KPI và BSC là 2 phương thức quản trị phổ biến nhất được nhiều doanh nghiệp lựa chọn triển khai, nhưng phần đông lại đều thất bại. Tại sao vậy?
Những guidline ngắn gọn dưới đây từ team content SlimCRM sẽ chỉ ra cách xây dựng chỉ tiêu phù hợp và định mức KPI cho các phòng ban.
Hướng dẫn xây dựng KPI và các chỉ số đánh giá. Để có bộ tài liệu đầy đủ các biểu mẫu. Các bạn vui lòng liên hệ
Mr Minh Khải Hoàng
skype: minhkhaihoang@live.com
E: minhkhaihoang@gmail.com
P: 0902524841
KPI và BSC là 2 phương thức quản trị phổ biến nhất được nhiều doanh nghiệp lựa chọn triển khai, nhưng phần đông lại đều thất bại. Tại sao vậy?
Những guidline ngắn gọn dưới đây từ team content SlimCRM sẽ chỉ ra cách xây dựng chỉ tiêu phù hợp và định mức KPI cho các phòng ban.
Hướng dẫn xây dựng KPI và các chỉ số đánh giá. Để có bộ tài liệu đầy đủ các biểu mẫu. Các bạn vui lòng liên hệ
Mr Minh Khải Hoàng
skype: minhkhaihoang@live.com
E: minhkhaihoang@gmail.com
P: 0902524841
Sau nhiều năm làm việc chúng ta đều nhận thấy: mọi cái có thể thuê mua được, nhưng Hệ thống Quản trị Nguồn Nhân Lực của một Tổ chức không tốt thì vô hiệu mọi chiến lược, mọi đầu tư không bởi do Xã hội hay tổ chức đó thiếu những kẻ hay người giỏi... Cũng không phải vì trong Tổ chức có nhiều người xấu... Hoặc không có người Tài lãnh đạo... Mà vì các Tổ chức đó Quản lý không có tính Hệ thống, bị phụ thuộc nhất thời vào một chuyên gia, vào tiền, vào quan hệ cá nhân, vàp cơ may... Cho nên càng mở rộng qui mô các Nhà Quản lý càng mệt mỏi, tổ chức càng rối bời, triển khai càng nhiều dự án càng thua lỗ....
Giáo trình cơ chế lương 3P - Ms. Trần Thị Lệ HằngMinh Le
Giáo trình sử dụng trong Khóa đào tạo Nghề quản trị nhân sự HR.MTP
Của B.School - Trường thực hành quản trị cho người mới bắt đầu
ICANDO Education www.icando.edu.vn
Tài Liệu UMM | Tài liệu năng năng lực toàn diện cho Quản lý cấp trungssuserec9391
Gửi đến các bạn đã, đang và sẽ trở thành các nhà quản lý cấp trung bộ tài liệu chuyên sâu “Phát triển kỹ năng toàn diện cho quản lý cấp trung mang tên UMM – Ultimate Middle Manager” nhằm trang bị khung năng lực chuyên môn nhằm bước sang một năm 2021 với sự biến động còn tồn đọng từ 2020.
Nội dung:
Tổng quan quản lý cấp trung – mắc xích quan trọng của doanh nghiệp
Tầm quan trọng của việc phát triển kỹ năng dành cho quản lý cấp trung
Bộ tài liệu chuyên sâu “UMM – Phát triển năng lực toàn diện cho quản lý cấp trung”
https://umm.edu.vn/tin-tuc/bo-tai-lieu-chuyen-sau-phat-trien-ky-nang-toan-dien-cho-quan-ly-cap-trung/
Quy trình làm việc của Nhân sự - HR
I - Quy trình tuyển dụng.
II - Quy trình đánh giá.
III - Quy trình đào tạo, huấn luyện.
IV - Quy trình xử lý vi phạm.
V - Quy trình phát triển.
VI - Quy trình khen thưởng.
VII - Quy trình đề bạt thăng chức.
