SlideShare a Scribd company logo
1 of 103
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Yến
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hoàng Thị Ngà
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Yến
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hoàng Thị Ngà
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Mã SV: 120472
Lớp: QT 1206K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
MTV VIPCO Hải Phòng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý
luận, thực tiễn, các số liệu…).
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……………..
………………………………………………..............…………………….................................………..
………………………………………………..............………………….................................…………..
…………………………………………….............……………………….................................………..
……………………………………………..............…………………………................................……..
………………………………………..............……………………....................................……………..
…………………………………….............…………………………………................................……..
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……………..
………………………………………………..............………………….................................…………..
…………………………………………….............……………………….................................………..
……………………………………………..............…………………………................................……..
………………………………………..............……………………....................................……………..
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết:
………………………………………………….............…...............................……..…….……………..
………………………………………………..............…………………….................................………..
………………………………………………..............………………….................................…………..
…………………………………………….............……………………….................................………..
……………………………………………..............…………………………................................……..
………………………………………..............……………………....................................……………..
…………………………………….............…………………………………................................……..
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……………..
………………………………………………..............…………………….................................………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……………..
………………………………………………..............…………………….................................………..
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:............................................................................................................................................
Học hàm, học vị:.............................................................................................................................
Cơ quan công tác:............................................................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:......................................................................................................................
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……………..
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………..............…………………….................................………..
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:............................................................................................................................................
Học hàm, học vị:.............................................................................................................................
Cơ quan công tác:............................................................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:......................................................................................................................
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……………..
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
…………………………………………...............................…….............………….…………..………..
………………………………………………..............…………………….................................………..
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2010
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2010
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày tháng năm 2010
HIỆU TRƢỞNG
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
………………………………………..............……………………....................................…………….......
…………………………………….............…………………………………................................…….......
……………………………………............………………………………….................................…….......
…………………………………............………………………………..................................…………......
………………………………………..............……………………....................................…………….....
…………………………………….............…………………………………................................……......
……………………………………............………………………………….................................……......
…………………………………............………………………………..................................…………..…
………………………………….............…………………………………................................……..........
……………………………………............………………………………….................................……......
…………………………………............………………………………..................................…………....
2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
………………………………………..............……………………....................................…………….....
…………………………………….............…………………………………................................……......
……………………………………............………………………………….................................……......
…………………………………............………………………………..................................…………....
………………………………………..............……………………....................................……………....
…………………………………….............…………………………………................................…….....
……………………………………............………………………………….................................…….....
…………………………………............………………………………..................................…………....
……………………………….............…………………………………................................…….............
……………………………………............………………………………….................................……....
…………………………………............………………………………..................................…………...
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả số và chữ):
…………………………………….............…………………………………................................……..
……………………………………............………………………………….................................……..
…………………………………............………………………………..................................…………..
Hải Phòng, ngày tháng năm 2010
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 3
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền............................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm.................................................................................... 3
1.1.2. Phân loại:..................................................................................................... 3
1.1.3. Yêu cầu quản lý:.......................................................................................... 4
1.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp....................................... 4
1.2.1. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán................................................................. 4
1.2.2. Quy trình kế toán......................................................................................... 5
1.2.3. Hình thức tổ chức công tác kế toán........................................................... 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO
HẢI PHÒNG...................................................................................................... 18
2.1. Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên VIPCO
Hải Phòng............................................................................................................ 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 18
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 20
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán........................................................................... 21
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên VIPCO Hải Phòng tháng 02 năm 2012...................................... 26
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng:................ 26
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng:39
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG ........................................ 60
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng........................................................ 60
3.1.1. Ƣu điểm:.................................................................................................... 61
3.1.2. Những hạn chế tại Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng: ................. 64
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng ............................... 65
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 77
DANH MỤC BIỂU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là một bộ phận thiết yếu của vốn sản
xuất kinh doanh. Nó có tính thanh khoản cao nhất và có ảnh hƣởng trực tiếp đến
khả năng nắm bắt các cơ hội kinh doanh tức thời của doanh nghiệp. Do vậy,
quản lý tốt vốn bằng tiền là yêu cầu bắt buộc để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán là công cụ của quản lý. Kế toán vốn bằng tiền luôn là vấn đề
đƣợc các nhà quản lý ở các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Đây cũng là một
vấn đề thƣờng đƣợc đề cập đến trong các công trình nghiên cứu khoa học ngành
kế toán. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề liên quan đến kế toán vốn bằng tiền
chƣa đƣợc làm sáng tỏ trong các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời
thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên VIPCO Hải Phòng hiện nay cũng còn nhiều bất cập. Do vậy, tiếp
tục nghiên cứu đề tài này là việc làm cần thiết hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Xuất phát từ những vấn đề trên em xin chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn
thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên VIPCO Hải Phòng”. Trên cơ sở tìm hiểu tổng quan về kế toán
vốn bằng tiền trong doanh nghiệp, đồng thời qua nghiên cứu thực trạng công tác
kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
VIPCO Hải Phòng tháng 02 năm 2012 từ đó đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền trong
tháng 02/2012 tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Vipco Hải
Phòng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần làm sáng tỏ lý luận chung về kế toán vốn
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 2
bằng tiền trong doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Thông qua đề tài này sẽ góp phần hoàn thiện công tác kế
toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên VIPCO
Hải Phòng.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO
HẢI PHÒNG.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
 Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp tồn
tại dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Nó đƣợc hình thành chủ
yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán.
 Đặc điểm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
loại vật tƣ hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời
vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Do
vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao nên nó là đối tƣợng của gian lận
và sai sót. Từ đó đặt ra cho doanh nghiệp một yêu cầu quan trọng là phải
quản lý chặt chẽ đối tƣợng này.
1.1.2. Phân loại:
Theo địa điểm bảo quản, vốn bằng tiền bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ: là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của
doanh nghiệp.
- Tiền gửi ngân hàng: là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc gửi tại các
ngân hàng, Kho Bạc Nhà Nƣớc, công ty tài chính, các tổ chức tín dụng khác với
mục đích phục vụ nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt. Do vậy, đây là số
tiền gửi không kỳ hạn.
- Tiền đang chuyển: là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp đanh trong quá
trình lƣu chuyển từ doanh nghiệp đến các đối tƣợng khác hoặc ngƣợc lại. Xét về
cơ sở số liệu, ở thời điểm hạch toán, doanh nghiệp chƣa nhận đƣợc chứng từ xác
nhận tiền đã chuyển tới nơi.
Theo chức năng làm vật ngang giá chung trong trao đổi, mua bán, vốn bằng
tiền đƣợc chia thành: tiền Việt Nam; ngoại tệ; vàng, bạc, kim khí quí, đá quí.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 4
1.1.3. Yêu cầu quản lý:
Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung do vậy trong
quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng
tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau:
- Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải có chứng
từ gốc hợp lệ.
- Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ.
1.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
1.2.1. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán
1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán:
- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có thể dung ngoại tệ để ghi
chép kế toán nhƣng phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
- Đối với vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ:
+ Bên Nợ các TK loại này phải quy đổi ra “ đồng” Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch (tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) để ghi sổ kế toán. Bên Có
các TK này sử dụng tỷ giá trên sổ kế toán tính theo một trong các phƣơng pháp
nhƣ đối với hàng tồn kho.
VỐN BẰNG
TIỀN
Theo chức năng
Tiền Việt
Nam
Ngoại
tệ
Vàng, bạc,
kim khí quý,
đá quý
Theo địa điểm bảo quản
Tiền
mặt
Tiền đang
chuyển
Tiền gửi
ngân
hàng
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 5
+ Phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các
loại”.
+ Cuối năm tài chính phải đánh giá lại số dƣ các TK này theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam công bố tại thời điểm lập BCTC.
+ Nếu mua bán ngoại tệ bằng VND thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.
- Đối với vốn bằng tiền là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý:
+ Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý.
+ Bên Nợ các TK này đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc
thanh toán hoặc giá niêm yết của ngân hàng địa phƣơng nơi đơn vị có trụ sở hoạt
động). Bên Có các TK này ghi theo giá trên sổ kế toán tính theo một trong các
phƣơng pháp nhƣ đối với hàng tồn kho.
+ Phải hạch toán chi tiết theo các chỉ tiêu: số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách,
phẩm chất và trị giá của từng thứ, từng loại.
+ Cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê, đánh giá lại số dƣ của TK này và phản ánh
kết quả vào sổ kế toán.
1.2.1.2. Nhiệm vụ kế toán:
Kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm
tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên với thủ quỹ, ngân hàng để đảm bảo giám sát
chặt chẽ vốn bằng tiền;
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền;
- Kiểm soát, phát hiện các trƣờng hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, tham
ô,… xác định nguyên nhân và kiến nghị xử lý.
1.2.2. Quy trình kế toán
Quy trình kế toán cũng giống nhƣ quy trình sản xuất sản phẩm, bao gồm
nhiều khâu công việc khác nhau, mỗi khâu công việc đƣợc bố trí cán bộ, nhân
viên kế toán cùng với các phƣơng tiện kỹ thuật phù hợp, đảm bảo hoạt động của
bộ máy kế toán với chi phí thấp nhất nhƣng tạo ra đƣợc thông tin kế toán – sản
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 6
phẩm hữu ích cho quản lý.
Ra quyết định
Đo lƣơng, ghi chép Xủ lý, sắp xếp, Cung cấp
dữ liệu tổng hợp thông tin
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành có các hình thức kế toán: Nhật
ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ, Nhật ký sổ cái, hình thức kế toán
trên máy vi tính.
Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp mà
mỗi doanh nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ khác nhau. Dƣới đây là trình tự ghi
sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, là hình thức phổ biến nhất.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung
Nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh
Chứng từ
ké toán
TK kế toán,
sổ kế toán
Báo cáo kế
toán
Sổ kế toán chi tiếtSổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 7
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ,
hợp pháp tiến hành lập định khoản kế toán và ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó
căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái các TK kế toán
phù hợp.
Nếu đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng
từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ để ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan (chỉ ghi
Nhật ký chung những nghiệp vụ chƣa ghi Nhật ký đặc biệt). Định kỳ cuối tháng,
sau khi đã loại trừ sự trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều
Nhật ký đặc biệt, tiến hành tổng hợp từng Nhật ký đặc biệt để lấy số liệu ghi sổ
Cái.
Các chứng từ phản ánh hoạt động kinh tế cần quản lý chi tiết cụ thể, chứng từ
kế toán sau khi đƣợc dùng để ghi Nhật ký chung hoặc Nhật ký đặc biệt sẽ đƣợc
sử dụng để ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng căn cứ số liệu ở sổ Cái các TK lập Bảng cân đối TK để kiểm tra
việc ghi chép trên TK kế toán tổng hợp, căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết
lập Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu trên sổ Cái.
Sau khi đối chiếu đảm bảo sự phù hợp của số liệu, căn cứ số liệu ở Bảng cân
đối TK (hoặc sổ Cái) và các Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo kế toán.
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
 Kế toán tiền mặt:
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp,
bao gồm: tiền Việt Nam (cả ngân phiếu); ngoại tệ; vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý.
Mỗi doanh nghiệp đều có một lƣợng tiền mặt nhất định, đƣợc tính toán định
mức hợp lý tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động. Ngoài số tiền trên doanh
nghiệp phải gửi vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.
Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực
hiện. Thủ quỹ không đƣợc trực tiếp mua bán vật tƣ, hàng hóa, cũng không đƣợc
