Buồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
Buồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
1. TÊN BÀI:
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
TS BS Nguyễn Minh Tuấn
A. MỤC TIÊU
1. Nắm được định nghĩa và nguyên nhân của thiếu máu ở trẻ em
2. Nắm được cách hỏi bệnh sử và khám lâm sàng để chẩn đoán nguyên nhân
thiếu máu
3. Nắm được những xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp để chẩn đoán xác định
nguyên nhân thiếu máu
4. Nắm được nguyên tắc điều trị thiếu máu
B. NỘI DUNG CHUYÊN MÔN CỤ THỂ
HỘI CHỨNG THIẾU MÁU
I. Định nghĩa
Thiếu máu là trường hợp giảm nồng độ hemoglobin thấp hơn 2 độ lệch chuẩn so với giới
hạn bình thường của người cùng lứa tuổi.
Tuổi Hb (±2SD) MCV(±2SD)
Mới sinh 16,5±3 108±10
1 tháng 14±4 104±19
2 tháng 11,5±2,5 96±19
3-6 tháng 11,5±2 91±17
12 tháng 12±1,5 78±8
2-6 tuổi 12,5±1 81±6
6-12 tuổi 13,5±2 86±9
12-18 tuổi 14±2 89±11
Thiếu máu có thể xảy ra cấp tính hoặc mãn tính do 3 nhóm nguyên nhân: giảm sản xuất, tăng
phá hủy hồng cầu và mất máu.
II. Nguyên nhân/ Cơ chế bệnh sinh
Thiếu máu có thể xảy ra cấp tính hoặc mãn tính do 3 nhóm nguyên nhân: giảm sản xuất,
tăng phá hủy hồng cầu và mất máu.
1. Giảm sản xuất, rối loạn trưởng thành của dòng hồng cầu hoặc phóng thích hồng cầu
từ tủy xương
2. - Suy tủy
Bẩm sinh
Mắc phải
- Suy tủy dòng hồng cầu: Hội chứng Diamond-Blacfan, thiếu nguyên hồng cầu
thoáng qua ở trẻ em (transient erythroblastopenia of childhood)
- Tủy bị thay thế
Bệnh lý ác tính
Bệnh xương đá
Xơ tủy
- Giảm sản xuất erythropoietin
Suy thận mãn
Suy giáp, suy tuyến yên
Viêm nhiễm mãn
Suy dinh dưỡng protein
- Thiếu sắt, vitamin B12, đồng
- Hội chứng thalassemia, ngộ độc chì, thiếu máu nguyên bào sắt, thiếu vitamin B6
2. Tăng phá hủy
Hồng cầu hình liềm và các bệnh lý hemoglobin
Khiếm khuyết màng hồng cầu
Thiếu men của hồng cầu
Thiếu máu tán huyết miễn dịch
Hội chứng tán huyết urê huyết cao
DIC
Van tim nhân tạo
Tiểu huyết sắc tố kịch phát về đêm
3. Mất máu
Chấn thương, phẫu thuật, xuất huyết tiêu hóa, sinh dục, tiết niệu,
Các bệnh lý rối loạn xuất huyết
III. Đánh giá LS và CLS
1. Bệnh sử
Chẩn đoán thiếu máu không khó dựa vào triệu chứng da niêm xanh xao, lòng bàn
tay nhạt và xét nghiệm định lượng Hb, Hct. Vấn đề là phải chẩn đoán nguyên nhân
để điều trị triệt để. Tiếp cận chẩn đoán nguyên nhân gây thiếu máu cần khai thác
bệnh sử chi tiết, khám lâm sàng kỹ lưỡng và chọn lọc xét nghiệm từng bước.
Yếu tố Nguyên nhân liên quan
Tuổi
Sơ sinh Thiếu máu ở trẻ sinh đôi, thiếu tháng, nhẹ cân, mất máu do rỉ
máu rốn do thiếu Vitamin K, tán huyết do bất đồng nhóm máu
mẹ con, nhiễm trùng sơ sinh.
