SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP KHI ÁP DỤNG QUY TẮC EICC
CỦA CÔNG TY TNHH Y2K.
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP KHI ÁP DỤNG QUY TẮC EICC
CỦA CÔNG TY TNHH Y2K.
Chuyên ngành: Kinh doanh thƣơng mại (hƣớng ứng dụng)
Mã số: 8340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THU
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn đƣợc viết với đề tài " Giải pháp tối ƣu hoá chi phí
quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K" đƣợc
viết bởi cá nhân tôi. Các số liệu đƣợc cung cấp trong suốt luận văn là hoàn tòan
trung thực, nội dung chƣa đƣợc công bố bởi bất kì công trình nghiên cứu khác.
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
TÓM TẮT
Cùng với ISO thì Quy tắc ứng xử EICC (đƣợc gọi tắt là Quy tắc EICC) là một
trong những quy tắc không thể thiếu đối với các Doanh nghiệp trong chuỗi cung
ứng điện tử trên toàn thế giới, việc tham gia Quy tắc EICC đƣợc xem là xu thế tất
yếu của các Công ty gia công linh kiện, điện tử nhƣ Công ty TNHH Y2K.
Khi tham gia Quy tắc EICC Công ty bắt buộc phải tuân theo các tiêu chuẩn mà
Quy tắc đƣa ra đồng nghĩa với sẽ phát sinh chi phí, vậy chi phí quản lý doanh
nghiệp sẽ tác động nhƣ thế nào, giải pháp nào để tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh
nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC.
Mục đích thực hiện đề tài này, tác giả mong muốn phân tích, đánh giá để tìm
ra các yếu tố chi phí đã ảnh hƣởng cao nhất trong tổng chi phí quản lý doanh nghiệp
khi áp dụng Quy tắc EICC để đƣa ra các giải pháp tối ƣu hóa chi phí.
Tác giả đã phải vận dụng việc phân tích, đánh giá để có thể chỉ ra các yếu tố
nào đang chiếm tỷ trọng cao nhất. Qua việc vận dụng tất cả các phƣơng pháp, kết
hợp với những thế mạnh và hạn chế hiện có của Công ty TNHH Y2K các yếu tố về
chi phí nhân viên, chi phí khác, chi phí giảm giá hàng vật tƣ đang khiến cho Công
ty có sự biến động khá lớn về chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm.
Cuối cùng, kết quả nghiên cứu đã kết luận đƣợc các yếu tố chi phí nào trong
chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty TNHH Y2K cần có sự kiểm soát, xây dựng
giải pháp nhằm giảm thiểu, tối ƣu hóa chi phí nhƣng vẫn đảm bảo đúng tiêu chí Quy
tắc EICC đƣa ra, đồng thời vẫn thực hiện đƣợc mục tiêu định hƣớng của Công ty.
Từ khóa: Quy tắc EICC, chi phí quản lý doanh nghiệp, tối ƣu hóa chi phí.
ABSTRACT
Beside ISO, EICC (Electronic Industry Citizenship Coalition) is one of the
indispensable rules for enterprises in the electronic supply chain worldwide,
participation in EICC is considered like an indispensable trend of components and
electronics processing companies like Y2K Co,. Ltd.
When participating in EICC, the Company is required to follow the standards
set out by the Code, which means that costs will be incurred, so how will corporate
management costs impact, which solutions to optimize chemical costs.
The purpose of implementing this topic, the author wishes to analyze and
evaluate to find the cost factors that have the highest impact on the total cost of
enterprise management to provide cost optimization solutions but still fulfill EICC.
The author had to use both descriptive statistíc and quantitative research, using
cost optimization analysis to be able to show which factors accounted for the
highest proportion. By using all the methods, combined with the strengths and
weaknesses of Y2K Co., Ltd. elements of staff costs, other costs, costs of reducing
goods are making has a large fluctuation in annual general and administrative
expenses.
Finally, the topic results have concluded which cost factors in enterprise
management costs, Y2K Co., Ltd. needs control, make solutions to minimize and
optimize costs but still ensure EICC, and at the same time fulfill the objectives of
the Company.
Keywords: EICC, general and administrative expenses, cost optimization.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
ABSTRACT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................2
4.1 Nghiên cứu định tính .......................................................................................2
4.2 Nghiên cứu định lƣợng......................................................................................3
4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối
bình quân ............................................................................................................3
4.2.2 Mẫu nghiên cứu.........................................................................................4
4.2.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................4
4.2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................4
5. Sự đóng góp của đề tài...........................................................................................4
6. Kết cấu bố cục của đề tài.......................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ
QUY TẮC EICC. ......................................................................................................7
1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................................7
1.1.1 Khái niệm chi phí Quản lý doanh nghiệp:.................................................7
1.1.2 Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................7
1.1.3 Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp đối với quá trình hoạt động của
Doanh nghiệp......................................................................................................8
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc
EICC tại Công ty TNHH Y2K............................................................................9
1.1.5 Phƣơng pháp phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp ............................10
1.1.6 Nguồn số liệu phân tích...........................................................................11
1.2 Tổng quan về quy tắc ứng xử EICC. ..............................................................11
1.2.1 Lịch sử hình thành của Quy tắc ứng xử EICC: .......................................11
1.2.2 Lý do cần áp dụng Quy tắc EICC............................................................11
1.2.3 Đối tƣợng áp dụng quy tắc EICC:...........................................................11
1.2.4 Giới thiệu về các tiêu chuẩn của EICC:...................................................11
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY
TNHH Y2K .............................................................................................................22
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Y2K................................................................22
2.1.1 Thông tin chung.......................................................................................22
2.1.2 Sứ mệnh - tầm nhìn - Giá trị cốt lõi........................................................26
2.1.3 Kết quả hoạt động từ năm 2014-2018 ....................................................27
2.2. Thực trạng áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K.........................28
2.2.1 Các tiêu chuẩn đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Y2K.........................28
2.2.2 Các tồn tại khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K.............36
2.3 Bài học kinh nghiệm khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K....46
2.3.1. Những lợi ích mang lại ...........................................................................46
2.3.2 Những khó khăn gặp phải........................................................................47
2.4 Định hƣớng phát triển chung của Quy tắc EICC............................................49
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH Y2K...........52
3.1 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2014-2018 tại Công ty
TNHH Y2K...........................................................................................................52
3.1.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K ........52
3.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Y2K giai
đoạn 2014-2018 ................................................................................................53
3.2. Đánh giá tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K ..62
3.3 Định hƣớng phát triển và phân tích ma trận SWOT nhân lực của Công ty
TNHH Y2K...........................................................................................................64
3.3.1 Định hƣớng phát triển .............................................................................64
3.3.2 Phân tích ma trận SWOT nguồn nhân lực của Công ty TNHH Y2K......66
3.3.3 Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối
bình quân. .........................................................................................................70
3.4 Đặt giả thuyết để tối ƣu hóa quản lý doanh nghiệp ........................................70
3.4.1 Cơ sở đề ra giả thuyết..............................................................................70
3.4.2 Mục tiêu của giả thuyết. ..........................................................................71
3.5 Đề xuất các giải pháp tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty
TNHH Y2K...........................................................................................................74
3.5.1 Giải pháp tuyển dụng lao động thời vụ nhằm giảm chi phí nhân viên
chính thức tại Công ty TNHH Y2K..................................................................74
3.5.2 Giải pháp nâng cấp, đầu tƣ cho hệ thống phần mềm để kiểm soát chi phí
khác tại Công ty TNHH Y2K. ..........................................................................78
3.5.3 Giải pháp xây dựng nhận thức EICC trong phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn
của Quy tắc EICC.............................................................................................82
3.5.4 Giải pháp xây dựng ban kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp trong
phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn của Quy tắc EICC................................................86
3.6 Một số kiến nghị .............................................................................................89
3.6.1 Ban lãnh đạo Công ty TNHH Y2K tại Hồng Kông.................................90
3.6.2 Tăng cƣờng việc đánh giá từ chuyên gia bên ngoài...............................90
KẾT LUẬN .............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................92
PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH Y2K
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH ĐÁP VIÊN THAM GIA PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN
2014-2018
PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH Y2K GIAI ĐOẠN 2014-
2018
PHỤ LỤC 6: CÁC BƢỚC CHẠY TỐI ƢU HÓA
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- ATLĐ : An toàn lao động
- CF : Chi phí
- CSR : Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp
(Corporate social responsibility)
- DN : Doanh nghiệp
- ĐĐKD : Đạo đức kinh doanh.
- ĐP : Định phí
- EICC : Liên minh phi lợi nhuận của các Công ty điện tử
( Electronic Industry Citizenship Coalition)
- HTQL : Hệ thống quản lý
- QLDN : Quản lý doanh nghiệp
- RBA : Liên minh kinh doanh có trách nhiệm
( Responsible Business Alliance)
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
- TSCĐ : Tài sản cố định
- XNK : Xuất nhập khẩu
- Y2K : Công ty TNHH Year 2000
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cấu trúc của Quy tắc ứng xử EICC............................................................12
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Y2K ...................................................23
Hình 2.2: Mô hình chính sách về lao động áp dụng theo Quy tắc EICC tại Công ty
TNHH Y2K...............................................................................................................29
Hình 2.3: Quy trình kiểm tra hồ sơ công nhân viên của Công ty TNHH Y2K.........30
Hình 2.4: Quy trình xử lý kỷ luật áp dụng theo Quy tắc ứng xử EICC tại Công ty
TNHH Y2K...............................................................................................................31
Hình 2.5 Nội dung chính sách về an toàn - sức khoẻ - bệnh nghề nghiệp tại Công ty
TNHH Y2K...............................................................................................................32
Hình 2.6: Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp tại Công ty TNHH Year 2000........33
Hình 2.7: Nội dung chính sách về môi trƣờng tại Công ty TNHH Y2K ..................35
Hình 2.8: Sự chuyển đổi từ EICC thành RBA ..........................................................50
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018................................28
Bảng 2.2: Mục tiêu và chỉ tiêu về lao động và đạo đức kinh doanh giai đoạn 2017-
2019...........................................................................................................................29
Bảng 2.3 Mục tiêu và chỉ tiêu về An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp năm 2019.......33
Bảng 2.4 Mục tiêu hàng năm về vi phạm đạo đức kinh doanh.................................36
Bảng 2.5: Thống kê than phiền nội bộ giai đoạn 2016 - 2018..................................37
Bảng 2.6: Nguyên nhân các than phiền nội bộ về hệ thống quản lý năm 2017. .......38
Bảng 2.7: Các quy định thƣờng xuyên đƣợc cập nhật thay đổi ................................40
Bảng 2.8: Thống kê các trƣờng hợp chồng chéo quy trình, quy định nội bộ............41
Bảng 2.9: Các biểu mẫu trùng lặp trong thực tế sử dụng..........................................42
Bảng 2.10: Nội dung phát hiện trong phần đánh giá.................................................44
Bảng 2.11: Bảng lợi ích của Quy tắc EICC ..............................................................47
Bảng 3.1: Hệ số doanh lợi của doanh thu giai đoạn 2014 – 2016.............................53
Bảng 3.2: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2014, 2015 ..........................56
Bảng 3.3: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2015, 2016 ..........................56
Bảng 3.4: Hệ số doanh lợi của doanh thu năm 2017-2018 .......................................59
Bảng 3.5: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao trong giai đoạn 2017-2018 thực
hiện Quy tắc EICC ....................................................................................................61
Bảng 3.6: Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014, 2015, 2016, 2017 và
2018)..........................................................................................................................70
Bảng 3.7: Dự báo chi phí quản trị doanh nghiệp từ năm 2019-2023 tại công ty
TNHH Y2K theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối. ......................................................70
Bảng 3.8: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018....72
Bảng 3.9: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019....72
Bảng 3.10: So sánh chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp .............73
Bảng 3.11: Bảng kế hoạch dự kiến tuyển dụng.......................................................76
Bảng 3.12: Bảng chi phí dự kiến tiết kiệm khi thực hiện giải pháp.........................77
Bảng 3.13: Bảng kế hoạch dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công nghệ.............80
Bảng 3.14: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công nghệ.
...................................................................................................................................80
Bảng 3.15: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện xây dựng nhận thức EICC.
...................................................................................................................................84
Bảng 3.16: Bảng kế hoạch phân bổ nhân lực dự kiến thực hiện nhận thức EICC. 84
Bảng 3.17: Bảng đề xuất Ban kiểm soát dự kiến. ....................................................87
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong xu hƣớng phát triển nhƣ hiện nay, bản thân mỗi doanh nghiệp phải luôn
không ngừng hoàn thiện, cải tiến để tạo ra một vị thế cạnh tranh đối với các đối thủ
cùng ngành trong và ngoài nƣớc. Quy tắc EICC đƣợc nhiều Công ty sản xuất, gia
công trong lĩnh vực điện tử áp dụng nhƣ một công cụ để khách hàng có thể có sự tin
tƣởng vào năng lực sản xuất, đồng thời góp phần trong việc đánh giá của khách
hàng đối với doanh nghiệp để thúc đẩy các hợp đồng mới, mang lại lợi ích thiết
thực cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Quy tắc EICC cũng là một điều kiện trong việc
lựa chọn nhà thầu phụ hay nhà cung cấp liên quan đến các dịch vụ hiện tại doanh
nghiệp đang hợp tác hay trong quá trình tham gia sản xuất, gia công. Công ty
TNHH Y2K bắt đầu áp dụng Quy tắc EICC trên tòan hệ thống từ năm 2017, trong
quá trình áp dụng Quy tắc giúp doanh nghiệp nhận ra chi phí quản lý doanh nghiệp
của Công ty luôn biến động không ngừng do phụ thuộc bởi nhiều yếu tố chi phí.
Trong quá trình vận hành chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ngày càng
tăng lên, để có thể cân bằng chi phí phát sinh khi thực hiện 4 tiêu chuẩn đã cam kết
trong Quy tắc EICC khiến Ban lãnh đạo Công ty phải cân nhắc, tìm ra phƣơng án
tối ƣu để cân bằng tổng quỹ lƣơng hiện có. Ban lãnh đạo của Công ty tại Việt Nam
cũng nhƣ Công ty mẹ ở nƣớc ngoài tìm hƣớng áp dụng sáng tạo nhƣng đúng với
bản chất vốn có của Quy tắc EICC, đồng thời có thể tiết kiệm đƣợc chi phí, tối ƣu
hoá các phƣơng án có các chi phí phát sinh.
Có thể thấy đối với Công ty mang tính đặc thù là một Công ty sản xuất nhƣ
Y2K thì việc phát sinh chi phí doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC là điều tất
yếu và bản thân Công ty phải lƣờng trƣớc đƣợc các chi phí phát sinh hiện hữu và
trong tƣơng lai khi kết hợp 4 tiêu chuẩn mà Quy tắc đƣa ra trong một tổ chức.
Trên cơ sở này, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu “ Giải pháp tối ƣu hoá chi
phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH
Y2K" để tìm hiểu, phân tích chi phí và đƣa ra các hƣớng giải pháp tối ƣu hoá chi
2
phí quản lý doanh nghiệp giúp việc thực hiện Quy tắc của Công ty đƣợc hoạt động
tốt hơn, đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau:
Chỉ ra các khuyểt điểm, khó khăn khi doanh nghiệp áp dụng Quy tắc EICC
trên qui mô toàn bộ hệ thống của Công ty.
Phân tích, đánh giá các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình
thực hiện Quy tắc EICC, đƣa ra đề xuất giải pháp giúp tối ƣu hoá chi phí quản lý
doanh nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn đọng, đồng thời sẽ có hƣớng khắc
phục giúp bộ Quy tắc EICC đƣợc áp dụng, vận hành đƣợc tốt hơn trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tƣợng
Nghiên cứu tập trung vào đối tƣợng là các yêu cầu tiêu chuẩn mà Quy tắc
ứng xử EICC đƣa ra: tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn,
tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản
lý, chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC.
 Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài nghiên cứu chỉ đƣợc thực hiện
trong phạm vi Quy tắc EICC đƣa ra: tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về sức
khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn liên quan đến Đạo đức
trong kinh doanh và hệ thống quản lý đƣợc Công ty TNHH Y2K, chi phí quản lý
doanh nghiệp trƣớc và sau khi áp dụng Quy tắc EICC từ năm 2014 đến năm 2018.
Các khảo sát, việc lấy ý kiến đƣợc thực hiện bởi các nhân viên đang làm việc
tại các phòng ban liên quan tại Công ty TNHH Y2K.
Thời gian thực hiện lấy ý kiến: 14/02/2019-21/02/2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Nghiên cứu định tính
3
Ở giai đoạn này, tác giả thực hiện phƣơng pháp thảp luận tay đôi với các
chuyên gia để khám phá và tiến hành điều chỉnh các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tối
ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tác giả đã thực hiện trao đổi tay đôi với các nhân viên thuộc các phòng ban,
ngoài ra, tác giả còn phỏng vấn ban giám đốc, các nhân viên với chức vụ Trƣởng
phó phòng tại Công ty, đang trực tiếp thực hiện các tiêu chuẩn của Quy tắc
EICC, am hiểu về việc chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trình tự tiến hành thảo luận:
Thảo luận tay đôi giữa tác giả với từng đối tƣợng đƣợc chọn tham gia nghiên
cứu định tính.
Sau khi thảo luận, dựa trên kết quả thu thập đƣợc tiến hành điều chỉnh bảng
câu hỏi.
Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi, sẽ tiến hành thảo luận lại một lần nữa cho
đến khi các kết quả thu thập đƣợc không có sự thay đổi nào so với kết quả liền
trƣớc.
4.2 Nghiên cứu định lƣợng
Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng trong mô hình nghiên
cứu thông qua khảo sát kết hợp với việc dự báo theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối
bình quân.
4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lượng tăng tuyệt
đối bình quân
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối liên
hoàn xấp xỉ nhau qua các năm (dãy số thời gian có dạng gần giống nhƣ cấp số
cộng):
Mô hình dự báo theo phƣơng trình:
Y nL = yn +y.L
Trong đó :
Y n L : Mức độ dự đoán ở thời gian (n+L)
yn : Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
4
y : Lƣợng tăng, giảm tuyệt đối bình quân
L: Tầm xa của dự đoán ( L=1,2,3,…năm)
Tác giả sử dụng công thức nhƣ trên để tiến hành dự báo chi phí
quản lý doanh nghiệp trong 5 năm từ năm 2019 đến năm 2023.
4.2.2 Mẫu nghiên cứu
Đối tƣợng khảo sát là các nhân viên thuộc các phòng ban trong Công ty.
4.2.3 Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình phỏng thu thập dữ liệu các phỏng vấn viên phỏng vấn sơ bộ và
khám phá, tác giả tiến hành loại bỏ những đối tƣợng không đủ tiêu chuẩn của phỏng
vấn để làm cơ sở dữ liệu dùng cho phân tích sau này.
Ngoài ra, tác giả vận dụng kết hợp các phương pháp thu thập số liệu từ tham
khảo tài liệu: từ nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp đƣợc thu thập từ những tài liệu
nghiên cứu của những luận văn trƣớc đây, các sách tham khảo, các trang website, các
thông tin từ các phòng ban trong công ty để tìm ra vấn để cần nghiên cứu.
4.2.4 Phương pháp xử lý số liệu
Tác giả áp dụng phƣơng pháp phân tích, luận giải, đối chiều so sánh để tiến hành
phân tích thực trạng của doanh nghiệp, đƣa ra giải thích các nguyên nhân đã thực
hiện và chƣa thực hiện đƣợc tại Công ty, đồng thời kết hợp với việc so sánh đối
chiều tình hình hoạt động kinh doanh trƣớc và sau khi gia nhập Quy tắc EICC để
phân tích, đánh giá chi phí quản lý doanh nghiệp.
Dựa vào điều kiện lựa chọn đầu vào vốn và lao động tác giả tiến hành phân tích tối
ƣu mà Công ty nên sử dụng tối thiểu hoá chi phí. Thông qua việc áp dụng mô hình xây
dựng đƣợc có thể tính đƣợc các chỉ tiêu để áp dụng điều kiện tối ƣu.
5. Sự đóng góp của đề tài.
5.1 Về mặt lý luận
Đề tài xây dựng đƣợc quy trình phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp dựa
trên mô hình áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K.
Trong quá trình áp dụng thực tế tại doanh nghiệp, các lý luận có sẵn trong
Quy tắc sẽ đƣợc áp dụng triệt để, song đồng thời phát hiện ra các điểm bất hợp lý,
5
là cơ sở để phát triển Quy tắc theo một định hƣớng mới.
5.2 Về mặt thực tiễn
5.2.1 Đối với xã hội
Vấn đề tối ƣu hoá chi phí luôn là vấn đề cốt lõi trong các doanh nghiệp trong
các lĩnh vực nói chung và các doanh nghiệp điện tử nói riêng. Doanh nghiệp có thể
tìm ra các giải pháp tối ƣu nhất để giảm chi phí và mang lại lợi nhuận cao nhất.
Đây là đề tài đầu tiên về giải pháp tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp
khi ứng dụng Quy tắc EICC đối với một Công ty gia công linh, kiện điện tử nhƣ
Công ty TNHH Y2K, tìm hiểu, đánh giá, tổng hợp thực trạng chi phí quản lý
doanh nghiệp tại Công ty và đề ra giải pháp góp phần tối ƣu hoá chi phí.
5.2.2 Đối với Công ty
Khi tiến hành phân tích các yếu tố chi phí của chi phí quản lý doanh nghiệp
khi áp dụng Quy tắc EICC, Công ty sẽ tìm ra các cơ hội và thách thức khi tối ƣu
hoá chi phí quản lý doanh nghiệp giúp Công ty có thể tiết kiệm đƣợc các chi phí
không đáng có, kiểm soát đƣợc các chi phí hiện tại, mang lại các lợi nhuận cao
nhất, đồng thời vẫn có thể áp dụng đúng các cam kết ban đầu.
