SlideShare a Scribd company logo
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH :
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN
GIANG
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH :
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP......................................................................................................................................3
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp..................................3
2.1.1.Khái niệm.....................................................................................................................3
2.1.2. Ý nghĩa........................................................................................................................3
2.1.3. Mục tiêu......................................................................................................................3
2.2.Phương pháp phân tích ......................................................................................................4
2.2.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................................4
2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ .......................................................................................4
2.2.3. Phương pháp DUPONT..............................................................................................5
2.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ....................................6
2.3.1. Bảng cân đối kế toán...................................................................................................6
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................6
2.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.......................................................7
2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính ...................................7
2.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .............................................................7
a) Phân tích cấu trúc tài sản............................................................................................7
b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn .....................................................................................7
2.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................8
2.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính........................................................................................9
2.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ...............................................................11
2.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho ................................................................................11
2.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân .........................................................................................12
2.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định .......................................................................12
2.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .......................................................................12
2.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..........................................................13
2.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi.......................................................................................14
2.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ..........................................................14
2.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................................14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH :
2.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................14
2.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ..................................................15
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG.................17
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................................17
3.1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................................17
3.1.2. Quá trình phát triển...................................................................................................18
3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................................................19
3.3.1. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................................19
3.3.2. Chức năng của các phòng ban ..................................................................................19
3.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty.................................................................22
3.4.1 Điểm mạnh.................................................................................................................22
3.4.2.Điểm Yếu...................................................................................................................23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ
KIÊN GIANG...........................................................................................................................24
4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang .............24
4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .................................................................25
4.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016 ..........25
4.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016.......30
4.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014,
2015 và 2016.............................................................................................................................32
4.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính ....................................................................................36
4.1.4. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ...............................................................38
4.1.4.1. Số vòng quay hàng tồn kho ................................................................................38
4.1.4.2. Kỳ thu tiền bình quân .........................................................................................39
4.1.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định .......................................................................40
4.1.4.4. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .......................................................................40
4.1.5. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..........................................................41
4.1.6. Phân tích khả năng sinh lợi.......................................................................................43
4.1.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ..........................................................43
4.1.6.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).........................................................................43
4.1.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................44
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH :
4.1.6.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ..................................................44
4.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang ........45
4.2.1. Những thành tựu, kết quả đạt được...........................................................................45
4.2.2. Những tồn tại, hạn chế..............................................................................................48
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG ......................................................................50
5.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới................................................50
5.2 Giải pháp..........................................................................................................................50
5.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp ......................50
5.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích .....................................................50
5.2.1.2.Biện pháp hoàn thiện...........................................................................................51
5.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí .................................................51
5.2.2.1.Tăng doanh thu.......................................................................................................51
5.2.2.2.Kiểm soát chi phí ................................................................................................51
5.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........................................................53
5.2.3.1. Đối với hàng tồn kho..........................................................................................53
5.2.3.2.Đối với các khoản phải thu .................................................................................54
5.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định ..................................................................................54
5.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý...........................................54
5.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra...............................................55
5.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........55
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................58
PHỤ LỤC .................................................................................................................................59
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH :
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016. ...............25
Bảng 4.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016 .........................................30
Bảng 4.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016 ..33
Bảng 4.4: Bảng phân tích khả năng thanh toán........................................................................36
Bảng 4.5: Phân tích tỉ số vòng quay hàng tồn kho ...................................................................38
Bảng 4.6: Phân tích tỉ số kỳ thu tiền bình quân........................................................................39
Bảng 4.7: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...............................................40
Bảng 4.8: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản ...............................................40
Bảng 4.9: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.........................................41
Bảng 4.10: Phân tích khả năng thanh toán lãi vay....................................................................42
Bảng 4.11: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu .............................................................43
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................43
Bảng 4.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu..................44
Bảng 4.14: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont..................................44
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 1
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường
hiện nay, nếu các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển, thì chúng phải bảo
đảm một tình hình tài chính mạnh và vững chắc. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải
nắm rõ tình hình tài chính của mình bằng cách phân tích cụ thể.
Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết
giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết
phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra
quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng này. Mục đích
tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà quản trị
lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm năng của
doanh nghiệp.
Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề tài
"Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang" làm
báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm vào các mục tiêu sau đây:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH Hoàng
Tú Kiên Giang.
- Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm
hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang.
- Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên
Giang.
- Đóng góp ý kiến để công tác phân tích tài chính và hoạt động tài chính của
công ty được nâng cao hơn.
- Khái quát những vấn đề tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp, làm
tài liệu học tập và nghiên cứu sau này.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu : Thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài
chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang.
 Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên
Giang.
- Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở chính của Công
ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. Địa điểm thực tập tại phòng kế toán của công ty.
- Về nội dung: Phân tích giới hạn trong các báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Các số liệu thu thập từ quá trình điều tra, thảo luận.
+ Một số tài liệu, bảng biểu khác.
 Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích tài chính tại Công ty TNHH
Hoàng Tú Kiên Giang trong giai đoạn ba năm từ năm 2014 đến năm 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh: Để xác định xu hướng vận động và mức độ biến động
của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có cùng nội dung, phương pháp tính và đơn
vị tính.
Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa
vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các
chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng,
phát triển của đối tượng.
Phương pháp DUPONT: So sánh liên hoàn các chỉ tiêu.
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang.
Chương 4: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang.
Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty TNHH
Hoàng Tú Kiên Giang
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
2.1.1.Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, và so
sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ để người sử dụng thông tin có thể
đánh giá và dự tính các tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như các rủi ro trong
tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách
chính xác.
2.1.2. Ý nghĩa
Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay
xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều
có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó
đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài
chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh
nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định
hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.3. Mục tiêu
Đối với từng cương vị, vị trí và đối tượng khác nhau, kết quả phân tích tài
chính nhằm vào các mục tiêu khác nhau. Cụ thể như sau:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp. Đây chính là cơ sở để định hướng được các quyết định của ban lãnh đạo
doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu,
lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Các nhà đầu tư quan tâm đến
phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đây là một trong
những căn cứ để họ ra quyết định có nên bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 4
Đối với ngân hàng, người cho vay: Thông qua kết quả phân tích tài chính, họ
biết được khả năng vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi quyết định
cho vay, một trong những vấn đề mà ngân hàng, người cho vay cần xem xét là doanh
nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không và khả năng trả nợ của doanh nghiệp như
thế nào.
2.2.Phương pháp phân tích
Nhìn chung có rất nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp chẳng hạn như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp
phân tích xu hướng biến động, phương pháp DUPONT, v.v…Sau đây là ba phương
pháp chính được sử dụng để phân tích các số liệu tài chính trong khoá luận tốt nghiệp
này. Cụ thể như sau:
2.2.1. Phương pháp so sánh
Kết quả của việc phân tích tài chính sẽ cho nhiều thông tin bổ ích hơn khi nó
được so sánh với các kết quả phân tích tài chính liên quan. Thông thường, các chuyên
gia phân tích tài chính sử dụng hai dạng so sánh sau:
− So sánh với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực (các doanh
nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt động tương đương với nhau): Dựa vào kết quả so
sánh, chủ doanh nghiệp sẽ dễ dàng thấy được vị thế của doanh nghiệp của mình trên
thị trường, sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp của mình đối với các đối thủ
cạnh tranh và lý giải được sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp mà phát huy
hay khắc phục.
− Phân tích theo xu hướng: Căn cứ vào xu hướng biến động theo thời gian,
chủ doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang
phát triển theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi. Thời gian ở đây là chủ doanh
nghiệp có thể so sánh theo từng năm (năm sau so với năm trước) hay theo dõi sự
biến động qua nhiều năm.
Kết quả so sánh là những thông tin tài chính cực kỳ cần thiết và quan trọng
cho cả nhà quản trị và nhà đầu tư.
2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Hiện nay, công cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là
phân tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập hợp
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 5
các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của doanh
nghiệp. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo hai phương
pháp chính:
Thứ nhất, các tỷ lệ của doanh nghiệp đang xét sẽ được so sánh với các tiêu
chuẩn của ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào cũng đều cần phải
thận trọng trong việc so sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn được đưa ra
cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ.
Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với
doanh nghiệp. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể được
đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ lệ
chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem doanh nghiệp
đã vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế.
Các tỷ lệ tài chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ
theo khía cạnh cụ thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các tỷ lệ này muốn
làm rõ. Nhìn chung có bốn loại chính, xét theo thứ tự mà sẽ được xem xét ở Chương
2 của khoá luận này:
- Cơ cấu vốn (nợ/vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài chính cho
các khoản vay nợ được doanh nghiệp thực hiện bằng cách vay nợ.
- Tính thanh khoản: Đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp ứng
nghĩa vụ thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn.
- Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn
lực của công ty để kiếm được lợi nhuận.
- Khả năng sinh lợi: Đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của công ty.
2.2.3. Phương pháp DUPONT
Phương pháp DUPONT là phương pháp thường được các nhà quản lý trong
nội bộ doanh nghiệp sử dụng để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải
thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp theo cách nào. Phân tích tài chính bằng
phương pháp DUPONT là chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ
với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 6
2.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của
dự đoán tài chính. Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin đặc biệt cần thiết.
Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài
chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: đó là bảng cân đối kế
toán và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
Có thể sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài, nhưng phải lưu ý thu thập những
thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi
suất, những thông tin về ngành, các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh
nghiệp...
