Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại ngân hàng anz. Thanh toán quốc tế là cầu nối trong mối quan hệ KTĐN, nếukhông có hoạt động thanh toán quốc tế thì không có hoạt động kinh tế đối ngoại.Thanh toán quốc tế thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Việc tổ chứcthanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sảnxuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt độngkinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại thương.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank. Tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
20596
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở ngân hàng ACB.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Khóa luận nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế. Ngân hàng điện tử được xem là một dạng của thương mại điện tử được các ngân hàng ứng dụng trong hoạt động của mình. Đây là ứng dụng tiêu biểu được nhiều người sử dụng, nó cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch của ngân hàng mà không cần phải đến trực tiếp phòng giao dịch hay ngân hàng, giúp cho các khách hàng của mình thuận lợi trong việc giao dịch, tiết kiệm được khoảng thời gian đến ngân hàng và chờ đợi thanh toán hay chuyển khoảng.
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doanh nhà hàng. Thực trạng cho thấy Công ty TNHH MTV Phú Thiên Quán đang cần tuyển mộ một lượng lớn bộ phận nhân viên bằng hoặc ít hơn số lượng nhân viên đã nghỉ để đảm bảo cho công ty có thể hoạt động bình thường.Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của Công ty trong thời gian đó. Vì vậy, với tư cách là thành viên của Công ty, em mong muốn được đồng hành cùng với sự phát triển và thành công lâu dài của công ty nên em chọn đề tài Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH MTV Phú Thiên Quán”.Với vị trí là nhân viên thực tập, em không thể tránh khỏi những thiếu sót khi thực hiện bài báo cáo này. Em mong thầy xem qua, và sửa lỗi những chỗ em không đúng, đồng thời xin nhận được sự xét duyệt cũng như chỉ bảo của quí Công ty.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank. Tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
20596
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại chi nhánh, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay tiêu dùng ở ngân hàng ACB.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng tại khách sạn Sài Gòn. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Khóa luận nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế. Ngân hàng điện tử được xem là một dạng của thương mại điện tử được các ngân hàng ứng dụng trong hoạt động của mình. Đây là ứng dụng tiêu biểu được nhiều người sử dụng, nó cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch của ngân hàng mà không cần phải đến trực tiếp phòng giao dịch hay ngân hàng, giúp cho các khách hàng của mình thuận lợi trong việc giao dịch, tiết kiệm được khoảng thời gian đến ngân hàng và chờ đợi thanh toán hay chuyển khoảng.
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doanh nhà hàng. Thực trạng cho thấy Công ty TNHH MTV Phú Thiên Quán đang cần tuyển mộ một lượng lớn bộ phận nhân viên bằng hoặc ít hơn số lượng nhân viên đã nghỉ để đảm bảo cho công ty có thể hoạt động bình thường.Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của Công ty trong thời gian đó. Vì vậy, với tư cách là thành viên của Công ty, em mong muốn được đồng hành cùng với sự phát triển và thành công lâu dài của công ty nên em chọn đề tài Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH MTV Phú Thiên Quán”.Với vị trí là nhân viên thực tập, em không thể tránh khỏi những thiếu sót khi thực hiện bài báo cáo này. Em mong thầy xem qua, và sửa lỗi những chỗ em không đúng, đồng thời xin nhận được sự xét duyệt cũng như chỉ bảo của quí Công ty.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt. Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2]
Khóa luận nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên thông qua kênh marketing online của học viện đào tạo quốc tế ani. Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc đăng ký học của học viên thông qua kênh marketing online của Học viện Đào tạo quốc tế ANI, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing online đối với
Học viện trong thời gian tới.
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm. Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng.
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở lý luận v à thực tiễn về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng nhân dân, khóa lu ận đánh iá thực trạng hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng nhân dân C ửa Tùng; từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Quỹ tín dụng trong thời gian tới.
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng. Do đối tượng chọn mẫu điều tra là khách hàng s dụng mua hàng tại Công ty TNHH Loan Thắng nhưng vì hạn chế về m t thời gian và chi ph nên đề tài được thực hiện theo phư ng pháp chọn mẫu thuận tiện. Có nghĩa là phỏng vấn dựa trên sự thuận lợi và các tiếp cận khách hàng đến c a hàng mua sản phẩm, trải nghiệm sản phẩm.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quốc tế Athena. Cùng với sự phát triển về kinh tế và công nghệ thì việc giáo dục – đào tạo cũng phải phát triển song song để góp phần nâng cao tri thức và đào tạo nguồn nhân lực tương ứng. Nền giáo dục nước ta đang có nhiều bất cập và cần được cải tiến thì việc lựa chọn một trung tâm để học đối với khách hàng cũng trở nên nan giải. Với khá nhiều trung tâm đào tạo đang hoạt động hiện nay thì làm sao để khách hàng biết đến với trung tâm của mình? Câu trả lời là: bên cạnh chất lượng giảng dạy thì việc marketing sẽ quyết định tất cả.
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Luận văn - Tập đoàn viễn thông quân đội – chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh. Việc xây dựng con người Viettel là việc làm thường xuyên liên tục của các cơ quan , đơn vị trong tập đoànViettel. Qua đề tài này , từ phân tích thực tế ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại viettel – chi nhánh Hồ Chí Minh trên các hoạt động :
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định mua đồng phục của khách hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quyết định mua sản phẩm đồng phục của khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue. Tổ chức công tác Kế toán chi sản xuất và tính giá t ành sản phẩm tại công ty TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ k nh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất.
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội. Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, cần phải có những giải pháp hoàn thiện công tác CSKH nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của KH để duy trì và làm cho họ trở thành KH trung thành, có như thế mới có thể tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh này.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội. Ngân hàng Quân đội (MB Bank) trải qua hơn hai mươi năm xây dựng và phát triển đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Song, trong tình hình cạnh tranh gay gắt của thị trường hiện nay, hầu hết các Chi nhánh của Ngân hàng Quân đội đều gặp phải không ít khó khăn. Một trong những khó khăn đó liên quan đến hoạt động chăm sóc khách hàng.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank. Một là: NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh kiếm lời cho nên hoạt động của nó nhằm mục tiêu chủ yếu là theo đuổi lợi nhuận.Những hoạt động kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc thù với chất liệu kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền, sản phẩm của NHTM có đặc tính phi vật chất và hoạt động của nó gắn liền với quá trình vận động và lưu thông tiền tệ.
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logistics dầu khí Việt Nam. Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm. Về lý luận, báo cáo đã nghiên cứu khát quát tình hình Công ty nói chung và công tác kế toán tiền mặt tại công ty nói riêng. Từ đó, tác giả có thể sử dụng kết quả của đề tài để phát triển thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp theo về vấn đề công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu này. Ngoài ra, về mặt thực tiễn, đề tài có nêu ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt nói riêng và tình hình tài chính nói chung của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành.
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh,các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nột tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc. Giải thích ý nghĩa, màu sắc của logo: ba cột trắng và hai vòng tròn là máy in và trục in ,tượng trưng cho toàn ngành bao bì. Chữ HOANGHAC ôm sát vòng tròn thể hiện sự bao bọc và nâng đỡ, hỗ trợ ngành bao bì phát triển. Hiện tại Hoàng Hạc cung cấp trục in nhưng trong tương lai sẽ cung cấp thêm các vật liệu khác cho ngành bao bì. Màu xanh thể hiện quan điểm bảo vệ môi trường, Hoàng Hạc chỉ đầu tư các thiết bị có công nghệ cao, thân thiện với môi trường (nếu hiểu rộng hơn thì hình máy in và bánh răng có thể hiểu là toàn ngành máy móc thiết bị).
More Related Content
Similar to Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại ngân hàng anz.doc
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Hàng Hải Đại Quốc Việt. Theo Luật thương mại Việt nam thì “Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác”. [2]
Khóa luận nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đăng ký học của học viên thông qua kênh marketing online của học viện đào tạo quốc tế ani. Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc đăng ký học của học viên thông qua kênh marketing online của Học viện Đào tạo quốc tế ANI, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông marketing online đối với
Học viện trong thời gian tới.
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD, 9 điểm. Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp, để thấy rõ thực trạng tín dụng doanh nghiệp cho ngân hàng nói chung và ngân hàng HD –Chi nhánh Lãnh Binh Thăng nói riêng.
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở lý luận v à thực tiễn về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng nhân dân, khóa lu ận đánh iá thực trạng hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng nhân dân C ửa Tùng; từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Quỹ tín dụng trong thời gian tới.
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng. Do đối tượng chọn mẫu điều tra là khách hàng s dụng mua hàng tại Công ty TNHH Loan Thắng nhưng vì hạn chế về m t thời gian và chi ph nên đề tài được thực hiện theo phư ng pháp chọn mẫu thuận tiện. Có nghĩa là phỏng vấn dựa trên sự thuận lợi và các tiếp cận khách hàng đến c a hàng mua sản phẩm, trải nghiệm sản phẩm.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quốc tế Athena. Cùng với sự phát triển về kinh tế và công nghệ thì việc giáo dục – đào tạo cũng phải phát triển song song để góp phần nâng cao tri thức và đào tạo nguồn nhân lực tương ứng. Nền giáo dục nước ta đang có nhiều bất cập và cần được cải tiến thì việc lựa chọn một trung tâm để học đối với khách hàng cũng trở nên nan giải. Với khá nhiều trung tâm đào tạo đang hoạt động hiện nay thì làm sao để khách hàng biết đến với trung tâm của mình? Câu trả lời là: bên cạnh chất lượng giảng dạy thì việc marketing sẽ quyết định tất cả.
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Luận văn - Tập đoàn viễn thông quân đội – chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh. Việc xây dựng con người Viettel là việc làm thường xuyên liên tục của các cơ quan , đơn vị trong tập đoànViettel. Qua đề tài này , từ phân tích thực tế ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại viettel – chi nhánh Hồ Chí Minh trên các hoạt động :
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định mua đồng phục của khách hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao quyết định mua sản phẩm đồng phục của khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sản xuất và thương mại YesHue. Tổ chức công tác Kế toán chi sản xuất và tính giá t ành sản phẩm tại công ty TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ k nh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất.
