Công ty Pierre Fabre Việt Nam phối hợp với Hội dược học Việt Nam tổ chức buổi đào tạo liên tục diễn ra từ 13h30 - 16h30 ngày 16-17/06/2023 nhằm mục đích nâng cao năng lực tư vấn sử dụng thuốc và vận hành nhà thuốc hiệu quả cho dược sĩ nhà thuốc. Với sự đồng hành của các chuyên gia trong lĩnh vực thần kinh, tiết niệu, sản phụ khoa, dược lý-dược lâm sàng cũng như quản lý dược, hội thảo hứa hẹn sẽ mang đến cho Quý nhà thuốc nhiều kiến thức mới, có giá trị "trong" hoạt động tư vấn hàng ngày tại nhà thuốc
Cuốn “Phục hồi chức năng người có bệnh tâm thần” này là một trong 20 cuốn
hướng dẫn thực hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên.
Đối tượng sử dụng của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên
PHCNDVCĐ, gia đình người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến
thức cơ bản nhất về khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm
sóc và PHCN cho người có bệnh tâm thần. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số
thông tin cơ bản về những nơi có thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà người khuyết
tật và gia đình có thể tham khảo
Naturenz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Naturenz chứa các enzym sinh học ly trích từ các loại củ quả tự nhiên, với hứa hẹn giúp tăng cường giải độc và phục hồi chức năng gan
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-naturenz/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Naturenz, #thuốc_Naturenz
Tài liệu được soạn thảo để hướng dẫn phương pháp 'Xem xét sử dụng thuốc" tiến hành bởi dược sĩ nhằm tối ưu điều trị cho bệnh nhân.
Tài liệu được soạn thảo và chia sẽ trên page Nhịp cầu dược lâm sàng https://www.facebook.com/nhipcauduoclamsang?ref=hl
Cuốn “Phục hồi chức năng người có bệnh tâm thần” này là một trong 20 cuốn
hướng dẫn thực hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên.
Đối tượng sử dụng của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên
PHCNDVCĐ, gia đình người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến
thức cơ bản nhất về khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm
sóc và PHCN cho người có bệnh tâm thần. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số
thông tin cơ bản về những nơi có thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà người khuyết
tật và gia đình có thể tham khảo
Naturenz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Naturenz chứa các enzym sinh học ly trích từ các loại củ quả tự nhiên, với hứa hẹn giúp tăng cường giải độc và phục hồi chức năng gan
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-naturenz/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Naturenz, #thuốc_Naturenz
Tài liệu được soạn thảo để hướng dẫn phương pháp 'Xem xét sử dụng thuốc" tiến hành bởi dược sĩ nhằm tối ưu điều trị cho bệnh nhân.
Tài liệu được soạn thảo và chia sẽ trên page Nhịp cầu dược lâm sàng https://www.facebook.com/nhipcauduoclamsang?ref=hl
Solso thong tin san pham VD 32371 19|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Liều dùng Solso như thế nào
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau: Uống: 2 viên/lần, 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần
NeuroDT (Magiê lactate) là một khoáng chất tự nhiên cần thiết trong cơ thể để hỗ trợ chức năng của tim, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurodt-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_NeuroDT, #NeuroDT
An cung ngưu hoàng hoàn hàn quốc hộp đỏ tổ kén( Vũ hoàng thanh tâm)ancungnguu
An cung ngưu hoàng hoàn hàn quốc hộp đỏ tổ kén( Vũ hoàng thanh tâm) có tác dụng phòng chống đột quỵ, cao huyết áp, xuất huyết não, tim đập nhanh, rối loạn tiền đình, phụ nữ tiền mãn kinh… sản phẩm được phân phối độc lập tại ancungnguu.com, cam kết đảm bảo không bán hàng không rõ nguồn gốc, hàng hết date, chất lượng thấp.
Cuốn “Phục hồi chức năng trẻ tự kỷ” này là một trong 20 cuốn hướng dẫn thực
hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên. Đối tượng sử dụng
của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên PHCNDVCĐ, gia đình
người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến thức cơ bản nhất về
khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm sóc và PHCN cho trẻ
tự kỷ. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số thông tin cơ bản về những nơi có
thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà gia đình trẻ tự kỷ có thể tham khảo.
thuoc philatop 5ml la thuoc gi co tac dung gi | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Philatop là thuốc bồi bổ sức khỏe của Công ty dược phẩm Đại Y, với thành phần có trong mỗi ống sẽ giúp cho những người mệt mỏi, làm việc quá sức, suy nhược cơ thể, kém ăn, chán ăn và nhiều tình trạng cơ thể không tốt khác, nhờ thuốc mà sức khỏe sẽ được phục hồi và ổn định trở lại.
Thuoc mediator 150mg benfluorex dieu tri tieu duonglee taif
Thuốc Mediator 150mg Benfluorex điều trị tiểu đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Mediator cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download báo cao nghiên cứu khoa học với đề tài: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc tân dược của người dân xã Hòa Trị huyện Phú Hòa tỉnh Phú Yên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Công ty Pierre Fabre Việt Nam phối hợp với Hội dược học Việt Nam tổ chức buổi đào tạo liên tục diễn ra từ 13h30 - 16h30 ngày 16-17/06/2023 nhằm mục đích nâng cao năng lực tư vấn sử dụng thuốc và vận hành nhà thuốc hiệu quả cho dược sĩ nhà thuốc. Với sự đồng hành của các chuyên gia trong lĩnh vực thần kinh, tiết niệu, sản phụ khoa, dược lý-dược lâm sàng cũng như quản lý dược, hội thảo hứa hẹn sẽ mang đến cho Quý nhà thuốc nhiều kiến thức mới, có giá trị "trong" hoạt động tư vấn hàng ngày tại nhà thuốc
Solso thong tin san pham VD 32371 19|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Liều dùng Solso như thế nào
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau: Uống: 2 viên/lần, 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần
NeuroDT (Magiê lactate) là một khoáng chất tự nhiên cần thiết trong cơ thể để hỗ trợ chức năng của tim, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurodt-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_NeuroDT, #NeuroDT
An cung ngưu hoàng hoàn hàn quốc hộp đỏ tổ kén( Vũ hoàng thanh tâm)ancungnguu
An cung ngưu hoàng hoàn hàn quốc hộp đỏ tổ kén( Vũ hoàng thanh tâm) có tác dụng phòng chống đột quỵ, cao huyết áp, xuất huyết não, tim đập nhanh, rối loạn tiền đình, phụ nữ tiền mãn kinh… sản phẩm được phân phối độc lập tại ancungnguu.com, cam kết đảm bảo không bán hàng không rõ nguồn gốc, hàng hết date, chất lượng thấp.
Cuốn “Phục hồi chức năng trẻ tự kỷ” này là một trong 20 cuốn hướng dẫn thực
hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên. Đối tượng sử dụng
của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên PHCNDVCĐ, gia đình
người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến thức cơ bản nhất về
khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm sóc và PHCN cho trẻ
tự kỷ. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số thông tin cơ bản về những nơi có
thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà gia đình trẻ tự kỷ có thể tham khảo.
thuoc philatop 5ml la thuoc gi co tac dung gi | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Philatop là thuốc bồi bổ sức khỏe của Công ty dược phẩm Đại Y, với thành phần có trong mỗi ống sẽ giúp cho những người mệt mỏi, làm việc quá sức, suy nhược cơ thể, kém ăn, chán ăn và nhiều tình trạng cơ thể không tốt khác, nhờ thuốc mà sức khỏe sẽ được phục hồi và ổn định trở lại.
Thuoc mediator 150mg benfluorex dieu tri tieu duonglee taif
Thuốc Mediator 150mg Benfluorex điều trị tiểu đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Mediator cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download báo cao nghiên cứu khoa học với đề tài: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc tân dược của người dân xã Hòa Trị huyện Phú Hòa tỉnh Phú Yên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Webinar - Master Slide - 17062023.pdf (20)
Công ty Pierre Fabre Việt Nam phối hợp với Hội dược học Việt Nam tổ chức buổi đào tạo liên tục diễn ra từ 13h30 - 16h30 ngày 16-17/06/2023 nhằm mục đích nâng cao năng lực tư vấn sử dụng thuốc và vận hành nhà thuốc hiệu quả cho dược sĩ nhà thuốc. Với sự đồng hành của các chuyên gia trong lĩnh vực thần kinh, tiết niệu, sản phụ khoa, dược lý-dược lâm sàng cũng như quản lý dược, hội thảo hứa hẹn sẽ mang đến cho Quý nhà thuốc nhiều kiến thức mới, có giá trị "trong" hoạt động tư vấn hàng ngày tại nhà thuốc
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
3. QUY ĐỊNH CME
Tham gia ≥80% thời lượng lớp học & điểm bài kiểm tra cuối khóa đạt
≥50%
Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp CME
Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân ( mặt trước và mặt sau)
Hình thẻ hoặc hình ảnh lịch sự
Chứng chỉ hành nghề
Bằng dược sĩ (trung cấp, cao đẳng, đại học, …)
4
Quý dược sĩ vui lòng chụp hình ảnh 04 giấy tờ cần thiết này,
lưu vào điện thoại hoặc máy tính để nộp hồ sơ online
1
2
3
4. TỐI ƯU HÓA TƯ VẤN
SỬ DỤNG THUỐC
CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
PGS. TS. Nguyễn Tuấn Dũng
Nguyên trưởng bộ môn Dược lâm sàng –
Đại học Y Dược TP HCM
5. NỘI DUNG
Marketing is the study and management of exchange relationships. Marketing is the business process of creating relationships with and satisfying customers.
Most businesses already know that social media platforms play an
important role in online marketing. There are people who have a significant
number
Most businesses already know that social media platforms play an
important role in online marketing. There are people who have a significant
number
1
2
3
4
Tư vấn sử dụng thuốc cho người cao tuổi
Tư vấn sử dụng thuốc cho trẻ em
Tư vấn sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Tư vấn cho bệnh nhân có các bệnh mắc kèm
5 Tình huống tư vấn minh họa
8. • Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
• Hạn chế số thuốc trong mỗi đợt điều trị.
