Tài liệu luyện thi năng lực tiếng Nhật Cung cấp cho người học cái nhìn khái quát về hình thức các dạng bài và phương pháp giải quyết với từng dạng. Ở đây người học sẽ được trải nghiệm qua từng dạng bài từ dễ tới khó của phần ngữ pháp trong kì thi N4. Khi nắm vững các dạng bài này thì việc ôn thi cũng trở nên dễ dàng hơn nhiều.
cuốn sách "Tài liệu luyện thi năng lực tiếng Nhật N3 - phần đọc hiểu" sẽ giúp người học nắm được toàn bộ kiến thức của phần ngữ pháp trong kì thi N3 - kỳ thi trung cấp tiếng Nhật. Cấp độ này có sự phức tạp hơn mức cơ bản, tức là trình độ N5-N4. Và để các bạn chinh phục đề thi này
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1mcbooksjsc
Trong quá trình học tiếng Hàn ở trình độ sơ cấp và thậm chí ở trình độ trung cấp hay cao cấp, rất nhiều học sinh thường xuyên bị nhầm lẫn hoặc gặp khó khăn khi phân biệt các từ gần giống nhau về cách phát âm cũng như cách viết. Nếu không
phân biệt rõ, các bạn rất dễ sử dụng từ không đúng bối cảnh, gây khó hiểu cho người nghe.
Cuốn “Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu” không chỉ là một cuốn sách dạy bạn tiếng Hàn từ cơ bản mà còn là một cuốn cẩm nang cơ bản hướng dẫn cho những bạn muốn biết, muốn hiểu về đất nước Hàn Quốc từ văn hóa, con người cho đến những thói quen thường ngày.
cuốn sách "Tài liệu luyện thi năng lực tiếng Nhật N3 - phần đọc hiểu" sẽ giúp người học nắm được toàn bộ kiến thức của phần ngữ pháp trong kì thi N3 - kỳ thi trung cấp tiếng Nhật. Cấp độ này có sự phức tạp hơn mức cơ bản, tức là trình độ N5-N4. Và để các bạn chinh phục đề thi này
Doc thu nhung tu de nham lan trong tieng han1mcbooksjsc
Trong quá trình học tiếng Hàn ở trình độ sơ cấp và thậm chí ở trình độ trung cấp hay cao cấp, rất nhiều học sinh thường xuyên bị nhầm lẫn hoặc gặp khó khăn khi phân biệt các từ gần giống nhau về cách phát âm cũng như cách viết. Nếu không
phân biệt rõ, các bạn rất dễ sử dụng từ không đúng bối cảnh, gây khó hiểu cho người nghe.
Cuốn “Tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu” không chỉ là một cuốn sách dạy bạn tiếng Hàn từ cơ bản mà còn là một cuốn cẩm nang cơ bản hướng dẫn cho những bạn muốn biết, muốn hiểu về đất nước Hàn Quốc từ văn hóa, con người cho đến những thói quen thường ngày.
Cuốn sách "Tự học Tiếng Nhật cấp tốc" dành cho những bạn muốn tự học một cách cấp tốc nên nó sẽ rất khác những cuốn giáo trình khô khan mà bạn sẽ học ở các Trung tâm. Cuốn sách này không chỉ đơn giản là dạy bạn học tiếng Nhật mà còn là dạy bạn về văn hóa và còn người Nhật Bản, để bạn cảm thấy như mình là một người Nhật thì bạn có thể học nhanh hơn và hiệu quả hơn nhiều.
Chúng ta đều biết, chữ Hán thuộc hệ chữ tượng hình, nó khác hoàn toàn với hệ chữ Latinh mà người Việt chúng ta đang sử dụng. Bởi vậy, hiện nay, đa số những người học tiếng Trung Quốc nói chung đều có tâm lý sợ học chữ Hán, đặc biệt là với những người mới bắt đầu.
Cuốn sách “Tổng hợp đề thi ôn luyện năng lực tiếng Nhật N3-N2 Luyện nghe – Trung cấp” nằm trong bộ sách “TỔNG HỢP CÁC ĐỀ ÔN LUYỆN KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT” chuyên về kĩ năng Luyện nghe cho bạn học ở trình độ trung cấp.
Cuốn sách bao gồm 15 đề thi được chia làm 3 phần chính
Pages from tu hoc tieng nhat danh cho nguoi moi bat daumcbooksjsc
Cuốn sách "Tự học Tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu" đơn giản từ minh họa đến cách trình bày, căn bản và chỉ tập trung những gì quan trọng nhưng vẫn rất tiện lợi và hữu ích, đúng phong cách người Nhật.
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)mcbooksjsc
Cuốn sách được chia làm 2 phần : Phần 1 là Làm quen với cách học tiếng Trung và phần 2 Tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày. Mỗi phần đều có một cái hay riêng, nếu ở phần 1 ta được học qua từng kiến thức nhỏ nhất như chữ , nét chữ, kết cấu câu, ... đến những quy tắc phiên âm tiếng La tinh, phương pháp nhớ mặt chữ, ...
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)mcbooksjsc
Học Tiếng Trung không khó, nhưng tập viết chữ Hán thì chắc hẳn bạn nào học Tiếng Trung cũng đều rất ngại phần này, để tập viết và nhớ chữ Hán tốt thì trước hết bạn cần chuẩn bị một số công cụ thiết yếu và các tài liệu giáo trình cũng như phần mềm tập viết chữ Hán để đẩy nhanh tốc độ học chữ Hán và cải thiện việc ghi nhớ chữ Hán một cách có hiệu quả nhất trong thời gian ngắn nhất.
Cuốn sách “100 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG HÀN” được biên soạn nhằm giúp bạn có cái nhìn đầy đủ về thành ngữ và cách sử dụng thành ngữ khi bạn nói hoặc viết tiếng Hàn. Đôi khi các thành ngữ này có thể sử dụng độc lập nhưng cũng có khi chúng chỉ là phần nhỏ trong câu dài, tùy vào ngữ cảnh
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cungmcbooksjsc
Cuốn sách của MCBooks không chỉ là công cụ giúp bạn làm quen với tiếng Trung - một ngôn ngữ khó nhưng vô cùng thú vị, mà còn là cuốn sách hướng dẫn vô cùng cần thiết nếu bạn thực sự muốn học sâu về thứ ngôn ngữ này. Bạn sẽ biết thêm về văn hóa và con người của Trung Quốc, về côi nguồn của ngôn ngữ của đất nước Trung Hoa.
