SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
Download to read offline
ビジネス日本語能力テスト
公式ガイド
HƯỚNG DẪN
KỲ THI NĂNG LỰC
TIẾNG NHẬT
THƯƠNG MẠI BJT
ビジネス日本語能力テスト
加藤清方著
改 訂 版
公式ガイド
ビジネス日本語能力テスト
加藤清方著
改 訂 版
公式ガイド
ビジネス日本語能力テスト
加藤清方著
改 訂 版
公式ガイド
HƯỚNG DẪN KỲ THI NĂNG LỰC
TIẾNG NHẬT THƯƠNG MẠI BJT
Copyright © 2009 by Kiyokata KATO
Printed in Japan
All rights reserved.
Original Japanese edition published by Arrangement
with The Japan Kanji Aptitude Testing Foundation, Kyoto
Vietnamese Translation Copyright © 2016 by
MC BOOKS JOINT STOCK COMPANY.
c/o Vista P.S., Shi zuoka
Author: Kiyokata KATO
All rights reserved. No reproduction and
distribution without permission
Bản quyền © thuộc Công ty cổ phần sách MCBooks.
Theo hợp đồng chuyển nhượng giữa Công ty cổ phần sách MCBooks và tác giả
Kiyokata Kato.
Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của tác giả và Công ty cổ phần
sách MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật
bản quyền quốc tế, và công ước Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ.
Với phương châm “Knowledge Sharing - Chia sẻ tri thức” chúng tôi luôn
mong muốn được hợp tác với các tác giả trong nước để chia sẻ những phương
pháp học, những cuốn sách hay và chất lượng đến với độc giả Việt Nam.
Các tác giả viết sách có nhu cầu xuất bản xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua
email:
►	 contact@mcbooks.vn
►	 lienhebanquyen@mcbooks.vn
Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua:
►	 Đt: 04.3792.1466 Số máy lẻ 103 - Phòng Kế Hoạch
Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của Quý độc giả để sách
ngày càng hoàn thiện hơn.
Góp ý về sách: thewindy@mcbooks.vn
Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: project@mcbooks.vn
Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@mcbooks.vn
ビジネス日本語能力テスト
加藤清方著
改 訂 版
公式ガイド
ビジネス日本語能力テスト
加藤清方著
改 訂 版
公式ガイド
HƯỚNG DẪN
KỲ THI NĂNG LỰC
TIẾNG NHẬT
THƯƠNG MẠI BJT
Tác giả: Kiyokata KATO
Biên dịch : Hồ Phương
Preface
The Business Japanese Prociency Test (BJT) is
not to test knowledge of Japanese or business but to
measure and assess “communication ability in
Japanese” under various business circumstances.
This is the test offered for the rst time in the world
as an ofcial business Japanese ability test.
While developed by the Japan External Trade
Organization (JETRO) which is a Japanese
government related organization and was offered in
Japan and other countries since 1996, the BJT is to
be sponsored by The Japan Kanji Aptitude Testing
Foundation from JFY 2009 on.
Specic objectives of the test are:
• To measure communication skills in Japanese
under daily business circumstances,
• To measure the ability of use of language to
demonstrate one’s own knowledge or business
strategy,
• To measure the ability to adapt different culture to
Japanese business or business practices by using
Japanese and acting properly, and
• To contribute to promotion of mutual under-
standings among business people of Japan and
other countries by eliminating misunderstandings
and obstacles.
In order to attain the above objectives, the test
places importance on the ability of practical Japanese
and communication skills rather than vocabulary,
grammar and business knowledge by including
actual business occasions to the extent possible in
posing questions.
This guidebook is designed to help forign business
people estimate their competence in business
Japanese who are planning to take the BJT before
actually taking the test, and, thereby, to know what
kind of knowledge or skills is necessary to brush up
on.
We sincerely hope this book will be helpful for
business people who are planning to take the BJT,
and, contribute to better and smoother com-
munication between Japanese and non-Japanese
business people.
はじめに
 BJTビジネス日本語能力テストは、日本語や
ビジネスに関する知識の有無ではなく、さまざ
まなビジネス場面、状況での「日本語によるコ
ミュニケーション能力」を測定、評価するもの
です。公的なビジネス日本語能力テストとして
は、世界で始めて実施されたテストです。
 BJTビジネス日本語能力テストは、政府系機
関である日本貿易振興機構(ジェトロ)が開
発、1996年度より国内外で実施してまいりまし
たが、2009年度から日本漢字能力検定協会が主
催することとなりました。
 テストの具体的な目的は次の通りです。
•日常のビジネス場面において、日本語による
コミュニケーションの技能があるかどうかを
測る。
•自分のビジネス知識やビジネス戦略を発揮す
るための言語行動能力があるかどうかを測
る。
•日本のビジネスや商習慣に対し、日本語を使
って適切に行動する異文化調整能力があるか
どうかを測る。
•ビジネスコミュニケーション上の誤解や障壁
を取り除き、国内外のビジネス関係者の相互
理解の促進に寄与する。
 上記の目的を達成するため、テストでは現実
のビジネス場面をできるだけ多く出題内容に反
映させ、語彙、文法、ビジネス知識などより
も、ビジネス場面での実際的な日本語の理解力
やコミュニケーション能力の測定・評価に重点
をおいています。
 本書は、BJTビジネス日本語能力テストを受
ける前に、自分の日本語能力レベルをおおまか
に測定し、どのような日本語能力が足りないか
ということについて、判断材料を得るために作
成されました。
 本書が、BJTビジネス日本語能力テストを受
験するビジネス関係者の一助となり、日本と世
界のビジネスコミュニケーションの円滑化に貢
献できれば幸いです。
MỞ ĐẦU
Business Japanese Proficiency Test
– Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ Thương
mại (BJT) không phải dành mục đích
kiểm tra kiến thức Nhật ngữ hoặc
thương mại mà dùng để đo lường và
đánh giá “Khả năng giao tiếp bằng
tiếng Nhật” dưới nhiều tình huống
thương mại khác nhau. Đây là kỳ thi
được đề ra đầu tiên trên thế giới với
tư cách của kỳ thi kiểm định năng lực
Nhật ngữ Thương mại chính thức.
Được phát triển bởi Hiệp hội Ngoại
thương Nhật Bản (JETRO) – một tổ
chức có liên hệ với chính phủ Nhật
Bản và được tiến hành tại Nhật Bản
và nhiều nước khác từ năm 1996, kỳ
thi BJT hiện được tài trợ bởi Hiệp
hội Kiểm định Năng lực Hán tự Nhật
Bản - Japan Kanji Aptitude Testing
Foundation kể từ năm tài chính 2009
trở đi.
Những mục tiêu cụ thể của kỳ thi
bao gồm:
• Đo lường kỹ năng giao tiếp bằng
tiếng Nhật trong các tình huống
thương mại hàng ngày.
• Đánh giá khả năng sử dụng ngôn
ngữ để minh họa kiến ​​thức hoặc
chiến lược thương mại của mình.
• Để đánh giá khả năng thích ứng
với các nền văn hóa khác nhau trong
hoạt động thương mại Nhật Bản hoặc
các hoạt động thương mại bằng tiếng
Nhật có tốt hay không.
• Loại bỏ những hiểu lầm và những
rào cản về giao tiếp thương mại, qua
đó góp phần vào việc thúc đẩy sự hiểu
biết lẫn nhau của các doanh nghiệp
Nhật Bản và nước ngoài.
Để đạt được những mục tiêu trên, kỳ
thi coi trọng khả năng thực hành tiếng
Nhật và kỹ năng giao tiếp hơn là kiến
thức về từ vựng, ngữ pháp và thương
mại bằng cách tích hợp các tình huống
thương mại trong thực tế vào các câu
hỏi hết mức có thể.
Tài liệu hướng dẫn này được soạn
ra để hỗ trợ những người làm trong
ngành thương mại chuẩn bị tham dự
kỳ thi BJT tự đánh giá trình độ của
mình trong lĩnh vực thương mại Nhật
Bản trước khi bước vào kỳ thi chính
thức,quađócũngnắmbắtđượcnhững
kiến thức và kỹ năng cần thiết để rèn
luyện.
Chúng tôi chân thành hy vọng cuốn
sách này sẽ rất hữu ích cho những
người làm trong ngành thương mại
chuẩn bị tham dự kỳ thi BJT và góp
sức vào việc hỗ trợ cho việc giao
tiếp giữa doanh nghiệp Nhật Bản và
doanh nghiệp nước ngoài ngày càng
hài hòa hơn.
─ 目 次 ─
1
 テストの方法と内容 1
1.テストの目的 2
2.テストが測るもの 5
3.テストの形式 9
4.レベルの難易を決める基準 11
5.各レベルの評価基準 16
2
 BJTの実際
1.模擬テストの方法 18
2.日本語能力の自己診断 19
3.模擬テスト─第1部 23
4.模擬テスト─第2部 31
5.模擬テスト─第3部 45
3
 BJT問題スクリプト
1.第1部 60
  (1)セクション1の録音と解答 60
  (2)セクション2の録音と解答 65
  (3)セクション3の録音と解答 70
2.第2部 81
  (1)セクション1の録音と解答 81
  (2)セクション2の録音と解答 88
3.第3部 101
  (1)セクション1の解答 101
  (2)セクション2の解答 101
  (3)セクション3の解答 101
  【付録】 解答用紙 103
─ Table of Contents ─
1
Outline of the Test 1
1. Purpose of the Test 2
2. What the Test Measures 5
3. Form of the Test 9
4. Standards Determining the Level of Difculty 11
5. Standards of Evaluation for Each Level 16
2
BJT Practice Test17
1. Procedure of the Practice Test 18
2. Self-evaluation of Japanese
Language Prociency 19
3. Practice Test – Part 1 23
4. Practice Test – Part 2 31
5. Practice Test – Part 3 45
3
Scripts of BJT 59
1. Part 1 60
(1) Section 1 – Scripts and Answers 60
(2) Section 2 – Scripts and Answers 65
(3) Section 3 – Scripts and Answers 70
2. Part 2 81
(1) Section 1 – Scripts and Answers 81
(2) Section 2 – Scripts and Answers 88
3. Part 3 101
(1) Section 1 – Answers 101
(2) Section 2 – Answers 101
(3) Section 3 – Answers 101
[Appendices] Answer Sheels 103
17
59
1
2
3
- MỤC LỤC -
KHÁI QUÁT VỀ KỲ THI	 1
1. Mục đích	 3
2. Nội dung đánh giá	 5
3. Hình thức thi	 9
4. Tiêu chuẩn xác định trình độ dự thi	 11
5. Tiêu chuẩn đánh giá của mỗi trình độ dự thi	16