2.3.1. Bảng cân đối kế toán
 Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định.
 Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
- Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo
thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể đánh
giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có
đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên
phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn
các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý
và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng số
vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau.
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên
báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, nó là bức tranh muôn
màu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 7
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần, phần phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và phần phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước của doanh nghiệp.
2.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính
2.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
a) Phân tích cấu trúc tài sản
Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh ( gồm cả qui mô và tỷ trọng):
CHỈ TIÊU
NĂM N NĂM N+1 CHÊNH LỆCH
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
+/- %
A. TSNH
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
… … … … … … …
B. TSDH
I.Các khoản phải thu
dài hạn
II.TSCĐ
TỔNG TS T0 100% T1 100%
T= T1-
T0
T*100/
T0
b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Lập bảng phân tích qui mô nguồn vốn, sau đó phân tích kết cấu nguồn vốn theo hai
nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ về tài chính, nhóm chỉ tiêu đánh giá
sự ổn định về tài chính.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 8
Ta có bảng phân tích sau:
Chỉ tiêu
Năm
N
Năm N+1
Chênh lệch
(+/-) (%)
1. Nợ phải trả
2. Vốn chủ sở hữu
3.Nguồn vốn tạm thời
4. Nguồn vốn thường
xuyên
5.Tồng nguồn vốn
6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5)
7.Tỷ suất tự tài trợ(%)
=(2)/(5)
8.Tỷ suất NVTX ( %) =
(4)/(5)
9. Tỷ suất NVTT(%) =
(3)/(5)
2.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản
mục chủ yếu gồm:
- Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất
kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong
những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường.
- Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua
hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn quyết
định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp doanh
nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích từng cấu
phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng…
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 9
- Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc
vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu trên,
doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh
nghiệp.
- Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính
hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả của tất cả
các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của chỉ
tiêu này và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
- Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo cáo
kết quả kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh
nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thị trường, nên
chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban
lãnh đạo.
2.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính
 Phân tíchcác hệ số khả năng thanh toán
a. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành)
Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với
nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn.
HTTHH =
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Qua đó, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết doanh nghiệp hiện
đang có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó, các nhà quản trị có thể tiên lượng được khả
năng trả nợ của doanh nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 10
Với tính chất như thế, nếu hệ số này giảm, thì khả năng thanh toán sẽ giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về mặt tài chính sắp xảy ra. Ngược
lại, nếu hệ số này cao, thì doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên,
nếu tỷ số này quá cao, thì cũng không tốt vì điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp đã
đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp
không đạt hiệu quả do có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho, có quá
nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
c. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của tài
sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển
đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng
trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau:
HTTN =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” 1,
doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của
chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh.
Khi xem xét “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”, cần lưu ý rằng: cho dù trị số của
chỉ tiêu này bằng 1, nếu không thực sự cần thiết (áp lực phá sản), không một doanh
nghiệp nào lại bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có (trừ hàng tồn kho) để thanh toán
toàn bộ nợ ngắn hạn cả vì như vậy sẽ ảnh hưởng chung đến các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này 2, doanh nghiệp mới hoàn
toàn bảo đảm khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn.
d. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền đó là
quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn qua
công thức sau:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 11
đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn.
Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ tiêu
“Hệ số khả năng thanh toán tức thời” có trị số khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho thấy,
trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” không nhất thiết phải bằng 1
doanh nghiệp mới bảo đảm khả năng thanh toán ngay. Bởi vì, trị số của tử số trong
công thức xác định chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác định trong
khoảng thời gian tối đa 3 tháng trong khi trị số của mẫu số lại được xác định trong
khoảng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Một điều có thể khẳng định chắc chắn
rằng: Nếu trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” quá nhỏ, doanh
nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ đến hạn - vì
không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy doanh nghiệp có thể phải bán gấp, bán rẻ
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh
toán tức thời” lớn hơn hoặc bằng 1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm thừa khả năng
thanh toán ngay song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều nên sẽ phần nào
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh.
2.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
2.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Nó chính là số lần mà hàng hóa bình
quân luân chuyển trong kỳ. Chính nó là căn cứ để đánh giá hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt. Tuy nhiên, nếu số vòng quay
này quá cao, thì chưa chắc lại là tốt vì lúc này các nhà quản trị phải nhìn lại cách
bán hàng của mình nhằm tránh các món nợ khó đòi. Để tính số vòng quay hàng tồn
kho ta dùng công thức sau:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày tồn kho bình quân =
Số ngày trong kỳ trong năm
Vòng quay HTK
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 12
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
2.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được
thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Số vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
Số ngày thu tiền bình quân =
Số ngày trong kỳ trong năm
Số quay khoản phải thu
Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp, thì doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn trong
khâu thanh toán; ít có những khoản nợ khó đòi. Ngược lại, nếu tỷ số này cao, doanh
nghiệp cần xem xét chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ.
Trong một số trường hợp, vì doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị phần, doanh
nghiệp bán hàng trả chậm, hay tài trợ cho các chi nhánh đại lý, nên dẫn đến số ngày
thu tiền bình quân cao.
2.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các
doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước.
2.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao. Nếu chỉ số này quá cao cho thấy doanh
nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động đầu tư thêm
vốn.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 13
2.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
 Phân tíchhệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ (HN ) và hệ số vốn chủ sở hữu (HCSH ) là hai tỷ số quan trọng nhất
phản ánh cơ cấu nguồn vốn.
HN =
Nợ phải trả
Tổng tài sản
HCSH =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
HN = 1- HCSH
- Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình
thành từ vay nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu lại đo lường sự đóng góp của vốn
chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp, vì vậy còn được gọi là hệ
số tự tài trợ.
- Nghiên cứu hai chỉ tiêu này ta thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ hoặc mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh
doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có,
có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép của các
khoản nợ vay.
Chủ nợ nhìn vào tỷ số nợ/vốn để quyết định có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay
hay không, các chủ nợ nhìn vào tỷ số này để đánh giá mức độ an toàn của các món nợ.
Nếu tỷ số này cao thì rủi ro trong sản xuất kinh doanh do chủ nợ gánh chịu. Mặc khác,
bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm quyền kiểm soát
và điều hành doanh nghiệp.
Khi sử dụng nhiều nợ vay tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ lãi vay thì doanh nghiệp
sẽ được lợi và ngược lại. Trong những thời kỳ kinh tế suy thoái, doanh nghiệp nào sử
dụng nhiều nợ vay thì có nguy cơ vỡ nợ cao những doanh nghiệp sử dụng ít nợ vay.
Nhưng trong giai đoạn bùng nổ kinh tế, những doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay sẽ
có cơ hội phát triển nhanh hơn.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 14
e. Khả năng thanh toán lãi vay
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí tương đối ổn định và có thể tính toán
trước. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận kinh doanh (lợi nhuận trước thuế và lãi
vay). So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh
nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay tới mức độ nào, hay nói cách khác, nó cho biết
mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào.
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay phải trả
Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại
một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ không.
2.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi
2.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hay doanh lợi tiêu thụ: ROS) phản
ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi
nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần
2.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng
sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Công thức tính:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Giá trị tài sản BQ
2.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường mức lợi
nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này
của doanh nghiệp bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi bỏ vốn
vào doanh nghiệp.
ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu của doanh
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 15
nghiệp. Nó đo lường tiền lời của mỗi đồng vốn bỏ ra.
Công thức tính:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
2.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont
- Xem xét mối quan hệ tương tác gữa tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu
(DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi nhuận sau
thuế trên tổng tài sản (ROA).
Ta có:
ROA =
EAT
=
EAT
×
TRN
A TRN
A
Suy ra ta có: ROA = DLDT x HSSDTS
Qua phương trình này, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố:
+ Yếu tố thứ nhất là thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu
(DLDT) là bao nhiêu. Thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu càng cao
thì ROA càng cao.
+ Yếu tố thứ hai là một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Nếu tài sản tạo ra càng nhiều doanh thu, thì ROA càng tăng.
Kết quả phân tích này giúp các nhà quản trị xác định một cách chính xác đâu là
nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó là do doanh thu bán hàng
không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận (hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
không cao) hoặc lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu quá thấp. Trên cơ sở
này, nhà quản trị cần có biện pháp điều chỉnh phù hợp bằng cách hoặc đẩy mạnh
tiêu thụ để tăng hiệu suất sử dụng tài sản hoặc tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận
thuần trên doanh thu, hoặc cả hai.
Xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE):
Ta có:
ROE =
EAT
×
TRN
×
A =
EAT
TRN A E E
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 16
Ký hiệu: Tổng tài sản là A (Assets), Vốn chủ sở hữu là E (Equity), Tổng nợ là D
(Debt). Ta có:
Tổng tài sản
=
A
=
A
Vốn CSH E A-D
Tổng tài sản
=
A/A
=
1
Vốn CSH A/A-D/A 1-HN
Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau:
ROE =
EAT
×
TRN
×
A
=
EAT
TRN E E E
Điều này nói lên rằng nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lí ROE:
- DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của doanh
nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lí doanh thu và quản lí chi
phí có hiệu quả.
- Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản.
