SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG
VÀ TƢ VẤN Ô TÔ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VƢƠNG QUỐC ĐỨC
MÃ SINH VIÊN : A19796
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG
VÀ TƢ VẤN Ô TÔ
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đỗ Trƣờng Sơn
Sinh viên thực hiện : Vƣơng Quốc Đức
Mã sinh viên : A19796
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo đã
giảng dạy em trong 4 năm học vừa qua, đặc biệt là các giảng viên Khoa Quản lý
đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo tiền đề vững
chắc cũng như là hành trang giúp em vững bước trong tương lai.
Đặc biệt nhất em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thạc sĩ Đỗ Trường
Sơn đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình để em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các nhân viên của Công
ty Cổ phần Phụ tùng và tư vấn ô tô đã tạo điều kiện cho em thực tập, cung cấp tài
liệu và giúp em có điều kiện hoàn thành khóa luận của mình.
Do giới hạn kiến thức, khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Vương Quốc Đức
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Vương Quốc Đức
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP..............................................................................................................1
1.1. Khái niệm, vai trò của tài chính doanh nghiệp ...................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp......................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.....................................................................2
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp..............................................................3
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................5
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................5
1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................5
1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................6
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................8
1.3.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................8
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ ................................................................................9
1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ .............................................................................10
1.3.4. Phương pháp Dupont .........................................................................................10
1.3.5. Phương pháp đồ thị ............................................................................................11
1.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các Báo cáo tài chính doanh nghiệp11
1.5. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp 15
1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.....................................................15
1.5.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động...................................................................17
1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản................................................19
1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................21
1.6. Phân tích tài chính thông qua mô hình Dupont.................................................22
1.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hinh tài chính của doanh nghiệp.................24
1.7.1. Nhân tố chủ quan ...............................................................................................24
1.7.2. Nhân tố khách quan ...........................................................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ....................................................................26
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô.................................26
2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô ..................................26
2.2.1. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô thông qua
bảng cân đối kế toán.....................................................................................................29
2.2.2. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô thông qua
bảng báo cáo kết quả kinh doanh................................................................................41
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................46
2.3. Phân tích tài chính của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô thông qua
các nhóm chỉ tiêu tài chính .........................................................................................51
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.................................................51
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản............................................55
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động....................................................59
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................62
2.4. Phân tích Dupont ..................................................................................................67
2.5. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô ..71
2.5.1. Những điểm mạnh của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô.................71
2.5.2. Hạn chế ...............................................................................................................72
2.5.3. Nguyên nhân.......................................................................................................73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ.........................................74
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô trong
thời gian tới ..................................................................................................................74
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phụ tùng
và Tƣ vấn ô tô...............................................................................................................74
3.2.1. Nâng cao dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền......................................74
3.2.2. Quản lý các khoản phải thu ổn định, hợp lý.....................................................75
3.2.3. Dự trữ hàng tồn kho phù hợp ............................................................................75
3.2.4. Giảm thiểu chi phí ..............................................................................................76
3.2.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................... 77
3.2.6 Một số giải pháp khác ........................................................................................ 77
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBNV Cán bộ nhân viên
HĐQT Hội đồng quản trị
PGĐ Phó Giám đốc
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM & ĐT Thương mại và đầu tư
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1 Bảng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013........................ 30
Bảng 2.2 Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011-2013 ............…..35
Bảng 2.3 Nhu cầu vốn lưu động ròng của Công ty giai đoạn 2011-2013............ 39
Bảng 2.4 Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 .. 42
Bảng 2.5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn
ô tô giai đoạn 2011-2013................................................................................... 47
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 ........ 51
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của ............. 55
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng tài sản dài hạn của Công ty ... 57
Bảng 2.9 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2011-2013... 58
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của Công ty ..................... 59
Bảng 2.11 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013..... 62
Bảng 2.12 So sánh ROS của Công ty Cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô với các
Công ty cùng ngành giai đoạn 2011-2013.......................................................... 64
Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013 ... 64
Bảng 2.14 So sánh ROA của Công ty Cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô với các
Công ty cùng ngành giai đoạn 2011-2013.......................................................... 65
Bảng 2.15 Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Công ty giai đoạn 2011-2013.......... 66
Bảng 2.16 ROE của Công ty Cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô với các Công ty
cùng ngành giai đoạn 2011-2013....................................................................... 67
Bảng 2.17 Phân tích ROA theo mô hình Dupont............................................... 68
Bảng 2.18 Phân tích ROE theo mô hình Dupont ............................................... 68
Bảng 2.19 Vòng quay tổng tài sản của các Công ty cùng ngành ........................ 68
Bảng 2.20 Đòn bẩy tài chính của các Công ty cùng ngành ................................ 69
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013............................. 31
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011-2013....................... 36
Biểu đồ 2.3 So sánh nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn của Công ty .............. 40
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ...................................... 27
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong sự phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đi
kèm với đó là sự hội nhập chung với nền kinh tế thế giới sau khi Việt Nam gia
nhập tổ chức thương mại thế giới WTO là điều kiện khách quan để thúc đẩy sự
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh những thuận lợi và cơ hội hợp tác đa
dạng thì đó còn là những thách thức không nhỏ đến từ các doanh nghiệp nước
ngoài. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển trong xu thế hội nhập đó đòi hỏi bản
thân mỗi doanh nghiệp phải trang bị cho mình hành trang cần thiết, có chiến lược,
hoạch định rõ ràng, không ngừng đổi mới nâng cao công tác quản lý, hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện việc nắm bắt cơ hội, khai thác
và tận dụng tối đa nguồn lực của doanh nghiệp để xây dựng và phát triển. Để đạt
được điều này thì vai trò của việc phân tích tài chính là vô cùng quan trọng. Hiểu
rõ và nắm vững tình hình tài chính cũng như nâng cao hiệu quả của hoạt động
phân tích tài chính là điều cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
của Công ty. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho các công ty và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động,
kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty cũng như xác định được một
cách đầy đủ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó. Từ đó, họ có
thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
Xuất phát từ nhận thức trên, cùng với mong muốn áp dụng các kiến thức đã
được giảng dạy trên giảng đường Đại học, qua một thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô, được tiếp cận và tìm hiểu về thực trạng sản xuất
kinh doanh của Công ty cũng như thu thập các thông tin về hoạt động kinh doanh
của công ty trong những năm gần đây, em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình
tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô” làm đề tài Khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp và hoạt động phân tích tài chính
doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ
tùng và Tư vấn ô tô thông qua các báo cáo tài chính từ đó đánh giá những điểm
mạnh, điểm yếu và những nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại để từ đó đưa
ra hướng giải quyết, giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty Phụ tùng và Tư vấn ô tô.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô số 461, phố
Trần Khát Chân, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2011-2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp phân tích tỷ lệ và
phương pháp đồ thị để đưa ra đánh giá và kết luận trên cơ sở là các số liệu từ báo
cáo tài chính của Công ty Phụ tùng và Tư vấn ô tô.
5. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, khóa
luận được kết cấu thành 3 chương:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng II: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ
vấn ô tô
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò của tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là tổng hòa các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền
với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính
doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính
xuất hiện và đồng thời là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính
doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp còn có ảnh hưởng đến đời sống xã hội, sự
phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. [1, tr.9].
Mặt khác, sự vận động của tài chính doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ
kinh tế dưới hình thức giá trị trong các khâu của quá trình tái sản xuất giữa doanh
nghiệp và các đối tác trong nền kinh tế thị trường. Những quan hệ đó tuy chưa
đựng những nội dung kinh tế khác nhau nhưng chúng có những đặc trưng giống
nhau, luôn luôn tồn tại và phát triển song cùng với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Các quan hệ kinh tế đó là:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp đối với Nhà nước thể hiện qua trách
nhiệm của doanh nghiệp thông qua việc phải nộp thuế, lệ phí và các khoản khác
cho Nhà nước. Ngược lại, Nhà nước sẽ cấp vốn tài trợ vốn, cho vay ưu đãi đối với
doanh nghiệp theo những nguyên tắc và phương thức nhất định để tiến hành sản
xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường gồm thị trường hàng hóa, thị
trường tài chính, thị trường lao động thể hiện qua việc doanh nghiệp mua nguyên,
nhiên vật liệu trên thị trường để sản xuất ra hàng hóa mới buôn bán trên thị
trường. Điều quan trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định
được nhu cầu hàng hóa, dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp
hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu
thị trường.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp đó là các quan hệ phân phối,
điều hòa cơ cấu thành phần vốn kinh doanh, phân phối thu nhập giữa các thành
viên trong nội bộ doanh nghiệp, các quan hệ về thanh toán tiền lương, trả công,
trợ cấp, thưởng, phạt vật chất đối với người lao động, quan hệ thanh toán giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp, phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
2
Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau phát sinh trong quá trình thanh toán
các sản phầm, dịch vụ trong quá trình góp vốn liên doanh, cổ phần và phân chia
lợi nhuận. Cùng với sự phát triển, mối quan hệ này có xu hướng ngày càng tăng
lên và có sự đan xen với nhau tự điều chỉnh theo quan hệ cung cầu về vốn và tiền
tệ, khả năng thu hút lợi nhuận.
Các quan hệ tài chính khác đó là các quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp đối
với các nhà đầu tư, các nhà quản lý, trong việc quyết định đầu tư hay rút khỏi
doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của
doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu
vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh
nghiệp cũng như cho đầu tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước
hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ và đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho
hoạt động của doanh nghiệp. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã
nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ bên
ngoài. Do vậy, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong
việc chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn nhằm đảm
bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn
ở mức thấp.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa
chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của dự
án từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Việc huy động kịp
thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh nghiệp có thể nắm bắt
được các cơ hội kinh doanh. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh
nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp
phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó
nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu
quả sử dụng tiền vốn.
Thang Long University Library
3
Là đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh
Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài
chính doanh nghiệp được mở ra trên phạm vi rộng hơn. Đó là những quan hệ với
hệ thống ngân hàng thương mại, các tổ chức trung gian khác, các thành viên góp
vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Dựa vào khả
năng này, nhà quản lý có thể sử dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định
lãi suất, tiền lương, tiền thưởng để kích thích năng suất lao động, kích thích tiêu
dùng, thu hút vốn nhằm thúc đẩy tăng trưởng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Thông qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính,
các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các
mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng
mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt
động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh.
1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Chức năng huy động vốn
Nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh
nghiệp đều phải có vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một
doanh nghiệp và tiến hàng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn này được
tạo lập từ nhiều nguồn như: vốn chủ sở hữu, vay ngân hàng, vay trong dân chúng,
mua hàng trả chậm. Nhằm thực hiện chức năng nói trên trước hết doanh nghiệp
phải dự toán được như cầu vốn, tiếp đến lựa chọn nguồn vốn phù hợp, một loạt
vấn đề đặt ra cần giải quyết. Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ các nguồn sau:
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: khi doanh nghiệp được thành lập
bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định. Với mỗi loại
hình doanh nghiệp thì hình thức vốn chủ sở hữu được tạo thành khác nhau.
Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: là nguồn vốn vay ngân hàng. Đây là nguồn
vốn quan trọng không chỉ đối với sự phát triền của doanh nghiệp mà còn quan
trọng đối với nền kinh tế. Quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp luôn
gắn liền với sự phát triển của các hoạt động trong ngân hàng nhất là ngân hàng
thương mai. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng có nhiều ưu điểm nhưng cũng có
nhữn hạn chế như: điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân hàng chi phí sử dụng
vốn, phụ thuộc chính sách cho vay của ngân hàng.
4
Nguồn phát hành cổ phiếu: là một kênh huy động vốn quan trọng cho các
doanh nghiêp, công ty. Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, việc huy động
vốn cổ phiếu là nguồn huy động chính thông qua thị trường chứng khoán. Hình
thức huy động này không giới hạn vế số lượng vốn huy động cũng như thời gian
sử dụng số vốn này là vô hạn.