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội. Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, cần phải có những giải pháp hoàn thiện công tác CSKH nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của KH để duy trì và làm cho họ trở thành KH trung thành, có như thế mới có thể tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh này.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội. Ngân hàng Quân đội (MB Bank) trải qua hơn hai mươi năm xây dựng và phát triển đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Song, trong tình hình cạnh tranh gay gắt của thị trường hiện nay, hầu hết các Chi nhánh của Ngân hàng Quân đội đều gặp phải không ít khó khăn. Một trong những khó khăn đó liên quan đến hoạt động chăm sóc khách hàng.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank. Một là: NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh kiếm lời cho nên hoạt động của nó nhằm mục tiêu chủ yếu là theo đuổi lợi nhuận.Những hoạt động kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc thù với chất liệu kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền, sản phẩm của NHTM có đặc tính phi vật chất và hoạt động của nó gắn liền với quá trình vận động và lưu thông tiền tệ.
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logistics dầu khí Việt Nam. Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
Kế toán tiền mặt tại Công ty xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành, 9 điểm. Về lý luận, báo cáo đã nghiên cứu khát quát tình hình Công ty nói chung và công tác kế toán tiền mặt tại công ty nói riêng. Từ đó, tác giả có thể sử dụng kết quả của đề tài để phát triển thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan tiếp theo về vấn đề công tác kế toán tiền mặt trong cùng không gian nghiên cứu này. Ngoài ra, về mặt thực tiễn, đề tài có nêu ra một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt nói riêng và tình hình tài chính nói chung của Công ty Cổ phần xây dựng thương mại dịch vụ Trọng Thành.
Similar to Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại ngân hàng anz.doc (20)
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh,các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nột tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc. Giải thích ý nghĩa, màu sắc của logo: ba cột trắng và hai vòng tròn là máy in và trục in ,tượng trưng cho toàn ngành bao bì. Chữ HOANGHAC ôm sát vòng tròn thể hiện sự bao bọc và nâng đỡ, hỗ trợ ngành bao bì phát triển. Hiện tại Hoàng Hạc cung cấp trục in nhưng trong tương lai sẽ cung cấp thêm các vật liệu khác cho ngành bao bì. Màu xanh thể hiện quan điểm bảo vệ môi trường, Hoàng Hạc chỉ đầu tư các thiết bị có công nghệ cao, thân thiện với môi trường (nếu hiểu rộng hơn thì hình máy in và bánh răng có thể hiểu là toàn ngành máy móc thiết bị).
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia đình tại TpHCM. Để đạt được sự quen thuộc với một hiện tượng hay để đạt được những hiểu biết mới vào nó (các nghiên cứu với đối tượng này theo quan điểm riêng được gọi là nghiên cứu thăm dò hoặc mới thành lập);
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú. Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng (lập báo cáo, thiết kế, thẩm định, khảo sát, giám sát thi công). Thi công các công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật. Buôn bán và sản xuất các sản phẩm cơ khí, vật liệu xây dựng, thiết bị điện. Tuy nhiên hiện nay công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế. Bởi vậy chức năng hiện nay của công ty chủ yếu là tư vấn thiết kế.
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm. Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, đại lý thuốc đặt phía ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc. Phía ngoài là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc Đông y.
Intrenship report - Faculty of foreign languages. During the fact-finding in the company, the authors have learned a lot of knowledge and gather more information needed to cater for your thematic. However only three months but this is the good opportunity to approach the author and reality of a business unit economics. The author would like to extend thanks to the directors, especially sales department of An Tien company supply all officials and employees create favorable conditions for authors complete this symposium.
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng. Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác, các cá nhân bên ngoài Công ty, Tổng công ty hoạc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho bên ngoài. Trong trường hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, Tổng công ty, tập đoàn… được gọi là bán hàng nội bộ.
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. + Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài). Ví dụ, đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các sợi khác nhau là sản phẩm của các doanh nghiệp dệt. Đường là thành phẩm của nhà máy đường nhưng là nguyên liệu chính của doanh nghiệp sản xuất kẹo… Vì vậy, khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên, vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS. Khi mới thành lập, với quy mô nhỏ, thời gian hoạt động chưa dài vì vậy Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ máy tính CMS đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, phát triển dịch vụ cũng như khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực. Trải qua hơn 6 năm hoạt động, Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ máy tính CMS đã tìm ra cách thức hoạt động riêng, đặc trưng cho công ty mình, tìm ra hướng phát triển bền vững và có hiệu quả cho các hoạt động kinh doanh thương mại của mình và thực tế CMS đã trở thành nhà sản xuất, lắp ráp, phân phối có tên tuổi với những sản phẩm được thị trường công nhận
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lượng , trình độ của đội ngũ kế toán cũng như một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh. Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn qúy của xí nghiệp, phản ánh kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền, qũy và tài khỏan tiền gửi. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng các hình thức thanh toán để đảo thành toán kịp thời, đúng hạn, chiếm dụng vốn. Phản ánh đứng đắn số liệu hiện có và tình hình biến động của từng đồng vốn, đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và phát triển.
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May. Tuy nhiên trên thực tế từ trong phương hướng, xây dựng đến tổ chức thực hiện thì kế toán quản trị chi phí vẫn chưa có vị thế xứng đáng với vai trò và vị trí của nó trong quản trị doanh nghiệp hay nói cách khác là nó chưa được vận dụng và tổ chức thực hiện tại công ty với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế và cung cấp thông tin kinh tế bởi lẻ nó còn mang nặng nội dung của KTTC, tự phát theo yêu cầu quản lý của đơn vị mà chưa có một bộ phận chuyên trách thực hiện.
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú. Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi các phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty Minh Trí. Là một công ty may nên chức năng chủ yếu chính của công ty là sản xuất các sản phẩm may mặc phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước. Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú về kiểu cách và mẫu mã như áo Jachket, áo sơ mi nam, quần áo phụ nữ và trẻ em… ngoài ra công ty còn sản xuất rất nhiều hàng hoá xuất khẩu.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ An Vneco. Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở “Công ty cổ phần du lịch Xanh Nghệ An Vneco”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải có biện pháp phân bổ nguồn lực một cách hợp lý và chính xác. Vì vốn công ty không bao giờ vận động và lưu chuyển ở một trạng thái tách rời và riêng biệt mà luôn luôn gắn bó với những yếu tố khác, nguồn lực khác. Thêm vào đó, các nguồn lực của công ty không những chỉ có tiền mà còn bao gồm nhiều thứ khác nhau như con người, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị……
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi đi sâu vào khảo sát nghiên cứu tình hình thực tế công tác này ở công ty chúng em chọn đề tài: "Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm "
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương. - Thực hiện triển khai xuống các nhân viên theo sự phân công, chỉ tiêu và giám sát của Giám đốc kinh doanh. Đồng thời đưa ra các chiến lược, cách thức, hỗ trợ, kiểm tra và thúc đẩy chuyên viên kinh doanh, nhân viên kinh doanh và các cộng tác viên,thực tập viên để hoàn thành mục tiêu
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn. Thường xuyên tổ chức nghiên cứu các đề tài y học cấp cơ sở, hợp tác với tổ chức, cá nhân nghiên cứu hỗ trợ, viết luận văn tốt nghiệp sau đại học. Mở rộng, nghiên cứu điều trị bằng thuốc y học cổ truyền và các phương pháp điều trị không dùng thuốc như: tập vật lý trị liệu – phục hồi chức năng, châm cứu, xoa bóp …
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm. Đau trong các bệnh thấp khớp thoái hóa và viêm. Thấp khớp mãn. Viêm dính khớp sống, bệnh khớp, bệnh khớp đốt sống, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau do đốt sống, thấp ngoài khớp, bệnh gút. Cơn đau quặn thận và mật. Các tình trạng sưng và viêm đau không do thấp khớp. Đau sau chấn thương, hậu phẫu, phẫu thuật răng và điều trị hỗ trợ trong phụ khoa.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứng từ tại ngân hàng anz.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC CHỨNG
TỪ TẠI NGÂN HÀNG ANZ
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Quang Hùng
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Bích Ngọc
MSSV: 1054011169 Lớp: 10DQTC07
TP. Hồ Chí Minh
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại ngân hàng ANZ Việt Nam, không sao chép bất kì
nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Phạm Thị Bích Ngọc
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
I
Lớp: 10DQTC07
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
LỜI CẢM ƠN
Bốn năm học là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Công Nghệ
Tp. Hồ Chí Minh thực sự là quãng thời gian đầy ý nghĩa đối với tôi.Đó là nơi tôi học tập,
chia sẻ, là nơi tôi sống và trường thành.Đặc biệt những kiến thức và kĩ năng tôi tích lũy
được từ trên giảng đường và trong quá trình rèn luyện là những hành trang quý báu để tôi
tự tin bước vào đời.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS.Lê Quang Hùng – Giảng viên
hướng dẫn khóa luận cho tôi.Trong quá trình làm khóa luận, thầy đã tạo mọi điều kiện tốt
nhất, chỉ bảo, ủng hộ và cho tôi những góp ý hữu ích để tôi có thể thực hiện được đề tài
của mình.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, các anh chị đang làm việc tại
ngân hàng ANZ đã chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài khóa luận
tốt nghiệp này.
