Luận văn thạc sĩ y học luận văn bác sĩ nội trú luanvanyhoc.com, tìm kiếm tải luận văn y học ,tài liệu y học tại luanvanyhoc liên hệ số điện thoại 0915558890
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành y học với đề tài: Nghiên cứu nồng độ hs-CRP và TNF huyết thanh ở bệnh nhân bệnh mạch vành có hay không có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tín, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớn và kết quả điều trị bằng phương pháp nội soi vi phẫu.U nhú thanh quản là u lành tính, do sự quá sản của lớp biểu mô, mô liên kết và mạch máu, với đặc trưng là có xu hướng lan rộng và dễ tái phát sau khi phẫu thuật [14].
Bệnh có thể gặp ở bất kỳ tuổi nào, khó xác định được tần suất của u nhú thanh quản, bệnh có thể gặp đều khắp các nước trên thế giới, không phân biệt chủng tộc, màu da, tần suất bệnh u nhú trẻ em là 4,3/100.000 dân và bệnh u nhú ở thanh quản người lớn là 1,8/100.000 dân [12, 33].
U nhú thanh quản ở người lớn thường có bệnh cảnh khác với trẻ em, u thường phát triển có tính chất khu trú, ít gây bít t ắc đường thở nhưng không có xu hướng thoái triển và có thể bị ung thư hóa. Bệnh thường khởi phát bằng triệu chứng khàn tiếng kéo dài sau đó là khó thở xuất hiện rất muộn sau một thời gian dài
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Hội nghị khoa học tai mũi họng và phẫu thuật đầu cổ toàn quốc 2021Benhvienjw
1:35 - 11:45 Phẫu thuật trước niềng với lệch hàm độ 3 - TS.BS. Nguyễn Phan Tú Dung
11:45 - 11:55 Kỹ thuật tạo hình đầu mũi trong tái phẫu thuật mũi - TS.BS. Nguyễn Phan Tú Dung
Luận văn Áp dụng và đánh giá kết quả của kỹ thuật sinh thiết thận dưới hướng dẫn của siêu âm trên bệnh nhân có bệnh lý cầu thận.Sinh thiết thận là kỹ thuật lấy mảnh tổ chức thận và đánh giá tổn thương mô bệnh học của bệnh lý thận dưới kính hiển vi. Một số nghiên cứu đã cho thấy chẩn đoán sau sinh thiết thận có thể khác với chẩn đoán lâm sàng trong 57% các đối tượng nghiên cứu và dẫn đến sự thay đổi điều trị từ 31% các trường hợp(38). Do vậy những thông tin thu được từ kết quả sinh thiết thận đóng vai trò quan trọng trong thực hành lâm sàng, mang tính quyết định về mặt chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh của bệnh nhân bị bệnh thận
Luận văn NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG.Còn ống động mạch (CÔĐM) chiếm 10% các bệnh tim bẩm sinh, ước tính khoảng 1 trong 2000 đến 5000 trẻ sơ sinh với tỷ lệ nữ gặp nhiều hơn nam từ 2 – 3 lần. Tỷ lệ CÔĐM cao hơn ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh bị rubella bẩm sinh. Đây là một bệnh lý đặc biệt hay gặp do sự chưa trưởng thành về mặt cấu trúc giải phẫu hệ thống tim mạch
Luận văn Nghiên cứu kết quả trung hạn của phương pháp bít lỗ Thông Liên Nhĩ qua da bằng dụng cụ kích thước lớn.Thông liên nhĩ (TLN) là một dị tật tim bẩm sinh (TBS) khá phổ biến chiếm 7% – 15 % [14],[47],xếp vào hàng thứ 5 trong các dị dạng tim mạch bẩm sinh . Trong đó TLN lỗ thứ phát là loại hay gặp nhất 60% – 70%[8], [31].Ở phần lớn các trường hợp , bệnh nhân TLN không có triệu chứng cơ năng mà chỉ có các triệu chứng lâm sàng rất kín đáo do đó thường bị bỏ sót chẩn đoán cho đến tuổi trưởng thành, khi mà các triệu chứng lâm sàng thường đã rất rõ ràng và bệnh thường ở giai đoạn muộn [8] , với các biến chứng hay gặp do TLN gây ra như : rối loạn nhịp tim (ngoại tâm thu nhĩ , rung nhĩ , cuồng nhĩ , …) , tăng áp ĐMP ở các mức độ khác nhau (nghiêm trọng nhất là sự tiến triển thành hội chứng Eisenmenger) , suy tim … làm giảm chất lượng cuộc sống và tuổi thọ người bệnh
Luận văn Nhận xét kết quả điều trị hội chứng thận hư tiên phát ở trẻ em.Hội chứng thận hư (HCTH) là bệnh cầu thận mạn tính thường gặp nhất ở trẻ em. Tại bệnh viện Nhi Trung Ương, số bệnh nhân bị HCTH chiếm gần 3,8% tổng số bệnh nhân nhập viện và chiếm trên 40% tổng số bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thận-Tiết Niệu, trong đó hội chứng thận hư tiên phát (HCTHTP) hay gặp nhất, chiếm khoảng 90% bệnh nhân bị HCTH
Similar to Luận văn thạc sĩ y học luận văn bác sĩ nội trú luanvanyhoc.com (20)
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
Luận văn thạc sĩ y học luận văn bác sĩ nội trú luanvanyhoc.com
1. STT CHUYÊN NGÀNH TÁC GIẢ NHAN ĐỀ
NĂM
BV
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TL
KÈM
THEO
1 Chẩn đoán hình ảnh Đỗ Phạm Minh Ngọc
Vai trò của X quang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán
lồng ruột ở người lớn
2017 TS. Võ Tấn Đức
2 Chẩn đoán hình ảnh Huỳnh Ngọc Vân Anh
Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân
biệt lymphoma não và u sao bào não độ ác cao
2017 TS. Lê Văn Phước
3 Chẩn đoán hình ảnh Lê Minh Thắng
Giá trị của X quang cắt lớp vi tính trong phân biệt
u tụy dạng nang thanh dịch và u tụy dạng nang tiết
nhầy
2017 PGS.TS. Phạm Ngọc Hoa
4 Chẩn đoán hình ảnh Mai Thị Tú Uyên
Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u quái
buồng trứng
2017 PGS.TS. Phạm Ngọc Hoa
5 Chẩn đoán hình ảnh Nguyễn Thị Tuyết Hà
Vai trò của X quang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán
tụ dịch ổ bụng sau mổ
2017 TS. Võ Tấn Đức
6 Chẩn đoán hình ảnh Nguyễn Văn Tiến Bảo
Vai trò của can thiệp nội mạch trong điều trị ho ra
máu nặng
2017 TS. Lê Văn Phước
7 Chẩn đoán hình ảnh Thiều Lê Duy
Khảo sát đặc điểm hình ảnh dị dạng động tĩnh
mạch tiểu não trên chụp mạch xóa nền (DSA)
2017 TS. Trần Chí Cường
8 Chấn thương chỉnh hình Diệp Nghĩa Phúc
So sánh kết quả cấy vi khuẩn và kháng sinh đồ của
mẫu cấy xương và mẫu cấy không phải xương
trong viêm xương tủy xương
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
9 Chấn thương chỉnh hình Lê Nguyên Bình
Khảo sát đặc điểm giải phẫu ứng dụng chỏm
xương quay
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
10 Chấn thương chỉnh hình Lý Tuấn Anh
Khảo sát đặc điểm giải phẫu dây chằng vòng khuỷu
của người Việt Nam
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
11 Chấn thương chỉnh hình Quách Khang Hy
Diễn tiến của Bilan viêm sau phẫu thuật kết hợp
xương bên trong thì đầu trong gãy hở xương dài
chi dưới
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
12 Da liễu Nguyễn Ngọc Trai
Nồng độ interleukin-31 huyết thanh và mối liên
quan với mức độ ngứa và các đặc điểm lâm sàng
khác ở bệnh nhân chàm thể tạng
2017 TS. Văn Thế Trung 01 CD
13 Da liễu Phạm Thị Uyển Nhi
Kháng nguyên HLA-DR2 trên bệnh nhân lupus đỏ
hệ thống
2017 TS. Văn Thế Trung 01 CD
THƯ VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM - DANH MỤC LUẬN VĂN - LUẬN ÁN NĂM 2017
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
2. 14 Da liễu Tạ Quốc Hưng
Nồng độ interleukin-23 trong huyết thanh của bệnh
nhân vảy nến
2017 TS. Lê Thái Vân Thanh 01 CD
15 Da liễu Trần Thị Thúy Phượng
Nồng độ homocysteine huyết tương trên bệnh nhân
mụn trứng cá được điều trị bằng isotretinoin uống
2017 TS. Lê Thái Vân Thanh 01 CD
16 Gây mê hồi sức Huỳnh Vân Khanh
Giá trị tiên lượng tử vong của độ thanh thải lactate
máu và độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm
trên bệnh nhân nhiễm trùng huyết và sốc nhiễm
trùng
2017 PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh 01 CD
17 Giải phẫu bệnh Bùi Thị Thanh Tâm
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh các tổn
thương dạng sàng của tuyến tiền liệt
2017 TS. Ngô Quốc Đạt 01 CD
18 Hồi sức cấp cứu Hồ Châu Anh Thư
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh
mạch sâu chi dưới ở bệnh nhân tại khoa hồi sức
tích cực bệnh viện Chợ Rẫy
2017 TS. Lê Minh Khôi 01 CD
19 Hồi sức cấp cứu Nguyễn Lý Minh Duy
Khảo sát giá trị của vi đạm niệu trong dự đoán tổn
thương thận cấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
2017 TS. Trương Ngọc Hải 01 CD
20 Lao Lê Thị Minh Thi
Giá trị của kỹ thuật sinh thiết màng phổi mù lần hai
trong phát hiện thêm nguyên nhân tràn dịch màng
phổi dịch tiết
2017 TS. Nguyễn Văn Thọ 01 CD
21 Lao Ngô Thành Vũ
Đặc điểm bệnh lao phổi AFB (+) ở trẻ em có và
không có suy dinh dưỡng
2017
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu
Ba
01 CD
22 Lao Nguyễn Hưng Thuận
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân
có tổn thương kê trên X quang ngực
2017 PGS.TS. Ngô Thanh Bình
23 Lao
Nguyễn Thị Ngọc
Thương
Khảo sát lâm sàng, X quang phổi, tình trạng kháng
thuốc lao và kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân
lao phổi tái phát có kèm đái tháo đường loại 2
2017
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu
Ba
01 CD
24 Lao Nguyễn Thị Phương Thy
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi
mới AFB âm, MGIT dương ở trẻ em
2017 PGS.TS. Quang Văn Trí 01 CD
25 Lao Nguyễn Xuân Trí
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân gây
bệnh lý hạch cổ ở bệnh nhân đến khám và điều trị
tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
2017 PGS.TS. Ngô Thanh Bình 01 CD
26 Lao Trần Xuân Sáng
Đặc điểm lao phổi ở người cao tuổi tại bệnh viện
Phạm Ngọc Thạch
2017 TS. Nguyễn Văn Thọ 01 CD
3. 27 Lão khoa Bùi Đăng Khoa
Nghiên cứu dấu hiệu đường đôi trong hình ảnh
siêu âm khớp gối ở bệnh nhân gút tại bệnh viện
Chợ Rẫy
2017 TS. Nguyễn Đình Khoa 01 CD
28 Lão khoa Huỳnh Trung Sơn
Đánh giá nguy cơ suy dinh dưỡng trên bệnh nhân
cao tuổi nhập viện bằng công cụ MNA-SF
2017 TS. Tạ Thị Tuyết Mai 01 CD
29 Lão khoa Lê Bảo Lệ
Khảo sát tỷ lệ và yếu tố nguy cơ gãy đốt sống ở
phụ nữ cao tuổi tại phòng khám và khoa Nội Cơ
Xương Khớp bệnh viện Chợ Rẫy
2017 PGS.TS. Nguyễn Văn Trí 01 CD
30 Lão khoa Lê Đại Dương
Đánh giá thái độ và ý muốn của bệnh nhân cao tuổi
về kế hoạch chăm sóc cuối đời và các phương tiện
duy trì sự sống
2017 TS. Thân Hà Ngọc Thể 01 CD
31 Nội khoa Giang Minh Nhật Suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp 2017 PGS.TS. Châu Ngọc Hoa 01 CD
32 Nội khoa
Huỳnh Nguyễn Đăng
Trọng
Giá trị thang điểm AIMS65 trong tiên lượng xuất
huyết tiêu hóa trên do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
2017 TS. Quách Trọng Đức 01 CD
33 Nội khoa Lê Quang Thuần Hội chứng chuyển hóa trong viêm khớp dạng thấp 2017 PGS.TS. Trần Kim Trang 01 CD
34 Nội khoa Ngô Nguyễn Hải Thanh
Khảo sát đột biến rs37972 trên gen GLCCI1 ở
bệnh nhân hen
2017 PGS.TS. Trần Văn Ngọc 01 CD
35 Nội khoa
Nguyễn Ngọc Thanh
Vân
Tình hình kiểm soát huyết áp, đường huyết và lipid
máu trên bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo
đường typ 2 mới mắc
2017 PGS.TS. Châu Ngọc Hoa 01 CD
36 Nội khoa Trần Đại Cường Tình hình thiếu vitamin D ở bệnh nhân suy tim 2017 PGS.TS. Châu Ngọc Hoa 01 CD
37 Nội khoa Trương Thái
Khảo sát tác nhân vi sinh gây nhiễm khuẩn hô hấp
dưới trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
bằng phương pháp Real-time PCR đàm
2017 PGS.TS. Trần Văn Ngọc 01 CD
38 Nội tiết Đỗ Tiến Vũ
Tầm soát tỉ lệ sa sút trí tuệ ở người đái tháo đường
típ 2 cao tuổi bằng bộ câu hỏi mini - mental state
examination và các yếu tố liên quan
2017 TS. Trần Quang Khánh 01 CD
39 Nội tiết Huỳnh Ngọc Diễm
Tỉ lệ xuất hiện suy giáp qua xét nghiệm tầm soát
TSH ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 và các yếu
tố liên quan
2017 PGS.TS. Nguyễn Thy Khuê 01 CD
40 Nội tiết Nguyễn Trúc Dung