Nguồn vốn nội bộ: là nguồn vốn được để lại từ lợi nhuận trong quá trình
doanh nghiệp phân phối thu nhập. Việc tài trợ bằng nguồn vồn nội bộ sẽ phát huy
được nguồn lực nội tại của doanh nghiệp, giảm bớt sụ phụ thuộc vào nguồn vốn
bên ngoài và được coi là chính sách tài chính quan trọng đối với công ty nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Như vậy có thể nói chức năng tổ chức nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh
doanh là chức năng quan trọng hàng đầu đối với doanh nghiệp. Thực hiện tốt chức
năng này không chỉ đảm bảo cho hoạt động doanh nghiệp được ổn đinh và liên tục
mà còn liên quan đến sự tồn vong của doanh nghiêp.
Chức năng phân phối
Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp diễn ra trong suốt quá trình
hoạt động của doanh nghiêp nhưng được biểu diễn tập trung ở việc phân phối thu
nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Chức năng này thể hiện sau khi thực hiện việc
huy động vốn và đã sử dung nguồn vốn đó thu lại kết quả bằng tiền là lợi nhuận
sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước thì doanh nghiệp tiến hành phân
phối vốn nhằm tạo điều kiện cho việc tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh và
làm tăng giá trị doanh nghiệp.
Chức năng giám đốc
Mọi doanh nghiệp khi bỏ vốn và sử dụng vốn đều mong muốn thu đươc hiệu
quả cao, ngoài việc bảo tồn vốn còn phải sinh lời vì vậy phải tiến hành kiểm tra,
giám sát mục đích sử dụng vốn, hiệu quả vốn. Đây là chức năng giám đốc của tài
chính doanh nghiệp. Chức năng này phát sinh một cách tất yếu trong quá tình hoat
động của doanh nghiệp.
Giám đốc tài chính là sự kiểm tra, giám sát bằng tiền đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, một hình thức kiểm soát dựa vào tình hình thu
chi tiền tệ, vào các chỉ tiêu tài chính một cách toàn diện và liên tục như: chỉ tiêu
về sử dụng vốn, cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời..
Thang Long University Library
5
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là phân tích các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Việc phân tích các báo cáo tài chính là quá trình tìm hiểu các kết
quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở các doanh nghiệp mà được phản ảnh
trên các báo cáo tài chính đó. Phân tích báo cáo tài chính là đánh giá những gì đã
làm được, dự kiến những gì có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp
để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục những hạn chế, điểm yếu còn tồn
tại. Tóm lại, phân tích các báo cáo tài chính cần phải làm sao mà thông qua các
con số “biết nói” trên báo cáo tài chính để giúp cho ngưởi sử dụng chúng hiểu rõ
tình hình tài chính của doanh nghiệp các mục tiêu, các phương pháp hành động
của những nhà quản lý đó. [2, tr.20]
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng công cụ và các kỹ
thuật phân tích thông qua báo cáo tài chính nhằm đánh giá, tổng hợp dựa trên mối
quan hệ giữa các dữ liệu để đưa ra kết luận hữu ích cho việc quản lý doanh
nghiệp. Việc phân tích sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được điểm mạnh, hạn chế
từ đó sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng khả năng, có định hướng phát
triển trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều có tác động liên hoàn với nhau.
Bởi vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mới đánh giá
đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Mỗi
doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của
mình như các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp,... Mỗi đối tượng này quan
tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau. Song
nhìn chung, họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy phân tích tài chính của
doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu sau:
 Phân tích tài chính doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích
cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết
định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự.
 Phân tích tài chính doanh nghiệp cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng
nhất cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác
đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc
tiền lãi. Vì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh
6
nghiệp nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng,
thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.
 Phân tích tài chính doanh nghiệp cung cấp về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn
vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế,
giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển doanh nghiệp trong
tương lai.
Qua đó cho thấy, phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối
chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá khứ
để định hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu
trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng
cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự
đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính đóng một vai trò quan trọng và là điểu cần thiết cho sự
phát triển của doanh nghiệp. Vai trò đó thể hiện ở các điểm sau :
Đối với người quản lý doanh nghiệp
Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ.
Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng
cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng
bị buộc phải ngừng hoạt động. Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu
là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng
như khả năng sinh lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động
nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai.
Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn,
mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình
hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh
nghiệp. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để
trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ
phiếu trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng
như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi
thực hiện phân tích tài chính.
Thang Long University Library
7
Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực
hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp
thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng
thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của
họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc
biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so
sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất
quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ
trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro từ đó đưa ra các quyết định về việc cho
vay đối với doanh nghiệp.
Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ
phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay
không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và
trong thời gian sắp tới.
Đối với người lao động trong doanh nghiệp
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người
được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài
chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh
nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao
động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn
mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh
nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước
Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà
nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng
chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá
thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng. [3, tr.18]
8
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định
xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh
phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để
có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không gian, thời
gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích
mà xác định gốc so sánh. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác
định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh.
- Xác định số gốc để so sánh:
Tùy thuộc vào vấn đề cần nghiên cứu thì việc lựa chọn gốc để so sánh cũng
có sự khác nhau: như khi nghiên cứu tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu thì số gốc
để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước, khi nghiên cứu việc thực hiện nhiệm vụ kinh
doanh trong từng thời gian trong năm sẽ so sánh với cùng kỳ năm trước.
- Điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu kinh tế:
Muốn thực hiện được việc so sánh thì phải thống nhất về nội dung kinh tế
của chỉ tiêu, luôn đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, thống
nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian và mặt giá trị.
- Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh:
+ Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến động tương đối cùng
xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.
+ Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ
tiêu giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
+ Mức độ biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc
đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quy mô
của chỉ tiêu phân tích.
So sánh tuyệt đối:
Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng giá trị về một chỉ tiêu
kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện vật, giá trị,
giờ công. Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu
giữa hai kỳ.
So sánh tương đối:
Mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa thực tế với số gốc đã
được điều chỉnh theo một hệ số chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy
mô của chỉ tiêu phân tích.
Thang Long University Library
9
So sánh con số bình quân:
- Số bình quân là số biểu hiện mức độ về mặt lượng của các đơn vị bằng
cách sau: Bằng mọi chênh lệch trị số giữa các đơn vị đó, nhằm phản ánh khái quát
đặc điểm của từng tổ, một bộ phận hay tổng thể các hiện tượng có cùng tính chất.
- Số so sánh bình quân ta sẽ đánh giá được tình hình chung, sự biến động về
số lượng, chất lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá xu hướng phát
triển của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, nội dung của phương pháp so sánh bao gồm:
 So sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng hay giảm
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu hướng thay
đổi về tài chính của doanh nghiệp.
 So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số
liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu của doanh
nghiệp được hay chưa được.
 So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của
các khoản mục theo thời gian.
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ sử dụng số tương đối để nghiên cứu các chỉ tiêu
trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Bản chất của phương pháp này là thông
qua quan hệ tỷ lệ để đánh giá. Các tỷ lệ này cho thấy mối quan hệ giữa các khoản
mục khác nhau trong các báo cáo tài chính. Phương pháp này thường được sử
dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động của các tỷ số
tài chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý
nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và
cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính
toán hàng loạt các tỷ lệ như:
Tỷ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản
ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
10
 Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho
việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
 Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ
Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng
tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối
thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh
giá toàn diện về tình hình tài chính.
Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và
tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản
trong doanh nghiệp. Ngoài ra phương pháp cân đối liên hệ còn biểu hiện ở sự cân
đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong một thời kỳ, sự cân đối giữa thu nhập
và chi phí của doanh nghiệp đó.
1.3.4. Phương pháp Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình
Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong
phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ
giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu
tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu
phân tích theo một trình tự nhất định.
Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất
là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của
tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận
trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
= x
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
= x x
Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn
bẩy tài chính.
Thang Long University Library
11
1.3.5. Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng
biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu
cần phân tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng
thể nhất định. Phương pháp này càng ngày càng được dùng phổ biến nhằm biểu
hiện tính đa dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện
qua các góc độ:
 Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian như: tổng tài sản,
tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn… hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản…
 Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: Tỷ
suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời tổng doanh thu thuần
và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản…
1.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các Báo cáo tài chính doanh
nghiệp
 Phân tích Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh
nghiệp thông qua các chỉ tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn đồng thời cũng cho
ta thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu
động, tài sản cố định. Bên cạnh đó, khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các
khoản phải thu và các khoản phải trả, cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong
doanh nghiệp cũng được thể hiện qua việc phân tích bảng cân đối kế toán.
Phần tài sản: Bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn xếp theo thứ tự
tính lỏng giảm dần. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh
nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản
lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép
đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và
trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản
ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn
vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối
tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Về mặt
kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào
đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn.
12
Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Dựa vào bảng cân đối kế toán có thể thấy tài sản và nguồn vốn có mối quan
hệ cân đối với nhau. Mối quan hệ cân đối đó được phản ánh cụ thể, trực tiếp qua
việc phân tích tình hình vốn lưu động ròng của doanh nghiệp.
Vốn lưu động ròng dương điều này cho thấy chiến lược quản lý vốn của
Công ty là chiến lược thận trọng. Tài sản ngắn hạn luôn được đảm bảo bằng
nguồn vốn ngắn hạn và một phần của nguồn vốn dài han. Điều này sẽ giúp cho
doanh nghiệp tránh được các rủi ro khi thanh toán, luôn đảm bảo sự cân bằng tài
chính, tuy nhiên nó cũng làm cho doanh nghiệp mất đi đồng vốn để có thể đầu tư
sinh lời, mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiêp.
Vốn lưu động âm cho biết doanh nghiệp sử dụng chiến lược quản lý vốn mạo
hiểm. Doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và một phần nguồn
vốn ngắn hạn để tài trơ cho tài sản dài hạn. Điều này giúp cho Công ty tăng khả
năng sinh lời vì giảm được chi phí tài chính tuy nhiên về lâu dài sẽ làm ảnh hưởng
đến tình hình kinh doanh của Công ty gây nên áp lực trả nợ và tăng rủi ro trong
khả năng thanh toán.
Vốn lưu động ròng bằng 0 cho thấy doanh nghiệp sử dụng chiến lược vốn
dung hòa. Tài sản ngắn hạn được đảm bảo, tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tài
sản dài hạn được đảm bảo, tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Điều này vừa đảm bảo
an toàn trong thanh toán, tránh rủi ro bên cạnh đó vẫn đảm bảo được khả năng
sinh lời cho doanh nghiệp.
VLĐ ròng (VLĐ thường xuyên) = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn =
Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ ngắn hạn (không
tính vay ngắn hạn)
 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phí, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh theo từng hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh, đầu tư tài
chính, hoạt động khác). Bên cạnh đó, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn
cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong thời
kỳ đó. Khi phân tích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có thể phân tích ba mục chính: tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
Thang Long University Library
13
Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Trong đó doanh thu từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm chủ yếu trong tổng doanh thu của các doanh
nghiệp thương mại. Vì vậy việc phân tích tình hình doanh thu sẽ giúp cho nhà
quản trị nắm rõ được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình bán hàng qua đó thấy
được những ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại, những yếu tố tác động làm
tăng, giảm doanh thu từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp nhằm cải thiện doanh
thu cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình chi phí
Chi phí là các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra trong kỳ nhằm đầu tư,
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó, giá vốn hàng bán luôn là chi
phí chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Do vậy
việc đánh giá, phân tích chi phí giá vốn hàng bán rất cần thiết. Nó giúp cho nhà
quản trị thấy đươc chi phí giá vốn của doanh nghiệp là cao hay thấp từ đó còn
đánh giá năng lực của nhà cung cấp để có biện pháp điều chỉnh nhằm tiết kiệm chi
phí giá vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngoài
ra, chi phí lãi vay cũng là khoản mục quan trọng mà nhà quản trị cần lưu tâm
trong phân tích. Nó phản ánh tình hình vay nợ của doanh nghiệp trong kỳ. Do
vậy, nếu như chi phí ở mức quá cao, hay tốc độ tăng của chi phí là cao hơn so với
tốc độ tăng của doanh thu thì điều này cho thấy doanh nghiệp hoạt động không
hiệu quả.
Phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận luôn là đích đến cuối cùng, là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh
nghiệp quan tâm. Nó là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ. Lợi nhuân cao, tốc độ tăng lợi nhuận ổn định cho thấy doanh
nghiệp hoạt động tốt, có hiệu quả và ngược lại. Kết hợp giữa phân tích và đánh
giá mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
sẽ giúp cho nhà quản trị có cái nhìn tổng quát và chính xác về hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng sinh lời của chủ sở hữu từ đó thấy được
xu hướng biến động của tình hình sản xuất kinh doanh nhằm đưa ra những chiến
lược phù hợp để tiếp tục củng cố và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo quan trọng nhằm
cung cấp thông tin về dòng tiền lưu chuyển trong một kỳ kinh doanh nhất định.
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba luồng tiền chính: Lưu
14
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Là chỉ tiêu phản ánh chênh lệch giữa dòng tiền thu với dòng tiền chi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh
gồm những khoản tiền thu như tiền thu từ bán hàng, thu nợ của khách hàng. Dòng
tiền chi cho hoạt động kinh doanh gồm những khoản tiền chi ra như chi tiền trả nợ
người bán, chi tiền mua vật tư nhập kho, chi tiền trả các khoản chi phí bằng tiền
mặt. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh mang dấu âm (chi > thu)
có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư mở rộng quy mô dẫn tới việc tăng mua nguyên
vật liệu, tăng chi thường xuyên cho lương nhân viên. Nếu lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh dương thì ngược lại.
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ
Là chỉ tiêu phản ánh chênh lệch giữa dòng tiền thu với dòng tiền chi cho đầu
tư mua sắm tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản
tương đương tiền. Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư gồm những khoản tiền thu
như tiền thu từ bán thanh lý tài sản cố định, tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các
đơn vị khác, tiền thu hồi cho vay,…. Dòng tiền chi của hoạt động đầu tư gồm
những khoản tiền chi cho việc mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản mở rộng
quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu dòng tiền chi lớn hơn dòng tiền thu
thì dẫn đến dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm, tức là cho thấy doanh nghiệp
mở rộng quy mô tăng tiền chi để đầu tư tài sản cố định góp vốn liên doanh. Nếu
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư mang dấu dương thì ngược lại.
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Là chỉ tiêu phản ánh chênh lệch giữa dòng tiền thu với dòng tiền chi trong
hoạt động tài chính. Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính gồm những khoản tiền
thu như tiền thu từ phát hành cổ phiếu, tiền nhận góp vốn, tiền vay ngân hàng hay
các tổ chức tín dụng khác. Dòng tiền chi của hoạt động tài chính gồm những
khoản chi trả cổ tức, tiền trả nợ vay. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính mang dấu âm (thu > chi) điều này cho thấy quy mô doanh nghiệp được mở
rộng tăng chi để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư dương thì ngược lại.
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ
Là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh tổng cộng tất cả các dòng tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh, dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư và dòng tiền thuần từ hoạt
động tài chính. Nếu chỉ tiêu này âm chứng tỏ trong kỳ doanh nghiệp đã không tạo
Thang Long University Library
15
ra đủ tiền mặt để hoạt động. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này dương thì có nghĩa các
dòng tiền thu từ các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ đủ đáp ứng nhu cầu về
tiền mặt. Chính vì vậy việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan
trọng nhằm xác định xu hướng tạo tiền của hoạt động trong doanh nghiệp.
1.5. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp
Các chỉ tiêu tài chính là một trong những phần quan trọng nhất của một bản
phân tích tài chính. Dựa trên sự tính toán, phân tích đánh giá một các chính xác sẽ
giúp cho nhà quản trị sớm phát hiện được vấn đề của doanh nghiệp từ đó có các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính bao gồm:
1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán
ngắn hạn của Công ty, nó cho biết các khoản nợ của doanh nghiệp được trả bằng
các tải sản tương đương với thời hạn được cho vay các khoản nợ đó.
Ý nghĩa của chỉ tiêu cho biết trong kỳ phân tích một đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo, tài trợ bằng bảo nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Tỷ số này lớn hơn hoặc
bằng 1 chứng tỏ công ty có nhiều khả năng sẽ trả được hết các khoản nợ, tình hình
tài chính của Công ty là vững mạnh. Tỷ số thanh toán nhỏ hơn 1 cho thấy công ty
đang trong tình trạng tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo
hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều
cách để huy động thêm vốn.
Chỉ tiêu này quá thấp cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty
không được đảm bảo, rủi ro trong thanh toán cao. Mặt khác nếu tỷ số này quá cao
cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài
sản chưa được hiệu quả có quá nhiều hàng tồn kho, các khoản phải thu và tiền
nhàn rỗi.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
bằng tài sản ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này
phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán ngắn hạn. Hệ số này nói lên việc công ty
16
có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty không gặp khó khăn
nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền mặt.
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng nợ ngắn hạn được tài trợ
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Chỉ tiêu này
lớn hơn 1 được đánh giá là tốt nó cho thấy khả năng thanh toán của Công ty được
đảm bảo. Và ngược lại chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 cho thấy tình hình tài chính của
Công ty còn gặp nhiều khó khăn, khả năng trả ngay các khoản nợ còn hạn chế.
Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ
nợ hiện thời.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của Công ty được đảm
bảo, năng lực tài chính khả quan. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao lại cho thấy
khả năng quản lý, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này quá thấp chứng tỏ
trong thời gian này Công ty không đủ khả năng chi trả các khoản nợ khi đáo hạn
điều này năng lực tài chính kém, dẫn tới mất uy tín trên thị trường, giảm sức cạnh
tranh và nếu kéo dài có thể khiến doanh nghiệp phá sản.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tỷ số này cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ ngắn hạn của
mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là tài sản có tính
thanh khoản cao nhất.
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích một đồng nợ ngắn hạn
được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Thông
thường chỉ tiêu này thường có giá trị nhỏ hơn 1. Điều này cho thấy việc dự trữ
tiền và các khoản tương đương tiền luôn ở mức thấp hơn so với khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiêp.
Chỉ tiêu này cao cho thấy lượng tiền mặt mà Công ty dự trữ nhiều điều này
dẫn tới làm tăng các chi phí dự trữ tiền làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty.
Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá thấp dễ dẫn tới rủi ro trong việc thanh toán tức
thời, làm mất uy tín, giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết lợi nhuận thu được từ quá trình
sản xuất kinh doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay.
Thang Long University Library
17
Ý nghĩa chỉ tiêu này cho biết việc đảm bảo trả lãi hàng năm bẳng lợi nhuận
trước thuế và lãi vay.
Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng
sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp
lành mạnh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho mất khả năng thanh toán và vỡ nợ.
Khi chỉ tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, thu nhập trong
kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp phá sản.
1.5.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Đánh giá hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
Vòng quày hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Ý nghĩa vòng quay hàng tồn kho cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa
trong kho bình quân trong kỳ. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Và ngược lại nếu chỉ tiêu này
thấp chứng tỏ hàng tồn kho bị ứ đọng nhiều làm gia tăng chi phí quản lý lưu kho
ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của doanh nghiệp.
Nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong
kho là thấp, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất nhiều khả năng doanh
nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa việc
dự trữ nguyên vật liệu đầu vào không đủ có thể sẽ dẫn đến việc sản xuất bị ngừng
trệ. Do vậy, chỉ tiêu này cần phải ở mức vừa phải, không quá lớn và quá nhỏ.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho =
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho cho biết cho biết thời gian lưu hàng
tồn kho gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao nhiêu lâu từ lúc nhập hàng
vào kho cho đến lúc xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Ngược lại với số vòng
quay hàng tồn kho thi chỉ số này càng thấp càng chứng tỏ hàng tồn kho được luân
chuyển, tiêu thụ nhanh, góp phần giảm các chi phí lưu kho, làm tăng doanh thu,
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Và ngược lại chỉ tiêu này càng cao cho thấy thời gian
quay vòng hàng tồn kho chậm, hàng bị ứ đọng nhiều, tăng các chi phí lưu kho ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
18
Đánh giá các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu =
Số vòng quay các khoản phải thu cho biết tốc độ thu hồi các khoản phải thu
thành tiền hoặc các khoản tương đương tiền.
Ý nghĩa cho biết số vòng quay các khoản phải thu nhằm tạo ra doanh thu
tương ứng trong kỳ đó. Đây là một chỉ tiêu quan trọng cho biết khả năng thu hồi
nợ của doanh nghiệp cũng như chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng với
khách hàng.
Chỉ số này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng
nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp
doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn
VLĐ phục vụ sản xuất. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao chứng tỏ doanh nghiệp
áp dụng chính sách tín dụng thắt chặt, giảm thiểu thời gian cho khách hàng nợ
điều này dẫn tới sự giảm sức cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác nếu chỉ tiêu này
quá thấp lại cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn lớn điều này sẽ gây
thiệt hại làm cho doanh nghiệp mất đi khả năng tự chủ về tài chính để duy trì sản
xuất kinh doanh.
Thời gian thu nợ =
Thời gian thu nợ cũng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá các
khoản phải thu. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi các
khoản phải thu. Ngược lại với chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu, thời gian
thu nợ của doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng tốt, khả năng kiểm soát tốt các khoan phải thu. Nếu chỉ tiêu
này càng dài chứng tỏ thời gian mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn
dài, thời gian thu hồi vốn chậm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thời gian trả nợ
Hệ số trả nợ =
Hệ số trả nợ thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp
hay là phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp.
Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định, chính sách thanh toán phù hợp
nhắm nâng cao uy tín và hạn chế rủi ro tài chính.
Thang Long University Library
19
Hệ số trả nợ càng cao cho thấy thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp
là thấp, thời gian thanh toán nhanh hơn và ngược lại hệ số trả nợ càng thấp cho
thấy thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp càng lâu và thời gian thanh toán
là chậm hơn.
Tuy nhiên nếu hệ số trả nợ quá thấp điều đó sẽ gây ra ảnh hưởng xấu tới
doanh nghiệp, làm gia tăng chi phí, tăng rủi ro trong thanh toán và chiếm dụng
vốn quá lâu sẽ làm mất uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Thời gian trả nợ =
Là số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp. Nó thể
hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ tiêu này cao chứng
tỏ thời gian chiếm dùng vốn của doanh nghiệp dài, uy tín mà doanh nghiệp tạo
được với nhà cung cấp là tốt chính vì vậy thời gian nợ được kéo dài lâu hơn.
Ngược lại nếu thời gian này thấp chứng tỏ thời gian mà doanh nghiệp phải trả tiền
hàng cho nhà cung cấp là ngắn, hoặc do nhà cung cấp áp dụng chính sách tín dụng
thắt chặt nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán.
Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ – Thời
gian trả nợ
Chỉ tiêu này phản ánh khoàng thời gian trung bình cần thiết để một công ty
thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Thời gian của vòng quay tiền ngắn tức là khả
năng thu hồi vốn nhanh, hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Ngược lại, nếu thời
gian của vòng quay tiền càng dài cho thấy khả năng doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn
chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả.
1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Hiệu suất sử dụng TNSH =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSNH trong một kỳ thì
đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này phản ánh sự vận động của
TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu
suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao và ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng TSNH không hiệu quả, khả năng mang lại doanh thu thuần
từ tài sản là không cao, sự vận động trong kỳ của TSNH là chậm. Do vậy việc
20
nâng cao hiệu suất sử dụng TSNH là cần thiết sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động tăng
doanh thu và tạo tiền đề để gia tăng lợi nhuạn cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của TSNH
Tỷ suất sinh lởi trên TSNH = x 100%
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích 100 đồng doanh nghiệp đầu tư cho
TSNH đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả
sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh
nghiệp.
Thời gian 1 vòng quay TSNH
Thời gian 1 vòng quay TSNH =
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ quay vòng của TSNH trong một chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ tốc đô luân chuyển tài sản là
nhanh, khả năng chuyển đổi thành tiền lớn, hiệu quả mà TSNH đem lại là khả
quan.