VIII - Quy trình cho nghỉ việc.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị nhân lực với đề tài: Tạo động lực lao động thông qua văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Kim Liên Group khu vực Miền Bắc, cho các bạn tham khảo
Công thức tính lương phổ thông doanh nghiệp đang áp dụng là theo cấp bậc, thâm niên làm việc hoặc tự định theo tài chính công ty. Tuy nhiên có nhiều mặt hạn chế như: nhân sự được trả lương ít hơn so với năng lực hoặc doanh nghiệp trả lương theo chức danh nhưng năng suất làm việc chưa thật sự tương xứng.
Lương 3P là công thức tính lương minh bạch khi lấy 3 yếu tố cốt lõi: Vị trí, Năng lực và Kết quả công việc để trả lương.
Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận tốt nghiệp với đề tài là cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên có nhu cầu muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn ngay qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Sau nhiều năm làm việc chúng ta đều nhận thấy: mọi cái có thể thuê mua được, nhưng Hệ thống Quản trị Nguồn Nhân Lực của một Tổ chức không tốt thì vô hiệu mọi chiến lược, mọi đầu tư không bởi do Xã hội hay tổ chức đó thiếu những kẻ hay người giỏi... Cũng không phải vì trong Tổ chức có nhiều người xấu... Hoặc không có người Tài lãnh đạo... Mà vì các Tổ chức đó Quản lý không có tính Hệ thống, bị phụ thuộc nhất thời vào một chuyên gia, vào tiền, vào quan hệ cá nhân, vàp cơ may... Cho nên càng mở rộng qui mô các Nhà Quản lý càng mệt mỏi, tổ chức càng rối bời, triển khai càng nhiều dự án càng thua lỗ....
Giáo trình cơ chế lương 3P - Ms. Trần Thị Lệ HằngMinh Le
Giáo trình sử dụng trong Khóa đào tạo Nghề quản trị nhân sự HR.MTP
Của B.School - Trường thực hành quản trị cho người mới bắt đầu
ICANDO Education www.icando.edu.vn
Tài Liệu UMM | Tài liệu năng năng lực toàn diện cho Quản lý cấp trungssuserec9391
Gửi đến các bạn đã, đang và sẽ trở thành các nhà quản lý cấp trung bộ tài liệu chuyên sâu “Phát triển kỹ năng toàn diện cho quản lý cấp trung mang tên UMM – Ultimate Middle Manager” nhằm trang bị khung năng lực chuyên môn nhằm bước sang một năm 2021 với sự biến động còn tồn đọng từ 2020.
Nội dung:
Tổng quan quản lý cấp trung – mắc xích quan trọng của doanh nghiệp
Tầm quan trọng của việc phát triển kỹ năng dành cho quản lý cấp trung
Bộ tài liệu chuyên sâu “UMM – Phát triển năng lực toàn diện cho quản lý cấp trung”
https://umm.edu.vn/tin-tuc/bo-tai-lieu-chuyen-sau-phat-trien-ky-nang-toan-dien-cho-quan-ly-cap-trung/
Quy trình làm việc của Nhân sự - HR
I - Quy trình tuyển dụng.
II - Quy trình đánh giá.
III - Quy trình đào tạo, huấn luyện.
IV - Quy trình xử lý vi phạm.
V - Quy trình phát triển.
VI - Quy trình khen thưởng.
VII - Quy trình đề bạt thăng chức.
VIII - Quy trình cho nghỉ việc.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị nhân lực với đề tài: Tạo động lực lao động thông qua văn hóa doanh nghiệp tại Tập đoàn Kim Liên Group khu vực Miền Bắc, cho các bạn tham khảo
Công thức tính lương phổ thông doanh nghiệp đang áp dụng là theo cấp bậc, thâm niên làm việc hoặc tự định theo tài chính công ty. Tuy nhiên có nhiều mặt hạn chế như: nhân sự được trả lương ít hơn so với năng lực hoặc doanh nghiệp trả lương theo chức danh nhưng năng suất làm việc chưa thật sự tương xứng.
Lương 3P là công thức tính lương minh bạch khi lấy 3 yếu tố cốt lõi: Vị trí, Năng lực và Kết quả công việc để trả lương.
Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận tốt nghiệp với đề tài là cơ sở lý thuyết về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên có nhu cầu muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn ngay qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
nội dung này đã được chuyển đến phiên bản mới hơn:
https://www.slideshare.net/tinhhoasolutions/kinh-nghim-xy-dng-h-thng-lng-3p-v6
kinh nghiệm thực tế khi xây dựng & ứng dụng mô hình trả lương theo thành tích tại doanh nghiệp vừa & nhỏ
QUI TRÌNH XÂY DỰNG BẢN ĐỒ CHIẾN LƯỢC
THEO MÔ HÌNH THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD - BSC)
- Với giao diện đơn giản, trực quan sinh động, quá trình đánh giá trở nên bớt “nhọc nhằn” và “khô khan” nhằm hướng đến tạo thói quen cho nhân viên chủ động sử dụng. Từ đó, hệthống tiêu chí KPI chính xác cùng các tiêu chí đánh giá khoa học là nền tảng để doanh nghiệp hiểu sâu hơn vềbài toán kết quả công việc và gia tăng hiệu suất cho nhân viên mình.
- Tư vấn và thiết lập mục tiêu công việc và yêu cầu năng lực cho từng nhân viên.
- Chức năng đánh giá 360 độ loại trừcác quyết định đánh giá cảm tính.
Nhờ tính phổ biến, quen thuộc và dễ áp dụng với đa số các vị trí công tác nên từ lâu KPI đã trở thành công cụ đo lường
hiệu suất được các nhà lãnh đạo, quản lý Việt ưu tiên lựa chọn.
Tuy nhiên, trong thời gian một vài năm trở lại đây, OKR lại thu hút hơn cả. Sự xuất hiện của công cụ này giúp doanh
nghiệp hoạch định mục tiêu, trong đó đặc biệt chú ý đến những mục tiêu thách thức phù hợp với sự thay đổi liên tục
của thị trường kinh doanh, theo dõi tiến độ thực hiện và đo lường hiệu quả làm việc cá nhân, phòng ban, bộ phận, đồng
thời truyền cảm hứng làm việc cho nhân viên.
Hiện nay, KPI và OKR cũng đã được nhiều công ty triển khai áp dụng song song nhằm tối ưu và nâng cao hiệu suất bộ
máy làm việc. Để việc kết hợp này đạt hiệu quả cao nhất, tài liệu tham khảo sau đây sẽ đưa ra những điểm cần lưu ý
giúp các nhà quản trị tránh được những sai lầm trong khi sử dụng. Tài liệu này được tham khảo và tư vấn bởi Giám đốc
tư vấn Đặng Văn Kỳ - Hyperlogy Corporation.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty cổ phần chứng khoán FPT - FPTS, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Quy trình đánh giá gồm các bước sau:
Xác định định mức chuẩn thực hiện (chỉ số)
Chuyển tải thông tin tới toàn bộ cán bộ
Đánh giá mức độ thực hiện công việc
So sánh thực hiện công việc với định mức chuẩn
Nếu có sự chênh lệch lớn thì phải có sự điều chỉnh
Công bố kết quả cho toàn thể cán bộ
Thảo luận kết quả với cán bộ
Thực hiện phỏng vấn sau đánh giá
Điều chỉnh kết quả nếu cần thiết
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Đánh giá thành tích nhân viên tại công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Kon Tum, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Cách thức lập bản đánh giá nhân viên - Tâm GàGà Tâm
Tâm Gà bên Cloudjet Solutions sẽ hướng dẫn cho bạn cách để làm bản đánh giá nhân viên hiệu quả. Có thể tham khảo thêm nhiều nguồn khác nhau nếu như bạn chưa tìm được hướng giải quyết về việc đánh giá tiêu chuẩn nhân viên
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty TNHH Thương mại Thành Châu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to MẪU HỆ THỐNG KPI KẾ HOẠCH NHÂNSỰ.pptx (20)
1. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
HỆ THỐNG KPI & KẾ
HOẠCH PHÒNG HCNS
2. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
MỤC LỤC
1. Chỉ số KPI về Tuyển dụng
2. Chỉ số KPI về Đào tạo
3. Chỉ số KPI về Lòng trung thành (Thôi việc)
4. KPI về lương
5. Chỉ số KPI về Đánh giá công việc chung
6. Chỉ số KPI về Hoạt động cải tiến
7. Chỉ số KPI về Năng suất của nguồn nhân lực
8. KPI về Giờ làm việc
9. KPI An toàn lao động
10. KPI về đánh giá nguồn nhân lực khác
3. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
1. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI tuyển dụng
1.1. Tổng số CV / đợt tuyển dụng (đối với từng chức danh).
• Chỉ số này đo lường mức độ hiệu quả truyền thông của HCNS, số
lượng CV HCNS nhận được nhiều có thể là do danh tiếng công ty,
có thể do truyền thông tốt, có thể do công việc hấp dẫn.