kiêm nghiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có
chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán trƣởng và Thủ
trƣởng đơn vị.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 8
Sau khi thực hiện thu, chi, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào
sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ đƣợc thành lập thành 2 liên,
một liên lƣu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ
thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dƣ
cuối ngày trên sổ quỹ.
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt:
Phiếu thu (01-TT)
Phiếu chi (02-TT)
Biên lai thu tiền (06-TT)
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (07-TT)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) (08a-TT)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý) (08b-
TT)
Bảng kê chi tiền (09-TT)
……
Khi có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, kế toán phải lập phiếu thu, phiếu chi (3
liên). Sau khi có đầy đủ chữ ký của những ngƣời có trách nhiệm đã đƣợc ghi
trên phiếu, chuyển cho thủ quỹ để thực hiện việc thu, chi tiền mặt. Liên 1 lƣu tại
nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với
chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán, liên 3 giao cho ngƣời nộp hoặc ngƣời nhận
tiền.
Biên lai thu tiền (2 liên) là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã
thu tiền hoặc thu séc của ngƣời nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào
quỹ, đồng thời để ngƣời nộp thanh toán với cơ quan hoặc lƣu quỹ. Ngƣời thu
tiền lƣu liên 1 để cuối ngày làm căn cứ lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày
(nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập
phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu
đƣợc ngày nào, ngƣời thu tiền phải nộp quỹ ngày đó. Biên lai thu tiền áp dụng
trong các trƣờng hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngoài pháp luật phí… và các trƣờng
hợp khách hàng nộp séc thanh toán nợ.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 9
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (2 liên) do ngƣời kiểm nghiệm lập
dùng để liệt kê số vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của đơn vị, nhằm quản lý chặt
chẽ, chính xác các loại vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có tại đơn vị và cùng với
chứng từ gốc làm căn cứ lập phiếu thu, phiếu chi. Một liên đính kèm với phiếu
thu (chi) chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập hoặc xuất quỹ và một liên giao
cho ngƣời nộp (nhận).
Bảng kiểm kê quỹ (2 bản) do ban kiểm kê quỹ lập nhằm xác định tiền tồn quỹ
thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và
làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. Một bản lƣu ở
thủ quỹ, một bản lƣu ở kế toán quỹ.
Bảng kê chi tiền (2 bản) do ngƣời chi tiền lập để liệt kê các khoản tiền đã chi,
làm căn cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán. Một bản lƣu ở thủ
quỹ, một bản lƣu ở kế toán quỹ.
 Kế toán tiền gửi:
Tiền gửi là số vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc
Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính, bao gồm: tiền Việt Nam; ngoại tệ; vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý.
Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của doanh nghiệp là
các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc các bảng sao kê của ngân hàng, kèm theo các
chứng từ gốc nhƣ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản…
Khi nhận đƣợc các chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải tiến hành
kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trƣờng hợp có sự chênh lệch
phải ghi theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch đƣợc theo dõi riêng ở tài
khoản phải thu khác và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại.
Phải hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
1.2.2.2. Sổ kế toán sử dụng:
Hàng ngày, sau khi thực hiện thu, chi tiền mặt, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để
cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ này đƣợc lập làm 2 liên, một liên
lƣu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi gửi
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 10
cho kế toán quỹ để ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (mở chi tiết theo từng loại
tiền). Các chứng từ liên quan đến thu, chi tiền gửi đƣợc kế toán sử dụng để ghi
Sổ tiền gửi ngân hàng (mở chi tiết theo từng nơi gửi tiền, từng loại tiền).
Các chứng từ đƣợc sử dụng để ghi sổ chi tiết nêu trên cũng đồng thời đƣợc sử
dụng để ghi sổ kế toán tổng hợp. Với hình thức kế toán Nhật ký chung: Hàng
ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp
pháp kế toán tiến hành lập định khoản và ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK 111 “Tiền mặt”, sổ
cái TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, sổ cái TK 113 “Tiền đang chuyển” và sổ cái
TK kế toán liên quan khác cho phù hợp. Nếu đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt
thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ để ghi vào
sổ Nhật ký thu tiền mặt, sổ Nhật ký chi tiền mặt, sổ Nhật ký thu tiền gửi, sổ
Nhật ký chi tiền gửi (chỉ ghi Nhật ký chung những nghiệp vụ chƣa ghi Nhật ký
đặc biệt). Định kỳ (thƣờng vào cuối tháng), sau khi đã loại trừ sự trùng lặp do
một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều Nhật ký đặc biệt, tiến hành tổng
hợp từng Nhật ký đặc biệt để lấy số liệu ghi sổ Cái.
Cuối tháng căn cứ số liệu ở sổ Cái các TK lập Bảng cân đối TK để kiểm tra
việc ghi chép trên TK kế toán tổng hợp, căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết
lập Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu trên sổ Cái.
Sau khi đối chiếu đảm bảo sự phù hợp của số liệu, căn cứ số liệu ở Bảng cân
đối TK (hoặc sổ Cái) và các Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 11
1.2.2.3. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 1.2 : Kế toán tiền mặt
112 111 112
Rút tiền gửi Ngân hàng Gửi tiền mặt
nhập quỹ tiền mặt vào ngân hàng
131, 136, 138 141, 144, 244
Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký quỹ
phải thu ký cƣợc bằng tiền mặt
141, 144, 244 121, 128, 221…
Thu hồi các khoản tạm ứng thừa, Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn
ký cƣợc ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt
121, 128, 221… 152,153,156,...
Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hoá,
TSCĐ…bằng tiền mặt
411, 441 133
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng tiền mặt
511, 512, 515, 711 627, 641, 642,…
Doanh thu, thu nhập Chi phí PS bằng
khác bằng TM tiền mặt
311, 341 311,315, 331…
Vay ngắn hạn Thanh toán nợ
Vay dài hạn bằng tiền mặt
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 12
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiền gửi Ngân hàng
111 112 111
Gửi tiền mặt Rút tiền gửi Ngân hàng
vào Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
131, 136, 138 141, 144, 244
Thu hồi các Chi tạm ứng, ký cƣợc,
khoản nợ phải thu ký quỹ bằng TGNH
141, 144, 244 121, 128, 221
Thu hồi các khoản tạm ứng thừa, Đầu tƣ ngắn hạn,
ký cƣợc, ký quỹ bằng TGNH dài hạn bằng TGNH
121, 128, 221… 152, 153, 156…
Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hóa,
…TSCĐ bằng TGNH
133
411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng tiền gửi Ngân hàng
511,512,515,711 627,641, 642,...
Doanh thu khác, TN khác Chi phí PS bằng
bằng tiền gửi Ngân hàng tiền gửi
311, 341 311, 315, 331…
Vay ngắn hạn, Thanh toán nợ bằng
vay dài hạn tiền gửi Ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 13
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền đang chuyển
111 113 112
Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo Có
Chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã gửi
131, 138
Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo Có
511, 512, 515, 711
Thu tiền nộp thẳng vào NH nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo Có
333
Thuế và các khoản nộp
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 14
1.2.2.4. Đặc điểm kế toán liên quan đến vốn bằng tiền là ngoại tệ:
Đối với vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ, ngoài việc hạch toán nhƣ trên cần theo
dõi chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ trên TK 007, đồng thời ghi nhận chênh lệch
tỷ giá hối đoái (nếu có) theo sơ đồ sau:
Lãi Lỗ
Sơ đồ 1.5: Kế toán vốn bằng tiền là ngoại tệ
1.2.2.5. Đặc điểm kế toán ở các hình thức kế toán khác:
 Hình thức chứng từ ghi sổ:
So với hình thức Nhật ký chung thì hình thức Chứng từ ghi sổ cũng có đƣợc
những ƣu điểm tƣơng tự về thiết kế mẫu sổ, cách ghi sổ và phân công lao động
kế toán; do vậy điều kiện áp dụng là giống nhau. Công việc kế toán giữa hai
hình thức này hoàn toàn giống nhau ở phần kế toán chi tiết. Tuy nhiên, trong kế
toán tổng hợp có những nét khác biệt cơ bản:
Ở hình thức Nhật ký chung: căn cứ trực tiếp vào chứng từ gốc để ghi Nhật ký
chung, sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái.
Ở hình thức Chứng từ ghi sổ: trƣớc khi ghi vào các sổ kế toán tổng hợp cần
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Doanh nghiệp đang
hoạt động
Doanh nghiệp
trƣớc hoạt động
Chênh lệch
TGHĐ phát
sinh trong kỳ
Có TK
515
TK
413
Chênh lệch TGHĐ
do đánh giá lại cuối
năm tài chính
Nợ TK
635
Chênh lệch TGHĐ
do đánh giá lại cuối
năm tài chính
Chênh lệch
TGHĐ phát
sinh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 15
thực hiện thêm một công đoạn đó là lập Chứng từ ghi sổ. Sau đó căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (đóng vai trò là Nhật ký),
đồng thời ghi vào Sổ cái.
 Hình thức nhật ký chứng từ:
Ở phần kế toán chi tiết của hình thức Nhật ký chứng từ cũng giống nhƣ hình
thức Nhật ký chung. Nhƣng phần kế toán tổng hợp có những nét khác biệt cơ
bản:
Ở hình thức Nhật ký chung: căn cứ trực tiếp vào chứng từ gốc để ghi Nhật ký
chung, sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái.
Ở hình thức Nhật ký chứng từ: trƣớc khi ghi vào các sổ kế toán tổng hợp kế
toán cần ghi sổ Nhật ký chứng từ. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chứng từ để ghi
vào sổ Cái. Sổ Cái đƣợc xây dựng theo mẫu sổ kiểu bàn cờ theo từng TK kế
toán tổng hợp đƣợc sử dụng cho cả năm để ghi vào cuối tháng các hoạt động
kinh tế đã đƣợc hệ thống hóa trên các sổ Nhật ký chứng từ theo quan hệ đối ứng.
Ngoài ra còn sử dụng các Bảng phân bổ, Bảng kê để tính toán, tổng hợp, phân
loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ cho việc ghi sổ Nhật ký chứng từ.
 Hình thức nhật ký sổ cái:
Hình thức Nhật ký sổ cái cũng khác với hình thức Nhật ký chung về phần kế
toán tổng hợp.
Sổ Nhật ký sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất đƣợc sử dụng để ghi các
hoạt động kinh tế vừa theo thứ tự thời gian, vừa theo hệ thống. Sổ này đƣợc mở
cho từng niên kế toán và khóa sổ hàng tháng.
 Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc
thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán
đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức
kế toán đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy
trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 16
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Hình thức kế toán trên máy vi tính đòi hỏi đơn vị kế toán phải đầu tƣ ban đầu
về trang thiết bị (máy tính), phần mền kế toán và trình độ nhân viên kế toán…
tƣơng đối lớn so với các hình thức kế toán khác. Thích hợp với những đơn vị kế
toán đã ứng dụng tin học vào công tác kế toán (phần cứng, phần mềm và con
ngƣời sử dụng…).
1.2.3. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Tùy theo quy mô và đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý của doanh
nghiệp mà tổ chức bộ máy đƣợc thực hiện theo các hình thức sau:
1.2.3.1. Hình thức bộ máy kế toán tập trung:
Toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán trung tâm
của đơn vị; ở các bộ phận phụ thuộc không tiến hành công tác kế toán riêng.
Loại hình tổ chức kế toán tập trung thích hợp với những đơn vị có quy mô nhỏ
hặc vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn, hoặc ở những đơn vị
có quy mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhƣng đã trang bị và ứng dụng
phƣơng tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán, thong tin hiện đại, tổ chức quản lý tập
trung.
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 17
1.2.3.2. Hình thức tổ chức kế toán phân tán:
Công tác kế toán đƣợc tiến hành tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị và
các bộ phận phụ thuộc đều tiến hành công tác kế toán riêng. Loại hình tổ chức
kế toán phân tán thích hợp với những đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn, địa
bàn hoạt động phân tán nhƣng chƣa trang bị ứng dụng phƣơng tiện kỹ thuật ghi
chép, tính toán, thông tin hiện đại, có sự phân cấp quản lý tƣơng đối toàn diện
cho các bộ phận phụ thuộc.
1.2.3.3. Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán:
Công tác kế toán đƣợc tiến hành tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị và
một số bộ phận hoạt động phân tán, còn một số bộ phận hoạt động tập trung
không tiến hành công tác kế toán. Loại hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa
phân tán thích hợp với những đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn, hoạt động tập
trung trên một địa bàn khác nhau, chƣa trang bị và ứng dụng phƣơng tiện kỹ
thuật ghi chép, tính toán, thông tin hiện đại, có sự phân cấp quản lý tƣơng đối
toàn diện cho các bộ phận phụ thuộc hoạt động trên các địa bàn phân tán.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 18
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG
2.1. Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
VIPCO Hải Phòng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
_Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN VIPCO HẢI PHÕNG
_Tên giao dịch quốc tế: VIPCO Hai Phong Co., LTD
_Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Hải Phòng
_Địa chỉ giao dịch: 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
_ Giám đốc: Lƣu Thanh Hải
_Số điện thoại: 031.3838306 ; Fax: 033.3530977.
_Email:vipco.hp@vnn.vn
_Website:http://www.vipco.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0201131468 do Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 21-12-2006, đăng ký thay đổi lần
thứ nhất ngày 19-11-2010;
_Vốn điều lệ (100% vốn chủ sở hữu) : 30 tỷ VNĐ
_Mã số thuế: 0201131468.
_Số tài khoản: 102010000413394 Tại NH Công thƣơng Hồng Bàng Hải
Phòng
_Chủ sở hữu: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO.
*Một số nét về công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO:
Công ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO tiền thân là Công ty Vận tải Xăng
dầu Đƣờng thủy I, trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam. Ngày
22/07/1980, Công ty Vận tải Xăng dầu Đƣờng thủy I đƣợc thành lập để thực
hiện sứ mệnh và nhiệm vụ vận tải xăng dầu trong nƣớc và quốc tế theo kế hoạch
của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 19
Trải qua 25 năm hình thành và phát triển, Công ty Vận tải Xăng dầu
Đƣờng thủy I đã vƣợt qua muôn vàn khó khăn, thách thức đặc biệt là thời kỳ xóa
bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp (1987-1994) chuyển sang cơ chế thị
trƣờng. Ngoài kinh doanh vận tải, Công ty mở thêm dịch vụ đóng mới và sửa
chữa tàu thuỷ, dịch vụ cung ứng xăng dầu trên sông biển, đại lý tàu biển và cung
ứng thuyền viên. Từ năm 1995 đến năm 2005, Công ty đã tập trung hiện đại hóa
và trẻ hóa đội tàu biển, nâng cao chấy lƣợng đội ngũ CBCNV, đặc biệt là sỹ
quan thuyền viên tàu biển. Năm 2000, Công ty đã tiến hành cổ phần hóa xí
nghiệp Hồng Hà thành Công ty CP vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng
(PTS Hải Phòng) với ngành nghề kinh doanh chính là vận tải xăng dầu đƣờng
thủy và đóng mới, sửa chữa tàu thủy. Từ năm 2001-2005, Công ty đã mở thêm
ngành nghề kinh doanh bất động sản và hình thành dự án Cảng hóa dầu và
Container VIPCO. Công ty đã đi đầu trong việc thực hiện Bộ luật An toàn quốc
tế và An ninh quốc tế tàu và cảng biển, là một trong 3 chủ tàu đầu tiên của Việt
Nam đƣợc cấp giấy chứng nhận An toàn quốc tế (DOC và SMC), là chủ tài đầu
tiên của Việt Nam đƣợc cấp giấy chứng nhận An ninh Quốc tế (ISPS).
Ngày 02/12/2005, Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty CP Vận tải
Xăng dầu VIPCO đƣợc tổ chức. Ngày 26/12/2005, Công ty CP Vận tải Xăng
dầu VIPCO chính thức đƣợc thành lập. Ngày 1/1/2006, Công ty chính thức hoạt
động với số vốn điều lệ là 351 tỷ đồng, trong đó Tổng công ty Xăng dầu Việt
Nam nắm giữ 51%. Ngày 21/12/2006, Công ty đã chính thức niêm yết cổ phần
trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, với mã chứng
khoán VIP, vốn điều lệ hiện tại là 600 tỷ đồng.
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Petroleum Transport Joint Stock
Company
- Tên viết tắt: VIPCO
- Địa chỉ : 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Hải Phòng
- Địa chỉ giao dịch : 43 Quang Trung, Hồng Bàng, Hải Phòng
- Điện thoại : (84.31) 383-8680/383-8881. Fax: (84.31) 383-8033/383-9944
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 20
- Mã số thuế : 0200113152
Tài khoản số : 2087040013168 tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex –
Chi nhánh Hải Phòng.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng là công ty con của công ty CP
Vận tải Xăng dầu VIPCO, lĩnh vực kinh doanh của công ty là:
- Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu, gas và các thiết bị sử
dụng gas.
- Vận tải thủy, đại lý tàu biển, đại lý hàng hải, môi giới hàng hải.
- Xuất nhập khẩu hàng hóa, vật tƣ, thiết bị, phụ tùng.
- Cung ứng tàu biển, kiểm đếm hàng hóa, khai thuê hải quan, thu mua và xử
lý dầu kém phẩm chất, vệ sinh hầm và két dầu.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
* Giám đốc: là ngƣời đứng đầu công ty, giám sát và điều hành trực tiếp
hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng công ty và Nhà nƣớc về mọi
hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc là ngƣời đại diện toàn quyền của
công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế có
liên quan tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trƣớc cấp trên về mọi hợp đồng đó, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, lựa chọn
đề bạt, bổ nhiệm, bãi miễn, khen thƣởng và kỷ luật cán bộ công nhân viên dƣới
quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nƣớc và quy định của Tổng công ty.
Giám Đốc
Con tiện bán
thĐá khối
Đá vuông
(80*80)
Phòng tổng hợp Phòng kế toán tài
chính
Phòng kinh doanh
Các cửa hàng xăng dầu Đội tàu vận tải sông
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 21
* Phòng tổng hợp: có chức năng xây dựng phƣơng án kiện toàn bộ máy
tổ chức trong công ty, quản lý nhân sự, thực hiên công tác hành chính quản trị.
Có nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về
tổ chức bộ máy quản lý , tổ chức bố trí lao động, xây dựng kế hoạch đào tạo tiếp
nhận, điều động và giải quyết chế độ cho cán bộ nhân viên; nghiên cứu xây
dựng, bổ sung và hoàn thiện các nội quy, quy chế về công tác tổ chức lao động,
phân phối thu nhập, quản lý hành chính và quản lý sức khoẻ cán bộ công nhân
viên và tổ chức thực hiện tốt các nội quy, quy chế đó trong nội bộ công ty nhằm
thực hiện tốt chính sách pháp luật của nhà nƣớc.
* Phòng kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lƣới
phân phối, từng bƣớc mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Nghiên cứu và
tham mƣu cho Ban Giám đốc trong công tác định hƣớng kinh doanh và xuất
nhập khẩu. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và các chiến lƣợc
tiêu thụ sản phẩm , tổ chức thực hiện quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, mở rộng
mạng lƣới thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của công ty; tổ chức thực hiện điều tra
thị trƣờng; tham gia đề xuất các giải pháp vào công tác và phối hợp chặt chẽ với
các phòng ban, nhằm thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh của Công ty.
* Phòng tài chính kế toán: Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế
toán, tài chính của Công ty theo phân cấp và các quy chế, quy định của Tổng
công ty và các quy định của Nhà nƣớc. Hạch toán mọi nghiệp vụ phát sinh của
Công ty, quản lý vốn kinh doanh, hạch toán lãi lỗ, theo dõi và quản lý tài sản
của công ty, theo dõi công nợ và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc, thực
hiện và tổ chức hạch toán kế toán theo đúng chính sách, quy định hiện hành của
Nhà nƣớc. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lƣu trữ, bảo quản đầy đủ
chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành. Xây dựng kế hoạch tài chính
hàng năm.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, tất cả
các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều đƣợc tập trung tại phòng kế toán của công
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 22
ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hƣớng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ
phƣơng pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản
lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ,
chính xác kịp thời nhƣng thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty,
từ đó tham mƣu cho ban giám đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp
với đƣờng lối phát triển của công ty.Trong phòng, kế toán trƣởng điều hành và
quản lí trực tiếp các kế toán viên. Các nhân viên kế toán có trách nhiệm hạch
toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán đồng thời phân tích hoạt
động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của công ty.
Phƣơng thức tổ chức bộ máy kế toán có sự phân công rõ ràng, mỗi nhân viên
kế toán thực hiện một chức năng, nhiệm vụ khác nhau giúp các kế toán viên có
thể hạn chế sai sót và thực hiện tốt công việc do công ty giao cho. Mô hình tổ
chức bộ máy kế toán của công ty đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:
a.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Là ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm
trƣớc hội đồng quản trị, các cổ đông, giám đốc công ty, các cơ quan Nhà nƣớc
có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều
hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm
tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành.
Kế toán hàng tồn kho: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên
liệu vật liệu , hàng hoá trong kho cả về mặt lƣợng và mặt giá trị vào các sổ sách
liên quan.
Kế toán trƣởng
KT
hàng
tồn
kho
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế
toán
thuế
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 23
Kế toán tiêu thụ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của
sản phẩm, hàng hóa xuất bán; theo dõi các khoản doanh thu, chi phí liên quan
đến công tác tiêu thụ; theo dõi công nợ phải thu của các khách hàng.
Kế toán thuế: Có nhiệm vụ tập hợp theo dõi hóa đơn chứng từ đầu ra và đầu
vào, có trách nhiệm giải quyết với chi cục thuế nếu có yêu cầu giải trình và
thƣờng xuyên cập nhật các thông tƣ hƣớng dẫn cũng nhƣ các chính sách thuế
mới ban hành có liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty mình.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ thanh toán với khách hàng về công nợ,
thanh toán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả và theo dõi việc thanh toán đối
với NS nhà nƣớc.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, số liệu,
do các bộ phận kế toán khác chuyển sang, từ đó lập các bút toán kết chuyển lúc
cuối kì. Lập báo cáo tháng, quý, năm, lập báo cáo tài chính.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các chứng từ
thanh toán đã đƣợc phê duyệt, thu tiền hàng, tiền cƣớc phí bến bãi, trả lƣơng cho
cán bộ công nhân viên.
2.1.4.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán:
Do đặc thù riêng của ngành xăng dầu, Tổng công ty xăng dầu Việt nam đã
xây dựng hệ thống kế toán ngành xăng dầu trên cơ sở chế độ kế toán ban hành
hiện thời của nhà nƣớc. Hạch toán kế toán tại công ty TNHH MTV VIPCO HP
áp dụng theo hệ thống kế toán ngành xăng dầu. Bên cạnh đó vẫn đảm bảo tuân
thủ Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tƣ
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
_ Niên độ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
_ Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong kế toán : VNĐ, phƣơng pháp quy đổi các
đồng tiền khác ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
_Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 24
Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính.
_ Hàng tồn kho đƣợc xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao
gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc hàng tồn
kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và đƣợc hạch toán
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
_Hình thức sổ kế toán:
Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng hình thức sổ Nhật kí
chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật kí, mà trọng
tâm là sổ nhật kí chung , theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán
của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh .
Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm :
Sổ Nhật kí chung
Sổ cái các tài khoản
Các sổ kế toán chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 25
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty thể hiện theo sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kì (cuối tháng, cuối quý)
Đối chiếu , kiểm tra
 Hệ thống tài khoản kế toán:
Dựa vào đặc điểm của công ty TNHH MTV VIPCO là công ty kinh doanh
dịch vụ nên hệ thống tài khoản của công ty sử dụng cũng nhiều, công ty đã đăng
kí sử dụng hầu hết các tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC và các
tài khoản sửa đổi, bổ sung theo các thông tƣ hƣớng dẫn. Công ty không sử dụng
một số tài khoản nhƣ: TK 121, TK 159, TK 221, TK 611, TK 631....Ngoài ra, để
đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán, Công ty mở thêm một số tài khoản cấp 2,
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Nhật kí chung Sổ chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 26
cấp 3, cấp 4.
 Chứng từ kế toán:
Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế
toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành các loại chứng từ nhƣ sau:
Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán
tiền lƣơng, Giấy chứng nhận hƣởng BHXH, Danh sách ngƣời lao động hƣởng
trợ cấp BHXH, Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, Hợp đồng giao
khoán.
Loại 2 : Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, Phiếu báo vật tƣ còn
lại cuối kì, Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa
Loại 3: Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn thu mua
hàng ..
Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy
thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên bản kiểm kê quỹ.
Loại 5: Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận,Biên bản thanh lí
TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá
lại TSCĐ.
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng tháng 02 năm 2012
Tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng do tính chất hoạt động kinh
doanh nên kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng chủ yếu 2 tài khoản : TK 111 “Tiền
mặt tại quỹ” và TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, không sử dụng TK 113 “Tiền
đang chuyển”.
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng:
* Trƣờng hợp tăng tiền mặt:
Tại Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng, tiền mặt thƣờng tăng lên do bán
hàng thu tiền ngay, thu hồi công nợ, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ… Trong
các trƣờng hợp này, quy trình kế toán đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Trƣờng hợp bán hàng thu ngay bằng tiền mặt nhập quỹ: lúc này căn cứ vào
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 27
hóa đơn GTGT (biểu số 01) để thu tiền, kế toán lập Phiếu thu (biểu số 02) xác
nhận số tiền mặt thực tế nhập quỹ làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền và ghi Sổ quỹ
(biểu số 03), kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 04), sau đó lấy số liệu từ
Nhật ký chung ghi Sổ cái TK 111; mặt khác, phiếu thu còn đƣợc kế toán sử
dụng để ghi Sổ chi tiết quỹ tiền mặt (biểu số 05).
- Trƣờng hợp thu hồi công nợ thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên. Tuy
nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của phiếu thu là hóa đơn GTGT khi
bán hàng và hợp đồng cam kết với khách hàng.
- Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng về quỹ: khi rút tiền có giấy lĩnh tiền mặt
theo mẫu của ngân hàng (biểu số 06), khi nhập tiền vào quỹ sẽ lập Phiếu thu và
sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ trên. Về phía ngân hàng sẽ gửi giấy báo Nợ
(biểu số 07) cho Công ty để làm căn cứ ghi giảm tiền gửi ngân hàng trên các sổ:
Nhật ký chung (biểu số 04), tiếp đó là Sổ cái TK 112; mặt khác, giấy báo Nợ
cũng là căn cứ để ghi giảm trên Sổ tiền gửi ngân hàng.
* Trƣờng hợp giảm tiền mặt:
Tại Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng, tiền mặt thƣờng giảm đi do xuất
quỹ để mua hàng hoặc trả nợ tiền hàng, tạm ứng tiền công tác, gửi vào ngân
hàng… Trong các trƣờng hợp này, quy trình kế toán đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Trƣờng hợp xuất quỹ để mua hàng: lúc này căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu
số 08) để trả tiền, kế toán lập Phiếu chi (biểu số 09) xác nhận số tiền mặt thực tế
xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ chi tiền và ghi Sổ quỹ (biểu số 03), kế toán ghi
sổ Nhật ký chung (biểu số 04), sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung ghi Sổ cái
TK 111; mặt khác, Phiếu chi còn đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ chi tiết quỹ
tiền mặt (biểu số 05).
- Trƣờng hợp trả nợ tiền hàng thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên. Tuy
nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của phiếu thu là hóa đơn GTGT khi
mua hàng và hợp đồng cam kết với ngƣời bán.
- Trƣờng hợp tạm ứng tiền công tác cho cán bộ công nhân viên: căn cứ vào
giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt (biểu số10), kế toán
lập Phiếu chi và sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ trên.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 28
- Trƣờng hợp xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: khi xuất tiền mặt khỏi quỹ
gửi vào ngân hàng kế toán lập Phiếu chi và sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ
trên, khi gửi tiền mặt vào ngân hàng có giấy gửi tiền theo mẫu của ngân hàng
(biểu số 11). Về phía ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có (biểu số 12) cho Công ty để
làm căn cứ ghi tăng tiền gửi ngân hàng trên các sổ: Nhật ký chung (biểu số 04),
tiếp đó là Sổ cái TK 112; mặt khác, giấy báo Có cũng là căn cứ để ghi tăng trên
Sổ tiền gửi ngân hàng.
* Một số VD về tài khoản tiền mặt Việt Nam (TK 1111):
VD1: Ngày 10/02/2012 chị Huỳnh Ánh Nguyệt cửa hàng Vipco Hồng Bàng nộp
tiền bán hàng số tiền 15.000.000VNĐ.
BẢNG KÊ BÁN LẺ
Họ và tên chủ cửa hàng: Chị Huỳnh Ánh Nguyệt
Địa chỉ cơ quan: Cửa hàng VIPCO Hồng Bàng
Số
TT
Tên hàng và quy
cách phẩm chất
Đ.vị
tính
Số
lƣợng
Giá đơn vị Thành tiền
01 Dầu Diesel 0.25% S lít 100 10.575,8 1.057.580
02 Dầu Diesel 0.05% S lít 280 27.624 7.734.720
03 Xăng Mogas 92 lít 10 73.818 738.180
04 Dầu Mazut 3.5%S/180cst lít 20 273.476 5.469.520
Cộng: 15.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ) : Mƣời lăm triệu đồng chẵn.
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Chủ cửa hàng Ngƣời lập biểu
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 29
CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG
37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Quyển số 3
Số CT 250
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Họ tên ngƣời nộp tiền : Huỳnh Ánh Nguyệt
Địa chỉ : Cửa hàng Vipco Hồng Bàng
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng
Số tiền : 15.000.000
Số tiền viết bằng chữ: : Mƣời lăm triệu đồng.
Kèm theo : 01 bảng kê bán lẻ.
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Mƣời lăm triệu đồng.
Ngày 10 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)
Kế toán
trƣởng
(ký,họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(ký,họ tên)
Ngƣời lập biểu
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
Nợ TK: 111(1111)
Có TK: 131.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 30
VD2: Ngày 13/02/2012 công ty xuất bán dầu Diezen 0,05% S cho công ty CP
VTT VIANCOMIN.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG.............................
Địa chỉ : 37 – Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng ......................................
Số tài khoản: 102010000413394.............................................................................
Điện thoại: 031.3838306........................ MS: 0201131468....................................
Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty VTT VIANCOMIN ………………
Địa chỉ : Ngô Quyền - Hải Phòng...........................................................................
Số tài khoản : 20870400131681..............................................................................
Hình thức thanh toán : TM…………..MS: 0200600205........................................
STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Dầu Diezen 0,05% S lit 350 38.000 13.300.000
Phí dầu nhờn 140.000
Cộng tiền hàng 13.440.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1.330.000
Tổng cộng tiền thanh toán 14.770.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣơi nghìn đông chẵn.
Ngày 13 tháng 02 năm 2012.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 13 tháng 02 năm 2012
Mẫu số : 01 GTKT 3LL
MV/12P
0006212
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 31
CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG
37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Quyển số 3
Số CT 254
PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 02 năm 2012
Họ tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Văn Tuyên
Địa chỉ : Công ty VIANCOMIN – Ngô Quyền – Hải Phòng.
Lý do nộp : Thanh toán tiền mua hàng.
Số tiền : 14.770.000đ.
Số tiền viết bằng chữ: : Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣời nghìn đồng.
Kèm theo : 01 HĐGTGT
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ : Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣơi nghìn đồng....
Ngày 13 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký,họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(ký,họ tên)
Ngƣời lập biểu
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
Nợ TK: 111(1111)
Có TK: 511, 3331
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 32
VD3: Ngày 12/02/2012 công ty mua dây nilong phi 12 của công ty TNHH vật tƣ
Hoàng Việt giá mua chƣa VAT 10% 2.500.000VNĐ, tổng giá thanh toán là
2.750.000VNĐ.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vật tƣ Hoàng Việt .............................................
Địa chỉ : Lê Lợi – Hải Phòng ..................................................................................
Số tài khoản: 11020957484010...............................................................................
Điện thoại: 031.3834.552.MS: 0101587962...........................................................
Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng.......................
Địa chỉ : 37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng .........................................
Số tài khoản :102100001468...................................................................................
Hình thức thanh toán :..TM...................MS: 0201131468......................................
STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Mua dây nilong phi
12
m 100 25.000 2.500.000
Cộng tiền hàng 2.500.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 250.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn
Ngày 12 tháng 02 năm 2012.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí, họ tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Mẫu số : 01 GTKT 3LL
QP/12P
0006204
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 33
CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG
37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng - Hải Phòng
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
********
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 12 tháng 02 năm 2012