6. Kết cấu bố cục của đề tài.
Bài giải pháp tối ƣu hoá chi phí QLDN khi áp dụng Quy tắc EICC của Công
ty TNHH Y2K bao gồm phần mở đầu, phần kết luận và 3 chƣơng nội dung nhƣ
sau:
Phần mở đầu: Giới thiệu về các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài
Đây là phần tác giả đặt vấn đề tại sao lựa chọn đề tài, sự cần thiết của đề tài
này khi tác giả tiến hành phân tích Quy tắc EICC và tối ƣu hoá chi phí quản lý
doanh nghiệp. Theo đó, tác giả trình bày các nội dung về mục tiêu đề tài, đối tƣợng
và phạm vi nghiên cứu của Quy tắc EICC để phân tích, dự kiến những đóng góp
của đề tài cũng đƣợc tác giả trình bày cụ thể trong phần này.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chi phí quản lý doanh nghiệp và Quy tắc EICC
Chƣơng này tác giả trình bày những kiến thức, lý thuyết sơ lƣợc về nội dung
của chi phí quản lý doanh nghiệp và Quy tắc EICC bao gồm các tiêu chuẩn liên
6
quan mà Quy tắc đƣa ra bắt buộc Công ty thực hiện khi tham gia: tiêu chuẩn về
Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu
chuẩn liên quan đến Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý, tác giả đƣa ra
các thuật ngữ và định nghĩa, các yêu cầu, các diễn giải liên quan, những lợi ích
mang lại cho công ty khi áp dụng theo các tiêu chuẩn của Quy tắc EICC. Bên cạnh
đó, tác giả cũng trình bày những chia sẻ của Công ty TNHH Y2K trong quá trình
công ty áp dụng Quy tắc EICC với những trở ngại gặp phải, những chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh mà công ty đang nỗ lực tối ƣu để có chi phí thấp nhất
nhƣng vẫn đáp ứng thực hiện tốt các yêu cầu đã đặt ra.
Chương 2: Thực trạng áp dụng quy tắc ứng xử EICC tại Công ty TNHH Y2K.
Trong chƣơng này, tác giả sẽ giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Y2K, cùng
với các mục tiêu, kết quả hoạt động kinh doanh, các đặc điểm của Quy tắc đã đƣợc
công ty áp dụng linh hoạt, sáng tạo trong thực tế. Ngoài ra, tác giả cũng chỉ ra các
tồn tại khó khăn mà công ty đang gặp phải trong suốt quá trình tham gia Quy tắc
ứng xử, từ sự chồng chéo của các công việc giấy tờ, các tiêu chuẩn đang đƣợc áp
dụng đến các phòng ban liên quan, những lợi thế và thách thức trong tƣơng lai.
Chương 3: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp và giải pháp tối ưu hoá chi
phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K
Trong chƣơng 3, tác giả giới thiệu định nghĩa chi phí quản lý doanh nghiệp tại
Công ty TNHH Y2K, phƣơng pháp chạy dự báo để thực hiện đề tài phân tích này,
đánh giá các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao trong chi phí quản lý doanh nghiệp
cho toàn hệ thống khi áp dụng Quy tắc EICC. Theo đó, dựa vào dự báo kết quả tối
ƣu của hoạt động kinh doanh dựa trên số liệu 5 năm của công ty để đƣa ra các các
giải pháp tối ƣu các chi phí quản lý doanh nghiệp có thể phát sinh trong quá trình
thực hiện Quy tắc EICC.
Đối với chƣơng này tác giả sẽ đƣa ra các giải pháp nhằm tối ƣu hoá chi phí
cho doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra kết luận.
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP VÀ QUY TẮC EICC.
Dựa trên vấn đề đã đặt ra và mục tiêu, đối tƣợng nghiên cứu ở chƣơng 1, tác
giả sẽ đƣa ra cơ sở lý thuyết về các tiêu chuẩn của Quy tắc ứng xử EICC : tiêu chuẩn
về Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu
chuẩn liên quan đến Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý, cùng với đó là
các khái niệm, phân loại và vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm chi phí Quản lý doanh nghiệp:
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả
doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ,
chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
bằng tiền khác.
Các chi phí này phát sinh hàng ngày trong suốt quá trình hoạt động của Công
ty, sự đa dạng, phức tạp và tuỳ thuộc vào mỗi công ty khác nhau.
1.1.2 Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân loại chi phí của doanh nghiệp:
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ( theo yếu tố)
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật tƣ
mua ngoài; chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; chi phí khấu hao
TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác...
 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ( theo khoản mục)
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
8
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lƣơng, tiền công, các khoản
trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải
nộp theo quy định nhƣ bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của công
nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất, chế
biến của phân xƣởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí
vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sản cố định phân xƣởng, tiền lƣơng các
khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua
ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xƣởng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và
điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣ: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ
bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lƣơng và các khoản trích nộp theo
quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua
ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp nhƣ chi phí về tiếp tân
khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động.
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh
doanh.
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp chia làm 2 loại: Chi phí cố
định và chi phí biến đổi.
- Chi phí cố định là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể) theo
sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại này có: Chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lƣơng quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi phí thuê tài
sản, văn phòng.
- Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui mô
sản xuất. Thuộc loại này có chi phí nguyên vật liệu, tiền lƣơng công nhân sản xuất
trực tiếp...
1.1.3 Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp đối với quá trình hoạt động
của Doanh nghiệp.
9
Trong suốt trình quá trình hình thành và hoạt động của doanh nghiệp thì chi
phí gắn liền và làm một yếu tố quan trọng hàng đầu không thể thiếu, chi phí luôn có
sự phát sinh.
Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng chi phí, nhà quản lý có thể đánh giá lại
hiệu quả của việc vận hành chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra đã
đƣợc thực hiện trên thực tế đến đâu, những thuận lợi, khó khăn và những vấn đề chi
phí phát sinh nhƣ thế nào. Kết quả phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần
giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lƣợc và có các giải pháp tối ƣu hoá chi phí.
Tóm lại, phân tích chi phí QLDN là một biện pháp quan trọng để phòng ngừa
rủi ro, doanh nghiệp sẽ nắm bắt đƣợc thực trạng hiện hữu, cần đƣợc quản lý và sử
dụng hiệu quả nhất.
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc
EICC tại Công ty TNHH Y2K.
Ngày nay, khi môi trƣờng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt hơn, vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu mỗi doanh nghiệp phải thật sự đứng
vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong cùng lĩnh vực. Doanh
nghiệp vừa phải tích luỹ đủ vốn đế duy trì hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời
phải nâng cao đời sống của ngƣời lao động (NLĐ), vừa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nƣớc.
Để đảm bảo đƣợc điều đó, việc phân tích chi phí QLDN nhằm đánh giá một
cách xác thực và toàn diện về tình hình quản lý của doanh nghiệp, qua đó nhìn nhận
đúng các mặt là thế mạnh, các mặt còn yếu kém, các mâu thuẫn còn tồn đọng.
Qua việc phân tích, bản thân mỗi doanh nghiệp sẽ thấy đƣợc sự xu hƣớng vận
động, phát triển mang tính quy luật. Từ đó, hình thành nên cơ sở tiền đề của sự phân
tích, rút ra các giải pháp nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh, các giải pháp tối ƣu
các chi phí tăng vọt trong quá trình thực hiện Quy tắc EICC.
Trong quá trình Công ty TNHH Y2K tham gia Quy tắc EICC, việc phân tích
chi phí QLDN càng đƣợc nâng cao tầm quan trọng hơn nữa, nó không chỉ mang ý
nghĩa về mặt số liệu học, mà còn mang tầm quan trọng trong kinh doanh thƣơng
10
mại. Quản lý và tối ƣu hoá các chi phí QLDN khi áp dụng Quy tắc EICC giúp đánh
giá đƣợc các tác động trực tiếp và gián tiếp khi Công ty TNHH Y2K muốn tăng
doanh thu và lợi nhuận, tối ƣu hóa chi phí.
Công ty TNHH Y2K tham gia Quy tắc EICC đã nắm bắt đƣợc tình hình, cũng
nhƣ dự báo đƣợc chi phí QLDN có thể sẽ biến động mạnh tuỳ thuộc vào tình hình
sản xuất kinh doanh của Công ty, việc mong muốn tốc độ doanh thu và lợi nhuận
tăng, tối ƣu hoá đƣợc các chi phí đó thực sự là một chiến lƣợc mang tính dài hạn,
cần có các kế hoạch rõ ràng và các giải pháp mang tính chiến lƣợc.
1.1.5 Phương pháp phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1 5.1 Phương pháp so sánh
Tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích sự giống nhau và khác
nhau giữa các sự vật hiện tƣợng, thấy đƣợc sự biến động và xu thế phát triển của
các chỉ tiêu kinh tế.
Ngoài ra còn so sánh giữa tổng chi phí kinh doanh và từng khoản mục chi phí
theo chức năng hoạt động với tổng doanh thu.
1.1.5.2 So sánh tương đối
Sử dụng các chỉ tiêu sau:
+ Tỉ lệ % hoàn thành: xác định bằng công
thức Tỉ lệ% = Số phân tích x
100% hoàn thành Số gốc
+ Tỉ lệ % tăng giảm: Xác định bằng công thức
Tỉ lệ % = Chênh lệch tuyệt đối x
100% tăng giảm Số gốc
Riêng trong phân tích chi phí kinh doanh tác giả chỉ sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ phần
trăm tăng giảm.
+ Số tƣơng đối kết cấu (tỉ trọng)
Là số tƣơng đối biểu hiện mối quan hệ tỉ trọng giữa mức độ hoạt động
chiếm trong mức độ đạt đƣợc của tổng thể về một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này
cho thấy vai trò, vị trí của bộ phận trong tổng thể.
11
Tỉ trọng = Bộ phận x 100%
% Tổng thể
1.1.6 Nguồn số liệu phân tích
Phân tích chi phí QLDN căn cứ vào các tài liệu sau:
Căn cứ vào báo cáo tài chính, bảng diễn giải báo cáo tài chính.
Căn cứ vào các chế độ chính sách và các tài liệu văn bản có liên quan đến tình
hình chi phí nhƣ: chế độ tiên lƣơng, BHXH…
1.2 Tổng quan về quy tắc ứng xử EICC.
1.2.1 Lịch sử hình thành của Quy tắc ứng xử EICC:
EICC đƣợc thành lập vào năm 2004 bởi một nhóm các công ty điện tử có tƣ
tƣởng tiến bộ, nó đƣợc gọi là Bộ Quy tắc ứng xử cho các doanh nghiệp hoạt động
trong ngành công nghiệp điện tử. Khi EICC mở rộng phạm vi, các chƣơng trình và
công cụ của mình, nó đã trở thành liên minh các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp điện tử. Kể từ đó tầm ảnh hƣởng, năng lực, các lĩnh vực hoạt động
trọng điểm và các thành viên của nó đã mở rộng đáng kể.
Vào năm 2016, EICC cập nhật định nghĩa về tính hợp lệ của hội viên, cho
phép không chỉ các công ty sản xuất hoặc hợp đồng sản xuất thiết bị điện tử. Định
nghĩa mới đã mở ra cánh cửa cho các thành viên là các công ty hoạt động trong lĩnh
vực công nghệ ô tô, đồ chơi, hàng không và các công ty cung cấp sản phẩm đeo trên
ngƣời (wearable technology companies)…
1.2.2 Lý do cần áp dụng Quy tắc EICC
Quy Tắc EICC đƣa ra các tiêu chuẩn để đảm bảo rằng điều kiện làm việc trong
chuỗi cung ứng của ngành điện tử đƣợc an toàn, ngƣời lao động đƣợc đối xử một
cách xứng đáng và tôn trọng, các hoạt động kinh doanh có trách nhiệm với môi
trƣờng và đƣợc thực hiện một cách có đạo đức.
1.2.3 Đối tượng áp dụng quy tắc EICC:
Các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng điện tử toàn cầu.
1.2.4 Giới thiệu về các tiêu chuẩn của EICC:
Quy tắc bao gồm 5 phần:
12
Phần A: Vạch ra các tiêu chuẩn tƣơng ứng về Lao động.
Phần B: Vạch ra các tiêu chuẩn tƣơng ứng về Sức khoẻ và An toàn.
Phần C: Tiêu chuẩn về môi trƣờng.
Phần D: Tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh.
Phần E: Thể hiện các yếu tố của một hệ thống đƣợc chấp nhận để quản lý tuân
thủ Quy tắc này.
Hình 1.1 Cấu trúc của Quy tắc ứng xử EICC
(Nguồn: Tài liệu nội bộ của Phòng Nhân sự - cập nhật ngày 18/03/2017)
1.2.4.1 Tiêu chuẩn về lao động (Labor)
Các bên tham gia cam kết bảo vệ quyền của ngƣời lao động, và đối xử với họ
một cách xứng đáng và tôn trọng nhƣ đƣợc cộng đồng quốc tế thừa nhận, đƣợc áp
dụng đối với tất cả ngƣời lao động bao gồm cả lao động tạm thời, di cƣ, sinh viên,
hợp đồng, trực tiếp, và bất kỳ loại lao động nào khác.
 Tự do lựa chọn việc làm (Freely Choosen Employment)
Không đƣợc sử dụng lao động dƣới hình thức cƣỡng bức, ép buộc (bao gồm cả
gán nợ) hoặc có giao kèo, lao động tù nhân không tự nguyện, nô lệ hay buôn bán
ngƣời, bao gồm vận chuyển, chứa chấp, tuyển dụng, chuyển giao hoặc tiếp nhận
13
ngƣời lao động bằng cách đe dọa, vũ lực, ép buộc, bắt cóc hay gian lận để có lao
động hoặc dịch vụ đó, ngoài các hạn chế bất hợp lý khi vào hoặc ra khỏi các cơ sở
do công ty cung cấp.
 Lao động trẻ em (Child Labor Avoidance)
Không đƣợc sử dụng lao động trẻ em trong bất kỳ công đoạn sản xuất nào.
Thuật ngữ "trẻ em" chỉ bất kỳ ngƣời nào dƣới 15 tuổi, hoặc dƣới độ tuổi hoàn thành
giáo dục bắt buộc, hoặc dƣới độ tuổi lao động tối thiểu trong nƣớc sở tại, tùy theo
tuổi nào lớn hơn.
Việc sử dụng các chƣơng trình đào tạo tại nơi làm việc hợp pháp, tuân thủ tất
cả các điều luật và quy định sẽ đƣợc hỗ trợ. Lao động dƣới 18 tuổi (Lao Động Trẻ
Em) không đƣợc thực hiện công việc có khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe hoặc
sự an toàn, bao gồm cả ca đêm và làm thêm giờ.
 Giờ Làm Việc (Work hours)
Các nghiên cứu về thực tiễn kinh doanh cho thấy mối liên hệ rõ ràng giữa sự
căng thẳng của ngƣời lao động với việc giảm năng suất làm việc, gia tăng biến động
nhân sự và các chấn thƣơng, bệnh tật. Tuần làm việc không đƣợc vƣợt quá mức tối
đa theo pháp luật địa phƣơng. Ngoài ra, một tuần làm việc không đƣợc nhiều hơn
60 giờ mỗi tuần, bao gồm giờ làm thêm, ngoại trừ trong trƣờng hợp khẩn cấp hoặc
tình huống bất thƣờng. Ngƣời lao động đƣợc phép nghỉ ít nhất một ngày mỗi bảy
ngày.
 Tiền lương và phúc Lợi (Wages and Benefits)
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải tuân theo tất cả các điều luật về tiền
lƣơng hiện hành, bao gồm cả những điều luật có liên quan đến mức lƣơng tối thiểu,
giờ làm thêm và phúc lợi bắt buộc theo pháp luật. Phù hợp với luật pháp địa
phƣơng, ngƣời lao động đƣợc trả lƣơng thêm giờ ở mức lƣơng cao hơn mức lƣơng
bình thƣờng theo giờ.
Không đƣợc phép khấu trừ từ tiền lƣơng dƣới hình thức kỷ luật. Trong mỗi kỳ
lƣơng, ngƣời lao động sẽ đƣợc cung cấp bảng lƣơng kịp thời và dễ hiểu bao gồm
đầy đủ thông tin để xác minh tiền lƣơng chính xác cho công việc đã thực hiện. Tất
14
cả hoạt động sử dụng lao động tạm thời, cử đi công tác và thuê ngoài cần nằm trong
giới hạn của luật pháp địa phƣơng.
 Đối xử nhân đạo (Human Treatment)
Không có các hình thức đối xử thô bạo và vô nhân đạo bao gồm quấy rối tình
dục, lạm dụng tình dục, nhục hình, ép buộc về tinh thần hoặc thể chất hoặc ngƣợc
đãi bằng lời nói đối với ngƣời lao động; cũng không đƣợc đe dọa đối xử nhƣ trên.
 Không phân biệt đối xử (Non-Discrimination)
Các bên tham gia phải cam kết không quấy rối và phân biệt đối xử bất hợp
pháp với ngƣời lao động dựa trên chủng tộc, màu da, tuổi, giới tính, khuynh hƣớng
tình dục, nhận dạng và biểu hiện giới tính, nguồn gốc dân tộc hoặc quốc gia, khuyết
tật, mang thai, tôn giáo, đảng phái chính trị, thành viên công đoàn, tình trạng cựu
chiến binh, thông tin di truyền đƣợc bảo vệ hoặc trạng thái hôn nhân trong hoạt
động tuyển dụng và thuê lao động nhƣ: tiền lƣơng, thăng cấp, thƣởng và tiếp cận
đào tạo.
Tự do lập hội (Freedom of Association)
Theo luật pháp địa phƣơng, các bên tham gia phải tôn trọng quyền lựa chọn thành
lập và gia nhập công đoàn, quyền thƣơng lƣợng tập thể và tham gia vào các buổi hội
họp ôn hòa cũng nhƣ tôn trọng quyền chọn không tham gia các hoạt động này của
ngƣời lao động. Ngƣời lao động và/hoặc đại diện của họ phải có khả năng giao tiếp một
cách cởi mở và chia sẻ ý tƣởng và mối quan tâm với ban quản lý về điều kiện làm việc
và các thực tiễn quản lý mà không sợ bị phân biệt đối xử, trả thù, đe dọa hoặc quấy rối.
1.2.4.2 Tiêu chuẩn về sức khoẻ và an toàn (Health & Safety)
Các bên tham gia hiểu đƣợc rằng ngoài việc giảm thiểu tỷ lệ mắc thƣơng tích
và bệnh tật liên quan đến công việc, một môi trƣờng làm việc an toàn và lành mạnh
còn nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tính nhất quán của sản xuất và giữ
chân ngƣời lao động và tinh thần của ngƣời lao động.
 An toàn lao động (Occupational Safety)
Ngƣời lao động tiếp xúc với các mối nguy tiềm ẩn (ví dụ, nguồn điện và
năng lƣợng khác, hỏa hoạn, xe cộ, và nguy cơ bị rơi) cần đƣợc kiểm soát thông
15
qua các biện pháp kiểm soát hành chính, kỹ thuật và thiết kế phù hợp, quy trình
làm việc an toàn và bảo trì phòng ngừa (bao gồm khóa cảnh báo an toàn), và đào
tạo an toàn liên tục.
Chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp (Emergency Preparedness)
Các tình huống và sự cố khẩn cấp tiềm ẩn phải đƣợc xác định và đánh giá, tác
động của chúng đƣợc giảm thiểu bằng cách thực hiện các kế hoạch khẩn cấp và thủ
tục ứng phó bao gồm: báo cáo khẩn cấp, thông báo cho nhân viên và thủ tục sơ tán,
đào tạo và tập huấn cho ngƣời lao động, thiết bị chế ngự và phát hiện đám cháy phù
hợp, chuẩn bị cơ sở vật chất đầy đủ để thoát hiểm và kế hoạch phục hồi. Các kế
hoạch và thủ tục phải tập trung vào việc giảm thiểu các tổn thất về tính mạng, môi
trƣờng và tài sản.
 Thƣơng tích và bệnh nghề nghiệp (Occupational Injury and IIlness)
Thực hiện các thủ tục và hệ thống để ngăn chặn, quản lý, theo dõi và báo cáo
thƣơng tích và bệnh nghề nghiệp, bao gồm các quy định sau: khuyến khích ngƣời
lao động báo cáo; phân loại và ghi lại các vụ việc chấn thƣơng và bệnh tật; cung cấp
điều trị y tế cần thiết; điều tra vụ việc và thực hiện các hành động khắc phục để loại
bỏ nguyên nhân; và tạo điều kiện cho ngƣời lao động trở lại để làm việc.
 Vệ sinh công nghiệp (Industrial Hygiene)
Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật hoặc hành chính phải đƣợc sử dụng để kiểm
soát các trƣờng hợp tiếp xúc quá nhiều. Khi các mối nguy không thể đƣợc kiểm soát
đầy đủ bằng các biện pháp nhƣ trên, sức khỏe của ngƣời lao động cần đƣợc bảo vệ
bằng các chƣơng trình thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp
 Công Việc Yêu Cầu Thể Lực (Physically Demanding Work)
Việc ngƣời lao động tiếp xúc với các mối nguy trong các công việc yêu cầu
thể lực, bao gồm xử lý vật liệu bằng tay và nâng vật nặng, nâng nhiều lần, đứng lâu
và công việc lắp ráp có tính lặp lại cao hoặc dùng sức nhiều cần phải đƣợc xác định,
đánh giá và kiểm soát.
 Bảo Vệ Máy Móc (Machine Safeguarding)
Đánh giá các mối nguy trong máy móc sản xuất và máy móc khác. Bảo vệ,
16
khoá liên động và các rào chắn phải đƣợc cung cấp và bảo trì phù hợp tại nơi máy
móc gây nguy cơ chấn thƣơng cho ngƣời lao động.
 Vệ Sinh, Thực Phẩm và Nhà Ở (Sanitation, Food and Housing)
Ngƣời lao động phải đƣợc cung cấp các cơ sở vật chất vệ sinh sạch sẽ, nƣớc
uống và cách thức chuẩn bị thức ăn, nơi lƣu trữ và nơi ăn uống hợp vệ sinh. Nơi ở
cho ngƣời lao động do bên tham gia hoặc một Công ty lao động cung cấp cần
đƣợc giữ sạch sẽ và an toàn, và có lối thoát hiểm phù hợp, nƣớc nóng để tắm và
tắm vòi sen, nhiệt độ, thông gió và không gian cá nhân hợp lý cùng với quyền ra
vào phù hợp.
 Phổ Biến Về Sức Khỏe và An Toàn
Bên tham gia phải cung cấp cho ngƣời lao động các khóa đào tạo an toàn và
sức khỏe tại nơi làm việc phù hợp bằng ngôn ngữ chính của họ. Thông tin liên quan
đến sức khỏe và an toàn phải đƣợc đăng thông báo rõ ràng tại cơ sở.
