Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng ra đời với mong muốn là nơi tổng hợp, chia sẽ những thông tin mới, thiết thực hỗ trợ cho công tác Thực hành, Đào tạo và Nghiên cứu Dược lâm sàng tại Việt Nam.
Tập san được thành lập từ sự hợp tác của các dược sĩ có kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau (thực hành, giảng dạy, nghiên cứu), trong và ngoài nước, cũng như các sinh viên dược trẻ đầy tài năng, nhiệt huyết với mục đích hoàn toàn phi lợi nhuận. Cụ thể, sự hợp tác là hoàn toàn tự nguyện và Tập san có thể truy cập hoàn toàn miễn phí.
Dự định Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng sẽ phát hành 1 số mỗi quý. Mỗi số sẽ có một chủ đề trọng tâm. Số đầu tiên có chủ đề là "Thuốc chống đông đường uống". Vì đây là nhóm thuốc có chỉ số điều trị hẹp và là một trong những nhóm thuốc gây ra nhiều ADR nghiêm trọng trên lâm sàng.
Hy vọng Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng sẽ là tài liệu cập nhật thông tin hữu ích cho mỗi Dược sĩ lâm sàng!
Xin gửi đến quý đồng nghiệp dược sĩ và các sinh viên một năm mới 2015 lời chúc sức khỏe và công tác tốt!
Pharmaviet.com xin gửi đến một tài liệu hay tới các dược sĩ bệnh viện cũng như các bạn đang hoạt động trong lĩnh vực dược nói riêng và ngành y tế nói chung. Mong rằng tài liệu sẽ cung cấp nhiều thông tin mới, gợi nhớ kiến thức để đồng nghiệp thực hành tốt hơn nhiệm vụ và công việc của mình.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHÁNG SINH (ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015)
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng và một số phương pháp xử trí đặt nội khí quản khó trên bệnh nhân có bệnh đường thở trong phẫu thuật Tai Mũi Họng, cho các bạn tham khảo
Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng ra đời với mong muốn là nơi tổng hợp, chia sẽ những thông tin mới, thiết thực hỗ trợ cho công tác Thực hành, Đào tạo và Nghiên cứu Dược lâm sàng tại Việt Nam.
Tập san được thành lập từ sự hợp tác của các dược sĩ có kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau (thực hành, giảng dạy, nghiên cứu), trong và ngoài nước, cũng như các sinh viên dược trẻ đầy tài năng, nhiệt huyết với mục đích hoàn toàn phi lợi nhuận. Cụ thể, sự hợp tác là hoàn toàn tự nguyện và Tập san có thể truy cập hoàn toàn miễn phí.
Dự định Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng sẽ phát hành 1 số mỗi quý. Mỗi số sẽ có một chủ đề trọng tâm. Số đầu tiên có chủ đề là "Thuốc chống đông đường uống". Vì đây là nhóm thuốc có chỉ số điều trị hẹp và là một trong những nhóm thuốc gây ra nhiều ADR nghiêm trọng trên lâm sàng.
Hy vọng Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng sẽ là tài liệu cập nhật thông tin hữu ích cho mỗi Dược sĩ lâm sàng!
Xin gửi đến quý đồng nghiệp dược sĩ và các sinh viên một năm mới 2015 lời chúc sức khỏe và công tác tốt!
Pharmaviet.com xin gửi đến một tài liệu hay tới các dược sĩ bệnh viện cũng như các bạn đang hoạt động trong lĩnh vực dược nói riêng và ngành y tế nói chung. Mong rằng tài liệu sẽ cung cấp nhiều thông tin mới, gợi nhớ kiến thức để đồng nghiệp thực hành tốt hơn nhiệm vụ và công việc của mình.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KHÁNG SINH (ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015)
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng và một số phương pháp xử trí đặt nội khí quản khó trên bệnh nhân có bệnh đường thở trong phẫu thuật Tai Mũi Họng, cho các bạn tham khảo
Luận văn thạc sĩ y học luận văn bác sĩ nội trú luanvanyhoc.com, tìm kiếm tải luận văn y học ,tài liệu y học tại luanvanyhoc liên hệ số điện thoại 0915558890
Luận văn Đánh giá kết quả cắt khối tá tụy cấp cứu do chấn thương tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2000-2010.Phẫu thuật cắt khối tá tụy (DPC: Duodénopancréatectomie céphalique) là phẫu thuật cắt bỏ cả khối gồm tá tràng, đầu tụy, đường mật chính, túi mật, một phần dạ dày và đoạn đầu của hỗng tràng. Phẫu thuật này được mô tả đầu tiên bởi A. Whipple vào năm 1935 để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư quanh bóng Vater, khi đó tác giả đã mô tả phẫu thuật DPC gồm có 2 thì, và đến năm 1941 chính tác giả này mô tả trường hợp đầu tiên cắt thành công khối tá tụy 1 thì [35], [36].