BÀI KIỂM TRA LUYỆN TẬP BJT	 17
1. Quy trình của bài kiểm tra luyện tập	20
2. Tự đánh giá năng lực Nhật ngữ	21
3. Bài kiểm tra luyện tập– Phần 1	23
4. Bài kiểm tra luyện tập– Phần 2	31
5. Bài kiểm tra luyện tập– Phần 3	45
ĐÁP ÁN	 59
1. Phần 1	 60
(1) Mục 1 – Đoạn văn và đáp án 	 60
(2) Mục 2 – Đoạn văn và đáp án 	 65
(3) Mục 3 – Đoạn văn và đáp án 	 70
2. Phần 2	 81
(1) Mục 1 – Đoạn văn và đáp án 	 81
(2) Mục 2 – Đoạn văn và đáp án 	 83
3. Phần 3	 101
(1) Mục 1 – Đáp án 	 101
(2) Mục 2 – Đáp án	 101
(3) Mục 3 – Đáp án	 101
PHỤ LỤC – PHIẾU TRẢ LỜI	 103
- 1 -
テストの方法と内容
Outline of the Test
1
テストの方法と内容
Outline of the Test
1
Nội dung của kỳ thi
- 2 -
─ 2 ─
1.テストの目的
 BJTビジネス日本語能力テストが測るもの
は、日本語やビジネスに関する知識の有無では
なく、コミュニケーションのスキルです。テス
トの具体的な目的は次の通りです。
(1)日常のビジネス場面において、日本語によ
るコミュニケーションの技能があるかどう
かを測る。
(2)自分のビジネス知識やビジネス戦略を発揮
するための言語行動能力があるかどうかを
測る。
(3)日本のビジネスや商慣習に対し、日本語を
使って適切に行動する異文化調整能力があ
るかどうかを測る。
(4)ビジネスコミュニケーション上の誤解や障
壁を取り除き、国内外のビジネス関係者の
相互理解の促進に寄与する。
1. Purpose of the Test
The test seeks to assess communication ability
rather than general comprehension of Japanese or
business. The specic objectives of the test are :
(1) To measure communication skills in Japanese
under daily business circumstances,
(2) To measure the ability of use of language to
demonstrate one’s own knowledge or business
strategy,
(3) To measure the ability to adapt different culture
to Japanese business or business practices by
using Japanese and acting properly, and
(4) To contribute to promotion of mutual under-
standings among business people of Japan and
other countries by eliminating misunderstandings
and obstacles.
- 3 -
1. KHÁI QUÁT VỀ KỲ THI
1. Mục đích
Kỳ thi nhằm đánh giá khả năng
giao tiếp hơn là hiểu biết chung về
tiếng Nhật hoặc thương mại. Các
mục tiêu cụ thể bao gồm:
(1) Đo lường kỹ năng giao
tiếp bằng tiếng Nhật trong các tình
huống thương mại hàng ngày.
(2) Đánh giá khả năng sử dụng
ngônngữđểminhhọakiến​​thứchoặc
chiến lược thương mại của mình.
─ 3 ─
(1) 일상의 비즈니스 장면에 있어서, 일본어에
의 한 커 뮤 니 케 이 션 기 능 을 가 지 고
있는지를 측정한다.
(2) 자 신 의 비 즈 니 스 지 식 이 나 비 즈 니 스
전략을 발휘하기 위한 언어 행동 능력이
있는지를 측정한다.
(3) 일본의 비즈니스나 상거래 습관에 대해,
일본어를 사용하여 적절히 행동하는 다른
문화에 대한 조정 능력의 유무를 측정한다.
(4) 비 즈 니 스 커 뮤 니 케 이 션 상 에 있 어 서 의
오해나 장애를 없애고 국내외 비즈니스
관 계 자 의 상 호 이 해 를 촉 진 시 키 는 데
기여한다.
常商务工作中,是否具备使用日语
的能力。
具备能够发挥自己商务知识和商务
言及行动的能力。
日本的商务和经商习惯,是否具备
恰当的日语对一种不同的文化进行
的能力。
交流中的误解和障碍,促进国内外
者的相互理解。
(3) Để đánh giá khả năng thích
ứng với các nền văn hóa khác nhau
trong hoạt động thương mại Nhật
Bản hoặc các hoạt động thương mại
bằng tiếng Nhật có tốt hay không.
(4) Loại bỏ những hiểu lầm và
nhữngràocảnvềgiaotiếpthươngmại,
qua đó góp phần vào việc thúc đẩy
sự hiểu biết lẫn nhau của các doanh
nghiệp Nhật Bản và nước ngoài.
- 4 -
─ 4 ─
2.テストが測るもの
 ビジネスコミュニケーションに必要な日本語
能力とは、常識や言語的・非言語的情報の助け
を借りながら日本語を理解・運用し、日常のビ
ジネス活動上の課題に対して適切に行動する能
力であるということができます。
 ビジネスの現場では、銀行や商社やメーカー
の社員が、プロジェクトチームを組んで、一緒
に仕事をすることは珍しくありません。各々の
社員は、業種や職種が異なり、専門知識の領域
が別々であるにもかかわらず、ビジネスやプロ
ジェクトをまとめなければなりません。そこで
求められることは、ビジネスに必要な常識や言
語的知識などを手掛かりとして、自分が知って
いる情報を相手に伝え、知らない情報を相手か
ら入手しながら、ビジネス目的を達成すること
です。重要なのは、知識の絶対的な量ではな
く、未知の知識を分析し、処理する能力です。
 テストは、こうした考えから、ビジネス知識
よりも、ビジネスに際してのコミュニケーショ
ンスキルに焦点をあてています。その意味で、
テストは、弁護士や会計士の資格試験のよう
に、知識の量や正確さを測るテストではなく、
あくまで、ビジネス日本語能力を測る言語テス
トであることを最大の特徴としています。
 テストが測ろうとするビジネスコミュニケー
ション能力の領域を簡単なマトリクスに図示す
ると、次ページの図1の網かけ部分のようにな
ります。図1からもわかるように、テストは、
ビジネスに関する専門的知識があるかどうかを
測るのではなく、ビジネスに関する常識を前提
として、ビジネスコミュニケーションのスキル
があるかどうかを測ることに最大の意義を求め
ています。
2. What the Test Measures
The kind of Japanese language competence which
is deemed necessary for business communication
can be said to be the ability to understand and use
Japanese while availing of common sense and verbal
or non-verbal information and to meet with problems
occurring in the course of daily business and solve
them properly.
Under business environments, it is rather common
for employees of banks and trading companies to
form a project team and work together. In such a
case, each employee has to participate in organizing
a business or project despite of difference in the type
of his business, job classication or specic area of
expertise. In so doing, he is required to attain the
goal of the business by letting the counterpart know
the information he knows based on common sense
necessary for business and verbal knowledge and
obtaining information he does not know from his
counterpart. What is important is not the possession
of a large quantity of specic knowledge but the
ability to analyze the knowledge he does not know
and deal with it.
Based on the above reasoning, the test is focused
on business communication skill rather than specic
business knowledge. In that sense, the test is not to
measure the volume and accuracy of knowledge as
is seen in the qualifying examinations in the elds of
law and accounting. Its biggest characteristic is that
it is a language test which measures the ability of the
business Japanese.
The areas of business communication ability the
test is to measure are shown as the shadowed portion
of the simple matrix on Figure 1 of the next page. As
can be seen from Figure 1, the biggest signicance
the test seeks is not to measure technical knowledge
of business but to assess business communication
skill on the assumption that the test takers have
common sense on business dealings.
- 5 -
2. Nội dung đánh giá
Khả năng tiếng Nhật được
cho là cần thiết trong giao tiếp
thương mại được định nghĩa là khả
năng hiểu và vận dụng tiếng Nhật
có chủ đích qua cảm nhận chung,
qua ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ
trong các vấn đề thương mại xảy
ra hằng ngày và khả năng hiệu quả
giải quyết các vấn đề ấy.
Trong môi trường thương mại,
rất là thường xuyên các nhân sự của
những công ty giao dịch và ngân
hàng phải lập một nhóm dự án và
làm việc cùng nhau. Trong trường
hợp này, mỗi nhân sự phải tham gia
vào việc tổ chức thương mại hoặc dự
án trong khi có sự khác biệt về loại
hình thương mại, công tác hoặc môi
trường chuyên môn cua từng người.
Khi làm việc như vậy, các nhân sự
này được yêu cầu phải đạt được mục
tiêu thương mại đề ra bằng cách làm
cho đối tác nắm bắt được thông tin
qua cảm nhận chung cần thiết trong
thương mại, kiến thức ngôn ngữ và
nắm bắt được những thông tin mà
nhân sự đó chưa biết từ phía đối tác.
Điều quan trọng ở đây không phải
là việc nắm bắt được khối lượng lớn
kiến thức mà là có khả năng phân
tích các kiến thức chưa biết và giải
quyết nó.
Với các lý do trên, kỳ thi tập
trung vào kỹ năng giao tiếp thương
─ 5 ─
생산업
일하는
사원은
다름에
수행해
상식이
있는
상 대
달 성 하
절대적
처리하
테스
지식보
필요한
있습니
회 계 사
정확함
비즈니
테스트
테 스
커뮤니
표 시 하
부분과
있 듯 이
지 식
비즈니
커뮤니
의의를
共同组成一个项目小组,从而进行合作的事情并
不少见。尽管来自各个公司的成员职业,工种各
异,专业知识也不尽相同,但是必须将商务活动
和工程项目有机地组织起来。这个时候就需要利
用商务上的必要常识和语言上的相关知识,将自
己所知的信息传达给对方,并从对方获取自己未
知的信息,从而达成所要达成的商务目的。其中
最重要的并非单纯对知识的量的掌握,而是如何
对未知的知识进行分析和处理的能力。
 综上所述,此考试并不是过分重视商务知识本
身,而是把焦点放在进行商务活动时的交流技巧
上。因此,此考试并不是像律师、会计师资格考
试那样侧重知识量及准确性,而只是一个更偏重
测试商务日语语言能力的考试而已。
 若用一个简单的矩阵图来说明的话,正如下一
页图 1 中阴影部分所表示那样。从图 1 可以看出
考试的最终目的并非测试考生是否具备商务相关
的专业知识,而是以商务常识为前提,测试考生
是否具备进行商务交流的能力。
mại hơn là kiến thức cụ thể về
thương mại. Do đó, kỳ thi này không
đánh giá khối lượng và độ chính xác
như trong các kỳ thi kiểm định chất
lượng của ngành Luật hoặc Kế toán.
Đặc trưng lớn nhất của kỳ thi này là
một kỳ thi kiểm tra tiếng Nhật để đo
lường khả năng tham gia vào hoạt
động thương mại Nhật Bản.
Các nội dung về khả năng giao
tiếp thương mại mà kỳ thì này đánh
giá được trình bày ở sơ đồ số (1) tiếp
theo. Như có thể thấy trong sơ đồ số
(1), ý nghĩa lớn nhất mà kỳ thi này
nhắm đến không nhằm để đo lường
kiến thức chuyên môn về thương
mại mà để đánh giá kỹ năng giao
tiếp thương mại trong giả định là các
thí sinh đã có ý thức hiểu biết chung
trong môi trường thương mại.
- 6 -─ 6 ─
ビジネス日本語知識、
オフィス業務、セールス、
マーケティング、ファイナンス、
組織、企業戦略、企業倫理、
税務、経理、貿易、商慣習、法律、
異文化、地域社会、国際社会、
環境問題等
言語的スキル
(聞く・話す・読む・書く)
生活スキル
(衣食住、娯楽、健康等)
対人関係スキル
(挨拶、紹介、交渉、照会、
売込、苦情処理等)
経済学、経営学、商学、
法学、政治学、社会学、
心理学、地域研究、
情報科学等
コミュニケーション・スキル
実用的
ビジネス知識
技能 知識
ビジネス・スキル
専門的
専門的知識
見積、納品、請求、会議、