Kính gửi : - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
- PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Tôi là : Hà Văn Tuyên
Địa chỉ : Phòng Tổng hợp
Nội dung thanh toán: Mua dây nilong phi 12.
Số tiền : 2.750.000đ
(Viết bằng chữ) : Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn.
Ngƣời đề nghị thanh toán
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Ngƣời duyệt
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 34
CÔNG TY CP TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG
37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 02 năm 2012.
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Quyển số 10
Số CT 304
Nợ TK: 642.
Nợ TK: 133.
Có TK: 111.
Họ và tên ngƣời nhận tiền : Hà Văn Tuyên
Địa chỉ : Phòng Tổng hợp
Lý do chi : Thanh toán tiền mua dây nilong phi 12.
Số tiền : 2.750.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : Giấy đề nghị thanh toán, 1 HĐGTGT.
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn
Ngày 12 tháng 02 năm 2012.
Giám đốc
(ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký,họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(ký,họ tên)
Ngƣời lập biểu
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký,họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 35
CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG
37 PHAN BỘI CHÂU – HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: VNĐ
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày ,
tháng ct
Số hiệu chứng
từ
Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dƣ đầu kì 2.128.000
..................
10/02/12 10/02/12 PT250 Thu tiền bán hàng
cửa hàng Vipco HB
15.000.000 307.532.118
12/02/12 12/02/12 PC304 Thanh toán tiền mua
dây nilong phi 12
2.750.000 304.782.118
……… ……………..
13/02/12 13/02/12 PT254 Thu tiền bán dầu
Diezel 0.05% S
14.770.000 205.111.317
………. ……………….
15/02/12 15/02/12 PT389 Rút tiền gửi NH về
nhập quỹ tiền mặt
108.500.000 191.137.118
....................
Cộng chuyển sang
trang sau
53.170.276.
324
50.727.79
3.524
2.463.610.800
Số dƣ cuối kì
Ngày…. tháng …. năm 2012.
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 36
CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG
37 PHAN BỘI CHÂU – HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Tháng 02/2012
Đơn vị tính : đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải SHT
K
ĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
..................................
07/02/12 GBN32 07/02/12 Trả tiền cho chủ tàu Vipco01 331
1122
309.660.118
309.660.118
………
10/02/12 PT250 10/02/12 Thu tiền bán hàng của cửa hàng Vipco HB 111
131
15.000.000
15.000.000
…………..
12/02/12 PC304 12/02/12 Thanh toán tiền mua dây nilong phi 12 642
133
111
2.500.000
250.000
2.750.000
13/02/12 PT254 13/02/12 Thu tiền bán hàng dầu Diezel 0.05% S 111
511
3331
14.770.000
13.440.000
1.330.000
……………….
15/02/12 GLT34
05
15/02/12 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 111
112
108.500.000
108.500.000
16/02/12 GBC36 16/02/12 Công ty Đức Hiếu thanh toán tiền hàng 112
131
16.500.000
16.500.000
..............
17/02/12 GBN37 17/02/12 Trả tiền mua hàng 331 8.321.200
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 37
111 8.321.200
……………
19/02/12 GBC39 19/02/12 Thu tiền bán hàng 1122
1311
221.840.432
221.840.431
…………
25/02/12 GBN42 25/02/12 Trả tiền mua hàng 331
1122
1.297.534.305
1.297.534.305
……………
27/02/12 GBN44 27/02/12 Trả tiền mua hàng 331
1121
6.700.000
6.700.000
28/02/12 PT 392 28/02/12 Thu tiền phí vận chuyển xăng Mogas 92 111
511
3331
4.400.000
4.000.000
400.000
………..
Cộng phát sinh 4.345.253.734 4.345.253.734
Ngày 28 tháng 02 năm 2012.
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 38
CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG
37 PHAN BỘI CHÂU – HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản : Tiền Mặt
Số hiệu : 111. Đơn vị tính : đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tran
g
nhật
kí
chun
g
SHT
KĐ
Ƣ
Số tiền
Sổ
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu kì 2.128.000
Số phát sinh trong kì
......................
10/02/12 PT250 10/02/12 Thu tiền bán hàng
của cửa hàng Vipco
HB
111 15.000.000
12/02/12 PC304 12/02/12 Thanh toán tiền mua
dây nilong phi 12
642
133
2.500.000
250.000
……………
13/02/12 PT254 13/02/12 Thu tiền bán dầu
Diezel
511
3331
13.440.000
1.330.000
……………..
15/02/12 GLT34
05
15/02/12 Rút tiền gửi NH về
nhập quỹ tiền mặt
02 112 108.500.000
..................
Cộng chuyển sang
trang sau
53.170.276.324 50.727.793.524
Số dƣ cuối kì
Ngày …….. tháng……. năm…..
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 39
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải
Phòng:
Công tác kế toán TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” tại công ty TNHH MTV
VIPCO Hải Phòng đƣợc sử dụng nhƣ sau:
-TK cấp 2: + TK 1121: tiền gửi Việt Nam
+ TK 1122: tiền gửi ngoại tệ
-TK cấp 3:
+ TK 11211: tiền gửi NH Hồng Bàng
+ TK 11212: tiền gửi NH Hàng Hải
+ TK 11213: tiền gửi NH EXIMBANK
+ TK 11214: tiền gửi NH PG Bank
+ TK 11215: tiền gửi NH ACB
+ TK 11216: tiền gửi NH Lê Chân
+ TK 11218: tiền gửi NH Công thƣơng
+ TK 11221: tiền gửi NH Ngoại thƣơng
+ TK 11222: tiền gửi NH Hàng Hải
+ TK 11223: tiền gửi NH EXIMBANK
+ TK 11224: tiền gửi NH PG Bank
* Trƣờng hợp tăng tiền gửi ngân hàng:
- Trƣờng hợp mua hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản: lúc này căn cứ
vào hóa đơn GTGT (biểu số 01) để trả tiền, kế toán lập Ủy nhiệm chi (biểu số
13) gửi tới ngân hàng đề nghị ngân hàng chuyển khoản thanh toán cho ngƣời
bán, sau khi ngân hàng đã hoàn tất thủ tục thanh toán sẽ gửi cho Công ty giấy
báo Nợ để xác nhận số tiền gửi thực tế giảm làm căn cứ để kế toán ghi sổ Nhật
ký chung (biểu số 04), sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung ghi Sổ cái TK 112;
mặt khác, giấy báo Nợ còn đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ tiền gửi ngân hàng
(biểu số 07).
- Trƣờng hợp thu hồi công nợ thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên.
Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của Ủy nhiệm chi là hóa đơn
GTGT khi bán hàng và hợp đồng cam kết với khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 40
- Trƣờng hợp gửi tiền mặt vào ngân hàng: đã trình bày ở trƣờng hợp giảm
tiền mặt.
* Trƣờng hợp giảm tiền gửi ngân hàng:
- Trƣờng hợp bán hàng thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng: lúc này căn cứ vào
hóa đơn GTGT (biểu số 08) để thu tiền, kế toán lập Ủy nhiệm thu (biểu số 14)
gửi tới ngân hàng đề nghị ngân hàng thu tiền từ ngƣời mua, sau khi ngân hàng
đã thu đƣợc tiền hàng cho Công ty sẽ gửi cho Công ty giấy báo Có để xác nhận
số tiền gửi thực tế tăng làm căn cứ để kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 04),
sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung ghi Sổ cái TK 112; mặt khác, giấy báo Có
còn đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ tiền gửi ngân hàng (biểu số 15).
- Trƣờng hợp trả nợ tiền hàng thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên.
Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của Ủy nhiệm thu là hóa đơn
GTGT khi mua hàng và hợp đồng cam kết với ngƣời bán.
- Trƣờng hợp tạm ứng tiền công tác cho cán bộ công nhân viên: căn cứ vào
giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt (biểu số 10), kế toán
lập Ủy nhiệm thu và sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ trên.
- Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: đã trình bày ở
trƣờng hợp tăng tiền mặt.
*Một số VD về kế toán tiền gửi ngân hàng:
VD1: Ngày 16/02/2012 Công ty TNHH VT Đức Hiếu thanh toán tiền mua
ống rồng fi 100 bằng chuyển khoản vào NH Công thƣơng Hồng Bàng Hải
Phòng số tiền 16.500.000 VNĐ.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 41
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Mẫu số : 01 GTKT 3LL
MV/12P
0006225
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng..................................
Địa chỉ : 37 – Phan Bội Châu – Hải Phòng.............................................................
Số tài khoản:102010000413394..............................................................................
Điện thoại: 031 3838306........................ MS: 0200546213....................................
Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty TNHH VT Đức Hiếu.........................................
Địa chỉ :Lê Lợi – Hải Phòng...................................................................................
Số tài khoản : 300246431012562............................................................................
Hình thức thanh toán : CK ..................... MS: 0201131468....................................
STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Ống rồng fi 100
(60met)
cái 01 15.000.000 15.000.000
Cộng tiền hàng 15.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 42
ỦY NHIỆM THU Số: 36
CHUYỂN KHOẢN,CHUYỂN TIỀN,THƢ,ĐIỆN Lập ngày: 16/02/2012
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH MTV VIPCO HP
Số tài khoản: 102010000413394
Tại ngân hàng: Công thƣơng Tỉnh,TP: Hải Phòng
Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH vật tƣ Đức Hiếu
Số tài khoản: 300246431012562
Tại ngân hàng: PG Bank Tỉnh,TP: Hải Phòng
Số tiền bằng chữ: Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng.
Nội dung thu: Thanh toán tiền mua hàng theo HĐGTGT
số 0006225
Đơn vị nhận tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày 16/02/2012 Ghi sổ ngày 16/02/2012
Kế toán Trƣởng phòng Kế toán Trƣởng phòng
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
16.500.000
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 43
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG Số GD:36
Mã GDV: THAO DTQT
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 16 tháng 02 năm 2012
Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng
Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi có : 102010000413394
Số tiền bằng số : 16.500.000
Số tiền bằng chữ : Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng.
Nội dung : Thu tiền bán hàng theo HĐGTGT số 0006225
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 44
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG
Chi nhánh: Lê Chân
Sổ phụ/ Statement
Ngày in (Print out date):16/02/2012
Loại tiền gửi (DP kind):
Sổ tài khoản ( A/C No):
Loại tiền (Ccy): VND
Tài khoản ngƣời sở hữu (Joint A/C):
Tình trạng tài khoản (A/C status) Active:
Số dƣ ngày trƣớc ( Prior Statement): 39.956.000
Số dƣ cuối ngày ( Ending balance): 16.500.000
Số bút toán/ Doanh số nợ (Less debit):
Số bút toán/Doanh số có (Plus debit): 1
Ngày Ghi chú Nợ Có Số dƣ Số tham chiếu
16/02/2012 Cty TNHH VT Đức Hiếu thanh toán tiền
mua hàng theo HĐ số 0006225
16.500.000 56.456.000
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Tên khách hàng (Customer name):
Công ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG
Địa chỉ (Address):275 Lạch Tray Ngô Quyền HP
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 45
VD2: Ngày 15/02/2012 Công ty rút tiền từ tài khoản Ngân hàng PG Bank về
nhập quỹ tiền mặt số tiền là 108.500.000 đ.
PG Ngân hàng PG BANK Số GD: 3405
Mã GDV: THAO DTQT
GIẤY LĨNH TIỀN
Withdrawal Slip
Ngƣời lĩnh tiền/Receiver: Vũ Thị Kim Liên
CMND/I.D,PP No : 031585907
Địa chỉ/Address: 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Tên tài khoản/Account : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng
Số tài khoản/Account No: 3407849 .Tại ngân hàng/With Bank: PG BANK -
HP
Yêu cầu rút tiền: Bằng chữ/In words:Một trăm linh tám triệu năm trăm
nghìn đồng.
Amount to withdraw Bằng số/In figures: 108.500.000 đồng.
Nội dung/Details: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Kế toán Chủ tài khoản
trƣởng
Ngƣời lĩnh tiền
Receiver
(Đã nhận đủ tiền)
Giao dịch Kiểm soát Trƣởng
viên CN/PGD
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 46
VD3: Ngày 17/02/2012, công ty TNHH MTV VIPCO HP thanh toán tiền phí
hoa tiêu cho Xí nghiệp thực phẩm HAITUN số tiền 8.321.200đ.
UỶ NHIỆM CHI Số: 37
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN Lập ngày:
17/02/2012
Đơn vị trả tiền: CTY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG
Số tài khoản: 102010000413394
Tại ngân hàng:Công thƣơng Hồng Bàng – CN Lê Chân
Tỉnh, TP: Hải phòng
Đơn vị nhận tiền: XN THỰC PHẨM HAITUN
Số tài khoản: 00120130003054
Tại ngân hàng: ACB HẢI PHÕNG
Tỉnh, TP: HẢI PHÕNG
Số tiền bằng chữ: Tám triệu ba trăm hai mƣơi mốt nghìn hai trăm đồng.
Nội dung thanh toán: Trả phí hoa tiêu.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày : 17/02/2012 Ghi sổ ngày: 17/02/2012
Kế toán TP. Kế toán Kế toán TP. Kế toán
Phần do NH ghi
TK NỢ
TK CÓ
Số tiền bằng số
8.321.200đ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 47
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG Số GD:37
Mã GDV: THAO DTQT
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 17 tháng 02 năm 2012
Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng
Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi nợ : 102010000413394
Số tiền bằng số : 8.321.200
Số tiền bằng chữ : Tám triệu ba trăm hai mƣơi mốt nghìn hai trăm đồng.
Nội dung : Thanh toán tiền phí hoa tiêu cho XN thực phẩm
Haitun
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 48
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG
Chi nhánh: Lê Chân
Sổ phụ/ Statement
Ngày in (Print out date):17/02/2012
Loại tiền gửi (DP kind):
Sổ tài khoản ( A/C No):
Loại tiền (Ccy): VND
Tài khoản ngƣời sở hữu (Joint A/C):
Tình trạng tài khoản (A/C status) Active:
Số dƣ ngày trƣớc ( Prior Statement): 56.456.000
Số dƣ cuối ngày ( Ending balance): 48.134.800
Số bút toán/ Doanh số nợ (Less debit): 1
Số bút toán/Doanh số có (Plus debit)
Ngày Ghi chú Nợ Có Số dƣ Số tham chiếu
17/02/2012 Trả phí hoa tiêu cho XN Thực
phẩm HAITU
8.321.200 48.134.800
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Tên khách hàng (Customer name):
Công ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG
Địa chỉ (Address):275 Lạch Tray – Ngô Quyền - HP
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 49
CTY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG Mẫu số 08 - DN
37 Phan Bội Châu - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài khoản 1121 - Tiền gửi tại ngân hàng Công thƣơng Hồng Bàng
(Tháng 02/2012 ) – ĐVT: VNĐ.
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày
tháng Gửi vào Rút ra Còn lại
1 2 3 4 5 6 7
Dƣ đầu kỳ 2.759.731.746
…… ……………. ……………… ….……….. …………
GBC34 11/02 Thu tiền bán hàng 1311 4.688.250 115.188.250
… …. ……………. ………….. ……………. ……………
GLT3405 15/02
Rút TGNH về nhập
quỹ TM
1112 108.500.000
39.956.000
GBC36 16/02 Thu tiền bán hàng 1311 16.500.000 92.000.000
………….
GBN37 17/02 Trả tiền mua hàng 331 8.321.200 48.134.800
… … ……….. … ………….. ……… ………..
GBN44 27/02 Trả tiền mua hàng 331 6.700.000 2.558.78
….. ……………… ……….. ………… …………..
Phát sinh T02 831.066.582.747 821.003.188.133
Dƣ cuối kỳ 12.823.126.360
Trích Sổ chi tiết tiền gửi của Công ty TNHH MTV VIPCO HP, số liệu lấy từ
phòng kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 50
*Một số VD về kế toán tiền gửi là ngoại tệ (TK 1122):
VD1: Ngày 07/02/2012, công ty chi trả chủ tàu VIPCO 01 số tiền 14.738USD
bằng chuyển khoản, tỉ giá 1USD = 21.011 đồng.
UỶ NHIỆM CHI Số 32
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN Lập ngày: 07/02/2012
Đơn vị trả tiền: CTY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG
Số tài khoản: 102010000413394
Tại ngân hàng:EXIMBANK – Trần Nguyên Hãn
Tỉnh, TP: Hải phòng
Đơn vị nhận tiền: Nguyễn Hải Nam
Số tài khoản: 00120120003071
Tại ngân hàng: ACB HẢI PHÕNG
Tỉnh, TP: HẢI PHÕNG
Số tiền bằng chữ: Ba trăm linh chín triệu sáu trăm sáu mƣơi nghìn một trăm mƣời
tám đồng.
Nội dung thanh toán: Thanh toán cho chủ tàu Vipco01.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày : 07/02/2012 Ghi sổ ngày: 07/02/2012
Kế toán TP. Kế toán Kế toán TP. Kế toán
Phần do NH ghi
TK NỢ
TK CÓ
Số tiền bằng số
309.660.118đ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 51
NGÂN HÀNG EXIMBANK Số GD:32
Mã GDV: THAO DTQT
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 07 tháng 02 năm 2012
Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng
Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi nợ : 102010000413394
Số tiền bằng số : 309.660.118đ
Số tiền bằng chữ : Ba trăm linh chín triệu sáu trăm sáu mƣơi nghìn một
trăm mƣời tám đồng.
Nội dung : Thanh toán tiền phí hoa tiêu cho XN thực phẩm
Haitun
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 52
VD2: Ngày 19/02/2012, công ty TNHH DV HH Đông Dƣơng trả tàu
NAVAKUN của công ty 10.648USD bằng chuyển khoản, tỉ giá 1USD=20.834
đồng.
ỦY NHIỆM THU Số 19
CHUYỂN KHOẢN,CHUYỂN TIỀN,THƢ,ĐIỆN Lập ngày: 19/02/2012
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH MTV VIPCO HP
Số tài khoản: 102010000413394
Tại ngân hàng: Ngoại thƣơng Tỉnh,TP: Hải Phòng
Tên đơn vị trả tiền: Công ty DV HH Đông Dƣơng
Số tài khoản: 300236431022582
Tại ngân hàng: EXIMBANK Tỉnh,TP: Hải Phòng
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mƣơi mốt triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn bốn trăm
ba mƣơi hai đồng.
Nội dung thu: Thanh toán tiền thuê tàu NAVAKUN
Đơn vị nhận tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày 19/02/2012 Ghi sổ ngày 19/02/2012
Kế toán Trƣởng phòng Kế toán Trƣởng phòng
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
221.840.432
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 53
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG HẢI PHÒNG Số GD:19
Mã GDV: THAO DTQT
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 19 tháng 02 năm 2012
Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng
Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội
dung sau:
Số tài khoản ghi có : 102010000413394
Số tiền bằng số : 221.840.432
Số tiền bằng chữ : Hai trăm hai mƣơi mốt triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn
bốn trăm ba mƣơi hai đồng.
Nội dung : Thu tiền thuê tàu NAVAKUN.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T...
 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T... Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...anh hieu
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty dịch vụ
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết kế và xây...
 