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thulantrinh95
Sách bài tập bổ trợ kiến thức tiếng anh lớp 3 tập 2 giúp các em học sinh nắm vững kiến thức trên lớp cũng như nâng cao trình độ của mình bằng những bài tập bổ trợ rất hữu ích
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)mcbooksjsc
Cuốn sách "Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng - Sơ cấp" tổng hợp những phần ngữ pháp thường xuất hiện trong các giáo trình ở trình độ sơ cấp mà bạn có thể bắt gặp trong đời sống hàng ngày trên đất nước Hàn Quốc, rất phù hợp những học sinh bắt đầu làm quen với tiếng Hàn và đặt những bước chân đầu tiên lên con đường khám phá thứ ngôn ngữ này.
Cuốn sách "Tự học Tiếng Nhật cấp tốc" dành cho những bạn muốn tự học một cách cấp tốc nên nó sẽ rất khác những cuốn giáo trình khô khan mà bạn sẽ học ở các Trung tâm. Cuốn sách này không chỉ đơn giản là dạy bạn học tiếng Nhật mà còn là dạy bạn về văn hóa và còn người Nhật Bản, để bạn cảm thấy như mình là một người Nhật thì bạn có thể học nhanh hơn và hiệu quả hơn nhiều.
Chúng ta đều biết, chữ Hán thuộc hệ chữ tượng hình, nó khác hoàn toàn với hệ chữ Latinh mà người Việt chúng ta đang sử dụng. Bởi vậy, hiện nay, đa số những người học tiếng Trung Quốc nói chung đều có tâm lý sợ học chữ Hán, đặc biệt là với những người mới bắt đầu.
Cuốn sách “Tổng hợp đề thi ôn luyện năng lực tiếng Nhật N3-N2 Luyện nghe – Trung cấp” nằm trong bộ sách “TỔNG HỢP CÁC ĐỀ ÔN LUYỆN KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT” chuyên về kĩ năng Luyện nghe cho bạn học ở trình độ trung cấp.
Cuốn sách bao gồm 15 đề thi được chia làm 3 phần chính
Pages from tu hoc tieng nhat danh cho nguoi moi bat daumcbooksjsc
Cuốn sách "Tự học Tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu" đơn giản từ minh họa đến cách trình bày, căn bản và chỉ tập trung những gì quan trọng nhưng vẫn rất tiện lợi và hữu ích, đúng phong cách người Nhật.
Pages from 30' hoc tieng trung moi ngay(1)mcbooksjsc
Cuốn sách được chia làm 2 phần : Phần 1 là Làm quen với cách học tiếng Trung và phần 2 Tự học giao tiếp tiếng Trung mỗi ngày. Mỗi phần đều có một cái hay riêng, nếu ở phần 1 ta được học qua từng kiến thức nhỏ nhất như chữ , nét chữ, kết cấu câu, ... đến những quy tắc phiên âm tiếng La tinh, phương pháp nhớ mặt chữ, ...
Pages from tap viet chu han danh cho nguoi moi bat dau (3)mcbooksjsc
Học Tiếng Trung không khó, nhưng tập viết chữ Hán thì chắc hẳn bạn nào học Tiếng Trung cũng đều rất ngại phần này, để tập viết và nhớ chữ Hán tốt thì trước hết bạn cần chuẩn bị một số công cụ thiết yếu và các tài liệu giáo trình cũng như phần mềm tập viết chữ Hán để đẩy nhanh tốc độ học chữ Hán và cải thiện việc ghi nhớ chữ Hán một cách có hiệu quả nhất trong thời gian ngắn nhất.
Cuốn sách “100 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG HÀN” được biên soạn nhằm giúp bạn có cái nhìn đầy đủ về thành ngữ và cách sử dụng thành ngữ khi bạn nói hoặc viết tiếng Hàn. Đôi khi các thành ngữ này có thể sử dụng độc lập nhưng cũng có khi chúng chỉ là phần nhỏ trong câu dài, tùy vào ngữ cảnh
Pages from 130828 tu hoc tieng trung cho nguoi moi bat dau cuoi cungmcbooksjsc
Cuốn sách của MCBooks không chỉ là công cụ giúp bạn làm quen với tiếng Trung - một ngôn ngữ khó nhưng vô cùng thú vị, mà còn là cuốn sách hướng dẫn vô cùng cần thiết nếu bạn thực sự muốn học sâu về thứ ngôn ngữ này. Bạn sẽ biết thêm về văn hóa và con người của Trung Quốc, về côi nguồn của ngôn ngữ của đất nước Trung Hoa.
Bai tap-bo-tro-kien-thuc-tieng-anh-lop-3-tap-2-doc-thulantrinh95
Sách bài tập bổ trợ kiến thức tiếng anh lớp 3 tập 2 giúp các em học sinh nắm vững kiến thức trên lớp cũng như nâng cao trình độ của mình bằng những bài tập bổ trợ rất hữu ích
Pages from tieng han so cap file chot (16112015)mcbooksjsc
Cuốn sách "Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng - Sơ cấp" tổng hợp những phần ngữ pháp thường xuất hiện trong các giáo trình ở trình độ sơ cấp mà bạn có thể bắt gặp trong đời sống hàng ngày trên đất nước Hàn Quốc, rất phù hợp những học sinh bắt đầu làm quen với tiếng Hàn và đặt những bước chân đầu tiên lên con đường khám phá thứ ngôn ngữ này.
3. I
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NGỮPHÁP
TÀILIỆULUYỆNTHINĂNGLỰC
日本語能力試験文法 N4
N4
TOMOMATSU Etsuko, FUKUSHIMA Sachi, and NAKAMURA Kaori
Biên dịch: Trình Thị Phương Thảo
6. IV
LỜI NÓI ĐẦU
Bắt đầu từ năm 1984, Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá năng
lực dành cho những người học tiếng Nhật với tư cách là một ngoại ngữ. Số lượng thí sinh tham dự
thi không ngừng tăng lên hàng năm. Và hiện nay, kỳ thi này đã trở thành một trong số những kỳ kiểm
tra năng lực ngoại ngữ quy mô lớn trên thế giới. Trong vòng hơn 20 năm kể từ khi bắt đầu, đối tượng
người học tiếng Nhật ngày càng đa dạng, đồng thời mục đích học tiếng Nhật cũng có nhiều thay đổi.
Chính vì vậy, Kỳ thi năng lực mới được đưa vào thực hiện từ năm 2010 đã có nhiều thay đổi to lớn
về mặt nội dung. Kỳ thi mới không chỉ kiểm tra kiến thức, mà còn kiểm tra khả năng vận dụng tiếng
Nhật trong thực tế của người học. Cuốn sách này được soạn ra với vai trò là một tuyển tập các dạng
bài cấp độ N4 theo những thay đổi của kỳ thi mới.
Trước tiên, trong phần “Giới thiệu dạng bài”, chúng tôi cung cấp cho người học cái nhìn khái
quát về hình thức các dạng bài và phương pháp giải quyết với từng dạng bài đó. Tiếp đến, trong phần
“Phát triển kĩ năng”, người học hoàn toàn có thể trang bị cho mình những kiến thức cần thiết từ các
dạng bài. Cuối cùng, trong phần “Đề thi mẫu”, các bạn có thể xác nhận xem sức học của mình đang ở
mức độ nào dựa vào việc thử làm các bài thi mẫu có hình thức giống như bài thi thật .