Đây là lần đầu tiên tôi thực hiện một chuyên đề khóa luận tốt nghiệp, chính vì thế
đề tài nghiên cứu của tôi không tránh khỏi nhiều thiếu sót.Tuy nhiên, quá trình thực hiên
đề tài cũng đã giúp tôi có nhiều kinh nghiệm quý báu.Một lần nữa, tôi xin gừi lời cảm ơn
chân thành nhất tới những người đã giúp đỡ, chia sẻ và đồng hành cùng tôi, để tôi có
thể hoàn thành đề tài này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Tác giả
Phạm Thị Bích Ngọc
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
II
Lớp: 10DQTC07
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
III
Lớp: 10DQTC07
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
IV
Lớp: 10DQTC07
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................................II
MỤC LỤC.........................................................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT....................................................................IV
DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH.......................................................................................IV
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG........................................................................................V
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH..................................VI
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ...................................................................................................................................4
1.1 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế.....................................................................5
1.1.1 Khái niệm....................................................................................................................................5
1.1.2 Các điều kiện thanh toán quốc tế...................................................................................5
1.1.2.1 Điều kiện tiền tệ.............................................................................................................5
1.1.2.2 Điều kiện về địa điểm thanh toán .......................................................................6
1.1.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán.......................................................................6
1.1.2.4 Điều kiện về phương thức thanh toán ..............................................................7
1.1.3 Vai trò hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại... 7
1.1.3.1 Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại..................................................................7
1.1.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại........8
1.1.4 Các phương thức thanh toán quốc tế...........................................................................9
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
V
Lớp: 10DQTC07
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.1.4.1 Phương thức chuyển tiền .........................................................................................9
a. Định nghĩa.........................................................................................................................9
b. Các bên tham gia ..........................................................................................................9
c. Quy trình thực hiện......................................................................................................9
d. Trường hợp áp dụng ...................................................................................................10
e. Các yêu cầu về chuyển tiền.....................................................................................10
1.1.4.2 Phương thức nhờ thu..................................................................................................10
a. Định nghĩa.........................................................................................................................10
b. Các bên tham gia ..........................................................................................................10
c. Trường hợp áp dụng....................................................................................................11
d. Các hình thức của phương thức nhờ thu.........................................................11
(1) Nhờ thu phiếu trơn .............................................................................................11
(2) Nhờ thu kèm chứng từ......................................................................................11
1.1.4.3 Thanh toán biên giới...................................................................................................11
a. Định nghĩa.........................................................................................................................11
b. Đặc điểm của thanh toán biên giới.....................................................................11
c. Điều kiện của thanh toán biên giới.....................................................................12
1.1.4.4 Tín dụng chứng từ (L/C)...........................................................................................12
1.2 Khái quát về phương thức tín dụng chứng từ ...............................................................12
1.2.1 Khái niệm và các bên tham gia....................................................................................12
1.2.1.1 Khái niệm..........................................................................................................................12
1.2.1.2 Các bên tham gia..........................................................................................................13
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C.........................................................................13
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp: 10DQTC07
VI
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.2.3 Thư tín dụng............................................................................................................................14
1.2.3.1 Khái niệm..........................................................................................................................14
1.2.3.2 Vai trò..................................................................................................................................15
1.2.3.3 Nội dung của thư tín dụng.......................................................................................15
1.2.3.4 Hình thức thư tín dụng (L/C).................................................................................16
a. L/C có thể hủy ngang .................................................................................................16
b. L/C không thể hủy ngang ........................................................................................16
(1) L/C không hủy ngang có giá trị trực tiếp................................................17
(2) L/C không hủy ngang, miễn truy đòi........................................................17
(3) L/C không hủy ngang và có xác nhận......................................................17
1.2.4 Một số ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ.....................17
1.2.4.1 Ưu điểm..............................................................................................................................17
1.2.4.2 Nhược điểm......................................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
ANZ VIỆT NAM..........................................................................................................................................20
2.1 Giới thiệu về ngân hàng ANZ Việt Nam............................................................................21
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ANZ Việt
Nam..........................................................................................................................................................21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam..................................................24
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam...........................................24
2.1.2.2 Cơ cấu lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam........................................26
2.1.3 Một số hoạt động nghiệp vụ chủ yếu tại ngân hàng ANZ Việt Nam .. 28
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
VII
Lớp: 10DQTC07
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.1.3.1 Dịch vụ tài chính dành cho khối doanh nghiệp..........................................28
2.1.3.2 Dịch vụ tài chính cá nhân........................................................................................29
2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
tại ngân hàng ANZ VIệt Nam...........................................................................................................29
2.2.1 Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng
từ tại ANZ Việt Nam......................................................................................................................29
2.2.1.1 Quy mô và số món L/C nhập khẩu .....................................................................29
2.2.1.2 Các loại L/C nhập khẩu............................................................................................32
2.2.1.3 Tình hình thị trường ANZ tham gia thanh toán nhập khẩu theo
phương thức tín dụng chứng từ.............................................................................................34
2.2.1.4 Về khách hàng thanh toán hàng nhập theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng..............................................................................................................36
2.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức tín
dụng chứng từ tại ANZ.................................................................................................................37
2.2.2.1 Qui mô và số món thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C......37
2.2.2.2 Các loại L/C xuất khẩu .............................................................................................39
2.2.2.3 Về thị trường thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C ................40
2.2.2.4 Về khách hàng thanh toán hàng xuất theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng..............................................................................................................43
2.3 Đánh giá ưu điểm, nhược điểm và các nguyên nhân trong hoạt động thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam ........44
2.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................................................44
2.3.2 Nhược điểm và các nguyên nhân................................................................................46
2.3.2.1 Nhược điểm......................................................................................................................46
2.3.2.2 Các nguyên nhân ..........................................................................................................47
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
VIII
Lớp: 10DQTC07
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
a. Nguyên nhân chủ quan..............................................................................................47
b. Nguyên nhân khách quan.........................................................................................48
2.4 Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động thanh toán quốc tế tại
ngân hàng ANZ Việt Nam ..................................................................................................................49
2.4.1 Tổng quan bài khảo sát.....................................................................................................49
2.4.1.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................49
2.4.1.2 Mẫu nghiên cứu.............................................................................................................49
2.4.1.3 Đối tượng khảo sát ......................................................................................................49
2.4.1.4 Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................50
2.4.1.5 Thang đo áp dụng đánh giá kết quả khảo sát..............................................50
2.4.2 Kết quả khảo sát ...................................................................................................................51
2.4.2.1 Mô tả mẫu.........................................................................................................................51
2.4.2.2 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động
thanh toán quốc tế tại ngân hàng ANZ Việt Nam .......................................................................52
2.4.3 Kết luận......................................................................................................................................57
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUÁT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM......................................................................................................58
3.1 Định hướng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ của ngân hàng ANZ trong thời gian tới............................................................... 59
3.2 Dự báo doanh số hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam trong các năm tới..............................................61
3.3 Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán L/C tại ANZ..........................................62
3.3.1 Xây dựng giải pháp marketing thu hút khách hàng............................................62
3.3.2 Phát triển đội ngũ nhân sự.................................................................................................63
SV: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp: 10DQTC07
IX
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
3.3.3 Tư vấn nhằm khắc phục sai sót từ phía khách hàng...........................................64
3.3.4 Đưa vào sử dụng công nghệ một cách phổ biến...................................................66
3.3.5 Tăng cường huy động ngoại tệ.......................................................................................66
3.3.6 Đánh giá các giải pháp ........................................................................................................67
3.4 Một số kiến nghị............................................................................................................................68
3.4.1 Đối với cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước.......................................................68
3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.........................................................................................69
3.4.3Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu:...............................................................69
PHẦN KẾT LUẬN.....................................................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................VII
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
X
Lớp: 10DQTC07
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nội dung
1 KTĐN Kinh tế đối ngoại
2 XNK Xuất nhập khẩu
3 TTQT Thanh toán quốc tế
4 NH Ngân hảng
5 TDCT Tín dụng chứng từ
6 KH Khách hàng
7 NHPH Ngân hàng phát hành
8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
9 UNC Ủy nhiệm chi
DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH
STT Chữ Tiếng Anh Ý nghĩa
1 Remittance Chuyển tiền
2 Collection Nhờ thu
3 Letter of Credit (L/C) Tín dụng chứng từ
4 Account Currency Đồng tiền tính toán
5 Payment Currency Đồng tiền thanh toán
6 Remitter Người yêu cầu chuyển tiền
7 Beneficiary Người thụ hưởng
8 Paying Bank Ngân hàng trả tiền
9 Remitting Bank Ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền
10 Advising Bank Ngân hàng thông báo
11 Confirming Bank Ngân hàng xác nhận
12 Nominated Bank Ngân hàng chỉ định
13 Reimbursing Bank Ngân hàng hoàn trả
14 Credit number Số hiệu L/C
15 Date of Issuance Ngày phát hành L/C
16 Credit ammount Số tiền L/C
17 Shipent Date Ngày giao hàng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
XI
Lớp: 10DQTC07
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
1. Bảng 2.1: Tỉ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam...................................27
2. Bảng 2.2: Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam..............................................................................30
3. Bảng 2.3: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt Nam
qua các năm.........................................................................................................................................31
4. Bảng 2.4: Doanh số và số lượng L/C nhập khẩu ............................................................33
5. Bảng 2.5: Doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức chứng từ tại
ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường.......................................................................34
6. Bảng 2.6: Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam..............................................................................38
7. Bảng 2.7: Doanh số và số lượng L/C xuất khẩu theo 2 loại trả ngay và trả
chậm tại ngân hàng ANZ Việt Nam.....................................................................................40
8. Bảng 2.8: Doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức chứng từ tại ngân
hàng ANZ Việt Nam theo thị trường ...................................................................................41
9. Bảng 2.9: Thống kê mẫu theo giới tính................................................................................51
10. Bàng 2.10: Thống kê mẫu theo loại hình kinh doanh.................................................51
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
XII
Lớp: 10DQTC07
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
1. Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức L/C.................................................................................13
2. Sơ đồ 2.1: Cấu trúc tổ chức của ngân hàng ANZ Việt Nam....................................25
3. Biểu đồ 2.1: Số lượng lao động của ngân hàng ANZ Việt qua các năm..........28
4. Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt
Nam qua các năm.............................................................................................................................32
5. Biểu đồ 2.3: Tỉ trọng doanh số thanh toán hàng nhập theo phương thức tín
dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường trong năm 2012
và 2013...................................................................................................................................................35
6. Biểu đồ 2.4: Tỉ trọng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức tín
dụng chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam theo thị trường trong năm 2012
và 2013...................................................................................................................................................41
7. Biểu đồ 2.5: Mức thu phí hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức L/C
tại ngân hàng ANZ Việt Nam...................................................................................................45
8. Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát khách hàng có tài khoản tại ngân hàng ANZ
Việt Nam...............................................................................................................................................52
9. Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát mức độ giao dịch của khách hàng tại ngân hàng
ANZ Việt Nam..................................................................................................................................52
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
XIII
Lớp: 10DQTC07
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh tế nói
chung và hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN) nói riêng ngày càng mở rộng. Sự giao lưu
buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia khác nhau với khối lượng ngày một lớn đã đòi hỏi
thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) phải nhanh chóng thuận tiện cho các bên.
