SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên : HỒ THỊ KIM NGÂN
Chuyên ngành : KINH TẾ QUỐC TẾ
Lớp : KINH TẾ QUỐC TẾ 48B
Khóa : 48
Hệ : CHÍNH QUY
Giáo viên hướng dẫn : TH.S ĐỖ THỊ HƯƠNG
HÀ NỘI - 2010
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn ThS. Đỗ Thị
Hương người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong suốt thời gian thực
hiện chuyên đề thực tập cuối khóa này.
Em cũng xin cảm ơn thầy cô giáo trường đại học Kinh tế Quốc dân nói
chung và khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế nói riêng đã truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong suốt những năm học vừa qua.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô chú, anh chị trong
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp
đỡ, chỉ bảo em trong những ngày em thực tập tại Ngân hàng.
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Kim Ngân
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
VIETINBANK
1.1 Giới thiệu khái quát về Vietin Bank
1.1.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank
1.1.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank
1.1.3 Các hoạt động chính của VietinBank
1.1.3.1 Huy động vốn
1.1.3.2 Cho vay, đầu tư
1.1.3.3 Bảo lãnh
1.1.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại
1.1.3.5 Ngân quỹ
1.1.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử
1.1.3.7 Hoạt động khác
1.2 Tình hình chung về hoạt động của VietinBank từ năm 2006-2009
1.2.1 Huy động vốn
1.2.2 Hoạt động cho vay và đầu tư
Trang
1
4
4
4
5
7
7
7
8
8
8
9
9
9
9
11
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
1.2.2.1 Hoạt động cho vay
1.2.2.2 Hoạt động đầu tư
1.2.3 Các hoạt động dịch vụ
1.2.3.1 Hoạt động thanh toán chuyển tiền
1.2.3.2 Thanh toán xuất nhập khẩu
1.2.3.3 Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử
1.2.3.4 Dịnh vụ kiều hối
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI VIETINBANK
2.1 Tình hình thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
2.1.1 Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank
2.1.2 Tình hình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế tại
VietinBank
2.1.1.1 Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền
2.1.1.2 Thanh toán bằng phương thức nhờ thu
2.1.1.3 Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ
2.2 Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
2.2.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank
2.2.2 Những hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế
2.2.3 Nguyên nhân những hạn chế
2.2.3.1 Từ phía Ngân hàng
11
12
13
13
14
16
18
20
20
20
22
22
24
26
30
30
31
33
33
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
2.2.3.2 Từ phía khách hàng
2.2.3.3 Từ phía Nhà nước
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK
3.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank
3.1.1 Tầm nhìn
3.1.2 Định hướng những chiến lược kinh doanh chính sau cổ phần
hóa
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới
3.1.3.1 Định hướng hoạt động
3.1.3.2 Kế hoạch hoạt động kinh doanh
3.1.3.3 Các chỉ tiêu kế hoạch của VietinBank năm 2010
3.1.4 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của
VietinBank trong thời gian tới
3.2 Một số giải pháp phát triển và hoàn thiện hoạt động thanh toán
quốc tế tại VietinBank
3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing
3.2.2 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế
3.2.3 Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế
3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và tăng cường
nguồn ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế
3.2.5 Hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ
công tác thanh toán quốc tế
35
36
37
37
37
37
39
40
40
44
45
46
46
48
49
52
53
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động
thanh toán quốc tế
3.2.7 Thực hiện tốt dịch vụ tư vấn cho khách hàng
3.3 Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
54
54
55
56
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
L/C Thư tín dụng
TTQT Thanh toán quốc tế
TTXNK Thanh toán xuất nhập khẩu
SWIFT
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và các tổ chức tài
chính quốc tế
UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank 6
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 6
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh
cấp 1, Chi nhánh cấp 2 7
Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank 2006-2009 10
Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-2009 11
Bảng 1.3: Tình hình hoạt động thanh toán chuyển tiền 2006-2009 13
Biểu đồ 1.1: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 2006-2009 15
Biểu đồ 1.2: Hoạt động phát hành thẻ ATM 2006-2009 16
Biểu đồ 1.3: Hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế 2006-2009 17
Biểu đồ 1.4: Hoạt động kiều hối 2006-2009 19
Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động TTQT tại VietinBank (2006-2009) 21
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VietinBank (2006-2009) 23
Bảng 2.3:Tình hình hoạt động chuyển tiền đến tại VietinBank (2006-
2009)
23
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu nhập khẩu tại
Vietinbank (2006-2009)
25
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu tại
VietinBank (2006-2009)
25
Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động Phát hành và Thanh toán LC nhập khẩu tại
VietinBank (2006-2009)
27
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động Thông báo và Thanh toán LC xuất khẩu
tại VietinBank (2006-2009)
28
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng giá trị thanh toán LC nhập và xuất khẩu của
VietinBank (2006-2009)
29
Chuyên đề thực tập cuối khóa 1 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam đang dần từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đặc biệt là,
việc Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong
nước mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. Trong quan hệ
thương mại với đối tác nước ngoài, do sự cách trở về mặt địa lý, sự khác nhau về
phong tục, tập quán và ngôn ngữ đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự nghiên cứu kỹ
càng thị trường, bạn hàng và sử dụng một phương thức thanh toán đảm bảo cho việc
nhận được tiền hàng sau khi đã xuất khẩu.
Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc
thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực
ngoại thương. Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối
ngoại, hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai
trò quan trọng, nó được xem là công cụ, là cầu nối trong hoạt động kinh tế đối
ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Hoạt động thanh
toán quốc tế là một trong những mặt hoạt động quan trọng của Ngân hàng, nó có
liên quan đến nhiều mặt hoạt động khác của Ngân hàng.
Với thế mạnh là một trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp, sản phẩm
dịch vụ ngân hàng đa dạng và chất lượng cao, hệ thống máy tính và truyền thông
hiện đại, công nghệ xử lý thông tin Ngân hàng tiên tiến, có uy tín đối với khách
hàng trong nước và quốc tế và là thành viên của Hiệp hội Tài chính Viễn thông liên
Ngân hàng Toàn cầu (SWIFT), hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank được
thực hiện từ năm 1990 tới nay đã đạt được những thành quả nhất định, đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu
hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 2 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Tuy nhiên, hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank vẫn còn nhiều hạn
chế như mất cân đối giữa hoạt động thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu, thủ tục
thanh toán còn mang nặng tính hành chính, quy mô hoạt động TTQT còn hạn
chế…. Do đó, việc nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank để tìm
ra giải pháp phát triển trong tương lai cần được quan tâm. Vì vậy mà đề tài “Hoạt
động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam” được chọn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về hoạt động thanh toán quốc tế
tại VietinBank, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank trong giai đoạn từ năm 2006-2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
Nguồn thông tin được sử dụng trong đề tài thu thập từ các nguồn tài liệu
chính thức: các sách, web, các báo cáo tổng kết của Ngân hàng, niên giám thống
kê….
5. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài các phần như lời mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu
đồ, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung bài viết gồm 3 phần:
Chuyên đề thực tập cuối khóa 3 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Chương 1: Giới thiệu khái quát về hoạt động của VietinBank.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế
tại VietinBank.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 4 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK
1.2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK
1.2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm
1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là một trong bốn Ngân
hàng Thương mại Nhà nước lớn nhất giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân
hàng Việt Nam, và được xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt của Việt
Nam.
Từ ngày 15/4/2008, thương hiệu mới VietinBank đã chính thức thay thế
thương hiệu cũ là “Incombank” đã được sử dụng trong 20 năm với một hình ảnh
mới mẻ, trẻ trung, nhất quán và mạnh mẽ hơn nhằm hướng tới mục tiêu “Tin cậy,
Hiệu quả, Hiện đại, Tăng trưởng”, với câu định vị thương hiệu “Nâng giá trị cuộc
sống”. Thương hiệu mới VietinBank đánh dấu một bước đi tất yếu trong quá trình
đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, nhằm
phát triển VietinBank thành một tập đoàn tài chính đa sở hữu, kinh doanh đa lĩnh
vực, phát triển bền vững, giữ vững vị trí hàng đầu tại Việt Nam, hội nhập tích cực
với khu vực và thế giới, trở thành Ngân hàng thương mại lớn tại Châu Á, đóng góp
ngày càng nhiều vào việc thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại
hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Hệ thống mạng lưới của VietinBank bao gồm Trụ sở chính, hai Văn phòng
Đại diện, 3 Sở Giao dịch (tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), 138 chi nhánh,
185 phòng giao dịch, 428 điểm giao dịch và quỹ tiết kiệm, 750 máy rút tiền tự động
(ATM), Trung tâm Công nghệ Thông tin (tại Hà Nội), Trường Đào tạo & Phát triển
nguồn nhân lực (tại Hà Nội).
Chuyên đề thực tập cuối khóa 5 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
VietinBank là chủ sở hữu các công ty: Công ty Cho thuê Tài chính Ngân
hàng Công Thương, Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng Công
Thương, Công ty Bảo hiểm Châu Á (IAI) và Công ty Bất động sản và Đầu tư Tài
chính Ngân hàng Công Thương.
VietinBank là đồng sáng lập và là cổ đông chính trong Indovina Bank và
Công ty Chuyển mạch Tài chính quốc gia Việt Nam Banknet.
VietinBank có quan hệ ngân hàng đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80
quốc gia và vùng lãnh thổ, có thể gửi điện Swift gắn mã khoá trực tiếp tới hơn
19.000 chi nhánh và văn phòng của các ngân hàng trên toàn cầu.
Các sản phẩm dịch vụ tài chính của VietinBank: Các dịch vụ ngân hàng bán
buôn và bán lẻ trong và ngoài nước, cho vay và đầu tư, tài trợ thương mại, bảo lãnh
và tái bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, phát hành
và thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế, séc du lịch, kinh doanh chứng
khoán, bảo hiểm và cho thuê tài chính v.v...
VietinBank là thành viên chính thức của:
• Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á (The Asian Bankers Association)
• Hiệp hội Ngân hàng Đông Nam Á (The Asean Bankers Association)
• Hiệp hội các Ngân hàng Việt Nam (Vietnam Bankers Association)
• Hiệp hội Thanh toán Viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT)
• Hiệp hội thẻ Visa/ Master
• Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
• Hiệp hội các Định chế tài chính APEC cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
1.2.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank
Chuyên đề thực tập cuối khóa 6 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
Chuyên đề thực tập cuối khóa 7 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi
nhánh cấp 2
(Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/index.html)
1.2.3 Các hoạt động chính của VietinBank
1.2.3.1 Huy động vốn
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các
tổ chức kinh tế và dân cư.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết
kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết
kiệm tích luỹ...
 Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
1.1.3.2 Cho vay, đầu tư
 Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
 Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
Chuyên đề thực tập cuối khóa 8 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
 Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn
vốn dài
 Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt
Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung
 Thấu chi, cho vay tiêu dùng
 Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nước và quốc tế
 Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
1.1.3.3 Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
1.1.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại
 Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận,
thanh toán thư tín dụng nhập khẩu
 Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P)
và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A)
 Chuyển tiền trong nước và quốc tế
 Chuyển tiền nhanh Western Union
 Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc
 Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
 Chi trả Kiều hối…
1.1.3.5 Ngân quỹ
 Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
 Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
Chuyên đề thực tập cuối khóa 9 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
 Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
 Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,
bằng phát minh sáng chế
1.1.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…)
 Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
 Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
1.1.3.7 Hoạt động khác
 Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
 Tư vấn đầu tư và tài chính
 Cho thuê tài chính
 Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn,
lưu ký chứng khoán
 Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý
nợ và khai thác tài sản.
1.2 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK TỪ NĂM
2006 ĐẾN NĂM 2009
1.2.1 Huy động vốn
Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp toàn quốc, sản phẩm tiền gửi ngày càng
đa dạng, đem lại nhiều tiện ích cho người gửi tiền, tổng nguồn vốn huy động của
VietinBank luôn tăng trưởng qua các năm.
Bảng 1.1 cung cấp các số liệu về tình hình hoạt động huy động vốn của
VietinBank từ năm 2006 đến năm 2009 theo chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng theo
Chuyên đề thực tập cuối khóa 10 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
đối tượng khách hàng. Số liệu cho thấy tổng tiền gửi của khách hàng và tổng nguồn
vốn huy động tại VietinBank tăng cao qua các năm.
Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank 2006-2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Tiền gửi của các tổ chức
kinh tế
40.643 55.083 46.841 120.856
Tiền gửi của cá nhân 52.773 55.060 67.670 69.676
Tiền gửi của các đối tượng
khác
6.267 6.222 7.123 8.254
Tổng tiền gửi của khách
hàng
99.683 116.365 121.634 198.786
Tổng nguồn vốn huy động 126.624 151.459 174.905 221.700
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Năm 2007, tổng nguồn vốn huy động là 151.459 tỷ đồng, tăng 24.835 tỷ
đồng so với năm 2006, tỷ lệ tăng 19,6%, chiếm 10,5% thị phần toàn ngành ngân
hàng. Sang năm 2008, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương
mại về tiền gửi từ khách hàng để đảm bảo nguồn vốn và thanh khoản, VietinBank
vẫn đạt mức tăng trưởng tốt về nguồn vốn. Nguồn vốn huy động năm 2008 là
174.905 tỷ đồng tăng 15,6% so với năm 2007. Năm 2009, tổng nguồn vốn huy
động đạt mức cao nhất trong giai đoạn 2006-2009, tổng vốn huy động là 221.700 tỷ
đồng, tăng 26,8% so với năm 2008.
Qua số liệu ta thấy hoạt động huy động vốn của VietinBank trong những
năm vừa qua đã đạt được những thành tựu nhất định với mức độ tăng trưởng khá
cao. Để đạt được thành quả này VietinBank đã xây dựng và triển khai linh hoạt một
loạt các giải pháp như: mở rộng mạng lưới giao dịch, chính sách lãi suất linh hoạt,
Chuyên đề thực tập cuối khóa 11 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
sản phẩm huy động vốn được đa dạng kết hợp các hình thức khuyến mãi, các chiến
dịch quảng cáo, áp dụng chính sách khách hàng chiến lược, tăng tiện ích giao dịch,
thực hiện nhiều đợt phát hành giấy tờ có giá với tổng khối lượng dự kiến 10.000 tỷ
đồng. Đặc biệt VietinBank đang triển khai thành công và mở rộng diện áp dụng các
chương trình quản lý vốn tập trung, thanh toán song phương, thu thuế hộ ngân sách,
trả lương qua tài khoản… là những giải pháp tăng nguồn vốn huy động hiệu quả với
chi phí hợp lý.
1.2.2 Hoạt động cho vay và đầu tư
1.2.2.1 Hoạt động cho vay
Trong vòng vài năm trở lại đây, tăng trưởng bình quân tín dụng mỗi năm của
VietinBank ở mức 17 đến 18% ở mức độ thấp hơn bình quân toàn ngành vì chủ
trương của ngân hàng trong thời gian qua là cơ cấu lại danh mục tín dụng theo
hướng an toàn, song song với việc ban hành hệ thống chính sách quy định về công
tác tín dụng, đặc biệt về quản lý rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Ngắn hạn 47.329 60.529 68.876 78.156
Trung và dài hạn 31.388 39.707 50.596 80.245
Tổng 80.152 102.191 120.752 162.300
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietin Bank 2006-2009)
Tử bảng 1.2 ta có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ hoạt động cho vay
của VietinBank trong giai đoạn 2006-2009. Dư nợ cho vay nền kinh tế năm 2007 là
102.191 tỷ đồng, tăng 27,5% so với năm 2006, tỷ lệ tăng và thị phần tín dụng của
VietinBank chiếm 10,5% ngành ngân hàng. Sang năm 2008 mặc dù chịu ảnh hưởng
Chuyên đề thực tập cuối khóa 12 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, hoạt động cho vay của VietinBank vẫn tăng
18,2% so với năm 2007. Năm 2009, với nền tảng kinh nghiệm quản lý, qui mô
mạng lưới mở rộng cùng với các chính sách vĩ mô khuyến khích cầu đầu tư của nền
kinh tế, dư nợ cho vay nền kinh tế của VietinBank đạt 162,3 ngàn tỷ đồng, tăng
42,3 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 35,2% so với năm 2008. Trên cơ sở các thỏa thuận hợp tác
toàn diện với các Tập đoàn, Tổng công ty lớn, năm 2009 VietinBank tập trung
nhiều nguồn lực phục vụ các khách hàng chiến lược, phục vụ các ngành kinh tế
quan trọng, như: Điện lực, Bưu chính viễn thông, than khoáng sản, cho vay thu mua
lương thực, chế biến xuất khẩu thuỷ sản, giao thông xây dựng hạ tầng... Một số dự
án lớn tiêu biểu trong năm 2009 như: Thủy điện Sơn la, Nhà máy Lọc dầu Dung
quất, Nhà máy đạm Cà mau, Xi măng Công Thanh, xi măng Hệ dưỡng, Dự án
Bauxit nhôm Lâm Đồng, Cảng biển Cái Mép, Hòn La…
1.2.2.2 Hoạt động đầu tư
Trên thị trường Liên Ngân hàng, VietinBank luôn giữ vai trò là một định chế
lớn tham gia tích cực vào thị trường trái phiếu Chính phủ, hỗ trợ thanh khoản trong
hệ thống ngân hàng thương mại, giữ ổn định khả năng thanh toán cho VietinBank
nói riêng, ngành ngân hàng nói chung. Quy trình nghiệp vụ hoạt động đầu tư kinh
doanh được cập nhật, bổ sung và điều chỉnh phù hợp với mô hình ngân hàng thương
mại hiện đại.
