SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HUYỀN TRANG
MÃ SINH VIÊN : A16842
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn :Th.s Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Huyền Trang
Mã sinh viên :A16842
Chuyên ngành :Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập tại khoa Quản lý – ngành Tài chính Ngân hàng trường Đại
học Thăng Long, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo và bạn bè, em đã hoàn
thành luận văn cử nhân kinh tế với đề tài:
“ Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam”
Để hoàn thành luận văn này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô
khoa Quản lý đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong thời
gian học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến Th.s Ngô Khánh Huyền trong suốt thời gian vừa qua đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất luận văn tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Đan Phượng, các cô chú, anh chị phòng Kế toán
Ngân quỹ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình
thực tập tại Ngân hàng.
Dù đã rất cố gắng để hoàn thành bài khóa luận dựa trên những kiến thức được
học tại trường, cũng như những kiến thức thực tế trong thời gian đi thực tập nhưng do
thời gian thực tập ngắn, hiểu biết và khả năng có hạn nên bài khóa luận của em không
thể tránh những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các thầy cô, các cô chú, anh chị trong ngân hàng để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Huyền Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................1
1.1. Tổng quan về thẻ và dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại ...........................1
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ ngân hàng ...............................................1
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ..................................................3
1.1.3. Dịch vụ thẻ..........................................................................................................6
1.1.4. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng..................................................12
1.2. Chất lƣợng dịch vụ thẻ và các tiêu chí đánh giá...............................................15
1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ thẻ ...................................................................15
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ.................................................16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ thẻ .......................................18
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ........................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .............22
2.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam........22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.....................................................................................................22
2.1.2. Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam............................................................................................24
2.2. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................26
2.2.1. Sự đa dạng của sản phẩm thẻ và các tiện ích thẻ...........................................26
2.2.2. Mức độ nhanh chóng và thuận tiện trong việc thực hiện nghiệp vụ thanh
toán và phát hành thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ...........................................................................................................................38
2.2.3. Mức độ an toàn trong phát hành và thanh toán thẻ ......................................44
2.2.4. Giá cả dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam ...........................................................................................................................45
2.2.5. Hệ thống kênh thanh toán...............................................................................47
2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam................................................................48
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................48
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................52
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM.........................................................................................57
3.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại và tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................57
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam..
...........................................................................................................................57
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.....................................................................................................59
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam.............................................................................59
3.2.1. Giải pháp về phát triển và ứng dụng công nghệ ............................................60
3.2.2. Giải pháp về sản phẩm.....................................................................................61
3.2.3. Giải pháp cho hoạt động chăm sóc khách hàng.............................................64
3.2.4. Giải pháp mở rộng hệ thống ĐVCNT và mạng lưới ATM ............................64
3.2.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực .............................................................65
3.2.6. Giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro trong lĩnh vực thẻ..............................66
3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................67
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................................67
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...............................................................68
3.3.3. Kiến nghị với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam...................................................69
3.3.4. Kiến nghị với chủ thẻ.......................................................................................69
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM (Automated Teller Machine) Máy rút tiền tự động
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CMND Chứng minh nhân dân
CNTT Công nghệ thông tin
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
EDC (Electronic Data Capture) Thiết bị cà thẻ và đọc thẻ điện tử
IPCAS (Intra Payment and Customer
Accounting System)
Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách
hàng.
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT/Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTTT Ngân hàng thanh toán thẻ
PIN (Personal Indentificate Number) Mật mã cá nhân
POS (Point Of Sale) Điểm chấp nhận thẻ
TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế
VNĐ Việt Nam đồng
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
Thuật ngữ Giải thích
Atransfer Là dịch vụ chuyển khoản bằng SMS
ApayBill
Là dịch vụ cho phép chủ tài khoản Agribank thanh toán hóa đơn
cước điện thoại trả sau.
EDC
Là thiết bị điện tử dùng để cấp phép và xử lý trực tuyến các giao
dịch thẻ tại ĐVCNT.
Hạn mức tín
dụng
Giá trị tối đa một giao dịch thanh toán thẻ không cần xử lý cấp
phép tùy theo từng loại hình giao dịch được NHPHT quy định.
Hóa đơn thanh
toán
Chứng từ xác nhận giao dịch thẻ được thực hiện.
