SlideShare a Scribd company logo
NGUYỄN ĐÌNH LIÊM
nguyendinhliem2002@yahoo.com
NẤM PHỔI
VP DO NẤM = NẤM PHỔI
• Viêm phổi nguyên nhân do nấm (không lây) ít phổ biến hơn nguyên nhân do vi
khuẩn hay virus nhưng lại khó khăn hơn trong chẩn đoán và điều trị
• Tỉ lệ bệnh nấm phổi chỉ chiếm 0,02% các bệnh phổi
• Tại ICU Với các bệnh nhân có kết quả vi sinh, vi khuẩn Gram âm chiếm ưu thế
(67%), sau đó là Gram dương (37%) và nấm (16%).
(nghiên cứu EPIC III của Jean Loius Vincent và các cộng sự đăng trên JAMA ngày 24/3/2020)
• Nấm phổi: không có triệu chứng hoặc có thể tử vong
• Nấm phổi kéo dài không điều trị, bào tử nấm sẽ lan tràn và gây bệnh cơ quan khác
như nấm não - màng não, tổn thương da, viêm cơ, viêm nội nhãn… thậm chí là
nhiễm nấm huyết.
• Tử vong do nhiễm trùng nhiễm độc, suy kiệt hoặc biến chứng nặng nề như ho ra
máu ồ ạt.
1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI
3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA
4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI
3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA
4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
Nấm (Fungi) = các nấm lớn + vi nấm.
(200.000 chủng nấm, nhưng chỉ một số ít gây bệnh cho người)
• Vi nấm là nhóm nấm có kích thước hiển vi
• Vi nấm
– có nhân (DNA hoặc RNA) và vách tế bào thực sự,
– không có diệp lục tố (không thể tự quang hợp như các cây xanh)
– có một hệ thống men rất dồi dào (có thể lấy các chất bổ dưỡng từ cơ thể một sinh vật khác hoặc từ môi trường)
• Nấm không có rễ (sống hoại sinh hay ký sinh)
– Hoại sinh:
* ngoại hoại sinh: lấy dinh dưỡng từ cơ thể sinh vật đã rữa nát ở ngoại cảnh
* nội hoại sinh lại lấy chất dinh dưỡng từ những chất cặn bã ở trên cơ thể vật chủ như phân, nước tiểu
* thượng hoại sinh lấy chất dinh dưỡng từ những chất cặn bã ở trên da như mồ hôi, chất béo
– Ký sinh
sống bám vào cơ thể một sinh vật khác, hưởng các nguồn thức ăn, xáo trộn, tác hại cho sinh vật
• Vi nấm
* Nấm men (Yeas) cấu trúc đơn bào
phân huỷ chất hữu cơ
sản xuất rượu, nước giải khát lên men, thức ăn gia súc ...
tế bào nấm: vitamin, axit amin thiết yếu
*Nấm sợi (nấm mốc – Mold) cấu trúc đa bào, khác với nấm men (tế bào riêng biệt) hệ sợi
phức tạp (có nhánh, luồn hoặc phủ bề mặt, thâm nhập sâu trong mô vật chủ ký sinh)
Chế biến thực phẩm (rượu, tương, nước chấm ....).
Mọc trên các nguyên, vật liệu, đồ dùng, thực phẩm ... phá hỏng vật chất
Có thể gây bệnh cho người, động vật thực vật
1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI
3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA
4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
• Tác nhân:
Nấm men (yeast): Candidas, Cryptococcus
Nấm mốc (mold): dạng sợi, Aspergillus, Rhizopus spp
Lưỡng tính (dimorphic): mọc ở dạng nấm men, phát triển ở dạng sợi:
histoplasmosis,blastomycosis, sporotricosis, coccidioidomycosis, paracocidioides
• Giải phẫu (anatomic location):
Mucocutaneous: da niêm (tiếp xúc người với người)
Deep organ infection (invasive fungal infections, mycoses)
* Endemic mycoses – nhiễm nấm dịch tể:
mắc phải từ môi trường, cơ địa bình thường,do hít
*Opportunistic mycoses - nhiễm nấm cơ hội:
nấm cư trú ở người, khi SGMD
Nấm nội tạng: Nấm dịch tễ
• by soil and climate conditions
• Phơi nhiễm phân chim, dơi: Histoplasmosis
Nông dân,làm vườn: Sporotrichosis, Coccidioidomycosis
• Người bình thường:
90% tự giới hạn: Hít số lượng lớn bào tử nấm (aerosolized spores),
ít triệu chứng,nếu có viêm phổi cấp tính lan tỏa, tự khỏi nhanh,
không di chứng
• Suy giảm miễn dịch (AIDS, dùng thuốc ức chế MD): bệnh nặng, nhiễm
trùng dai dẵng
A number of recent studies suggest that climate changes have
disrupted the natural habitat of some endemic fungi, leading to
significant changes in their epidemiology
Nấm nội tạng: Nấm cơ hội
• Nấm cư trú ở người, gây bệnh khi SGMD
• Aspergillosis , Candidiasis phổ biến nhất
• Yếu tố nguy cơ nhiễm nấm cơ hội:
a. Giảm miễn dịch nặng:
Ung thư tế bào hệ MD: Leukemia, tủy xương, hạch. HIV
b. Dùng thuốc ức chế miễn dịch:
Ghép tạng, tủy, ghép TB gốc, DT bệnh miễn dịch (corticoid, thuốc ức chế cytokin -tumor necrosis factor)
c. Bệnh mạn tính suy mòn hệ MD ( BN ICU)
Dinh dưỡng bằng đường TM, Catheter TM trung tâm ( NK bệnh viện)
Thông khí cơ học
Bỏng
Kháng sinh phổ rộng
Đái tháo đường
Sinh lý bệnh
• Alveoli: the fungus is engulfed by macrophages and other cells involved in the primary immune response.
• Macrophages are usually able to neutralize and destroy the pathogens
• Many fungi have developed a way to disable the macrophage’s weapons, and some fungi have actually developed
the ability to grow and multiply inside macrophages.
• Secondary or adaptive immunity cells are called to the site of infection, and in healthy individuals, this action can
usually control the infection’s spread. The fungus is contained, but the sites of initial infection can remain as
granulomas, collections of different types of immune cells.
• The granulomas later degenerate to scars and often calcify. Calcified granulomas may be seen years later on x-
ray images.
• When cellular immunity is impaired, AIDS, infection with an endemic fungus cannot be controlled. Almost any
organ can be involved as the infection spreads throughout the body.
• The presence of structural lung disease, such as emphysema, impairs the clearance of the infection and allows a
chronic condition to take hold.
• Neutrophils: critical to fight certain fungal infections such as those due to the fungus Aspergillus.
1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI
3 BỆNH NẤM PHỔI DO
CANDIDA ALBICANS
Candidiasis = moniliasis
15-30% người lành mang Candida trong miệng
và 15% ở trong PQ
4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
3.1 Nấm ở phế quản
• Bệnh nấm cơ hội
• Trẻ nhỏ: nấm họng,miệng hít xuống phế quản.
• LS: đau ngực, HRM, đôi khi khó thở rít như hen phế quản do dị ứng với nấm.
• Soi phế quản: mảng trắng rải rác, giả mạc, niêm mạc viêm đỏ.
• Chẩn đoán xác định: GPB (sinh thiết phế quản, sinh thiết xuyên thành phế quản)
• Chẩn đoán huyết thanh: có giá trị chẩn đoán.
• Thể lan tràn (Candida toàn thể): nhiễm nấm máu và cấy máu +
3.2. Nấm khu trú ở phổi
• Khu trú hoặc lan tỏa
• Diễn biến cấp, bán cấp, mạn tính
• Cấp tính giống viêm phổi, sốt cao
• Xquang phổi: thâm nhiễm giống viêm phổi. Có thể một bên (thể khu trú) hoặc ở cả hai bên
47-year-old man with disseminated
candidiasis. Example of halo sign.
Axial CT image shows multiple
bilateral pulmonary nodules with
surrounding ground-glass opacity.
https://www.ajronline.org/doi/10.2214/
AJR.13.11463
• 3.3 CHẨN ĐOÁN NẤM PHỔI CANDIDA ALBICANS
• GPB (sinh thiết xuyên phế quản hay phẫu thuật) (+): chẩn đoán xác định và chỉ định điều trị
• Cấy máu và cấy mẫu hô hấp (+): nhiễm nấm hệ thống và chỉ định điều trị.
• Cấy nước tiểu và cấy mẫu hô hấp (+): gợi ý nhiễm nấm hệ thống.
• Cấy mẫu lập lại trong mẫu bệnh phẩm hô hấp ( VP không đáp ứng KS, không
phân lập được tác nhân khác, không phát hiện ổ nhiễm trùng khác) cân nhắc điều trị, đặc biệt trên
cơ địa GDMD, theo dõi đáp ứng nếu có điều trị.
Candida trong đàm hay dịch hút khí phế quản hoặc rửa phế quản phế nang:
candida thường trú,không điều trị.
-
3.4. Điều trị
• C.albicans phế quản: khí dung Amphotericin B; dùng Imidazol > amphotericin B
• Điều trị: nghi nhiễm candida xâm lấn /ICU:
Bắt đầu kháng nấm sớm ở BN có yếu tố nguy cơ và có sốc nhiễm khuẩn
(khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình).
- Ưu tiên Echinocandin (Caspofungin – CANCIDAS,PIV): liều nạp 70 mg, sau đó 50 mg mỗi ngày
- Fluconazole- (DIFLUCAN- PO), liều 800 mg, sau đó 400 mg mỗi ngày,
(khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình).
- AmB lipid, 3-5 mg / kg mỗi ngày, nếu không dung nạp kháng nấm khác
(khuyến cáo mạnh, bằng chứng thấp).
- Thời gian: 2 tuần, giống như điều trị nhiễm candida máu
- Không đáp ứng lâm sàng với kháng nấm kinh nghiệm sau 4-5 ngày, không bằng chứng nhiễm