Để việc thanh toán quốc tế (TTQT) trở nên dễ dàng và đơn giản hơn các phương thức
thanh toán xuyên quốc gia đã ra đời gắn liền với nó là các văn bản, các quy ước quốc tế. Cụ
thể là một vài hình thức thanh toán được nhắc đến ở đây là: Chuyển tiền (Remittance), Nhờ
thu (Collection) và Tín dụng chứng từ (L/C viết tắt của từ Letter of Credit). Mỗi phương thức
đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Thực tế có thể thấy được ở thị trường Việt Nam
có đến 80% các giao dịch mua bán thương mại quốc tế được thanh toán bằng phương thức
L/C. Vì sao lại có điều này? Vì đặc tính của thị trường Việt Nam mới tham gia vào WTO hay
do những ưu điểm mà phương thức này đem lại cho người mua cũng như người bán. Cùng
với nó ngân hàng (NH) đóng vai trò như thế nào trong phương thức này?Các ngân
hàngthương mại ở Việt Nam hiện nay đã thấy được sự cần thiết của việc phát triển hoạt động
thanh toán quốc tế của mình và qua đó họ muốn tạo ra lợi thế so với các ngân hàng
khác.Ngân hàng ANZ Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Tuy đã có được sự đầu tư khá
tốt nhưng hoạt động thanh toán quốc tế của chi nhánh vẫn còn rất nhiều bất cập làm ảnh
hưởng đến kết quả chung của chi nhánh và toàn hệ thống cần sớm được khắc phục. Vì vậy
việc nghiên cứu về giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ (TDCT) tại ngân hàng ANZ là thực sự cần thiết. Nhận thức được tầm quan
trọng nên em đã chọn đề tài “Giải pháp
hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân
hàng ANZ Việt Nam”làm đề tài để nghiên cứu.
II. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng của khóa luận tốt nghiệp là nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán
quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tạingân hàng ANZ Việt Nam và đề xuất các
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 1
Lớp: 10DQTC07
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này của ngân hàng. Do giới hạn về thời gian, kiến
thức thực tế và khả năng hiện còn hạn chế, vì vậy chuyên đề này cụ thể sẽ đi vào việc
giới thiệu tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế, về ngân hàng ANZ Việt Nam, về
hoạt động thanh toán L/C của ngân hàng và cuối cùng xin được đề xuất giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động này trong thời gian tới.
III. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp là giải pháp hoàn thiện hoạt động
thanh toán quốc tế theo phương thức L/C của ANZ Việt Nam. Khóa luận được thực hiện
trong phạm vì hoạt động của ngân hàng ANZ Việt Nam, với một phương thức thanh toán
là tín dụng chứng từ trong cả hai hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
2. Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ của ngân hàng ANZ Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2010 - 2013.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành tốt đề tài, trên cơ sờ dựa trên các kiến thức tiếp thu tại trường, khóa
luận sử dụng phương pháp sau:
1. Phương pháp định tính:
- Thu thập số liệu thực tế từ báo cáo hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ANZ Việt
Nam.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu qua các năm để tổng hợp, phân tích, đánh
giá.
- Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành, internet, đề tài khóa trước.
2. Phương pháp định lượng:
- Quan sát hoạt động thanh toán quốc tế, tham khảo ý kiến nhân viên tại ngân hàng
ANZ Việt Nam.
- Khảo sát ý kiến khách hàng (KH).
- Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý số liệu.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 2
Lớp: 10DQTC07
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
V. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1:Tổng quan về thanh toán quốc tế và tín dụng chứng từ
Chương 2:Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tếtheo phương thức
tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
Chương 3:Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tếtheo
phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 3
Lớp: 10DQTC07
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
VÀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 4
Lớp: 10DQTC07
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1.1 Khái niệm:
Với sự phát triển của thương mại, nhu cầu trao đổi không chỉ dừng lại ở một số
nước mà hoạt động mua bán đã lan rộng ra khắp các nước, các khu vực trên toàn thế giới.
Vì vậy, một nghiệp vụ mới ra đời đáp ứng được đòi hỏi đó. Đó là: “Nghiệp vụ thanh toán
quốc tế”.
Như vậy,thanh toán quốc tế là việc chi trả các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh trong các
quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức kinh tế, giữa các hãng,
các cá nhân của các quốc gia khác nhau.
1.1.2 Các điều kiện thanh toán quốc tế
Trong quan hệ thanh toán giữa các nước, các vấn đề có liên quan đến quyền lợi và
nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện được quy định lại thành những
điều kiện gọi là: Điều kiện thanh toán quốc tế.Mặt khác, nghiệp vụ thanh toán quốc tế là
sự vận dụng tổng hợp các điềukiện thanh toán quốc tế.Những điều kiện này được thể hiện
ra trong các điềukhoản thanh toán của các hiệp định thương mại, các hiệp định trả tiền
giữa cácnước, của các hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết giữa người mua và
ngườibán.
Các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm: điều kiện tiền tệ, điều kiện về địa điểm,
điều kiện về thời gian, điều kiện về phương thức thanh toán.
1.1.2.1 Điều kiện tiền tệ:
Trong thanh toán quốc tế các bên phải sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định của một nước
nào đó. Vì vậy, trong các hiệp định và hợp đồng đều có quy định tiền tệ. Điều kiện này
quy định việc sử dụng đồng tiền nào để thanh toán trong hợp đồng ngoại thương và hiệp
định kí kết giữa các nước.Đồng thời điều kiện này cũng quy định cách xử lý khi giá trị
đồng tiền đó biến động. Người ta có thể chia thành hai loại tiền sau:
- Đồng tiền tính toán (Account Currency): là loại tiền dùng để thể hiện giá cả và
tính toán tổng giá trị hợp đồng.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 5
Lớp: 10DQTC07
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
- Đồng tiền thanh toán (Payment Currency): là loại tiền dùng để chi trả nợ nần, hợp
đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền của nước nhập
khẩu, của nước xuất khẩu hoặc có thể là đồng tiền quy định thanh toán của nước thứ ba.
1.1.2.2 Điều kiện về địa điểm thanh toán
Địa điểm thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng ký kết giữa các bên.Địa
điểm thanh toán có thể là nước nhập khẩu hoặc nước người xuất khẩu hay có thể là một
nước thứ ba.
Tuy nhiên, trong thanh toán quốc tế giữa các nước, bên nào cũng muốn trả tiền
tạinước mình, lấy nước mình làm địa điểm thanh toán.Sở dĩ như vậy vì thanh toán
tạinước mình thì có nhiều điểm thuận lợi hơn.Ví dụ như có thể đến ngày mới phải chitiền,
đỡ đọng vốn nếu là người nhập khẩu, hoặc có thể thu tiền về nhanh nên luânchuyển vốn
nhanh nếu là người xuất khẩu, hay có thể tạo điều kiện nâng cao đượcđịa vị của thị
trường tiền tệ nước mình trên thế giới…
Trong thực tế, việc xác định địa điểm thanh toán là sự so sánh lực lượnggiữa hai bên
quyết định, đồng thời còn thấy rằng dùng đồng tiền của nước nào thìđịa điểm thanh toán
là nước ấy.
1.1.2.3 Điều kiện về thời gian thanh toán
Điều kiện thời gian thanh toán có quan hệ chặt chẽ với việc luân chuyểnvốn, lợi
tức, khả năng có thể tránh được những biến động về tiền tệ thanh toán. Do đó, nó là vấn
đề quan trọng và thường xảy ra tranh chấp giữa các bên trong đàmphán ký kết hợp đồng.
Thông thường có ba cách quy định về thời gian thanh toán:
- Trả tiền trước là việc bên nhập khẩu trả cho bên xuất khẩu toàn bộ hay một phần
tiền hàng sau khi hai bên ký kết hợp đồng hoặc sau khi bên xuất khẩu chấp nhận đơn đặt
hàng của bên nhập khẩu.
- Trả tiền ngay là việc người nhập khẩu trả tiền sau khi người xuất khẩu hoàn hành
nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi quy định hoặc sau khi người nhập
khẩu nhận được hàng tại nơi quy định.
- Trả tiền sau là việc người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu sau một khoảng
thời gian nhất định kể từ khi giao hàng.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 6
Lớp: 10DQTC07
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.1.2.4 Điều kiện về phương thức thanh toán
Đây là điều kiện quan trọng nhất trong hoạt động thanh toán quốc tế.Phương thức
thanh toán là cách mà người mua trả tiền và người bán thu tiền vềnhư thế nào.Có nhiều
phương thức thanh toán khác nhau.Tuỳ từng điều kiện cụthể mà người mua và người bán
có thể thoả thuận để xác định phương thức thanhtoán cho phù hợp.
1.1.3 Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong các ngân hàng thương
mại
1.1.3.1Đối với hoạt động kinh tế đối ngoại (KTĐN)
Thanh toán quốc tế là khâu then chốt, cuối cùng để khép kín một chu trình mua
bán hàng hoá hoặc trao đổi dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác
nhau.
Thanh toán quốc tế là cầu nối trong mối quan hệ KTĐN, nếukhông có hoạt động
thanh toán quốc tế thì không có hoạt động kinh tế đối ngoại.Thanh toán quốc tế thúc đẩy
hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Việc tổ chứcthanh toán quốc tế được tiến hành
nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sảnxuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất
nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt độngkinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là
hoạt động ngoại thương.
Đồng thời, hoạt động thanh toán quốc tế góp phần hạn chế rủi ro trong quátrình
thực hiện hợp đồng ngoại thương.Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị tríđịa lý các
đối tác xa nhau nên việc tìm hiểu các khả năng tài chính, khả năng thanhtoán của người
mua gặp nhiều khó khăn.Nếu tổ chức tốt công tác thanh toán quốctế thì sẽ giúp cho các
nhà kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu hạn chế được rủi ro trong quátrình thực hiện
hợp đồng kinh tế đối ngoại, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đốingoại phát triển.
Tóm lại, có thể nói rằng kinh tế đối ngoại có mở rộng được hay không một phần
nhờ vào hoạt động thanh toán quốc tế có tốt hay không.Thanh toán quốc tế tốt sẽ đẩy
mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, phát triển sản xuất trong nước, khuyến khích các doanh
nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 7
Lớp: 10DQTC07
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.1.3.2 Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
Đối với hoạt động của ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hoạt độngthanh
toán quốc tế mà nhất là hình thức tín dụng chứng từ có vị trí quan trọng.Nó không chỉ
thuần tuý là dịch vụ mà còn được coi là một mặt hoạt động không thể thiếu trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Trước hết, hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng thu hút thêm được khách
hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng phát triểnthêm quy mô, tăng
thêm nguồn thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thịtrường.
- Thứ hai, thông qua hoạt động thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể đẩy mạnh hoạt
động tài trợ xuất nhập khẩu cũng như tăng được nguồn vốn huy động tạm thời do quản lý
được nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân có quan hệ thanh toán quốc tế qua
ngân hàng.
- Thứ ba, giúp ngân hàng thu được một nguồn ngoại tệ lớn từ đó ngânhàng có thể
phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ ngânhàng quốc tế khác.
- Thứ tư, hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng tăng tính thanhkhoản thông
qua lượng tiền ký quỹ.Mức ký quỹ phụ thuộc vào độ tin cậy, an toàncủa từng khách hàng
cụ thể. Song xét về tổng thể thì các khoản ký quỹ này phátsinh một cách thường xuyên và
ổn định.Vì vậy trong thời gian chờ đợi thanh toán,ngân hàng có thể sử dụng các khoản
này để hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, thậmchí có thể sử dụng để kinh doanh, đầu tư
ngắn hạn để kiếm lời.