• Khởi đầu bằng những liều thấp và tăng dần theo sự đáp
ứng của bệnh nhân (Start low, go slow)
• Lưu ý thời hạn một đợt điều trị (tránh kéo dài không cần
thiết.
• Đơn kê phải rõ ràng, dễ đọc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
9. ▪ Sử dụng nhiều thuốc → tăng tương tác thuốc
▪ Polypharmacy: sử dụng cùng lúc từ 5 thuốc trở lên
▪ Hội chứng lão hóa (geriatric syndromes) như suy yếu (dễ bị tổn thương với
các tác nhân môi trường), chóng mặt, dễ té ngã, suy giảm hệ cơ xương,
suy giảm nhận thức, tiểu tiện không kiểm soát…:
o Sử dụng thuốc → có thể gây nên hội chứng lão hóa, tăng nguy cơ suy
yếu,
té ngã hay tàn tật trên bệnh nhân cao tuổi.
o Hội chứng lão hóa → tăng nhạy cảm với những biến cố có hại của
thuốc.
Thuốc và bệnh kèm
10. ▪ Tuổi cao thường kéo theo tốc độ phản xạ chậm, suy giảm độ
tinh tế của các vận động.
▪ Nhịp sinh học thay đổi, đi ngủ sớm nhưng dậy rất sớm, ngủ
ít, hoặc mất ngủ, mỗi đêm chỉ ngủ được khoảng 2 - 3 tiếng,
giấc ngủ chập chờn, không sâu.
▪ Mắc nhiều thứ bệnh : tim mạch, khớp, cột sống…Phải sử
dụng nhiều loại thuốc
▪ Một số đặc điểm tâm lí thường gặp ở người già: giảm sút trí
nhớ, kém tập trung chú ý, tư duy chậm chạp, dễ thay đổi dấu
của các phản ứng cảm xúc.
▪ Hạn chế về thính lực, thị lực
▪ Dễ quên
Bệnh nhân cao tuổi
11. Hướng xử trí
▪ Có thái độ kính trọng và tỏ ra quan tâm đến bn
▪ Nói từ tốn, chậm rãi, có thể nói lớn và lập lại
nếu cần
▪ Có thể sử dụng thêm hình ảnh minh họa giúp
bn tuân thủ việc dùng thuốc (hình dạng,
màu sắc của thuốc, cách phân liều,…)
▪ Viết ra những thông tin quan trọng
▪ Tiếp xúc với người nhà bn để biết thêm thông tin và có những hướng dẫn cần
thiết
12. Tư vấn sử dụng thuốc
cho bệnh nhân phụ nữ mang thai
13. Đặc điểm dược động học thay đổi trong thời gian mang thai
https://link.springer.com/article/10.1007/s40262-023-01211-z/figures/1
14. Thuốc qua hàng rào nhau thai
https://www.msdmanuals.com/home/women-s-health-issues/drug-use-during-pregnancy/drug-use-during-pregnancy
15. Nguyên tắc sử dụng thuốc cho PNCT
▪ Giảm thiểu dùng thuốc; cần đánh giá về lợi ích, nguy cơ giữa
việc giữa việc dùng thuốc cho người mẹ và bào thai.
▪ Lựa chọn thuốc ít ảnh hưởng cho thai nhi, sử dụng liều lượng
nhỏ nhất có hiệu quả trong thời gian tối thiểu.
▪ Thai nhi nhạy cảm nhất với thuốc trong ba tháng đầu thai kỳ; tuy
vậy, sử dụng thuốc ở ba tháng giữa và ba tháng cuối vẫn có khả
năng ảnh hưởng đến sự phát triển của thai.
▪ Đọc kỹ hướng dẫn về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ; nhân
viên y tế cần tư vấn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
16. Những chú ý khi tư vấn cho phụ nữ trước và khi mang thai
1. Thuốc có tác dụng gì?
2. Thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi?
3. Thuốc được sử dụng như thế nào ? (Dạng bào chế, liều dùng, liệu
trình bao lâu, cách dùng lúc đói, lúc no, cần tránh những thức ăn đồ
uống gì?)
4. Chú ý gì về thận trọng, tác dụng phụ, tương tác thuốc
5. Chú ý đặc biệt : khi quên liều, có thể nghiền viên hoặc trộn với thức
ăn đồ uống không?
18. Những vấn đề cần tư vấn
Những câu hỏi cần tư vấn/ trả lời người mua thuốc cho trẻ em
1. Thuốc có tác dụng gì?
2. Thuốc dùng như thế nào? (Dạng thuốc, ngày dùng mấy lần, liều dùng 1
lần, dùng lúc no hay đói, cần tránh thức ăn đồ uống gì? dùng bao lâu?)
3. Lưu ý gì về tác dụng phụ, thận trọng
4. Lưu ý đặc biệt: Bỏ quên liều, có thể nghiền viên hoặc trộn với thức ăn đồ
uống không? Có tương tác với các thuốc đang dùng không?
18
19. Tư vấn sử dụng thuốc
• Cần giải thích cho người chăm sóc trẻ hiểu về thuốc sử dụng một cách
cặn kẽ. Cũng cần giải thích cho những trẻ lớn hay thanh thiếu niên một
cách rõ ràng và phù hợp với độ tuổi.
• Khi cần sử dụng dạng tiêm, các khâu chuẩn bị ống tiêm và thuốc nên
chuẩn bị trước, tránh gây hoảng sợ cho trẻ.
• Sau khi sử dụng thuốc, nên dành thời gian theo dõi trẻ.
19
20. Nguyên tắc dùng thuốc cho trẻ em
▪ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết
▪ Căn cứ vào những biến đổi dược động học và khác biệt về đáp ứng với thuốc ở từng giai đoạn phát
triển
▪ Chọn dạng thuốc và đường dùng phù hợp (thuốc uống dạng sirô, hỗn dịch, thuốc cốm… thường
được ưu tiên)
▪ Tư vấn rõ ràng thông tin về đường sử dụng và liều cho người chăm sóc trẻ.
▪ Các định nghĩa “muỗng cà phê” cần phải được giải thích một cách chính xác.
▪ Chú ý sự tuân thủ dùng thuốc ở trẻ. Phác đồ điều trị phải thiết lập hợp lý để tăng khả năng tuân thủ
điều trị:
- Đơn giản (về số lần đưa thuốc trong ngày, về cách dùng, đường đưa thuốc...)
- Thời điểm đưa thuốc phù hợp (nên tránh giờ ngủ, giờ đi học)
21. Hướng xử trí
▪ Tạo được sự tự tin và hợp tác của trẻ trước tư vấn.
▪ Đặt mình ở vào tầm tuổi của trẻ để hiểu được những đặc điểm
tâm lí của chúng.
▪ Tìm hiểu được những ngôn từ mà trẻ sử dụng để gọi tên
các bộ phận cơ thể.
▪ Giải thích trước những việc cần làm, chuẩn bị cho trẻ không bị
bất ngờ (tiếng ồn, mùi lạ, kĩ thuật xét nghiệm, khám bệnh,…)
▪ Hướng dẫn trực tiếp cho trẻ, với những thông tin đơn giản,
trường hợp trẻ bị bệnh mạn tính (hen suyễn,…) cần sử dụng thuốc lâu dài
▪ Đ/v trẻ nhỏ, có thể sự dụng sự trợ giúp của đồ chơi, ví dụ, gấu bông nhỏ hay búp bê.
▪ DS và cha mẹ của trẻ cần thống nhất và bình tĩnh. Thực tế cho thấy những đứa trẻ được giải
thích trước một cách đầy đủ những gì cần phải làm, điều gì có thể xảy ra thì sẽ ít rơi vào trạng
thái lo âu.
22. Tư vấn trong những trường hợp
Bệnh nhân có bệnh mắc kèm
Pre-existing Comorbidities
23. Các yếu tố nguy cơ và nguyên
nhân gây viêm loét dạ dày
A. Mất cân bằng (bảo vệ - hũy hoại)
B. Nhiễm vi khuẩn : HP (+)
C. Lối sống (rượu bia, thuốc lá)
Søreide, K - The Lancet, 386(10000), 1288–1298 (2015)
Các nội dung cần chú ý khi tư vấn
I. Dinh dưỡng và lối sống
Rượu bia, thuốc lá, stress,…
II. Yếu tố sinh lý
Tuổi, nhóm máu,…
III. Yếu tố bệnh lý
Tiền sử loét DD-TT, nhiễm HP (+)
IV. Đặc điểm của thuốc
Liều điều trị, liệu trình, phối hợp thuốc,…
D. Viêm dạ dày
E. Loét dạ dày
F. Thủng dạ dày
24. Bệnh nhân Chức năng thận Thuốc sử dụng
Patient-related Kidney-related Drug-related
▪ Tuổi cao ( 60-65)
▪ Nữ giới
▪ Yếu tố di truyền (CYP,
chất vận chuyển qua thận)
▪ Bệnh mắc kèm : xơ gan,
đái tháo đường, huyết áp,
suy tim, rối loạn chuyển
hóa,…
▪ Bệnh ung thư
▪ Độ lọc cầu thận ( 60
mL/min)
▪ Suy giảm thể tích
▪ Thuốc và chuyển hóa chất
gây độc tính trên thận +
ROS
▪ Tăng tốc độ vận chuyển
trong môi trường thiếu oxy
▪ Sự hấp thu thuốc ở ống
lượn gần – tích lũy thuốc
▪ Dùng liều cao, thời gian dài
▪ Thuốc sử dụng tiềm ẩn nguy
cơ độc trên thận
▪ Phối hợp nhiều loại thuốc có
độc tính trên thận
▪ Tương tác dược động / dược
lực
▪ Tương tác thuốc với yếu tố
sinh lý, bệnh lý
Lukasz Dobrek - Life 2023, 13(2), 325
Mối liên quan các yếu tố nguy cơ độc tính trên thận
25. James Tjon - Current Pediatrics Reports (2020)
Chú ý những thuốc có nguy cơ tổn thương thận
29. Bệnh nhân ngoài 60 tuổi hay bị nhức đầu, chóng mặt và buồn nôn.
Đi khám bệnh và được BS chẩn đoán rối loạn tiền đình.