candida xâm lấn hoặc cấy nấm âm tính, xem xét ngưng điều trị kháng nấm (khuyến cáo mạnh, bằng chứng thấp).
• -
1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI
3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA
4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
Bình thường: có thể thấy nấm Aspergillus/ đàm.
• Aspergilus: hoại sinh/ hô hấp trên (môi trường: lá cây rụng, lúa, bắp,
cỏ khô và thực vật làm phân, công trường xây dựng)
• Vài loài gây bệnh /người: A. fumigatus.
(human illness is caused by Aspergillus fumigatus and Aspergillus niger and, less
frequently, by Aspergillus flavus and Aspergillus clavatus)
Đại thực bào phế nang ngăn chặn nảy mầm của
bào tử nấm và diệt chúng. Khi cơ thể suy giảm
miễn dịch bào tử nấm Aspergilus sản sinh ra các
chất ức chế thực bào.
Nấm phổi Aspergillus gây ra 4 nhóm bệnh
1. Dị ứng PQ-phổi:
2. Thể phế quản
3. Nấm phổi xâm lấn
4. Nấm phổi mạn tính
4 nhóm bệnh
4.1. Dị ứng PQ-phổi
ABPA Allergic Broncho Pulmonary Aspergillosis
4.2 Nấm phế quản
4.3 Nấm phổi xâm lấn
4.3. Nấm phổi mạn tính
• Allergic bronchopulmonary aspergillosis (ABPA) Asthma or CF (cystic
fibrosis )
• Allergic lung diseases can also develop in otherwise healthy subjects who
are repeatedly exposed to environmental molds
• Allergy not Infection: In a genetically predisposed individual, inhaled conidia
of A. fumigatus germinate into hyphae with release of antigens that activate
the innate and adaptive immune responses (Th2 CD4(+) T cell responses)
• ABPA: immunological pulmonary disorder caused by hypersensitivity to
Aspergillus fumigatus, manifesting with
1. Poorly controlled asthma
2. Recurrent pulmonary infiltrates
3. Bronchiectasis (permanent lung damage in ABPA)
• Recognizing ABPA:
improvement of patient symptoms
delay in development or prevention of bronchiectasis
• Elevated
-Aspergillus immunoglobulin E (IgE)
-total IgE
establish the diagnosis and are useful for screening
(strong recommendation; high-quality evidence).
• Treating symptomatic asthmatic patients with bronchiectasis or mucoid
impaction, despite oral or inhaled corticosteroid therapy, with oral
Itraconazole therapy
• In CF patients with frequent exacerbations and/or falling forced expiratory
volume 1 (FEV1), we suggest treating with oral itraconazole to minimize
corticosteroid use and consideration of other mold-active azole therapy if
therapeutic levels cannot be achieved
(weak recommendation; low-quality evidence)
Tubular and branching tubular opacities, emanate from the hila, resemble gloved
fingers, Bronchi impacted with mucus.
The finding is classically associated with allergic bronchopulmonary aspergillosis
(ABPA), seen in persons with asthma and patients with cystic fibrosis
The finger-in-glove sign
https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
Differential considerations
1. Endobronchial tumor
2. Bronchial atresia
3. Cystic fibrosis
4. Postinflammatory bronchiectasis
The CT finger-in-glove sign is branching endobronchial opacities that course
alongside neighboring pulmonary arteries
The tubular opacities that occur in ABPA result from hyphal masses and mucoid
impaction and typically affect the upper lobes. In 19–28% of cases, the
endobronchial opacities in ABPA may be calcified or hyperattenuating on
unenhanced CT images, probably because of the presence of calcium salts,
metals, and desiccated mucus
https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
4 nhóm bệnh
4.1. Dị ứng PQ-phổi- ABPA
4.2 Nấm phế quản
Aspergilus bronchitis
4.3 Nấm phổi xâm lấn
4.3. Nấm phổi mạn tính
• Thường phế quản lớn
• Niêm mạc phế quản bị trầy sước rồi phát
triển một lớp nấm Aspergillus .
4 nhóm bệnh
4.1. Dị ứng PQ-phổi- ABPA
4.2 Nấm phế quản
4.3 Nấm phổi xâm lấn
(Invasive Pulmonary Aspergillus – IPA)
4.3. Nấm phổi mạn tính
• Thường gặp ở BN/ bệnh bạch cầu cấp,
điều trị hóa chất kéo dài.
(Leukemia và BN ghép tạng nên tầm soát thường xuyên
nấm xâm lấn)
• Hoại tử, và lan rộng do Aspergillus xâm
nhập nhu mô phổi và mạch máu
• Lâm sàng: Sốt cao, ho, khó thở, HRM gặp
50%.
Halo sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
• CT finding of a peripheral rim of ground-glass opacity surrounding a pulmonary nodule or mass
• in a febrile patient with neutropenia, this sign is highly suggestive of angioinvasive Aspergillus infection
• The ground-glass opacity represents hemorrhage surrounding infarcted lung (nodule or mass) and is caused by
vascular invasion by the fungus
• The halo sign is typically seen early in the course of the infection. In a group of 25 patients with
invasive Aspergillus infection, the halo sign was seen in 24 patients on day 0 and was detected in only 19% of
patients by day 14, highlighting the importance of performing CT early in the course of a suspected fungal infection
In a large group of immunocompromised patients with Aspergillus infection, Greene and colleagues found that
patients in whom the halo sign was visualized at CT had improved survival and response to antifungal treatment
compared with those without the halo sign at CT.
Differential considerations
1. Mucormycosis and Candida,
2. Pseudomonas
3. Herpes simplex virus
4. Cytomegalovirus infections
5. Wegener granulomatosis
6. Hemorrhagic metastasis
7. Kaposi sarcoma.
• peripheral consolidation surrounding a central area of ground-glass opacity
• Associated irregular and intersecting areas of stranding or irregular lines may
be present within the area of ground-glass opacity and become evident as the
bird's nest sign
• These signs are suggestive of invasive fungal infection (e.g.,
angioinvasive Aspergillus infection or mucormycosis) in susceptible patient
populations
Reverse Halo sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
Differential considerations
1. Cryptogenic organizing pneumonia
2. Bacterial pneumonia
3. Paracoccidioidomycosis,
4. Tuberculosis
5. Sarcoidosis
6. Wegener granulomatosis,
7. Pulmonary infarction
• A crescentic collection of air that separates a nodule or mass from the wall of a
surrounding cavity
• In two types of Aspergillus infection: angioinvasive and mycetoma
• In angioinvasive Aspergillus infection, the sign is caused by parenchymal cavitation,
typically occurs 2 weeks after detection of the initial radiographic abnormality, and
coincides with the return of neutrophil function.The air crescent sign is suggestive of
a favorable patient prognosis. The intracavitary nodule represents necrotic, retracted
lung tissue that is separated from peripheral viable but hemorrhagic lung parenchyma
seen as outer consolidation or ground-glass opacity
The air crescent sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
4 nhóm bệnh
4.1. Dị ứng PQ-phổi
4.2 Nấm phế quản
4.3 Nấm phổi xâm lấn
4.4. Nấm phổi mạn tính
(mycetoma)
• Aspergillus và VK không đồng thời sinh sản và phát triển, vì nấm tiết ra kháng
sinh. Khi nấm Aspergillus chết, có thể bội nhiễm.?
• Lâm sàng: HRM thường gặp, bệnh nhân có xơ phổi HRM nhiều lần thì cần nghĩ
tới u nấm Aspergillus.
• Xquang phổi: hình ảnh lục lạc
Lớp nấm mỏng bám vào thành hang
Tách khỏi thành và dính lại với nhau ở đáy hang và thành u nấm
Thay đổi tư thế sẽ thấy khối u nấm bên trong hang di chuyển theo
U nấm có thể nhiều,2 phổi, một hang có thể có nhiều u nấm
Khi u nấm lấp đầy hang ≠ u phổi.
• The air crescent sign of mycetoma, also referred to as the Monad sign
• The mycetoma is composed of fungal hyphae, mucus, and cellular debris.
• The air crescent sign is not specific for Aspergillus infection
The air crescent sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
Differential considerations
1. cavitating neoplasm
2. intracavitary clot
3. Wegener granulomatosis
Chẩn đoán nấm phổi Aspergillus
• Soi, Cấy Aspergillus / dịch PQ hoặc dịch rửa phế nang: tương đối có giá trị chẩn đoán (Chải
phế quản có bảo vệ, có độ đặc hiệu rất cao)
