2. T¹P CHÝ
Y HäC VIÖT NAM
VIETNAM MEDICAL JOURNAL
TỔNG BIÊN TẬP
Nguyễn Thị Xuyên
PHÓ TỔNG BIÊN TẬP
Nguyễn Thị Ngọc Dung
Đinh Ngọc Sỹ
Lê Gia Vinh
HỘI ĐỒNG CỐ VẤN
Hoàng Bảo Châu (Chủ tịch Hội đồng)
Trần Quán Anh
Lê Đức Hinh
Nguyễn Văn Hiếu
Phạm Gia Khải
Phạm Gia Khánh
Phan Thị Phi Phi
Đặng Vạn Phước
Trần Quỵ
Đỗ Kim Sơn
Tôn Thị Kim Thanh
Trần Hữu Thăng
Nguyễn Viết Tiến
Nguyễn Khánh Trạch
Lê Ngọc Trọng
Đỗ Đức Vân
ỦY VIÊN BAN BIÊN TẬP
Mai Hồng Bàng
Nguyễn Gia Bình
Vũ Quốc Bình
Hoàng Minh Châu
Ngô Quý Châu
Nguyễn Đức Công
Đỗ Tất Cường
Trần Văn Cường
Bùi Diệu
Trần Trọng Hải
Trịnh Đình Hải
Nguyễn Khắc Hiền
Nguyễn Trần Hiển
Nguyễn Đức Hinh
Lê Thị Hợp
Trần Hậu Khang
Mai Trọng Khoa
Lương Ngọc Khuê
Nguyễn Văn Kính
Trương Thị Xuân Liễu
Phạm Đức Mục
Nguyễn Viết Nhung
Nguyễn Ngọc Quang
Bùi Đức Phú
Nguyễn Tiến Quyết
Đỗ Quyết
Nguyễn Trường Sơn
Trương Hồng Sơn
Võ Tấn Sơn
Lê Ngọc Thành
Trần Văn Thuấn
Công Quyết Thắng
Phạm Minh Thông
Phạm Văn Thức
Trịnh Lê Trâm
Nguyễn Quốc Trung
Nguyễn Quốc Trường
Trần Diệp Tuấn
Nguyễn Văn Út
Nguyễn Lân Việt
Nguyễn Văn Vy
BAN THƯ KÝ
Tạ Thị Kim Oanh (Trưởng ban)
Nguyễn Duy Bắc
Nguyễn Tiến Dũng
Huỳnh Anh Lan
Nguyễn Quốc Trường
TßA SO¹N QU¶N Lý Vµ PH¸T HµNH
TæNG HéI Y HäC VIÖT NAM
68A Bà Triệu - Hoàn Kiếm - Hà Nội; Tel: 024.39431866 - 0915070336
Email: tapchiyhocvietnam@gmail.com; Website: tapchiyhocvietnam.vn – vmj.vn
GPXB: Sè 291/GP-BTTTT, Ngµy 03/6/2016 do Bé Th«ng tin vµ TruyÒn th«ng cÊp.
In t¹i XÝ nghiÖp in - Nhµ m¸y Z176 Bé Quèc Phßng
3. Môc lôc
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ 2 - 2021
VIETNAM MEDICAL JOURNAL N0
2 - JUNE - 2021
1. hiệu quả khử khuẩn ống tủy khi điều trị nội nha với hệ thống đơn trâm tự điều chỉnh
antibacterial effectiveness after endodontic treatment with self-adjusting file system
Trần Thị Tường Vi, Nguyễn Ngọc Yến Thư, Phạm Văn Khoa
1
2. nồng độ sản phẩm khuếch đại DNA dịch nuôi phôi và một số yếu tố liên quan trong
phân tích di truyền trước làm tổ lệch bội nhiễm sắc thể
concentration of dna amplification product in spent embryo culture media for non-
invasive preimplantation genetic testing
Hoàng Văn Ái, Trịnh Thế Sơn, Nguyễn Thanh Tùng,
Phạm Đức Minh, Hồ Giang Nam, Bùi Văn Nhật,
Phạm Huy Hùng, Bùi Thị Quyên, Nguyễn Văn Thiện,
Nguyễn Quang Thái, Đặng Tiến Trường
6
3. khảo sát nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bệnh
thận mạn
survey on concentration of plasma acid uric in type 2 diabetic mellitus patients with
chronic nephropathy
Đào Bùi Quý Quyền, Bùi Hữu Hoàng, Lê Việt Thắng
9
4. bước đầu xác định các đa hình đơn trên các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính
chất gia đình
approach to determining polymophism in patients with familial hypercholesterolemia
Đặng Thị Ngọc Dung, Vũ Đức Anh, Hoàng Thị Yến
13
5. §ánh giá tình hình sử dụng thuốc corticoid tại khoa nội tổng hợp Bệnh viện trường
Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020
assessment the situation of using corticosteroids at department of general internal
medicine at Can Tho Univesity of Medicine and Pharmacy Hospital in 2020
Nguyễn Trí Quang, Dương Xuân Chữ, Nguyễn Phục Hưng
17
6. §ánh giá một số yếu tố liên quan đến kiến thức về dự phòng đột quỵ não của người
cao tuổi đang điều trị đái tháo đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2020
evaluation of some factors related to the knowledge of preventive stroke elderly are
treated in Hospital Diabetes Endocrinology 2020
Đỗ Thị Thu Hiền, Trương Tuấn Anh
Vũ Thị Dung, Ngô Thị Thục Nhàn
21
7. nghiên cứu các chỉ số chiều dài trục nhãn cầu, độ sâu tiền phòng, độ dày giác mạc
trung tâm và độ dày thủy tinh thể trên người Việt Nam từ 46 đến 65 tuổi
research on measurements of ocular axial length, anterior chamber depth, central
corneal thickness and lens thickness in Vietnamese people from the age of 46 to 65
Nguyễn Thành Luân, Nguyễn Thái Hà Dương
24
8. khảo sát nồng độ protein phản ứng C ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bệnh
thận mạn
survey on concentration of plasma hs-CRP in type 2 diabetic mellitus patients with
chronic nephropathy
Bùi Hữu Hoàng, Đào Bùi Quý Quyền, Lê Việt Thắng
28
9. kết quả phẫu thuật thay van hai lá do hẹp bằng van nhân tạo cơ học ATS tại Bệnh
viện Trung ương Quân đội 108
the result of stenosis mitral replacement by ATS mechanical valve at 108 Military
Central Hospital
Đoàn Quốc Hưng, Nguyễn Quốc Hưng, Trần Trọng Kiểm
32
10. kết quả điều trị chấn thương sọ não ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Thái Bình
outcomes of geriatric traumatic brain injuries treatment at Thai Binh General Hospital
Vũ Minh Hải
36
4. 11. hiệu quả của khởi phát chuyển dạ bằng ống thông foley đặt ở kênh cổ tử cung ở
thai trên 40 tuần tại Bệnh viện Từ Dũ
efficiency of transcervical foley catheter within cervical canal for induction of labor on
women beyond 40 weeks gestation at Tu Du Hospital
Nguyễn Phượng Trân, Võ Minh Tuấn, Nguyễn Xuân Trang
39
12. §ánh giá hiệu quả của viên phối hợp lisinopril và amlodipin trong điều trị tăng huyết
áp bằng máy đo vận tốc sóng mạch VP Plus 1000
to evaluate the effect of lisinopril and amlodipin combination pill in the treatment of
hypertension by meter the pulse wave velocity VP Plus 1000
Cao Trường Sinh, Hoàng Ngọc Linh
44
13. mối liên quan giữa biến chứng vận động và tình trạng chậm làm trống dạ dày trong
bệnh Parkinson
correlation between motor complications and delayed gastric emptying in Parkinson’s
disease
Trần Thanh Hùng, Vũ Anh Nhị, Nguyễn Xuân Cảnh
48
14. §ánh giá kết quả điều trị cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp khâu xoay
trục vật hang
surgical outcome of congenital penile curvature treatment with corporal rotation technique
Nguyễn Cao Thắng, Vũ Thái Hoàng, Nguyễn Hoài Bắc
53
15. §ánh giá mức độ làm sạch đại tràng trên bệnh nhân nội soi đại tràng toàn bộ sử
dụng ứng dụng (APP) hỗ trợ chuẩn bị đại tràng trên điện thoại thông minh
the impact of smartphone application on the quality of bowel preparation for colonoscopy
Đào Việt Hằng, Lê Quang Hưng, Đào Viết Quân
57
16. mối tương quan giữa các thông số biến dạng thất trái đo trên siêu âm đánh dấu mô
3D với phân suất tống máu thất trái ở bệnh nhân suy tim mạn tính
association between left ventricular myocardial deformation assessed using three
dimensional speckle tracking echocardiogarphy and ejection fraction in heart failure
Nguyễn Thị Kiều Ly, Đỗ Văn Chiến,
Phạm Thái Giang, Phạm Nguyên Sơn
62
17. §ánh giá kết quả điều trị sỏi thận san hô bằng phương pháp tán sỏi qua da đường
hầm nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2020
evaluate the result of treatment of coral kidney stone by mini percutaneous
nephrolithotomy treatment at Hai Duong General Hospital in 2020
Nguyễn Minh An, Đỗ Hải Hùng
66
18. thực trạng văn hoá an toàn người bệnh của nhân viên y tế Bệnh viện Đa khoa Lâm
Đồng II, năm 2019
patient safety culture among health workers of Lam Dong II Hospital, 2019
Nguyễn Ngọc Bích, Huỳnh Ngọc Thành
70
19. §ánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh
viện Việt Đức
result of surgery treatment for intertrochanteric fracture in Viet Duc Hospital
Ứng Trần Trí, Dương Đình Toàn
76
20. hình thái ống tủy răng số 7 hàm dưới trên phim CBCT
root canal morphology of mandibular second molars on CBCT
Đỗ Thị Thu Hương, Đinh Diệu Hồng, Phạm Thị Thu Hiền,
Nguyễn Anh Chi, Phạm Như Hải
79
21. §ánh giá độ xoay trục của thủy tinh nhân tạo đa tiêu điều chỉnh loạn thị
assessement of axis misalignment of acrysoft restor toric intraocular lenses
Vũ Tuấn Anh, Trần Thị Hoàng Nga
84
22. §ặc điểm tăng huyết áp thai kỳ và mối liên quan đến kết cục thai kỳ của bà mẹ
người dân tộc Khmer tỉnh Trà Vinh
characteristics of gestational hypertension and its relationship to pregnancy
outcomes of Khmer ethnic mothers in Tra Vinh Province
Phạm Văn Nhỏ, Lê Minh Dũng, Võ Minh Tuấn
89
5. 23. sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT và ứng dụng trên 7015 thai phụ tại Trung
tâm Xét nghiệm Quốc tế Gentis
non-invasive prenatal testing (NIPT) and its application in 7015 cases at Gentis
International Laboratory
Dương Chí Thành, Nguyễn Văn Huynh,
Nguyễn Quang Vinh, Phạm Đình Minh
94
24. §ánh giá kết quả chăm sóc sản phụ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Quân y 103
evaluation of the results of maternal care and some related factors at 103 Military
Hospital
Trần Thị Thu Trang, Nguyễn Viết Trung
98
25. kết quả ứng dụng Neuronavigation phẫu thuật u bán cầu đại não