プレゼンテーション、企画、
投資、会計・経理、発注、出荷、
人材募集、求職、退職、予約、
遅延、キャンセル、市場調査、
商品開発、広告、通信等
Language skill
(hearing, speaking, reading, writing)
Living skills (clothing, eating, housing,
entertainment, health, etc.)
interpersonal relationship skill (greetings,
introduction, negotiation, inquiry,
sales, handling claims, etc.)
Estimates, deliveries, bills,
conferences, presentations, planning,
investments, accountings, orders, shipments,
recruiting, job hunting, resignation,
reservations, delays, cancellations,
market research, product development,
advertisement, correspondence,
etc.
Business Japanese knowledge,
office works, sales, marketing,
finance, organization, business strategies,
business ethics, taxation, accounting, trade,
business practices, law, foreign culture,
communities, international society,
environmental problems, etc.
Economics, management,
commerce, jurisprudence, politics,
sociology, psychology,
area study,
information science,
etc.
Communication Skills
Practical
Business Knowledge
Skills Knowlegde
Business Skills
Technical
Technical Knowledge
図1 テストが測る能力の領域
Fig. 1 What the test measures
- 7 -
BẢNG 1: Nội dung đánh giá
THỰC TIỄN
KỸ NĂNG
GIAO TIẾP
KIẾN THỨC
THƯƠNG MẠI
KIẾN
THỨC
KỸ
NĂNG
KIẾN THỨC
CHUYÊN MÔN
KỸ NĂNG
THƯƠNG MẠI
CHUYÊN MÔN
Kỹ năng ngôn ngữ
(nghe, nói, đọc, viết)
Kỹ năng sống (ăn mặc,
ăn uống, việc nhà, giải trí,
sức khỏe.v.v.)
Kỹ năng quan hệ giữa các
cá nhân (chào hỏi, giới thiệu bản thân,
đàm phán, điều tra, bán hàng,
xử lý yêu cầu.v.v)
Kinh tế, quản lý, thương mại,
khoa học luật pháp, chính trị, xã
hội học, tâm lý học, nghiên cứu
khu vực, khoa học thông tin, vv
Ước tính, giao hàng, hóa đơn, hội
nghị, thuyết trình, lập kế hoạch, đầu
tư, hạch toán, đơn đặt hàng, vận
chuyển, tuyển dụng, tìm việc làm, từ
chức, đặt phòng, trì hoãn, hủy, nghiên
cứu thị trường, phát
triển sản phẩm, quảng
cáo, thư từ.v.v.
Kiến thức tiếng Nhật
thương mại, làm việc văn
phòng, bán hàng, tiếp
thị, tài chính, tổ chức,
chiến lược kinh doanh,
đạo đức kinh doanh,
thuế, kế toán, thương mại, hoạt động kinh
doanh, pháp luật, văn hóa nước ngoài,
cộng đồng, xã hội quốc tế, các
vấn đề môi trường, vv
- 8 -
─ 8 ─
3.テストの形式
 BJTビジネス日本語能力テスト(聴解・読解
テスト)は、録音された音声と問題用紙の文字
や視覚情報を使った客観テストです。解答方式
は、すべて、マークシートを使った四肢選択方
式となっています。
 BJTビジネス日本語能力テストは、ビジネス
コミュニケーション上の課題を解決する能力を
問う問題形式となっています。たとえば、電話
の内容を伝言メモにするとか、価格の交渉をす
るとか、スケジュールを調整するといった内容
が中心です。
 BJTビジネス日本語能力テストには、3つの
問題形式が用意されています。聴解問題、聴解
と読解の複合問題、そして、読解問題の3つで
す。
 テストの構成は、図2の通り、3部構成とな
っており、各部門は2~3のセクションに分か
れています。テストの問題数と時間は大まかな
目安で、若干、変わることがあります。
3. Form of the Test
The BJT (Business Japanese Prociency Test) is
an objective test using the recorded voice and the
written and visual informations on the question
paper. The answer method is all a choice from four
answers on the mark sheet.
BJT takes the form of questions to assess the
ability to solve problems arising from business
communications. Main contents are, for example,
taking telephone messages, negotiating prices and
preparing appointment schedules.
The BJT prepares three types of questions. They
are comprehensions of listening, listening and
reading combined and reading.
As shown in Figure 2, the test consists of three
parts and each part is divided into 2 to 3 sections.
Numbers of questions in each test and the times
assigned are rough standards and are more or less
changeable.
Number of questions time
Listening Test
Description
Expression
Listening
10
10
15
50min.
Listening and
Reading Test
Description
Listening &
reading combined
15
15
30min.
Reading Test
Grammar &
vocaburary
Expression
Short sentence
comprehension
10
10
15
40min.
Total 100 120min.
Fig. 2 Form of BJT
聴解テスト
描写問題
表現力問題
聴解問題
10題
10題
15題
50分
複合テスト
聴解+読解
描写問題
聴読解問題
15題
15題
30分
読解テスト
文法・語彙問題
表現力問題
短文読解問題
10題
10題
15題
40分
合 計 100題 120分
図2 BJTの構成
- 9 -
3. Hình thức thi
Kỳ thi BJT là một kỳ thi
khách quan với các đoạn ghi âm,
bài viết và hình ảnh trên phiếu
câu hỏi. Hình thức trả lời là chọn
một trong bốn đáp án trên phiếu
trả lời.
Kỳ thi BJT bao gồm các câu
hỏi dùng để đánh giá các vấn đề
phát sinh trong giao tiếp thương
mại. Các nội dung chính được
ví dụ như là nhận lời nhắn điện
thoại, đàm phán giá cả và sắp xếp
lịch hẹn.
Kỳ thi BJT chuẩn bị ba dạng
câu hỏi gồm nghe hiểu, nghe và đọc
kết hợp, đọc hiểu.
Bảng 2 dưới đây cho thấy, kỳ
thi bao gồm ba phần và mỗi phần
được chia thành hai hoặc ba mục
nhỏ. Số lượng câu hỏi trong mỗi bài
thi và thời gian thi tuân thủ một quy
chuẩn khắc khe và ít nhiều không có
sự thay đổi.
Số lượng câu hỏi
Thời gian
(phút)
Nghe hiểu
Miêu tả
Diễn đạt
Nghe hiểu
10
10
15
50
Nghe hiểu và
Đọc hiểu
Miêu tả
Nghe hiểu và đọc hiểu kết
hợp
15
15
30
Đọc hiểu
Ngữ pháp và từ vựng
Diễn đạt
Đọc hiểu câu ngắn
10
10
15
40
TỔNG 100 120
BẢNG 2: Hình thức thi
- 10 -
─ 10 ─
4.レベルの難易を決める基準
 ビジネス関係者が日常的に出会うコミュニケ
ーション上の課題には様々なものがあります。
何かを指示され、それを実行したり、ある説明
を聞いて、何かを判断したり、相手の出方をみ
ながら交渉したりというように、ビジネス活動
においては、非常に多種多様なコミュニケーシ
ョン活動が行われます。
 すでに述べたように、BJTビジネス日本語能
力テストは、言語テストですが、単なる文法や
語彙の知識があるかないかを測るテストではな
く、そうした知識を活用して、与えられたビジ
ネス上の課題をいかに処理できるのかという総
合的な技能を測るテストです。したがって、問
題の難易のレベルを規定するものは、文法でも
語彙でもなく、ビジネスコミュニケーションを
行う上で、日本語の情報処理のためのカードを
何枚使うかということによると考えられます。
カードをたくさん使えば、それだけ情報処理の
コストが高くつきます。つまり、カードを多く
使った問題ほど、高い日本語能力レベルが必要
だということになります。
 図3は、BJTビジネス日本語能力テストの問
題の難しさ・易しさをどのように決定するのか
を概念的に表したものです。難しい問題ほど、
情報を処理するためのカードがたくさん必要に
なります。
 横軸の左のほうの「指示の実行」という課題
は、たとえば、「丸を描いてください」という
ように、単純な指示を実行するだけなので、処
理のためのカードは1枚でいいのですが、右の
ほうの「法則性の発見」という課題になると、
情報を処理するためにカードが何枚も必要とな
り、難しい課題となります。
 また、縦軸の下のほうの、「情報の特定」と
いう処理は、たとえば、オフィスでのスケジュ
ール調整の会話を聞いて、会議の時間が何時か
を問うような課題に対して、たとえば、「3時」
という情報だけを抽出できれば、簡単に解ける
4. Standards Determining the Level of Difculty
Business person daily face with various com-
munication problems. Quite a many kind of
communication activities is conducted to include
understanding and following instructions, making a
decision from explanations given by others, and
negotiating while waiting and seeing what move the
other party will make.
As was already said, although the BJT is a
language test, it is not the test to merely assess the
knowledge of grammar and vocabulary but to assess
an overall skill needed to deal with business
problems assigned making use of such knowledge.
Accordingly, the standards determining the level of
difculty are not considered to be the grammar and
vocabulary but the number of cards to deal with
information in Japanese used for business com-
munication. The more card you use, the higher cost
will be needed for information processing. In other
words, the problems using more cards require higher
level of Japanese language competence.
Figure 3 conceptually shows the process how the
level of difculty of BJT problems is determined.
More difcult problems need more cards to process
the information.
The Task ‘Following the instruction’ that is
positioned on the left of the horizontal axis is simple:
for example, ‘Draw a circle’ . This task requires the
use of only a single card. However, the task
positioned on the right of the axis is more difcult.
For example, the task of ‘Discovering the law’ needs
many cards to process.
Further, ‘Specifying information’ on ‘Information
processing’, which is located below the vertical axis,
can be said as a simple and easy task. For example,
hearing a conversation about setting an office
schedule and being asked to x the time of a
conference, the matter can be easily solved if you
can only extract the information, say, ‘three o’clock’.
- 11 -
Hằng ngày những người làm
thương mại phải đối mặt với nhiều
vấn đề giao tiếp khác nhau. Có nhiều
vấn đề giao tiếp bao gồm việc hiểu
và làm theo hướng dẫn, chọn lựa từ
các giải thích được đưa ra bởi người
khác, đàm phán trong khi chờ đợi
và nhận định bước tiếp theo mà các
nhóm khác thực hiện.
Như đã nói, mặc dù BJT là kỳ thi
ngôn ngữ nhưng đây không phải là
kỳ thi đánh giá kiến thức ngữ pháp
và từ vựng mà đánh giá các kỹ năng
sử dụng để giải quyết các vấn đề
thương mại bằng cách sử dụng kiến
thức. Theo đó, các tiêu chuẩn đánh
giá trình độ không bao gồm việc
đánh giá khả năng từ vựng cũng như