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toánCông tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
Công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định hữu hình kiểm toán
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T...
 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T... Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty T...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa tại công ty cổ phầ...
 
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Ojitex Hải ...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tín dụng đối với người nghèo tại...
 
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAYLuận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
 
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 

Similar to Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng

5 do thithuhang_vhl401
5 do thithuhang_vhl4015 do thithuhang_vhl401
5 do thithuhang_vhl401Tam Hoang
 
Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

Similar to Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Quyết Thắng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Quyết ThắngĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Quyết Thắng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Quyết Thắng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty vận tải container
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty vận tải containerĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty vận tải container
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty vận tải container
 
Đề tài: Thiết kế mạng truyền hình cáp huyện An Dương, Hải Phòng
Đề tài: Thiết kế mạng truyền hình cáp huyện An Dương, Hải PhòngĐề tài: Thiết kế mạng truyền hình cáp huyện An Dương, Hải Phòng
Đề tài: Thiết kế mạng truyền hình cáp huyện An Dương, Hải Phòng
 
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ MC-CDMA, HAY
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ MC-CDMA, HAYLuận văn: Nghiên cứu công nghệ MC-CDMA, HAY
Luận văn: Nghiên cứu công nghệ MC-CDMA, HAY
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Kiên Long
 
Luận văn: Truyền hình băng thông rộng trong mạng HFC, HAY
Luận văn: Truyền hình băng thông rộng trong mạng HFC, HAYLuận văn: Truyền hình băng thông rộng trong mạng HFC, HAY
Luận văn: Truyền hình băng thông rộng trong mạng HFC, HAY
 
Đề tài: Xử lý chất thải rắn tại thị trấn Đông Hưng, Thái Bình, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn tại thị trấn Đông Hưng, Thái Bình, HAYĐề tài: Xử lý chất thải rắn tại thị trấn Đông Hưng, Thái Bình, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn tại thị trấn Đông Hưng, Thái Bình, HAY
 
5 do thithuhang_vhl401
5 do thithuhang_vhl4015 do thithuhang_vhl401
5 do thithuhang_vhl401
 
Đề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAY
Đề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAYĐề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAY
Đề tài: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn TP Hưng Yên, HAY
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAYLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
 
Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...
Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại...
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Luận văn: Lập trình nhúng ARM trên Linux, HOT, 9đ
Luận văn: Lập trình nhúng ARM trên Linux, HOT, 9đLuận văn: Lập trình nhúng ARM trên Linux, HOT, 9đ
Luận văn: Lập trình nhúng ARM trên Linux, HOT, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Nam Kinh
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Nam KinhĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Nam Kinh
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Nam Kinh
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
 
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
Tìm hiểu hoạt động quản trị nhân lực bộ phận lễ tân tại khách sạn lạc long – ...
 