outcomes of cerebral hemisphere tumor surgery using Neuronavigation
Dương Như Năm, Vũ Minh Hải, Đồng Văn Hệ
102
26. mối liên quan giữa thang điểm vận động và tình trạng chậm làm trống dạ dày trong
bệnh Parkinson
correlation between motor scale and delayed gastric emptying in Parkinson disease
Trần Thanh Hùng, Vũ Anh Nhị, Nguyễn Xuân Cảnh
105
27. vỡ phế quản chính bên trái do chấn thương: Nhân một trường hợp điều trị thành
công - nhìn lại y văn
traumatic left main bronchial rupture: A successful treatment case-review the literature
Phạm Hữu Lư, Nguyễn Hữu Phong, Dương Ngọc Thắng,
Phan Thùy Chi, Lê Hồng Quân, Kim Công Thưởng,
Phùng Duy Hồng Sơn, Đoàn Quốc Hưng, Nguyễn Hữu Ước
110
28. §ặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc thực quản và kết quả nội soi ở
bệnh nhân có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản
histopathology characteristics, mucosal admittance values and endoscopy findings in
patients with gastroesophageal reflux symptoms
Đào Việt Hằng, Đào Văn Long
114
29. nghiên cứu giá trị thang điểm viêm phổi seoul trên bệnh nhân viêm phổi thứ phát
sau đột quỵ não cấp tại Trung tâm Đột quỵ Phú Thọ
research value of the seoul pneumonia scale in patients pneumonia secondary to
acute stroke at stroke Center Phu Tho
Nguyễn Huy Ngọc, Nguyễn Quang Ân
117
30. mức độ sẵn sàng chi trả cho sàng lọc trước sinh hội chứng down tại Bệnh viện Phụ
Sản Hà Nội năm 2020
willingness to pay for down syndrome prenatal screening of pregnant women at
Hanoi Obstetrics and Gynecology Hospital, 2020
Nguyễn Duy Ánh
121
31. §ánh giá kết quả sử dụng laser Nd-YAG mở bao sau tại Bệnh viện Mắt Hà Nam
outcomes of Nd-YAG posterior capsulotomyin Hanam Eye Hospital
Vũ Tuấn Anh, Ngụy Cao Phi, Phạm Trọng Văn
124
32. §ặc điểm chỉ số tim cổ chân ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 loét bàn chân tại
Bệnh viện Nội tiết Trung ương
characteristics of cardio-ankle vascular index in patients with diabetes mellitus type 2
with foot ulcers at the National Hospital of Endocrinology
Bùi Thế Long, Đoàn Văn Đệ, Bùi Mỹ Hạnh
128
33. kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị
trượt đốt sống thắt lưng
results of minimally invasive surgery transfomiranal lumbar interbody fusion to
treatment lumbar spondylolisthesis
Dương Tùng Anh, Nguyễn Hoàng Long
131
6. 34. §ặc điểm điện sinh lý thần kinh cơ và diện tích thần kinh giữa của hội chứng ống cổ
tay giai đoạn nặng và rất nặng
electrophysiological characteristics and median nerve area of patients with severe
and very severe carpal tunnel syndrome (CTS)
Dương Đình Toàn, Nguyễn Đình Hưng, Hoàng Văn Ba
136
35. §ặc điểm lâm sàng hành vi tự sát ở bệnh nhân tâm thần phân liệt
clinical features of suicidal behavior among inpatients with schizophrenia
Phạm Công Huân, Dương Minh Tâm
139
36. kết quả sớm sau điều trị ngoại khoa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới cấp tính
early outcomes of surgical treatment in patients with acute lower extremity deep
venous thombosis
Lê Phi Long, Nguyễn Hoài Nam
142
37. nghiên cứu về tổ hợp gen VKORC1 và CYP2C9 trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch
não điều trị warfarin
influence of clinical and genetic factors on acenocumarol stable dose in patients with
cerebral venous thrombosis
Nguyễn Hải Linh, Nguyễn Văn Liệu, Nguyễn Thị Vân Anh
147
38. nghiên cứu kết quả sàng lọc phân nhóm nguy cơ cao bệnh lý tiền sản giật bằng
thuật toán FMF Bayes tại Bệnh viện Quốc tế Thái Hòa
the prevalence of screen positive pre-eclampsia and its risk factor at Thai Hoa Hospital
Huỳnh Thị Tuyết Mai, Võ Minh Tuấn
152
39. nghiên cứu gánh nặng chăm sóc bệnh nhân Parkinson có sa sút trí tuệ bằng chỉ số
căng thẳng cho người chăm sóc có sửa đổi
caregiver burden in patient with Parkinson’s disease dementia using modified
caregiver strain index
Vi Ngọc Tuấn, Nguyễn Thanh Bình
156
40. tuân thủ chăm sóc dự phòng viêm phổi thở máy của nhân viên y tế tại một Bệnh
viện Đa khoa Tư nhân, 2020
compliance among health workers on pneumonosis preventive procedure for
patients having endotracheal intubationat a Private Hospital, 2020
Nguyễn Ngọc Bích, Đoàn Minh Sang
161
41. hội chứng hậu huyết khối sau điều trị ngoại khoa huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
cấp tính
post-thrombotic syndrome in patients after surgical treatment of lower extrimity
deep venous thrombosis
Lê Phi Long, Nguyễn Hoài Nam
165
42. chi phí y tế trực tiếp trong điều trị hen theo phân loại gina dựa trên phân tích dữ liệu
lớn từ bảo hiểm y tế việt nam năm 2019
direct medical cost of asthma management in vietnam following classifcation of gina
based on big data analysis of national health insurance database in 2019
Phạm Huy Tuấn Kiệt, Vũ Văn Giáp, Nguyễn Thị Thanh Hà
169
43. hiệu quả của kit tropocella trong điều trị viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay
effective of tropocell in treament of lateral epicondylitis
Đinh Ánh Mai, Phạm Hoài Thu
172
44. xác định tỷ lệ mất ngủ cấp tính và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân chấn
thương sọ não
determining the rate of acute insomnia and some related factors in patients with
traumatic brain injury
Đặng Trần Khang, Ngô Tích Linh, Nguyễn Thanh Xuân
176
45. thực trạng đi làm thêm của sinh viên trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2019
the current situation of students’ part-time employment at Hai Duong Medical
Technical University in 2019
Lê Thúy Hường, Hoàng Thị Thu Hiền
Nguyễn Dương Cầm, Phạm Thị Thanh Thủy
182
7. 46. hiệu quả bổ sung sữa bột Hanie Kid lên tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả
năng chấp nhận sản phẩm của học sinh lớp một
effects of Hanie Kid formula supplement on nutrition status, health, and product
acceptability of grade one students
Phạm Quốc Hùng, Trần Đình Thoan, Nguyễn Văn, Trần Thúy Nga
186
47. thay đổi giá trị qHBsAg ở bệnh nhân viêm gan vi rút B mạn khi điều trị bằng
tenofovir disoproxil fumarate hoặc tenofovir alafenamide
change of qHBsAg value in chronic hepatitis B patients treated with tenofovir
disoproxil fumarate or tenofovir alafenamide
Võ Duy Thông, Võ Ngọc Diễm
190
48. khảo sát đặc điểm thiếu máu ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu
chu kỳ
surveying anemia’s characteristics of patients with end stage renal disease on dialysis
Nguyễn Văn Tuấn, Trần Thị Anh Thơ
193
49. sản xuất thuốc bằng công nghệ in 3D FDM phần 1: Nguyên lý và quy trình hoạt động
application of 3D FDM in pharmaceutical formulation design: Operation fundametal
and technical challenges
Lê Thị Thu Trang, Trần Thị Hải Yến,
Nguyễn Thị Thanh Duyên, Võ Quốc Ánh
198
50. hiệu quả che tuỷ trực tiếp bằng vật liệu calcium silicate (BiodentineTM
) trên răng vĩnh
viễn có viêm tuỷ không hồi phục
effect of direct pulp capping using calcium silicate based material (BiodentineTM
) in
mature permanent tooth with irreversible pulpitis
Trần Xuân Vĩnh
202
51. kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ 4AC-4T ở bệnh nhân ung thư vú giai đoạn tiến
triển tại chỗ
efficacy of neoadjuvant 4AC-4T regiment in locally advanced breast cancer
Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Diệu Linh, Phạm Cẩm Phương
205
52. mối liên quan giữa nồng độ sắt huyết thanh, ferritin với bệnh lý đái tháo đường thai kỳ
correlation between serum iron, ferritin levels and risk of gestational diabetes mellitus
Võ Thị Hải Dương, Võ Minh Tuấn, Phạm Trung Hà
209
53. kết quả nội soi chẩn đoán bệnh lý ổ bụng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
outcome of diagnostic laparoscopy in chronic abdominal conditions with uncertain
diagnosisat Ha Noi Medical University Hospital
Lê Anh Tuấn, Đặng Quốc Ái, Hà Văn Quyết
214
54. nghiên cứu điều trị các trường hợp chửa sẹo mổ lấy thai bằng phẫu thuật tại Bệnh
viện Phụ Sản Trung ương
study on outcome of surgical treatment of cesearean-section pregnancy at National
Hospital of Obstetrics and Gynecology
Nguyễn Quảng Bắc, Nguyễn Thị Kim Ngân
217
55. phân tích kết quả kinh doanh các nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, tai mũi họng,
mắt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Dược phẩm Xuân Hòa năm 2017-2018
analysis of business activities of medicine groups: Anti-infection, ear nose throat,
eyes of Xuan Hoa Pharmaceutical Company limited from the year 2017 to 2018
Bùi Việt Dũng, Đỗ Xuân Thắng
220
56. hiệu quả sử dụng sữa tươi bổ sung vi chất trong cải thiện tình trạng thiếu kẽm và