• Sinh thiết (qua thành ngực, xuyên thành phế quản) kết quả dương tính chỉ đạt được từ 53%-
59%, sinh thiết phổi qua phẫu thuật đạt tới 94% .
• Chẩn đoán huyết thanh: thường (-) ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng khi
bị Aspergillus phổi thể xâm nhập .
• Cấy máu để tìm nấm
• Tìm kháng nguyên: phát hiện polysaccharid thành (galactomanan) bằng test ngưng kết hạt
Latex
• Tìm các chất chuyển hóa của nấm .
• Kỹ thuật sinh học phân tử
• Lâm sàng và điều trị thử
Điều trị Aspergillus xâm lấn
• Nên khởi đầu điều trị kháng nấm sớm ở bệnh nhân nghi ngờ IPA trong khi tiến hành đánh giá
chẩn đoán (khuyến cáo mạnh, bằng chứng cao).
• Điều trị ban đầu với Voriconazole (khuyến cáo mạnh, bằng chứng cao).
• Thay thế: Amphotericin B (AmB) liposome (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình),
• Liệu pháp phối hợp kháng nấm điều trị IPA với voriconazole và echinocandin có thể cân nhắc
(khuyến cáo yếu, bằng chứng trung bình).
• Không khuyến cáo ban đầu với echinocandin (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình).
• Echinocandins (micafungin hoặc caspofungin) có thể được sử dụng ở những nơi không dùng
azole (khuyến cáo yếu, bằng chứng trung bình).
• Nên điều trị IPA trong ít nhất 6-12 tuần, phần lớn phụ thuộc vào mức độ và thời gian ức chế
miễn dịch, vị trí bệnh và các bằng chứng về cải thiện lâm sàng (khuyến cáo mạnh, bằng chứng thấp).
• Đối với bệnh nhân cần điều trị ức chế miễn dịch đã được điều trị IPA thành công, cần dự phòng
thứ phát để tránh tái phát (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình).
Điều trị U nấm
• Asymptomatic single aspergilloma and no progression of the cavity size over 6–24 months should
continue to be observed (strong recommendation; moderate-quality evidence).
• Symptoms, especially significant hemoptysis, with a single aspergilloma, should have it resected,
assuming that there are no contraindications (strong recommendation; moderate-quality evidence).
• Peri-/postoperative antifungal therapy is not routinely required, but if the risk of surgical spillage of
the aspergilloma is moderate (related to location and morphology of the cavity), antifungal therapy
with voriconazole (or another mold-active azole) or an echinocandin is suggested to
prevent Aspergillus empyema (weak recommendation; low-quality evidence).
• Nút mạch giải quyết HRM trong thời gian ngắn, dễ tái phát
• Xạ trị: HRM khi không điều trị ngoại khoa:
- Thể trạng không cho phép
- CNHH hạn chế
- Tăng áp động mạch phổi
Practice Guidelines for the Diagnosis and Management of Aspergillosis:
2016 Update by the Infectious Diseases Society of America
Reduce mold exposure among outpatients at high risk for IA, including
avoidance of gardening, spreading mulch (compost), or close exposure to
construction or renovation (strong recommendation; low-quality evidence).
Protected environment applied to other highly immunocompromised
patients at increased risk for IA, such as patients receiving
induction/reinduction regimens for acute leukemia (strong
recommendation; low-quality evidence).
In hospitals in which a protected environment is not available, we
recommend admission to a private room, no connection to construction
sites, and not allowing plants or cut flowers to be brought into the patient's
room (strong recommendation; low-quality evidence)
KẾT LUẬN
- Nấm phổi = nhiễm dịch tể + nhiễm nấm cơ hội ( nấm cư trú ở người, khi SGMD)
- Nên bắt đầu kháng nấm sớm ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ và có dấu hiệu lâm sàng
- Nấm phổi Candida= thể phế quản, thể khu trú phổi, thể lan tràn
Điều trị nấm phổi Candida (2 tuần)
1.GPB (sinh thiết xuyên phế quản hay phẫu thuật) (+): chẩn đoán xác định
2.Cấy máu và cấy mẫu hô hấp (+): nhiễm nấm hệ thống và chỉ định điều trị
Ưu tiên Echinocandin (Caspofungin – CANCIDAS,PIV)
Fluconazole (DIFLUCAN- PO)
AmB lipid
- Nấm phổi Aspergilus = Dị ứng PQ Phổi, VPQ nấm, Nấm phổi xâm lấn, U nấm
Điều trị nấm phổi Aspergilus (6-12 tuần)
1.GPB (sinh thiết xuyên phế quản hay phẫu thuật) (+): chẩn đoán xác định
Ưu tiên: Voriconazole
AmB lipid
Voriconazole và echinocandin
Không khuyến cáo ban đầu với echinocandin
Ngoại khoa với u nấm
- Resistant species of common fungi such as Candida and Aspergillus are also on the rise
Xin cảm ơn quý đồng nghiệp
TLTK
• http://www.benhvien103.vn/vietnamese/bai-giang-chuyen-nganh/lao-va-benh-
phoi/benh-do-nam-o-phoi/826/
• http://www.hoihohaptphcm.org/index.php/chuyende/benh-phoi/399-thuc-hanh-chan-
doan-va-dieu-tri-viem-phoi-do-nam
• https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463 ( hình anh học)
• caspofungin (Rx)
• Brand and Other Names:Cancidas
• Dosage Forms & Strengths
• powder for injection
• 50mg/vial
• 70mg/vial
• Candida Infections
• Includes candidemia and other Candida infections including intra-abdominal abscesses,
peritonitis, and pleural space infections
• Day 1 loading dose: 70 mg IV infused over 1 hr (as a single dose)
• Maintenance: 50 mg IV qDay infused over 1 hr
• Continue antifungal therapy for at least 14 days after last positive culture; patients who remain
persistently neutropenic may warrant longer course of therapy pending resolution of neutropenia
• Invasive Aspergillosis
• Indicated for invasive aspergillosis in patients refractory to or intolerant of other therapies (eg, amphotericin B, itraconazole)
• Day 1 loading dose: 70 mg IV infused over 1 hr (as a single dose)
• Maintenance: 50 mg IV qDay infused over 1 hr
• Duration of treatment should be based upon the severity of the underlying disease, recovery from immunosuppression, and clinical
response.
• MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC THUỐC KHÁNG NẤM NHÓM TRIAZOLE
1/ Các thuốc kháng nấm nhóm triazole như fluconazole, itraconazole, voriconazole và posaconazole được hấp thu tốt sau khi uống.
Chúng có nhiều đặc điểm chung, nhưng cũng mang vài đặc trưng riêng biệt:
- Fluconazole và voriconazole đạt nồng độ huyết tương cao hơn itraconazole và thâm nhập được vào dịch não tủy ở nồng độ điều trị.
- Itraconazole, voriconazole và posaconazole cho thấy hoạt tính mạnh hơn fluconazole đối với Aspergillus spp., Can. krusei và Can.
glabrata, là những loài nấm men có tần suất mắc phải gia tăng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và thường đề kháng với fluconazole.
- Fluconazole, itraconazole, và posaconazole có thời gian bán thải dài (20 – 35 giờ), thích hợp cho chế độ dùng ngày 1 lần.
- Fluconazole trải qua sự chuyển hóa và gắn kết protein ít hơn các triazole khác, và ít gây ra tác dụng phụ hơn.
2/ Các triazole được dùng trong nhiều thể nhiễm nấm toàn thân. Fluconazole được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm Candida
toàn thân và viêm màng não do Cryptococcus, bởi vì khả năng thâm nhập tốt vào dịch não tủy. Thuốc cũng được sử dụng rộng rãi để
dự phòng cho bệnh nhân dễ bị nhiễm nẫm toàn thân.
3/ Itraconazole dần bị thay thể bởi các thuốc kháng nấm mới hơn như voriconazole và posaconazole, mặc dù nó vẫn được xem xét
lựa chọn cho nhiễm nấm lưỡng hình địa phương (ví dụ bệnh nấm Histoplasma, bệnh nấm Coccidiodes, bệnh nấm Blastomyces).
4/ Voriconazole thích hợp hơn trong điều trị nhiễm Aspergillus spp. và là thuốc dự phòng cho nhiễm nấm men kháng fluconazole.
5/ Fluconazole có thể được dùng trong điều trị nhiễm nấm Candida bề mặt nếu việc dùng thuốc đường uống được xem là cần thiết
hoặc có thể dùng dạng thuốc đặt âm đạo.
6/ Tác dụng phụ không thường gặp với các triazole như với amphotericin B, nhưng độc tính trên gan đe dọa tính mạng có thể xảy ra
khi dùng kéo dài. Các tác dụng phụ khác là buồn nôn và nôn.
7/ Tương tác thuốc có thể xảy ra giữa triazole và các nhóm thuốc khác, vì chúng ức chế sự chuyển hóa ở gan của nhiều thuốc, bao
gồm cyclosporin, warfarin, thuốc chống động kinh, và các thuốc hạ glucose máu đường uống.
Tham khảo: Peter Davey et al. Antimicrobial Chemotherapy, 7th edition (2015), page 78.