Luận văn: Cải thiện tài chính tại công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Cải thiện tài chính tại công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Cải thiện tài chính tại công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Cải thiện tài chính tại công ty xuất nhập khẩu, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty VIPCO Hải Phòng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Yến Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hoàng Thị Ngà HẢI PHÒNG - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Yến Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hoàng Thị Ngà HẢI PHÒNG - 2012
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Yến Mã SV: 120472 Lớp: QT 1206K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu…). …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………….............…...............................……..…….…………….. ………………………………………………..............…………………….................................……….. ………………………………………………..............………………….................................………….. …………………………………………….............……………………….................................……….. ……………………………………………..............…………………………................................…….. ………………………………………..............……………………....................................…………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………….............…...............................……..…….…………….. ………………………………………………..............………………….................................………….. …………………………………………….............……………………….................................……….. ……………………………………………..............…………………………................................…….. ………………………………………..............……………………....................................…………….. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết: ………………………………………………….............…...............................……..…….…………….. ………………………………………………..............…………………….................................……….. ………………………………………………..............………………….................................………….. …………………………………………….............……………………….................................……….. ……………………………………………..............…………………………................................…….. ………………………………………..............……………………....................................…………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………….............…...............................……..…….…………….. ………………………………………………..............…………………….................................……….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………….............…...............................……..…….…………….. ………………………………………………..............…………………….................................………..
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên:............................................................................................................................................ Học hàm, học vị:............................................................................................................................. Cơ quan công tác:............................................................................................................................ Nội dung hƣớng dẫn:...................................................................................................................... …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………….............…...............................……..…….…………….. …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………..............…………………….................................……….. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................................................................ Học hàm, học vị:............................................................................................................................. Cơ quan công tác:............................................................................................................................ Nội dung hƣớng dẫn:...................................................................................................................... …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………….............…...............................……..…….…………….. …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. …………………………………………...............................…….............………….…………..……….. ………………………………………………..............…………………….................................……….. Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2010 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2010 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2010 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: ………………………………………..............……………………....................................……………....... …………………………………….............…………………………………................................……....... ……………………………………............………………………………….................................……....... …………………………………............………………………………..................................…………...... ………………………………………..............……………………....................................……………..... …………………………………….............…………………………………................................……...... ……………………………………............………………………………….................................……...... …………………………………............………………………………..................................…………..… ………………………………….............…………………………………................................…….......... ……………………………………............………………………………….................................……...... …………………………………............………………………………..................................………….... 2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): ………………………………………..............……………………....................................……………..... …………………………………….............…………………………………................................……...... ……………………………………............………………………………….................................……...... …………………………………............………………………………..................................………….... ………………………………………..............……………………....................................…………….... …………………………………….............…………………………………................................……..... ……………………………………............………………………………….................................……..... …………………………………............………………………………..................................………….... ……………………………….............…………………………………................................……............. ……………………………………............………………………………….................................…….... …………………………………............………………………………..................................…………... 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả số và chữ): …………………………………….............…………………………………................................…….. ……………………………………............………………………………….................................…….. …………………………………............………………………………..................................………….. Hải Phòng, ngày tháng năm 2010 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 3 1.1. Khái quát về vốn bằng tiền............................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm.................................................................................... 3 1.1.2. Phân loại:..................................................................................................... 3 1.1.3. Yêu cầu quản lý:.......................................................................................... 4 1.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp....................................... 4 1.2.1. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán................................................................. 4 1.2.2. Quy trình kế toán......................................................................................... 5 1.2.3. Hình thức tổ chức công tác kế toán........................................................... 16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG...................................................................................................... 18 2.1. Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng............................................................................................................ 18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 18 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 20 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán........................................................................... 21 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng tháng 02 năm 2012...................................... 26 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng:................ 26 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng:39 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG ........................................ 60 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm
  • 8. hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng........................................................ 60 3.1.1. Ƣu điểm:.................................................................................................... 61 3.1.2. Những hạn chế tại Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng: ................. 64 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng ............................... 65 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 77 DANH MỤC BIỂU TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là một bộ phận thiết yếu của vốn sản xuất kinh doanh. Nó có tính thanh khoản cao nhất và có ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng nắm bắt các cơ hội kinh doanh tức thời của doanh nghiệp. Do vậy, quản lý tốt vốn bằng tiền là yêu cầu bắt buộc để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán là công cụ của quản lý. Kế toán vốn bằng tiền luôn là vấn đề đƣợc các nhà quản lý ở các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Đây cũng là một vấn đề thƣờng đƣợc đề cập đến trong các công trình nghiên cứu khoa học ngành kế toán. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề liên quan đến kế toán vốn bằng tiền chƣa đƣợc làm sáng tỏ trong các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đồng thời thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên VIPCO Hải Phòng hiện nay cũng còn nhiều bất cập. Do vậy, tiếp tục nghiên cứu đề tài này là việc làm cần thiết hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Xuất phát từ những vấn đề trên em xin chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên VIPCO Hải Phòng”. Trên cơ sở tìm hiểu tổng quan về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp, đồng thời qua nghiên cứu thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên VIPCO Hải Phòng tháng 02 năm 2012 từ đó đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty này. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán vốn bằng tiền trong tháng 02/2012 tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Vipco Hải Phòng. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần làm sáng tỏ lý luận chung về kế toán vốn
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 2 bằng tiền trong doanh nghiệp. - Ý nghĩa thực tiễn: Thông qua đề tài này sẽ góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên VIPCO Hải Phòng. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG. CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về vốn bằng tiền 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm  Khái niệm: Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp tồn tại dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Nó đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán.  Đặc điểm: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tƣ hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao nên nó là đối tƣợng của gian lận và sai sót. Từ đó đặt ra cho doanh nghiệp một yêu cầu quan trọng là phải quản lý chặt chẽ đối tƣợng này. 1.1.2. Phân loại: Theo địa điểm bảo quản, vốn bằng tiền bao gồm: - Tiền mặt tại quỹ: là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của doanh nghiệp. - Tiền gửi ngân hàng: là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc gửi tại các ngân hàng, Kho Bạc Nhà Nƣớc, công ty tài chính, các tổ chức tín dụng khác với mục đích phục vụ nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt. Do vậy, đây là số tiền gửi không kỳ hạn. - Tiền đang chuyển: là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp đanh trong quá trình lƣu chuyển từ doanh nghiệp đến các đối tƣợng khác hoặc ngƣợc lại. Xét về cơ sở số liệu, ở thời điểm hạch toán, doanh nghiệp chƣa nhận đƣợc chứng từ xác nhận tiền đã chuyển tới nơi. Theo chức năng làm vật ngang giá chung trong trao đổi, mua bán, vốn bằng tiền đƣợc chia thành: tiền Việt Nam; ngoại tệ; vàng, bạc, kim khí quí, đá quí.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 4 1.1.3. Yêu cầu quản lý: Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải có chứng từ gốc hợp lệ. - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. 1.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp 1.2.1. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán 1.2.1.1. Nguyên tắc kế toán: - Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có thể dung ngoại tệ để ghi chép kế toán nhƣng phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. - Đối với vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ: + Bên Nợ các TK loại này phải quy đổi ra “ đồng” Việt Nam theo tỷ giá giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) để ghi sổ kế toán. Bên Có các TK này sử dụng tỷ giá trên sổ kế toán tính theo một trong các phƣơng pháp nhƣ đối với hàng tồn kho. VỐN BẰNG TIỀN Theo chức năng Tiền Việt Nam Ngoại tệ Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Theo địa điểm bảo quản Tiền mặt Tiền đang chuyển Tiền gửi ngân hàng
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 5 + Phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”. + Cuối năm tài chính phải đánh giá lại số dƣ các TK này theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập BCTC. + Nếu mua bán ngoại tệ bằng VND thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán. - Đối với vốn bằng tiền là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: + Chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. + Bên Nợ các TK này đƣợc tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán hoặc giá niêm yết của ngân hàng địa phƣơng nơi đơn vị có trụ sở hoạt động). Bên Có các TK này ghi theo giá trên sổ kế toán tính theo một trong các phƣơng pháp nhƣ đối với hàng tồn kho. + Phải hạch toán chi tiết theo các chỉ tiêu: số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách, phẩm chất và trị giá của từng thứ, từng loại. + Cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê, đánh giá lại số dƣ của TK này và phản ánh kết quả vào sổ kế toán. 1.2.1.2. Nhiệm vụ kế toán: Kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: - Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thƣờng xuyên với thủ quỹ, ngân hàng để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền; - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền; - Kiểm soát, phát hiện các trƣờng hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, tham ô,… xác định nguyên nhân và kiến nghị xử lý. 1.2.2. Quy trình kế toán Quy trình kế toán cũng giống nhƣ quy trình sản xuất sản phẩm, bao gồm nhiều khâu công việc khác nhau, mỗi khâu công việc đƣợc bố trí cán bộ, nhân viên kế toán cùng với các phƣơng tiện kỹ thuật phù hợp, đảm bảo hoạt động của bộ máy kế toán với chi phí thấp nhất nhƣng tạo ra đƣợc thông tin kế toán – sản
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 6 phẩm hữu ích cho quản lý. Ra quyết định Đo lƣơng, ghi chép Xủ lý, sắp xếp, Cung cấp dữ liệu tổng hợp thông tin Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành có các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ, Nhật ký sổ cái, hình thức kế toán trên máy vi tính. Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ khác nhau. Dƣới đây là trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, là hình thức phổ biến nhất. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung Nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh Chứng từ ké toán TK kế toán, sổ kế toán Báo cáo kế toán Sổ kế toán chi tiếtSổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 7 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp tiến hành lập định khoản kế toán và ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái các TK kế toán phù hợp. Nếu đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ để ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan (chỉ ghi Nhật ký chung những nghiệp vụ chƣa ghi Nhật ký đặc biệt). Định kỳ cuối tháng, sau khi đã loại trừ sự trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều Nhật ký đặc biệt, tiến hành tổng hợp từng Nhật ký đặc biệt để lấy số liệu ghi sổ Cái. Các chứng từ phản ánh hoạt động kinh tế cần quản lý chi tiết cụ thể, chứng từ kế toán sau khi đƣợc dùng để ghi Nhật ký chung hoặc Nhật ký đặc biệt sẽ đƣợc sử dụng để ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng căn cứ số liệu ở sổ Cái các TK lập Bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên TK kế toán tổng hợp, căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu trên sổ Cái. Sau khi đối chiếu đảm bảo sự phù hợp của số liệu, căn cứ số liệu ở Bảng cân đối TK (hoặc sổ Cái) và các Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo kế toán. 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng:  Kế toán tiền mặt: Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp, bao gồm: tiền Việt Nam (cả ngân phiếu); ngoại tệ; vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Mỗi doanh nghiệp đều có một lƣợng tiền mặt nhất định, đƣợc tính toán định mức hợp lý tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động. Ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ không đƣợc trực tiếp mua bán vật tƣ, hàng hóa, cũng không đƣợc kiêm nghiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán trƣởng và Thủ trƣởng đơn vị.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 8 Sau khi thực hiện thu, chi, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ đƣợc thành lập thành 2 liên, một liên lƣu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dƣ cuối ngày trên sổ quỹ. Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt: Phiếu thu (01-TT) Phiếu chi (02-TT) Biên lai thu tiền (06-TT) Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (07-TT) Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) (08a-TT) Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý) (08b- TT) Bảng kê chi tiền (09-TT) …… Khi có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, kế toán phải lập phiếu thu, phiếu chi (3 liên). Sau khi có đầy đủ chữ ký của những ngƣời có trách nhiệm đã đƣợc ghi trên phiếu, chuyển cho thủ quỹ để thực hiện việc thu, chi tiền mặt. Liên 1 lƣu tại nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán, liên 3 giao cho ngƣời nộp hoặc ngƣời nhận tiền. Biên lai thu tiền (2 liên) là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của ngƣời nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp thanh toán với cơ quan hoặc lƣu quỹ. Ngƣời thu tiền lƣu liên 1 để cuối ngày làm căn cứ lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu đƣợc ngày nào, ngƣời thu tiền phải nộp quỹ ngày đó. Biên lai thu tiền áp dụng trong các trƣờng hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngoài pháp luật phí… và các trƣờng hợp khách hàng nộp séc thanh toán nợ.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 9 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (2 liên) do ngƣời kiểm nghiệm lập dùng để liệt kê số vàng, bạc, kim khí quý, đá quý của đơn vị, nhằm quản lý chặt chẽ, chính xác các loại vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có tại đơn vị và cùng với chứng từ gốc làm căn cứ lập phiếu thu, phiếu chi. Một liên đính kèm với phiếu thu (chi) chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập hoặc xuất quỹ và một liên giao cho ngƣời nộp (nhận). Bảng kiểm kê quỹ (2 bản) do ban kiểm kê quỹ lập nhằm xác định tiền tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. Một bản lƣu ở thủ quỹ, một bản lƣu ở kế toán quỹ. Bảng kê chi tiền (2 bản) do ngƣời chi tiền lập để liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán. Một bản lƣu ở thủ quỹ, một bản lƣu ở kế toán quỹ.  Kế toán tiền gửi: Tiền gửi là số vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính, bao gồm: tiền Việt Nam; ngoại tệ; vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của doanh nghiệp là các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc các bảng sao kê của ngân hàng, kèm theo các chứng từ gốc nhƣ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản… Khi nhận đƣợc các chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trƣờng hợp có sự chênh lệch phải ghi theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch đƣợc theo dõi riêng ở tài khoản phải thu khác và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại. Phải hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 1.2.2.2. Sổ kế toán sử dụng: Hàng ngày, sau khi thực hiện thu, chi tiền mặt, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ này đƣợc lập làm 2 liên, một liên lƣu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi gửi
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 10 cho kế toán quỹ để ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (mở chi tiết theo từng loại tiền). Các chứng từ liên quan đến thu, chi tiền gửi đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ tiền gửi ngân hàng (mở chi tiết theo từng nơi gửi tiền, từng loại tiền). Các chứng từ đƣợc sử dụng để ghi sổ chi tiết nêu trên cũng đồng thời đƣợc sử dụng để ghi sổ kế toán tổng hợp. Với hình thức kế toán Nhật ký chung: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp kế toán tiến hành lập định khoản và ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK 111 “Tiền mặt”, sổ cái TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, sổ cái TK 113 “Tiền đang chuyển” và sổ cái TK kế toán liên quan khác cho phù hợp. Nếu đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ để ghi vào sổ Nhật ký thu tiền mặt, sổ Nhật ký chi tiền mặt, sổ Nhật ký thu tiền gửi, sổ Nhật ký chi tiền gửi (chỉ ghi Nhật ký chung những nghiệp vụ chƣa ghi Nhật ký đặc biệt). Định kỳ (thƣờng vào cuối tháng), sau khi đã loại trừ sự trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào nhiều Nhật ký đặc biệt, tiến hành tổng hợp từng Nhật ký đặc biệt để lấy số liệu ghi sổ Cái. Cuối tháng căn cứ số liệu ở sổ Cái các TK lập Bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên TK kế toán tổng hợp, căn cứ số liệu ở các sổ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu trên sổ Cái. Sau khi đối chiếu đảm bảo sự phù hợp của số liệu, căn cứ số liệu ở Bảng cân đối TK (hoặc sổ Cái) và các Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo kế toán.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 11 1.2.2.3. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Sơ đồ 1.2 : Kế toán tiền mặt 112 111 112 Rút tiền gửi Ngân hàng Gửi tiền mặt nhập quỹ tiền mặt vào ngân hàng 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các khoản nợ Chi tạm ứng, ký quỹ phải thu ký cƣợc bằng tiền mặt 141, 144, 244 121, 128, 221… Thu hồi các khoản tạm ứng thừa, Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn ký cƣợc ký quỹ bằng tiền mặt bằng tiền mặt 121, 128, 221… 152,153,156,... Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ…bằng tiền mặt 411, 441 133 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền mặt 511, 512, 515, 711 627, 641, 642,… Doanh thu, thu nhập Chi phí PS bằng khác bằng TM tiền mặt 311, 341 311,315, 331… Vay ngắn hạn Thanh toán nợ Vay dài hạn bằng tiền mặt