1.2.4.3 Tiêu chuẩn về môi trường Evironmental measures)
Các bên tham gia hiểu đƣợc rằng trách nhiệm với môi trƣờng là một phần
không thể thiếu khi sản xuất ra các sản phẩm đẳng cấp thế giới. Trong hoạt động
sản xuất, cần giảm thiểu những hƣởng xấu đến cộng đồng, môi trƣờng và tài nguyên
thiên nhiên đồng thời bảo vệ sức khỏe và an toàn của cộng đồng. Các hệ thống quản
lý đƣợc công nhận nhƣ ISO 14001 và Hệ Thống Kiểm Toán và Kiểm Soát Sinh
Thái (EMAS) đã đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo trong quá trình soạn thảo Quy
tắc và có thể là một nguồn hữu ích để tham khảo thêm thông tin Giấy Phép và Báo
Cáo Môi Trƣờng
 Phòng Chống Ô Nhiễm và Giảm Sử Dụng Tài Nguyên (Eviromental Permits
and reporting)
Việc sử dụng các nguồn tài nguyên và phát sinh chất thải thuộc tất cả các
loại, bao gồm cả nƣớc và năng lƣợng, đang đƣợc giảm thiểu hoặc loại trừ ngay
tại nguồn hoặc bằng cách phƣơng pháp nhƣ điều chỉnh sản xuất, các quy trình
bảo trì và cơ sở, vật liệu thay thế, bảo tồn, tái chế và vật liệu tái sử dụng.
 Các Chất Độc Hại (Pollution prevention and Resource reduction)
17
Hóa chất và các vật liệu khác gây nguy hại nếu đƣợc thải ra môi trƣờng cần
đƣợc xác định và quản lý nhằm đảm bảo việc xử lý, vận chuyển, lƣu trữ, sử dụng,
tái chế hoặc tái sử dụng và loại bỏ an toàn.
 Nước Thải và Chất Thải Rắn (Wastewater and Solid waste)
Công ty thực hiện phƣơng pháp tiếp cận có hệ thống để xác định, quản lý,
giảm thiểu, và loại bỏ hoặc tái chế chất thải rắn (không độc hại) một cách có
trách nhiệm. Nƣớc thải từ các hoạt động, quy trình công nghiệp và các cơ sở vệ
sinh môi trƣờng cần đƣợc phân loại, theo dõi, kiểm soát và xử lý theo yêu cầu
trƣớc khi đƣợc xả ra hoặc loại bỏ.
Phát Thải Ra Không Khí (Air Emissions)
Việc thải các hóa chất hữu cơ dễ bay hơi, sol khí, các chất ăn mòn, các loại
hạt, hóa chất phá hủy tầng ozone và các phụ phẩm đốt cháy đƣợc tạo ra từ các hoạt
động sản xuất cần đƣợc xác định, thƣờng xuyên theo dõi, kiểm soát và xử lý theo
yêu cầu trƣớc khi đƣợc thải ra, phải thực hiện việc giám sát thƣờng xuyên hiệu quả
hoạt động của các hệ thống kiểm soát phát thải ra không khí của mình.
 Hạn Chế Vật Liệu
Các bên tham gia phải tuân thủ tất cả các điều luật hiện hành, quy định và yêu
cầu của khách hàng về việc cấm hoặc hạn chế các chất cụ thể trong các sản phẩm và
quá trình sản xuất, bao gồm việc dán nhãn để tái chế và loại bỏ.
 Kiểm Soát Nước Mưa
Bên tham gia phải thực hiện một phƣơng pháp tiếp cận có hệ thống để tránh
gây ô nhiễm dòng chảy của nƣớc mƣa. Bên tham gia phải ngăn chặn việc xả thải bất
hợp pháp và sự cố tràn vào cống thoát nƣớc mƣa.
 Tiêu Thụ Năng Lượng và Phát Thải Khí Nhà Kính
Cần theo dõi và ghi chép việc tiêu thụ năng lƣợng và phát thải khí nhà kính ở
cấp cơ sở và/hoặc công ty. Các bên tham gia cần tìm phƣơng pháp hiệu quả về chi
phí để nâng cao hiệu quả năng lƣợng và giảm thiểu tiêu thụ năng lƣợng và phát thải
khí nhà kính của mình.
1.2.4.4 Tiêu chuẩn về đạo đức (Ethics)
18
Để làm tròn trách nhiệm với xã hội và đạt đƣợc thành công trên thƣơng
trƣờng, Các bên tham gia và đại lý của mình cần duy trì các tiêu chuẩn đạo đức
cao nhất bao gồm:
 Liêm Chính Trong Kinh Doanh (Business Intergrily)
Cần duy trì các tiêu chuẩn liêm chính cao nhất trong tất cả các giao dịch kinh
doanh. Các bên tham gia phải có chính sách không khoan nhƣợng trong việc
nghiêm cấm bất kỳ và tất cả các hình thức hối lộ, tham nhũng, tống tiền và biển thủ.
Tất cả các giao dịch kinh doanh cần đƣợc thực hiện minh bạch và phản ánh chính
xác trên sổ sách kinh doanh và hồ sơ của Bên tham gia. Cần triển khai các quy trình
giám sát và thực thi để đảm bảo tuân thủ luật chống tham nhũng.
 Lợi Thế Không Phù Hợp (No Improper Advantage)
Không đƣợc hứa hẹn, đề nghị, ủy quyền, tặng hoặc nhận hối lộ hoặc sử dụng
các phƣơng thức khác để đạt đƣợc lợi thế không chính đáng hoặc không phù hợp.
Những nghiêm cấm này bao gồm việc hứa hẹn, đề nghị, ủy quyền, tặng hoặc
nhận bất kỳ thứ gì có giá trị, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một bên thứ ba, để
có đƣợc hoặc duy trì kinh doanh, trực tiếp thực hiện kinh doanh với bất kỳ ngƣời
nào, nhằm đạt đƣợc một lợi thế không phù hợp.
 Tiết Lộ Thông Tin (Disclosure of Information)
Thông tin về lao động, sức khỏe và an toàn, hoạt động môi trƣờng, hoạt động
kinh doanh, cơ cấu, tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của bên tham gia cần
đƣợc công bố một cách phù hợp với quy định và các thực tiễn hiện hành của ngành.
Việc giả mạo hồ sơ hoặc viện dẫn sai các điều kiện hoặc các hoạt động trong chuỗi
cung ứng là điều không thể chấp nhận.
 Quyền Sở Hữu Trí Tuệ (Intellectual Property)
Cần tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ; Việc chuyển giao công nghệ và bí quyết
cần phải đƣợc thực hiện theo cách thức bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và cần bảo vệ
thông tin khách hàng.
 Kinh Doanh, Quảng Cáo và Cạnh Tranh Công Bằng (Fair Business,
Advertising and Competition)
19
Cần duy trì tiêu chuẩn kinh doanh, quảng cáo và cạnh tranh công bằng. Cần có
sẵn các phƣơng thức thích hợp để bảo vệ thông tin của khách hàng.
 Bảo Vệ Danh Tính và Không Trả Đũa (Protection of Identity)
Cần duy trì các chƣơng trình đảm bảo tính bí mật, ẩn danh và bảo vệ ngƣời
cung cấp thông tin và các nhân viên trình báo sai phạm trừ khi pháp luật nghiêm
cấm. Bên tham gia cần có một quy trình trao đổi thông tin dành cho nhân viên để họ
có thể nêu lên bất kỳ mối quan ngại nào mà không sợ bị trả đũa.
 Phân Nguồn Khoáng Sản Có Trách Nhiệm (Responsible Sourcing of
Minerals)
Các bên tham gia phải có chính sách để đảm bảo một cách hợp lý rằng tantali,
thiếc, vonfram và vàng trong các sản phẩm họ sản xuất không cung cấp tài chính
hoặc đem lại lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho các nhóm vũ trang là thủ phạm vi
phạm nhân quyền nghiêm trọng tại Cộng hòa Dân chủ Congo hoặc quốc gia liền kề.
Các bên tham gia phải thực hiện thẩm định nguồn gốc và chuỗi hành trình của các
khoáng sản này và chuẩn bị sẵn sàng các biện pháp thẩm định thích hợp theo yêu cầu
của khách hàng.
 Quyền riêng tƣ (Privicy)
Các bên tham gia phải cam kết bảo vệ kỳ vọng quyền riêng tƣ hợp lý về thông
tin cá nhân của tất cả những đối tƣợng có hoạt động kinh doanh với mình, bao gồm
cả các nhà cung cấp, khách hàng, ngƣời tiêu dùng và nhân viên. Các bên tham gia
phải tuân thủ pháp luật về quyền riêng tƣ và an ninh thông tin và các yêu cầu của cơ
quan quản lý khi thu thập, lƣu trữ, xử lý, chuyển giao và chia sẻ thông tin cá nhân.
1.2.4.5 Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (Management System)
 Trách Nhiệm Giải Trình và Trách Nhiệm Quản Lý (Management
Accountability and Responsibility)
Bên tham gia xác định rõ các quản lý cấp cao và đại diện của công ty chịu
trách nhiệm đảm bảo việc thực hiện các hệ thống quản lý và các chƣơng trình liên
quan. Ban quản lý cấp cao sẽ thƣờng xuyên đánh giá tình trạng của hệ thống quản
lý.
20
 Đánh Giá Rủi Ro và Quản lý rủi ro (Risk Assessment and Risk Management
Traning)
Có quy trình để xác định việc tuân thủ pháp luật, môi trƣờng, sức khỏe và an
toàn pháp luật lao động, rủi ro về đạo đức liên quan đến các hoạt động kinh doanh
của bên tham gia. Xác định tầm quan trọng tƣơng đối của từng rủi ro và thực hiện
các biện pháp kiểm soát vật lý và theo quy trình phù hợp để kiểm soát rủi ro đã
đƣợc xác định và đảm bảo tuân thủ quy định.
 Các Mục Tiêu Cải Thiện
Có các mục tiêu, mục đích và kế hoạch triển khai hiệu quả hoạt động bằng
văn bản để cải thiện hiệu quả hoạt động xã hội và môi trƣờng của bên tham gia,
bao gồm các đánh giá định kỳ hiệu quả hoạt động của Bên tham gia trong việc
đạt đƣợc những mục tiêu đó.
 Đào tạo (Training)
Có các chƣơng trình đào tạo và quản lý ngƣời lao động nhằm thực hiện các
chính sách, thủ tục, thông tin rõ ràng và chính xác về các chính sách, thực tiễn, kỳ
vọng và hiệu quả hoạt động của bên tham gia đối với ngƣời lao động, nhà cung cấp
và khách hàng.
Sự Tham Gia và Phản Hồi Của Người Lao Động (Worker Feedback and
Participation)
Có quy trình liên tục để đánh giá việc nhân viên hiểu đƣợc và thu thập thông
tin phản hồi của nhân viên về các thực tiễn và các điều kiện đƣợc bao gồm trong
Quy tắc này và đồng thời thúc đẩy cải thiện liên tục.
 Kiểm Toán và Đánh Giá
Định kỳ tự đánh giá để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu theo quy định và pháp
luật, nội dung của Quy tắc và các yêu cầu theo hợp đồng với khách hàng liên quan
đến trách nhiệm xã hội và môi trƣờng.
 Quy Trình Hành Động Khắc Phục (Corrective Action Process)
Có quy trình để sửa chữa kịp thời các thiếu sót đƣợc xác định thông qua việc
đánh giá, thanh tra, điều tra của nội bộ hay từ bên ngoài.
21
 Hồ Sơ và Sổ Sách
Lập và lƣu giữ các tài liệu và hồ sơ để đảm bảo việc tuân thủ quy định và sự
phù hợp với các yêu cầu của công ty cùng với chính sách bảo mật thích hợp để bảo
vệ quyền riêng tƣ.
 Trách Nhiệm Đối Với Nhà Cung Cấp (Supplier Responsibility)
Có quy trình để trao đổi về các yêu cầu của Quy tắc này với các nhà cung cấp.
22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY
TNHH Y2K
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Y2K.
Chuơng 3 sẽ giới thiệu đôi nét sơ lƣợc về Công ty TNHH Y2K và mô tả đặc
điểm các tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về
Môi trƣờng, tiêu chuẩn về Đạo đức kinh doanh đƣợc Công ty thực hiện kể từ khi bắt
đầu tham gia Quy tắc EICC vào năm 2017. Các tiêu chuẩn này đã đƣợc Công ty xây
dựng riêng biệt ở những thời điểm khác nhau và hiện đang đƣợc vận hành song
song riêng biệt. Đồng thời, những khó khăn Công ty hiện đang gặp phải khi thực
hiện các tiêu chuẩn liên quan đến các hệ thống quản lý cũng đƣợc cụ thể trong
chƣơng này.
2.1.1 Thông tin chung.
Thành lập vào tháng 4 năm 1997, Công ty TNHH Y2K là một công ty sản
xuất có thế mạnh về gia công các thiết bị linh kiện điện tử và mặt kỹ thuật chế tạo
cơ khí.
Tên công ty: Công ty TNHH Y2K
- Tên giao dịch: Y2K Co., Ltd.
- Tên viết tắt: Y2K
- Logo:
- Slogan: First of Quality
- Trụ sở văn phòng tại Việt Nam
Địa chỉ: 934/1, QL 1A, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, Tp.HCM
Điện thoại: (028) 3877 4366 Fax: (84.8) 3839 5440
Website: https://year2000vn.com.vn/
Lĩnh vực hoạt động: chuyên sản xuất, lắp ráp gia công linh kiện điện - điện tử, dòng
sản phẩm lắp ráp mạch in (PCBA), gia công các loại linh kiện RF, bộ lọc (Filters),
VCO, mạch định hƣớng, cuộn cảm, mạch định hƣớng, cuộn cảm, Ferrite)
23
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Y2K
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng Nhân sự - cập nhật ngày 18/03/2019)
24
* Nhiệm vụ chức trách của Ban giám đốc
Ban giám đốc của Công ty bên Việt Nam bao gồm:
- Tỏng Giám đốc Công ty là ngƣời đại diện cho doanh nghiệp chịu trách
nhiệm trƣớc nhà nƣớc và ngƣời lao động.
- 01 Phó Tổng Giám đốc về mặt tài chính chịu trách nhiệm về việc xây dựng
tổng quỹ lƣơng, các báo cáo thƣờng niên về mặt tài chính, chịu trách nhiệm trực
tiếp về mặt chi lƣơng và các vần đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp tại Việt
Nam.
- 01 Phó Tổng Giám đốc về kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng đề xuất với Tổng
Giám đốc về nguồn nhân lực, an toàn vệ sinh lao động, các công việc quản lý và điều
hành tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời với Tổng Giám
đốc.
- 01 Phó giám đốc chịu trách nhiệm về kỹ thuật, có nhiệm vụ phụ trách về
nghiên cứu kỹ thuật, xây dựng, đề xuất với Tổng Giám đốc kế hoạch đầu tƣ đổi mới
trang thiết bị, công nghệ, giám sát nhu cầu về vật tƣ hàng hoá cho sản xuất.
- 01 Phó giám đốc chịu trách nhiệm về sản xuất, liên quan đến việc điều chỉnh
giá thành sản phẩm, báo cáo thƣờng xuyên, định kỳ với Giám đốc về tiến độ sản xuất.
* Các chức năng chính của các phòng nghiệp vụ
Khối tài chính gồm phòng kế toán.
Phòng kế toán
+ Nơi lập kế hoạch tổ chức thực hiện hệ quyết toán, thống kê theo tháng, quí,
năm, quản lý tài chính doanh nghiệp.
+ Nơi có trách nhiệm giải trình các yêu cầu về thuế, tài chính, tiền lƣơng.
Khối hành chánh gồm Phòng Hành chánh, Phòng Nhân sự, Phòng Mua hàng,
Phòng Kiểm phẩm, Phòng Xuất nhập khẩu, Kho.
Phòng hành chánh
+ Tổ chức khai thác tài liệu, lƣu trữ theo quy định, tiếp nhận công văn
25
+ Ban hành tài liệu, ban hành các quy trình, quy định liên quan đến các tiêu
chuẩn ISO, Quy tắc ứng xử EICC.
+ Ban hành các quy trình hƣớng dẫn quy trình sản xuất cho các phòng ban sản
xuất.
+ Ban hành nội dung chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, có trách nhiệm
làm việc trực tiếp với các đối tác đánh giá.
Phòng Nhân sự
+ Quản lý lao động, tiền lƣơng, nhân sự, định mức lao động, đề xuất khen
thƣởng. Thực hiện nội quy lao động của Công ty, thực hiện các quy định nhằm đảm
bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với ngƣời lao động.
+ Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lƣơng,
tiền thƣởng và các mặt chế độ, chính sách cho ngƣời lao động và đóng bảo hiểm xã
hội theo đúng của Nhà nƣớc và của Công ty.
Phòng Mua hàng
+ Xem xét nhu cầu từ các Bộ phận, Phòng ban, Liên hệ, tìm kiếm nhà cung
cấp.
+ Đánh giá, lựa nhà cung cấp tốt nhất về các tiêu chí: mặt hàng, chất lƣợng,
giá cả, tiến độ, uy tín…
+ Báo cáo, đề xuất thông tin của Nhà cung cấp cho Ban Giám đốc, thiết lập
đơn hàng, kiểm tra chất lƣợng đầu vào; lƣu thông tin của Nhà cung cấp.
Phòng Kiểm phẩm
+ Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống quản lý chất lƣợng.
+ Cập nhật các tiêu chuẩn an toàn cho sản phẩm, phối hợp với các phòng ban
khác nhằm đảm bảo việc tuân thủ nội dung các tiêu chuẩn trong quá trình sản xuất
một cách triệt để.
+ Kiểm tra lại công đoạn sản xuất, thành phẩm.
+ Tiếp nhận phàn nàn từ phía khách hàng, phối hợp với các phòng ban để đƣa
ra hƣớng giải quyết, tạo lập hồ sơ phàn nàn về chất lƣợng.
Phòng Xuất nhập khẩu
26
+ Liên hệ với khách hàng nhận các chứng từ, lập hồ sơ khai hải quan và các
công văn có liên quan.
+ Nhập dữ liệu và khai hải quan điện tử, đăng kí tờ khai, kiểm hoá, thanh lý,
nhận hàng.
+ Liên hệ với bên vận tải để nhập hàng hoặc xuất hàng theo lệnh.
Kho
+ Nơi thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, lƣu trữ các trang thiết bị, linh kiện, vật
tƣ tại Công ty, nơi đảm bảo nguồn vật tƣ, nguyên vật liệu.
Khối nghiên cứu phát triển bao gồm phòng Nghiên cứu phát triển.
Phòng Nghiên cứu phát triển
+ Nghiên cứu phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, của
thị trƣờng.
+ Cải tiến các công đoạn tạo ra sản phẩm, tìm kiếm các quá trình sản xuất, chế
biến, lắp ráp, vận hành, phối hợp các quy trình nhằm đem lại hiệu suất và hiệu quả
cao cho Công ty.
Khối kỹ thuật gồm Phòng KT-CT.
Phòng kỹ thuật - công trình
+ Tham gia cải tiến, xây dựng các kế hoạch về cải tiến, bảo trì sửa chữa máy móc
thiết bị.
+ Đảm bảo sự an toàn về hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất tại Công ty.
+ Xây dựng, thiết lập các hệ thống nhà xƣởng, các công việc công trình lắp
ráp, mở rộng cơ sở hạ tầng liên quan phát sinh trong quá trình hoạt động cuả Công
ty.
2.1.2 Sứ mệnh - tầm nhìn - Giá trị cốt lõi
2.1.2.1 Sứ mệnh
• Mang lại lợi thế cạnh tranh trong ngành Dịch vụ Sản xuất Điện tử & Sản
phẩm sáng tạo tiên tiến đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng.
• Hƣớng tới sự phát triển hoàn thiện, sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc
cho ngƣời lao động.
27
• Sản xuất hiệu quả và cải tiến.
• Công bằng và tôn trọng
• Bình đẳng và sức khỏe.
• Môi trƣờng làm việc thân thiện và an toàn.
2.1.2.2 Tầm nhìn
• Là một đối tác đồng hành chiến lƣợc trong chuỗi mang lại giá trị của khách
hàng.
2.1.2.3 Giá trị cốt lõi
Công ty TNHH Y2K đã và đang không ngừng tìm kiếm các giải pháp cải tiến
hiệu quả trong sản xuất dựa trên các giá trị cốt lõi:
 Chất lƣợng: Công ty thực hiện tiêu chí 3 không với mong muốn tạo ra các
sản phẩm chất lƣợng nhất, không sản xuất hàng lỗi, không có sự phàn nàn lớn từ
khách hàng, không sản xuất hàng sai mã.
 Sáng tạo: với tầm nhìn trở thành Công ty gia công linh kiện điện với trình độ
kỹ thuật, chuyên môn hoá cao trong chuỗi gia công linh kiện trên toàn thế giới.
Công ty không ngừng cải tiến, đầu tƣ máy móc thiết bị để tạo ra các sản phẩm sáng
tạo.
 Cạnh tranh: với sự cạnh tranh khốc liệt với các Công ty điện tử trong cùng
lĩnh vực và các khu vực lân cận, Công ty xây dựng chiến lƣợc sản phẩm chất lƣợng
cao, giá tầm trung.
2.1.3 Kết quả hoạt động từ năm 2014-2018
Từ năm 2016, Công ty TNHH Y2K bắt đầu có sự chuyển giao kỹ thuật công
nghệ từ các nhà máy ở Trung Quốc về Việt Nam để bắt đầu mục tiêu xây dựng các
nhà máy chủ chính và nhà máy phụ thành cụm nhà máy chủ lực trong việc đáp ứng
các đơn hàng từ các đối tác điện tử lớn trên thế giới.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể Công nhân viên (CNV) tại các nhà máy ở Việt Nam
đã có nhiều nỗ lực hoàn thành tốt các mục tiêu và kế hoạch sản xuất để đáp ứng đƣợc
các đơn hàng cũng nhƣ đạt đƣợc những thành tích đáng đƣợc ghi nhận đƣợc thể hiện
cụ thể nhƣ sau:
28
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu
(tỷ đồng)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Doanh thu
thuần
180.407 111.691 119.665 133.084 158.370
Lợi nhuận
thuần
62.227 32.309 52.184 79.951 76.394
Lợi nhuận sau
thuế
50.034 56.487 76.851 132.615 177.518
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2014, 2015,
2016, 2017 và 2018)
Nhìn vào bảng tổng hợp từ Báo cáo lãnh đạo cũng có thể thấy đƣợc lợi doanh thu
thuần giai đoạn 2014 đến 2018 có nhiều biến động, đến năm 2018 đạt đƣợc 158.370
tỷ đồng. Bên cạnh đó, lợi nhuận thuần của Công ty lại tăng mạnh từ 62.227 tỷ đồng
lên 76.394 tỷ đồng tăng 14.167 tỷ đồng. Ngoài ra, lợi nhuận sau thuế của Công ty
lại tăng khá mạnh đến năm 2018 đã đƣợc 177.518 tỷ đồng. Nhìn vào các chỉ tiêu
cũng góp phần phản ánh hiện Công ty có hiệu qủa hoạt động kinh doanh khá tốt
trong giai đoạn 2014-2018.