Đặc điểm lâm sàng, tế bào học và giải phẫu bệnh
bướu giáp nhân đã phẫu thuật
2017 TS. Trần Quang Nam 01 CD
4. 41 Nội tiết Phan Thị Quỳnh Như
Khảo sát thay đổi điện tâm đồ trong cơn hạ đường
huyết trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2
2017 TS. Trần Quang Khánh 01 CD
42 Nội tiết Phan Thị Thùy Dung
Khảo sát tỉ lệ đạt mục tiêu LDL cholesterol trên
bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang điều trị với
statin và các yếu tố liên quan
2017 TS. Trần Quang Nam 01 CD
43 Nội tiết Phùng Thế Ngọc
Tỉ lệ rối loạn chức năng tuyến giáp sau sinh ở phụ
nữ cường giáp mang thai
2017 PGS.TS. Nguyễn Thy Khuê 01 CD
44 Ngoại - Lồng ngực Vũ Tam Thiện
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật tim ít xâm lấn
đóng thông liên nhĩ qua đường mở ngực nhỏ bên
phải
2017 TS. Nguyễn Hoàng Định 01 CD
45 Ngoại - Tiết niệu Châu Hải Tân
Đánh giá sự thay đổi PSA và testosterone ở bệnh
nhân ung thư tuyến tiền liệt điều trị bằng đồng vận
LHRH
2017
PGS. TS. Ngô Xuân Thái
PGS.TS. Nguyễn Tuấn Vinh
01 CD
46 Ngoại - tiết niệu Hồ Xuân Tuấn
Nhận xét thực trạng của cắt đốt nội soi trong chẩn
đoán bướu bàng quang nông không xâm lấn cơ
2017 01 CD
47 Ngoại - Tiết niệu Nguyễn Xuân Chiến
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị viêm bàng
quang cấp ở phụ nữ tại phòng khám tiết niệu
2017 PGS.TS. Ngô Xuân Thái 01 CD
48 Ngoại - Tiết niệu Phan Đỗ Thanh Trúc
Đánh giá kết quả xử trí bế tắc niệu quản do xấm
lấn của ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến triển
2017 TS. Vũ Hồng Thịnh 01 CD
49 Ngoại - tiết niệu Võ Đình Bảo
Kết quả sao chép từ người hiến thận tim ngừng đập
đầu tiên tại BV Chợ Rẫy
2017 GS.TS Trần Ngọc Sinh 01 CD
50 Ngoại - Tiết niệu Võ Đình Bão
Kết quả sau ghép từ người hiến thận tim ngừng đập
đầu tiên tại bệnh viện Chợ Rẫy
2017
GS.TS. Trần Ngọc Sinh
PGS.TS. Thái Minh Sâm
01 CD
51
Ngoại - Thần kinh và Sọ
não
Huỳnh Trung Nghĩa
Điều trị phẫu thuật bắc cầu động mạch trong -
ngoài sọ trên bệnh lý moyamoya thể thiếu máu cục
bộ
2017 TS. Nguyễn Minh Anh 01 CD
52
Ngoại - Thần kinh và Sọ
não
Nguyễn Thanh Lâm
Phẫu thuật bắt vít qua da điều trị bệnh nhân chấn
thương cột sống ngực - thắt lưng
2017 TS. Nguyễn Phong 01 CD
53
Ngoại - Thần kinh và Sọ
não
Trang Xuân Ý
Điều trị vi phẫu thuật u tế bào ống nội tủy ở tủy
sống
2017 PGS.TS. Võ Tấn Sơn 01 CD
5. 54 Ngoại khoa Mai Đại Ngà
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương
trong mổ những trường hợp viêm tụy mạn được
điều trị ngoại khoa
2017 TS. Nguyễn Quốc Vinh 01 CD
55 Ngoại khoa Võ Trường Quốc
Các yếu tố liên quan đến biến chứng sớm của phẫu
thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng
Vater
2017 TS. Phan Minh Trí 01 CD
56 Nhãn khoa Nguyễn Ngọc Công
Đánh giá hiệu quả thị giác bước đầu của hai loại
kính nhiễu xạ ba tiêu cự
2017 PGS.TS. Trần Anh Tuấn 01 CD
57 Nhãn khoa Nguyễn Thị Thủy Tiên
Đánh giá độ chính xác trong dự đoán công suất
kính nội nhãn của hai thiết bị đo sinh trắc bằng
quang học
2017 PGS.TS. Trần Anh Tuấn 01 CD
58 Nhi khoa Bùi Thanh Liêm
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, cấy máu, PCR
máu và điều trị bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết tại
khoa Hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Nhi
Đồng 1
2017
PGS.TS. Phùng Nguyễn
Thế Nguyên
01 CD
59 Nhi khoa Đỗ Đăng Trí
Bệnh viêm cầu thận tăng sinh màng ở trẻ em tại
bệnh viện Nhi Đồng 1
2017 PGS.TS. Vũ Huy Trụ 01 CD
60 Nhi khoa
Nguyễn Hoàng Phùng
Hà
Đặc điểm hội chứng thực bào máu không do nhiễm
Epstein Barr Virus tại bệnh viện Nhi Đồng 1
2017 PGS.TS. Lâm Thị Mỹ 01 CD
61 Nhi khoa Phan Thị Hồng Phúc
Đặc điểm điều trị hội chứng hít ối phân su tại bệnh
viện Nhi Đồng 2
2017 TS. Phạm Diệp Thùy Dương 01 CD
62 Nhi khoa Trần Mai Phương
Đặc điểm lâm sàng và vi sinh của bệnh nhân viêm
phổi bệnh viện điều trị tại khoa Hô hấp 1 bệnh viện
Nhi Đồng 2
2017
PGS.TS. Phạm Thị Minh
Hồng
01 CD
63 Nhi khoa Trần Thị Thùy Trang
Đặc điểm viêm màng não phế cầu ở trẻ em tại khoa
Nhiễm - Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ năm 2012 đến
năm 2017
2017
TS. Nguyễn Huy Luân
TS. Nguyễn An Nghĩa
01 CD
64 Nhi khoa Văn Thị Cẩm Thanh
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều
trị bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue nặng có sốc
tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/01/2015 đến
31/12/2016
2017
PGS.TS. Đoàn Thị Ngọc
Diệp
01 CD
6. 65 Nhi khoa Văn Thị Thu Hương
Khảo sát mối liên quan của các đặc điểm lâm sàng
và cận lâm sàng với tính kháng trị của bệnh viêm
khớp thiếu niên tự phát tại bệnh viện Nhi Đồng 2
2017
PGS.TS. Nguyễn Thị
Thanh Lan
01 CD
66 Nhi khoa Võ Thị Tường Vy
Hiệu quả sau một năm điều trị bệnh nhân dậy thì
sớm trung ương tại bệnh viện Nhi Đồng 2
2017 TS. Nguyễn Huy Luân 01 CD
67 Nhi khoa Vũ Thị Mai Uyên Đặc điểm viêm ruột mạn tại bệnh viện Nhi Đồng 1 2017 PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn 01 CD
68 Răng Hàm Mặt Hồng Xuân Trọng
Độ tin cậy và giá trị phiên bản Việt ngữ của chỉ số
đánh giá sức khỏe răng miệng người cao tuổi
(GOHAI)
2017 TS. Lê Hồ Phương Trang 01 CD
69 Răng Hàm Mặt Nguyễn Thanh Hương
Tác động của điều trị phục hình răng tháo lắp toàn
bộ lên tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuộc
sống ở người cao tuổi
2017 TS. Lê Hồ Phương Trang 01 CD
70 Răng Hàm Mặt Nguyễn Vũ Thúy Quỳnh
Mối liên quan giữa đường đi lồi cầu và hướng dẫn
răng cửa trong mặt phẳng đứng dọc
2017 TS. Trần Thị Nguyên Ny 01 CD
71 Răng Hàm Mặt Phan Toàn Khoa
Ảnh hưởng của các mức chiều cao torus khẩu cái
lên ứng suất tác động trên nền phục hình răng tháo
lắp toàn hàm hàm trên: Nghiên cứu phân tích phần
tử hữu hạn
2017
TS. Lê Hồ Phương Trang
PGS.TS. Trương Tích Thiện
01 CD
72 Sản phụ khoa Dương Ánh Kim
Tần suất tái phát của bướu buồng trứng giáp biên
ác và các yếu tố liên quan được điều trị tại bệnh
viện Từ Dũ
2017
PGS.TS. Võ Minh Tuấn
TS. Trịnh Tiến Đạt
01 CD
73 Sản phụ khoa Đoàn Vũ Đại Nam
Khảo sát tỷ lệ mổ lấy thai theo nhóm phân loại của
Robson tại bệnh viện Hùng Vương 2016-2017
2017 GS.TS. Nguyễn Duy Tài 01 CD
74 Sản phụ khoa Lương Thị Thanh Dung
Tỷ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở bệnh
nhân sa tạng chậu được điều trị bằng vòng nâng âm
đạo tại bệnh viện Từ Dũ
2017 PGS.TS. Lê Hồng Cẩm 01 CD
75 Sản phụ khoa
Nguyễn Thị Phương
Thảo
Tỷ lệ thai ngoài tử cung thoái triển và các yếu tố
liên quan
2017 TS. Bùi Chí Thương 01 CD
76 Sản phụ khoa Phạm Hùng Cường
Tỷ lệ rối loạn chức năng tình dục trên phụ nữ sa
tạng chậu theo thang điểm PISQ-12 và các yếu tố
liên quan tại bệnh viện Hùng Vương
2017
PGS.TS. Huỳnh Nguyễn
Khánh Trang
01 CD
7. 77 Sản phụ khoa Vũ Thị Thục Anh
Tỷ lệ mất ngủ ở phụ nữ 50-55 tuổi tại bệnh viện
Hùng Vương
2017 TS. Tô Mai Xuân Hồng 01 CD
78 Tai Mũi Họng Nguyễn Quang Minh
Nghiên cứu dây thần kinh XII đoạn dưới hàm trên
xác người Việt Nam trưởng thành
2017
PGS.TS. Trần Minh Trường
TS. Võ Văn Hải
01 CD
79 Tai Mũi Họng Nguyễn Thị Thúy An
Khảo sát đặc điểm lồi thần kinh thị trong lòng
xoang sàng sau và xoang bướm trên phim MSCT,
ứng dụng trong phẫu thuật nội soi mũi xoang tại
bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí
Minh
2017
PGS.TS. Lâm Huyền Trân
TS. Lê Văn Phước
01 CD
80 Tai Mũi Họng Phạm Trung Việt
Khảo sát kích thước vạt vách ngăn mũi trên phim
CT Scan ở người trưởng thành tại bệnh viện Chợ
Rẫy từ tháng 7/2016 đến tháng 5/2017
2017 PGS.TS. Trần Minh Trường 01 CD
81
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Âu Quý Mến
Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học các dẫn chất N-
Imin của 4(3H)-Quinazolon
2017
82
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Đinh Văn Toàn
Sàng lọc các chất có khả năng ức chế
phosphodiesterase 9 trong điều trị bệnh alzheimer
2017 01 CD
83
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Huỳnh Nam Hải
Nghiên cứu xây dựng mô hình sàng lọc ảo trên các
chất ức chế arginase 1 và arginase 2
2017 01 CD
84
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Huỳnh Văn Hậu
Nghiên cứu xây dựng công thức và quy trình bào
chế viên nang cứng nattokinase
2017 01 CD
85
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
La Thị Hồng Lan
Nghiên cứu bào chế viên nang mềm cho hệ phân
tán nano chứa coenzyme Q10 và epigallocatechin
Gallate
2017 01 CD
86
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Lê Thị Thanh Nga
Nghiên cứu điều chế viên nang chứa hệ vi tự nhũ
exemestane
2017 01 CD
87
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Duy Phương
Nghiên cứu tổng hợp và ứng dụng bào chế tiểu
phân xốp chứa palmitoyl pyrazinamid hướng phân
phối đến phổi
2017
88
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Hữu Vĩnh
Trung
Nghiên cứu bào chế viên nén metformin 750 mg
phóng thích kéo dài
2017
LUẬN ÁN THẠC SĨ Y HỌC
8. 89
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Minh Luân
Nghiên cứu bào chế viên nang mềm cho hệ phân
tán Nano chứa cao chiết Trinh nữ hoàng cung
2017 01 CD
90
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Ngọc Anh Đào
Tổng hợp 2-methylisothiazol-3(2H)-on và 5-cloro-
2-methylisothiazol-3(2H)-on
2017
91
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Thị Phương
Thảo
Nghiên cứu xây dựng công thức viên nén chứa tiểu
phân nano fenofibrat 145mg
2017 01 CD
92
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Thị Thùy Trang
Nghiên cứu điều chế hệ tự nhũ tạo vi nhũ tương
(SMEDDs) chứa atorvastatin và bước đầu thăm dò
đánh giá sinh khả dụng trên thỏ
2017
93
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Thị Xuân Nhi
Nghiên cứu bào chế thuốc nhỏ mắt chứa hệ phân
tán nano dexamethasone 0,1% và tobramycin 0,3%
2017 01 CD
94
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Trung Dũng
Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học các dẫn xuất N-
Alkyl/Aryl-2-Aryl-Benzimidazol
2017
95
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Nguyễn Yên Hà Điều chế gel meloxicam có tính thấm cao 2017 01 CD
96
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Phạm Bảo Ngọc Bào chế viên nang mềm chứa cao Kim tiền thảo 2017
97
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Phan Thị Diễm Ly
Xác định sinh khả dụng và tương đương sinh học
của viên 2 lớp chứa nén chứa Met-Amlo 50mg
phóng thích kéo dài và Amlodipin 5mg phóng
thích nhanh
2017 01 CD
98
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Phan Trọng Đạt
Nghiên cứu bào chế viên nang chứa aprepitant
80mg có độ hòa tan cao tương đương thuốc đối
chiếu
2017 01 CD
99
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Trần Thanh Bình
Nghiên cứu bào chế viên nang chứa Pellet bao tan
trong ruột esomeprazole 40mg
2017 01 CD
100
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Trương Như Kiều
Phượng
Nghiên cứu điều chế tiểu phân micro tích hợp các
tiểu phân nano tải thuốc kháng lao pyrazinamid
2017 01 CD
101
Công nghệ dược phẩm
và bào chế thuốc
Võ Minh Thư
Nghiên cứu bào chế viên bao 2 thành phần chứa
amoxicillin phóng thích kéo dài 1000 mg kết hợp
acid clavuclanic 62,5 mg phóng thích tức thời
2017 01 CD
9. 102 Chấn thương chỉnh hình Khun Sokhuon
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và X-quang trật khớp