- 1/(1 – HSN) là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức dộ huy động vốn
từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn
huy động từ bên ngoài
 ROE của doanh nghiệp có thể phát triển lên bằng cách: sử dụng hiệu quả tài
sản hiện có (gia tăng vòng quay tài sản), tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, gia tăng
đòn cân nợ.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 17
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ
KIÊN GIANG
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1. Lịch sử hình thành
Năm 2013, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng lớp
trong xã hội ngôi nhà với những thiết kế đẹp, sang trọng, phù hợp không gian và đẳng
cấp, của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang được thành lập nhằm thực hiện sứ
mệnh đó.
Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 - 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những
bước đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong
kinh doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày
càng được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở Kiên Giang, Long An
mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng với sản
phẩm của công ty.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀNG TÚ KIÊN GIANG
Địa chỉ: Số 18/2E đường Bà Triệu, khu phố 5, Phường Vĩnh Lạc, Thành phố
Rạch Giá, Kiên Giang
Mã số thuế: 1701912630 (18/10/2013)
Người ĐDPL: Phan Văn Tú
Ngày hoạt động: 22/10/2013
Giấy phép kinh doanh: 1701912630 ()
 Hoạt động chính: Xây dựng, bán buôn vật liệu xây dựng
 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng
Trải qua hơn 6 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Hoàng Tú – Vì
chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn
nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất
để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 18
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây nói
riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, Hoàng Tú đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 70
người.
Website: http://www.hoangtukg.com/
Email: anhmt2003@yahoo.com
Của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang là một đơn vị kinh tế hạch toán độc
lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng
. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
Của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang được thành lập vào ngày 20 tháng 09
năm 2009 với mục đích phục vụ khách hàng đến mức cao nhất, cung cấp cho khách
hàng những sản phẩm chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu của khách hàng và giải
quyết các thủ tục về hợp đồng kinh doanh. Trong vận hội lớn của đất nước hội nhập
cùng thế giới, đây là cơ hội cũng là thách thức lớn đối với Việt Nam nói chung và các
doanh nghiệp nói riêng.
Trước tình hình đó, với chủ trương của Chính phủ là mở rộng đầu tư các ngành
kinh tế, đặc biệt là tài chính và bất động sản. Theo các chuyên gia trong và ngoài nước,
thị trường xây lắp Việt Nam có tiềm năng rất lớn.
3.1.2. Quá trình phát triển
o Năm 2009 đến năm 2011
Trong những năm đầu thành lập, Của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang đã
tạo được chỗ đứng trong thị trường xây dựng là một trong những doanh nghiệp, tiên
phong trong lĩnh vực kinh doanh, xây dựng. Hoạt động chủ yếu là mua bán đất nền, tư
vấn cho khách hàng về sản phẩm/dịch vụ của công ty.
o Năm 2011 đến năm 2013
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Hoàng Tú đã mở rộng
địa điểm kinh doanh xây dựng ở Cà Mau, Cần Thơ..... Hoàng Tú luôn hướng đến lợi
ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ
tốt nhất – Giá cả phù hợp.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 19
Hoàng Tú là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động,
sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn
và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: TẬN TỤY - UY
TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG.
o Năm 2014 đến nay
Qua nhiều năm kinh doanh dịch vụ xây dựng ở thị trường Kiên Giang và các dự
án ở các tỉnh ven thành phố, Hoàng Tú từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị
và phân phối các dự án xây dựng bất động sản.
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường
và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc
khách hàng.
3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
3.3.1. Cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang có cơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý. Bộ
máy cơ cấu tổ chức của đơn vị công ty:
1.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
3.3.2. Chức năng của các phòng ban
o Ban Giám Đốc
- Xây dựng, triển khai, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định hướng và mục
tiêu kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng các chiến lược Marketing, quản lý khai thác thị trường và đẩy mạnh
phát triển doanh số bán hàng.
TỔNGGIÁM
ĐỐC
P.KD P.
MARKETING
P.HC-NS P.KẾ
TOÁN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 20
- Ban hành và phê duyệt các nội quy mới, ra quyết định trong việc tuyển dụng và
đào tạo nhân viên mới.
o Phòng Kinh Doanh
- Hoạch định và triển khai các phương án kinh doanh nhằm phát triển quy mô hoạt
động của công ty. Tổng hợp tình hình kinh doanh theo từng tháng, quý và đề ra các
giải pháp trong thời gian tiếp theo.
- Mở rộng thị phần, tìm thị trường mới.
- Tạo được ấn tượng và hình ảnh chất lượng kinh doanh của công ty, không để
khách hàng phàn nàn về cung cách phục vụ của nhân viên công ty.
- Tìm hiểu nhu cầu sử dụng sản phẩm/dịch vụ của khách hàng để tư vấn và giới
thiệu sản phẩm/dịch vụ của công ty đến khách hàng.
- Thực hiện việc báo giá và soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu.
- Ghi nhận các thông tin phản hồi của khách hàng và chuyển đến các bộ phận liên
quan để xử lý kịp thời.
- Phân loại khách hàng để có chế độ hậu mãi thích hợp.
o Phòng Marketing
- Phòng Marketing có nhiệm vụ theo dõi và thu thập thông tin trên thị trường để có
những thông tin hỗ trợ cho việc lên kế hoạch triển khai các chiến lược kinh doanh.
- Theo dõi, chăm sóc và cải tiến website, khách hàng của công ty.
- Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp hữu hiệu, tích cực nhằm quảng bá hình ảnh
thương hiệu công ty ra bên ngoài.
- Chịu trách nhiệm thiết kế, tố chức các cuộc họp, các buổi tọa đàm trong lẫn ngoài
công ty.
- Soạn thảo nội dung và thiết kế các mẫu quảng cáo, catalog, danh thiếp.....
- Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc tiếp cận khách hàng ( tìm kiếm thông tin
khách hàng, gửi catalog,...... ).
o Phòng Hành Chính – Nhân Sự
- Phòng Hành Chính – Nhân Sự là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng mô
tả công việc các chức danh.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 21
- Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của các
bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng nhằm
nâng cao hình ảnh của công ty.
- Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi và
phỏng vấn, khám sức khỏe và thương lượng với ứng viên.
- Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại trường
Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên báo, trên
internet..... Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự và đề xuất với cấp trên
trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng công việc của bộ phận.
- Tổ chức tuyển dụng theo sự phê duyệt của Ban Giám Đốc, đào tạo cán bộ nhân
viên đáp ứng theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quản lý và theo dõi các hồ sơ nhân viên, theo dõi và thực hiện việc ký hợp đồng
thử việc, hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng.
- Thực hiện các thủ tục bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,..... cho các nhân viên trong
công ty. Tổ chức lịch thử việc và hướng dẫn các nhân viên mới tiếp cận với công việc
của công ty.
- Thực hiện công tác chấm công, ngày đi làm và phổ biến các nội quy công ty cho
nhân viên mới.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ nhân sự, theo dõi việc chấm công và
nhắc nhở nhân viên thực hiện các nội quy trong công ty.
- Quản lý và phân phát văn phòng phẩm, theo dõi việc sử dụng, bảo dưỡng các thiết
bị văn phòng và quản lý hệ thống máy tính và dữ liệu của công ty.
o Phòng Kế Toán
- Phòng Kế Toán có chức năng thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và
áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
- Cân đối sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, quyết toán thuế theo quy định của nhà
nước.
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính. Theo dõi lợi
nhuận, chi phí và lương thưởng của nhân viên.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 22
- Đáp ứng các mục tiêu cho tài chính kế toán bằng cách dự báo những yêu cầu.
- Tránh vi phạm pháp luật bằng cách tìm hiểu các luật hiện tại và đề xuất, thực hiện
luật kế toán, đề nghị các thủ tục mới.
- Điều phối việc tập hợp, cũng cố đánh giá dữ liệu tài chính. Duy trì và kiểm soát
các thủ tục chính sách kế toán.
- Lưu trữ, theo dõi và thanh lý các hợp đồng, kiểm tra, rà soát, ghi chép chứng từ kế
toán đầy đủ và chính xác, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp.
- Chuẩn bị ngân sách hàng năm, phân tích những sai biệt và thực hiện động tác sửa
chữa. Lên dách sách các khoản thu, chi phù hợp cho các hoạt động của công ty.
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
- Cuối năm kế toán phải làm báo cáo tài chính và báo cáo lên BGĐ phê duyệt và có
định hướng cho năm kế tiếp. Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến
công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc
ban hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty
3.4.1 Điểm mạnh
Công ty đã tạo được sự uy tín trên thương trường với chất lượng cao và giá cả
cạnh tranh mạnh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên hầu hết mang tính chuyên
nghiệp cao.
Sự đoàn kết nhất trí của một tập thể đặc biệt là tập thể các nhân viên kinh doanh
hoạt động hết sức nhanh nhẹn và năng động trong công việc được giao.
Doanh nghiệp có phân công một kế toán chuyên trách việc theo dõi công nợ chi
tiết của từng khách hàng và đôn đốc việc trả nợ của khách hàng. Do đó mà ban lãnh
đạo nắm được tình hình bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, nhanh chóng đưa ra các
phương hướng chỉ đạo các khoản công nợ có dấu hiệu bất thường, khó đòi và tổ chức
lập dự phòng để hạn chế bớt phần nào sự sụt giảm đột ngột của lợi nhuận, ngăn ngừa
thất thoát công nợ ở mức tối đa.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 23
3.4.2.Điểm Yếu
Doanh nghiệp cần phải quan tâm hơn đến công tác thẩm định uy tín và khả năng
trả nợ của khách hàng để tránh rủi ro về tín dụng, đồng thời nhanh chống giải quyết
các khoản nợ còn tồn.