Mang toa thuốc đến mua thuốc, gồm :
1- Tanganil 500mg uống 1 viên x 3 lần/ngày
2- Tanakan 40mg uống 1 viên x 3 lần/ngày
3- Cinarizine 25mg uống 1 viên x 2 lần/ngày
-------------------------------------------------------------------------
DS tư vấn dùng cho bệnh nhân này như thế nào?
Tình huống 1
30. ▪ Mô tả triệu chứng ?
▪ Tần suất xảy ra ?
▪ Mắc bệnh khi nào ?
▪ Cơn chóng mặt kéo dài trong bao lâu ?
Một số câu hỏi hữu ích trước khi tư vấn cho bệnh nhân
▪ Điều kiện khởi phát bệnh?
▪ Có triệu chứng liên quan đến tai; ù tai? Giảm thính lực?
▪ Có các dấu hiệu nghi ngờ đột quỵ?
▪ Các bệnh lý nền khác, các thuốc đang sử dụng?
31. Ức chế tiền đình
Phục hồi chức năng
tiền đình Tái định vị sỏi tai
Hướng điều trị chính
❑ Vestibular rehabilitation
Vestibular suppressants Canalith repositioning
❑ Antihistamin
❑ Anticholinergic
❑ Benzodiazepin
❑ vestibular compensation
calcium
carbonate
crystals
32. Bác sĩ kê đơn cho một thai phụ
1. Tardyferon B9
2. Calci / D
Hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân ?
Tình huống 2
34. Hàm lượng acid folic
ở thai phụ có bổ sung
Hàm lượng acid folic
trong thời gian mang thai
Kelly L. Sherwood - The Journal of Nutrition (2006)
35. Nils Milman - Oral Iron Prophylaxis in Pregnancy: Not Too Little and Not Too Much! - Journal of Pregnancy – Vol. 2012, Article ID 514345, 8 pages
Nhu cầu sắt ở thai phụ
36. Sơ đồ minh họa cân bằng nội môi calci
trong thời kỳ mang thai và cho con bú
37.
38. VAI TRÒ CỦA DƯỢC SĨ NHÀ THUỐC
ThS.Bs. Lê Thị Kiều Dung
Nguyên trưởng khoa Phụ Sản
Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
39. Nội dung
Cấu tạo và sinh lý hồng
cầu
01
02
03
Chuyển hóa sắt
Chuyển hóa acid folic
Chẩn đoán và điều trị
thiếu máu thiếu sắt
04
05
06
Thiếu máu thiếu sắt thai
kỳ
Lựa chọn các chế
phẩm bổ sung sắt phù
hợp
40. 1. Cấu tạo và sinh lý hồng cầu
1.1 Tế bào hồng cầu 8 µm
Mặt cắt hồng cầu
Bề mặt hồng cầu
• Hình dạng : Hình dĩa 2 mặt lõm
• Thành phần cơ bản: Hemoglobin
• Vai trò chính :
✓ Vận chuyển O2 + + +
✓ Vận chuyển CO2
✓ Trung hòa các ion H+
41. 1. Cấu tạo và sinh lý hồng cầu
1.2 Hemoglobin • Là 1 phức hợp protein có chứa Fe2+, có
màu đỏ
• Thành phần:
o Globin: gồm 2 chuỗi polypeptide(α
chains - β chains)
o Nhân Hemes: là một sắc tố đỏ có 4
vòng Porphyrin và 1 ion Fe2+ ở chính
giữa
42. 1. Cấu tạo và sinh lý hồng cầu
1.3 Quá trình tạo hồng cầu
• Các tế bào hồng cầu được sản xuất liên tục ở tủy xương (đầu xương +
khoang tủy trong xương dài) dưới sự kiểm soát của Erythropoietin do cầu
thận tiết ra
Các yếu tố chính tham gia vào quá trình tạo hồng cầu
Sắt Thành phần của hemoglobin
Vitamin B9 (folic acid)
Vitamin B12
Tổng hợp DNA
Amino acids Tổng hợp globin
43. 1.3 Quá trình tạo hồng cầu
• Đời sống của hồng cầu # 120 ngày, sau đó màng tb HC bị phân hủy và phần lớn HC bị các tế
bào thực bào của gan và lách loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn
• Hb bị phân hủy thành:
Sắt (tái sử dụng)
Bilirubin ( thải qua phân và nước tiểu)
Các acid amin ( tái sử dụng)
Hồng cầu
(RBC)
haemoglobin
Heme
Iron
Bilirubin tự do
Bilirubin liên
hợp
Phân
Amino acids
Globin
Nước
tiểu
Thùy phải
Thùy trái
44. 1. Cấu tạo và sinh lý hồng cầu
1.4. Hồng cầu- Những điểm cần ghi nhớ
* WHO Guidelines 2001
”Guidelines for the managementof iron deficiency anaemia” Goddard
Gut 2011
Vai trò chính
• Vận chuyển O2 + + +
• Vận chuyển CO2
• Vận chuyển electrolytes (H+ ions)
Các yếu tố tham gia vào quá
trình tạo hồng cầu
• Sắt
• Vitamin B9, B12
• Amino acid
Đời sống của HC
• Tuổi thọ: 120 ngày
• Nơi phá hủy: Lách
45. 2. Chuyển hóa sắt
2.1 Vai trò của sắt trong cơ thể
• Vai trò quan trọng trong việc tổng hợp Hb để vận chuyển O2, CO2, và trung hòa
ions H+
• Là thành phần của:
✓ Myoglobin ( sắc tố hô hấp gủa cơ)
✓ 1 số Enzyme oxy hóa khử trong tế bào
• Vì vậy thiếu sắt:
→ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tổng hợp Hb → thiếu máu thiếu Fe
→ ảnh hưởng đến hoạt động chuyển hóa của tế bào do thiếu hụt các men có chứa
Fe
* Hematocell.fr« Métabolismedu fer chez l'homme »
“Current data on iron metabolism”EM Consult
« Choix des examens du métabolismedu fer en cas de suspicionde carence en fer » - HAS
2011
46. 2. Chuyển hóa sắt
Vận
chuyển
Transferrin
3 mg
Tổng lượng sắt trong cơ thể: 3,5 – 4g ( 30 – 40 mg/kg)
Tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau
Dạng sắt dự trữ
▪ Ferritin (~ 30%) – dạng
dự trữ có thể bị biến đổi
nhanh chóng thành dạng
khác
▪ Hemosiderin (dạng
không chuyển đổi ngược)
Dạng sắt vận chuyển
▪ Transferrin (~ 0.1%)
▪ Sắt tự do
Dạng sắt sử dụng
Hb: 65%
Myoglobin: 3,5%
Ferrodoxin: 0,5%
47. 2. Chuyển hóa sắt
2.1 Hàm lượng sắt trong cơ thể
• Khoảng 70% sắt trong cơ thể nằm trong Heme (sắt heme)
• 30% còn lại ( sắt Non-heme) được dự trữ dưới dạng Ferritin và hemosiderin trong
hệ võng nội mô ở gan, lách và tủy xương
• Một lượng nhỏ có trong thành phần của một số enzyme chứa sắt (cytochrome,
catalase, peroxidase) được gọi chung là Ferrodoxin (Fe được gắn với lưu huỳnh),
liên quan đến quá trình oxy hóa khử
• Một lượng sắt được gắn với protein vận chuyển sắt (Transferrin) (#0,1%) giúp
vận chuyển sắt từ cơ quan này đến cơ quan khác
30%
48. 2. Chuyển hóa sắt
2.2 Sắt trong thức ăn
Sắt Heme
Thức ăn chứa sắt có sinh khả dụng cao
Bánh pudding đen 15-25*
Gan gia cầm 10-15
Bồ câu 8-9
Sò, hến 6-7
Thịt bò 4-6
Thịt gà 0.8
Thịt heo 0.7-1.3
Cá 0.3-1.1
Sắt Non-heme
Thức ăn chứa sắt có sinh khả dụng thấp
Men dinh dưỡng 15-25
Bột đậu nành 9-10
Đậu lăng 8-9
Đậu Hà Lan 7-8
Rượu vang 5-25
mg/L
Lòng đỏ trứng 5-6
Rau bina 4
Hạt nhân, hạt phỉ 3.5-5
Dừa 3-3.5
Sắt Non-heme
Thức ăn chứa ít sắt với sinh khả
dụng thấp
Bánh mì trắng 0.4-
0.8
Gạo 0.3
Bơ 0.16
Sữa mẹ 0.07
Sữa bò 0.02-0.05
Rau xanh 0.7-1.2
Khoai tây 0.7
Mứt mật ong 0.3
Đường 0
* Iron content is expressed in mg of iron for 100 g o
food
(1) Foods rich in iron – AFSSA (French Food Safety
Agency
Sắt trong thức ăn ở dưới dạng Ferric (Fe3+)
Sắt có thể ở dạng vô cơ hoặc hữu cơ ( dưới dạng Hydroxyd hoặc liên hợp với Protein)
Mỗi loại thức ăn có hàm lượng sắt khác nhau trong , các thức ăn từ thịt chứa nhiều sắt hơn
Khẩu phần ăn hàng ngày chứa # 10-15mg sắt, được cơ thể hấp thu # 5-10% (có thể tăng: 20-30% trong
trường hợp thiếu sắt hoặc tăng nhu cầu sử dụng sắt ở phụ nữ có thai
49. 2. Chuyển hóa sắt
2.3 Hấp thu sắt
• Ở tá tràng và đoạn đầu hỗng tràng
• 10-20% lượng sắt đưa vào được hấp thu
• Phụ thuộc vào nguồn gốc của sắt
• Sắt động vật hấp thu hiệu quả hơn sắt thực vật gấp thực vật
• Phụ thuộc vào dạng ion sắt
• Fe2+ (ferrous iron) hấp thu hiệu quả hơn Fe3+ (ferric iron)
• Phụ thuộc vào nhu cầu cơ thể
• Bình thường: hấp thu 5 -10%
• Khi nhu cầu sử dụng sắt tăng: có thai, cho con bú, … hấp thu 20 -
30%
50. 2. Chuyển hóa sắt
2.4 Điều hòa hấp thu sắt
Khi KHÔNG có thiếu hụt sắt*
2
Gan tổng hợp hepcidin
Sắt được dự trữ trong tế bào ruột. Hấp thu giảm.