Chấn thương tá tràng – tụy tạng (thường gọi là chấn thương tá tụy) là một bệnh cảnh hiếm gặp chiếm khoảng 0,2-12% trong các chấn thương bụng. Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra chấn thương tá tụy như tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt, tai nạn bạo lực
Download luận văn thạc sĩ ngành tai mũi họng với đề tài: Nhận xét tình hình bệnh tai mũi họng vào điều trị nội khoa và phẫu thuật tại khoa Tai mũi họng- Mắt- Răng hàm mặt, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb-iv bằng phác đồ paclitaxel-carboplatin tại Hải Phòng.Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý ác tính thường gặp nhất ở nhiều nước trên thế giới với số ca mới mắc mỗi năm tăng trung bình 0,5% [15]. Măc dù đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị nhưng tỷ lệ tử vong do căn bệnh này còn khá cao. Hàng năm số người tử vong luôn gần bằng với số người mắc bệnh [56]. Tại Mỹ, ước tính trong năm 2010 có khoảng 222.520 ca mới mắc và 157.300 người chết vì UTP [50]. Ở Việt Nam, ghi nhận ung thư giai đoạn 2010 tại Hải Phòng, UTP gặp hàng đầu ở nam giới với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 52,0/100.000 dân và đứng thứ 2 trong các ung thư ở nữ giới với tỷ lệ 16,1/100.000 dân
Luận văn “Đánh giá kết quả phẫu thuật Hartmann điều trị ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Việt Đức (từ 2007 – 2012).Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một bệnh thường gặp trong ung thư đường tiêu hóa, chiếm 5% – 8% các loại ung thư. Đây là căn bệnh đứng hàng đầu ở các quốc gia Tây Âu, Hoa Kỳ, Canada và cũng đứng hàng thứ 2 về số ca tử vong hàng năm chỉ sau ung thư phổi[50]. Tại Hoa Kỳ hàng năm có khoảng 150.000 người mắc bệnh và có khoảng gần 50.000 người tử vong vì UTĐTT. Ở Pháp bệnh này chiếm khoảng 25% các loại ung thư đường tiêu hóa. Tại châu Á, UTĐTT đang tăng lên nhanh chóng, tỷ lệ người mắc bệnh bệnh này đang tăng ở cả nam và nữ. Các nước có tỷ lệ mắc bệnh cao như là Singapo, Nhật Bản, Trung Quốc và Đài Loan. Tại Việt Nam, UTĐTT đứng hàng thứ 5 trong các bệnh lý ung thư nói chung và đứng hàng thứ 3 trong ung thư tiêu hóa sau ung thư dạ dày và ung thư gan nguyên phát
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng hỗ trợ điều trị của cao UP1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb - IV, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viên Đại Học Y Hà Nội.Trên thế giới PTNS hiện đại thực sự phát triển mạnh từ năm 1 987 sau ca cắt túi mật thành công qua nội soi đầu tiên của Philippe Mouret tại Lyon – Pháp. Cho đến nay tính ưu việt của PTNS như mất ít máu, ít gây sang chấn, an toàn, nhanh bình phục, tính thẩm mỹ cao… đã được khẳng định.
Việc áp dụng PTNS trong phụ khoa đã mang lại một kết quả vô cùng khả quan. Mức độ phẫu thuật ngày càng được nâng cao như phẫu thuật u nang buồng trứng, các can thiệp tại vòi tử cung trong điều trị vô sinh, phẫu thuật chửa ngoài tử cung, phẫu thuật cắt tử cung và đến nay PTNS đã áp dụng trong điều trị một số ung thư phụ khoa
Luận án Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt rãnh mũi má.Ung thư biểu mô khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, môi dưới, mép), lợi hàm trên, lợi hàm dưới, khe liên hàm, khẩu cái cứng, lưỡi (phần di động), niêm mạc má và sàn miệng
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật thực quản giai đoạn biến chứng tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.Dị vật thực quản là những vật mắc lại ở thực quản, từ miệng thực quản tới tâm vị, gây cản trở quá trình nuốt và gây ra các biến chứng nguy hiểm.
Dị vật thực quản là một bệnh cấp cứu rất thường gặp trong chuyên khoa Tai Mũi Họng, ở mọi lứa tuổi, mọi thời điểm trong năm. Những trường hợp đến viện sớm, được chẩn đoán và điều trị đúng thường cho tiên lượng tốt, ít gặp biến chứng nguy hiểm và không tốn kém về kinh tế. Tuy nhiên, nếu phát hiện muộn có thể có nhiều biến chứng nặng, nguy hiểm tới cả tính mạng bệnh nhân, việc điều trị trở nên phức tạp, mất nhiều thời gian và rất tốn kém
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị bệnh co thắt tâm vị bằng phẫu thuật heller kết hợp tạo van chống trào ngược qua nội soi ổ bụng.Co thắt tâm vị (Cardiospama) là danh từ do Von Mickulicz dùng lần đầu tiên năm 1882 để chỉ tình trạng bệnh lý của thực quản, trong đó hiện tượng chủ yếu là rối loạn chức năng vận động (nhu động) bình thường của thực quản và tâm vị: mất hoàn toàn co bóp dạng nhu động của thực quản và mất sự dãn nở đồng bộ của cơ thắt âm vị
Luận văn thạc sĩ y học luận văn bác sĩ nội trú luanvanyhoc.com, tìm kiếm tải luận văn y học ,tài liệu y học tại luanvanyhoc liên hệ số điện thoại 0915558890
Luận văn Đánh giá kết quả cắt khối tá tụy cấp cứu do chấn thương tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2000-2010.Phẫu thuật cắt khối tá tụy (DPC: Duodénopancréatectomie céphalique) là phẫu thuật cắt bỏ cả khối gồm tá tràng, đầu tụy, đường mật chính, túi mật, một phần dạ dày và đoạn đầu của hỗng tràng. Phẫu thuật này được mô tả đầu tiên bởi A. Whipple vào năm 1935 để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư quanh bóng Vater, khi đó tác giả đã mô tả phẫu thuật DPC gồm có 2 thì, và đến năm 1941 chính tác giả này mô tả trường hợp đầu tiên cắt thành công khối tá tụy 1 thì [35], [36].