Năm 2006, hoạt động đầu tư kinh doanh phát triển mạnh cả về qui mô và
chất lượng, so với năm 2005 tăng trưởng 56,2%, đóng góp quan trọng vào kết quả
kinh doanh chung của Ngân hàng. Danh mục đầu tư kinh doanh trên thị trường tiền
tệ và thị trường vốn đạt số dư 44.936 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,2% tổng tài sản có.
Năm 2007, danh mục đầu tư trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn có tổng
số dư đạt 51.669 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2006 và chiếm 31,1% tổng tài sản
có. Đầu tư ngắn hạn trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng trong nước và quốc tế đạt
số dư 12.841 tỷ đồng, số dư đầu tư vào các loại giấy tờ có giá đạt 38.144 tỷ đồng,
chiếm 73,8% tổng đầu tư.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 13 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Năm 2008, đầu tư trên thị trường liên ngân hàng đạt 18.274 tỷ đồng, tăng
42,3% so với năm 2007. Trong đó, tiền, vàng gửi có kỳ hạn và cho vay các tổ chức
tín dụng khác đạt 12.235 tỷ đồng, không kỳ hạn là 6.039 tỷ đồng. Không tăng
trưởng mạnh như năm trước khi chứng khoán đầu tư và chứng khoán kinh doanh
tăng gấp hơn hai lần so với năm 2006, năm 2008, tổng đầu tư vào chứng khoán đạt
41.714 tỷ đồng chỉ tăng 9,4% so với năm 2007. Các loại chứng khoán do
VietinBank nắm giữ đều có tính thanh khoản cao và ít rủi ro.
Năm 2009, VietinBank tăng cường đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp, đây là
thị trường có nhiều tiềm năng vì tính hiệu quả cao hơn so với trái phiếu Chính phủ,
đồng thời thanh khoản cao hơn tín dụng do số lượng ngày càng nhiều các tổ chức
tài chính tham gia mua bán giấy tờ có giá trên thị trường vốn. Tổng số dư hoạt động
là 55,7 ngàn tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 25,5% trên tổng dư nợ cho vay và đầu tư.
1.2.3 Các hoạt động dịch vụ
1.2.3.1 Hoạt động thanh toán chuyển tiền
Với thế mạnh về mạng lưới chi nhánh rộng khắp và ứng dụng công nghệ,
hoạt động thanh toán chuyển tiền của VietinBank đã duy trì được tốc độ tăng nhanh
trong những năm gần đây.
Bảng 1.3: Tình hình hoạt động thanh toán chuyển tiền 2006-2009
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Số giao dịch
(triệu giao dịch)
4,6 4,8 6,2 9
Tổng số tiền
(tỷ đồng)
1.000 2.178 2.800 3.700
Tăng (%) 16% 117,8% 28,6% 31%
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Chuyên đề thực tập cuối khóa 14 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Qua số liệu bảng trên ta có thể thấy doanh số thanh toán năm sau cao hơn
năm trước. Cụ thể: Doanh số thanh toán năm 2007 tăng gấp đôi so với năm 2006,
đạt 4,8 triệu giao dịch với tổng số tiền 2.178 ngàn tỷ đồng. Đến năm 2008, hoạt
động thanh toán trong nước của VietinBank đạt 6,2 triệu giao dịch, tăng 29,4%;
doanh số thanh toán đạt 2.800 tỷ đồng, tăng 28,6% so với năm 2007. Tổng thanh
toán VNĐ năm 2009 đạt gần 9 triệu giao dịch tăng 42%, doanh số thanh toán 3,7
triệu tỷ đồng, tăng 31% so với năm 2008.
Các giao dịch thanh toán tại VietinBank trong thời gian qua luôn được xử lý
chính xác, kịp thời, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. Cuối năm 2007, VietinBank đã
ký kết với Kho bạc Nhà nước và Tổng cục Thuế thực hiện triển khai thu thuế thông
qua mạng lưới giao dịch của VietinBank và qua tài khoản thẻ ATM do VietinBank
phát hành làm tăng hiệu quả thu thuế và tạo nguồn vốn cho VietinBank. Trong năm
2008, VietinBank đã triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ liên quan tới hoạt động
thanh toán chuyển tiền như chuyển đổi giao dịch thẻ vào hệ thống INCAS, triển
khai dịch vụ Home Banking với khách hàng doanh nghiệp lớn. VietinBank cũng đã
ký kết Thoả thuận thanh toán song phương với Ngân hàng phát triển Việt Nam và
phối hợp với Kho bạc nhà nước, Tổng cục hải quan và Tổng cục thuế để thực hiện
thu ngân sách Nhà nước qua VietinBank.
1.2.3.2 Thanh toán xuất nhập khẩu
Uy tín của VietinBank trên trường quốc tế ngày càng nâng cao, thông qua
việc các ngân hàng nước ngoài chấp nhận những thư tín dụng nhập khẩu do
VietinBank phát hành có trị giá lên tới cả trăm triệu USD, lựa chọn VietinBank là
ngân hàng xác nhận cho những thư tín dụng nhập khẩu do các Ngân hàng thương
mại khác tại Việt Nam phát hành, phát hành bảo lãnh cho các thư bảo lãnh đối ứng
của các ngân hàng nước ngoài với giá trị và số món ngày càng tăng cao.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 15 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Biểu đồ 1.1: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 2006-2009
Đơn vị: triệu USD
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Biểu đồ 1.1 cho ta thấy doanh số hoạt động TTXNK của VietinBank tăng
dần qua các năm. Năm 2007, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, VietinBank vẫn
giữ vững và duy trì vị trí thứ hai trong các ngân hàng thương mại Việt Nam về
doanh số tài trợ thương mại, chiếm tỉ trọng 7,9% doanh số xuất nhập khẩu toàn
quốc, đạt hơn 7,7 tỷ tăng khoảng 13,4% so với năm 2006. Doanh số phát hành bảo
lãnh ra nước ngoài tăng 149%. VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên ứng
dụng internet banking vào thanh toán biên mậu.
Năm 2008, VietinBank tiếp tục mở rộng mạng lưới ngân hàng đại lý trên
toàn cầu, có quan hệ đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80 quốc gia và vùng lãnh
thổ. Hợp tác với các ngân hàng nước ngoài được tăng cường cả chiều rộng lẫn chiều
sâu trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. Doanh số thanh toán nhập khẩu năm 2008 đạt
Chuyên đề thực tập cuối khóa 16 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
7,02 tỷ USD, tăng 62,3% so với năm 2007, chiếm 8,46% doanh số nhập khẩu toàn
quốc. Doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 4,25 tỷ USD, tăng 26% so với năm 2007
và chiếm 8% doanh số xuất khẩu toàn quốc. Hoạt động thanh toán biên mậu vẫn
tiếp tục duy trì đà tăng trưởng mạnh với tỷ lệ tăng trên 50% so với năm trước.
Sang năm 2009, VietinBank đã hoàn thành việc tập trung tất cả các giao
dịch thanh toán quốc tế của hệ thống về xử lý tại Sở giao dịch theo mô hình mới.
Cùng với chính sách ưu đãi lãi suất, phí dịch vụ, doanh số thanh toán xuất nhập
khẩu đã được tăng lên. So với năm 2008, doanh số nhập khẩu ước đạt 7,6 tỷ USD
tăng 7,7%, doanh số xuất khẩu đạt 4,5 tỷ USD tăng 7,3% , doanh số bảo lãnh đạt
790 triệu USD tăng 53%.
1.2.3.3 Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử
Qua biều đổ 1.2 và 1.3 ta có thể thấy sự phát triển của hoạt động dịch vụ thẻ
và ngân hàng điện tử của VietinBank. Trong giai đoạn 2006-2009, doanh số hoạt
động phát hành thẻ ATM và thẻ tín dụng quốc tế tăng dần qua các năm.
Biểu đồ 1.2: Hoạt động phát hành thẻ ATM 2006-2009
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Chuyên đề thực tập cuối khóa 17 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Biểu đồ 1.3: Hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế 2006-2009
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Năm 2007, tổng số thẻ phát hành là 1,2 triệu thẻ ATM tăng gấp 3 lần lượng
thẻ ATM phát hành năm 2006, sô thẻ tín dụng quốc tế tăng 5% đạt 3149 thẻ. Một
số tiện ích mới được cung cấp cho khách hàng như gửi tiết kiệm qua thẻ, nạp tiền
điện thoại di động VNPay, thanh toán cước S-phone, cước sử dụng điện cho Báo
cáo thường niên Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, vé tàu hỏa cho Tổng Công ty
Đường sắt Việt Nam. Đến cuối năm 2008, VietinBank đã thu hút trên 2,3 triệu
khách hàng cá nhân dùng thẻ ghi nợ, phát hành 900.000 thẻ ATM giảm 25% so với
năm 2007. 3.905 là số thẻ tín dụng quốc tế VietinBank phát hành trong năm 2008,
tăng 24% so với năm 2007. Doanh số thanh toán thẻ đạt trên 626 tỷ đồng tăng 40%
so với năm 2007. VietinBank đã thiết lập 1.700 cơ sở chấp nhận thẻ tín dụng quốc
tế VietinBank và 20.000 cơ sở chấp nhận thẻ trong mạng lưới Banknet. Từ tháng
5/2008, dịch vụ SMS Banking đã được triển khai và thu hút trên 35.000 khách hàng
đăng ký sử dụng.
Năm 2009, VietinBank phát hành thêm gần 1 triệu thẻ ATM, tổng số đến nay
trên 3 triệu thẻ ATM, với số dư hơn 2 ngàn tỷ đồng, sử dụng mạng lưới 1.047 máy
Chuyên đề thực tập cuối khóa 18 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
ATM của VietinBank. Phát hành 4.730 thẻ tín dụng quốc tế tăng 21% so với năm
2008, có thể thanh toán tại 1.330 cơ sở chấp nhận thẻ tín dụng quốc tế của
VietinBank và mạng lưới Bank net, Smartlink. Đã chuyển đổi thành công Hệ thống
thẻ tín dụng quốc tế sang hệ thống Switch mới. Các sản phẩm mới về thẻ như: Thẻ
12 Con giáp, giải ngân vốn vay cho các sinh viên, học sinh qua thẻ E-Partner, thanh
toán thẻ sử dụng thiết bị không dây, triển khai bổ sung giao dịch thẻ không xuất
trình, giao dịch thẻ qua điện thoại, qua Internet... Kết nối và triển khai thành công
dịch vụ thanh toán thẻ JCB. Mở rộng dịch vụ cung cấp cho nhiều khách hàng lớn,
đặc biệt đã ký kết cung cấp dịch vụ thanh toán phí đường cao tốc bằng thẻ tự động.
Năm 2009, đã có trên 87.000 khách hàng đã sử dụng SMS Banking.
1.2.3.4 Dịnh vụ kiều hối
Trong thời gian vừa qua, dịch vụ kiều hối của VietinBank đã đạt được nhiều
thành công đáng kể, mạng lưới chi trả kiều hối đã được triển khai đến hầu hết các
phòng giao dịch, điểm giao dịch và quỹ tiết kiệm của VietinBank. Các giao dịch
kiều hối được xử lý tập trung tại Hội sở chính VietinBank, cho phép tài khoản
khách hàng được ghi Có ngay khi nhận được và xử lý giao dịch. Khách hàng không
có tài khoản có thể nhận tiền tại bất kỳ chi nhánh, điểm giao dịch nào thuận tiện
nhất của VietinBank.
Biểu đồ 1.2 cho ta thấy doanh số hoạt động kiều hối tại VietinBank tăng dần
qua các năm trong giai đoạn 2006-2009.
Doanh số chi trả kiều hối năm 2007 đạt 750 triệu USD, tăng 67% so với năm
2006 và chiếm 15% thị phần về dịch vụ kiều hối trên thị trường chính thức ở Việt
Nam. Năm 2008 đạt 900 triệu USD, tăng 20% so với năm 2007 và chiếm 16% thị
phần về dịch vụ kiều hối trên thị trường chính thức ở Việt Nam.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 19 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Biểu đồ 1.4: Hoạt động kiều hối 2006-2009
Đơn vị: triệu USD
(Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
Đến năm 2009, VietinBank đã thiết lập thêm được nhiều kênh chuyển tiền
trực tiếp về Việt Nam, đặc biệt từ các quốc gia có nhiều kiều bào và lao động Việt
Nam như Đài loan, Malaysia, Hàn Quốc, Trung Đông, Mỹ, Australia ... VietinBank
đã ký hợp đồng trực tiếp và trở thành đại lý chính thức của của Western Union, đẩy
nhanh doanh số và lượng ngoại tệ mua được từ dịch vụ này rất lớn. Kết quả, thị
phần của VietinBank tăng từ 12% lên 15% với tổng số tiền là 920 triệu USD.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 20 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
VIETINBANK
2.1 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẠI
VIETINBANK
2.1.1 Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank
Hoạt động TTQT là hoạt động đòi hỏi phải có một quy trình thống nhất trong
việc thực hiện để đảm bảo được tính chính xác, an toàn và hệ thống. Vì vậy,
VietinBank đã ban hành" Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thanh toán quốc tế" để phục
vụ việc thanh toán thống nhất trong hệ thống.
Theo đó, mọi hoạt động TTQT của toàn bộ hệ thống VietinBank đều được
thực hiện tập trung về sở giao dịch III – trung tâm TTQT của VietinBank bằng
mạng INCAS, mạng SWIFT và các hệ thống khác theo một chương trình phần mềm
thống nhất, qua đó Sở III thực hiện việc quản lý và thanh toán vốn tập trung toàn hệ
thống.
VietinBank là pháp nhân duy nhất được đặt quan hệ đại lý, mở và duy trì tài
khoản NOSTRO tại các ngân hàng đại lý nước ngoài, mở tài khoản tiền gửi, tiền
vay bằng ngoại tệ tại các ngân hàng nước ngoài và các Ngân hàng thương mại khác
trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời, VietinBank cũng được phép mở và quản lý các
tài khoản cho các ngân hàng nước ngoài và các Ngân hàng thương mại khác ở Việt
Nam.
Trong quan hệ với chi nhánh, Hội sở chính VietinBank mở các tài khoản điều
chuyển vốn ngoại tệ cho từng chi nhánh. Hàng quý, VietinBank thông báo hạn mức
sử dụng vốn ngoại tệ cho các chi nhánh để chủ động giải quyết quan hệ với khách
hàng. Mọi nghiệp vụ ngân hàng quốc tế phát sinh từ ngân hàng khởi tạo và kết thúc ở
Chuyên đề thực tập cuối khóa 21 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
ngân hàng nhận đều phải thực hiện hạch toán tập trung tại Sở giao dịch III.
Căn cứ vào khả năng xử lý nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, các chi nhánh cấp
I được phép thực hiện nghiệp vụ TTQT được phân thành chi nhánh loại I và chi
nhánh loại II. Sở giao dịch III là chi nhánh loại I, được phép thực hiện đầy đủ các
nghiệp vụ TTQT như chuyển tiền, nhờ thu bằng ngoại tệ và thư tín dụng.
Với chiến lược phát triển hoạt động TTQT đáp ứng nhu cầu của hội nhập
kinh tế quốc tế và xu hướng mới cùng với việc hướng tới đạt tiêu chuẩn ISO 9001
VietinBank đã không ngừng hoàn thiện và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu
cầu mới, không ngừng đổi mới công nghệ thông tin, sắp xếp lại mạng lưới hoạt
động cho hiệu quả cao, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TTQT. Nhờ đó mà trong
những năm gần đây, VietinBank đã đạt được những kết quả tích cực, số lượng giao
dịch cũng như chất lượng dịch vụ không ngừng tăng lên. Qua hoạt động TTQT,
VietinBank ngày càng nâng cao uy tín của mình đối với doanh nghiệp, khách hàng
trong nước và quốc tế.
Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động TTQT tại VietinBank (2006-2009)
Năm
Thanh toán nhập khẩu Thanh toán xuất khẩu
Số món
Doanh thu
(triệu USD)
Tốc độ
tăng tưởng
(%)
Số món
Doanh thu
(triệu USD)
Tốc độ
tăng tưởng
(%)
2006 44.405 3.436 7,3 45.728 3.354 7,9
2007 53.725 4.324 25,8 47.168 3.371 5
2008 64.844 7.020 62,3 47.017 4.250 26
2009 79.220 7.600 8,2 52.780 4.500 5,9
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
Chuyên đề thực tập cuối khóa 22 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Qua bảng 2.1 ta có thể thấy sự chênh lệnh tình hình hoạt động TTQT giữa
hàng nhập và hàng xuất của VietinBank. Hàng nhập khẩu và thanh toán nhập khẩu
luôn cao hơn so với tình hình thanh toán hàng xuất khẩu về cả số món thực hiện và
doanh thu. Năm 2007, số món thanh toán nhập khẩu đạt 53.725 với doanh thu 4.320
triệu USD. Trong khi đó, số món thanh toán xuất khẩu chỉ đạt 47.168 chủ yếu là giá
trị thấp với tổng doanh thu là 3.371 triệu USD. Đến năm 2009, thanh toán nhập
khẩu đạt 79.220 món, tổng doanh thu là 7.600 triệu USD nhưng số món thanh toán
xuất khẩu chỉ đạt 52.780 với doanh thu 4.500 triệu USD. Nguyên nhân chủ yếu là
do các doanh nghiệp thường nhập các mặt hàng kỹ thuật, hàng có giá trị cao nhưng
lại xuất các mặt hàng nông sản, ít chế biến nên giá thành thấp. Doanh thu thanh toán
xuất nhập khẩu đều tăng dần qua các năm. Điều đó cho thấy hoạt động TTQT ngày
càng phát triển ở VietinBank.
2.1.2 Tình hình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế tại VietinBank
2.1.2.1 Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền
Hiện nay, theo quy định của chế độ quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam, mọi tổ chức cá nhân cư trú và không cư trú đều phải tuân thủ theo
các quy định này. Chính vì vây, việc chuyển tiền của cá nhân ra nước ngoài còn hạn
chế, chủ yếu là chuyển tiền cá nhân cho đối tượng khách hàng là người không cư
trú tại Việt Nam. Tỷ trọng chuyển tiền cá nhân tại VietinBank chỉ chiếm một phần
rất nhỏ trong tổng doanh số chuyển tiền.
Bảng 2.1 cung cấp các số liệu về tình hình chuyển tiền đi của VietinBank
qua số món thực hiện và giá trị thu được từ hoạt động này. Theo kết quả kinh doanh
của VietinBank năm 2006-2009 ta có thể thấy hoạt động chuyển tiền đi ngày càng
phát triển tăng về cả số món và giá trị thu được.
Năm 2007 số món thực hiện tăng 21,47% tương ứng với mức tăng 45,25%
giá trị thu được so với năm 2006. Năm 2008 tăng 57,86% về số món thực hiện,
121% giá trị thu được so với năm 2007. Điều này chứng tỏ giá trị mỗi món chuyển
tiền đi tăng lên.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 23 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VietinBank (2006-2009)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Số món thực
hiện
19.556 23.756 37.502 29.432
Giá trị (1000
USD)
848.128 1.231.953 2.724.076 2.332.636
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
Tuy nhiên, năm 2009 số món chuyển tiền đi đã giảm đi so với năm 2008 là
21,5% giá trị thu được cũng giảm 14,36%. Sự giảm đi này là do môi trường kinh
doanh cạnh tranh trên địa bàn ngày càng gay gắt: giữa các tổ chức tín dụng với nhau,
giữa các chi nhánh VietinBank trên cùng địa bàn với nhau. Điều này trực tiếp ảnh
hưởng đến thị phần kinh doanh của các chi nhánh. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp là
khách hàng của các chi nhánh chiếm phần đông là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
chịu ảnh hưởng lớn của suy thoái kinh tế thế giới và suy giảm kinh tế trong nước. Tại
các chi nhánh, công tác tiếp thị, duy trì khách hàng cũ, khai thác khách hàng tiến hành
chưa hiệu quả, còn mang tính hình thức, chưa tính đến bản chất vấn đề dẫn đến việc
chi cho khách hàng vẫn lớn nhưng tính hiệu quả không cao.
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động chuyển tiền đến tại VietinBank (2006-2009)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Số món thực
hiện
25.149 27.683 28.336 32.639
Giá trị (1000
USD)
1.567.745 1.950.908 3.052.001 3.346.225
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
Chuyên đề thực tập cuối khóa 24 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Về chuyển tiền đến: hoạt động này bao gồm các hoạt động kiều hối, thực hiện
lệnh thanh toán tiền hàng bằng cách chuyển tiền trước hoặc sau khi giao hàng. Đây
là các sản phẩm dịch vụ sẵn có, tuỳ thuộc rất nhiều vào lượng khách hàng mở tài
khoản và uy tín thanh toán của VietinBank. Từ bảng 2.3, ta có thể thấy trong những
năm qua số lượng tài khoản giao dịch ngoại tệ không ngừng tăng lên, chủ yếu là tài
khoản giao dịch cá nhân. Năm 2007 số lượng giao dịch tăng 10% so với năm 2006.
Đến năm 2008, do chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, số món
chuyển tiền đến chỉ tăng 2,56%, giá trị tăng 56,44% so với năm 2007. Năm 2009,
với nhiều biện pháp kích thích kinh tế Việt Nam dần hồi phục, số lượng giao dịch
chuyển tiền đến cũng như giá trị giao dịch của VietinBank tăng mạnh so với năm
2008. Trong đó số lượng giao dịch thực hiện tăng 15% tương ứng với mức tăng 9%
về giá trị.
VietinBank đã thiết lập thêm được nhiều kênh chuyển tiền trực tiếp về Việt
Nam, đặc biệt từ các quốc gia có nhiều kiều bào và lao động Việt Nam như Đài
loan, Malaysia, Hàn Quốc, Trung Đông, Mỹ, Australia ...
Năm 2009, VietinBank triển khai thành công sản phẩm chuyển tiền kiều hối
“online VietinBank eRemit”, người gửi tiền ở bất cứ đâu, vào bất cứ thời gian nào
cũng có thể kết nối vào trang Web của VietinBank để chuyển tiền cho người thân ở
Việt Nam. Bên cạnh đó, việc ký hợp đồng trực tiếp và trở thành đại lý chính thức
của của Western Union, đẩy nhanh doanh số và lượng ngoại tệ mua được từ dịch
vụ này rất lớn. Kết quả, thị phần chuyển tiền kiều hối của VietinBank tăng từ 12%
lên 15% với tổng số tiền là 920 triệu USD.
2.1.2.2 Thanh toán bằng phương thức nhờ thu
Hoạt động thanh toán theo phương thức nhờ thu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ
khoảng 10% - 11% trong tổng doanh thu từ hoạt động TTQT tại VietinBank. Do đó,
doanh thu từ hoạt động này cũng chiếm tỷ lệ không lớn trong tổng doanh thu TTQT
của ngân hàng. Tuy nhiên, nhờ thu có ưu điểm là nhanh, an toàn hơn chuyển tiền và