háng
2017 01 CD
103 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Chí Nguyện
Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng hệ thống dây
chằng khớp thang bàn ngón cái
2017 01 CD
104 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Đức Trí
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia
mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên
đinh xương trụ
2017 01 CD
105 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng thần kinh mác
chung ở vùng gối
2017 01 CD
106 Chấn thương chỉnh hình Phạm Phước Thọ
Khảo sát kích thước mảnh ghép gân chân ngỗng
sáu dải và ứng dụng lâm sàng trong tái tạo DCCT
khớp gối
2017 01 CD
107 Chấn thương chỉnh hình Phan Sophal
Khảo sát vi khuẩn từ môi trường bên ngoài trong
vết thương gãy xương hở tại bệnh viện chấn
thương chỉnh hình TP.HCM
2017
108 Chấn thương chỉnh hình Trần Hữu Thành Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng thần kinh trên vai 2017 01 CD
109 Da liễu Lê Ngọc Phụng
Nồng độ interleukin - 12 trong huyết thanh và mối
liên quan với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân vảy
nến
2017 01 CD
110 Da liễu Lê Thị Loan
Biểu hiện da của bệnh nhân có rối loạn chức năng
tuyến giáp tại bệnh viện Đại Học Y Dược Thành
Phố Hồ Chí Minh
2017 01 CD
111 Da liễu Nguyễn Duy Hải
Huyết thanh chẩn đoán Toxocara spp.,
Gnathostoma spp., Strongyloides stercoralis,
Entamoeba histolytica và Fasciola spp. trên bệnh
nhân mày đay mạn tính
2017 01 CD
112 Da liễu Nguyễn Minh Phương
Nồng độ acid folic huyết thanh trên bệnh nhân mụn
trứng cá được điều trị bằng isotretinoin uống
2017 01 CD
113 Da liễu Nguyễn Phương Thảo
Biểu hiện da của bệnh nhân có hình ảnh buồng
trứng đa nang trên siêu âm tại bệnh viện Đại Học
Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
2017 01 CD
114 Da liễu
Nguyễn Trần Diễm
Châu
Độ cứng của nhu mô gan trên siêu âm đàn hồi
thoáng qua (Fibroscan®) ở bệnh nhân vảy nến
2017 01 CD
10. 115 Da liễu Nguyễn Trọng Hiếu
Nồng độ kẽm huyết thanh của bệnh nhân rụng tóc
từng vùng
2017 01 CD
116 Da liễu Trương Tiểu Vi
Nồng độ IgE huyết thanh đặc hiệu trên bệnh nhân
viêm da cơ địa tại Bệnh Viện Da Liễu Thành Phố
Hồ Chí Minh
2017 01 CD
117 Dược học cổ truyền Cao Thị Mỹ Vân
Nghiên cứu hóa học hướng tác dụng chống oxy
hóa và kháng viêm của hạt Bìm bìm biếc (Semen
Ipomoea hederacea Jacp., Convolvulaceae)
2017 01 CD
118 Dược học cổ truyền Huỳnh Trần Quốc Dũng
Thiết lập một số chất chuẩn phục vụ công tác kiểm
nghiệm dược liệu
2017
119 Dược học cổ truyền Lê Ngọc Danh
Khảo sát thành phần hóa học hướng tác dụng
chống oxy hóa của lá cây Trâm mốc Syzygium
cumini (L.) Skeels
2017 01 CD
120 Dược học cổ truyền Ngô Văn Cường
Nghiên cứu hóa học hướng tác dụng chống oxy
hóa và kháng viêm của thân rễ Thổ Phục Linh
Smilax glabra Roxb
2017 01 CD
121 Dược học cổ truyền Nguyễn Thị Ái Thuận
Khảo sát thành phần alkanoid và tác dụng sinh học
của cây Thuốc thượng (Phaeanthus vietnammensis
Ban., Annonaceae)
2017
122 Dược học cổ truyền Nguyễn Thị Ánh Hồng
Nghiên cứu thành phần hóa học của lá Sa kê
Artocarpus altilis (Parkinson) fosberg, moraceae
2017 01 CD
123 Dược học cổ truyền Nguyễn Thu Ánh
Khảo sát thành phần hóa học hướng tác dụng
chống oxy hóa của lá Nho biển (Coccoloba uvifera
Linn., Polygonaceae)
2017 01 CD
124 Dược học cổ truyền Trần Thạch Thảo
Nghiên cứu hợp chất Phenol hướng tác dụng chống
oxy hóa của cây Tràm gió (Melaleuca cajuputi
Powell)
2017 01 CD
125
Dược lý và dược lâm
sàng
Đào Thị Mai Anh
Khảo sát hiệu quả chỉnh liều kháng sinh trên bệnh
nhân thận mạn đang lọc máu tại BV Thống Nhất
2017 01 CD
126
Dược lý và dược lâm
sàng
Đoàn Ngọc Ý Thi
Khảo sát đặc điểm điều trị kháng sinh ở bệnh nhân
viêm họng cấp tại BV Nhi đồng 2
2017 01 CD
11. 127
Dược lý và dược lâm
sàng
Đoàn Văn Viên Xây dựng mô hình tăng huyết áp trên chuột nhắt 2017 01 CD
128
Dược lý và dược lâm
sàng
Đỗ Thị Phương Dung
Đánh giá hiệu quả kiểm soát đau bằng phương
pháp giảm đau dự phòng trên bệnh nhân phẫu thuật
làm cứng cột sống tại BV đa khoa Thống Nhất –
Đồng Nai
2017 01 CD
129
Dược lý và dược lâm
sàng
Đỗ Thị Thùy
Khảo sát hiệu quả của thuốc erlotinib trong điều trị
bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn
tiến xa có đột biến EGFR tại BV Quân Y 175
2017 01 CD
130
Dược lý và dược lâm
sàng
Hoàng Thị Phương Liên
Khảo sát tác động giải độc rượu của một bài thuốc
dân gian trên mô hình thực nghiệm
2017 01 CD
131
Dược lý và dược lâm
sàng
Hoàng Thị Vinh
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng ampicillin kết
hợp với amoxicillin dự phòng trong trường hợp vỡ
ối non tại BV Từ Dũ
2017 01 CD
132
Dược lý và dược lâm
sàng
Lê Phan Thu Giang
Khảo sát tỉ lệ hạ đường huyết trong ba năm 2014,
2015, 2016 nhập cấp cứu bệnh viện Nguyễn Tri
Phương
2017 01 CD
133
Dược lý và dược lâm
sàng
Lý Phương Mỹ
Khảo sát những biến cố liên quan đến thuốc ở bệnh
nhân suy tim điều trị nội trú
2017
134
Dược lý và dược lâm
sàng
Lý Thị Kim Dung
Khảo sát tình hình sử dụng và hiệu quả điều trị
viêm gan siêu vi C mạn của thuốc kháng virus trực
tiếp tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí
Minh
2017 01 CD
135
Dược lý và dược lâm
sàng
Nguyễn Bá Lộc
Khảo sát phân bố nồng độ của thuốc tiêm NL197
(3-2-cloropyridin-3-yl)-2-methyl-4(3H)-
quinazolidin trong mô gan, thận của chuột nhắt
2017 01 CD
136
Dược lý và dược lâm
sàng
Nguyễn Dương Ngọc
Thới
Khảo sát ảnh hưởng của tyloxapol lên hoạt tính
men HMG-CoA reductase và tác động ức chế
enzym HMG-CoA reductase của cao chết toàn
phần từ lá dứa Pandanus amaryl Lifolius (R.)
Pandanaceae
2017 01 CD
12. 137
Dược lý và dược lâm
sàng
Nguyễn Lê Thanh
Tuyền
Khảo sát tác động bảo vệ thận của Sâm Việt Nam
(Panax Vietnamensis Ha et Grushv., Araliaceae)
phòng ngừa tình trạng tổn thương thận do
cyclosporin A
2017 01 CD
138
Dược lý và dược lâm
sàng
Nguyễn Ngọc Cẩm Trúc
Xây dựng và đánh giá phần mềm hỗ trợ việc ước
tính các thông số dược động học – dược lực học cơ
bản
2017 01 CD
139
Dược lý và dược lâm
sàng
Nguyễn Tố Giang
Đánh giá tình hình tuân thủ phác đồ điều trị kháng
sinh trong viêm phổi cộng đồng tại BV Nhi đồng
Đồng Nai
2017 01 CD
140
Dược lý và dược lâm
sàng
Nguyễn Thị Hoàng
Oanh
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tuân thủ dùng thuốc
hít tại nhà trên bệnh nhân nhấp viện do đợt cấp
COPD
2017 01 CD
141
Dược lý và dược lâm
sàng
Phạm Hoài Anh
Khảo sát tuân thủ điều trị động kinh trên trẻ vị
thành niên điều trị ngoại trú
2017 01 CD
142
Dược lý và dược lâm
sàng
Phạm Thị Kim Huệ
Khảo sát việc sử dụng kháng sinh trong phẫu thuật
sạch, sạch – nhiễm tại BV ĐH Y Dược TPHCM
2017 01 CD
143
Dược lý và dược lâm
sàng
Phạm Thị Thủy Tiên
Khảo sát việc sử dụng thuốc dapagliflozin trong
điều trị đái tháo đường type 2 tại bênh viện đại học
Y dược TP.HCM
2017 01 CD
144
Dược lý và dược lâm
sàng
Phạm Xuân Khôi
Đánh giá hiệu quả can thiệp của Dược sĩ trong việc
cải thiện chất lượng sống ở bệnh nhân hen suyễn
tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2017
145
Dược lý và dược lâm
sàng
Phan Nguyễn Minh
Phương
Đánh giá vai trò của dược sĩ lâm sàng trong thực
hành sử dụng kháng sinh tại các khoa thuộc khối
ngoại BV Nhân Dân Gia Định
2017 01 CD
146
Dược lý và dược lâm
sàng
Tô Nguyễn Phi Khanh
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng
huyết áp và khả năng kiểm soát huyết áp trên bệnh
nhân tăng huyết áp điều trị tại bệnh viện Thống
Nhất năm 2016
2017 01 CD
147
Dược lý và dược lâm
sàng
Tống Minh Tâm
Khảo sát tình hình sử dụng insulin trên bệnh nhân
đái tháo đường tại bệnh viện ĐH Y Dược TPHCM
2017 01 CD
13. 148
Dược lý và dược lâm
sàng
Tống Minh Tâm
Khảo sát tình hình sử dụng Insulin trên bệnh nhân
đái tháo đường týp 2 tại BV ĐH Y dược TP.HCM
2017 01 CD
149
Dược lý và dược lâm
sàng
Trần Ngọc Thanh Ngân
Khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp ứng dụng
phần mềm quản lý kháng sinh
2017 01 CD
150
Dược lý và dược lâm
sàng
Trần Thị Hà
Đánh giá kết quả biện pháp can thiệp bởi dược sĩ
trên sự tuân thủ điều trị và chất lượng sống của
bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Viện Tim
TPHCM
2017 01 CD
151
Dược lý và dược lâm
sàng
Trần Thị Nguyệt Ánh
Khảo sát độc tính cấp và hạ đường huyết, chống
oxy hóa, bảo vệ gan của cao chiết từ cây rau rừng
Gynura sp., Asteraceae
2017 01 CD
152
Dược lý và dược lâm
sàng
Trần Thụy Hoàng Mai
Khảo sát việc sử dụng các thuốc thải sắt trên bệnh
nhân Thalassemia phụ thuộc truyền máu tại khoa
huyết học bệnh viện Chợ Rẫy
2017 01 CD
153
Dược lý và dược lâm
sàng
Trương Nguyễn Bích
Ngọc
Khảo sát hiệu quả misoprostol đặt dưới lưỡi trong
chấm dứt thai ngưng tiến triển ≤ 12 tuần tại BV
trường ĐH Y Dược Huế
2017 01 CD
154
Dược lý và dược lâm
sàng
Vương Tố Uyên
Khảo sát hoạt tính ức chế hấp thu glucose qua ruột
và hoạt tính ức chế enzyme HMG-CoA Reductase
của các cao chiết từ thân đậu bắp Abelmoschus
esculentus (L.) Malvaceae
2017 01 CD
155
Dược lý và dược lâm
sàng
Vưu Thanh Tú Quyên
Khảo sát tác dụng kháng u da của cao toàn phần
ethanol từ lá tía tô (Perilla frutescens Lamiaceae)
trên chuột nhắt trắng
2017 01 CD
156 Điều dưỡng Bùi Thị Thúy Hằng
Hiệu quả chương trình giáo dục sức khỏe cho thân
nhân bệnh nhi về dự phòng hen phế quản
2017 01 CD
157 Điều dưỡng Đặng Thị Minh Phượng
Các yếu tố liên quan đến việc áp dụng chứng cứ
trong thực hành chăm sóc bệnh nhi của cử nhân
điều dưỡng
2017 01 CD
158 Điều dưỡng Đỗ Thị Thúy Duy
Việc sử dụng kháng sinh và các yếu tố liên quan
trong kiểm soát sốt cho trẻ của bà mẹ
2017 01 CD
159 Điều dưỡng Huỳnh Thị Hồng Thu
Các yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống ở
người bệnh tăng huyết áp
2017 01 CD
14. 160 Điều dưỡng Huỳnh Thị Thu Thủy
Một số yếu tố liên quan đến động lực làm việc của
điều dưỡng tại bệnh viện
2017 01 CD
161 Điều dưỡng Lê Kim Tha
Liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng của người
bệnh với các biến chứng sớm sau phẫu thuật ung
thư đại trực tràng
2017 01 CD
162 Điều dưỡng Lê Ngọc Lan
Sự tuân thủ về chế độ dinh dưỡng của người chăm
sóc bệnh nhi hội chứng thận hư và các yếu tố liên
quan
2017
163 Điều dưỡng Lê Ngọc Tuyết
Hiệu quả của chương trình giáo dục người bệnh tự
chăm sóc hậu môn nhân tạo
2017 01 CD
164 Điều dưỡng Lê Thị Cẩm Thu
Sự hiểu biết và hành vi tự vận động phòng ngừa
huyết khối tĩnh mạch sâu của người bệnh gãy cổ
xương đùi
2017 01 CD
165 Điều dưỡng Lê Thị Mỹ Việt
Chất lượng cuộc sống của người bệnh có loét bàn
chân do đái tháo đường
2017 01 CD
166 Điều dưỡng Ngô Lê Hoàng Giang
Nhận thức của sinh viên điều dưỡng về môi trường
học lý thuyết và lâm sàng trong chương trình đào
tạo dựa trên năng lực
2017 01 CD
167 Điều dưỡng Ngô Thanh Hải
Độ tin cậy và tính giá trị của thang đo NIPS trong
đánh giá đau ở trẻ sơ sinh
2017 01 CD
168 Điều dưỡng Nguyễn Thị Gái
Hiệu quả chương trình giáo dục sức khỏe nâng cao
khả năng tự quản lý của người bệnh đái tháo đường
típ 2
2017 01 CD
169 Điều dưỡng Nguyễn Thị Trúc Linh
Xử trí của cha mẹ khi trẻ bị sốt và các yếu tố liên
quan
2017 01 CD
170 Điều dưỡng Nguyễn Văn Trung
Các yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của
người bệnh sau nhồi máu cơ tim
2017 01 CD