2- Đặc trưng của cuốn sách:
① Dựa trên cơ sở tham khảo các đề thi 3kyu, 4 kyuu cũ, các đề thi mẫu, tuyển tập các đề thi
được công bố, chúng tôi đã tập hợp thành những mục có thể sẽ được đưa ra trong đề thi thực tế.
② Được biên soạn sao cho người học vừa có thể nắm chắc lại được những cấu trúc ngữ pháp
của cấp độ Sơ cấp, vừa có sự kết nối với những phần kiến thức của trình độ N3.
③ Phần giải thích ngắn gọn khúc triết dễ hiểu, phần bài tập phong phú. Chúng tôi đã phân bố
nội dung cuốn sách sao cho những nội dung được học ở trang bên trái sẽ được luyện tập ngay tại
trang bên phải.
④ Phần giải thích có bản dịch tiếng Anh để người học có thể tận dụng tìm hiểu thêm.
Để quá trình giao tiếp bằng Ngôn ngữ trở nên hoàn thiện nhất, việc đặt câu sao cho có thể
truyền tải đúng nhất ý muốn nói tới người nghe là việc vô cùng quan trọng. Chính vì vậy người học
không thể sao lãng các kiến thức ngữ pháp cơ bản và việc vun đắp cho một nền tảng ngữ pháp vững
chắc từ cấp độ Sơ cấp là điều cần thiết.
Chúng tôi mong rằng cuốn sách này sẽ giúp ích cho các bạn trong kỳ thi N4, đưa các bạn đến
gần hơn với kỳ thi N3 và trên hết là giúp ích cho các bạn trong giao tiếp bằng tiếng Nhật. Chúng
tôi xin cảm ơn sâu sắc bà Tanaka Ayako, và bà Yamamoto Makiko đã dành cho chúng tôi những lời
khuyên xác đáng trong suốt quá trình biên soạn cuốn sách này.
Tháng 6 năm 2014
Nhóm tác giả
7. V
目
もく
次
じ
Contents MỤC LỤC
はじめに
LỜI NÓI ĐẦU
本
ほん
書
しょ
をお使
つか
いになる方
かた
へ ............................... IX
To the user of this book ................................... XIII
Thân gửi bạn đọc ..........................................XVII
この本
ほん
に出
で
てくる人
じん
物
ぶつ
Giới thiệu nhân vật ........................................XXI
問
もん
題
だい
紹
しょう
介
かい
..................................................... 2
Question examples............................................. 6
Giới thiệu dạng bài........................................... 10
形
かたち
の練
れん
習
しゅう
Practising grammatical forms
Luyện tập về các dạng, thể Động từ
1.動
どう
詞
し
のグループ Verb groups/ Nhóm động từ .. 16
2.て形
けい
・た形
けい
Thể Te(て), thể Ta(た)................. 18
3.ていねい形
けい
とふつう形
けい
Polite form and Plain form
Thể lịch sự, thể thông thường ............................. 20
4.可
か
能
のう
の形
かたち
The potential form/Thể khả năng....... 22
5.「~ば・~なら」の形
かたち
/Thể「~ば・なら」.......... 24
6.う・よう形
けい
/Thểう・よう.............................. 26
7.受
うけ
身
み
の形
かたち
The passive form/Thể bị động.......... 28
8.使
し
役
えき
の形
かたち
The causative form / Thể sử dịch ....... 30
9. 使
し
役
えき
受
うけ
身
み
の 形
かたち
The causative passive form
Thể sử dịch bị động........................................ 32
実
じつ
力
りょく
養
よう
成
せい
編
へん
Skills Development /Phát triển kĩ năng:
第
だい
1部
ぶ
意
い
味
み
機
き
能
のう
別
べつ
の文
ぶん
法
ぽう
形
けい
式
しき
1課
か
Bài 1................................................... 36
1.~より…/~ほど…ません
2.~より~のほう
3.~と~とどちら
2課
か
Bài 2................................................... 38
1.~ながら…
2.~ところです
3.~まで…・~までに…
3課
か
Bài 3................................................... 40
1.~ませんか
2.~ましょう(か)
4課
か
Bài 4................................................... 42
1.~(られ)ます
2.~ができます・~ことができます
3.見
み
えます・聞
き
こえます
5課
か
Bài 5................................................... 44
1.~たことがあります
2.~ことがあります
Part 1: Grammar forms by semantic function
Phần 1: Các hình thức ngữ pháp phân chia theo ý nghĩa –
chức năng riêng biệt
15. XIII
To the user of this book
■ Aim of the book
This book has two purposes. It will help you to:
① Pass the Japanese Language Proficiency Test for N4, and
② Gain a better overall understanding of Japanese grammar, without just focusing on exams.
■ What grammar questions will be asked in 日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
N4 (Japanese
Language Proficiency Test for N4)?
The Japanese Language Proficiency Test for N4 is divided into three parts: 言
げん
語
ご
知
ち
識
しき
(文
も
字
じ
・語
ご
彙
い
)Lan-
guage Knowledge (Vocabulary): 30 minutes; 言
げん
語
ご
知
ち
識
しき
(文
ぶん
法
ぽう
)・読
どっ
解
かい
Language Knowledge (Grammar)
and Reading: 60 minutes; and 聴
ちょう
解
かい
Listening Comprehension: 35 minutes. Grammar comes under 言
げん
語
ご
知
ち
識
しき
(文
ぶん
法
ぽう
)・読
どっ
解
かい
. There are three kinds of question.
Ⅰ 文
ぶん
の文
ぶん
法
ぽう
1: Selection of the correct grammatical form for a particular sentence,
Ⅱ 文
ぶん
の文
ぶん
法
ぽう
2: Questions on composing sentences correctly, and
Ⅲ 文
ぶん
章
しょう
の文
ぶん
法
ぽう
: Questions in which you must choose the appropriate word(s) to create a cohesive
passage.
■ How this book is structured
This book comprises the following parts.
問
もん
題
だい
紹
しょう
介
かい
(Question examples)
形
かたち
の練
れん
習
しゅう
(Practising grammatical forms)
実
じつ
力
りょく
養
よう
成
せい
編
へん
(Skills Development)
第
だい
1部
ぶ
意
い
味
み
機
き
能
のう
別
べつ
の文
ぶん
法
ぽう
形
けい
式
しき
Part 1: Grammar forms by semantic function (1-25)
第
だい
2部
ぶ
文
ぶん
法
ぽう
形
けい
式
しき
の整
せい
理
り
Part 2: Ensuring correct use of grammar forms (1-15)
模
も
擬
ぎ
試
し
験
けん
(Mock Test)
A detailed explanation follows.