Doanh nghiệp nên tăng cường thêm việc quảng cáo rộng rãi hơn nữa về mình trên
các thông tin đại chúng hay là qua các website.
Đội ngũ lao động của công ty với lao động có trình độ chiếm tỷ lệ rất thấp, lao
động chưa rành nghề chiếm tỷ lệ khá cao, chưa sử dụng hết các biện pháp marketting
trong tương lai công ty cần phải nâng cao uy tín của mình hơn nửa để thương hiệu của
công ty không ngừng bay xa.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG
4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang
Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên
Giang sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong giai đoạn phân
tích từ năm 2014 đến 2016 của Công ty.
Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên
Giang, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số
liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh các năm nêu trên.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 25
4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
4.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 4.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (% ) (+/-) (% )
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách hàng 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
3. Các khoản phải thu khác 20.563 20.563 20.563
IV. Hàng tồn kho 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
V. Tài sản ngắn hạn khác 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 26
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2014-2016)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 27
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của
công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2014 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2015 là
hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2014. Qua
năm 2016, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng
11,17% so với năm 2015. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công
ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm
2014 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng
trong năm 2015), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2014 và
khoảng 505 triệu đồng ở năm 2015), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng
góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm
2014 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2015).
khoản mục:
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2015 là khoảng 6,8 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2016, giá trị của tài sản ngắn
hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích
theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức
tăng 4,27% so với năm 2015. Sang năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là
khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2016
thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy
tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu
hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh
doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ
xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ
24,89% năm 2015 xuống 2,36% năm 2016, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu.
Sang năm 2016 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2016 lượng
tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và
khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ
các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có một
số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2016 lượng tiền tăng cao là do trong
năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 28
việc thanh toán, chi tiêu.
Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2016 tăng
hơn năm 2015 nhưng qua năm 2016 lại giảm. Trong năm 2015 các khoản phải
thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2016 là
2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2016 là hơn 1,5 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản
phải thu năm 2016 tăng so với năm 2015 là do công ty đang mở rộng quy mô
hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác
do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình,
vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời
nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm trước, khi nào công
trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời kết hợp với hết
thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2016 do thực hiện tốt công tác
thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể.
Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2015 là khoảng
3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2016 là 4,5 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2016 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm
2016 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2015, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2016
tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2016. Ta thấy năm 2016 hàng tồn kho
tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không
chạy.
Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến
động , năm 2015 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm
2016 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2016 chiếm tỷ trọng 0,09%
trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2014 giảm 1,8 triệu đồng tương
ứng giảm 8,21% so với năm 2015 và qua năm 2016 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng
giảm 65,28% so với năm 2016.
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm.
Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu
tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 29
doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2014:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2016 giảm 0,24% so với năm 2015. Năm 2016 giảm
0,7% so với năm 2016. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị
được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và
đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý
hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay
của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng
tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2016, tài sản tăng lên là
do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh
khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền
chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng
vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao
trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ
nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến
khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ
giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn
xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 30
liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng
phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
4.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và
2016
Bảng 4.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
(+/-) (% ) (+/-) (% )
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn
tạm thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ
(%) = (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất
NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
( Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm
2015 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2014. Sang năm 2016 tổng
nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho tổng
vốn năm 2015 tăng lên là do trong năm 2015 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết
cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời
cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở
hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2016 cũng tương tự, công ty tiếp
tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 31
quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2015 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ
trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu
của công ty năm 2014 là 61,52%, năm 2015 là 60,33%, năm 2016 là 55,18%. Điều
này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của
công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức
ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài.
Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc
nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
năm 2015 và năm 2016 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được
rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này
của doanh nghiệp là 60,33% năm 2015 và 55,18% năm 2016 ( tương ứng tỷ suất
nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2015, còn năm 2016 là 44,82%). Điều này có
nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi
ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa
chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp
cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn thường xuyên
của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ
thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập
với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng
vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm nguồn vốn vay để giảm
thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp
lý.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 32
4.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm 2014, 2015 và 2016
Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2014, 2015 và 2016 ta
lập bảng phân tích sau:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 33
Bảng 4.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền ( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
747.243.471 767.962.602 840.652.029 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
660.639 975.064 3.180.007 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 97.474.417 124.712.186 314.967.092 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí lãi vay 97.474.417 124.712.186 314.967.092 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
578.190.651 657.104.453 592.824.627 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
72.239.042 -12.878.973 -63.959.683 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác
7.446.685 128.580.045 161.577.000 +121.133.360
+1.626,
67
+32.996.955 +25,66
12. Lợi nhuận khác
7.446.685 128.580.045 161.577.000 +121.133.360
+1.626,
67
+32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
79.685.727 115.701.072 97.617.317 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 34
14. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
22.312.004 28.925.268 24.404.329 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
(Nguồn : Phòng kế toán)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 35
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3
năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2015
đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2016 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy
quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016 doanh thu
có giảm so với năm 2015 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh
sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng
tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng
tăng 59,82% so với năm 2014. Qua năm 2014 doanh thu thuần giảm so với năm 2015
191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy
năm 2015 so với năm 2014, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với
tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét
lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả
một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 767.962.602 đồng,
tăng so với năm 2014 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2016 chỉ
tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với
năm 2015. Nguyên nhân do trong năm 2015 và năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung
cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng
doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%,
năm 2015 là 10,25% và năm 2016 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 chiếm 11,67%, năm 2015
chiếm 8,77% và năm 2016 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm
tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận
của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685
đồng, năm 2015 là 128.580.045 đồng và năm 2015 là 161.577.000 đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 36
kinh doanh của Công ty trong năm 2015 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ
12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2015 vẫn tăng
hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi
nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2014 là 121.133.360
đồng.Tương tự qua năm 2016 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả
quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với
năm 2015 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm
so với cuối năm 2015 là 32.996.995 đồng.
4.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính
 Phân tíchcác hệ số khả năng thanh toán
Bảng 4.4: Bảng phân tích khả năng thanh toán
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vào thời điểm cuối năm 2014, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa
là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2015 thì hệ số này
giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2015 tài sản và khoản nợ phải trả đều
tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là
3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với
năm 2014.
Vào thời điểm cuối năm 2016 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản,
thấp hơn 2015 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng
25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%.
Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy
công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình.
Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm
mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ( lần) 2,55 2,48 2,21
Hệ số khả năng thanh toán nhanh ( lần) 1,30 0,92 0,77
Hệ số khả năng thanh toán tức thời ( lần) 0,65 0,06 0,33
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 37
thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên
đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên,
nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở
mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản.
Vào cuối năm 2014, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng
tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm
2015 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi
đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ
ngắn hạn.
Năm 2016 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21
đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2016 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều
tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%.
Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2015 so với thời điểm cuối năm 2014,
và giảm vào thời điểm cuối năm 2016 so với thời điểm cuối năm 2015 điều này chứng
tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các
khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư
quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt
hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể
góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán
này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ
nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng,
v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ
số này để có biện pháp quản lý.
Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2014, công ty có 1,30 đồng để sẵn
sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2015, thì công ty có 0,92 đồng để
sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2015 trong
khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45%
điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2016 thì hệ số thanh toán
nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2015.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 38
Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2015 là
thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể
năm 2014 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2015 hệ số này
giảm còn 0,06 lần và năm 2016 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán
bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2015 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm
2016. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng
cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn
hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu
thanh toán.
4.1.4. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
4.1.4.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 4.5: Phân tích tỉ số vòng quay hàng tồn kho
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911
Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387
Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34
Bổ sung số ngày tồn kho 286 209 268
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai
vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một
vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng
tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Năm 2014 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một
vòng quay. Đến năm 2015 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá
vốn hàng bán năm 2015 tăng so với năm 2014 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho
bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một
vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2014 là 77 ngày.
Đến năm 2016 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng
quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2015 là 59 ngày.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 39
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao;
điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không
chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản,
v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị
trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán
hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm
tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến
của nhu cầu thị trường.
4.1.4.2. Kỳ thu tiền bình quân
Bảng 4.6: Phân tích tỉ số kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384
Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61
KTTBQ 89 100 99
Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63
Bổ sung số ngày thu tiền bình quân 14,86 21,41 20
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được
thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền
bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2015, 2016 so với năm 2014.
Trong năm 2014 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên
gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2014 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2016 thì chỉ
tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng
lên vào năm 2015 so với năm 2014, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến
hệ số này tăng trong năm 2015, đến năm 2016 thì doanh thu bình quân một ngày giảm
nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2016 giảm nhẹ hơn so với năm
2015.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, tình hình thu nợ của Công
ty trong năm 2014 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi
cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long
SVTH : Page 40
mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét
chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến
lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi.
4.1.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Bảng 4.7: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
Nguyên giá TSCĐ bình
quân 333.562.612 350.032.612 366.502.612
Hiệu suất sử dụng TSCĐ 14,86 21,41 20
Trong năm 2014, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra
14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015 và 2016. Như
vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh
hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và
năm 2016 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng
tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
4.1.4.4. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
Bảng 4.8: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
Nguyên giá TSCĐ bình
quân 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630
Hiệu suất sử dụng toàn bộ
tài sản 0,86 1,06 0,96
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Tùng Tử Tế
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Học kế toán thực tế
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cty XÂY DỰNG, HAY!