Bão hòa transferrin
1
3
Blood
Fe3+
Hepcidin
Héphaestin
Ferroportin
DMT1
Fe3+
Transferrin
1
2
Fe2+
DCytB1
Ống tiêu hóa
Ferritin
51. 2. Chuyển hóa sắt
2.4 Điều hòa hấp thu sắt
Khi có thiếu hụt sắt hoặc nhu cầu tăng*
2 Gan tổng hợp hepcidin
Hấp thu tăng
Bão hòa transferrin
1
3
Fe2+
Blood
Fe3+
DMT1
Fe3+
1
2
Fe2+
DCytB1
Ống tiêu hóa
Hephaestin
Ferroportin
Transferrin
Ferritin
52. 2. Chuyển hóa sắt
2.4 Điều hòa hấp thu sắt
Các yếu tố ảnh hưởng đến hấp thu sắt
Yếu tố làm tăng hấp thu sắt Yếu tố làm giảm hấp thu sắt
Sắt dạng Ferrous (Sulfat, gluconat và
fumarat*)
Sắt dạng Ferric (Fe3+)
Môi trường acid: dịch vị ( HCl), Vitamin C
Môi trường kiềm: Tannin (trà…), thuốc antacid,
alkaline
Các yếu tố hòa tan (acid amin… ) Các yếu tố gây kết tủa (Calcium, phosphate… )
Tăng sản xuất hồng cầu Giảm sản xuất hồng cầu
Dự trữ sắt giảm (thiếu sắt) Dự trữ sắt tăng (thừa sắt)
Tăng nhu cầu sử dụng sắt (có thai) Nhiễm khuẩn, viêm mãn tính
53. 2. Chuyển hóa sắt
2.5 Chu trình sắt
Hệ thống cân bằng*
Bổ sung sắt
Dự trữ
Sử dụng
Vận chuyển
Hấp thu
* « Choix des examens du métabolisme du fer en cas de suspicion de carence en fer » - HAS 2011
Mất sắt
• Chuyển hóa theo “Chu trình khép kín ”
o Quá trình tái sử dụng sắt
o Mất một lượng nhỏ sắt (1mg / ngày)
• Hệ thống cân bằng nếu lượng sắt đưa
vào đáp ứng đủ nhu cầu
54. Tái sử dụng sắt
2. Chuyển hóa sắt
2.5 Chu trình sắt
• Tổng hợp Haemoglobin
Để tổng hợp 6-8g Hb/ngày, cơ thể sử dụng 20-25 mg
sắt/ ngày
• Tái tạo enzym
Cơ thể sử dụng 5 mg sắt/ ngày để tái tạo enzyme
• Tạo ra ≈ 30 mg/ sắt tái sử dụng mỗi ngày
• Không có hệ thống bài tiết sắt
• Một lượng nhỏ sắt bị mất ( 1-2 mg/ ngày)
o Mồ hôi
o Qua da và đường tiêu hóa
o Nước tiểu, phân
o Kinh nguyệt (đối với nữ) +++
Mất sắt
55. 2. Chuyển hóa sắt
2.6. Sắt- Những điểm cần ghi nhớ
Vai trò
• Vai trò trong vận chuyển O2, CO2, và trung hòa ions H+
• Phản ứng enzym
• Tổng hợp DNA
Các dạng sắt
• Sử dụng, vận chuyển, dự trữ
• Sắt heme, sắt non-heme
Hấp thu sắt
• Ở tá tràng và đoạn đầu hỗng tràng
• 10-20% lượng sắt đưa vào được hấp thu
• Phụ thuộc vào nguồn gốc của sắt
• Phụ thuộc vào dạng ion sắt
• Phụ thuộc vào nhu cầu cơ thể
56. 3. Chuyển hóa acid folic
3.1. Acid folic
• Nguồn gốc:
o Chủ yếu từ thức ăn
• Được tìm thấy trong *:
o Men dinh dưỡng, nội tạng, rau lá xanh, xà lách, đậu phộng, các
loại hạt,…
* Foods rich in vitamin B9 - AFSSA (French Food Safety Agency)
Dân số
Hàm lượng khuyến cáo
(µg/ngày)
0 - 12 tháng 70
1 - 3 tuổi 100
4 - 6 tuổi 150
7 - 9 tuổi 200
10 - 12 tuổi 250
13 - 15 tuổi 300
Nam giới vị thành niên 16-19 tuổi & nam giới 330
Nữ giới vị thành niên 16-19 tuổi & nữ giới 300
Phụ nữ mang thai & chon con bú 400
Hàm lượng folate khuyến cáo - ANSES
57. 3. Chuyển hóa acid folic
3.1. Acid folic
• Nhu cầu hàng ngày:
o 300 µg cho phụ nữ không có thai
o Bổ sung 400 µg cho phụ nữ dự định có thai 1 tháng trước đó và 3 tháng đầu thai kỳ để
giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh
o Liều lượng khuyến cáo là 400 µg trong suốt thai kỳ và trong 3 tháng đầu sau sinh (1)-(2)
• Vai trò:
o Chuyển hóa protein
o Phân chia tế bào
(1) Folic Acid Supplementationand Pregnancy:More Than Just Neural Tube Defect Prevention – Rev Obstet Gynecol.2011 Jame
(2) Weekly Iron-Folic Acid Supplementation (WIFS) in women of reproductive age: its role in promoting optimal maternal and child health - WHO/NMH/N
58. 3. Chuyển hóa acid folic
3.2. Thiếu Acid folic
• ¾ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tiêu thụ acid folic dưới mức khuyến cáo (1)
• Nguy cơ dị tật ống thần kinh :Chẻ đốt sống
• Trong thai kì
• Hậu quả thiếu hụt cho mẹ & bé
o Trẻ sơ sinh nhẹ cân
o Nguy cơ sinh non
o Nguy cơ trẻ bị chậm phát triển
o Nguy cơ mắc bệnh ở mẹ
(1) EUROCAT: European surveillance of congenital anomalies
59. 3. Chuyển hóa acid folic
3.3. Acid folic- Những điểm cần ghi nhớ
* WHO Guidelines 2001
”Guidelines for the managementof iron deficiency anaemia” Goddard
Gut 2011
Nguồn gốc
• Chủ yếu từ thức ăn
o Men dinh dưỡng, nội tạng, rau lá xanh, xà lách, đậu
phộng, các loại hạt,…
Hàm lượng khuyến cáo
• Nữ giới vị thành niên : 300 µg
• Phụ nữ mang thai: 400 µg
Vai trò
• Chuyển hóa protein
• Phân chia tế bào
Hậu quả thiếu hụt
• Trẻ sơ sinh nhẹ cân
• Nguy cơ sinh non
• Nguy cơ trẻ bị chậm phát triển
• Nguy cơ mắc bệnh ở mẹ
60. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.1. Định nghĩa thiếu máu thiếu sắt
Giảm tỷ lệ huyết sắc tố trong máu
(1) haemoglobin concentrations for the diagnosis of anaemia and assessment of severity - WHO/NMH/NHD/MNM/11.1
Dân số Thiếu máu định nghĩa bởi nồng độ Hb (g/l) – (1)
Trẻ em 6-59 tháng tuổi < 110
Trẻ em 5-11 tuổi < 115
Trẻ em 12-14 tuổi < 120
Phụ nữ không mang thai (≥15 tuổi) < 120
Phụ nữ mang thai *
Tam cá nguyệt thứ nhất < 110
Tam cá nguyệt thứ hai < 105
Tam cá nguyệt thứ ba < 110
Nam giới ≥ 15 tuổi < 130
61. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.2. Phân loại thiếu máu
• Thể tích trung bình hồng cầu
bình thường (MCV)
• Nồng độ Hemoglobin trung
bình bình thường (MCHC)
• Số lượng huyết sắc tố trung
bình bình thường (MCH)
Nguyên nhân
• Tán huyết
• Xuất huyết nặng
• Giảm dung tích máu
• Xâm lấn tủy, bất sản tủy,…
Thiếu máu đẳng sắc Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to
• Tăng thể tích trung
bình hồng cầu (MCV)
Nguyên nhân
• Rối loạn chuyển hóa
folic hay vitamin B12, …
• Giảm thể tích trung bình hồng cầu
(MCV)
• Giảm nồng độ Hemoglobin trung bình
• Giảm số lượng huyết sắc tố trung bình
Nguyên nhân
• Thiếu máu thiếu sắt (90% trường hợp)
• Viêm
• Thalassemia,…
Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ
62. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.3. Thiếu sắt
• 25% dân số thế giới bị thiếu máu, trong đó 50%
là thiếu máu thiếu sắt (1)
• Nhóm dân số nguy cơ (1)
o Nữ giới vị thành niên
o Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
o Phụ nữ có thai và cho con bú
o Trẻ em
• Mức tiêu thụ Fe trung bình ở phụ nữ: 11.5
mg/ngày (2)
• Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có nguy cơ thiếu
sắt
(1) Worldwide prevalence of anaemia 1993 -2005 WHO Global Database on anaemia
(2) L’état de santé de la population en France– Suivi des objectifs annexés à la loi de santé publique–
rapport2011 ("The state of public health in France - Follow-up on the goals defined under the Public
Health Act - 2011 Report")
Dân số Lượng khuyến cáo* (mg/ ngày)
Trẻ đang lớn (1-12 tuổi) 7-8
Nam vị thành niên (13-19 tuổi) 12
Nữ vị thành niên (13-19 tuổi) 14
Nam giới 9