3-6 tháng Thiếu máu dinh dưỡng, thiếu sắt, bệnh máu ác tính,
thalassemia
Trên 5 tuổi Nhiễm giun móc, suy tuỷ, bệnh máu ác tính, nhiễm trùng mãn.
3. Giới Bệnh liên quan nhiễm sắc thể X: thiếu hụt G6PD, hemophillia.
Khởi phát thiếu máu Rất nhanh: chảy máu cấp, tán huyết cấp
Từ từ: thiếu máu do nhiều nguyên nhân, thiếu máu thứ phát do
bệnh hệ thống, toàn thể.
Dinh dưỡng Thiếu máu thiếu sắt, thiếu protein – năng lượng, còi xương,
thiếu acid folic, thiếu vitamin B12.
Nhiễm trùng Thiếu máu do nhiễm trùng mãn tính, sốt rét, viêm gan mạn, lao
Thuốc, nhiễm độc Thiếu máu suy tủy, tán huyết
Tiền sử gia đình Thalassemia, thiếu G6PD, hemophillia
Chấn thương Mất máu cấp
Tiền sử chảy máu Thiếu máu thứ phát sau mất máu do giảm tiểu cầu, rối loạn đông
máu, tiêu phân đen do giun móc, loét dạ dày tá tràng, suy gan.
2. Khám thực thể
Lâm sàng Hướng chẩn đoán
Thiếu máu ở trẻ sơ sinh kèm theo:
Chảy máu rốn kéo dài, tiêu phân đen, có triệu
chứng thần kinh – màng não.
Thiếu máu do xuất huyết thiếu
Vitamin K.
Vàng da sẫm màu, trẻ lờ đờ, co cứng Tán huyết do bất đồng nhóm máu mẹ
– con.
Thiếu máu ở trẻ nhỏ, thiếu sữa mẹ, thiếu dinh dưỡng, đẻ
non, sinh đôi
Thiếu máu thiếu sắt, thiếu yếu tố tạo
máu
Thiếu máu ở trẻ lớn, đau bụng, tiêu phân đen Thiếu máu giun móc
Thiếu máu, vàng da, gan lách to, nước tiểu sẫm màu Thiếu máu tán huyết
Thiếu máu, sốt cơn, lách to Sốt rét
Thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng Suy tủy
Thiếu máu, xuất huyết, gan lách hạch to, hoặc đau xương,
sốt kéo dài
Bạch huyết cấp, HC thực bào máu
Thiếu máu, sốt kéo dài, tình trạng nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn mãn tính
Thiếu máu, cao huyết áp Suy thận mãn
3. Đề nghị CLS
a. Xét nghiệm thường quy
- Hct
- Huyết đồ (Hb, các chỉ số hồng cầu: MCV, MCH,…)
- Phết máu ngoại biên, KSTSR
- Hồng cầu lưới
b. Xét nghiệm hướng tới nguyên nhân
- TPTNT, Hb/ niệu
- Bilirubin gián tiếp / máu
4. - Sắt huyết thanh, Ferritin
- Test de Coombs TT, GT
- Kháng thể bất thường
- Điện di Hb
- Định lượng G6PD
- Tuỷ đồ, …
4. Hướng ĐT
a. Nguyên tắc điều trị:
Điều trị triệu chứng thiếu máu
Điều trị nguyên nhân
b. Điều trị triệu chứng
Truyền máu:
Chỉ định truyền máu tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng, Hct, Hb và tùy bệnh nền.
c. Điều trị nguyên nhân:
Điều trị các nguyên nhân đặc hiệu được trình bày trong các bài riêng như: suy
tủy, thalassemia, sốt rét, thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu tán huyết miễn dịch.
Thiếu máu do thiếu acid folic, vitamine B12:
A. Folic: 1 – 5 mg/ngày, uống từ 1-2 tháng.
Vitamine B12: 1mg tiêm bắp/ngày, trong 10 – 14 ngày. Sau đó 1mg
tiêm bắp mỗi tháng.