問
もん
題
だい
紹
しょう
介
かい
(Question examples)
First you will look at the different question formats, and gain a general understanding of them.
形
かたち
の練
れん
習
しゅう
(Practising grammatical forms)
Students practice changes in verb forms, etc.
実
じつ
力
りょく
養
よう
成
せい
編
へん
(Skills development)
第
だい
1部
ぶ
意
い
味
み
機
き
能
のう
別
べつ
の文
ぶん
法
ぽう
形
けい
式
しき
(Part 1: Grammar forms by semantic function)
・You will study grammatical forms expected to feature at N4 level, by semantic function. (In other
words, what is the meaning, what are their grammatical properties, and in what situations should
they be used?)
To the user of this book
16. XIV
第
だい
2部
ぶ
文
ぶん
法
ぽう
形
けい
式
しき
の整
せい
理
り
(Part 2: Ensuring correct use of grammar forms)
・Students learn to deal with grammar points where mistakes are easily made.
Parts 1 and 2 are both two-page spreads. On the left-hand page, example sentences and explanations are
found, while the right-hand page has practice questions to consolidate what you have learned.
Every five lessons, in both Parts 1 and 2, a set of questions on topics just studied is found. (The same
format as the actual examination is used. There are three question areas: Grammar in the sentence 1,
Grammar in the sentence 2, and Grammar in longer text).
模
も
擬
ぎ
試
し
験
けん
(Mock Test)
The questions use the same format as in the actual examination. Because questions are drawn from a wide
range of topics from the Skills Development section, they enable a comprehensive judgment of ability.
■Usage notes
When forming sentences, it is essential to ensure that grammatical forms agree, and take account of what
follows.
To the user of this book
Grammatical form Example
Verb
動 ない形
けい
おくれない +ように (Part 1-10)
動 ない -なく 食
た
べなく +なります (Part 1-20)
動 ます 歩
ある
き +ながら (Part 1-2)
動 辞
じ
書
しょ
形
けい
言
い
う +ことができます (Part 1-4)
動 う・よう形
けい
→Page 22 でかけよう +と思
おも
います (Part 1-18)
動 て形
けい
→Page 14 はいて +みます (Part 1-22)
動 た形
けい
→Page 14 行
い
った +ことがあります (Part 1-5)
動 ている しらべている +ところです (Part 1-2)
イadjective
イ形 い きたない +まま (Part 1-8)
イ形 い おいし +そうです (Part 1-8)
イ形 い -く 大
おお
きく +します (Part 1-20)
イ形 い -くて せまくて +もいいです (Part 1-6)
ナadjective
ナ形 な きれいな +まま (Part 1-8)
ナ形 な しんぱい +そうです (Part 1-8)
ナ形 な -で 好
す
きで +も (Part 1-16)
ナ形 な -に きれいに +します (Part 1-20)
17. XV
*In addition to the て, た and う/よう forms, please see pages 18-32 for information on forming
the plain, ~ば/~なら, potential, passive, causative and causative passive forms.
Conjunctive forms:
Ex.1 「~より~のほう」(Part 1-1)
① Added to the noun:
Ex.・わたしより 弟
おとうと
の ほうが せが 高
たか
いです。
Ex.2 「~ようです」(Part 1-12)
① Attached to plain forms.
Ex.・へやには だれも いないようです。
・試
し
験
けん
は とても むずかしかったようです。
② However, present-tense affirmative forms taking ナadjectives and nouns do not take ~ だ.
ナadjectives take ~な and nouns take ~の.
Ex.・けん君
くん
は 勉
べん
強
きょう
が きらいなようですね。
・マリさんの けっこんの 話
はなし
は ほんとうのようだよ。
名1 +より+ 名2 のほう
ふつう形(ナ形 だ -な・名 だ -の) +ようです
To the user of this book
Noun
名 前
まえ
のアパート +より (Part 1-1)
名 の 先
せん
月
げつ
の +まま (Part 1-8)
名 で 子
こ
どもで +も (Part 1-16)
Other
ふつう形
けい
あった +そうです (Part 1-19)
ふつう形
けい
(Exceptions)
ナ形 だ 好
す
き +みたいです (Part 1-12)
ナ形 だ -な しずかな +のに (Part 1-16)
名 だ 男
おとこ
の子
こ
+かもしれません (Part 1-12)
名 だ -な 5さいな +ので (Part 1-9)
名 だ -の 12さいの +はずです (Part 1-12)
名 する さんぽ +に (Part 1-10)
(Note): 名 する:The noun element of verbs comprising nouns taking する (such as さんぽする and 見
けん
学
がく
する): さんぽ
or けんがく.
18. XVI
*This textbook does not cover rarely used conjunctive forms.
■Special symbols and terms used in explanatory text.
The following terms used in -marked material are important in the study of grammatical properties.
■Vocabulary
Vocabulary basically comprises that used in former level 3. However, this textbook does use some words
of foreign origin not covered by this standard.
■Notation
As a rule, kanji up to former level 3 are presented as Chinese characters, not in hiragana. However,
Chinese characters are used, with furigana, for some phrases that do not come under former level 3.
■Study time
Study times are as shown below.
Part 1: 50-minute class × 1 for one section
Part 2: 50-minute class × 1 for one section
Symbol Meaning
Indicates a conjunctive or connecting form and usage directions.
Notes on usage
→第
だい
○部
ぶ
○課
か
Indicates other parts or sections of the book in which the same type of
grammar form is treated.
Term Meaning
Statements expressing
intention of the speaker
These expressions (such as ~たい, ~(よ)うと思
おも
う and ~つもりだ)
convey the speaker’s wish or intention to do something.
Statements expressing
inducement
These expressions (such as ~てください, ~ましょう and ~ませんか)
are used when the speaker is trying to induce another person to an action.
To the user of this book
19. XVII
THÂN GỬI BẠN ĐỌC
■ Mục đích của cuốn sách:
Cuốn sách này được biên soạn với 2 mục đích:
① Giúp người học có thể đỗ được kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp độ N4.
② Không chỉ là đối sách cho kỳ thi, mà cuốn sách còn giúp cho người học học tốt ngữ pháp một cách toàn
diện.
■ Đề thi Ngữ Pháp ở trình độ N4 của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật là gì?
Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật N4 được chia làm 3 phần: “Kiến thức Ngôn ngữ (Từ Vựng, chữ Hán)” (Thời
gian thi 30 phút), “Kiến thức Ngôn ngữ (Ngữ Pháp)·Đọc hiểu” (Thời gian thi 60 phút), và “Nghe hiểu” (Thời
gian thi 35 phút). Ngữ pháp là một phần trong “Kiến thức Ngôn ngữ (Ngữ Pháp) và Đọc hiểu”.