More Related Content

What's hot

CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 

What's hot (20)

CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
Hở van động mạch chủ - Cập nhật 2018
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Thăm khám thoát vị bẹn
Thăm khám thoát vị bẹnThăm khám thoát vị bẹn
Thăm khám thoát vị bẹn
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
Ho hap
Ho hapHo hap
Ho hap
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔICẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
 
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở ngườichẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
ÁP XE PHỔI.docx
ÁP XE PHỔI.docxÁP XE PHỔI.docx
ÁP XE PHỔI.docx
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
Các mặt cắt cơ bản siêu âm bụng
Các mặt cắt cơ bản siêu âm bụngCác mặt cắt cơ bản siêu âm bụng
Các mặt cắt cơ bản siêu âm bụng
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
 

Similar to Nam phoi

Bệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaBệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm Histoplasma
Tý Cận
 
Pneumocystiscariniijirovecipneumonia
PneumocystiscariniijirovecipneumoniaPneumocystiscariniijirovecipneumonia
Pneumocystiscariniijirovecipneumonia
Tý Cận
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis
Tý Cận
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Hợp Bách
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue
TS DUOC
 
Thu y c4. bệnh nhiệt thán
Thu y   c4. bệnh nhiệt thánThu y   c4. bệnh nhiệt thán
Thu y c4. bệnh nhiệt thán
SinhKy-HaNam
 

Similar to Nam phoi (20)