vitamin D trên trẻ trường Mầm non và Tiểu học năm 2018
the effectiveness of using micronutrients fortified pure natural milk for improving
zinc and vitamin d deficiency among preschool and Primary School Children
Nguyễn Song Tú, Nguyễn Thị Lâm,
Trần Thúy Nga, Hoàng Nguyễn Phương Linh
225
8. 57. kết quả sử dụng ống nối có van tạo hình đường ra thất phải trên bệnh nhân tim bẩm
sinh tại Bệnh viện Nhi Trung ương
early outcomes of valved conduit for right ventricular outflow tract reconstruction in
congenital heart defects patientsat National Children’s Hospital
Trần Quang Vịnh, Đoàn Quốc Hưng, Nguyễn Lý Thịnh Trường
230
58. thực trạng đánh giá điểm thường xuyên tại trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
the status of evaluating the regular score at Hai Duong Medical Technical University
Lê Thúy Hường, Hoàng Thị Thu Hiền
Trương Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Nhung, Phạm Thị Thắm
234
59. §ặc điểm hình thái hệ thống ống tủy răng hàm lớn thứ nhất hàm trên trên phim
Conebeam CT
morphologic characteristics of root canal systems in first upper molars using
Conebeam computer tomography
Trương Thị Mai Anh, Phạm Thị Thu Hiền,
Đỗ Thị Thu Hương, Phạm Như Hải, Nguyễn Thị Như Trang
238
60. nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
có ST chênh lên có can thiệp mạch vành qua da thì đầu ở Bệnh viện Hữu nghị Đa
khoa Nghệ An
clinical and subclinical characteristics of acute myocardial infarction with ST elevation
at Nghe An General Freindship Hospital
Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Huy Lợi, Trần Thị Anh, Thơ Lê Thị Thúy
243
61. GIST đại tràng ở trẻ em: Báo cáo ca bệnh và tổng quan y văn
colonic GIST in children: A case report and literature review
Nguyễn Thị Hồng Vân, Lương Anh Quân,
Trần Văn Quyết, Trần Ngọc Sơn
246
62. hiệu quả bổ sung sữa nước Hanie Kid lên tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả
năng chấp nhận sản phẩm của học sinh lớp một
effects of Hanie Kid milk supplement on nutrition status, health, and product
acceptability of grade one students
Phạm Quốc Hùng, Trần Đình Thoan,
Nguyễn Văn, Trần Thúy Nga
250
63. sản xuất thuốc bằng công nghệ in 3D FDM phần 2: Cải thiện chất lượng sản phẩm in
3D FDM
quality improvements on the pharmaceutical application of fused deposition
modeling 3D priting
Lê Thị Thu Trang, Trần Thị Hải Yến, Võ Quốc Ánh
254
64. §ặc điểm dị ứng và kết quả nhận dạng thuốc chống lao hàng 1 gây dị ứng trên da
bằng test kích thích
Allergic characteristics and results of provocation test in patients with anti-
tuberculosis drug allergy
Hoàng Tuấn, Nguyễn Kim Cương, Nguyễn Mạnh Thế
259
65. vai trò của chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán u buồng trứng chưa phân định lành
tính và ác tính theo siêu âm
the role of magnetic resonance imaging in the diagnosis of adnexal masses in
borderline of from benign and malignacy
Lê Triệu Hải, Bùi Văn Hoàng, Võ Minh Tuấn, Huỳnh Phượng Hải,
Tô Mai Xuân Hồng, Nguyễn Thị Minh Trang
264
66. phẫu thuật cột sống bằng Robot Mazor Renaissance tại Bệnh viện Thanh Nhàn -
Hà Nội
mazor Renaissance Robotic – assisted spine surgery in Thanhnhan Hospital – Hanoi
Đào Quang Minh, Phan Minh Trung, Hà Văn Lĩnh, Nghiêm Việt Dũng
269
9. vietnam medical journal n0
2 - june - 2021
186
khoa học Đại học Cần Thơ. 40 (2015): 115-113.
2. Nguyễn Xuân Long (2009): “Nhu cầu làm thêm
của sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học
quốc gia Hà Nội: Thực trạng và giải pháp”. Tạp chí
Tâm lý học. số 9 (126), 9-2009.
3. Trần Thu Hương. Nữ sinh với việc làm thêm.
Khoa tâm lý học, Trường Đại học KHXH và nhân
văn – ĐHQG Hà Nội
4. Đinh Thị Mỹ Lệ. Việc làm thêm có ảnh hưởng
như thế nào đối với sinh viên duy tân.
5. HSBC Group. Education Market Reports 2018.
Trends, Analysis Statistics.
HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA BỘT HANIE KID LÊN TÌNH TRẠNG
DINH DƯỠNG, SỨC KHỎE VÀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN SẢN PHẨM
CỦA HỌC SINH LỚP MỘT
Phạm Quốc Hùng1
, Trần Đình Thoan2
, Nguyễn Văn3
, Trần Thúy Nga4
TÓM TẮT46
Nghiên cứu có đối chứng, ngẫu nhiên cụm nhằm
đánh giá hiệu quả bổ sung “Sản phẩm dinh dưỡng
dành cho trẻ từ 2-10 tuổi Hanie Kid 2+" dạng lên tình
trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp nhận
sản phẩm đối với học sinh lớp một (6-7 tuổi). Nghiên
cứu được hoàn thành tại Thái Bình vào tháng 3/2021
với 55 trẻ nhóm can thiệp bổ sung Sữa bột Hanie Kid
2 lần/ngày trong 2 tháng và 55 trẻ nhóm chứng chế
độ ăn thông thường. Kết quả nghiên cứu cho thấy bổ
sung Sữa bột Hanie Kid đã có tác động tích cực: cân
nặng trung bình tăng 0,5 kg (0,86 ± 0,29 kg so với
0,36 ± 0,17kg; p<0,01); chiều cao trung bình tăng
0,29cm (0,88±0,29cm so với 0,59 ±0,17cm; p<0,05);
SDD thể nhẹ cân giảm 10,9 %; nguy cơ SDD nhẹ cân
giảm 14,5% có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Có xu
hướng cải thiện tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu
chảy, táo bón, biếng ăn, khó ngủ nhưng số lượng nhỏ,
không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Từ khóa: đa vi chất, sữa bổ sung, trẻ tiểu học,
chiều cao, cân nặng
SUMMARY
EFFECTS OF HANIE KID FORMULA
SUPPLEMENT ON NUTRITION STATUS,
HEALTH, AND PRODUCT ACCEPTABILITY
OF GRADE ONE STUDENTS
A cluster randomized and controlled study was
conducted to evaluate the supplemental effects of
"Hanie Kid 2+ formula milk nutrition product” on
nutritional status, health and product acceptability for
first graders (6-7 years old). The study was completed
in Thai Binh in March 2021 with 55 infants
supplemented with Hanie Kid Formula Milk 2
times/day for 2 months and 55 control children using
1
Trường Đại học Y Hà Nội
2
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
3
Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh
4
Viện Dinh dưỡng Quốc gia
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Quốc Hùng
Email: phamquochung@hmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 13.4.2021
Ngày phản biện khoa học: 25.5.2021
Ngày duyệt bài: 14.6.2021
regular diet. Research results showed that Hanie Kid
Formula Milk supplementation had positive effects:
average weight increased by 0.5 kg (0.86 ± 0.29 kg
vs. 0.36 ± 0.17kg; p <0.01); average height increased
by 0.29 cm (0.88 ± 0.29 cm vs. 0.59 ± 0.17cm; p
<0.05); underweight decreased 10.9%; The risk of
underweight malnutrition decreased by 14.5%, with
statistically significant (p<0.05). Tendly improve
respiratory infections, diarrhea, constipation, anorexia,
and difficulty sleeping but having small quantity and
not statistically significant (p> 0.05) .
Keywords: micronutrients, formula milk, primary
school student, height, weight
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình trạng suy dinh dưỡng (SDD) nhẹ cân,
thấp còi của trẻ em, đặc biệt là vùng nông thôn
Việt Nam còn là vấn đề sức khỏe quốc gia ảnh
hưởng đến tầm vóc, chiều cao, trí tuệ và sức lao
động của người Việt và được ngành y tế và
Chính phủ đặc biệt quan tâm[1]. Một trong
những biện pháp hữu hiệu là sử dụng sữa được
bổ sung vi chất dinh dưỡng (VCDD) [2],[3].
Thành phần, hàm lượng, khẩu phần sữa bổ sung
cho trẻ em còn là vấn đề tranh luận. “Sản phẩm
dinh dưỡng dành cho trẻ từ 2-10 tuổi Hanie Kid
2+” dạng bột (gọi là Sữa bột Hanie Kid) của
NutriCare cân đối năng lượng, chất béo, protein,
DHA, FOS/Inulin, HMO (2'-FL), Lysin và bổ sung
28 loại vitamin, khoáng chất theo hướng dẫn của
WHO [4] hướng tới đối tượng đích là trẻ em lứa
tuổi 2-10 tuổi. Nghiên cứu này nhằm đánh giá
hiệu quả của Sữa bột Hanie Kid đối với tình
trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp
nhận sản phẩm ở trẻ lớp một (6-7 tuổi).
II.ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
Đối tượng nghiên cứu: trẻ lớp một ở 02
Trường Tiểu học Trung học cơ sở thuộc huyện
Kiến Xương, tỉnh Thái Bình đáp ứng tiêu chuẩn
chấp nhận và loại trừ nghiên cứu. Tiêu chuẩn lựa
chọn: Trẻ học lớp một; đang theo học tại
trường; không mắc các dị tật bẩm sinh, khuyết
10. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021
187
tật về tâm thần, vận động hoặc trẻ mắc các
bệnh mạn tính; được bố mẹ/người giám hộ đồng
ý. Tiêu chuẩn loại trừ: đang có bệnh; thừa cân,
béo phì (trẻ có WAZ >2 SD, BAZ>1); đang sử
dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, đang
tham gia một nghiên cứu khác.
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thử
nghiệm can thiệp cộng đồng có đối chứng, ngẫu
nhiên cụm.
Thời gian: Từ tháng 11/2020 đến 3/2021.