Các chỉ tiêu đánh giá chung về hiệu quả sử dụng TSDH
Hiệu suất sử dụng của tài sản dài hạn (Số vòng quay TSDH)
Hiệu suất sử dụng của TSDH =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSDH trong một kỳ thì
đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao
và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy để nâng cao hiệu suất sử
dụng TSDH doanh nghiêp cần thanh lý TSDH thừa không cần thiết và sử dụng
không có hiệu quả nhằm phát huy tối đa hiệu quả mà TSDH mang lại đồng thời
tiết kiệm các chi phí bảo dưỡng sửa chữa.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = x 100%
Tỷ suất sinh lời của TSDH cho biết trong kỳ doanh nghiệp đầu tư 100 đồng
cho tài sản dài hạn đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng tốt và ngược lại.
Thang Long University Library
21
Hiệu suất sử dụng của TSCĐ
Hiệu suất sử dụng của TSCĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định
càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm
bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào
sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy
và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = x 100%
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với
TSCĐ sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh nghiệp đầu
tư cho TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng
cao, hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao tạo tiền đề để doanh
nghiệp đầu tư vào nhà xưởng, máy móc, mở rộng thị trường tiêu thụ.
1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = x 100%
Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ
phần. Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu thuần và lợi nhuận ròng
dành cho cổ đông của Công ty. Việc duy trì tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc
độ tăng của chi phí sẽ làm tăng trưởng lợi nhuận ròng và giúp cho chỉ tiêu này có
sự tăng trưởng ổn đinh và bền vững.
Ý nghĩa chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100
đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao
cho thấy công tác quản lý chi phí càng tốt, điều này giúp nhà quản trị đưa ra các
mục tiêu để mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp thì nhà quản trị
cần có biện pháp nhằm quản lý chi phí, giảm thiểu những chi phí phát sinh không
cần thiết tại các bộ phận để nâng cao lợi nhuận.
22
Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) = x 100%
Là tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản
của doanh nghiệp.
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100
đồng đầu tư cho tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt, hiêu quả mà tài
sản mang lại cho Công ty là cao từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng đầu tư
và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) = x 100%
Là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần ở
một công ty cổ phần. Đây là một chỉ tiêu quan trọng và được nhà đầu tư quan tâm.
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu về bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
có hiệu quả vốn chủ sở hữu, do đó hấp dẫn các nhà đầu tư, qua đó cũng cho thấy
trong kỳ 100 đồng VCSH thì doanh nghiệp thu được nhiều đồng lợi nhuận sau
thuế hơn, đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng VCSH phục vụ cho hoạt động kinh
doanh. Và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó
khăn trong việc huy động vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động
Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động = x 100%
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi
phí thì thu được bao nhiêu đồng lơi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ lợi nhuận mang lại từ khoản đầu tư cho chi phí là lớn, doanh nghiệp tiết kiệm
được các khoản chi phí đầu tư trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy chi phí
mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ là lớn nhưng hiệu quả mà chi phí này mang lại
là không cao.
1.6. Phân tích tài chính thông qua mô hình Dupont
Đây là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả cho phép nhà phân tích
có cái nhìn tổng quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó đưa
Thang Long University Library
23
ra các quyết định đúng đắn và hợp lý. Công thức Dupont thường được biểu diễn
dưới hai dạng bao gồm dạng cơ bản và dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân tích
mà nhà phân tích sẽ sử dụng dạng thức phù hợp cho mình. Tuy nhiên cả hai dạng
này đều bắt nguồn từ việc khai triển chỉ tiêu ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu) một chỉ tiêu quan trọng bậc nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Dạng cơ bản:
ROE = x x
= ROS x Vòng quay tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được
cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn
bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng
ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ
nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu
đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai, doanh nghiệp
có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có
của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là
doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Thứ ba
doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy
tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên
tổng tài san cua doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để
đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích
các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các
năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các
năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên từ đó đưa ra
nhận định và dự đoán xu hướng của ROE năm sau. Ví dụ, nhà phân tích nhận thấy
chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc Doanh nghiệp sử dụng đòn
bẩy tài chính ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi xem liệu xu hướng này
có tiếp tục được hay không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo
an toàn hay không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng biên lợi nhuận hoặc
vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực tuy nhiên các nhà phân
tích cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp
tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với
cơ cấu sản phẩm của Công ty như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?
24
1.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hinh tài chính của doanh nghiệp
Tài chính là công cụ quan trọng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp,
Chính vì vậy, việc tổ chức tài chính trong các doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở
chung nhất định. Tuy nhiên tài chính của các doanh nghiệp khác nhau là có đặc
điểm khác nhau do chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố.
1.7.1. Nhân tố chủ quan
Đặc điểm lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong
các lĩnh vực khác nhau thì tác động tới tình hình tài chính doanh nghiệp cũng có
sự khác nhau. Điều này thể hiện ở lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là doanh
nghiệp thương mai, dịch vụ hay hoạt động trong lĩnh vực sản xuất từ đó sẽ có tác
động đến trong cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn hay dài hạn chiếm tỷ trọng
chính nhằm phù hợp cũng như tạo điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp phát triển.
Ngoải ra, mỗi ngành nghề khác nhau thì có những đặc điểm khác nhau như tính
mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh là dài hay ngắn, điều này sẽ tác động đến sự
luân chuyển vốn trong doanh nghiệp là cao hay thấp, đồng thời ảnh hưởng tới
hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp đó.
Quan điểm của doanh nghiệp về việc huy động vốn và sử dụng vốn: điều này
thể hiện trong cơ cấu nguồn vốn thì việc vay nợ chiếm tỷ trọng cao hay thấp. Nếu
doanh nghiệp chủ trương huy động vốn từ nguồn vốn vay ngoài thì sẽ có ảnh
hưởng tới khả năng tài chính doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến chi phí vay vốn
đồng thời tác động làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, ngoài ra việc vốn chủ
yếu từ vay nợ sẽ ảnh hưởng tới khả năng mất tự chủ về vốn, rủi ro trong thanh
toán có thể xảy ra. Nếu vay nợ quá nhiều, sẽ làm giảm các chỉ tiêu về khả năng
thanh toán, tăng áp lực trả nợ ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Sức mạnh tài chính: thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp có khả năng tài chính vững mạnh không những đảm bảo cho hoat
động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp doanh
nghiệp có cơ hội đầu tư công nghệ, trang thiết bị phục vụ sản xuất nhằm giảm
thiểu chi phí, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm làm tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Ngược lại, nếu khả năng tài chính của doanh nghiệp yếu kém nó
phản ánh thông qua các chỉ tiêu về thanh toán, khả năng trả nợ của doanh nghiệp
thấp thì điều này sẽ tác động tới việc giảm doanh thu cũng như tăng chi phí tác
động lớn tới lợi nhuận của doanh nghiệp đồng thời sẽ làm giảm uy tín, sức cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Thang Long University Library
25
1.7.2. Nhân tố khách quan
Bên cạnh những nhân tố chủ quan thì mỗi doanh nghiệp hoạt động đều chịu
tác động đến từ các nhân tố bên ngoài điều này ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
Chính trị, luật pháp: mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong một nền
chính trị và pháp luật nhất định. Nền chính trị ổn định công với việc hoàn thiên
các quy định của pháp luật sẽ là tiền đề quan trọng cho sự phát triển và mở rộng
doanh nghiệp. Điều này thể hiện ở việc kích thích tâm lý đầu tư kinh doanh, mở
rộng quy mô cho sự phát triển, tăng nhu cầu về vốn và giúp cho tình hình tài
chính doanh nghiệp có sự ổn định và phát triển bền vững.
Lãi suất thị trường: là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính doanh
nghiệp. Lãi suất ảnh hưởng đến khả năng phát triển, cơ hội đầu tư, chi phí sử
dụng vốn. Ngoài ra, lãi suất thị trường còn dẫn tới áp lực trả nợ, tăng cao chi phí
lãi vay giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khi lãi suất cao
mọi người thưởng có xu hướng tiết kiệm giảm tiêu dùng, ảnh hưởng đến doanh số
bán hàng của doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến lợi nhuận của nhà đầu tư.
Đối thủ cạnh tranh: bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm
của doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ cạnh
tranh có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Khi có nhiều doanh
nghiệp kinh doanh cùng loại mặt hàng đồng nghĩa với việc tính cạnh tranh cao
điều này sẽ tác động tới giá bán của doanh nghiệp, đồng thời gây bão hòa mặt
hàng trên thị trường gây ảnh hưởng tới việc bán hàng, giảm doanh thu đi kèm với
đó là chi phí quảng cáo, bán hàng tăng để bán được hàng dẫn tới lợi nhuận không
được như mong muốn.
Nhà cung ứng: là tổ chức doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cần thiết
cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Nhà cung ứng có ảnh hưởng trực tiếp
tới chi phí đầu vào của doanh nghiệp. Việc chọn được nhà cung ứng tốt sẽ làm
giảm chi phí giá thành đầu vào cho doanh nghiệp, tạo lợi thế cho việc kinh doanh,
tăng khả năng cạnh tranh, giá bán của doanh nghiệp ổn định từ đó tăng doanh thu
bán hàng và gia tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư.
26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô
2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô
Công ty Cổ phần Phụ tùng và tư vấn ô tô được chuyển đổi từ Công ty TNHH
Phụ tùng và Tư vấn ô tô, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102001382
do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 26/10/2000,
thông tin chi tiết:
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô
- Tên Tiếng Anh: AUTO SPARE PARTS AND CONSULTING JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: ASC CO., JSC
- Địa chỉ: Số 461, phố Trần Khát Chân, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội
- Số điện thoại: +844 39727272
- Số Fax: +844 39724044
- Email: hanoiasc@fpt.vn
- Số đăng ký: 0103019452
- Mã số thuế: 0101064962
- Ngày thành lập: 11/06/2009
Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô
Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô là doanh nghiệp hoạt động theo các
ngành nghề sau:
 Buôn bán tư liệu sản xuất, chủ yếu là máy móc, thiết bị xây dựng, phương
tiện vận tải đường bộ, vật tư, thiết bị điện, tư liệu tiêu dùng.
 Dịch vụ cứu hộ giao thông và sửa chữa ô tô khẩn cấp.
 Đại lý bán buôn, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
 Dịch vụ giao nhận hàng hóa, bốc xếp, vận tải hàng hóa.
 Sản xuất, sửa chữa, lắp ráp và bảo hành thiết bị phương tiện cơ giới đường
bộ, ô tô chuyên dụng, các loại linh kiện phụ tùng.
 Tư vấn đầu tư tài chính.
 Phân phối phụ tùng ô tô.
 Phân phối độc quyền dầu cao cấp Bizol tại Việt Nam.
 Phân phối sơn và vật liệu chăm sóc xe.
 Phân phối xe nhập khẩu.
Thang Long University Library
27
Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô là một công ty tổng hợp gồm nhiều
ngành nghề khác nhau, đa dạng, phong phú từ tư liệu sản xuất đến tư liệu tiêu
dùng; từ buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ. Trong đó, nét nổi bật đặc trưng
là nhiều hoạt động buôn bán và dịch vụ đều xoay quanh trục chính là ngành nghề
liên quan đến phụ tùng ô tô, tư vấn dịch vụ và vận tải đường bộ.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Đại Hội đồng Cổ đông
Có quyền cử người đại diện cho Công ty điều hành các hoạt động kinh doanh
theo quy định của pháp luật. Đại Hội đồng Cổ đông thông qua định hướng phát
triển của Công ty để quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ của Công ty, đồng thời
xem xét và xử lý các vi phạm, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên Hội
đồng quản trị.
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Ban kiểm soát
PGĐ Kinh Doanh PGĐ Kỹ Thuật
Phòng
Tài chính
Kế toán
Phòng
Xuất
nhập
khẩu
Phòng
Kinh
doanh
Show
room
trưng
bày sản
phẩm
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Đại Hội Đồng Cổ Đông
28
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Đây là bộ phận
có quyền lực cao nhất do Đại Hội đồng Cổ đông bầu ra trên cơ sở những người đủ
đức đủ tài, có số vốn góp cao nhất, có toàn quyền. Theo đó, Hội đồng quản trị
nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những việc thuộc thẩm quyền của Đại Hội đồng Cổ đông.