9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
 
Bệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaBệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm Histoplasma
 
Pneumocystiscariniijirovecipneumonia
PneumocystiscariniijirovecipneumoniaPneumocystiscariniijirovecipneumonia
Pneumocystiscariniijirovecipneumonia
 
Bệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm HistoplasmaBệnh vi nấm Histoplasma
Bệnh vi nấm Histoplasma
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis
 
VIÊM PHỔI.pptx
VIÊM PHỔI.pptxVIÊM PHỔI.pptx
VIÊM PHỔI.pptx
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCH
 
M.Tuberculosis.pptx
M.Tuberculosis.pptxM.Tuberculosis.pptx
M.Tuberculosis.pptx
 
Vi nấm y học
Vi nấm y họcVi nấm y học
Vi nấm y học
 
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..pptKY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
 
Vi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gapVi khuan thuong gap
Vi khuan thuong gap
 
Dai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi SinhDai Cuong Vi Sinh
Dai Cuong Vi Sinh
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue
 
Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02
 
BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCCÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
 
cac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfcac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdf
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Thu y c4. bệnh nhiệt thán
Thu y   c4. bệnh nhiệt thánThu y   c4. bệnh nhiệt thán
Thu y c4. bệnh nhiệt thán
 

Recently uploaded

ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
HongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
HongBiThi1
 
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạnSINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
HongBiThi1
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdfBai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
fdgdfsgsdfgsdf
 
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhậtSgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
HongBiThi1
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bsSGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
HongBiThi1
 
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
 
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạSGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
SGK sản huế tiền sản giật.pdf quan trọng các bạn ạ
 
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Trật khớp háng Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
 
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
 
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạnSINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
SINH LÝ HÔ HẤP.doc rất cần thiết cho các bạn
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdfBai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
 
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhậtSgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdfBài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
 
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bsSGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
 