IPCAS
Là hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng của
Agribank.
PIN
Mã số do NHPHT ấn định cho mỗi chủ thẻ hoặc do chủ thẻ tự lựa
chọn sử dụng và bảo quản. PIN được sử dụng một số loại hình giao
dịch thẻ tại ATM.
POS Điểm chấp nhận thanh toán thẻ
Thẻ
Phương tiện do NHPHT phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo
điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận.
Sao kê
Bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu, hoàn trả, trả nợ của chủ thẻ, lãi
và phí phát sinh trong một khoảng thời gian cố định do ngân hàng
quy định.
SMS Banking
Là dịch vụ vấn tin SMS giúp khách hàng dễ dàng kiểm soát tài
khoản của mình mọi lúc, mọi nơi thông qua điện thoại di động.
Vntopup
Là dịch vụ mà Agribank cung cấp cho khách hàng những tiện ích
như: nạp tiền điện thoại di động trả trước, nạp tiền ví điện tử
Vnmart, dịch vụ mua thẻ Game, dịch vụ đại lý bán thẻ điện thoại.
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ.................................................................8
Sơ đồ 1.2. Quy trình rút tiền mặt qua máy ATM ............................................................9
Sơ đồ 1.3. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ quốc tế qua ĐVCNT ......................10
Sơ đồ 2.1. Quy trình phát hành thẻ................................................................................38
Sơ đồ 2.2. Quy trình thanh toán thẻ tại máy ATM........................................................39
Sơ đồ 2.3. Quy trình thanh toán thẻ tại ĐVCNT...........................................................40
Biểu đồ 2.1. Số lượng thẻ phát hành lũy kế qua các năm 2008 – 2013 ........................26
Biểu đồ 2.2. Tình hình triển khai máy ATM qua các năm............................................48
Biểu đồ 2.3. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa Success.......................................50
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng cơ cấu Doanh thu phí dịch vụ theo nhóm dịch vụ năm 2012,
2013 ...............................................................................................................................50
Bảng 2.1. So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ nội địa Success .28
Bảng 2.2. So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ quốc tế Agribank
Visa/MasterCard............................................................................................................32
Bảng 2.3. Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng quốc tế Agribank ..................................34
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của Agribank .....................41
Bảng 2.6. Bảng tổng kết số đơn khiếu nại của Agribank..............................................43
Bảng 2.5. Số thiết bị chấp nhận thẻ qua các năm..........................................................47
LỜI MỞ ĐẦU
Trước xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam luôn đẩy mạnh
các mối quan hệ hợp tác kinh tế với các quốc gia trên thế giới. Trong hoàn cảnh mới,
để bắt kịp với xu thế thị trường, sẵn sàng hội nhập với nền kinh tế tài chính và khu vực
trên thế giới, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có nhiều bước chuyển mình
mạnh mẽ với các hướng chiến lược kinh doanh tới khách hàng. Trên định hướng đó,
các dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa
dạng, phong phú của nền kinh tế - xã hội như các nghiệp vụ ngân hàng đối nội và đối
ngoại từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh
toán điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền
gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng,.. Ngoài những dịch
vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại nước ta không ngừng mở rộng các dịch vụ
khác mang tính hiện đại trong đó có dịch vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ hội
mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước
có nền kinh tế phát triển. Mỗi ngân hàng lại có một chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị
trường và phát triển dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của các
ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được đáp ứng
và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Do đó, vấn đề nâng
cao chất lượng dịch vụ thẻ có vai trò rất quan trọng và cần thiết.
Tuy thẻ thanh toán được đưa vào giao dịch tại Việt Nam từ đầu những năm 90
nhưng mãi đến năm 2003 ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank) mới đưa dịch vụ thẻ thanh toán vào hoạt động kinh doanh của mình. Và
trong suốt thời gian đó đến nay, mặc dù đã có nhiều cố gắng và đạt được những thành
tích đáng ghi nhận, song ngân hàng vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và hạn chế trong việc
kinh doanh loại hình dịch vụ này. Điều đó đòi hỏi phải có những giải pháp cụ thể để
hoàn thiện dịch vụ thẻ thanh toán, nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ nhằm đáp ứng tốt
nhu cầu của khách hàng. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài:“Giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”
được lựa chọn để nghiên cứu trong khóa luận.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện nhằm khái quát một số vấn đề lý luận chung về thẻ và
chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng, phân tích đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011 -
Thang Long University Library
2013,từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghịnhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
trong thời gian tới.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:Chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2013.
3. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sởkết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Các phương pháp được sử dụng
trong quá trình viết khóa luận: phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp
các số liệu đã thu thập được để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng
biểu, sơ đồ, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1:Lý luận chung về thẻ và chất lƣợng dịch vụ thẻ tại ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Phần 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thẻ và dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ ngân hàng
Thẻ Ngân hàng được hình thành đầu tiên tại Mỹ, xuất phát từ thói quen cho
khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách hàng đối với
các tiệm này. Năm 1914, tổ chức chuyển tiền của Mỹ Western Union lần đầu tiên cung
cấp cho khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm. Sau đó, các tổ
chức khác dần nhận ra giá trị của loại hình dịch vụ nói trên của Western Union và chỉ
vài năm sau rất nhiều các đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng như các cửa hàng trên
khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm cho khách hàng của mình theo
phương thức của Western Union.
Hình thức sơ khai của thẻ là Charg-it, Charg-it là một hệ thống mua bán chịu do
John Biggins sáng lập ra năm 1946. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho
các giao dịch mua bán lẻ tại địa phương. Các cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai bán
hàng vào nhà băng của Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng đã
sử dụng Charg-it.
Năm 1949, ông Frank McNamara - một doanh nhân người Mỹ sau khi dùng
bữa tối tại một nhà hàng, ông phát hiện ra mình không mang theo tiền mặt và chi
phiếu, ông đã phải gọi điện cho vợ nhanh chóng mang tiền đến thanh toán. Tình trạng
khó xử này đã khiến ông nảy ra ý tưởng về một phương tiện thanh toán thay thế cho
tiền mặt, có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi. Năm 1950, chiếc thẻ nhựa đầu tiên ra đời có
tên là “Diners Club”. Những người sở hữu thẻ này có thể ghi nợ khi ăn tại 27 nhà hàng
tại thành phố New York và phải chịu một khoản lệ phí hàng năm là 5 USD. Tổ chức
này đã bắt đầu phát triển ra nước ngoài năm 1952.
Tới năm 1960, Bank of America cho ra đời sản phẩm thẻ đầu tiên của mình là
BankAmericard. Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp vào những năm tiếp theo và
đạt được rất nhiều thành công. Những thành công BankAmericard đã thúc đẩy các nhà
phát hành thẻ khách trên khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức cạnh tranh với
loại thẻ này. Năm 1966, Ngân hàng Bank of America chính thức trao quyền phát hành
thẻ BankAmericard của mình cho các Ngân hàng khác, thẻ chính thức bắt đầu giai
đoạn phát triển. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ dành cho những đối tượng nhà giàu
mà dần trở thành phương tiện thanh toán thông dụng. Cùng với đó là 14 Ngân hàng
hàng đầu phía Đông nước Mỹ liên kết với nhanh thành tổ chức ICA (Interbank Card
Association) – một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về
Thang Long University Library
2
giao dịch thẻ. Năm 1967, 4 Ngân hàng Bang California đổi tên từ California BankCard
Association thành Western State BankCard Association (WSBA). WSBA mở rộng
mạng lưới thành viên với các tổ chức tài chính khách ở phía Tây nước Mỹ. Sản phẩm
thẻ của tổ chức WSBA là Master Charge. Tổ chức WSBA cũng cấp giấy phép cho tổ
chức Interbank sử dụng tên và thương hiệu của Master Charge. Vào năm 1977, thẻ của
Ngân hàng Bank of Americard mới thực sự được chấp nhận trên toàn cầu thay về tên
BankAmericard tên thẻ Visa ra đời. Năm 1979, Master Charge đổi tên
thànhMasterCard và trở thành tổ chức thẻ đứng thứ 2 sau Visa.
Đến nay cùng với sự phát triển của hai tổ chức thẻ quốc tế Visa và MasterCard
còn có hàng loạt các tổ chức thẻ khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB
Card, American Express Card, Air Plus,…
Với sự phát triển của thẻ thanh toán, các hiệp hội đang cạnh tranh nhau quyết
liệt nhằm giành phần lớn thị trường cho mình. Sự cạnh tranh này tạo điều kiện cho thẻ
thanh toán có cơ hội phát triển nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu.