Cụ thể hơn đề thi Ngữ Pháp bao gồm 3 dạng:
I. Ngữ pháp trong câu 1 (Dạng bài chọn hình thức ngữ pháp thích hợp để điền vào câu)
II. Ngữ pháp trong câu 2 (Dạng bài sắp xếp thành câu sao cho chính xác)
III. Ngữ pháp trong đoạn văn (Dạng bài chọn từ thích hợp để hoàn thành văn bản)
■ Cấu trúc của sách:
Cuốn sách có cấu trúc như sau:
Giới thiệu dạng bài
Luyện tập về các dạng, thể Động từ
Phát triển kĩ năng
Phần 1: Các hình thức ngữ pháp phân chia theo ý nghĩa - chức năng riêng biệt (Bài 1~Bài 25)
Phần 2: Sắp xếp theo hình thức ngữ pháp (Bài 1~Bài 15)
Đề thi mẫu
Sau đây là những giải thích rõ hơn:
Giới thiệu dạng bài: Giúp người học nắm được cách làm riêng của từng dạng bài, có thể bắt tay vào
việc học ngay sau khi nắm rõ tổng quan đề thi.
Luyện tập về các dạng, thể Động từ: Luyện tập về cách biến đổi của các dạng từ như Động từ v.v.
Phát triển kĩ năng:
Phần 1: Các hình thức ngữ pháp phân chia theo ý nghĩa – chức năng riêng biệt
Ở phần này, người học sẽ học các hình thức ngữ pháp có khả năng xuất hiện nhiều trong đề thi N4
theo sự phân biệt về ý nghĩa chức năng (Mẫu ngữ pháp đó có ý nghĩa gì, mang tính chất ngữ pháp
như thế nào, được sử dụng trong tình huống nào v.vv)
Phần 2: Sắp xếp theo hình thức ngữ pháp
Ở phần này, chúng tôi đã thống kê và sắp xếp những mẫu ngữ pháp dễ nhầm với nhau.
Cả phần 1 và phần 2, đều được bố cục sao cho trang bên trái là những ví dụ và giải thích ngữ pháp
còn trang bên phải là bài tập luyện về mẫu ngữ pháp đó.
Thân gửi bạn đọc
20. XVIII
Ở cả phần 1 và phần 2, cứ sau mỗi 5 bài đều có một bài luyện tập tổng hợp (là những bài
tập có hình thức giống như bài thi thật, được chia làm 3 dạng: Ngữ pháp trong câu 1, Ngữ
pháp trong câu 2, Ngữ pháp trong đoạn văn).
Đề thi mẫu
Bao gồm những bài thi giống như thi thật. Sau khi làm bài người học có thể xác định được năng lực Tiếng
Nhật của mình một cách tổng quát do các bài thi được tổng hợp từ những kiến thức được học trong phần
Tuyển tập nâng cao kỹ năng.
■ Chú thích:
Khi đặt câu, để thích hợp với từng mẫu câu, các dạng từ đứng trước phải được biến đổi sao cho thích hợp.
Dạng từ đứng trước Ví dụ
Động từ (ĐT)
ĐT ない形
けい
おくれない +ように (Bài 10 phần 1)
ĐT ない -なく 食
た
べなく +なります (Bài 20 phần 1)
ĐT ます 歩
ある
き +ながら (Bài 2 phần 1)
ĐT 辞
じ
書
しょ
形
けい
言
い
う +ことができます (Bài 4 phần 1)
ĐT う・よう形
けい
→Trang 22 でかけよう +と思
おも
います (Bài 18 phần 1)
ĐT て形
けい
→Trang 14 はいて +みます (Bài 22 phần 1)
ĐT た形
けい
→Trang 14 行
い
った +ことがあります (Bài 5 phần 1)
ĐT ている しらべている +ところです (Bài 2 phần 1)
Tính từ đuôi い
(TT đuôi い)
TT đuôi い きたない +まま (Bài 8 phần 1)
TT đuôi い おいし +そうです (Bài 8 phần 1)
TT đuôi い -く 大
おお
きく +します (Bài 20 phần 1)
TT đuôi い -くて せまくて +もいいです (Bài 6 phần 1)
Tính từ đuôi な
(TT đuôiな)
TT đuôi な きれいな +まま (Bài 8 phần 1)
TT đuôi な しんぱい +そうです (Bài 8 phần 1)
TT đuôi な -で 好
す
きで +も (Bài 16 phần 1)
TT đuôi な -に きれいに +します (Bài 20 phần 1)
Danh từ (DT)
DT 前
まえ
のアパート +より (Bài 1 phần 1)
DT の 先
せん
月
げつ
の +まま (Bài 8 phần 1)
DT で 子
こ
どもで +も (Bài 16 phần 1)
Thân gửi bạn đọc
21. XIX
Khác
Thể thông thường あった +そうです (Bài 19 phần 1)
Thể thông thường
(VD ngoại lệ)
TT đuôi だ 好
す
き +みたいです (Bài 12 phần 1)
TT đuôi だ -な しずかな +のに (Bài 16 phần 1)
DT だ 男
おとこ
の子
こ
+かもしれません (Bài 12 phần 1)
DT だ -な 5さいな +ので (Bài 9 phần 1)
DT だ -の 12さいの +はずです (Bài 12 phần 1)
DT する さんぽ +に (Bài 10 phần 1)
Lưu ý: 名 する:Là bộ phận danh từ(さんぽ、見学….)của động từ(さんぽする、見学する… )có する phía sau danh từ.
* Cách hình thành động từ thể て, thể た, thể ý hướng, thể thông thường, thể ば, なら, thể
khả năng, thể bị động, thể sử dịch, thể sử dịch bị động có trong phần từ trang 18 tới trang 32.
Cách nối:
Ví dụ 1 「~より~のほう」(Bài 1 phần 1)
① Kết hợp với danh từ
Ví dụ ・わたしより 弟
おとうと
の ほうが せが 高
たか
いです。
Em tôi cao hơn tôi.
Ví dụ 2 「~ようです」(Bài 12 phần 1)
① Kết hợp với thể thông thường
Ví dụ ・へやには だれも いないようです。
Trong phòng hình như không có ai.
・試
し
験
けん
は とても むずかしかったようです。
Kỳ thi có vẻ rất khó.
②Tuy nhiên khi kết hợp với DT và TT đuôi な ở thể khẳng định của hiện tại thì sẽ không thêm だ mà
được nối bằng “~の”,“~な” .
Ví dụ ・けん君
くん
は 勉
べん
強
きょう
が きらいなようですね。
Ken có vẻ ghét học.
DT1 +より+ DT2 のほう
Thể thông thường(TT đuôiな だ-な・DT だ -の) +ようです
Thân gửi bạn đọc
22. XX
・マリさんの けっこんの 話
はなし
は ほんとうのようだよ。
Việc kết hôn của Maria có vẻ thật.