171 Điều dưỡng Phạm Thị Thu Dung
Đánh giá thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa
nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến thông tiểu
2017 01 CD
172 Điều dưỡng Tôn Nữ Diễm Lynh
Hiệu quả của chườm lạnh bằng túi cao su so với
bằng gel lạnh sau phẫu thuật thay khớp gối toàn
phần
2017 01 CD
15. 173 Điều dưỡng Trần Thị Tú Trinh
Mối liên quan giữa chất lượng giấc ngủ và chất
lượng cuộc sống ở người bệnh suy thận mạn giai
đoạn cuối chạy thận nhân tạo định kỳ
2017 01 CD
174 Điều dưỡng Võ Thị Hồng Nhẩn
Hiệu quả của phương pháp nuôi ăn liên tục và nuôi
ăn ngắt quảng từng cử trên người bệnh thở máy tại
khoa Hồi sức tích cực
2017 01 CD
175 Điều dưỡng Võ Thị Mai Trâm
Hiệu quả sử dụng biểu đồ tự theo dõi tại nhà trong
kiểm soát huyết áp và tuân thủ điều trị
2017 01 CD
176 Điều dưỡng Võ Thị Yến Nhi
Các yếu tố liên quan đến sự lo âu của người bệnh
trước phẫu thuật tiêu hóa
2017 01 CD
177 Gây mê hồi sức Doanh Đức Long
Hiệu quả bảo vệ tế bào gan của tiền thích nghi với
sevoflurane trong phẫu thuật cắt gan
2017 01 CD
178 Gây mê hồi sức Đỗ Việt Nam
Hiệu quả giảm đau cấp sau phẫu thuật nội soi tái
tạo dây chằng chéo trước của nefopam kết hợp
paracetamol
2017 01 CD
179 Gây mê hồi sức Lê Vũ Linh
Hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay đường
trên xương đòn với bupivacaine dưới hướng dẫn
của siêu âm
2017 01 CD
180 Gây mê hồi sức Quách Trương Nguyện
Hiệu quả gây tê tủy sống bằng hỗn hợp ropivacaine
với fentanyl trong cắt đốt nội soi tăng sinh lành
tính tuyến tiền liệt
2017 01 CD
181 Giải Phẫu Bệnh Bùi Huỳnh Quang Minh
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh và biểu hiện
dấu ấn EpCAM của carcinôm tế bào gan
2017 01 CD
182 Giải Phẫu Bệnh Huỳnh Thị Liên
Áp dụng bảng phân loại u tuyến giáp của Tổ chức
Y tế thế giới năm 2017 cho nhóm u tuyến giáp
dạng nang
2017 01 CD
183 Giải Phẫu Bệnh Lâm Kiều Mộng Thy
Vai trò của sinh thiết tức thì trong phẫu thuật u
buồng trứng
2017 01 CD
184 Giải Phẫu Bệnh Lưu Mỹ Đặc điểm giải phẫu bệnh của u hốc mũi 2017 01 CD
185 Giải Phẫu Bệnh Nguyễn Thanh Toàn
Đối chiếu đặc điểm giải phẫu bệnh - tế bào học của
tổn thương di căn màng phổi
2017 01 CD
186 Giải Phẫu Bệnh
Nguyễn Thị Nam
Phương
Khảo sát diện cắt vòng quang trong ung thư trực
tràng
2017 01 CD
187 Giải Phẫu Bệnh Võ Thành Hên
Đặc điểm giải phẫu bệnh - miễn dịch huỳnh quang
viêm thận lupus ở người lớn
2017 01 CD
16. 188 Giải Phẫu Học Đặng Văn Võ
Nghiên cứu giải phẫu, mô học động mạch mũ đùi
ngoài trên người Việt Nam, ứng dụng trong phẫu
thuật bắc cầu động mạch vành
2017 01 CD
189 Giải Phẫu Học Đoàn Dương Chí Thiện
Nghiên cứu đặc điểm hình thái khuôn mặt của
người Khmer tại tỉnh Trà Vinh
2017 01 CD
190 Hóa sinh Nguyễn Phú Khánh
Khảo sát sự thay đổi nồng độ vitamin D huyết
thanh ở bệnh nhân ung thư ống tiêu hóa
2017 01 CD
191 Hóa sinh Trần Tú Quyên
Khảo sát và xây dựng cơ sở dữ liệu tần suất các
alen của 15 gen hệ identifiler từ quần thể người
Hoa ở các tỉnh phía Nam
2017 01 CD
192 Hóa sinh Trần Thị Mỹ Anh
Khảo sát hs-Troponin I trên bệnh nhân suy tim tại
bệnh viện đa khoa Sóc Trăng năm 2016-2017
2017 01 CD
193 Hóa sinh Trịnh Ngọc Thảo Vy
Giá trị của phương pháp kiểm soát tình trạng dinh
dưỡng (controlling nutritional status - CONUT)
trong đánh giá dinh dưỡng ở bệnh nhân bệnh thận
mạn chưa điều trị thay thế
2017 01 CD
194 Hóa sinh Võ Thanh Thanh
Nghiên cứu giá trị chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết
của procalcitonin trên bệnh nhân suy thận mạn
2017 01 CD
195
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Cao Thị Thu Giang
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời valsartan
và nifedipin trong huyết tương người bằng kỹ thuật
sắc ký lỏng siêu hiệu năng với đầu dò khối phổ ba
lần tứ cực (UPLC-MS/MS)
2017 01 CD
196
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Đỗ Thị Quỳnh Quyên
Nghiên cứu khảo sát hoạt tính ức chế enzym
acetylcholinesterase của một số dược liệu
2017 01 CD
197
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Hà Thị Huê
Xây dựng quy tình định lượng đồng thời vitamin
A, D3, E, K1 trong chế phẩm đa thành phần bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
2017 01 CD
198
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Huỳnh Thị Như Thúy
Nghiên cứu sàng lọc một số dược liệu hướng tác
dụng chống oxy hóa, bảo vệ tế bào gan
2017 01 CD
199
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Lê Thanh Long
Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất liên quan của
gabapentin
2017 01 CD
17. 200
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Lê Thị Diểm Trang
Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất A và G của
Amlodipin
2017
201
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Nguyễn Cảnh Thu
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời
Amlodipin Arorvastatin và hai chất chuyển hóa 0-
hydroxy atorvastatin, p-hydroxy atorvastatin trong
huyết tương người bằng kỹ thuật LC-MS/MS
2017 01 CD
202
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Nguyễn Hoàng Thảo My
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của xà bông Mù
U và dầu Mù U-Nghệ
2017
203
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Nguyễn Tường Vân
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở viêm nang mềm chứa
nanocurcumin
2017
204
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Nguyễn Thị Huỳnh
Trang
Xây dựng phương pháp kiểm nghiệm và khảo sát
hàm lượng Methyl isothiazolinon (MIT) và methyl
cloroisothiazolinon (CMIT) trong mỹ phẩm bằng
phương pháp GC-MS
2017 01 CD
205
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Xây dựng quy trình định lượng Ca, Mg, K, Fe, Cu,
Zn, Mn trong viên thực phẩm chức năng bổ sung
khoáng chất bằng phương pháp quang phổ nguyên
tử
2017 01 CD
206
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Nguyễn Thị Như Ngọc
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để kiểm nghiệm
paracetamol, loratadin, dextromethorphan
hydrobromid, phenylephrin bitartrat trong viên sủi
bọt
2017 01 CD
207
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Trần Việt Tuấn
Nghiên cứu tác dụng kháng nấm - kháng khuẩn của
một số dược liệu
2017 01 CD
208
Kiểm nghiệm thuốc và
độc chất
Trương Trần Trang
Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất liên quan n-
butyryl-N-{[2’-(1H-tetrazole-5-YL) biphenyl-4-
YL]methyl}-L-Valine của valsartan
2017 01 CD
209 Lao Cao Văn Nghiệp
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có và không có di
chứng lao phổi tại Bến Tre
2017 01 CD
210 Lao Danh Mện
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân Bệnh phổi
tắc nghẽn mãn tính tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên
Giang
2017 01 CD
18. 211 Lao Hoàng Thanh Toàn
Đặc điểm khí máu động mạch, CRP, PCT ở bệnh
nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2017 01 CD
212 Lao Lương Thị Mỹ Linh
Các yếu tố nguy cơ kháng Rifampicin trên bệnh
nhân lao phổi điều trị lại
2017 01 CD
213 Lao Nguyễn Thị Hà
Các yếu tố liên quan đến kết quả thở máy xâm lấn
ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2017 01 CD
214 Lao Nguyễn Trần Ái Vinh
Đặc điểm lâm sàng và hướng điều trị của bệnh
nhân nhiễm Nontuberculous Mycobacterium tại
khoa nhi bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
2017
215 Lao Phạm Thị Như Ý
Đặc điểm Microalbumin niệu ở bệnh nhân đợt cấp
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
2017 01 CD
216 Lão khoa Dương Bửu Lộc
Viêm phổi thở máy và đề kháng kháng sinh do
Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại Bệnh
viện Thống Nhất
2017 01 CD
217 Lão khoa Đặng Thanh Huyền
Nghiên cứu tình trạng hạn chế chức năng và các
bệnh lý đi kèm trên người cao tuổi suy tim mạn nội
viện
2017 01 CD
218 Lão khoa Huỳnh Trung Quốc Hiếu
Nghiên cứu tình trạng suy yếu trên bệnh nhân cao
tuổi mắc bệnh động mạch vành mạn tính
2017
219 Lão khoa Lê Cẩm Tú
Đánh giá và tiên lượng tình trạng suy giảm nhận
thức ở bệnh nhân suy tim mạn
2017 01 CD
220 Lão khoa
Nguyễn Ngọc Mai
Phương
Đánh giá tính hợp lý và giá trị ứng dụng lâm sàng
của bộ câu hỏi đánh giá suy yếu: Dấu chỉ điểm suy
yếu Groningen
2017 01 CD
221 Lão khoa Nguyễn Ngọc Toàn
So sánh giá trị tiên lượng ngắn hạn của thang điểm
phân tầng nguy cơ GRACE và TIMI ở bệnh nhân
nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên
2017 01 CD
222 Lão khoa
Nguyễn Thị Phương
Thảo
Khảo sát rối loạn giấc ngủ người cao tuổi tại một
phòng khám đa khoa ở thành phố Hồ Chí Minh
2017 01 CD
223 Lão khoa Nguyễn Vũ Phương
Khảo sát tần số tim và tỉ lệ sử dụng thuốc ức chế
bêta ở bệnh nhân suy tim mạn người cao tuổi
2017 01 CD
19. 224 Lão khoa Tăng Thị Thu
Đánh giá tính hợp lý và giá trị ứng dụng lâm sàng
của bộ câu hỏi đánh giá suy yếu: Prisma-7
2017 01 CD
225 Lão khoa Trang Mộng Hải Yên
Khảo sát tình trạng tăng kháng insulin ở bệnh nhân
không đái tháo đường cao tuổi mắc bệnh mạch
vành
2017 01 CD
226 Lão khoa Trần Thanh Toàn
Khảo sát tỷ lệ, đặc điểm mất ngủ và các yếu tố liên
quan ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa lão bệnh viện
nhân dân Gia Định
2017 01 CD
227 Lão khoa Võ Thị Thanh Hiền
Khảo sát các yếu tố tiên lượng nặng trong nhiễm
khuẩn huyết tại khoa Bệnh Nhiệt Đới Bệnh viện
Chợ Rẫy
2017 01 CD
228 Lão khoa Võ Yến Nhi
Xác định mối liên quan giữa suy yếu và biến chứng
hậu phẫu ở người cao tuổi phẫu thuật tại các khoa
ngoại Bệnh viện Đại học Y Dược
2017 01 CD
229 Mô phôi Hồ Điền
Tạo tấm tế bào sừng từ tế bào máu cuống rốn trên
giá thể màng ối
2017 01 CD
230 Nội khoa Đào Thị Mỹ Hà
Viêm phổi cộng đồng và viêm phổi liên quan chăm
sóc y tế do tác nhân vi sinh phát hiện bằng Real-
time PCR đàm
2017
231 Nội khoa Đặng Quỳnh Giao Vũ
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên
quan của viêm phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính
2017 01 CD
232 Nội khoa Đỗ Trường Thanh Sơn
Khảo sát tần số tim trên bệnh nhân tăng huyết áp
kèm đau thắt ngực ổn định có điều trị thuốc chẹn
Beta
2017
233 Nội khoa Hà Như Quý
Các yếu tố nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính
2017 01 CD
234 Nội khoa Hà Văn Đến
Đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học của ung
thư dạ dày ở người trẻ tuổi
2017
235 Nội khoa Hồ Thị Hoàng Uyên
Đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ tử vong ở
bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
nhóm D nhập viện
2017 01 CD
236 Nội khoa Huỳnh Lê Trọng Tường
Tăng đường huyết do stress và các biến cố tim
mạch trong thời gian nằm viện ở bệnh nhân nhồi
máu cơ tim cấp
2017 01 CD
20. 237 Nội khoa Huỳnh Minh Nhật
Tình hình điều trị hội chứng động mạch vành cấp
không ST chênh lên
2017
238 Nội khoa Khưu Kim Phong Hạ albumin huyết thanh trên bệnh nhân suy tim 2017 01 CD
239 Nội khoa Lê Nguyên Hải Yến
Đánh giá hiệu quả và an toàn của kỹ thuật ôxy hóa
máu qua màng ngoài cơ thể tại bệnh viện Chợ Rẫy
2017 01 CD
240 Nội khoa Lê Thị Kim An Loãng xương ở bệnh nhân có bệnh khớp tự miễn 2017 01 CD
241 Nội khoa Lê Thị Lan Hương
Khảo sát bệnh động mạch chi dưới bằng chỉ số
huyết áp cổ chân - cánh tay trên bệnh nhân mắc
bệnh động mạch vành.