Cỡ mẫu, chọn mẫu: Có 210 trẻ lớp một đã
được khám sàng lọc và chọn ra 110 trẻ chia vào
2 nhóm can thiệp và nhóm chứng.
Sữa bổ sung: sản xuất bởi Công ty Cổ phần
Dinh dưỡng Nutricare có thành phần cho 2
bữa/ngày gồm: năng lượng (400 kcal); chất béo
(22g); protein (14g); DHA (36mg); FOS/Inulin
(2,84g); HMO (2'-FL (20mg); sữa non (80mg),
IgG (16mg), Lysin (760mg) và 14 vitamin: A
(1258IU), D3 (196,8IU), E (6,52IU), K1
(14,3mcg), K2 (8,96mcg), C (53,4mg), B1
(368mcg), B2 (840mcg), B3 (6664mcg), B5
(1742mcg), B6 (562mcg), B7 (5,54mcg), B9
(97,4mcg), B12 (1,16mcg) và 14 khoáng chất
trong đó có Canxi (400mg), Kẽm (4,64mg), Sắt
(3,8mg), Selen (4,58mcg), Đồng (95,2mcg), Iốt
(68mcg), Molypden (6,5mcg).
Phương pháp đánh giá: so sánh chiều cao,
cân nặng trung bình, điểm Z-score cao/tuổi, cân
nặng/tuổi, BMI/tuổi, tỷ lệ SDD, bệnh tật theo
chuẩn WHO 2007 [5].
Phân tích và xử lý số liệu: Số liệu được
nhập bằng phần mềm Excel 2016 và phân tích
bằng phần mềm Anthoplus 1.0.4 (WHO), SPSS
IBM 20.0.
Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được
Hội đồng khoa học và đạo đức nghiên cứu
Trường Đại học Y Dược Thái Bình phê duyệt.
Nghiên cứu tuân thủ thực hành lâm sàng tốt.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tổng số có 110 trẻ lớp một tham gia can thiệp gồm 55 trẻ nhóm can thiệp và 55 trẻ nhóm chứng.
Bảng 1. Đặc điểm hai nhóm trước khi can thiệp
Chỉ số Nhóm chứng Nhóm can thiệp p
Tỷ lệ trẻ nam 49,1% 49,1% (a)
Tuổi (tháng) 76,84 ± 0,44 76,83 ± 0,43 > 0,05b
Cân nặng (kg) 17,94 ± 1,63 17,91 ± 1,43 > 0,05b
Chiều cao (cm) 112,52 ± 4,22 112,53 ±4,0 > 0,05b
SDD thể nhẹ cân 10 (18,2%) 10 (18,2%) (a
)
SDD thể thấp còi 12 (21,8%) 13 (23,6%) > 0,05c
SDD thể gày còm 5 (9,1%) 5 (9,1%) (a
)
Viêm đường hô hấp cấp 6 (10,9%) 5 (7,3%) > 0,05a
Tiêu chảy 3 (5,5%) 3 (5,5%) > 0,05b
Táo bón 4 (7,3%) 5 (9,1%) > 0,05b
Biếng ăn 7 (12,7%) 7 (12,7%) > 0,05b
Khó ngủ 5 (9,1%) 6 (10,9%) (a
)
a
) không có sự khác biệt hoặc dữ liệu nhỏ
không làm kiểm định; b
) T-test; c
) Fisher’s exact
- test, Bootstrap 1000 samples.
Trước can thiệp, không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (YNTK) (p>0,05) giữa nhóm can
thiệp và nhóm chứng về các chỉ số giới, tuổi,
chiều cao, cân nặng, BMI, Z-core cân nặng/tuổi,
chiều cao/tuổi, BMI/tuổi, tỷ lệ SDD các thể nhẹ
cân, thấp còi, gầy còm, tỷ lệ các bệnh viêm
đường hô hấp, tiêu chảy, táo bón, biếng ăn, khó ngủ.
Bảng 2. Hiệu quả bổ sung Sữa bột Hanie Kid lên tình trạng dinh dưỡng
Chỉ số Thời gian
Nhóm chứng
( X ± SD)
Nhóm can thiệp
X ± SD)
p
Cân nặng (kg)
T0 17,94 ± 1,63 17,86± 1,39 p>0,05b
T1 18,12 ± 1,61 18,32 ± 1,34 p>0,05b
T2 18,30 ± 1,58 18,73 ± 1,29 p<0,05b
T1-T0 0,18 ± 0,10 0,46 ± 0,16 p<0,05b
T2-T0 0,36 ± 0,17 0,86 ± 0,29 p<0,01b
Chiều cao (cm)
T0 112,45 ± 4,47 112,52 ± 3,99 p>0,05b
T1 112,76 ± 4,47 113,02 ± 3,99 p>0,05b
T2 113,05 ± 4,7 113,40 ± 3,98 p>0,05b
T1-T0 0,30 ± 0,10 0,49 ± 016 p>0,05b
11. vietnam medical journal n0
2 - june - 2021
188
T2-T0 0,59 ± 0,17 0,88 ± 0,29 p<0,05b
SDD thể nhẹ cân
(WAZ<-2SD)
T0 10 (18,2%) 10 (18,2%) (a)
T1 9 (16,4%) 6 (10,9%) p>0,05c
T2 10 (18,2%) 4 (7,3%) p<0,05c
T0-T2 0 (%) 6(10,9%) p<0,05c
SDD Nguy cơ
SDD thể nhẹ cân
(WAZ<-1SD)
T0 32 (58,2%) 36 (65,5) (a)
T1 32 (58,2%) 31 (56,4%) p>0,05c
T2 32 (58,2%) 27 (49,1%) p<0,05c
T0-T2 0 (0%) 8 (14,5%) p<0,05c
a
) không có sự khác biệt hoặc dữ liệu nhỏ
không làm kiểm định; b
) T-test; c
) Fisher’s exact
- test, Bootstrap 1000 samples.
Tại thời điểm trước can thiệp, không có sự
khác biệt về cân nặng, chiều cao giữa 2 nhóm
(p>0,05). Tại thời điểm T1, nhóm can thiệp có
mức tăng cân tốt hơn nhóm chứng (0,46 ± 0,16
kg so với 0,18 ± 0,10 kg), chênh lệch 0,28 kg, có
YNTK (p<0,05); Tại thời điểm T2, nhóm can thiệp
có mức tăng cân tốt hơn nhóm chứng (0,86 ±
0,29 kg so với 0,36 ±0,17kg), chênh lệch 0,5 kg
có YNTK (p<0,01); mức tăng chiều cao (0,88 ±
0,29cm so với 0,59±0,17cm), chênh lệch 0,29cm,
có YNTK (p<0,05). Tỷ lệ SDD ở nhóm can thiệp
giảm rõ rệt so với nhóm chứng: SDD thể nhẹ cân
chênh lệch 10,9 % có YNTK (p<0,05); nguy cơ
SDD nhẹ cân chênh lệch 14,5% có YNTK
(p<0,05). Không xuất hiện thừa cân, béo phì.
Bảng 5. Hiệu quả bổ sung Sữa bột Hanie Kid lên tình trạng sức khỏe
Chỉ số
Trước can thiệp Sau CT 1 tháng Sau CT 2 tháng
Nhóm
chứng
Nhóm can
thiệp
Nhóm
chứng
Nhóm can
thiệp
Nhóm
chứng
Nhóm can
thiệp
NKHH 6 (10,9%) 5(9,1%) 5(9,1%) 4(7,3%) 5(9,1%) 3(5,5%)
Tiêu chảy 3(5,5%) 3(5,5%) 5(9,1%) 3(5,5%) 5(9,1%) 2(3,6%)
Táo bón 4(7,3%) 5(9,1%) 3(5,5%) 3(5,5%) 4(7,3%) 1(1,8%)
Biếng ăn 7(12,7%) 7(12,7%) 8(14,5%) 7(12,7%) 8(14,5%) 4(7,3%)
Khó ngủ 5(9,1%) 6(10,9%) 5(9,1%) 5(9,1%) 5(9,1%) 3(5,5%)
Trước can thiệp (T0) nhóm can thiệp và
nhóm chứng có số lượng và tỷ lệ % nhiễm
khuẩn hô hấp, tiêu chảy, táo bón, biếng ăn, khó
ngủ tương đương nhau hoặc khác biệt rất nhỏ.
Sau một tháng can thiệp (T1), nhóm can thiệp
đã có cải thiện hơn nhóm chứng về tỷ lệ nhiễm
khuẩn hô hấp (7,3% so với 9,1%); tiêu chảy
(5,5% so với 9,1%); táo bón (5,5% so với
5,5%); biếng ăn (12,7% so với 14,5%). Đến thời
điểm T2 (sau hai tháng can thiệp), sự khác biệt
giữa nhóm can thiệp và nhóm chứng càng nhiều,
tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp (5,5% so với 9,1%);
tiêu chảy (3,6% so với 9,1%); táo bón (1,8% so
với 7,3%); biếng ăn (7,3% so với 14,5%); khó
ngủ (5,5% so với 9,1%). Nhưng những sự khác
biệt này không có YNTK (p>0,05).
Bảng 3. Tỷ lệ chấp nhận sử dụng sản phẩm Sữa bột Hanie Kid
Thời gian Số ngày uống Số suất sữa dự kiến Lượng sữa uống thực tế nhóm A (n, %)
Tháng 1 23 2530 2478 97,9%
Tháng 2 22 2420 2372 98,0%
Tổng 45 4950 4850 98,0%
Bảng trên cho thấy số ngày can thiệp tính
của T1 là 23 ngày với 2530 suất sữa dự kiến,
của T2 là 22 ngày với 2420 suất sữa dự kiến;
tổng cộng 45 ngày với 4950 suất sữa nước. Trên
thực tế triển khai đã sử dụng 2478 suất sữa
(97,9%) trong giai đoạn T1 và 2372 suất sữa
(98,0%) cho giai đoạn T2. Trung bình đã sử
dụng 98% số sữa theo kế hoạch.
Biểu đồ trên thể hiện kết quả tỷ lệ không uống
sữa do các lý do khác nhau như nghỉ học, nghỉ
ốm là 2,1%; tỷ lệ uống không hết ½ hộp sữa là
1,8%, tỷ lệ uống đủ sữa là 96,1%. Hiện tượng
nôn, ói, phản ứng với sữa rất hiếm khi xảy ra.