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
 

Nam phoi

  • 2. VP DO NẤM = NẤM PHỔI • Viêm phổi nguyên nhân do nấm (không lây) ít phổ biến hơn nguyên nhân do vi khuẩn hay virus nhưng lại khó khăn hơn trong chẩn đoán và điều trị • Tỉ lệ bệnh nấm phổi chỉ chiếm 0,02% các bệnh phổi • Tại ICU Với các bệnh nhân có kết quả vi sinh, vi khuẩn Gram âm chiếm ưu thế (67%), sau đó là Gram dương (37%) và nấm (16%). (nghiên cứu EPIC III của Jean Loius Vincent và các cộng sự đăng trên JAMA ngày 24/3/2020) • Nấm phổi: không có triệu chứng hoặc có thể tử vong • Nấm phổi kéo dài không điều trị, bào tử nấm sẽ lan tràn và gây bệnh cơ quan khác như nấm não - màng não, tổn thương da, viêm cơ, viêm nội nhãn… thậm chí là nhiễm nấm huyết. • Tử vong do nhiễm trùng nhiễm độc, suy kiệt hoặc biến chứng nặng nề như ho ra máu ồ ạt.
  • 3. 1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH 2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI 3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA 4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
  • 4. 1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH 2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI 3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA 4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
  • 5. Nấm (Fungi) = các nấm lớn + vi nấm. (200.000 chủng nấm, nhưng chỉ một số ít gây bệnh cho người) • Vi nấm là nhóm nấm có kích thước hiển vi • Vi nấm – có nhân (DNA hoặc RNA) và vách tế bào thực sự, – không có diệp lục tố (không thể tự quang hợp như các cây xanh) – có một hệ thống men rất dồi dào (có thể lấy các chất bổ dưỡng từ cơ thể một sinh vật khác hoặc từ môi trường) • Nấm không có rễ (sống hoại sinh hay ký sinh) – Hoại sinh: * ngoại hoại sinh: lấy dinh dưỡng từ cơ thể sinh vật đã rữa nát ở ngoại cảnh * nội hoại sinh lại lấy chất dinh dưỡng từ những chất cặn bã ở trên cơ thể vật chủ như phân, nước tiểu * thượng hoại sinh lấy chất dinh dưỡng từ những chất cặn bã ở trên da như mồ hôi, chất béo – Ký sinh sống bám vào cơ thể một sinh vật khác, hưởng các nguồn thức ăn, xáo trộn, tác hại cho sinh vật
  • 6. • Vi nấm * Nấm men (Yeas) cấu trúc đơn bào phân huỷ chất hữu cơ sản xuất rượu, nước giải khát lên men, thức ăn gia súc ... tế bào nấm: vitamin, axit amin thiết yếu *Nấm sợi (nấm mốc – Mold) cấu trúc đa bào, khác với nấm men (tế bào riêng biệt) hệ sợi phức tạp (có nhánh, luồn hoặc phủ bề mặt, thâm nhập sâu trong mô vật chủ ký sinh) Chế biến thực phẩm (rượu, tương, nước chấm ....). Mọc trên các nguyên, vật liệu, đồ dùng, thực phẩm ... phá hỏng vật chất Có thể gây bệnh cho người, động vật thực vật
  • 7. 1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH 2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI 3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA 4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
  • 8. • Tác nhân: Nấm men (yeast): Candidas, Cryptococcus Nấm mốc (mold): dạng sợi, Aspergillus, Rhizopus spp Lưỡng tính (dimorphic): mọc ở dạng nấm men, phát triển ở dạng sợi: histoplasmosis,blastomycosis, sporotricosis, coccidioidomycosis, paracocidioides • Giải phẫu (anatomic location): Mucocutaneous: da niêm (tiếp xúc người với người) Deep organ infection (invasive fungal infections, mycoses) * Endemic mycoses – nhiễm nấm dịch tể: mắc phải từ môi trường, cơ địa bình thường,do hít *Opportunistic mycoses - nhiễm nấm cơ hội: nấm cư trú ở người, khi SGMD
  • 9. Nấm nội tạng: Nấm dịch tễ • by soil and climate conditions • Phơi nhiễm phân chim, dơi: Histoplasmosis Nông dân,làm vườn: Sporotrichosis, Coccidioidomycosis • Người bình thường: 90% tự giới hạn: Hít số lượng lớn bào tử nấm (aerosolized spores), ít triệu chứng,nếu có viêm phổi cấp tính lan tỏa, tự khỏi nhanh, không di chứng • Suy giảm miễn dịch (AIDS, dùng thuốc ức chế MD): bệnh nặng, nhiễm trùng dai dẵng
  • 10. A number of recent studies suggest that climate changes have disrupted the natural habitat of some endemic fungi, leading to significant changes in their epidemiology
  • 11. Nấm nội tạng: Nấm cơ hội • Nấm cư trú ở người, gây bệnh khi SGMD • Aspergillosis , Candidiasis phổ biến nhất • Yếu tố nguy cơ nhiễm nấm cơ hội: a. Giảm miễn dịch nặng: Ung thư tế bào hệ MD: Leukemia, tủy xương, hạch. HIV b. Dùng thuốc ức chế miễn dịch: Ghép tạng, tủy, ghép TB gốc, DT bệnh miễn dịch (corticoid, thuốc ức chế cytokin -tumor necrosis factor) c. Bệnh mạn tính suy mòn hệ MD ( BN ICU) Dinh dưỡng bằng đường TM, Catheter TM trung tâm ( NK bệnh viện) Thông khí cơ học Bỏng Kháng sinh phổ rộng Đái tháo đường
  • 12. Sinh lý bệnh • Alveoli: the fungus is engulfed by macrophages and other cells involved in the primary immune response. • Macrophages are usually able to neutralize and destroy the pathogens • Many fungi have developed a way to disable the macrophage’s weapons, and some fungi have actually developed the ability to grow and multiply inside macrophages. • Secondary or adaptive immunity cells are called to the site of infection, and in healthy individuals, this action can usually control the infection’s spread. The fungus is contained, but the sites of initial infection can remain as granulomas, collections of different types of immune cells. • The granulomas later degenerate to scars and often calcify. Calcified granulomas may be seen years later on x- ray images. • When cellular immunity is impaired, AIDS, infection with an endemic fungus cannot be controlled. Almost any organ can be involved as the infection spreads throughout the body. • The presence of structural lung disease, such as emphysema, impairs the clearance of the infection and allows a chronic condition to take hold. • Neutrophils: critical to fight certain fungal infections such as those due to the fungus Aspergillus.
  • 13. 1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH 2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI 3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA ALBICANS Candidiasis = moniliasis 15-30% người lành mang Candida trong miệng và 15% ở trong PQ 4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS
  • 14. 3.1 Nấm ở phế quản • Bệnh nấm cơ hội • Trẻ nhỏ: nấm họng,miệng hít xuống phế quản. • LS: đau ngực, HRM, đôi khi khó thở rít như hen phế quản do dị ứng với nấm. • Soi phế quản: mảng trắng rải rác, giả mạc, niêm mạc viêm đỏ. • Chẩn đoán xác định: GPB (sinh thiết phế quản, sinh thiết xuyên thành phế quản) • Chẩn đoán huyết thanh: có giá trị chẩn đoán. • Thể lan tràn (Candida toàn thể): nhiễm nấm máu và cấy máu +
  • 15. 3.2. Nấm khu trú ở phổi • Khu trú hoặc lan tỏa • Diễn biến cấp, bán cấp, mạn tính • Cấp tính giống viêm phổi, sốt cao • Xquang phổi: thâm nhiễm giống viêm phổi. Có thể một bên (thể khu trú) hoặc ở cả hai bên 47-year-old man with disseminated candidiasis. Example of halo sign. Axial CT image shows multiple bilateral pulmonary nodules with surrounding ground-glass opacity. https://www.ajronline.org/doi/10.2214/ AJR.13.11463
  • 16. • 3.3 CHẨN ĐOÁN NẤM PHỔI CANDIDA ALBICANS • GPB (sinh thiết xuyên phế quản hay phẫu thuật) (+): chẩn đoán xác định và chỉ định điều trị • Cấy máu và cấy mẫu hô hấp (+): nhiễm nấm hệ thống và chỉ định điều trị. • Cấy nước tiểu và cấy mẫu hô hấp (+): gợi ý nhiễm nấm hệ thống. • Cấy mẫu lập lại trong mẫu bệnh phẩm hô hấp ( VP không đáp ứng KS, không phân lập được tác nhân khác, không phát hiện ổ nhiễm trùng khác) cân nhắc điều trị, đặc biệt trên cơ địa GDMD, theo dõi đáp ứng nếu có điều trị. Candida trong đàm hay dịch hút khí phế quản hoặc rửa phế quản phế nang: candida thường trú,không điều trị. -