ngữ pháp mà đánh giá vào các bước
giải quyết vấn đề trong giao tiếp
thương mại. Dùng nhiều bước giải
quyết khác nhau thì sẽ cần nhiều sức
lực hơn trong việc xử lý thông tin. Nói
cách khác, vấn đề cần phải giải quyết
khó hơn thì yêu cầu trình độ tiếng
Nhật cao hơn.
Bảng 3 dưới đây cho thấy một
cách khái quát các trình độ của BLT
được xác định như thế nào. Vấn đề
càng khó yêu cầu sẽ càng cao.
Nhiệm vụ “Làm theo hướng
dẫn” ở bên trái của trục ngang thì
đơn giản: ví dụ, “vẽ một vòng tròn”.
Nhiệm vụ này đòi hỏi chỉ duy nhất
một bước.Tuy nhiên, nhiệm vụ ở bên
tay phải của trục ngang sẽ khó hơn.
Ví dụ, nhiệm vụ“tìm hiểu Luật”sẽ cần
nhiều bước để xử lý.
Ngoài ra, “xác định thông tin”
trong“xử lý thông tin nằm ở trục đứng
có thể nói là một nhiệm vụ đơn giản
và dễ giải quyết, ví dụ, nghe một đoạn
hội thoại về việc săp xếp thời gian biểu
của cơ quan và được yêu cầu chốt thời
gian của cuộc họp, vấn đề có thể giải
quyết dễ dàng chỉ với việc trích xuất
thông tin và nói “3 giờ”.
Ngược lại, “so sánh thông tin”
cần nhiều bước xử lý phức tạp hơn
như là cần xác định số liệu và so sánh
đối chiếu với tiêu chuẩn nhất định.
“Tích hợp thông tin” ở trên cùng cần
nhiều bước xử lý phức tạp nhất.
Quá trình giao tiếp thương mại
trong thực tế có thể nói rằng những
người làm thương mại phải sử dụng
các bước ở trục đứng để giải quyết các
vấn đề ở trục ngang, kèm theo việc
đánh giá, phán đoán và thực hiện giải
quyết vấn đề.
4. Tiêu chuẩn xác định trình độ dự thi
- 12 -
Phần 1 - Đoạn 1
─ 12 ─
ため、単純で易しい処理ということができま
す。ところが、「情報の比較」になると、いく
つかの情報を特定した上で、ある基準に基づい
て比較・対照しなければならないため、より複
雑な処理になります。一番上の「情報の総合」
は、もっとも複雑な処理を必要とします。
 ビジネス関係者は、現実のビジネスコミュニ
ケーションの過程で、以上のような横軸の課題
に対して、縦軸の情報処理を行いながら、評価
や判断を加え、問題解決行動を行っていると考
えることができます。
On the other hand, ‘Comparing information’ needs
more complex processing as you need to specify a
number of informations and compare and contrast
them based on certain standard. The upper most
‘Integrating information’ needs most complex
processing.
In the course of actual business communication, it
can be said that business person are carrying out
information processing indicated on the vertical axis
against the problem indicated on the horizontal axis,
adding evaluation and judgment thereto and taking
actions to solve the problem.
図3 レベルの難易を決める基準の概念図
Fig. 3 Concept of Standards Determining the Level of Difculty
情報の総合
情報の組立
情報の配列
情報の比較
情報の特定
課題
法
則
の
発
見
原
因
の
究
明
構
造
の
把
握
背
景
の
推
測
意
図
の
推
測
展
開
の
予
測
事
物
の
選
択
事
物
の
描
写
指
示
の
実
行
高
度
な
処
理
高度な処理
評価・判断 問題解決
J 1 +
J 1
J 2
J 3
J 4
J 5
情報処理
Integrating
information
Assembling
information
Arranging
information
Comparing
information
Specifying
information
Task
Advanced processing
Discoveringthelaw
Investigatingthecause
Graspingthestructure
Guessingthebackground
Guessingtheintention
Predictingthedevelopment
Choosingthethings
Describingthethings
Followingtheinstructions
Evaluation
Judgement
Problem
solving
J 1 +
J 1
J 2
J 3
J 4
J 5
Information
processing
Advancedprocessing
- 13 -
TĂNG DẦN
TÍCH HỢP
THÔNG TIN
GẮN KẾT
THÔNG TIN
SẮP XẾP
THÔNG TIN
SO SÁNG
THÔNG TIN
XÁC ĐỊNH
THÔNG TIN
NHIỆM
VỤ
ĐÁNH GIÁ
PHÁN ĐOÁN
GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ
J 1 +
J 1
J 2
J 3
J 4
J 5
XỬ LÝ
THÔNG
TIN
BẢNG 3: Khái quát về tiêu chuẩn xác định trình độ dự thi
Làmtheohướng
dẫn
Môtả
Chọnlựa
Dựđoánsựphát
triển
Đoánýđịnh
Đoánbốicảnh
Nắmbắtcấutrúc
Điềutranguyên
nhân
Tìmhiểuluật
- 14 -
Phần 1 - Đoạn 1
─ 14 ─
5.各レベルの評価基準
 BJTビジネス日本語能力テストの各レベルの難易がどのような物差しで決められるか、概念的に
は図3でわかりますが、以下、各レベルの評価基準がどうなっているのか、具体的に示します。
得点 レベル 評 価 基 準
J1+
どのようなビジネス場面でも日本語による十分なコミュニケーション能力がある。
日本語に関する正確な知識と運用能力がある。
どのようなビジネス会話でも正確に理解できる。
会議、商談、電話の応対などで相手の話すことが正確に理解できる。
対人関係に応じた言語表現の使い分けが適切にできる。
どのような社内文書やビジネス文書でも正確に理解できる。
日本のビジネス慣習を十分理解している。
J1
幅広いビジネス場面で日本語による適切なコミュニケーション能力がある。
日本語の知識・運用能力に問題が一部あるが、意思疎通に支障はない。
幅広いビジネス会話が正確に理解できる。
会議、商談、電話での応対などで相手の話すことがおおむね理解できる。
対人関係に応じた言語表現の使い分けがある程度できる。
日常的な社内文書やビジネス文書が正確に理解できる。
日本のビジネス慣習をおおむね理解している。
J2
限られたビジネス場面で日本語による適切なコミュニケーション能力がある。
日本語の知識・運用能力に問題が一部あり、意思疎通を妨げることがある。
日常のビジネス会話がおおむね理解できる。
会議、商談、電話での応対などで相手の話すことがある程度理解できる。
対人関係に応じた言語表現の使い分けが少しできる。
日常的な社内文書やビジネス文書がおおむね理解できる。
日本のビジネス慣習に対する理解がある程度ある。
J3
限られたビジネス場面で日本語によるある程度のコミュニケーション能力がある。
日本語の知識・運用能力に問題があり、意思疎通を妨げることが多い。
日常のビジネス会話の簡単なものがおおむね理解できる。
会議、商談、電話での応対などで相手の話すことが少し理解できる。
対人関係に応じた言語表現の使い分けが断片的にできる。
日常的な社内文書やビジネス文書の基本的なものがある程度理解できる。
日本のビジネス慣習に対する理解が少しある。
J4
限られたビジネス場面で日本語による最低限のコミュニケーション能力がある。
日本語の知識・運用能力に問題が多く、意思疎通できることが少ない。
ゆっくり話された簡単なビジネス会話がおおむね理解できる。
対人関係に応じた言語表現の使い分けはできない。
日常的な社内文書やビジネス文書の基本的なものが断片的に理解できる。
日本のビジネス慣習に対する理解が断片的にある。
J5
日本語によるビジネスコミュニケーション能力はほとんどない。
断片的な日本語の知識しかなく、日本語の運用能力はきわめて不十分である。
ゆっくり話された簡単な会話が部分的にしか理解できない。
日常的な社内文書やビジネス文書は理解できない。
日本のビジネス慣習に対する理解はほとんどない。
* 上記のコミュニケーション能力とは、BJTの得点により推定される能力をさす。
600
530
420
320
200
0
800
- 15 -
Phần 1 - Đoạn 1
─ 15 ─
5. Standards of Evaluation for Each Level
While Figure 3 conceptually shows what scale is used to determine each level of difculty of the BJT, the
following indicates the denite evaluation standard at each level.
Score Level Standard
J1+
Sufcient communication abilities in Japanese under any business circumstances.
They include:
Accurate knowledge and use of Japanese,
Accurate understanding of any business conversations,
Accurate understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones,
Proper use of Japanese expression to suit interpersonal relationship,
Accurate understanding of any in-house papers and business documents, and
Sufcient understanding of Japanese business practices.
J1
Proper communication abilities in Japanese under extensive business
circumstances. They include:
No difculty in communication though there are some problems in knowledge and use of Japanese,
Accurate understanding of broad business conversations,
Moderate understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones,
Use of Japanese expression to some extent to suit interpersonal relationship,
Accurate understanding of daily in-house papers and business documents, and
Overall understanding of Japanese business practices.
J2
Proper communication abilities in Japanese under limited business circumstances.
They include:
Some problems on knowledge and use of Japanese which can hinder communication,
Moderate understanding of daily business conversations,
Moderate understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones,
Limited use of Japanese expression to suit interpersonal relationship,
Moderate understanding of daily in-house papers and business documents, and
Moderate understanding of Japanese business practices.
J3
Moderate communication abilities in Japanese under limited business
circumstances. They include:
Problems on knowledge and use of Japanese which often hinder communication,
Moderate understanding of daily and simple business conversations,
Limited understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones,
Fragmental use of Japanese expression to suit interpersonal relationship,
Understanding of daily and basic in-house papers and business documents to some degree, and
Limited understanding of Japanese business practices.
J4
Minimum communication abilities in Japanese under limited business
circumstances. They include:
Many problems on knowledge and use of Japanese which hinder communications,
Overall understanding of slowly spoken and simple business conversations,
No proper use of Japanese expression to suit interpersonal relationship,
Fragmental understanding of daily and basic in-house papers and business documents, and
Fragmental understanding of Japanese business practices.
J5
Almost no communication abilities in Japanese.
They include:
Only fragmental knowledge of Japanese which is quite insufcient in using Japanese.
Only fragmental understanding of slowly spoken and simple conversations,
Inability to understand daily in-house papers and business documents, and
Almost no understanding of Japanese business practices.
*Above communication abilities are those estimated from scores obtained at the BJT.
600
530
420
320
200
0
800