* Trong giáo trình này, chúng tôi sẽ không đưa ra những cách kết hợp, cách nói ít phổ biến.
■ Từ và ký hiệu được sử dụng trong phần giải thích
Ký hiệu Ý nghĩa
Cách nối, cách kết hợp
Lưu ý về ý nghĩa và cách sử dụng của hình thức ngữ pháp
→第
だい
○部
ぶ
○課
か
Bài có những hình thức ngữ pháp đồng dạng
Trong phần những từ sau đây rất quan trọng cho việc học về tính chất ngữ pháp của mẫu câu.
■ Từ vựng
Chủ yếu dừng lại ở mức độ từ vựng ở cấp độ 3kyu của kỳ thi cũ. Tuy nhiên giáo trình cũng có sử dụng
những từ ngoại lai nằm ngoài phạm vi cơ bản.
■ Chữ viết- chính tả
Về cơ bản, giáo trình sử dụng chữ Hán ở mức độ 3 kyu của kỳ thi cũ. Tuy nhiên, giáo trình cũng mạnh
dạn sử dụng những chữ Hán không nằm trong phạm vi quy định đặc biệt với những chữ Hán trong cụm
từ thông dụng hoặc quán ngữ.
■ Thời gian học
Nếu sử dụng giáo trình trong giờ dạy, có thể chia thời gian giảng dạy 1 bài như sau:
Phần 1: Mỗi bài 1 tiết 50 phút
Phần 2: Mỗi bài 1 tiết 50 phút
Từ ngữ Ý nghĩa
Câu văn thể hiện
nguyện vọng, ý hướng
của người nói
Câu văn thế hiện rằng người nói đang có ý muốn thực hiện điều gì đó
“~たい・~(よ)うと思う・~つもりだ”…
Câu văn mang ý kêu gọi
Câu văn có ý rằng người nói đang muốn đối phương thực hiện điều gì đó. “~て
ください・~ましょう・~ませんか”…
Thân gửi bạn đọc
23. XXIこの本に出てくる人物
この本
ほん
に出
で
てくる人
じん
物
ぶつ
Story characters appearing in this textbook
Các nhân vật xuất hiện trong giáo trình
その他
た
日
に
本
ほん
語
ご
学
がっ
校
こう
の先
せん
生
せい
日
に
本
ほん
の友
ゆう
人
じん
など
Others: Teachers at the Japanese language school, Japanese friends, etc.
Ngoài ra còn những nhân vật như thầy cô giáo trường Tiếng Nhật, bạn bè tại Nhật v.vv
トム
日
に
本
ほん
に留
りゅう
学
がく
中
ちゅう
日
に
本
ほん
語
ご
学
がっ
校
こう
の学
がく
生
せい
ホームステイしている
Tom: An overseas student at a Japanese language school in
Japan, on a homestay
Tom: Đang du học tại Nhật Bản, là học sinh trường Tiếng Nhật,
đang ở Homestay tại nhà người Nhật
ジョン
トムの兄
あに
会
かい
社
しゃ
員
いん
日
に
本
ほん
に住
す
んでいる
John: Tom’s brother, a company employee and resident of Japan
John: Anh trai của Tom, là nhân viên công ty, hiện đang sống tại Nhật
リサ
トムとサラのクラスメート
Lisa: Classmate of Tom and Sarah
Lisa: Bạn cùng lớp với Tom và Sarah
はな
山
やま
田
だ
さんの娘
むすめ
3歳
さい
Hana: The Yamadas’ three-year-old daughter
Hana: Cô con gái 3 tuổi của ông bà Yamada
けん
山
やま
田
だ
さんの息
むす
子
こ
9歳
さい
Ken: The Yamadas’ nine-year-old son
Ken: Cậu con trai 9 tuổi của ông bà Yamada
サラ
日
に
本
ほん
に留
りゅう
学
がく
中
ちゅう
日
に
本
ほん
語
ご
学
がっ
校
こう
の学
がく
生
せい
Sarah: An overseas student at a Japanese language school in Japan
Sarah: Đang du học tại Nhật Bản, là học sinh trường Tiếng Nhật
山
やま
田
だ
トムのホームステイ先
さき
の
お父
とう
さん・お母
かあ
さん
The Yamadas: Father and mother of household where Tom is spending his homestay
Ông bà Yamada: là bố mẹ của gia đình mà Tom đang ở Homestay.
30. 6 Question examples
You are asked to consider the intended meaning of the text and select the correct corresponding
grammatical form.
In Example 1, the reader is asked to choose the following word that best fits the context of the sentence,
inserting it after the word 持
も
って. Here, the correct answer is 2いく, because it refers to what you take with
you when you go travelling.
Example 2 is a conversational question. The student is asked to consider what kind of answer should be
given. Combining the term with the interrogative 何
なん
時
じ
, you need to indicate that any time in the afternoon is
okay. The correct answer is 2でも.
With this type of question, it is important to know the semantic function of the grammatical form and the
conjunctive form used with it.
Grammar in the sentence 1 (Deciding on the right grammatical form)Ⅰ
( )に 何を 入れますか。1・2・3・4から いちばん いい ものを 一つ
えらんで ください。
Example 1
これは 旅行に 持って ( ) 物を 書いた メモです。
1 いる 2 いく 3 ある 4 おく
Example 2
A「あしたは 何時ごろ 時間が ありますか。」
B「あしたですか。午後なら、何時 ( ) だいじょうぶです。」
1 も 2 でも 3 にも 4 には
31. 7Ⅱ Grammar in the sentence 2 (Sentence composition)
This question set requires you to arrange phrases, select the correct grammar forms and compose
meaningful sentences. You must choose the one of four options that fits the ★ position.
In Example 3, 1説
せつ
明
めい
した is a verb, and so can only be followed by 4ことを. Combining it with the
choices that remain, you get the statement さっき説
せつ
明
めい
したことをわすれないでやれば、ぜったいしっ
ぱいしません. So the starred blank should be taken by 2わすれないで.
In Example 4, a conversation is quoted. From what A says, you understand that time is short and B must
hurry. B wants to wait. Combining the options, if you use the sentence pattern 〜ているところ, you can
indicate action in progress now. The complete resulting sentence is 今
いま
急
いそ
いでじゅんびしているところな
んだ, and the starred blank should be taken by 1 いる.
In this kind of question, it is important to know not only the meaning of the expression, but also
・The part of speech that goes with the grammatical form, and
・The phrases to be combined.
Grammar in the sentence 2 (Sentence composition)Ⅱ
★ に 入る ものは どれですか。1・2・3・4から いちばん いい ものを
一つ えらんで ください。
Example 3
さっき ★ ぜったい しっぱいしません。
1 説明した 2 わすれないで 3 やれば 4 ことを
Example 4
A「時間が ないよ。まだ 出かけられない?」
B「今 ★ なんだ。もう ちょっと 待って。」
1 いる 2 急いで 3 ところ 4 じゅんびして
32. 8 Question examples
Ⅲ
In this exercise, you choose the terms in the order required by the context, within a sequence of sentences
comprising a piece of prose or letter, etc. Questions include:
・Those in which the student decides what terms are needed from the context, and selects appropriately.