Chuyên đề thực tập cuối khóa 25 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
chi phí khá hợp lý, nên các khách hàng lựa chọn phương thức nhờ thu để thanh toán
tại ngân hàng ngày một tăng trong những năm gần đây.
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu nhập khẩu tại VietinBank (2006-2009)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Số món thực
hiện
3.519 5.114 4.871 6.205
Giá trị (1000
USD)
173.482 220.977 290.827 457.599
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
Qua bảng số liệu 2.4, ta có thể thấy số món và giá trị được thực hiện bằng
phương thức nhờ thu nhập khẩu tăng dần qua các năm. Năm 2007 số món thực hiện
tăng 1595 món tương ứng với mức tăng 27,3% về giá trị so với năm 2006. Đến năm
2008, tuy số món thực hiện giảm 4,75% nhưng giá trị lại tăng 31,61% so với năm
2007. Năm 2009, số món thực hiện cũng như giá trị thực hiện đều tăng và cao nhất
trong giai đoạn 2006-2009. Trong đó, số món thực hiện năm 2009 tăng 27,4%, giá
trị tăng 57,3% so với năm 2008.
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu tại VietinBank (2006-2009)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009
Số món thực
hiện
4.475 5.120 5.247 6.303
Giá trị (1000
USD)
211.728 294.900 354.853 402.569
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
Chuyên đề thực tập cuối khóa 26 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Về hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu, ta có thể thấy rõ kết quả trong
bảng số liệu 2.5. Cũng giống như hoạt động nhờ thu nhập khẩu, hoạt động thanh
toán nhờ thu xuất khẩu tăng dần qua các năm về cả số lượng thực hiện và giá trị.
Năm 2007, số món thực hiện tăng 14,4%, giá trị nhờ thu xuất khẩu tăng 39,2% so
với năm 2006. Sang năm 2008, do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu nên hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu chỉ tăng nhẹ 2,48% về số món
thực hiện và 20,33% về giá trị. Năm 2009, nền kinh tế dần hồi phục, số món thực
hiện tăng 20% và giá trị nhờ thu xuất khẩu cũng tăng 13,4%.
Như vậy, hoạt động thanh toán nhờ thu xuất nhập khẩu tại VietinBank ngày
càng phát triển. Điều này chứng tỏ uy tín của ngân hàng và sự tin tưởng của khách
hàng ngày càng cao.
Phương thức thanh toán nhờ thu chủ yếu áp dụng cho thanh toán hàng xuất
nhập khẩu, nên khác với phương thức chuyển tiền phương thức này chỉ áp dụng cho
các khách hàng doanh nghiệp, công ty. Theo bảng số liệu ta thấy được thanh toán
nhờ thu phát sinh ít hơn so với thanh toán chuyển tiền. Tuy nhiên, đây cũng là một
nguồn thu lợi nhuận đang ngày càng tăng cho ngân hàng.
2.1.2.3 Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức TTQT ưu việt hơn
cả trong TTQT, đảm bảo quyền lợi một cách tương đối cho cả người mua và người
bán. Do đó, phương thức này được sử dụng nhiều nhất trong hoạt động TTQT tại
VietinBank, chiếm khoảng 65%-70% giá trị thanh toán. Trong những năm qua, hoạt
động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại VietinBank ngày càng được
hoàn thiện và phát triển. Doanh thu từ hoạt động này ngày càng tăng trong tổng
doanh thu của ngân hàng.
Bảng số liệu 2.6 cho thấy tình hình hoạt động phát hành và thanh toán thư tín
dụng nhập khẩu tại VietinBank.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 27 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động Phát hành và Thanh toán L/C nhập khẩu tại
VietinBank (2006-2009)
Chỉ tiêu
Phát hành L/C nhập khẩu Thanh toán L/C nhập khẩu
Số món thực
hiện
Giá trị (1000
USD)
Số món thực
hiện
Giá trị (1000
USD)
2006 9.882 2.371.242 11.448 2.412.294
2007 10.884 3.162.599 13.971 2.857.126
2008 9.253 3.563.615 13.218 3.786.191
2009 11.701 3.632.795 16.241 4.809.765
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
So với năm 2006, năm 2007, số lượng L/C phát hành và thanh toán nhập
khẩu đều cao hơn. Trong đó giá trị phát hành L/C tăng 33%, giá trị thanh toán L/C
tăng 18%.Tuy nhiên, trong năm 2008, do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu, hoạt động của ngành ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn như: Khó
khăn về thanh khoản, hạn chế tỷ lệ tăng trưởng tín dụng không được vượt quá 30%,
ngoại tệ biến động trái chiều trong thời gian ngắn, tỷ giá thay đổi mạnh và nhu cầu
tiêu dùng ở nước ngoài giảm. Những khó khăn này đã làm cho hoạt động thư tín
dụng nhập khẩu giảm mạnh so với năm 2007. Mặc dù số lượng L/C phát hành và
thanh toán nhập khẩu đều giảm nhưng giá trị lại cao hơn so với năm 2007. Giá trị
phát hành L/C tăng 13%, giá trị thanh toán tăng 32,52% so với năm 2007. Đến năm
2009, số lượng cũng như giá trị L/C phát hành và thanh toán đều tăng trở lại và đạt
doanh số cao nhất trong giai đoạn 2006-2009 với con số 4.809.765 nghìn USD giá
trị thanh toán L/C nhập khẩu, tăng 16% so với năm 2008.
Bảng 2.7 cho ta thấy tình hình hoạt động thông báo và thanh toán L/C xuất
khẩu của VietinBank trong giai đoạn 2006-2009.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 28 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động Thông báo và Thanh toán L/C xuất khẩu tại
VietinBank (2006-2009)
Chỉ tiêu
Thông báo L/C xuất khẩu Thanh toán L/C xuất khẩu
Số món thực
hiện
Giá trị (1000
USD)
Số món thực
hiện
Giá trị (1000
USD)
2006 5.654 502.653 10.450 732.704
2007 6.102 628.609 8.263 446.836
2008 5.633 785.662 7.801 613.103
2009 5.823 790.525 8.215 751.206
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
Xu hướng phát triển của hoạt động này không ổn định và có nhiều biến động
hơn so với hoạt động nhập khẩu. Năm 2007, số lượng và giá trị thông báo L/C xuất
khẩu tăng 25% so với năm 2006 nhưng số lượng và giá trị thanh toán lại giảm 40%.
Sang năm 2008, mặc dù số món thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu giảm nhưng
giá trị thông báo và thanh toán lại cao hơn 37,21% so với năm 2007. Năm 2009, nền
kinh tế trong nước dần hồi phục góp phần nâng cao số lượng cũng như giá trị thông
báo và thanh toán L/C xuất khẩu của VietinBank. Số món thông báo L/C tăng 3,3%,
giá trị tăng 0,6%, số món thanh toán L/C đạt 8.215 tăng 5,3%, giá trị tăng 22,5% so
với năm 2008. Hoạt động thư tín dụng xuất khẩu dần khởi sắc góp phần nâng cao
doanh thu hoạt động TTQT của ngân hàng.
Qua đó ta có thể thấy, tuy số lượng và giá trị L/C xuất khẩu có chiều hướng
tăng nhưng lại luôn nhỏ hơn so với L/C nhập khẩu. Đó là vì sự mất cân đối trong
cán cân thương mại - chủ yếu là nhập siêu.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 29 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Từ biểu đồ 2.1 ta có thể thấy được tỷ trọng giá trị của L/C nhập lớn hơn
nhiều so với tỷ trọng của L/C xuất trong trị giá thanh toán bằng L/C và đang có xu
hướng ngày càng tăng tỷ trọng L/C nhập và giảm tỷ trọng L/C xuất.
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng giá trị thanh toán L/C nhập và xuất khẩu của
VietinBank (2006-2009)
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
Năm 2006, thanh toán L/C xuất khẩu chiếm 23% nhưng đến năm 2007 và
2008 đã giảm xuống 14%, năm 2009 lại giảm tiếp xuống 13%. Điều đó được giải
thích do tình hình kinh tế 2007 tăng trưởng mạnh, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa tăng
cao trong năm này. Còn đến năm 2008, tuy suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hưởng
đến kinh tế nước ta, làm cho nhu cầu mua hàng nhập khẩu giảm nhiều nhưng thanh
toán xuất khẩu vẫn chiếm 14%. Năm 2009, dù hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
của ngân hàng đã có khởi sắc nhưng hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu vẫn không
tăng do kinh tế trong nước cũng như trên thế giới chưa thoát khỏi khủng hoảng.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 30 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
2.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
VIETINBANK
2.2.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại
VietinBank
Trong những năm qua, VietinBank đã chứng tỏ được khả năng, thế mạnh của
mình so với các ngân hàng khác trong lĩnh vực TTQT.
Thứ nhất: Hoạt động TTQT trong những năm qua đã đạt được những kết
quả đáng khích lệ, doanh số TTQT không ngừng tăng lên qua các năm, đem lại
nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Điều này cho thấy hoạt động TTQT ngày càng
đóng vai trò quan trọng đối với các ngân hàng nói chung và VietinBank nói riêng.
Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế chiếm khoảng 15% trong số tổng doanh
thu của ngân hàng. Trong các phương thức TTQT thì phương thức tín dụng chứng
từ luôn mang lại nguồn thu lớn nhất, chiếm khoảng trên 90% doanh thu từ hoạt
động TTQT. Trong quá trình xử lý các nghiệp vụ, VietinBank luôn lấy lợi ích của
khách hàng lên trên hết nhưng vẫn đảm bảo không vi phạm các công ước, đạo luật
và thông lệ quốc tế. Do đó, VietinBank đã dần chiếm được lòng tin của khách hàng
và tạo dựng được uy tín trên trường quốc tế.
Thứ hai: Hoạt động TTQT được từng bước cải thiện về chất lượng và phát
triển đa dạng các phương thức TTQT. Đến nay, VietinBank đã thực hiện được hầu
hết các phương thức TTQT chủ yếu từ những phương thức đơn giản như chuyển
tiền, nhờ thu đến những phương thức phức tạp, đòi hỏi kỹ năng xử lý các nghiệp vụ
cao như L/C dự phòng, L/C chuyển nhượng.
Thứ ba: Hoạt động TTQT phát triển góp phần nâng cao trình độ và kinh
nghiệm của các thanh toán viên. Để có thể xử lý các tình huống phát sinh một cách
kịp thời và hợp lý đòi hỏi thanh toán viên phải có sự hiểu biết nhất định về ngoại
ngữ, các thông lệ và tập quán quốc tế… Thông qua việc xử lý các nghiệp vụ phát
sinh trong quá trình thực hiện hoạt động TTQT sẽ giúp cho cá thanh toán viên tích
lũy được kinh nghiệm, nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình. Hiện nay VietinBank
Chuyên đề thực tập cuối khóa 31 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
là ngân hàng thương mại duy nhất tại Việt Nam có hệ thống trường đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực riêng của ngân hàng. Trình độ cán bộ làm nghiệp vụ TTQT tại
VietinBank liên tục được nâng cao qua các chương trình đào tạo ngắn và dài hạn ở
trong và ngoài nước.
Thứ tư: VietinBank đã đưa ra nhiều chính sách khách hàng hợp lý, với mục
tiêu mở rộng thị phần và thu hút khách hàng. Nếu như trước đây, khách hàng của
ngân hàng chủ yếu là các doanh nghiệp Nhà nước thì hiện nay ngân hàng đang mở
rộng đối tượng phục vụ là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Thứ năm: Hoạt động TTQT của VietinBank cũng thúc đẩy các hoạt động
kinh doanh khác. Các hoạt động kinh doanh quốc tế của VietinBank bao gồm
TTQT, kinh doanh ngoại tệ, tín dụng xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng… Các
hoạt động này có mối quan hệ mật thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau. Nếu một trong
những hoạt động này phát triển thì sẽ tạo điều kiện và thúc đẩy các hoạt động kia
phát triển và ngược lại. Ví dụ: hoạt động TTQT phát triển thì nó sẽ kéo theo hoạt
động tín dụng xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ phát triển theo. Hoạt động
TTQT phát triển sẽ làm tăng nhu cầu mua bán ngoại tệ tạo điều kiện cho hoạt động
kinh doanh ngoại tệ phát triển. Nếu ngân hàng thực hiện được nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ tốt sẽ giúp khách hàng tránh được rủi ro về biến động của tỷ giá hối đoái,
mang lại nguồn thu cho ngân hàng.
Thứ sáu: VietinBank đã mở rộng quan hệ đại lý, số lượng ngân hàng đại lý
và số Quốc gia mà ngân hàng có quan hệ giao dịch tăng lên. Việc phát triển rộng rãi
của ngân hàng đại lý giúp cho VietinBank phát triển nghiệp vụ TTQT.
2.2.2 Những hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế
Trong những năm qua, VietinBank đã phấn đấu hoàn thành nhiêm vụ và luôn
vượt mức các chỉ tiêu đề ra. Hoạt động TTQT của VietinBank đã ngày càng được
hoàn thiện, có nhiều đóng góp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng
phát triển. Tuy nhiên, hoạt động TTQT của VietinBank còn nhiều hạn chế, vướng
mắc.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 32 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Thứ nhất: Công tác Marketing chưa đạt hiệu quả cao. VietinBank có ít các
chương trình hấp dẫn để thu hút khách hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế chủ yếu
dựa vào khách hàng truyền thống, chưa tăng cường tìm kiếm các khách hàng tiềm
năng.
Thứ hai: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu của đa
số cán bộ được nâng lên thông qua các khóa đào tạo ngắn và dài ngày song vẫn
chưa hoàn toàn đáp được nhu cầu phát triển trong thời đại hiện nay. Hoạt động
TTQT càng phát triển thì càng đòi hỏi những cán bộ giỏi về nghiệp vụ.
Thứ ba: Quy mô hoạt động TTQT còn hạn chế.
Ở các ngân hàng hiện đại thì doanh thu từ các hoạt động trung gian thanh
toán chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng đầu tư. Trong khi đó ở VietinBank doanh thu
chủ yếu vẫn phụ thuộc vào hoạt động tín dụng, doanh thu từ hoạt động TTQT vẫn
chiếm một tỷ lệ chưa cao trong tổng doanh thu của ngân hàng. Doanh thu từ các
hoạt động TTQT chỉ chiếm khoảng 15% trong tổng số doanh thu của ngân hàng. Tỷ
trọng thu phí hoạt động TTQT trong tổng thu nhập còn thấp.
Thứ tư: Chương trình hiện đại hoá ngân hàng chưa hoàn thiện và ổn định.
Là một trong những ngân hàng có hệ thống hiện đại nhất trong các ngân
hàng trong nước, tuy nhiên chương trình hiện đại hóa của VietinBank vẫn chưa
hoàn toàn ổn định và hoàn thiện, mức độ tự động hóa chưa cao. Một vài sự cố kỹ
thuật chưa được đáp ứng kịp thời, vẫn xảy ra trường hợp giao dịch bị gián đoạn.
Thông tin cập nhật toàn hệ thống, thông tin nắm bắt cập nhật tình hình kinh tế -
chính trị của các nước chưa cao. Từ đó ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Thứ năm: Mất cân đối giữa hoạt động thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu
Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 9% tổng doanh số
thanh TTQT tại ngân hàng. Hơn nữa một số khách hàng thanh toán hàng nhập khẩu
qua VietinBank nhưng lại thanh toán hàng xuất khẩu qua các ngân hàng thương mại
khác nên VietinBank không thu được nguồn ngoại tệ về. Điều này làm cho ngân
Chuyên đề thực tập cuối khóa 33 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
hàng hạn chế về nguồn ngoại tệ để thanh toán, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
Như vậy, bên cạnh những kết quả đã được, hoạt động TTQT của VietinBank
vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế cần phải khắc phục.
2.2.3 Nguyên nhân những hạn chế
2.2.3.1 Từ phía Ngân hàng
a, Nguyên nhân khách quan
- Môi trường kinh doanh cạnh tranh trên địa bàn ngày càng gay gắt: giữa
các tổ chức tín dụng với nhau, giữa các chi nhánh VietinBank trên cùng địa bàn với
nhau. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến thị phần kinh doanh của các chi nhánh.
- Các doanh nghiệp là khách hàng của các chi nhánh chiếm phần đông là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Các doanh nghiệp này chịu ảnh hưởng lớn của suy
thoái kinh tế thế giới và suy giảm kinh tế trong nước. Mặc dù chính sách kích cầu của
chính phủ hỗ trợ cho doanh nghiệp bớt khó khăn nhưng doanh nghiệp vẫn chưa dám
đầu tư lớn vì đang thăm dò thị trường đầu ra nên hoạt động tín dụng của ngân hàng bị
hạn chế, từ đó cũng giới hạn hoạt động TTXNK của chi nhánh vì xét trên một giác độ
nào đó thì hoạt động TTXNK là hoạt động tiếp sau của hoạt động tín dụng.
- Chính sách khách hàng của VietinBank chưa có sức cạnh tranh: Chính
sách khách hàng của một số ngân hàng khác trên một số địa bàn được đánh giá là
tương đối tốt, trọn gói mà VietinBank yếu hơn khi cạnh tranh. Ví dụ: Ngân hàng
Nông nghiệp, Ngân hàng Đầu tư phát triển ở Hải Dương có chính sách cho vay
VNĐ đối với các đối tượng đi lao động nước ngoài, theo đó có cam kết của các đối
tượng lao động này là họ sẽ chuyển nguồn ngoại tệ thu nhập về qua Ngân hàng
Nông nghiệp, hay Đầu tư.
b, Nguyên nhân chủ quan:
- Tình hình nhân sự ở các chi nhánh còn thiểu và còn yếu: đặc biệt là lực
lượng cán bộ chuyên sâu cần đào tạo như cán bộ tín dụng, cán bộ TTXNK, cán bộ kế
Chuyên đề thực tập cuối khóa 34 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
toán, v.v. Cán bộ trẻ thì thiếu kinh nghiệm xử lý nghiệp vụ, trong khi cán bộ lớn tuổi
thì lại không có trình độ ngoại ngữ, ngại tiếp xúc cái mới. Bên cạnh đó, cán bộ tại
nhiều chi nhánh phải kiêm nhiệm nhiều chức năng nhiệm vụ khác nhau, dẫn đến
không toàn tâm, toàn ý vào một công việc chuyên sâu.
- Công tác tiếp thị chưa hiệu quả: Việc duy trì khách hàng cũ, khai thác
khách hàng của các chi nhánh của VietinBank tiến hành chưa hiệu quả, còn mang tính
hình thức, chưa tính đến bản chất vấn đề dẫn đến việc chi cho khách hàng vẫn lớn
nhưng tính hiệu quả không cao.
- Quy định của Vietinbanklà quá chặt chẽ, đôi khi khiếnchi nhánh khó khăn
trong việc phục vụ khách hàng. Ví dụ: Chi nhánh Hải Dương có phản hồi với điều
kiện chiết khấu theo QT 22.03 về chiết khẩu chứng từ xuất khẩu dẫn đến hiện tại chi
nhánh này không có một khách hàng nào sử dụng nghiệp vụ chiết khấu mặc dù có họ
nhu cầu chiết khấu. Một ví dụ khác minh chứng cho điều này là, theo phản hồi của chi
nhánh Ngũ Hành Sơn, trước đây Công ty Sông Thu là khách hàng truyển thống, có uy
tín của chi nhánh, là một doanh nghiệp hoạt động công ích trực thuộc Tổng cục Công
nghiệp quốc phòng. Trước tháng 04/2008 tất cả các hoạt động như tín dụng, bảo lãnh,
mở L/C, thanh toán đều tập trung tại chi nhánh nhưng theo tinh thần công văn số
1812/CV-NHCT5, chi nhánh chỉ được phép cấp tín dụng đối với các phương án mục
tiêu kinh tế, không được cấp tín dụng đối với sản phẩm quốc phòng. Chính vì vậy, mà
trong năm 2009, khách hàng này đã tập trung hoạt động sang tại Ngân hàng Cổ phần
Quân đội do chính sách của ngân hàng này ưu tiên cấp tín dụng cho mục tiêu quốc
phòng vì có nguồn vốn hoàn trả từ ngân sách chắc chắn.
- Khó khăn trong nguồn ngoại tệ phục vụ khách hàng: Nhiều chi nhánh gặp
khó khăn trong việc mua ngoại tệ từ VietinBank nên không đáp ứng được yêu cầu
mua ngoại tệ của khách hàng, dẫn đến khách hàng không mở L/C nhập khẩu tại chi
nhánh mà chuyển sang ngân hàng khách có chính sách cung cấp ngoại tệ thoáng hơn.
Hiện tại phòng Kinh doanh ngoại tệ thực hiện bán ngoại tệ cho các chi nhánh theo hạn
mức điều hòa tính theo tháng, không tích lũy. Dẫn đến nhiều khi có khách hàng nhưng
Chuyên đề thực tập cuối khóa 35 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
không phục vụ được do không có ngoại tệ, hoặc nguồn ngoại tệ có kỳ hạn không phù
hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng. Một khi khách hàng không được phục vụ
một lần thì lần sau họ cũng sẽ không quay lại với ngân hàng nữa mà chuyển hẳn sang
giao dịch với tổ chức tín dụng khác.
2.2.3.2 Từ phía khách hàng
Khách hàng tham gia hoạt động TTQT tại VietinBank trình độ hiểu biết về
TTQT còn hạn chế. Trong quá trình lập chứng từ còn nhiều sai sót, và khách hàng
chủ yếu sử dụng các phương thức thanh toán truyền thống, ít khi yêu cầu các
phương thức thanh toán mới, uy tín của khách hàng còn chưa cao nên chủ yếu khi
thanh toán hàng nhập đối nước nước ngoài thường xuyên yêu cầu thanh toán bằng
L/C để đảm bảo an toàn. Bên cạnh đó, hoạt động thương mại quốc tế càng phát triển
thì các vụ gian lận, lừa đảo, tranh chấp càng xảy ra thường xuyên hơn.
Những năm qua, VietinBank chưa hề bị thiệt hại về vật chất nhưng cũng gặp
rất nhiều khó khăn trong việc giải quyết các vướng mắc phát sinh trong tài trợ
thương mại, đặc biệt là các vướng mắc liên quan đến thanh toán thư tín dụng như:
Người bán nước ngoài xuất trình bộ chứng từ L/C đòi tiền VietinBank nhưng thực
tế không hề giao hàng, xuất trình bộ chứng từ giả mạo đến ngân hàng thương lượng
hoặc cùng một bộ chứng từ xuất trình tại 5 ngân hàng thương lượng để yêu cầu gửi