Ở Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng
nâng cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất
hiện của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Chiếc thẻ đầu tiên được chấp
nhận là vào năm 1990 khi VietcomBank kí hợp đồng làm đại lý chi trả thẻ VISA với
ngân hàng Pháp BFCE. Đây là bước khởi đầu cho dịch vụ này phát triển ở Việt Nam.
Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực tế cho
thấy, thẻ ngân hàng là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đồng
thời đã và đang phản ánh đầy đủ những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và văn minh xã
hội. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là
về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng được hoàn thiện. Cùng với mạng lưới
thành viên và khách hàng phát triển hàng ngày, các Tổ chức thẻ quốc tế đã xây dựng
hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp
phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ Đô la
Mỹ mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong hệ
thống thanh toán toàn cầu. Đây là một thành công đáng kể đối với một ngành kinh
doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển.
3
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ
1.1.2.1. Khái niệm thẻ
Thẻ ngân hàng (sau đây gọi tắt là thẻ) là một phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt, do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng
ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Dựa trên sự phát triển của công nghệ,
mục đích chấp nhận thẻ ngày nay không còn bó hẹp trong việc rút tiền mặt và thanh
toán tại các đơn vị chấp nhận thẻ để mua hàng hóa dịch vụ mà còn là một tấm thẻ có
thể dùng để chuyển khoản, sao kê, vấn tin tài khoản qua điện thoại, Internet, giao dịch
mua bán qua Internet, trả phí cước dịch vụ công cộng,.. Sự xuất hiện của những tấm
thẻ đa năng, thẻ thông minh,…khiến cho hoạt động thanh toán trở nên hiệu quả hơn và
xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng phát triển.
1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ
Thẻ dù do bất cứ tổ chức nào phát hành đều được làm bằng plastic, có 3 lớp ép
sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích
thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5.50 cm x8.50 cm. Trên thẻ phải có đủ các
thông tin sau:
Mặt trước của thẻ thường gồm:
- Nền thẻ, màu thẻ tùy thuộc vào từng ngân hàng lựa chọn và tùy thuộc vào
hạng thẻ do ngân hàng phát hành quy định.
- Tên logo của ngân hàng phát hành, biểu tượng của chức thẻ.
- Ngày hiệu lực của thẻ, số thẻ và họ tên chủ thẻ được in nổi trên thẻ.
Ngoài ra, một số loại thẻ còn in thêm một số yếu tố bảo mật khác.
Mặt sau của thẻ thường gồm:
Thang Long University Library
4
- Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất
như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên ngân hàng phát hành, tên chủ thẻ, PIN và các
yếu tố kiểm tra an toàn khác.
- Dải băng lưu trữ chữ ký mẫu của chủ thẻ để đơn vị chấp nhận thẻ kiểm tra
khi thẻ được sử dụng.
1.1.2.3. Phân loại thẻ
Từ khi hình thức thanh toán bằng thẻ xuất hiện, người ta đã cho ra đời rất nhiều
loại thẻ. Tuy nhiên, xem xét từ các góc độ khác nhau thì có thể phân loại thẻ theo công
nghệ sản xuất, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi sử dụng, theo hạn mức
tín dụng, theo chủ thể phát hành. Mặc dù phân chia thành nhiều loại khác nhau, song
các sản phẩm chính của thẻ có thể kể đến như sau:
Theo công nghệ sản xuất
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): các thông tin cần thiết được khắc nổi trên bề
mặt thẻ. Loại thẻ ngày ban đầu được các ngân hàng thương mại Việt Nam sử dụng khá
nhiều nhưng mức độ bảo mật kém, dễ bị đọc thông tin và làm giả.
- Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với
một băng từ chứa hai rãng thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đựoc sử dụng phổ
biến trong vòng hơn 20 năm trở lại đây. Nhưng thẻ có thể bị lợi dụng để lấy cắp tiền
do thẻ có một số nhược điểm như thông tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cố định
không thể áp dụng kỹ thuật mã hóa an toàn, người ta có thể đọc được dễ dàng bằng
thiết bị gắn với máy tính.
- Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ
thông minh dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chíp” điện tử có
cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung
lượng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau. Tuy nhiên, việc sử dụng thẻ này chưa phổ
biến như thẻ từ vì giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thẻ đắt. Việc phát hành
và chấp nhận thẻ thông minh mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức thẻ
quốc tế vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên đầu tư để phát hành và chấp
nhận loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ.
Theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo
đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng để mua hàng hoá, dịch vụ tại
những cơ sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn chấp nhận loại thẻ này. Thẻ tín dụng
thường do ngân hàng phát hành và thường được quy định một hạn mức tín dụng nhất
5
định trên cơ sở khả năng tài chính, tài sản thế chấp của chủ thẻ. Chủ thẻ phải thanh
toán cả gốc và lãi cho ngân hàng phát hành thẻ theo kỳ hạn giữa hai bên. Lãi suất tùy
thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng phát hành.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản
tiền gửi thanh toán của chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hoá dịch vụ, giải trí những
giao dịch sẽ dược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có
ngay (chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ mà khách hàng có thể rút tiền mặt tại
các ATM hay tại ngân hàng. Thẻ rút tiền mặt hiện nay chỉ có chức năng rút tiền, do
vay đặt ra yêu cầu khách hàng phải ký quỹ tại ngân hàng hoặc phải được ngân hàng
cấp hạn mức thấu chi thì mới sử dụng được. Loại hình này hiện phù hợp với các doanh
nghiệp có hình thức trả lương thông qua tài khoản của công, nhân viên.
- Thẻ liên kết (Co Branded Card): là loại thẻ được đồng tài trợ bởi một ngân
hàng và một doanh nghiệp. Loại thẻ này giúp khách hàng có thể mua sắm sản phẩm
hay dịch vụ của doanh nghiệp mà không phải thanh toán bằng tiền mặt, ngân hàng sẽ
trực tiếp trừ vào tài khoản của khách hàng. Loại thẻ liên kết này còn cung cấp cho
khách hàng những khoản chiết khấu hấp dẫn khi mua hàng. Ngoài ra gần đây, một số
ngân hàng còn cung cấp thẻ liên kết sinh viên – vừa là thẻ tín dụng vừa là thẻ sinh
viên.
Theo phạm vi sử dụng
- Thẻ nội địa:Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do
vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá hay rút tiền mặt phải là
đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có công dụng như những loại thẻ trên
nhưng hoạt động của nó đơn giản hơn bởi nó chỉ do một tổ chức hay do một ngân hàng
điều hành từ việc tổ chức phát hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng
thẻ bị giới hạn trong phạm vi một quốc gia .
- Thẻ quốc tế : Là loại thẻ thanh toán không chỉ dùng tại quốc gia nó được phát
hành mà còn được dùng trên phạm vi quốc tế. Nó được hỗ trợ và quản lí trên toàn thế
giới bởi các tổ chức tài chính lớn như Master Card, Visa... hoặc các công ty điều hành
như Amex, JCB, Dinner Club... hoạt động trong một hệ thống nhất, đồng bộ.
Theo hạn mức tín dụng
- Thẻ VIP: là loại thẻ đặc biệt với hạn mức tín dụng vượt trội cùng với các ưu
đãi lớn kèm theo. Loại thẻ này được các ngân hàng phát hành nhằm tri ân những khách
hàng thân thiết với khách hàng.
Thang Long University Library
6
- Thẻ vàng (Gold Card): Là loại thẻ được phát cho những đối tượng có uy tín,
khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác
nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhưng chung nhất vẫn là
thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường.
- Thẻ thường hay thẻ chuẩn (Standard Card):Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ
biến đại chúng nhất, được hơn 142 triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn
mức tối thiểu tuỳ theo ngân hàng phát hành quy định.
Theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành
cho khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng, khách hàng có thể sử dụng thẻ chi trả cho
những khoản thanh toán của mình mà không phải đem theo tiền mặt bên người.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là thẻ du lịch và giải trí của các tập
đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn…phát hành như
Diner’s Club, Amex,…loại thẻ này được sử dụng rộng rãi do tiện ích mà nó đem lại
cho khách hàng của mình.