More Related Content

Viewers also liked

150 bai luan hay nhat (doc thu)
150 bai luan hay nhat (doc thu)150 bai luan hay nhat (doc thu)
150 bai luan hay nhat (doc thu)mcbooksjsc
 
Huong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thu
Huong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thuHuong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thu
Huong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thumcbooksjsc
 
Tu hoc tieng nhat cap toc
Tu hoc tieng nhat cap tocTu hoc tieng nhat cap toc
Tu hoc tieng nhat cap tocmcbooksjsc
 
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)mcbooksjsc
 
Tap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thu
Tap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thuTap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thu
Tap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thunguyen cong vu
 
Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)
Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)
Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)mcbooksjsc
 
Book huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)
Book    huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)Book    huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)
Book huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)mcbooksjsc
 
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)mcbooksjsc
 
Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)
Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)
Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)mcbooksjsc
 
Pages from tu hoc tieng han
Pages from tu hoc tieng hanPages from tu hoc tieng han
Pages from tu hoc tieng hanmcbooksjsc
 
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1mcbooksjsc
 
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cung
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cungPages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cung
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cungmcbooksjsc
 
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anhDoc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anhmcbooksjsc
 
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thu
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thuBai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thu
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thulantrinh95
 
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)Pages from tieng han so cap file chot (16112015)
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)mcbooksjsc
 
Doc thu bai tap ngu phap tieng nhat
Doc thu bai tap ngu phap tieng nhatDoc thu bai tap ngu phap tieng nhat
Doc thu bai tap ngu phap tieng nhatmcbooksjsc
 
Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015
Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015
Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015mcbooksjsc
 
hoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau
hoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-dauhoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau
hoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-daulantrinh95
 

Viewers also liked (20)

150 bai luan hay nhat (doc thu)
150 bai luan hay nhat (doc thu)150 bai luan hay nhat (doc thu)
150 bai luan hay nhat (doc thu)
 
Huong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thu
Huong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thuHuong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thu
Huong dan-on-tap-va-kiem-tra-tieng-anh-lop-8-tap-1-doc-thu
 
Tu hoc tieng nhat cap toc
Tu hoc tieng nhat cap tocTu hoc tieng nhat cap toc
Tu hoc tieng nhat cap toc
 
đOc thu
đOc thuđOc thu
đOc thu
 
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)
 
Tap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thu
Tap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thuTap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thu
Tap viet-chu-han-phien-ban-moi - doc thu
 
Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)
Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)
Luyen thi violympi clop 6 tap 2 (15 trang)
 
Book huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)
Book    huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)Book    huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)
Book huong dan on tap va kiem tra ta - lop 5 - t 1 (doc thu)
 
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)
 
Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)
Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)
Luyen thi violympic lop 6 tap 1 (15 trang)
 
Doc thu
Doc thuDoc thu
Doc thu
 
Pages from tu hoc tieng han
Pages from tu hoc tieng hanPages from tu hoc tieng han
Pages from tu hoc tieng han
 
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1
 
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cung
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cungPages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cung
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cung
 
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anhDoc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
 
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thu
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thuBai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thu
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thu
 
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)Pages from tieng han so cap file chot (16112015)
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)
 
Doc thu bai tap ngu phap tieng nhat
Doc thu bai tap ngu phap tieng nhatDoc thu bai tap ngu phap tieng nhat
Doc thu bai tap ngu phap tieng nhat
 
Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015
Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015
Pages from tu hoc giao tiep tieng anh thanh thao voi woo bo hyun da sua 4112015
 
hoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau
hoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-dauhoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau
hoc-tieng-han-that-la-don-gian-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau
 

Recently uploaded

Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxPhimngn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docxtiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
tiểu luận THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.docx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 

Huong dan ky thi nang luc tieng nhat thuong mai bjt (doc thu)