chứng từ đến VietinBank đòi thanh toán; hoặc doanh nghiệp Việt Nam là khách
hàng của VietinBank đã nhận được giấy báo hàng đến từ đại lý giao nhận hàng tại
Việt Nam nhưng khi mang chứng từ xuống cảng nhận hàng mới biết là hàng chưa
về đến cảng do tàu đã bị thuỷ thủ đoàn đưa đi mất tích hoặc tàu bị giữ tại cảng nước
ngoài vì tranh chấp giữa chủ tàu với các bên liên quan….
Một nguyên nhân khác xuất phát từ phía khách hàng là khi khách hàng thấy
có bất lợi do hàng hóa xuống giá làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, họ lại
nhờ ngân hàng tìm kiếm sai sót để bắt lỗi nhằm từ chối thanh toán, thậm chí cả
trong trường hợp sai sót không đáng kể, việc từ chối là trái với thông lệ quốc tế làm
Chuyên đề thực tập cuối khóa 36 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
ảnh hưởng đến uy tín ngân hàng hoặc đẩy ngân hàng vào tình trạng khó khăn khi
phải thực hiện cam kết với ngân hàng nước ngoài.
2.2.3.3 Từ phía nhà nước
Hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đã được Nhà nước chủ
trương mở rộng và phát triển, hiện nay các hoạt động liên quan đến thanh toán quốc
tế đều được áp dụng theo UCP 600. Mặc dù đây là một văn bản được sử dụng rộng
rãi, được xây dựng trên thông lệ quốc tế nhưng không mang tính bắt buộc. Hiện
nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam tham gia hoạt động TTQT đều thừa nhận
và tuân theo các quy chuẩn này nhưng vẫn chưa có sự thống nhất, thiếu sự đồng bộ
trong hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại.
Bên cạnh đó, cơ chế chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực thương mại còn
nhiều bất cập. Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan thường xuyên có những
thay đổi về danh mục các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu, biểu thuế áp dụng
đối với từng mặt hàng, thời gian kể từ khi ra quyết định đến khi quyết định có hiệu
lực thi hành thường là ngắn, không đủ để các doanh nghiệp dự tính sắp xếp kế
hoạch cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động
TTQT của ngân hàng. Bên cạnh đó, Chính phủ chưa có chiến lược, giải pháp tổng
thể để hỗ trợ kịp thời đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trong hoạt động
xuất nhập khẩu các thủ tục hành chính còn rườm rà, chưa có sự liên kết phối hợp
giữa các ban ngành, các quy định còn chồng chéo gây phiền toái cho khách hàng,
tốn kém thời gian và chi phí. Chưa xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các
ngân hàng khi tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 37 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK
3.3 TẦM NHÌN VÀ ĐỊNH HƯỚNG NHỮNG CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH TRUNG VÀ DÀI HẠN CHÍNH SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA
VIETINBANK
3.1.1 Tầm nhìn
Xây dựng VietinBank thành Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng với hai trụ cột
chính là Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư trên cơ sở áp dụng các thông
lệ quốc tế tốt nhất, tiêu chuẩn hóa các dịch vụ, quản trị ngân hàng và quản trị nguồn
nhân lực, hướng tới mục tiêu trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam,
ngang tầm với khu vực và vươn xa tầm hoạt động ra thế giới. Sau khi chuyển đổi
sang hoạt động theo mô hình ngân hàng cổ phần, VietinBank sẽ tiến hành cổ phần
hoá các công ty con, đồng thời tiếp tục mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực khác
thông qua hình thức liên doanh, liên kết ở mức các công ty con nhằm đa dạng hoá
hình thức sở hữu, tận dụng kinh nghiệm của các đối tác chiến lược, đặc biệt là các
đối tác chiến lược nước ngoài nhằm góp phần xây dựng và phát triển VietinBank.
VietinBank cùng với các công ty con sẽ tạo thành nhóm công ty hoạt động theo mô
hình công ty mẹ - con. Giai đoạn tiếp theo, VietinBank sẽ tiếp tục các bước chuyển
đổi để thành lập Tập đoàn tài chính Ngân Hàng Công Thương Việt Nam.
3.1.2 Định hướng những chiến lược kinh doanh chính sau cổ phần hóa
Chiến lược tăng cường năng lực tài chính, phát triển mạng lưới, đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Tập trung nguồn lực củng cố và mở rộng hệ thống mạng lưới kinh doanh,
tăng cường năng lực tài chính, nâng cao chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh
Chuyên đề thực tập cuối khóa 38 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
doanh. Duy trì vị thế thị phần, phát triển mở rộng hoạt động hiện tại trong lĩnh vực
ngân hàng bán lẻ và đẩy mạnh ngân hàng bán buôn và tập trung mở rộng thị phần
tại các khu vực khách hàng trọng điểm trên cơ sở an toàn và sinh lời cao. Tận dụng
hệ thống mạng lưới và cơ sở hạ tầng sẵn có để phát triển thành ngân hàng bán lẻ
hàng đầu Việt Nam. Đa dạng hóa danh mục đầu tư có kiểm soát đảm bảo làm chủ
được tình hình tài chính, chú trọng tăng mạnh vốn chủ sở hữu, bảo đảm đạt các chỉ
số đánh giá hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động, phát triển bền vững của
VietinBank như: Tốc độ tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận (ROE, ROA), tỷ lệ an toàn
vốn (CAR), các tỷ lệ về khả năng thanh toán,… đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu thấp ở thị
trường Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế.
Chiến lược về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh
bạch hóa tài chính
Chuẩn hoá mô hình tổ chức, cơ chế quản trị, điều hành hệ thống phù hợp với
xu hướng phát triển của thị trường và chuẩn mực quốc tế. Thực hiện cổ phần hoá
VietinBank để huy động các nguồn lực cho phát triển và cải thiện chất lượng, quản
trị hoạt động ngân hàng; Nhà nước sẽ sở hữu trên 50% vốn điều lệ và nắm giữ
quyền chi phối; lựa chọn cổ đông chiến lược nước ngoài tham gia đầu tư vốn, quản
trị, điều hành, phát triển công nghệ, sản phẩm; niêm yết cổ phiếu ở thị trường chứng
khoán trong nước và quốc tế. Phát triển VietinBank thành tập đoàn tài chính ngân
hàng mạnh, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con, đa sở hữu; kinh doanh đa
ngành, trong đó cốt lõi là hoạt động ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và các
dịch vụ tài chính. Lựa chọn và áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất vào mô hình tổ
chức, quản trị, điều hành, quản lý và kiểm soát rủi ro. Hoàn thiện hệ thống cơ chế,
chính sách về quản trị, điều hành kinh doanh, quản lý và kiểm soát rủi ro, quy trình
kỹ thuật nghiệp vụ, đánh giá hiệu quả kinh doanh theo thông lệ quản trị hiện đại
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng trên thế giới.
Chiến lược về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Cải thiện căn
bản chất lượng nguồn nhân lực
Chuyên đề thực tập cuối khóa 39 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Từ năm 2010 đến năm 2015 sẽ tiếp tục cơ cấu lại nguồn nhân lực một cách
mạnh mẽ, không tăng mà giảm số lượng, tăng chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng
đội ngũ cán bộ có trình độ và năng lực chuyên môn cao, đào tạo nhiều hơn các kiến
thức nghiệp vụ của ngân hàng quốc tế, ngoại ngữ, tin học; Tuyển dụng thêm nhiều
cán bộ có trình độ chuyên môn cao ở các nghiệp vụ, có khả năng tạo doanh số, lợi
nhuận nhiều cho VietinBank. Tiếp tục hoàn thiện thực hiện cơ chế động lực tiền
lương, tiền thưởng theo nguyên tắc gắn lợi ích với trách nhiệm, kết quả, năng suất,
hiệu quả công việc của từng cán bộ nhân viên VietinBank. Thực hiện chương trình
tính đầy đủ chi phí, hiệu quả đến từng đơn vị sản phẩm, cá nhân.
Chiến lược về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin
Ưu tiên tập trung đầu tư phát triển mạnh công nghệ thông tin ngân hàng, xây
dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, an toàn và hiệu quả, đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực quản trị ngân hàng, kiểm
soát rủi ro, phát triển sản phẩm dịch vụ mới. Coi công nghệ ngân hàng là yếu tố
then chốt, là cơ sở nền tảng để phát triển, hội nhập tích cực với khu vực, quốc tế.
Nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng, năng suất, hiệu quả hoạt động kinh
doanh của VietinBank.
3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới
Năm 2010 được đánh giá vẫn còn nhiều khó khăn thách thức đối với nền
kinh tế, đặc biệt đối với ngành ngân hàng nói riêng. Mặc dù kinh tế thế giới đã có
dấu hiệu phục hồi, nhưng chưa thực sự bền vững, các nước kinh tế phát triển vẫn
còn gặp nhiều khó khăn và có thể ảnh hưởng đến thị trường xuất khẩu và thu hút
vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam. Mục tiêu kinh tế tổng quát của Chính phủ và
Quốc hội đề ra là tiếp tục giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trưởng
kinh tế hợp lý đi đôi với nâng cao chất lượng tăng trưởng, ngăn chặn lạm phát trở
lại, tăng khả năng đảm bảo an sinh xã hội.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 40 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Trên cơ sở phân tích các bối cảnh kinh tế và lợi thế so sánh của ngân hàng,
Ban lãnh đạo VietinBank đã xác định phương hướng hoạt động của ngân hàng trong
năm 2010 như sau:
3.1.3.1 Định hướng hoạt động
Tiếp tục củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng thông qua
nâng cao năng lực tài chính, công nghệ và quản trị rủi ro. Không ngừng thay đổi tư
duy quản trị theo hướng áp dụng các chuẩn mực tiên tiến, hiện đại trên thế giới
trong hoạt động ngân hàng. Tập trung phát huy các lợi thế, khắc phục các tồn
tại/hạn chế, tận dụng tối đa các cơ hội trên thị trường, nhằm hoàn thành thắng lợi
các mục tiêu kinh doanh năm 2010, tạo tiền đề cho việc thực hiện chiến lược kinh
doanh của ngân hàng đến năm 2015, xây dựng VietinBank trở thành một tập đoàn
tài chính ngân hàng lớn mạnh có sức cạnh tranh cao theo phương châm: “An toàn –
Hiệu quả - Hiện đại – Tăng trưởng bền vững”.
3.1.3.2 Kế hoạch hoạt động kinh doanh
Để triển khai và thực hiện thành công các mục tiêu đặt ra, Ban lãnh đạo
VietinBank dự kiến kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2010 như sau:
Tăng vốn chủ sở hữu , nâng cao năng lực tài chính
Đây là một trong những mục tiêu hàng dầu của VietinBank trong năm 2010.
VietinBank thực hiện tăng vốn điều lệ từ 11.252 tỷ đồng lên 19.833 tỷ đồng bằng
phương án phát hành cổ phiếu theo 3 đợt: Đợt 1: VietinBank sẽ phát hành cổ phiếu
cho cổ đông hiện hữu; Đợt 2: Phát hành cổ phiếu mới cho Công ty Tài chính quốc
tế (IFC); Đợt 3: Phát hành cổ phiếu mới cho cổ đông chiến lược nước ngoài.
Tăng trưởng quy mô tài sản
Trong năm 2010, VietinBank tập trung tận dụng tối đa ưu thế về mạng lưới,
nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới để tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng
quy mô tài sản và thị phần hoạt động.
Chuyên đề thực tập cuối khóa 41 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Đối với hoạt động huy động vốn: Trong điều kiện nền kinh tế năm 2010 dự
báo có nhiều khó khăn, cạnh tranh trên thị trường tài chính ngân hàng ngày càng
cao, Ban lãnh đạo VietinBank xác định công tác phát triển nguồn vốn là nhiệm vụ
trọng tâm, hàng đầu, là yếu tố quyết định đến quy mô tài sản của ngân hàng. Vì vậy,
toàn hệ thống tiếp tục triển khai tích cực công tác khai thác, tiếp thị thu hút nguồn
vốn linh hoạt, năng động, đưa ra các sản phẩm, dịch vụ đa dạng để đáp ứng nhu cầu
của mọi đối tượng khách hàng, đảm bảo đạt được quy mô nguồn vốn tăng trưởng
cao, cơ cấu hợp lý.
Đối với hoạt động sử dụng vốn: Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tín dụng và
đầu tư theo nguyên tắc tăng trưởng an toàn và hiệu quả. Cụ thể:
+ Đối với hoạt động tín dụng: Xây dựng và duy trì cơ cấu tín dụng phù hợp
với định hướng của Ngân hàng Nhà nước và nguồn lực của VietinBank; tìm kiếm
và tiếp cận các khách hàng có tiềm lực tài chính lành mạnh, các dự án khả thi, hiệu
quả cao, bảo đảm khả năng trả nợ; tiếp tục thúc đẩy mạnh hoạt động tín dụng trong
các lĩnh vực được nhà nước khuyến khích như cho vay thu mua, chế biến lương
thực, nông sản, thuỷ hải sản, đáp ứng nhu cầu vốn cho xuất khẩu, chú trọng hơn nữa
các mảng cho vay tiêu dùng, cung cấp các dịch vụ trọn gói có đặc thù phù hợp với
từng đối tượng khách hàng.
+ Đối với hoạt động đầu tư: Chủ động phân tích dự báo diễn biến của thị
trường tài chính, tiền tệ để nắm bắt kịp thời cơ hội; tập trung phát triển hoạt động
kinh doanh trên thị trường liên ngân hàng, thị trường trái phiếu, giữ vững vai trò là
một trong những ngân hàng tạo lập thị trường và có ảnh hưởng trên thị trường tiền
tệ, thị trường trái phiếu Việt Nam. Đa dạng hoá danh mục đầu tư trên thị trường vốn
và thị trường tiền tệ. Tăng tỉ lệ đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty
lớn, có độ thanh khoản và hiệu quả cao.
Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tái cấu trúc cơ cấu thu nhập của ngân hàng, theo
đó đẩy nhanh thu nhập từ các hoạt động dịch vụ, phi tín dụng. Chú trọng nâng cao
Chuyên đề thực tập cuối khóa 42 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
trình độ nghiệp vụ, kỹ năng khai thách dịch vụ bán hàng, thái độ phục vụ, tư vấn,
chăm sóc khách hàng đối với đội ngũ cán bộ bán hàng trực tiếp. Tiếp tục triển khai
Quy chế Nội dung Lao động và Quy chế văn hoá doanh nghiệp để thiết lập các
chuẩn mực về giao tiếp và thái độ phục vụ khách hàng đối với cán bộ VietinBank,
nghiên cứu phát triển đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới, chuẩn hoá quy trình cũng
như mọi hoạt đọng cung cấp sản phẩm, dịch vụ của VietinBank đối với khách hàng.
Phát triển cơ sở khách hàng và sản phẩm.
Hiện nay, VietinBank đã có một hệ thống khách hàng lớn, tiềm năng, có
danh mục sản phẩm đa dạng đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, trước yêu
cầu hội nhập, cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chiến lược của
VietinBank là tiếp tục thúc đẩy việc tìm kiếm các đối tượng và nhóm khách hàng
tiềm năng. Nghiên cứu và triểu khai các sản phẩm mới, mang tính đón đầu để đáp
ứng các yêu cầu của các nhóm khách hàng mục tiêu, thúc đẩy việc mở rộng cơ sở
khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động chăm sóc các khách hàng truyền thống cũng sẽ
tiếp tục được chú trọng. Tận dụng hoạt động của các Công ty con như Chứng
khoán, Cho thuê tài chính, Bảo hiểm, Khai thác tài sản, thành lập và đưa vào hoạt
động Công ty Bảo hiểm Nhân thọ, Công ty Quản lý Quỹ để cung cấp các sản p hẩm,
dịch vụ tài chính trọn gói cho khách hàng, tăng thu dịch vụ cho ngân hàng.
Phát triển ngân hàng bán lẻ
Tập trung nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển và triển khai mô hình
ngân hàng bán lẻ, triển khai các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ đến các khách
hàng một cách thuận tiện và hiệu quả nhất, tận dụng tối đa mạng lưới rộng lớn và
các sản phẩm dịch vụ đa dạng hiện có để thu hút các khách hàng sử dụng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng tài chính của VietinBank. Tăng cường sự gắn kết giữa Ngân
hàng mẹ và các đơn vị thành viên để đẩy mạnh bán chéo sản phẩm, đem lại tiện ích
tối đa cho khách hàng đồng thời tăng thu nhập từ dịch vụ, tổ chức và bố trí nhân
viên bán hàng có tính chuyên nghiệp cao, tối đa hoá khả năng bán hàng.
Công tác quản trị rủi ro và kiểm tra kiểm soát
Chuyên đề thực tập cuối khóa 43 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Tiếp tục chiến lược mở rộng mạng lưới bằng việc thành lập thêm chi nhánh,
phòng giao dịch, điểm giao dịch tại các địa bàn tiềm năng, tại các đô thị, thương
mại, khu công nghiệp mới; nâng cao hiệu quả hoạt động của các Chi nhánh, Phòng
giao dịch. Phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, phát triển ngân hàng quốc tế,
mở rọng hoạt động kinh doanh của VietinBank ra thị trường nước ngoài. Trong năm
2010, VietinBank sẽ thúc đẩy nghiên cứu thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh
tại các nước có quan hệ thương mại chặt chẽ với Việt Nam. Dự kiến trong thời gian
tới sẽ thành lập Văn phòng đại diện và nâng cấp lên Chi nhánh VietinBank tại
Frankfurt và Berlin (Đức), xúc tiến thành lập liên doanh ngân hàng Hồi giáo với
một ngân hàng lớn tại vùng Trung Đông.
Phát triển nguồn lực ngân hàng
Hiện nay VietinBank là ngân hàng thương mại duy nhất tại Việt Nam có hệ
thống trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực riêng của ngân hàng. Trong năm
2010, VietinBank sẽ tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống trường đào tạo
để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo trong nội bộ hệ thống, tăng cường kiến
thức và khả năng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn hệ thống VietinBank.
Tiếp tục thực hiện thường xuyên công tác phân công công việc, đánh giá,
quy hoạch, bổ nhiệm theo đúng năng lực và trình độ cán bộ. Tiếp tục triển khai phổ
biến sâu rộng Văn hoá doanh nghiệp và Quy chế nội dung lao động VietinBank, xây
dựng môi trường và văn hoá làm việc đề cao nguyên tắc, kỷ luât, tạo động lực tốt
cho việc nâng cao hiệu quả hoạt đọng của ngân hàng. Xây dựng và tạo dựng nguồn
cán bộ có năng lưc, trình độ, đạo đức và tinh thần trách nhiệm cao để đáp ứng nhu
cầu phát triển của ngân hàng trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
Phát triển công nghệ, hiện đại hoá ngân hàng
Trong năm 2010, VietinBank tiếp tục tích cực triển khai giai đoạn 2 của Dự
án hiện đại hoá ngân hàng nhằm tạo sự đột phá về công nghệ và sản phẩm, đảm bảo
đủ khả năng cạnh tranh với các ngân hàng trong và ngoài nước. Cụ thể, thực hiện
đầu tư, nâng cấp và đưa vào sử dụng các Module Treaury, Quản lý rủi ro tín dụng,
Chuyên đề thực tập cuối khóa 44 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương
Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B
Quản lý rủi ro tác nghệp, Quản lý tài chính, Internet Banking, Contact Centrer, mua
bán vốn theo kỳ hạn, tiếp tục nâng cấp module Quản trị nhân sự… Xây dựng chiến
lược phát triển công nghệ thông tin đến năm 2015 đảm bảo tiếp cận được các tiêu
chuẩn tiên tiến trên thế giới, cải tiến nâng cấp hệ thống Corebanking và các module
nghiệp vụ hiện tại để hỗ trợ tích cực, có hiệu quả cho các hoạt động nghiệp vụ xử lý
giao dịch của VietinBank.
Xây dựng cơ bản
Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng hệ thống các Trụ sở chi nhánh để đảm
bảo cơ sở vật chất cho việc mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh
của ngân hàng đặc biệt một số công trình trọng điểm như: Trụ sở chính VietinBank
tại 25 Lý Thường Kiệt (Hà Nội), các công trình Trụ sở chính VietinBank tại miền
Trung và Thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống Truờng đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại Hà nội, Huế và Đồng Nai. Đặc biêt, VietinBank sẽ tập trung đẩy nhanh
tiến độ thiết kế để chuẩn bị khởi công xây dựng Công trình Khu tổ hợp tháp
VietinBank tại Ciputra (Trụ sở chính VietinBank từ giai đoạn 2015 trở đi).
Đẩy mạnh công tác truyền thông, quản bá
Hoạt động truyền thông, Marketing trong năm 2010 sẽ được thực hiện theo
hướng chuyên nghiệp hơn nữa, góp phần quảng bá thương hiệu VietinBank ngày
càng sâu rộng, thân thuộc và gắn với giá trị cuộc sống của khách hàng và công
chúng.
3.1.3.3 Các chỉ tiêu kế hoạch của VietinBank năm 2010
Tổng tài sản đạt 300 ngàn tỷ, tăng trưởng 25%
Tổng nguồn vốn huy động tăng 30%
- Cho vay nền kinh tế tăng 30%
- Tỷ lệ nợ nhóm 2 dưới 3%; Nợ xấu dưới 2%
- Tỷ lệ cho vay có đảm bảo bằng tài sản 85%
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đĐề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCBLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAY
Giải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAYGiải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAY
Giải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Thu Vien Luan Van
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Aloneman Ho
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
Nam Hương
 