・Those in which the student selects words needed to form a grammatically correct sentence, and
・Those in which the student selects the words needed to ensure textual cohesion.
Grammar in longer text
Example 5 1 から 5 に 何を 入れますか。文
ぶん
章
しょう
の 意味を 考えて、
1・2・3・4から いちばん いい ものを 一つ えらんで ください。
つぎの 文
ぶん
章
しょう
は、「かぜ」に ついての 作文です。
1 1 ふったから 2 ふるように 3 ふってから 4 ふったのに
2 1 国には 2 国では 3 国にも 4 国でも
3 1 それから 2 では 3 それに 4 それで
4 1 なるかも しれない 2 なっても いい
3 なって いる 4 ならない
5 1 おもしろい そうです 2 おもしろそうです
3 おもしろいと 思いました 4 おもしろいと 言って いました
かぜ
トム・ブラウン
先週は かぜを ひいて 学校を 休んで しまいました。雨が 1 、
かさを わすれて ぬれて しまったのです。ホームステイを して いる 家の
お母さんに、かぜの ときは おふろに 入らない ほうが いいと 言われました。
わたしは びっくりしました。わたしの 2 、おふろに 入った ほうが
いいと 言います。どうして 意見が ぜんぜん ちがうのでしょうか。
日本では むかし おふろは 家の 外に ありました。 3 、おふろに
入った 後、体が とても つめたく なりやすかったのです。かぜが もっと
ひどく 4 ので、おふろに 入らない ほうが いいと 言われるように
なったそうです。
文化の ちがいは 5 。
33. 9Ⅲ Grammar in longer text
In 1 of Example 5, you are required to insert the correct grammatical form with due consideration
to the foregoing context. The two phrases 雨
あめ
がふる and かさをわすれる are contrarily related, so the cor-
rect answer is 4ふったのに.
In 2 , you must think about the particles. You combine the で, which expresses place (relating to the
acf of speaking 言
い
います) with the は, which contrasts わたしの国
くに
with 日
に
本
ほん
. The correct answer is 2では.
In 3 , you must consider the foregoing context, and choose a conjunctive term. The second state-
ment arises from the preceding statement, so 4それで is the answer.
In 4 , you must choose the correct term from the context. Here, because the cold may worsen, the
right choice is 1なるかもしれない.
In , the right answer is 3おもしろいと思
おも
いました, because the writer is expressing his or her
own thoughts based on what was learned above.
In this kind of question, you must have the ability to:
・Judge correctly whether the sentence is internally cohesive from beginning to end
Ex. 週
しゅう
末
まつ
は楽
たの
しかったです。初
はじ
めて写
しゃ
真
しん
ではない富
ふ
士
じ
山
さん
を 見
み
ました。
× 見
み
たでしょう。
・Pick the grammatical form that best suits the context
Ex. わたしは兄
あに
が一
ひとり
人います。 兄
あに
は 日
に
本
ほん
で働
はたら
いています。
× 兄
あに
が
・And correctly connect sentences and phrases
Ex. あした試
し
験
けん
がある。 だから 今
きょう
日はたくさん勉
べん
強
きょう
するつもりだ。
× それから
34. 10
Là dạng bài trong đó người học phải suy nghĩ về ý nghĩa của câu, sau đó phán đoán và tìm cho đúng hình
thức ngữ pháp cho thích hợp.
Ở ví dụ 1, người học phải chọn từ thích hợp với mạch văn trong câu và có thể đi kèm với từ “持って” ở
đằng trước ( ). Ở đây ta nói đến đồ vật mang đi khi đi du lịch nên đáp án đúng là đáp án 2 “いく”.
Ví dụ 2 là câu ở dạng hội thoại. Từ câu hỏi của người A , người học sẽ suy nghĩ xem nội dung của câu
trả lời là gì. Sẽ phải điền từ có ý nghĩa là nếu buổi chiều thì mấy giờ cũng được và từ đó đi kèm với cụm từ
nghi vấn “何時”. Câu trả lời đúng là 2 “でも”.
Ở dạng bài này việc biết và nhớ chính xác chức năng ý nghĩa của mẫu ngữ pháp và hình thức của các
phép nối là rất quan trọng.
NGỮ PHÁPTRONG CÂU 1 (Phán đoán hình thức ngữ phápⅠ
( )に 何を 入れますか。1・2・3・4から いちばん いい ものを 一つ
えらんで ください。
Chọn từ 1·2·3·4 từ thích hợp nhất để điền vào ( )
Ví dụ 1
これは 旅行に 持って ( ) 物を 書いた メモです。
1 いる 2 いく 3 ある 4 おく
Ví dụ 2
A「あしたは 何時ごろ 時間が ありますか。」
B「あしたですか。午後なら、何時 ( ) だいじょうぶです。」
1 も 2 でも 3 にも 4 には
GIỚI THIỆU DẠNG BÀI
35. 11
Là dạng bài trong đó người học phải sắp xếp những cụm từ thành câu hoàn chỉnh. Người học sẽ chọn
trong số 4 lựa chọn từ đúng để điền vào dấu ★.
Ở ví dụ 3, vì “1 説明した” là động từ nên ngay sau chỉ có thể là “4 ことを”. Phần còn lại nếu thử kết
hợp với nhau thì sẽ thành câu như sau “さっき説明したことをわすれないでやればぜったいしっぱいしません”. Như vậy vị
trí của dấu ★ sẽ là “2 わすれないで”.
Ví dụ 4 là bài ở dạng hội thoại.Từ câu nói của người A người học có thể hiểu được trạng thái là không
còn thời gian nữa nên phải nhanh lên thôi. Người B nói là xin hãy chờ thêm chút nữa. Nếu kết hợp các câu lại
và sử dụng mẫu câu “~ているところ” thì sẽ diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Kết hợp
lại toàn bộ ta sẽ có một câu như sau “今急いでじゅんびしているところなんだ”, nên vị trí của dấu ★ sẽ là 1 “いる”.
Ở dạng bài này người học không chỉ cần nắm vững ý nghĩa và chức năng của các mẫu câu mà còn
phải nhớ
- Từ loại đi kèm với những mẫu câu đó.
- Các cách diễn đạt có thể kết hợp với nhau.