2017
242 Nội khoa Lê Thị Thu Thủy
Đánh giá kết quả trung hạn của phẫu thuật thay van
động mạch chủ kèm sửa van tim hai lá
2017 01 CD
243 Nội khoa Lưu Thị Kim Hân
Tăng huyết áp trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính
2017 01 CD
244 Nội khoa Mã Vĩnh Đạt
Đặc điểm lâm sàng và yếu tố thúc đẩy vào đợt cấp
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhập viện ở nhóm
nguy cơ cao
2017 01 CD
245 Nội khoa
Mai Nguyễn Thanh
Phong
Tình hình ngộ độc tự ý bằng đường tiêu hóa 2017
246 Nội khoa Nguyễn Cẩm Tuyết
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học các
trường hợp hội chứng thận hư nguyên phát đáp ứng
không hoàn toàn với steroid
2017
247 Nội khoa
Nguyễn Lê Hoàng
Phụng
Hiệu quả ức chế tiểu cầu của clopidogrel ở bệnh
nhân hội chứng vành cấp
2017 01 CD
248 Nội khoa Nguyễn Nữ Minh Hà
Stress, trầm cảm, lo âu ở bệnh nhân loét dạ dày tá
tràng
2017 01 CD
249 Nội khoa
Nguyễn Phước Thanh
Sang
Tăng huyết áp trên bệnh nhân phẫu thuật trong
phúc mạc theo chương trình tại bệnh viện Bình Dân
2017
250 Nội khoa Nguyễn Tuấn Dũng
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi
bệnh viện do Acinetobacter Baumannii
2017
251 Nội khoa Nguyễn Thị Lan Vy
So sánh hệ thống phân loại dựa trên các yếu tố
quyết định và Atlanta hiệu chỉnh trong đánh giá độ
nặng viêm tụy cấp
2017
21. 252 Nội khoa Nguyễn Thị Ngọc Thanh
So sánh thang đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm
của Tổ chức y tế thế giới/ Hiệp hội tăng huyết áp
quốc tế 2012 và phương trình nguy cơ bệnh tim
mạch do xơ vữa 2013 trên bệnh nhân tăng huyết áp
2017
253 Nội khoa Nguyễn Văn Hiệp
Tỉ lệ và các yếu tố ảnh hưởng đến việc chủng ngừa
cúm ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại
Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí
Minh
2017
254 Nội khoa Phạm Quang Huy
Khảo sát việc thay đổi lối sống ở bệnh nhân tăng
huyết áp và bệnh động mạch vành
2017
255 Nội khoa Phan Văn Phong
Vai trò tiên lượng của NT-pro BNP trong nhiễm
khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm khuẩn
2017
256 Nội khoa Tôn Thất Thanh Long
Liên quan giữa nồng độ bilirubin huyết thanh và
bệnh động mạch vành
2017 01 CD
257 Nội khoa Trần Lê Uyên Phương
Giá trị của siêu âm tim trong ước lượng áp lực cuối
tâm trương thất trái
2017 01 CD
258 Nội khoa
Trần Nguyễn Quỳnh
Trâm
Khảo sát tỉ lệ rối loạn chức năng tuyến giáp trên
bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
2017
259 Nội khoa Trần Phi Long
Khảo sát đặc điểm suy tim cấp ở bệnh nhân nhập
viện bệnh viện Chợ Rẫy
2017
260 Nội khoa Trần Thành Trung
Tỉ lệ, đặc điểm nội soi và các yếu tố nguy cơ của
túi thừa đại tràng ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu
hóa dưới
2017
261 Ngoại - Lồng ngực Lý Hoàng Anh
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật sửa van hai lá có
sử dụng dây chằng nhân tạo
2017 01 CD
262 Ngoại - Lồng ngực Mai Văn Đáng
Đánh giá kết quả phẫu thuật cầu nối động mạch đùi
- khoeo trong điều trị bệnh tắc, hẹp động mạch đùi
mạn tính
2017 01 CD
263 Ngoại - Lồng ngực Nguyễn Công Cữu
Đánh giá kết quả sử dụng bóng đối xung nội động
mạch chủ trong phẫu thuật bắc cầu mạch vành
2017 01 CD
264 Ngoại - Lồng ngực Nguyễn Quốc Tân
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật sửa chữa toàn bộ
bệnh tim thất phải hai đường ra thể fallot
2017
22. 265 Ngoại - Lồng ngực Nguyễn Văn Hoạch
Đánh giá kết quả điều trị gãy xương sườn do chấn
thương bằng phẫu thuật cố định xương sử dụng
nẹp kim loại
2017 01 CD
266 Ngoại - Lồng ngực
Phạm Thiên Hà Minh
Nguyệt
Đánh giá kết quả trung hạn phẫu thuật bóc nội mạc
động mạch cảnh
2017 01 CD
267 Ngoại - Lồng ngực Phan Sĩ Hiệp
Đánh giá kết quả xử trí rò khí sau phẫu thuật cắt
thùy phổi
2017 01 CD
268 Ngoại - Niệu Đinh Quang Tín
Đánh giá kết quả phẫu thuật mở bể thận kết hợp
với nội soi mềm trong điều trị sỏi thận phức tạp tại
khoa Tiết Niệu Bệnh viện Bình Dân
2017 01 CD
269 Ngoại - Niệu Lê Nho Tình
Đánh giá kết quả dẫn lưu thận và quanh thận qua
da bằng thông mono J
2017 01 CD
270 Ngoại - Niệu Phạm Huy Vũ
Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận bằng phương
pháp tán sỏi qua da ULTRAMINIPERC
2017 01 CD
271 Ngoại - Niệu Phan Mạnh Linh
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị thận ứ nước
nhiễm khuẩn trong thai kỳ
2017 01 CD
272 Ngoại - Niệu Trang Võ Anh Vinh
Đánh giá vai trò của kỹ thuật soi - chụp niệu đạo
kết hợp trong quy trình chẩn đoán hẹp niệu đạo
hoàn toàn
2017 01 CD
273 Ngoại - Nhi Bùi Quang Chiến Kết quả điều trị sarcôm mô mềm ở trẻ em 2017 01 CD
274 Ngoại - Nhi Hồ Văn Anh Dũng
Đánh giá khả năng bảo tồn vòng van động mạch
phổi dựa vào siêu âm trước mổ trong điều trị phẫu
thuật tứ chứng Fallot
2017 01 CD
275 Ngoại khoa Bành Trung Hiếu
Kết quả phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư biểu mô
tế bào gan có huyết khối tĩnh mạch cửa
2017 01 CD
276 Ngoại khoa Đặng Duy Anh
Kết quả phẫu thuật khâu treo và triệt mạch cải biên
trong điều trị trĩ
2017 01 CD
277 Ngoại khoa Hoàng Thanh Ngân
Mối tương quan của AFP-L3 và PIVKA II với giai
đoạn bệnh ung thư tế bào gan
2017 01 CD
278 Ngoại khoa Lê Quang Trung
Đặc điểm lâm sàng, thương tổn trong mổ điều trị
chảy máu do loét dạ dày - tá tràng nội soi thất bại.
2017
279 Ngoại khoa Nget Chandarith
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang cắt lớp điện
toán và kết quả sớm của điều trị phẫu thuật lồng
ruột ở người lớn
2017 01 CD
23. 280 Ngoại khoa Nguyễn Anh Binh
Kết quả phẫu thuật nối tắt mật ruột trên bệnh nhân
ung thư quanh bóng Vater
2017 01 CD
281 Ngoại khoa Nguyễn Hoàng Khánh
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều
trị phẫu thuật ung thư Đại trực tràng ở bệnh nhân
dưới 40 tuổi
2017 01 CD
282 Ngoại khoa Nguyễn Thành Nhân
Kết quả sớm của dẫn lưu túi mật xuyên gan qua da
trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi
2017 01 CD
283 Ngoại khoa Phan Văn Sơn
Kết quả điều trị phẫu thuật viêm túi thừa đại tràng
chậu hông
2017 01 CD
284 Ngoại khoa Tạ Ngọc Tiên
Hiệu quả của cho ăn sớm sau phẫu thuật nội soi cắt
đại tràng do ung thư
2017 01 CD
285 Ngoại khoa Tiêu Loan Quang Lâm
Kết quả phẫu thuật Heller nội soi kết hợp thủ thuật
DOR trong điều trị co thắt tâm vị
2017
286 Ngoại khoa Trần Đình Phú
Kết quả phẫu thuật ALTEMEIER điều trị sa trực
tràng
2017 01 CD
287 Ngoại khoa Trần Hữu Duy
So sánh đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và tỉ lệ
phẫu thuật triệt căn của bệnh nhân ung thư dạ dày
>40 và <40
2017 01 CD
288 Ngoại thần kinh - Sọ não Huỳnh Văn Vũ
Điều trị phẫu thuật trượt đốt sống thắt lưng - cùng
do thoái hóa trên bệnh nhân lớn tuổi
2017 01 CD
289 Ngoại thần kinh - Sọ não Lưu Bình Dương
Điều trị phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng trên
lều bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
2017 01 CD
290 Ngoại thần kinh - Sọ não Phạm Quốc Linh Điều trị vi phẫu thuật U bao sợi thần kinh tủy sống 2017 01 CD
291 Nhãn khoa Hoàng Liên Anh
Khảo sát mối tương quan giữa độ dày hoàng điểm
với thị trường ở bệnh nhân glôcôm và nghi ngờ
glôcôm
2017 01 CD
292 Nhãn khoa Mai Minh Thoại
Khảo sát kết quả khúc xạ sau phẫu thuật Lasik giữa
giác mạc phẳng và giác mạc dốc trên bệnh nhân
cận thị trung bình
2017 01 CD
293 Nhãn khoa Ngô Ngọc Minh Tâm
Đánh giá độ ổn định của phim nước mắt bằng giác
mạc ký (Keratograph)
2017 01 CD
294 Nhãn khoa Nguyễn Kim Hạnh
So sánh sự ảnh hưởng của độ dày trung tâm giác
mạc lên kết quả đo nhãn áp kế Icare và nhãn áp kế
Goldmann
2017
24. 295 Nhãn khoa Nguyễn Minh Ngọc
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của máy
Centurion trong phẫu thuật đục thể thủy tinh tuổi
già
2017 01 CD
296 Nhãn khoa Trần Đặng Đình Khang
Đánh giá hiệu quả chẩn đoán phù hoàng điểm đái
tháo đường bằng chụp hình màu nổi đáy mắt
2017 01 CD
297 Nhi khoa Bùi Thị Thu An
Tăng đường huyết sau phẫu thuật tim hở tim bẩm
sinh ở trẻ em 0 - 36 tháng tuổi tại bệnh viện Nhi
Đồng 1
2017 01 CD
298 Nhi khoa Châu Tố Uyên
Khảo sát kiến thức - thái độ - thực hành của bác sĩ
nhi khoa tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Tiền Giang về sử dụng Probiotics
2017 01 CD
299 Nhi khoa Hoàng Thị Liên Phượng
Đặc điểm bệnh tiêu chảy cấp trên trẻ thừa cân - béo
phì nhập khoa Tiêu hóa bệnh viện Nhi Đồng 1
2017 01 CD
300 Nhi khoa Kiều Thị Kim Hương
Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và điều trị viêm phổi
cộng đồng ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2
2017 01 CD
301 Nhi khoa Lý Ngọc Anh
Viêm phổi hoại tử ở trẻ em từ 2 tháng đến 15 tuổi
nhập viện tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng
01/2015 đến tháng 12/2016
2017 01 CD
302 Nhi khoa Nguyễn Duy Tân
Đặc điểm nuôi dưỡng - dinh dưỡng của trẻ nhẹ cân
non tháng nhập khu cách ly và khả năng mẹ cho
con sữa trong chương trình hỗ trợ nuôi con bằng
sữa mẹ tại khoa Sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 2
2017 01 CD
303 Nhi khoa Nguyễn Hà Giang
Đặc điểm bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue có tổn
thương thận cấp tại khoa Hồi Sức Tích Cực bệnh
viện Nhi Đồng 1 từ tháng 01/2015 đến tháng
06/2017
2017
304 Nhi khoa
Nguyễn Thị Ngọc
Phượng
Bệnh cầu thận ở trẻ em có sang thương sơ hóa cầu
thận khu trú từng phần tại bệnh viện Nhi Đồng 1
2017 01 CD
305 Nhi khoa
Phạm Huyền Quỳnh
Trang
Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán bệnh Hẹp phì
đại môn vị tại bệnh viện Nhi Đồng 1
2017 01 CD
25. 306 Nhi khoa Phạm Thị Kiều Trang
Khảo sát đặc điểm trẻ sốc Sốt xuất huyết Dengue
có hiệu áp từ lớn hơn 0 đến 15mmHg tại bệnh viện
nhi đồng Đồng Nai
2017 01 CD
307 Nhi khoa Trần Thị Bích Kim
Tăng huyết áp ở trẻ tim bẩm sinh sau phẫu thuật
tim hở tại khoa Hồi sức ngoại bệnh viện Nhi Đồng
1
2017 01 CD
308 Răng-Hàm-Mặt Bùi Minh Khánh
Khảo sát đặc điểm tiếp xúc cắn khớp tại lồng múi
tối đa và trong vận động sang bên trên bệnh nhân
rối loạn thái dương hàm bằng hệ thống T-Scan III
2017 01 CD
309 Răng-Hàm-Mặt Đặng Thị Lan Anh
Độc tính của xi măng nhựa tự dán trên nguyên bào
sợi 3T3 - Nghiên cứu in vitro
2017 01 CD
310 Răng-Hàm-Mặt Đinh Trần Quỳnh Thư
Đánh giá tính chất nước thải tại các cơ sở khám và
điều trị bệnh Răng Hàm Mặt ở thành phố Hồ Chí
Minh năm 2016
2017 01 CD
311 Răng-Hàm-Mặt Đoàn Thị Mỹ Chi
Hiệu quả của laser công suất thấp trên tốc độ di
chuyển răng trong chỉnh hình răng mặt
2017
312 Răng-Hàm-Mặt Đỗ Thị Ngọc Anh
Đánh giá sự thay đổi xương ổ răng trên hình 3D
mẫu hàm ở trẻ dị tật khe hở môi-vòm miệng toàn
bộ một bên được điều trị bằng khí cụ N.A.M
2017 01 CD
313 Răng-Hàm-Mặt Huỳnh Thị Minh Hiếu
Độ bền kháng gãy và sự hình thành vi kẽ của răng
được trám composite tăng cường sợi và composite
một khối
2017 01 CD
314 Răng-Hàm-Mặt Lê Minh Huy
Phân tích độ dày xương ổ mặt ngoài và góc hợp
bởi trục chân răng với trục xương ổ răng trên mặt
phẳng đứng dọc ở vùng răng trước hàm trên
2017 01 CD
315 Răng-Hàm-Mặt Lê Thị Phương Linh
Mối liên quan giữa đường đi của lồi cầu trong mặt
phẳng đứng dọc với đường cong Spee
2017 01 CD
316 Răng-Hàm-Mặt Lý Nguyễn Bảo Khánh
Hiệu quả trám bít ống tủy chân răng của xi măng