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-maiDap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (20)

Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đĐề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCBLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
 
Giải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAY
Giải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAYGiải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAY
Giải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Thanh Toán Quốc Tế Của Ngân Hàng Vib Ban...
 
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế,  ĐIỂM 8
Đề tài mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế, ĐIỂM 8
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-maiDap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-quan-tri-ngan-hang-thuong-mai
 

Similar to Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY

Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
hieu anh
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...
OnTimeVitThu
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
hieu anh
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm Của Ngân Hàng Vib b...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm  Của Ngân Hàng Vib b...Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm  Của Ngân Hàng Vib b...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm Của Ngân Hàng Vib b...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
NOT
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
anh hieu
 
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
luanvantrust
 
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đ
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đDịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đ
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
hieu anh
 
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdf
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdfHoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdf
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdf
HanaTiti
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
songtoan982017
 
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hayĐề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chuyendecn
ChuyendecnChuyendecn
Chuyendecnnganvpt
 

Similar to Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY (20)

Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨN...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5 Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại ngân hàng ĐÔNG Á, Chi nhánh 5
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm Của Ngân Hàng Vib b...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm  Của Ngân Hàng Vib b...Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm  Của Ngân Hàng Vib b...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Thẻ Atm Của Ngân Hàng Vib b...
 
Lv (22)
Lv (22)Lv (22)
Lv (22)
 
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
Khóa luận Phân tích hoạt động của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Nhà nước Việt Nam sa...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
 
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn:Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
 
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đ
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đDịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đ
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng MHB, 9đ
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdf
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdfHoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdf
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát - Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý.pdf
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hayĐề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
Đề tài hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng hay
 