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 16
Phụ nữ có thai 25-35
Phụ nữ cho con bú 10
Nhu cầu sắt lý tưởng
( sẽ ngăn ngừa thiếu sắt ở 97% dân số khỏe mạnh )
63. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.3. Thiếu sắt
*Calculatingdata based on WHO : “Iron deficiency anaemia around the world represents 50% of ane
(1) Worldwide prevalenceof anaemia 1993-2005- WHO Global Databaseon an
Thiếu máu Thiếu máu thiếu sắt
(50% thiếu máu)*
Phụ nữ Phụ nữ mang thai Phụ nữ Phụ nữ mang thai
Trên thế giới
30.2% 41.8% 15.1% 20.9%
Châu Âu
19% 25.1% 9.5% 12.6%
Châu Phi
47.5% 57.1% 23.75% 28.6%
Châu Mỹ
17.8% 24.1% 8.9% 12%
Đông Địa Trung Hải
32.4% 44.2% 16.2% 22.1%
Đông Nam Á
45.7% 48.2% 22.9% 24.1%
Tây Thái Bình Dương
21.5% 30.7% 10.8% 15.4%
64. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.3. Dấu hiệu lâm sàng
1) Whitfield A et al. Iron deficiency anaemia diagnosed in female teenagers. J Family Community Health 2015
(2) Goonewardene M et al. Anaemia in pregnancy. Berst Pract Res Clin Obstet 2012;
(3) Coad J et al. Iron deficiency and iron deficiency anaemiain women.Scand J Clin Lab Invest2014; 74:sup2
▪ Triệu chứng thông thường (1,2,3)
▪ Xanh xao
▪ Bầm tím
▪ Rụng tóc
▪ Mệt mỏi, yếu đuối, thờ ơ
▪ Mỏi cơ
▪ Hội chứng chân không yên
▪ Cáu gắt
▪ Kém tập trung
▪ Ghi nhớ khó khăn
▪ Tâm trạng chán nản
▪ Giảm hiệu suất công việc
▪ Dấu hiệu sinh tồn bất thường trong thiếu máu nặng
(1,2)
▪ Nhịp tim nhanh
▪ Huyết áp thấp
▪ Thiếu oxy
▪ Bất thường về tim và thần kinh trung ương
▪ Viêm lưỡi
▪ Viêm miệng góc cạnh
▪ Phù mắt cá chân
▪ Suy tim ứ huyết
65. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.4. Nguyên nhân: rối loạn cân bằng sắt
Tăng nhu
cầu sắt
trong cơ thể
Bổ sung sắt
không đủ
Tăng mất
sắt
• Chế độ ăn hạn chế :
• Ăn chay/ Ăn thuần chay
• Nữ vị thành niên
• Điều kiện sống khó khăn
• Hấp thu sắt kém:
• Hội chứng kém hấp thu
• Bệnh lý tiêu hóa
• Phụ nữ mang thai và cho con
bú
• Phát triển (trẻ em, vị thành
niên)
• Kinh nguyệt lần đầu (nữ tuổi
teen)
• Những kỳ kinh đầu tiên
• Kinh nguyệt nhiều và/hoặc kéo dài :
hơn 5 ngày
• Rong kinh
• Đặt vòng TCu
• Bệnh lý phụ khoa hoặc tiêu hóa
66. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.5. Chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt
• Tình trạng lâm sàng
• Thiếu máu (=> Hemoglobin)
• Thiếu sắt (=> Ferritin huyết thanh )
• Xét nghiệm ferritin là xét nghiệm đầu
tay để kiểm tra tình trạng thiếu sắt
o Nếu nồng độ ferritin thấp là thiếu
sắt, không cần đo các chỉ số
chuyển hóa sắt khác.
Hb + ferritin huyết thanh
Ferritin huyết thanh (µg/L)
< 5 tuổi >= 5 tuổi
Nam Nữ Nam Nữ
Dự trữ sắt cạn
kiệt
<12 <12 <15 <15
Dự trữ sắt cạn
kiệt khi có nhiễm
trùng
<30 <30 - -
(1) Serum ferritin concentrations for the assessment of iron status and iron deficiency in populations
WHO/NMH/NHD/MNM/11.2
67. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.6. Điều trị thiếu máu thiếu sắt
• Điều trị theo nguyên nhân
• Sắt uống : muối sắt được khuyến cáo điều trị bước 1 *
• Để khắc phục tình trạng thiếu máu:
o Điều trị từ 15 ngày đến 3 tháng
o Xét nghiệm sinh học sử dụng tỷ lệ huyết sắc tố trong máu
• Để khôi phục dự trữ:
o Điều trị ít nhất 3 tháng
o Xét nghiệm sinh học sử dụng ferritin huyết thanh
o Tái điều trị nếu cần
• Sắt tiêm nếu sắt uống không hiệu quả hoặc không thể sử dụng
* WHO Guidelines 2001
”Guidelines for the managementof iron deficiency anaemia” Goddard
Gut 2011
68. 4. Chẩn đoán và điều trị thiếu máu thiếu sắt
4.6. Thiếu sắt- Những điểm cần ghi nhớ
* WHO Guidelines 2001
”Guidelines for the managementof iron deficiency anaemia” Goddard
Gut 2011
Nhóm dân số nguy cơ
• Nữ vị thành niên
• Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
• Phụ nữ mang thai
Dấu hiệu lâm sàng
• Suy nhược, xanh xao
• Móng giòn và rụng tóc
• Nhịp tim nhanh và khó thở
Nguyên nhân
• Giảm hấp thu sắt
• Tăng nhu cầu sắt
• Tăng mất sắt
Chẩn đoán
Xét nghiệm:
• Hemoglobin
• Ferritin
69. 5. Thiếu máu thiếu sắt trong thai kỳ
5.1. Tăng nhu cầu sắt trong thời kỳ mang thai
Tăng nhu cầu sắt trong thời kỳ mang thai
Tam cá nguyệt
Nhu cầu sắt
(Bothwall 00)
(mg/d) – (1)
Tỷ lệ hấp thu sắt
trung bình (Barrett
94) (ước tính, %) –
(2)
Lượng dinh dưỡng
cần thiết (min-
max)
(mg/d) – (3)
1 1.2
7.2
[4.9-10.9]
16.6
[11-24.5]
2 4.7
36,3
[27.6-47.3]
12.9
[10-17]
3 5.6
66.1
[57.1-76.2]
8.5
[7.3-9.8]
▪ Các yếu tố nguy cơ đặc biệt trong thai kỳ
▪ Mang thai liên tiếp : mang thai mới trong vòng 1
năm
▪ Mang thai nhiều lần
▪ Xuất huyết trong thai kỳ
▪ Ốm nghén kéo dài nhiều tuần
▪ Các yếu tố có sẵn không liên quan thai kỳ
(rong kinh, xuất huyết, etc.)
▪ Thiếu máu do thiếu sắt thường có thể kết hợp với
thiếu acid folic, thiếu vitamin B12
▪ Khoảng 30-60% thai phụ thiếu sắt mà không thiếu
máu => Thai phụ không thiếu máu vẫn bổ sung sắt
tránh thiếu máu thiếu sắt
(1) Thomas H Bothwell- Iron requirements in pregnancy and strategies to meet
(2) F R Barrett,- Absorptionof non-haem iron from food during normal pregn
(3) Calculated Dietary Allowances based on iron needs and the average ra
absor
70. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.2. Dấu hiệu thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
Dấu hiệu thường gặp nhất 1,2
• Mệt mỏi
• Lờ đờ
Những triệu chứng thông thường khác2
• Cáu gắt
• Giảm năng suất lao động
Triệu chứng thiếu máu nặng 2
• Viêm lưỡi
• Viêm môi bong vảy
• Phù mắt cá chân
• Suy tim ứ huyết
« Tôi không còn năng lượng, Tôi không thể đi bộ quá lâu »
«Tôi càng ngày càng khó tập trung »
« Tôi thấy suy sụp »
« Tôi thường xuyên bị nhức đầu.»
« Tôi luôn cảm thấy mệt mỏi. Khi leo lên cầu thang, tôi thở dốc! »
1. Sifakis S et al. Anemia in pregnancy. Ann N Y Acad Sci 2000; 900: 125-36.
2. Goonewardene M et al. Anaemia in pregnancy. Berst Pract Res Clin Obstet 2012; 26:
3-24.
71. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.3. Hậu quả của thiếu máu thiếu sắt
TRƯỚC SINH
Tăng cân kém
Nguy cơ sinh non
Tăng huyết áp thai kỳ
Tiền sản giật
Trầm cảm
SAU SINH
Nhiễm khuẩn hậu sản
Thiếu máu/ Băng huyết sau sinh
Huyết khối
Kéo dài thời gian nằm viện
ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÀO THAI & BÉ SAU SINH
Tăng nguy cơ sinh non
Cân nặng thấp
Thiếu máu sơ sinh & trong giai đoạn < 5 tuổi
Phát triển kém & giảm trí thông minh
TRONG CHUYỂN DẠ
Bất thường khi chuyển dạ
Nguy cơ băng huyết & shock
Suy tim
Tăng tỷ lệ truyền máu
Nguyên nhân của 40% trường hợp tử vong khi sinh
Relationship between anemia & depressive mood in the last trimester of pregnancy
https://doi.org/10.1080/14767058.2016.1194389
.
72. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.4. Dự phòng & điều trị thiếu máu thiếu
sắt
• Điều trị nguyên nhân
• Chế độ ăn giàu sắt: thịt đỏ, cá, các loại rau/trái cây có màu xanh đậm hoặc vàng
cam
o Tăng cường thực phẩm chứa sắt có giá trị sinh học cao (sắt hem trong động
vật)
o Tăng cường thực phẩm hấp thu sắt: trái cây, vitamin C,..
o Hạn chế thực phẩm hấp thu sắt: trà, sữa, café, thuốc kháng acid
• Bổ sung sắt uống cho phụ nữ / phụ nữ mang thai và cho con bú
o Liều lượng 30 – 60 mg/ ngày
Source: UNICEF/UNU/WHO.Iron Deficiency Anaemia: Assessment, Prevention, and Control.2001.
73. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.5. Tác dụng của việc bổ sung sắt
• Trữ lượng sắt của mẹ : được cải thiện trong thai kỳ và cả thời kỳ hậu sản (Allen LH, Nutr Rev
1997)
• Trữ lượng sắt của trẻ sơ sinh: trữ lượng sắt của mẹ có ảnh hưởng đến trữ lượng sắt của trẻ sơ
sinh ( Milman N. et Al.,Danish Med Bull 1991)
• Cân nặng của trẻ và sinh non : việc bổ sung sắt có làm giảm tần số sinh non và nhẹ cân
(Hemminki E. et Al., J Am Coll Nutr,1991)
74. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.5. Acid folic trong thai kỳ
• Nhu cầu phụ nữ mang thai 400 µg / ngày
• Liều cao có thể ảnh hưởng đến hấp thu kẽm
• Vi chất cho sự phát triển của thai, nhất là hệ thần
kinh
• Acid Folic phối hợp mật thiết với vitamin B12 để cấu
thành các enzyme tạo thành ADN cần thiết cho việc
sao chép, phát triển tế bào và sự phát triển bào thai
Hậu quả thiếu acid folic thai kỳ
Đối với mẹ
• Nguy cơ nhau bong non
• Nguy cơ sảy thai, sinh non
• Tiền sản giật, tăng huyết áp thai kỳ
Đối với trẻ
• Nguy cơ trẻ sơ sinh nhẹ cân
• Dị tật bẩm sinh: do sự đóng lại không hoàn chỉnh của ống thần kinh
(não úng thủy, thai vô sọ, chẻ đốt sống)
75. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
Quý 1
Trước thai kỳ
Quý 2
Dự phòng các dị tật
bẩm sinh
(spina bifida)
Giúp cho bào thai phát
triển
Trẻ có cân nặng tối ưu
Dự phòng nguy cơ sinh non / tử vong chu sinh
Quý 3
- Hậu sản
- Cho con bú
5.7. Bổ sung acid folic trong thai kỳ
76. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.6. Bổ sung acid folic trong thai kỳ
• Chế độ ăn
• Viên bổ sung acid folic
77. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.6. Khuyến cáo DỰ PHÒNG bổ sung sắt và acid folic
WHO 2012
Phụ nữ mang thai trong suốt thai kỳ việc bổ sung sắt và acid folic nên bắt
đầu sớm ngay khi có thể
Tỷ lệ thiếu máu < 20% > 20%
Sắt nguyên tố
Acid folic
Sắt: 30-60 mg
Acid folic: 400 µg
1 lần/ ngày 2
HOẶC
Sắt: 120 mg
Acid folic: 2800 µg
1 lần/ tuần 1
Sắt: 30-60 mg
Acid folic: 400 µg
1 lần/ ngày 2
* intermittent iron and folic acid formulation are not available
1-WHO. Guideline: Daily iron and folic acid supplementation in pregnant women. Geneva, World Health Organization, 2012
2-WHO. Guideline: Intermittent iron and folic acid supplementation in non-anaemic pregnant women. Geneva, World Health Organization, 2012.
78. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.7. Khuyến cáo ĐIỀU TRỊ bổ sung sắt và acid folic
WHO 1989-2001-2011
British Society of
Gastroenterology guidelines,
2011
British Colombia
guidelines, 2011(1)
UK guidelines* 2012
Sắt Sắt (II) sulfat dạng uống Sắt (II) sulfat dạng uống
Sắt (II) sulfat, fumarat
hay gluconate dạng uống
Điều trị bước đầu
120 mg sắt nguyên tố mỗi ngày
tùy vào mức độ thiếu máu
- dùng dạng phóng thích kéo
dài để giảm tác dụng phụ ở hệ
tiêu hóa
60 mg sắt nguyên tố,
2 lần/ngày
- Liều thấp hơn có thể có hiệu
quả tương tự và dung nạp tốt
hơn
- 100-200 mg sắt nguyên tố
mỗi ngày tùy vào mức độ
thiếu máu
- dùng dạng phóng thích
kéo dài để giảm tác dụng
phụ ở hệ tiêu hóa 1
*UK guidelines on the management of iron deficiency in pregnancy. British Journal of Haematology, 2012, 156, 588–600
79. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.8. Tuân thủ điều trị thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
Tuân thủ hoàn
toàn
Sử dụng đều đặn
trong 4 tháng
Tuân thủ không
hoàn toàn
Sử dụng < 4
tháng
Không tuân thủ
Sử dụng < 4 tháng
% Tuân thủ Thiếu máu
tiến triển
Giảm thiếu
máu
Không tuân
thủ
Tuân thủ
không hoàn
toàn
Tuân thủ
hoàn toàn
79,1
41,7
19,3
28,1
58,3
80,7
Yếu tố chính dẫn đến việc không tuân thủ điều trị
Tác dụng phụ tiêu hóa : 40,2% - Quên: 32,5% - Chế độ ăn đầy đủ phù hợp: 10,4%
KHÔNG TUÂN THỦ: NGUY CƠ THIẾU MÁU THIẾU SẮT CAO HƠN 6 LẦN
Tuân thủ điều trị từ tháng thứ 4 của
thai kỳ
Mối liên hệ giữa tuân thủ điều trị và thiếu máu
thai kỳ
Tuân thủ điều trị
trong thai kỳ là quan
trọng
1. Compliance to iron supplementation
during pregnancy F. HABIB et al. Journal of
Obstetrics and Gynaecology, August 2009,
29 (6) : 487-492
80. 5. Thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
5.8. Tuân thủ điều trị thiếu máu thiếu sắt thai kỳ
Điều trị TMTS tốn rất nhiều thời gian 1,2
• Đầu tiên, nồng độ Hb phải trở về mức bình thường, ( thời gian từ 2 đến 4 tháng, tùy thuộc vào mức độ
thiếu máu,. Sau đó sẽ mất thêm khoảng từ 4 đến 6 tháng để kho dự trữ sắt được phục hồi hoàn toàn
Nếu bạn dừng điều trị trước khi kho dự trữ sắt được phục hồi, triệu chứng thiếu máu sẽ xuất hiện trở lại
Điều quan trọng cần thiết là phải hoàn thanh việc điều trị để tránh nguy cơ và hậu quả của thiếu máu tái phát
1,2
Triệu chứng thiếu máu giảm không đồng nghĩa với việc tình trạng thiếu hụt sắt đã được cải thiện 2
• Nhưng thường là tình trạng thiếu máu của bạn đang được điều chỉnh
81. 6. Chế phẩm sắt bổ sung phù hợp
6.1. Tiêu chí lựa chọn sản phẩm bổ sung sắt & acid folic phù hợp
* WHO Guidelines 2001
”Guidelines for the managementof iron deficiency anaemia” Goddard
Gut 2011
Dựa theo tiêu chí của W.H.O khi lựa chọn thuốc
Hiệu quả - An toàn - Kinh tế - Phù hợp
Hiệu quả (y học chứng cứ)
Ít tác dụng phụ
Độ dung nạp cao, dễ chịu khi sử dụng
82. 6. Chế phẩm sắt bổ sung phù hợp
6.2. Viên bổ sung sắt & acid folic dạng uống
• Dạng uống vẫn được xem là cách bổ sung sắt hiệu quả, an toàn và kinh tế để điều
trị thiếu máu thiếu sắt
• Sắt(II) sulfat thường được coi như các chế phẩm chuẩn mực
• Lượng sắt nguyên tố trong công thức đường uống rất quan trọng
và có thể thay đổi tùy theo dạng bào chế
• Khoảng 10-35% sắt (II) đường uống được hấp thu tùy theo tình trạng thiếu máu
• Tác dụng phụ phụ thuộc liều: rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, chán ăn, đôi khi cảm
thấy mùi kim loại.
83. 6. Chế phẩm sắt bổ sung phù hợp
6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu sắt
DẠNG ION SẮT
Fe (3+) so với Fe (2+)
• Fe 3+ phải chuyển hóa thành Fe 2+
mới có thể hoạt đông
• Sự chuyển đổi này là ngẫu nhiên
• Sinh khả dụng thấp hơn do đó hiệu
quả cũng ngẫu nhiên và không hằng
định
1. Bitzer J et al. Gynecological care in young women: a high-risk period of life. Gynecol Endocrinol 2014; 30: 542-8.
2.Nagpal J et al. Iron formulations in pediatric practice. IndPediatr 2004; 41: 807-1
3. World Health Organization, 1989
DẠNG BÀO CHẾ
Phóng thích kéo dài
• Chỉ có một lượng nhỏ sắt tiếp xúc với
niêm mạc dạ dày tại một thời điểm
nhất định .
• Phóng thích sắt trong khu vực hấp
thu tối đa từ tá tràng đến hỗng tràng
CÁC YẾU TÓ ẢNH HƯỞNG HẤP THU
• Acid ascorbic có thể thúc đẩy hấp thu
sắt.
• Thuốc phải được dùng cách xa bữa ăn
• Không uống sắt cùng nước trà
• Các sản phẩm có nhiều nguyên tố vi
lượng ngoài sắt:
o Hàm lượng sắt < 30mg
o Lưu ý tương tác hấp thu sắt và
các nguyên tố vi lượng khác có
trong sản phẩm
84. 6. Chế phẩm sắt bổ sung phù hợp
6.3. Thực phẩm bổ sung sắt & thuốc bổ sung sắt
` AAA
THỰC PHẨM BỔ SUNG THUỐC BỔ SUNG SẮT
SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO?