Chấn thương tá tràng – tụy tạng (thường gọi là chấn thương tá tụy) là một bệnh cảnh hiếm gặp chiếm khoảng 0,2-12% trong các chấn thương bụng. Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra chấn thương tá tụy như tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt, tai nạn bạo lực
Download luận văn thạc sĩ ngành tai mũi họng với đề tài: Nhận xét tình hình bệnh tai mũi họng vào điều trị nội khoa và phẫu thuật tại khoa Tai mũi họng- Mắt- Răng hàm mặt, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb-iv bằng phác đồ paclitaxel-carboplatin tại Hải Phòng.Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý ác tính thường gặp nhất ở nhiều nước trên thế giới với số ca mới mắc mỗi năm tăng trung bình 0,5% [15]. Măc dù đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị nhưng tỷ lệ tử vong do căn bệnh này còn khá cao. Hàng năm số người tử vong luôn gần bằng với số người mắc bệnh [56]. Tại Mỹ, ước tính trong năm 2010 có khoảng 222.520 ca mới mắc và 157.300 người chết vì UTP [50]. Ở Việt Nam, ghi nhận ung thư giai đoạn 2010 tại Hải Phòng, UTP gặp hàng đầu ở nam giới với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 52,0/100.000 dân và đứng thứ 2 trong các ung thư ở nữ giới với tỷ lệ 16,1/100.000 dân
Luận văn “Đánh giá kết quả phẫu thuật Hartmann điều trị ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Việt Đức (từ 2007 – 2012).Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một bệnh thường gặp trong ung thư đường tiêu hóa, chiếm 5% – 8% các loại ung thư. Đây là căn bệnh đứng hàng đầu ở các quốc gia Tây Âu, Hoa Kỳ, Canada và cũng đứng hàng thứ 2 về số ca tử vong hàng năm chỉ sau ung thư phổi[50]. Tại Hoa Kỳ hàng năm có khoảng 150.000 người mắc bệnh và có khoảng gần 50.000 người tử vong vì UTĐTT. Ở Pháp bệnh này chiếm khoảng 25% các loại ung thư đường tiêu hóa. Tại châu Á, UTĐTT đang tăng lên nhanh chóng, tỷ lệ người mắc bệnh bệnh này đang tăng ở cả nam và nữ. Các nước có tỷ lệ mắc bệnh cao như là Singapo, Nhật Bản, Trung Quốc và Đài Loan. Tại Việt Nam, UTĐTT đứng hàng thứ 5 trong các bệnh lý ung thư nói chung và đứng hàng thứ 3 trong ung thư tiêu hóa sau ung thư dạ dày và ung thư gan nguyên phát
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng hỗ trợ điều trị của cao UP1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIb - IV, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viên Đại Học Y Hà Nội.Trên thế giới PTNS hiện đại thực sự phát triển mạnh từ năm 1 987 sau ca cắt túi mật thành công qua nội soi đầu tiên của Philippe Mouret tại Lyon – Pháp. Cho đến nay tính ưu việt của PTNS như mất ít máu, ít gây sang chấn, an toàn, nhanh bình phục, tính thẩm mỹ cao… đã được khẳng định.
Việc áp dụng PTNS trong phụ khoa đã mang lại một kết quả vô cùng khả quan. Mức độ phẫu thuật ngày càng được nâng cao như phẫu thuật u nang buồng trứng, các can thiệp tại vòi tử cung trong điều trị vô sinh, phẫu thuật chửa ngoài tử cung, phẫu thuật cắt tử cung và đến nay PTNS đã áp dụng trong điều trị một số ung thư phụ khoa
Luận án Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt rãnh mũi má.Ung thư biểu mô khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, môi dưới, mép), lợi hàm trên, lợi hàm dưới, khe liên hàm, khẩu cái cứng, lưỡi (phần di động), niêm mạc má và sàn miệng
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật thực quản giai đoạn biến chứng tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.Dị vật thực quản là những vật mắc lại ở thực quản, từ miệng thực quản tới tâm vị, gây cản trở quá trình nuốt và gây ra các biến chứng nguy hiểm.
Dị vật thực quản là một bệnh cấp cứu rất thường gặp trong chuyên khoa Tai Mũi Họng, ở mọi lứa tuổi, mọi thời điểm trong năm. Những trường hợp đến viện sớm, được chẩn đoán và điều trị đúng thường cho tiên lượng tốt, ít gặp biến chứng nguy hiểm và không tốn kém về kinh tế. Tuy nhiên, nếu phát hiện muộn có thể có nhiều biến chứng nặng, nguy hiểm tới cả tính mạng bệnh nhân, việc điều trị trở nên phức tạp, mất nhiều thời gian và rất tốn kém
Luận văn Đánh giá kết quả điều trị bệnh co thắt tâm vị bằng phẫu thuật heller kết hợp tạo van chống trào ngược qua nội soi ổ bụng.Co thắt tâm vị (Cardiospama) là danh từ do Von Mickulicz dùng lần đầu tiên năm 1882 để chỉ tình trạng bệnh lý của thực quản, trong đó hiện tượng chủ yếu là rối loạn chức năng vận động (nhu động) bình thường của thực quản và tâm vị: mất hoàn toàn co bóp dạng nhu động của thực quản và mất sự dãn nở đồng bộ của cơ thắt âm vị
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu típ, độ mô học và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu típ, độ mô học và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớn và kết quả điều trị bằng phương pháp nội soi vi phẫu.U nhú thanh quản là u lành tính, do sự quá sản của lớp biểu mô, mô liên kết và mạch máu, với đặc trưng là có xu hướng lan rộng và dễ tái phát sau khi phẫu thuật [14].