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Trần Đức Anh
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY! (20)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty thuốc thú y, HAY
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
 
3190
31903190
3190
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (12)

Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP......................................................................................................................................3 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp..................................3 2.1.1.Khái niệm.....................................................................................................................3 2.1.2. Ý nghĩa........................................................................................................................3 2.1.3. Mục tiêu......................................................................................................................3 2.2.Phương pháp phân tích ......................................................................................................4 2.2.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................................4 2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ .......................................................................................4 2.2.3. Phương pháp DUPONT..............................................................................................5 2.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ....................................6 2.3.1. Bảng cân đối kế toán...................................................................................................6 2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................................6 2.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.......................................................7 2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính ...................................7 2.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .............................................................7 a) Phân tích cấu trúc tài sản............................................................................................7 b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn .....................................................................................7 2.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................8 2.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính........................................................................................9 2.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ...............................................................11 2.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho ................................................................................11 2.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân .........................................................................................12 2.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định .......................................................................12 2.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .......................................................................12 2.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..........................................................13 2.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi.......................................................................................14 2.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ..........................................................14 2.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................................................14
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : 2.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................14 2.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ..................................................15 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG.................17 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................................17 3.1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................................17 3.1.2. Quá trình phát triển...................................................................................................18 3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty.............................................................................................19 3.3.1. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................................19 3.3.2. Chức năng của các phòng ban ..................................................................................19 3.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty.................................................................22 3.4.1 Điểm mạnh.................................................................................................................22 3.4.2.Điểm Yếu...................................................................................................................23 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG...........................................................................................................................24 4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang .............24 4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .................................................................25 4.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016 ..........25 4.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016.......30 4.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016.............................................................................................................................32 4.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính ....................................................................................36 4.1.4. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động ...............................................................38 4.1.4.1. Số vòng quay hàng tồn kho ................................................................................38 4.1.4.2. Kỳ thu tiền bình quân .........................................................................................39 4.1.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định .......................................................................40 4.1.4.4. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .......................................................................40 4.1.5. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư ..........................................................41 4.1.6. Phân tích khả năng sinh lợi.......................................................................................43 4.1.6.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ..........................................................43 4.1.6.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).........................................................................43 4.1.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................44
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : 4.1.6.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont ..................................................44 4.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang ........45 4.2.1. Những thành tựu, kết quả đạt được...........................................................................45 4.2.2. Những tồn tại, hạn chế..............................................................................................48 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG ......................................................................50 5.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới................................................50 5.2 Giải pháp..........................................................................................................................50 5.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp ......................50 5.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích .....................................................50 5.2.1.2.Biện pháp hoàn thiện...........................................................................................51 5.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí .................................................51 5.2.2.1.Tăng doanh thu.......................................................................................................51 5.2.2.2.Kiểm soát chi phí ................................................................................................51 5.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........................................................53 5.2.3.1. Đối với hàng tồn kho..........................................................................................53 5.2.3.2.Đối với các khoản phải thu .................................................................................54 5.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định ..................................................................................54 5.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý...........................................54 5.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra...............................................55 5.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...........55 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................58 PHỤ LỤC .................................................................................................................................59
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016. ...............25 Bảng 4.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016 .........................................30 Bảng 4.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016 ..33 Bảng 4.4: Bảng phân tích khả năng thanh toán........................................................................36 Bảng 4.5: Phân tích tỉ số vòng quay hàng tồn kho ...................................................................38 Bảng 4.6: Phân tích tỉ số kỳ thu tiền bình quân........................................................................39 Bảng 4.7: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...............................................40 Bảng 4.8: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản ...............................................40 Bảng 4.9: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu.........................................41 Bảng 4.10: Phân tích khả năng thanh toán lãi vay....................................................................42 Bảng 4.11: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu .............................................................43 Bảng 4.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)..........................................43 Bảng 4.13: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu..................44 Bảng 4.14: Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont..................................44
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 1 CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay, nếu các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển, thì chúng phải bảo đảm một tình hình tài chính mạnh và vững chắc. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nắm rõ tình hình tài chính của mình bằng cách phân tích cụ thể. Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng này. Mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm năng của doanh nghiệp. Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề tài "Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang" làm báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm vào các mục tiêu sau đây: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính. - Phân tích, đánh giá thực trạng phân tích tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. - Vận dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường vào thực tiễn nhằm tìm hiểu sâu hơn kiến thức chuyên môn, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. - Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. - Đóng góp ý kiến để công tác phân tích tài chính và hoạt động tài chính của công ty được nâng cao hơn. - Khái quát những vấn đề tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp, làm tài liệu học tập và nghiên cứu sau này.
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu : Thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình tài chính được tổng hợp trên báo cáo tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang.  Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. - Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. Địa điểm thực tập tại phòng kế toán của công ty. - Về nội dung: Phân tích giới hạn trong các báo cáo tài chính: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Các số liệu thu thập từ quá trình điều tra, thảo luận. + Một số tài liệu, bảng biểu khác.  Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang trong giai đoạn ba năm từ năm 2014 đến năm 2016 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh: Để xác định xu hướng vận động và mức độ biến động của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có cùng nội dung, phương pháp tính và đơn vị tính. Phương pháp tỷ lệ: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá. Dựa vào số liệu thu thập được để tính toán các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi của các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng trưởng, phát triển của đối tượng. Phương pháp DUPONT: So sánh liên hoàn các chỉ tiêu. 5. Kết cấu của đề tài Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. Chương 4: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang. Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp 2.1.1.Khái niệm Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, và so sánh các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ để người sử dụng thông tin có thể đánh giá và dự tính các tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như các rủi ro trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính và đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác. 2.1.2. Ý nghĩa Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3. Mục tiêu Đối với từng cương vị, vị trí và đối tượng khác nhau, kết quả phân tích tài chính nhằm vào các mục tiêu khác nhau. Cụ thể như sau: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để định hướng được các quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Các nhà đầu tư quan tâm đến phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Đây là một trong những căn cứ để họ ra quyết định có nên bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 4 Đối với ngân hàng, người cho vay: Thông qua kết quả phân tích tài chính, họ biết được khả năng vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Trước khi quyết định cho vay, một trong những vấn đề mà ngân hàng, người cho vay cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có nhu cầu vay hay không và khả năng trả nợ của doanh nghiệp như thế nào. 2.2.Phương pháp phân tích Nhìn chung có rất nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp chẳng hạn như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp phân tích xu hướng biến động, phương pháp DUPONT, v.v…Sau đây là ba phương pháp chính được sử dụng để phân tích các số liệu tài chính trong khoá luận tốt nghiệp này. Cụ thể như sau: 2.2.1. Phương pháp so sánh Kết quả của việc phân tích tài chính sẽ cho nhiều thông tin bổ ích hơn khi nó được so sánh với các kết quả phân tích tài chính liên quan. Thông thường, các chuyên gia phân tích tài chính sử dụng hai dạng so sánh sau: − So sánh với các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực (các doanh nghiệp có quy mô và phạm vi hoạt động tương đương với nhau): Dựa vào kết quả so sánh, chủ doanh nghiệp sẽ dễ dàng thấy được vị thế của doanh nghiệp của mình trên thị trường, sức mạnh về tài chính của doanh nghiệp của mình đối với các đối thủ cạnh tranh và lý giải được sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp mà phát huy hay khắc phục. − Phân tích theo xu hướng: Căn cứ vào xu hướng biến động theo thời gian, chủ doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang phát triển theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi. Thời gian ở đây là chủ doanh nghiệp có thể so sánh theo từng năm (năm sau so với năm trước) hay theo dõi sự biến động qua nhiều năm. Kết quả so sánh là những thông tin tài chính cực kỳ cần thiết và quan trọng cho cả nhà quản trị và nhà đầu tư. 2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ Hiện nay, công cụ thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính là phân tích tỷ lệ. Việc sử dụng các tỷ lệ cho phép người phân tích đưa ra một tập hợp
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 5 các con số thống kê để vạch rõ những đặc điểm chủ yếu về tài chính của doanh nghiệp. Trong phần lớn các trường hợp, các tỷ lệ được sử dụng theo hai phương pháp chính: Thứ nhất, các tỷ lệ của doanh nghiệp đang xét sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn của ngành. Cho dù nguồn gốc của các tỷ lệ là như thế nào cũng đều cần phải thận trọng trong việc so sánh công ty đang phân tích với các tiêu chuẩn được đưa ra cho các công ty trong cùng một ngành và có quy mô tài sản xấp xỉ. Công dụng lớn thứ hai của các tỷ lệ là để so sánh xu thế theo thời gian đối với doanh nghiệp. Ví dụ, xu thế số dư lợi nhuận sau thuế đối với công ty có thể được đối chiếu qua một thời kỳ 5 năm hoặc 10 năm. Rất hữu ích nếu ta quan sát các tỷ lệ chính thông qua một vài kỳ sa sút kinh tế trước đây để xác định xem doanh nghiệp đã vững vàng đến mức nào về mặt tài chính trong các thời kỳ sa cơ lỡ vận về kinh tế. Các tỷ lệ tài chính then chốt thường được nhóm lại thành bốn loại chính, tuỳ theo khía cạnh cụ thể về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các tỷ lệ này muốn làm rõ. Nhìn chung có bốn loại chính, xét theo thứ tự mà sẽ được xem xét ở Chương 2 của khoá luận này: - Cơ cấu vốn (nợ/vốn): Đo lường phạm vi theo đó việc trang trải tài chính cho các khoản vay nợ được doanh nghiệp thực hiện bằng cách vay nợ. - Tính thanh khoản: Đo lường khả năng của một công ty trong việc đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ ngắn hạn khi đến hạn. - Hiệu quả hoạt động: Đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực của công ty để kiếm được lợi nhuận. - Khả năng sinh lợi: Đo lường năng lực có lãi và mức sinh lợi của công ty. 2.2.3. Phương pháp DUPONT Phương pháp DUPONT là phương pháp thường được các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp theo cách nào. Phân tích tài chính bằng phương pháp DUPONT là chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 6 2.3. Nguồn số liệu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Trong đó thông tin kế toán là một nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Thông tin kế toán được phản ánh khá đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán: đó là bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). Có thể sử dụng nguồn thông tin từ bên ngoài, nhưng phải lưu ý thu thập những thông tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất, những thông tin về ngành, các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp... 2.3.1. Bảng cân đối kế toán  Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.  Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm: - Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thưc trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau. 2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý, nó là bức tranh muôn màu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia thành hai phần, phần phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và phần phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp. 2.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo tài chính 2.4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán a) Phân tích cấu trúc tài sản Thiết lập Bảng cân đối kế toán theo dạng so sánh ( gồm cả qui mô và tỷ trọng): CHỈ TIÊU NĂM N NĂM N+1 CHÊNH LỆCH Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) +/- % A. TSNH I. Tiền và các khoản tương đương tiền … … … … … … … B. TSDH I.Các khoản phải thu dài hạn II.TSCĐ TỔNG TS T0 100% T1 100% T= T1- T0 T*100/ T0 b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn Lập bảng phân tích qui mô nguồn vốn, sau đó phân tích kết cấu nguồn vốn theo hai nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ về tài chính, nhóm chỉ tiêu đánh giá sự ổn định về tài chính.