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 12 Sơ đồ 1.3: Kế toán tiền gửi Ngân hàng 111 112 111 Gửi tiền mặt Rút tiền gửi Ngân hàng vào Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các Chi tạm ứng, ký cƣợc, khoản nợ phải thu ký quỹ bằng TGNH 141, 144, 244 121, 128, 221 Thu hồi các khoản tạm ứng thừa, Đầu tƣ ngắn hạn, ký cƣợc, ký quỹ bằng TGNH dài hạn bằng TGNH 121, 128, 221… 152, 153, 156… Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hóa, …TSCĐ bằng TGNH 133 411, 441 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng tiền gửi Ngân hàng 511,512,515,711 627,641, 642,... Doanh thu khác, TN khác Chi phí PS bằng bằng tiền gửi Ngân hàng tiền gửi 311, 341 311, 315, 331… Vay ngắn hạn, Thanh toán nợ bằng vay dài hạn tiền gửi Ngân hàng
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 13 Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền đang chuyển 111 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo Có Chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của NH về số tiền đã gửi 131, 138 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có 511, 512, 515, 711 Thu tiền nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có 333 Thuế và các khoản nộp
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 14 1.2.2.4. Đặc điểm kế toán liên quan đến vốn bằng tiền là ngoại tệ: Đối với vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ, ngoài việc hạch toán nhƣ trên cần theo dõi chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ trên TK 007, đồng thời ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái (nếu có) theo sơ đồ sau: Lãi Lỗ Sơ đồ 1.5: Kế toán vốn bằng tiền là ngoại tệ 1.2.2.5. Đặc điểm kế toán ở các hình thức kế toán khác:  Hình thức chứng từ ghi sổ: So với hình thức Nhật ký chung thì hình thức Chứng từ ghi sổ cũng có đƣợc những ƣu điểm tƣơng tự về thiết kế mẫu sổ, cách ghi sổ và phân công lao động kế toán; do vậy điều kiện áp dụng là giống nhau. Công việc kế toán giữa hai hình thức này hoàn toàn giống nhau ở phần kế toán chi tiết. Tuy nhiên, trong kế toán tổng hợp có những nét khác biệt cơ bản: Ở hình thức Nhật ký chung: căn cứ trực tiếp vào chứng từ gốc để ghi Nhật ký chung, sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái. Ở hình thức Chứng từ ghi sổ: trƣớc khi ghi vào các sổ kế toán tổng hợp cần CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Doanh nghiệp đang hoạt động Doanh nghiệp trƣớc hoạt động Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ Có TK 515 TK 413 Chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại cuối năm tài chính Nợ TK 635 Chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại cuối năm tài chính Chênh lệch TGHĐ phát sinh trong kỳ
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 15 thực hiện thêm một công đoạn đó là lập Chứng từ ghi sổ. Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (đóng vai trò là Nhật ký), đồng thời ghi vào Sổ cái.  Hình thức nhật ký chứng từ: Ở phần kế toán chi tiết của hình thức Nhật ký chứng từ cũng giống nhƣ hình thức Nhật ký chung. Nhƣng phần kế toán tổng hợp có những nét khác biệt cơ bản: Ở hình thức Nhật ký chung: căn cứ trực tiếp vào chứng từ gốc để ghi Nhật ký chung, sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái. Ở hình thức Nhật ký chứng từ: trƣớc khi ghi vào các sổ kế toán tổng hợp kế toán cần ghi sổ Nhật ký chứng từ. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ Cái. Sổ Cái đƣợc xây dựng theo mẫu sổ kiểu bàn cờ theo từng TK kế toán tổng hợp đƣợc sử dụng cho cả năm để ghi vào cuối tháng các hoạt động kinh tế đã đƣợc hệ thống hóa trên các sổ Nhật ký chứng từ theo quan hệ đối ứng. Ngoài ra còn sử dụng các Bảng phân bổ, Bảng kê để tính toán, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ cho việc ghi sổ Nhật ký chứng từ.  Hình thức nhật ký sổ cái: Hình thức Nhật ký sổ cái cũng khác với hình thức Nhật ký chung về phần kế toán tổng hợp. Sổ Nhật ký sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất đƣợc sử dụng để ghi các hoạt động kinh tế vừa theo thứ tự thời gian, vừa theo hệ thống. Sổ này đƣợc mở cho từng niên kế toán và khóa sổ hàng tháng.  Hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán đƣợc quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 16 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Hình thức kế toán trên máy vi tính đòi hỏi đơn vị kế toán phải đầu tƣ ban đầu về trang thiết bị (máy tính), phần mền kế toán và trình độ nhân viên kế toán… tƣơng đối lớn so với các hình thức kế toán khác. Thích hợp với những đơn vị kế toán đã ứng dụng tin học vào công tác kế toán (phần cứng, phần mềm và con ngƣời sử dụng…). 1.2.3. Hình thức tổ chức công tác kế toán Tùy theo quy mô và đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý của doanh nghiệp mà tổ chức bộ máy đƣợc thực hiện theo các hình thức sau: 1.2.3.1. Hình thức bộ máy kế toán tập trung: Toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị; ở các bộ phận phụ thuộc không tiến hành công tác kế toán riêng. Loại hình tổ chức kế toán tập trung thích hợp với những đơn vị có quy mô nhỏ hặc vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một địa bàn, hoặc ở những đơn vị có quy mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhƣng đã trang bị và ứng dụng phƣơng tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán, thong tin hiện đại, tổ chức quản lý tập trung. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 17 1.2.3.2. Hình thức tổ chức kế toán phân tán: Công tác kế toán đƣợc tiến hành tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị và các bộ phận phụ thuộc đều tiến hành công tác kế toán riêng. Loại hình tổ chức kế toán phân tán thích hợp với những đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhƣng chƣa trang bị ứng dụng phƣơng tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán, thông tin hiện đại, có sự phân cấp quản lý tƣơng đối toàn diện cho các bộ phận phụ thuộc. 1.2.3.3. Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán: Công tác kế toán đƣợc tiến hành tại phòng kế toán trung tâm của đơn vị và một số bộ phận hoạt động phân tán, còn một số bộ phận hoạt động tập trung không tiến hành công tác kế toán. Loại hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán thích hợp với những đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn, hoạt động tập trung trên một địa bàn khác nhau, chƣa trang bị và ứng dụng phƣơng tiện kỹ thuật ghi chép, tính toán, thông tin hiện đại, có sự phân cấp quản lý tƣơng đối toàn diện cho các bộ phận phụ thuộc hoạt động trên các địa bàn phân tán.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÒNG 2.1. Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển _Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIPCO HẢI PHÕNG _Tên giao dịch quốc tế: VIPCO Hai Phong Co., LTD _Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Hải Phòng _Địa chỉ giao dịch: 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng _ Giám đốc: Lƣu Thanh Hải _Số điện thoại: 031.3838306 ; Fax: 033.3530977. _Email:vipco.hp@vnn.vn _Website:http://www.vipco.com.vn Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0201131468 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 21-12-2006, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 19-11-2010; _Vốn điều lệ (100% vốn chủ sở hữu) : 30 tỷ VNĐ _Mã số thuế: 0201131468. _Số tài khoản: 102010000413394 Tại NH Công thƣơng Hồng Bàng Hải Phòng _Chủ sở hữu: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO. *Một số nét về công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO: Công ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO tiền thân là Công ty Vận tải Xăng dầu Đƣờng thủy I, trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam. Ngày 22/07/1980, Công ty Vận tải Xăng dầu Đƣờng thủy I đƣợc thành lập để thực hiện sứ mệnh và nhiệm vụ vận tải xăng dầu trong nƣớc và quốc tế theo kế hoạch của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 19 Trải qua 25 năm hình thành và phát triển, Công ty Vận tải Xăng dầu Đƣờng thủy I đã vƣợt qua muôn vàn khó khăn, thách thức đặc biệt là thời kỳ xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp (1987-1994) chuyển sang cơ chế thị trƣờng. Ngoài kinh doanh vận tải, Công ty mở thêm dịch vụ đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ, dịch vụ cung ứng xăng dầu trên sông biển, đại lý tàu biển và cung ứng thuyền viên. Từ năm 1995 đến năm 2005, Công ty đã tập trung hiện đại hóa và trẻ hóa đội tàu biển, nâng cao chấy lƣợng đội ngũ CBCNV, đặc biệt là sỹ quan thuyền viên tàu biển. Năm 2000, Công ty đã tiến hành cổ phần hóa xí nghiệp Hồng Hà thành Công ty CP vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng (PTS Hải Phòng) với ngành nghề kinh doanh chính là vận tải xăng dầu đƣờng thủy và đóng mới, sửa chữa tàu thủy. Từ năm 2001-2005, Công ty đã mở thêm ngành nghề kinh doanh bất động sản và hình thành dự án Cảng hóa dầu và Container VIPCO. Công ty đã đi đầu trong việc thực hiện Bộ luật An toàn quốc tế và An ninh quốc tế tàu và cảng biển, là một trong 3 chủ tàu đầu tiên của Việt Nam đƣợc cấp giấy chứng nhận An toàn quốc tế (DOC và SMC), là chủ tài đầu tiên của Việt Nam đƣợc cấp giấy chứng nhận An ninh Quốc tế (ISPS). Ngày 02/12/2005, Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO đƣợc tổ chức. Ngày 26/12/2005, Công ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO chính thức đƣợc thành lập. Ngày 1/1/2006, Công ty chính thức hoạt động với số vốn điều lệ là 351 tỷ đồng, trong đó Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam nắm giữ 51%. Ngày 21/12/2006, Công ty đã chính thức niêm yết cổ phần trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, với mã chứng khoán VIP, vốn điều lệ hiện tại là 600 tỷ đồng. - Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO - Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Petroleum Transport Joint Stock Company - Tên viết tắt: VIPCO - Địa chỉ : 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Hải Phòng - Địa chỉ giao dịch : 43 Quang Trung, Hồng Bàng, Hải Phòng - Điện thoại : (84.31) 383-8680/383-8881. Fax: (84.31) 383-8033/383-9944
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 20 - Mã số thuế : 0200113152 Tài khoản số : 2087040013168 tại Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex – Chi nhánh Hải Phòng. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng là công ty con của công ty CP Vận tải Xăng dầu VIPCO, lĩnh vực kinh doanh của công ty là: - Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu, gas và các thiết bị sử dụng gas. - Vận tải thủy, đại lý tàu biển, đại lý hàng hải, môi giới hàng hải. - Xuất nhập khẩu hàng hóa, vật tƣ, thiết bị, phụ tùng. - Cung ứng tàu biển, kiểm đếm hàng hóa, khai thuê hải quan, thu mua và xử lý dầu kém phẩm chất, vệ sinh hầm và két dầu. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: * Giám đốc: là ngƣời đứng đầu công ty, giám sát và điều hành trực tiếp hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng công ty và Nhà nƣớc về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc là ngƣời đại diện toàn quyền của công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế có liên quan tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên về mọi hợp đồng đó, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, lựa chọn đề bạt, bổ nhiệm, bãi miễn, khen thƣởng và kỷ luật cán bộ công nhân viên dƣới quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nƣớc và quy định của Tổng công ty. Giám Đốc Con tiện bán thĐá khối Đá vuông (80*80) Phòng tổng hợp Phòng kế toán tài chính Phòng kinh doanh Các cửa hàng xăng dầu Đội tàu vận tải sông
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 21 * Phòng tổng hợp: có chức năng xây dựng phƣơng án kiện toàn bộ máy tổ chức trong công ty, quản lý nhân sự, thực hiên công tác hành chính quản trị. Có nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về tổ chức bộ máy quản lý , tổ chức bố trí lao động, xây dựng kế hoạch đào tạo tiếp nhận, điều động và giải quyết chế độ cho cán bộ nhân viên; nghiên cứu xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các nội quy, quy chế về công tác tổ chức lao động, phân phối thu nhập, quản lý hành chính và quản lý sức khoẻ cán bộ công nhân viên và tổ chức thực hiện tốt các nội quy, quy chế đó trong nội bộ công ty nhằm thực hiện tốt chính sách pháp luật của nhà nƣớc. * Phòng kinh doanh: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lƣới phân phối, từng bƣớc mở rộng thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Nghiên cứu và tham mƣu cho Ban Giám đốc trong công tác định hƣớng kinh doanh và xuất nhập khẩu. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và các chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm , tổ chức thực hiện quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, mở rộng mạng lƣới thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của công ty; tổ chức thực hiện điều tra thị trƣờng; tham gia đề xuất các giải pháp vào công tác và phối hợp chặt chẽ với các phòng ban, nhằm thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh của Công ty. * Phòng tài chính kế toán: Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài chính của Công ty theo phân cấp và các quy chế, quy định của Tổng công ty và các quy định của Nhà nƣớc. Hạch toán mọi nghiệp vụ phát sinh của Công ty, quản lý vốn kinh doanh, hạch toán lãi lỗ, theo dõi và quản lý tài sản của công ty, theo dõi công nợ và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc, thực hiện và tổ chức hạch toán kế toán theo đúng chính sách, quy định hiện hành của Nhà nƣớc. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lƣu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành. Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán: Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều đƣợc tập trung tại phòng kế toán của công
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 22 ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hƣớng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phƣơng pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời nhƣng thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mƣu cho ban giám đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đƣờng lối phát triển của công ty.Trong phòng, kế toán trƣởng điều hành và quản lí trực tiếp các kế toán viên. Các nhân viên kế toán có trách nhiệm hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, lập báo cáo kế toán đồng thời phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của công ty. Phƣơng thức tổ chức bộ máy kế toán có sự phân công rõ ràng, mỗi nhân viên kế toán thực hiện một chức năng, nhiệm vụ khác nhau giúp các kế toán viên có thể hạn chế sai sót và thực hiện tốt công việc do công ty giao cho. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: a.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Là ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị, các cổ đông, giám đốc công ty, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành. Kế toán hàng tồn kho: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên liệu vật liệu , hàng hoá trong kho cả về mặt lƣợng và mặt giá trị vào các sổ sách liên quan. Kế toán trƣởng KT hàng tồn kho Kế toán tiêu thụ Kế toán thuế Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 23 Kế toán tiêu thụ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của sản phẩm, hàng hóa xuất bán; theo dõi các khoản doanh thu, chi phí liên quan đến công tác tiêu thụ; theo dõi công nợ phải thu của các khách hàng. Kế toán thuế: Có nhiệm vụ tập hợp theo dõi hóa đơn chứng từ đầu ra và đầu vào, có trách nhiệm giải quyết với chi cục thuế nếu có yêu cầu giải trình và thƣờng xuyên cập nhật các thông tƣ hƣớng dẫn cũng nhƣ các chính sách thuế mới ban hành có liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty mình. Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ thanh toán với khách hàng về công nợ, thanh toán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả và theo dõi việc thanh toán đối với NS nhà nƣớc. Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, số liệu, do các bộ phận kế toán khác chuyển sang, từ đó lập các bút toán kết chuyển lúc cuối kì. Lập báo cáo tháng, quý, năm, lập báo cáo tài chính. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các chứng từ thanh toán đã đƣợc phê duyệt, thu tiền hàng, tiền cƣớc phí bến bãi, trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4.2. Chế độ kế toán và hình thức kế toán: Do đặc thù riêng của ngành xăng dầu, Tổng công ty xăng dầu Việt nam đã xây dựng hệ thống kế toán ngành xăng dầu trên cơ sở chế độ kế toán ban hành hiện thời của nhà nƣớc. Hạch toán kế toán tại công ty TNHH MTV VIPCO HP áp dụng theo hệ thống kế toán ngành xăng dầu. Bên cạnh đó vẫn đảm bảo tuân thủ Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. _ Niên độ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. _ Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong kế toán : VNĐ, phƣơng pháp quy đổi các đồng tiền khác ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. _Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 24 Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính. _ Hàng tồn kho đƣợc xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và đƣợc hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. _Hình thức sổ kế toán: Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng hình thức sổ Nhật kí chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là sổ nhật kí chung , theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh . Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm : Sổ Nhật kí chung Sổ cái các tài khoản Các sổ kế toán chi tiết
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 25 Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty thể hiện theo sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kì (cuối tháng, cuối quý) Đối chiếu , kiểm tra  Hệ thống tài khoản kế toán: Dựa vào đặc điểm của công ty TNHH MTV VIPCO là công ty kinh doanh dịch vụ nên hệ thống tài khoản của công ty sử dụng cũng nhiều, công ty đã đăng kí sử dụng hầu hết các tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC và các tài khoản sửa đổi, bổ sung theo các thông tƣ hƣớng dẫn. Công ty không sử dụng một số tài khoản nhƣ: TK 121, TK 159, TK 221, TK 611, TK 631....Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu của công tác kế toán, Công ty mở thêm một số tài khoản cấp 2, Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật kí chung Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 26 cấp 3, cấp 4.  Chứng từ kế toán: Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành, có thể chia thành các loại chứng từ nhƣ sau: Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, Giấy chứng nhận hƣởng BHXH, Danh sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH, Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán. Loại 2 : Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kì, Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa Loại 3: Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn thu mua hàng .. Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Biên bản kiểm kê quỹ. Loại 5: Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận,Biên bản thanh lí TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ. 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên VIPCO Hải Phòng tháng 02 năm 2012 Tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng do tính chất hoạt động kinh doanh nên kế toán vốn bằng tiền chỉ sử dụng chủ yếu 2 tài khoản : TK 111 “Tiền mặt tại quỹ” và TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, không sử dụng TK 113 “Tiền đang chuyển”. 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng: * Trƣờng hợp tăng tiền mặt: Tại Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng, tiền mặt thƣờng tăng lên do bán hàng thu tiền ngay, thu hồi công nợ, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ… Trong các trƣờng hợp này, quy trình kế toán đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Trƣờng hợp bán hàng thu ngay bằng tiền mặt nhập quỹ: lúc này căn cứ vào
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 27 hóa đơn GTGT (biểu số 01) để thu tiền, kế toán lập Phiếu thu (biểu số 02) xác nhận số tiền mặt thực tế nhập quỹ làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền và ghi Sổ quỹ (biểu số 03), kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 04), sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung ghi Sổ cái TK 111; mặt khác, phiếu thu còn đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ chi tiết quỹ tiền mặt (biểu số 05). - Trƣờng hợp thu hồi công nợ thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của phiếu thu là hóa đơn GTGT khi bán hàng và hợp đồng cam kết với khách hàng. - Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng về quỹ: khi rút tiền có giấy lĩnh tiền mặt theo mẫu của ngân hàng (biểu số 06), khi nhập tiền vào quỹ sẽ lập Phiếu thu và sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ trên. Về phía ngân hàng sẽ gửi giấy báo Nợ (biểu số 07) cho Công ty để làm căn cứ ghi giảm tiền gửi ngân hàng trên các sổ: Nhật ký chung (biểu số 04), tiếp đó là Sổ cái TK 112; mặt khác, giấy báo Nợ cũng là căn cứ để ghi giảm trên Sổ tiền gửi ngân hàng. * Trƣờng hợp giảm tiền mặt: Tại Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng, tiền mặt thƣờng giảm đi do xuất quỹ để mua hàng hoặc trả nợ tiền hàng, tạm ứng tiền công tác, gửi vào ngân hàng… Trong các trƣờng hợp này, quy trình kế toán đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Trƣờng hợp xuất quỹ để mua hàng: lúc này căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 08) để trả tiền, kế toán lập Phiếu chi (biểu số 09) xác nhận số tiền mặt thực tế xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ chi tiền và ghi Sổ quỹ (biểu số 03), kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 04), sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung ghi Sổ cái TK 111; mặt khác, Phiếu chi còn đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ chi tiết quỹ tiền mặt (biểu số 05). - Trƣờng hợp trả nợ tiền hàng thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của phiếu thu là hóa đơn GTGT khi mua hàng và hợp đồng cam kết với ngƣời bán. - Trƣờng hợp tạm ứng tiền công tác cho cán bộ công nhân viên: căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt (biểu số10), kế toán lập Phiếu chi và sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ trên.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 28 - Trƣờng hợp xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: khi xuất tiền mặt khỏi quỹ gửi vào ngân hàng kế toán lập Phiếu chi và sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ trên, khi gửi tiền mặt vào ngân hàng có giấy gửi tiền theo mẫu của ngân hàng (biểu số 11). Về phía ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có (biểu số 12) cho Công ty để làm căn cứ ghi tăng tiền gửi ngân hàng trên các sổ: Nhật ký chung (biểu số 04), tiếp đó là Sổ cái TK 112; mặt khác, giấy báo Có cũng là căn cứ để ghi tăng trên Sổ tiền gửi ngân hàng. * Một số VD về tài khoản tiền mặt Việt Nam (TK 1111): VD1: Ngày 10/02/2012 chị Huỳnh Ánh Nguyệt cửa hàng Vipco Hồng Bàng nộp tiền bán hàng số tiền 15.000.000VNĐ. BẢNG KÊ BÁN LẺ Họ và tên chủ cửa hàng: Chị Huỳnh Ánh Nguyệt Địa chỉ cơ quan: Cửa hàng VIPCO Hồng Bàng Số TT Tên hàng và quy cách phẩm chất Đ.vị tính Số lƣợng Giá đơn vị Thành tiền 01 Dầu Diesel 0.25% S lít 100 10.575,8 1.057.580 02 Dầu Diesel 0.05% S lít 280 27.624 7.734.720 03 Xăng Mogas 92 lít 10 73.818 738.180 04 Dầu Mazut 3.5%S/180cst lít 20 273.476 5.469.520 Cộng: 15.000.000 Cộng thành tiền (bằng chữ) : Mƣời lăm triệu đồng chẵn. Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Chủ cửa hàng Ngƣời lập biểu