Bệnh có thể gặp ở bất kỳ tuổi nào, khó xác định được tần suất của u nhú thanh quản, bệnh có thể gặp đều khắp các nước trên thế giới, không phân biệt chủng tộc, màu da, tần suất bệnh u nhú trẻ em là 4,3/100.000 dân và bệnh u nhú ở thanh quản người lớn là 1,8/100.000 dân [12, 33].
U nhú thanh quản ở người lớn thường có bệnh cảnh khác với trẻ em, u thường phát triển có tính chất khu trú, ít gây bít t ắc đường thở nhưng không có xu hướng thoái triển và có thể bị ung thư hóa. Bệnh thường khởi phát bằng triệu chứng khàn tiếng kéo dài sau đó là khó thở xuất hiện rất muộn sau một thời gian dài
Luận án NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN-ĐIỀU TRỊ BƯỚU DIỆP THỂ VÚ. Bướu diệp thể (BDT) là một dạng bệnh lý khá đặc biệt và hiếm gặp của vú, đã được Johannes Muller mô tả lần đầu tiên vào năm 1838. Với những tính chất đại thể, vi thể và diễn tiến lâm sàng của bướu bướu, ông đặt tên loại bướu này là “cystosarcoma phyllodes. “ Phyllodes” theo tiếng Hy lạp cổ “phullon” có nghĩa là “lá”, do trên vi thể, mô đệm quanh ống dẫn sữa tăng sinh được viền bởi lớp biểu mô tuyến nên có hình dạng giống như những phiến lá. Sau đó bướu này được mang nhiều tên gọi khác nhau và hiện nay thuật ngữ được thế giới chấp nhận rộng rãi là “Phyllodes tumor”(bướu diệp thể, u phyllode). Bướu diệp thể có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường nhất ở trong khoảng 40-50 tuổi, chiếm tỷ lệ 2,2% đến 4% trong các loại bướu lành tuyến vú. Ở Việt Nam, tác giả Nguyễn Sào Trung ghi nhận tỉ lệ này là 4,6%
Thực trạng tuân thủ quy trình đặt và chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại ba khoa hồi sức Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2014.Khi vào một cơ sở y tế để khám, chữa bệnh, người bệnh ủy thác tài sản quý giá nhất của mình là sức khỏe cho các thầy thuốc, họ cũng là trung tâm, là khách hàng của công tác chăm sóc trong bệnh viện nên phải được chăm sóc toàn diện, liên tục, bảo đảm hài lòng, chất lượng và an toàn[6, 9]. Khi có sự cố không mong muốn xảy ra, cả người bệnh và nhân viên y tế đều là nạn nhân, đặc biệt với người bệnh phải gánh chịu thêm hậu quả làm ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí đến tính mạng[11]. Vì vậy đảm bảo an toàn cho người bệnh là trách nhiệm của mọi cơ sở y tế, mọi nhân viên y tế
Luận án Nghiên cứu chỉ định điều trị bướu giáp đơn nhân bằng phẫu thuật Nội Soi. Trên thế giới, tỉ lệ người dân trong cộng đồng có một nhân giáp từ 4% – 7% [106], tỉ lệ này có thể tăng hơn 10 lần nếu khảo sát bằng siêu âm và bệnh thường gặp ở nữ giới nhiều hơn nam [76]. Tại Việt Nam, tỷ lệ bệnh thay đổi theo từng địa phương, theo tác giả Đặng Trần Duệ, tỉ lệ bệnh nhân có nhân giáp ở Hà Nội là 3¬7% [5] còn ở Thái Bình là 7,51% (Trần Minh Hậu) [14]. Đa số bệnh nhân (BN) đến khám bệnh tuyến giáp (TG) có biểu hiện lâm sàng là bướu giáp đơn nhân (BGĐN) hay một nhân giáp (solitary nodule of thyroid) và một phần trong số này được chỉ định điều trị ngoại khoa
Luận văn Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u buồng trứng thể giáp biên tại Bệnh viện K.U buồng trứng là một trong những khối u đường sinh dục nữ thường gặp, bệnh thường diễn biến âm thầm với triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu, tiến triển phức tạp và điều trị tương đối khó khăn. Bệnh có thể gặp ở bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời người phụ nữ [1] Trên thế giới u buồng trứng không chỉ phổ biến mà điều quan trọng hơn là ung thư buồng trứng có xu hướng ngày càng tăng. Trên thế giới, năm 2008 có khoảng 224.747 ca mới mắc và khoảng 140.163 trường hợp tử vong vì bệnh này [2]. Tại Mỹ, năm 2008 ghi nhận 24.000 trường hợp mới mắc, 16.000 phụ nữ tử vong vì ung thư buồng trứng
1. C C U T CH CƠ Ấ Ổ Ứ
B NH VI N TH NG NH TỆ Ệ Ố Ấ
Báo cáo viên: BS. CKII. Nguyễn Văn Thành
Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
2. NỘI DUNG CHÍNHNỘI DUNG CHÍNH
Quy chế tổ chức Bệnh viện1
Nhiệm vụ, quyền hạn, chức trách cá nhân2
Theo Quy chế Bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế
3. QUY CHẾ TỔ CHỨC BỆNH ViỆNQUY CHẾ TỔ CHỨC BỆNH ViỆN
Quy chếQuy chế
bệnh việnbệnh viện
1 Chức năng nhiệm vụ BV hạng 1
2 Chức năng nhiệm vụ Bệnh viện Thống Nhất
3 Cơ cấu tổ chức Bệnh viện hạng 1
4 Cơ cấu tổ chức Bệnh viện Thống Nhất
5 Lãnh đạo Bệnh viện Thống Nhất
4. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ BVĐK HẠNG 1CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ BVĐK HẠNG 1
CĐT
NCKH
Phòng
bệnh
CC,
KCB
Đàotạo
CB
HTQT
Qlý
Kinhtế
Bệnh viện hạng 1
5. CHỨC NĂNG BỆNH VIỆN THỐNG NHẤTCHỨC NĂNG BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
Tham gia
đào tạo,
NCKH, chỉ
đạo tuyến
Tham gia
chỉ đạo
công tác
giám định y
khoa
KCB cho nhân dân khu
vực phía Nam
Triển khai ứng dụng KH, công
nghệ phục vụ nhân dân
BV, CS SK
cán bộ cao
cấp của
Đảng, NN
KV phía
Nam
6. NHIỆM VỤ CỦA BỆNH VIỆN THỐNG NHẤTNHIỆM VỤ CỦA BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
Chỉ đạo tuyến và 1816Đào tạo cán bộ Y tế
Hợp tác quốc tếNghiên cứu khoa học
Quản lý bệnh viện
KhámKhám
chữachữa
bệnhbệnh
Phòng chống dịch bệnh
7. 1. KHÁM, CHỮA BỆNH1. KHÁM, CHỮA BỆNH
Khám,
chữa
bệnh
CB trung cao cấp
Đoàn khách quốc tế
Đại hội, Hội nghị
Đi nước ngoài
Người nước ngoài
Giám định y khoa
Khu vực phía Nam
Cán bộ KV phía Nam
Nhân dân
Triển khai KHKT mới
Nhiệm vụ khác
8. 2. ĐÀO TẠO CÁN BỘ Y TẾ2. ĐÀO TẠO CÁN BỘ Y TẾ
Đào tạo
nhân lực y
tế trình độ
sau đại học,
đại học, cao
đẳng, trung
cấp và dạy
nghề
Cơ sở thực
hành của
một số cơ sở
đào tạo nhân
lực trong và
ngoài nước
A B C D
Tiếp nhận
và hướng
dẫn các
thực tập
sinh nước
ngoài đến
học tập,
nghiên cứu
Đào tạo liên
tục trong
ngành y tế
9. 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Triển khai
Ứng dụng các tiến bộ
KHKT mới
Chủ trì
Tham gia đề tài
nghiên cứu khoa học
Thực hiện
Chương trình hợp
tác nghiên cứu khoa
học
Tổ chức
Hội nghị khoa học
cấp BV hoặc quốc tế
10. 4. PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH4. PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH
Phối hợp
Truyền thông,
giáo dục phòng
chống tai nạn,
dịch bệnh, …
Phục hồi
Chức năng sau
điều trị, và cộng
đồng
Phòng
Dập tắt bệnh dịch
11. 5. CHỈ ĐẠO TUYẾN, 18165. CHỈ ĐẠO TUYẾN, 1816
Chuyển giao
Hỗ trợ kỹ thuật
tuyến trước
Chỉ đạo
Công tác
BVCSSK CB
& GĐYK
Phòng chống
Khắc phục hậu
quả thiên tai
thảm họa
Phối hợp
Truyền
thông giáo
dục SK
Tổ chức
Triển khai các
chương trình,
dự án
12. 6. HỢP TÁC QUỐC TẾ6. HỢP TÁC QUỐC TẾ
Chủ độngChủ độngChủ độngChủ động Tổ chứcTổ chứcTổ chứcTổ chứcXây dựngXây dựngXây dựngXây dựng
Kế hoạch đoàn ra,
đoàn vào theo
chương trình
HTQT, cử CB đi
học tập, nghiên
cứu ở NN, hợp tác
trao đổi học viên
NN trao đổi kinh
nghiệm, học tập
Hội nghị, hội thảo,
các lớp học quốc
tế
Thiết lập các mối
quan hệ hợp tác,
trao đổi kinh
nghiệm và trao
đổi chuyên gia về
KCB, NCKH, đào
tạo, xây dựng dự
án đầu tư liên
doanh, liên kết
13. 7. QUẢN LÝ BỆNH VIỆN7. QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
Có hiệu
quả các
nguồn lực
của BV
AA
Quản lý
và sử
dụng
Từ Viện phí,
BHYT, dự án
đầu tư trong
nước và
quốc tế
CC
TạoTạo
nguồnnguồn
kinh phíkinh phí
Thu - Chi,
cải tiến
Thu – Chi
đúng qui
định
BB
Tổ chứcTổ chức
thựcthực
hiệnhiện
14. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN THỐNG NHẤTCƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
Công đoàn,Công đoàn,
Đoàn Thanh niênĐoàn Thanh niên
Đảng bộ Bệnh viện Thống NhấtĐảng bộ Bệnh viện Thống Nhất
Khoa cận lâm sàngKhoa cận lâm sàng
(08 khoa)(08 khoa)
Khoa Lâm sàngKhoa Lâm sàng
(28 khoa)(28 khoa)
Phòng chức năngPhòng chức năng
(11 phòng)(11 phòng)
Các Trung tâmCác Trung tâm
(03 trung tâm)(03 trung tâm)
15. 1. Phòng Tổ chức cán bộ.