NGỮ PHÁP TRONG CÂU 2 ( Sắp xếp thành câu sao thíchⅡ
★ に 入る ものは どれですか。1・2・3・4から いちばん いい ものを
一つ えらんで ください。
Chọn từ 1·2·3·4 từ thích hợp nhất để điền vào dấu ★
Ví dụ 3
さっき ★ ぜったい しっぱいしません。
1 説明した 2 わすれないで 3 やれば 4 ことを
Ví dụ 4
A「時間が ないよ。まだ 出かけられない?」
B「今 ★ なんだ。もう ちょっと 待って。」
1 いる 2 急いで 3 ところ 4 じゅんびして
Ⅱ NGỮ PHÁP TRONG CÂU 2 ( Sắp xếp thành câu sao thích hợp)
36. 12 GIỚI THIỆU DẠNG BÀI
Ⅲ
Đây là dạng bài yêu cầu người học phải chọn từ sao cho thích hợp với mạch văn của những đoạn văn có
độ dài nhất định như một bài văn hoặc một bức thư. Có những dạng bài sau:
- Dạng bài chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau khi đã phán đoán nội dung của câu đó từ
mạch ý của những câu văn trước và sau.
- Dạng bài chọn từ thích hợp để làm cho câu trở nên đúng ngữ pháp.
- Dạng bài chọn từ thích hợp sao cho đoạn văn được súc tích.
NGỮ PHÁPTRONG ĐOẠNVĂN
Ví dụ 5: Chọn từ 1·2·3·4 từ thích hợp nhất để điền vào 1 tới 5 trong đoạn văn sau:
Đoạn văn sau là bài viết về “Bệnh cảm cúm”
1 1 ふったから 2 ふるように 3 ふってから 4 ふったのに
2 1 国には 2 国では 3 国にも 4 国でも
3 1 それから 2 では 3 それに 4 それで
4 1 なるかも しれない 2 なっても いい
3 なって いる 4 ならない
5 1 おもしろい そうです 2 おもしろそうです
3 おもしろいと 思いました 4 おもしろいと 言って いました
かぜ
トム・ブラウン
先週は かぜを ひいて 学校を 休んで しまいました。雨が 1 、
かさを わすれて ぬれて しまったのです。ホームステイを して いる 家の
お母さんに、かぜの ときは おふろに 入らない ほうが いいと 言われました。
わたしは びっくりしました。わたしの 2 、おふろに 入った ほうが
いいと 言います。どうして 意見が ぜんぜん ちがうのでしょうか。
日本では むかし おふろは 家の 外に ありました。 3 、おふろに
入った 後、体が とても つめたく なりやすかったのです。かぜが もっと
ひどく 4 ので、おふろに 入らない ほうが いいと 言われるように
なったそうです。
文化の ちがいは 5 。
37. 13Ⅲ Ngữ pháp trong đoạn văn
Trong ví dụ 5, phần điền 1 là dạng câu hỏi điền dạng đúng của ngữ pháp sau khi đã xem xét tới
mối quan hệ của câu đó với câu trước. Do cụm“雨がふる” và “かさをわすれる” có ý nghĩa trái ngược nhau nên
câu trả lời đúng là 4 “ふったのに”.
Phần điền 2 người học phải chú ý tới Trợ từ. Trợ từ “で” diễn tả địa điểm nơi hành động “言います”
diễn ra và có thể kết hợp với trợ từ “は” mang ý nghĩa so sánh giữa “わたしの国” và”日本” nên câu trả lời
đúng là 2 “では”.
Phần điền 3 là dạng câu hỏi yêu cầu người học phải chọn đúng từ nối sau khi đã xem xét tới mối
quan hệ của câu đó với câu trước. Do câu sau là kết quả của câu trước nên 4 “それで” là câu trả lời đúng.
Phần điền 4 yêu cầu người học phải chọn đúng nội dung theo mạch văn của cả đoạn. Ở đây, do bài
viết nói rằng có khả năng bị nhiễm cảm nên đáp án 1 “なるかもしれない” là thích hợp.
Phần điền 5 là phần nói về cảm nghĩ của người nói khi biết về câu chuyện này nên đáp án 3 おもし
ろいと思いました” là thích hợp.
Dạng bài này yêu cầu người học cần có khả năng phán đoán những nội dung như sau:
・Nội dung thích hợp với mạch văn
VD 週
しゅう
末
まつ
は楽
たの
しかったです。初
はじ
めて写
しゃ
真
しん
ではない富
ふ
士
じ
山
さん
を 見
み
ました。
× 見
み
たでしょう。
・Hình thức ngữ pháp thích hợp với mạch văn
VD わたしは兄
あに
が一
ひとり
人います。 兄
あに
は 日
に
本
ほん
で働
はたら
いています。
× 兄
あに
が
・Hình thức nối giữa câu với câu
VD あした試
し
験
けん
がある。 だから 今
きょう
日はたくさん勉
べん
強
きょう
するつもりだ。
× それから
40. 16 形の練習
動
どう
詞
し
のグループ1.
There are three groups of verbs. You work out which one a verb belongs to based on the sound
before the ます or of the ending of the dictionary form. The rules are different in either case for the て
form and potential form, etc.
動
どう
詞
し
には三つのグループがあります。「ます」の前
まえ
の音
おと
か、辞
じ
書
しょ
形
けい
の終
お
わりの音
おと
から、そ
の動
どう
詞
し
がどのグループかを考
かんが
えます。それぞれ、て形
けい
や可
か
能
のう
の形
かたち
などを作
つく
るときのルールが
異
こと
なります。
Động từ được chia thành 3 nhóm. Tùy vào âm đứng trước “ます” hoặc âm kết thúc của từ ở dạng từ điển
mà người ta sẽ xếp động từ đó vào nhóm nào. Và tùy thuộc vào từng nhóm mà cách tạo động từ ở thể “て”
hay thể khả năng… của từng động từ là khác nhau.
グループ
Nhóm
ます形
けい
(ますform)
Động từ thể ます
辞
じ
書
しょ
形
けい
(Dictionary form)
Động từ thể Từ điển
例
れい
(Example)
Ví dụ
Ⅰ -います
-きます・-ぎます
-します
-ちます
-にます
-びます
-みます
-ります
-う
-く・-ぐ
-す
-つ
-ぬ
-ぶ
-む
-aる・-oる・-uる
- i る
-eる
買
か
う 使
つか
う
聞
き
く 行
い
く およぐ
話
はな
す 出
だ
す
立
た
つ 持
も
つ
死
し
ぬ
運
はこ
ぶ あそぶ
読
よ
む 飲
の
む
ある とる 作
つく
る
知
し
る 入
はい
る 切
き
る 走
はし
る 要
い
る
帰
かえ
る すべる
Ⅱ - i ます - i る 見
み
る いる 着
き
る
あびる できる 起
お
きる
-eます -eる ねる 食
た
べる 開
あ
ける かける
変
か
える 聞
き
こえる 考
かんが
える
Ⅲ する 勉
べん
強
きょう
する そうじする
来
く
る 持
も
ってくる
Verb groups
Nhóm động từ