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 8 Ta có bảng phân tích sau: Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 Chênh lệch (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2. Vốn chủ sở hữu 3.Nguồn vốn tạm thời 4. Nguồn vốn thường xuyên 5.Tồng nguồn vốn 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 2.4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản mục chủ yếu gồm: - Doanh thu: đó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu đã trừ các khoản giảm trừ. Đây là một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. - Giá vốn hàng bán: Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã bán. Giá trị là yếu tố lớn quyết định khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp, năng lượng…
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 9 - Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ thuộc vào cách biến đổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ tiêu trên, doanh nghiệp sẽ hiểu được mức độ và sự biến động của chỉ tiêu này. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý đều hành chung của toàn doanh nghiệp. - Chi phí tài chính: Đối với những doanh nghiệp chưa có hoạt động tài chính hoặc có nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay. - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả của tất cả các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự tiến triển của chỉ tiêu này và rút ra được những kinh nghiệm nhằm tối đa hoá lợi nhuận. - Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh tế thị trường, nên chỉ tiêu này được dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, của ban lãnh đạo. 2.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính  Phân tíchcác hệ số khả năng thanh toán a. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện hành) Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp đến hạn. HTTHH = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Qua đó, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết doanh nghiệp hiện đang có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó, các nhà quản trị có thể tiên lượng được khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 10 Với tính chất như thế, nếu hệ số này giảm, thì khả năng thanh toán sẽ giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về mặt tài chính sắp xảy ra. Ngược lại, nếu hệ số này cao, thì doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao, thì cũng không tốt vì điều này có nghĩa rằng doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. c. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh chỉ tiêu này cho biết: Với giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi đã loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ tài sản ngắn hạn), doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này được tính như sau: HTTN = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nhanh. Khi xem xét “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”, cần lưu ý rằng: cho dù trị số của chỉ tiêu này bằng 1, nếu không thực sự cần thiết (áp lực phá sản), không một doanh nghiệp nào lại bán toàn bộ tài sản ngắn hạn hiện có (trừ hàng tồn kho) để thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn cả vì như vậy sẽ ảnh hưởng chung đến các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này 2, doanh nghiệp mới hoàn toàn bảo đảm khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn. d. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền Hệ số khả năng thanh toán tức thời hay khả năng thanh toán nhanh bằng tiền đó là quan hệ giữa tổng vốn bằng tiền so với tổng số nợ ngắn hạn, được biểu diễn qua công thức sau: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 11 đủ khả năng trang trải các khoản nợ đến hạn. Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” có trị số khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” không nhất thiết phải bằng 1 doanh nghiệp mới bảo đảm khả năng thanh toán ngay. Bởi vì, trị số của tử số trong công thức xác định chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” được xác định trong khoảng thời gian tối đa 3 tháng trong khi trị số của mẫu số lại được xác định trong khoảng 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Một điều có thể khẳng định chắc chắn rằng: Nếu trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” quá nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ đến hạn - vì không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy doanh nghiệp có thể phải bán gấp, bán rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” lớn hơn hoặc bằng 1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm thừa khả năng thanh toán ngay song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh. 2.4.3. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 2.4.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Nó chính là số lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển trong kỳ. Chính nó là căn cứ để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá là càng tốt. Tuy nhiên, nếu số vòng quay này quá cao, thì chưa chắc lại là tốt vì lúc này các nhà quản trị phải nhìn lại cách bán hàng của mình nhằm tránh các món nợ khó đòi. Để tính số vòng quay hàng tồn kho ta dùng công thức sau: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày tồn kho bình quân = Số ngày trong kỳ trong năm Vòng quay HTK
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 12 Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. 2.4.3.2. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi, phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Số ngày thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ trong năm Số quay khoản phải thu Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp, thì doanh nghiệp không bị ứ đọng vốn trong khâu thanh toán; ít có những khoản nợ khó đòi. Ngược lại, nếu tỷ số này cao, doanh nghiệp cần xem xét chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ. Trong một số trường hợp, vì doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị phần, doanh nghiệp bán hàng trả chậm, hay tài trợ cho các chi nhánh đại lý, nên dẫn đến số ngày thu tiền bình quân cao. 2.4.3.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân Muốn đánh giá việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả không phải so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành hoặc so sánh với các thời kỳ trước. 2.4.3.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Chỉ tiêu này đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao. Nếu chỉ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động đầu tư thêm vốn.
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 13 2.4.4. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư  Phân tíchhệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số nợ (HN ) và hệ số vốn chủ sở hữu (HCSH ) là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn vốn. HN = Nợ phải trả Tổng tài sản HCSH = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản HN = 1- HCSH - Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình thành từ vay nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu lại đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp, vì vậy còn được gọi là hệ số tự tài trợ. - Nghiên cứu hai chỉ tiêu này ta thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với các chủ nợ hoặc mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối với vốn kinh doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó không bị ràng buộc hoặc sức ép của các khoản nợ vay. Chủ nợ nhìn vào tỷ số nợ/vốn để quyết định có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay hay không, các chủ nợ nhìn vào tỷ số này để đánh giá mức độ an toàn của các món nợ. Nếu tỷ số này cao thì rủi ro trong sản xuất kinh doanh do chủ nợ gánh chịu. Mặc khác, bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp. Khi sử dụng nhiều nợ vay tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ lệ lãi vay thì doanh nghiệp sẽ được lợi và ngược lại. Trong những thời kỳ kinh tế suy thoái, doanh nghiệp nào sử dụng nhiều nợ vay thì có nguy cơ vỡ nợ cao những doanh nghiệp sử dụng ít nợ vay. Nhưng trong giai đoạn bùng nổ kinh tế, những doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay sẽ có cơ hội phát triển nhanh hơn.
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 14 e. Khả năng thanh toán lãi vay Lãi vay phải trả là một khoản chi phí tương đối ổn định và có thể tính toán trước. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận kinh doanh (lợi nhuận trước thuế và lãi vay). So sánh giữa nguồn để trả lãi vay với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp đã sẵn sàng trả tiền đi vay tới mức độ nào, hay nói cách khác, nó cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay phải trả Hệ số này cho biết số vốn đi vay được sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả cho chủ nợ không. 2.4.5. Phân tích khả năng sinh lợi 2.4.5.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hay doanh lợi tiêu thụ: ROS) phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. ROS = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần 2.4.5.2.Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Công thức tính: ROA = Lợi nhuận sau thuế x 100% Giá trị tài sản BQ 2.4.5.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được khi bỏ vốn vào doanh nghiệp. ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn của các chủ sở hữu của doanh
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 15 nghiệp. Nó đo lường tiền lời của mỗi đồng vốn bỏ ra. Công thức tính: ROE = Lợi nhuận sau thuế * 100% Vốn chủ sở hữu BQ 2.4.5.4. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số DuPont - Xem xét mối quan hệ tương tác gữa tỷ số lợi nhuận thuần trên doanh thu (DLDT), tỷ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA). Ta có: ROA = EAT = EAT × TRN A TRN A Suy ra ta có: ROA = DLDT x HSSDTS Qua phương trình này, ta thấy ROA phụ thuộc vào hai yếu tố: + Yếu tố thứ nhất là thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu (DLDT) là bao nhiêu. Thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu càng cao thì ROA càng cao. + Yếu tố thứ hai là một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu tài sản tạo ra càng nhiều doanh thu, thì ROA càng tăng. Kết quả phân tích này giúp các nhà quản trị xác định một cách chính xác đâu là nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó là do doanh thu bán hàng không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận (hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao) hoặc lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu quá thấp. Trên cơ sở này, nhà quản trị cần có biện pháp điều chỉnh phù hợp bằng cách hoặc đẩy mạnh tiêu thụ để tăng hiệu suất sử dụng tài sản hoặc tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận thuần trên doanh thu, hoặc cả hai. Xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (ROE): Ta có: ROE = EAT × TRN × A = EAT TRN A E E
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 16 Ký hiệu: Tổng tài sản là A (Assets), Vốn chủ sở hữu là E (Equity), Tổng nợ là D (Debt). Ta có: Tổng tài sản = A = A Vốn CSH E A-D Tổng tài sản = A/A = 1 Vốn CSH A/A-D/A 1-HN Chúng ta có thể viết lại phương trình trên như sau: ROE = EAT × TRN × A = EAT TRN E E E Điều này nói lên rằng nhà quản trị có 3 chỉ tiêu để quản lí ROE: - DLDT phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu thuần của doanh nghiệp. Khi DLDT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp quản lí doanh thu và quản lí chi phí có hiệu quả. - Doanh thu tạo được từ mỗi đồng tài sản hay gọi là số vòng quay tài sản. - 1/(1 – HSN) là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức dộ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu hệ số này tăng chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài  ROE của doanh nghiệp có thể phát triển lên bằng cách: sử dụng hiệu quả tài sản hiện có (gia tăng vòng quay tài sản), tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, gia tăng đòn cân nợ.