2. Phòng Tài chính kế toán
3. Phòng Điều dưỡng
4. Phòng Kế hoạch tổng hợp
5. Phòng Chỉ đạo tuyến
6. Phòng Đào tạo
7. Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ
8. Phòng Bảo vệ sức khỏe TW 2B
9. Phòng Công nghệ thông tin
10.Phòng Hành chính quản trị
11.Phòng Vật tư trang thiết bị y tế
CÁC PHÒNG CHỨC NĂNGCÁC PHÒNG CHỨC NĂNG
16. 1. Khoa Vi sinh
2. Khoa Sinh hóa
3. Khoa Huyết học
4. Khoa Thăm dò chức năng, nội soi
5. Khoa Chẩn đoán hình ảnh
6. Khoa Giải phẫu bệnh lý
7. Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn (CNK)
8. Khoa Dược
CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNGCÁC KHOA CẬN LÂM SÀNG
17. 1. Khoa Ngoại tổng
quát
2. Khoa Ngoại thận,
tiết niệu
3. Khoa Ngoại Tim
mạch, lồng ngực
4. Khoa Chấn
thương chỉnh hình.
5. Khoa Ngoại thần
kinh
6. Khoa Ngoại điều trị
theo yêu cầu
7. Khoa Tai mũi họng
8. Khoa Mắt
9. Khoa Điều trị cán bộ cao
cấp
10. Khoa Nội hô hấp
11. Khoa Nội nhiễm
12. Khoa Nội thần kinh
13. Khoa Thận nhân tạo
14. Khoa Nội tiêu hóa
15. Khoa Ung bướu
16. Khoa Nội điều trị theo yêu
cầu
17. Khoa Nội cơ xương khớp
18. Khoa Nội tiết
19. Khoa Nội tim mạch
20. Khoa Tim mạch cấp cứu,
can thiệp
21. Khoa Y học cổ truyền
22. Khoa Cấp cứu
23. Khoa Hồi sức tích
cực, chống độc
24. Khoa Vật lý trị liệu -
Phục hồi chức năng
25. Khoa khám bệnh
26. Khoa khám bệnh theo
yêu cầu
27. Khoa Phẫu thuật -
Gây mê hồi sức
28. Khoa Dinh dưỡng lâm
sàng
CÁC KHOA LÂM SÀNGCÁC KHOA LÂM SÀNG
18. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN THỐNG NHẤTCƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
19. - Tổng số CBVC: 1216 (BC: 844 ; HĐ: 372 )
- Trình độ chuyên môn:
+ GS Tiến sĩ : 01 + PGS. Tiến sĩ : 05
+ Tiến sĩ : 07 + Bác sĩ- CKII : 33
+ Thạc sĩ : 51 + Bác sĩ- CKI : 57
+ Bác sĩ : 117 + Dược sĩ : 06
+ Kỹ sư : 16 + CN. ĐD, KTV : 141
+ CNCĐ. Điều dưỡng, KTV : 80
+ Cao đẳng, đại học khác : 53
+ Trung cấp ĐD, KTV, Dược : 453 :
+ Trung cấp khác : 30 :
+ Khác : 166
:
CƠ CẤU NHÂN LỰCCƠ CẤU NHÂN LỰC
20. 1. Phòng Tổ chức cán bộ
Trưởng phòng:BS. CKII. Nguyễn Văn Thành
P. Trưởng phòng: CN. Hoàng Ngọc Quyết
2. Phòng Kế hoạch tổng hợp
Trưởng phòng: BS. CKI. Trương Quang Anh Vũ
P. Trưởng phòng: ThS. BS. Hồ Hữu Đức
3. Phòng Tài chính kế toán
Trưởng phòng : ThS. Nguyễn Quang Vinh
P. Trưởng phòng: CN. Trần Vĩnh Hưng
LÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNGLÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG
21. 4. Phòng Hành chính quản trị
Trưởng phòng:BS. CKI. Võ Văn Tỵ
P. Trưởng phòng: ThS. KS. Võ Quang Hòa
5. Phòng Bảo vệ chính trị nội bộ
P. Trưởng phòng: ThS. Trần Ngọc Châm
P. Trưởng phòng: KS. Đỗ Đức Toàn
6. Phòng Công Nghệ thông tin
Trưởng phòng: GS. TS. Nguyễn Đức Công
(Kiêm nhiệm)
P. Trưởng phòng: CN. Đoàn Hùng Kiệt
LÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNGLÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG
22. 7. Phòng Điều dưỡng
Trưởng phòng: ThS. Bùi Thị Thu Thủy
P. Trưởng phòng: CN. Trần Thị Thanh Tâm
8. Phòng Chỉ đạo tuyến
Trưởng phòng: BS. CKII. Nguyễn Ngọc Long
9. Phòng Đào tạo
Trưởng phòng: ThS. Lê Bảo Huy
(Kiêm nhiệm)
LÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNGLÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG
23. 10. Phòng Vật tư - Trang thiết bị y tế
Trưởng phòng: TS. Lê Đình Thanh
(PGĐ Kiêm nhiệm)
P. Trưởng phòng: KS. Nguyễn Gia Quyền
11. Phòng Bảo vệ sức khỏe TW - 2B
Trưởng phòng: BS. CKII. Trần Thế Cường
LÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNGLÃNH ĐẠO CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG
24. 1. Khoa Dược
Trưởng khoa: ThS. Phạm Thị Thu Hiền
2. Khoa Sinh hóa
Trưởng khoa: PGS. TS. Vũ Quang Huy
(Kiêm nhiệm)
Phó trưởng khoa: ThS. BS. Cao Thị Vân
3. Khoa Vi sinh
Trưởng khoa: ThS. BS. Vũ Thị Kim Cương