BiorootTM RCS: Nghiên cứu in vitro
2017 01 CD
317 Răng-Hàm-Mặt Nguyễn Bùi Bảo Tiên
Tính giá trị và tin cậy của thang đo thẩm mỹ miệng
mặt phiên bản tiếng Việt
2017 01 CD
318 Răng-Hàm-Mặt Nguyễn Ngọc Phúc
Tính kháng mỏi chu kỳ và tính kháng xoắn của các
hệ thống trâm Nickel –Titanium
2017 01 CD
26. 319 Răng-Hàm-Mặt Nguyễn Quốc Thắng
Phân tích nhiệt lượng quét vi sai các loại trâm quay
nội nha Nickel-Titanium sau sử dụng trong mô
phỏng lâm sàng
2017 01 CD
320 Răng-Hàm-Mặt Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Hiệu quả giảm đau của laser công suất thấp đối với
bệnh nhân điều trị chỉnh hình cố định giai đoạn đầu
2017 01 CD
321 Răng-Hàm-Mặt
Nguyễn Thị Huyền
Trâm
Đường đi của lồi cầu trong mặt phẳng đúng dọc
đối với từng loại hạng xương
2017 01 CD
322 Răng-Hàm-Mặt Nguyễn Thị Thanh Trúc
Hiệu quả của các dung dịch chứa Silane đối với độ
bền dán của sứ thủy tinh lên men răng (Nghiên cứu
in vitro)
2017 01 CD
323 Răng-Hàm-Mặt Nguyễn Thị Xuân Ngọc
Hiệu quả của nước súc miệng chứa Chlorine
Dioxide trong điều trị hôi miệng
2017 01 CD
324 Răng-Hàm-Mặt Nguyễn Thùy Trang
Phản ứng đau với hai loại thuốc tê bề mặt khi gây
tê bằng kỹ thuật cắn - tựa - giật
2017 01 CD
325 Răng-Hàm-Mặt Phan Đình Nhất
So sánh hiệu quả của dung dịch Acid Boric và
Povidone-Iodine trong điều trị viêm nha chu mạn
2017 01 CD
326 Răng-Hàm-Mặt Phan Thanh Phong
So sánh số điểm tiếp xúc và thời gian điều chỉnh
của máng nhai được làm bằng hai phương pháp có
và không có sử dụng cung mặt
2017 01 CD
327 Răng-Hàm-Mặt Văn Hòa Nguyệt Thanh
Tương quan giữa vị trí răng cửa giữa, răng cối lớn
thứ nhất và độ nghiêng của các mặt phẳng xương
hàm ở bệnh nhân hạng I xương
2017 01 CD
328 Răng-Hàm-Mặt Võ Thị Như Ý
Tình trạng sức khỏe răng miệng và chất lượng cuộc
sống của bệnh nhân ung thư đầu cổ tại Bệnh viện
Ung Bướu Đà Nẵng năm 2017
2017 01 CD
329 Răng-Hàm-Mặt Võ Thị Thảo Nguyên
Nét nhìn nghiêng mô mềm trên người Việt trưởng
thành có khuôn mặt hài hòa
2017 01 CD
330 Răng-Hàm-Mặt Võ Thị Thủy Tiên
Khảo sát In Vitro ảnh hưởng của xi măng trám bít
ống tủy calcium silicate lên nguyên bào xương
người
2017 01 CD
331 Răng-Hàm-Mặt Vũ Quang Hòa
Hiệu quả của vật liệu Beta Tricalcium Phosphate
trong phẫu thuật ghép tăng kích thước sống hàm
2017 01 CD
27. 332 Sản phụ khoa Đào Thị Huyền Trang
Khảo sát nồng độ HBV DNA ở thai phụ bị nhiễm
vi rút viêm gan B tại bệnh viện quận Bình Thạnh
2017 01 CD
333 Sản phụ khoa Đặng Tiến Long
Nghiên cứu đặc điểm của bệnh nhân bị thai ngoài
tử cung lặp lại tại Bệnh viện Từ Dũ
2017 01 CD
334 Sản phụ khoa Đỗ Thị Lan Hương
Tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại và các
yếu tố liên quan ở phụ nữ sau mổ lấy thai tại bệnh
viện Từ Dũ
2017 01 CD
335 Sản phụ khoa Huỳnh Vưu Khánh Linh
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ thành công của
phương pháp bơm tinh trùng vào lòng tử cung tại
Bệnh Viện phụ sản Thành phố Cần Thơ
2017 01 CD
336 Sản phụ khoa Lâm Hồng Trang
Tỷ lệ viêm âm đạo và các yếu tố liên quan của phụ
nữ KHMER trong độ tuổi sinh sản tại Huyện Trà
Cú, Trà Vinh
2017 01 CD
337 Sản phụ khoa Lê Huy Vương
Tỷ lệ và các yếu tố liên quan phá thai lặp lại ở
những phụ nữ tới phá thai tại bệnh viện đa khoa
tỉnh Đồng Nai
2017 01 CD
338 Sản phụ khoa Lê Như Ngọc
Kết cục thai kỳ của mổ lấy thai chủ động trước 39
tuần tại Bệnh viện Từ Dũ
2017 01 CD
339 Sản phụ khoa Lê Thị Kiều Trang
Kết cục thai kỳ ở thai chậm tăng trưởng từ 34 tuần
nhập viện tại bệnh viện Hùng Vương
2017 01 CD
340 Sản phụ khoa Nguyễn Hải Anh Vũ
Tỷ lệ thai phụ sử dụng axit folic và các yếu tố liên
quan trong giai đoạn sớm thai kỳ tại Bệnh viện Từ
Dũ
2017 01 CD
341 Sản phụ khoa Nguyễn Tiến Công
Tỷ lệ mổ lấy thai theo nhóm phân loại của Robson
tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk
2017 01 CD
342 Sản phụ khoa Nguyễn Vũ Khánh
Kiến thức – Thái độ - Thực hành về thuốc viên
tránh thai phối hợp, dụng cụ tử cung và bao cao su
của phụ nữ đến phá thai tại Bệnh viện Đa khoa
Tỉnh Đồng Nai
2017 01 CD
343 Sản phụ khoa Phạm Thái Tú Châu
Xác định tỷ lệ nhau tiền đạo và một số yếu tố liên
quan của các sản phụ sanh tại Bệnh Viện Phụ Sản
Thành phố Cần Thơ
2017 01 CD
344 Sản phụ khoa Phan Trung Tiều
Khảo sát cách xử trí thai ngoài tử cung đoạn kẽ
chưa vỡ tại bệnh viện Từ Dũ
2017 01 CD
28. 345 Sản phụ khoa Quách Thị Minh Tâm
Tỷ lệ mất giấc ngủ và các yếu tố liên quan trên phụ
nữ mang thai ba tháng đầu tại Bệnh viện Từ Dũ
2017 01 CD
346 Sản phụ khoa Thai Lina
Đánh giá kiến thức, thái độ về biện pháp tránh thai
hiện đại trên phụ nữ đến nạo hút thai tại Bệnh viện
Từ Dũ
2017 01 CD
347 Sản phụ khoa Trần Đình Thùy
Các yếu tố liên quan giữa sinh non với điều kiện
làm việc và sinh hoat tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh
Đồng Nai
2017 01 CD
348 Sản phụ khoa Trần Phước Gia
Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn âm đạo và một số yếu
tố liên quan ở thai phụ ba tháng cuối thai kỳ tại
Bệnh Viện Phụ Sản Thành Phố Cần Thơ
2017 01 CD
349 Sản phụ khoa Trần Phương Linh
Tỉ lệ có thai sau chuyển phôi trữ và các yếu tố liên
quan ở bệnh nhân lạc nội mạc tử cung
2017
350 Sản phụ khoa Trần Thị Thu Huyền
Khảo sát đặc điểm chuyển dạ giai đoạn hai của các
sản phụ có gây tế ngoài màng cứng tại Bệnh viện
đa khoa Thiện Hạnh
2017 01 CD
351 Sản phụ khoa Trương Quang Hưng
Khảo sát các yếu tố liên quan đến nguy tử vong
sinh sớm của trẻ ở tuổi thai 28 – 32 tuần tại bệnh
viện Hùng Vương
2017 01 CD
352 Sản phụ khoa Trương Thị Ái Hòa
Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên
quan tại bệnh viện Quận 2, TP Hồ Chí Minh
2017 01 CD
353 Sản phụ khoa Văn Thị Uyên
Tỷ lệ đau bụng kinh trên nữ sinh từ 12 đến 15 tuổi
và các tố liên quan tại huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre
2017 01 CD
354 Sinh lý học Bùi Diễm Khuê
Khảo sát chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân
ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn chưa điều trị sử dụng
bộ câu hỏi SF-36
2017 01 CD
355 Sinh lý học Trần Bảo Ngọc
Khảo sát đặc điểm nội tiết ở bệnh nhân vô tinh
không do tắc ở bệnh viện Mỹ Đức từ tháng 3/2016
đến tháng 7/2017
2017
356 Sinh lý học Trần Hải Hà
Khảo sát mối liên quan giữa tỷ số
Triglyceride/HDLc và chức năng cầu thận ở bệnh
nhân thận mạn
2017 01 CD
29. 357 Tai-Mũi-Họng Đinh Thị Lan Phương
Sử dụng bảng điểm ASK (Anterior Skull Base
Nasal Inventory) đánh giá kết quả phẫu thuật nội
soi u nền sọ trước tại Khoa Tai Mũi Họng - Bệnh
viện Chợ Rẫy từ tháng 01/2016 đến tháng 6/2017
2017 01 CD
358 Tai-Mũi-Họng Đoàn Vũ Ngọc Lâm
Khảo sát các nhóm thông bào xương chũm bình
thường trên CT Scan xương thái dương tại Bệnh
viện Tai Mũi Họng và Khoa Tai Mũi Họng Bệnh
viện Trưng Vương từ tháng 6/2016 đến tháng
6/2017
2017 01 CD
359 Tai-Mũi-Họng Hồ Kim Thương
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u
xương các xoang cạnh mũi ở bệnh viện Tai Mũi
Họng TP. Hồ Chí Minh từ tháng 6/2016 đến tháng
6/2017
2017 01 CD
360 Tai-Mũi-Họng Hồ Thị Thủy Cúc
Đối chứng triệu chứng lâm sàng và kết quả Giải
phẫu bệnh, khảo sát tỷ lệ xuất hiện tuyến Weber
trên bệnh nhân viêm amiđan có chỉ định cắt
amiđan tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí
Minh từ tháng 6/2016 đến tháng 6/2017
2017 01 CD
361 Tai-Mũi-Họng Huỳnh Trọng Tín
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh
Lymphoma trong Tai Mũi Họng tại Bệnh viện Chợ
Rẫy từ năm 2014 - 2017
2017 01 CD
362 Tai-Mũi-Họng Lê Danh Ngọc
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chảy
máu mũi nặng và đánh giá kết quả nội mạch tại
khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy qua 32
trường hợp
2017 01 CD
363 Tai-Mũi-Họng Lê Thiện Chí
Đánh giá tình hình mở khí quản tại Khoa Tai Mũi
Họng bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 6/2016 đến
tháng 6/2017
2017 01 CD
364 Tai-Mũi-Họng Phạm Bắc Trung
Đặc điểm tế bào Haller ở bệnh nhân viêm xoang
hàm tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng
6/2016 đến tháng 6/2017
2017 01 CD
30. 365 Tai-Mũi-Họng Phạm Kim Long Giang
Đánh giá tình hình cắt thanh quản bán phần theo
kiểu trán bên tại Bệnh Viện Chợ Rẫy từ tháng
6/2012 đến tháng 6/2017
2017 01 CD
366 Tai-Mũi-Họng Phạm Xuân Huyên
Khảo sát vị trí bám của mỏm móc và đường dẫn
lưu xoang trán qua phim chụp đa lát cắt điện toán
áp dụng trong phẫu thuật nội soi mũi xoang tại
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng 6/2016 đến
tháng 6/2017
2017 01 CD
367 Tai-Mũi-Họng Trần Thị Kim Ngân
Khảo sát sức nghe ở người bình thường trên 40
tuổi tại Khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Trưng
Vương từ tháng 6/2016 đến tháng 6/2017
2017 01 CD
368 Thần kinh Nguyễn Hương Bảy
Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau
đầu loại căng thẳng
2017 01 CD
369 Thần kinh Nguyễn Thị Trà Giang
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian nhập viện và
kết cục lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não cấp
tại BV. Đa khoa Đắk Lắk
2017 01 CD
370 Thần kinh Quãng Thành Ngân
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân
nhồi máu não có hẹp động mạch nội sọ
2017 01 CD
371 Thần kinh Tân Ngọc Thi
Rối loạn nhận thức và hành vi sau chấn thương sọ
não
2017 01 CD
372 Thần kinh Vũ Tuấn Phương
Đánh giá chức năng nhận thức trên bệnh nhân lớn
tuổi mất ngủ mãn tính
2017 01 CD
373 Thần kinh và tâm thần Lê Thoại Quyên
Khảo sát tỷ lệ rối loạn trầm cảm chủ yếu trên bệnh
nhân ung thư phổi nguyên phát và các yếu tố liên
quan
2017
374
Truyền nhiễm và các
bệnh nhiệt đới
Nguyễn Phương Hải
Khảo sát các dấu ấn sinh học mới của tổn thương
gan ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue người lớn
tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới
2017
375
Truyền nhiễm và các
bệnh nhiệt đới
Tạ Đức Luân
Đặc điểm virút viêm gan B ở bệnh nhân viêm gan
B mạn có biến chứng xơ gan và ung thư tế bào gan
nguyên phát
2017
376
Truyền nhiễm và các
bệnh nhiệt đới
Trần Bảo Như
Đặc điểm về sự phân bố nồng độ HBsAg trong
nhiễm HBV mạn
2017
31. 377
Truyền nhiễm và các
bệnh nhiệt đới
Trần Thị Thanh Trà
Đánh giá mức độ xơ hóa gan bằng chỉ số APRI ở
bệnh nhân viêm gan B mạn mới phát hiện tại Bệnh
viện Bệnh Nhiệt Đới năm 2015-2016
2017
378 Ung thư Kim Ngọc Si Ha Đánh giá kết quả điều trị carcinôm xoang hàm 2017 01 CD
379 Ung thư Lê Anh Đức
Đánh giá hiệu quả kiểm soát tổn thương di căn não
bằng xạ trị toàn não có hoặc không kết hợp xạ
phẫu gamma
2017
380 Ung thư Trần Trọng Hữu
Tỉ lệ carcinôm xâm nhập trên nhóm bệnh nhân có
kết quả sinh thiết bướu vú là carcinôm tại chỗ
2017 01 CD
381 Ung thư Trần Xuân Thới
Giá trị của định vị kim dưới hướng dẫn siêu âm
trong xử trí tổn thương vú sờ không chạm
2017 01 CD
382 Vi sinh y học Lê Phương Mai
Tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn
Enterococci phân lập tại bệnh viện Chợ Rẫy
2017 01 CD
383 Vi sinh y học
Nguyễn Hoàng Uyên
Phương
Tình hình đề kháng kháng sinh của Staphylococcus
aureus tại vệnh viện đa khoa Thiện Hạnh, thành
phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đắk Lắk
2017 01 CD