• HCNS cần làm một bảng đánh giá hỏi lại ứng viên để xem xét
xem số lượng CV của cty nhiều hay ít vì lý do nào để cải tiến cho
các đợt tuyển dụng sắp tới.
• Xu hướng mới Đội ngũ Marketing cũng tham gia vào việc tuyển
dụng nhân viên.
4. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
1.2. Tỷ lệ ứng viên đạt yêu cầu:
• Đó là mức các ứng viên đạt các yêu cầu cơ bản theo tiêu chuẩn của
cty.
• Tỷ lệ này =
• Nếu tỷ lệ này càng cao thì chứng tỏ cty đã truyền thông những cốt
lõi của cty đến các ứng viên, điều này giúp HCNS đỡ vất vả trong
việc lọc hồ sơ ứng viên.
• Nếu tỷ lệ này quá thấp, chứng tỏ cty đã không truyền thông cho
ứng viên hiểu tiêu chuẩn, nội dung công việc và điều kiện công việc
là gì (quan trọng là họ có thể hiểu được các thông điệp của cty đưa
ra).
1. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI tuyển dụng
sốứngviênđạt yêucầu
tồngsốứngviên
5. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
1.3. Chỉ số hiệu quả quảng cáo tuyển dụng:
• Tổng chi phí / Tổng số CV. Chỉ tiêu này xác
định xem để thu được một CV cty mất bao nhiêu
đồng.
• Số người tuyển được/từng kênh.
1. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI tuyển dụng
6. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
1.4. Thời gian để tuyển nhân viên.
• Chỉ số thời gian tuyển dụng là số thời gian trung bình
kể từ khi yêu cầu tuyển dụng được chấp nhận đến khi
nhận được nhân sự, ví dụ là 21 ngày.
• Chỉ số này vừa ràng buộc trách nhiệm của phòng
HCNS trong việc tìm người, vừa là cơ sở định hướng
cho các bộ phận trong việc chủ động xây dựng kế
hoạch nguồn nhân lực.
1. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI tuyển dụng
7. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
1.5 Chỉ số hiệu quả các nguồn tuyển dụng
• Chỉ số này đo lường số CV nhận được, số CV đạt yêu cầu trên
mỗi chức danh.
• Chỉ số chi phí trung bình / 1 CV =
Tức là với mỗi CV thu được thì từng kênh quảng cáo cty mất bao
nhiêu tiền. HCNS so sánh số tiền của từng kênh để xem xét kênh
nào hiệu quả nhất. Điều đó không đồng nghĩa với việc HCNS chỉ
thực hiện quảng cáo trên kênh hiệu quả nhất nhé. Vì nó còn phụ
thuộc vào độc giả của kênh quảng cáo đó là gì, v.v.…
1. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI tuyển dụng
tổngsố tiền cho kênh quảng cáo
tổngsố CV nhận được từ kênh đó
8. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
2.1. Tổng số giờ huấn luyện/nhân viên:
• Chỉ số này bằng tổng số giờ huấn luyện trong một đơn vị thời
gian cho mỗi chức danh.
• Chỉ số này cho biết, bạn đã huấn luyện nhân viên đủ thời gian
hay chưa theo kế hoạch
2.2. Giờ đào tạo trung bình / NV:
• Bạn xem xét số giờ đào tạo trung bình / chức danh.
• Khi xem xét chỉ số này bạn thấy rằng mức độ thời gian đào tạo
đã hợp lý chưa, nhất là đối với các chức danh có trình độ thấp.
2. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI Đào tạo
9. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
2.3. Chi phí huấn luyện / NV
• Chi phí huấn luyện cho bạn biết bạn đang đầu tư cho một nhân viên
bằng bao nhiêu.