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 17 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3.1.1. Lịch sử hình thành Năm 2013, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng lớp trong xã hội ngôi nhà với những thiết kế đẹp, sang trọng, phù hợp không gian và đẳng cấp, của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang được thành lập nhằm thực hiện sứ mệnh đó. Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 - 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những bước đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong kinh doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày càng được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở Kiên Giang, Long An mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng với sản phẩm của công ty. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀNG TÚ KIÊN GIANG Địa chỉ: Số 18/2E đường Bà Triệu, khu phố 5, Phường Vĩnh Lạc, Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang Mã số thuế: 1701912630 (18/10/2013) Người ĐDPL: Phan Văn Tú Ngày hoạt động: 22/10/2013 Giấy phép kinh doanh: 1701912630 ()  Hoạt động chính: Xây dựng, bán buôn vật liệu xây dựng  Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng Trải qua hơn 6 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Hoàng Tú – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 18 Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, Hoàng Tú đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 70 người. Website: http://www.hoangtukg.com/ Email: anhmt2003@yahoo.com Của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng . Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang được thành lập vào ngày 20 tháng 09 năm 2009 với mục đích phục vụ khách hàng đến mức cao nhất, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu của khách hàng và giải quyết các thủ tục về hợp đồng kinh doanh. Trong vận hội lớn của đất nước hội nhập cùng thế giới, đây là cơ hội cũng là thách thức lớn đối với Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Trước tình hình đó, với chủ trương của Chính phủ là mở rộng đầu tư các ngành kinh tế, đặc biệt là tài chính và bất động sản. Theo các chuyên gia trong và ngoài nước, thị trường xây lắp Việt Nam có tiềm năng rất lớn. 3.1.2. Quá trình phát triển o Năm 2009 đến năm 2011 Trong những năm đầu thành lập, Của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang đã tạo được chỗ đứng trong thị trường xây dựng là một trong những doanh nghiệp, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh, xây dựng. Hoạt động chủ yếu là mua bán đất nền, tư vấn cho khách hàng về sản phẩm/dịch vụ của công ty. o Năm 2011 đến năm 2013 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Hoàng Tú đã mở rộng địa điểm kinh doanh xây dựng ở Cà Mau, Cần Thơ..... Hoàng Tú luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp.
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 19 Hoàng Tú là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG. o Năm 2014 đến nay Qua nhiều năm kinh doanh dịch vụ xây dựng ở thị trường Kiên Giang và các dự án ở các tỉnh ven thành phố, Hoàng Tú từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án xây dựng bất động sản. Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng. 3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty 3.3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang có cơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý. Bộ máy cơ cấu tổ chức của đơn vị công ty: 1. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 3.3.2. Chức năng của các phòng ban o Ban Giám Đốc - Xây dựng, triển khai, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định hướng và mục tiêu kinh doanh của Công ty. - Xây dựng các chiến lược Marketing, quản lý khai thác thị trường và đẩy mạnh phát triển doanh số bán hàng. TỔNGGIÁM ĐỐC P.KD P. MARKETING P.HC-NS P.KẾ TOÁN
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 20 - Ban hành và phê duyệt các nội quy mới, ra quyết định trong việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới. o Phòng Kinh Doanh - Hoạch định và triển khai các phương án kinh doanh nhằm phát triển quy mô hoạt động của công ty. Tổng hợp tình hình kinh doanh theo từng tháng, quý và đề ra các giải pháp trong thời gian tiếp theo. - Mở rộng thị phần, tìm thị trường mới. - Tạo được ấn tượng và hình ảnh chất lượng kinh doanh của công ty, không để khách hàng phàn nàn về cung cách phục vụ của nhân viên công ty. - Tìm hiểu nhu cầu sử dụng sản phẩm/dịch vụ của khách hàng để tư vấn và giới thiệu sản phẩm/dịch vụ của công ty đến khách hàng. - Thực hiện việc báo giá và soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu. - Ghi nhận các thông tin phản hồi của khách hàng và chuyển đến các bộ phận liên quan để xử lý kịp thời. - Phân loại khách hàng để có chế độ hậu mãi thích hợp. o Phòng Marketing - Phòng Marketing có nhiệm vụ theo dõi và thu thập thông tin trên thị trường để có những thông tin hỗ trợ cho việc lên kế hoạch triển khai các chiến lược kinh doanh. - Theo dõi, chăm sóc và cải tiến website, khách hàng của công ty. - Nghiên cứu và đưa ra các biện pháp hữu hiệu, tích cực nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu công ty ra bên ngoài. - Chịu trách nhiệm thiết kế, tố chức các cuộc họp, các buổi tọa đàm trong lẫn ngoài công ty. - Soạn thảo nội dung và thiết kế các mẫu quảng cáo, catalog, danh thiếp..... - Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc tiếp cận khách hàng ( tìm kiếm thông tin khách hàng, gửi catalog,...... ). o Phòng Hành Chính – Nhân Sự - Phòng Hành Chính – Nhân Sự là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng mô tả công việc các chức danh.
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 21 - Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân viên cũng như các hoạt động công chúng nhằm nâng cao hình ảnh của công ty. - Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, thu nhận hồ sơ, thi và phỏng vấn, khám sức khỏe và thương lượng với ứng viên. - Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại trường Đại học, Cao đẳng hoặc tham gia hội chợ việc làm và đăng quảng cáo trên báo, trên internet..... Hướng dẫn đào tạo cấp dưới về hệ thống nhân sự và đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm nâng cao chất lượng công việc của bộ phận. - Tổ chức tuyển dụng theo sự phê duyệt của Ban Giám Đốc, đào tạo cán bộ nhân viên đáp ứng theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty. - Quản lý và theo dõi các hồ sơ nhân viên, theo dõi và thực hiện việc ký hợp đồng thử việc, hợp đồng lao động, thanh lý hợp đồng. - Thực hiện các thủ tục bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,..... cho các nhân viên trong công ty. Tổ chức lịch thử việc và hướng dẫn các nhân viên mới tiếp cận với công việc của công ty. - Thực hiện công tác chấm công, ngày đi làm và phổ biến các nội quy công ty cho nhân viên mới. - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ nhân sự, theo dõi việc chấm công và nhắc nhở nhân viên thực hiện các nội quy trong công ty. - Quản lý và phân phát văn phòng phẩm, theo dõi việc sử dụng, bảo dưỡng các thiết bị văn phòng và quản lý hệ thống máy tính và dữ liệu của công ty. o Phòng Kế Toán - Phòng Kế Toán có chức năng thiết lập tình hình tài chính bằng cách triển khai và áp dụng hệ thống thu thập, phân tích, xác minh và báo cáo thông tin tài chính. - Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty. - Cân đối sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, quyết toán thuế theo quy định của nhà nước. - Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính. Theo dõi lợi nhuận, chi phí và lương thưởng của nhân viên.
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 22 - Đáp ứng các mục tiêu cho tài chính kế toán bằng cách dự báo những yêu cầu. - Tránh vi phạm pháp luật bằng cách tìm hiểu các luật hiện tại và đề xuất, thực hiện luật kế toán, đề nghị các thủ tục mới. - Điều phối việc tập hợp, cũng cố đánh giá dữ liệu tài chính. Duy trì và kiểm soát các thủ tục chính sách kế toán. - Lưu trữ, theo dõi và thanh lý các hợp đồng, kiểm tra, rà soát, ghi chép chứng từ kế toán đầy đủ và chính xác, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp. - Chuẩn bị ngân sách hàng năm, phân tích những sai biệt và thực hiện động tác sửa chữa. Lên dách sách các khoản thu, chi phù hợp cho các hoạt động của công ty. - Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc. - Cuối năm kế toán phải làm báo cáo tài chính và báo cáo lên BGĐ phê duyệt và có định hướng cho năm kế tiếp. Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản có liên quan đến công tác tài chính, kế toán, các quy định về quản lý chi tiêu tài chính trình Giám đốc ban hành hoặc đề xuất với Lãnh đạo Công ty trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty 3.4.1 Điểm mạnh Công ty đã tạo được sự uy tín trên thương trường với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh mạnh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên hầu hết mang tính chuyên nghiệp cao. Sự đoàn kết nhất trí của một tập thể đặc biệt là tập thể các nhân viên kinh doanh hoạt động hết sức nhanh nhẹn và năng động trong công việc được giao. Doanh nghiệp có phân công một kế toán chuyên trách việc theo dõi công nợ chi tiết của từng khách hàng và đôn đốc việc trả nợ của khách hàng. Do đó mà ban lãnh đạo nắm được tình hình bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, nhanh chóng đưa ra các phương hướng chỉ đạo các khoản công nợ có dấu hiệu bất thường, khó đòi và tổ chức lập dự phòng để hạn chế bớt phần nào sự sụt giảm đột ngột của lợi nhuận, ngăn ngừa thất thoát công nợ ở mức tối đa.