384 Xét nghiệm y học Bùi Lê Thu Hương
Khảo sát nồng độ Troponin I và Troponin T ở bệnh
nhân thận nhân tạo chu kỳ không có hội chứng
mạch vành cấp
2017 01 CD
385 Xét nghiệm y học Đỗ Minh Trí
Nghiên cứu nồng độ NT-PRO BNP huyết tương
trên bệnh nhân suy thận mạn
2017 01 CD
386 Xét nghiệm y học Lê Ngọc Minh Trân
Xây dựng quy trình sản xuất mẫu bệnh phẩm giả
định dùng trong ngoại kiểm vi sinh
2017 01 CD
387 Xét nghiệm y học Lê Ngọc Nữ
Ứng dụng phương pháp GFAAS định lượng chì
trong máu cho đối tượng công nhân công ty sản
xuất ắc quy
2017 01 CD
388 Xét nghiệm y học Lê Thị Kim Hoàng
Xây dựng quy trình ASO PCR xác định điểm đa
hình rs2231142 trên ABCG2
2017 01 CD
389 Xét nghiệm y học Lê Văn Giảng
Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy MGIT trong việc chẩn
đoán bệnh lao tại Bệnh viện Nguyễn Trãi
2017 01 CD
390 Xét nghiệm y học Ngô Anh Duy
Nghiên cứu phát hiện đột biến CYP2C19*2 ở bệnh
nhân có Clo test dương tính
2017 01 CD
32. 391 Xét nghiệm y học Nguyễn Kim Ngân
Nghiên cứu quy trình sản xuất mẫu ngoại kiểm
huyết thanh học viêm gan SVC
2017 01 CD
392 Xét nghiệm y học Nguyễn Ngọc Tâm
Khảo sát mối tương quan giữa nồng độ LDL-C
định lượng trực tiếp và ước tính theo công thức De
Cordova
2017 01 CD
393 Xét nghiệm y học Nguyễn Quốc Trung
Khảo sát in vitro sự phối hợp beta-lactamase với 1
số kháng sinh trên Ecoli và Klebsiella pneumoniae
đa kháng
2017 01 CD
394 Xét nghiệm y học Nguyễn Thị Quỳnh Nga
Nghiên cứu quy trình sản xuất mẫu huyết thanh để
ứng dụng trong chương trình ngoại kiểm hóa sinh
2017 01 CD
395 Xét nghiệm y học Nguyễn Văn Hoàng Sơn
Xây dựng quy trình sản xuất mẫu ngoại kiểm định
lượng HBV - DNA
2017 01 CD
396 Xét nghiệm y học
Phạm Trương Trúc
Giang
Khảo sát mối tương quan giữa ký sinh trùng và
triệu chứng ngứa da, nổi mề đay
2017 01 CD
397 Xét nghiệm y học Trần Quốc Huy
Giá trị của các thông số xét nghiệm trong tầm soát
suy dinh dưỡng ở người lớn
2017 01 CD
398 Xét nghiệm y học Trần Thị Ánh Loan
Khảo sát giá trị nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới
và tỉ lệ phần trăm hồng cầu nhược sắc trên bệnh
nhân thiếu máu thiếu sắt và thiếu máu do suy thận
mạn giai đoạn cuối
2017 01 CD
399 Xét nghiệm y học Trần Thị Mộng Lành
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây
viêm phổi trên bệnh nhân thở máy
2017 01 CD
400 Xét nghiệm y học Trương Anh Dũng
Khảo sát và định danh kháng thể bất thường ở
những người cho máu tình nguyện khu vực Đông
Nam bộ tại Bệnh viện Chợ Rẫy
2017 01 CD
401 Xét nghiệm y học Trương Hoài Phong
Nghiên cứu giá trị chẩn đoán của Cystatin C huyết
thanh ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có biến
chứng suy thận mạn
2017 01 CD
402 Xét nghiệm y học Vương Quang Giang
Biểu hiện của các dấu ấn tế bào gốc ung thư trong
ung thư tế bào gan trên hóa mô miễn dịch
2017 01 CD
403 Y học cổ truyền Bùi Thành Đủ
Khảo sát các triêu chứng rối loạn chức năng Phế
chủ bì mao trên bệnh nhân bị Chàm tại bệnh viện
Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
2017 01 CD
33. 404 Y học cổ truyền Dương Ngọc Nhi
Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của viên nang
ĐTH trên mô hình thực nghiệm
2017 01 CD
405 Y học cổ truyền Đỗ Công Định
Đánh giá hiệu quả giảm đau và cải thiện vận động
của chế phẩm PT trên bệnh nhân thoái hóa cột
sống cổ
2017 01 CD
406 Y học cổ truyền
Huỳnh Thị Lưu Kim
Hường
Đánh giá tác dụng hướng sinh dục nam của bài
thuốc Ngũ tử diễn tông hoàn trên chuột nhắt trắng
2017 01 CD
407 Y học cổ truyền Huỳnh Thị Mai Hương
Xác định triệu chứng để chẩn đoán các bệnh cảnh
Y học cổ truyền trên bệnh nhân xơ gan mất bù
2017 01 CD
408 Y học cổ truyền La Hồng Ngọc
Đánh giá tác dụng điều trị loét dạ dày của viên
nang VTH trên mô hình thực nghiệm
2017 01 CD
409 Y học cổ truyền Nguyễn Bích Phượng
Tỉ lệ khám chữa bệnh bằng Y dược cổ truyền, Y
dược cổ truyền kết hợp Y học hiện đại và các yếu
tố liên quan tại 04 bệnh viện tuyến tỉnh có khám
chữa bệnh bằng Y dược cổ truyền của tỉnh Tiền
Giang năm 2016-2017
2017 01 CD
410 Y học cổ truyền Nguyễn Ngọc Chi Lan
Nghiên cứu đặc điểm điện thế gợi thính giác trên
người bình thường giai đoạn trước và sau khi châm
huyệt Thính cung, Uyển cốt, Dương trì, Khâu khư
và Thái khê.
2017 01 CD
411 Y học cổ truyền Nguyễn Thị Anh Đào
Đánh giá tác dụng bảo vệ gan của viên nang CTH
(Diệp hạ châu, Linh chi, Nghệ, Đậu xanh, Sâm đại
hành) trên mô hình tổn thương gan ở chuột nhắt
trắng
2017 01 CD
412 Y học cổ truyền Nguyễn Thị Cẩm Tú
Khảo sát một số tác dụng dược lý thực nghiệm của
viên nang GTH
2017 01 CD
413 Y học cổ truyền Nguyễn Thị Kiều Oanh
Hiệu quả giảm đau của nhĩ châm trên bệnh nhân
sau mỗ trĩ
2017 01 CD
414 Y học cổ truyền Nguyễn Thị Kim Anh
Nghiên cứu tác dụng kháng viêm và hạ acid uric
máu của rượu Kodoha trên thực nghiệm
2017 01 CD
415 Y học cổ truyền
Nguyễn Trần Thanh
Thủy
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng và biểu hiện lâm
sàng bệnh cảnh đàm thấp trên bệnh nhân rối loạn
lipid máu có thừa cân béo phì
2017
34. 416 Y học cổ truyền Phạm Thị Thắng Linh
Khảo sát giá trị các triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn
đoán chứng đàm thấp trên bệnh nhân đái tháo
đường type 2
2017 01 CD
417 Y học cổ truyền Tạ Việt Cường
Đánh giá hiệu quả giảm đường huyết và giảm cân
của điện châm trên bệnh nhân đái tháo đường type
2 kèm thừa cân/béo phì
2017 01 CD
418 Y học cổ truyền Tăng Khánh Huy
Nghiên cứu tác dụng điều hòa rối loạn lipid máu
của viên nang TTH (Đậu đen, Sâm đại hành, Dừa
cạn, Nghệ, Cỏ xước) trên chuột nhắt trắng
2017 01 CD
419 Y học cổ truyền Trương Hồng Tuấn
Khảo sát sự thay đổi tần số tim khi châm huyệt
Cực tuyền và Thanh linh trên người bình thường
sau gắng sức
2017 01 CD
420 Y học cổ truyền Võ Thị Mỹ Phương
Đánh giá hiệu quả giảm đau trong điều trị thoái
hóa cột sống cổ bằng phương pháp cấy chỉ kết hợp
tập vận động cổ đơn giản
2017 01 CD
421 Y học cổ truyền Vũ Thanh Liêm
Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ bề mặt da khi châm
tả huyệt Liệt khuyết, Ủy trung
2017 01 CD
422 Y tế công cộng Bùi Đình Hoàn
Thực trạng hứng thú nghề nghiệp của sinh viên cử
nhân chính quy điều dưỡng gây mê hồi sức Đại học
Y dược thành phố Hồ Chí Minh năm học 2016 –
2017
2017 01 CD
423 Y tế công cộng Đặng Thị Phương Lan
Hiệu quả can thiệp thay đổi Kiến thức - Thái độ -
Thực hành về sức khỏe răng miệng của học sinh
trường tiểu học A Long Thạnh, Thị xã Tân Châu,
tỉnh An Giang năm học 2016 - 2017
2017 01 CD
424 Y tế công cộng Đặng Thùy Linh
Nghiên cứu triển khai phương pháp PCR phát hiện
Enterobacter Sakazakii trong sữa công thức và các
sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ dưới 12 tháng
tuổi
2017 01 CD
425 Y tế công cộng Đoàn Thái Hòa
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình và các yếu
tố liên quan tại thành phố Bà Rịa năm 2017
2017 01 CD
426 Y tế công cộng Hoàng Thị Phương
Mối liên quan giữa hoạt động thể lực với đái tháo
đường thai kỳ ở phụ nữ mang thai đến khám tại
bệnh viện Hùng Vương
2017 01 CD
35. 427 Y tế công cộng
Hoàng Thị Phương
Trang
Stress và các yếu tố liên quan của học sinh trường
Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, năm 2016
2017 01 CD
428 Y tế công cộng Huỳnh Ngọc Thảo
Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên rau sống và các yếu
tố liên quan của người trồng rau tại vườn rau xã
Hiệp Thành, Thành phố Bạc Liêu năm 2017
2017 01 CD
429 Y tế công cộng Lâm Minh Quang
Mối liên quan giữa mức độ hút thuốc lá và uống
rượu bia với bệnh Parkinson ở bệnh nhân đến
khám tại Bệnh viện Đại học Y dược thành phố Hồ
Chí Minh
2017 01 CD
430 Y tế công cộng Lê Ngọc Chiêu Ngân
Tỷ lệ tuân thủ điều trị tăng huyết áp và các yếu tố
liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp tại huyện Bình
Đại, tỉnh Bến Tre
2017 01 CD
431 Y tế công cộng Lê Tường Giao
Tỷ lệ hài lòng của người trực tiếp nuôi dưỡng bệnh
nhi với công tác điều trị ngoại trú tại khoa vật lý trị
liệu & phục hồi chức năng bệnh viện Nhi Đồng 1
năm 2016
2017 01 CD
432 Y tế công cộng Nguyễn Chí Cường
Các yếu tố nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt ở người
trên 50 tuổi đến khám tại phòng khám đa khoa
Medic Hòa Hảo
2017 01 CD
433 Y tế công cộng Nguyễn Hữu Đức
Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nằm viện tại
Bệnh viện Nhân dân 115 Tp. Hồ Chí Minh năm
2016
2017 01 CD
434 Y tế công cộng Nguyễn Lê Thanh Trúc
Tỉ lệ thừa cân, béo phì và các yếu tố liên quan ở
phụ nữ từ 40 - 59 tuổi tại huyện Càng Long, tỉnh
Trà Vinh năm 2017
2017 01 CD
435 Y tế công cộng Nguyễn Ngọc Thủy
Tỷ lệ tuân thủ điều trị Methadone và tái sử dụng
chất ma tuý của bệnh nhân đang điều trị cai nghiện
tại cơ sở điều trị Methadone ở thành phố Thủ Dầu
Một và thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
2017 01 CD
36. 436 Y tế công cộng Nguyễn Tấn Thuận
Chất lượng cuộc sống ở người cao tuổi bệnh tăng
huyết áp và các yếu tố liên quan tại 2 xã Vĩnh Lộc
A và Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí
Minh, năm 2017
2017 01 CD
437 Y tế công cộng Nguyễn Tấn Vinh
Tỷ lệ Toxocara Spp và một số yếu tố có liên quan ở
trẻ em xã Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố
Cần Thơ
2017 01 CD
438 Y tế công cộng Nguyễn Thị Kiều Trang
Tỉ lệ nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng
đầu và các yếu tố liên quan ở bà mẹ có con từ 6 –
12 tháng tuổi tại huyện Cờ Đỏ thành phố Cần Thơ
năm 2016
2017 01 CD
439 Y tế công cộng Nguyễn Thị Kim Loan
Tỷ lệ thiếu máu thiếu sắt và các yếu tố liên quan ở
thai phụ ba tháng đầu đến khám thai tại Trung tâm
chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An
2017 01 CD
440 Y tế công cộng Nguyễn Thị Kim Tuyết
Tỷ lệ viêm âm đạo do 3 tác nhân thường gặp và các
yếu tố liên quan ở phụ nữ tuổi sinh đẻ tại huyện
Tân Thạnh, Tỉnh Long An
2017 01 CD
441 Y tế công cộng Nguyễn Thị Mỹ Châu
Tỷ lệ tuân thủ điều trị và các yếu tố liên quan ở
bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú
tại Bệnh viện quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí
Minh năm 2016
2017 01 CD
442 Y tế công cộng Nguyễn Thị Tuyết Vân
Bạo lực gia đình đối với nữ cán bộ, công chức,
nhân viên đã lập gia đình tại Quận 8, Thành phố
Hồ Chí Minh, năm 2017
2017 01 CD
443 Y tế công cộng
Nguyễn Thị Thùy
Dương
Tỉ lệ stress và các yếu tố liên quan ở công nhân
giày da tại công ty TNHH Shyang Hung Cheng -
Bình Dương năm 2017
2017 01 CD
444 Y tế công cộng
Nguyễn Vy Vân Thảo
Ngân
Kiến thức – sự tuân thủ quy trình chăm sóc theo
bảng kiểm an toàn phẫu thuật của điều dưỡng tại
các bệnh viện hạng 1 thành phố Hồ Chí Minh
2017 01 CD
37. 445 Y tế công cộng
Phạm Nguyễn Ngọc
Anh
Kiến thức - Thái độ - Thực hành về tuân thủ điều
trị của bệnh nhân lao phổi đang điều trị tại Trung
tâm y tế dự phòng quận Bình Thạnh, thành phố Hồ
Chí Minh năm 2017
2017 01 CD
446 Y tế công cộng Phạm Thanh Vũ
Kiến thức thái độ thực hành về dịch vụ phòng
khám bác sĩ gia đình của người dân tại trạm y tế
phường Tân Tạo quận Bình Tân năm 2017
2017 01 CD
447 Y tế công cộng Phạm Văn Tài
Tỉ lệ Stress của nhân viên y tế tại Bệnh viện Quận