Chuyendecn
ChuyendecnChuyendecn
Chuyendecn
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ ~~~~~~*~~~~~~ CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CUỐI KHÓA Đề tài: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Họ và tên sinh viên : HỒ THỊ KIM NGÂN Chuyên ngành : KINH TẾ QUỐC TẾ Lớp : KINH TẾ QUỐC TẾ 48B Khóa : 48 Hệ : CHÍNH QUY Giáo viên hướng dẫn : TH.S ĐỖ THỊ HƯƠNG HÀ NỘI - 2010
  • 2. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với cô giáo hướng dẫn ThS. Đỗ Thị Hương người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề thực tập cuối khóa này. Em cũng xin cảm ơn thầy cô giáo trường đại học Kinh tế Quốc dân nói chung và khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt những năm học vừa qua. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể các cô chú, anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ, chỉ bảo em trong những ngày em thực tập tại Ngân hàng. Sinh viên thực hiện Hồ Thị Kim Ngân
  • 3. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ Lời mở đầu CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK 1.1 Giới thiệu khái quát về Vietin Bank 1.1.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank 1.1.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank 1.1.3 Các hoạt động chính của VietinBank 1.1.3.1 Huy động vốn 1.1.3.2 Cho vay, đầu tư 1.1.3.3 Bảo lãnh 1.1.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại 1.1.3.5 Ngân quỹ 1.1.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử 1.1.3.7 Hoạt động khác 1.2 Tình hình chung về hoạt động của VietinBank từ năm 2006-2009 1.2.1 Huy động vốn 1.2.2 Hoạt động cho vay và đầu tư Trang 1 4 4 4 5 7 7 7 8 8 8 9 9 9 9 11
  • 4. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B 1.2.2.1 Hoạt động cho vay 1.2.2.2 Hoạt động đầu tư 1.2.3 Các hoạt động dịch vụ 1.2.3.1 Hoạt động thanh toán chuyển tiền 1.2.3.2 Thanh toán xuất nhập khẩu 1.2.3.3 Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử 1.2.3.4 Dịnh vụ kiều hối CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK 2.1 Tình hình thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.1.1 Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.1.2 Tình hình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.1.1.1 Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền 2.1.1.2 Thanh toán bằng phương thức nhờ thu 2.1.1.3 Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ 2.2 Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.2.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.2.2 Những hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế 2.2.3 Nguyên nhân những hạn chế 2.2.3.1 Từ phía Ngân hàng 11 12 13 13 14 16 18 20 20 20 22 22 24 26 30 30 31 33 33
  • 5. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B 2.2.3.2 Từ phía khách hàng 2.2.3.3 Từ phía Nhà nước CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK 3.1 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 3.1.1 Tầm nhìn 3.1.2 Định hướng những chiến lược kinh doanh chính sau cổ phần hóa 3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới 3.1.3.1 Định hướng hoạt động 3.1.3.2 Kế hoạch hoạt động kinh doanh 3.1.3.3 Các chỉ tiêu kế hoạch của VietinBank năm 2010 3.1.4 Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của VietinBank trong thời gian tới 3.2 Một số giải pháp phát triển và hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank 3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing 3.2.2 Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế 3.2.3 Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế 3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và tăng cường nguồn ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế 3.2.5 Hoàn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ công tác thanh toán quốc tế 35 36 37 37 37 37 39 40 40 44 45 46 46 48 49 52 53
  • 6. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B 3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động thanh toán quốc tế 3.2.7 Thực hiện tốt dịch vụ tư vấn cho khách hàng 3.3 Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Kết luận Danh mục tài liệu tham khảo 54 54 55 56
  • 7. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ L/C Thư tín dụng TTQT Thanh toán quốc tế TTXNK Thanh toán xuất nhập khẩu SWIFT Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và các tổ chức tài chính quốc tế UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
  • 8. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank 6 Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 6 Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2 7 Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank 2006-2009 10 Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-2009 11 Bảng 1.3: Tình hình hoạt động thanh toán chuyển tiền 2006-2009 13 Biểu đồ 1.1: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 2006-2009 15 Biểu đồ 1.2: Hoạt động phát hành thẻ ATM 2006-2009 16 Biểu đồ 1.3: Hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế 2006-2009 17 Biểu đồ 1.4: Hoạt động kiều hối 2006-2009 19 Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động TTQT tại VietinBank (2006-2009) 21 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VietinBank (2006-2009) 23 Bảng 2.3:Tình hình hoạt động chuyển tiền đến tại VietinBank (2006- 2009) 23 Bảng 2.4: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu nhập khẩu tại Vietinbank (2006-2009) 25 Bảng 2.5: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu tại VietinBank (2006-2009) 25
  • 9. Chuyên đề thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Bảng 2.6: Tình hình hoạt động Phát hành và Thanh toán LC nhập khẩu tại VietinBank (2006-2009) 27 Bảng 2.7: Tình hình hoạt động Thông báo và Thanh toán LC xuất khẩu tại VietinBank (2006-2009) 28 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng giá trị thanh toán LC nhập và xuất khẩu của VietinBank (2006-2009) 29
  • 10.
  • 11. Chuyên đề thực tập cuối khóa 1 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đặc biệt là, việc Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. Trong quan hệ thương mại với đối tác nước ngoài, do sự cách trở về mặt địa lý, sự khác nhau về phong tục, tập quán và ngôn ngữ đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự nghiên cứu kỹ càng thị trường, bạn hàng và sử dụng một phương thức thanh toán đảm bảo cho việc nhận được tiền hàng sau khi đã xuất khẩu. Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương. Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng, nó được xem là công cụ, là cầu nối trong hoạt động kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Hoạt động thanh toán quốc tế là một trong những mặt hoạt động quan trọng của Ngân hàng, nó có liên quan đến nhiều mặt hoạt động khác của Ngân hàng. Với thế mạnh là một trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp, sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng và chất lượng cao, hệ thống máy tính và truyền thông hiện đại, công nghệ xử lý thông tin Ngân hàng tiên tiến, có uy tín đối với khách hàng trong nước và quốc tế và là thành viên của Hiệp hội Tài chính Viễn thông liên Ngân hàng Toàn cầu (SWIFT), hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank được thực hiện từ năm 1990 tới nay đã đạt được những thành quả nhất định, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả.
  • 12. Chuyên đề thực tập cuối khóa 2 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Tuy nhiên, hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank vẫn còn nhiều hạn chế như mất cân đối giữa hoạt động thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu, thủ tục thanh toán còn mang nặng tính hành chính, quy mô hoạt động TTQT còn hạn chế…. Do đó, việc nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank để tìm ra giải pháp phát triển trong tương lai cần được quan tâm. Vì vậy mà đề tài “Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” được chọn để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank trong giai đoạn từ năm 2006-2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh. Nguồn thông tin được sử dụng trong đề tài thu thập từ các nguồn tài liệu chính thức: các sách, web, các báo cáo tổng kết của Ngân hàng, niên giám thống kê…. 5. Kết cấu của chuyên đề Ngoài các phần như lời mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu đồ, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung bài viết gồm 3 phần:
  • 13. Chuyên đề thực tập cuối khóa 3 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Chương 1: Giới thiệu khái quát về hoạt động của VietinBank. Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank.
  • 14. Chuyên đề thực tập cuối khóa 4 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK 1.2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK 1.2.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là một trong bốn Ngân hàng Thương mại Nhà nước lớn nhất giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam, và được xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt của Việt Nam. Từ ngày 15/4/2008, thương hiệu mới VietinBank đã chính thức thay thế thương hiệu cũ là “Incombank” đã được sử dụng trong 20 năm với một hình ảnh mới mẻ, trẻ trung, nhất quán và mạnh mẽ hơn nhằm hướng tới mục tiêu “Tin cậy, Hiệu quả, Hiện đại, Tăng trưởng”, với câu định vị thương hiệu “Nâng giá trị cuộc sống”. Thương hiệu mới VietinBank đánh dấu một bước đi tất yếu trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, nhằm phát triển VietinBank thành một tập đoàn tài chính đa sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, phát triển bền vững, giữ vững vị trí hàng đầu tại Việt Nam, hội nhập tích cực với khu vực và thế giới, trở thành Ngân hàng thương mại lớn tại Châu Á, đóng góp ngày càng nhiều vào việc thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. Hệ thống mạng lưới của VietinBank bao gồm Trụ sở chính, hai Văn phòng Đại diện, 3 Sở Giao dịch (tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), 138 chi nhánh, 185 phòng giao dịch, 428 điểm giao dịch và quỹ tiết kiệm, 750 máy rút tiền tự động (ATM), Trung tâm Công nghệ Thông tin (tại Hà Nội), Trường Đào tạo & Phát triển nguồn nhân lực (tại Hà Nội).
  • 15. Chuyên đề thực tập cuối khóa 5 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B VietinBank là chủ sở hữu các công ty: Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Công Thương, Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng Công Thương, Công ty Bảo hiểm Châu Á (IAI) và Công ty Bất động sản và Đầu tư Tài chính Ngân hàng Công Thương. VietinBank là đồng sáng lập và là cổ đông chính trong Indovina Bank và Công ty Chuyển mạch Tài chính quốc gia Việt Nam Banknet. VietinBank có quan hệ ngân hàng đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ, có thể gửi điện Swift gắn mã khoá trực tiếp tới hơn 19.000 chi nhánh và văn phòng của các ngân hàng trên toàn cầu. Các sản phẩm dịch vụ tài chính của VietinBank: Các dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ trong và ngoài nước, cho vay và đầu tư, tài trợ thương mại, bảo lãnh và tái bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, phát hành và thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế, séc du lịch, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và cho thuê tài chính v.v... VietinBank là thành viên chính thức của: • Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á (The Asian Bankers Association) • Hiệp hội Ngân hàng Đông Nam Á (The Asean Bankers Association) • Hiệp hội các Ngân hàng Việt Nam (Vietnam Bankers Association) • Hiệp hội Thanh toán Viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT) • Hiệp hội thẻ Visa/ Master • Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) • Hiệp hội các Định chế tài chính APEC cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ • Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. 1.2.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank
  • 16. Chuyên đề thực tập cuối khóa 6 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
  • 17. Chuyên đề thực tập cuối khóa 7 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2 (Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/index.html) 1.2.3 Các hoạt động chính của VietinBank 1.2.3.1 Huy động vốn  Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư.  Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...  Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... 1.1.3.2 Cho vay, đầu tư  Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ  Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
  • 18. Chuyên đề thực tập cuối khóa 8 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B  Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài  Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung  Thấu chi, cho vay tiêu dùng  Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế  Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế 1.1.3.3 Bảo lãnh Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán. 1.1.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại  Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu  Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A)  Chuyển tiền trong nước và quốc tế  Chuyển tiền nhanh Western Union  Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc  Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM  Chi trả Kiều hối… 1.1.3.5 Ngân quỹ  Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)  Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…)
  • 19. Chuyên đề thực tập cuối khóa 9 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B  Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...  Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế 1.1.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử  Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…)  Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).  Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking 1.1.3.7 Hoạt động khác  Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ  Tư vấn đầu tư và tài chính  Cho thuê tài chính  Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán  Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. 1.2 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2009 1.2.1 Huy động vốn Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp toàn quốc, sản phẩm tiền gửi ngày càng đa dạng, đem lại nhiều tiện ích cho người gửi tiền, tổng nguồn vốn huy động của VietinBank luôn tăng trưởng qua các năm. Bảng 1.1 cung cấp các số liệu về tình hình hoạt động huy động vốn của VietinBank từ năm 2006 đến năm 2009 theo chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng theo
  • 20. Chuyên đề thực tập cuối khóa 10 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B đối tượng khách hàng. Số liệu cho thấy tổng tiền gửi của khách hàng và tổng nguồn vốn huy động tại VietinBank tăng cao qua các năm. Bảng 1.1: Huy động vốn của VietinBank 2006-2009 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế 40.643 55.083 46.841 120.856 Tiền gửi của cá nhân 52.773 55.060 67.670 69.676 Tiền gửi của các đối tượng khác 6.267 6.222 7.123 8.254 Tổng tiền gửi của khách hàng 99.683 116.365 121.634 198.786 Tổng nguồn vốn huy động 126.624 151.459 174.905 221.700 (Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009) Năm 2007, tổng nguồn vốn huy động là 151.459 tỷ đồng, tăng 24.835 tỷ đồng so với năm 2006, tỷ lệ tăng 19,6%, chiếm 10,5% thị phần toàn ngành ngân hàng. Sang năm 2008, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại về tiền gửi từ khách hàng để đảm bảo nguồn vốn và thanh khoản, VietinBank vẫn đạt mức tăng trưởng tốt về nguồn vốn. Nguồn vốn huy động năm 2008 là 174.905 tỷ đồng tăng 15,6% so với năm 2007. Năm 2009, tổng nguồn vốn huy động đạt mức cao nhất trong giai đoạn 2006-2009, tổng vốn huy động là 221.700 tỷ đồng, tăng 26,8% so với năm 2008. Qua số liệu ta thấy hoạt động huy động vốn của VietinBank trong những năm vừa qua đã đạt được những thành tựu nhất định với mức độ tăng trưởng khá cao. Để đạt được thành quả này VietinBank đã xây dựng và triển khai linh hoạt một loạt các giải pháp như: mở rộng mạng lưới giao dịch, chính sách lãi suất linh hoạt,
  • 21. Chuyên đề thực tập cuối khóa 11 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B sản phẩm huy động vốn được đa dạng kết hợp các hình thức khuyến mãi, các chiến dịch quảng cáo, áp dụng chính sách khách hàng chiến lược, tăng tiện ích giao dịch, thực hiện nhiều đợt phát hành giấy tờ có giá với tổng khối lượng dự kiến 10.000 tỷ đồng. Đặc biệt VietinBank đang triển khai thành công và mở rộng diện áp dụng các chương trình quản lý vốn tập trung, thanh toán song phương, thu thuế hộ ngân sách, trả lương qua tài khoản… là những giải pháp tăng nguồn vốn huy động hiệu quả với chi phí hợp lý. 1.2.2 Hoạt động cho vay và đầu tư 1.2.2.1 Hoạt động cho vay Trong vòng vài năm trở lại đây, tăng trưởng bình quân tín dụng mỗi năm của VietinBank ở mức 17 đến 18% ở mức độ thấp hơn bình quân toàn ngành vì chủ trương của ngân hàng trong thời gian qua là cơ cấu lại danh mục tín dụng theo hướng an toàn, song song với việc ban hành hệ thống chính sách quy định về công tác tín dụng, đặc biệt về quản lý rủi ro tín dụng. Bảng 1.2: Hoạt động cho vay của VietinBank 2006-2009 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Ngắn hạn 47.329 60.529 68.876 78.156 Trung và dài hạn 31.388 39.707 50.596 80.245 Tổng 80.152 102.191 120.752 162.300 (Nguồn: Báo cáo thường niên Vietin Bank 2006-2009) Tử bảng 1.2 ta có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ hoạt động cho vay của VietinBank trong giai đoạn 2006-2009. Dư nợ cho vay nền kinh tế năm 2007 là 102.191 tỷ đồng, tăng 27,5% so với năm 2006, tỷ lệ tăng và thị phần tín dụng của VietinBank chiếm 10,5% ngành ngân hàng. Sang năm 2008 mặc dù chịu ảnh hưởng
  • 22. Chuyên đề thực tập cuối khóa 12 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, hoạt động cho vay của VietinBank vẫn tăng 18,2% so với năm 2007. Năm 2009, với nền tảng kinh nghiệm quản lý, qui mô mạng lưới mở rộng cùng với các chính sách vĩ mô khuyến khích cầu đầu tư của nền kinh tế, dư nợ cho vay nền kinh tế của VietinBank đạt 162,3 ngàn tỷ đồng, tăng 42,3 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 35,2% so với năm 2008. Trên cơ sở các thỏa thuận hợp tác toàn diện với các Tập đoàn, Tổng công ty lớn, năm 2009 VietinBank tập trung nhiều nguồn lực phục vụ các khách hàng chiến lược, phục vụ các ngành kinh tế quan trọng, như: Điện lực, Bưu chính viễn thông, than khoáng sản, cho vay thu mua lương thực, chế biến xuất khẩu thuỷ sản, giao thông xây dựng hạ tầng... Một số dự án lớn tiêu biểu trong năm 2009 như: Thủy điện Sơn la, Nhà máy Lọc dầu Dung quất, Nhà máy đạm Cà mau, Xi măng Công Thanh, xi măng Hệ dưỡng, Dự án Bauxit nhôm Lâm Đồng, Cảng biển Cái Mép, Hòn La… 1.2.2.2 Hoạt động đầu tư Trên thị trường Liên Ngân hàng, VietinBank luôn giữ vai trò là một định chế lớn tham gia tích cực vào thị trường trái phiếu Chính phủ, hỗ trợ thanh khoản trong hệ thống ngân hàng thương mại, giữ ổn định khả năng thanh toán cho VietinBank nói riêng, ngành ngân hàng nói chung. Quy trình nghiệp vụ hoạt động đầu tư kinh doanh được cập nhật, bổ sung và điều chỉnh phù hợp với mô hình ngân hàng thương mại hiện đại. Năm 2006, hoạt động đầu tư kinh doanh phát triển mạnh cả về qui mô và chất lượng, so với năm 2005 tăng trưởng 56,2%, đóng góp quan trọng vào kết quả kinh doanh chung của Ngân hàng. Danh mục đầu tư kinh doanh trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn đạt số dư 44.936 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,2% tổng tài sản có. Năm 2007, danh mục đầu tư trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn có tổng số dư đạt 51.669 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2006 và chiếm 31,1% tổng tài sản có. Đầu tư ngắn hạn trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng trong nước và quốc tế đạt số dư 12.841 tỷ đồng, số dư đầu tư vào các loại giấy tờ có giá đạt 38.144 tỷ đồng, chiếm 73,8% tổng đầu tư.
  • 23. Chuyên đề thực tập cuối khóa 13 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Năm 2008, đầu tư trên thị trường liên ngân hàng đạt 18.274 tỷ đồng, tăng 42,3% so với năm 2007. Trong đó, tiền, vàng gửi có kỳ hạn và cho vay các tổ chức tín dụng khác đạt 12.235 tỷ đồng, không kỳ hạn là 6.039 tỷ đồng. Không tăng trưởng mạnh như năm trước khi chứng khoán đầu tư và chứng khoán kinh doanh tăng gấp hơn hai lần so với năm 2006, năm 2008, tổng đầu tư vào chứng khoán đạt 41.714 tỷ đồng chỉ tăng 9,4% so với năm 2007. Các loại chứng khoán do VietinBank nắm giữ đều có tính thanh khoản cao và ít rủi ro. Năm 2009, VietinBank tăng cường đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp, đây là thị trường có nhiều tiềm năng vì tính hiệu quả cao hơn so với trái phiếu Chính phủ, đồng thời thanh khoản cao hơn tín dụng do số lượng ngày càng nhiều các tổ chức tài chính tham gia mua bán giấy tờ có giá trên thị trường vốn. Tổng số dư hoạt động là 55,7 ngàn tỷ đồng; chiếm tỷ trọng 25,5% trên tổng dư nợ cho vay và đầu tư. 1.2.3 Các hoạt động dịch vụ 1.2.3.1 Hoạt động thanh toán chuyển tiền Với thế mạnh về mạng lưới chi nhánh rộng khắp và ứng dụng công nghệ, hoạt động thanh toán chuyển tiền của VietinBank đã duy trì được tốc độ tăng nhanh trong những năm gần đây. Bảng 1.3: Tình hình hoạt động thanh toán chuyển tiền 2006-2009 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Số giao dịch (triệu giao dịch) 4,6 4,8 6,2 9 Tổng số tiền (tỷ đồng) 1.000 2.178 2.800 3.700 Tăng (%) 16% 117,8% 28,6% 31% (Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
  • 24. Chuyên đề thực tập cuối khóa 14 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Qua số liệu bảng trên ta có thể thấy doanh số thanh toán năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể: Doanh số thanh toán năm 2007 tăng gấp đôi so với năm 2006, đạt 4,8 triệu giao dịch với tổng số tiền 2.178 ngàn tỷ đồng. Đến năm 2008, hoạt động thanh toán trong nước của VietinBank đạt 6,2 triệu giao dịch, tăng 29,4%; doanh số thanh toán đạt 2.800 tỷ đồng, tăng 28,6% so với năm 2007. Tổng thanh toán VNĐ năm 2009 đạt gần 9 triệu giao dịch tăng 42%, doanh số thanh toán 3,7 triệu tỷ đồng, tăng 31% so với năm 2008. Các giao dịch thanh toán tại VietinBank trong thời gian qua luôn được xử lý chính xác, kịp thời, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng. Cuối năm 2007, VietinBank đã ký kết với Kho bạc Nhà nước và Tổng cục Thuế thực hiện triển khai thu thuế thông qua mạng lưới giao dịch của VietinBank và qua tài khoản thẻ ATM do VietinBank phát hành làm tăng hiệu quả thu thuế và tạo nguồn vốn cho VietinBank. Trong năm 2008, VietinBank đã triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ liên quan tới hoạt động thanh toán chuyển tiền như chuyển đổi giao dịch thẻ vào hệ thống INCAS, triển khai dịch vụ Home Banking với khách hàng doanh nghiệp lớn. VietinBank cũng đã ký kết Thoả thuận thanh toán song phương với Ngân hàng phát triển Việt Nam và phối hợp với Kho bạc nhà nước, Tổng cục hải quan và Tổng cục thuế để thực hiện thu ngân sách Nhà nước qua VietinBank. 1.2.3.2 Thanh toán xuất nhập khẩu Uy tín của VietinBank trên trường quốc tế ngày càng nâng cao, thông qua việc các ngân hàng nước ngoài chấp nhận những thư tín dụng nhập khẩu do VietinBank phát hành có trị giá lên tới cả trăm triệu USD, lựa chọn VietinBank là ngân hàng xác nhận cho những thư tín dụng nhập khẩu do các Ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam phát hành, phát hành bảo lãnh cho các thư bảo lãnh đối ứng của các ngân hàng nước ngoài với giá trị và số món ngày càng tăng cao.
  • 25. Chuyên đề thực tập cuối khóa 15 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Biểu đồ 1.1: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu 2006-2009 Đơn vị: triệu USD (Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009) Biểu đồ 1.1 cho ta thấy doanh số hoạt động TTXNK của VietinBank tăng dần qua các năm. Năm 2007, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, VietinBank vẫn giữ vững và duy trì vị trí thứ hai trong các ngân hàng thương mại Việt Nam về doanh số tài trợ thương mại, chiếm tỉ trọng 7,9% doanh số xuất nhập khẩu toàn quốc, đạt hơn 7,7 tỷ tăng khoảng 13,4% so với năm 2006. Doanh số phát hành bảo lãnh ra nước ngoài tăng 149%. VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên ứng dụng internet banking vào thanh toán biên mậu. Năm 2008, VietinBank tiếp tục mở rộng mạng lưới ngân hàng đại lý trên toàn cầu, có quan hệ đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ. Hợp tác với các ngân hàng nước ngoài được tăng cường cả chiều rộng lẫn chiều sâu trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. Doanh số thanh toán nhập khẩu năm 2008 đạt
  • 26. Chuyên đề thực tập cuối khóa 16 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B 7,02 tỷ USD, tăng 62,3% so với năm 2007, chiếm 8,46% doanh số nhập khẩu toàn quốc. Doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 4,25 tỷ USD, tăng 26% so với năm 2007 và chiếm 8% doanh số xuất khẩu toàn quốc. Hoạt động thanh toán biên mậu vẫn tiếp tục duy trì đà tăng trưởng mạnh với tỷ lệ tăng trên 50% so với năm trước. Sang năm 2009, VietinBank đã hoàn thành việc tập trung tất cả các giao dịch thanh toán quốc tế của hệ thống về xử lý tại Sở giao dịch theo mô hình mới. Cùng với chính sách ưu đãi lãi suất, phí dịch vụ, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đã được tăng lên. So với năm 2008, doanh số nhập khẩu ước đạt 7,6 tỷ USD tăng 7,7%, doanh số xuất khẩu đạt 4,5 tỷ USD tăng 7,3% , doanh số bảo lãnh đạt 790 triệu USD tăng 53%. 1.2.3.3 Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử Qua biều đổ 1.2 và 1.3 ta có thể thấy sự phát triển của hoạt động dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử của VietinBank. Trong giai đoạn 2006-2009, doanh số hoạt động phát hành thẻ ATM và thẻ tín dụng quốc tế tăng dần qua các năm. Biểu đồ 1.2: Hoạt động phát hành thẻ ATM 2006-2009 (Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009)