• Bổ sung cho chế độ ăn hàng ngày • Thiếu máu thiếu sắt
• Hiệu quả dinh dưỡng hay sinh lý Mục tiêu điều trị
• Hiệu chỉnh các thông số huyết học
• Bình thường hóa mức hemoglobin
• Tái lập lại lượng sắt dự trữ
LIỀU LƯỢNG BAO NHIÊU ?
• Tối đa 14 mg sắt/ ngày
• Tính toán dựa trên cơ sở RDA ( nhu cầu dinh dưỡng khuyến
cáo ) cho người lớn
• Từ 60 đến 120 mg/ngày
• Tùy thuộc mức độ thiếu sắt
• Tùy thuộc vào đối tượng thiếu sắt Từ 60 đến 120mg/ngày 2
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SẢN PHẨM BỔ SUNG SẮT TỐI ƯU
• Thực phẩm chức năng không được công bố là có tác dụng điều trị WHO guidelines
=> FE 2+
=> SẮT PHÓNG THÍCH KÉO DÀI Giảm tác dụng phụ hệ tiêu hóa
85. 6. Chế phẩm sắt bổ sung phù hợp
6.4. Tư vấn bổ sung sắt và acid folic cho phụ nữ mang thai tại nhà
thuốc
Tìm hiểu thông tin bệnh nhân
• Thông tin sơ bộ : có ý định/đang có thai
• Tuổi thai
• Hiểu biết về việc bổ sung sắt (hàm lượng, thời điểm…)
• Khả năng dung nạp với các chế phẩm bổ sung sắt khác (nếu có) …..
Lưu ý tư vấn thời điểm bổ sung hợp lý
• Acid folic: nên bổ sung sớm nhất có thể ( trước khi có thai 2 tháng hoặc ngay khi biết có thai), duy trì tron
suốt thai kỳ
• Sắt: Từ tháng thứ 4 của thai kỳ cho đến 1 tháng sau sinh
• Nếu có tác dụng phụ táo bón: bổ sung thêm chất xơ, đổi sang chế phẩm hấp thu tốt hơn để hạn chế táo bó
( ví dụ: dạng sắt phóng thích kéo dài)
86. 6. Chế phẩm sắt bổ sung phù hợp
6.5. Tình huống tại nhà thuốc
Một phụ nữ mang thai đến nhà thuốc than phiền về tác dụng phụ táo bón và nghi ngờ
là do dùng viên sắt được kê toa khi đi khám thai ?
Hướng dẫn tư vấn:
• Tuổi thai
• Dạng thuốc sắt đang sử dụng
• Các thuốc khác đang sử dụng
• Chế độ dinh dưỡng hiện tại
=> Đổi sang dạng sắt khác hấp thu tốt hơn, ít tác dụng phụ tiêu hóa ( Vd: Sắt (II) phóng
thích kéo dài….)
87. 6. Chế phẩm sắt bổ sung phù hợp
6.5. Tình huống tại nhà thuốc
Một phụ nữ vừa mới phát hiện mang thai được 11 tuần đến nhà thuốc muốn được tư
vấn mua thuốc bổ?
Hướng dẫn tư vấn:
• Chế độ dinh dưỡng thế nào
• Có các dấu hiệu như mệt mỏi,lờ đờ, chóng mặt, nghén….?
=> Tư vấn bổ sung sắt : sắt II dạng uống, phóng thích kéo dài để tăng dung nạp,….
88. Kết luận
• Thiếu máu thiếu sắt vẫn còn là vấn đề quan trọng, đặc biệt nhóm phụ nữ mang thai là đối
tượng nguy cơ cao
• Hậu quả thiếu máu thiếu sắt rất nặng nề đối với cả mẹ và bé
• Bổ sung sắt hàng ngày cho thai phụ theo khuyến cáo của Bộ Y Tế & WHO: Hiệu quả - An
toàn – Kinh tế - Phù hợp
• Lựa chọn dạng sắt có độ hấp thu & dung nạp tốt giúp tăng tính tuân thủ điều trị ( dạng
sắt (II) phóng thích kéo dài)
94. Văn bản pháp quy
1. Luật Dược 105/2016/QH13.
2. Nghị định 54/2017/NĐ-CP của CP quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
3. Nghị định 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của BYT.
4. Nghị định 117/2020/NĐ-CP của CP quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
5. Nghị định 124/2021/NĐ-CP của CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 115/2018/NĐ-CP &
117/2020/NĐ-CP.
95. Văn bản pháp quy (tt)
6. Thông tư 07/2018/TT-BYT của BYT quy định chi tiết
một số điều về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị
định 54.
7. Thông tư 01/2018/TT-BYT của BYT quy định ghi nhãn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc.
8. Thông tư 02/2018/TT-BYT của BYT quy định về thực
hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
9. Thông tư 12/2020/TT-BYT của BYT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 02/2018/TT-BYT.
10.Thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 ban hành
Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
96. Văn bản pháp quy (tt)
11. Thông tư 20/2017/TT-BYT của BYT quy định chi tiết
một số điều của Luật Dược và nghị định 54/2017/NĐ-CP
của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải
kiểm soát đặc biệt.
12. Thông tư 52/2017/TT-BYT của BYT quy định về đơn
thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong
điều trị ngoại trú.
13. Thông tư 18/2018/TT-BYT của BYT sửa đổi, bổ sung
một số điều của TT 52/2017/TT-BYT.
98. 1.1. Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP
Tiêu chuẩn thực hành tốt bán lẻ nhà
thuốc
• Nhân sự.
• Cơ sở vật chất kỹ thuật.
• Các hoạt động chuyên môn (hồ sơ, sổ
sách...).
99. 1.1. Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP
Các hoạt động của nhà thuốc
Giải quyết đối với thuốc bị khiếu
nại hoặc thuốc phải thu hồi
Kiểm tra/đảm bảo
chất lượng thuốc
Thực hiện quy chế
chuyên môn-Thực hành nghề nghiệp
Cơ sở vật chất
Trang thiết bị
Nhãn thuốc
Hồ sơ, sổ sách và tài liệu
chuyên môn
Mua thuốc
Bán thuốc
Nhân sự Cơ sở vật chất kỹ thuật
100. 1.2. Nhân sự
• Người phụ trách chuyên môn: Dược sĩ đại học có CCHND.
• Từ 01/01/2020, người trực tiếp bán lẻ thuốc phải có văn
bằng chuyên môn từ Dược sĩ trung học trở lên.
• Dược sĩ & nhân viên phải được cập nhật kiến thức liên tục
về dược.
• Quy định về ủy quyền của người phụ trách chuyên môn:
o Phụ trách chuyên môn phải có mặt khi nhà thuốc mở
cửa hoạt động.
o Phụ trách chuyên môn vắng mặt phải ủy quyền bằng
văn bản cho người có Chứng chỉ hành nghề dược
phù hợp.
Vắng < 30 ngày: giấy ủy quyền. Vắng > 30 ngày: giấy ủy
quyền, báo cáo về SYT. Vắng > 180 ngày: mở nhà thuốc mới.
101. 1.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật
• Diện tích ≥ 10 m2.
• Bố trí các khu vực:
• Thuốc:
• Thuốc kê đơn (có khu thuốc
KSĐB).
• Thuốc không kê đơn (có khu
thuốc KSĐB).
• SP không phải là thuốc (mỹ
phẩm, TPCN, dụng cụ y tế).
• Khu ra lẻ.
• Khu tư vấn.
• Kho (nếu cần)
• Thiết bị bảo quản thuốc tại nhà
thuốc.
• Quầy, tủ, kệ dễ vệ sinh.
• Nhiệt ẩm kế tự ghi; hoặc nhiệt kế tự
ghi + ẩm kế (có hiệu chuẩn).
• Nhiệt độ ≤ 30°C, độ ẩm ≤ 75%: Máy
lạnh.
• Thuốc bảo quản mát (8 - 15°C), lạnh
(2 - 8°C): Tủ lạnh.
102. 1.4. Hồ sơ sổ sách
• Đăng ký kinh doanh.
• CCHN Dược của DS phụ trách chuyên
môn nhà thuốc với phạm vi kinh doanh
phù hợp.
• GCN đạt chuẩn “Thực hành tốt nhà
thuốc”-GPP.
• GCN ĐĐKKDD được SYT cấp.
• Lưu hồ sơ nhân sự (SYLL, Bằng cấp
chuyên môn, Giấy KSK…).
• Có tối thiểu 5 quy trình thao tác chuẩn
(SOP).
• Danh mục tự kiểm tra.
• Phiếu thẩm định nhiệt ẩm kế.
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc.
• Quy chế dược hiện hành.
• Các thông báo có liên quan của cơ quan
quản lý.
• Sổ sách hoặc máy tính để quản lý việc
nhập, xuất, tồn trữ, theo dõi số lô, hạn dùng,
nguồn gốc.
• 01/01/2019 phải có phần mềm kết nối mạng
với Dữ liệu dược QG.
103. 3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
104. 3.1.Hình thức xử phạt
• Phạt chính:
• Cảnh cáo.
• Phạt tiền.
• Phạt bổ sung:
• Tước quyền sử dụng GCNĐĐKKDT, CCHND.
• Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để
VPHC.
• Áp dụng các biện pháp để khắc phục hậu
quả.
• Thủ tục xử lý:
• Lập Biên bản VPHC.
• Ra QĐ xử phạt.
• Thi hành QĐ xử phạt.
• KNTC và giải quyết KNTC.
105. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu
đồng)
Xử phạt bổ sung
Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sơ bán
lẻ thuốc vắng mặt trong thời gian hoạt động của
cơ sở dược, trừ trường hợp ủy quyền khi vắng mặt
theo quy định của pháp luật.
3-5
Chưa hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật
kiến thức chuyên môn về dược.
3-5
Giả mạo một trong các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị
cấp
CCHND.