11 Thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
2017 01 CD
448 Y tế công cộng Phan Văn Anh
Đặc điểm môi trường lao động và tình hình sức
khoẻ, bệnh tật người lao động tại Công ty Cổ phần
Hữu hạn Vedan Việt Nam năm 2016
2017 01 CD
449 Y tế công cộng Sa Pi Nah
Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ khám,
chữa bệnh tại các trạm y tế trên địa bàn quận 8
2017 01 CD
450 Y tế công cộng Trần Thị Thanh Thảo
Tỉ lệ nhiễm ký sinh trùng trên rau ăn sống và các
yếu tố liên quan tại các cửa hàng ăn uống ở quận
12, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
2017 01 CD
451 Y tế công cộng Trịnh Thị Ngọc Châu
Kiến Thức - Thái độ - Thực hành về an toàn tình
dục ở học sinh các trường trung học phổ thông tại
quận 6, TP. Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017
2017 01 CD
452 Y tế công cộng Trương Thị Sao Mai
Thực trạng thể lực và một số yếu tố liên quan của
sinh viên năm thứ nhất hệ 6 năm tại Đại học Y
dược thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 – 2017
2017 01 CD
453 Y tế công cộng Vũ Thị Huyền Trang
Tỉ lệ tuân thủ điều trị và các yếu tố liên quan ở
bệnh nhân đái tháo đường type 2 được quản lý tại
các trạm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2016
– 2017
2017 01 CD
STT CHUYÊN NGÀNH TÁC GIẢ NHAN ĐỀ
NĂM
BV
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TL
KÈM
THEO
LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA II
38. 454 Chấn thương chỉnh hình Dương Hữu Đức
Đánh giá kết quả sử dụng chân giả trên gối ổ mỏm
cụt ovan dọc
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
455 Chấn thương chỉnh hình Đoàn Thanh Bình
Điều trị gãy hở thân xương đùi bằng đinh nội tủy
có chốt thì đầu
2017 BSCKII. Lê Văn Tuấn 01 CD
456 Chấn thương chỉnh hình Đỗ Hữu Lương
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy xương đốt
một ngón tay bằng nẹp vít
2017
BSCKII. Nguyễn Thúc Bội
Châu
457 Chấn thương chỉnh hình Hồ Huy Cường
Đánh giá ảnh hưởng của so le chân lên chức năng
và chất lượng sống của bệnh nhân sau thay khớp
háng toàn phần
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
458 Chấn thương chỉnh hình Hồ Nhựt Tâm
Điều trị lao cột sống ngực bằng phương pháp phẫu
thuật một thì kết hợp hai đường trước và sau với tư
thế nằm nghiêng 90 độ
2017 PGS.TS. Võ Văn Thành
459 Chấn thương chỉnh hình Huỳnh Thế Vinh
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột
sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định
ốc chân cung và hàn xương sau bên
2017 TS. Ngô Minh Lý 01 CD
460 Chấn thương chỉnh hình Lưu Văn Huề
Nghiên cứu chất lượng sống sau mổ thay khớp
háng bán phần ở bệnh nhân lớn tuổi
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng
461 Chấn thương chỉnh hình Mai Văn Thu
Đánh giá kết quả điều trị phục hồi chức năng hội
chứng bắt chẹn vai
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng
462 Chấn thương chỉnh hình Mai Văn Thuận Đánh giá độ vững khớp vai sau trật lần đầu 2017 PGS.TS. Cao Thỉ 01 CD
463 Chấn thương chỉnh hình Mỵ Duy Tiến
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy kín đầu
ngoài xương đòn bằng nẹp móc
2017 TS. Nguyễn Văn Thái
464 Chấn thương chỉnh hình Ngô Thành Ý
Đánh giá kết quả sử dụng vòng treo có điều chỉnh
trong tái tạo nội soi dây chằng chéo trước bằng
mảnh ghép bốn dải gân cơ bán gân và cơ thon
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
465 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Bảo Quốc
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị hội
chứng bắt chẹn vai
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng
466 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Đức Lâm
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả khi lấy gân bánh
chè bằng kỹ thuật ít xâm nhập
2017 TS. Trương Trí Hữu 01 CD
467 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Hoàng Thuận
Đánh giá vận động xương bả vai sau phẫu thuật
Bristow- Latarjet điều trị mất vững trước khớp vai
2017
BSCKII. Nguyễn Thúc Bội
Châu PGS.TS. Đỗ Phước
Hùng
01 CD
39. 468 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Hữu Long
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy đầu ngoài
xương đòn bằng xuyên đinh Kirschner và chỉ thép
2017
BSCKII. Nguyễn Thúc Bội
Châu
469 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Ngọc Thi
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương khớp mu loại
B (theo phân loại Tile) bằng kết hợp xương bên
trong
2017 TS. Nguyễn Vĩnh Thống 01 CD
470 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Trí Tuệ
Điều trị gãy hở đầu dưới xương đùi thấu khớp
trong cấp cứu bằng nẹp khóa nén ép
2017
BSCKII. Lê Văn Tuấn
PGS.TS. Cao Thỉ
01 CD
471 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Trung Hiếu
Kết quả điều rị rách chóp xoay qua nội soi bằng kỹ
thuật khâu một hàng không cột chỉ
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
472 Chấn thương chỉnh hình Nguyễn Văn Lộc
Khảo sát hình thái tổn thương cột sau của gãy mâm
chày
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng 01 CD
473 Chấn thương chỉnh hình Phan Văn Huyên
Điều trị gãy nhiều mảnh, gãy trật cột sống lưng -
thắt lưng bằng vít cuống cung và móc bản sống
2017 TS. Võ Văn Sĩ
474 Chấn thương chỉnh hình Phan Văn Ngọc
Kết quả điều trị phẫu thuật gãy đầu dưới xương
quay loại C (AO) bằng nẹp vít khóa
2017 PGS.TS. Lê Chí Dũng
475 Chấn thương chỉnh hình Trịnh Minh Khởi
Kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở
người cao tuổi bằng dụng cụ nẹp ốc trượt
2017 BSCKII. Nguyễn Quốc Trị 01 CD
476 Chấn thương chỉnh hình Trương Minh Giảng
Khảo sát sự biến dạng bàn chân ở bệnh nhân đái
tháo đường
2017
PGS.TS. Đỗ Phước Hùng
BSCKII. Đinh Thị Thảo
Mai
01 CD
477 Chấn thương chỉnh hình Trương Trọng Tín
Đánh giá kết quả phục hồi chức năng gối sau kết
hợp xương đầu dưới xương đùi với trợ giúp máy
tập gối
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng
478 Chấn thương chỉnh hình Võ Ngọc Thiên Ân
Kết quả điều trị bệnh lý tủy cổ thoái hóa cột sống
cổ bằng phương pháp mới tạo hình bản sống ít xâm
nhập Tateru Shiraishi
2017 PGS.TS. Võ Văn Thành 01 CD
479 Chấn thương chỉnh hình Võ Sỹ Trí
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nối cẳng bàn
tay đứt lìa tại Bệnh viện tỉnh Đắk Lắk
2017 TS. Nguyễn Anh Tuấn
480 Chấn thương chỉnh hình Vũ Anh
Đánh giá kết quả điều trị khuyết hỗng mô mềm
vùng bàn tay bằng vạt cân thần kinh bì cẳng tay
ngoài
2017 PGS.TS. Đỗ Phước Hùng
481 Da liễu Đặng Thị Mai
Tỷ lệ bệnh da hiện mắc và các yếu tố liên quan ở
người dân tộc Jrai tại huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai
năm 2015
2017 PGS.TS. Lê Ngọc Diệp
40. 482 Da liễu Ngô Thanh Tân
Thực trạng tàn tật và đánh giá hiệu quả của mô
hình phục hồi lồng ghép người khuyết tật do phong
tại tỉnh Cà Mau
2017 PGS.TS. Nguyễn Tất Thắng
483 Da liễu Nguyễn Thị Phan Thúy
Nồng độ lipid máu trên bệnh nhân mụn trứng cá
đến khám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí
Minh.
2017 TS. Lê Thái Vân Thanh 01 CD
484 Da liễu Nguyễn Thị Thanh Thơ
Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, phản ứng huyết thanh,
các yếu tố liên quan và hiệu quả điều trị trên bệnh
nhân giang mai II tại Bệnh viện Da liễu Tp. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2015-2016
2017 TS. Văn Thế Trung
485 Da liễu
Phạm Đăng Trọng
Tường
Khảo sát việc áp dụng thực tế và hiệu quả của phác
đồ điều trị cơn phản ứng phong theo Tổ chức y tế
thế giới tại Thành phố Hồ Chí Minh
2017 TS. Văn Thế Trung 01 CD
486 Da liễu Phạm Đình Lâm
Kháng thể IgE đặc hiệu và xét nghiệm lẩy da trên
bệnh nhân mày đay
2017 TS. Văn Thế Trung
487 Da liễu Tô Thành Quý
Đặc điểm lâm sàng, vi trùng và kháng sinh đồ
trong viêm da mủ nguyên phát ở trẻ em dưới 6 tuổi
tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 - Thành phố Hồ Chí
Minh
2017 TS. Văn Thế Trung
488 Gây mê hồi sức Bùi Ngọc Uyên Chi
Hiệu quả của ondansetron trong việc phòng ngừa
ngứa sau tiêm morphine trong khoang dưới nhện
2017 BSCKII. Nguyễn Ngọc Anh
489 Gây mê hồi sức Bùi Văn Thuấn
Hiệu quả giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột
sống trong phẫu thuật mở lấy sạn thận
2017 BSCKII. Đinh Hữu Hào
490 Gây mê hồi sức
Chung Nguyễn Anh
Hùng
Đánh giá hiệu quả của BIS trong gây mê kiểm soát
nồng độ đích propofol trên phẫu thuật bụng người
cao tuổi
2017 TS. Nguyễn Văn Chinh
491 Gây mê hồi sức Đào Thị Bích Thủy
Hiệu quả giảm đau sau mổ cắt dạ dày bằng gây tê
ngoài màng cứng với bupivacain - morphin
2017 BSCKII. Nguyễn Ngọc Anh
492 Gây mê hồi sức Đoàn Kim Huyên
So sánh hiệu quả tê ngoài màng cứng và tê cạnh
cột sống truyền liên tục sau phẫu thuật cắt một
phần phổi
2017
PGS.TS. Nguyễn Thị
Thanh TS. Nguyễn Hữu Lân
493 Gây mê hồi sức Huỳnh Văn Bình
Sự liên quan giữa giảm phosphate máu với cai máy
thất bại ở bệnh nhân thở máy
2017 BSCKII. Đinh Hữu Hào
41. 494 Gây mê hồi sức Nguyễn Định Phong
Hiệu quả và an toàn của tê cạnh cột sống bằng
ropivacaine so với bupivacaine trong phẫu thuật
đoạn nhũ nạo hạch nách
2017 PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh 01 CD
495 Gây mê hồi sức Nguyễn Hữu Nguyên
Đánh giá hiệu quả tê ngoài màng cứng bằng
ropivacaine với bupivacaine giảm đau trong
chuyển dạ
2017 PGS.TS. Nguyễn Văn Chinh
496 Gây mê hồi sức Nguyễn Thị Thảo Trang
Hiệu quả của giãn cơ sâu trong phẫu thuật nội soi
sau phúc mạc cắt thận hiến ở người cho sống được
bơm hơi áp lực thấp
2017 TS. Phạm Văn Đông 01 CD
497 Gây mê hồi sức Nguyễn Văn Hạnh
Hiệu quả giải giãn cơ của sugammadex liều
2mg/kg sau phẫu thuật bụng kéo dài
2017 BSCKII. Nguyễn Ngọc Anh 01 CD
498 Gây mê hồi sức Phùng Văn Việt
Nghiên cứu gây tê đám rối thần kinh cánh tay
đường trên đòn dưới hướng dẫn siêu âm trong phẫu
thuật chi trên
2017 TS. Nghiêm Thanh Tú
499 Gây mê hồi sức Thái Đắc Vinh
Đánh giá hiệu quả vô cảm của ropivacaine 0.5%
trong gây tê đám rối thần kinh cánh tay trên xương
đòn dưới hướng dẫn siêu âm
2017 TS. Nguyễn Văn Chinh
500 Gây mê hồi sức Trần Thị Diễm Quỳnh
Hiệu quả bảo vệ cơ tim của dung dịch liệt tim
histidine - tryptophan - ketoglutarate trong phẫu
thuật động mạch chủ ngực
2017 PGS.TS. Nguyễn Thị Quý 01 CD
501 Gây mê hồi sức Trương Kim Minh
So sánh hiệu quả tê ngoài màng cứng bằng
ropivacaine với bupivacaine để giảm đau sau phẫu
thuật cắt thùy phổi
2017 PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh 01 CD
502 Gây mê hồi sức Vũ Thị Thu Hương
Hiệu quả sử dụng sugammadex liều 2mg/kg để giải
giãn cơ sâu rocuronium sau mổ
2017 TS. Phạm Văn Đông 01 CD
503 Hóa sinh y học Lê Thị Kim Chi
Chẩn đoán nhanh bệnh lý mắt do vi khuẩn, vi nấm
bằng kỹ thuật xét nghiệm PCR
2017 TS. Lâm Vĩnh Niên
504 Hồi sức cấp cứu Dương Phước Đông
Đánh giá kết quả của phương thức thẩm tách máu
lưu lượng thấp kéo dài (SLED) ở bệnh nhân tổn
thương thận cấp tại Khoa Hồi sức tích cực
2017 TS. Phạm Thị Ngọc Thảo 01 CD
505 Hồi sức cấp cứu Nguyễn Văn Tân
Nghiên cứu ứng dụng thang điểm GAP & ISS
trong đánh giá mức độ nặng và tiên lượng tử vong
bệnh nhân chấn thương tại Bệnh viện Quân Y 175
2017 TS. Phạm Văn Đông 01 CD