Ban kiểm soát
Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành
hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động
độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Tổng giám đốc
Giám đốc là người đại diện pháp lý của Công ty trước pháp luật, cũng là
người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
HĐQT về việc thực ệphiện quyền và nghĩa vụ được giao, là người chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và làm tròn nghĩa vụ với Nhà
nước.
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc kinh doanh là người tham mưu cho giám đốc về các vấn đề
liên quan đến giám sát điều hành hoạt động kinh doanh, khả năng phối hợp hoạt
động với các phòng ban, đề xuất các phương án sản xuất kinh doanh với giảm đốc
để đưa ra các quyết định phù hợp, là ngừoi chịu trách nhiệm trước giám đốc và
pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc kỹ thuật
Phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về việc
quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, quản lý vật tư, trang thiết bị, thiết kế, thi
công và giám sát chất lượng công trình, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc
và pháp luật về những nhiệm vụ được giao.
Phòng tài chính kế toán
Thực hiện các công tác kế toán, thống kê của Công ty và các nhiệm vụ thuộc
quyền hạn theo quy định của luật pháp về việc xuất nhập kho nguyên vật liệu, các
nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ngoài ra còn kế
toán tiền lương thưởng cho công nhân viên. Bên cạnh đó phòng tài chính kế toán
còn có nhiệm vụ theo dõi chặt chẽ tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ
đó theo dõi và tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tài chính của Công ty.
Thang Long University Library
29
Phòng kinh doanh
Là phòng chịu trách nhiệm về tham mưu chiến lược kinh doanh và công tác
phát triển sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn thực hiện
những giao dịch thương mại với khách hàng trong và ngoài nước, là phòng tiếp và
hiệp thương với khách hàng khi có bất kỳ sự cố nào liên quan đến việc giao, bán
hàng. Ngoài ra còn thực hiện việc đảm bảo chỉ tiêu số lượng sản phẩm để phục vụ
cho nhu cầu kinh doanh của Công ty.
Phòng xuất nhập khẩu
Là phòng chịu trách nhiệm nguồn hàng, chất lượng hàng hóa, xuất xứ và tất
cả mọi thủ tục liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa. Lập và triển khai các kế
hoạch nhận hàng, xuất hàng nhằm đáp ứng như cầu sản xuất và yêu cầu khách
hàng. Kiểm tra và giám sát việc khai nhận hàng đảm bảo đúng quy định, yêu cầu
và thời hạn, triển khai các báo cáo theo yêu cầu của hải quan..
Phòng tổ chức hành chính
Là phòng thực hiện việc tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ. Là phòng
quản lý con dấu, chữ ký theo quy định, cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, tuyển
dụng công nhân viên theo yêu cầu của Công ty theo quy định của pháp luật. Ngoài
ra còn quản lý chăm sóc đến các vấn đề liên quan đến người lao động như bảo
hiểm, các chế độ khác...
Show-room trưng bày sản phẩm: Chuyên giới thiệu, phân phối và cung cấp
dịch vụ tư vấn của các dòng sản phẩm.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô
tô thông qua các báo cáo tài chính
2.2.1. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô thông qua
bảng cân đối kế toán
 Bảng tài sản
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan PhốĐề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
NOT
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan PhốĐề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 

Similar to Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 

Recently uploaded (11)

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 

Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ SINH VIÊN THỰC HIỆN : VƢƠNG QUỐC ĐỨC MÃ SINH VIÊN : A19796 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đỗ Trƣờng Sơn Sinh viên thực hiện : Vƣơng Quốc Đức Mã sinh viên : A19796 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy em trong 4 năm học vừa qua, đặc biệt là các giảng viên Khoa Quản lý đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo tiền đề vững chắc cũng như là hành trang giúp em vững bước trong tương lai. Đặc biệt nhất em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thạc sĩ Đỗ Trường Sơn đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các nhân viên của Công ty Cổ phần Phụ tùng và tư vấn ô tô đã tạo điều kiện cho em thực tập, cung cấp tài liệu và giúp em có điều kiện hoàn thành khóa luận của mình. Do giới hạn kiến thức, khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2015 Sinh viên Vương Quốc Đức
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Vương Quốc Đức Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..............................................................................................................1 1.1. Khái niệm, vai trò của tài chính doanh nghiệp ...................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp......................................................................1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.....................................................................2 1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp..............................................................3 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................5 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................5 1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................5 1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................6 1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................8 1.3.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................8 1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ ................................................................................9 1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ .............................................................................10 1.3.4. Phương pháp Dupont .........................................................................................10 1.3.5. Phương pháp đồ thị ............................................................................................11 1.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các Báo cáo tài chính doanh nghiệp11 1.5. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp 15 1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.....................................................15 1.5.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động...................................................................17 1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản................................................19 1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................21 1.6. Phân tích tài chính thông qua mô hình Dupont.................................................22 1.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hinh tài chính của doanh nghiệp.................24 1.7.1. Nhân tố chủ quan ...............................................................................................24 1.7.2. Nhân tố khách quan ...........................................................................................25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ....................................................................26 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô.................................26 2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô ..................................26
  • 6. 2.2.1. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô thông qua bảng cân đối kế toán.....................................................................................................29 2.2.2. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh................................................................................41 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................46 2.3. Phân tích tài chính của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô thông qua các nhóm chỉ tiêu tài chính .........................................................................................51 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.................................................51 2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản............................................55 2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động....................................................59 2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................62 2.4. Phân tích Dupont ..................................................................................................67 2.5. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô ..71 2.5.1. Những điểm mạnh của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô.................71 2.5.2. Hạn chế ...............................................................................................................72 2.5.3. Nguyên nhân.......................................................................................................73 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ.........................................74 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô trong thời gian tới ..................................................................................................................74 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô...............................................................................................................74 3.2.1. Nâng cao dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền......................................74 3.2.2. Quản lý các khoản phải thu ổn định, hợp lý.....................................................75 3.2.3. Dự trữ hàng tồn kho phù hợp ............................................................................75 3.2.4. Giảm thiểu chi phí ..............................................................................................76 3.2.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................... 77 3.2.6 Một số giải pháp khác ........................................................................................ 77 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBNV Cán bộ nhân viên HĐQT Hội đồng quản trị PGĐ Phó Giám đốc TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM & ĐT Thương mại và đầu tư TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1 Bảng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013........................ 30 Bảng 2.2 Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011-2013 ............…..35 Bảng 2.3 Nhu cầu vốn lưu động ròng của Công ty giai đoạn 2011-2013............ 39 Bảng 2.4 Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 .. 42 Bảng 2.5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô giai đoạn 2011-2013................................................................................... 47 Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 ........ 51 Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của ............. 55 Bảng 2.8 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng tài sản dài hạn của Công ty ... 57 Bảng 2.9 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của Công ty giai đoạn 2011-2013... 58 Bảng 2.10 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của Công ty ..................... 59 Bảng 2.11 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013..... 62 Bảng 2.12 So sánh ROS của Công ty Cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô với các Công ty cùng ngành giai đoạn 2011-2013.......................................................... 64 Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013 ... 64 Bảng 2.14 So sánh ROA của Công ty Cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô với các Công ty cùng ngành giai đoạn 2011-2013.......................................................... 65 Bảng 2.15 Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Công ty giai đoạn 2011-2013.......... 66 Bảng 2.16 ROE của Công ty Cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô với các Công ty cùng ngành giai đoạn 2011-2013....................................................................... 67 Bảng 2.17 Phân tích ROA theo mô hình Dupont............................................... 68 Bảng 2.18 Phân tích ROE theo mô hình Dupont ............................................... 68 Bảng 2.19 Vòng quay tổng tài sản của các Công ty cùng ngành ........................ 68 Bảng 2.20 Đòn bẩy tài chính của các Công ty cùng ngành ................................ 69 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013............................. 31 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2011-2013....................... 36 Biểu đồ 2.3 So sánh nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn của Công ty .............. 40 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty ...................................... 27 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong sự phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đi kèm với đó là sự hội nhập chung với nền kinh tế thế giới sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO là điều kiện khách quan để thúc đẩy sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh những thuận lợi và cơ hội hợp tác đa dạng thì đó còn là những thách thức không nhỏ đến từ các doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển trong xu thế hội nhập đó đòi hỏi bản thân mỗi doanh nghiệp phải trang bị cho mình hành trang cần thiết, có chiến lược, hoạch định rõ ràng, không ngừng đổi mới nâng cao công tác quản lý, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện việc nắm bắt cơ hội, khai thác và tận dụng tối đa nguồn lực của doanh nghiệp để xây dựng và phát triển. Để đạt được điều này thì vai trò của việc phân tích tài chính là vô cùng quan trọng. Hiểu rõ và nắm vững tình hình tài chính cũng như nâng cao hiệu quả của hoạt động phân tích tài chính là điều cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của Công ty. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các công ty và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty cũng như xác định được một cách đầy đủ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó. Từ đó, họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Xuất phát từ nhận thức trên, cùng với mong muốn áp dụng các kiến thức đã được giảng dạy trên giảng đường Đại học, qua một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô, được tiếp cận và tìm hiểu về thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như thu thập các thông tin về hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây, em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp và hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô thông qua các báo cáo tài chính từ đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và những nguyên nhân của những vấn đề còn tồn tại để từ đó đưa ra hướng giải quyết, giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty.
  • 10. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Công ty Phụ tùng và Tư vấn ô tô. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô số 461, phố Trần Khát Chân, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội + Phạm vi thời gian: Từ năm 2011-2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp đồ thị để đưa ra đánh giá và kết luận trên cơ sở là các số liệu từ báo cáo tài chính của Công ty Phụ tùng và Tư vấn ô tô. 5. Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành 3 chương: Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng II: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, vai trò của tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là tổng hòa các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp còn có ảnh hưởng đến đời sống xã hội, sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. [1, tr.9]. Mặt khác, sự vận động của tài chính doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị trong các khâu của quá trình tái sản xuất giữa doanh nghiệp và các đối tác trong nền kinh tế thị trường. Những quan hệ đó tuy chưa đựng những nội dung kinh tế khác nhau nhưng chúng có những đặc trưng giống nhau, luôn luôn tồn tại và phát triển song cùng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Các quan hệ kinh tế đó là: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp đối với Nhà nước thể hiện qua trách nhiệm của doanh nghiệp thông qua việc phải nộp thuế, lệ phí và các khoản khác cho Nhà nước. Ngược lại, Nhà nước sẽ cấp vốn tài trợ vốn, cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp theo những nguyên tắc và phương thức nhất định để tiến hành sản xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường gồm thị trường hàng hóa, thị trường tài chính, thị trường lao động thể hiện qua việc doanh nghiệp mua nguyên, nhiên vật liệu trên thị trường để sản xuất ra hàng hóa mới buôn bán trên thị trường. Điều quan trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hóa, dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp đó là các quan hệ phân phối, điều hòa cơ cấu thành phần vốn kinh doanh, phân phối thu nhập giữa các thành viên trong nội bộ doanh nghiệp, các quan hệ về thanh toán tiền lương, trả công, trợ cấp, thưởng, phạt vật chất đối với người lao động, quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
  • 12. 2 Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau phát sinh trong quá trình thanh toán các sản phầm, dịch vụ trong quá trình góp vốn liên doanh, cổ phần và phân chia lợi nhuận. Cùng với sự phát triển, mối quan hệ này có xu hướng ngày càng tăng lên và có sự đan xen với nhau tự điều chỉnh theo quan hệ cung cầu về vốn và tiền tệ, khả năng thu hút lợi nhuận. Các quan hệ tài chính khác đó là các quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư, các nhà quản lý, trong việc quyết định đầu tư hay rút khỏi doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau: Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp cũng như cho đầu tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ và đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài. Do vậy, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn. Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh nghiệp có thể nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn. Thang Long University Library
  • 13. 3 Là đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài chính doanh nghiệp được mở ra trên phạm vi rộng hơn. Đó là những quan hệ với hệ thống ngân hàng thương mại, các tổ chức trung gian khác, các thành viên góp vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Dựa vào khả năng này, nhà quản lý có thể sử dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương, tiền thưởng để kích thích năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, thu hút vốn nhằm thúc đẩy tăng trưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thông qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. 1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Chức năng huy động vốn Nhằm đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến hàng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn này được tạo lập từ nhiều nguồn như: vốn chủ sở hữu, vay ngân hàng, vay trong dân chúng, mua hàng trả chậm. Nhằm thực hiện chức năng nói trên trước hết doanh nghiệp phải dự toán được như cầu vốn, tiếp đến lựa chọn nguồn vốn phù hợp, một loạt vấn đề đặt ra cần giải quyết. Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ các nguồn sau: Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định. Với mỗi loại hình doanh nghiệp thì hình thức vốn chủ sở hữu được tạo thành khác nhau. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: là nguồn vốn vay ngân hàng. Đây là nguồn vốn quan trọng không chỉ đối với sự phát triền của doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nền kinh tế. Quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp luôn gắn liền với sự phát triển của các hoạt động trong ngân hàng nhất là ngân hàng thương mai. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng có nhiều ưu điểm nhưng cũng có nhữn hạn chế như: điều kiện tín dụng, kiểm soát của ngân hàng chi phí sử dụng vốn, phụ thuộc chính sách cho vay của ngân hàng.
