Nền đất yếu trong xây dựng là tình huống chúng ta thường xuyên gặp phải. Khi gặp phải địa chất như thế thì công tác đầu tiên, bắt buộc người thiết kế phải làm đó là phải xử lý nền đất bên dưới móng để có thể chịu tải công trình từ trên truyền xuống móng.
Công việc lãnh đạo có mang lại hiệu quả hay không, sự phối hợp giữa cấp trên và cấp dưới có hài hòa hay không, hoàn toàn phụ thuộc vào cung cách ứng xử của cấp trên với cấp dưới.
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC Bùi Quang Xuân
Môi trường hoạt động của tổ chức bao gồm: Môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức, môi trường vi mô bên ngoài tổ chức và môi trường vi mô bên trong tổ chức.
Các yếu tố của môi trường đều có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động của tổ chức và của nhà quản lý. Ảnh hưởng đó có thể dễ nhận biết hoặc không, có thể trong ngắn hạn hoặc dài hạn.
Nhà quản lý cần hiểu rõ môi trường mà tổ chức mình đang hoạt động và nhận thức được các ảnh hưởng của các yếu tố đó trong ngắn hạn và dài hạn để từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa hoặc giải quyết các trục
Nền đất yếu trong xây dựng là tình huống chúng ta thường xuyên gặp phải. Khi gặp phải địa chất như thế thì công tác đầu tiên, bắt buộc người thiết kế phải làm đó là phải xử lý nền đất bên dưới móng để có thể chịu tải công trình từ trên truyền xuống móng.
Công việc lãnh đạo có mang lại hiệu quả hay không, sự phối hợp giữa cấp trên và cấp dưới có hài hòa hay không, hoàn toàn phụ thuộc vào cung cách ứng xử của cấp trên với cấp dưới.
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC Bùi Quang Xuân
Môi trường hoạt động của tổ chức bao gồm: Môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức, môi trường vi mô bên ngoài tổ chức và môi trường vi mô bên trong tổ chức.
Các yếu tố của môi trường đều có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động của tổ chức và của nhà quản lý. Ảnh hưởng đó có thể dễ nhận biết hoặc không, có thể trong ngắn hạn hoặc dài hạn.
Nhà quản lý cần hiểu rõ môi trường mà tổ chức mình đang hoạt động và nhận thức được các ảnh hưởng của các yếu tố đó trong ngắn hạn và dài hạn để từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa hoặc giải quyết các trục
Tập trung vào tinh thần sẵn sàng sau đại dịch, Tạp chí Gỗ & Nội thất số 77 mang đến cho độc giả số liệu tăng trưởng tích cực của ngành gỗ trong năm 2020 cùng với hàng loạt chia sẻ của những chuyên gia, doanh nhân trong ngành.
Similar to Kế Toán Tài Sản Cố Định, Công Cụ Lao Động Trong Ngân Hàng (20)
This document provides details for designing the production process for a men's pants order, including:
- The order is for 4,000 pants in sizes S, M, L and black or gray color.
- The product is described along with specifications and diagrams.
- Raw material requirements and quality standards are defined.
- The document analyzes the product structure and establishes linkages between parts.
- Process flow charts and operations are outlined to produce the pants within the required time frame.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Kế Toán Tài Sản Cố Định, Công Cụ Lao Động Trong Ngân Hàng
1. 11
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐKẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH, CÔNG CỤ LAOĐỊNH, CÔNG CỤ LAO
ĐỘNG TRONG NGÂNĐỘNG TRONG NGÂN
HÀNGHÀNG
2. 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐNHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI TSCĐ
• Khái niệm: TSCĐ là những tài sản có hình thái
vật chất hay không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị đwocj sử dụng cho các
hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù
ợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
• Tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn xếp vào
TSCĐ được gọi là công cụ, dụng cụ
3. 3
Phân loại TSCĐ:
• Theo hình thức tồn tại:
– TSCĐ hữu hình: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn, tiết bị, dụng cụ quản lý, TSCĐ
hữu hình khác
– TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, phần
mềm máy vi tính, TSCĐ vô hình khác
• Theo quyền sở hữu:
– TSCĐ tự có
– TSCĐ thuê ngoài
4. 4
Xác định giá TSCĐ
• Nguyên giá:
– TSCĐ mua ngoài:
NG = Giá mua – CKTM + Chi phí phát sinh
trước sử dụng + Thuế và Lệ phí
– TSCĐ từ xây dựng cơ bản:
NG = Giá quyết toán + Chi phí phát sinh trước
sử dụng + Thuế và Lệ phí
– TSCĐ nhận điều chuyển:
NG = Giá ghi trên biên bản bàn giao
5. 5
• TSCĐ được biếu, tặng:
NG = Giá theo đánh giá của hội đồng giao
nhận + Chi phí phát sinh trước sử dụng
• TSCĐ được đánh giá lại theo Quyết định
của Nhà nước:
NG = NG cũ x Hệ số tăng giảm theo quy
định
• TSCĐ vô hình:
NG = toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh
liên quan trực tiếp đến hình thành TS đó
6. 6
• Thay đổi nguyên giá:
– Đánh giá lại TSCĐ
– Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ
– Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo
dài thời gian hữu dụng của TSCĐ
• Lưu ý: Nếu NH mua TSCĐ theo phương
thức trả chậm thì NG được tính theo giá
mua trả ngay
7. 7
TÀI KHOẢN SỬ DỤNGTÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 301: TSCĐ hữu hình
• Bên Nợ ghi:
– Nhập TSCĐ ghi theo nguyên giá
– Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
• Bên Có ghi:
– Xuất TSCĐ ghi theo nguyên giá
– Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
• Số dư Nợ:
Phản ảnh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của
TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng loại
TSCĐ hữu hình
8. 8
Tài khoản 302: TSCĐ vô hình
• Bên Nợ ghi: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
• Bên Có ghi: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
• Số dư Nợ: Phản ảnh nguyên giá TSCĐ vô hình
hiện có của TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng loại
TSCĐ vô hình
TK 3021: Quyền sử dụng đất
TK3024: Phần mềm máy vi tính
TK3029: TSCĐ vô hình khác
9. 9
Tài khoản 303: TSCĐ thuê tài chính
• Bên Nợ ghi: Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài
chính tăng
• Bên Có ghi: Nguyên giá TSCĐ đi thuê
giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê
khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành
TSCĐ của TCTD
• Số dư Nợ: Phản ảnh nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính hiện có tại TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo
từng loại TSCĐ đi thuê tài chính
10. 10
Tài khoản 305: Hao mòn TSCĐ
• Bên Có ghi:
– Số khấu hao cơ bản TSCĐ trích hàng tháng phân bổ
vào chi phí
– Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên giá TSCĐ
• Bên Nợ ghi:
– Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên giá TSCĐ
– Tất toán giá trị hao mòn của TSCĐ đã xuất khỏi tài
sản TCTD
• Số dư Có: Phản ảnh giá trị hao mòn TSCĐ hiện
có ở TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
11. 11
Tài khoản 321: Mua sắm TSCĐ
• Bên Nợ ghi: Các khoản chi mua sắm
TSCĐ
• Bên Có ghi: Số tiền chi mua sắm TSCĐ
đã được duyệt quyết toán và thanh toán
• Số dư Nợ: Phản ảnh số chi về mua sắm
TSCĐ chưa được duyệt quyết toán và
thanh toán
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
12. 12
Tài khoản 322: Chi phí xây dựng cơ bản
• Bên Nợ ghi: Chi phí cho đầu tư XDCB
• Bên Có ghi:
– Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB
– Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ
khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt y
• Số dư Nợ: Phản ảnh chi phí XDCB dở dang hay
giá trị công trình XDCB đã hoàn thành nhưng
chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán
chưa được duyệt y
Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo công
trình, hạng mục công trình
13. 13
Tài khoản 323: Sửa chữa TSCĐ
• Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
sửa chữa TSCĐ và tình hình quyết toán
chi phí sửa chữa TSCĐ. Trường hợp sửa
chữa thường xuyên không hạch toán vào
TK này mà tính thẳng vào chi phí trong kỳ
• Nội dung hạch toán TK 323 giống nội
dung hạch toán TK 322
14. 14
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNPHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
MUA SẮM TSCĐ
• Mua sắm tại Hội sở:
TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh
hạch toán VAT theo phương pháp khấu
trừ (dvụ thanh toán, ngân quỹ…)
Nợ TK 321
Nợ TK 3532
Có TK thích hợp (1011, 1113…)
15. 15
TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh hạch toán
VAT theo phương pháp trực tiếp (kinh doanh
vàng bạc, đá quý, ngoại tệ) hoặc hoạt động
không chịu VAT (tín dụng)
Nợ TK 321: giá có VAT
Có TK thích hợp (1011, 1113…)
TSCĐ dùng cho tất cả hoạt động kinh doanh,
cuối kỳ phân bổ VAT không được khấu trừ để
tính vào giá TS
Nợ TK 321, 301
Có 3532
16. 16
• Khi việc mua sắm kết thúc, nguyên giá
được duyệt:
Nợ TK 301, 302
Có TK 321
Tải bản FULL (file ppt 28 trang): bit.ly/2L4Yiz1
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
17. 17
• Mua sắm tại chi nhánh
Nhận TS do Hội sở phân phối
Khi nhận cấp vốn từ Hội sở
Khi quyết toán với Hội sở
4031030