2.2. Thực trạng áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K
2.2.1 Các tiêu chuẩn được thực hiện tại Công ty TNHH Y2K
2.2.1.1 Chính sách về lao động
Công ty TNHH thực hiện đúng tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội và Luật Lao
động tại Việt Nam.
29
Hình 2.2: Mô hình chính sách về lao động áp dụng theo Quy tắc EICC tại
Công ty TNHH Y2K.
(Nguồn: Trích tiêu chuẩn về lao động của Quy tắc EICC – Phòng Hành chánh)
Hàng năm, Công TNHH Y2K tiến hành đặt mục tiêu đƣợc Bộ phận Nhân sự
theo dõi nhƣ bảng bên dƣới:
Bảng 2.2: Mục tiêu và chỉ tiêu về lao động và đạo đức kinh doanh giai
đoạn 2017-2019
Stt Mục tiêu hàng năm Chỉ tiêu BP theo dõi
1 Số lao động trẻ em đƣợc phát hiện tại công ty 0 Nhân sự
2 Số vụ lao động cƣỡng bức phát sinh tại công ty 0 Nhân sự
3 Lƣơng trả đúng kỳ hạn 100% Nhân sự
4 Số vụ đối xử vô nhân đạo 0 Nhân sự
5 Số vụ Phân biệt đối xử 0 Nhân sự
(Nguồn: Trích nội dung mục tiêu hàng năm - Phòng Nhân sự)
 Sử dụng lao động trẻ em
Để tránh vi phạm điều khoản về việc không sử dụng lao động trẻ em tại Doanh
nghiệp, Công ty đã tiến hành tuyển lao động phổ thông từ đủ 18 đến 35 tuổi đế
tránh vi phạm cũng nhƣ làm hành động khắc phục cho hành động này.
30
Hiện Công ty tăng cƣờng rà soát, kiểm tra nghiêm ngặt đối với các hồ sơ tuyển
dụng lao động phổ thông ứng tuyển để trực tiếp tham gia sản xuất theo kế hoạch gia
công sản xuất tại các Bộ phận liên quan theo quy trình nhƣ sau:
Hình 2.3: Quy trình kiểm tra hồ sơ công nhân viên của Công ty TNHH Y2K
(Nguồn: Trích quy trình kiểm tra hồ sơ thực hiện theo tiêu chuẩn EICC – Phòng Nhân
sự)
 Sức khoẻ và nơi làm việc
Các hành động liên quan đến sức khỏe, môi trƣờng tuân thủ đúng quy định
hiện hành của nƣớc sở tại và tiêu chuẩn của Quy tắc EICC.
 Tự do hiệp hội
Công nhân viên tùy theo sở thích, điều kiện cá nhân để tham gia các tổ chức
đúng theo luật pháp của Việt Nam.
 Sự phân biệt đối xử
Công ty đối xử bình đẳng trong thuê lao động chính thức hoặc thời vụ, việc
31
thăng tiến trong công việc đƣợc thực hiện theo quy định.
 Về kỷ luật
Khi xảy ra hành vi vi phạm kỷ luật nội quy công ty, Công ty thực hiện theo 5
bƣớc nhƣ quy định hiện hành để đảm bảo tính công bằng cũng nhƣ tinh thần mà
Quy tắc EICC hƣớng tới về quyền lợi của ngƣời lao động làm việc tại các nhà
xƣởng.
Hình 2.4: Quy trình xử lý kỷ luật áp dụng theo Quy tắc ứng xử EICC tại Công
ty TNHH Y2K.
(Nguồn: Trích quy trình xử lý kỷ luật thực hiện theo tiêu chuẩn EICC – Phòng Nhân
sự)
 Giờ làm việc/ ngày nghỉ
Công nhân viên không bị bắt buộc làm việc quá 60 giờ mỗi tuần gồm số giờ
tăng ca, hoặc số giờ nói rõ trong Bộ luật lao động hiện hành. Nhân viên ít nhất phải
đƣợc ít nhất một ngày nghỉ (24 giờ liên tục) trong mỗi bảy ngày.
Việc kiểm soát giờ tăng ca của cá nhân công nhân viên tại mỗi bộ phận phải
đƣợc Trƣởng Bộ phận theo dõi và Phòng Nhân sự theo dõi bằng hệ thống phần
mềm Nhân sự.
Trong các trƣờng hợp phát hiện xảy ra bất cứ hành động vi phạm nào tại các
Bộ phận trong Công ty, Bộ phận Nhân sự sẽ tiến hành làm việc trực tiếp để mỗi Bộ
32
phận tiến hành hành động khắc phục.
2.2.1.2 Chính sách về An toàn-Sức khoẻ - Bệnh nghề nghiệp
Công ty TNHH Y2K cam kết giảm thiểu tỷ lệ tai nạn lao động và bệnh tật liên
quan đến công việc, đảm bảo một môi trƣờng làm việc an toàn và lành mạnh thông
qua các tiêu chuẩn.
Hình 2.5 Nội dung chính sách về an toàn - sức khoẻ - bệnh nghề nghiệp tại
Công ty TNHH Y2K
(Nguồn: Trích tiêu chuẩn về an toàn – sức khỏe – bệnh nghề nghiệp của Quy tắc EICC
– Phòng Hành chánh)
 An toàn lao động
Công nhân viên đƣợc đào tạo, trang bị kĩ năng để có thể giải quyết, thực hiện
đúng các quy trình lao động theo tiêu chuẩn an toàn hiện hành.
 Tình huống khẩn cấp
Công ty thực hiện đánh giá và đƣợc giảm thiểu bằng cách thực hiện các kế
hoạch khẩn cấp và biện pháp khắc phục, sau khi tình trạng đƣợc khắc phục sẽ
tiến hành kiểm tra, lập các thủ tục để báo các các cơ quan có liên quan.
33
Hình 2.6: Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp tại Công ty TNHH Year 2000.
(Nguồn: Trích quy trình xử lý tình huống khẩn cấp thực hiện theo tiêu chuẩn EICC –
Phòng Nhân sự)
 Tai nạn lao động và Bệnh nghề nghiệp
Công ty thành lập Ban an toàn để xử lý các vấn đề trong quá trình sản xuất, tổ
chức các khóa học nghiệp vụ cho các phòng ban trong công ty để thực hiện đúng
mục tiêu đề ra.
Bảng 2.3 Mục tiêu và chỉ tiêu về An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp năm
2019.
STT Mục tiêu Chỉ tiêu BP Theo dõi
1 Không xảy ra ngộ độc thực phẩm 0 vụ/ tháng Nhân Sự
2 Không xảy ra bị điện giật 0 vụ/ tháng Nhân Sự
34
3
Không phát sinh tai nạn lao động trong
khu vực công ty
0 vụ/ tháng Nhân Sự
4 Không xảy ra cháy nổ 0 vụ/ tháng Nhân Sự
5
Đảm bảo 100% Công nhân viên đƣợc
đào tạo nhận thức về an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp ít nhất 1 năm/lần.
1 lần/ năm Nhân Sự
(Nguồn: Trích mục tiêu hàng năm – Phòng Nhân sự )
 Vệ sinh công nghiệp
Công ty chỉ đạo theo dõi các công đoạn có sử dụng hóa chất để có các biện
pháp kiểm soát phù hợp.
 Công việc yêu cầu thể lực
Các công việc của công nhân viên có yêu cầu về sức khỏe sẽ đƣợc khoanh
vùng, theo dõi và tăng cƣờng chế độ cho công nhân viên.
 An toàn máy móc
Các máy móc công suất lớn có khả năng gây tai nạn sẽ đƣợc trang bị các thiết
bị an toàn hạn chế gây chấn thƣơng cho ngƣời lao động.
 Vệ sinh thực phẩm và nhà ở
Công ty thực hiện làm việc với nhà cung cấp thức ăn để bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm và nơi sơ chế, nơi chế biến thức ăn, lƣu trữ hợp vệ sinh.
2.3.1.2 Chính sách về môi trường
Công ty thực hiện đúng tiêu chuẩn của Quy tắc và quy định về bảo vệ môi
trƣờng theo quy định cuả nƣớc sở tại.
35
Hình 2.7: Nội dung chính sách về môi trƣờng tại Công ty TNHH Y2K
(Nguồn: Trích tiêu chuẩn về môi trường của Quy tắc EICC – Phòng Hành chánh)
 Giấy phép và báo cáo môi trƣờng
Công ty sử dụng các vật liệu thay thế, thân thiệt với môi trƣờng, tái sử dụng
các nguyên vật liệu.
 Các chất độc hại
Công ty ban hành quy định, trang thiết bị nhận diện các loại chất thải hiện có
trong Công ty, phân loại rác tại nguồn.
Các nhãn dán đƣợc ban hành tại Công ty để nhận diện phân loại chất thải.
CHẤT THẢI
CÔNG NGHIỆP
CHẤT THẢI
SINH HOẠT
CHÁT THẢI
NGUY HẠI
 Khí thải, tiêu thụ năng lƣợng và phát thải nhà kính
Các hoá chất hữu cơ dễ bay hơi, các loại bụi, hoá chất gây phá huỷ tầng ô zôn,
đƣợc thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra và xử lý theo yêu cầu.
Công ty đang xây dựng mục tiêu của việc sử dụng nguồn tài nguyên phát thải
nhà kính để theo dõi và có biện pháp khắc phục.
2.3.1.4 Chính sách về đạo đức kinh doanh
Thực hiện theo tiêu chuẩn của Quy tắc EICC, Công ty TNHH Y2K thực hiện
36
các công việc nhƣ sau:
Hàng năm, công ty đều đƣa ra mục tiêu về đạo đức trong kinh doanh để thực
hiện cam kết và duy trì không để xảy ra các vần đề liên quan đến đạo đức kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Bảng 2.4 Mục tiêu hàng năm về vi phạm đạo đức kinh doanh
STT Mục tiêu Chỉ tiêu BP Theo dõi
1 Số vụ vi phạm đạo đức trong kinh doanh 0 vụ Nhân Sự
(Nguồn: Trích mục tiêu hàng năm – Phòng Nhân sự)
 Tiết lộ thông tin
Các thông tin về cá nhân công nhân viên, các công việc trong phạm vi Công
ty, dữ liệu sẽ đƣợc bảo mật, không tiết lộ dƣới mọi hình thức.
 Quyền sỡ hữu trí tuệ
Các vụ chuyển giao công nghệ là bí mật, thực hiện đúng quy định về sở hữu trí
tuệ và các thông tin của khách hàng.
Bảo vệ danh tính của ngƣời cung cấp thông tin trong việc trình báo sai phạm
trừ khi pháp luật nghiêm cấm, những ngƣời trình báo không bị trả đũa.
2.3.1.5 Hệ thống quản lý
Thực hiện việc xem xét của các cấp quản lý với hệ thống trách nhiệm xã hội
đồng thời lƣu lại các bằng chứng cho việc tuân thủ các nguyên tắc trên.
Các nhà thầu phụ và các nhà cung cấp phải tuân theo luật định nhà nƣớc và
luật định tối thiểu của các tiêu chuẩn này.
2.2.2 Các tồn tại khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K
Các yêu cầu của tiêu chuẩn lao động trong Quy tắc EICC đƣợc bắt đầu thực
hiện vào năm 2017 tại tất cả các phòng ban trong toàn hệ thống công ty. Đơn vị đã
bắt đầu thực hiện việc thành lập ban EICC, thực hiện các buổi đào tạo, nâng cao
kiến thức đề đánh giá nội bộ. Các quy trình, các nội dung thay đổi của tiêu chuẩn
lao động đƣợc cập nhật thƣờng xuyên phù hợp với tiêu chuẩn và định hƣớng chiến
37
lƣợc tại công ty.
Hệ thống phần mềm Nhân sự đƣợc nâng cấp, cải tiến để có thể theo dõi dữ
liệu thời gian làm việc của mỗi ngƣời CNVcó vƣợt quá 60 giờ, số lƣợng CNV vƣợt
quá 60 giờ làm việc và số lao động phổ thông dƣới 18 tuổi đang làm việc tại Công
ty.
Để tạo thuận lợi cho quá trình triển khai và vận hành hệ thống theo nhƣ cam
kết trong Quy tắc ứng xử của Quy tắc EICC, công ty đã thực hiện giải pháp xây
dựng lần lƣợt từng hệ thống quản lý chất lƣợng tại thời điểm thích hợp với nguồn
lực của công ty nhất. Tuy nhiên, giải pháp này đã bộc lộ nhiều hạn chế khi các hệ
thống quản lý vận hành rời rạc và chồng chéo nhau. Vấn đề này thể hiện rõ trong
các than phiền nội bộ của công ty qua các năm
Bảng 2.5: Thống kê than phiền nội bộ giai đoạn 2016 - 2018
Năm
Số lƣợng
than phiền
Số lƣợng than
phiền về hệ thống
2016 34 21%
2017 52 36%
2018 51 43%
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ khảo sát nội bộ tại các bộ phận - Phòng Nhân sự).
Công ty cũng đã tiến hành ghi nhận và phân tích nguyên nhân của các than
phiền có liên quan đến hệ thống quản lý đang đƣợc điều hành tại công ty. Các
nguyên nhân chính đƣợc liệt kê
38
Bảng 2.6: Nguyên nhân các than phiền nội bộ về hệ thống quản lý năm 2017.
STT Nguyên nhân Tỷ lệ
1 Quy trình nhiều, phức tạp, khó hiểu 35%
2
Sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong các quy trình, sự ban
hàng của các quy định.
21%
3
Số lƣợng biểu mẫu nhiều, trùng lập, nội dung khá tƣơng đồng,
khó sử dụng
16%
4
Nhiệm vụ của các phòng ban trong việc thực hiện Quy tắc
không rõ ràng.
11%
5 Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban. 9%
6 Sử dụng nhầm lẫn, chƣa cập nhật quy trình/ quy định mới 5%
7
Khác (số lần đánh giá nhiều, thời gian đánh giá gần nhau, lãng
phí giấy tờ,...)
4%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý chất lượng năm 2017 - Phòng Hành
chánh)
Theo bảng 2.6 có thể nhận thấy các than phiền nội bộ phần lớn tập trung vào
ba lý do chính là: [1] quy trình nhiều, phức tạp, khó hiểu (35%); [2] sự chồng chéo,
thiếu thống nhất trong các quy trình, sự ban hàng của các quy định theo yêu cầu
của hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và hệ thống
quản lý môi trƣờng (21%); [3] Số lƣợng biểu mẫu nhiều, trùng lập, nội dung khá
tƣơng đồng, khó sử dụng (16%).
Dựa trên 3 nguyên nhân chính trong thống kê các than phiền, tác giả tiến
hành phỏng vấn để xác định thêm các yếu tố khác (nếu có). Khi đƣợc hỏi về nguyên
nhân gây ra các khó khăn trong việc tuân thủ các quy trình/ quy định của hệ thống
quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp và hệ thống
quản lý môi trƣờng, kết quả đƣợc trích từ phụ lục 4 cho thấy các hạn chế vẫn còn tồn
tại đƣợc đánh giá với mức độ trên 3:
39
Số lƣợng quy trình, quy định, hƣớng dẫn công việc và biểu mẫu áp dụng quá
nhiều, ngƣời sử dụng cảm thấy rắc rối, khó hiểu dẫn đến áp dụng sai, tốn thời gian
tìm hiểu hoặc phải nhờ nhân viên tại phòng Nhân sự hỗ trợ.
- Các quy trình, quy định, hƣớng dẫn công việc của các hệ thống quản lý
chồng chéo nhau gây bối rối cho công nhân viên tại Công ty.
- Một công việc yêu cầu nhiều biểu mẫu khác nhau nhƣ công tác nhập kho
vật tƣ phải điền 3 biểu mẫu gồm: Phiếu nhập xuất kho, Giấy ra cổng, Phiếu kiểm tra
vậttƣ.
- Công việc giấy tờ nhiều: mức độ trên 3 cho nguyên nhân này gây ảnh
hƣởng đến công việc hàng ngày của họ và xuất phát từ việc tuân thủ các yêu cẩu
của ban hành, lƣu các trang kiểm soát đƣợc cập nhật tại các phòng ban.
2.3.2.1 Tính phức tạp của hệ thống tài liệu.
Hiện nay, tại Công ty TNHH Y2K đang tồn tại hệ thống tài liệu nội bộ do
Phòng Hành chánh ban hành nhƣng luôn thƣờng xuyên đƣợc cập nhật hàng tháng.
Trong quá trình các Phòng ban áp dụng lại gặp phải những vấn đề khó khăn nhất
định.
Khai thác số liệu khảo sát thuộc các phòng ban liên quan đều có chung quan
điểm số lƣợng tài liệu hiện hữu đƣợc ban hành và cập nhật quá lớn nên hơn 50% ý
kiến (trích từ phụ lục 4) cho rằng họ không thể nhớ rõ hết các quy trình/ quy định
của công ty, họ chỉ tìm hiểu nội dung tại mạng nội bộ của công ty (server) khi có
nhu cầu sử dụng.
Khi nhận xét về mức độ thay đổi, cập nhật việc ban hành các tài liệu nội bộ
liên quan thì hầu hết ý kiến cho rằng hệ thống tài liệu thƣờng xuyên thay đổi, trong
đó các quy trình thƣờng đƣợc lặp lại nhiều trong các ý kiến của đáp viên là
“thƣờng xuyên thay đổi”.
40
Bảng 2.7: Các quy định thƣờng xuyên đƣợc cập nhật thay đổi
STT Tên tài liệu BP chịu trách
nhiệm
Ban
hành
lần đầu
Số lần thay
đổi trong năm
2017-2018
1 Quy định về việc xử lý kỷ
luật
Phòng Nhân sự
01/07/2017
01/10/2017
15/08/2018
01/01/2019
2 Quy định về việc giải quyểt
thủ tục nghỉ việc
Phòng Nhân sự
01/08/2017
15/11/2017
15/08/2018
3 Quy trình đánh giá lựa chọn
nhà thầu phụ
Phòng Mua hàng
10/10/2017
01/12/2017
15/06/2018
01/01/2019
4
Quy trình đào tạo huấn luyện
về an toàn sức khoẻ, bệnh
nghề nghiệp
Phòng Nhân sự,
Ban an toàn
15/07/2017
01/10/2017
01/01/2018
15/06/2018
01/01/2019
5 Quy trình đánh giá tác
động môi trƣờng
Phòng Nhân sự,
Phòng KT-CT
15/07/2017
01/12/2017
15/08/2018
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ hồ sơ ban hành tài liệu - Phòng Hành chánh)
Khi tìm hiểu về nguyên nhân chính của vấn đề trên, tác giả nhận thấy có 2
nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên:
+ Các hệ thống quản lý của công ty đuợc xây dựng vào những thời điểm
khác nhau và vận hành song song với việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 14001
của công ty.
+ Việc thƣờng xuyên cập nhật về hệ thống tài liệu của đơn vị để đƣợc phù
hợp với nội dung của các tiêu chuẩn mà công ty đã cam kết khi thực Quy tắc
EICC.
41
Hệ thống quản lý của công ty đuợc xây dựng vào những thời điểm khác nhau
và vận hành song song với việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 14001
Việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo cam kết của công ty trong
việc áp dụng quy tắc EICC thực sự đòi hỏi rất nhiều nguồn lực, các thành viên
tham gia phải thực sự có năng lực và am hiểu về các tiêu chuẩn mà Quy tắc EICC
đƣa ra.
Chi phí mà Công ty phải bỏ ra để thực hiện các tiêu chuẩn đã cam kết về
trách nhiệm xã hội, về lao động, sức khoẻ và an toàn, tiêu chuẩn về môi trƣờng,
tiêu chuẩn liên quan đến đạo đức kinh doanh cũng nhƣ khả năng, vận hành của hệ
thông quản lý của Công ty là tƣơng đối lớn..
2.3.2.2 Sự thiếu thống nhất và chồng chéo trong việc áp dụng quy tắc EICC
Bảng 2.8: Thống kê các trƣờng hợp chồng chéo quy trình, quy định nội bộ
Trƣờng hợp chồng chéo Quy trình liên quan
Các bƣớc thực hiện của một quy
trình gồm nhiều bƣớc ngƣời thực
hiện đôi lúc không nhớ rõ nhƣng qua
các bƣớc thực hiện hoặc ngƣời phê
duyệt khác nhau trong cùng một Bộ
phận
Quy trình viết đơn xin thôi việc, quytrình xử lý
kỷluậtlaođộng.
Quy trình đào tạo an toàn lao động
có sự trùng lặp với việc thực hiện
quy trình sức khoẻ bệnh nghề
nghiệp.
Quy trình đào tạo an toàn lao động thƣờng
có các bài kiểm tra sự hiểu biết của ngƣời
lao động về các vấn đề liên quan thƣờng
lãng phí giấy, ảnh hƣởng đến quy trình tạo
sản phẩm của Bộ phận sản xuất.
Việc đánh giá nội bộ và bên ngoài
hay diễn ra thƣờng số lần đôi lúc
trùng lặp nhau.
Quy trình đánh giá nội bộ 2 lần/ năm, quy
trình đánh giá bên ngoài của các bên liên
quan thƣờng 3 lần/năm.
42
Các bƣớc công việc của các quy trình
chéo nhau.
Quy trình về việc ký duyệt việc giải quyết
đơn nghỉ việc thƣờng tối đa 3 ngày, nhƣng
đôi khi các bộ phận phê duyệt mất 5 ngày;
việc xác định CNV nghỉ việc nhiều ngày
thƣờng tối đa 1 ngày sẽ có phản hồi, thì khi
các bộ phận xác nhận xong mất đến 2 ngày.
(Nguồn: Tác giả viện dẫn từ phần câu hỏi chuyên sâu của các đáp viên)
2.3.2.3 Tính phức tạp của biểu mẫu sử dụng.
Hiện số lƣợng các biểu mẫu có sự phức tạp, cần đƣợc tin gọn trong việc ban
hành và việc cải tiến quy trình cần có quy định cụ thể.
Bảng 2.9: Các biểu mẫu trùng lặp trong thực tế sử dụng
Biểu mẫu Vấn đề
- Giấy ra vào cổng.
- Đơn xin nghỉ việc. Cá nhân ngƣời phê duyệt quá nhiều.
- Phiếu yêu cầu mua hàng (dùng cho
các Bộ phận liên quan)
- Phiếu yêu cầu sữa chữa, máy móc,
thiết bị (đồng hồ, máy tính cá nhân,
các đồ điện tử).