- Hơn thế nữa, hoạt động thanh toán quốc tế còn giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng trên cơ sở nâng cao uy tín của ngân hàng.
Có thể nói, trong xu thế ngày nay hoạt động thanh toán quốc tế có vai tròhết sức
quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói riêng và hoạt động kinh tế đối ngoại nóichung.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện nghiệp vụthanh toán quốc
tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho côngcuộc đổi mới kinh tế ở
Việt Nam.
1.1.4 Các phương thức thanh toán quốc tế
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 8
Lớp: 10DQTC07
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.1.4.1 Phương thức chuyển tiền
a. Định nghĩa
Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó khách hàng (Người trả tiền) yêu
cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng
lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền cho khách hàng theo yêu cầu.
b. Các bên tham gia
- Người yêu cầu chuyển tiền (Remitter): là người yêu cầu ngân hàng thay mình thực
hiện chuyển tiền ra nước ngoài. Họ thường là người nhập khẩu, mắc nợ hoặc có nhu cầu
chuyển vốn.
- Người thụ hưởng (Beneficiary): là người được nhận số tiền chuyển tới thông qua
ngân hàng. Họ thường là người xuất khẩu, chủ nợ hoặc nói chung là người yêu cầu
chuyển tiền chỉ định.
- Ngân hàng nhận ủy nhiệm chuyển tiền (Remitting bank): là ngân hàng phục vụ
người chuyển tiền.
- Ngân hàng trả tiền (Paying bank): là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho người thụ
hưởng. Thường là ngân hàng đại lý hay chi nhành ngân hàng chuyển tiền và ở nước
người thụ hưởng.
c. Quy trình thực hiện
(1) Giao dịch thương mại
(2) Người mua sau khi nhận hàng tiến hành viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư
hoặc bằng điện) cùng với ủy nhiệm chi (nếu có tài khoản mở tại ngân hàng) gửi đến ngân
hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng chuyển tiền kiểm tra chứng từ nếu thấy hợp lệ thì tiến hành chuyển tiền
qua ngân hàng đại lý.
(4) Ngân hàng đại lý tiến hành chuyển tiền cho người hưởng lợi.
d. Trường hợp áp dụng
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 9
Lớp: 10DQTC07
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
- Phương thức chuyển tiền được áp dụng trong trường hợp trả tiền hàng hóa xuất
khẩu nước ngoài, thường là khi nhận đầy đủ hàng hóa hoặc chứng từ gửi hàng.
- Thanh toán hàng hóa trong lĩnh vực thương mại và các chi phí liên quan đến xuất
nhập khẩu hàng hóa, chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư và chi tiêu thương mại, chuyển
kiều hối.
e. Các yêu cầu về chuyển tiền
- Muốn chuyển tiền phải có giấy phép của Bộ chủ quản hoặc Bộ Tài Chính, hợp
đồng mua bán ngoại thương, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, bộ chứng từ, ủy
nhiệm chi (UNC) ngoại tệ và phí chuyển tiền.
- Trong đơn chuyển tiền cần ghi đầy đủ tên, địa chỉ của người hưởng lợi, số tài
khoản nếu người hưởng lợi yêu cầu, số ngoại tệ, loại ngoại tệ, lý do chuyển tiền và những
yêu cầu khác, sau đó ký tên và đóng dấu.
1.1.4.2 Phương thức nhờ thu
a. Định nghĩa
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng sẽ ủy thác cho ngân hàng của mình
thu hộ số tiền từ người mua trên cơ sở chứng từ lập ra.
Đây là phương thức thanh toán an toàn hơn so với phương thức chuyển tiền. Tuy
nhiên phương thức này có thể mang lại rủi ro cho người bán trong trường hợp người mua
có thể đơn phương hủy hợp đồng. Ngân hàng thu không chịu trách nhiệm trong trường
hợp này. Họ chỉ việc chuyển chứng từ thông báo cho người bán trong trường hợp người
mua không trả tiền.Chính vì vậy, phương thức thanh toán này không được sử dụng phổ
biến, nó chỉ được áp dụng trong một số trường hợp cụ thề.
b. Các bên tham gia: gồm 4 bên
- Người nhờ thu là bên giao chỉ thị nhờ thu cho một ngân hàng, thông thường là
người xuất khẩu, cung ứng dịch vụ.
- Ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng mà người nhờ thu đã giao chỉ thị nhờ thu.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 10
Lớp: 10DQTC07
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
- Ngân hàng thu là bất kì một ngân hàng nào ngoài ngân hàng chuyển tiền thực hiện
quá trình nhờ thu.
- Người trả tiền là người mà chứng từ xuất trình đòi tiền anh ta, là người nhập khẩu,
người sử dụng dịch vụ được cung ứng (người mua).
c. Trường hợp áp dụng
- Thứ nhất, người bán và người mua tin tưởng lẫn nhau hoặc có quan hệ liên quan
vơí nhau, hoặc giữa công ty mẹ công ty con, hoặc giữa các chi nhánh của cùng một công
ty với nhau.
- Thứ hai, hàng mua bán lần đầu mamg tính chào hàng.
- Thứ ba, hàng ứ đọng khó tiêu thụ.
d. Các hình thức của phương thức nhờ thu
(1) Nhờ thu phiếu trơn
Đây là phương thức thanh toán trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền
ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng
cho người mua không qua ngân hàng.
(2) Nhờ thu kèm chứng từ
Đây là phương thức trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người
mua không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm
theo với điều kiện là nếu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân
hàng mới trao toàn bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để nhận hàng.
1.1.4.3 Thanh toán biên giới
a. Định nghĩa
Thanh toán biên giới là hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tại khu vực biên
giới đường bộ các nước.
b. Đặc điểm của thanh toán biên giới
- Đồng tiền sử dụng trong thanh toán biên giới là đồng nội tệ, đồng tiền của nước có
chung biên giới và đồng ngoại tệ mạnh.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 11
Lớp: 10DQTC07
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
- Phương thức giao dịch được xử lý trực tiếp giữa hai ngân hàng, không phài sử
dụng thanh toán quốc tế qua mạng.
- Ngân hàng được phép hoạt động thanh toán biên giới được trực tiếp giao dịch mờ
tài khoản, thực hiện các nghiệp vụ liên quan với ngân hàng nước có chung biên giới.
c. Điều kiện của thanh toán biên giới
Ngân hàng được thực hiện thanh toán biên giới trên cơ sở các điều kiện sau:
- Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đã cho phép ngân hàng đó thanh toán biên giới
với các nước bạn.
- Đã có hiệp định hoặc văn bản pháp lý được ký kết chính thức giữa ngân hàng đó
với ngân hàng nước bạn.
- Ngân hàng đó có đủ cán bộ có trình độ cần thiết về chuyên môn, ngoại ngữ và các
công cụ phương tiện làm việc giao dịch với ngân hàng bạn.
1.1.4.4 Tín dụng chứng từ (L/C)
Đây là phương thức thanh toán quan trọng và chủ yếu tại ngân hàng thương mại
hiện nay. Tín dụng chứng từ được gọi với nhiều tên khác nhau như: Letter of Credit,
Document Credit. Ở Việt Nam ngoài tên là tín dụng chứng từ còn có cái tên khác như:
L/C, thư tín dụng… Trước đây, thư tín dụng còn được gọi là tín dụng thương mại nhưng
nay từ này không còn được dùng nữa mà thông dụng nhất là “ tín dụng chứng từ” vì nó
thể hiện đúng nhất ý nghĩa tín dụng kèm chứng từ.
Vậy tín dụng chứng từ là gì?
1.2 KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.2.1 Khái niệm và các bên tham gia
1.2.1.1 Khái niệm
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó một ngân hàng
(Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở thư tín
dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng lởi số tiền thư tín
dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 12
Lớp: 10DQTC07
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề
ra trong L/C.
1.2.1.2Các bên tham gia
Các bên tham gia vào quá trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
gồm 4 bên:
- Thứ nhất là người yêu cầu mở L/C (Applicant): là người mua, người nhập khẩu
hoặc là người mua uỷ thác cho một người khác.
- Thứ hai là người hưởng lợi (Beneficiary): là người bán, người xuất khẩu.
- Thứ ba là ngân hàng phát hành (Issuing Bank): là ngân hàng phát hành L/C, là
ngân hàng phục vụ người mua.
- Thứ tư là ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng ở nước người
hưởng lợi.
Ngoài ra, trong thực tế vận dụng phương thức tín dụng chứng từ, tuỳtheo từng điều
kiện cụ thể còn có sự tham gia của một số ngân hàng khác như: ngân hàng xác nhận
(Congiring Bank), ngân hàng chỉ định (Nominated Bank), ngân hàng hoàn trả
(Reimbursing Bank)...
1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C
Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức L/C
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 13
Lớp: 10DQTC07
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Trình tự thực hiện:
(1): Trong quá trình thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu, người xuất khẩu và người nhập
khẩu kí hợp đồng thương mại với nhau. Nếu người xuất khẩu yêu cầu thanh toán hàng
hóa theo phương thức tín dụng chứng từ thì trong hợp đồng phải có điều khoản thanh
toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
(2): Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại lập đơn xin mở L/Ctại ngân
hàng phục vụ của mình.
(3): Ngân hàng phát hành sẽ kiểm tra xem đơn mở thư tín dụng đó đã hợp lệhay chưa.
Nếu đáp ứng đủ yêu cầu ngân hàng sẽ mở L/C và thông báo quangân hàng đại lý của
mình ở nước người xuất khẩu về việc mở L/C vàchuyển 1 bản gốc cho người xuất khẩu.
(4): Khi nhận được thông báo về việc mở L/C và 1 bản gốc L/C, ngân hàng thông báo
chuyển L/C cho người thụ hưởng.
(5): Người xuất khẩu khi nhận được 1 bản gốc L/C, nếu chấp nhận nội dungL/C thì sẽ
tiến hành giao hàng theo đúng quy định đã ký kết trong hợp đồng.Nếu không họ sẽ yêu
cầu ngân hàng chỉnh sửa theo đúng yêu cầu của mìnhrồi mới tiến hành giao hàng.