  • 2. ビジネス日本語能力テスト 加藤清方著 改 訂 版 公式ガイド ビジネス日本語能力テスト 加藤清方著 改 訂 版 公式ガイド ビジネス日本語能力テスト 加藤清方著 改 訂 版 公式ガイド HƯỚNG DẪN KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT THƯƠNG MẠI BJT Copyright © 2009 by Kiyokata KATO Printed in Japan All rights reserved. Original Japanese edition published by Arrangement with The Japan Kanji Aptitude Testing Foundation, Kyoto Vietnamese Translation Copyright © 2016 by MC BOOKS JOINT STOCK COMPANY. c/o Vista P.S., Shi zuoka Author: Kiyokata KATO All rights reserved. No reproduction and distribution without permission Bản quyền © thuộc Công ty cổ phần sách MCBooks. Theo hợp đồng chuyển nhượng giữa Công ty cổ phần sách MCBooks và tác giả Kiyokata Kato. Bất cứ sự sao chép nào không được sự đồng ý của tác giả và Công ty cổ phần sách MCBooks đều là bất hợp pháp và vi phạm luật xuất bản Việt Nam, luật bản quyền quốc tế, và công ước Berne về bảo hộ bản quyền sở hữu trí tuệ. Với phương châm “Knowledge Sharing - Chia sẻ tri thức” chúng tôi luôn mong muốn được hợp tác với các tác giả trong nước để chia sẻ những phương pháp học, những cuốn sách hay và chất lượng đến với độc giả Việt Nam. Các tác giả viết sách có nhu cầu xuất bản xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email: ► contact@mcbooks.vn ► lienhebanquyen@mcbooks.vn Hoặc bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua: ► Đt: 04.3792.1466 Số máy lẻ 103 - Phòng Kế Hoạch Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến góp ý của Quý độc giả để sách ngày càng hoàn thiện hơn. Góp ý về sách: thewindy@mcbooks.vn Liên hệ hợp tác xuất bản & truyền thông trên sách: project@mcbooks.vn Liên hệ dịch vụ tư vấn, đại diện & giao dịch bản quyền: copyright@mcbooks.vn
  • 3. ビジネス日本語能力テスト 加藤清方著 改 訂 版 公式ガイド ビジネス日本語能力テスト 加藤清方著 改 訂 版 公式ガイド HƯỚNG DẪN KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT THƯƠNG MẠI BJT Tác giả: Kiyokata KATO Biên dịch : Hồ Phương
  • 4.
  • 5. Preface The Business Japanese Prociency Test (BJT) is not to test knowledge of Japanese or business but to measure and assess “communication ability in Japanese” under various business circumstances. This is the test offered for the rst time in the world as an ofcial business Japanese ability test. While developed by the Japan External Trade Organization (JETRO) which is a Japanese government related organization and was offered in Japan and other countries since 1996, the BJT is to be sponsored by The Japan Kanji Aptitude Testing Foundation from JFY 2009 on. Specic objectives of the test are: • To measure communication skills in Japanese under daily business circumstances, • To measure the ability of use of language to demonstrate one’s own knowledge or business strategy, • To measure the ability to adapt different culture to Japanese business or business practices by using Japanese and acting properly, and • To contribute to promotion of mutual under- standings among business people of Japan and other countries by eliminating misunderstandings and obstacles. In order to attain the above objectives, the test places importance on the ability of practical Japanese and communication skills rather than vocabulary, grammar and business knowledge by including actual business occasions to the extent possible in posing questions. This guidebook is designed to help forign business people estimate their competence in business Japanese who are planning to take the BJT before actually taking the test, and, thereby, to know what kind of knowledge or skills is necessary to brush up on. We sincerely hope this book will be helpful for business people who are planning to take the BJT, and, contribute to better and smoother com- munication between Japanese and non-Japanese business people. はじめに  BJTビジネス日本語能力テストは、日本語や ビジネスに関する知識の有無ではなく、さまざ まなビジネス場面、状況での「日本語によるコ ミュニケーション能力」を測定、評価するもの です。公的なビジネス日本語能力テストとして は、世界で始めて実施されたテストです。  BJTビジネス日本語能力テストは、政府系機 関である日本貿易振興機構(ジェトロ)が開 発、1996年度より国内外で実施してまいりまし たが、2009年度から日本漢字能力検定協会が主 催することとなりました。  テストの具体的な目的は次の通りです。 •日常のビジネス場面において、日本語による コミュニケーションの技能があるかどうかを 測る。 •自分のビジネス知識やビジネス戦略を発揮す るための言語行動能力があるかどうかを測 る。 •日本のビジネスや商習慣に対し、日本語を使 って適切に行動する異文化調整能力があるか どうかを測る。 •ビジネスコミュニケーション上の誤解や障壁 を取り除き、国内外のビジネス関係者の相互 理解の促進に寄与する。  上記の目的を達成するため、テストでは現実 のビジネス場面をできるだけ多く出題内容に反 映させ、語彙、文法、ビジネス知識などより も、ビジネス場面での実際的な日本語の理解力 やコミュニケーション能力の測定・評価に重点 をおいています。  本書は、BJTビジネス日本語能力テストを受 ける前に、自分の日本語能力レベルをおおまか に測定し、どのような日本語能力が足りないか ということについて、判断材料を得るために作 成されました。  本書が、BJTビジネス日本語能力テストを受 験するビジネス関係者の一助となり、日本と世 界のビジネスコミュニケーションの円滑化に貢 献できれば幸いです。
  • 6. MỞ ĐẦU Business Japanese Proficiency Test – Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ Thương mại (BJT) không phải dành mục đích kiểm tra kiến thức Nhật ngữ hoặc thương mại mà dùng để đo lường và đánh giá “Khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật” dưới nhiều tình huống thương mại khác nhau. Đây là kỳ thi được đề ra đầu tiên trên thế giới với tư cách của kỳ thi kiểm định năng lực Nhật ngữ Thương mại chính thức. Được phát triển bởi Hiệp hội Ngoại thương Nhật Bản (JETRO) – một tổ chức có liên hệ với chính phủ Nhật Bản và được tiến hành tại Nhật Bản và nhiều nước khác từ năm 1996, kỳ thi BJT hiện được tài trợ bởi Hiệp hội Kiểm định Năng lực Hán tự Nhật Bản - Japan Kanji Aptitude Testing Foundation kể từ năm tài chính 2009 trở đi. Những mục tiêu cụ thể của kỳ thi bao gồm: • Đo lường kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nhật trong các tình huống thương mại hàng ngày. • Đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ để minh họa kiến ​​thức hoặc chiến lược thương mại của mình. • Để đánh giá khả năng thích ứng với các nền văn hóa khác nhau trong hoạt động thương mại Nhật Bản hoặc các hoạt động thương mại bằng tiếng Nhật có tốt hay không. • Loại bỏ những hiểu lầm và những rào cản về giao tiếp thương mại, qua đó góp phần vào việc thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau của các doanh nghiệp Nhật Bản và nước ngoài. Để đạt được những mục tiêu trên, kỳ thi coi trọng khả năng thực hành tiếng Nhật và kỹ năng giao tiếp hơn là kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và thương mại bằng cách tích hợp các tình huống thương mại trong thực tế vào các câu hỏi hết mức có thể. Tài liệu hướng dẫn này được soạn ra để hỗ trợ những người làm trong ngành thương mại chuẩn bị tham dự kỳ thi BJT tự đánh giá trình độ của mình trong lĩnh vực thương mại Nhật Bản trước khi bước vào kỳ thi chính thức,quađócũngnắmbắtđượcnhững kiến thức và kỹ năng cần thiết để rèn luyện. Chúng tôi chân thành hy vọng cuốn sách này sẽ rất hữu ích cho những người làm trong ngành thương mại chuẩn bị tham dự kỳ thi BJT và góp sức vào việc hỗ trợ cho việc giao tiếp giữa doanh nghiệp Nhật Bản và doanh nghiệp nước ngoài ngày càng hài hòa hơn.
  • 7. ─ 目 次 ─ 1  テストの方法と内容 1 1.テストの目的 2 2.テストが測るもの 5 3.テストの形式 9 4.レベルの難易を決める基準 11 5.各レベルの評価基準 16 2  BJTの実際 1.模擬テストの方法 18 2.日本語能力の自己診断 19 3.模擬テスト─第1部 23 4.模擬テスト─第2部 31 5.模擬テスト─第3部 45 3  BJT問題スクリプト 1.第1部 60   (1)セクション1の録音と解答 60   (2)セクション2の録音と解答 65   (3)セクション3の録音と解答 70 2.第2部 81   (1)セクション1の録音と解答 81   (2)セクション2の録音と解答 88 3.第3部 101   (1)セクション1の解答 101   (2)セクション2の解答 101   (3)セクション3の解答 101   【付録】 解答用紙 103 ─ Table of Contents ─ 1 Outline of the Test 1 1. Purpose of the Test 2 2. What the Test Measures 5 3. Form of the Test 9 4. Standards Determining the Level of Difculty 11 5. Standards of Evaluation for Each Level 16 2 BJT Practice Test17 1. Procedure of the Practice Test 18 2. Self-evaluation of Japanese Language Prociency 19 3. Practice Test – Part 1 23 4. Practice Test – Part 2 31 5. Practice Test – Part 3 45 3 Scripts of BJT 59 1. Part 1 60 (1) Section 1 – Scripts and Answers 60 (2) Section 2 – Scripts and Answers 65 (3) Section 3 – Scripts and Answers 70 2. Part 2 81 (1) Section 1 – Scripts and Answers 81 (2) Section 2 – Scripts and Answers 88 3. Part 3 101 (1) Section 1 – Answers 101 (2) Section 2 – Answers 101 (3) Section 3 – Answers 101 [Appendices] Answer Sheels 103 17 59
  • 8. 1 2 3 - MỤC LỤC - KHÁI QUÁT VỀ KỲ THI 1 1. Mục đích 3 2. Nội dung đánh giá 5 3. Hình thức thi 9 4. Tiêu chuẩn xác định trình độ dự thi 11 5. Tiêu chuẩn đánh giá của mỗi trình độ dự thi 16 BÀI KIỂM TRA LUYỆN TẬP BJT 17 1. Quy trình của bài kiểm tra luyện tập 20 2. Tự đánh giá năng lực Nhật ngữ 21 3. Bài kiểm tra luyện tập– Phần 1 23 4. Bài kiểm tra luyện tập– Phần 2 31 5. Bài kiểm tra luyện tập– Phần 3 45 ĐÁP ÁN 59 1. Phần 1 60 (1) Mục 1 – Đoạn văn và đáp án 60 (2) Mục 2 – Đoạn văn và đáp án 65 (3) Mục 3 – Đoạn văn và đáp án 70 2. Phần 2 81 (1) Mục 1 – Đoạn văn và đáp án 81 (2) Mục 2 – Đoạn văn và đáp án 83 3. Phần 3 101 (1) Mục 1 – Đáp án 101 (2) Mục 2 – Đáp án 101 (3) Mục 3 – Đáp án 101 PHỤ LỤC – PHIẾU TRẢ LỜI 103
  • 9. - 1 - テストの方法と内容 Outline of the Test 1 テストの方法と内容 Outline of the Test 1 Nội dung của kỳ thi
  • 10. - 2 - ─ 2 ─ 1.テストの目的  BJTビジネス日本語能力テストが測るもの は、日本語やビジネスに関する知識の有無では なく、コミュニケーションのスキルです。テス トの具体的な目的は次の通りです。 (1)日常のビジネス場面において、日本語によ るコミュニケーションの技能があるかどう かを測る。 (2)自分のビジネス知識やビジネス戦略を発揮 するための言語行動能力があるかどうかを 測る。 (3)日本のビジネスや商慣習に対し、日本語を 使って適切に行動する異文化調整能力があ るかどうかを測る。 (4)ビジネスコミュニケーション上の誤解や障 壁を取り除き、国内外のビジネス関係者の 相互理解の促進に寄与する。 1. Purpose of the Test The test seeks to assess communication ability rather than general comprehension of Japanese or business. The specic objectives of the test are : (1) To measure communication skills in Japanese under daily business circumstances, (2) To measure the ability of use of language to demonstrate one’s own knowledge or business strategy, (3) To measure the ability to adapt different culture to Japanese business or business practices by using Japanese and acting properly, and (4) To contribute to promotion of mutual under- standings among business people of Japan and other countries by eliminating misunderstandings and obstacles.
  • 11. - 3 - 1. KHÁI QUÁT VỀ KỲ THI 1. Mục đích Kỳ thi nhằm đánh giá khả năng giao tiếp hơn là hiểu biết chung về tiếng Nhật hoặc thương mại. Các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Đo lường kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nhật trong các tình huống thương mại hàng ngày. (2) Đánh giá khả năng sử dụng ngônngữđểminhhọakiến​​thứchoặc chiến lược thương mại của mình. ─ 3 ─ (1) 일상의 비즈니스 장면에 있어서, 일본어에 의 한 커 뮤 니 케 이 션 기 능 을 가 지 고 있는지를 측정한다. (2) 자 신 의 비 즈 니 스 지 식 이 나 비 즈 니 스 전략을 발휘하기 위한 언어 행동 능력이 있는지를 측정한다. (3) 일본의 비즈니스나 상거래 습관에 대해, 일본어를 사용하여 적절히 행동하는 다른 문화에 대한 조정 능력의 유무를 측정한다. (4) 비 즈 니 스 커 뮤 니 케 이 션 상 에 있 어 서 의 오해나 장애를 없애고 국내외 비즈니스 관 계 자 의 상 호 이 해 를 촉 진 시 키 는 데 기여한다. 常商务工作中,是否具备使用日语 的能力。 具备能够发挥自己商务知识和商务 言及行动的能力。 日本的商务和经商习惯,是否具备 恰当的日语对一种不同的文化进行 的能力。 交流中的误解和障碍,促进国内外 者的相互理解。 (3) Để đánh giá khả năng thích ứng với các nền văn hóa khác nhau trong hoạt động thương mại Nhật Bản hoặc các hoạt động thương mại bằng tiếng Nhật có tốt hay không. (4) Loại bỏ những hiểu lầm và nhữngràocảnvềgiaotiếpthươngmại, qua đó góp phần vào việc thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau của các doanh nghiệp Nhật Bản và nước ngoài.