Các biểu mẫu liên quan đến việc mua hàng
và sữa chữa có hình thức giống nhau chỉ
khác nhau về nội dung khiến ngƣời đề xuất
dễ nhầm lẫn.
- Phiếu tạm ứng tiền.
- Phiếu thanh toán tiền.
- Phiếu biên nhận.
Khi sử dụng phải thật sự cẩn thận và lƣu ý
do hình thức, kích thƣớc giống nhau
Bảng cập nhật công việc của mỗi vị
trí chức vụ.
Bảng mô tả công việc đƣợc đào tạo.
Hiện nay có 2 biểu mẫu chính thức dùng
trong mô tả công việc đƣợc ban hành từ các
Phòng ban tham gia Quy tắc ứng xử EICC.
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC
Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC

More Related Content

Similar to Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC

Similar to Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC (20)

Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cáp điện Đoàn Tiến, 9đ
 
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điệnKế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Cáp điện
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Cáp điện, HAY
 
Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Th...
Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ  Điện Th...Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ  Điện Th...
Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Th...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
 
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh TúKhoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú
Khoá Luận Giải Pháp Quản Trị Nguồn Vốn Tại Công Ty Tinh Tú
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thôngNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
 
Phát triển dịch vụ tiếp thị kĩ thuật số của công ty cổ phần công nghệ truyền ...
Phát triển dịch vụ tiếp thị kĩ thuật số của công ty cổ phần công nghệ truyền ...Phát triển dịch vụ tiếp thị kĩ thuật số của công ty cổ phần công nghệ truyền ...
Phát triển dịch vụ tiếp thị kĩ thuật số của công ty cổ phần công nghệ truyền ...
 
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước TíchỨng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
Ứng dụng Digital Marketing vào quảng bá du lịch cộng đồng tại làng cổ Phước Tích
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng ChaiLuận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà MauLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Giải Pháp Tối Ưu Hoá Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Khi Áp Dụng Quy Tắc EICC

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP KHI ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K. Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP KHI ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K. Chuyên ngành: Kinh doanh thƣơng mại (hƣớng ứng dụng) Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THU TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn đƣợc viết với đề tài " Giải pháp tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K" đƣợc viết bởi cá nhân tôi. Các số liệu đƣợc cung cấp trong suốt luận văn là hoàn tòan trung thực, nội dung chƣa đƣợc công bố bởi bất kì công trình nghiên cứu khác. Ngƣời thực hiện Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
  • 4. TÓM TẮT Cùng với ISO thì Quy tắc ứng xử EICC (đƣợc gọi tắt là Quy tắc EICC) là một trong những quy tắc không thể thiếu đối với các Doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng điện tử trên toàn thế giới, việc tham gia Quy tắc EICC đƣợc xem là xu thế tất yếu của các Công ty gia công linh kiện, điện tử nhƣ Công ty TNHH Y2K. Khi tham gia Quy tắc EICC Công ty bắt buộc phải tuân theo các tiêu chuẩn mà Quy tắc đƣa ra đồng nghĩa với sẽ phát sinh chi phí, vậy chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ tác động nhƣ thế nào, giải pháp nào để tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC. Mục đích thực hiện đề tài này, tác giả mong muốn phân tích, đánh giá để tìm ra các yếu tố chi phí đã ảnh hƣởng cao nhất trong tổng chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC để đƣa ra các giải pháp tối ƣu hóa chi phí. Tác giả đã phải vận dụng việc phân tích, đánh giá để có thể chỉ ra các yếu tố nào đang chiếm tỷ trọng cao nhất. Qua việc vận dụng tất cả các phƣơng pháp, kết hợp với những thế mạnh và hạn chế hiện có của Công ty TNHH Y2K các yếu tố về chi phí nhân viên, chi phí khác, chi phí giảm giá hàng vật tƣ đang khiến cho Công ty có sự biến động khá lớn về chi phí quản lý doanh nghiệp hàng năm. Cuối cùng, kết quả nghiên cứu đã kết luận đƣợc các yếu tố chi phí nào trong chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty TNHH Y2K cần có sự kiểm soát, xây dựng giải pháp nhằm giảm thiểu, tối ƣu hóa chi phí nhƣng vẫn đảm bảo đúng tiêu chí Quy tắc EICC đƣa ra, đồng thời vẫn thực hiện đƣợc mục tiêu định hƣớng của Công ty. Từ khóa: Quy tắc EICC, chi phí quản lý doanh nghiệp, tối ƣu hóa chi phí.
  • 5. ABSTRACT Beside ISO, EICC (Electronic Industry Citizenship Coalition) is one of the indispensable rules for enterprises in the electronic supply chain worldwide, participation in EICC is considered like an indispensable trend of components and electronics processing companies like Y2K Co,. Ltd. When participating in EICC, the Company is required to follow the standards set out by the Code, which means that costs will be incurred, so how will corporate management costs impact, which solutions to optimize chemical costs. The purpose of implementing this topic, the author wishes to analyze and evaluate to find the cost factors that have the highest impact on the total cost of enterprise management to provide cost optimization solutions but still fulfill EICC. The author had to use both descriptive statistíc and quantitative research, using cost optimization analysis to be able to show which factors accounted for the highest proportion. By using all the methods, combined with the strengths and weaknesses of Y2K Co., Ltd. elements of staff costs, other costs, costs of reducing goods are making has a large fluctuation in annual general and administrative expenses. Finally, the topic results have concluded which cost factors in enterprise management costs, Y2K Co., Ltd. needs control, make solutions to minimize and optimize costs but still ensure EICC, and at the same time fulfill the objectives of the Company. Keywords: EICC, general and administrative expenses, cost optimization.
  • 6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT ABSTRACT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................2 4.1 Nghiên cứu định tính .......................................................................................2 4.2 Nghiên cứu định lƣợng......................................................................................3 4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối bình quân ............................................................................................................3 4.2.2 Mẫu nghiên cứu.........................................................................................4 4.2.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................4 4.2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................4 5. Sự đóng góp của đề tài...........................................................................................4 6. Kết cấu bố cục của đề tài.......................................................................................5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ QUY TẮC EICC. ......................................................................................................7 1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................................7 1.1.1 Khái niệm chi phí Quản lý doanh nghiệp:.................................................7 1.1.2 Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................7
  • 7. 1.1.3 Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp đối với quá trình hoạt động của Doanh nghiệp......................................................................................................8 1.1.4 Ý nghĩa của phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K............................................................................9 1.1.5 Phƣơng pháp phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp ............................10 1.1.6 Nguồn số liệu phân tích...........................................................................11 1.2 Tổng quan về quy tắc ứng xử EICC. ..............................................................11 1.2.1 Lịch sử hình thành của Quy tắc ứng xử EICC: .......................................11 1.2.2 Lý do cần áp dụng Quy tắc EICC............................................................11 1.2.3 Đối tƣợng áp dụng quy tắc EICC:...........................................................11 1.2.4 Giới thiệu về các tiêu chuẩn của EICC:...................................................11 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K .............................................................................................................22 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Y2K................................................................22 2.1.1 Thông tin chung.......................................................................................22 2.1.2 Sứ mệnh - tầm nhìn - Giá trị cốt lõi........................................................26 2.1.3 Kết quả hoạt động từ năm 2014-2018 ....................................................27 2.2. Thực trạng áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K.........................28 2.2.1 Các tiêu chuẩn đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Y2K.........................28 2.2.2 Các tồn tại khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K.............36 2.3 Bài học kinh nghiệm khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K....46 2.3.1. Những lợi ích mang lại ...........................................................................46 2.3.2 Những khó khăn gặp phải........................................................................47 2.4 Định hƣớng phát triển chung của Quy tắc EICC............................................49 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƢU HOÁ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH Y2K...........52 3.1 Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2014-2018 tại Công ty TNHH Y2K...........................................................................................................52 3.1.1 Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K ........52
  • 8. 3.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Y2K giai đoạn 2014-2018 ................................................................................................53 3.2. Đánh giá tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K ..62 3.3 Định hƣớng phát triển và phân tích ma trận SWOT nhân lực của Công ty TNHH Y2K...........................................................................................................64 3.3.1 Định hƣớng phát triển .............................................................................64 3.3.2 Phân tích ma trận SWOT nguồn nhân lực của Công ty TNHH Y2K......66 3.3.3 Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối bình quân. .........................................................................................................70 3.4 Đặt giả thuyết để tối ƣu hóa quản lý doanh nghiệp ........................................70 3.4.1 Cơ sở đề ra giả thuyết..............................................................................70 3.4.2 Mục tiêu của giả thuyết. ..........................................................................71 3.5 Đề xuất các giải pháp tối ƣu hóa chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH Y2K...........................................................................................................74 3.5.1 Giải pháp tuyển dụng lao động thời vụ nhằm giảm chi phí nhân viên chính thức tại Công ty TNHH Y2K..................................................................74 3.5.2 Giải pháp nâng cấp, đầu tƣ cho hệ thống phần mềm để kiểm soát chi phí khác tại Công ty TNHH Y2K. ..........................................................................78 3.5.3 Giải pháp xây dựng nhận thức EICC trong phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn của Quy tắc EICC.............................................................................................82 3.5.4 Giải pháp xây dựng ban kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp trong phạm vi đáp ứng tiêu chuẩn của Quy tắc EICC................................................86 3.6 Một số kiến nghị .............................................................................................89 3.6.1 Ban lãnh đạo Công ty TNHH Y2K tại Hồng Kông.................................90 3.6.2 Tăng cƣờng việc đánh giá từ chuyên gia bên ngoài...............................90 KẾT LUẬN .............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................92 PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG TÀI LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH Y2K
  • 9. PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH ĐÁP VIÊN THAM GIA PHỎNG VẤN PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2014-2018 PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH Y2K GIAI ĐOẠN 2014- 2018 PHỤ LỤC 6: CÁC BƢỚC CHẠY TỐI ƢU HÓA
  • 10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - ATLĐ : An toàn lao động - CF : Chi phí - CSR : Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp (Corporate social responsibility) - DN : Doanh nghiệp - ĐĐKD : Đạo đức kinh doanh. - ĐP : Định phí - EICC : Liên minh phi lợi nhuận của các Công ty điện tử ( Electronic Industry Citizenship Coalition) - HTQL : Hệ thống quản lý - QLDN : Quản lý doanh nghiệp - RBA : Liên minh kinh doanh có trách nhiệm ( Responsible Business Alliance) - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - TSCĐ : Tài sản cố định - XNK : Xuất nhập khẩu - Y2K : Công ty TNHH Year 2000
  • 11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Cấu trúc của Quy tắc ứng xử EICC............................................................12 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Y2K ...................................................23 Hình 2.2: Mô hình chính sách về lao động áp dụng theo Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K...............................................................................................................29 Hình 2.3: Quy trình kiểm tra hồ sơ công nhân viên của Công ty TNHH Y2K.........30 Hình 2.4: Quy trình xử lý kỷ luật áp dụng theo Quy tắc ứng xử EICC tại Công ty TNHH Y2K...............................................................................................................31 Hình 2.5 Nội dung chính sách về an toàn - sức khoẻ - bệnh nghề nghiệp tại Công ty TNHH Y2K...............................................................................................................32 Hình 2.6: Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp tại Công ty TNHH Year 2000........33 Hình 2.7: Nội dung chính sách về môi trƣờng tại Công ty TNHH Y2K ..................35 Hình 2.8: Sự chuyển đổi từ EICC thành RBA ..........................................................50
  • 12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018................................28 Bảng 2.2: Mục tiêu và chỉ tiêu về lao động và đạo đức kinh doanh giai đoạn 2017- 2019...........................................................................................................................29 Bảng 2.3 Mục tiêu và chỉ tiêu về An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp năm 2019.......33 Bảng 2.4 Mục tiêu hàng năm về vi phạm đạo đức kinh doanh.................................36 Bảng 2.5: Thống kê than phiền nội bộ giai đoạn 2016 - 2018..................................37 Bảng 2.6: Nguyên nhân các than phiền nội bộ về hệ thống quản lý năm 2017. .......38 Bảng 2.7: Các quy định thƣờng xuyên đƣợc cập nhật thay đổi ................................40 Bảng 2.8: Thống kê các trƣờng hợp chồng chéo quy trình, quy định nội bộ............41 Bảng 2.9: Các biểu mẫu trùng lặp trong thực tế sử dụng..........................................42 Bảng 2.10: Nội dung phát hiện trong phần đánh giá.................................................44 Bảng 2.11: Bảng lợi ích của Quy tắc EICC ..............................................................47 Bảng 3.1: Hệ số doanh lợi của doanh thu giai đoạn 2014 – 2016.............................53 Bảng 3.2: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2014, 2015 ..........................56 Bảng 3.3: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao năm 2015, 2016 ..........................56 Bảng 3.4: Hệ số doanh lợi của doanh thu năm 2017-2018 .......................................59 Bảng 3.5: Các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao trong giai đoạn 2017-2018 thực hiện Quy tắc EICC ....................................................................................................61 Bảng 3.6: Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014, 2015, 2016, 2017 và 2018)..........................................................................................................................70 Bảng 3.7: Dự báo chi phí quản trị doanh nghiệp từ năm 2019-2023 tại công ty TNHH Y2K theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối. ......................................................70 Bảng 3.8: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018....72 Bảng 3.9: Các chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019....72 Bảng 3.10: So sánh chi phí tối ƣu hóa trong chi phí quản lý doanh nghiệp .............73 Bảng 3.11: Bảng kế hoạch dự kiến tuyển dụng.......................................................76 Bảng 3.12: Bảng chi phí dự kiến tiết kiệm khi thực hiện giải pháp.........................77
  • 13. Bảng 3.13: Bảng kế hoạch dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công nghệ.............80 Bảng 3.14: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện giải pháp đầu tƣ công nghệ. ...................................................................................................................................80 Bảng 3.15: Bảng kế hoạch thời gian dự kiến thực hiện xây dựng nhận thức EICC. ...................................................................................................................................84 Bảng 3.16: Bảng kế hoạch phân bổ nhân lực dự kiến thực hiện nhận thức EICC. 84 Bảng 3.17: Bảng đề xuất Ban kiểm soát dự kiến. ....................................................87
  • 14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong xu hƣớng phát triển nhƣ hiện nay, bản thân mỗi doanh nghiệp phải luôn không ngừng hoàn thiện, cải tiến để tạo ra một vị thế cạnh tranh đối với các đối thủ cùng ngành trong và ngoài nƣớc. Quy tắc EICC đƣợc nhiều Công ty sản xuất, gia công trong lĩnh vực điện tử áp dụng nhƣ một công cụ để khách hàng có thể có sự tin tƣởng vào năng lực sản xuất, đồng thời góp phần trong việc đánh giá của khách hàng đối với doanh nghiệp để thúc đẩy các hợp đồng mới, mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Ngoài ra, Quy tắc EICC cũng là một điều kiện trong việc lựa chọn nhà thầu phụ hay nhà cung cấp liên quan đến các dịch vụ hiện tại doanh nghiệp đang hợp tác hay trong quá trình tham gia sản xuất, gia công. Công ty TNHH Y2K bắt đầu áp dụng Quy tắc EICC trên tòan hệ thống từ năm 2017, trong quá trình áp dụng Quy tắc giúp doanh nghiệp nhận ra chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty luôn biến động không ngừng do phụ thuộc bởi nhiều yếu tố chi phí. Trong quá trình vận hành chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ngày càng tăng lên, để có thể cân bằng chi phí phát sinh khi thực hiện 4 tiêu chuẩn đã cam kết trong Quy tắc EICC khiến Ban lãnh đạo Công ty phải cân nhắc, tìm ra phƣơng án tối ƣu để cân bằng tổng quỹ lƣơng hiện có. Ban lãnh đạo của Công ty tại Việt Nam cũng nhƣ Công ty mẹ ở nƣớc ngoài tìm hƣớng áp dụng sáng tạo nhƣng đúng với bản chất vốn có của Quy tắc EICC, đồng thời có thể tiết kiệm đƣợc chi phí, tối ƣu hoá các phƣơng án có các chi phí phát sinh. Có thể thấy đối với Công ty mang tính đặc thù là một Công ty sản xuất nhƣ Y2K thì việc phát sinh chi phí doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC là điều tất yếu và bản thân Công ty phải lƣờng trƣớc đƣợc các chi phí phát sinh hiện hữu và trong tƣơng lai khi kết hợp 4 tiêu chuẩn mà Quy tắc đƣa ra trong một tổ chức. Trên cơ sở này, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu “ Giải pháp tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K" để tìm hiểu, phân tích chi phí và đƣa ra các hƣớng giải pháp tối ƣu hoá chi
  • 15. 2 phí quản lý doanh nghiệp giúp việc thực hiện Quy tắc của Công ty đƣợc hoạt động tốt hơn, đạt đƣợc mục tiêu đề ra. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau: Chỉ ra các khuyểt điểm, khó khăn khi doanh nghiệp áp dụng Quy tắc EICC trên qui mô toàn bộ hệ thống của Công ty. Phân tích, đánh giá các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình thực hiện Quy tắc EICC, đƣa ra đề xuất giải pháp giúp tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn đọng, đồng thời sẽ có hƣớng khắc phục giúp bộ Quy tắc EICC đƣợc áp dụng, vận hành đƣợc tốt hơn trong tƣơng lai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.  Đối tƣợng Nghiên cứu tập trung vào đối tƣợng là các yêu cầu tiêu chuẩn mà Quy tắc ứng xử EICC đƣa ra: tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý, chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC.  Phạm vi nghiên cứu Do thời gian và nguồn lực có hạn nên đề tài nghiên cứu chỉ đƣợc thực hiện trong phạm vi Quy tắc EICC đƣa ra: tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn liên quan đến Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý đƣợc Công ty TNHH Y2K, chi phí quản lý doanh nghiệp trƣớc và sau khi áp dụng Quy tắc EICC từ năm 2014 đến năm 2018. Các khảo sát, việc lấy ý kiến đƣợc thực hiện bởi các nhân viên đang làm việc tại các phòng ban liên quan tại Công ty TNHH Y2K. Thời gian thực hiện lấy ý kiến: 14/02/2019-21/02/2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Nghiên cứu định tính
  • 16. 3 Ở giai đoạn này, tác giả thực hiện phƣơng pháp thảp luận tay đôi với các chuyên gia để khám phá và tiến hành điều chỉnh các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp. Tác giả đã thực hiện trao đổi tay đôi với các nhân viên thuộc các phòng ban, ngoài ra, tác giả còn phỏng vấn ban giám đốc, các nhân viên với chức vụ Trƣởng phó phòng tại Công ty, đang trực tiếp thực hiện các tiêu chuẩn của Quy tắc EICC, am hiểu về việc chi phí quản lý doanh nghiệp. Trình tự tiến hành thảo luận: Thảo luận tay đôi giữa tác giả với từng đối tƣợng đƣợc chọn tham gia nghiên cứu định tính. Sau khi thảo luận, dựa trên kết quả thu thập đƣợc tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi. Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi, sẽ tiến hành thảo luận lại một lần nữa cho đến khi các kết quả thu thập đƣợc không có sự thay đổi nào so với kết quả liền trƣớc. 4.2 Nghiên cứu định lƣợng Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng trong mô hình nghiên cứu thông qua khảo sát kết hợp với việc dự báo theo mô hình lƣợng tăng tuyệt đối bình quân. 4.2.1. Dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp theo mô hình lượng tăng tuyệt đối bình quân Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau qua các năm (dãy số thời gian có dạng gần giống nhƣ cấp số cộng): Mô hình dự báo theo phƣơng trình: Y nL = yn +y.L Trong đó : Y n L : Mức độ dự đoán ở thời gian (n+L) yn : Mức độ cuối cùng của dãy số thời gian
  • 17. 4 y : Lƣợng tăng, giảm tuyệt đối bình quân L: Tầm xa của dự đoán ( L=1,2,3,…năm) Tác giả sử dụng công thức nhƣ trên để tiến hành dự báo chi phí quản lý doanh nghiệp trong 5 năm từ năm 2019 đến năm 2023. 4.2.2 Mẫu nghiên cứu Đối tƣợng khảo sát là các nhân viên thuộc các phòng ban trong Công ty. 4.2.3 Phương pháp thu thập số liệu Trong quá trình phỏng thu thập dữ liệu các phỏng vấn viên phỏng vấn sơ bộ và khám phá, tác giả tiến hành loại bỏ những đối tƣợng không đủ tiêu chuẩn của phỏng vấn để làm cơ sở dữ liệu dùng cho phân tích sau này. Ngoài ra, tác giả vận dụng kết hợp các phương pháp thu thập số liệu từ tham khảo tài liệu: từ nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp đƣợc thu thập từ những tài liệu nghiên cứu của những luận văn trƣớc đây, các sách tham khảo, các trang website, các thông tin từ các phòng ban trong công ty để tìm ra vấn để cần nghiên cứu. 4.2.4 Phương pháp xử lý số liệu Tác giả áp dụng phƣơng pháp phân tích, luận giải, đối chiều so sánh để tiến hành phân tích thực trạng của doanh nghiệp, đƣa ra giải thích các nguyên nhân đã thực hiện và chƣa thực hiện đƣợc tại Công ty, đồng thời kết hợp với việc so sánh đối chiều tình hình hoạt động kinh doanh trƣớc và sau khi gia nhập Quy tắc EICC để phân tích, đánh giá chi phí quản lý doanh nghiệp. Dựa vào điều kiện lựa chọn đầu vào vốn và lao động tác giả tiến hành phân tích tối ƣu mà Công ty nên sử dụng tối thiểu hoá chi phí. Thông qua việc áp dụng mô hình xây dựng đƣợc có thể tính đƣợc các chỉ tiêu để áp dụng điều kiện tối ƣu. 5. Sự đóng góp của đề tài. 5.1 Về mặt lý luận Đề tài xây dựng đƣợc quy trình phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp dựa trên mô hình áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K. Trong quá trình áp dụng thực tế tại doanh nghiệp, các lý luận có sẵn trong Quy tắc sẽ đƣợc áp dụng triệt để, song đồng thời phát hiện ra các điểm bất hợp lý,
  • 18. 5 là cơ sở để phát triển Quy tắc theo một định hƣớng mới. 5.2 Về mặt thực tiễn 5.2.1 Đối với xã hội Vấn đề tối ƣu hoá chi phí luôn là vấn đề cốt lõi trong các doanh nghiệp trong các lĩnh vực nói chung và các doanh nghiệp điện tử nói riêng. Doanh nghiệp có thể tìm ra các giải pháp tối ƣu nhất để giảm chi phí và mang lại lợi nhuận cao nhất. Đây là đề tài đầu tiên về giải pháp tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp khi ứng dụng Quy tắc EICC đối với một Công ty gia công linh, kiện điện tử nhƣ Công ty TNHH Y2K, tìm hiểu, đánh giá, tổng hợp thực trạng chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty và đề ra giải pháp góp phần tối ƣu hoá chi phí. 5.2.2 Đối với Công ty Khi tiến hành phân tích các yếu tố chi phí của chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC, Công ty sẽ tìm ra các cơ hội và thách thức khi tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp giúp Công ty có thể tiết kiệm đƣợc các chi phí không đáng có, kiểm soát đƣợc các chi phí hiện tại, mang lại các lợi nhuận cao nhất, đồng thời vẫn có thể áp dụng đúng các cam kết ban đầu. 6. Kết cấu bố cục của đề tài. Bài giải pháp tối ƣu hoá chi phí QLDN khi áp dụng Quy tắc EICC của Công ty TNHH Y2K bao gồm phần mở đầu, phần kết luận và 3 chƣơng nội dung nhƣ sau: Phần mở đầu: Giới thiệu về các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài Đây là phần tác giả đặt vấn đề tại sao lựa chọn đề tài, sự cần thiết của đề tài này khi tác giả tiến hành phân tích Quy tắc EICC và tối ƣu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo đó, tác giả trình bày các nội dung về mục tiêu đề tài, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Quy tắc EICC để phân tích, dự kiến những đóng góp của đề tài cũng đƣợc tác giả trình bày cụ thể trong phần này. Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chi phí quản lý doanh nghiệp và Quy tắc EICC Chƣơng này tác giả trình bày những kiến thức, lý thuyết sơ lƣợc về nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và Quy tắc EICC bao gồm các tiêu chuẩn liên
  • 19. 6 quan mà Quy tắc đƣa ra bắt buộc Công ty thực hiện khi tham gia: tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn liên quan đến Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý, tác giả đƣa ra các thuật ngữ và định nghĩa, các yêu cầu, các diễn giải liên quan, những lợi ích mang lại cho công ty khi áp dụng theo các tiêu chuẩn của Quy tắc EICC. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày những chia sẻ của Công ty TNHH Y2K trong quá trình công ty áp dụng Quy tắc EICC với những trở ngại gặp phải, những chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh mà công ty đang nỗ lực tối ƣu để có chi phí thấp nhất nhƣng vẫn đáp ứng thực hiện tốt các yêu cầu đã đặt ra. Chương 2: Thực trạng áp dụng quy tắc ứng xử EICC tại Công ty TNHH Y2K. Trong chƣơng này, tác giả sẽ giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Y2K, cùng với các mục tiêu, kết quả hoạt động kinh doanh, các đặc điểm của Quy tắc đã đƣợc công ty áp dụng linh hoạt, sáng tạo trong thực tế. Ngoài ra, tác giả cũng chỉ ra các tồn tại khó khăn mà công ty đang gặp phải trong suốt quá trình tham gia Quy tắc ứng xử, từ sự chồng chéo của các công việc giấy tờ, các tiêu chuẩn đang đƣợc áp dụng đến các phòng ban liên quan, những lợi thế và thách thức trong tƣơng lai. Chương 3: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp và giải pháp tối ưu hoá chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K Trong chƣơng 3, tác giả giới thiệu định nghĩa chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Y2K, phƣơng pháp chạy dự báo để thực hiện đề tài phân tích này, đánh giá các yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng cao trong chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn hệ thống khi áp dụng Quy tắc EICC. Theo đó, dựa vào dự báo kết quả tối ƣu của hoạt động kinh doanh dựa trên số liệu 5 năm của công ty để đƣa ra các các giải pháp tối ƣu các chi phí quản lý doanh nghiệp có thể phát sinh trong quá trình thực hiện Quy tắc EICC. Đối với chƣơng này tác giả sẽ đƣa ra các giải pháp nhằm tối ƣu hoá chi phí cho doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra kết luận.