  • 14. 4 Nguồn phát hành cổ phiếu: là một kênh huy động vốn quan trọng cho các doanh nghiêp, công ty. Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, việc huy động vốn cổ phiếu là nguồn huy động chính thông qua thị trường chứng khoán. Hình thức huy động này không giới hạn vế số lượng vốn huy động cũng như thời gian sử dụng số vốn này là vô hạn. Nguồn vốn nội bộ: là nguồn vốn được để lại từ lợi nhuận trong quá trình doanh nghiệp phân phối thu nhập. Việc tài trợ bằng nguồn vồn nội bộ sẽ phát huy được nguồn lực nội tại của doanh nghiệp, giảm bớt sụ phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài và được coi là chính sách tài chính quan trọng đối với công ty nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Như vậy có thể nói chức năng tổ chức nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh là chức năng quan trọng hàng đầu đối với doanh nghiệp. Thực hiện tốt chức năng này không chỉ đảm bảo cho hoạt động doanh nghiệp được ổn đinh và liên tục mà còn liên quan đến sự tồn vong của doanh nghiêp. Chức năng phân phối Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp diễn ra trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiêp nhưng được biểu diễn tập trung ở việc phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Chức năng này thể hiện sau khi thực hiện việc huy động vốn và đã sử dung nguồn vốn đó thu lại kết quả bằng tiền là lợi nhuận sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước thì doanh nghiệp tiến hành phân phối vốn nhằm tạo điều kiện cho việc tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh và làm tăng giá trị doanh nghiệp. Chức năng giám đốc Mọi doanh nghiệp khi bỏ vốn và sử dụng vốn đều mong muốn thu đươc hiệu quả cao, ngoài việc bảo tồn vốn còn phải sinh lời vì vậy phải tiến hành kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn, hiệu quả vốn. Đây là chức năng giám đốc của tài chính doanh nghiệp. Chức năng này phát sinh một cách tất yếu trong quá tình hoat động của doanh nghiệp. Giám đốc tài chính là sự kiểm tra, giám sát bằng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, một hình thức kiểm soát dựa vào tình hình thu chi tiền tệ, vào các chỉ tiêu tài chính một cách toàn diện và liên tục như: chỉ tiêu về sử dụng vốn, cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời.. Thang Long University Library
  • 15. 5 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích các báo cáo tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở các doanh nghiệp mà được phản ảnh trên các báo cáo tài chính đó. Phân tích báo cáo tài chính là đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục những hạn chế, điểm yếu còn tồn tại. Tóm lại, phân tích các báo cáo tài chính cần phải làm sao mà thông qua các con số “biết nói” trên báo cáo tài chính để giúp cho ngưởi sử dụng chúng hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp các mục tiêu, các phương pháp hành động của những nhà quản lý đó. [2, tr.20] Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng công cụ và các kỹ thuật phân tích thông qua báo cáo tài chính nhằm đánh giá, tổng hợp dựa trên mối quan hệ giữa các dữ liệu để đưa ra kết luận hữu ích cho việc quản lý doanh nghiệp. Việc phân tích sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được điểm mạnh, hạn chế từ đó sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng khả năng, có định hướng phát triển trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều có tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Mỗi doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của mình như các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp,... Mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau. Song nhìn chung, họ đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Bởi vậy phân tích tài chính của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu sau:  Phân tích tài chính doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự.  Phân tích tài chính doanh nghiệp cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của doanh
  • 16. 6 nghiệp nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh nghiệp.  Phân tích tài chính doanh nghiệp cung cấp về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đoán chính xác quá trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Qua đó cho thấy, phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu số liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá khứ để định hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính đóng một vai trò quan trọng và là điểu cần thiết cho sự phát triển của doanh nghiệp. Vai trò đó thể hiện ở các điểm sau : Đối với người quản lý doanh nghiệp Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động. Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân tích tài chính. Thang Long University Library
  • 17. 7 Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro từ đó đưa ra các quyết định về việc cho vay đối với doanh nghiệp. Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian sắp tới. Đối với người lao động trong doanh nghiệp Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng. [3, tr.18]
  • 18. 8 1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh. - Xác định số gốc để so sánh: Tùy thuộc vào vấn đề cần nghiên cứu thì việc lựa chọn gốc để so sánh cũng có sự khác nhau: như khi nghiên cứu tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu thì số gốc để so sánh là chỉ tiêu ở kỳ trước, khi nghiên cứu việc thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng thời gian trong năm sẽ so sánh với cùng kỳ năm trước. - Điều kiện để so sánh được các chỉ tiêu kinh tế: Muốn thực hiện được việc so sánh thì phải thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, luôn đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu, thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian và mặt giá trị. - Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh: + Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. + Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc. + Mức độ biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quy mô của chỉ tiêu phân tích. So sánh tuyệt đối: Số tuyệt đối là mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng giá trị về một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian và địa điểm cụ thể. Đơn vị tính là hiện vật, giá trị, giờ công. Mức giá trị tuyệt đối được xác định trên cơ sở so sánh trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ. So sánh tương đối: Mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa thực tế với số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Thang Long University Library
  • 19. 9 So sánh con số bình quân: - Số bình quân là số biểu hiện mức độ về mặt lượng của các đơn vị bằng cách sau: Bằng mọi chênh lệch trị số giữa các đơn vị đó, nhằm phản ánh khái quát đặc điểm của từng tổ, một bộ phận hay tổng thể các hiện tượng có cùng tính chất. - Số so sánh bình quân ta sẽ đánh giá được tình hình chung, sự biến động về số lượng, chất lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nội dung của phương pháp so sánh bao gồm:  So sánh kỳ thực hiện này với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng hay giảm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó có nhận xét về xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp.  So sánh số liệu thực hiện với số liệu kế hoạch, số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác để thấy mức độ phấn đấu của doanh nghiệp được hay chưa được.  So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ của các khoản mục theo thời gian. 1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp phân tích tỷ lệ sử dụng số tương đối để nghiên cứu các chỉ tiêu trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Bản chất của phương pháp này là thông qua quan hệ tỷ lệ để đánh giá. Các tỷ lệ này cho thấy mối quan hệ giữa các khoản mục khác nhau trong các báo cáo tài chính. Phương pháp này thường được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động của các tỷ số tài chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như: Tỷ lệ về khả năng thanh toán: Được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn: Qua chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính.
  • 20. 10  Tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.  Tỷ lệ về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp. 1.3.3. Phương pháp cân đối liên hệ Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp. Ngoài ra phương pháp cân đối liên hệ còn biểu hiện ở sự cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong một thời kỳ, sự cân đối giữa thu nhập và chi phí của doanh nghiệp đó. 1.3.4. Phương pháp Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: = x Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: = x x Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.3.5. Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Phương pháp này càng ngày càng được dùng phổ biến nhằm biểu hiện tính đa dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện qua các góc độ:  Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian như: tổng tài sản, tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn… hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản…  Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời tổng doanh thu thuần và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản… 1.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các Báo cáo tài chính doanh nghiệp  Phân tích Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn đồng thời cũng cho ta thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản cố định. Bên cạnh đó, khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản phải trả, cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp cũng được thể hiện qua việc phân tích bảng cân đối kế toán. Phần tài sản: Bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn xếp theo thứ tự tính lỏng giảm dần. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn.