  • 12. - 4 - ─ 4 ─ 2.テストが測るもの  ビジネスコミュニケーションに必要な日本語 能力とは、常識や言語的・非言語的情報の助け を借りながら日本語を理解・運用し、日常のビ ジネス活動上の課題に対して適切に行動する能 力であるということができます。  ビジネスの現場では、銀行や商社やメーカー の社員が、プロジェクトチームを組んで、一緒 に仕事をすることは珍しくありません。各々の 社員は、業種や職種が異なり、専門知識の領域 が別々であるにもかかわらず、ビジネスやプロ ジェクトをまとめなければなりません。そこで 求められることは、ビジネスに必要な常識や言 語的知識などを手掛かりとして、自分が知って いる情報を相手に伝え、知らない情報を相手か ら入手しながら、ビジネス目的を達成すること です。重要なのは、知識の絶対的な量ではな く、未知の知識を分析し、処理する能力です。  テストは、こうした考えから、ビジネス知識 よりも、ビジネスに際してのコミュニケーショ ンスキルに焦点をあてています。その意味で、 テストは、弁護士や会計士の資格試験のよう に、知識の量や正確さを測るテストではなく、 あくまで、ビジネス日本語能力を測る言語テス トであることを最大の特徴としています。  テストが測ろうとするビジネスコミュニケー ション能力の領域を簡単なマトリクスに図示す ると、次ページの図1の網かけ部分のようにな ります。図1からもわかるように、テストは、 ビジネスに関する専門的知識があるかどうかを 測るのではなく、ビジネスに関する常識を前提 として、ビジネスコミュニケーションのスキル があるかどうかを測ることに最大の意義を求め ています。 2. What the Test Measures The kind of Japanese language competence which is deemed necessary for business communication can be said to be the ability to understand and use Japanese while availing of common sense and verbal or non-verbal information and to meet with problems occurring in the course of daily business and solve them properly. Under business environments, it is rather common for employees of banks and trading companies to form a project team and work together. In such a case, each employee has to participate in organizing a business or project despite of difference in the type of his business, job classication or specic area of expertise. In so doing, he is required to attain the goal of the business by letting the counterpart know the information he knows based on common sense necessary for business and verbal knowledge and obtaining information he does not know from his counterpart. What is important is not the possession of a large quantity of specic knowledge but the ability to analyze the knowledge he does not know and deal with it. Based on the above reasoning, the test is focused on business communication skill rather than specic business knowledge. In that sense, the test is not to measure the volume and accuracy of knowledge as is seen in the qualifying examinations in the elds of law and accounting. Its biggest characteristic is that it is a language test which measures the ability of the business Japanese. The areas of business communication ability the test is to measure are shown as the shadowed portion of the simple matrix on Figure 1 of the next page. As can be seen from Figure 1, the biggest signicance the test seeks is not to measure technical knowledge of business but to assess business communication skill on the assumption that the test takers have common sense on business dealings.
  • 13. - 5 - 2. Nội dung đánh giá Khả năng tiếng Nhật được cho là cần thiết trong giao tiếp thương mại được định nghĩa là khả năng hiểu và vận dụng tiếng Nhật có chủ đích qua cảm nhận chung, qua ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ trong các vấn đề thương mại xảy ra hằng ngày và khả năng hiệu quả giải quyết các vấn đề ấy. Trong môi trường thương mại, rất là thường xuyên các nhân sự của những công ty giao dịch và ngân hàng phải lập một nhóm dự án và làm việc cùng nhau. Trong trường hợp này, mỗi nhân sự phải tham gia vào việc tổ chức thương mại hoặc dự án trong khi có sự khác biệt về loại hình thương mại, công tác hoặc môi trường chuyên môn cua từng người. Khi làm việc như vậy, các nhân sự này được yêu cầu phải đạt được mục tiêu thương mại đề ra bằng cách làm cho đối tác nắm bắt được thông tin qua cảm nhận chung cần thiết trong thương mại, kiến thức ngôn ngữ và nắm bắt được những thông tin mà nhân sự đó chưa biết từ phía đối tác. Điều quan trọng ở đây không phải là việc nắm bắt được khối lượng lớn kiến thức mà là có khả năng phân tích các kiến thức chưa biết và giải quyết nó. Với các lý do trên, kỳ thi tập trung vào kỹ năng giao tiếp thương ─ 5 ─ 생산업 일하는 사원은 다름에 수행해 상식이 있는 상 대 달 성 하 절대적 처리하 테스 지식보 필요한 있습니 회 계 사 정확함 비즈니 테스트 테 스 커뮤니 표 시 하 부분과 있 듯 이 지 식 비즈니 커뮤니 의의를 共同组成一个项目小组,从而进行合作的事情并 不少见。尽管来自各个公司的成员职业,工种各 异,专业知识也不尽相同,但是必须将商务活动 和工程项目有机地组织起来。这个时候就需要利 用商务上的必要常识和语言上的相关知识,将自 己所知的信息传达给对方,并从对方获取自己未 知的信息,从而达成所要达成的商务目的。其中 最重要的并非单纯对知识的量的掌握,而是如何 对未知的知识进行分析和处理的能力。  综上所述,此考试并不是过分重视商务知识本 身,而是把焦点放在进行商务活动时的交流技巧 上。因此,此考试并不是像律师、会计师资格考 试那样侧重知识量及准确性,而只是一个更偏重 测试商务日语语言能力的考试而已。  若用一个简单的矩阵图来说明的话,正如下一 页图 1 中阴影部分所表示那样。从图 1 可以看出 考试的最终目的并非测试考生是否具备商务相关 的专业知识,而是以商务常识为前提,测试考生 是否具备进行商务交流的能力。 mại hơn là kiến thức cụ thể về thương mại. Do đó, kỳ thi này không đánh giá khối lượng và độ chính xác như trong các kỳ thi kiểm định chất lượng của ngành Luật hoặc Kế toán. Đặc trưng lớn nhất của kỳ thi này là một kỳ thi kiểm tra tiếng Nhật để đo lường khả năng tham gia vào hoạt động thương mại Nhật Bản. Các nội dung về khả năng giao tiếp thương mại mà kỳ thì này đánh giá được trình bày ở sơ đồ số (1) tiếp theo. Như có thể thấy trong sơ đồ số (1), ý nghĩa lớn nhất mà kỳ thi này nhắm đến không nhằm để đo lường kiến thức chuyên môn về thương mại mà để đánh giá kỹ năng giao tiếp thương mại trong giả định là các thí sinh đã có ý thức hiểu biết chung trong môi trường thương mại.
  • 14. - 6 -─ 6 ─ ビジネス日本語知識、 オフィス業務、セールス、 マーケティング、ファイナンス、 組織、企業戦略、企業倫理、 税務、経理、貿易、商慣習、法律、 異文化、地域社会、国際社会、 環境問題等 言語的スキル (聞く・話す・読む・書く) 生活スキル (衣食住、娯楽、健康等) 対人関係スキル (挨拶、紹介、交渉、照会、 売込、苦情処理等) 経済学、経営学、商学、 法学、政治学、社会学、 心理学、地域研究、 情報科学等 コミュニケーション・スキル 実用的 ビジネス知識 技能 知識 ビジネス・スキル 専門的 専門的知識 見積、納品、請求、会議、 プレゼンテーション、企画、 投資、会計・経理、発注、出荷、 人材募集、求職、退職、予約、 遅延、キャンセル、市場調査、 商品開発、広告、通信等 Language skill (hearing, speaking, reading, writing) Living skills (clothing, eating, housing, entertainment, health, etc.) interpersonal relationship skill (greetings, introduction, negotiation, inquiry, sales, handling claims, etc.) Estimates, deliveries, bills, conferences, presentations, planning, investments, accountings, orders, shipments, recruiting, job hunting, resignation, reservations, delays, cancellations, market research, product development, advertisement, correspondence, etc. Business Japanese knowledge, office works, sales, marketing, finance, organization, business strategies, business ethics, taxation, accounting, trade, business practices, law, foreign culture, communities, international society, environmental problems, etc. Economics, management, commerce, jurisprudence, politics, sociology, psychology, area study, information science, etc. Communication Skills Practical Business Knowledge Skills Knowlegde Business Skills Technical Technical Knowledge 図1 テストが測る能力の領域 Fig. 1 What the test measures
  • 15. - 7 - BẢNG 1: Nội dung đánh giá THỰC TIỄN KỸ NĂNG GIAO TIẾP KIẾN THỨC THƯƠNG MẠI KIẾN THỨC KỸ NĂNG KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN KỸ NĂNG THƯƠNG MẠI CHUYÊN MÔN Kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) Kỹ năng sống (ăn mặc, ăn uống, việc nhà, giải trí, sức khỏe.v.v.) Kỹ năng quan hệ giữa các cá nhân (chào hỏi, giới thiệu bản thân, đàm phán, điều tra, bán hàng, xử lý yêu cầu.v.v) Kinh tế, quản lý, thương mại, khoa học luật pháp, chính trị, xã hội học, tâm lý học, nghiên cứu khu vực, khoa học thông tin, vv Ước tính, giao hàng, hóa đơn, hội nghị, thuyết trình, lập kế hoạch, đầu tư, hạch toán, đơn đặt hàng, vận chuyển, tuyển dụng, tìm việc làm, từ chức, đặt phòng, trì hoãn, hủy, nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, quảng cáo, thư từ.v.v. Kiến thức tiếng Nhật thương mại, làm việc văn phòng, bán hàng, tiếp thị, tài chính, tổ chức, chiến lược kinh doanh, đạo đức kinh doanh, thuế, kế toán, thương mại, hoạt động kinh doanh, pháp luật, văn hóa nước ngoài, cộng đồng, xã hội quốc tế, các vấn đề môi trường, vv
  • 16. - 8 - ─ 8 ─ 3.テストの形式  BJTビジネス日本語能力テスト(聴解・読解 テスト)は、録音された音声と問題用紙の文字 や視覚情報を使った客観テストです。解答方式 は、すべて、マークシートを使った四肢選択方 式となっています。  BJTビジネス日本語能力テストは、ビジネス コミュニケーション上の課題を解決する能力を 問う問題形式となっています。たとえば、電話 の内容を伝言メモにするとか、価格の交渉をす るとか、スケジュールを調整するといった内容 が中心です。  BJTビジネス日本語能力テストには、3つの 問題形式が用意されています。聴解問題、聴解 と読解の複合問題、そして、読解問題の3つで す。  テストの構成は、図2の通り、3部構成とな っており、各部門は2~3のセクションに分か れています。テストの問題数と時間は大まかな 目安で、若干、変わることがあります。 3. Form of the Test The BJT (Business Japanese Prociency Test) is an objective test using the recorded voice and the written and visual informations on the question paper. The answer method is all a choice from four answers on the mark sheet. BJT takes the form of questions to assess the ability to solve problems arising from business communications. Main contents are, for example, taking telephone messages, negotiating prices and preparing appointment schedules. The BJT prepares three types of questions. They are comprehensions of listening, listening and reading combined and reading. As shown in Figure 2, the test consists of three parts and each part is divided into 2 to 3 sections. Numbers of questions in each test and the times assigned are rough standards and are more or less changeable. Number of questions time Listening Test Description Expression Listening 10 10 15 50min. Listening and Reading Test Description Listening & reading combined 15 15 30min. Reading Test Grammar & vocaburary Expression Short sentence comprehension 10 10 15 40min. Total 100 120min. Fig. 2 Form of BJT 聴解テスト 描写問題 表現力問題 聴解問題 10題 10題 15題 50分 複合テスト 聴解+読解 描写問題 聴読解問題 15題 15題 30分 読解テスト 文法・語彙問題 表現力問題 短文読解問題 10題 10題 15題 40分 合 計 100題 120分 図2 BJTの構成
  • 17. - 9 - 3. Hình thức thi Kỳ thi BJT là một kỳ thi khách quan với các đoạn ghi âm, bài viết và hình ảnh trên phiếu câu hỏi. Hình thức trả lời là chọn một trong bốn đáp án trên phiếu trả lời. Kỳ thi BJT bao gồm các câu hỏi dùng để đánh giá các vấn đề phát sinh trong giao tiếp thương mại. Các nội dung chính được ví dụ như là nhận lời nhắn điện thoại, đàm phán giá cả và sắp xếp lịch hẹn. Kỳ thi BJT chuẩn bị ba dạng câu hỏi gồm nghe hiểu, nghe và đọc kết hợp, đọc hiểu. Bảng 2 dưới đây cho thấy, kỳ thi bao gồm ba phần và mỗi phần được chia thành hai hoặc ba mục nhỏ. Số lượng câu hỏi trong mỗi bài thi và thời gian thi tuân thủ một quy chuẩn khắc khe và ít nhiều không có sự thay đổi. Số lượng câu hỏi Thời gian (phút) Nghe hiểu Miêu tả Diễn đạt Nghe hiểu 10 10 15 50 Nghe hiểu và Đọc hiểu Miêu tả Nghe hiểu và đọc hiểu kết hợp 15 15 30 Đọc hiểu Ngữ pháp và từ vựng Diễn đạt Đọc hiểu câu ngắn 10 10 15 40 TỔNG 100 120 BẢNG 2: Hình thức thi