Hình 1. Tỷ lệ chấp nhận sử dụng Sữa nước
Hannie Kid
12. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021
189
IV. BÀN LUẬN
Nhóm can thiệp đã cải thiện mức tăng cân
ngay sau 1 tháng. Sau 2 tháng, mức tăng cân
nặng nặng 0,5kg và chiều cao 0,29cm , giảm tỷ
lệ SDD, nguy cơ SDD và không có thừa cân,
đồng thời có xu giảm tỷ lệ viêm đường hô hấp,
tiêu chảy, táo bón, biếng ăn, khó ngủ có thể lý
giải rằng nhóm đối tượng can thiệp đang thiếu
dinh dưỡng trong chế độ ăn uống. Trong khi
Hanie Kid đáp ứng kịp thời năng lượng và các
chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate
hợp lý (khoảng 20-40% nhu cầu của trẻ ở lứa
tuổi này), được bổ sung thêm 28 vitamin và chất
khoáng quan trọng. Các vi chất này cũng ở hàm
lượng đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu của
trẻ và cân đối với nhau, do đó chúng không ảnh
hưởng tới khả năng hấp thu cũng như hoạt động
sinh học trong cơ thể của nhau. Trong thành
phần của sản phẩm Hanie Kid, các chất dinh
dưỡng như lysin, DHA, các axit amin, lipid, 28
loại vitamin, khoáng chất được bổ sung với một
hàm lượng phù hợp, hỗ trợ hấp thu, chuyển hóa
góp phần vào cải thiện tình trạng SDD và nguy
cơ SDD [3]. Đặc biệt Lysin đã được bổ sung cho
nhóm can thiệp tới 760 mg/ngày hỗ trợ cơ thể
hấp thu canxi, tạo ra các mạch máu mới, tổng
hợp collagen, sản sinh carnitine, giúp hấp thụ tối
đa chất dinh dưỡng, sản xuất các enzyme, kháng
thể và hormone, giúp cơ thể tăng cường sức đề
kháng và tham gia rất nhiều vào các quá trình
chuyển hóa, giúp cơ thể phát triển, tăng miễn
dịch giúp trẻ ăn ngủ ngon hơn [6]. Vitamin A,
D, B, C, sắt, kẽm, đồng, iot, selen…tham gia
chuyển hóa, tăng cường phát triển tế bào tác
động đến chiều cao, cân nặng, hệ thống tiêu
hóa, miễn dịch. HMO có tác dụng gần như một
prebiotic tăng cường lợi khuẩn cho hệ tiêu hoá,
tăng cường khả năng miễn dịch. IgG trong thành
phần của sữa cho chế độ uống 2 lần/ngày có tác
dụng bao phủ niêm mạc ruột làm cho nó không
bị các mầm bệnh thâm nhập. Các VCDD có tính
chống oxy hoá có vai trò quan trọng trong việc
xây dựng, tăng cường, sửa chữa hệ thống miễn
dịch, tăng sức đề kháng, tăng cường tiêu hóa
làm giảm biếng ăn như kẽm, selen, sắt, đồng,
vitamin A, D, C, E, FOS [7]. DHA, Vitamin D và
nhiều vi chất khác tham gia vào điều hòa thần
kinh làm giảm kích thích khó ngủ. chất xơ hòa
tan (FOS/Inulin) chống táo bón rất tốt. Vitamin
C, vitamin B1, vitamin B2... giúp trẻ ăn ngon
miệng tăng hấp thu, chuyển hóa, tác động đến
tăng khối lượng cơ bắp, xương. Các vi chất khác
tham gia vào các quá trình sinh tổng hợp hóc
môn và các men, tham gia xây dựng tế bào ví dụ
B12, folic tham gia sản xuất hồng cầu, tế bào
thần kinh [6]. Việc bổ sung 28 VCDD trong công
thức này bổ trợ lẫn nhau có thể cho tác dụng
vượt trội so với tăng cường đơn lẻ một hoặc một
vài vi chất đã tác động vào hệ thống tiêu hóa,
miễn dịch, chuyển hóa, thần kinh thúc đẩy tăng
trưởng và tăng cường sức khỏe .
Khả năng chấp nhận sử dụng cao: 96,1% số
trẻ uống đủ khẩu phần sữa (2 bữa/ngày trong 2
tháng). Chương trình bổ sung sữa được gia đình,
nhà trường, chính quyền, y tế ủng hộ. Tổng số
đã có 98% lượng sản phẩm đã được sử dụng;
Kết quả quan sát và phỏng vấn trong các chuyến
giám sát ngẫu nhiên và đánh giá cho thấy hầu
như toàn bộ phụ huynh và cô giáo luôn ủng hộ.
Công thức sữa gồm năng lượng, chất béo,
protein, và 28 vitamin và khoáng chất và bổ
sung thêm DHA, chất xơ hòa tan (FOS/Inulin),
HMO (2'-FL), Lysin, được tính theo nhu cầu
khuyến nghị hàng ngày của Bộ Y tế và Tổ chức Y
tế Thế giới và tính toán từ các chuyên gia nhằm
hướng tới đối tượng đích là trẻ em lứa tuổi 2-10
tuổi cũng là một yếu tố để các phụ huynh, cô
giáo, cán bộ y tế ủng hộ sử dụng sản phẩm.
V. KẾT LUẬN
Can thiệp bổ sung Sữa bột Hanie Kid trong 2
tháng cho học sinh lớp một cho thấy:
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng: cân
nặng: sau 1 tháng (0,46 ± 0,13 kg so với 0,18
± 0,10 kg), chênh lệch 0,28 kg, có YNTK
(p<0,05); sau 2 tháng (0,93 ± 0,3 kg so với 0,36
± 0,17 kg) chênh lệch 0,53 kg, có YNTK
(p<0,01); chiều cao: chiều cao nhóm can thiệp
có mức tăng tốt hơn nhóm chứng (0,96 ± 0,10
cm so với 0,59 ± 0,17 cm), chênh lệch 0,37 cm,
có YNTK (p<0,05). Làm giảm tình trạng SDD
và nguy cơ SDD: SDD thể nhẹ cân giảm 12,7
% có YNTK (p<0,05); nguy cơ SDD nhẹ cân
giảm 14,5% có YNTK (p<0,05). Không xuất hiện
thừa cân, béo phì.
- Có xu hướng cải thiện tình trạng nhiễm
khuẩn hô hấp, tiêu chảy, táo bón biếng ăn,
khó ngủ: tỷ lệ mắc ở nhóm can thiệp thấp hơn
so với nhóm chứng: nhiễm khuẩn hô hấp (7,3%;
9,1%); tiêu chảy (6,4%; 9,1%); táo bón (4,5%;
7,3%); biếng ăn (10,9%; 14,5%); khó ngủ
(7,3%; 9,1%) nhưng số liệu còn ít chưa đủ làm
kiểm định, không có YNTK (p>0,05).
- Khả năng chấp nhận sử dụng cao:
96,1% số trẻ uống đủ khẩu phần sữa (2
bữa/ngày trong 2 tháng). Chương trình bổ sung
sữa được gia đình, nhà trường, chính quyền, y tế
ủng hộ.
13. vietnam medical journal n0
2 - june - 2021
190
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính phủ (2015). Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng
giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Chính phủ (2016). Chương trình sữa học đường
cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao
tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
3. Best C., Neufingerl N., Del Rosso J.M., et al.
(2011). Can multi-micronutrient food fortification
improve the micronutrient status, growth, health,
and cognition of schoolchildren? a systematic
review. Nutr Rev, 69(4), 186–204.
4. World Health Organization (2013). Essential
Nutrition Actions: improving maternal, newborn,
infant and young child health and nutrition. .
5. World Health Organization (2007). The new
WHO child growth standards. Bull World Heal
Organ, 52(1), 13–17.
6. Flodin N.W. (1997). The metabolic roles,
pharmacology, and toxicology of lysine. J Am Coll
Nutr, 16(1), 7–21.
7. Gombart A.F., Pierre A., and Maggini S.
(2020). A Review of Micronutrients and the
Immune System–Working in Harmony to Reduce
the Risk of Infection. Nutrients, 12(1), 123-133.
THAY ĐỔI GIÁ TRỊ qHBsAg Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VI RÚT B MẠN
KHI ĐIỀU TRỊ BẰNG TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE
HOẶC TENOFOVIR ALAFENAMIDE
Võ Duy Thông1,2
, Võ Ngọc Diễm1
TÓM TẮT47
Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi qHBsAg ở bệnh
nhân (BN) HBV mạn điều trị tenofovir disoproxil
fumarate (TDF) hoặc tenofovir alafenamide (TAF).
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cứu cắt ngang mô tả thực hiện trên những BN HBV
mạn điều trị ngoại trú với TDF 300mg hoặc TAF 25mg
tại phòng khám Viêm gan ,bệnh viện Đại học Y Dược
TP Hồ Chí Minh từ tháng 01/2017 đến 12/2020. Tiến
hành đánh giá sự thay đổi qHBsAg khi điều trị với TDF
hoặc TAF. Kết quả: Nghiên cứu có 250 BN, trong đó
160 BN (64%) được điều trị với TDF và 90 BN (36%)
được điều trị TAF. Thời gian điều trị trung bình của
nhóm TDF là 4,1 năm và ở nhóm TAF là 2,5 năm. Giá
trị qHBsAg trung bình tại thời điểm bắt đầu nghiên
cứu của nhóm BN điều trị TDF là 3,0 ± 0,8 (log10
UI/ml) cao hơn có ý nghĩa so với nhóm BN đang điều
trị TAF (2,7 ± 0,9 với p = 0,02). Trong nhóm điều trị
với TDF, giá trị qHBsAg trung bình sau 12 tuần giảm
không có ý nghĩa thống kê so với thời điểm bắt (p =
0,2) nhưng giảm có ý nghĩa tại thời điểm 24 tuần so
với ban đầu (p = 0,02). Ở nhóm điều trị với TAF, giá
trị qHBsAg giảm không có ý nghĩa ở thời điểm sau 12
tuần (p = 0,8) và 24 tuần (p=0,4). Kết luận: Nghiên
cứu cho thấy giá trị qHBsAg giảm có ý nghĩa tại thời
điểm 24 tuần trong quá trình điều trị TDF, tuy nhiên
giá trị qHBsAg giảm không có ý nghĩa trong quá trình
điều trị TAF thời gian ngắn. Cần có nhiều nghiên cứu
với cỡ mẫu lớn hơn, đa trung tâm và thời gian theo
dõi dài hơn đến đánh giá vai trò của thuốc tới sự thay
đổi qHBsAg.