(6): Sau khi chuyển giao hàng hoá, người xuất khẩu tiến hành lập bộ chứng từthanh toán
theo quy định của L/C và gửi đến ngân hàng phát hành thong qua ngân hàng thông báo để
yêu cầu được thanh toán. Ngoài ra, người xuấtkhẩu cũng có thể xuất trình bộ chứng từ
thanh toán cho ngân hàng được chỉđịnh thanh toán được xác định trong L/C.
(7): Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợpvới quy định
trong L/C thì tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.Nếu ngân hàng thấy không
phù hợp thì sẽ từ chối thanh toán và trả hồsơcho người xuất khẩu.
(8): Ngân hàng phát hành giao lại bộ chứng từ thanh toán cho người xuấtkhẩu và yêu cầu
thanh toán.
(9): Người phát hành kiểm tra lại bộ chứng từ và tiến hành hoàn trả tiền chongân hàng.
1.2.3 Thư tín dụng
1.2.3.1 Khái niệm
Thư tín dụng là một phương tiện rất quan trọng của phương thức tín dụngchứng
từ. Nếu không mở thư tín dụng thì phương thức thanh toán này không thể xác lập được và
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 14
Lớp: 10DQTC07
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
ngườixuất khẩu sẽkhông giao hàng cho người nhập khẩu.Vậy thư tín dụng là gì?Thư tín
dụng là một bức thư do ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu củakhách hàng, trong đó
ngân hàng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu họ xuấttrình đầy đủ bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với nội dung thư tín dụng.
1.2.3.2 Vai trò
Thư tín dụng là một văn bản mang tính pháp lý nó là căn cứ pháp lý để ngânhàng
quyết định việc trả tiền, chấp nhận hay chiết khấu hối phiếu, là cơ sở đểngười mua có trả
tiền cho ngân hàng hay không. Ngoài ra thư tín dụng là một côngcụ hiệu quả trong việc
cụ thể, chi tiết, hoàn thiện hoá những nội dung mà hợp đồngchưa bàn tới, khắc phục
những sai sót, những điều khoản không có lợi trong hợpđồng nếu xét thấy việc huỷ hợp
đồng là có lợi.
Thư tín dụng có vai trò rất quan trọng như vậy vì tuy được thành lập trên cơsở hợp
đồng mua bán nhưng sau khi được mở nó hoàn toàn độc lập với hợp đồngmua bán.Điều
này có nghĩa là khi thanh toán, các ngân hàng chỉ căn cứ vào các bộchứng từ phù hợp mà
thôi. Tính chất độc lập tương đối của thư tín dụng đã chiphối toàn bộ các khâu của quá
trình thanh toán, quy định toàn bộ nghĩa vụ của cácbên tham gia.Bản thân phương thức
tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn so với nhữngphương thức khác, song nó không phải
là phương thức đảm bảo tránh được rủi rocho các bên tham gia, trong đó có ngân hàng.
1.2.3.3 Nội dung của thư tín dụng
Nội dung của thư tín dụng bao gồm:
- Số hiệu L/C (Credit number)
- Địa điểm phát hành L/C
- Ngày phát hành L/C (Date of Issuance)
- Tên, địa chỉ những người có liên quan đến L/C
- Số tiền của L/C (Credit amount)
- Thời hạn hiệu lực và địa điểm xuất trình L/C
- Ngày giao hàng (Shipment Date)
- Những nội dung liên quan đến hàng hóa
- Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 15
Lớp: 10DQTC07
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
- Chứng từ cần thiết nhà xuất khẩu phải xuất trình
- Sự cam kết của ngân hàng phát hành
Thư tín dụng có tính chất quan trọng vì tuy được hình thành trên cơ sở ngoại thương
nhưng sau khi được thiết lập và pháp hành, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp dồng này.
Một khi L/C đã được mở và được các bên chấp nhận thỉ cho dù nội dung của L/C có đúng
với hợp đồng ngoại thương hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên có liên quan. Có nghĩa là khi thanh toán ngân hàng chỉ căn cứ vào bộ chứng
từ, khi nhà XK xuất trình bộ chứng từ phù hợp về mặt hình thức với những điều khoản
quy định trong L/C thì NHPH L/C phải trả tiền vô điều kiện cho nhà XK.
Chính những tính chất quan trọng của L/C khiến cho phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ mau chóng trở thành phương thức thanh toán hữu hiệu đặc biệt trong
ngoại thương.
1.2.3.4 Hình thức thư tín dụng L/C
Có rất nhiều cách phân loại thư tín dụng. Tuỳ theo từng tiêu thức khác nhau người
ta có thể phân loại khác nhau. Theo loại hình người ta có thể chia làm hai loại là L/C có
thể huỷ ngang và L/C không huỷ ngang.
a. L/C có thể hủy ngang
- Đây là loại L/C mà người yêu cầu mở có toàn quyền đề nghị ngân hàng phát hành
sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần báo trước cho người hưởng lợi biết
(đương nhiên việc hủy bỏ phải được thực hiện trước khi L/C thanh toán).
- Như vậy, L/C có thể hủy ngang thuộc loại cam kết không bị ràng buộc trách nhiệm
pháp lý. Tuy nhiên, loại thư tín dụng này không đảm bảo được quyền lợi của người bán
vì người mua có thể đơn phương hủy bỏ L/C. Chính vì vậy ngày nay loại L/C này ít được
sử dụng trong thương mại quốc tế.
b. L/C không thể hủy ngang
- Đây là loại L/C sau khi mở thì mọi việc liên quan đến sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ nó ngân hàng phát hành chỉ có thể tiến hành trên cơ sở có sự thỏa thuận của các bên
có liên quan. Vì thế quyền lợi của người bán được đảm bảo. Tuy nhiên, L/C không thể
hủy ngang không có nghĩa không thể hủy bỏ. Trong trường hợp các bên đồng ý hủy bỏ
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 16
Lớp: 10DQTC07
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
L/C thì nó được công nhận là không còn giá trị thực hiện. Đây là loại L/C được sử dụng
nhiều nhất trong thương mại quốc tế ngày nay.
- Theo phuơng thức sử dụng, người ta phân chia L/C không hủy ngang thành nhiều
loại khác nhau:
(1) L/C không hủy ngang có giá trị trực tiếp
- Đây là loại L/C mà chứng từ được yêu cầu xuất trình trực tiếp để thanh toán tại
ngân hàng phát hành. Do vậy, thời hạn hiệu lực sẽ kết thúc tại ngân hàng phát hành.
- Trong thư tín dụng này sẽ không thể hiện điều khoản chiết khấu và chỉ định ngân
hàng chiết khấu. Mặc dù thư tín dụng không có giá trị chiết khấu và cam kết thanh toán
của ngân hàng phát hành chỉ có giá trị duy nhất đối với người hưởng lợi, ngân hàng
chuyển chứng từ cũng có thể ứng tiền cho khách hàng nếu chứng từ hoàn toàn hợp lệ.
Sau khi nhận được chứng từ hoàn toàn hợp lệ, ngân hàng phát hành chuyển trả tiền cho
người hưởng theo chỉ dẫn của ngân hàng chuyển chứng từ. Vai trò của ngân hàng chuyển
chứng từ là bảo vệ quyền lợi của người hưởng và cũng là bảo vệ quyền lợi của chính
mình nếu họ đã chiết khấu chứng từ.
(2) L/C không hủy ngang, miễn truy đòi
- Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang mà khi người hưởng thụ sẽ được hoàn
tiền thì ngân hàng mở không có quyền đòi lại tiền trong bất kì tình huống nào.
- Khi sử dụng loại thư tín dụng này, người xuất khẩu phải ghi trên hối phiếu “Miễn
truy đòi người ký phát” đồng thời thư tín dụng cũng phải ghi như vậy.
(3) L/C không hủy ngang và có xác nhận
- Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang được một ngân hàng khác nhau đảm bảo
trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của ngân hàng mở thư tín dụng đó.
1.2.4 Một số ưu, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ
1.2.4.1 Ưu điểm
- Đối với người mua:
Phương thức thanh toán L/C giúp người mua có thể mở rộng nguồn cungcấp hàng
hoá cho mình mà không phải tốn thời gian, công sức trong việc tìm đốitác uy tín và tin
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 17
Lớp: 10DQTC07
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
cậy.Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được ngân hàng đốitác kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về sai sót này.Người mua được đảmbảo về mặt tài chính rằng bên bán
giao hàng thì mới phải trả tiền hàng. Ngoài ra,các khoản ký quỹ mở L/C cũng được
hưởng lãi theo quy định.
- Đối với người bán:
Người bán hoàn toàn được đảm bảo thanh toán với bộ chứng từ hợp lệ.Việcthanh
toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu.Người bán sau khi giao hàng tiếnhành lập bộ
chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C sẽ được thanh toán bấtkể trường hợp người
mua không có khả năng thanh toán. Do vậy, nhà xuất khẩu sẽthuhồi vốn nhanh chóng,
không bị ứ đọng vốn trong thời gian thanh toán.
- Đối với ngân hàng phát hành:
Thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, ngân hàng thu được các khoản phí thủtục.
Ngoài ra, ngân hàng còn thu hút được một khoản tiền khá lớn (khi có ký quỹ).Khi thực
hiện nghiệp vụ này, ngân hàng còn thực hiện được một số nghiệp vụkhác như cho vay
xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ... Hơn nữa,thông qua nghiệp vụ này uy
tín và vai trò của ngân hàng trên thị trương tài chínhquốc tế được củng cố và mở rộng.
1.2.4.2 Nhược điểm
Có thể nói, thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ là hình thức thanh toán
an toàn và phổ biến nhất trong thương mại quốc tế hiện nay. Hình thức này có nhiều ưu
việt hơn hẳn các hình thức thanh toán quốc tế khác.Tuy nhiên, nó cũng không tránh khỏi
những nhược điểm.
- Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là quy trình thanh toán rất tỉ
mỉ, máy móc, các bên tiến hành đều rất thận trọng trong khâu lập và kiểm tra chứng từ.
Chỉ cần có một sai sót nhỏ trong việc lập và kiểm tra chứng từ cũng là nguyên nhân để từ
chối thanh toán. Đối với ngân hàng phát hành, sai sót trong việc kiểm tra chứng từ cũng
dẫn đến hậu quả rất lớn.