  • 27. Chuyên đề thực tập cuối khóa 17 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Biểu đồ 1.3: Hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế 2006-2009 (Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009) Năm 2007, tổng số thẻ phát hành là 1,2 triệu thẻ ATM tăng gấp 3 lần lượng thẻ ATM phát hành năm 2006, sô thẻ tín dụng quốc tế tăng 5% đạt 3149 thẻ. Một số tiện ích mới được cung cấp cho khách hàng như gửi tiết kiệm qua thẻ, nạp tiền điện thoại di động VNPay, thanh toán cước S-phone, cước sử dụng điện cho Báo cáo thường niên Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, vé tàu hỏa cho Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam. Đến cuối năm 2008, VietinBank đã thu hút trên 2,3 triệu khách hàng cá nhân dùng thẻ ghi nợ, phát hành 900.000 thẻ ATM giảm 25% so với năm 2007. 3.905 là số thẻ tín dụng quốc tế VietinBank phát hành trong năm 2008, tăng 24% so với năm 2007. Doanh số thanh toán thẻ đạt trên 626 tỷ đồng tăng 40% so với năm 2007. VietinBank đã thiết lập 1.700 cơ sở chấp nhận thẻ tín dụng quốc tế VietinBank và 20.000 cơ sở chấp nhận thẻ trong mạng lưới Banknet. Từ tháng 5/2008, dịch vụ SMS Banking đã được triển khai và thu hút trên 35.000 khách hàng đăng ký sử dụng. Năm 2009, VietinBank phát hành thêm gần 1 triệu thẻ ATM, tổng số đến nay trên 3 triệu thẻ ATM, với số dư hơn 2 ngàn tỷ đồng, sử dụng mạng lưới 1.047 máy
  • 28. Chuyên đề thực tập cuối khóa 18 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B ATM của VietinBank. Phát hành 4.730 thẻ tín dụng quốc tế tăng 21% so với năm 2008, có thể thanh toán tại 1.330 cơ sở chấp nhận thẻ tín dụng quốc tế của VietinBank và mạng lưới Bank net, Smartlink. Đã chuyển đổi thành công Hệ thống thẻ tín dụng quốc tế sang hệ thống Switch mới. Các sản phẩm mới về thẻ như: Thẻ 12 Con giáp, giải ngân vốn vay cho các sinh viên, học sinh qua thẻ E-Partner, thanh toán thẻ sử dụng thiết bị không dây, triển khai bổ sung giao dịch thẻ không xuất trình, giao dịch thẻ qua điện thoại, qua Internet... Kết nối và triển khai thành công dịch vụ thanh toán thẻ JCB. Mở rộng dịch vụ cung cấp cho nhiều khách hàng lớn, đặc biệt đã ký kết cung cấp dịch vụ thanh toán phí đường cao tốc bằng thẻ tự động. Năm 2009, đã có trên 87.000 khách hàng đã sử dụng SMS Banking. 1.2.3.4 Dịnh vụ kiều hối Trong thời gian vừa qua, dịch vụ kiều hối của VietinBank đã đạt được nhiều thành công đáng kể, mạng lưới chi trả kiều hối đã được triển khai đến hầu hết các phòng giao dịch, điểm giao dịch và quỹ tiết kiệm của VietinBank. Các giao dịch kiều hối được xử lý tập trung tại Hội sở chính VietinBank, cho phép tài khoản khách hàng được ghi Có ngay khi nhận được và xử lý giao dịch. Khách hàng không có tài khoản có thể nhận tiền tại bất kỳ chi nhánh, điểm giao dịch nào thuận tiện nhất của VietinBank. Biểu đồ 1.2 cho ta thấy doanh số hoạt động kiều hối tại VietinBank tăng dần qua các năm trong giai đoạn 2006-2009. Doanh số chi trả kiều hối năm 2007 đạt 750 triệu USD, tăng 67% so với năm 2006 và chiếm 15% thị phần về dịch vụ kiều hối trên thị trường chính thức ở Việt Nam. Năm 2008 đạt 900 triệu USD, tăng 20% so với năm 2007 và chiếm 16% thị phần về dịch vụ kiều hối trên thị trường chính thức ở Việt Nam.
  • 29. Chuyên đề thực tập cuối khóa 19 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Biểu đồ 1.4: Hoạt động kiều hối 2006-2009 Đơn vị: triệu USD (Nguồn: Báo cáo thường niên VietinBank 2006-2009) Đến năm 2009, VietinBank đã thiết lập thêm được nhiều kênh chuyển tiền trực tiếp về Việt Nam, đặc biệt từ các quốc gia có nhiều kiều bào và lao động Việt Nam như Đài loan, Malaysia, Hàn Quốc, Trung Đông, Mỹ, Australia ... VietinBank đã ký hợp đồng trực tiếp và trở thành đại lý chính thức của của Western Union, đẩy nhanh doanh số và lượng ngoại tệ mua được từ dịch vụ này rất lớn. Kết quả, thị phần của VietinBank tăng từ 12% lên 15% với tổng số tiền là 920 triệu USD.
  • 30. Chuyên đề thực tập cuối khóa 20 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK 2.1 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẠI VIETINBANK 2.1.1 Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank Hoạt động TTQT là hoạt động đòi hỏi phải có một quy trình thống nhất trong việc thực hiện để đảm bảo được tính chính xác, an toàn và hệ thống. Vì vậy, VietinBank đã ban hành" Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thanh toán quốc tế" để phục vụ việc thanh toán thống nhất trong hệ thống. Theo đó, mọi hoạt động TTQT của toàn bộ hệ thống VietinBank đều được thực hiện tập trung về sở giao dịch III – trung tâm TTQT của VietinBank bằng mạng INCAS, mạng SWIFT và các hệ thống khác theo một chương trình phần mềm thống nhất, qua đó Sở III thực hiện việc quản lý và thanh toán vốn tập trung toàn hệ thống. VietinBank là pháp nhân duy nhất được đặt quan hệ đại lý, mở và duy trì tài khoản NOSTRO tại các ngân hàng đại lý nước ngoài, mở tài khoản tiền gửi, tiền vay bằng ngoại tệ tại các ngân hàng nước ngoài và các Ngân hàng thương mại khác trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời, VietinBank cũng được phép mở và quản lý các tài khoản cho các ngân hàng nước ngoài và các Ngân hàng thương mại khác ở Việt Nam. Trong quan hệ với chi nhánh, Hội sở chính VietinBank mở các tài khoản điều chuyển vốn ngoại tệ cho từng chi nhánh. Hàng quý, VietinBank thông báo hạn mức sử dụng vốn ngoại tệ cho các chi nhánh để chủ động giải quyết quan hệ với khách hàng. Mọi nghiệp vụ ngân hàng quốc tế phát sinh từ ngân hàng khởi tạo và kết thúc ở
  • 31. Chuyên đề thực tập cuối khóa 21 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B ngân hàng nhận đều phải thực hiện hạch toán tập trung tại Sở giao dịch III. Căn cứ vào khả năng xử lý nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, các chi nhánh cấp I được phép thực hiện nghiệp vụ TTQT được phân thành chi nhánh loại I và chi nhánh loại II. Sở giao dịch III là chi nhánh loại I, được phép thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ TTQT như chuyển tiền, nhờ thu bằng ngoại tệ và thư tín dụng. Với chiến lược phát triển hoạt động TTQT đáp ứng nhu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng mới cùng với việc hướng tới đạt tiêu chuẩn ISO 9001 VietinBank đã không ngừng hoàn thiện và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu mới, không ngừng đổi mới công nghệ thông tin, sắp xếp lại mạng lưới hoạt động cho hiệu quả cao, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TTQT. Nhờ đó mà trong những năm gần đây, VietinBank đã đạt được những kết quả tích cực, số lượng giao dịch cũng như chất lượng dịch vụ không ngừng tăng lên. Qua hoạt động TTQT, VietinBank ngày càng nâng cao uy tín của mình đối với doanh nghiệp, khách hàng trong nước và quốc tế. Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động TTQT tại VietinBank (2006-2009) Năm Thanh toán nhập khẩu Thanh toán xuất khẩu Số món Doanh thu (triệu USD) Tốc độ tăng tưởng (%) Số món Doanh thu (triệu USD) Tốc độ tăng tưởng (%) 2006 44.405 3.436 7,3 45.728 3.354 7,9 2007 53.725 4.324 25,8 47.168 3.371 5 2008 64.844 7.020 62,3 47.017 4.250 26 2009 79.220 7.600 8,2 52.780 4.500 5,9 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
  • 32. Chuyên đề thực tập cuối khóa 22 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Qua bảng 2.1 ta có thể thấy sự chênh lệnh tình hình hoạt động TTQT giữa hàng nhập và hàng xuất của VietinBank. Hàng nhập khẩu và thanh toán nhập khẩu luôn cao hơn so với tình hình thanh toán hàng xuất khẩu về cả số món thực hiện và doanh thu. Năm 2007, số món thanh toán nhập khẩu đạt 53.725 với doanh thu 4.320 triệu USD. Trong khi đó, số món thanh toán xuất khẩu chỉ đạt 47.168 chủ yếu là giá trị thấp với tổng doanh thu là 3.371 triệu USD. Đến năm 2009, thanh toán nhập khẩu đạt 79.220 món, tổng doanh thu là 7.600 triệu USD nhưng số món thanh toán xuất khẩu chỉ đạt 52.780 với doanh thu 4.500 triệu USD. Nguyên nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp thường nhập các mặt hàng kỹ thuật, hàng có giá trị cao nhưng lại xuất các mặt hàng nông sản, ít chế biến nên giá thành thấp. Doanh thu thanh toán xuất nhập khẩu đều tăng dần qua các năm. Điều đó cho thấy hoạt động TTQT ngày càng phát triển ở VietinBank. 2.1.2 Tình hình thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế tại VietinBank 2.1.2.1 Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền Hiện nay, theo quy định của chế độ quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, mọi tổ chức cá nhân cư trú và không cư trú đều phải tuân thủ theo các quy định này. Chính vì vây, việc chuyển tiền của cá nhân ra nước ngoài còn hạn chế, chủ yếu là chuyển tiền cá nhân cho đối tượng khách hàng là người không cư trú tại Việt Nam. Tỷ trọng chuyển tiền cá nhân tại VietinBank chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng doanh số chuyển tiền. Bảng 2.1 cung cấp các số liệu về tình hình chuyển tiền đi của VietinBank qua số món thực hiện và giá trị thu được từ hoạt động này. Theo kết quả kinh doanh của VietinBank năm 2006-2009 ta có thể thấy hoạt động chuyển tiền đi ngày càng phát triển tăng về cả số món và giá trị thu được. Năm 2007 số món thực hiện tăng 21,47% tương ứng với mức tăng 45,25% giá trị thu được so với năm 2006. Năm 2008 tăng 57,86% về số món thực hiện, 121% giá trị thu được so với năm 2007. Điều này chứng tỏ giá trị mỗi món chuyển tiền đi tăng lên.
  • 33. Chuyên đề thực tập cuối khóa 23 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Bảng 2.2: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VietinBank (2006-2009) Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Số món thực hiện 19.556 23.756 37.502 29.432 Giá trị (1000 USD) 848.128 1.231.953 2.724.076 2.332.636 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009) Tuy nhiên, năm 2009 số món chuyển tiền đi đã giảm đi so với năm 2008 là 21,5% giá trị thu được cũng giảm 14,36%. Sự giảm đi này là do môi trường kinh doanh cạnh tranh trên địa bàn ngày càng gay gắt: giữa các tổ chức tín dụng với nhau, giữa các chi nhánh VietinBank trên cùng địa bàn với nhau. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến thị phần kinh doanh của các chi nhánh. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp là khách hàng của các chi nhánh chiếm phần đông là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên chịu ảnh hưởng lớn của suy thoái kinh tế thế giới và suy giảm kinh tế trong nước. Tại các chi nhánh, công tác tiếp thị, duy trì khách hàng cũ, khai thác khách hàng tiến hành chưa hiệu quả, còn mang tính hình thức, chưa tính đến bản chất vấn đề dẫn đến việc chi cho khách hàng vẫn lớn nhưng tính hiệu quả không cao. Bảng 2.3: Tình hình hoạt động chuyển tiền đến tại VietinBank (2006-2009) Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Số món thực hiện 25.149 27.683 28.336 32.639 Giá trị (1000 USD) 1.567.745 1.950.908 3.052.001 3.346.225 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
  • 34. Chuyên đề thực tập cuối khóa 24 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Về chuyển tiền đến: hoạt động này bao gồm các hoạt động kiều hối, thực hiện lệnh thanh toán tiền hàng bằng cách chuyển tiền trước hoặc sau khi giao hàng. Đây là các sản phẩm dịch vụ sẵn có, tuỳ thuộc rất nhiều vào lượng khách hàng mở tài khoản và uy tín thanh toán của VietinBank. Từ bảng 2.3, ta có thể thấy trong những năm qua số lượng tài khoản giao dịch ngoại tệ không ngừng tăng lên, chủ yếu là tài khoản giao dịch cá nhân. Năm 2007 số lượng giao dịch tăng 10% so với năm 2006. Đến năm 2008, do chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, số món chuyển tiền đến chỉ tăng 2,56%, giá trị tăng 56,44% so với năm 2007. Năm 2009, với nhiều biện pháp kích thích kinh tế Việt Nam dần hồi phục, số lượng giao dịch chuyển tiền đến cũng như giá trị giao dịch của VietinBank tăng mạnh so với năm 2008. Trong đó số lượng giao dịch thực hiện tăng 15% tương ứng với mức tăng 9% về giá trị. VietinBank đã thiết lập thêm được nhiều kênh chuyển tiền trực tiếp về Việt Nam, đặc biệt từ các quốc gia có nhiều kiều bào và lao động Việt Nam như Đài loan, Malaysia, Hàn Quốc, Trung Đông, Mỹ, Australia ... Năm 2009, VietinBank triển khai thành công sản phẩm chuyển tiền kiều hối “online VietinBank eRemit”, người gửi tiền ở bất cứ đâu, vào bất cứ thời gian nào cũng có thể kết nối vào trang Web của VietinBank để chuyển tiền cho người thân ở Việt Nam. Bên cạnh đó, việc ký hợp đồng trực tiếp và trở thành đại lý chính thức của của Western Union, đẩy nhanh doanh số và lượng ngoại tệ mua được từ dịch vụ này rất lớn. Kết quả, thị phần chuyển tiền kiều hối của VietinBank tăng từ 12% lên 15% với tổng số tiền là 920 triệu USD. 2.1.2.2 Thanh toán bằng phương thức nhờ thu Hoạt động thanh toán theo phương thức nhờ thu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ khoảng 10% - 11% trong tổng doanh thu từ hoạt động TTQT tại VietinBank. Do đó, doanh thu từ hoạt động này cũng chiếm tỷ lệ không lớn trong tổng doanh thu TTQT của ngân hàng. Tuy nhiên, nhờ thu có ưu điểm là nhanh, an toàn hơn chuyển tiền và
  • 35. Chuyên đề thực tập cuối khóa 25 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B chi phí khá hợp lý, nên các khách hàng lựa chọn phương thức nhờ thu để thanh toán tại ngân hàng ngày một tăng trong những năm gần đây. Bảng 2.4: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu nhập khẩu tại VietinBank (2006-2009) Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Số món thực hiện 3.519 5.114 4.871 6.205 Giá trị (1000 USD) 173.482 220.977 290.827 457.599 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009) Qua bảng số liệu 2.4, ta có thể thấy số món và giá trị được thực hiện bằng phương thức nhờ thu nhập khẩu tăng dần qua các năm. Năm 2007 số món thực hiện tăng 1595 món tương ứng với mức tăng 27,3% về giá trị so với năm 2006. Đến năm 2008, tuy số món thực hiện giảm 4,75% nhưng giá trị lại tăng 31,61% so với năm 2007. Năm 2009, số món thực hiện cũng như giá trị thực hiện đều tăng và cao nhất trong giai đoạn 2006-2009. Trong đó, số món thực hiện năm 2009 tăng 27,4%, giá trị tăng 57,3% so với năm 2008. Bảng 2.5: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu tại VietinBank (2006-2009) Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Số món thực hiện 4.475 5.120 5.247 6.303 Giá trị (1000 USD) 211.728 294.900 354.853 402.569 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009)
  • 36. Chuyên đề thực tập cuối khóa 26 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Về hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu, ta có thể thấy rõ kết quả trong bảng số liệu 2.5. Cũng giống như hoạt động nhờ thu nhập khẩu, hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu tăng dần qua các năm về cả số lượng thực hiện và giá trị. Năm 2007, số món thực hiện tăng 14,4%, giá trị nhờ thu xuất khẩu tăng 39,2% so với năm 2006. Sang năm 2008, do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên hoạt động thanh toán nhờ thu xuất khẩu chỉ tăng nhẹ 2,48% về số món thực hiện và 20,33% về giá trị. Năm 2009, nền kinh tế dần hồi phục, số món thực hiện tăng 20% và giá trị nhờ thu xuất khẩu cũng tăng 13,4%. Như vậy, hoạt động thanh toán nhờ thu xuất nhập khẩu tại VietinBank ngày càng phát triển. Điều này chứng tỏ uy tín của ngân hàng và sự tin tưởng của khách hàng ngày càng cao. Phương thức thanh toán nhờ thu chủ yếu áp dụng cho thanh toán hàng xuất nhập khẩu, nên khác với phương thức chuyển tiền phương thức này chỉ áp dụng cho các khách hàng doanh nghiệp, công ty. Theo bảng số liệu ta thấy được thanh toán nhờ thu phát sinh ít hơn so với thanh toán chuyển tiền. Tuy nhiên, đây cũng là một nguồn thu lợi nhuận đang ngày càng tăng cho ngân hàng. 2.1.2.3 Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức TTQT ưu việt hơn cả trong TTQT, đảm bảo quyền lợi một cách tương đối cho cả người mua và người bán. Do đó, phương thức này được sử dụng nhiều nhất trong hoạt động TTQT tại VietinBank, chiếm khoảng 65%-70% giá trị thanh toán. Trong những năm qua, hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại VietinBank ngày càng được hoàn thiện và phát triển. Doanh thu từ hoạt động này ngày càng tăng trong tổng doanh thu của ngân hàng. Bảng số liệu 2.6 cho thấy tình hình hoạt động phát hành và thanh toán thư tín dụng nhập khẩu tại VietinBank.
  • 37. Chuyên đề thực tập cuối khóa 27 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Bảng 2.6: Tình hình hoạt động Phát hành và Thanh toán L/C nhập khẩu tại VietinBank (2006-2009) Chỉ tiêu Phát hành L/C nhập khẩu Thanh toán L/C nhập khẩu Số món thực hiện Giá trị (1000 USD) Số món thực hiện Giá trị (1000 USD) 2006 9.882 2.371.242 11.448 2.412.294 2007 10.884 3.162.599 13.971 2.857.126 2008 9.253 3.563.615 13.218 3.786.191 2009 11.701 3.632.795 16.241 4.809.765 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009) So với năm 2006, năm 2007, số lượng L/C phát hành và thanh toán nhập khẩu đều cao hơn. Trong đó giá trị phát hành L/C tăng 33%, giá trị thanh toán L/C tăng 18%.Tuy nhiên, trong năm 2008, do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, hoạt động của ngành ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn như: Khó khăn về thanh khoản, hạn chế tỷ lệ tăng trưởng tín dụng không được vượt quá 30%, ngoại tệ biến động trái chiều trong thời gian ngắn, tỷ giá thay đổi mạnh và nhu cầu tiêu dùng ở nước ngoài giảm. Những khó khăn này đã làm cho hoạt động thư tín dụng nhập khẩu giảm mạnh so với năm 2007. Mặc dù số lượng L/C phát hành và thanh toán nhập khẩu đều giảm nhưng giá trị lại cao hơn so với năm 2007. Giá trị phát hành L/C tăng 13%, giá trị thanh toán tăng 32,52% so với năm 2007. Đến năm 2009, số lượng cũng như giá trị L/C phát hành và thanh toán đều tăng trở lại và đạt doanh số cao nhất trong giai đoạn 2006-2009 với con số 4.809.765 nghìn USD giá trị thanh toán L/C nhập khẩu, tăng 16% so với năm 2008. Bảng 2.7 cho ta thấy tình hình hoạt động thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu của VietinBank trong giai đoạn 2006-2009.
  • 38. Chuyên đề thực tập cuối khóa 28 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Bảng 2.7: Tình hình hoạt động Thông báo và Thanh toán L/C xuất khẩu tại VietinBank (2006-2009) Chỉ tiêu Thông báo L/C xuất khẩu Thanh toán L/C xuất khẩu Số món thực hiện Giá trị (1000 USD) Số món thực hiện Giá trị (1000 USD) 2006 5.654 502.653 10.450 732.704 2007 6.102 628.609 8.263 446.836 2008 5.633 785.662 7.801 613.103 2009 5.823 790.525 8.215 751.206 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009) Xu hướng phát triển của hoạt động này không ổn định và có nhiều biến động hơn so với hoạt động nhập khẩu. Năm 2007, số lượng và giá trị thông báo L/C xuất khẩu tăng 25% so với năm 2006 nhưng số lượng và giá trị thanh toán lại giảm 40%. Sang năm 2008, mặc dù số món thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu giảm nhưng giá trị thông báo và thanh toán lại cao hơn 37,21% so với năm 2007. Năm 2009, nền kinh tế trong nước dần hồi phục góp phần nâng cao số lượng cũng như giá trị thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu của VietinBank. Số món thông báo L/C tăng 3,3%, giá trị tăng 0,6%, số món thanh toán L/C đạt 8.215 tăng 5,3%, giá trị tăng 22,5% so với năm 2008. Hoạt động thư tín dụng xuất khẩu dần khởi sắc góp phần nâng cao doanh thu hoạt động TTQT của ngân hàng. Qua đó ta có thể thấy, tuy số lượng và giá trị L/C xuất khẩu có chiều hướng tăng nhưng lại luôn nhỏ hơn so với L/C nhập khẩu. Đó là vì sự mất cân đối trong cán cân thương mại - chủ yếu là nhập siêu.
  • 39. Chuyên đề thực tập cuối khóa 29 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Từ biểu đồ 2.1 ta có thể thấy được tỷ trọng giá trị của L/C nhập lớn hơn nhiều so với tỷ trọng của L/C xuất trong trị giá thanh toán bằng L/C và đang có xu hướng ngày càng tăng tỷ trọng L/C nhập và giảm tỷ trọng L/C xuất. Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng giá trị thanh toán L/C nhập và xuất khẩu của VietinBank (2006-2009) (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động VietinBank 2006-2009) Năm 2006, thanh toán L/C xuất khẩu chiếm 23% nhưng đến năm 2007 và 2008 đã giảm xuống 14%, năm 2009 lại giảm tiếp xuống 13%. Điều đó được giải thích do tình hình kinh tế 2007 tăng trưởng mạnh, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa tăng cao trong năm này. Còn đến năm 2008, tuy suy thoái kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến kinh tế nước ta, làm cho nhu cầu mua hàng nhập khẩu giảm nhiều nhưng thanh toán xuất khẩu vẫn chiếm 14%. Năm 2009, dù hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của ngân hàng đã có khởi sắc nhưng hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu vẫn không tăng do kinh tế trong nước cũng như trên thế giới chưa thoát khỏi khủng hoảng.
  • 40. Chuyên đề thực tập cuối khóa 30 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B 2.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK 2.2.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank Trong những năm qua, VietinBank đã chứng tỏ được khả năng, thế mạnh của mình so với các ngân hàng khác trong lĩnh vực TTQT. Thứ nhất: Hoạt động TTQT trong những năm qua đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, doanh số TTQT không ngừng tăng lên qua các năm, đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Điều này cho thấy hoạt động TTQT ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với các ngân hàng nói chung và VietinBank nói riêng. Doanh thu từ hoạt động thanh toán quốc tế chiếm khoảng 15% trong số tổng doanh thu của ngân hàng. Trong các phương thức TTQT thì phương thức tín dụng chứng từ luôn mang lại nguồn thu lớn nhất, chiếm khoảng trên 90% doanh thu từ hoạt động TTQT. Trong quá trình xử lý các nghiệp vụ, VietinBank luôn lấy lợi ích của khách hàng lên trên hết nhưng vẫn đảm bảo không vi phạm các công ước, đạo luật và thông lệ quốc tế. Do đó, VietinBank đã dần chiếm được lòng tin của khách hàng và tạo dựng được uy tín trên trường quốc tế. Thứ hai: Hoạt động TTQT được từng bước cải thiện về chất lượng và phát triển đa dạng các phương thức TTQT. Đến nay, VietinBank đã thực hiện được hầu hết các phương thức TTQT chủ yếu từ những phương thức đơn giản như chuyển tiền, nhờ thu đến những phương thức phức tạp, đòi hỏi kỹ năng xử lý các nghiệp vụ cao như L/C dự phòng, L/C chuyển nhượng. Thứ ba: Hoạt động TTQT phát triển góp phần nâng cao trình độ và kinh nghiệm của các thanh toán viên. Để có thể xử lý các tình huống phát sinh một cách kịp thời và hợp lý đòi hỏi thanh toán viên phải có sự hiểu biết nhất định về ngoại ngữ, các thông lệ và tập quán quốc tế… Thông qua việc xử lý các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động TTQT sẽ giúp cho cá thanh toán viên tích lũy được kinh nghiệm, nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình. Hiện nay VietinBank
  • 41. Chuyên đề thực tập cuối khóa 31 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B là ngân hàng thương mại duy nhất tại Việt Nam có hệ thống trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực riêng của ngân hàng. Trình độ cán bộ làm nghiệp vụ TTQT tại VietinBank liên tục được nâng cao qua các chương trình đào tạo ngắn và dài hạn ở trong và ngoài nước. Thứ tư: VietinBank đã đưa ra nhiều chính sách khách hàng hợp lý, với mục tiêu mở rộng thị phần và thu hút khách hàng. Nếu như trước đây, khách hàng của ngân hàng chủ yếu là các doanh nghiệp Nhà nước thì hiện nay ngân hàng đang mở rộng đối tượng phục vụ là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Thứ năm: Hoạt động TTQT của VietinBank cũng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác. Các hoạt động kinh doanh quốc tế của VietinBank bao gồm TTQT, kinh doanh ngoại tệ, tín dụng xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng… Các hoạt động này có mối quan hệ mật thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau. Nếu một trong những hoạt động này phát triển thì sẽ tạo điều kiện và thúc đẩy các hoạt động kia phát triển và ngược lại. Ví dụ: hoạt động TTQT phát triển thì nó sẽ kéo theo hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ phát triển theo. Hoạt động TTQT phát triển sẽ làm tăng nhu cầu mua bán ngoại tệ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ phát triển. Nếu ngân hàng thực hiện được nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ tốt sẽ giúp khách hàng tránh được rủi ro về biến động của tỷ giá hối đoái, mang lại nguồn thu cho ngân hàng. Thứ sáu: VietinBank đã mở rộng quan hệ đại lý, số lượng ngân hàng đại lý và số Quốc gia mà ngân hàng có quan hệ giao dịch tăng lên. Việc phát triển rộng rãi của ngân hàng đại lý giúp cho VietinBank phát triển nghiệp vụ TTQT. 2.2.2 Những hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế Trong những năm qua, VietinBank đã phấn đấu hoàn thành nhiêm vụ và luôn vượt mức các chỉ tiêu đề ra. Hoạt động TTQT của VietinBank đã ngày càng được hoàn thiện, có nhiều đóng góp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng phát triển. Tuy nhiên, hoạt động TTQT của VietinBank còn nhiều hạn chế, vướng mắc.