  • 22. 12 Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Dựa vào bảng cân đối kế toán có thể thấy tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ cân đối với nhau. Mối quan hệ cân đối đó được phản ánh cụ thể, trực tiếp qua việc phân tích tình hình vốn lưu động ròng của doanh nghiệp. Vốn lưu động ròng dương điều này cho thấy chiến lược quản lý vốn của Công ty là chiến lược thận trọng. Tài sản ngắn hạn luôn được đảm bảo bằng nguồn vốn ngắn hạn và một phần của nguồn vốn dài han. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp tránh được các rủi ro khi thanh toán, luôn đảm bảo sự cân bằng tài chính, tuy nhiên nó cũng làm cho doanh nghiệp mất đi đồng vốn để có thể đầu tư sinh lời, mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiêp. Vốn lưu động âm cho biết doanh nghiệp sử dụng chiến lược quản lý vốn mạo hiểm. Doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trơ cho tài sản dài hạn. Điều này giúp cho Công ty tăng khả năng sinh lời vì giảm được chi phí tài chính tuy nhiên về lâu dài sẽ làm ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của Công ty gây nên áp lực trả nợ và tăng rủi ro trong khả năng thanh toán. Vốn lưu động ròng bằng 0 cho thấy doanh nghiệp sử dụng chiến lược vốn dung hòa. Tài sản ngắn hạn được đảm bảo, tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tài sản dài hạn được đảm bảo, tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Điều này vừa đảm bảo an toàn trong thanh toán, tránh rủi ro bên cạnh đó vẫn đảm bảo được khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. VLĐ ròng (VLĐ thường xuyên) = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn)  Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính, hoạt động khác). Bên cạnh đó, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong thời kỳ đó. Khi phân tích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phân tích ba mục chính: tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 23. 13 Phân tích tình hình doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Trong đó doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm chủ yếu trong tổng doanh thu của các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy việc phân tích tình hình doanh thu sẽ giúp cho nhà quản trị nắm rõ được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình bán hàng qua đó thấy được những ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại, những yếu tố tác động làm tăng, giảm doanh thu từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp nhằm cải thiện doanh thu cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình chi phí Chi phí là các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra trong kỳ nhằm đầu tư, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Trong đó, giá vốn hàng bán luôn là chi phí chính, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Do vậy việc đánh giá, phân tích chi phí giá vốn hàng bán rất cần thiết. Nó giúp cho nhà quản trị thấy đươc chi phí giá vốn của doanh nghiệp là cao hay thấp từ đó còn đánh giá năng lực của nhà cung cấp để có biện pháp điều chỉnh nhằm tiết kiệm chi phí giá vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là khoản mục quan trọng mà nhà quản trị cần lưu tâm trong phân tích. Nó phản ánh tình hình vay nợ của doanh nghiệp trong kỳ. Do vậy, nếu như chi phí ở mức quá cao, hay tốc độ tăng của chi phí là cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thì điều này cho thấy doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả. Phân tích tình hình lợi nhuận Lợi nhuận luôn là đích đến cuối cùng, là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp quan tâm. Nó là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Lợi nhuân cao, tốc độ tăng lợi nhuận ổn định cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, có hiệu quả và ngược lại. Kết hợp giữa phân tích và đánh giá mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp cho nhà quản trị có cái nhìn tổng quát và chính xác về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng sinh lời của chủ sở hữu từ đó thấy được xu hướng biến động của tình hình sản xuất kinh doanh nhằm đưa ra những chiến lược phù hợp để tiếp tục củng cố và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo quan trọng nhằm cung cấp thông tin về dòng tiền lưu chuyển trong một kỳ kinh doanh nhất định. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba luồng tiền chính: Lưu
  • 24. 14 chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Là chỉ tiêu phản ánh chênh lệch giữa dòng tiền thu với dòng tiền chi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh gồm những khoản tiền thu như tiền thu từ bán hàng, thu nợ của khách hàng. Dòng tiền chi cho hoạt động kinh doanh gồm những khoản tiền chi ra như chi tiền trả nợ người bán, chi tiền mua vật tư nhập kho, chi tiền trả các khoản chi phí bằng tiền mặt. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh mang dấu âm (chi > thu) có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư mở rộng quy mô dẫn tới việc tăng mua nguyên vật liệu, tăng chi thường xuyên cho lương nhân viên. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương thì ngược lại. Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ Là chỉ tiêu phản ánh chênh lệch giữa dòng tiền thu với dòng tiền chi cho đầu tư mua sắm tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư gồm những khoản tiền thu như tiền thu từ bán thanh lý tài sản cố định, tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác, tiền thu hồi cho vay,…. Dòng tiền chi của hoạt động đầu tư gồm những khoản tiền chi cho việc mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu dòng tiền chi lớn hơn dòng tiền thu thì dẫn đến dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm, tức là cho thấy doanh nghiệp mở rộng quy mô tăng tiền chi để đầu tư tài sản cố định góp vốn liên doanh. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư mang dấu dương thì ngược lại. Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Là chỉ tiêu phản ánh chênh lệch giữa dòng tiền thu với dòng tiền chi trong hoạt động tài chính. Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính gồm những khoản tiền thu như tiền thu từ phát hành cổ phiếu, tiền nhận góp vốn, tiền vay ngân hàng hay các tổ chức tín dụng khác. Dòng tiền chi của hoạt động tài chính gồm những khoản chi trả cổ tức, tiền trả nợ vay. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính mang dấu âm (thu > chi) điều này cho thấy quy mô doanh nghiệp được mở rộng tăng chi để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương thì ngược lại. Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ Là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh tổng cộng tất cả các dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư và dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính. Nếu chỉ tiêu này âm chứng tỏ trong kỳ doanh nghiệp đã không tạo Thang Long University Library
  • 25. 15 ra đủ tiền mặt để hoạt động. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này dương thì có nghĩa các dòng tiền thu từ các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ đủ đáp ứng nhu cầu về tiền mặt. Chính vì vậy việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa quan trọng nhằm xác định xu hướng tạo tiền của hoạt động trong doanh nghiệp. 1.5. Phân tích tình hình tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp Các chỉ tiêu tài chính là một trong những phần quan trọng nhất của một bản phân tích tài chính. Dựa trên sự tính toán, phân tích đánh giá một các chính xác sẽ giúp cho nhà quản trị sớm phát hiện được vấn đề của doanh nghiệp từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính bao gồm: 1.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty, nó cho biết các khoản nợ của doanh nghiệp được trả bằng các tải sản tương đương với thời hạn được cho vay các khoản nợ đó. Ý nghĩa của chỉ tiêu cho biết trong kỳ phân tích một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo, tài trợ bằng bảo nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Tỷ số này lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ công ty có nhiều khả năng sẽ trả được hết các khoản nợ, tình hình tài chính của Công ty là vững mạnh. Tỷ số thanh toán nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang trong tình trạng tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Chỉ tiêu này quá thấp cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty không được đảm bảo, rủi ro trong thanh toán cao. Mặt khác nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản chưa được hiệu quả có quá nhiều hàng tồn kho, các khoản phải thu và tiền nhàn rỗi. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán ngắn hạn. Hệ số này nói lên việc công ty
  • 26. 16 có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền mặt. Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng nợ ngắn hạn được tài trợ đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Chỉ tiêu này lớn hơn 1 được đánh giá là tốt nó cho thấy khả năng thanh toán của Công ty được đảm bảo. Và ngược lại chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 cho thấy tình hình tài chính của Công ty còn gặp nhiều khó khăn, khả năng trả ngay các khoản nợ còn hạn chế. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của Công ty được đảm bảo, năng lực tài chính khả quan. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao lại cho thấy khả năng quản lý, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này quá thấp chứng tỏ trong thời gian này Công ty không đủ khả năng chi trả các khoản nợ khi đáo hạn điều này năng lực tài chính kém, dẫn tới mất uy tín trên thị trường, giảm sức cạnh tranh và nếu kéo dài có thể khiến doanh nghiệp phá sản. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tỷ số này cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ ngắn hạn của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền. Thông thường chỉ tiêu này thường có giá trị nhỏ hơn 1. Điều này cho thấy việc dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền luôn ở mức thấp hơn so với khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiêp. Chỉ tiêu này cao cho thấy lượng tiền mặt mà Công ty dự trữ nhiều điều này dẫn tới làm tăng các chi phí dự trữ tiền làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá thấp dễ dẫn tới rủi ro trong việc thanh toán tức thời, làm mất uy tín, giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết lợi nhuận thu được từ quá trình sản xuất kinh doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay. Thang Long University Library
  • 27. 17 Ý nghĩa chỉ tiêu này cho biết việc đảm bảo trả lãi hàng năm bẳng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Khi chỉ tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp phá sản. 1.5.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động Đánh giá hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = Vòng quày hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong kỳ sản xuất kinh doanh. Ý nghĩa vòng quay hàng tồn kho cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho bình quân trong kỳ. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ hàng tồn kho bị ứ đọng nhiều làm gia tăng chi phí quản lý lưu kho ảnh hưởng đến lợi nhuận chung của doanh nghiệp. Nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho là thấp, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất nhiều khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu đầu vào không đủ có thể sẽ dẫn đến việc sản xuất bị ngừng trệ. Do vậy, chỉ tiêu này cần phải ở mức vừa phải, không quá lớn và quá nhỏ. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho = Thời gian luân chuyển hàng tồn kho cho biết cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao nhiêu lâu từ lúc nhập hàng vào kho cho đến lúc xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Ngược lại với số vòng quay hàng tồn kho thi chỉ số này càng thấp càng chứng tỏ hàng tồn kho được luân chuyển, tiêu thụ nhanh, góp phần giảm các chi phí lưu kho, làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Và ngược lại chỉ tiêu này càng cao cho thấy thời gian quay vòng hàng tồn kho chậm, hàng bị ứ đọng nhiều, tăng các chi phí lưu kho ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 28. 18 Đánh giá các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu = Số vòng quay các khoản phải thu cho biết tốc độ thu hồi các khoản phải thu thành tiền hoặc các khoản tương đương tiền. Ý nghĩa cho biết số vòng quay các khoản phải thu nhằm tạo ra doanh thu tương ứng trong kỳ đó. Đây là một chỉ tiêu quan trọng cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp cũng như chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng với khách hàng. Chỉ số này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ phục vụ sản xuất. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao chứng tỏ doanh nghiệp áp dụng chính sách tín dụng thắt chặt, giảm thiểu thời gian cho khách hàng nợ điều này dẫn tới sự giảm sức cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác nếu chỉ tiêu này quá thấp lại cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn lớn điều này sẽ gây thiệt hại làm cho doanh nghiệp mất đi khả năng tự chủ về tài chính để duy trì sản xuất kinh doanh. Thời gian thu nợ = Thời gian thu nợ cũng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi các khoản phải thu. Ngược lại với chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu, thời gian thu nợ của doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt, khả năng kiểm soát tốt các khoan phải thu. Nếu chỉ tiêu này càng dài chứng tỏ thời gian mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn dài, thời gian thu hồi vốn chậm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời gian trả nợ Hệ số trả nợ = Hệ số trả nợ thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp hay là phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định, chính sách thanh toán phù hợp nhắm nâng cao uy tín và hạn chế rủi ro tài chính. Thang Long University Library
  • 29. 19 Hệ số trả nợ càng cao cho thấy thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp là thấp, thời gian thanh toán nhanh hơn và ngược lại hệ số trả nợ càng thấp cho thấy thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp càng lâu và thời gian thanh toán là chậm hơn. Tuy nhiên nếu hệ số trả nợ quá thấp điều đó sẽ gây ra ảnh hưởng xấu tới doanh nghiệp, làm gia tăng chi phí, tăng rủi ro trong thanh toán và chiếm dụng vốn quá lâu sẽ làm mất uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Thời gian trả nợ = Là số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả tiền cho nhà cung cấp. Nó thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ thời gian chiếm dùng vốn của doanh nghiệp dài, uy tín mà doanh nghiệp tạo được với nhà cung cấp là tốt chính vì vậy thời gian nợ được kéo dài lâu hơn. Ngược lại nếu thời gian này thấp chứng tỏ thời gian mà doanh nghiệp phải trả tiền hàng cho nhà cung cấp là ngắn, hoặc do nhà cung cấp áp dụng chính sách tín dụng thắt chặt nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán. Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ – Thời gian trả nợ Chỉ tiêu này phản ánh khoàng thời gian trung bình cần thiết để một công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Thời gian của vòng quay tiền ngắn tức là khả năng thu hồi vốn nhanh, hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Ngược lại, nếu thời gian của vòng quay tiền càng dài cho thấy khả năng doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả. 1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Hiệu suất sử dụng TNSH = Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSNH trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này phản ánh sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao và ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng TSNH không hiệu quả, khả năng mang lại doanh thu thuần từ tài sản là không cao, sự vận động trong kỳ của TSNH là chậm. Do vậy việc
  • 30. 20 nâng cao hiệu suất sử dụng TSNH là cần thiết sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động tăng doanh thu và tạo tiền đề để gia tăng lợi nhuạn cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của TSNH Tỷ suất sinh lởi trên TSNH = x 100% Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích 100 đồng doanh nghiệp đầu tư cho TSNH đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Thời gian 1 vòng quay TSNH Thời gian 1 vòng quay TSNH = Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ quay vòng của TSNH trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ tốc đô luân chuyển tài sản là nhanh, khả năng chuyển đổi thành tiền lớn, hiệu quả mà TSNH đem lại là khả quan. Các chỉ tiêu đánh giá chung về hiệu quả sử dụng TSDH Hiệu suất sử dụng của tài sản dài hạn (Số vòng quay TSDH) Hiệu suất sử dụng của TSDH = Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSDH trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy để nâng cao hiệu suất sử dụng TSDH doanh nghiêp cần thanh lý TSDH thừa không cần thiết và sử dụng không có hiệu quả nhằm phát huy tối đa hiệu quả mà TSDH mang lại đồng thời tiết kiệm các chi phí bảo dưỡng sửa chữa. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = x 100% Tỷ suất sinh lời của TSDH cho biết trong kỳ doanh nghiệp đầu tư 100 đồng cho tài sản dài hạn đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng tốt và ngược lại. Thang Long University Library
  • 31. 21 Hiệu suất sử dụng của TSCĐ Hiệu suất sử dụng của TSCĐ = Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = x 100% Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh nghiệp đầu tư cho TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao tạo tiền đề để doanh nghiệp đầu tư vào nhà xưởng, máy móc, mở rộng thị trường tiêu thụ. 1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = x 100% Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần. Là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu thuần và lợi nhuận ròng dành cho cổ đông của Công ty. Việc duy trì tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí sẽ làm tăng trưởng lợi nhuận ròng và giúp cho chỉ tiêu này có sự tăng trưởng ổn đinh và bền vững. Ý nghĩa chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy công tác quản lý chi phí càng tốt, điều này giúp nhà quản trị đưa ra các mục tiêu để mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp thì nhà quản trị cần có biện pháp nhằm quản lý chi phí, giảm thiểu những chi phí phát sinh không cần thiết tại các bộ phận để nâng cao lợi nhuận.