Từ khoá: qHBsAg, Viêm gan B mạn, TDF, TAF
1
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
2
Bệnh viện Chợ Rẫy, Thành phố Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Võ Duy Thông
Email: duythong@ump.edu.vn
Ngày nhận bài: 9.4.2021
Ngày phản biện khoa học: 24.5.2021
Ngày duyệt bài: 9.6.2021
SUMMARY
CHANGE OF qHBsAg VALUE IN CHRONIC
HEPATITIS B PATIENTS TREATED WITH
TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE OR
TENOFOVIR ALAFENAMIDE
Objectives: To investigate the change in qHBsAg
in chronic HBV patients treated with tenofovir
disoproxil fumarate (TDF) or tenofovir alafenamide
(TAF). Methods: A descriptive cross-sectional study
was conducted on chronic HBV outpatients treated
with TDF 300mg or TAF 25mg at the Hepatitis clinic,
Ho Chi Minh City University of Medicine and Pharmacy
Hospital from January 2017 to December 2020. The
qHBsAg change was evaluated in patients treated with
TDF or TAF. Results: There were 250 patients
included in this study, of which 160 patients (64%)
were treated with TDF and 90 patients (36%) with
TAF. The mean duration of treatment in the TDF
group was 4.1 years and in the TAF group was 2.5
years. The mean baseline qHBsAg value in TDF group
(3.0 ± 0.8 (log10 UI/ml)) was significantly higher than
that in TAF group (2.7 ± 0.9), p=0.02. In the TDF-
treated group, the mean qHBsAg value at 12 weeks
was not significantly different, compared to that at
baseline (p = 0.2), but the qHBsAg decreased
significantly at 24 weeks (p = 0.02). In the TAF-
treated group, the mean qHBsAg value was not
significantly diferent at 12 weeks (p = 0.8) and 24
weeks (p = 0.4) compared to baseline one.
Conclusion: The study showed that qHBsAg value
decreased significantly at 24 weeks during TDF
treatment. However, qHBsAg value did not decrease
significantly during short-term TAF treatment. More
studies with larger sample sizes, multicenters and
longer follow-up are needed to evaluate the
effectiveness of drugs in the change of qHBsAg.
Keywords: qHBsAg, Chronic Hepatitis B, TDF, TAF
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo báo cáo của Tổ chức y tế thế giới vào
14. vietnam medical journal n0
2 - june - 2021
250
mép cắt trên và dưới âm tính, nối ngay thì đầu
với GIST đại tràng kích thước nhỏ, giai đoạn tại
chỗ trong tình trạng cấp cứu là có thể thực hiện
được và đem lại kết quả bước đầu tốt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Michael T. Mazur, M.D, H. Brent Clark, M.D,
Ph.D. Gastric stromal tumors: Reappraisal of
histogenesis. The American Journal of Surgical
Pathology. 1983; 7(6): 507-519.
2. Quiroz HJ, Willobee BA, Sussman MS, et al.
Pediatric gastrointestinal stromal tumors—a review
of diagnostic modalities. Transl Gastroenterol
Hepatol. 2018; 3: 54
3. Kotb M, Abdelaziz M, Beyaly M, Mekawy M,
Rashwan H, Mashali N. Neonatal Gastrointestinal
Stromal Tumor of the Sigmoid Colon: A Case
Report and Review of Literature. Fetal and
Pediatric Pathology. 2020; 39(2): 172-178.
4. Trịnh Hồng Sơn. GIST trực tràng kích thước lớn.
Tuyển Tập Các Bài Viết Thông Báo Lâm Sàng. Nhà
xuất bản Y học; 2014.
5. Kaemmer DA, Otto J, Lassay L, Junge K,
Klinge U. The Gist of Literature on Pediatric GIST.
J Pediatr Hematol Oncol. 2009; 31(2): 108-112.
6. Benesch M, Wardelmann E, Ferrari A,
Brennan B, Verschuur A. Gastrointestinal
stromal tumors (GIST) in children and adolescents:
A comprehensive review of the current literature:
Gastrointestinal Stromal Tumors. Pediatr Blood
Cancer. 2009; 53(7):1171-1179.
7. Herzberg M, Beer M, Anupindi S, Vollert K,
Kröncke T. Imaging pediatric gastrointestinal
stromal tumor (GIST). Journal of Pediatric Surgery.
2018; 53(9):1862-1870.
8. Falcone ME. Pediatric Gastrointestinal Tumors.
Journal of Diagnostic Medical Sonography. 28(3):
131-134.
HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA NƯỚC HANIE KID LÊN TÌNH TRẠNG
DINH DƯỠNG, SỨC KHỎE VÀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN SẢN PHẨM
CỦA HỌC SINH LỚP MỘT
Phạm Quốc Hùng1
, Trần Đình Thoan2
,
Nguyễn Văn3
, Trần Thúy Nga4
TÓM TẮT62
Nghiên cứu có đối chứng, ngẫu nhiên cụm nhằm
đánh giá hiệu quả bổ sung Sản phẩm dinh dưỡng sữa
pha sẵn Hanie Kid dạng lỏng lên tình trạng dinh
dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp nhận sản phẩm
đối với học sinh lớp một (6-7 tuổi). Nghiên cứu được
hoàn thành tại Thái Bình vào tháng 3/2021 với 55 trẻ
nhóm can thiệp bổ sung Sữa nước Hanie Kid 2
lần/ngày trong 2 tháng và 55 trẻ nhóm chứng với chế
độ ăn thông thường. Kết quả nghiên cứu cho thấy bổ
sung Sữa nước Hanie Kid đã có tác động tích cực: cân
nặng trung bình tăng 0,57kg (0,93 ± 0,3 kg so với
0,36 ± 0,17 kg; p<0,01); chiều cao trung bình tăng
0,37 cm (0,96 ± 0,10 cm so với 0,59 ± 0,17 cm;
p<0,05); SDD thể nhẹ cân giảm 12,7 %; nguy cơ SDD
nhẹ cân giảm 14,5% có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Có xu hướng cải thiện tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp,
tiêu chảy, táo bón, biếng ăn, khó ngủ, nhưng số lượng
nhỏ, không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
đa vi chất, sữa bổ sung, trẻ tiểu học,
chiều cao, cân nặng.
4
Viện Dinh dưỡng Quốc gia
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Quốc Hùng
Email: phạmquochung@hmu.edu.vn
Ngày nhận bài: 9.4.2021
Ngày phản biện khoa học: 21.5.2021
Ngày duyệt bài: 11.6.2021
SUMMARY
EFFECTS OF HANIE KID MILK SUPPLEMENT
ONNUTRITIONSTATUS,HEALTH,ANDPRODUCT
ACCEPTABILITYOFGRADEONESTUDENTS
A cluster randomized and controlled study was
conducted to evaluate the supplemental effects of
Hanie Kid liquid powdered milk nutrition product on
nutritional status, health and product acceptability for
first graders (6-7 years old). The study was completed
in Thai Binh in March 2021 with 55 infants
supplemented with Hanie Kid Liquid Milk 2 times/day
for 2 months and 55 control children using regular
diet. Research results showed that Hanie Kid liquid
milk supplementation had positive effects: average
weight increased 0.53 kg (0.93 ± 0.3 kg vs. 0.36 ±
0.17 kg; p <0,01); average height increased 0.37 cm
(0.96±0.10cm vs. 0.59±0.17cm; p<0.05); underweight
decreased 12.7%; risk of malnutrition 14.5% weight
loss with statistically significant (p <0.05). Tendly
improve respiratory infections, diarrhea, constipation,
anorexia, difficulty sleeping, but but small quantity
and not statistically significant (p> 0.05) .
micronutrients, formula milk, primary
school student, height, weight
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình trạng suy dinh dưỡng (SDD) nhẹ cân,
thấp còi của trẻ em, đặc biệt là vùng nông thôn
Việt Nam còn là vấn đề sức khỏe quốc gia ảnh
hưởng đến tầm vóc, chiều cao, trí tuệ và sức lao
động của người Việt và được ngành y tế và
15. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sË 2 - 2021
251
Chính phủ đặc biệt quan tâm[1]. Một trong
những biện pháp hữu hiệu là sử dụng sữa được
bổ sung vi chất dinh dưỡng (VCDD) [2], [3].
Thành phần, hàm lượng, khẩu phần sữa bổ sung
cho trẻ em còn là vấn đề tranh luận. “Sản phẩm
dinh dưỡng sữa bột pha sẵn Hanie Kid" dạng
lỏng (gọi là Sữa nước Hanie Kid) của NutriCare
cân đối năng lượng, chất béo, protein, DHA,
FOS/Inulin, HMO (2'-FL), Lysin và bổ sung 28
loại vitamin, khoáng chất theo hướng dẫn của
WHO [4] hướng tới đối tượng đích là trẻ em lứa
tuổi 1-10 tuổi. Nghiên cứu này nhằm đánh giá
hiệu quả của sữa nước Hanie Kid đối với tình
trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp
nhận sản phẩm ở trẻ lớp một (6-7 tuổi).
II.ĐỐITƯỢNGVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
Đối tượng nghiên cứu: trẻ lớp một ở 02
Trường Tiểu học & Trung học cơ sở thuộc huyện
Kiến Xương, tỉnh Thái Bình đáp ứng tiêu chuẩn
chấp nhận và loại trừ nghiên cứu. Tiêu chuẩn lựa
chọn: trẻ học lớp một; đang theo học tại trường;
không mắc các dị tật bẩm sinh, khuyết tật về
tâm thần, vận động hoặc trẻ mắc các bệnh mạn
tính; được bố mẹ/người giám hộ đồng ý. Tiêu
chuẩn loại trừ: đang có bệnh; thừa cân, béo phì
(trẻ có WAZ >2 SD, BAZ>1); đang sử dụng các
sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, đang tham gia
một nghiên cứu khác.
Nghiên cứu thử
nghiệm can thiệp cộng đồng có đối chứng, ngẫu
nhiên cụm.
từ tháng 11/2020 đến 3/2021.
