Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược sĩ với đề tài: Bước đầu khảo sát các sai sót trong sử dụng thuốc và mối liên quan với biến cố bất lợi từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR ở Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Từ đáy lòng mình, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Ths Nguyễn Thanh Nghĩa và Cô Ds Ngô Ngọc Anh Thư kính mến, đã tận tình liên hệ, giới thiệu Đơn vị thực tập và hướng dẫn về lĩnh vực chuyên môn cho chúng em. Em đã học đươc ở cô thái độ làm việc nghiêm túc, cũng như những chỉ bảo tận tình về kinh nghiệm sống. Cảm ơn cô rất nhiều.
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược sĩ với đề tài: Bước đầu khảo sát các sai sót trong sử dụng thuốc và mối liên quan với biến cố bất lợi từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR ở Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Từ đáy lòng mình, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Ths Nguyễn Thanh Nghĩa và Cô Ds Ngô Ngọc Anh Thư kính mến, đã tận tình liên hệ, giới thiệu Đơn vị thực tập và hướng dẫn về lĩnh vực chuyên môn cho chúng em. Em đã học đươc ở cô thái độ làm việc nghiêm túc, cũng như những chỉ bảo tận tình về kinh nghiệm sống. Cảm ơn cô rất nhiều.
NeuroDT (Magiê lactate) là một khoáng chất tự nhiên cần thiết trong cơ thể để hỗ trợ chức năng của tim, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurodt-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_NeuroDT, #NeuroDT
TADENAN thuoc gi Cong dung va gia thuoc TADENAN |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết TADENAN thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc. Rối loạn đường tiểu trung bình liên quan đến việc tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt. Di chứng của phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt.
Liệu pháp bổ sung phòng ngừa hen suyễn
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Venokern 500mg là một sản phẩm của Công ty Kern Pharma S.L – Tây Ban Nha, là thuốc dùng trong điều trị bệnh trĩ cấp và suy tĩnh mạch, với các hoạt chất là Diosmin và Hesperidin.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-venokern-500mg-vien-nen-bao-phim-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Venokern, #Venokern
Tài liệu được soạn thảo để hướng dẫn phương pháp 'Xem xét sử dụng thuốc" tiến hành bởi dược sĩ nhằm tối ưu điều trị cho bệnh nhân.
Tài liệu được soạn thảo và chia sẽ trên page Nhịp cầu dược lâm sàng https://www.facebook.com/nhipcauduoclamsang?ref=hl
Lieu dung Thong tin thuoc cua Neurixal|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Neurixal thuộc nhóm Khoáng chất và Vitamin. Điều trị bệnh thiếu hụt magnesi, có thể trong thiếu hụt đơn độc hoặc phối hợp với các thiếu hụt khác ở người lớn và trẻ em.
Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi: Dinh dưỡng thiếu, nghiện rượu, phụ nữ mang thai, phụ nữ nuôi con bú, kém hấp thu Magnesi, tiêu chảy, nôn mửa, bỏng.
Khi có thiếu Calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù Magnesi trước khi bù Calci.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (còn gọi là tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurixal-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Neurixal, #Neurixal
Naturenz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Naturenz chứa các enzym sinh học ly trích từ các loại củ quả tự nhiên, với hứa hẹn giúp tăng cường giải độc và phục hồi chức năng gan
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-naturenz/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Naturenz, #thuốc_Naturenz
Thuốc TLE M152 là thuốc ARV đặc trị HIV/AIDS. Thuốc có tên đầy đủ là Tenofovir disoproxil fumarate/ Lamivudine/ Efavirenz 300mg/ 300mg/ 600mg.
Thuốc ARV TLE M152 có tên gọi như vậy là do mọi người tự rút gọn tên chữ cái đầu của các hoạt chất trong viên thuốc, đồng thời kết hợp với đặc điểm nhận dạng viên thuốc màu trắng có khắc chữ M152 mà tạo ra chứ tên gọi thực tế thì quá dài.
Công ty Pierre Fabre Việt Nam phối hợp với Hội dược học Việt Nam tổ chức buổi đào tạo liên tục diễn ra từ 13h30 - 16h30 ngày 16-17/06/2023 nhằm mục đích nâng cao năng lực tư vấn sử dụng thuốc và vận hành nhà thuốc hiệu quả cho dược sĩ nhà thuốc. Với sự đồng hành của các chuyên gia trong lĩnh vực thần kinh, tiết niệu, sản phụ khoa, dược lý-dược lâm sàng cũng như quản lý dược, hội thảo hứa hẹn sẽ mang đến cho Quý nhà thuốc nhiều kiến thức mới, có giá trị "trong" hoạt động tư vấn hàng ngày tại nhà thuốc
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Pricefil, #Pricefil
Thuoc apifexo 180 la thuoc gi co tac dung gi gia bao nhieu|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Apifexo có công dụng điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Nổi mề đay và mề đay tự phát mạn tính.
Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi, chảy mũi, ngứa mũi/vòm miệng/cổ họng, ngứa mắt/chảy nước mắt/đỏ mắt.
Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-apifexo-180-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Apifexo, #Apifexo
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
linical pharmacy practice in Vietnam is unregulated by standard procedures, thus motivating this study, which developed and validated a tool called Vi-Med ® for use in supporting medication review (MR) in Vietnamese hospitals. Six clinical pharmacists from six hospitals used the tool, which comprises three forms: Form 1 for the collection of patient information, Form 2 for the implementation of MR, and Form 3 for the documentation of pharmacist interventions (PIs). The tool also comes with eight pre-identified drug-related problems (DRPs) and seven PIs. The pharmacists were asked to categorize 30 PI-associated scenarios under appropriate DRPs and corresponding interventions. Concordance among the pharmacists was assessed on the basis of agreement level (%) and Cohen's kappa (κ). We also evaluated the user-friendliness of the tool using a four-point Likert scale. Concordance in the panel with respect to DRPs and PIs was substantial (κ = 0.76 and 80.4% agreement) and almost perfect (κ = 0.83 and 87.6% agreement), respectively. All the experts were satisfied with the structure and content of Vi-Med ®. Five of them evaluated the tool as very suitable, very useful, and definitely fitting for everyday use. Vi-Med ® satisfactorily achieved consistency and user-friendliness, enabling its use in daily clinical pharmacy practice.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. Đây là sự việc xảy ra tại Bệnh viện quận Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh phát hiện
vào ngày 19/11 đến 4/12/2013
BN được chẩn đoán cao huyết áp
vô căn, bệnh tim do thiếu máu
cục bộ
4. Theo thông tin tìm hiểu được:
Vào cuối tháng 11/2013 đến đầu tháng 12/2013, Bệnh viện huyện Bình Chánh đã phát
2800 viên thuốc Levetral (hoạt chất Levetiracetam 500mg – chữa bệnh động kinh) cho
hơn 150 BN được chẩn đoán không bị bệnh động kinh. Người nhận trách nhiệm chính
cho vụ việc này là Trưởng khoa Dược bệnh viện vì cho rằng thuốc Levetiracetam là thuốc
Piracetam.
Phân tích:
- Đây thuộc sai sót về thuốc men, đứng thứ 2 sau sai sót về chẩn đoán (theo
NPSF, Mỹ)
-- Liên quan đến việc chỉ định thuốc của bác sĩ.
-- Liên quan đến việc thông tin thuốc của dược sĩ
6. Piracetam:
Thuộc nhóm hướng tâm thần
Điều trị chóng mặt, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, thiếu tỉnh táo, rối loạn
hành vi.
7. Levetiracetam:
Thuộc nhóm chống co giật
Có tác dụng với động kinh cục bộ và động kinh cơn lớn.
Phân loại mức độ C trên phụ nữ có thai theo FDA.
Triệu chứng và dấu hiệu quá liều: Buồn ngủ, lo âu, gây hấn, suy
giảm nhận thức, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy khi dùng
quá liều levetiracetam.
Ở trẻ em < 6 tuổi, khi dùng thuốc sẽ dẫn tới tình trạng buồn ngủ, mất
nhận thức, nếu dùng 1 liều > 10 lần liều bình thường có thể dẫn đến
hôn mê.
8. Kho chính
Bác sĩ kê
đơn
Dược sĩ
cấp phát
thuốc
Bệnh
nhân
Phân tích nguyên nhân dẫn đến sai sót:
Là do cả một hệ thống chứ không phải một cá nhân
9. Can thiệp sử
dụng dược
lâm sàng
Can thiệp
bằng công
nghệ
Can thiệp
liên quan
đến quy trình
sử dụng
thuốc
Can thiệp
không dùng
công nghệ
khác
10. Có dược lâm sàng ở tại khoa lâm sàng
Có Dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân
Có Dược sĩ lâm sàng trong giờ trực
Có Dược sĩ xem xét tất cả các y lệnh cho liều đầu tiên
Can thiệp sử dụng dược lâm sàng
Dược sĩ lâm sàng được trang bị
các kiến thức sâu về thuốc sẽ
xem xét đơn thuốc của bác sĩ và
sẵn sàng can thiệp nếu có sai
sót, nhầm lẫn trước khi đến tay
bệnh nhân
11. Can thiệp bằng công nghệ
Sử dụng hỗ trợ
quyết định lâm
sàng
Sử dụng mã vạch
Sử dụng hệ thống
ra y lệnh trên máy
tính
12. Can thiệp liên quan đến quy trình sử dụng thuốc
Theo dõi thuốc đọc giống nhau, nhìn giống nhau
LEVETIRACETAM và PIRACETAM có tên gần
giống nhau nên được xếp vào danh sách thuốc
cần chú ý nhầm lẫn. Danh sách này được trang
bị cho bác sĩ, hỗ trợ lúc kê đơn
13. Can thiệp không dùng công nghệ khác:
Tư vấn sử dụng thuốc đầy đủ cho bệnh nhân, nếu có các dấu hiệu bất
thường phải ngừng thuốc và báo ngay với cơ sở y tế
Thu thập và báo cáo các sai sót về sử dụng thuốc thường xuyên (hằng
ngày, hằng tuần) để kịp thời tìm ra sai sót và khắc phục. Tránh gây ra
hậu quả nghiêm trọng, trên số lượng lớn bệnh nhân
Kịp thời thu hồi thuốc nếu phát hiện sai sót.
Editor's Notes
NPSF (National Patient Safety Foundation ) = tổ chức an toàn người bệnh