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNG
25. 4. Khoa Huyết học
Trưởng khoa: ThS. Nguyễn Quang Đẳng
5. Khoa Giải phẫu bệnh
Phó trưởng khoa - Phụ trách khoa:
BS. Nguyễn Thị Mai Hương
6. Khoa Thăm dò chức năng, nội soi
Trưởng khoa: ThS. Nguyễn Tiến Lĩnh
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNG
26. 7. Khoa Chaån ñoaùn hình aûnh
Tröôûng khoa: ThS. Nguyeãn Xuaân Thöùc
Phoù tröôûng khoa: BS. Leâ Hoaøi Ñöùc
8. Khoa Kieåm soaùt nhieãm khuaån
Phuï traùch khoa: BS.CK1. Đoàn Xuân Quảng
Hành chính trưởng: BS. Nguyễn Thị Giang Anh
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA CẬN LÂM SÀNG
27. 1. Khoa Khám bệnh
Trưởng khoa: BS. CKII. Nguyễn Vĩnh Phúc
Phó trưởng khoa: BS. CKII. Hoàng Mạnh
2. Khoa Khám bệnh theo yêu cầu
Trưởng khoa: BS. CKI. Mai Thị Hà
Phó trưởng khoa: ThS. BS. Nguyễn Thế Hân
3. Khoa Nội thần kinh
Trưởng khoa: BS. CKII. Nguyễn Thị Phương
Nga
Phó trưởng khoa: BS. CKII. Diệp Trọng Khải
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
28. 4. Khoa Ngoại tổng quát
Trưởng khoa: ThS. Trần Văn Quảng
Phó trưởng khoa: ThS. Nguyễn Khánh
Vân
5. Khoa Ngoại thận, tiết niệu
Trưởng khoa: BS. CKII. Nguyễn Bá Hiệp
Phó trưởng khoa: BS. CKII. Lý Văn Quảng
6. Khoa Ngoại tim mạch, lồng ngực
Trưởng khoa: ThS. Trần Văn Sơn
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
29. 7. Khoa Chấn thương chỉnh hình
Trưởng khoa: TS. Võ Thành Toàn
Phó trưởng khoa: BS. CKI. Phan Ngọc Tuấn
8. Khoa Ngoại thần kinh
Trưởng khoa: ThS. Lê Xuân Long
Phó trưởng khoa: BS. CKI. Nguyễn Văn Dũng
9. Khoa Ngoại điều trị theo yêu cầu
Trưởng khoa: PGS-TS. Đỗ Kim Quế
(PGĐ Kiêm nhiệm)
Phó trưởng khoa: BS. CKI. Lê Đoàn Khắc Quang
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
30. 10. Khoa Tai mũi họng
Trưởng khoa: BS. CKII. Nguyễn Vĩnh Phước
Phó trưởng khoa: BS. CKII. Nguyễn Thu Huyền
11. Khoa Mắt
Trưởng khoa: BS. CKII. Trần Đình Tùng
Phó Trưởng khoa: BS. CKI. Lê Thị Thanh Hải
12. Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức
Trưởng khoa BS. CKII. Bùi Tấn Dũng
Phó trưởng khoa: ThS. Hoàng Tuấn
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
31. 13. Khoa Nội Tiêu hóa
Trưởng khoa: BS. CKII. Ngô Thị Thanh Quýt
Phó trưởng khoa: ThS. Trần Bảo Nghi
14. Khoa Ung bướu
Trưởng khoa: TS. Lê Sỹ Sâm
P. Trưởng khoa: BS. CKI. Nguyễn Đắc Nhân Tâm
15. Khoa Nội điều trị theo yêu cầu
Trưởng khoa: BS. CKII. Hoàng Ngọc Vân
Phó trưởng khoa: BS.CKII. Đặng Thị Thùy Quyên
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
32. 16. Khoa Nội cơ xương khớp
Trưởng khoa: BS. CKII. Đỗ Thị Kim Yến
Phó trưởng khoa: ThS. Hà Thị Kim Chi
17. Khoa Nội tiết
Trưởng khoa: BS. CKII. Nguyễn Thị Mây Hồng
18. Khoa Điều trị cán bộ cao cấp
Phụ trách khoa: ThS. Trương Văn Trị
Phó trưởng khoa: BS. CKI. Trần Thị Bảy
BS. CKII. Huỳnh Thị Mười
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
33. 19. Khoa Nội hô hấp
Trưởng khoa: BS. CKII. Ngô Thế Hoàng
20. Khoa Nội nhiễm
Trưởng khoa: PGS. TS. Lê Thị Kim Nhung
Phó trưởng khoa: BS. CKI. Trần Thị Vân Anh
21. Khoa Nội tim mạch
Trưởng khoa: BS. CKII. Nguyễn Văn Bé Hai
Phó trưởng khoa: ThS. Trần Thị Mỹ Liên
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
34. 22. Khoa Tim mạch Cấp cứu - Can thiệp
Trưởng khoa: PGS-TS. Hồ Thượng Dũng
(PGĐ Kiêm nhiệm)
Phó trưởng khoa: TS. Trương Quang Khanh
23. Khoa Y học cổ truyền
Trưởng khoa: BS. CKI. Mạnh Đình Triều
Phó trưởng khoa: BS. CKI. Nguyễn Quốc Phong
24. Khoa Cấp cứu
Trưởng khoa: ThS. Lê Bảo Huy
Phó trưởng khoa: BS. CKII. Phùng Hoàng Đạo
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
35. 25. Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc
Trưởng khoa: TS. Hoàng Văn Quang
Phó trưởng khoa: BS. CKII. Hoàng Ngọc Ánh
26. Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