  • 20. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ QUY TẮC EICC. Dựa trên vấn đề đã đặt ra và mục tiêu, đối tƣợng nghiên cứu ở chƣơng 1, tác giả sẽ đƣa ra cơ sở lý thuyết về các tiêu chuẩn của Quy tắc ứng xử EICC : tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn về Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn liên quan đến Đạo đức trong kinh doanh và hệ thống quản lý, cùng với đó là các khái niệm, phân loại và vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm chi phí Quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. Các chi phí này phát sinh hàng ngày trong suốt quá trình hoạt động của Công ty, sự đa dạng, phức tạp và tuỳ thuộc vào mỗi công ty khác nhau. 1.1.2 Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp Phân loại chi phí của doanh nghiệp:  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ( theo yếu tố) Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: chi phí vật tƣ mua ngoài; chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác...  Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ( theo khoản mục) Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
  • 21. 8 - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí lƣơng, tiền công, các khoản trích nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định nhƣ bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế của công nhân sản xuất. - Chi phí sản xuất chung là các chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất, chế biến của phân xƣởng trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí vật liệu, công cụ lao động nhỏ; khấu hao tài sản cố định phân xƣởng, tiền lƣơng các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xƣởng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ: Chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lƣơng và các khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp nhƣ chi phí về tiếp tân khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động.  Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp chia làm 2 loại: Chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chi phí cố định là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể) theo sự thay đổi qui mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc loại này có: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lƣơng quản lý, lãi tiền vay phải trả, chi phí thuê tài sản, văn phòng. - Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của qui mô sản xuất. Thuộc loại này có chi phí nguyên vật liệu, tiền lƣơng công nhân sản xuất trực tiếp... 1.1.3 Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp đối với quá trình hoạt động của Doanh nghiệp.
  • 22. 9 Trong suốt trình quá trình hình thành và hoạt động của doanh nghiệp thì chi phí gắn liền và làm một yếu tố quan trọng hàng đầu không thể thiếu, chi phí luôn có sự phát sinh. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng chi phí, nhà quản lý có thể đánh giá lại hiệu quả của việc vận hành chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra đã đƣợc thực hiện trên thực tế đến đâu, những thuận lợi, khó khăn và những vấn đề chi phí phát sinh nhƣ thế nào. Kết quả phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lƣợc và có các giải pháp tối ƣu hoá chi phí. Tóm lại, phân tích chi phí QLDN là một biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro, doanh nghiệp sẽ nắm bắt đƣợc thực trạng hiện hữu, cần đƣợc quản lý và sử dụng hiệu quả nhất. 1.1.4 Ý nghĩa của phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K. Ngày nay, khi môi trƣờng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn, vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu mỗi doanh nghiệp phải thật sự đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong cùng lĩnh vực. Doanh nghiệp vừa phải tích luỹ đủ vốn đế duy trì hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời phải nâng cao đời sống của ngƣời lao động (NLĐ), vừa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nƣớc. Để đảm bảo đƣợc điều đó, việc phân tích chi phí QLDN nhằm đánh giá một cách xác thực và toàn diện về tình hình quản lý của doanh nghiệp, qua đó nhìn nhận đúng các mặt là thế mạnh, các mặt còn yếu kém, các mâu thuẫn còn tồn đọng. Qua việc phân tích, bản thân mỗi doanh nghiệp sẽ thấy đƣợc sự xu hƣớng vận động, phát triển mang tính quy luật. Từ đó, hình thành nên cơ sở tiền đề của sự phân tích, rút ra các giải pháp nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh, các giải pháp tối ƣu các chi phí tăng vọt trong quá trình thực hiện Quy tắc EICC. Trong quá trình Công ty TNHH Y2K tham gia Quy tắc EICC, việc phân tích chi phí QLDN càng đƣợc nâng cao tầm quan trọng hơn nữa, nó không chỉ mang ý nghĩa về mặt số liệu học, mà còn mang tầm quan trọng trong kinh doanh thƣơng
  • 23. 10 mại. Quản lý và tối ƣu hoá các chi phí QLDN khi áp dụng Quy tắc EICC giúp đánh giá đƣợc các tác động trực tiếp và gián tiếp khi Công ty TNHH Y2K muốn tăng doanh thu và lợi nhuận, tối ƣu hóa chi phí. Công ty TNHH Y2K tham gia Quy tắc EICC đã nắm bắt đƣợc tình hình, cũng nhƣ dự báo đƣợc chi phí QLDN có thể sẽ biến động mạnh tuỳ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, việc mong muốn tốc độ doanh thu và lợi nhuận tăng, tối ƣu hoá đƣợc các chi phí đó thực sự là một chiến lƣợc mang tính dài hạn, cần có các kế hoạch rõ ràng và các giải pháp mang tính chiến lƣợc. 1.1.5 Phương pháp phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1 5.1 Phương pháp so sánh Tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa các sự vật hiện tƣợng, thấy đƣợc sự biến động và xu thế phát triển của các chỉ tiêu kinh tế. Ngoài ra còn so sánh giữa tổng chi phí kinh doanh và từng khoản mục chi phí theo chức năng hoạt động với tổng doanh thu. 1.1.5.2 So sánh tương đối Sử dụng các chỉ tiêu sau: + Tỉ lệ % hoàn thành: xác định bằng công thức Tỉ lệ% = Số phân tích x 100% hoàn thành Số gốc + Tỉ lệ % tăng giảm: Xác định bằng công thức Tỉ lệ % = Chênh lệch tuyệt đối x 100% tăng giảm Số gốc Riêng trong phân tích chi phí kinh doanh tác giả chỉ sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ phần trăm tăng giảm. + Số tƣơng đối kết cấu (tỉ trọng) Là số tƣơng đối biểu hiện mối quan hệ tỉ trọng giữa mức độ hoạt động chiếm trong mức độ đạt đƣợc của tổng thể về một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này cho thấy vai trò, vị trí của bộ phận trong tổng thể.
  • 24. 11 Tỉ trọng = Bộ phận x 100% % Tổng thể 1.1.6 Nguồn số liệu phân tích Phân tích chi phí QLDN căn cứ vào các tài liệu sau: Căn cứ vào báo cáo tài chính, bảng diễn giải báo cáo tài chính. Căn cứ vào các chế độ chính sách và các tài liệu văn bản có liên quan đến tình hình chi phí nhƣ: chế độ tiên lƣơng, BHXH… 1.2 Tổng quan về quy tắc ứng xử EICC. 1.2.1 Lịch sử hình thành của Quy tắc ứng xử EICC: EICC đƣợc thành lập vào năm 2004 bởi một nhóm các công ty điện tử có tƣ tƣởng tiến bộ, nó đƣợc gọi là Bộ Quy tắc ứng xử cho các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp điện tử. Khi EICC mở rộng phạm vi, các chƣơng trình và công cụ của mình, nó đã trở thành liên minh các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp điện tử. Kể từ đó tầm ảnh hƣởng, năng lực, các lĩnh vực hoạt động trọng điểm và các thành viên của nó đã mở rộng đáng kể. Vào năm 2016, EICC cập nhật định nghĩa về tính hợp lệ của hội viên, cho phép không chỉ các công ty sản xuất hoặc hợp đồng sản xuất thiết bị điện tử. Định nghĩa mới đã mở ra cánh cửa cho các thành viên là các công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ ô tô, đồ chơi, hàng không và các công ty cung cấp sản phẩm đeo trên ngƣời (wearable technology companies)… 1.2.2 Lý do cần áp dụng Quy tắc EICC Quy Tắc EICC đƣa ra các tiêu chuẩn để đảm bảo rằng điều kiện làm việc trong chuỗi cung ứng của ngành điện tử đƣợc an toàn, ngƣời lao động đƣợc đối xử một cách xứng đáng và tôn trọng, các hoạt động kinh doanh có trách nhiệm với môi trƣờng và đƣợc thực hiện một cách có đạo đức. 1.2.3 Đối tượng áp dụng quy tắc EICC: Các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng điện tử toàn cầu. 1.2.4 Giới thiệu về các tiêu chuẩn của EICC: Quy tắc bao gồm 5 phần:
  • 25. 12 Phần A: Vạch ra các tiêu chuẩn tƣơng ứng về Lao động. Phần B: Vạch ra các tiêu chuẩn tƣơng ứng về Sức khoẻ và An toàn. Phần C: Tiêu chuẩn về môi trƣờng. Phần D: Tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh. Phần E: Thể hiện các yếu tố của một hệ thống đƣợc chấp nhận để quản lý tuân thủ Quy tắc này. Hình 1.1 Cấu trúc của Quy tắc ứng xử EICC (Nguồn: Tài liệu nội bộ của Phòng Nhân sự - cập nhật ngày 18/03/2017) 1.2.4.1 Tiêu chuẩn về lao động (Labor) Các bên tham gia cam kết bảo vệ quyền của ngƣời lao động, và đối xử với họ một cách xứng đáng và tôn trọng nhƣ đƣợc cộng đồng quốc tế thừa nhận, đƣợc áp dụng đối với tất cả ngƣời lao động bao gồm cả lao động tạm thời, di cƣ, sinh viên, hợp đồng, trực tiếp, và bất kỳ loại lao động nào khác.  Tự do lựa chọn việc làm (Freely Choosen Employment) Không đƣợc sử dụng lao động dƣới hình thức cƣỡng bức, ép buộc (bao gồm cả gán nợ) hoặc có giao kèo, lao động tù nhân không tự nguyện, nô lệ hay buôn bán ngƣời, bao gồm vận chuyển, chứa chấp, tuyển dụng, chuyển giao hoặc tiếp nhận
  • 26. 13 ngƣời lao động bằng cách đe dọa, vũ lực, ép buộc, bắt cóc hay gian lận để có lao động hoặc dịch vụ đó, ngoài các hạn chế bất hợp lý khi vào hoặc ra khỏi các cơ sở do công ty cung cấp.  Lao động trẻ em (Child Labor Avoidance) Không đƣợc sử dụng lao động trẻ em trong bất kỳ công đoạn sản xuất nào. Thuật ngữ "trẻ em" chỉ bất kỳ ngƣời nào dƣới 15 tuổi, hoặc dƣới độ tuổi hoàn thành giáo dục bắt buộc, hoặc dƣới độ tuổi lao động tối thiểu trong nƣớc sở tại, tùy theo tuổi nào lớn hơn. Việc sử dụng các chƣơng trình đào tạo tại nơi làm việc hợp pháp, tuân thủ tất cả các điều luật và quy định sẽ đƣợc hỗ trợ. Lao động dƣới 18 tuổi (Lao Động Trẻ Em) không đƣợc thực hiện công việc có khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe hoặc sự an toàn, bao gồm cả ca đêm và làm thêm giờ.  Giờ Làm Việc (Work hours) Các nghiên cứu về thực tiễn kinh doanh cho thấy mối liên hệ rõ ràng giữa sự căng thẳng của ngƣời lao động với việc giảm năng suất làm việc, gia tăng biến động nhân sự và các chấn thƣơng, bệnh tật. Tuần làm việc không đƣợc vƣợt quá mức tối đa theo pháp luật địa phƣơng. Ngoài ra, một tuần làm việc không đƣợc nhiều hơn 60 giờ mỗi tuần, bao gồm giờ làm thêm, ngoại trừ trong trƣờng hợp khẩn cấp hoặc tình huống bất thƣờng. Ngƣời lao động đƣợc phép nghỉ ít nhất một ngày mỗi bảy ngày.  Tiền lương và phúc Lợi (Wages and Benefits) Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động phải tuân theo tất cả các điều luật về tiền lƣơng hiện hành, bao gồm cả những điều luật có liên quan đến mức lƣơng tối thiểu, giờ làm thêm và phúc lợi bắt buộc theo pháp luật. Phù hợp với luật pháp địa phƣơng, ngƣời lao động đƣợc trả lƣơng thêm giờ ở mức lƣơng cao hơn mức lƣơng bình thƣờng theo giờ. Không đƣợc phép khấu trừ từ tiền lƣơng dƣới hình thức kỷ luật. Trong mỗi kỳ lƣơng, ngƣời lao động sẽ đƣợc cung cấp bảng lƣơng kịp thời và dễ hiểu bao gồm đầy đủ thông tin để xác minh tiền lƣơng chính xác cho công việc đã thực hiện. Tất
  • 27. 14 cả hoạt động sử dụng lao động tạm thời, cử đi công tác và thuê ngoài cần nằm trong giới hạn của luật pháp địa phƣơng.  Đối xử nhân đạo (Human Treatment) Không có các hình thức đối xử thô bạo và vô nhân đạo bao gồm quấy rối tình dục, lạm dụng tình dục, nhục hình, ép buộc về tinh thần hoặc thể chất hoặc ngƣợc đãi bằng lời nói đối với ngƣời lao động; cũng không đƣợc đe dọa đối xử nhƣ trên.  Không phân biệt đối xử (Non-Discrimination) Các bên tham gia phải cam kết không quấy rối và phân biệt đối xử bất hợp pháp với ngƣời lao động dựa trên chủng tộc, màu da, tuổi, giới tính, khuynh hƣớng tình dục, nhận dạng và biểu hiện giới tính, nguồn gốc dân tộc hoặc quốc gia, khuyết tật, mang thai, tôn giáo, đảng phái chính trị, thành viên công đoàn, tình trạng cựu chiến binh, thông tin di truyền đƣợc bảo vệ hoặc trạng thái hôn nhân trong hoạt động tuyển dụng và thuê lao động nhƣ: tiền lƣơng, thăng cấp, thƣởng và tiếp cận đào tạo. Tự do lập hội (Freedom of Association) Theo luật pháp địa phƣơng, các bên tham gia phải tôn trọng quyền lựa chọn thành lập và gia nhập công đoàn, quyền thƣơng lƣợng tập thể và tham gia vào các buổi hội họp ôn hòa cũng nhƣ tôn trọng quyền chọn không tham gia các hoạt động này của ngƣời lao động. Ngƣời lao động và/hoặc đại diện của họ phải có khả năng giao tiếp một cách cởi mở và chia sẻ ý tƣởng và mối quan tâm với ban quản lý về điều kiện làm việc và các thực tiễn quản lý mà không sợ bị phân biệt đối xử, trả thù, đe dọa hoặc quấy rối. 1.2.4.2 Tiêu chuẩn về sức khoẻ và an toàn (Health & Safety) Các bên tham gia hiểu đƣợc rằng ngoài việc giảm thiểu tỷ lệ mắc thƣơng tích và bệnh tật liên quan đến công việc, một môi trƣờng làm việc an toàn và lành mạnh còn nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tính nhất quán của sản xuất và giữ chân ngƣời lao động và tinh thần của ngƣời lao động.  An toàn lao động (Occupational Safety) Ngƣời lao động tiếp xúc với các mối nguy tiềm ẩn (ví dụ, nguồn điện và năng lƣợng khác, hỏa hoạn, xe cộ, và nguy cơ bị rơi) cần đƣợc kiểm soát thông
  • 28. 15 qua các biện pháp kiểm soát hành chính, kỹ thuật và thiết kế phù hợp, quy trình làm việc an toàn và bảo trì phòng ngừa (bao gồm khóa cảnh báo an toàn), và đào tạo an toàn liên tục. Chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp (Emergency Preparedness) Các tình huống và sự cố khẩn cấp tiềm ẩn phải đƣợc xác định và đánh giá, tác động của chúng đƣợc giảm thiểu bằng cách thực hiện các kế hoạch khẩn cấp và thủ tục ứng phó bao gồm: báo cáo khẩn cấp, thông báo cho nhân viên và thủ tục sơ tán, đào tạo và tập huấn cho ngƣời lao động, thiết bị chế ngự và phát hiện đám cháy phù hợp, chuẩn bị cơ sở vật chất đầy đủ để thoát hiểm và kế hoạch phục hồi. Các kế hoạch và thủ tục phải tập trung vào việc giảm thiểu các tổn thất về tính mạng, môi trƣờng và tài sản.  Thƣơng tích và bệnh nghề nghiệp (Occupational Injury and IIlness) Thực hiện các thủ tục và hệ thống để ngăn chặn, quản lý, theo dõi và báo cáo thƣơng tích và bệnh nghề nghiệp, bao gồm các quy định sau: khuyến khích ngƣời lao động báo cáo; phân loại và ghi lại các vụ việc chấn thƣơng và bệnh tật; cung cấp điều trị y tế cần thiết; điều tra vụ việc và thực hiện các hành động khắc phục để loại bỏ nguyên nhân; và tạo điều kiện cho ngƣời lao động trở lại để làm việc.  Vệ sinh công nghiệp (Industrial Hygiene) Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật hoặc hành chính phải đƣợc sử dụng để kiểm soát các trƣờng hợp tiếp xúc quá nhiều. Khi các mối nguy không thể đƣợc kiểm soát đầy đủ bằng các biện pháp nhƣ trên, sức khỏe của ngƣời lao động cần đƣợc bảo vệ bằng các chƣơng trình thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp  Công Việc Yêu Cầu Thể Lực (Physically Demanding Work) Việc ngƣời lao động tiếp xúc với các mối nguy trong các công việc yêu cầu thể lực, bao gồm xử lý vật liệu bằng tay và nâng vật nặng, nâng nhiều lần, đứng lâu và công việc lắp ráp có tính lặp lại cao hoặc dùng sức nhiều cần phải đƣợc xác định, đánh giá và kiểm soát.  Bảo Vệ Máy Móc (Machine Safeguarding) Đánh giá các mối nguy trong máy móc sản xuất và máy móc khác. Bảo vệ,
  • 29. 16 khoá liên động và các rào chắn phải đƣợc cung cấp và bảo trì phù hợp tại nơi máy móc gây nguy cơ chấn thƣơng cho ngƣời lao động.  Vệ Sinh, Thực Phẩm và Nhà Ở (Sanitation, Food and Housing) Ngƣời lao động phải đƣợc cung cấp các cơ sở vật chất vệ sinh sạch sẽ, nƣớc uống và cách thức chuẩn bị thức ăn, nơi lƣu trữ và nơi ăn uống hợp vệ sinh. Nơi ở cho ngƣời lao động do bên tham gia hoặc một Công ty lao động cung cấp cần đƣợc giữ sạch sẽ và an toàn, và có lối thoát hiểm phù hợp, nƣớc nóng để tắm và tắm vòi sen, nhiệt độ, thông gió và không gian cá nhân hợp lý cùng với quyền ra vào phù hợp.  Phổ Biến Về Sức Khỏe và An Toàn Bên tham gia phải cung cấp cho ngƣời lao động các khóa đào tạo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc phù hợp bằng ngôn ngữ chính của họ. Thông tin liên quan đến sức khỏe và an toàn phải đƣợc đăng thông báo rõ ràng tại cơ sở. 1.2.4.3 Tiêu chuẩn về môi trường Evironmental measures) Các bên tham gia hiểu đƣợc rằng trách nhiệm với môi trƣờng là một phần không thể thiếu khi sản xuất ra các sản phẩm đẳng cấp thế giới. Trong hoạt động sản xuất, cần giảm thiểu những hƣởng xấu đến cộng đồng, môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên đồng thời bảo vệ sức khỏe và an toàn của cộng đồng. Các hệ thống quản lý đƣợc công nhận nhƣ ISO 14001 và Hệ Thống Kiểm Toán và Kiểm Soát Sinh Thái (EMAS) đã đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo trong quá trình soạn thảo Quy tắc và có thể là một nguồn hữu ích để tham khảo thêm thông tin Giấy Phép và Báo Cáo Môi Trƣờng  Phòng Chống Ô Nhiễm và Giảm Sử Dụng Tài Nguyên (Eviromental Permits and reporting) Việc sử dụng các nguồn tài nguyên và phát sinh chất thải thuộc tất cả các loại, bao gồm cả nƣớc và năng lƣợng, đang đƣợc giảm thiểu hoặc loại trừ ngay tại nguồn hoặc bằng cách phƣơng pháp nhƣ điều chỉnh sản xuất, các quy trình bảo trì và cơ sở, vật liệu thay thế, bảo tồn, tái chế và vật liệu tái sử dụng.  Các Chất Độc Hại (Pollution prevention and Resource reduction)