5-10
Hành nghề duợc mà không có CCHND hoặc trong
thời gian bị tước quyền sử dụng CCHND tại vị trí
công việc phải có CCHND theo quy định của pháp
luật.
5-10
Chịu trách nhiệm chuyên môn từ hai cơ sở kinh 5-10 Tước quyền sử
106. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm Phạt tiền
( triệu
đồng)
Xử phạt bổ sung
Hành nghề dược không đúng phạm vi hoạt động
chuyên môn ghi trong CCHND và quy định chuyên
môn kỹ thuật.
5-10 Tước quyền sử
dụng CCHND từ 1-3
tháng
Cho thuê, cho mượn hoặc cho người khác sử dụng
CCHND để hành nghề dược.
5-10
Thuê, mượn CCHND để hành nghề dược. 10-20
Không niêm yết công khai CCHND hoặc giấy
CNĐĐKKDD.
5-10
Không chấp hành quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong trường hợp có dịch
bệnh nguy hiểm, thiên tai, thảm họa.
3-5 Tước quyền sử
dụng CCHND &
giấy CNĐĐKKĐ từ
6-9 tháng
107. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu
đồng)
Xử phạt bổ sung
Làm giả, sửa chữa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, GCN của cơ
quan,
tổ chức có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân trong hồ sơ
đề
nghị cấp giấy CNĐĐKKDD.
20-30 Tước quyền sử
dụng giấy
CNĐĐKKDD từ 24
tháng
Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn hoặc cho cá nhân, tổ
chức
khác sử dụng giấy CNĐĐKKDD để kinh doanh dược.
20-30 Tước quyền sử
dụng giấy
CNĐĐKKDD từ 24
tháng
Mua, bán thuốc mà không có giấy CNĐĐKKDD. 20-30
Mua, bán thuốc không đúng với địa điểm ghi trên giấy
CNĐĐKKDD đã được cấp.
20-30 Tước quyền sử
dụng CCHND từ 3-
6 tháng
Mua, bán thuốc trong thời gian bị đình chỉ hoạt động
hoặc
20-30 Đình chỉ hoạt động
từ 6-9 tháng
108. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ
sung
Thay đổi vị trí cơ sở bán lẻ thuốc tại cùng địa điểm KD hoặc
mở rộng cơ sở bán lẻ thuốc hoặc sửa chữa,thay đổi lớn về
cấu trúc cơ sở bán lẻ thuốc mà cơ sở bán lẻ thuốc không
báo cáo về sự thay đổi kèm theo tài liệu kỹ thuật tương ứng
với sự thay đổi theo quy định của pháp luật.
3-5
(Phạt tiền 1,5 lần
đối với vi phạm
liên quan đến
thuốc phối hợp
có
chứa dược chất
GN/HT/TC,
thuốc
thuộc danh
mục
thuốc cấm)
Đình chỉ hoạt
động từ 1-3
tháng
Không báo cáo SYT, không thực hiện các nghĩa vụ theo quy
định trong trường hợp tạm dừng hoạt động từ 06 tháng trở
lên hoặc chấm dứt hoạt động.
1-3 Đình chỉ hoạt
động có liên
quan từ 1-3
tháng
Bán vắc xin hoặc bán thuốc kê đơn khi không có đơn thuốc. 5-10 Đình chỉ hoạt
109. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ
sung
Lưu trữ, bán lẻ thuốc không thuộc phạm vi KD được ghi trong
giấy CNĐĐKKDD; thuốc sử dụng cho chương trình mục tiêu
quốc gia; thuốc viện trợ và thuốc khác không được bán theo
quy định của PL.
5-10
(Phạt tiền 1,5 lần
đối với vi phạm
liên quan đến
thuốc phối hợp
có
chứa dược chất
GN/HT/TC,
thuốc thuộc
danh mục
thuốc cấm)
Đình chỉ hoạt
động từ 6-9
tháng
Mua, bán thuốc thử lâm sàng. 10-20
Mua, bán thuốc vi phạm chất lượng ở mức độ 3. 1-3
Mua, bán thuốc vi phạm chất lượng ở mức độ 2. 3-5
Mua, bán thuốc vi phạm chất lượng ở mức độ 1. 10-20
110. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ sung
Mua, bán thuốc đã có thông báo thu hồi của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; đã hết hạn dùng; không có
giấy phép nhập khẩu hoặc không có giấy đăng ký lưu
hành.
1-50
(Phạt tiền 1,5 lần
đối với vi phạm
liên quan đến
thuốc phối hợp
có
chứa dược chất
GN/HT/TC,
thuốc
thuộc danh
mục
thuốc cấm)
Tước quyền
sử dụng CCHND từ
3-6 tháng
Chỉ duy trì đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc ở mức độ 3.
5-10 Đình chỉ hoạt động
từ 6-9 tháng
Không có thiết bị, không triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin, không thực hiện kết nối mạng, không bảo
đảm kiểm soát xuất xứ, giá cả, nguồn gốc thuốc mua
5-10 Tước quyền sử dụng
giấy CNĐĐKKDD từ 1-
2 tháng trong trường
111. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ sung
Không chuyển thông tin về việc mua bán thuốc, chất
lượng thuốc giữa nhà cung cấp với khách hàng; không
chuyển thông tin cho cơ quan quản lý liên quan khi
được yêu cầu.
5-10 Tước quyền sử
dụng giấy
CNĐĐKKDD từ 1-2
tháng trong trường
hợp tái phạm
Không mở sổ hoặc không sử dụng máy tính để quản lý
nhập, xuất, tồn trữ, theo dõi số lô, hạn dùng, nguồn gốc
của thuốc và thông tin liên quan khác.
1-3
(Phạt tiền 1,5 lần
đối với vi phạm
liên quan đến
thuốc phối hợp
có chứa
dược chất
GN/HT/TC, thuốc
thuộc danh mục
thuốc cấm
Không có khu vực riêng cho các sản phẩm không phải
là thuốc hoặc không có biển hiệu tại khu vực riêng ghi
5-10
112. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ sung
Bảo quản không đúng điều kiện ghi trên nhãn hoặc không
tuân thủ các quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
5-10
Người trực tiếp tham gia bán lẻ thuốc không có bằng cấp
chuyên môn theo quy định.
1-3
Không ghi rõ tên thuốc, hàm lượng, hạn dùng cho người sử
dụng trong trường hợp bán lẻ thuốc không đựng trong bao
bì ngoài của thuốc; trường hợp không có đơn thuốc đi
kèm, không ghi thêm liều dùng, số lần dùng và cách dùng.
3-5
Thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc bằng một thuốc
khác có cùng hoạt chất, cách dùng, liều lượng khi chưa có
sự đồng ý của người mua.
3-5
Vật liệu bao bì hoặc dạng đóng gói không đáp ứng yêu
cầu bảo đảm chất lượng thuốc.
20-30 Đình chỉ hoạt động
kinh doanh có liên
quan từ 1-3 tháng
113. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ sung
Thông tin, quảng cáo, tiếp thị, tư vấn, ghi nhãn, hướng
dẫn sử dụng thực phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm
khác không phải là thuốc khiến người tiêu dung hiểu
nhầm các sản phẩm đó là thuốc, trừ TTBYT.
30-40 Đình chỉ hoạt
động từ 3-6
tháng trong
trường hợp vi
phạm từ 03
lần/năm trở lên
Không lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan đến lô thuốc,
nguyên liệu làm thuốc trong thời gian phải lưu giữ theo
quy định của pháp luật.
1-3
(Phạt tiền 1,5
lần đối với vi
phạm liên quan
đến
thuốc phối hợp
có chứa dược
chất GN/HT/TC,
thuốc thuộc
danh mục
thuốc cấm)
114. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ sung
Không niêm yết giá bán lẻ bằng VNĐ hoặc niêm yết
không đầy đủ, không đúng quy định, không rõ ràng gây
nhầm lẫn cho khách hàng.
1-3
Không thực hiện báo cáo việc duy trì đáp ứng thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc theo quy định.
5-10
Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột
xuất hoặc báo cáo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
1-3
(Phạt tiền 1,5
lần
đối với vi phạm
liên quan đến
thuốc phối hợp
có
chứa dược chất
GN/HT/TC)
Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi thông tin về ngày SX, số 10-20
115. 3.2.Quy định xử phạt vi phạm hành
chính
Hành vi vi phạm
Phạt tiền
( triệu đồng)
Xử phạt bổ sung
Thay đổi, sửa chữa hạn dùng của thuốc ghi trên nhãn. 20-30
Hủy thuốc phải kiểm soát đặc biệt không đúng quy định
của pháp luật.
5-10
Không thu hồi thuốc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
5-10
Không có biện pháp cách ly hoặc để ở khu vực biệt trữ
các thuốc: Không đạt tiêu chuẩn chất lượng; Đã có
thông báo thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; Đã hết hạn dùng; Không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
10-20
Không hợp tác hoặc cản trở cơ quan kiểm tra chất lượng
lấy mẫu thuốc hoặc nguyên liệu làm thuốc để kiểm tra
chất lượng.
1-3
118. QUY ĐỊNH CME
Tham gia ≥80% thời lượng lớp học & điểm bài kiểm tra cuối khóa đạt
≥50%
Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp CME
Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân ( mặt trước và mặt sau)
Hình thẻ hoặc hình ảnh lịch sự
Chứng chỉ hành nghề
Bằng dược sĩ (trung cấp, cao đẳng, đại học, …)
4
Quý dược sĩ vui lòng chụp hình ảnh 04 giấy tờ cần thiết này,
lưu vào điện thoại hoặc máy tính để nộp hồ sơ online
1
2
3
119. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI
https://forms.gle/Qgex2LPcABcEiwfh7
Truy cập bài thi qua đường dẫn hoặc quét mã
QR
Cung cấp đầy đủ thông tin theo biểu mẫu yêu
cầu
Trả lời câu hỏi
Kiểm tra lại thông tin và bấm "Hoàn thành"
4
1
2
3