- Với các phương thức thanh toán quốc tế đề cập ở trên, việc lựa chọnphương thức
nào trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng là một vấn đề hết sứcquan trọng đối với các
ngân hàng thương mại. Hiện nay, các ngân hàng thươngmại Việt Nam thực hiện hầu hết
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 18
Lớp: 10DQTC07
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
các hình thức nêu trên. Tuy nhiên, xuất phát từthực tế khách quan cũng như ưu nhược
điểm của từng phương thức mà phươngthức thanh toán theo tín dụng chứng từ hiện là
phương thức thanh toán phổ biến tạicác ngân hàng thương mại Việt Nam.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 19
Lớp: 10DQTC07
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 20
Lớp: 10DQTC07
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng ANZ Việt Nam
Với hơn 170 năm hoạt động kinh doanh thành công trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng, Australia and New Zealand Banking Group (gọi tắt là Ngân hàng ANZ) là một
trong những ngân hàng hàng đầu và lớn nhất trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương với
tổng giá trị lên tới 737.815 tỷ đô la Mỹ tính đến thời điểm 31/03/2014 và được xếp hạng
AA về mức độ bền vững tín dụng (theo Standard & Poor’s) trong thời gian dài.
ANZ là ngân hàng Úc hàng đầu tại Châu Á đã hoạt động và phục vụ cộng đồng tại
khu vực này gần 40 năm qua.Tại Việt Nam, ngân hàng ANZ đã hoạt động hơn 20
năm.Ngân hàng ANZ bắt đầu hoạt động tại thị trường Việt Nam từ năm 1993 với trụ sở
chính tại Hà Nội, chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh và văn phòng Đại diện tại Tp. Cần Thơ,
Tp. Bình Dương. Từ đó, ngân hàng ANZ Việt Nam không ngừng phát triển hoạt động
kinh doanh từ 28 lên tới hơn 4800 người hiện nay.
Vào tháng 10 năm 2008, ngân hàng ANZ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp giấy phép thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài với tên gọi là Ngân hàng trách
nhiện hữu hạn (TNHH) một thành viên ANZ Việt Nam. Kể từ khi Việt Nam ra nhập
WTO vào năm 2007, Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên ANZ Việt Nam trở
thành một trong số các ngân hàng nước ngoài đầu tiên được cấp giáy phép thành lập ngân
hàng 100% vốn nước ngoài. Đây là một sự kiện đánh dấu trong quá trình mở rộng hoạt
động ở Việt Nam của ngân hàng ANZ.
Vào tháng 06 năm 2009, ngân hàng ANZ Việt Nam đã khai trương thêm 5 phòng
giao dịch mới tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh nâng tổng số các điểm giao dịch lên
đến 9 điểm giao dịch tại hai thành phố lớn này. Ngày 07/12/2009, ngân hàng ANZ Việt
Nam đã hoàn tất việc sáp nhập Ngân hàng Royal Bank of Scotland (RBS) tại thị trường
Hồng Kông vào cuối tháng 03 năm 2010 và dự kiến tại những thị trường còn lại vào
khoảng giữa năm 2010. Cùng thời gian này, ngân hàng ANZ Việt Nam đã khai trương
phòng Giao dịch ANZ Quận 1 tại tầng trệt Cao Ốc Mê Linh số 2 Ngô Đức Kế. Đây là
phòng giao dịch thứ 10 trong hệ thống các chi nhánh của ngân hàng ANZ trên toàn quốc.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 21
Lớp: 10DQTC07
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Ngày 24/08/2012, ngân hàng ANZ Việt Nam chính thức thông báo về việc khai
trương văn phòng Đại diện tại Cần Thơ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long và hướng tới mở rộng thị phần tại Việt Nam. Sau
hơn một năm, vào ngày 19/09/2013, ngân hàng ANZ Việt Nam tiếp tục chính thức thông
báo về việc khai trương văn phòng Đại diện thứ hai tại Bình Dương, sau khi nhận được
phê duyệt cuối cùng từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Với nỗ lực mang đến cho khách hàng những dịch vụ và sản phẩm ngân hàng tốt
nhất với mạng lưới phục vụ ngày càng rộng hơn. Từ ngày 28 tháng 05 năm 2014, Phòng
Giao Dịch Tân Bình của ANZ chính thức đưa vào hoạt động tại số 113-115 Cộng Hòa,
Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Trong số các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng ANZ Việt
Nam là ngân hàng cung cấp khá đa dạng các sản phẩm và dịch vụ. Ngân hàng ANZ cung
cấp các sản phẩm và giải pháp tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế cho các khách hàng cá
nhân, doanh nghiệp, các tập đoàn đa quốc gia cũng như các giải pháp quản lý tài chính và
đầu tư cá nhân. Dịch vụ ngân hàng dành cho khối doanh nghiệp gồm thị trường vốn, tài
trợ thương mại, quản lý tiền mặt và các dịch vụ hỗ trợ khác. Gần đây, ngân hàng ANZ
Việt Nam đã phát triển thêm nhiều giải pháp và sản phẩm ngân hàng mới tại Việt nam,
mở rộng mạng lưới ATM, nâng cao tiện ích của Trung Tâm Dịch Vụ Khách Hàng 24/7,
dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ ngân hàng tận nơi. Thị trường của ANZ Việt Nam
rộng và bao gồm đa dạng các khách hàng: cá nhân là người Việt Nam có thu nhập cao,
cộng đồng người nước ngoài, các công ty Việt Nam có hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu với các nước trong mạng lưới hoạt động của ANZ, các tổ chức đa quốc gia và các
công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, các Tổ chức phi chính phủ
(NGO) và các Đại sứ quán, các ngân hàng Việt Nam, các Tổ chức đầu tư thương mại
Quốc tế và khách du lịch.
Các chi nhánh của ngân hàng ANZ Viêt Nam tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí
Minh cung cấp một hệ thống dịch vụ đa dạng. ANZ là ngân hàng nước ngoài đầu tiên
cung cấp dịch vụ tài chính trung hạn cho các dự án ở Việt Nam, dịch vụ tạm ứng tiền mặt
từ các loại thẻ thanh toán quốc tế và thực hiện chương trình thanh toán thẻ tín dụng. Máy
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 22
Lớp: 10DQTC07
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
rút tiền tự động (ATM) đã được triển khai tại Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh từ năm
1996 cho phép thực hiện các giao dịch rút tiền mặt từ thẻ Visa, Visa Plus, MasterCard,
Cirrus, JCB và Diners Club cũng như đáp ứng các nhu cầu giao dịch của các khách hàng
có tài khoản cá nhân tại ANZ Việt Nam và Sacombank Việt Nam. ANZ cũng không
ngừng giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cập nhật nhất như: Tài khoản
Thông minh, Tài khoản Đắc lợi Trực tuyến cho các khách hàng Việt Nam. Phân khúc
dịch vụ tự phục vụ như internet banking và ATMs được mở rộng. Bổ sung thêm máy
ATM với nhiều chức năng hơn và chất lượng cao hơn của trung tâm chăm sóc khách
hàng đã mở rộng quy mô của ngân hàng một cách đáng kể.
Trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng ANZ Việt Nam đã đạt được các
thành tựu đáng kể sau:
- Năm 2013:
• "Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam" trong hạng mục Giải thưởng dành cho các Dịch
vụ tài chính bán lẻ quốc tế xuất sắc năm 2013 của tạp chí Asian Banker.
• "Dẫn đầu về kích hoạt thẻ" trong chuỗi giải thưởng The Visa Vietnam Bank Awards
2013.
- Năm 2012
• "Vị trí số một trên thị trường thu nhập cố định Việt Nam": Tín dụng tốt nhất, Dịch vụ
tín dụng tốt nhất, nghiên cứu và phân tích thị trường tốt nhất, kinh doanh tín dụng tốt
nhất, tín dụng phái sinh tốt nhất, lãi suất tốt nhất, nghiên cứu lãi suất tốt nhất, sản
phẩm lãi suất tốt nhất, lãi suất phái sinh tốt nhất trong khảo sát của Asiamoney năm
2012.
• "Ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất tại Việt Nam" ở 3 hạng
mục: dịch vụ và sản phẩm ngoại hối, dịch vụ ngoại hối tổng hợp, lĩnh vực nghiên cứu
và phân tích thị trường theo kết quả khảo sát dành cho doanh nghiệp năm 2012 do tạp
chí Asiamoney tổ chức.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 23
Lớp: 10DQTC07
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
• "Ngân hàng Thương mại Quốc tế tốt nhất tại Việt Nam" do tạp chí The Trade Finance
trao tặng.
- Năm 2011:
• "Ngân hàng Thương mại Quốc tế tốt nhất tại Việt Nam" do tạp chí The Trade Finance
trao tặng
- Năm 2010:
• Giải "Sản phẩm cho vay mua nhà tốt nhất khu vực Châu Á năm 2010" do The Asian
Banker trao tặng.
• "Giao dịch Tốt nhất của Năm tại Việt Nam" do The Asset Triple A Country Award
trao tặng.
• Giải "Dịch vụ thương mại hàng đầu năm 2009 & 2010" do Bộ Công Thương trao tặng.
• "Ngân hàng định hướng khách hàng tốt nhất" của Thời báo Kinh tế Việt Nam trong 9
năm liên tiếp kể từ 2002 đến 2010.
Ngân hàng ANZ Việt Nam được coi là đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của Việt Nam.Ngân hàng ANZ đã đóng vao trò lớn trong việc phát hành Trái
phiếu của một số doanh nghiệp cũng như tham gia thị trường vốn của Việt Nam và tiếp
tục cấp vốn cho các dự án trong thời điểm nhu cầu vốn là rất lớn. Ngân hàng ANZ cũng
đề ra cá kế hoạch để đầu tư vào Việt Nam và mong muốn được hợp tác về phát triển tài
nguyên khoáng sản, phát triển nguồn cung điện, phát triển cơ sở hạ tầng nói chung,
những lĩnh vực mà ngân hàng ANZ có rất nhiều kinh nghiệm.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ANZ Việt Nam
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ANZ Việt Nam
Ngân hàng ANZ hoạt động tại Việt Nam từ năm 1993 với tám chi nhánh và phòng
giao dịch ở Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh và văn phòng đại diện tại Cần Thơ và Bình
Dương. Đây là ngân hàng nước ngoài nói tiếng anh đầu tiên mở chi nhánh tại Hà Nội. Từ
đó tới nay, ANZ Việt Nam không ngừng phát triển hoạt động kinh doanh.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 24
Lớp: 10DQTC07
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Sơ đồ 2.1: Cấu trúc tổ chức của N gân hàng ANZ Việt Nam
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 25
Lớp: 10DQTC07
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Mạng lưới hoạt động của ANZ tại Việt Nam: tám chi nhánh và phòng giao dịch, hai
văn phòng đại diện, hệ thống 126 máy ATM trên toàn quốc và mạng lưới EFTPOS rộng
lớn.
o Trụ sở chính: Tầng 7, tòa nhà Suncity, 13 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, HN
o Điện thoại:(84) 4 39386901
o Fax: (84) 4 39386930
o Email: www.anz.com/vietnam
- Ban lãnh đạo của ngân hàng ANZ Việt Nam
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
1
Ông Tareq Waleed CEO, ANZ Việt Nam
Muhmood
2
Ông Vũ Minh Phó tổng giám đốc, khối khách hàng Doanh nghiệp
Trường &Định chế tài chính
3
Ông Kalidas Tổng Giám đốc, Dịch vụ tài chính cá nhân, ANZ Việt
Ghose Nam
2.1.2.2 Cơ cấu lao động của Ngân hàng ANZ Việt Nam
Để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, kế hoạch cũng như sự phát triển bền vững
của ngân hàng thì số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng đóng vai trò
quyết định.Nó ảnh hưởng đến cung cách phục vụ, chất lượng dịch vụ mang đến cho
khách hàng, ảnh hưởng đến hình ảnh của ngân hàng trong suy nghĩ của khách hàng và
toàn xã hội.