  • 30. 17 Hóa chất và các vật liệu khác gây nguy hại nếu đƣợc thải ra môi trƣờng cần đƣợc xác định và quản lý nhằm đảm bảo việc xử lý, vận chuyển, lƣu trữ, sử dụng, tái chế hoặc tái sử dụng và loại bỏ an toàn.  Nước Thải và Chất Thải Rắn (Wastewater and Solid waste) Công ty thực hiện phƣơng pháp tiếp cận có hệ thống để xác định, quản lý, giảm thiểu, và loại bỏ hoặc tái chế chất thải rắn (không độc hại) một cách có trách nhiệm. Nƣớc thải từ các hoạt động, quy trình công nghiệp và các cơ sở vệ sinh môi trƣờng cần đƣợc phân loại, theo dõi, kiểm soát và xử lý theo yêu cầu trƣớc khi đƣợc xả ra hoặc loại bỏ. Phát Thải Ra Không Khí (Air Emissions) Việc thải các hóa chất hữu cơ dễ bay hơi, sol khí, các chất ăn mòn, các loại hạt, hóa chất phá hủy tầng ozone và các phụ phẩm đốt cháy đƣợc tạo ra từ các hoạt động sản xuất cần đƣợc xác định, thƣờng xuyên theo dõi, kiểm soát và xử lý theo yêu cầu trƣớc khi đƣợc thải ra, phải thực hiện việc giám sát thƣờng xuyên hiệu quả hoạt động của các hệ thống kiểm soát phát thải ra không khí của mình.  Hạn Chế Vật Liệu Các bên tham gia phải tuân thủ tất cả các điều luật hiện hành, quy định và yêu cầu của khách hàng về việc cấm hoặc hạn chế các chất cụ thể trong các sản phẩm và quá trình sản xuất, bao gồm việc dán nhãn để tái chế và loại bỏ.  Kiểm Soát Nước Mưa Bên tham gia phải thực hiện một phƣơng pháp tiếp cận có hệ thống để tránh gây ô nhiễm dòng chảy của nƣớc mƣa. Bên tham gia phải ngăn chặn việc xả thải bất hợp pháp và sự cố tràn vào cống thoát nƣớc mƣa.  Tiêu Thụ Năng Lượng và Phát Thải Khí Nhà Kính Cần theo dõi và ghi chép việc tiêu thụ năng lƣợng và phát thải khí nhà kính ở cấp cơ sở và/hoặc công ty. Các bên tham gia cần tìm phƣơng pháp hiệu quả về chi phí để nâng cao hiệu quả năng lƣợng và giảm thiểu tiêu thụ năng lƣợng và phát thải khí nhà kính của mình. 1.2.4.4 Tiêu chuẩn về đạo đức (Ethics)
  • 31. 18 Để làm tròn trách nhiệm với xã hội và đạt đƣợc thành công trên thƣơng trƣờng, Các bên tham gia và đại lý của mình cần duy trì các tiêu chuẩn đạo đức cao nhất bao gồm:  Liêm Chính Trong Kinh Doanh (Business Intergrily) Cần duy trì các tiêu chuẩn liêm chính cao nhất trong tất cả các giao dịch kinh doanh. Các bên tham gia phải có chính sách không khoan nhƣợng trong việc nghiêm cấm bất kỳ và tất cả các hình thức hối lộ, tham nhũng, tống tiền và biển thủ. Tất cả các giao dịch kinh doanh cần đƣợc thực hiện minh bạch và phản ánh chính xác trên sổ sách kinh doanh và hồ sơ của Bên tham gia. Cần triển khai các quy trình giám sát và thực thi để đảm bảo tuân thủ luật chống tham nhũng.  Lợi Thế Không Phù Hợp (No Improper Advantage) Không đƣợc hứa hẹn, đề nghị, ủy quyền, tặng hoặc nhận hối lộ hoặc sử dụng các phƣơng thức khác để đạt đƣợc lợi thế không chính đáng hoặc không phù hợp. Những nghiêm cấm này bao gồm việc hứa hẹn, đề nghị, ủy quyền, tặng hoặc nhận bất kỳ thứ gì có giá trị, trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một bên thứ ba, để có đƣợc hoặc duy trì kinh doanh, trực tiếp thực hiện kinh doanh với bất kỳ ngƣời nào, nhằm đạt đƣợc một lợi thế không phù hợp.  Tiết Lộ Thông Tin (Disclosure of Information) Thông tin về lao động, sức khỏe và an toàn, hoạt động môi trƣờng, hoạt động kinh doanh, cơ cấu, tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của bên tham gia cần đƣợc công bố một cách phù hợp với quy định và các thực tiễn hiện hành của ngành. Việc giả mạo hồ sơ hoặc viện dẫn sai các điều kiện hoặc các hoạt động trong chuỗi cung ứng là điều không thể chấp nhận.  Quyền Sở Hữu Trí Tuệ (Intellectual Property) Cần tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ; Việc chuyển giao công nghệ và bí quyết cần phải đƣợc thực hiện theo cách thức bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và cần bảo vệ thông tin khách hàng.  Kinh Doanh, Quảng Cáo và Cạnh Tranh Công Bằng (Fair Business, Advertising and Competition)
  • 32. 19 Cần duy trì tiêu chuẩn kinh doanh, quảng cáo và cạnh tranh công bằng. Cần có sẵn các phƣơng thức thích hợp để bảo vệ thông tin của khách hàng.  Bảo Vệ Danh Tính và Không Trả Đũa (Protection of Identity) Cần duy trì các chƣơng trình đảm bảo tính bí mật, ẩn danh và bảo vệ ngƣời cung cấp thông tin và các nhân viên trình báo sai phạm trừ khi pháp luật nghiêm cấm. Bên tham gia cần có một quy trình trao đổi thông tin dành cho nhân viên để họ có thể nêu lên bất kỳ mối quan ngại nào mà không sợ bị trả đũa.  Phân Nguồn Khoáng Sản Có Trách Nhiệm (Responsible Sourcing of Minerals) Các bên tham gia phải có chính sách để đảm bảo một cách hợp lý rằng tantali, thiếc, vonfram và vàng trong các sản phẩm họ sản xuất không cung cấp tài chính hoặc đem lại lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho các nhóm vũ trang là thủ phạm vi phạm nhân quyền nghiêm trọng tại Cộng hòa Dân chủ Congo hoặc quốc gia liền kề. Các bên tham gia phải thực hiện thẩm định nguồn gốc và chuỗi hành trình của các khoáng sản này và chuẩn bị sẵn sàng các biện pháp thẩm định thích hợp theo yêu cầu của khách hàng.  Quyền riêng tƣ (Privicy) Các bên tham gia phải cam kết bảo vệ kỳ vọng quyền riêng tƣ hợp lý về thông tin cá nhân của tất cả những đối tƣợng có hoạt động kinh doanh với mình, bao gồm cả các nhà cung cấp, khách hàng, ngƣời tiêu dùng và nhân viên. Các bên tham gia phải tuân thủ pháp luật về quyền riêng tƣ và an ninh thông tin và các yêu cầu của cơ quan quản lý khi thu thập, lƣu trữ, xử lý, chuyển giao và chia sẻ thông tin cá nhân. 1.2.4.5 Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (Management System)  Trách Nhiệm Giải Trình và Trách Nhiệm Quản Lý (Management Accountability and Responsibility) Bên tham gia xác định rõ các quản lý cấp cao và đại diện của công ty chịu trách nhiệm đảm bảo việc thực hiện các hệ thống quản lý và các chƣơng trình liên quan. Ban quản lý cấp cao sẽ thƣờng xuyên đánh giá tình trạng của hệ thống quản lý.
  • 33. 20  Đánh Giá Rủi Ro và Quản lý rủi ro (Risk Assessment and Risk Management Traning) Có quy trình để xác định việc tuân thủ pháp luật, môi trƣờng, sức khỏe và an toàn pháp luật lao động, rủi ro về đạo đức liên quan đến các hoạt động kinh doanh của bên tham gia. Xác định tầm quan trọng tƣơng đối của từng rủi ro và thực hiện các biện pháp kiểm soát vật lý và theo quy trình phù hợp để kiểm soát rủi ro đã đƣợc xác định và đảm bảo tuân thủ quy định.  Các Mục Tiêu Cải Thiện Có các mục tiêu, mục đích và kế hoạch triển khai hiệu quả hoạt động bằng văn bản để cải thiện hiệu quả hoạt động xã hội và môi trƣờng của bên tham gia, bao gồm các đánh giá định kỳ hiệu quả hoạt động của Bên tham gia trong việc đạt đƣợc những mục tiêu đó.  Đào tạo (Training) Có các chƣơng trình đào tạo và quản lý ngƣời lao động nhằm thực hiện các chính sách, thủ tục, thông tin rõ ràng và chính xác về các chính sách, thực tiễn, kỳ vọng và hiệu quả hoạt động của bên tham gia đối với ngƣời lao động, nhà cung cấp và khách hàng. Sự Tham Gia và Phản Hồi Của Người Lao Động (Worker Feedback and Participation) Có quy trình liên tục để đánh giá việc nhân viên hiểu đƣợc và thu thập thông tin phản hồi của nhân viên về các thực tiễn và các điều kiện đƣợc bao gồm trong Quy tắc này và đồng thời thúc đẩy cải thiện liên tục.  Kiểm Toán và Đánh Giá Định kỳ tự đánh giá để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu theo quy định và pháp luật, nội dung của Quy tắc và các yêu cầu theo hợp đồng với khách hàng liên quan đến trách nhiệm xã hội và môi trƣờng.  Quy Trình Hành Động Khắc Phục (Corrective Action Process) Có quy trình để sửa chữa kịp thời các thiếu sót đƣợc xác định thông qua việc đánh giá, thanh tra, điều tra của nội bộ hay từ bên ngoài.
  • 34. 21  Hồ Sơ và Sổ Sách Lập và lƣu giữ các tài liệu và hồ sơ để đảm bảo việc tuân thủ quy định và sự phù hợp với các yêu cầu của công ty cùng với chính sách bảo mật thích hợp để bảo vệ quyền riêng tƣ.  Trách Nhiệm Đối Với Nhà Cung Cấp (Supplier Responsibility) Có quy trình để trao đổi về các yêu cầu của Quy tắc này với các nhà cung cấp.
  • 35. 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TẮC EICC CỦA CÔNG TY TNHH Y2K 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Y2K. Chuơng 3 sẽ giới thiệu đôi nét sơ lƣợc về Công ty TNHH Y2K và mô tả đặc điểm các tiêu chuẩn về Lao động, tiêu chuẩn Sức khoẻ và An toàn, tiêu chuẩn về Môi trƣờng, tiêu chuẩn về Đạo đức kinh doanh đƣợc Công ty thực hiện kể từ khi bắt đầu tham gia Quy tắc EICC vào năm 2017. Các tiêu chuẩn này đã đƣợc Công ty xây dựng riêng biệt ở những thời điểm khác nhau và hiện đang đƣợc vận hành song song riêng biệt. Đồng thời, những khó khăn Công ty hiện đang gặp phải khi thực hiện các tiêu chuẩn liên quan đến các hệ thống quản lý cũng đƣợc cụ thể trong chƣơng này. 2.1.1 Thông tin chung. Thành lập vào tháng 4 năm 1997, Công ty TNHH Y2K là một công ty sản xuất có thế mạnh về gia công các thiết bị linh kiện điện tử và mặt kỹ thuật chế tạo cơ khí. Tên công ty: Công ty TNHH Y2K - Tên giao dịch: Y2K Co., Ltd. - Tên viết tắt: Y2K - Logo: - Slogan: First of Quality - Trụ sở văn phòng tại Việt Nam Địa chỉ: 934/1, QL 1A, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, Tp.HCM Điện thoại: (028) 3877 4366 Fax: (84.8) 3839 5440 Website: https://year2000vn.com.vn/ Lĩnh vực hoạt động: chuyên sản xuất, lắp ráp gia công linh kiện điện - điện tử, dòng sản phẩm lắp ráp mạch in (PCBA), gia công các loại linh kiện RF, bộ lọc (Filters), VCO, mạch định hƣớng, cuộn cảm, mạch định hƣớng, cuộn cảm, Ferrite)
  • 36. 23 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Y2K (Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng Nhân sự - cập nhật ngày 18/03/2019)
  • 37. 24 * Nhiệm vụ chức trách của Ban giám đốc Ban giám đốc của Công ty bên Việt Nam bao gồm: - Tỏng Giám đốc Công ty là ngƣời đại diện cho doanh nghiệp chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và ngƣời lao động. - 01 Phó Tổng Giám đốc về mặt tài chính chịu trách nhiệm về việc xây dựng tổng quỹ lƣơng, các báo cáo thƣờng niên về mặt tài chính, chịu trách nhiệm trực tiếp về mặt chi lƣơng và các vần đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp tại Việt Nam. - 01 Phó Tổng Giám đốc về kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng đề xuất với Tổng Giám đốc về nguồn nhân lực, an toàn vệ sinh lao động, các công việc quản lý và điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời với Tổng Giám đốc. - 01 Phó giám đốc chịu trách nhiệm về kỹ thuật, có nhiệm vụ phụ trách về nghiên cứu kỹ thuật, xây dựng, đề xuất với Tổng Giám đốc kế hoạch đầu tƣ đổi mới trang thiết bị, công nghệ, giám sát nhu cầu về vật tƣ hàng hoá cho sản xuất. - 01 Phó giám đốc chịu trách nhiệm về sản xuất, liên quan đến việc điều chỉnh giá thành sản phẩm, báo cáo thƣờng xuyên, định kỳ với Giám đốc về tiến độ sản xuất. * Các chức năng chính của các phòng nghiệp vụ Khối tài chính gồm phòng kế toán. Phòng kế toán + Nơi lập kế hoạch tổ chức thực hiện hệ quyết toán, thống kê theo tháng, quí, năm, quản lý tài chính doanh nghiệp. + Nơi có trách nhiệm giải trình các yêu cầu về thuế, tài chính, tiền lƣơng. Khối hành chánh gồm Phòng Hành chánh, Phòng Nhân sự, Phòng Mua hàng, Phòng Kiểm phẩm, Phòng Xuất nhập khẩu, Kho. Phòng hành chánh + Tổ chức khai thác tài liệu, lƣu trữ theo quy định, tiếp nhận công văn
  • 38. 25 + Ban hành tài liệu, ban hành các quy trình, quy định liên quan đến các tiêu chuẩn ISO, Quy tắc ứng xử EICC. + Ban hành các quy trình hƣớng dẫn quy trình sản xuất cho các phòng ban sản xuất. + Ban hành nội dung chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, có trách nhiệm làm việc trực tiếp với các đối tác đánh giá. Phòng Nhân sự + Quản lý lao động, tiền lƣơng, nhân sự, định mức lao động, đề xuất khen thƣởng. Thực hiện nội quy lao động của Công ty, thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với ngƣời lao động. + Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và các mặt chế độ, chính sách cho ngƣời lao động và đóng bảo hiểm xã hội theo đúng của Nhà nƣớc và của Công ty. Phòng Mua hàng + Xem xét nhu cầu từ các Bộ phận, Phòng ban, Liên hệ, tìm kiếm nhà cung cấp. + Đánh giá, lựa nhà cung cấp tốt nhất về các tiêu chí: mặt hàng, chất lƣợng, giá cả, tiến độ, uy tín… + Báo cáo, đề xuất thông tin của Nhà cung cấp cho Ban Giám đốc, thiết lập đơn hàng, kiểm tra chất lƣợng đầu vào; lƣu thông tin của Nhà cung cấp. Phòng Kiểm phẩm + Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống quản lý chất lƣợng. + Cập nhật các tiêu chuẩn an toàn cho sản phẩm, phối hợp với các phòng ban khác nhằm đảm bảo việc tuân thủ nội dung các tiêu chuẩn trong quá trình sản xuất một cách triệt để. + Kiểm tra lại công đoạn sản xuất, thành phẩm. + Tiếp nhận phàn nàn từ phía khách hàng, phối hợp với các phòng ban để đƣa ra hƣớng giải quyết, tạo lập hồ sơ phàn nàn về chất lƣợng. Phòng Xuất nhập khẩu
  • 39. 26 + Liên hệ với khách hàng nhận các chứng từ, lập hồ sơ khai hải quan và các công văn có liên quan. + Nhập dữ liệu và khai hải quan điện tử, đăng kí tờ khai, kiểm hoá, thanh lý, nhận hàng. + Liên hệ với bên vận tải để nhập hàng hoặc xuất hàng theo lệnh. Kho + Nơi thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, lƣu trữ các trang thiết bị, linh kiện, vật tƣ tại Công ty, nơi đảm bảo nguồn vật tƣ, nguyên vật liệu. Khối nghiên cứu phát triển bao gồm phòng Nghiên cứu phát triển. Phòng Nghiên cứu phát triển + Nghiên cứu phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, của thị trƣờng. + Cải tiến các công đoạn tạo ra sản phẩm, tìm kiếm các quá trình sản xuất, chế biến, lắp ráp, vận hành, phối hợp các quy trình nhằm đem lại hiệu suất và hiệu quả cao cho Công ty. Khối kỹ thuật gồm Phòng KT-CT. Phòng kỹ thuật - công trình + Tham gia cải tiến, xây dựng các kế hoạch về cải tiến, bảo trì sửa chữa máy móc thiết bị. + Đảm bảo sự an toàn về hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất tại Công ty. + Xây dựng, thiết lập các hệ thống nhà xƣởng, các công việc công trình lắp ráp, mở rộng cơ sở hạ tầng liên quan phát sinh trong quá trình hoạt động cuả Công ty. 2.1.2 Sứ mệnh - tầm nhìn - Giá trị cốt lõi 2.1.2.1 Sứ mệnh • Mang lại lợi thế cạnh tranh trong ngành Dịch vụ Sản xuất Điện tử & Sản phẩm sáng tạo tiên tiến đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng. • Hƣớng tới sự phát triển hoàn thiện, sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc cho ngƣời lao động.
  • 40. 27 • Sản xuất hiệu quả và cải tiến. • Công bằng và tôn trọng • Bình đẳng và sức khỏe. • Môi trƣờng làm việc thân thiện và an toàn. 2.1.2.2 Tầm nhìn • Là một đối tác đồng hành chiến lƣợc trong chuỗi mang lại giá trị của khách hàng. 2.1.2.3 Giá trị cốt lõi Công ty TNHH Y2K đã và đang không ngừng tìm kiếm các giải pháp cải tiến hiệu quả trong sản xuất dựa trên các giá trị cốt lõi:  Chất lƣợng: Công ty thực hiện tiêu chí 3 không với mong muốn tạo ra các sản phẩm chất lƣợng nhất, không sản xuất hàng lỗi, không có sự phàn nàn lớn từ khách hàng, không sản xuất hàng sai mã.  Sáng tạo: với tầm nhìn trở thành Công ty gia công linh kiện điện với trình độ kỹ thuật, chuyên môn hoá cao trong chuỗi gia công linh kiện trên toàn thế giới. Công ty không ngừng cải tiến, đầu tƣ máy móc thiết bị để tạo ra các sản phẩm sáng tạo.  Cạnh tranh: với sự cạnh tranh khốc liệt với các Công ty điện tử trong cùng lĩnh vực và các khu vực lân cận, Công ty xây dựng chiến lƣợc sản phẩm chất lƣợng cao, giá tầm trung. 2.1.3 Kết quả hoạt động từ năm 2014-2018 Từ năm 2016, Công ty TNHH Y2K bắt đầu có sự chuyển giao kỹ thuật công nghệ từ các nhà máy ở Trung Quốc về Việt Nam để bắt đầu mục tiêu xây dựng các nhà máy chủ chính và nhà máy phụ thành cụm nhà máy chủ lực trong việc đáp ứng các đơn hàng từ các đối tác điện tử lớn trên thế giới. Ban lãnh đạo cùng toàn thể Công nhân viên (CNV) tại các nhà máy ở Việt Nam đã có nhiều nỗ lực hoàn thành tốt các mục tiêu và kế hoạch sản xuất để đáp ứng đƣợc các đơn hàng cũng nhƣ đạt đƣợc những thành tích đáng đƣợc ghi nhận đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:
  • 41. 28 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2018 ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu (tỷ đồng) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Doanh thu thuần 180.407 111.691 119.665 133.084 158.370 Lợi nhuận thuần 62.227 32.309 52.184 79.951 76.394 Lợi nhuận sau thuế 50.034 56.487 76.851 132.615 177.518 (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo tài chính của Công ty TNHH Y2K năm 2014, 2015, 2016, 2017 và 2018) Nhìn vào bảng tổng hợp từ Báo cáo lãnh đạo cũng có thể thấy đƣợc lợi doanh thu thuần giai đoạn 2014 đến 2018 có nhiều biến động, đến năm 2018 đạt đƣợc 158.370 tỷ đồng. Bên cạnh đó, lợi nhuận thuần của Công ty lại tăng mạnh từ 62.227 tỷ đồng lên 76.394 tỷ đồng tăng 14.167 tỷ đồng. Ngoài ra, lợi nhuận sau thuế của Công ty lại tăng khá mạnh đến năm 2018 đã đƣợc 177.518 tỷ đồng. Nhìn vào các chỉ tiêu cũng góp phần phản ánh hiện Công ty có hiệu qủa hoạt động kinh doanh khá tốt trong giai đoạn 2014-2018. 2.2. Thực trạng áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K 2.2.1 Các tiêu chuẩn được thực hiện tại Công ty TNHH Y2K 2.2.1.1 Chính sách về lao động Công ty TNHH thực hiện đúng tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội và Luật Lao động tại Việt Nam.