• Chi phí huấn luyện trung bình = tổng chi phí / tổng nhân viên. Lưu ý,
bạn nên tính chi phí theo chức danh.
• Trong đó tổng chi phí gồm chi phí thuê giảng viên (hoặc giảng viên nội
bộ), các giáo trình, phương tiện…
2.4. Tỷ lệ nhân viên đào tạo:
• Tỷ lệ này được tính cho số nhân viên được đào tạo / tổng số nhân viên
cần đào tạo áp dụng cho cùng một chức danh và lĩnh vực đào tạo nào đó.
• Bạn có thể dùng các tỷ lệ nhân viên được đào tạo nội bộ hay đào tạo bên
ngoài.
2. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI Đào tạo
10. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
2. 5. Hiệu quả đào tạo:
• Tỷ lệ nhân viên áp dụng sau đào tạo / tổng số
nhân viên được đào tạo (do quản lý đánh giá).
• Tất nhiên, trong báo cáo đánh giá kết quả đào
tạo, bạn cần biết nhân viên đã ứng dụng đào tạo
ntn vào công việc.
2. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI Đào tạo
11. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
3.1. Tỷ lệ vòng quay nhân viên:
• Tỷ lệ vòng quay nhân viên = tổng số nhân viên đã tuyển / tổng
số nhân viên theo kế hoạch.
• Tỷ lệ càng cao chứng tỏ vòng quay nhân viên cao, vòng đời của
nhân viên thấp.
• Tỷ lệ này có thể đo lường tỷ lệ của toàn công ty, tỷ lệ của một
bộ phận hay tỷ lệ theo từng chức danh.
• Với tỷ lệ theo từng chức danh, ví dụ: bạn quy định chỉ có 10
nhân viên bán hàng. Nhưng trong năm bạn đã tuyển 25 nhân
viên thì tỷ lệ vòng quay là 25/10 = 2.5.
3. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI Lòng trung thành
(Thôi việc)
12. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
3.2. Tỷ lệ vòng đời nhân viên
• Tỷ lệ vòng đời của nhân viên = tổng thời gian phục vụ trong DN
của tất cả nhân viên/ tổng số nhân viên doanh nghiệp đã tuyển.
• Bạn có thể tính vòng đời cho toàn công ty và cho chức danh, cho
bộ phận.
• Đối với chức danh nếu vòng đồi quá thấp điều này có thể không
phải do phía công ty mà do bản chất của xã hội, ví dụ các chức
danh hay làm thời vụ.
• Đối với các bộ phận, một phần có thể do cách quản lý của
trưởng bộ phận dẫn đến vòng đời của NV thấp.
3. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI Lòng trung thành
(Thôi việc)
13. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
3.3 Tỷ lệ nhân viên muốn ra đi:
• Công thức = Tỷ lệ nhân viên muốn ra đi/ tổng số nhân viên.
• Tỷ lệ này phản ảnh số nhân viên sẵn sàng ra đi khi có điều kiện, tuy
vậy sẽ vẫn còn một bộ phận nhân viên còn lưỡng lự ra đi không
nằm trong tỷ lệ này.
3.4 Tỷ lệ nhân viên trung thành:
• Tỷ lệ này phản ảnh tỷ lệ nhân viên luôn sẵn sàng sát cánh với
doanh nghiệp cho dù bị mọi đối thủ cạnh tranh quyến rũ.
• Bạn có thể xác định số nhân viên này thông qua các cuộc phỏng
vấn từ các đối thủ giả tạo từ bên ngoài.
• Nói chung, bạn nên tập trung vào đội ngũ nhân sự khung của bạn.
3. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI Lòng trung thành
(Thôi việc)
14. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
4.1 Mức thu nhập trung bình:
• Công thức: =
• Khi xem xét mức thu nhập trung bình toàn công ty, giúp xem
xét mức thu nhập trung bình của công ty đã phù hợp hay chưa
với thu nhập trung bình của ngành hay các đối thủ cạnh tranh
khác.
4.2 Mức thu nhập giờ công trung bình:
• Công thức: = thu nhập trung bình / số giờ làm việc (đối với thời
gian đo lường).