Khi mới thành lập, ANZ chỉ có 28 nhân viên.Tính đến 31/12/2013 tổng số nhân
viên của ngân hàng lên đến 4.800 nhân viên, tăng gần 172 lần.Trong đó, số lượng nhân
viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 90%. Đồng thời, 99% đội ngũ của
ANZ là người Việt nên tạo điều kiện thuận lợi về am hiệu thị trường nhằm phát triển dịch
vụ phù hợp, đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 26
Lớp: 10DQTC07
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Sau đây là bảng số liệu thể hiện tỷ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam
qua các năm:
Bảng 2.1 Tỉ trọng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam
TT Tiêu chí Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Sau Đại học
53
1 Số lượng (Người) 43 83
Tỷ lệ (%) 2,1 2,0 1,74
Đại học
2389
2 Số lượng (Người) 1812 4304
Tỳ lệ (%) 89,5 89,9 89,67
Cao đẳng
122
3 Số lượng (Người) 95 237
Tỷ lệ (%) 4,7 4,6 4,93
Lao động phổ thông
93
4 Số lượng (Người) 75 176
Tỳ lệ (%) 3,7 3,5 3,66
5 Tổng cộng 2.025 2.657 4.800
(Nguồn: Phòng Nhân sự Ngân hàng ANZ Việt Nam 2013)
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 27
Lớp: 10DQTC07
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
4304
4500
4000
3500
3000
2389
2500
1812
2000
1500
1000
237
500 43 53 83 95 122 75 93 176
0
Sau Đại học Đại học Cao đẳng Lao động phổ
thông
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Biểu đồ 2.1: Số lượng lao động của ngân hàng ANZ Việt Nam qua các năm
Bảng số liệu cho thấy tỷ trọng lao động có trình độ cao tăng liền qua các năm, như
vậy, ngân hàng đã và đang ngày càng thu hút lao động có trình độ cao và quan tâm đến
việc nâng cao trình độ người lao động trong tổ chức. Nguồn nhân lực được đào tạo và
tuyển chọn chuyên nghiệp. Bộ máy tổ chức có quy mô lớn, cán bộ quản lý của Ngân
hàng chiếm 7,4% tổng số lao động, Trong đó: cán bộ quản lý cấp cao chiếm 18% cán bộ
quản lý cấp cơ sở.
2.1.3 M ột số hoạt động nghhiệp vụ chủ yếu tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
2.1.3.1 Dịch vụ tài chính dành cho khối doanh nghiệp
+ Dịch vụ ngân hàng – dành cho khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính, dịch vụ
tư vấn mua bán và sáp nhập.
+ Sản phẩm/giải pháp thị trường tài chính và tín dụng - các giải pháp tài chính cấu trúc và
giải pháp tài chính dành cho khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính, sản phẩm và
giải pháp dành cho thị trường hàng hóa và thị trường nợ, phân phối sản phẩm đầu tư, cho
vay hợp vốn, dịch vụ cho thuê tài chính cấu trúc, tài trợ dự án cấu trúc và dịch vụ tài trợ
xuất khẩu cấu trúc.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 28
Lớp: 10DQTC07
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
+ Dịch vụ tài trợ thương mại và quản lý dòng tiền – tài trợ thương mại và chuỗi cung
ứng, quản lý thanh toán và quản lý dòng tiền cũng như các dịch vụ thanh toán bù trừ liên
ngân hàng.
+ Dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và bảo lãnh.
2.1.3.2 Dịch vụ tài chính dành cho khách hàng cá nhân
+ Dịch vụ ngân hàng – dich vụ ngân hàng dành cho khách hàng Ưu tiên
+ Các sản phẩm – Tài khoản giao dịch và tài khoản tiết kiệm, sản phẩm bảo hiểm liên kết
với ngân hàng và tiền gửi có kỳ hạn.
+ Dịch vụ quản lý tài chính và đầu tư song tệ, ngoại hối, đầu tư cấu trúc, thẻ tín dụng.
+ Dịch vụ cho vay tín chấp và dịch vụ cho vay mua nhà/ thế chấp nhà.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ANZ VIỆT NAM
2.2.1 Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩutheo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ cho hàng hoá
nhập khẩu tại ANZ Việt Nam đáp ứng cao nhu cầu của khách hàng, đem lại lợi nhuận
cho ngân hàng mà góp phần nâng cao uy tín của hệ thốngANZ tại thị trường Việt Nam và
trên toàn thế giới
2.2.1.1 Quy mô và sốlượng L/C nhập khẩu
Hoạt động thanh toán L/C nhập khẩu trong tổng hoạt động thanh toán quốc tế luôn
có một sự phát triển tương đối ổn định qua các năm.Hoạt động thanh toán L/C xuất khẩu
luôn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh số thanh toán quốc tế, đem lại nguồn thu không
nhỏ và tương đối ổn định cho ngân hàng ANZ. Chúng ta sẽ cùng xem xét tình hình thanh
toán hàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng.
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 29
Lớp: 10DQTC07
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Bảng2.2: Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ Việt Nam
Năm Thanh toán nhập khẩu bằng L/C
Doanh số (triệu USD) Số lượng +/- (%) doanh số
2009 383,07 1.340 -
2010 572 1.500 + 149,3
2011 1.014 2.891 + 177,3
2012 1.325,44 2.912 + 130
2013 1.853,18 3.435 + 140
( Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng ANZ Việt Nam 2009-2013) Từ năm 2009 ta có
thể thấy ngân hàng ANZ Việt Nam có thế mạnh riêng về hoạt động thanh toánhàng hoá
nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ. Doanh số L/C được mở tại ngân hàng ANZ
là 1.340 số bộ hồ sơ với 383,07 triệu USD. Trong tình hình kinh tế xã hội không có nhiều
biến động lớn, đến năm 2010, doanh số thanh toán hàng hóa nhập khẩu theo phương thức
tín dụng chứng từ tăng lên xấp xỉ 572 triệu USD với 1.500 món,bằng 149,3% so với năm
2009. Năm 2011 là năm đánh dấu sự phát triển tăng vọt trong hoạt động thanh toán L/C nói
chung, và hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theophương thức này nói riêng. Doanh thu
thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C năm 2011 tăng lên đến 1.014 triệu USD với
2891 số bộ hồ sơ, bằng 177,3% so với năm 2010. Nguyên nhân của sự tăng đột biến trong
doanh số này là do cuôc khủng hoảng kinh tế cuối năm 2010. Các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu tăng cường lựa chọn phương thức thanh toán ổn định, ít rủi ro để phòng tránh khả
năng mất vốn.Chính vì thế các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước và nước ngoài
chọn lựa nhiều hơn phương thức thanh toán L/C cho hoạt động kinh doanh của mình tại
thời điểm này. Sở dĩ con số này tăng vọt tại ngân hàng ANZ là do ngân hàng được các
doanh nghiệp tin tưởng giao phó, do nghiệp vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng ANZ đã
được phát triển trên nhiều thị trường quốc tế trong một thời gian dài nên đem lại nhiều lợi
ích, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, và đặc biệt là đảm bảo an toàn và hiệu quả cao.
Sang đến năm 2012, tình
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
Trang 30
Lớp: 10DQTC07
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Quang Hùng
hình phát triển kinh tế bắt đầu bình ổn trở lại, phát triển kinh tế không còn quá nóng.
Hoạt động thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C tăng trưởng với một con số bền
vững và đáng khích lệ: tổng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C năm
2012 đạt hơn1.325 triệu USD với 2912 số bộ hồ sơ, tăng trưởng 130% so với năm 2011.
Mặc dù không có đượcmức tăng trưởng nhảy vọt như tại năm2011, con số tăng trưởng
130% vẫn chứng tỏ thế mạnh của dịch vụ thanh toán quốc tế hàng nhập theo phương
thức L/C tại ngân hàng ANZ Việt Nam.
Mặc dù kim ngạch xuất nhập khẩu đầu năm 2013 giảm, do vẫn còn dư âm của
cuộc khủng hoảng kinh tế, nhưng do gói kích cầu của chính phủ có tác dụng vào cuối
năm, nên kim ngạch nhập nhẩu vẫn tăng. Trong điều kiện đó, hoạt động thanh toán hàng
xuất khẩu theo phương thức L/C tiếp tục tăng trưởng, nhưng chậm hơn một chút so với
tốc độ tăng của năm 2012. Tổng doanh số thanh toán hàng xuất theo phương thức L/C
năm 2013 đạt 83,18 triệu USD với 3435 số bộ hồ sơ, bằng 140% so với năm 2012.
Một tiêu thức nữa giúp chúng ta có thể nhận thức đầy đủ hơn về tình hình qui mô
thanh toán hàng hoá nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng ANZ
Việt Nam là xem xét tỉ trọng doanh số của hình thức này trên doanh số thanh toánquốc
tế của ngân hàng.
Bảng 2.3: Tỉ trọng thanh toán L/C nhập khẩu tại ngân hàng ANZ Việt Nam qua các
năm
(Đơn vị: triệu USD)
2009 2010 2011
Doanh số thanh toán hàng
383,1 572 1014
xuất theo L/C (triệu USD)
Doanh số thanh toán quốc
678 970 1560
tế (triệu USD)
Tỉ trọng thanh toán L/C
56,5 59 65
nhập khẩu (%)
2012
1325
2201
60,2
2013
1853
2989
62
( Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng ANZ năm 2009-2013)
SV: Phạm Thị Bích Ngọc
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trang 31
Lớp: 10DQTC07