  • 42. 29 Hình 2.2: Mô hình chính sách về lao động áp dụng theo Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K. (Nguồn: Trích tiêu chuẩn về lao động của Quy tắc EICC – Phòng Hành chánh) Hàng năm, Công TNHH Y2K tiến hành đặt mục tiêu đƣợc Bộ phận Nhân sự theo dõi nhƣ bảng bên dƣới: Bảng 2.2: Mục tiêu và chỉ tiêu về lao động và đạo đức kinh doanh giai đoạn 2017-2019 Stt Mục tiêu hàng năm Chỉ tiêu BP theo dõi 1 Số lao động trẻ em đƣợc phát hiện tại công ty 0 Nhân sự 2 Số vụ lao động cƣỡng bức phát sinh tại công ty 0 Nhân sự 3 Lƣơng trả đúng kỳ hạn 100% Nhân sự 4 Số vụ đối xử vô nhân đạo 0 Nhân sự 5 Số vụ Phân biệt đối xử 0 Nhân sự (Nguồn: Trích nội dung mục tiêu hàng năm - Phòng Nhân sự)  Sử dụng lao động trẻ em Để tránh vi phạm điều khoản về việc không sử dụng lao động trẻ em tại Doanh nghiệp, Công ty đã tiến hành tuyển lao động phổ thông từ đủ 18 đến 35 tuổi đế tránh vi phạm cũng nhƣ làm hành động khắc phục cho hành động này.
  • 43. 30 Hiện Công ty tăng cƣờng rà soát, kiểm tra nghiêm ngặt đối với các hồ sơ tuyển dụng lao động phổ thông ứng tuyển để trực tiếp tham gia sản xuất theo kế hoạch gia công sản xuất tại các Bộ phận liên quan theo quy trình nhƣ sau: Hình 2.3: Quy trình kiểm tra hồ sơ công nhân viên của Công ty TNHH Y2K (Nguồn: Trích quy trình kiểm tra hồ sơ thực hiện theo tiêu chuẩn EICC – Phòng Nhân sự)  Sức khoẻ và nơi làm việc Các hành động liên quan đến sức khỏe, môi trƣờng tuân thủ đúng quy định hiện hành của nƣớc sở tại và tiêu chuẩn của Quy tắc EICC.  Tự do hiệp hội Công nhân viên tùy theo sở thích, điều kiện cá nhân để tham gia các tổ chức đúng theo luật pháp của Việt Nam.  Sự phân biệt đối xử Công ty đối xử bình đẳng trong thuê lao động chính thức hoặc thời vụ, việc
  • 44. 31 thăng tiến trong công việc đƣợc thực hiện theo quy định.  Về kỷ luật Khi xảy ra hành vi vi phạm kỷ luật nội quy công ty, Công ty thực hiện theo 5 bƣớc nhƣ quy định hiện hành để đảm bảo tính công bằng cũng nhƣ tinh thần mà Quy tắc EICC hƣớng tới về quyền lợi của ngƣời lao động làm việc tại các nhà xƣởng. Hình 2.4: Quy trình xử lý kỷ luật áp dụng theo Quy tắc ứng xử EICC tại Công ty TNHH Y2K. (Nguồn: Trích quy trình xử lý kỷ luật thực hiện theo tiêu chuẩn EICC – Phòng Nhân sự)  Giờ làm việc/ ngày nghỉ Công nhân viên không bị bắt buộc làm việc quá 60 giờ mỗi tuần gồm số giờ tăng ca, hoặc số giờ nói rõ trong Bộ luật lao động hiện hành. Nhân viên ít nhất phải đƣợc ít nhất một ngày nghỉ (24 giờ liên tục) trong mỗi bảy ngày. Việc kiểm soát giờ tăng ca của cá nhân công nhân viên tại mỗi bộ phận phải đƣợc Trƣởng Bộ phận theo dõi và Phòng Nhân sự theo dõi bằng hệ thống phần mềm Nhân sự. Trong các trƣờng hợp phát hiện xảy ra bất cứ hành động vi phạm nào tại các Bộ phận trong Công ty, Bộ phận Nhân sự sẽ tiến hành làm việc trực tiếp để mỗi Bộ
  • 45. 32 phận tiến hành hành động khắc phục. 2.2.1.2 Chính sách về An toàn-Sức khoẻ - Bệnh nghề nghiệp Công ty TNHH Y2K cam kết giảm thiểu tỷ lệ tai nạn lao động và bệnh tật liên quan đến công việc, đảm bảo một môi trƣờng làm việc an toàn và lành mạnh thông qua các tiêu chuẩn. Hình 2.5 Nội dung chính sách về an toàn - sức khoẻ - bệnh nghề nghiệp tại Công ty TNHH Y2K (Nguồn: Trích tiêu chuẩn về an toàn – sức khỏe – bệnh nghề nghiệp của Quy tắc EICC – Phòng Hành chánh)  An toàn lao động Công nhân viên đƣợc đào tạo, trang bị kĩ năng để có thể giải quyết, thực hiện đúng các quy trình lao động theo tiêu chuẩn an toàn hiện hành.  Tình huống khẩn cấp Công ty thực hiện đánh giá và đƣợc giảm thiểu bằng cách thực hiện các kế hoạch khẩn cấp và biện pháp khắc phục, sau khi tình trạng đƣợc khắc phục sẽ tiến hành kiểm tra, lập các thủ tục để báo các các cơ quan có liên quan.
  • 46. 33 Hình 2.6: Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp tại Công ty TNHH Year 2000. (Nguồn: Trích quy trình xử lý tình huống khẩn cấp thực hiện theo tiêu chuẩn EICC – Phòng Nhân sự)  Tai nạn lao động và Bệnh nghề nghiệp Công ty thành lập Ban an toàn để xử lý các vấn đề trong quá trình sản xuất, tổ chức các khóa học nghiệp vụ cho các phòng ban trong công ty để thực hiện đúng mục tiêu đề ra. Bảng 2.3 Mục tiêu và chỉ tiêu về An toàn và Sức khoẻ nghề nghiệp năm 2019. STT Mục tiêu Chỉ tiêu BP Theo dõi 1 Không xảy ra ngộ độc thực phẩm 0 vụ/ tháng Nhân Sự 2 Không xảy ra bị điện giật 0 vụ/ tháng Nhân Sự
  • 47. 34 3 Không phát sinh tai nạn lao động trong khu vực công ty 0 vụ/ tháng Nhân Sự 4 Không xảy ra cháy nổ 0 vụ/ tháng Nhân Sự 5 Đảm bảo 100% Công nhân viên đƣợc đào tạo nhận thức về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp ít nhất 1 năm/lần. 1 lần/ năm Nhân Sự (Nguồn: Trích mục tiêu hàng năm – Phòng Nhân sự )  Vệ sinh công nghiệp Công ty chỉ đạo theo dõi các công đoạn có sử dụng hóa chất để có các biện pháp kiểm soát phù hợp.  Công việc yêu cầu thể lực Các công việc của công nhân viên có yêu cầu về sức khỏe sẽ đƣợc khoanh vùng, theo dõi và tăng cƣờng chế độ cho công nhân viên.  An toàn máy móc Các máy móc công suất lớn có khả năng gây tai nạn sẽ đƣợc trang bị các thiết bị an toàn hạn chế gây chấn thƣơng cho ngƣời lao động.  Vệ sinh thực phẩm và nhà ở Công ty thực hiện làm việc với nhà cung cấp thức ăn để bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và nơi sơ chế, nơi chế biến thức ăn, lƣu trữ hợp vệ sinh. 2.3.1.2 Chính sách về môi trường Công ty thực hiện đúng tiêu chuẩn của Quy tắc và quy định về bảo vệ môi trƣờng theo quy định cuả nƣớc sở tại.
  • 48. 35 Hình 2.7: Nội dung chính sách về môi trƣờng tại Công ty TNHH Y2K (Nguồn: Trích tiêu chuẩn về môi trường của Quy tắc EICC – Phòng Hành chánh)  Giấy phép và báo cáo môi trƣờng Công ty sử dụng các vật liệu thay thế, thân thiệt với môi trƣờng, tái sử dụng các nguyên vật liệu.  Các chất độc hại Công ty ban hành quy định, trang thiết bị nhận diện các loại chất thải hiện có trong Công ty, phân loại rác tại nguồn. Các nhãn dán đƣợc ban hành tại Công ty để nhận diện phân loại chất thải. CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP CHẤT THẢI SINH HOẠT CHÁT THẢI NGUY HẠI  Khí thải, tiêu thụ năng lƣợng và phát thải nhà kính Các hoá chất hữu cơ dễ bay hơi, các loại bụi, hoá chất gây phá huỷ tầng ô zôn, đƣợc thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra và xử lý theo yêu cầu. Công ty đang xây dựng mục tiêu của việc sử dụng nguồn tài nguyên phát thải nhà kính để theo dõi và có biện pháp khắc phục. 2.3.1.4 Chính sách về đạo đức kinh doanh Thực hiện theo tiêu chuẩn của Quy tắc EICC, Công ty TNHH Y2K thực hiện
  • 49. 36 các công việc nhƣ sau: Hàng năm, công ty đều đƣa ra mục tiêu về đạo đức trong kinh doanh để thực hiện cam kết và duy trì không để xảy ra các vần đề liên quan đến đạo đức kinh doanh trong doanh nghiệp. Bảng 2.4 Mục tiêu hàng năm về vi phạm đạo đức kinh doanh STT Mục tiêu Chỉ tiêu BP Theo dõi 1 Số vụ vi phạm đạo đức trong kinh doanh 0 vụ Nhân Sự (Nguồn: Trích mục tiêu hàng năm – Phòng Nhân sự)  Tiết lộ thông tin Các thông tin về cá nhân công nhân viên, các công việc trong phạm vi Công ty, dữ liệu sẽ đƣợc bảo mật, không tiết lộ dƣới mọi hình thức.  Quyền sỡ hữu trí tuệ Các vụ chuyển giao công nghệ là bí mật, thực hiện đúng quy định về sở hữu trí tuệ và các thông tin của khách hàng. Bảo vệ danh tính của ngƣời cung cấp thông tin trong việc trình báo sai phạm trừ khi pháp luật nghiêm cấm, những ngƣời trình báo không bị trả đũa. 2.3.1.5 Hệ thống quản lý Thực hiện việc xem xét của các cấp quản lý với hệ thống trách nhiệm xã hội đồng thời lƣu lại các bằng chứng cho việc tuân thủ các nguyên tắc trên. Các nhà thầu phụ và các nhà cung cấp phải tuân theo luật định nhà nƣớc và luật định tối thiểu của các tiêu chuẩn này. 2.2.2 Các tồn tại khi áp dụng Quy tắc EICC tại Công ty TNHH Y2K Các yêu cầu của tiêu chuẩn lao động trong Quy tắc EICC đƣợc bắt đầu thực hiện vào năm 2017 tại tất cả các phòng ban trong toàn hệ thống công ty. Đơn vị đã bắt đầu thực hiện việc thành lập ban EICC, thực hiện các buổi đào tạo, nâng cao kiến thức đề đánh giá nội bộ. Các quy trình, các nội dung thay đổi của tiêu chuẩn lao động đƣợc cập nhật thƣờng xuyên phù hợp với tiêu chuẩn và định hƣớng chiến
  • 50. 37 lƣợc tại công ty. Hệ thống phần mềm Nhân sự đƣợc nâng cấp, cải tiến để có thể theo dõi dữ liệu thời gian làm việc của mỗi ngƣời CNVcó vƣợt quá 60 giờ, số lƣợng CNV vƣợt quá 60 giờ làm việc và số lao động phổ thông dƣới 18 tuổi đang làm việc tại Công ty. Để tạo thuận lợi cho quá trình triển khai và vận hành hệ thống theo nhƣ cam kết trong Quy tắc ứng xử của Quy tắc EICC, công ty đã thực hiện giải pháp xây dựng lần lƣợt từng hệ thống quản lý chất lƣợng tại thời điểm thích hợp với nguồn lực của công ty nhất. Tuy nhiên, giải pháp này đã bộc lộ nhiều hạn chế khi các hệ thống quản lý vận hành rời rạc và chồng chéo nhau. Vấn đề này thể hiện rõ trong các than phiền nội bộ của công ty qua các năm Bảng 2.5: Thống kê than phiền nội bộ giai đoạn 2016 - 2018 Năm Số lƣợng than phiền Số lƣợng than phiền về hệ thống 2016 34 21% 2017 52 36% 2018 51 43% (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ khảo sát nội bộ tại các bộ phận - Phòng Nhân sự). Công ty cũng đã tiến hành ghi nhận và phân tích nguyên nhân của các than phiền có liên quan đến hệ thống quản lý đang đƣợc điều hành tại công ty. Các nguyên nhân chính đƣợc liệt kê
  • 51. 38 Bảng 2.6: Nguyên nhân các than phiền nội bộ về hệ thống quản lý năm 2017. STT Nguyên nhân Tỷ lệ 1 Quy trình nhiều, phức tạp, khó hiểu 35% 2 Sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong các quy trình, sự ban hàng của các quy định. 21% 3 Số lƣợng biểu mẫu nhiều, trùng lập, nội dung khá tƣơng đồng, khó sử dụng 16% 4 Nhiệm vụ của các phòng ban trong việc thực hiện Quy tắc không rõ ràng. 11% 5 Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban. 9% 6 Sử dụng nhầm lẫn, chƣa cập nhật quy trình/ quy định mới 5% 7 Khác (số lần đánh giá nhiều, thời gian đánh giá gần nhau, lãng phí giấy tờ,...) 4% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý chất lượng năm 2017 - Phòng Hành chánh) Theo bảng 2.6 có thể nhận thấy các than phiền nội bộ phần lớn tập trung vào ba lý do chính là: [1] quy trình nhiều, phức tạp, khó hiểu (35%); [2] sự chồng chéo, thiếu thống nhất trong các quy trình, sự ban hàng của các quy định theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn sức khỏe và hệ thống quản lý môi trƣờng (21%); [3] Số lƣợng biểu mẫu nhiều, trùng lập, nội dung khá tƣơng đồng, khó sử dụng (16%). Dựa trên 3 nguyên nhân chính trong thống kê các than phiền, tác giả tiến hành phỏng vấn để xác định thêm các yếu tố khác (nếu có). Khi đƣợc hỏi về nguyên nhân gây ra các khó khăn trong việc tuân thủ các quy trình/ quy định của hệ thống quản lý chất lƣợng, hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp và hệ thống quản lý môi trƣờng, kết quả đƣợc trích từ phụ lục 4 cho thấy các hạn chế vẫn còn tồn tại đƣợc đánh giá với mức độ trên 3:
  • 52. 39 Số lƣợng quy trình, quy định, hƣớng dẫn công việc và biểu mẫu áp dụng quá nhiều, ngƣời sử dụng cảm thấy rắc rối, khó hiểu dẫn đến áp dụng sai, tốn thời gian tìm hiểu hoặc phải nhờ nhân viên tại phòng Nhân sự hỗ trợ. - Các quy trình, quy định, hƣớng dẫn công việc của các hệ thống quản lý chồng chéo nhau gây bối rối cho công nhân viên tại Công ty. - Một công việc yêu cầu nhiều biểu mẫu khác nhau nhƣ công tác nhập kho vật tƣ phải điền 3 biểu mẫu gồm: Phiếu nhập xuất kho, Giấy ra cổng, Phiếu kiểm tra vậttƣ. - Công việc giấy tờ nhiều: mức độ trên 3 cho nguyên nhân này gây ảnh hƣởng đến công việc hàng ngày của họ và xuất phát từ việc tuân thủ các yêu cẩu của ban hành, lƣu các trang kiểm soát đƣợc cập nhật tại các phòng ban. 2.3.2.1 Tính phức tạp của hệ thống tài liệu. Hiện nay, tại Công ty TNHH Y2K đang tồn tại hệ thống tài liệu nội bộ do Phòng Hành chánh ban hành nhƣng luôn thƣờng xuyên đƣợc cập nhật hàng tháng. Trong quá trình các Phòng ban áp dụng lại gặp phải những vấn đề khó khăn nhất định. Khai thác số liệu khảo sát thuộc các phòng ban liên quan đều có chung quan điểm số lƣợng tài liệu hiện hữu đƣợc ban hành và cập nhật quá lớn nên hơn 50% ý kiến (trích từ phụ lục 4) cho rằng họ không thể nhớ rõ hết các quy trình/ quy định của công ty, họ chỉ tìm hiểu nội dung tại mạng nội bộ của công ty (server) khi có nhu cầu sử dụng. Khi nhận xét về mức độ thay đổi, cập nhật việc ban hành các tài liệu nội bộ liên quan thì hầu hết ý kiến cho rằng hệ thống tài liệu thƣờng xuyên thay đổi, trong đó các quy trình thƣờng đƣợc lặp lại nhiều trong các ý kiến của đáp viên là “thƣờng xuyên thay đổi”.
  • 53. 40 Bảng 2.7: Các quy định thƣờng xuyên đƣợc cập nhật thay đổi STT Tên tài liệu BP chịu trách nhiệm Ban hành lần đầu Số lần thay đổi trong năm 2017-2018 1 Quy định về việc xử lý kỷ luật Phòng Nhân sự 01/07/2017 01/10/2017 15/08/2018 01/01/2019 2 Quy định về việc giải quyểt thủ tục nghỉ việc Phòng Nhân sự 01/08/2017 15/11/2017 15/08/2018 3 Quy trình đánh giá lựa chọn nhà thầu phụ Phòng Mua hàng 10/10/2017 01/12/2017 15/06/2018 01/01/2019 4 Quy trình đào tạo huấn luyện về an toàn sức khoẻ, bệnh nghề nghiệp Phòng Nhân sự, Ban an toàn 15/07/2017 01/10/2017 01/01/2018 15/06/2018 01/01/2019 5 Quy trình đánh giá tác động môi trƣờng Phòng Nhân sự, Phòng KT-CT 15/07/2017 01/12/2017 15/08/2018 (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ hồ sơ ban hành tài liệu - Phòng Hành chánh) Khi tìm hiểu về nguyên nhân chính của vấn đề trên, tác giả nhận thấy có 2 nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên: + Các hệ thống quản lý của công ty đuợc xây dựng vào những thời điểm khác nhau và vận hành song song với việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 14001 của công ty. + Việc thƣờng xuyên cập nhật về hệ thống tài liệu của đơn vị để đƣợc phù hợp với nội dung của các tiêu chuẩn mà công ty đã cam kết khi thực Quy tắc EICC.
  • 54. 41 Hệ thống quản lý của công ty đuợc xây dựng vào những thời điểm khác nhau và vận hành song song với việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 14001 Việc xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo cam kết của công ty trong việc áp dụng quy tắc EICC thực sự đòi hỏi rất nhiều nguồn lực, các thành viên tham gia phải thực sự có năng lực và am hiểu về các tiêu chuẩn mà Quy tắc EICC đƣa ra. Chi phí mà Công ty phải bỏ ra để thực hiện các tiêu chuẩn đã cam kết về trách nhiệm xã hội, về lao động, sức khoẻ và an toàn, tiêu chuẩn về môi trƣờng, tiêu chuẩn liên quan đến đạo đức kinh doanh cũng nhƣ khả năng, vận hành của hệ thông quản lý của Công ty là tƣơng đối lớn.. 2.3.2.2 Sự thiếu thống nhất và chồng chéo trong việc áp dụng quy tắc EICC Bảng 2.8: Thống kê các trƣờng hợp chồng chéo quy trình, quy định nội bộ Trƣờng hợp chồng chéo Quy trình liên quan Các bƣớc thực hiện của một quy trình gồm nhiều bƣớc ngƣời thực hiện đôi lúc không nhớ rõ nhƣng qua các bƣớc thực hiện hoặc ngƣời phê duyệt khác nhau trong cùng một Bộ phận Quy trình viết đơn xin thôi việc, quytrình xử lý kỷluậtlaođộng. Quy trình đào tạo an toàn lao động có sự trùng lặp với việc thực hiện quy trình sức khoẻ bệnh nghề nghiệp. Quy trình đào tạo an toàn lao động thƣờng có các bài kiểm tra sự hiểu biết của ngƣời lao động về các vấn đề liên quan thƣờng lãng phí giấy, ảnh hƣởng đến quy trình tạo sản phẩm của Bộ phận sản xuất. Việc đánh giá nội bộ và bên ngoài hay diễn ra thƣờng số lần đôi lúc trùng lặp nhau. Quy trình đánh giá nội bộ 2 lần/ năm, quy trình đánh giá bên ngoài của các bên liên quan thƣờng 3 lần/năm.
  • 55. 42 Các bƣớc công việc của các quy trình chéo nhau. Quy trình về việc ký duyệt việc giải quyết đơn nghỉ việc thƣờng tối đa 3 ngày, nhƣng đôi khi các bộ phận phê duyệt mất 5 ngày; việc xác định CNV nghỉ việc nhiều ngày thƣờng tối đa 1 ngày sẽ có phản hồi, thì khi các bộ phận xác nhận xong mất đến 2 ngày. (Nguồn: Tác giả viện dẫn từ phần câu hỏi chuyên sâu của các đáp viên) 2.3.2.3 Tính phức tạp của biểu mẫu sử dụng. Hiện số lƣợng các biểu mẫu có sự phức tạp, cần đƣợc tin gọn trong việc ban hành và việc cải tiến quy trình cần có quy định cụ thể. Bảng 2.9: Các biểu mẫu trùng lặp trong thực tế sử dụng Biểu mẫu Vấn đề - Giấy ra vào cổng. - Đơn xin nghỉ việc. Cá nhân ngƣời phê duyệt quá nhiều. - Phiếu yêu cầu mua hàng (dùng cho các Bộ phận liên quan) - Phiếu yêu cầu sữa chữa, máy móc, thiết bị (đồng hồ, máy tính cá nhân, các đồ điện tử). Các biểu mẫu liên quan đến việc mua hàng và sữa chữa có hình thức giống nhau chỉ khác nhau về nội dung khiến ngƣời đề xuất dễ nhầm lẫn. - Phiếu tạm ứng tiền. - Phiếu thanh toán tiền. - Phiếu biên nhận. Khi sử dụng phải thật sự cẩn thận và lƣu ý do hình thức, kích thƣớc giống nhau Bảng cập nhật công việc của mỗi vị trí chức vụ. Bảng mô tả công việc đƣợc đào tạo. Hiện nay có 2 biểu mẫu chính thức dùng trong mô tả công việc đƣợc ban hành từ các Phòng ban tham gia Quy tắc ứng xử EICC.