Có 210 trẻ lớp một đã
được khám sàng lọc và chọn ra 110 trẻ chia vào
2 nhóm can thiệp và nhóm chứng.
sản xuất bởi Công ty Cổ phần
dinh dưỡng NutriCare có thành phần cho 2
bữa/ngày gồm: năng lượng (360 kcal); chất béo
(17,1g); protein (11,5g); DHA (23,8mg);
FOS/Inulin (1,72g); HMO (2'-FL (12,3mg); Lysin
(860mg) và 14 vitamin: A (1198 IU), D3
(270IU), E (9IU), K1 (8,42mcg), K2 (12,9mcg), C
(33,2mg), B1 (490mcg), B2 (886mcg), B3
(4328mcg), B5 (1072mcg), B6 (358mcg), B7
(2,92mcg), B9 (106mcg), B12 (1,18mcg) và 14
khoáng chất trong đó có Canxi (382mg), Kẽm
(4,64mg), Sắt (2,78mg), Selen (15,4mcg), Đồng
(68mcg), Iốt (83,2mcg), Molypden (3,16mcg).
so sánh chiều cao,
cân nặng trung bình, điểm Z-score cao/tuổi, cân
nặng/tuổi, BMI/tuổi, tỷ lệ SDD, bệnh tật theo
chuẩn WHO 2007 [5].
Số liệu được nhập
bằng phần mềm Excel 2016 và phân tích bằng
phần mềm Anthoplus 1.0.4 (WHO), SPSS IBM 20.0.
Nghiên cứu đã được
Hội đồng khoa học và đạo đức nghiên cứu
Trường Đại học Y Dược Thái Bình phê duyệt.
Nghiên cứu tuân thủ thực hành lâm sàng tốt.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tổng số có 110 trẻ lớp một tham gia can thiệp gồm 55 trẻ nhóm can thiệp và 55 trẻ nhóm chứng.
Chỉ số Nhóm chứng Nhóm can thiệp p
Tỷ lệ trẻ nam 49,1% 49,1% (a
)
Tuổi (tháng) 76,84 ± 0,44 76,84 ± 0,44 > 0,05b
Cân nặng (kg) 17,94 ± 1,63 17,86 ± 1,37 > 0,05b
Chiều cao (cm) 112,52 ± 4,22 112,52 ± 4.09 > 0,05b
SDD thể nhẹ cân 10 (18,2%) 10 (18,2%) (a
)
SDD thể thấp còi 12 (21,8%) 12 (21,8%) (a
)
SDD thể gày còm 5 (9,1%) 5 (9,1%) (a
)
Viêm đường hô hấp cấp 6 (10,9%) 5 (9,1%) > 0,05a
Tiêu chảy 3 (5,5%) 4 (7,3%) > 0,05b
Táo bón 4 (7,3%) 5 (9,1%) > 0,05b
Biếng ăn 7 (12,7%) 8 (14,5%) > 0,05b
Khó ngủ 5 (9,1%) 5 (9,1%) (a
)
a
) không có sự khác biệt hoặc dữ liệu nhỏ
không làm kiểm định; b
) T-test; c
) Fisher’s exact
- test, Bootstrap 1000 samples.
Trước can thiệp, không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (YNTK) (p>0,05) giữa nhóm can
thiệp và nhóm chứng về các chỉ số giới, tuổi,
chiều cao, cân nặng, BMI, Z-core cân nặng/tuổi,
chiều cao/tuổi, BMI/tuổi, tỷ lệ SDD các thể nhẹ
cân, thấp còi, gầy còm, tỷ lệ các bệnh viêm
đường hô hấp, tiêu chảy, táo bón, biếng ăn, khó
ngủ.
16. vietnam medical journal n0
2 - june - 2021
252
Chỉ số Thời gian
Nhóm chứng
( ± SD)
Nhóm can thiệp
± SD)
p
Cân nặng (kg)
T0 17,94 ± 1,63 17,86 ± 1,37 p>0,05b
T1 18,12 ± 1,61 18,35 ± 1,32 p>0,05b
T2 18,30 ± 1,58 18,78 ± 1,30 p<0,05b
T1-T0 0,18 ± 0,10 0,46 ± 0,13 p<0,05b
T2-T0 0,36 ± 0,17 0,93 ± 0,30 p<0,01b
Chiều cao (cm)
T0 112,45 ± 4,47 112,43 ± 4,18 p>0,05b
T1 112,76 ± 4,47 112,95 ± 4,18 p>0,05b
T2 113,05 ± 4,7 113,39 ± 4,2 p>0,05b
T1-T0 0,30 ± 0,10 0,52 ± 0,09 p>0,05b
T2-T0 0,59 ± 0,17 0,96 ± 0,10 p<0,05b
SDD thể nhẹ cân
(WAZ<-2SD)
T0 10 (18,2%) 10 (18,2%) (a
)
T1 9 (16,4%) 5 (9,1%) p>0,05c
T2 10 (18,2%) 3 (5,5%) p<0,05c
T0-T2 0 (%) 7(12,7%) p<0,05c
SDD & Nguy cơ
SDD thể nhẹ cân
(WAZ<-1SD)
T0 32 (58,2%) 35 (63,6%) (a
)
T1 32 (58,2%) 31 (56,4%) p>0,05c
T2 32 (58,2%) 27 (49,1%) p<0,05c
T0-T2 0 (0%) 8 (14,5%) p<0,05c
a
) không có sự khác biệt hoặc dữ liệu nhỏ
không làm kiểm định; b
) T-test; c
) Fisher’s exact
- test, Bootstrap 1000 samples.
Tại thời điểm trước can thiệp, không có sự
khác biệt về cân nặng, chiều cao giữa 2 nhóm
(p>0,05). Tại thời điểm T1, nhóm can thiệp có
mức tăng cân tốt hơn nhóm chứng (0,46 ± 0,13
kg so với 0,18 ± 0,10 kg), chênh lệch 0,28 kg,
có YNTK (p<0,05). Tại thời điểm T2, nhóm can
thiệp có mức tăng cân tốt hơn nhóm chứng
(0,93 ± 0,30 kg so với 0,36 ±0,17 kg), chênh
lệch 0,57 kg có YNTK (p<0,01); mức tăng chiều
cao (0,96 ± 0,10 cm so với 0,59 ± 0,17 cm),
chênh lệch 0,37 cm, có YNTK (p<0,05). Tỷ lệ
SDD thể nhẹ cân ở nhóm can thiệp (5,5%) thấp
hơn so với nhóm chứng (18,2%) ở mức có YNTK
(p<0,05). Tỷ lệ SDD ở nhóm can thiệp giảm rõ
rệt so với nhóm chứng: SDD thể nhẹ cân chênh
lệch 12,7 % có YNTK (p<0,05); nguy cơ SDD
nhẹ cân chênh lệch 14,5% có YNTK (p<0,05).
Không xuất hiện thừa cân, béo phì.
Chỉ số
Trước can thiệp Sau CT 1 tháng Sau CT 2 tháng
Nhóm
chứng
Nhóm can
thiệp
Nhóm
chứng
Nhóm can
thiệp
Nhóm
chứng
Nhóm can
thiệp
NKHH 6 (10,9%) 5(9,1%) 5(9,1%) 4(7,3%) 5(9,1%) 2(3,6%)
Tiêu chảy 3(5,5%) 4(7,3%) 5(9,1%) 2(3,6%) 5(9,1%) 1(1,8%)
Táo bón 4(7,3%) 5(9,1%) 3(5,5%) 1(1,8%) 4(7,3%) 1(1,8%)
Biếng ăn 7(12,7%) 8(14,5%) 8(14,5%) 5(9,1%) 8(14,5%) 3(5,5%)
Khó ngủ 5(9,1%) 5(9,1%) 5(9,1%) 5(9,1%) 5(9,1%) 4(7,3%)
Trước can thiệp (T0) nhóm can thiệp và nhóm
chứng có số lượng và tỷ lệ % nhiễm khuẩn hô
hấp (NKHH), tiêu chảy, táo bón, biếng ăn, khó
ngủ tương đương nhau hoặc khác biệt rất nhỏ.
Sau một tháng can thiệp (T1), nhóm can thiệp đã
có cải thiện hơn nhóm chứng về tỷ lệ nhiễm
khuẩn hô hấp (7,3 % so với 9,1%); tiêu chảy
(3,6% so với 9,1%); táo bón (1,8% so với 5,5%);
biếng ăn (9,1% so với 14,5%). Đến thời điểm T2
(sau hai tháng can thiệp), sự khác biệt giữa nhóm
can thiệp và nhóm chứng càng nhiều, tỷ lệ nhiễm
khuẩn hô hấp (3,6 % so với 9,1%); tiêu chảy
(1,8% so với 9,1%); táo bón (1,8% so với 7,3%);
biếng ăn (5,5% so với 14,5%); khó ngủ (7,3% so
với 9,1%). Nhưng những sự khác biệt này không
có YNTK (p>0,05).
Thời gian Số ngày uống Số suất sữa dự kiến Lượng sữa uống thực tế nhóm A (n, %)
Tháng 1 23 2530 2477 97,9%
Tháng 2 22 2420 2373 98,1%
Tổng 45 4950 4850 98,0%
17. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sË 2 - 2021
253
Bảng trên cho thấy số ngày can thiệp tính
của T1 là 23 ngày với 2530 suất sữa dự kiến,
của T2 là 22 ngày với 2420 suất sữa dự kiến;
tổng cộng 45 ngày với 4950 suất sữa nước. Trên
thực tế triển khai đã sử dụng 2477 suất sữa
(97,9%) trong giai đoạn T1 và 2373 suất sữa
(98,1%) cho giai đoạn T2. Trung bình đã sử
dụng 98% số sữa theo kế hoạch.
2.0% 1.7%
96.3%
Tỷ lệ sử dụng sữa nước Hanie Kid
Không uống Uống thiếu Uống đủ
Biểu đồ trên thể hiện kết quả tỷ lệ không uống
sữa do các lý do khác nhau như nghỉ học, nghỉ
ốm là 2,0%; tỷ lệ uống không hết ½ hộp sữa là
1,7%, tỷ lệ uống đủ sữa là 96,3%. Hiện tượng
nôn, ói, phản ứng với sữa rất hiếm khi xảy ra.