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 23 3.4.2.Điểm Yếu Doanh nghiệp cần phải quan tâm hơn đến công tác thẩm định uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng để tránh rủi ro về tín dụng, đồng thời nhanh chống giải quyết các khoản nợ còn tồn. Doanh nghiệp nên tăng cường thêm việc quảng cáo rộng rãi hơn nữa về mình trên các thông tin đại chúng hay là qua các website. Đội ngũ lao động của công ty với lao động có trình độ chiếm tỷ lệ rất thấp, lao động chưa rành nghề chiếm tỷ lệ khá cao, chưa sử dụng hết các biện pháp marketting trong tương lai công ty cần phải nâng cao uy tín của mình hơn nửa để thương hiệu của công ty không ngừng bay xa.
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 24 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TÚ KIÊN GIANG 4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình tài chính trong giai đoạn phân tích từ năm 2014 đến 2016 của Công ty. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú Kiên Giang, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm nêu trên.
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 25 4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 4.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016 Bảng 4.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016. Đvt : đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (% ) (+/-) (% ) TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 3. Các khoản phải thu khác 20.563 20.563 20.563 IV. Hàng tồn kho 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 V. Tài sản ngắn hạn khác 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I. Tài sản cố định 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 26 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2014-2016)
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 27 Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2014 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2015 là hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2014. Qua năm 2016, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng 11,17% so với năm 2015. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm 2014 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng trong năm 2015), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2014 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2015), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm 2014 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2015). khoản mục: Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2015 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2015. Sang năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2016 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: Đối với khoản mục tiền. Xét về quy mô chung thì tiền giảm mạnh từ 24,89% năm 2015 xuống 2,36% năm 2016, tức giảm 22,53% về mặt kết cấu. Sang năm 2016 thì tiền lại tăng lên 14,69%, tức tăng 12,33%. Năm 2016 lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do lượng hàng tồn kho và khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn và có một số vốn ứ đọng từ hàng tồn kho. Qua năm 2016 lượng tiền tăng cao là do trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, lượng tiền tăng thuận tiện cho
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 28 việc thanh toán, chi tiêu. Đối với khoản mục các khoản phải thu. Các khoản phải thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 nhưng qua năm 2016 lại giảm. Trong năm 2015 các khoản phải thu có giá trị hơn 1,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25% trên tổng tài sản, năm 2016 là 2,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,83% trên tổng tài sản, năm 2016 là hơn 1,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,67% trên tổng tài sản. Qua trên ta thấy giá trị các khoản phải thu năm 2016 tăng so với năm 2015 là do công ty đang mở rộng quy mô hoạt động nên các khoản tiền do khách hàng chiếm dụng cũng tăng lên, mặt khác do trong kỳ chủ đầu tư chỉ cho tạm ứng một khoản tiền để công ty thi công công trình, vào cuối năm mới căn cứ vào hồ sơ quyết toán để thanh toán cho công ty, và đồng thời nó còn thể hiện giá trị bảo hành mà chủ đầu tư giữ lại của năm trước, khi nào công trình được kiểm toán hoặc các cơ quan chức năng phê duyệt, đồng thời kết hợp với hết thời gian bảo hành mới được thanh toán hết. Qua năm 2016 do thực hiện tốt công tác thu hồi nợ nên các khoản phải thu giảm đáng kể. Đối với khoản mục hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho năm 2015 là khoảng 3,3 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 47,99% trên tổng tài sản, năm 2016 là 4,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61,67% trên tổng tài sản, năm 2016 vào khoảng 5,2 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,69% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang giá trị hàng tồn kho năm 2016 tăng 1,1 tỷ đồng so với năm 2015, tức tăng 34,3%, giá trị hàng tồn kho năm 2016 tăng 0,72 tỷ đồng, tăng 16,05% so với năm 2016. Ta thấy năm 2016 hàng tồn kho tăng chủ yếu là do hàng hóa tại cửa hàng của công ty bán không hết, bán hàng không chạy. Đối với khoản mục tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn khác có sự biến động , năm 2015 tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng 0,21% trên tổng tài sản. Năm 2016 chiếm tỷ trọng 0,37% trên tổng tài sản, sang năm 2016 chiếm tỷ trọng 0,09% trên tổng tài sản. Giá trị tài sản ngắn hạn khác năm 2014 giảm 1,8 triệu đồng tương ứng giảm 8,21% so với năm 2015 và qua năm 2016 giảm gần 1,8 tỷ đồng tương ứng giảm 65,28% so với năm 2016. Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 29 doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2014: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2015: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2016: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2016 giảm 0,24% so với năm 2015. Năm 2016 giảm 0,7% so với năm 2016. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2016, tài sản tăng lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 30 liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 4.1.1.2.. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 Bảng 4.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016 Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 (+/-) (% ) (+/-) (% ) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 ( Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2015 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2014. Sang năm 2016 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2015 tăng lên là do trong năm 2015 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2016 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 31 quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2015 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2014 là 61,52%, năm 2015 là 60,33%, năm 2016 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2015 và năm 2016 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2015 và 55,18% năm 2016 ( tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2015, còn năm 2016 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 32 4.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2014, 2015 và 2016 ta lập bảng phân tích sau:
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 33 Bảng 4.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016 Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền ( +/-) % ( +/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 747.243.471 767.962.602 840.652.029 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 660.639 975.064 3.180.007 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 97.474.417 124.712.186 314.967.092 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phí lãi vay 97.474.417 124.712.186 314.967.092 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 578.190.651 657.104.453 592.824.627 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 72.239.042 -12.878.973 -63.959.683 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 7.446.685 128.580.045 161.577.000 +121.133.360 +1.626, 67 +32.996.955 +25,66 12. Lợi nhuận khác 7.446.685 128.580.045 161.577.000 +121.133.360 +1.626, 67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 79.685.727 115.701.072 97.617.317 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 34 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 22.312.004 28.925.268 24.404.329 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 35 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2015 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2016 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016 doanh thu có giảm so với năm 2015 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2014. Qua năm 2014 doanh thu thuần giảm so với năm 2015 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2015 so với năm 2014, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với năm 2014 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2016 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2015. Nguyên nhân do trong năm 2015 và năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2015 là 10,25% và năm 2016 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 chiếm 11,67%, năm 2015 chiếm 8,77% và năm 2016 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm 2015 là 128.580.045 đồng và năm 2015 là 161.577.000 đồng. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 36 kinh doanh của Công ty trong năm 2015 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2015 vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2014 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2016 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2015 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2015 là 32.996.995 đồng. 4.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính  Phân tíchcác hệ số khả năng thanh toán Bảng 4.4: Bảng phân tích khả năng thanh toán (Nguồn: Phòng kế toán) Vào thời điểm cuối năm 2014, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2015 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2014. Vào thời điểm cuối năm 2016 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp hơn 2015 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%. Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ( lần) 2,55 2,48 2,21 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ( lần) 1,30 0,92 0,77 Hệ số khả năng thanh toán tức thời ( lần) 0,65 0,06 0,33
  • 42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 37 thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản. Vào cuối năm 2014, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2015 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn. Năm 2016 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2016 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%. Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2015 so với thời điểm cuối năm 2014, và giảm vào thời điểm cuối năm 2016 so với thời điểm cuối năm 2015 điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý. Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2014, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2015, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2015 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2016 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2015.
  • 43. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 38 Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2015 là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2014 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2015 hệ số này giảm còn 0,06 lần và năm 2016 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2015 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2016. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán. 4.1.4. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 4.1.4.1. Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 4.5: Phân tích tỉ số vòng quay hàng tồn kho Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 Bổ sung số ngày tồn kho 286 209 268 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Năm 2014 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến năm 2015 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2015 tăng so với năm 2014 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2014 là 77 ngày. Đến năm 2016 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2015 là 59 ngày.
  • 44. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 39 Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường. 4.1.4.2. Kỳ thu tiền bình quân Bảng 4.6: Phân tích tỉ số kỳ thu tiền bình quân Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 KTTBQ 89 100 99 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 Bổ sung số ngày thu tiền bình quân 14,86 21,41 20 (Nguồn: Phòng kế toán) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2015, 2016 so với năm 2014. Trong năm 2014 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2014 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2016 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2015 so với năm 2014, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2015, đến năm 2016 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2016 giảm nhẹ hơn so với năm 2015. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, tình hình thu nợ của Công ty trong năm 2014 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định
  • 45. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long SVTH : Page 40 mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. 4.1.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Bảng 4.7: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng tài sản cố định Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 Nguyên giá TSCĐ bình quân 333.562.612 350.032.612 366.502.612 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 14,86 21,41 20 Trong năm 2014, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015 và 2016. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. 4.1.4.4. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Bảng 4.8: Phân tích các tỉ số hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 Nguyên giá TSCĐ bình quân 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 0,86 1,06 0,96