  • 42. Chuyên đề thực tập cuối khóa 32 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Thứ nhất: Công tác Marketing chưa đạt hiệu quả cao. VietinBank có ít các chương trình hấp dẫn để thu hút khách hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế chủ yếu dựa vào khách hàng truyền thống, chưa tăng cường tìm kiếm các khách hàng tiềm năng. Thứ hai: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu của đa số cán bộ được nâng lên thông qua các khóa đào tạo ngắn và dài ngày song vẫn chưa hoàn toàn đáp được nhu cầu phát triển trong thời đại hiện nay. Hoạt động TTQT càng phát triển thì càng đòi hỏi những cán bộ giỏi về nghiệp vụ. Thứ ba: Quy mô hoạt động TTQT còn hạn chế. Ở các ngân hàng hiện đại thì doanh thu từ các hoạt động trung gian thanh toán chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng đầu tư. Trong khi đó ở VietinBank doanh thu chủ yếu vẫn phụ thuộc vào hoạt động tín dụng, doanh thu từ hoạt động TTQT vẫn chiếm một tỷ lệ chưa cao trong tổng doanh thu của ngân hàng. Doanh thu từ các hoạt động TTQT chỉ chiếm khoảng 15% trong tổng số doanh thu của ngân hàng. Tỷ trọng thu phí hoạt động TTQT trong tổng thu nhập còn thấp. Thứ tư: Chương trình hiện đại hoá ngân hàng chưa hoàn thiện và ổn định. Là một trong những ngân hàng có hệ thống hiện đại nhất trong các ngân hàng trong nước, tuy nhiên chương trình hiện đại hóa của VietinBank vẫn chưa hoàn toàn ổn định và hoàn thiện, mức độ tự động hóa chưa cao. Một vài sự cố kỹ thuật chưa được đáp ứng kịp thời, vẫn xảy ra trường hợp giao dịch bị gián đoạn. Thông tin cập nhật toàn hệ thống, thông tin nắm bắt cập nhật tình hình kinh tế - chính trị của các nước chưa cao. Từ đó ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Thứ năm: Mất cân đối giữa hoạt động thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 9% tổng doanh số thanh TTQT tại ngân hàng. Hơn nữa một số khách hàng thanh toán hàng nhập khẩu qua VietinBank nhưng lại thanh toán hàng xuất khẩu qua các ngân hàng thương mại khác nên VietinBank không thu được nguồn ngoại tệ về. Điều này làm cho ngân
  • 43. Chuyên đề thực tập cuối khóa 33 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B hàng hạn chế về nguồn ngoại tệ để thanh toán, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Như vậy, bên cạnh những kết quả đã được, hoạt động TTQT của VietinBank vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế cần phải khắc phục. 2.2.3 Nguyên nhân những hạn chế 2.2.3.1 Từ phía Ngân hàng a, Nguyên nhân khách quan - Môi trường kinh doanh cạnh tranh trên địa bàn ngày càng gay gắt: giữa các tổ chức tín dụng với nhau, giữa các chi nhánh VietinBank trên cùng địa bàn với nhau. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến thị phần kinh doanh của các chi nhánh. - Các doanh nghiệp là khách hàng của các chi nhánh chiếm phần đông là các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Các doanh nghiệp này chịu ảnh hưởng lớn của suy thoái kinh tế thế giới và suy giảm kinh tế trong nước. Mặc dù chính sách kích cầu của chính phủ hỗ trợ cho doanh nghiệp bớt khó khăn nhưng doanh nghiệp vẫn chưa dám đầu tư lớn vì đang thăm dò thị trường đầu ra nên hoạt động tín dụng của ngân hàng bị hạn chế, từ đó cũng giới hạn hoạt động TTXNK của chi nhánh vì xét trên một giác độ nào đó thì hoạt động TTXNK là hoạt động tiếp sau của hoạt động tín dụng. - Chính sách khách hàng của VietinBank chưa có sức cạnh tranh: Chính sách khách hàng của một số ngân hàng khác trên một số địa bàn được đánh giá là tương đối tốt, trọn gói mà VietinBank yếu hơn khi cạnh tranh. Ví dụ: Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng Đầu tư phát triển ở Hải Dương có chính sách cho vay VNĐ đối với các đối tượng đi lao động nước ngoài, theo đó có cam kết của các đối tượng lao động này là họ sẽ chuyển nguồn ngoại tệ thu nhập về qua Ngân hàng Nông nghiệp, hay Đầu tư. b, Nguyên nhân chủ quan: - Tình hình nhân sự ở các chi nhánh còn thiểu và còn yếu: đặc biệt là lực lượng cán bộ chuyên sâu cần đào tạo như cán bộ tín dụng, cán bộ TTXNK, cán bộ kế
  • 44. Chuyên đề thực tập cuối khóa 34 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B toán, v.v. Cán bộ trẻ thì thiếu kinh nghiệm xử lý nghiệp vụ, trong khi cán bộ lớn tuổi thì lại không có trình độ ngoại ngữ, ngại tiếp xúc cái mới. Bên cạnh đó, cán bộ tại nhiều chi nhánh phải kiêm nhiệm nhiều chức năng nhiệm vụ khác nhau, dẫn đến không toàn tâm, toàn ý vào một công việc chuyên sâu. - Công tác tiếp thị chưa hiệu quả: Việc duy trì khách hàng cũ, khai thác khách hàng của các chi nhánh của VietinBank tiến hành chưa hiệu quả, còn mang tính hình thức, chưa tính đến bản chất vấn đề dẫn đến việc chi cho khách hàng vẫn lớn nhưng tính hiệu quả không cao. - Quy định của Vietinbanklà quá chặt chẽ, đôi khi khiếnchi nhánh khó khăn trong việc phục vụ khách hàng. Ví dụ: Chi nhánh Hải Dương có phản hồi với điều kiện chiết khấu theo QT 22.03 về chiết khẩu chứng từ xuất khẩu dẫn đến hiện tại chi nhánh này không có một khách hàng nào sử dụng nghiệp vụ chiết khấu mặc dù có họ nhu cầu chiết khấu. Một ví dụ khác minh chứng cho điều này là, theo phản hồi của chi nhánh Ngũ Hành Sơn, trước đây Công ty Sông Thu là khách hàng truyển thống, có uy tín của chi nhánh, là một doanh nghiệp hoạt động công ích trực thuộc Tổng cục Công nghiệp quốc phòng. Trước tháng 04/2008 tất cả các hoạt động như tín dụng, bảo lãnh, mở L/C, thanh toán đều tập trung tại chi nhánh nhưng theo tinh thần công văn số 1812/CV-NHCT5, chi nhánh chỉ được phép cấp tín dụng đối với các phương án mục tiêu kinh tế, không được cấp tín dụng đối với sản phẩm quốc phòng. Chính vì vậy, mà trong năm 2009, khách hàng này đã tập trung hoạt động sang tại Ngân hàng Cổ phần Quân đội do chính sách của ngân hàng này ưu tiên cấp tín dụng cho mục tiêu quốc phòng vì có nguồn vốn hoàn trả từ ngân sách chắc chắn. - Khó khăn trong nguồn ngoại tệ phục vụ khách hàng: Nhiều chi nhánh gặp khó khăn trong việc mua ngoại tệ từ VietinBank nên không đáp ứng được yêu cầu mua ngoại tệ của khách hàng, dẫn đến khách hàng không mở L/C nhập khẩu tại chi nhánh mà chuyển sang ngân hàng khách có chính sách cung cấp ngoại tệ thoáng hơn. Hiện tại phòng Kinh doanh ngoại tệ thực hiện bán ngoại tệ cho các chi nhánh theo hạn mức điều hòa tính theo tháng, không tích lũy. Dẫn đến nhiều khi có khách hàng nhưng
  • 45. Chuyên đề thực tập cuối khóa 35 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B không phục vụ được do không có ngoại tệ, hoặc nguồn ngoại tệ có kỳ hạn không phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng. Một khi khách hàng không được phục vụ một lần thì lần sau họ cũng sẽ không quay lại với ngân hàng nữa mà chuyển hẳn sang giao dịch với tổ chức tín dụng khác. 2.2.3.2 Từ phía khách hàng Khách hàng tham gia hoạt động TTQT tại VietinBank trình độ hiểu biết về TTQT còn hạn chế. Trong quá trình lập chứng từ còn nhiều sai sót, và khách hàng chủ yếu sử dụng các phương thức thanh toán truyền thống, ít khi yêu cầu các phương thức thanh toán mới, uy tín của khách hàng còn chưa cao nên chủ yếu khi thanh toán hàng nhập đối nước nước ngoài thường xuyên yêu cầu thanh toán bằng L/C để đảm bảo an toàn. Bên cạnh đó, hoạt động thương mại quốc tế càng phát triển thì các vụ gian lận, lừa đảo, tranh chấp càng xảy ra thường xuyên hơn. Những năm qua, VietinBank chưa hề bị thiệt hại về vật chất nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc giải quyết các vướng mắc phát sinh trong tài trợ thương mại, đặc biệt là các vướng mắc liên quan đến thanh toán thư tín dụng như: Người bán nước ngoài xuất trình bộ chứng từ L/C đòi tiền VietinBank nhưng thực tế không hề giao hàng, xuất trình bộ chứng từ giả mạo đến ngân hàng thương lượng hoặc cùng một bộ chứng từ xuất trình tại 5 ngân hàng thương lượng để yêu cầu gửi chứng từ đến VietinBank đòi thanh toán; hoặc doanh nghiệp Việt Nam là khách hàng của VietinBank đã nhận được giấy báo hàng đến từ đại lý giao nhận hàng tại Việt Nam nhưng khi mang chứng từ xuống cảng nhận hàng mới biết là hàng chưa về đến cảng do tàu đã bị thuỷ thủ đoàn đưa đi mất tích hoặc tàu bị giữ tại cảng nước ngoài vì tranh chấp giữa chủ tàu với các bên liên quan…. Một nguyên nhân khác xuất phát từ phía khách hàng là khi khách hàng thấy có bất lợi do hàng hóa xuống giá làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, họ lại nhờ ngân hàng tìm kiếm sai sót để bắt lỗi nhằm từ chối thanh toán, thậm chí cả trong trường hợp sai sót không đáng kể, việc từ chối là trái với thông lệ quốc tế làm
  • 46. Chuyên đề thực tập cuối khóa 36 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B ảnh hưởng đến uy tín ngân hàng hoặc đẩy ngân hàng vào tình trạng khó khăn khi phải thực hiện cam kết với ngân hàng nước ngoài. 2.2.3.3 Từ phía nhà nước Hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đã được Nhà nước chủ trương mở rộng và phát triển, hiện nay các hoạt động liên quan đến thanh toán quốc tế đều được áp dụng theo UCP 600. Mặc dù đây là một văn bản được sử dụng rộng rãi, được xây dựng trên thông lệ quốc tế nhưng không mang tính bắt buộc. Hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam tham gia hoạt động TTQT đều thừa nhận và tuân theo các quy chuẩn này nhưng vẫn chưa có sự thống nhất, thiếu sự đồng bộ trong hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, cơ chế chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực thương mại còn nhiều bất cập. Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan thường xuyên có những thay đổi về danh mục các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu, biểu thuế áp dụng đối với từng mặt hàng, thời gian kể từ khi ra quyết định đến khi quyết định có hiệu lực thi hành thường là ngắn, không đủ để các doanh nghiệp dự tính sắp xếp kế hoạch cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của ngân hàng. Bên cạnh đó, Chính phủ chưa có chiến lược, giải pháp tổng thể để hỗ trợ kịp thời đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trong hoạt động xuất nhập khẩu các thủ tục hành chính còn rườm rà, chưa có sự liên kết phối hợp giữa các ban ngành, các quy định còn chồng chéo gây phiền toái cho khách hàng, tốn kém thời gian và chi phí. Chưa xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của các ngân hàng khi tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
  • 47. Chuyên đề thực tập cuối khóa 37 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK 3.3 TẦM NHÌN VÀ ĐỊNH HƯỚNG NHỮNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRUNG VÀ DÀI HẠN CHÍNH SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA VIETINBANK 3.1.1 Tầm nhìn Xây dựng VietinBank thành Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng với hai trụ cột chính là Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư trên cơ sở áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất, tiêu chuẩn hóa các dịch vụ, quản trị ngân hàng và quản trị nguồn nhân lực, hướng tới mục tiêu trở thành tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam, ngang tầm với khu vực và vươn xa tầm hoạt động ra thế giới. Sau khi chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình ngân hàng cổ phần, VietinBank sẽ tiến hành cổ phần hoá các công ty con, đồng thời tiếp tục mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực khác thông qua hình thức liên doanh, liên kết ở mức các công ty con nhằm đa dạng hoá hình thức sở hữu, tận dụng kinh nghiệm của các đối tác chiến lược, đặc biệt là các đối tác chiến lược nước ngoài nhằm góp phần xây dựng và phát triển VietinBank. VietinBank cùng với các công ty con sẽ tạo thành nhóm công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con. Giai đoạn tiếp theo, VietinBank sẽ tiếp tục các bước chuyển đổi để thành lập Tập đoàn tài chính Ngân Hàng Công Thương Việt Nam. 3.1.2 Định hướng những chiến lược kinh doanh chính sau cổ phần hóa Chiến lược tăng cường năng lực tài chính, phát triển mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh Tập trung nguồn lực củng cố và mở rộng hệ thống mạng lưới kinh doanh, tăng cường năng lực tài chính, nâng cao chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh
  • 48. Chuyên đề thực tập cuối khóa 38 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B doanh. Duy trì vị thế thị phần, phát triển mở rộng hoạt động hiện tại trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ và đẩy mạnh ngân hàng bán buôn và tập trung mở rộng thị phần tại các khu vực khách hàng trọng điểm trên cơ sở an toàn và sinh lời cao. Tận dụng hệ thống mạng lưới và cơ sở hạ tầng sẵn có để phát triển thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Đa dạng hóa danh mục đầu tư có kiểm soát đảm bảo làm chủ được tình hình tài chính, chú trọng tăng mạnh vốn chủ sở hữu, bảo đảm đạt các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động, phát triển bền vững của VietinBank như: Tốc độ tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận (ROE, ROA), tỷ lệ an toàn vốn (CAR), các tỷ lệ về khả năng thanh toán,… đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu thấp ở thị trường Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế. Chiến lược về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh bạch hóa tài chính Chuẩn hoá mô hình tổ chức, cơ chế quản trị, điều hành hệ thống phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường và chuẩn mực quốc tế. Thực hiện cổ phần hoá VietinBank để huy động các nguồn lực cho phát triển và cải thiện chất lượng, quản trị hoạt động ngân hàng; Nhà nước sẽ sở hữu trên 50% vốn điều lệ và nắm giữ quyền chi phối; lựa chọn cổ đông chiến lược nước ngoài tham gia đầu tư vốn, quản trị, điều hành, phát triển công nghệ, sản phẩm; niêm yết cổ phiếu ở thị trường chứng khoán trong nước và quốc tế. Phát triển VietinBank thành tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con, đa sở hữu; kinh doanh đa ngành, trong đó cốt lõi là hoạt động ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và các dịch vụ tài chính. Lựa chọn và áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất vào mô hình tổ chức, quản trị, điều hành, quản lý và kiểm soát rủi ro. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về quản trị, điều hành kinh doanh, quản lý và kiểm soát rủi ro, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, đánh giá hiệu quả kinh doanh theo thông lệ quản trị hiện đại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng trên thế giới. Chiến lược về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Cải thiện căn bản chất lượng nguồn nhân lực
  • 49. Chuyên đề thực tập cuối khóa 39 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Từ năm 2010 đến năm 2015 sẽ tiếp tục cơ cấu lại nguồn nhân lực một cách mạnh mẽ, không tăng mà giảm số lượng, tăng chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ và năng lực chuyên môn cao, đào tạo nhiều hơn các kiến thức nghiệp vụ của ngân hàng quốc tế, ngoại ngữ, tin học; Tuyển dụng thêm nhiều cán bộ có trình độ chuyên môn cao ở các nghiệp vụ, có khả năng tạo doanh số, lợi nhuận nhiều cho VietinBank. Tiếp tục hoàn thiện thực hiện cơ chế động lực tiền lương, tiền thưởng theo nguyên tắc gắn lợi ích với trách nhiệm, kết quả, năng suất, hiệu quả công việc của từng cán bộ nhân viên VietinBank. Thực hiện chương trình tính đầy đủ chi phí, hiệu quả đến từng đơn vị sản phẩm, cá nhân. Chiến lược về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin Ưu tiên tập trung đầu tư phát triển mạnh công nghệ thông tin ngân hàng, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, an toàn và hiệu quả, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực quản trị ngân hàng, kiểm soát rủi ro, phát triển sản phẩm dịch vụ mới. Coi công nghệ ngân hàng là yếu tố then chốt, là cơ sở nền tảng để phát triển, hội nhập tích cực với khu vực, quốc tế. Nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng, năng suất, hiệu quả hoạt động kinh doanh của VietinBank. 3.1.3 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới Năm 2010 được đánh giá vẫn còn nhiều khó khăn thách thức đối với nền kinh tế, đặc biệt đối với ngành ngân hàng nói riêng. Mặc dù kinh tế thế giới đã có dấu hiệu phục hồi, nhưng chưa thực sự bền vững, các nước kinh tế phát triển vẫn còn gặp nhiều khó khăn và có thể ảnh hưởng đến thị trường xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Việt Nam. Mục tiêu kinh tế tổng quát của Chính phủ và Quốc hội đề ra là tiếp tục giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý đi đôi với nâng cao chất lượng tăng trưởng, ngăn chặn lạm phát trở lại, tăng khả năng đảm bảo an sinh xã hội.
  • 50. Chuyên đề thực tập cuối khóa 40 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Trên cơ sở phân tích các bối cảnh kinh tế và lợi thế so sánh của ngân hàng, Ban lãnh đạo VietinBank đã xác định phương hướng hoạt động của ngân hàng trong năm 2010 như sau: 3.1.3.1 Định hướng hoạt động Tiếp tục củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng thông qua nâng cao năng lực tài chính, công nghệ và quản trị rủi ro. Không ngừng thay đổi tư duy quản trị theo hướng áp dụng các chuẩn mực tiên tiến, hiện đại trên thế giới trong hoạt động ngân hàng. Tập trung phát huy các lợi thế, khắc phục các tồn tại/hạn chế, tận dụng tối đa các cơ hội trên thị trường, nhằm hoàn thành thắng lợi các mục tiêu kinh doanh năm 2010, tạo tiền đề cho việc thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng đến năm 2015, xây dựng VietinBank trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng lớn mạnh có sức cạnh tranh cao theo phương châm: “An toàn – Hiệu quả - Hiện đại – Tăng trưởng bền vững”. 3.1.3.2 Kế hoạch hoạt động kinh doanh Để triển khai và thực hiện thành công các mục tiêu đặt ra, Ban lãnh đạo VietinBank dự kiến kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2010 như sau: Tăng vốn chủ sở hữu , nâng cao năng lực tài chính Đây là một trong những mục tiêu hàng dầu của VietinBank trong năm 2010. VietinBank thực hiện tăng vốn điều lệ từ 11.252 tỷ đồng lên 19.833 tỷ đồng bằng phương án phát hành cổ phiếu theo 3 đợt: Đợt 1: VietinBank sẽ phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu; Đợt 2: Phát hành cổ phiếu mới cho Công ty Tài chính quốc tế (IFC); Đợt 3: Phát hành cổ phiếu mới cho cổ đông chiến lược nước ngoài. Tăng trưởng quy mô tài sản Trong năm 2010, VietinBank tập trung tận dụng tối đa ưu thế về mạng lưới, nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới để tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng quy mô tài sản và thị phần hoạt động.
  • 51. Chuyên đề thực tập cuối khóa 41 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Đối với hoạt động huy động vốn: Trong điều kiện nền kinh tế năm 2010 dự báo có nhiều khó khăn, cạnh tranh trên thị trường tài chính ngân hàng ngày càng cao, Ban lãnh đạo VietinBank xác định công tác phát triển nguồn vốn là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu, là yếu tố quyết định đến quy mô tài sản của ngân hàng. Vì vậy, toàn hệ thống tiếp tục triển khai tích cực công tác khai thác, tiếp thị thu hút nguồn vốn linh hoạt, năng động, đưa ra các sản phẩm, dịch vụ đa dạng để đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, đảm bảo đạt được quy mô nguồn vốn tăng trưởng cao, cơ cấu hợp lý. Đối với hoạt động sử dụng vốn: Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tín dụng và đầu tư theo nguyên tắc tăng trưởng an toàn và hiệu quả. Cụ thể: + Đối với hoạt động tín dụng: Xây dựng và duy trì cơ cấu tín dụng phù hợp với định hướng của Ngân hàng Nhà nước và nguồn lực của VietinBank; tìm kiếm và tiếp cận các khách hàng có tiềm lực tài chính lành mạnh, các dự án khả thi, hiệu quả cao, bảo đảm khả năng trả nợ; tiếp tục thúc đẩy mạnh hoạt động tín dụng trong các lĩnh vực được nhà nước khuyến khích như cho vay thu mua, chế biến lương thực, nông sản, thuỷ hải sản, đáp ứng nhu cầu vốn cho xuất khẩu, chú trọng hơn nữa các mảng cho vay tiêu dùng, cung cấp các dịch vụ trọn gói có đặc thù phù hợp với từng đối tượng khách hàng. + Đối với hoạt động đầu tư: Chủ động phân tích dự báo diễn biến của thị trường tài chính, tiền tệ để nắm bắt kịp thời cơ hội; tập trung phát triển hoạt động kinh doanh trên thị trường liên ngân hàng, thị trường trái phiếu, giữ vững vai trò là một trong những ngân hàng tạo lập thị trường và có ảnh hưởng trên thị trường tiền tệ, thị trường trái phiếu Việt Nam. Đa dạng hoá danh mục đầu tư trên thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Tăng tỉ lệ đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty lớn, có độ thanh khoản và hiệu quả cao. Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ Tiếp tục đẩy mạnh công tác tái cấu trúc cơ cấu thu nhập của ngân hàng, theo đó đẩy nhanh thu nhập từ các hoạt động dịch vụ, phi tín dụng. Chú trọng nâng cao
  • 52. Chuyên đề thực tập cuối khóa 42 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B trình độ nghiệp vụ, kỹ năng khai thách dịch vụ bán hàng, thái độ phục vụ, tư vấn, chăm sóc khách hàng đối với đội ngũ cán bộ bán hàng trực tiếp. Tiếp tục triển khai Quy chế Nội dung Lao động và Quy chế văn hoá doanh nghiệp để thiết lập các chuẩn mực về giao tiếp và thái độ phục vụ khách hàng đối với cán bộ VietinBank, nghiên cứu phát triển đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới, chuẩn hoá quy trình cũng như mọi hoạt đọng cung cấp sản phẩm, dịch vụ của VietinBank đối với khách hàng. Phát triển cơ sở khách hàng và sản phẩm. Hiện nay, VietinBank đã có một hệ thống khách hàng lớn, tiềm năng, có danh mục sản phẩm đa dạng đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, trước yêu cầu hội nhập, cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chiến lược của VietinBank là tiếp tục thúc đẩy việc tìm kiếm các đối tượng và nhóm khách hàng tiềm năng. Nghiên cứu và triểu khai các sản phẩm mới, mang tính đón đầu để đáp ứng các yêu cầu của các nhóm khách hàng mục tiêu, thúc đẩy việc mở rộng cơ sở khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động chăm sóc các khách hàng truyền thống cũng sẽ tiếp tục được chú trọng. Tận dụng hoạt động của các Công ty con như Chứng khoán, Cho thuê tài chính, Bảo hiểm, Khai thác tài sản, thành lập và đưa vào hoạt động Công ty Bảo hiểm Nhân thọ, Công ty Quản lý Quỹ để cung cấp các sản p hẩm, dịch vụ tài chính trọn gói cho khách hàng, tăng thu dịch vụ cho ngân hàng. Phát triển ngân hàng bán lẻ Tập trung nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển và triển khai mô hình ngân hàng bán lẻ, triển khai các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ đến các khách hàng một cách thuận tiện và hiệu quả nhất, tận dụng tối đa mạng lưới rộng lớn và các sản phẩm dịch vụ đa dạng hiện có để thu hút các khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng tài chính của VietinBank. Tăng cường sự gắn kết giữa Ngân hàng mẹ và các đơn vị thành viên để đẩy mạnh bán chéo sản phẩm, đem lại tiện ích tối đa cho khách hàng đồng thời tăng thu nhập từ dịch vụ, tổ chức và bố trí nhân viên bán hàng có tính chuyên nghiệp cao, tối đa hoá khả năng bán hàng. Công tác quản trị rủi ro và kiểm tra kiểm soát
  • 53. Chuyên đề thực tập cuối khóa 43 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Tiếp tục chiến lược mở rộng mạng lưới bằng việc thành lập thêm chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch tại các địa bàn tiềm năng, tại các đô thị, thương mại, khu công nghiệp mới; nâng cao hiệu quả hoạt động của các Chi nhánh, Phòng giao dịch. Phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, phát triển ngân hàng quốc tế, mở rọng hoạt động kinh doanh của VietinBank ra thị trường nước ngoài. Trong năm 2010, VietinBank sẽ thúc đẩy nghiên cứu thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh tại các nước có quan hệ thương mại chặt chẽ với Việt Nam. Dự kiến trong thời gian tới sẽ thành lập Văn phòng đại diện và nâng cấp lên Chi nhánh VietinBank tại Frankfurt và Berlin (Đức), xúc tiến thành lập liên doanh ngân hàng Hồi giáo với một ngân hàng lớn tại vùng Trung Đông. Phát triển nguồn lực ngân hàng Hiện nay VietinBank là ngân hàng thương mại duy nhất tại Việt Nam có hệ thống trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực riêng của ngân hàng. Trong năm 2010, VietinBank sẽ tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống trường đào tạo để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo trong nội bộ hệ thống, tăng cường kiến thức và khả năng cho đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn hệ thống VietinBank. Tiếp tục thực hiện thường xuyên công tác phân công công việc, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm theo đúng năng lực và trình độ cán bộ. Tiếp tục triển khai phổ biến sâu rộng Văn hoá doanh nghiệp và Quy chế nội dung lao động VietinBank, xây dựng môi trường và văn hoá làm việc đề cao nguyên tắc, kỷ luât, tạo động lực tốt cho việc nâng cao hiệu quả hoạt đọng của ngân hàng. Xây dựng và tạo dựng nguồn cán bộ có năng lưc, trình độ, đạo đức và tinh thần trách nhiệm cao để đáp ứng nhu cầu phát triển của ngân hàng trong giai đoạn hội nhập quốc tế. Phát triển công nghệ, hiện đại hoá ngân hàng Trong năm 2010, VietinBank tiếp tục tích cực triển khai giai đoạn 2 của Dự án hiện đại hoá ngân hàng nhằm tạo sự đột phá về công nghệ và sản phẩm, đảm bảo đủ khả năng cạnh tranh với các ngân hàng trong và ngoài nước. Cụ thể, thực hiện đầu tư, nâng cấp và đưa vào sử dụng các Module Treaury, Quản lý rủi ro tín dụng,
  • 54. Chuyên đề thực tập cuối khóa 44 GVHD: Th.S Đỗ Thị Hương Hồ Thị Kim Ngân Lớp KTQT48B Quản lý rủi ro tác nghệp, Quản lý tài chính, Internet Banking, Contact Centrer, mua bán vốn theo kỳ hạn, tiếp tục nâng cấp module Quản trị nhân sự… Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ thông tin đến năm 2015 đảm bảo tiếp cận được các tiêu chuẩn tiên tiến trên thế giới, cải tiến nâng cấp hệ thống Corebanking và các module nghiệp vụ hiện tại để hỗ trợ tích cực, có hiệu quả cho các hoạt động nghiệp vụ xử lý giao dịch của VietinBank. Xây dựng cơ bản Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng hệ thống các Trụ sở chi nhánh để đảm bảo cơ sở vật chất cho việc mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt một số công trình trọng điểm như: Trụ sở chính VietinBank tại 25 Lý Thường Kiệt (Hà Nội), các công trình Trụ sở chính VietinBank tại miền Trung và Thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống Truờng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Hà nội, Huế và Đồng Nai. Đặc biêt, VietinBank sẽ tập trung đẩy nhanh tiến độ thiết kế để chuẩn bị khởi công xây dựng Công trình Khu tổ hợp tháp VietinBank tại Ciputra (Trụ sở chính VietinBank từ giai đoạn 2015 trở đi). Đẩy mạnh công tác truyền thông, quản bá Hoạt động truyền thông, Marketing trong năm 2010 sẽ được thực hiện theo hướng chuyên nghiệp hơn nữa, góp phần quảng bá thương hiệu VietinBank ngày càng sâu rộng, thân thuộc và gắn với giá trị cuộc sống của khách hàng và công chúng. 3.1.3.3 Các chỉ tiêu kế hoạch của VietinBank năm 2010 Tổng tài sản đạt 300 ngàn tỷ, tăng trưởng 25% Tổng nguồn vốn huy động tăng 30% - Cho vay nền kinh tế tăng 30% - Tỷ lệ nợ nhóm 2 dưới 3%; Nợ xấu dưới 2% - Tỷ lệ cho vay có đảm bảo bằng tài sản 85%