  • 17. 3.4. Điều trị • C.albicans phế quản: khí dung Amphotericin B; dùng Imidazol > amphotericin B • Điều trị: nghi nhiễm candida xâm lấn /ICU: Bắt đầu kháng nấm sớm ở BN có yếu tố nguy cơ và có sốc nhiễm khuẩn (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình). - Ưu tiên Echinocandin (Caspofungin – CANCIDAS,PIV): liều nạp 70 mg, sau đó 50 mg mỗi ngày - Fluconazole- (DIFLUCAN- PO), liều 800 mg, sau đó 400 mg mỗi ngày, (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình). - AmB lipid, 3-5 mg / kg mỗi ngày, nếu không dung nạp kháng nấm khác (khuyến cáo mạnh, bằng chứng thấp). - Thời gian: 2 tuần, giống như điều trị nhiễm candida máu - Không đáp ứng lâm sàng với kháng nấm kinh nghiệm sau 4-5 ngày, không bằng chứng nhiễm candida xâm lấn hoặc cấy nấm âm tính, xem xét ngưng điều trị kháng nấm (khuyến cáo mạnh, bằng chứng thấp). • -
  • 18. 1 NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH 2 PHÂN LOẠI NẤM PHỔI 3 BỆNH NẤM PHỔI DO CANDIDA 4 BỆNH NẤM PHỔI DO ASPERGILUS Bình thường: có thể thấy nấm Aspergillus/ đàm.
  • 19. • Aspergilus: hoại sinh/ hô hấp trên (môi trường: lá cây rụng, lúa, bắp, cỏ khô và thực vật làm phân, công trường xây dựng) • Vài loài gây bệnh /người: A. fumigatus. (human illness is caused by Aspergillus fumigatus and Aspergillus niger and, less frequently, by Aspergillus flavus and Aspergillus clavatus)
  • 20. Đại thực bào phế nang ngăn chặn nảy mầm của bào tử nấm và diệt chúng. Khi cơ thể suy giảm miễn dịch bào tử nấm Aspergilus sản sinh ra các chất ức chế thực bào.
  • 21. Nấm phổi Aspergillus gây ra 4 nhóm bệnh 1. Dị ứng PQ-phổi: 2. Thể phế quản 3. Nấm phổi xâm lấn 4. Nấm phổi mạn tính
  • 22. 4 nhóm bệnh 4.1. Dị ứng PQ-phổi ABPA Allergic Broncho Pulmonary Aspergillosis 4.2 Nấm phế quản 4.3 Nấm phổi xâm lấn 4.3. Nấm phổi mạn tính
  • 23. • Allergic bronchopulmonary aspergillosis (ABPA) Asthma or CF (cystic fibrosis ) • Allergic lung diseases can also develop in otherwise healthy subjects who are repeatedly exposed to environmental molds • Allergy not Infection: In a genetically predisposed individual, inhaled conidia of A. fumigatus germinate into hyphae with release of antigens that activate the innate and adaptive immune responses (Th2 CD4(+) T cell responses) • ABPA: immunological pulmonary disorder caused by hypersensitivity to Aspergillus fumigatus, manifesting with 1. Poorly controlled asthma 2. Recurrent pulmonary infiltrates 3. Bronchiectasis (permanent lung damage in ABPA) • Recognizing ABPA: improvement of patient symptoms delay in development or prevention of bronchiectasis
  • 24. • Elevated -Aspergillus immunoglobulin E (IgE) -total IgE establish the diagnosis and are useful for screening (strong recommendation; high-quality evidence). • Treating symptomatic asthmatic patients with bronchiectasis or mucoid impaction, despite oral or inhaled corticosteroid therapy, with oral Itraconazole therapy • In CF patients with frequent exacerbations and/or falling forced expiratory volume 1 (FEV1), we suggest treating with oral itraconazole to minimize corticosteroid use and consideration of other mold-active azole therapy if therapeutic levels cannot be achieved (weak recommendation; low-quality evidence)
  • 25. Tubular and branching tubular opacities, emanate from the hila, resemble gloved fingers, Bronchi impacted with mucus. The finding is classically associated with allergic bronchopulmonary aspergillosis (ABPA), seen in persons with asthma and patients with cystic fibrosis The finger-in-glove sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463 Differential considerations 1. Endobronchial tumor 2. Bronchial atresia 3. Cystic fibrosis 4. Postinflammatory bronchiectasis
  • 26. The CT finger-in-glove sign is branching endobronchial opacities that course alongside neighboring pulmonary arteries The tubular opacities that occur in ABPA result from hyphal masses and mucoid impaction and typically affect the upper lobes. In 19–28% of cases, the endobronchial opacities in ABPA may be calcified or hyperattenuating on unenhanced CT images, probably because of the presence of calcium salts, metals, and desiccated mucus https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
  • 27. 4 nhóm bệnh 4.1. Dị ứng PQ-phổi- ABPA 4.2 Nấm phế quản Aspergilus bronchitis 4.3 Nấm phổi xâm lấn 4.3. Nấm phổi mạn tính
  • 28. • Thường phế quản lớn • Niêm mạc phế quản bị trầy sước rồi phát triển một lớp nấm Aspergillus .
  • 29. 4 nhóm bệnh 4.1. Dị ứng PQ-phổi- ABPA 4.2 Nấm phế quản 4.3 Nấm phổi xâm lấn (Invasive Pulmonary Aspergillus – IPA) 4.3. Nấm phổi mạn tính
  • 30. • Thường gặp ở BN/ bệnh bạch cầu cấp, điều trị hóa chất kéo dài. (Leukemia và BN ghép tạng nên tầm soát thường xuyên nấm xâm lấn) • Hoại tử, và lan rộng do Aspergillus xâm nhập nhu mô phổi và mạch máu • Lâm sàng: Sốt cao, ho, khó thở, HRM gặp 50%.
  • 31. Halo sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463 • CT finding of a peripheral rim of ground-glass opacity surrounding a pulmonary nodule or mass • in a febrile patient with neutropenia, this sign is highly suggestive of angioinvasive Aspergillus infection • The ground-glass opacity represents hemorrhage surrounding infarcted lung (nodule or mass) and is caused by vascular invasion by the fungus • The halo sign is typically seen early in the course of the infection. In a group of 25 patients with invasive Aspergillus infection, the halo sign was seen in 24 patients on day 0 and was detected in only 19% of patients by day 14, highlighting the importance of performing CT early in the course of a suspected fungal infection In a large group of immunocompromised patients with Aspergillus infection, Greene and colleagues found that patients in whom the halo sign was visualized at CT had improved survival and response to antifungal treatment compared with those without the halo sign at CT. Differential considerations 1. Mucormycosis and Candida, 2. Pseudomonas 3. Herpes simplex virus 4. Cytomegalovirus infections 5. Wegener granulomatosis 6. Hemorrhagic metastasis 7. Kaposi sarcoma.
  • 32. • peripheral consolidation surrounding a central area of ground-glass opacity • Associated irregular and intersecting areas of stranding or irregular lines may be present within the area of ground-glass opacity and become evident as the bird's nest sign • These signs are suggestive of invasive fungal infection (e.g., angioinvasive Aspergillus infection or mucormycosis) in susceptible patient populations Reverse Halo sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463 Differential considerations 1. Cryptogenic organizing pneumonia 2. Bacterial pneumonia 3. Paracoccidioidomycosis, 4. Tuberculosis 5. Sarcoidosis 6. Wegener granulomatosis, 7. Pulmonary infarction
  • 33. • A crescentic collection of air that separates a nodule or mass from the wall of a surrounding cavity • In two types of Aspergillus infection: angioinvasive and mycetoma • In angioinvasive Aspergillus infection, the sign is caused by parenchymal cavitation, typically occurs 2 weeks after detection of the initial radiographic abnormality, and coincides with the return of neutrophil function.The air crescent sign is suggestive of a favorable patient prognosis. The intracavitary nodule represents necrotic, retracted lung tissue that is separated from peripheral viable but hemorrhagic lung parenchyma seen as outer consolidation or ground-glass opacity The air crescent sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463
  • 34. 4 nhóm bệnh 4.1. Dị ứng PQ-phổi 4.2 Nấm phế quản 4.3 Nấm phổi xâm lấn 4.4. Nấm phổi mạn tính (mycetoma)
  • 35. • Aspergillus và VK không đồng thời sinh sản và phát triển, vì nấm tiết ra kháng sinh. Khi nấm Aspergillus chết, có thể bội nhiễm.? • Lâm sàng: HRM thường gặp, bệnh nhân có xơ phổi HRM nhiều lần thì cần nghĩ tới u nấm Aspergillus. • Xquang phổi: hình ảnh lục lạc Lớp nấm mỏng bám vào thành hang Tách khỏi thành và dính lại với nhau ở đáy hang và thành u nấm Thay đổi tư thế sẽ thấy khối u nấm bên trong hang di chuyển theo U nấm có thể nhiều,2 phổi, một hang có thể có nhiều u nấm Khi u nấm lấp đầy hang ≠ u phổi.
  • 36. • The air crescent sign of mycetoma, also referred to as the Monad sign • The mycetoma is composed of fungal hyphae, mucus, and cellular debris. • The air crescent sign is not specific for Aspergillus infection The air crescent sign https://www.ajronline.org/doi/10.2214/AJR.13.11463 Differential considerations 1. cavitating neoplasm 2. intracavitary clot 3. Wegener granulomatosis