  • 32. 22 Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) = x 100% Là tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng đầu tư cho tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt, hiêu quả mà tài sản mang lại cho Công ty là cao từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng đầu tư và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) = x 100% Là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần ở một công ty cổ phần. Đây là một chỉ tiêu quan trọng và được nhà đầu tư quan tâm. Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn chủ sở hữu thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu, do đó hấp dẫn các nhà đầu tư, qua đó cũng cho thấy trong kỳ 100 đồng VCSH thì doanh nghiệp thu được nhiều đồng lợi nhuận sau thuế hơn, đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng VCSH phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc huy động vốn chủ sở hữu. Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động = x 100% Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lơi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi nhuận mang lại từ khoản đầu tư cho chi phí là lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí đầu tư trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy chi phí mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ là lớn nhưng hiệu quả mà chi phí này mang lại là không cao. 1.6. Phân tích tài chính thông qua mô hình Dupont Đây là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả cho phép nhà phân tích có cái nhìn tổng quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó đưa Thang Long University Library
  • 33. 23 ra các quyết định đúng đắn và hợp lý. Công thức Dupont thường được biểu diễn dưới hai dạng bao gồm dạng cơ bản và dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân tích mà nhà phân tích sẽ sử dụng dạng thức phù hợp cho mình. Tuy nhiên cả hai dạng này đều bắt nguồn từ việc khai triển chỉ tiêu ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) một chỉ tiêu quan trọng bậc nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Dạng cơ bản: ROE = x x = ROS x Vòng quay tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài san cua doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE năm sau. Ví dụ, nhà phân tích nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc Doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì nhà phân tích cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo an toàn hay không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng biên lợi nhuận hoặc vòng quay tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực tuy nhiên các nhà phân tích cần phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản phẩm của Công ty như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?
  • 34. 24 1.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hinh tài chính của doanh nghiệp Tài chính là công cụ quan trọng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, Chính vì vậy, việc tổ chức tài chính trong các doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở chung nhất định. Tuy nhiên tài chính của các doanh nghiệp khác nhau là có đặc điểm khác nhau do chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. 1.7.1. Nhân tố chủ quan Đặc điểm lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì tác động tới tình hình tài chính doanh nghiệp cũng có sự khác nhau. Điều này thể hiện ở lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là doanh nghiệp thương mai, dịch vụ hay hoạt động trong lĩnh vực sản xuất từ đó sẽ có tác động đến trong cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn hay dài hạn chiếm tỷ trọng chính nhằm phù hợp cũng như tạo điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp phát triển. Ngoải ra, mỗi ngành nghề khác nhau thì có những đặc điểm khác nhau như tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh là dài hay ngắn, điều này sẽ tác động đến sự luân chuyển vốn trong doanh nghiệp là cao hay thấp, đồng thời ảnh hưởng tới hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp đó. Quan điểm của doanh nghiệp về việc huy động vốn và sử dụng vốn: điều này thể hiện trong cơ cấu nguồn vốn thì việc vay nợ chiếm tỷ trọng cao hay thấp. Nếu doanh nghiệp chủ trương huy động vốn từ nguồn vốn vay ngoài thì sẽ có ảnh hưởng tới khả năng tài chính doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng đến chi phí vay vốn đồng thời tác động làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, ngoài ra việc vốn chủ yếu từ vay nợ sẽ ảnh hưởng tới khả năng mất tự chủ về vốn, rủi ro trong thanh toán có thể xảy ra. Nếu vay nợ quá nhiều, sẽ làm giảm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, tăng áp lực trả nợ ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Sức mạnh tài chính: thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có khả năng tài chính vững mạnh không những đảm bảo cho hoat động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp doanh nghiệp có cơ hội đầu tư công nghệ, trang thiết bị phục vụ sản xuất nhằm giảm thiểu chi phí, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu khả năng tài chính của doanh nghiệp yếu kém nó phản ánh thông qua các chỉ tiêu về thanh toán, khả năng trả nợ của doanh nghiệp thấp thì điều này sẽ tác động tới việc giảm doanh thu cũng như tăng chi phí tác động lớn tới lợi nhuận của doanh nghiệp đồng thời sẽ làm giảm uy tín, sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Thang Long University Library
  • 35. 25 1.7.2. Nhân tố khách quan Bên cạnh những nhân tố chủ quan thì mỗi doanh nghiệp hoạt động đều chịu tác động đến từ các nhân tố bên ngoài điều này ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính trị, luật pháp: mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong một nền chính trị và pháp luật nhất định. Nền chính trị ổn định công với việc hoàn thiên các quy định của pháp luật sẽ là tiền đề quan trọng cho sự phát triển và mở rộng doanh nghiệp. Điều này thể hiện ở việc kích thích tâm lý đầu tư kinh doanh, mở rộng quy mô cho sự phát triển, tăng nhu cầu về vốn và giúp cho tình hình tài chính doanh nghiệp có sự ổn định và phát triển bền vững. Lãi suất thị trường: là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Lãi suất ảnh hưởng đến khả năng phát triển, cơ hội đầu tư, chi phí sử dụng vốn. Ngoài ra, lãi suất thị trường còn dẫn tới áp lực trả nợ, tăng cao chi phí lãi vay giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khi lãi suất cao mọi người thưởng có xu hướng tiết kiệm giảm tiêu dùng, ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến lợi nhuận của nhà đầu tư. Đối thủ cạnh tranh: bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Khi có nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng loại mặt hàng đồng nghĩa với việc tính cạnh tranh cao điều này sẽ tác động tới giá bán của doanh nghiệp, đồng thời gây bão hòa mặt hàng trên thị trường gây ảnh hưởng tới việc bán hàng, giảm doanh thu đi kèm với đó là chi phí quảng cáo, bán hàng tăng để bán được hàng dẫn tới lợi nhuận không được như mong muốn. Nhà cung ứng: là tổ chức doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Nhà cung ứng có ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí đầu vào của doanh nghiệp. Việc chọn được nhà cung ứng tốt sẽ làm giảm chi phí giá thành đầu vào cho doanh nghiệp, tạo lợi thế cho việc kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh, giá bán của doanh nghiệp ổn định từ đó tăng doanh thu bán hàng và gia tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư.
  • 36. 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ TÙNG VÀ TƢ VẤN Ô TÔ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô 2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô Công ty Cổ phần Phụ tùng và tư vấn ô tô được chuyển đổi từ Công ty TNHH Phụ tùng và Tư vấn ô tô, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102001382 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 26/10/2000, thông tin chi tiết: - Tên Công ty: Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô - Tên Tiếng Anh: AUTO SPARE PARTS AND CONSULTING JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt: ASC CO., JSC - Địa chỉ: Số 461, phố Trần Khát Chân, phường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - Số điện thoại: +844 39727272 - Số Fax: +844 39724044 - Email: hanoiasc@fpt.vn - Số đăng ký: 0103019452 - Mã số thuế: 0101064962 - Ngày thành lập: 11/06/2009 Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô là doanh nghiệp hoạt động theo các ngành nghề sau:  Buôn bán tư liệu sản xuất, chủ yếu là máy móc, thiết bị xây dựng, phương tiện vận tải đường bộ, vật tư, thiết bị điện, tư liệu tiêu dùng.  Dịch vụ cứu hộ giao thông và sửa chữa ô tô khẩn cấp.  Đại lý bán buôn, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.  Dịch vụ giao nhận hàng hóa, bốc xếp, vận tải hàng hóa.  Sản xuất, sửa chữa, lắp ráp và bảo hành thiết bị phương tiện cơ giới đường bộ, ô tô chuyên dụng, các loại linh kiện phụ tùng.  Tư vấn đầu tư tài chính.  Phân phối phụ tùng ô tô.  Phân phối độc quyền dầu cao cấp Bizol tại Việt Nam.  Phân phối sơn và vật liệu chăm sóc xe.  Phân phối xe nhập khẩu. Thang Long University Library
  • 37. 27 Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tư vấn ô tô là một công ty tổng hợp gồm nhiều ngành nghề khác nhau, đa dạng, phong phú từ tư liệu sản xuất đến tư liệu tiêu dùng; từ buôn bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ. Trong đó, nét nổi bật đặc trưng là nhiều hoạt động buôn bán và dịch vụ đều xoay quanh trục chính là ngành nghề liên quan đến phụ tùng ô tô, tư vấn dịch vụ và vận tải đường bộ. 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Đại Hội đồng Cổ đông Có quyền cử người đại diện cho Công ty điều hành các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đại Hội đồng Cổ đông thông qua định hướng phát triển của Công ty để quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ của Công ty, đồng thời xem xét và xử lý các vi phạm, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị. Hội Đồng Quản Trị Tổng Giám Đốc Ban kiểm soát PGĐ Kinh Doanh PGĐ Kỹ Thuật Phòng Tài chính Kế toán Phòng Xuất nhập khẩu Phòng Kinh doanh Show room trưng bày sản phẩm Phòng Tổ chức hành chính Đại Hội Đồng Cổ Đông
  • 38. 28 Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Đây là bộ phận có quyền lực cao nhất do Đại Hội đồng Cổ đông bầu ra trên cơ sở những người đủ đức đủ tài, có số vốn góp cao nhất, có toàn quyền. Theo đó, Hội đồng quản trị nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những việc thuộc thẩm quyền của Đại Hội đồng Cổ đông. Ban kiểm soát Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Tổng giám đốc Giám đốc là người đại diện pháp lý của Công ty trước pháp luật, cũng là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực ệphiện quyền và nghĩa vụ được giao, là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước. Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kinh doanh là người tham mưu cho giám đốc về các vấn đề liên quan đến giám sát điều hành hoạt động kinh doanh, khả năng phối hợp hoạt động với các phòng ban, đề xuất các phương án sản xuất kinh doanh với giảm đốc để đưa ra các quyết định phù hợp, là ngừoi chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc kỹ thuật Phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về việc quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, quản lý vật tư, trang thiết bị, thiết kế, thi công và giám sát chất lượng công trình, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về những nhiệm vụ được giao. Phòng tài chính kế toán Thực hiện các công tác kế toán, thống kê của Công ty và các nhiệm vụ thuộc quyền hạn theo quy định của luật pháp về việc xuất nhập kho nguyên vật liệu, các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ngoài ra còn kế toán tiền lương thưởng cho công nhân viên. Bên cạnh đó phòng tài chính kế toán còn có nhiệm vụ theo dõi chặt chẽ tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ đó theo dõi và tham mưu cho giám đốc về các vấn đề tài chính của Công ty. Thang Long University Library
  • 39. 29 Phòng kinh doanh Là phòng chịu trách nhiệm về tham mưu chiến lược kinh doanh và công tác phát triển sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn thực hiện những giao dịch thương mại với khách hàng trong và ngoài nước, là phòng tiếp và hiệp thương với khách hàng khi có bất kỳ sự cố nào liên quan đến việc giao, bán hàng. Ngoài ra còn thực hiện việc đảm bảo chỉ tiêu số lượng sản phẩm để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của Công ty. Phòng xuất nhập khẩu Là phòng chịu trách nhiệm nguồn hàng, chất lượng hàng hóa, xuất xứ và tất cả mọi thủ tục liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa. Lập và triển khai các kế hoạch nhận hàng, xuất hàng nhằm đáp ứng như cầu sản xuất và yêu cầu khách hàng. Kiểm tra và giám sát việc khai nhận hàng đảm bảo đúng quy định, yêu cầu và thời hạn, triển khai các báo cáo theo yêu cầu của hải quan.. Phòng tổ chức hành chính Là phòng thực hiện việc tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ. Là phòng quản lý con dấu, chữ ký theo quy định, cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, tuyển dụng công nhân viên theo yêu cầu của Công ty theo quy định của pháp luật. Ngoài ra còn quản lý chăm sóc đến các vấn đề liên quan đến người lao động như bảo hiểm, các chế độ khác... Show-room trưng bày sản phẩm: Chuyên giới thiệu, phân phối và cung cấp dịch vụ tư vấn của các dòng sản phẩm. 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Phụ tùng và Tƣ vấn ô tô thông qua các báo cáo tài chính 2.2.1. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô thông qua bảng cân đối kế toán  Bảng tài sản