Trưởng khoa: BS. CKI. Tô Quang Khánh
27. Khoa Dinh Dưỡng lâm sàng
Trưởng khoa: BS. CKII. Dương Thị Kim Loan
28. Khoa Thận nhân tạo
Trưởng khoa: TS. Nguyễn Bách
Phó trưởng khoa: BS. CKI. Bùi Văn Thủy
LÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNGLÃNH ĐẠO CÁC KHOA LÂM SÀNG
36. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CHỨC TRÁCHNHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CHỨC TRÁCH
CÁCÁ
NHÂNNHÂN
1 Bác sĩ
2 Điều dưỡng
3 Kỹ thuật viên
37. 1. BÁC SĨ1. BÁC SĨ
Thực hiện chế độ hội chẩn theo đúng quy định
Theo dõi sát, xử lý kịp thời diễn biến bất thường
Báo cáo đầy đủ diễn biến của người bệnh (TK)
Khám, làm BA trong 24h, CĐ ĐT, CS, DD…
Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện (CĐ, ĐT, Rv, Cv)
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
38. 1. BÁC SĨ (tt)1. BÁC SĨ (tt)
Tham gia hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu (CĐT)
Tham gia thường trực theo lịch phân công
Ghi vào sổ bàn giao cho BS thường trực NB nặng
Hàng ngày phải KB, chỉ định ĐT, CS, DD,…
Thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật được phân công
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
39. 1. BÁC SĨ (tt)1. BÁC SĨ (tt)
động viên người bệnh tin tưởng, an tâm điều trị
Thực hiện công tác NCKH, tham dự hội nghị KH
Hướng dẫn học viên thực tập theo sự phân công
Tham gia hội chẩn, kiểm thảo tử vong khi được yêu cầu
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
40. 1. BÁC SĨ (tt)1. BÁC SĨ (tt)
Ký đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc
Khám bệnh, chẩn đoán, kê đơn thuốc, ra y lệnh
QUYỀN HẠNQUYỀN HẠN
41. 2. ĐIỀU DƯỠNG2. ĐIỀU DƯỠNG
Ghi những thông số, dấu hiệu, triệu chứng bất thường
BN nặng CS theo y lệnh và BC kịp thời những diễn biến bất thường
Thực hiện chăm sóc người bệnh theo đúng quy định
Nghiêm chỉnh thực hiện đầy đủ y lệnh của thầy thuốc
Nghiêm chỉnh thực hiện QCBV, Chế độ CSTD, QL buồng bệnh
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
Phải bàn giao cho điều dưỡng trực những NB đặc biệt
42. 2. ĐiỀU DƯỠNG (tt)2. ĐiỀU DƯỠNG (tt)
Thường xuyên tự học, cập nhật kiến thức
Động viên người bệnh an tâm điều trị
Tham gia thường trực
Tham gia NCKH, hướng dẫn thực hành
Bảo quản tài sản, thuốc, dụng cụ và VS buồng bệnh
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
43. 3. KỸ THUẬT VIÊN: XÉT NGHIỆM3. KỸ THUẬT VIÊN: XÉT NGHIỆM
Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện
Lấy mẫu phẩm tại giường cho NB CS cấp 1/ XN đặc biệt
Pha chế, kiểm tra các thuốc thử để kiểm nghiệm
Thực hiện các xét nghiệm được phân công
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công
Hướng dẫn thực hành
Thống kê, báo cáo, lưu trữ kết quả xét nghiệm
Lĩnh và bảo quản các dụng cụ, thuốc, hóa chất
44. KỸ THUẬT VIÊN: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNHKỸ THUẬT VIÊN: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Vận hành, bảo dưỡng máy đúng quy định
Phải ghi rõ, đầy đủ và chính xác thông tin của NB
Thực hiện đúng yêu cầu chẩn đóan và đảm bảo kỹ thuật
Điều khiển máy chiếu, chụp, rửa phim X- quang
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công
Học tập nâng cao trình độ, ngoại ngữ, NCKH
Lĩnh và bảo quản các dụng cụ, hóa chất phim ảnh
Ghi, lưu trữ, chuyển kết quả, báo cáo đúng quy định
45. KỸ THUẬT VIÊN: VLTL - PHCNKỸ THUẬT VIÊN: VLTL - PHCN
Đảm bảo thực hiện đúng quy chế bệnh viện
Kiểm tra thiết bị chuyên dùng trước khi sử dụng
Hướng dẫn động viên NB luyện tập đúng quy định
Vận hành, kiểm tra thiết bị đúng quy định
NHIỆM VỤNHIỆM VỤ
Tổ chức họp NB theo định kỳ, hướng dẫn giáo dục SK
Học tập nâng cao trình độ, ngoại ngữ, NCKH
Phải luôn có mặt cùng thợ sửa chữa
Không được bỏ trị trí làm việc khi máy đang hoạt động