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 29 CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG 37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số 01-TT Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Quyển số 3 Số CT 250 PHIẾU THU Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Họ tên ngƣời nộp tiền : Huỳnh Ánh Nguyệt Địa chỉ : Cửa hàng Vipco Hồng Bàng Lý do nộp : Thu tiền bán hàng Số tiền : 15.000.000 Số tiền viết bằng chữ: : Mƣời lăm triệu đồng. Kèm theo : 01 bảng kê bán lẻ. Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Mƣời lăm triệu đồng. Ngày 10 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký,họ tên) Kế toán trƣởng (ký,họ tên) Ngƣời nộp tiền (ký,họ tên) Ngƣời lập biểu (ký,họ tên) Thủ quỹ (ký,họ tên) Nợ TK: 111(1111) Có TK: 131.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 30 VD2: Ngày 13/02/2012 công ty xuất bán dầu Diezen 0,05% S cho công ty CP VTT VIANCOMIN. Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG............................. Địa chỉ : 37 – Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng ...................................... Số tài khoản: 102010000413394............................................................................. Điện thoại: 031.3838306........................ MS: 0201131468.................................... Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty VTT VIANCOMIN ……………… Địa chỉ : Ngô Quyền - Hải Phòng........................................................................... Số tài khoản : 20870400131681.............................................................................. Hình thức thanh toán : TM…………..MS: 0200600205........................................ STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Dầu Diezen 0,05% S lit 350 38.000 13.300.000 Phí dầu nhờn 140.000 Cộng tiền hàng 13.440.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1.330.000 Tổng cộng tiền thanh toán 14.770.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣơi nghìn đông chẵn. Ngày 13 tháng 02 năm 2012. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG Liên 3: Nội bộ Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Mẫu số : 01 GTKT 3LL MV/12P 0006212
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 31 CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG 37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số 01-TT Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Quyển số 3 Số CT 254 PHIẾU THU Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Họ tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Văn Tuyên Địa chỉ : Công ty VIANCOMIN – Ngô Quyền – Hải Phòng. Lý do nộp : Thanh toán tiền mua hàng. Số tiền : 14.770.000đ. Số tiền viết bằng chữ: : Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣời nghìn đồng. Kèm theo : 01 HĐGTGT Đã nhận đủ số tiền bằng chữ : Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣơi nghìn đồng.... Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Giám đốc (ký,họ tên) Kế toán trƣởng (ký,họ tên) Ngƣời nộp tiền (ký,họ tên) Ngƣời lập biểu (ký,họ tên) Thủ quỹ (ký,họ tên) Nợ TK: 111(1111) Có TK: 511, 3331
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 32 VD3: Ngày 12/02/2012 công ty mua dây nilong phi 12 của công ty TNHH vật tƣ Hoàng Việt giá mua chƣa VAT 10% 2.500.000VNĐ, tổng giá thanh toán là 2.750.000VNĐ. Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vật tƣ Hoàng Việt ............................................. Địa chỉ : Lê Lợi – Hải Phòng .................................................................................. Số tài khoản: 11020957484010............................................................................... Điện thoại: 031.3834.552.MS: 0101587962........................................................... Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng....................... Địa chỉ : 37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng ......................................... Số tài khoản :102100001468................................................................................... Hình thức thanh toán :..TM...................MS: 0201131468...................................... STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Mua dây nilong phi 12 m 100 25.000 2.500.000 Cộng tiền hàng 2.500.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngày 12 tháng 02 năm 2012. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Kí, họ tên) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Mẫu số : 01 GTKT 3LL QP/12P 0006204
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 33 CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG 37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng - Hải Phòng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ******** GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 12 tháng 02 năm 2012 Kính gửi : - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY - PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Tôi là : Hà Văn Tuyên Địa chỉ : Phòng Tổng hợp Nội dung thanh toán: Mua dây nilong phi 12. Số tiền : 2.750.000đ (Viết bằng chữ) : Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn. Ngƣời đề nghị thanh toán (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Ngƣời duyệt (ký, họ tên)
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 34 CÔNG TY CP TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG 37 Phan Bội Châu – Hồng Bàng – Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 02 năm 2012. Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Quyển số 10 Số CT 304 Nợ TK: 642. Nợ TK: 133. Có TK: 111. Họ và tên ngƣời nhận tiền : Hà Văn Tuyên Địa chỉ : Phòng Tổng hợp Lý do chi : Thanh toán tiền mua dây nilong phi 12. Số tiền : 2.750.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn. Kèm theo : Giấy đề nghị thanh toán, 1 HĐGTGT. Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngày 12 tháng 02 năm 2012. Giám đốc (ký,họ tên) Kế toán trƣởng (ký,họ tên) Ngƣời nhận tiền (ký,họ tên) Ngƣời lập biểu (ký,họ tên) Thủ quỹ (ký,họ tên)
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 35 CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG 37 PHAN BỘI CHÂU – HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Ngày , tháng ct Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Số dƣ đầu kì 2.128.000 .................. 10/02/12 10/02/12 PT250 Thu tiền bán hàng cửa hàng Vipco HB 15.000.000 307.532.118 12/02/12 12/02/12 PC304 Thanh toán tiền mua dây nilong phi 12 2.750.000 304.782.118 ……… …………….. 13/02/12 13/02/12 PT254 Thu tiền bán dầu Diezel 0.05% S 14.770.000 205.111.317 ………. ………………. 15/02/12 15/02/12 PT389 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 108.500.000 191.137.118 .................... Cộng chuyển sang trang sau 53.170.276. 324 50.727.79 3.524 2.463.610.800 Số dƣ cuối kì Ngày…. tháng …. năm 2012. Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 36 CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG 37 PHAN BỘI CHÂU – HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 02/2012 Đơn vị tính : đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHT K ĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .................................. 07/02/12 GBN32 07/02/12 Trả tiền cho chủ tàu Vipco01 331 1122 309.660.118 309.660.118 ……… 10/02/12 PT250 10/02/12 Thu tiền bán hàng của cửa hàng Vipco HB 111 131 15.000.000 15.000.000 ………….. 12/02/12 PC304 12/02/12 Thanh toán tiền mua dây nilong phi 12 642 133 111 2.500.000 250.000 2.750.000 13/02/12 PT254 13/02/12 Thu tiền bán hàng dầu Diezel 0.05% S 111 511 3331 14.770.000 13.440.000 1.330.000 ………………. 15/02/12 GLT34 05 15/02/12 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 111 112 108.500.000 108.500.000 16/02/12 GBC36 16/02/12 Công ty Đức Hiếu thanh toán tiền hàng 112 131 16.500.000 16.500.000 .............. 17/02/12 GBN37 17/02/12 Trả tiền mua hàng 331 8.321.200
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 37 111 8.321.200 …………… 19/02/12 GBC39 19/02/12 Thu tiền bán hàng 1122 1311 221.840.432 221.840.431 ………… 25/02/12 GBN42 25/02/12 Trả tiền mua hàng 331 1122 1.297.534.305 1.297.534.305 …………… 27/02/12 GBN44 27/02/12 Trả tiền mua hàng 331 1121 6.700.000 6.700.000 28/02/12 PT 392 28/02/12 Thu tiền phí vận chuyển xăng Mogas 92 111 511 3331 4.400.000 4.000.000 400.000 ……….. Cộng phát sinh 4.345.253.734 4.345.253.734 Ngày 28 tháng 02 năm 2012. Ngƣời lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 38 CÔNG TY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG 37 PHAN BỘI CHÂU – HỒNG BÀNG – HẢI PHÕNG Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản : Tiền Mặt Số hiệu : 111. Đơn vị tính : đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tran g nhật kí chun g SHT KĐ Ƣ Số tiền Sổ hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu kì 2.128.000 Số phát sinh trong kì ...................... 10/02/12 PT250 10/02/12 Thu tiền bán hàng của cửa hàng Vipco HB 111 15.000.000 12/02/12 PC304 12/02/12 Thanh toán tiền mua dây nilong phi 12 642 133 2.500.000 250.000 …………… 13/02/12 PT254 13/02/12 Thu tiền bán dầu Diezel 511 3331 13.440.000 1.330.000 …………….. 15/02/12 GLT34 05 15/02/12 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 02 112 108.500.000 .................. Cộng chuyển sang trang sau 53.170.276.324 50.727.793.524 Số dƣ cuối kì Ngày …….. tháng……. năm….. Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 39 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng: Công tác kế toán TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” tại công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng đƣợc sử dụng nhƣ sau: -TK cấp 2: + TK 1121: tiền gửi Việt Nam + TK 1122: tiền gửi ngoại tệ -TK cấp 3: + TK 11211: tiền gửi NH Hồng Bàng + TK 11212: tiền gửi NH Hàng Hải + TK 11213: tiền gửi NH EXIMBANK + TK 11214: tiền gửi NH PG Bank + TK 11215: tiền gửi NH ACB + TK 11216: tiền gửi NH Lê Chân + TK 11218: tiền gửi NH Công thƣơng + TK 11221: tiền gửi NH Ngoại thƣơng + TK 11222: tiền gửi NH Hàng Hải + TK 11223: tiền gửi NH EXIMBANK + TK 11224: tiền gửi NH PG Bank * Trƣờng hợp tăng tiền gửi ngân hàng: - Trƣờng hợp mua hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản: lúc này căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 01) để trả tiền, kế toán lập Ủy nhiệm chi (biểu số 13) gửi tới ngân hàng đề nghị ngân hàng chuyển khoản thanh toán cho ngƣời bán, sau khi ngân hàng đã hoàn tất thủ tục thanh toán sẽ gửi cho Công ty giấy báo Nợ để xác nhận số tiền gửi thực tế giảm làm căn cứ để kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 04), sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung ghi Sổ cái TK 112; mặt khác, giấy báo Nợ còn đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ tiền gửi ngân hàng (biểu số 07). - Trƣờng hợp thu hồi công nợ thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của Ủy nhiệm chi là hóa đơn GTGT khi bán hàng và hợp đồng cam kết với khách hàng.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 40 - Trƣờng hợp gửi tiền mặt vào ngân hàng: đã trình bày ở trƣờng hợp giảm tiền mặt. * Trƣờng hợp giảm tiền gửi ngân hàng: - Trƣờng hợp bán hàng thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng: lúc này căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 08) để thu tiền, kế toán lập Ủy nhiệm thu (biểu số 14) gửi tới ngân hàng đề nghị ngân hàng thu tiền từ ngƣời mua, sau khi ngân hàng đã thu đƣợc tiền hàng cho Công ty sẽ gửi cho Công ty giấy báo Có để xác nhận số tiền gửi thực tế tăng làm căn cứ để kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 04), sau đó lấy số liệu từ Nhật ký chung ghi Sổ cái TK 112; mặt khác, giấy báo Có còn đƣợc kế toán sử dụng để ghi Sổ tiền gửi ngân hàng (biểu số 15). - Trƣờng hợp trả nợ tiền hàng thực hiện theo quy trình tƣơng tự nhƣ trên. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, chứng từ gốc của Ủy nhiệm thu là hóa đơn GTGT khi mua hàng và hợp đồng cam kết với ngƣời bán. - Trƣờng hợp tạm ứng tiền công tác cho cán bộ công nhân viên: căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt (biểu số 10), kế toán lập Ủy nhiệm thu và sử dụng chứng từ này tƣơng tự nhƣ trên. - Trƣờng hợp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: đã trình bày ở trƣờng hợp tăng tiền mặt. *Một số VD về kế toán tiền gửi ngân hàng: VD1: Ngày 16/02/2012 Công ty TNHH VT Đức Hiếu thanh toán tiền mua ống rồng fi 100 bằng chuyển khoản vào NH Công thƣơng Hồng Bàng Hải Phòng số tiền 16.500.000 VNĐ.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 41 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG Liên 3: Nội bộ Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Mẫu số : 01 GTKT 3LL MV/12P 0006225 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng.................................. Địa chỉ : 37 – Phan Bội Châu – Hải Phòng............................................................. Số tài khoản:102010000413394.............................................................................. Điện thoại: 031 3838306........................ MS: 0200546213.................................... Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty TNHH VT Đức Hiếu......................................... Địa chỉ :Lê Lợi – Hải Phòng................................................................................... Số tài khoản : 300246431012562............................................................................ Hình thức thanh toán : CK ..................... MS: 0201131468.................................... STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ống rồng fi 100 (60met) cái 01 15.000.000 15.000.000 Cộng tiền hàng 15.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán 16.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 42 ỦY NHIỆM THU Số: 36 CHUYỂN KHOẢN,CHUYỂN TIỀN,THƢ,ĐIỆN Lập ngày: 16/02/2012 Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH MTV VIPCO HP Số tài khoản: 102010000413394 Tại ngân hàng: Công thƣơng Tỉnh,TP: Hải Phòng Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH vật tƣ Đức Hiếu Số tài khoản: 300246431012562 Tại ngân hàng: PG Bank Tỉnh,TP: Hải Phòng Số tiền bằng chữ: Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng. Nội dung thu: Thanh toán tiền mua hàng theo HĐGTGT số 0006225 Đơn vị nhận tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày 16/02/2012 Ghi sổ ngày 16/02/2012 Kế toán Trƣởng phòng Kế toán Trƣởng phòng PHẦN DO NH GHI TÀI KHOẢN NỢ TÀI KHOẢN CÓ SỐ TIỀN BẰNG SỐ 16.500.000
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 43 NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG Số GD:36 Mã GDV: THAO DTQT GIẤY BÁO CÓ Ngày 16 tháng 02 năm 2012 Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi có : 102010000413394 Số tiền bằng số : 16.500.000 Số tiền bằng chữ : Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng. Nội dung : Thu tiền bán hàng theo HĐGTGT số 0006225 GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 44 NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG Chi nhánh: Lê Chân Sổ phụ/ Statement Ngày in (Print out date):16/02/2012 Loại tiền gửi (DP kind): Sổ tài khoản ( A/C No): Loại tiền (Ccy): VND Tài khoản ngƣời sở hữu (Joint A/C): Tình trạng tài khoản (A/C status) Active: Số dƣ ngày trƣớc ( Prior Statement): 39.956.000 Số dƣ cuối ngày ( Ending balance): 16.500.000 Số bút toán/ Doanh số nợ (Less debit): Số bút toán/Doanh số có (Plus debit): 1 Ngày Ghi chú Nợ Có Số dƣ Số tham chiếu 16/02/2012 Cty TNHH VT Đức Hiếu thanh toán tiền mua hàng theo HĐ số 0006225 16.500.000 56.456.000 Giao dịch viên Kiểm soát viên Tên khách hàng (Customer name): Công ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG Địa chỉ (Address):275 Lạch Tray Ngô Quyền HP
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 45 VD2: Ngày 15/02/2012 Công ty rút tiền từ tài khoản Ngân hàng PG Bank về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 108.500.000 đ. PG Ngân hàng PG BANK Số GD: 3405 Mã GDV: THAO DTQT GIẤY LĨNH TIỀN Withdrawal Slip Ngƣời lĩnh tiền/Receiver: Vũ Thị Kim Liên CMND/I.D,PP No : 031585907 Địa chỉ/Address: 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tên tài khoản/Account : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng Số tài khoản/Account No: 3407849 .Tại ngân hàng/With Bank: PG BANK - HP Yêu cầu rút tiền: Bằng chữ/In words:Một trăm linh tám triệu năm trăm nghìn đồng. Amount to withdraw Bằng số/In figures: 108.500.000 đồng. Nội dung/Details: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Kế toán Chủ tài khoản trƣởng Ngƣời lĩnh tiền Receiver (Đã nhận đủ tiền) Giao dịch Kiểm soát Trƣởng viên CN/PGD
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 46 VD3: Ngày 17/02/2012, công ty TNHH MTV VIPCO HP thanh toán tiền phí hoa tiêu cho Xí nghiệp thực phẩm HAITUN số tiền 8.321.200đ. UỶ NHIỆM CHI Số: 37 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN Lập ngày: 17/02/2012 Đơn vị trả tiền: CTY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG Số tài khoản: 102010000413394 Tại ngân hàng:Công thƣơng Hồng Bàng – CN Lê Chân Tỉnh, TP: Hải phòng Đơn vị nhận tiền: XN THỰC PHẨM HAITUN Số tài khoản: 00120130003054 Tại ngân hàng: ACB HẢI PHÕNG Tỉnh, TP: HẢI PHÕNG Số tiền bằng chữ: Tám triệu ba trăm hai mƣơi mốt nghìn hai trăm đồng. Nội dung thanh toán: Trả phí hoa tiêu. Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày : 17/02/2012 Ghi sổ ngày: 17/02/2012 Kế toán TP. Kế toán Kế toán TP. Kế toán Phần do NH ghi TK NỢ TK CÓ Số tiền bằng số 8.321.200đ
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 47 NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG Số GD:37 Mã GDV: THAO DTQT GIẤY BÁO NỢ Ngày 17 tháng 02 năm 2012 Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi nợ : 102010000413394 Số tiền bằng số : 8.321.200 Số tiền bằng chữ : Tám triệu ba trăm hai mƣơi mốt nghìn hai trăm đồng. Nội dung : Thanh toán tiền phí hoa tiêu cho XN thực phẩm Haitun GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 48 NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG HỒNG BÀNG Chi nhánh: Lê Chân Sổ phụ/ Statement Ngày in (Print out date):17/02/2012 Loại tiền gửi (DP kind): Sổ tài khoản ( A/C No): Loại tiền (Ccy): VND Tài khoản ngƣời sở hữu (Joint A/C): Tình trạng tài khoản (A/C status) Active: Số dƣ ngày trƣớc ( Prior Statement): 56.456.000 Số dƣ cuối ngày ( Ending balance): 48.134.800 Số bút toán/ Doanh số nợ (Less debit): 1 Số bút toán/Doanh số có (Plus debit) Ngày Ghi chú Nợ Có Số dƣ Số tham chiếu 17/02/2012 Trả phí hoa tiêu cho XN Thực phẩm HAITU 8.321.200 48.134.800 Giao dịch viên Kiểm soát viên Tên khách hàng (Customer name): Công ty TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG Địa chỉ (Address):275 Lạch Tray – Ngô Quyền - HP
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 49 CTY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÒNG Mẫu số 08 - DN 37 Phan Bội Châu - HB - HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản 1121 - Tiền gửi tại ngân hàng Công thƣơng Hồng Bàng (Tháng 02/2012 ) – ĐVT: VNĐ. CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Gửi vào Rút ra Còn lại 1 2 3 4 5 6 7 Dƣ đầu kỳ 2.759.731.746 …… ……………. ……………… ….……….. ………… GBC34 11/02 Thu tiền bán hàng 1311 4.688.250 115.188.250 … …. ……………. ………….. ……………. …………… GLT3405 15/02 Rút TGNH về nhập quỹ TM 1112 108.500.000 39.956.000 GBC36 16/02 Thu tiền bán hàng 1311 16.500.000 92.000.000 …………. GBN37 17/02 Trả tiền mua hàng 331 8.321.200 48.134.800 … … ……….. … ………….. ……… ……….. GBN44 27/02 Trả tiền mua hàng 331 6.700.000 2.558.78 ….. ……………… ……….. ………… ………….. Phát sinh T02 831.066.582.747 821.003.188.133 Dƣ cuối kỳ 12.823.126.360 Trích Sổ chi tiết tiền gửi của Công ty TNHH MTV VIPCO HP, số liệu lấy từ phòng kế toán.
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 50 *Một số VD về kế toán tiền gửi là ngoại tệ (TK 1122): VD1: Ngày 07/02/2012, công ty chi trả chủ tàu VIPCO 01 số tiền 14.738USD bằng chuyển khoản, tỉ giá 1USD = 21.011 đồng. UỶ NHIỆM CHI Số 32 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN Lập ngày: 07/02/2012 Đơn vị trả tiền: CTY TNHH MTV VIPCO HẢI PHÕNG Số tài khoản: 102010000413394 Tại ngân hàng:EXIMBANK – Trần Nguyên Hãn Tỉnh, TP: Hải phòng Đơn vị nhận tiền: Nguyễn Hải Nam Số tài khoản: 00120120003071 Tại ngân hàng: ACB HẢI PHÕNG Tỉnh, TP: HẢI PHÕNG Số tiền bằng chữ: Ba trăm linh chín triệu sáu trăm sáu mƣơi nghìn một trăm mƣời tám đồng. Nội dung thanh toán: Thanh toán cho chủ tàu Vipco01. Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày : 07/02/2012 Ghi sổ ngày: 07/02/2012 Kế toán TP. Kế toán Kế toán TP. Kế toán Phần do NH ghi TK NỢ TK CÓ Số tiền bằng số 309.660.118đ
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 51 NGÂN HÀNG EXIMBANK Số GD:32 Mã GDV: THAO DTQT GIẤY BÁO NỢ Ngày 07 tháng 02 năm 2012 Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi nợ : 102010000413394 Số tiền bằng số : 309.660.118đ Số tiền bằng chữ : Ba trăm linh chín triệu sáu trăm sáu mƣơi nghìn một trăm mƣời tám đồng. Nội dung : Thanh toán tiền phí hoa tiêu cho XN thực phẩm Haitun GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 52 VD2: Ngày 19/02/2012, công ty TNHH DV HH Đông Dƣơng trả tàu NAVAKUN của công ty 10.648USD bằng chuyển khoản, tỉ giá 1USD=20.834 đồng. ỦY NHIỆM THU Số 19 CHUYỂN KHOẢN,CHUYỂN TIỀN,THƢ,ĐIỆN Lập ngày: 19/02/2012 Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH MTV VIPCO HP Số tài khoản: 102010000413394 Tại ngân hàng: Ngoại thƣơng Tỉnh,TP: Hải Phòng Tên đơn vị trả tiền: Công ty DV HH Đông Dƣơng Số tài khoản: 300236431022582 Tại ngân hàng: EXIMBANK Tỉnh,TP: Hải Phòng Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mƣơi mốt triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn bốn trăm ba mƣơi hai đồng. Nội dung thu: Thanh toán tiền thuê tàu NAVAKUN Đơn vị nhận tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày 19/02/2012 Ghi sổ ngày 19/02/2012 Kế toán Trƣởng phòng Kế toán Trƣởng phòng PHẦN DO NH GHI TÀI KHOẢN NỢ TÀI KHOẢN CÓ SỐ TIỀN BẰNG SỐ 221.840.432
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Yến – Lớp: QT 1206K 53 NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG HẢI PHÒNG Số GD:19 Mã GDV: THAO DTQT GIẤY BÁO CÓ Ngày 19 tháng 02 năm 2012 Kính gửi : Công ty TNHH MTV VIPCO Hải Phòng Hôm nay,chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi có : 102010000413394 Số tiền bằng số : 221.840.432 Số tiền bằng chữ : Hai trăm hai mƣơi mốt triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn bốn trăm ba mƣơi hai đồng. Nội dung : Thu tiền thuê tàu NAVAKUN. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT