Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Xây dựng và sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy môn vật lí với đề tài: Xây dựng và sử dụng một số thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học các chương “Chất khí” và “Cơ sở của nhiệt động lực học”, Vật lý 10 ban cơ bản, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “Chất rắn và Chất lỏng.Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT với việc sử dụng các loại hình thí nghiệm
50000349
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học nhiệt học vật lí 10 trung học phổ thông, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và chương "Phản ứng oxi hóa - khử" - Hóa học lớp 10 THPT
50000140
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vật lý 10 trung học phổ thông với sự hỗ trợ của máy vi tính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000188
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình huống trong dạy học chương “ Động lực học chất điểm” Vật lí 10 Trung học phổ thông
50000136
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 trung học phổ thông, cho các bạn tham khảo
50000224
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy môn vật lí với đề tài: Xây dựng và sử dụng một số thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học các chương “Chất khí” và “Cơ sở của nhiệt động lực học”, Vật lý 10 ban cơ bản, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “Chất rắn và Chất lỏng.Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT với việc sử dụng các loại hình thí nghiệm
50000349
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Sử dụng phối hợp các loại hình thí nghiệm trong dạy học nhiệt học vật lí 10 trung học phổ thông, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và chương "Phản ứng oxi hóa - khử" - Hóa học lớp 10 THPT
50000140
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học “Nhiệt học” Vật lý 10 trung học phổ thông với sự hỗ trợ của máy vi tính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000188
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình huống trong dạy học chương “ Động lực học chất điểm” Vật lí 10 Trung học phổ thông
50000136
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 trung học phổ thông, cho các bạn tham khảo
50000224
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn, cho các bạn tham khảo
50000176
Download luận văn thạc sĩ ngành vật lí với đề tài: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học một số kiến thức phần “Quang học”_Vật lý 11 trung học phổ thông ban Cơ bản, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học phần “ Nhiệt học‟‟ Vật lý 10 Trung học phổ thông
50000165
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy hóa vô cơ với đề tài: Thực trạng ứng dụng dạy học dự án trong môn hóa học ở một số trường THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học sinh học 7
50000422
Thiết kế và sử dụng lược đồ tư duy cho các bài rèn luyện tập phần hóa học hữu...nataliej4
Thiết kế và sử dụng lược đồ tư duy cho các bài rèn luyện tập phần hóa học hữu cơ lớp 12 Trung học phổ thông nhằm tích cực hóa hoạt động của học sinh : Luận văn ThS. Giáo dục học
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học chương chất khí vật lí 10 cho học sinh trung học phổ thông miền núi
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường” vật lý 11 trung học phổ thông với thí nghiệm học sinh, cho các bạn tham khảo
50000157
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Vật lý 10 THPT với sự hỗ trợ của phiếu học tập
50000166
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA DẠY HỌC NỘI DUNG PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐÃ CHIA SẺ ĐẾN CHO CÁC BẠN MỘT BÀI MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT TÀI CHÍNH HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học lịch chủ đề văn hóa Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX ở trường trung học phổ thông ( chương trình chuẩn)
50000191
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Khai thác, sử dụng thí nghiệm tự tạo hỗ trợ tổ chức dạy học nhóm một số kiến thức phần Điện học, Điện từ học Vật lý lớp 9 Trung học cơ sở
Tải bài khóa luận ngành Phương pháp dạy học với đề tài: Thiết kế phương án dạy học một số bài phần Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng khác nhau ở lớp 11 THPT theo hướng phát huy tính tích cực, tự chủ của học sính. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực .Nguyễn Bá Quý
Theo một số nhà PP học thì phương pháp giảng dạy được gọi là tích cực nếu hội tụ được các yếu tố sau:
- Thể hiện rõ vai trò của nguồn thông tin và các nguồn lực sẵn có;
- Thể hiện rõ được động cơ học tập của người học khi bắt đầu môn học;
- Thể hiện rõ được bản chất và mức độ kiến thức cần huy động;
- Thể hiện rõ được vai trò của người học, người dạy, vai trò của các mối tương tác trong quá trình học;
- Thể hiện được kết quả mong đợi của người học
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho HS trong dạy học phần nhiệt học vật lí lớp 10 Trung học Phổ thông
50000398
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy môn vật lí với đề tài: Tổ chức dạy học theo trạm một số kiến thức của chương “Chất khí” – Vật lý 10 ban Cơ bản ở trường THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy môn toán với đề tài: Một nghiên cứu didactic về dạy và học phân số ở bậc tiểu học Lào, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục với đề tài: Việc sử dụng phương pháp dạy học dự án trong dạy học hóa học lớp 11 THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học thông qua dạy học các yếu tố thống kê, cho các bạn tham khảo
50000205
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục với đề tài: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy học hóa học lớp 10, 11 trung học phổ thông, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Tổ chức dạy học theo góc kiến thức quang học bậc THCS nhằm phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh , cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Thiết kế các hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học phần sinh vật và môi trường, sinh học 9
50000365
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn, cho các bạn tham khảo
50000176
Download luận văn thạc sĩ ngành vật lí với đề tài: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học một số kiến thức phần “Quang học”_Vật lý 11 trung học phổ thông ban Cơ bản, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học phần “ Nhiệt học‟‟ Vật lý 10 Trung học phổ thông
50000165
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy hóa vô cơ với đề tài: Thực trạng ứng dụng dạy học dự án trong môn hóa học ở một số trường THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học sinh học 7
50000422
Thiết kế và sử dụng lược đồ tư duy cho các bài rèn luyện tập phần hóa học hữu...nataliej4
Thiết kế và sử dụng lược đồ tư duy cho các bài rèn luyện tập phần hóa học hữu cơ lớp 12 Trung học phổ thông nhằm tích cực hóa hoạt động của học sinh : Luận văn ThS. Giáo dục học
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học chương chất khí vật lí 10 cho học sinh trung học phổ thông miền núi
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học nhóm chương “Từ trường” vật lý 11 trung học phổ thông với thí nghiệm học sinh, cho các bạn tham khảo
50000157
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Vật lý 10 THPT với sự hỗ trợ của phiếu học tập
50000166
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC CÁC BÀI TOÁN THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA DẠY HỌC NỘI DUNG PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐÃ CHIA SẺ ĐẾN CHO CÁC BẠN MỘT BÀI MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP LUẬT TÀI CHÍNH HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong dạy học lịch chủ đề văn hóa Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX ở trường trung học phổ thông ( chương trình chuẩn)
50000191
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Khai thác, sử dụng thí nghiệm tự tạo hỗ trợ tổ chức dạy học nhóm một số kiến thức phần Điện học, Điện từ học Vật lý lớp 9 Trung học cơ sở
Tải bài khóa luận ngành Phương pháp dạy học với đề tài: Thiết kế phương án dạy học một số bài phần Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng khác nhau ở lớp 11 THPT theo hướng phát huy tính tích cực, tự chủ của học sính. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực .Nguyễn Bá Quý
Theo một số nhà PP học thì phương pháp giảng dạy được gọi là tích cực nếu hội tụ được các yếu tố sau:
- Thể hiện rõ vai trò của nguồn thông tin và các nguồn lực sẵn có;
- Thể hiện rõ được động cơ học tập của người học khi bắt đầu môn học;
- Thể hiện rõ được bản chất và mức độ kiến thức cần huy động;
- Thể hiện rõ được vai trò của người học, người dạy, vai trò của các mối tương tác trong quá trình học;
- Thể hiện được kết quả mong đợi của người học
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho HS trong dạy học phần nhiệt học vật lí lớp 10 Trung học Phổ thông
50000398
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy môn vật lí với đề tài: Tổ chức dạy học theo trạm một số kiến thức của chương “Chất khí” – Vật lý 10 ban Cơ bản ở trường THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành phương pháp dạy môn toán với đề tài: Một nghiên cứu didactic về dạy và học phân số ở bậc tiểu học Lào, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục với đề tài: Việc sử dụng phương pháp dạy học dự án trong dạy học hóa học lớp 11 THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học thông qua dạy học các yếu tố thống kê, cho các bạn tham khảo
50000205
Download luận văn thạc sĩ ngành giáo dục với đề tài: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy học hóa học lớp 10, 11 trung học phổ thông, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Tổ chức dạy học theo góc kiến thức quang học bậc THCS nhằm phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh , cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Thiết kế các hoạt động học tập theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học phần sinh vật và môi trường, sinh học 9
50000365
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vật lý 7 với thí nghiệm học sinh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
50000298
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc qua dạy học nhóm vật lý 7 với thí nghiệm học sinh
50000298
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành giáo dục học với đề tài: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương Động lực học chất điểm
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Tổ chức dạy học chương “ Chất khí” vật lý 10 THPT theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn
50000176
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Thiết kế và sử dụng Graph để dạy học chương sinh sản - sinh học 11 THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Tổ chức hoạt động học theo vấn đề trong dạy học Sinh thái học ở Khoa Sinh, Trường Đại học Sư phạm, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 12 trung học phổ thông
50000448
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh lớp 12 trung học phổ thông
50000448
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh tiểu học thông qua dạy học các yếu tố thống kê
50000205
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Download luận văn thạc sĩ ngành sư phạm hóa học với đề tài: Sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh vùng Tây Bắc trong dạy học phần hóa học phi kim THPT
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí giáo dục với đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học phần phi kim lớp 10 Trung học phổ thông
50000258
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học phần phi kim lớp 10 Trung học phổ thông
50000258
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “Chất rắn và Chất lỏng.Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT với việc sử dụng các loại hình thí nghiệm
50000349
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chủ Đề “Mắt Và Các Dụng Cụ Quang” Vật Lí 11 Nhằm Bồi...tcoco3199
Luận Văn Tổ Chức Dạy Học Chủ Đề “Mắt Và Các Dụng Cụ Quang” Vật Lí 11 Nhằm Bồi Dưỡng Năng Lực Định Hướng Nghề Của Học Sinh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot com.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành khoa học giáo dục với đề tài: Thiết kế và sử dụng các hoạt động khám phá để dạy học phần Sinh thái học - Sinh học 12 THPT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hoạt động nhận thức của HS trong dạy học (20)
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và Kỹ Năng Ở Các Trường Thcs Trên Địa Bàn Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên Địa Bàn Thành Phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas Stream And On Solid Sphere, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quảng Ngãi Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục Trong Giai Đoạn Hiện Nay, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh Tỉnh Gia Lai Theo Hướng Tổ Chức Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trên Địa Bàn Thành Phố Pleiku Tỉnh Gia Lai, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt - Chi Nhánh Đăklăk., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hoạt động nhận thức của HS trong dạy học
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN HOÀNG ANH
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO THEO
HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN “CƠ HỌC” VẬT LÍ
LỚP 12 NÂNG CAO
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
HUẾ - NĂM 2015
2. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN HOÀNG ANH
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO THEO
HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN “CƠ HỌC” VẬT LÍ
LỚP 12 NÂNG CAO
Chuyên ngành : Lý luận và Phương pháp dạy học môn Vật lí
Mã số : 62 14 01 11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ VĂN GIÁO
HUẾ - NĂM 2015
3. LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án
Nguyễn Hoàng Anh
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kì một công trình nào khác.
4. Lời cảm ơn
Tác giả luận án
Nguyễn Hoàng Anh
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS. Lê Văn Giáo đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tác
giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Ban Đào
tạo Sau Đại học, Ban Giám Hiệu trường Đại học sư phạm,
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Ban chủ nhiệm khoa Vật lí và tổ
bộ môn phương pháp giảng dạy Vật lí trường Đại học sư
phạm - Đại học Huế cùng qúi thầy, cô giáo ở các trường
THPT Thiên Hộ Dương, THPT Thành Phố Cao Lãnh, THPT
Đốc Binh Kiều, THPT Tháp Mười và THPT Lấp Vò 2 đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian thực
nghiệm sư phạm và hoàn thành luận án.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
đến PGS.TS.Lê Công Triêm và PGS.TS.Trần Huy Hoàng
đã dành nhiều thời gian góp ý cho tác giả trong thời gian
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt
thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ
DH Dạy học
DHVL Dạy học vật lí
ĐC Đối chứng
GQVĐ Giải quyết vấn đề
GV Giáo viên
HĐNT Hoạt động nhận thức
HS Học sinh
MVT Máy vi tính
PPDH Phương pháp dạy học
QTDH Qúa trình dạy học
SGK Sách giáo khoa
SGV Sách giáo viên
TBTN Thiết bị thí nghiệm
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TN Thí nghiệm
TTC Tính tích cực
ThN Thực nghiệm
TNSP Thực nghiệm sư phạm
TNTT Thí nghiệm tự tạo
6. MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 3
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
5. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 4
6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
8. Những đóng góp mới của luận án .............................................................. 5
9. Cấu trúc của luận án.................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu về tính tích cực nhận thức của học sinh trong dạy học
ở trường phổ thông........................................................................................ 7
1.2. Những nghiên cứu về tự tạo thí nghiệm và sử dụng thí nghiệm tự tạo
trong dạy học vật lí ..................................................................................... 11
1.2.1. Những nghiên cứu ngoài nước ........................................................... 11
1.2.2. Những nghiên cứu trong nước ........................................................... 13
1.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết đối với đề tài luận án ..................... 23
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ
NGHIỆM TỰ TẠO THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN
THỨC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ
THÔNG
2.1. Hoạt động nhận thức ............................................................................ 25
2.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 25
2.1.2. Hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí....................... 25
2.1.2.1. Quá trình nhận thức của học sinh .................................................... 25
2.1.2.2. Các hành động của học sinh trong nhận thức vật lí.......................... 27
2.1.2.3. Các thao tác trong hoạt động nhận thức vật lí.................................. 28
2.1.3. Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy học giải quyết vấn
đề ............................................................................................................... 29
2.1.3.1. Tình huống có vấn đề trong dạy học vật lí....................................... 30
2.1.3.2. Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề trong dạy học vật lí
................................................................................................................... 30
7. 2.2. Tích cực hóa họat động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí...... 32
2.2.1. Tính tích cực...................................................................................... 32
2.2.2. Cơ sở của việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy
học vật lí..................................................................................................... 34
2.2.3. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức...................................... 36
2.2.4. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức ................................. 37
2.3. Thí nghiệm tự tạo................................................................................. 38
2.3.1. Khái niệm ......................................................................................... 38
2.3.2. Phân loại thí nghiệm tự tạo ................................................................ 39
2.3.2.1. Thí nghiệm tự tạo đơn giản............................................................. 39
2.3.2.2. Thí nghiệm tự tạo phức tạp ............................................................. 40
2.3.2.3. Thí nghiệm tự tạo hiện đại.............................................................. 40
2.3.3. Ưu điểm và hạn chế của thí nghiệm tự tạo ......................................... 40
2.3.4. Thí nghiệm tự tạo trong việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học
sinh trong dạy học vật lí.............................................................................. 41
2.3.4.1. Thí nghiệm tự tạo góp phần kích thích hứng thú học tập vật lí của học
sinh............................................................................................................. 41
2.3.4.2. Thí nghiệm tự tạo là phương tiện phát huy tính tự lực và sáng tạo của học sinh
................................................................................................................... 42
2.3.4.3. Thí nghiệm tự tạo góp phần rèn luyện kỹ năng thực hành cho học sinh
................................................................................................................... 44
2.3.4.4. Thí nghiệm tự tạo trong kiểm tra đánh giá kiến thức, kỹ năng và kỹ
xảo của học sinh ......................................................................................... 46
2.4. Tự tạo và sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí................................. 47
2.4.1. Tự tạo thí nghiệm .............................................................................. 47
2.4.1.1. Các yêu cầu đối với việc tự tạo thí nghiệm...................................... 47
2.4.1.2. Quy trình tự tạo thí nghiệm trong dạy học vật lí .............................. 48
2.4.2. Sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lí................................... 55
2.4.2.1. Các yêu cầu khi sử dụng thí nghiệm tự tạo...................................... 55
2.4.2.2. Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí với sự
hỗ trợ của thí nghiệm tự tạo ........................................................................ 56
2.5. Thực trạng dạy học phần “Cơ học” vật lí 12 nâng cao........................... 61
2.5.1. Mục đích điều tra .............................................................................. 61
2.5.2. Phương pháp điều tra......................................................................... 61
8. 2.5.3. Kết quả điều tra................................................................................. 62
Kết luận chương 2 ................................................................................... 66
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG
DẠY HỌC VẬT LÍ LỚP 12 NÂNG CAO PHẦN “CƠ HỌC”
3.1. Đặc điểm phần “Cơ học” trong chương trình vật lí 12 nâng cao ............ 68
3.2. Tự tạo các thí nghiệm trong phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao ....... 73
3.2.1. Thí nghiệm sóng dừng ....................................................................... 73
3.2.2. Thí nghiệm ghi đồ thị dao động điều hòa ........................................... 83
3.2.3. Thí nghiệm bảo toàn momen động lượng ........................................... 86
3.2.4. Thí nghiệm momen động lượng của vật rắn đối với trục quay ............ 91
3.2.5. Thí nghiệm giao thoa sóng nước ........................................................ 93
3.2.6. Thí nghiệm khảo sát chu kì dao động của con lắc đơn ........................ 98
3.2.7. Thí nghiệm momen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào sự phân bố khối
lượng đối với trục quay ..............................................................................104
3.2.8. Thí nghiệm hiện tượng cộng hưởng ..................................................108
3.2.9. Thí nghiệm sự phản xạ sóng .............................................................110
3.3. Tiến trình tổ chức dạy học một số kiến thức phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao
với sự hỗ trợ của thí nghiệm tự tạo..................................................................114
3.3.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài “Phản xạ sóng. Sóng dừng” ...............114
3.3.1.1. Tiến trình xây dựng kiến thức ........................................................114
3.3.1.2. Tiến trình dạy học kiến thức ..........................................................116
3.3.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài “Phương trình động lực học của vật rắn
quay quanh một trục cố định”.....................................................................120
3.3.2.1. Tiến trình xây dựng kiến thức........................................................120
3.3.2.2. Tiến trình dạy học kiến thức ..........................................................121
3.3.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài “Momen động lượng. Định luật bảo toàn
momen động lượng”...................................................................................126
3.3.3.1. Tiến trình xây dựng kiến thức ........................................................126
3.3.3.2. Tiến trình dạy học kiến thức (xem phụ lục) ....................................127
Kết luận chương 3 ..................................................................................127
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
4.1. Khái quát về thực nghiệm sư phạm......................................................129
4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................................135
Kết luận chương 4 ..................................................................................150
9. KẾT LUẬN ...............................................................................................152
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................156
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. Đơn xác nhận………………………………………………………P1
PHỤ LỤC 2. Phiếu điều tra ………………………………………………………P5
PHỤ LỤC 3. Kết quả điều tra………………………………………………...... P10
PHỤ LỤC 4. Tiến trình tổ chức dạy học ............................................................. P14
PHỤ LỤC 5. Bảng thuyết minh của học sinh về thiết kế, chế tạo thí nghiệm..... P39
PHỤ LỤC 6. Đề kiểm tra..................................................................................... P44
PHỤ LỤC 7. Một số hình ảnh thực nghiệm sư phạm.......................................... P54
10. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thống kê các trường, GV và HS tham gia điều tra ............... 61
Bảng 2.2. Kết quả điều tra về TBTN ở một số trường phổ thông.................. 62
Bảng 2.3. Kết quả điều tra về phương pháp dạy học của GV........................ 63
Bảng 2.4. Các mức độ sử dụng TN của GV trong DH .................................. 64
Bảng 2.5. Những khó khăn khi sử dụng TNTT trong DH ............................. 64
Bảng 2.6. Các mức độ sử dụng TN để kiểm chứng kiến thức trong DHVL... 64
Bảng 3.1. Sóng dừng phụ thuộc vào chiều dài sợi dây ................................ 75
Bảng 3.2. Sóng dừng phụ thuộc vào lực căng của sợi dây ............................ 75
Bảng 3.3. Sóng dừng phụ thuộc vào tần số .................................................. 76
Bảng 3.4. Sóng dừng phụ thuộc vào chiều dài sợi dây (bộ rung mô-tơ điện) 78
Bảng 3.5. Sóng dừng phụ thuộc tần số (bộ rung mô-tơ điện)........................ 79
Bảng 3.6. Sóng dừng phụ thuộc vào lực căng dây (bộ rung mô-tơ điện)...... 80
Bảng 3.7. Biến thiên của li độ x theo thời gian t .......................................... 86
Bảng 3.8. Chu kì dao động của con lắc phụ thuộc vào chiều dài l của sợi dây
..................................................................................................................101
Bảng 3.9. Chu kì dao động của con lắc không phụ thuộc vào khối lượng m 102
Bảng 3.10. Chu kì dao động của con lắc không phụ thuộc vào góc lệch ...103
Bảng 4.1. Các lớp đối chứng và thực nghiệm vòng 1 ..................................130
Bảng 4.2. Bảng thống kê sĩ số và kết quả học tập môn vật lí ở các lớp thực
nghiệm và đối chứng vòng 1 ......................................................................131
Bảng 4.3. Các lớp đối chứng và thực nghiệm sư phạm vòng 2 ....................131
Bảng 4.4. Bảng thống kê sĩ số và kết quả học tập môn vật lí ở các lớp thực
nghiệm và đối chứng vòng 2 ......................................................................132
Bảng 4.5. Bảng thống kê điểm số của bài kiểm tra 15 phút .........................138
Bảng 4.6. Bảng các tham số thống kê thực nghiệm sư phạm vòng 1 ............138
Bảng 4.7. Bảng thống kê điểm số (xi) của bài kiểm tra 15 phút lần 1...........144
Bảng 4.8. Bảng thống kê điểm số (xi) của bài kiểm tra 15 phút lần 2...........144
Bảng 4.9. Bảng thống kê điểm số (xi) của bài kiểm tra 45 phút ...................144
Bảng 4.10. Bảng thống kê điểm số (xi) của 3 bài kiểm tra...........................145
Bảng 4.11. Bảng phân phối tần suất của 3 bài kiểm tra ..............................145
Bảng 4.12. Bảng phân phối tần suất lũy tích của 3 bài kiểm tra..................146
Bảng 4.13. Bảng tổng hợp các tham số thống kê.........................................148
11. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Hình ảnh sóng dừng trên sợi dây .................................................. 27
Hình 2.2. TN bảo toàn momen động lượng .................................................. 39
Hình 2.3. TN về định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt................................................... 39
Hình 2.4. TN về chuyển động bằng phản lực ............................................... 40
Hình 2.5. Thiết bị theo dõi tự động năng lượng mặt trời .............................. 40
Hình 2.6a.b. Kết quả TN momen quán tính.................................................. 42
Hình 2.7a.b. TN momen quán tính (nhóm 1 thiết kế, chế tạo) ...................... 43
Hình 2.8a.b. TN momen quán tính (nhóm 2 thiết kế, chế tạo) ...................... 43
Hình 2.9a.b. TN sự phản xạ sóng (HS thiết kế, chế tạo)............................... 47
Hình 2.10. Phương án tự tạo TN sóng dừng................................................. 53
Hình 2.11a.b. TN sóng dừng ....................................................................... 53
Hình 2.12. Sóng dừng phụ thuộc vào chiều dài của sợi dây.......................... 54
Hình 2.13. Sóng dừng phụ thuộc vào lực căng dây của sợi dây .................... 54
Hình 2.14. Sóng dừng phụ thuộc vào tần số................................................. 55
Hình 2.15a.b. TN bảo toàn momen động lượng (khung quay quanh trục) ..... 57
Hình 2.16a.b. TN ghi đồ thị dao động điều hòa của con lắc lò xo................. 58
Hình 2.17. HS tiến hành TN với ghế xoay .................................................. 60
Hình 3.1. Bộ nguồn dao động là động cơ với vòng lệch tâm ........................ 73
Hình 3.2. Phương án tự tạo TN sóng dừng (bộ rung mô-tơ điện).................. 76
Hình 3.3a.b. TN sóng dừng (bộ rung mô-tơ điện) ........................................ 78
Hình 3.4. Sóng dừng phụ thuộc vào chiều dài của sợi dây (bộ rung mô-tơ điện)
................................................................................................................... 79
Hình 3.5. Sóng dừng phụ thuộc vào tần số (bộ rung mô-tơ điện).................. 79
Hình 3.6. Giải thích sự tạo thành sóng dừng trên sợi dây ............................. 81
Hình 3.7. Hình dạng sóng dừng ở những thời điểm khác nhau ..................... 82
Hình 3.8a.b. TN ghi đồ thị dao động điều hòa.............................................. 84
Hình 3.9a.b. TN ghi đồ thị dao động điều hòa của con lắc lò xo................... 85
Hình 3.10. Đường biểu diễn đồ thị dao động của con lắc lò xo..................... 85
Hình 3.11. TN ghế xoay .............................................................................. 89
Hình 3.12. HS tiến hành TN với ghế xoay ................................................... 90
Hình 3.13a.b. Tiến hành TN với người gỗ ................................................... 91
Hình 3.14. Con quay dân gian ..................................................................... 92
Hình 3.15. TN con quay .............................................................................. 92
12. Hình 3.16ab. Tiến hành TN với con quay .................................................... 93
Hình 3.17a.b. Chuyển động của con quay .................................................... 93
Hình 3.18. TN giao thoa sóng nước ............................................................. 94
Hình 3.19. TN giao thoa sóng nước ............................................................. 95
Hình 3.20a.b. Hiện tượng giao thoa sóng nước ............................................ 96
Hình 3.21. Hiện tượng nhiễu xạ của sóng .................................................... 96
Hình 3.22. Đường truyền của hai sóng từ hai nguồn dao động S1 và S2 đến M
................................................................................................................... 97
Hình 3.23. Đồng hồ đo thời gian hiện số ..................................................... 99
Hình 3.24a.b. Sơ đồ mạch xử lí trung tâm và mạch hiển thị ........................100
Hình 3.25a.b. Sơ đồ mạch nguồn ổn áp 5V và mạch cảm biến hồng ngoại ..100
Hình 3.26. TN khảo sát chu........................................................................101
kì dao động của con lắc đơn .......................................................................101
Hình 3.27. Chu kì dao động của con lắc đơn khi chiều dài của con lắc thay đổi
..................................................................................................................101
Hình 3.28. Chu kì dao động của con lắc đơn khi khối lượng m của con lắc thay
đổi .............................................................................................................102
Hình 3.29a.b. TN momen quán tính............................................................104
Hình 3.30. Sự phân bố các thanh gỗ bên trong hộp .....................................105
Hình 3.31a.b. TN momen quán tính (hai hộp tròn)......................................105
Hình 3.32. Hợp lực tác dụng lên hộp tròn ...................................................105
Hình 3.33. Đĩa tròn và vành tròn..................................................................107
Hình 3.34a.b. TN momen quán tính (đĩa tròn, vành tròn) ............................107
Hình 3.35. TN hiện tượng cộng hưởng .......................................................109
Hình 3.36a.b. Hiện tượng cộng hưởng của con lắc đơn ...............................110
Hình 3.37a.b. TN sự phản xạ sóng..............................................................111
Hình 3.38a.b. TNTT sự phản xạ sóng .........................................................112
Hình 3.39. Sự phản xạ sóng........................................................................113
13. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các giai đoạn của DH GQVĐ ..................................................... 32
Sơ đồ 2.2. Mô tả quá trình đồng hóa điều ứng ............................................. 35
Sơ đồ 2.3. Quy trình tự tạo thí nghiệm........................................................ 52
Sơ đồ 2.4. Quy trình sử dụng TNTT tổ chức HĐNT cho HS trong DHVL .... 60
Sơ đồ 3.1. Cấu trúc nội dung phần “Cơ học” vật lí 12 nâng cao ................... 68
Sơ đồ 3.2. Cấu trúc logic các kiến thức của chương“Động lực học vật rắn” . 70
Sơ đồ 3.3. Cấu trúc logic các kiến thức của chương “Dao động cơ” ............. 71
Sơ đồ 3.4. Cấu trúc logic các kiến thức của chương “Sóng cơ” .................... 71
Sơ đồ 3.5. Các nội dung kiến thức có thể minh họa bằng TNTT................... 72
Sơ đồ 3.6. Tiến trình tổ chức HĐNT cho HS khi DH bài “Phản xạ sóng. Sóng
dừng”.........................................................................................................116
Sơ đồ 3.7. Tiến trình tổ chức HĐNT cho HS khi DH bài “Phương trình động
lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định”.......................................121
Sơ đồ 3.8. Tiến trình tổ chức HĐNT cho HS khi DH bài “Momen động lượng.
Định luật bảo toàn momen động lượng” .....................................................127
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ phân phối tần suất của 3 bài kiểm tra .........................145
Đồ thị 4.1. Đồ thị phân phối tần suất của 3 bài kiểm tra..............................145
Biểu đồ 4.2 . Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của 3 bài kiểm tra............146
..................................................................................................................146
Đồ thị 4.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích của 3 bài kiểm tra .................146
14. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinh tế tri thức, khi mà tri
thức con người được coi là yếu tố quyết định đến sự phát triển của xã hội. Để đáp ứng
được sự phát triển ngày càng cao của xã hội thì nguồn lực về con người được xem là
yếu tố quyết định, do đó điều này đặt ra cho ngành giáo dục là phải đào tạo ra những
con người mới có đủ phẩm chất và năng lực; năng động và sáng tạo đáp ứng được với
trình độ phát triển của xã hội. Muốn vậy đòi hỏi ngành giáo dục phải có sự đổi mới một
cách toàn diện về mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng phát
huy tính tích cực (TTC), tự lực và sáng tạo của học sinh (HS).
Mục tiêu của giáo dục phổ thông hướng tới là dạy học (DH) phải phát huy được
TTC, tự giác, chủ động và sáng tạo của HS. Điều đó đã được cụ thể hóa tại điều 28 của
Luật Giáo Dục (2005): “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
học tập cho học sinh” [62]. Vấn đề đổi mới PPDH, tiếp tục được quán triệt trong
Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn từ năm 2001 - 2010, tại mục 5.2 đã ghi rõ:
“Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục. Chuyển từ việc truyền thụ tri thức
thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá
trình tiếp thu tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận thông tin
một cách có hệ thống và có tư duy phân tích, tổng hợp; phát triển năng lực cho mỗi cá
nhân; tăng cường tính chủ động, tính tự chủ của HS, sinh viên trong quá trình học
tập…”[6].
Thực trạng DHVL ở các trường phổ hiện nay cho thấy, việc giảng dạy kiến thức
vật lí cho HS vẫn còn mang nặng thuyết trình, truyền thụ kiến thức một chiều, người
dạy chỉ chú trọng giảng giải, minh họa và thông báo kiến thức có sẵn, còn HS chỉ ngồi
nghe, tiếp thu kiến thức và ghi nhớ một cách thụ động, vẫn chưa chú trọng đến việc
15. 2
khai thác các phương tiện DH và thí nghiệm (TN) trong DH. Do đó để nâng cao chất
lượng giáo dục nhằm đào tạo thế hệ HS trở thành những người lao động mới đáp ứng
nguồn nhân lực cho sự nghiệp phát triển đất nước thì tại Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nghị quyết đã chỉ
rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc
phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách
nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ
năng, phát triển năng lực…” [17]. Nghị quyết cũng đã chỉ rõ trong quá trình giáo dục
phải phát huy TTC, chủ động và sáng tạo của HS, HS phải là chủ thể tích cực của quá
trình nhận thức và chủ động trong việc chiếm lĩnh tri thức.
Việc nâng cao chất lượng giáo dục nhằm đào tạo thế hệ HS trở thành những
người lao động mới đáp ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp phát triển đất nước phải
gắn liền với việc đổi mới mục tiêu, nội dung và PPDH. Ở trường phổ thông, HS không
những phải nắm vững nội dung kiến thức môn học mà còn phải có khả năng vận dụng
những kiến thức đó vào trong thực tiễn đời sống và sản xuất, phải có những kĩ năng
cần thiết của người lao động mới. Đối với DH môn vật lí ở trường phổ thông, mục tiêu
đó được cụ thể trong bốn nhiệm vụ: giáo dưỡng, giáo dục, phát triển và giáo dục kỹ
thuật tổng hợp. Trong đó phát triển năng lực cho HS, đặc biệt là năng lực nhận thức là
nhiệm vụ rất quan trọng. Phát triển năng lực nhận thức cho HS bao gồm: rèn luyện
những thao tác hành động, phương pháp nhận thức cơ bản, công cụ để HS chiếm lĩnh
kiến thức, vận dụng sáng tạo kiến thức GQVĐ trong học tập và hoạt động thực tiễn.
Vật lí là một môn khoa học thực nghiệm, các kiến thức vật lí đều được rút ra từ
những quan sát và TN. Những định luật hay thuyết vật lí cũng chỉ trở thành kiến thức
vật lí khi được thực nghiệm kiểm chứng. Bởi vậy, trong dạy học vật lí (DHVL) ở
trường phổ thông TN luôn giữ một vai trò hết sức quan trọng, có tác dụng to lớn trong
việc nâng cao chất lượng chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng của HS. Mặt khác, sự cần thiết
16. 3
của TN trong DHVL ở trường phổ thông còn được quy định bởi quy luật nhận thức
chung của con người mà Lênin đã chỉ ra: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động” [45].
Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc sử dụng TN trong DH đang gặp nhiều khó khăn,
do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau. Trong đó, một trong những
nguyên nhân cơ bản là do thiết bị thí nghiệm (TBTN) được trang bị chưa đáp ứng được
đòi hỏi của việc DHVL theo hướng tích cực hóa HĐNT của HS, điều đó phần nào đã
ảnh hưởng đến chất lượng của việc DHVL ở trường phổ thông hiện nay. Trong chương
trình vật lí phổ thông có nhiều hiện tượng, quá trình vật lí phức tạp cần được trực quan
hóa qua TN nhưng với những TN trong danh mục tối thiểu thì không thể đáp ứng đủ.
Do đó hướng nghiên cứu xây dựng và sử dụng thí nghiệm tự tạo (TNTT) trong DHVL
là một hướng đang được quan tâm ở nhiều nước trên thế giới.
Phần Cơ học vật lí 12 nâng cao là phần tương đối khó, các hiện tượng có tính trừu
tượng, vì vậy cần phải được trực quan hóa trong QTDH. Tuy nhiên, các TBTN ở phần
này ở một số trường phổ thông còn hạn chế, do đó để góp phần nâng cao hiệu quả DH
phần này chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: Xây dựng và sử dụng thí nghiệm tự
tạo theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học phần
“Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đề xuất quy trình tự tạo thí nghiệm và vận dụng quy trình đó vào tự tạo một số
thí nghiệm phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao trung học phổ thông.
- Đề xuất quy trình sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hướng phát huy tính tích cực
nhận thức của học sinh và vận dụng quy trình đó vào thiết kế tiến trình dạy học một số
kiến thức phần “Cơ học” vật lí 12 nâng cao trung học phổ thông.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được quy trình tự tạo thí nghiệm và quy trình sử dụng thí nghiệm tự
tạo, trên cơ sở đó tự tạo các thí nghiệm và sử dụng vào tổ chức hoạt động nhận thức
cho học sinh trong dạy học vật lí thì sẽ phát huy được tính tích cực nhận thức của học
sinh trong học tập, qua đó nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở trường phổ thông.
17. 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về HĐNT của HS trong DHVL.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc tích cực hóa HĐNT và việc sử dụng TNTT
trong việc tích cực hóa HĐNT của HS trong DHVL.
- Nghiên cứu đề xuất quy trình tự tạo TN.
- Nghiên cứu đề xuất quy trình sử dụng TNTT tổ chức HĐNT cho HS trong
DHVL.
- Nghiên cứu thực trạng cơ sở vật chất, TBTN và thực trạng của việc tự tạo TN và
sử dụng TNTT trong DHVL ở trường phổ thông.
- Nghiên cứu nội dung, chương trình phần “Cơ học” vật lí 12 nâng cao.
- Nghiên cứu tự tạo một số TN trong phần “Cơ học” vật lí 12 nâng cao.
- Thiết kế tiến trình DH một số kiến thức trong phần “Cơ học” vật lí 12 nâng cao
với sự hỗ trợ của TNTT.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm đánh giá tính hiệu quả của việc
sử dụng TNTT trong DH theo hướng tích cực hóa HĐNT của HS.
5. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học vật lí ở trường phổ thông với việc sử dụng TNTT.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng và sử dụng TNTT vào DH một số kiến thức phần “Cơ học”
vật lí lớp 12 nâng cao.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước, Luật Giáo dục,
các tạp chí khoa học, luận án, luận văn cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về vấn đề đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay ở các cấp học, bậc học mà cụ thể
ở cấp THPT.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận tâm lí học, giáo dục học, lí luận DH và lí luận DH bộ
môn theo hướng phát huy TTC nhận thức của HS.
- Nghiên cứu nội dung, chương trình SGK vật lí lớp 12 nâng cao phần “Cơ học”.
18. 5
- Nghiên cứu những tài liệu về sử dụng TN trong việc tổ chức HĐNT cho HS
theo hướng phát huy TTC nhận thức.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra GV ở các trường THPT để nắm bắt được thực trạng về TBTN và việc
tự tạo TN trong DH phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao.
- Điều tra HS ở các trường THPT để tìm hiểu việc tổ chức hoạt động DH bộ môn
vật lí được GV giảng dạy vật lí thực hiện như thế nào?
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành TNSP ở các trường THPT có đối chứng để kiểm tra tính khả thi của đề
tài, cụ thể là xem xét việc tổ chức HĐNT cho HS với sự hỗ trợ của TNTT có góp phần
tích cực hóa HĐNT của HS trong DH hay không?
7.4. Phương pháp thống kê toán học
- Dựa vào các số liệu thu được, thống kê, phân tích và xử lí kết quả.
- Kiểm định giả thiết thống kê.
8. Những đóng góp mới của luận án
8.1. Về mặt lí luận
Trên cơ sở nghiên cứu các khái niệm về TNTT của các tác giả khác nhau trong
nước và trên thế giới, dựa trên các đặc điểm và các dấu hiệu của TNTT, chúng tôi
đã làm rõ hơn nội hàm khái niệm TNTT. Đồng thời để thuận tiện trong việc khai thác
và sử dụng TNTT trong DH, chúng tôi đã đưa ra cách phân loại TNTT, đó là: TNTT
đơn giản, TNTT phức tạp và TNTT hiện đại.
Căn cứ vào những ưu điểm của TNTT, cũng như các yêu cầu đối với việc tự tạo
TN, chúng tôi đã đề xuất được quy trình tự tạo TN, quy trình này được thực hiện theo 9
bước, đó là: Xác định mục tiêu DH; Nghiên cứu nội dung bài học; Tìm hiểu thực trạng
cơ sở vật chất, TBTN; Đề xuất, lựa chọn phương án TN; Chuẩn bị các vật liệu, dụng
cụ và linh kiện cần thiết; Gia công, chế tạo dụng cụ TN; Lắp ráp TN; Tiến hành TN và
hoàn thiện TN. Quy trình này sẽ được chúng tôi vận dụng vào thiết kế, chế tạo một số
TN trong phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao.
Để có thể khai thác có hiệu quả các TNTT này trong DHVL nhằm tích cực hóa
HĐNT của HS, chúng tôi đã đề xuất được quy trình sử dụng TNTT tổ chức HĐNT cho HS
19. 6
trong DHVL, trong quy trình đó chúng tôi đã chỉ ra cách sử dụng TNTT vào các giai đoạn
khác nhau của QTDH, đó là: sử dụng TNTT để đề xuất vấn đề nghiên cứu, sử dụng TNTT
trong giải quyết vấn đề và sử dụng TNTT trong củng cố, vận dụng kiến thức.
8.2. Về mặt thực tiễn
Dựa vào quy trình tự tạo TN đã đề xuất trong chương 2, chúng tôi đã tiến hành
thiết kế, chế tạo được 9 TN trong phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao bao gồm: TN
sóng dừng; TN ghi đồ thị dao động điều hòa; TN bảo toàn momen động lượng; TN khảo
sát chu kì dao động của con lắc đơn; TN momen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào sự
phân bố khối lượng đối với trục quay; TN momen động lượng của vật rắn đối với trục
quay; TN giao thoa sóng; TN hiện tượng cộng hưởng và TN sự phản xạ sóng.
Vận dụng quy trình sử dụng TNTT tổ chức HĐNT cho HS trong DHVL đã đề xuất
và các TN đã xây dựng, chúng tôi đã tiến hành thiết kế 7 tiến trình DH trong phần “Cơ
học” vật lí lớp 12 nâng cao. Các tiến trình DH này nói chung và các TNTT nói riêng đã
được tiến hành TNSP ở một số trường THPT trong tỉnh Đồng Tháp và bước đầu đã
khẳng định được tính khả thi và hiệu quả của các TN này trong việc kích thích hứng
thú học tập, phát huy TTC nhận thức của HS trong QTDH và góp phần nâng cao kết
quả học tập của HS.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội dung
của luận án gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lí luận của việc xây dựng và sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hướng
tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông
Chương 3. Xây dựng và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lí lớp 12 nâng
cao phần “Cơ học”
Chương 4. Thực nghiệm sư phạm
20. 7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạt động DH là một hoạt động đặc thù của con người, được tiến hành trong nhà
trường và khác với các hoạt động khác, trong đó đối tượng của hoạt động DH là HS
vừa là khách thể và đồng thời vừa là chủ thể của QTDH. Do đó hiệu quả của DH phụ
thuộc rất nhiều vào TTC, chủ động và sáng tạo của HS trong quá trình học tập. Trong
QTDH, HS càng tích cực, chủ động và sáng tạo thì việc DH sẽ càng thuận lợi và càng
có hiệu quả hơn. Vì vậy, trong nghiên cứu DH nói chung và DHVL nói riêng người ta
rất quan tâm đến việc tích cực hóa HĐNT của HS. Đối với bộ môn vật lí là môn khoa
học thực nghiệm, các kiến thức vật lí đều được rút ra bằng con đường thực nghiệm,
ngay cả những kiến thức được rút ra bằng con đường lí thuyết thì nó chỉ trở thành kiến
thức vật lí khi được thực nghiệm xác nhận. Vì vậy, TN là một trong những phương tiện
không thể thiếu được trong DHVL. Chính vì vậy, trong DHVL đã có nhiều nghiên cứu
về việc tích cực hóa HĐNT của HS nói chung và sử dụng TN trong việc tích cực hóa
HĐNT của HS nói riêng.
1.1. Những nghiên cứu về tính tích cực nhận thức của học sinh trong dạy học ở
trường phổ thông
Ngay từ thời cổ đại các nhà sư phạm tiền bối như Khổng Tử, Aristot… đã đề cập
đến việc phát huy TTC, chủ động của HS trong học tập.
J.A. Komenxki (1592 - 1670) nhà sư phạm Tiệp Khắc lỗi lạc cho rằng: giáo dục
có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, khả năng phán đoán đúng đắn, phát triển
nhân cách người học [39]. Ông cũng đưa ra những biện pháp DH bắt HS phải tìm tòi,
suy nghĩ để tự nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng.
Lốc-cơ (1632 - 1704) đưa ra quan điểm: “giáo dục phải đề cập đến mối quan hệ
giữa lí thuyết và thực tiễn trong quá trình nhận thức”. Ông rất coi trọng “việc học tập
có gắn với tiến hành các TN”.
21. 8
John Dewey (1859 - 1952) đã khẳng định điều quan trọng là: “Cần phải chú
trọng hơn nữa đến việc mở rộng tri thức và phát triển những kĩ năng GQVĐ và tư duy
phê phán, thay vì tập trung vào việc học thuộc lòng” [65]. Cũng chính J. Dewey là
người đề xướng “PPDH lấy người học làm trung tâm” mà phương pháp này về thực
chất là việc sáng tạo ra những tình huống xác thực cho những hoạt động mà HS quan
tâm [28], [39]… Những nguyên lí giáo dục do J. Dewey khởi xướng cho rằng: tiến trình
giáo dục phải được bắt đầu và xây dựng trên những lợi ích của trẻ em, nó phải cung cấp
cơ hội cho sự tương tác về tư duy và hành động..., thầy giáo phải là người hướng dẫn và
cộng tác với HS, thay vì là người đốc công…, mục tiêu của giáo dục là sự trưởng thành
của trẻ em trên mọi phương diện. Tuy nhiên, những quan điểm mới của J. Dewey luôn
rất khó thực hiện trong khung cảnh nhà trường vào những năm đó và HS thường bỏ qua
những môn mà họ cho là khó như toán và các môn khoa học tự nhiên [65].
Đến khoảng giữa thế kỷ XX, nhịp độ phát triển khoa học, kĩ thuật và công nghệ
ngày càng nhanh. Để bắt kịp và thích ứng với sự tiến bộ của xã hội, nhiều phương pháp
và quan điểm DH mới được đề xuất, điển hình như I. Lecne, Okon, M.A. Danilop,
M.N.Xcatkin,... đã đề xuất phương pháp “DH nêu vấn đề”. DH nêu vấn đề là một tư
tưởng DH chủ trương làm cho HS nắm vững kiến thức trên cơ sở tổ chức, hướng dẫn
họ tìm tòi nghiên cứu chứ không phải bị động chờ thầy giáo truyền thụ cho [79]. Trong
DH nêu vấn đề, HS được đặt trước một loạt các tình huống có vấn đề, những điều kiện
đảm bảo để GQVĐ và những chỉ dẫn cần thiết nhằm đưa HS vào con đường tự lực giải
quyết vấn đề. Theo quan điểm giáo dục: “DH nêu vấn đề là PPDH trong đó HS tham
gia một cách có hệ thống vào quá trình giải quyết các vấn đề và các bài toán có vấn đề
đã được xây dựng theo nội dung tài liệu học trong chương trình” [44]. Đồng thời, DH
nêu vấn đề còn nhấn mạnh rằng: “DH nêu vấn đề dưới dạng chung nhất là toàn bộ các
hành động như tổ chức các tình huống có vấn đề, nêu các vấn đề và những điều kiện
cần thiết để GQVĐ và cuối cùng là lĩnh hội quá trình hệ thống hóa và củng cố kiến
thức tiếp thu được” [54]. Mặc dù phương DH này đã có những bước tiến quan trọng,
góp phần phát huy TTC của HS trong học tập, nhưng cũng mới chỉ tập trung vào giai
22. 9
đoạn xây dựng bài toán có vấn đề, các kĩ thuật nêu vấn đề để tạo ra các xúc cảm tích
cực ở HS mà chưa đi sâu vào quá trình tổ chức, hướng dẫn cho HS tích cực, tự lực giải
quyết vấn đề, nhất là các vấn đề cụ thể.
Trong khoảng vài chục năm trở lại đây, dựa trên những thành tựu của tâm lí học
hiện đại, trong đó phải kể đến là lý thuyết “Vùng phát triển gần” do Vygotsky đề
xướng. Ông cho rằng: vấn đề DH và sự phát triển nhận thức có nguồn gốc xã hội, chủ
yếu thông qua sử dụng ngôn ngữ trong bối cảnh tương tác với người khác và các
nghiên cứu này đã được các nhà giáo dục vận dụng vào DH GQVĐ (hay còn gọi DH
phát hiện và giải quyết vấn đề). Theo PPDH này, hoạt động DH được tổ chức sao cho
HS được đặt trong tình huống có vấn đề, qua đó làm xuất hiện nhu cầu nhận thức và
kích thích hứng thú hoạt động học tập của HS. Từ những năm 1960, dựa trên các thành
tựu lí thuyết tâm lí học phát triển của J. Piaget, J. Bruner đã khởi xướng một chiến lược
DH mới ở Mĩ: “…người học phải là người tích cực, tự lực tìm tòi khám phá đối tượng
học tập để hình thành cho mình kiến thức từ các tình huống học tập cụ thể. HS phải có
thái độ khám phá các định luật, quy luật giống như các nhà khoa học”[50], [55]. Quan
điểm giáo dục này hiện đã và đang được các nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu
triển khai.
Ở nước ta, vấn đề phát huy TTC học tập của HS đã được đặt ra trong ngành giáo
dục từ rất sớm. Trong thời kì phát triển và hội nhập hiện nay yêu cầu về TTC, sáng tạo
ở người học là rất cần thiết, điều đó đã đặt ra cho ngành Giáo dục là phải: “Biến quá
trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”. Trong cuộc cải cách giáo dục lần thứ hai
(1955 - 1956) thì việc phát huy TTC đã là một trong các mục tiêu cải cách, nhằm đào
tạo những người lao động sáng tạo, có đủ năng lực làm chủ đất nước. Trong những
năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà giáo dục học, lí luận DH
về TTC nhận thức như: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Vũ Hoạt, Thái Duy
Tuyên… Theo tác giả Thái Duy Tuyên, TTC là khái niệm biểu hiện sự nỗ lực của chủ
thể khi tương tác với đối tượng, biểu thị cường độ vận động của chủ thể khi thực hiện
một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đấy. Sự nỗ lực ấy diễn ra trên nhiều mặt: sinh
23. 10
lí, tâm lí và xã hội. Vì vậy, TTC là một thuộc tính của nhân cách có quan hệ và chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: hứng thú, nhu cầu, động cơ. Dựa trên sự phát triển,
TTC nhận thức có thể chia làm ba mức độ: TTC tái hiện, TTC sử dụng và TTC sáng
tạo. Trong HĐNT của HS, nếu như TTC là một phẩm chất của nhân cách, liên quan
đến sự nỗ lực hoạt động của HS thì tích cực hóa HĐNT của HS trong hoạt động học
tập lại là việc làm của GV, tức là làm cho HS từ thụ động sang chủ động, từ đối tượng
tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập. Vì vậy,
muốn tích cực hóa HĐNT của HS trước hết GV phải dựa vào những biểu hiện của TTC
nhận thức: những dấu hiệu bên ngoài qua thái độ, hành vi và hứng thú; những dấu
hiệu bên trong như sự căng thẳng trí tuệ, sự nỗ lực hoạt động…; kết quả học tập, cũng
như đặc điểm của TTC nhận thức của HS thể hiện qua mặt tự phát và mặt tự giác.
Trong các nghiên cứu về DHVL thì việc phát huy TTC, tự lực và sáng tạo của HS
trong quá trình học tập đã được đề cập cụ thể trong các công trình nghiên cứu của các
tác giả: Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế, Phạm Hữu Tòng
[69], [70], [71], [75]. Trong đó ngoài phần lí luận chung, các tác giả đã chỉ ra các biện
pháp cụ thể nhằm tích cực hóa HĐNT của HS trong QTDH vật lí.
Theo tác giả Nguyễn Đức Thâm, DHVL phải là một qúa trình tổ chức, hướng dẫn
cho HS thực hiện các hành động nhận thức vật lí, để họ tái tạo được kiến thức, kinh
nghiệm xã hội và biến chúng thành vốn liếng của mình, đồng thời làm biến đổi bản
thân HS, hình thành và phát triển những phẩm chất năng lực của họ. Muốn thực hiện
tốt hoạt động DH, GV cần phải hành động để tạo ra những điều kiện thuận lợi để giúp
HS có thể thực hiện tốt hành động học tập như xây dựng tình huống có vấn đề nhằm
tạo mâu thuẫn nhận thức, gợi động cơ, hứng thú đi tìm cái mới, kích thích HS hăng hái,
tự giác hoạt động, tạo ra không khí lớp học sôi động [71].
Tác giả Phạm Hữu Tòng, trong các công trình nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng
khi DH một kiến thức mới thì cần tổ chức những tình huống nhằm làm xuất hiện những
vấn đề cần giải quyết, để HS tiếp nhận vấn đề, có nhu cầu GQVĐ và các em cảm thấy
có khả năng tự GQVĐ đó với sự giúp đỡ của GV và sự cố gắng của bản thân. Qua đó
24. 11
sẽ giúp cho HS tích cực, tự giác và chủ động tham gia vào việc đề xuất vấn đề và
GQVĐ trong tiến trình DH. Để phát huy vai trò của HS trong việc tự chủ hành động
xây dựng kiến thức mới thì vai trò của GV trong tổ chức tình huống, giao nhiệm vụ học
tập và định hướng hoạt động GQVĐ của HS là vô cùng quan trọng. Trong đề xuất vấn
đề thì GV phải đưa cho HS một nhiệm vụ nhận thức có tiềm ẩn khó khăn, tức là phải
tạo ra một mâu thuẫn để HS tiếp nhận mâu thuẫn đó, từ đó HS sẽ sẳn sàng và tự
nguyện tham gia vào việc tìm kiếm xây dựng kiến thức mới. Trong giải quyết vấn đề,
GV cần phải tổ chức, hướng dẫn HS tự lực tìm tòi kiến thức, giúp đỡ làm giảm nhẹ khó
khăn cho HS trong GQVĐ. Còn ở giai đoạn tranh luận, thể chế hóa và vận dụng tri
thức, dưới sự hướng dẫn của GV, HS tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình. Sau đó GV
chính xác hóa, bổ sung và thể chế hóa tri thức mới. Tất cả các hoạt động đó đều phát
huy TTC tự lực nhận thức của HS trong hoạt động học tập [75].
1.2. Những nghiên cứu về tự tạo thí nghiệm và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong
dạy học vật lí
Trong DHVL ở trường phổ thông, TN vật lí nói chung và TNTT nói riêng đóng
một vai trò rất quan trọng trong việc đổi mới PPDH. Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng
và sử dụng TN trong DH luôn là một vấn đề được quan tâm trong xu thế tìm kiếm con
đường nâng cao chất lượng DH trong nhà trường phổ thông. Đây cũng là một trong
những hướng nghiên cứu quan trọng trong lí luận DH đang được nhiều nhà nghiên cứu
hướng tới.
1.2.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, hiện nay người ta đang quan tâm đến ba xu hướng khai thác, sử
dụng TN và phương tiện trực quan trong DHVL, đó là: Xu hướng hiện đại hóa; Xu
hướng đa phương tiện và nghiên cứu, khai thác và sử dụng TNTT.
Xu hướng hiện đại hóa là xu hướng tăng cường tính hiện đại của các TBTN và
mức độ chính xác của các dụng cụ TN. Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật,
con người ngày càng tạo ra nhiều dụng cụ và TBTN hoàn chỉnh với độ chính xác này
càng cao. Sử dụng TN theo hướng hiện đại là tiến hành các TN với sự hỗ trợ của máy
25. 12
vi tính (MVT). Đây là hình thức mà hầu hết các nước phát triển trên thế giới đang áp
dụng rộng rãi. TN với sự hỗ trợ của MVT thường được dùng với chức năng mô phỏng
và minh họa các quá trình vật lí diễn ra quá nhanh hoặc quá chậm, do đó gây khó khăn
cho việc quan sát trực tiếp và chỉ có thể khắc phục bằng việc mô phỏng lại quá trình
bằng MVT.
Xu hướng thứ hai là xu hướng khai thác đa phương tiện nhằm tác động đến người
học bằng nhiều kênh thông tin, chẳng hạn: kênh chữ, kênh hình, kênh tiếng…
Xu hướng thứ ba là khai thác, chế tạo và sử dụng TNTT trong DH. Do những ưu
điểm nổi trội của TNTT và hiệu quả của nó trong DH, nên việc nghiên cứu thiết kế,
chế tạo TN và sử dụng TNTT là một hướng rất được quan tâm hiện nay kể cả trong
nước và trên thế giới. Ba xu hướng này tồn tại độc lập với nhau, có tác dụng bổ sung
cho nhau tạo nên sự trực quan hóa cao trong DHVL.
Việc nghiên cứu thiết kế, chế tạo và sử dụng TNTT đã được nhiều nhà nghiên
cứu lí luận DH bộ môn quan tâm từ rất sớm bởi tính kinh tế và hiệu quả của nó trong
DH. Loại TN này bắt đầu được quan tâm bởi các nhà giáo dục ở Canada, trong đó do
tổ chức “Les petis desbrouillads” đi tiên phong, sau đó phát triển đến nhiều nước khác
như: Đức, Pháp, Mĩ, Trung Quốc, Rumani… Mục tiêu của việc nghiên cứu là nhằm tạo
ra và sử dụng các TN theo hướng tăng cường tính trực quan trong QTDH và rèn luyện
kỹ năng thực hành TN cho HS thông qua những TN do HS tự làm từ những vật liệu dễ
tìm trong cuộc sống. Tại Hội nghị quốc tế được tổ chức ở trường Đại học Tổng Hợp
Cairô, Ai Cập bàn về chuyên đề “Thí nghiệm đơn giản, rẻ tiền và sự minh họa trong
dạy học vật lí”, đã có rất nhiều báo cáo đề cập đến vai trò và tiềm năng của loại TN
này trong DHVL ở trường phổ thông. Ở khu vực Châu Á và Châu Đại Dương, vấn đề
tự làm đồ dùng DH được tiến hành với sự bảo trợ của UNESCO trong “Chương trình
Canh Tân giáo dục để phát triển”[88] dưới tiêu đề “Phát triển các thiết bị dạy học rẻ
tiền”. Ngoài ra, các nghiên cứu về TNTT cũng được các tác giả như: Michael Vollmer,
Klaus Peter Möllmann, University of Applied Sciences, Brandenburg, Germany [89],
26. 13
Hans-Jörg Jodl and Bodo Eckert, Universität Kaiserslautern, Germany [84] quan tâm
nghiên cứu bởi những ưu điểm và vai trò của nó trong DHVL.
Ở Đức, đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu về TNTT như: Hans-Joachim
Wilke; D.K Nachtigall; G. Tronicke… Các tác giả này đã đầu tư nghiên cứu về loại TN
này và đã công bố các kết quả nghiên cứu trong nhiều công trình khác nhau, chẳng hạn
như “Experimente mit Kunstoffflaschen” Klettverlag Stuttgart – Leipzig (2007);
“Experimente 1& 2, Blechendose. Klettverlag Stuttgart – Leipzig (2008) của Hans-
Joachim Wilke và G. Tronicke. Hay “Qualitative experimente mit einfachen Mitteln,
Uneversität Dortmund” (1996) của các tác giả D. K. Nachtigall, J. Dieckhufer, G. Peters.
Trong các công trình nghiên cứu này các tác giả đã tự tạo và hướng dẫn cách sử dụng
nhiều TN trong các phần khác nhau như: Cơ, Nhiệt, Điện, Quang… Hầu hết các TN
trong đó là TNTT đơn giản làm từ những vật liệu dễ kiếm như: vỏ lon nước ngọt, vỏ
chai nước khoáng… Ngoài ra, có nhiều tác giả như: J. Duit, W. Muler , Kamel
Wassef; M. El-Khishin; N.K Gobran cũng đã quan tâm nghiên cứu về vấn đề này [88].
Xu hướng hiện nay không chỉ dừng lại ở những TNTT đơn giản mà người ta đang
ngày càng quan tâm đến các TNTT phức tạp. Tác giả Simon Fridrich Klaus, trong đề
tài luận án tiến sĩ của mình đã tự tạo được một số TN để DH cho người khiếm thị và
các TN này được chế tạo khá công phu và phức tạp.
1.2.2. Những nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu
của các nhà giáo dục học, lí luận DH nghiên cứu về TNTT như: Nguyễn Thượng
Chung, Phạm Đình Cương, Nguyễn Hùng Liễu, Lê Văn Giáo, Hà Văn Hùng - Lê Cao
Phan, Nguyễn Ngọc Hưng, Đồng Thị Diện… [9], [11], [47], [23], [34], [35], [13]. Các
tác giả đã nghiên cứu tự tạo TN và sử dụng TNTT vào những mục đích khác nhau: sử
dụng TNTT như là một phương tiện để tích cực hóa HĐNT của HS; sử dụng TNTT vào
việc phát hiện và khắc phục những quan điểm sai lệch của HS; sử dụng TNTT như là
một phương tiện hỗ trợ trong tổ chức DH kiến tạo, DH nhóm, DH dự án… Ngoài ra,
27. 14
còn có nhiều tác giả khác cũng quan tâm nghiên cứu TNTT trong DHVL ở trường phổ
thông, như: Nguyễn Thị Hồng Việt - Nguyễn Viết Thanh Minh, Trần Đình Châu,
Nguyễn Mạnh Thảo - Lưu Thị Tâm… [81], [8], [67].
Bên cạnh đó, vấn đề nghiên cứu tự tạo và sử dụng TN tự tạo trong DH những
kiến thức cụ thể trong chương trình vật lí THPT còn được thể hiện trong các luận văn
thạc sĩ của các tác giả: Mai Khắc Dũng, Trương Công Phi, Nguyễn Thị Hồng Lê, Trần
Thị Thanh Thư, Trần Ngọc Oanh, Trần Thị Ngọc Ánh… [14], [58], [46], [74], [53], [3]
và công trình luận án tiến sĩ của các tác giả: Ngô Quang Sơn, Lê Văn Giáo, Đồng Thị
Diện, Lê Cao Phan [66], [21], [13], [56]. Ngoài ra, các nghiên cứu về xây dựng và sử
dụng TN trong DHVL theo hướng phát huy TTC, tự lực và sáng tạo của HS còn được
quan tâm nghiên cứu bởi các tác giả: Trần Huy Hoàng, Trần Văn Thạnh, Đặng Minh
Chưởng, Dương Xuân Quý, Nguyễn Ngọc Lê Nam [27], [68], [10], [63], [49]. Các công
trình nghiên cứu đó đã tạo ra nhiều TN và sử dụng vào DH một cách có hiệu quả, đã
góp phần tích cực vào việc đổi mới PPDH ở trường phổ thông.
Trong những năm qua, việc đổi mới PPDH nói chung và đổi mới phương pháp
DHVL nói riêng được triển khai khá sâu rộng ở các trường phổ thông. Một trong
những mục tiêu quan trọng của giáo dục phổ thông là rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn cho HS. Điều đó đã được thể chế hóa tại điều 28 của Luật giáo dục
và được khẳng định trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 - 2010 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Mục đích của việc đổi mới PPDH là nhằm nâng cao chất lượng
DHVL ở trường phổ thông, cụ thể là làm cho HS tiếp thu bài tốt hơn, nắm kiến thức
vững chắc hơn, vận dụng các kiến thức vào thực tế có hiệu quả hơn; các kĩ năng thực
hành và trí tuệ được hình thành và phát triển cao hơn. Một trong những biện pháp để
đổi mới PPDH hiện nay ở trường phổ thông là tăng cường khai thác và sử dụng các
phương tiện trực quan trong DH, trong đó có việc tự tạo và sử dụng TNTT. Theo định
hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì tích cực hóa hoạt động học tập nhằm phát huy
tính chủ động sáng tạo của HS là hạt nhân của đổi mới PPDH và tư tưởng đó đã được
cụ thể hóa trong các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau.
28. 15
Trong công trình luận án “Nghiên cứu quan niệm của HS về một số khái niệm vật
lí trong phần Quang học, Điện học và việc giảng dạy các khái niệm đó ở trường trung
học cơ sở” của Lê Văn Giáo [21], tác giả đã nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lí
luận về quan niệm của HS trong DH nói chung và quan niệm của HS về một số khái
niệm trong phần Quang học, Điện học nói riêng. Trong nghiên cứu này, tác giả đã xem
TNTT là một trong những phương tiện tốt trong việc phát hiện và khắc phục quan niệm
sai lệch của HS trong DHVL ở trường phổ thông. Tác giả đã nghiên cứu tự tạo được 12
TN trong phần Quang học, Điện học và đã vận dụng các TN đó vào tiến trình DH khắc
phục quan niệm sai lệch của HS, trong các tiến trình DH đó GV sử dụng các TNTT đã
xây dựng để đặt vấn đề, làm bộc lộ quan niệm của HS, tiếp đó GV tiến hành TN để làm
cho HS thấy sự vô lí của các quan niệm sai lệch của mình, trên cơ sở đó để hình thành
quan niệm vật lí. Kết quả nghiên cứu đã khẳng định việc sử dụng các TNTT vào tiến
trình khắc phục quan niệm sai lệch của HS trong DHVL là có tính khả thi và đã góp
phần một cách có hiệu quả trong việc phát hiện và khắc phục những quan niệm sai lệch
của HS nhằm nâng cao hiệu quả DHVL ở trường phổ thông.
Trong đề tài nghiên cứu “Một số biện pháp nâng cao chất lượng DH phần Dao
động và Sóng lớp 12 cho học viên lớn tuổi tại các trung tâm giáo dục thường xuyên”,
tác giả Ngô Quang Sơn [66] đã đưa ra 3 biện pháp nâng cao chất lượng DHVL ở các
trung tâm giáo dục thường xuyên, đó là: Biên soạn tài liệu tự học có hướng dẫn và tài
liệu tra cứu phần Dao động và sóng lớp 12; Tăng cường sử dụng các TN đơn giản tự
làm và rèn luyện kĩ năng tự học cho học viên lớn tuổi. Trong đó tác giả đã đặc biệt
nhấn mạnh đến biện pháp tự tạo và sử dụng TNTT trong DH, vì theo tác giả TN là
phương tiện trực quan rất quan trọng trong DHVL. Trong nghiên cứu của mình, tác giả
đã thiết kế, chế tạo được 8 TN đơn giản trong phần Dao động và Sóng và đã vận dụng
vào soạn thảo 6 bài tự học có hướng dẫn và một tài liệu tra cứu thuật ngữ vật lí thuộc
phần Dao động và Sóng lớp 12.
Với đề tài khoa học cấp bộ “Nghiên cứu tự tạo, khai thác và sử dụng TN đơn
giản, rẻ tiền nhằm góp phần đổi mới PPDH vật lí ở trường phổ thông theo hướng tích
29. 16
cực hóa HĐNT của HS” [25] của tác giả Lê Văn Giáo - Nguyễn Thị An Vinh, đã tập
trung nghiên cứu cơ sở lí luận về vấn đề đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa
HĐNT của HS; trong đó đã xây dựng được 30 bài TN với 53 phương án khác nhau của
các phần: Cơ, Nhiệt, Điện, Quang thuộc chương trình vật lí phổ thông. Tác giả đã sử
dụng các TNTT đó vào thiết kế tiến trình DH một số kiến thức trong các phần: Cơ,
Nhiệt, Điện, Quang trong chương trình vật lí phổ thông theo hướng tích cực hóa
HĐNT của HS trong DHVL. Kết quả thu được của đề tài cho phép khẳng định, việc
khai thác và sử dụng các TNTT đơn giản trong DHVL ở các trường phổ thông là khả
thi và có tính thực tiễn, GV và HS hoàn toàn có khả năng tự tạo các TN nhằm phục vụ
cho việc dạy và học vật lí. Việc sử dụng TNTT đơn giản trong DHVL đã góp phần
tăng cường tính trực quan, kích thích hứng thú học tập, phát huy TTC, tự lực và sáng
tạo của HS, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả DHVL ở trường phổ thông.
Trong DHVL, việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng TNTT theo hướng phát triển
HĐNT tích cực, sáng tạo của HS còn được quan tâm nghiên cứu bởi các tác giả Đồng
Thị Diện và Lê Cao Phan. Trong công trình nghiên cứu “Xây dựng và sử dụng TN đơn
giản trong DH Cơ học lớp 6 theo hướng phát triển HĐNT tích cực, sáng tạo của HS”
của Đồng Thị Diện [13], tác giả đã nghiên cứu cơ sở lí luận của việc DHVL theo định
hướng phát huy TTC nhận thức, sáng tạo của HS; vai trò của TN vật lí trong DH, đặc
biệt là sự cần thiết của việc xây dựng và sử dụng TN đơn giản trong DHVL và vị trí
của TN đơn giản trong tiến trình DH GQVĐ. Công trình nghiên cứu đã thiết kế, chế
tạo mới, cải tiến và hoàn thiện được 15 dụng cụ TN đơn giản thuộc phần Cơ học vật lí
6. Tác giả đã vận dụng cơ sở lí luận về sơ đồ lôgic của tiến trình khoa học GQVĐ khi
xây dựng, kiểm nghiệm, ứng dụng một tri thức cụ thể và các TNTT đơn giản đã xây
dựng vào thiết kế 6 tiến trình DH phần Cơ học vật lí 6. Trong tiến trình DH cụ thể, GV
luôn định hướng giúp đỡ HS trong việc tiếp nhận nhiệm vụ học tập và giải quyết nhiệm
vụ. Sau mỗi tiết học, GV giao nhiệm vụ học tập về nhà cho HS tìm kiếm nguyên vật liệu
và tự đề xuất phương án TN liên quan đến nội dung kiến thức đã học. Kết quả thu được
của đề tài cho phép khẳng định, việc xây dựng và sử dụng TN đơn giản trong quá trình
30. 17
DHVL là có tính khả thi, góp phần vào việc gây hứng thú, kích thích TTC, tự lực và sáng
tạo của HS, qua đó nâng cao chất lượng DH ở trường THCS.
Tác giả Lê Cao Phan với công trình luận án “Xây dựng và sử dụng các TN vật lí
tự làm nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của HS trung học cơ sở” [56] đã nghiên
cứu cơ sở lí luận về vai trò của TN vật lí nói chung và TN tự làm nói riêng trong việc
tích cực hóa hoạt động học tập vật lí của HS ở trường THCS. Trong luận án, tác giả đã
nghiên cứu xây dựng và đề xuất 26 TN tự làm với các nguyên vật liệu rẻ tiền và dễ tìm
trong cuộc sống hằng ngày; Đề xuất được 5 phương án tổ chức hoạt động học tập với
các TN vật lí tự làm, đó là: Cá nhân tiến hành TN tại chỗ, trong giờ học; Tổ chức TN
theo từng cặp; Tổ chức TN theo nhóm; Ghép nhóm và kết hợp tổ chức TN ở nhà và ở
lớp; Thiết kế được 9 giáo án DH minh họa các phương án TN đã đề xuất. Với các TN
tự làm đã xây dựng, tác giả tiến hành thiết kế các giáo án DH theo hướng phát huy
TTC nhận thức của HS và trong từng tiến trình DH cụ thể, GV liên tiếp tổ chức các
tình huống học tập bắt buộc HS phải suy nghĩ trả lời, hoặc định hướng và giúp đỡ HS
trong giải quyết nhiệm vụ học tập. Với kết quả thu được của đề tài, cho phép khẳng
định việc tự làm TN và sử dụng TN vào tổ chức hoạt động DH đã góp phần vào việc
tích cực hóa hoạt động học tập của HS trong học tập vật lí, qua đó góp phần quan trọng
vào việc đổi mới PPDH ở trường THCS.
Ngoài ra việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng TN theo hướng tích cực hóa
HĐNT của HS trong DHVL còn được quan tâm nghiên cứu bởi tác giả Huỳnh Trọng
Dương. Trong công trình luận án “Nghiên cứu xây dựng và sử dụng TN theo hướng
tích cực hóa HĐNT của HS trong DH vật lí ở trường trung học cơ sở” [15], tác giả đã
nghiên cứu cơ sở lí luận của việc tích cực hóa HĐNT của HS trong DH nói chung và
DHVL nói riêng; tác giả đã phân tích và chỉ rõ vai trò của TN vật lí trong việc phát huy
TTC trong HĐNT vật lí của HS. Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã đề xuất được
5 biện pháp sư phạm theo hướng tích cực hóa HĐNT vật lí của HS THCS; Đề xuất
được 6 biện pháp sử dụng TN trong DHVL theo hướng tích cực hóa HĐNT của HS, cụ
thể là: Tăng cường sử dụng thí nghiệm mở đầu để tạo ra tình huống có vấn đề; Đưa thí
31. 18
nghiệm nghiên cứu khảo sát, nghiên cứu minh họa ra đúng lúc để giải quyết vấn đề cụ
thể; Kết hợp thí nghiệm biểu diễn của GV với thí nghiệm HS để kích thích hứng thú và
rèn luyện kỹ năng thí nghiệm cho HS; Chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh kỹ
năng giải bài tập thí nghiệm; Thảo luận ở lớp về các phương án thiết kế, chế tạo, tiến
hành thí nghiệm và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Sử dụng MVT để tiến
hành các thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng. Ngoài ra tác giả cũng đã xây dựng được
10 TN vật lí THCS và với các TN đã xây dựng, tác giả tiến hành thiết kế tiến trình DH
một số kiến thức vật lí lớp 7, lớp 8 theo hướng phát triển HĐNT tích cực, sáng tạo của
HS thông qua các biện pháp sử dụng TN đã đề xuất. Trong quá trình DHVL, TTC nhận
thức và sáng tạo của HS được đánh giá thông qua trạng thái biểu hiện trên nét mặt của
HS như: hăng hái, vui vẻ phấn khởi, không khí giờ học sôi động, số lần giơ tay phát
biểu xây dựng bài học… Với kết quả thu được của đề tài, cho phép khẳng định việc
xây dựng và sử dụng TN trong DHVL đã thực sự góp phần vào việc tích cực hóa
HĐNT của HS và nâng cao chất lượng DH ở trường THCS.
Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, việc nghiên cứu xây dựng và sử
dụng TN trong DHVL ngày càng được hiện đại hóa, đó là tiến hành TN với sự hỗ trợ
của MVT, các phương tiện nghe, nhìn. Các công trình nghiên cứu đó được thể hiện
một cách đầy đủ và chi tiết trong các công trình nghiên cứu luận án tiến sĩ của các tác
giả: Trần Huy Hoàng, Trần Văn Thạnh, Nguyễn Ngọc Lê Nam… Trong công trình luận
án “Nghiên cứu sử dụng TN với sự hỗ trợ của máy vi tính trong DH một số kiến thức
Cơ học và Nhiệt học Trung học phổ thông” của Trần Huy Hoàng [27], tác giả đã
nghiên cứu cơ sở lí luận của việc tổ chức HĐNT cho HS thông qua việc tạo tình huống
học tập và tổ chức hoạt động GQVĐ có sử dụng TN với sự hỗ trợ của MVT trong
DHVL phần Cơ, Nhiệt THPT. Trong công trình luận án, tác giả đã xây dựng được khái
niệm TN mô phỏng, TN ảo; Đề xuất được quy trình xây dựng TN với sự hỗ trợ của
MVT, quy trình này được thực hiện qua 5 bước, đó là: Xác định mục tiêu của TN;
Chọn các thiết bị để phục vụ cho TN và xây dựng phương án TN; Kết nối thiết bị với
bộ giao tiếp loại 750 của pasco; Thực hiện TN;Lưu giữ và xử lý số liệu. Thiết kế được
32. 19
7 TN với sự hỗ trợ của MVT thông qua bộ cảm biến và phần mềm datastudio, 4 TN mô
phỏng nhằm hỗ trợ cho QTDH và thiết kế được 5 giáo án DH. Kết quả nghiên cứu của
đề tài cho phép khẳng định việc tổ chức HĐNT cho HS có sử dụng TN với sự hỗ trợ
của MVT là hợp lí và hiệu quả, qua đó góp phần đổi mới PPDH ở trường phổ thông
theo hướng phát huy TTC nhận thức của HS trong DHVL.
Bên cạnh đó, vấn đề sử dụng TN nhằm tích cực hóa HĐNT của HS trong
DHVL với sự hỗ trợ của MVT còn nhận được quan tâm nghiên cứu của tác giả Nguyễn
Ngọc Lê Nam. Trong công trình nghiên cứu Tích cực hóa HĐNT của HS trong DHVL
nhờ sử dụng TN với sự hỗ trợ của MVT thể hiện qua chương “Dòng điện trong các môi
trường” lớp 11 THPT chương trình nâng cao [48], tác giả đã nghiên cứu cơ sở lí luận
của việc DH GQVĐ vào tổ chức hoạt động DH theo hướng tích cực hóa HĐNT của
HS trong DHVL nhờ sử dụng TN với sự hỗ trợ của MVT. Tác giả đã nghiên cứu xây
dựng 5 TN mô phỏng và 5 TN ghép nối MVT - GQY trong chương “Dòng điện trong
các môi trường”, đó là: Dòng điện trong kim loại (khi nhiệt độ thay đổi và khi nhiệt
độ không thay đổi); Dòng điện trong chất điện phân; Dòng điện trong chân không;
Dòng điện trong chất khí và dòng điện trong chất bán dẫn. Công trình nghiên cứu
cũng đã đề xuất được quy trình sử dụng các TN này trong DH chương “Dòng điện
trong các môi trường”, cụ thể: Mục đích TN; bố trí TN; tiến hành và kết quả TN;
đánh giá kết quả TN và phương án sử dụng TN. Dựa trên 5 TN mô phỏng và 5 TN
ghép nối MVT - GQY đã xây dựng, tác giả đã thiết kế tiến trình DH cho 5 bài học
trong chương “Dòng điện trong các môi trường” theo hướng phát huy TTC, tự lực và
sáng tạo của HS trong DHVL. Trong hoạt động DH một số bài học cụ thể trong chương
“Dòng điện trong các môi trường” với sự hỗ trợ của MVT, tác giả sử dụng các TN đã
xây dựng và vận dụng sơ đồ các pha của tiến tình DH GQVĐ phỏng theo tiến trình xây
dựng và bảo vệ tri thức trong nghiên cứu khoa học để thiết kế các hoạt động DH theo
hướng phát huy TTC nhận thức của HS. Kết quả thu được của đề tài, cho phép khẳng
định việc sử dụng các TN ghép nối MVT - GQY và các TN mô phỏng vào DH chương
“Dòng điện trong các môi trường” theo hướng DH GQVĐ đã đem lại hiệu quả trong
33. 20
việc phát huy TTC, tự lực và sáng tạo của HS trong giờ học vật lí, qua đó góp phần nâng
cao chất lượng DH chương “Dòng điện trong các môi trường”.
Ngoài việc sử dụng TN với sự hỗ trợ của MVT trong DHVL nhằm phát huy TTC,
sáng tạo của HS thì việc phối hợp TN vật lí với các phương tiện nghe nhìn cũng là một
hướng nghiên cứu trong việc tăng cường tính hiện đại của các TBTN. Tác giả Trần
Văn Thạnh, trong công trình luận án “Nghiên cứu sử dụng phối hợp TN vật lí với các
phương tiện nghe nhìn trong DHVL lớp 9 THCS” [68], đã đề xuất được quy trình
chuẩn bị bài DH có sử dụng phối hợp TN với các phương tiện nghe nhìn trong điều
kiện sử dụng MVT và Projector; quy trình sử dụng phối hợp TN trực diện của HS với
các phương tiện nghe nhìn trong DH. Vận dụng quy trình thiết kế bài DH và quy trình
sử dụng phối hợp TN với các phương tiện nghe nhìn trong DH, tác giả đã thiết kế một
số bài DH trong chương trình vật lí 9 THCS, cụ thể: hiện tượng cảm ứng điện từ, thấu
kính hội tụ… Với kết quả thu được của đề tài, cho phép khẳng định việc sử dụng phối
hợp TN với các phương tiện nghe nhìn trong DH đã thực sự góp phần tăng cường tính
trực quan, phát huy được TTC nhận thức của HS trong quá trình DHVL.
Trong DHVL, việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng TBTN theo hướng phát
triển HĐNT tích cực, sáng tạo của HS còn được quan tâm nghiên cứu bởi các tác
giả: Nguyễn Anh Thuấn, Đặng Minh Chưởng, Dương Xuân Quý… Trong công trình
luận án nghiên cứu “Xây dựng và sử dụng TBTN trong DH chương Sóng cơ học ở
lớp 12 trung học phổ thông theo hướng phát triển HĐNT tích cực, sáng tạo của
HS” [73] của Nguyễn Anh Thuấn, tác giả đã nghiên cứu xây dựng và sử dụng
TBTN trong DHVL theo hướng phát triển HĐNT tích cực, sáng tạo của HS. Trong
công trình nghiên cứu, tác giả đã đề xuất được quy trình xây dựng TBTN và quy
trình sử dụng TBTN trong DHVL. Các giai đoạn của quy trình xây dựng TBTN
trong DH có thể được tiến hành như sau: Xác định nội dung các kiến thức, kĩ năng
mà HS cần có được trong quá trình học tập; Xác định các TN cần tiến hành trong DH;
Tìm hiểu tình hình thực tiễn về các TBTN, việc tiến hành các TN với những TBTN đã
34. 21
xây dựng có những ưu điểm, nhược điểm gì? có đáp ứng được các yêu cầu đối với việc
DH phát triển TTC, sáng tạo của HS; Cần nghiên cứu cải tiến, hoàn thiện các TBTN
có sẵn (nhưng chưa đáp ứng tốt yêu cầu DH) và nghiên cứu thiết kế, chế tạo các TBTN
mới nhưng phải đảm bảo được các yêu cầu về mặt khoa học kĩ - thuật và yêu cầu về
mặt sư phạm; Sản xuất thử TBTN. Phân tích, đánh giá TBTN để điều chỉnh thiết kế sao
cho thiết bị có thể đạt được tối đa các yêu cầu về mặt khoa học - kĩ thuật và yêu cầu về
mặt sư phạm; Đưa TBTN đã sản xuất vào dạy TNSP để tiếp tục xác định những khó
khăn, hạn chế trong quá trình sử dụng nhằm bổ sung, hoàn thiện TBTN; Sản xuất thiết
bị mẫu, soạn tài liêu hướng dần, trình Bộ Giáo dục và Đào tạo duyệt để có thể sản
xuất hàng loạt và trang bị cho các trường phổ thông. Dựa vào quy trình xây dựng
TBTN đã đề xuất, tác giả đã xây dựng được 5 TBTN, đó là: kênh sóng nước, mô
hình sóng, TBTN về hiện tượng sóng trên các vật đàn hồi, khay sóng nước, nguồn
âm dùng mạch IC trong DH chương “Sóng cơ học”. Với 5 TBTN đã xây dựng và
quy trình sử dụng TBTN trong DHVL đã đề xuất, tác giả đã tiến hành soạn thảo 4
giáo án DH theo sơ đồ tiến trình GQVĐ khi xây dựng một kiến thức cụ thể theo
hướng phát triển HĐNT tích cực, sáng tạo của HS. Trong quá trình tổ chức DH, sự
phát triển TTC, sáng tạo của HS được xem xét qua từng bài học cụ thể trong quá
trình TNSP như: HS phát biểu dự đoán và đề xuất phương án TN kiểm tra dự đoán;
HS dùng các từ ngữ chính xác hơn trong việc giải thích, đề xuất các phương án TN
kiểm tra; GV hướng dẫn tổ chức HS tích cực tham gia vào quá trình xây dựng kiến
thức, đưa HS vào tình huống có vấn đề, hỗ trợ HS đề xuất dự đoán có căn cứ, tạo
điều kiện để HS đề xuất được phương án TN, cách tiến hành TN kiểm tra dự đoán
hoặc kiểm tra hệ quả rút ra từ dự đoán. Kết quả thu được của đề tài, cho phép rút ra
được những kết luận về hiệu quả của tiến trình DH và hiệu quả của TBTN đối với
việc kích thích hứng thú học tập, phát huy TTC, phát triển năng lực sáng tạo và góp
phần nâng cao chất lượng kiến thức của HS.
35. 22
Trong công trình luận án Xây dựng và sử dụng TBTN thực tập trong DH chương
“Cảm ứng điện từ” ở lớp 11 trung học phổ thông nâng cao theo hướng phát triển
HĐNT tích cực, sáng tạo của HS của Đặng Minh Chưởng [10], tác giả đã nghiên cứu
tổ chức quá trình DHVL theo hướng phát huy TTC và phát triển năng lực sáng tạo của
HS với việc xây dựng và sử dụng các TBTN. Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã
xây dựng được 5 TBTN thực tập của chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 nâng cao, đó
là: TN về hiện tượng cảm ứng điện từ; TN về suất điện động cảm ứng trong khung dây
dẫn và trong thanh kim loại chuyển động trong từ trường; TN về dòng điện Fu-cô; TN
về hiện tượng tự cảm; TN về một số ứng dụng kĩ thuật cảm ứng điện từ. Với 5 TBTN
đã xây dựng, tác giả đã soạn thảo 6 tiến trình DH kiến thức thuộc chương “Cảm ứng
điện từ”, các tiến trình DH đó được thiết kế dựa trên cơ sở lí luận của DH GQVĐ trong
DH kiến thức ứng dụng kĩ thuật của vật lí. Trong tiến trình xây dựng kiến thức và DH
kiến thức, tác giả sử dụng các TBTN đã xây dựng để đề xuất vấn đề cần nghiên cứu;
đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề; thực hiện giải pháp đã đề xuất; kết luận; bằng suy
luận logic suy ra hệ quả và các hệ quả này có thể kiểm tra được bằng TN; Thiết kế
phương án TN và tiến hành TN kiểm tra hệ quả. Kết quả thu được của đề tài, cho thấy
việc tổ chức qúa trình DHVL có sử dụng các TBTN thực tập đã xây dựng theo hướng
phát huy HĐNT tích cực, sáng tạo của HS có tính khả thi và bước đầu đã đem lại hiệu
quả, HS tham gia vào các bước của tiến trình DH một cách tích cực.
Trong công trình luận án Xây dựng và sử dụng TBTN thực tập theo hướng phát
triển hoạt động học tích cực, sáng tạo của HS trong DH chương “Dao Động Cơ” ở
lớp 12 trường THPT của Dương Xuân Quý [63], tác giả đã nghiên cứu tổ chức DH
GQVĐ theo hình thức hoạt động nhóm theo hướng phát triển TTC nhận thức và phát
triển năng lực sáng tạo của HS trong DHVL. Trong đó tác giả đã xây dựng được 6
TBTN thực tập trong chương “Dao động cơ”, bao gồm: TN con lắc lò xo nằm ngang;
TN con lắc lò xo thẳng đứng; TN con lắc đơn; TN con lắc vật lí; TN tổng hợp dao động
điều hòa; TN dao động cưỡng bức. Trong đó tác giả sử dụng các TBTN đã xây dựng
và vận dụng tiến trình DH GQVĐ bằng con đường suy luận lí thuyết để tổ chức DH
36. 23
theo hình thức hoạt động nhóm, đã soạn thảo được 4 bài học tương ứng với 6 nội dung
kiến thức trong chương “Dao động cơ” theo hướng phát triển TTC và năng lực sáng tạo
của HS. Trong các tiến trình DH kiến thức có sử dụng TBTN thực tập, tác giả đều thực
hiện theo sơ đồ đã đề xuất, đó là: làm nảy sinh vấn đề nghiên cứu (dựa vào kiến thức
cũ, bài tập, TN…); giải quyết vần đề (bằng suy luận lí thuyết; kiểm nghiệm kết quả suy
luận lí thuyết bằng TN); rút ra kết luận (đối chiếu kết quả TN với kết quả suy luận lí
thuyết). Kết quả thu được của đề tài, cho phép khẳng định việc tổ chức qúa trình
DHVL theo hình thức hoạt động nhóm có sử dụng các TBTN thực tập đã đem lại hiệu
quả trong việc phát huy TTC nhận thức, năng lực sáng tạo của HS.
1.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết đối với đề tài luận án
Theo thời gian và cùng với sự phát triển của khoa học thì nội hàm của khái niệm
TNTT được phát triển và mở rộng. Ngày nay, TNTT không chỉ là những TNTT đơn
giản, rẻ tiền mà có thể là những TNTT phức tạp và có tính hiện đại. Do đó để có thể
hiểu đầy đủ hơn về loại TN này trong DHVL nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả
trong QTDH thì trong nghiên cứu về TNTT cần phải làm rõ hơn về mặt nội hàm của
khái niệm này và phân loại.
Để việc tự tạo TN đảm bảo tính khoa học, tính sư phạm, tính khả thi và phát huy
tốt vai trò của nó trong QTDH, nhất là trong việc tích cực hóa HĐNT của HS trong
DHVL thì việc tự tạo TN và sử dụng vào tổ chức DH cần phải tuân theo một quy trình
nhất định, do đó cần phải nghiên cứu đề xuất được quy trình tự tạo TN và quy trình sử
dụng TNTT vào tổ chức HĐNT cho HS trong QTDH. Trên cơ sở quy trình đã đề xuất,
vận dụng quy trình đó vào tự tạo một số TN trong phần “Cơ học” vật lí 12 nâng cao và
sử dụng vào tổ chức HĐNT cho HS trong DHVL. Phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng
cao là phần có nội dung kiến thức tương đối khó, có tính trừu tượng so với khả năng
nhận thức của HS, vì vậy cần phải được trực hóa bằng TN. Bên cạnh đó, các TBTN
phần này ở trường phổ thông còn hạn chế. Do đó, việc nghiên cứu xây dựng và sử
dụng TNTT trong DH phần này là rất cần thiết và có tính khả thi. Chính vì lí do, chúng
tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài Xây dựng và sử dụng TNTT theo hướng tích cực hóa
37. 24
HĐNT của HS trong DHVL lớp 12 nâng cao phần “Cơ học”. Với hướng nghiên cứu
này thì vấn đề đặt ra cho đề tài của luận án là phải giải quyết được những vấn đề
sau đây:
- Cần phải làm rõ nội hàm của khái niệm TNTT và phân loại TNTT.
- Đề xuất quy trình tự tạo TN và vận dụng quy trình đó vào tự tạo một số TN
trong DH phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao.
- Đề xuất quy trình sử dụng TNTT tổ chức HĐNT cho HS trong DHVL, vận dụng
quy trình đó vào thiết kế tiến trình DH theo hướng tích cực hóa HĐNT của HS trong
DH một số kiến thức phần “Cơ học” vật lí lớp 12 nâng cao.
38. 25
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM
TỰ TẠO THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
2.1. Hoạt động nhận thức
2.1.1. Khái niệm
Theo tâm lí học: “Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và
thế giới để tạo ra sản phẩm về phía thế giới và cả về phía con người” [16].
Theo triết học: “Nhận thức là quá trình phản ánh biện chứng hiện thực khách
quan vào trong bộ óc của con người, có tính tích cực, năng động, sáng tạo, trên cơ sở
thực tiễn” [45].
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Nhận thức là quá trình biện chứng của sự
phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con người, nhờ đó con người tư duy và
không ngừng tiến đến gần khách thể” [92].
Như vậy, HĐNT là quá trình cá nhân thâm nhập, khám phá, tái tạo lại, cấu trúc
lại thế giới xung quanh, qua đó hình thành và phát triển hiểu biết của con người về
thế giới và phương pháp vận động của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nhận thức của
con người [69], [50], [12].
2.1.2. Hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí
2.1.2.1. Quá trình nhận thức của học sinh
Quá trình nhận thức của con người thường trải qua ba giai đoạn liên tiếp, đó là:
Nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính và nhận thức thực tiễn. Ba giai đoạn này có mối
quan hệ với nhau rất mật thiết. Trong đó, nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu tiên của quá
trình nhận thức, trong giai đoạn này giúp con người hình thành cảm giác, tri giác và biểu
tượng về các sự vật, hiện tượng, làm cơ sở cho quá trình nhận thức tiếp theo là nhận thức
lý tính. Trong giai đoạn nhận thức cảm tính việc hình thành cảm giác, tri giác và biểu
tượng có vai trò rất quan trọng của các phương tiện trực quan.
39. 26
Vật lí học là môn khoa học thực nghiệm, nghiên cứu các sự vật, hiện tượng và sự
vận động của nó trong tự nhiên, vì vậy nhận thức cảm tính càng có vai trò quan trọng
đối với quá trình nhận thức của HS. Để hình thành cảm giác, tri giác và biểu tượng về
sự vật, hiện tượng thì phương tiện trực quan nói chung và TN vật lí nói riêng là rất cần
thiết. Do đó, trong DHVL để hình thành cho HS có những nhận thức ban đầu về đối
tượng, sự vật nghiên cứu thì cách tốt nhất là phải thông TN, để phản ánh tương đối
toàn vẹn về sự vật hiện tượng đang tác động vào các giác quan để từ đó hình thành nên
biểu tượng và lưu lại trong bộ não của HS về sự vật khi sự vật đó không còn trực tiếp
tác động vào các giác quan.
Chẳng hạn: Khi nghiên cứu về hiện tượng sóng dừng, HS không thể hình dung về
sóng dừng và hình ảnh của sóng dừng qua sự mô tả của GV, mà chỉ qua TN sóng dừng
trên sợi dây mới đưa đến cho HS có tri giác và biểu tượng về sóng dừng, trên cơ sở đó
HS tiếp tục đi sâu tìm hiểu bản chất, quy luật của hiện tượng sóng dừng.
Bên cạnh đó, cần hiểu rằng nhận thức cảm tính luôn gắn liền với thực tiễn thông
qua các giác quan và phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan của chủ thể nhận
thức. Nhận thức cảm tính mới chỉ dựa vào những dấu hiệu bên ngoài của đối tượng, nên
nó thường có những sai lầm không đúng với bản chất của sự vật, hiện tượng. Do đó ở giai
đoạn này, HS chưa đi sâu vào bản chất bên trong của sự vật, hiện tượng nghiên cứu. Vì
vậy, cần phải tiến tới một quá trình nhận thức cao hơn đó là nhận thức lý tính. Nhận
thức lý tính còn gọi là tư duy, là giai đoạn phản ánh những thuộc tính bản chất bên
trong của sự vật hiện tượng, những mối quan hệ có tính quy luật và nhận thức lý tính
được thể hiện ở các hình thức như: khái niệm, phán đoán và suy luận. Vì vậy, trong
DHVL để HS hiểu rõ bản chất của sự vật hiện tượng để đi đến một khái niệm, phán
đoán, suy luận nào đó trong quá trình nhận thức thì bắt buộc HS phải luôn thực hiện
các thao tác tư duy như: phân tích, tổng hợp, so sánh… và các hành động nhận thức
như: xác định bản chất của sự vật hiện tượng, tìm nguyên nhân, xác định mối quan hệ.
Trong quá trình nhận thức lý tính thì TN được xem là phương tiện hiệu quả, vì thông
qua TN, HS có thể rút ra được những thuộc tính, bản chất của sự vật hiện tượng, phát
40. 27
hiện mối liên hệ và quan hệ của các thành tố trong các sự vật, hiện tượng cũng như
những quy luật chi phối chúng.
Chẳng hạn: Thông qua TN về sóng dừng trên sợi dây, trên cơ sở những tri giác
và biểu tượng về hình ảnh sóng dừng. GV tiếp tục dẫn dắt HS tìm hiều về điều kiện
xuất hiện của sóng dừng, mối liên hệ giữa số bụng sóng, nút sóng với chiều dài (Hình
2.1), sức căng của sợi dây và tần số dao động.
Giai đoạn cuối cùng của quá trình nhận thức, đó là nhận thức thực tiễn. Nhận thức
thực tiễn có vai trò kiểm nghiệm tri thức đã thu nhận được. Như vậy, thực tiễn chẳng
những là điểm xuất phát của nhận thức, là yếu tố đóng vai trò quyết định đối với sự
hình thành và phát triển của nhận thức mà còn là nơi nhận thức luôn hướng tới để kiểm
nghiệm tính đúng đắn của nó. Vì thế mà thực tiễn vừa là cơ sở, động lực, mục đích của
nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý. Vật lí là một môn học có quan hệ rất
chặt chẽ với tự nhiên, kỹ thuật và cuộc sống, vì vậy nhận thức thực tiễn là một phần rất
quan trọng trong nhận thức vật lí. Nhận thức thực tiễn giúp cho HS thấy được ứng
dụng của các kiến thức vật lí vào khoa học và đời sống. Trong quá trình nhận thức thực
tiễn việc vận dụng tri thức luôn gặp phải những khó khăn nhất định, do tính trừu tượng
của các tri thức khoa học, vì vậy trong trường hợp đó TN là phương tiện cần thiết,
không thể thiếu được để vận dụng tri thức vào thực tiễn.
Chẳng hạn: Sau khi nghiên cứu về hiện tượng sóng dừng, GV cần làm cho HS
thấy được những ứng dụng của nó trong việc chế tạo các nhạc cụ như: Sáo, Đàn...
2.1.2.2. Các hành động của học sinh trong nhận thức vật lí
Để HĐNT của HS trong DHVL có hiệu quả, đòi hỏi HS phải có những hành
động nhận thức cụ thể. Vì vậy trong DH nói chung và DHVL nói riêng, GV cần tổ
Hình 2.1. Hình ảnh sóng dừng trên sợi dây