  • 18. - 10 - ─ 10 ─ 4.レベルの難易を決める基準  ビジネス関係者が日常的に出会うコミュニケ ーション上の課題には様々なものがあります。 何かを指示され、それを実行したり、ある説明 を聞いて、何かを判断したり、相手の出方をみ ながら交渉したりというように、ビジネス活動 においては、非常に多種多様なコミュニケーシ ョン活動が行われます。  すでに述べたように、BJTビジネス日本語能 力テストは、言語テストですが、単なる文法や 語彙の知識があるかないかを測るテストではな く、そうした知識を活用して、与えられたビジ ネス上の課題をいかに処理できるのかという総 合的な技能を測るテストです。したがって、問 題の難易のレベルを規定するものは、文法でも 語彙でもなく、ビジネスコミュニケーションを 行う上で、日本語の情報処理のためのカードを 何枚使うかということによると考えられます。 カードをたくさん使えば、それだけ情報処理の コストが高くつきます。つまり、カードを多く 使った問題ほど、高い日本語能力レベルが必要 だということになります。  図3は、BJTビジネス日本語能力テストの問 題の難しさ・易しさをどのように決定するのか を概念的に表したものです。難しい問題ほど、 情報を処理するためのカードがたくさん必要に なります。  横軸の左のほうの「指示の実行」という課題 は、たとえば、「丸を描いてください」という ように、単純な指示を実行するだけなので、処 理のためのカードは1枚でいいのですが、右の ほうの「法則性の発見」という課題になると、 情報を処理するためにカードが何枚も必要とな り、難しい課題となります。  また、縦軸の下のほうの、「情報の特定」と いう処理は、たとえば、オフィスでのスケジュ ール調整の会話を聞いて、会議の時間が何時か を問うような課題に対して、たとえば、「3時」 という情報だけを抽出できれば、簡単に解ける 4. Standards Determining the Level of Difculty Business person daily face with various com- munication problems. Quite a many kind of communication activities is conducted to include understanding and following instructions, making a decision from explanations given by others, and negotiating while waiting and seeing what move the other party will make. As was already said, although the BJT is a language test, it is not the test to merely assess the knowledge of grammar and vocabulary but to assess an overall skill needed to deal with business problems assigned making use of such knowledge. Accordingly, the standards determining the level of difculty are not considered to be the grammar and vocabulary but the number of cards to deal with information in Japanese used for business com- munication. The more card you use, the higher cost will be needed for information processing. In other words, the problems using more cards require higher level of Japanese language competence. Figure 3 conceptually shows the process how the level of difculty of BJT problems is determined. More difcult problems need more cards to process the information. The Task ‘Following the instruction’ that is positioned on the left of the horizontal axis is simple: for example, ‘Draw a circle’ . This task requires the use of only a single card. However, the task positioned on the right of the axis is more difcult. For example, the task of ‘Discovering the law’ needs many cards to process. Further, ‘Specifying information’ on ‘Information processing’, which is located below the vertical axis, can be said as a simple and easy task. For example, hearing a conversation about setting an office schedule and being asked to x the time of a conference, the matter can be easily solved if you can only extract the information, say, ‘three o’clock’.
  • 19. - 11 - Hằng ngày những người làm thương mại phải đối mặt với nhiều vấn đề giao tiếp khác nhau. Có nhiều vấn đề giao tiếp bao gồm việc hiểu và làm theo hướng dẫn, chọn lựa từ các giải thích được đưa ra bởi người khác, đàm phán trong khi chờ đợi và nhận định bước tiếp theo mà các nhóm khác thực hiện. Như đã nói, mặc dù BJT là kỳ thi ngôn ngữ nhưng đây không phải là kỳ thi đánh giá kiến thức ngữ pháp và từ vựng mà đánh giá các kỹ năng sử dụng để giải quyết các vấn đề thương mại bằng cách sử dụng kiến thức. Theo đó, các tiêu chuẩn đánh giá trình độ không bao gồm việc đánh giá khả năng từ vựng cũng như ngữ pháp mà đánh giá vào các bước giải quyết vấn đề trong giao tiếp thương mại. Dùng nhiều bước giải quyết khác nhau thì sẽ cần nhiều sức lực hơn trong việc xử lý thông tin. Nói cách khác, vấn đề cần phải giải quyết khó hơn thì yêu cầu trình độ tiếng Nhật cao hơn. Bảng 3 dưới đây cho thấy một cách khái quát các trình độ của BLT được xác định như thế nào. Vấn đề càng khó yêu cầu sẽ càng cao. Nhiệm vụ “Làm theo hướng dẫn” ở bên trái của trục ngang thì đơn giản: ví dụ, “vẽ một vòng tròn”. Nhiệm vụ này đòi hỏi chỉ duy nhất một bước.Tuy nhiên, nhiệm vụ ở bên tay phải của trục ngang sẽ khó hơn. Ví dụ, nhiệm vụ“tìm hiểu Luật”sẽ cần nhiều bước để xử lý. Ngoài ra, “xác định thông tin” trong“xử lý thông tin nằm ở trục đứng có thể nói là một nhiệm vụ đơn giản và dễ giải quyết, ví dụ, nghe một đoạn hội thoại về việc săp xếp thời gian biểu của cơ quan và được yêu cầu chốt thời gian của cuộc họp, vấn đề có thể giải quyết dễ dàng chỉ với việc trích xuất thông tin và nói “3 giờ”. Ngược lại, “so sánh thông tin” cần nhiều bước xử lý phức tạp hơn như là cần xác định số liệu và so sánh đối chiếu với tiêu chuẩn nhất định. “Tích hợp thông tin” ở trên cùng cần nhiều bước xử lý phức tạp nhất. Quá trình giao tiếp thương mại trong thực tế có thể nói rằng những người làm thương mại phải sử dụng các bước ở trục đứng để giải quyết các vấn đề ở trục ngang, kèm theo việc đánh giá, phán đoán và thực hiện giải quyết vấn đề. 4. Tiêu chuẩn xác định trình độ dự thi
  • 20. - 12 - Phần 1 - Đoạn 1 ─ 12 ─ ため、単純で易しい処理ということができま す。ところが、「情報の比較」になると、いく つかの情報を特定した上で、ある基準に基づい て比較・対照しなければならないため、より複 雑な処理になります。一番上の「情報の総合」 は、もっとも複雑な処理を必要とします。  ビジネス関係者は、現実のビジネスコミュニ ケーションの過程で、以上のような横軸の課題 に対して、縦軸の情報処理を行いながら、評価 や判断を加え、問題解決行動を行っていると考 えることができます。 On the other hand, ‘Comparing information’ needs more complex processing as you need to specify a number of informations and compare and contrast them based on certain standard. The upper most ‘Integrating information’ needs most complex processing. In the course of actual business communication, it can be said that business person are carrying out information processing indicated on the vertical axis against the problem indicated on the horizontal axis, adding evaluation and judgment thereto and taking actions to solve the problem. 図3 レベルの難易を決める基準の概念図 Fig. 3 Concept of Standards Determining the Level of Difculty 情報の総合 情報の組立 情報の配列 情報の比較 情報の特定 課題 法 則 の 発 見 原 因 の 究 明 構 造 の 把 握 背 景 の 推 測 意 図 の 推 測 展 開 の 予 測 事 物 の 選 択 事 物 の 描 写 指 示 の 実 行 高 度 な 処 理 高度な処理 評価・判断 問題解決 J 1 + J 1 J 2 J 3 J 4 J 5 情報処理 Integrating information Assembling information Arranging information Comparing information Specifying information Task Advanced processing Discoveringthelaw Investigatingthecause Graspingthestructure Guessingthebackground Guessingtheintention Predictingthedevelopment Choosingthethings Describingthethings Followingtheinstructions Evaluation Judgement Problem solving J 1 + J 1 J 2 J 3 J 4 J 5 Information processing Advancedprocessing
  • 21. - 13 - TĂNG DẦN TÍCH HỢP THÔNG TIN GẮN KẾT THÔNG TIN SẮP XẾP THÔNG TIN SO SÁNG THÔNG TIN XÁC ĐỊNH THÔNG TIN NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ PHÁN ĐOÁN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ J 1 + J 1 J 2 J 3 J 4 J 5 XỬ LÝ THÔNG TIN BẢNG 3: Khái quát về tiêu chuẩn xác định trình độ dự thi Làmtheohướng dẫn Môtả Chọnlựa Dựđoánsựphát triển Đoánýđịnh Đoánbốicảnh Nắmbắtcấutrúc Điềutranguyên nhân Tìmhiểuluật
  • 22. - 14 - Phần 1 - Đoạn 1 ─ 14 ─ 5.各レベルの評価基準  BJTビジネス日本語能力テストの各レベルの難易がどのような物差しで決められるか、概念的に は図3でわかりますが、以下、各レベルの評価基準がどうなっているのか、具体的に示します。 得点 レベル 評 価 基 準 J1+ どのようなビジネス場面でも日本語による十分なコミュニケーション能力がある。 日本語に関する正確な知識と運用能力がある。 どのようなビジネス会話でも正確に理解できる。 会議、商談、電話の応対などで相手の話すことが正確に理解できる。 対人関係に応じた言語表現の使い分けが適切にできる。 どのような社内文書やビジネス文書でも正確に理解できる。 日本のビジネス慣習を十分理解している。 J1 幅広いビジネス場面で日本語による適切なコミュニケーション能力がある。 日本語の知識・運用能力に問題が一部あるが、意思疎通に支障はない。 幅広いビジネス会話が正確に理解できる。 会議、商談、電話での応対などで相手の話すことがおおむね理解できる。 対人関係に応じた言語表現の使い分けがある程度できる。 日常的な社内文書やビジネス文書が正確に理解できる。 日本のビジネス慣習をおおむね理解している。 J2 限られたビジネス場面で日本語による適切なコミュニケーション能力がある。 日本語の知識・運用能力に問題が一部あり、意思疎通を妨げることがある。 日常のビジネス会話がおおむね理解できる。 会議、商談、電話での応対などで相手の話すことがある程度理解できる。 対人関係に応じた言語表現の使い分けが少しできる。 日常的な社内文書やビジネス文書がおおむね理解できる。 日本のビジネス慣習に対する理解がある程度ある。 J3 限られたビジネス場面で日本語によるある程度のコミュニケーション能力がある。 日本語の知識・運用能力に問題があり、意思疎通を妨げることが多い。 日常のビジネス会話の簡単なものがおおむね理解できる。 会議、商談、電話での応対などで相手の話すことが少し理解できる。 対人関係に応じた言語表現の使い分けが断片的にできる。 日常的な社内文書やビジネス文書の基本的なものがある程度理解できる。 日本のビジネス慣習に対する理解が少しある。 J4 限られたビジネス場面で日本語による最低限のコミュニケーション能力がある。 日本語の知識・運用能力に問題が多く、意思疎通できることが少ない。 ゆっくり話された簡単なビジネス会話がおおむね理解できる。 対人関係に応じた言語表現の使い分けはできない。 日常的な社内文書やビジネス文書の基本的なものが断片的に理解できる。 日本のビジネス慣習に対する理解が断片的にある。 J5 日本語によるビジネスコミュニケーション能力はほとんどない。 断片的な日本語の知識しかなく、日本語の運用能力はきわめて不十分である。 ゆっくり話された簡単な会話が部分的にしか理解できない。 日常的な社内文書やビジネス文書は理解できない。 日本のビジネス慣習に対する理解はほとんどない。 * 上記のコミュニケーション能力とは、BJTの得点により推定される能力をさす。 600 530 420 320 200 0 800
  • 23. - 15 - Phần 1 - Đoạn 1 ─ 15 ─ 5. Standards of Evaluation for Each Level While Figure 3 conceptually shows what scale is used to determine each level of difculty of the BJT, the following indicates the denite evaluation standard at each level. Score Level Standard J1+ Sufcient communication abilities in Japanese under any business circumstances. They include: Accurate knowledge and use of Japanese, Accurate understanding of any business conversations, Accurate understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones, Proper use of Japanese expression to suit interpersonal relationship, Accurate understanding of any in-house papers and business documents, and Sufcient understanding of Japanese business practices. J1 Proper communication abilities in Japanese under extensive business circumstances. They include: No difculty in communication though there are some problems in knowledge and use of Japanese, Accurate understanding of broad business conversations, Moderate understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones, Use of Japanese expression to some extent to suit interpersonal relationship, Accurate understanding of daily in-house papers and business documents, and Overall understanding of Japanese business practices. J2 Proper communication abilities in Japanese under limited business circumstances. They include: Some problems on knowledge and use of Japanese which can hinder communication, Moderate understanding of daily business conversations, Moderate understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones, Limited use of Japanese expression to suit interpersonal relationship, Moderate understanding of daily in-house papers and business documents, and Moderate understanding of Japanese business practices. J3 Moderate communication abilities in Japanese under limited business circumstances. They include: Problems on knowledge and use of Japanese which often hinder communication, Moderate understanding of daily and simple business conversations, Limited understanding of what the counterpart says at conferences, business talks and telephones, Fragmental use of Japanese expression to suit interpersonal relationship, Understanding of daily and basic in-house papers and business documents to some degree, and Limited understanding of Japanese business practices. J4 Minimum communication abilities in Japanese under limited business circumstances. They include: Many problems on knowledge and use of Japanese which hinder communications, Overall understanding of slowly spoken and simple business conversations, No proper use of Japanese expression to suit interpersonal relationship, Fragmental understanding of daily and basic in-house papers and business documents, and Fragmental understanding of Japanese business practices. J5 Almost no communication abilities in Japanese. They include: Only fragmental knowledge of Japanese which is quite insufcient in using Japanese. Only fragmental understanding of slowly spoken and simple conversations, Inability to understand daily in-house papers and business documents, and Almost no understanding of Japanese business practices. *Above communication abilities are those estimated from scores obtained at the BJT. 600 530 420 320 200 0 800