IV. Sơ đồ tiếp cận chẩn đoán
5. C. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Nguyên nhân nào có thể gây ra thiếu máu hồng cầu nhỏ?
2. Nguyên nhân nào có thể gây ra thiếu máu hồng cầu to?
3. Những nguyên nhân nào gây ra thiếu máu đẳng sắc đẳng bào mà tủy kém đáp
ứng?
4. Thiếu máu gồm có những nhóm nguyên nhân nào?
5. Tủy đồ được chỉ định trong những trường hợp thiếu máu nào?
6. Chọn câu đúng:
Nguyên nhân thiếu máu thường gặp ở trẻ từ 3-6 tháng tuổi:
a. Thalassemia
b. Thiếu máu dinh dưỡng
c. Thiếu máu thiếu sắt
d. b và c
7. Chọn câu đúng:
Khởi phát thiếu máu nhanh, cần chú ý đến nguyên nhân nào sau đây:
a. Suy tủy
b. Ngộ độc chì
c. Mất máu cấp, tán huyết cấp
d. Nhiễm trùng
8. Chọn câu đúng:
6. Nguyên nhân nào sau đây không thuộc nhóm thiếu máu do tán huyết:
a. Bệnh HbE
b. Đông máu nội mạch lan tỏa
c. Bất đồng nhóm máu mẹ và con ở trẻ sơ sinh
d. Ngộ độc chì
9. Thiếu máu hồng cầu nhỏ ở trẻ em là khi thể tích trung bình của hồng cầu
(MCV) dưới 80 fl (Đúng/Sai).
10. Thiếu máu trong suy giáp là loại thiếu máu đẳng bào (Đúng/Sai).
11. Hồng cầu lưới tăng cao có thể làm tăng thể tích trung bình của hồng cầu
(MCV) (Đúng/Sai)
12. Mọi trường hợp thiếu máu tán huyết đều có triệu chứng vàng da, vàng mắt
trên lâm sàng (Đúng/Sai)
13. Điền vào chỗ trống:
Thiếu máu là trường hợp giảm nồng độ hemoglobin thấp hơn ……..so với giới
hạn bình thường của người cùng lứa tuổi.
14. Điền vào chỗ trống:
Thiếu máu kèm theo xuất huyết ngoài da, gan lách to, đau nhức xương cần
nghĩ đến nguyên nhân…….
15. Bài tập tình huống:
Bé trai, 12 tuổi, cân nặng 40kg, chiều cao 147cm, nhập viện vì tiêu phân đen 2
ngày, chóng mặt, da xanh xao, không sốt, không đau nhức xương. Hai tháng
nay thỉnh thoảng đau thượng vị thường sau khi ăn. Khám thấy lòng bàn tay,
bàn chân nhạt màu, không khó thở, mạch 84 l/p, HA 100/70mmHg, gan lách
không to, không có xuất huyết ngoài da, không vàng mắt.
a. Chẩn đoán lâm sàng sơ bộ ở bệnh nhân này?
b. Xử trí ban đầu ngay lúc nhập viện như thế nào?
c. Bệnh nhân cần làm đầy đủ những xét nghiệm gì để chẩn đoán?
D. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM
1. Assessment of anaemia. BMJ Best Practice. Oct 14, 2015
(http://bestpractice.bmj.com/best-practice/monograph/93/diagnosis.html)
2. Thiếu máu. Thực Hành Lâm Sàng Chuyên Khoa Nhi – ĐH Y Dược TPHCM,
NXB Y Học, 2011
E. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Brugnara C et al. Diagnostic approach to the anemic patient. In: Nathan and
Oski’s Hematology of Infancy and Childhood, 8th
ed, 2014, 455-466
2. Robert T, Means Jr, and Glader B. Anemia: General Considerations. In
Wintrobe’s Clinical Hematology, 13th
ed, 2013, 947-978
3. Phác đồ điều trị Nhi khoa – Bệnh viện Nhi Đồng 1, 2013