• Đây cũng là tỷ lệ so sánh thu nhập trung bình với các doanh
nghiệp trong ngành như mục 1 ở trên.
4. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về lương
tổng thu nhập
tổng nhân viên
15. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
4.3 Mức thu nhập theo chức danh:
• Mức thu nhập trung bình không phản ánh một cách chính xác
thu nhập của các chức danh trong công ty .
• Ngoài ra, cty cần xây dựng mức thu nhập trung bình của từng
chức danh để xây dựng quy chế lương
• Công thức: =
• Khi xem xét mức thu nhập trung bình theo chức danh, giúp
xem xét mức thu nhập trung bình của công ty đã phù hợp hay
chưa với thị trường.
4. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về lương
tổng thu nhập chức danh
tổng số nhân viên chức danh đó
16. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
4.4 Tỷ lệ chi phí lương:
• Công thức:
• Bạn cũng cần xem xét xem mức chi phí này
đã hợp lý chưa, có phù hợp với tỷ lệ trong
ngành hay không?
4. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về lương
tổngchiphílương
doanhsố
17. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
5.1 Tỷ lệ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ:
• Công thức = số nhân viên không hoàn thành/ tổng số nhân
viên.
• HCNS xem xét tỷ lệ này của toàn công ty và của từng bộ phận.
• Tỷ lệ quá thấp của công ty hoặc từng bộ phận cần chú ý. Đôi
khi cũng cần phải xem lại, các tỷ lệ quá thấp là do Trưởng bộ
phận đó đánh giá quá khắt khe, ngược lại hầu như không có
nhân viên bị đánh giá kém hoặc tốt cũng cần lưu ý (TBP có xu
hướng bình quân chủ nghĩa).
5. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về Đánh giá công
việc chung
18. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
5.2 Tỷ lệ nhân viên hoàn thành 100 % công việc:
• Tỷ lệ này cho biết số nhân viên đảm bảo công việc là bao nhiêu?
• Nên so sánh tỷ lệ này giữa các bộ phận với nhau, và giữa các tháng với
nhau.
5.3 Tỷ lệ nhân viên có thái độ tốt trở lên.
• Đối với các công ty ngành dịch vụ, tỷ lệ này vô cùng quan trọng, cần
xem xét cụ thể tỷ lệ thái độ tốt và không tốt của từng bộ phận để xem xét
một cách chính xác hơn.
5.4 Tỷ lệ mức độ vi phạm nội quy:
• Tỷ lệ này bằng số lượng vi phạm trong một tháng.
• Có thể phân loại vi phạm theo bộ phận, nếu gom theo lĩnh vực thì càng
tốt, ngoài ra có thể phân làm mức độ nghiêm trọng của vi phạm.
5. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về Đánh giá công
việc chung
19. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
6.1 Tổng giá trị gia tăng
• Tổng giá trị gia tăng là tổng giá trị tăng lên do các đề xuất của
các bộ phận, cá nhân trong 1 năm.
• Ngoài ra, có thể tổng hợp tổng chi phí thưởng và tỷ lệ tương
ứng với tổng giá trị gia tăng.
6.2 Tổng số ý kiến
• Nên theo dõi số ý kiến theo từng tháng và theo từng bộ phận.
• Đối với các bộ phận có ít ý kiến thì cần có biện pháp thúc đẩy
sự sáng tạo của các bộ phận đó. Lưu ý là ý kiến chỉ được xét khi
nó thực sự có giá trị.
6. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về Hoạt động cải
tiến
20. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
7.1 Doanh số /1 nhân viên:
• Chỉ tiêu này đánh giá môt nhân viên tạo ra bao nhiêu đồng trong
1 năm.
• Chỉ tiêu này hữu ích khi đánh giá giữa các BP cùng kd một sản
phẩm của công ty (Vận tải) hoặc so sánh với đối thủ cạnh tranh
để xác định hiệu quả của nguồn nhân lực.
7.2 Lợi nhuận/NV
• Chỉ tiêu này cách phân tích tương tự chỉ tiêu doanh số/ nhân
viên
7. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về Năng suất của
nguồn nhân lực
21. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
7.3 Chi phí hành chính / 1 nhân viên:
• Chi phí hành chính bao gồm: chi phí sửa và bảo trì máy tính,
bàn ghế, chi phí điện nước hoặc sửa chữa các dụng cụ văn
phòng, VPP.
• Chi phí này chỉ hữu ích khi so sánh giữa các năm hoặc các BP
với nhau. Ngoài ra, nếu xây dựng được định mức chi phí thì có
khả năng sẽ kiểm soát được nó khi so sánh chi phí thực tế với
định mức chi phí.
7. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về Năng suất của
nguồn nhân lực
22. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
7.4 Năng suất:
• Chỉ tiêu này đo lường còn tùy thuộc vào loại sản phẩm dịch vụ
của từng BP.
• Đối với các đơn vị không tính được năng suất qua sản phẩm thì
có thể tính qua doanh số của đơn vị đó. Ví dụ BP Kinh doanh.
7.5 Chi lương OT (lương tăng ca).
• Mức lương tăng ca của các bộ phận trong tháng và giải trình lý
do liên quan.
7. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về Năng suất của
nguồn nhân lực
23. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
8.1 Tổng thời gian đi làm muộn toàn công ty:
• Xem xét tổng thời gian đi muộn từng tháng, và so sánh sự tăng giảm
của nó để có các biện pháp quản trị thích hợp.
8.2 So sánh thời gian đi làm muộn của các bộ phận
• Công thức:
• Dựa vào chỉ số này, bạn biết rằng bộ phận nào bị mất thời gian nhiều
nhất, do vậy bạn sẽ có biện pháp để hạn chế.
8.3 Tỷ lệ ngày nghỉ, ốm:
• Tỷ lệ ngày nghỉ, công thức =
• Nếu công ty có tỷ lệ này cao, bạn cần xem xét lại các nguyên nhân để
khắc phục.
8. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về Giờ làm việc
tổng thời gian
tổng nhân viên
sốngàynghỉ +ốm
tổngsốngàylàmviệctrongtháng
24. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
9.1 Tỷ lệ báo cáo an toàn lao động
• Tỷ lệ này được đo lường bằng số tai nạn lao động trong một tháng của mỗi bộ phận sản
xuất.
9.2 Tỷ lệ thời gian mất mát do an toàn lao động
• Tổng thời gian mất mát của tất cả các chức danh liên quan đến 1 tai nạn lao động. Tổng
hợp toàn bộ thời gian mất mát lại.
• Tổng chi phí liên quan đến thời gian mất mát gồm chi phí mất đi và chi phí xử lý an toàn
lao động.
9.3 Tỷ lệ chi phí mất do ATLD:
• Chi phí mất do an toàn lao động = số sản phẩm bị mất * đơn giá (của người liên quan) +
chi phí xử lý an toàn lao động.
• Theo dõi chi phí này ở các bộ phận khác nhau và so sánh theo từng tháng để có các biện
pháp thích hợp.
9.4 Thời gian huấn luyện ATLD
• Phải tính thời gian huấn luyện theo từng cá nhân và theo các hạng mục khác nhau để xem
xét thời gian huấn luyện đã đủ hay chưa?
•
9. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về An toàn lao
động
25. HỆ THỐNG KPI & KẾ HOẠCH P. HCNS
10.1 Tỷ lệ đánh giá trình độ của nhân viên:
• Tỷ lệ bằng cấp đạt/bằng cấp yêu cầu của một chức danh.
• Tỷ lệ bằng cấp cao hơn của một chức danh.
• Tỷ lệ theo trình độ văn hoá nói chung của toàn bộ CNV.
10.2 Tỷ lệ nam nữ:
• Tỷ lệ này cho biết xem doanh nghiệp của bạn có quá thiếu nam hay nữ
không? Nói chung bạn nên hướng về sự cân bằng tương đối.
10.3 Tuổi trung bình của lực lượng lao động
• Tỷ lệ này cho biết tuổi trung bình của nhân viên là già hay trẻ, từ đó
bạn có những chính sách phù hợp để tạo ra văn hoá cho DN của bạn
10. Công việc Nhân sự- Chỉ số KPI về đánh giá
nguồn nhân lực khác