  • 37. Chẩn đoán nấm phổi Aspergillus • Soi, Cấy Aspergillus / dịch PQ hoặc dịch rửa phế nang: tương đối có giá trị chẩn đoán (Chải phế quản có bảo vệ, có độ đặc hiệu rất cao) • Sinh thiết (qua thành ngực, xuyên thành phế quản) kết quả dương tính chỉ đạt được từ 53%- 59%, sinh thiết phổi qua phẫu thuật đạt tới 94% . • Chẩn đoán huyết thanh: thường (-) ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng khi bị Aspergillus phổi thể xâm nhập . • Cấy máu để tìm nấm • Tìm kháng nguyên: phát hiện polysaccharid thành (galactomanan) bằng test ngưng kết hạt Latex • Tìm các chất chuyển hóa của nấm . • Kỹ thuật sinh học phân tử • Lâm sàng và điều trị thử
  • 38. Điều trị Aspergillus xâm lấn • Nên khởi đầu điều trị kháng nấm sớm ở bệnh nhân nghi ngờ IPA trong khi tiến hành đánh giá chẩn đoán (khuyến cáo mạnh, bằng chứng cao). • Điều trị ban đầu với Voriconazole (khuyến cáo mạnh, bằng chứng cao). • Thay thế: Amphotericin B (AmB) liposome (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình), • Liệu pháp phối hợp kháng nấm điều trị IPA với voriconazole và echinocandin có thể cân nhắc (khuyến cáo yếu, bằng chứng trung bình). • Không khuyến cáo ban đầu với echinocandin (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình). • Echinocandins (micafungin hoặc caspofungin) có thể được sử dụng ở những nơi không dùng azole (khuyến cáo yếu, bằng chứng trung bình). • Nên điều trị IPA trong ít nhất 6-12 tuần, phần lớn phụ thuộc vào mức độ và thời gian ức chế miễn dịch, vị trí bệnh và các bằng chứng về cải thiện lâm sàng (khuyến cáo mạnh, bằng chứng thấp). • Đối với bệnh nhân cần điều trị ức chế miễn dịch đã được điều trị IPA thành công, cần dự phòng thứ phát để tránh tái phát (khuyến cáo mạnh, bằng chứng trung bình).
  • 39. Điều trị U nấm • Asymptomatic single aspergilloma and no progression of the cavity size over 6–24 months should continue to be observed (strong recommendation; moderate-quality evidence). • Symptoms, especially significant hemoptysis, with a single aspergilloma, should have it resected, assuming that there are no contraindications (strong recommendation; moderate-quality evidence). • Peri-/postoperative antifungal therapy is not routinely required, but if the risk of surgical spillage of the aspergilloma is moderate (related to location and morphology of the cavity), antifungal therapy with voriconazole (or another mold-active azole) or an echinocandin is suggested to prevent Aspergillus empyema (weak recommendation; low-quality evidence). • Nút mạch giải quyết HRM trong thời gian ngắn, dễ tái phát • Xạ trị: HRM khi không điều trị ngoại khoa: - Thể trạng không cho phép - CNHH hạn chế - Tăng áp động mạch phổi
  • 40. Practice Guidelines for the Diagnosis and Management of Aspergillosis: 2016 Update by the Infectious Diseases Society of America Reduce mold exposure among outpatients at high risk for IA, including avoidance of gardening, spreading mulch (compost), or close exposure to construction or renovation (strong recommendation; low-quality evidence). Protected environment applied to other highly immunocompromised patients at increased risk for IA, such as patients receiving induction/reinduction regimens for acute leukemia (strong recommendation; low-quality evidence). In hospitals in which a protected environment is not available, we recommend admission to a private room, no connection to construction sites, and not allowing plants or cut flowers to be brought into the patient's room (strong recommendation; low-quality evidence)
  • 41. KẾT LUẬN - Nấm phổi = nhiễm dịch tể + nhiễm nấm cơ hội ( nấm cư trú ở người, khi SGMD) - Nên bắt đầu kháng nấm sớm ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ và có dấu hiệu lâm sàng - Nấm phổi Candida= thể phế quản, thể khu trú phổi, thể lan tràn Điều trị nấm phổi Candida (2 tuần) 1.GPB (sinh thiết xuyên phế quản hay phẫu thuật) (+): chẩn đoán xác định 2.Cấy máu và cấy mẫu hô hấp (+): nhiễm nấm hệ thống và chỉ định điều trị Ưu tiên Echinocandin (Caspofungin – CANCIDAS,PIV) Fluconazole (DIFLUCAN- PO) AmB lipid - Nấm phổi Aspergilus = Dị ứng PQ Phổi, VPQ nấm, Nấm phổi xâm lấn, U nấm Điều trị nấm phổi Aspergilus (6-12 tuần) 1.GPB (sinh thiết xuyên phế quản hay phẫu thuật) (+): chẩn đoán xác định Ưu tiên: Voriconazole AmB lipid Voriconazole và echinocandin Không khuyến cáo ban đầu với echinocandin Ngoại khoa với u nấm - Resistant species of common fungi such as Candida and Aspergillus are also on the rise
  • 42.
  • 43. Xin cảm ơn quý đồng nghiệp
  • 45. • caspofungin (Rx) • Brand and Other Names:Cancidas • Dosage Forms & Strengths • powder for injection • 50mg/vial • 70mg/vial • Candida Infections • Includes candidemia and other Candida infections including intra-abdominal abscesses, peritonitis, and pleural space infections • Day 1 loading dose: 70 mg IV infused over 1 hr (as a single dose) • Maintenance: 50 mg IV qDay infused over 1 hr • Continue antifungal therapy for at least 14 days after last positive culture; patients who remain persistently neutropenic may warrant longer course of therapy pending resolution of neutropenia • Invasive Aspergillosis • Indicated for invasive aspergillosis in patients refractory to or intolerant of other therapies (eg, amphotericin B, itraconazole) • Day 1 loading dose: 70 mg IV infused over 1 hr (as a single dose) • Maintenance: 50 mg IV qDay infused over 1 hr • Duration of treatment should be based upon the severity of the underlying disease, recovery from immunosuppression, and clinical response.
  • 46. • MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC THUỐC KHÁNG NẤM NHÓM TRIAZOLE 1/ Các thuốc kháng nấm nhóm triazole như fluconazole, itraconazole, voriconazole và posaconazole được hấp thu tốt sau khi uống. Chúng có nhiều đặc điểm chung, nhưng cũng mang vài đặc trưng riêng biệt: - Fluconazole và voriconazole đạt nồng độ huyết tương cao hơn itraconazole và thâm nhập được vào dịch não tủy ở nồng độ điều trị. - Itraconazole, voriconazole và posaconazole cho thấy hoạt tính mạnh hơn fluconazole đối với Aspergillus spp., Can. krusei và Can. glabrata, là những loài nấm men có tần suất mắc phải gia tăng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và thường đề kháng với fluconazole. - Fluconazole, itraconazole, và posaconazole có thời gian bán thải dài (20 – 35 giờ), thích hợp cho chế độ dùng ngày 1 lần. - Fluconazole trải qua sự chuyển hóa và gắn kết protein ít hơn các triazole khác, và ít gây ra tác dụng phụ hơn. 2/ Các triazole được dùng trong nhiều thể nhiễm nấm toàn thân. Fluconazole được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm Candida toàn thân và viêm màng não do Cryptococcus, bởi vì khả năng thâm nhập tốt vào dịch não tủy. Thuốc cũng được sử dụng rộng rãi để dự phòng cho bệnh nhân dễ bị nhiễm nẫm toàn thân. 3/ Itraconazole dần bị thay thể bởi các thuốc kháng nấm mới hơn như voriconazole và posaconazole, mặc dù nó vẫn được xem xét lựa chọn cho nhiễm nấm lưỡng hình địa phương (ví dụ bệnh nấm Histoplasma, bệnh nấm Coccidiodes, bệnh nấm Blastomyces). 4/ Voriconazole thích hợp hơn trong điều trị nhiễm Aspergillus spp. và là thuốc dự phòng cho nhiễm nấm men kháng fluconazole. 5/ Fluconazole có thể được dùng trong điều trị nhiễm nấm Candida bề mặt nếu việc dùng thuốc đường uống được xem là cần thiết hoặc có thể dùng dạng thuốc đặt âm đạo. 6/ Tác dụng phụ không thường gặp với các triazole như với amphotericin B, nhưng độc tính trên gan đe dọa tính mạng có thể xảy ra khi dùng kéo dài. Các tác dụng phụ khác là buồn nôn và nôn. 7/ Tương tác thuốc có thể xảy ra giữa triazole và các nhóm thuốc khác, vì chúng ức chế sự chuyển hóa ở gan của nhiều thuốc, bao gồm cyclosporin, warfarin, thuốc chống động kinh, và các thuốc hạ glucose máu đường uống. Tham khảo: Peter Davey et al. Antimicrobial Chemotherapy, 7th edition (2015), page 78.