IV. BÀN LUẬN
Nhóm can thiệp đã cải thiện mức tăng cân
nặng có ý nghĩa thống kê ngay sau 1 tháng sử
dụng. Sau 2 tháng cân nặng tăng 0,59kg và
chiều cao 0,37cm, giảm tỷ lệ SDD, nguy cơ SDD
và không có thừa cân, đồng thời có xu giảm tỷ lệ
viêm đường hô hấp, tiêu chảy, táo bón, biếng
ăn, khó ngủ có thể lý giải rằng nhóm đối tượng
can thiệp đang thiếu dinh dưỡng trong chế độ
ăn uống. Trong khi Hanie Kid đáp ứng kịp thời
năng lượng và các chất dinh dưỡng như protein,
lipid, carbohydrate hợp lý (khoảng 20-40% nhu
cầu của trẻ ở lứa tuổi này), được bổ sung thêm
28 vitamin và chất khoáng quan trọng. Các vi
chất này cũng ở hàm lượng đáp ứng được
khoảng 50% nhu cầu của trẻ và cân đối với
nhau, do đó chúng không ảnh hưởng tới khả
năng hấp thu cũng như hoạt động sinh học
trong cơ thể của nhau. Trong thành phần của
sản phẩm Hanie Kid, các chất dinh dưỡng như
lysin, DHA, các axit amin, lipid, 28 loại vitamin,
khoáng chất được bổ sung với một hàm lượng
phù hợp, hỗ trợ hấp thu, chuyển hóa góp phần
vào cải thiện tình trạng SDD và nguy cơ SDD [3].
Đặc biệt Lysin đã được bổ sung cho nhóm can
thiệp tới 860 mg/ngày hỗ trợ cơ thể hấp thu
canxi, tạo ra các mạch máu mới, tổng hợp
collagen, sản sinh carnitine, giúp hấp thụ tối đa
chất dinh dưỡng, sản xuất các enzyme, kháng
thể và hormone, giúp cơ thể tăng cường sức đề
kháng và tham gia rất nhiều vào các quá trình
chuyển hóa, giúp cơ thể phát triển, tăng miễn
dịch giúp trẻ ăn ngủ ngon hơn [6]. Vitamin A,
D, B, C, sắt, kẽm, đồng, iot, selen…tham gia
chuyển hóa, tăng cường phát triển tế bào tác
động đến chiều cao, cân nặng, hệ thống tiêu
hóa, miễn dịch. HMO có tác dụng gần như một
prebiotic tăng cường lợi khuẩn cho hệ tiêu hoá,
tăng cường khả năng miễn dịch. IgG trong thành
phần của sữa cho chế độ uống 2 lần/ngày có tác
dụng bao phủ niêm mạc ruột làm cho nó không
bị các mầm bệnh thâm nhập. Các VCDD có tính
chống oxy hoá có vai trò quan trọng trong việc
xây dựng, tăng cường, sửa chữa hệ thống miễn
dịch, tăng sức đề kháng, tăng cường tiêu hóa
làm giảm biếng ăn như kẽm, selen, sắt, đồng,
vitamin A, D, C, E, FOS [7]. DHA, Vitamin D và
nhiều vi chất khác tham gia vào điều hòa thần
kinh làm giảm kích thích khó ngủ. chất xơ hòa
tan (FOS/Inulin) chống táo bón rất tốt. Vitamin
C, vitamin B1, vitamin B2... giúp trẻ ăn ngon
miệng tăng hấp thu, chuyển hóa, tác động đến
tăng khối lượng cơ bắp, xương. Các vi chất khác
tham gia vào các quá trình sinh tổng hợp hóc
môn và các men, tham gia xây dựng tế bào ví dụ
B12, folic tham gia sản xuất hồng cầu, tế bào
thần kinh [6]. Việc bổ sung 28 VCDD trong công
thức này bổ trợ lẫn nhau có thể cho tác dụng
vượt trội so với tăng cường đơn lẻ một hoặc một
vài vi chất đã tác động vào hệ thống tiêu hóa,
miễn dịch, chuyển hóa, thần kinh thúc đẩy tăng
trưởng và tăng cường sức khỏe.
Khả năng chấp nhận sử dụng cao: 96,3% số
trẻ uống đủ khẩu phần sữa (2 bữa/ngày trong 2
tháng). Chương trình bổ sung sữa được gia đình,
nhà trường, chính quyền, y tế ủng hộ. Tổng số
đã có 98% lượng sản phẩm đã được sử dụng;
Kết quả quan sát và phỏng vấn trong các chuyến
giám sát ngẫu nhiên và đánh giá cho thấy hầu
như toàn bộ phụ huynh và cô giáo luôn ủng hộ.
Công thức sữa gồm năng lượng, chất béo,
protein, và 28 vitamin và khoáng chất và bổ
sung thêm DHA, chất xơ hòa tan (FOS/Inulin),
HMO (2'-FL), Lysin, được tính theo nhu cầu
khuyến nghị hàng ngày của Bộ Y tế và Tổ chức Y
tế Thế giới và tính toán từ các chuyên gia nhằm
hướng tới đối tượng đích là trẻ em lứa tuổi 1-10
tuổi cũng là một yếu tố để các phụ huynh, cô
giáo, cán bộ y tế ủng hộ sử dụng sản phẩm.
V. KẾT LUẬN
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng: cân
nặng: sau 1 tháng (0,46 ± 0,13 kg so với 0,18
18. vietnam medical journal n0
2 - june - 2021
254
± 0,10 kg), chênh lệch 0,28 kg, có YNTK
(p<0,05); sau 2 tháng (0,93 ± 0,3 kg so với 0,36
± 0,17 kg) chênh lệch 0,57 kg, có YNTK
(p<0,01); chiều cao: chiều cao nhóm can thiệp
có mức tăng tốt hơn nhóm chứng (0,96 ± 0,10
cm so với 0,59 ± 0,17 cm), chênh lệch 0,37 cm,
có YNTK (p<0,05). Làm giảm tình trạng SDD
và nguy cơ SDD: SDD thể nhẹ cân giảm 12,7
% có YNTK (p<0,05); nguy cơ SDD nhẹ cân
giảm 14,5% có YNTK (p<0,05). Không xuất hiện
thừa cân, béo phì.
- Có xu hướng cải thiện tình trạng
nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu chảy, táo bón
biếng ăn, khó ngủ: tỷ lệ mắc ở nhóm can
thiệp thấp hơn so với nhóm chứng: nhiễm khuẩn
hô hấp (7,3%; 9,1%); tiêu chảy (6,4%; 9,1%);
táo bón (4,5%; 7,3%); biếng ăn (10,9%;
14,5%); khó ngủ (7,3%; 9,1%) nhưng số liệu
còn ít chưa đủ làm kiểm định hoặc không có
YNTK (p>0,05).
- Khả năng chấp nhận sử dụng cao:
96,3% số trẻ uống đủ khẩu phần sữa (2
bữa/ngày trong 2 tháng). Chương trình bổ sung
sữa được gia đình, nhà trường, chính quyền, y tế
ủng hộ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính phủ (2015). Chiến lược quốc gia về dinh
dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm
2030.
2. Chính phủ (2016). Chương trình sữa học đường
cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao
tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
3. Best C., Neufingerl N., Del Rosso J.M., et al.
(2011). Can multi-micronutrient food fortification
improve the micronutrient status, growth, health,
and cognition of schoolchildren? a systematic
review. Nutr Rev, 69(4), 186–204.
4. World Health Organization (2013). Essential
Nutrition Actions: improving maternal, newborn,
infant and young child health and nutrition. .
5. World Health Organization (2007). The new
WHO child growth standards. Bull World Heal
Organ, 52(1), 13–17.
6. Flodin N.W. (1997). The metabolic roles,
pharmacology, and toxicology of lysine. J Am Coll
Nutr, 16(1), 7–21.
7. Gombart A.F., Pierre A., and Maggini S.
(2020). A Review of Micronutrients and the
Immune System–Working in Harmony to Reduce
the Risk of Infection. Nutrients, 12(1), 123-133.
SẢN XUẤT THUỐC BẰNG CÔNG NGHỆ IN 3D FDM
PHẦN 2: CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM IN 3D FDM
Lê Thị Thu Trang*, Trần Thị Hải Yến*, Võ Quốc Ánh*
TÓM TẮT63
Trong những năm gần đây, công nghệ in 3D dựa
trên nguyên lý FDM (fused deposition modeling) được
nhiều nhà khoa học chú ý bởi những điểm sáng như
khả năng ứng dụng rộng rãi và tiết kiệm chi phí. Tuy
vậy, cũng giống như các kỹ thuật in 3D khác, chất
lượng của sản phẩm FDM luôn là mối quan tâm lo
ngại hàng đầu. Bài tổng quan này trình bày hai yếu tố
chính, trực tiếp ảnh hưởng tới chất lượng của một vật
thể in đó là nguyên vật liệu và thông số in. Bên cạnh
đó, bài viết đề cập tới những nguyên nhân, mức độ
ảnh hưởng của một số sự cố thường gặp trong quá
trình in 3D. Đồng thời, bài viết cũng tổng hợp những
kinh nghiệm thành công khắc phục sự cố kỹ thuật từ
những nghiên cứu gần đây, tất cả cho một mục đích
nâng cao chất lượng thuốc.
Công nghệ in 3D, thuốc in 3D, cá nhân
hóa điều trị, khắc phục sự cố trong in 3D.
SUMMARY
Chịu trách nhiệm chính: Võ Quốc Ánh
Email: anhvq@hup.edu.vn
Ngày nhận bài: 12.4.2021
Ngày phản biện khoa học: 26.5.2021
Ngày duyệt bài: 14.6.2021
QUALITY IMPROVEMENTS ON THE
PHARMACEUTICAL APPLICATION OF FUSED
DEPOSITION MODELING 3D PRITING
Fused deposition modeling is a type of additive
manufacturing technology that allows the production
of three-dimensional (3D) devices from a computer-
aided design (CAD) file. FDM is an user-friendly, low-
cost technique to quickly print prototypes with
complex geometry. However, the FDM technique has
some limitations due to its use of high temperatures.
These temperatures may lead to potential thermal
degradation, shrinkage issues, low surface quality and
poor resolution. Moreover, although FDM is a fairly
well-known 3DP technique, it is still a complex process
to control. This complexity is due to the relatively high
number of parameters that may affect the quality of
final printed products. This paper aims to inform about
2 major factors that directly affect the quality of 3D
printed products. Additionally, frequently encountered
technical issues and approaches to solving the problems,
improving product quality were also discussed.
Three-dimension (3D) printing, 3D
printed drugs, fused deposition modeling, material extrusion.
GPKD: Giải phóng kéo dài; PCL:
polycaprolactone; HPMC: Hydroxypropyl
Methylcellulose; HPC: hydroxypropyl cellulose; PEO:
Polyethylene oxide; PEG: Polyethylene glycol;
Kollidon®
VA64: polyvinyl pyrrolidone vinyl acetate 64;