1.1.3. Dịch vụ thẻ
1.1.3.1. Khái niệm
Cho tới nay vẫn còn nhiều tranh luận về khái niệm dịch vụ. Theo Philip Kotler
– cha đẻ của marketing hiện đại định nghĩa dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi hành
động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không
dẫn đến việc chuyển giao quyền sở hữu. Việc thực hiện giao dịch có thể gắn liền hoặc
không gắn liền với sản phẩm vật chất”.
Trong các loại dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng là loại hình dịch vụ xuất
hiện sớm nhất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các dịch vụ ngân hàng ngày
càng phát triển đa dạng về chủng loại và phong phú về hình thức, trong đó có dịch vụ
thẻ. Dịch vụ thẻ thanh toán là một lĩnh vực kinh doanh mới của ngân hàng, tuy không
trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất nhưng nó lại đáp ứng được các nhu cầu thanh toán
của khách hàng. Có thể hiểu: “Dịch vụ thẻ thanh toán là một quá trình cung ứng
phương thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số
dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc sử dụng số tiền trong hạn mức tín dụng thỏa
thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ để chuyển vào tài khoản cho người thụ hưởng”.
7
1.1.3.2. Các đối tượng tham gia dịch vụ thẻ
- Chủ thẻ: là người có tên trên thẻ và được quyền sử dụng thẻ. Chủ thẻ có thể là
một cá nhân riêng lẻ, hoặc đại diện cho một công ty hay tổ chức nào đó có nhu cầu sử
dụng thẻ thanh toán. Chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình. Một chủ thẻ có thể yêu
cầu thêm thẻ phụ cho người thứ hai, có thể sở hữu một hay nhiều thẻ. Chủ thẻ phải trả
phí cho ngân hàng phát hành thẻ.
- Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): là thành viên chính thức của tổ chức thẻ
và được phát hành thẻ. Ngân hàng này có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử
lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ. Đồng thời thực hiện việc thanh toán
cuối cùng với chủ thẻ.
- Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký
kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán. Các ĐVCNT có thể là
nhà hàng, khách sạn, siêu thị, các trung tâm thương mại, các đại lý bán vé máy bay,…
Điều kiện để trở thành một ĐVCNT, các đơn vị này phải có tiềm lực về tài
chính, có năng lực kinh doanh. Số lượng giao dịch hàng hóa, dịch vụ tương đối lớn.
Đổi lại khi trở thành một ĐVCNT của ngân hàng, nó sẽ được ngân hàng cung cấp các
thiết bị, máy đọc thẻ POS, ngoài ra các nhân viên sẽ được ngân hàng đào tạo, hướng
dẫn các nghiệp vụ thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ cho khách hàng tại đơn vị.
- Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): là ngân hàng được ngân hàng phát hành
thẻ ủy quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng. Ngân hàng thanh toán
thẻ có thể là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của tổ chức thẻ quốc tế,
thực hiện dịch vụ thanh toán theo thỏa thuận ký kết với tổ chức đó. Ngân hàng thanh
toán thẻ ký hợp đồng trực tiếp với ĐVCNT để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ,
cung cấp dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn cho ĐVCNT.
- Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT): là tổ chức đứng ra liên kết với các thành viên,
đặt ra các quy định bắt buộc đối với các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống
nhất thành một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh
vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập và ít nhất một tổ chức thẻ quốc tế. Tổ
chức thẻ quốc tế được tổ chức dưới 2 hình thức: Hiệp hội và ngân hàng (hay công ty).
Hình thức hiệp hội: do một nhóm ngân hàng liên kết với nhau thành lập ra.
Hiệp hội soạn thảo các quy định riêng về cách tổ chức, cấp phép, bù trừ, thanh toán áp
dụng cho tất cả các thành viên của hiệp hội, đồng thời tổ chức về vấn đề cạnh tranh
trên thị trường và vấn đề pháp lý. Hiệp hội không trực tiếp phát hành thẻ mà giao việc
Thang Long University Library
8
này cho các ngân hàng thành viên thu phí thường niên. Các tổ chức như Visa và
Master được tổ chức theo loại này.
Hình thức ngân hàng hay công ty: do một hoặc hai ngân hàng hay công ty đứng
ra tổ chức và độc quyền phát hành loại thẻ của họ. Họ trực tiếp phát hành thẻ và đứng
ra quản lý chủ thẻ. Việc mở rộng thị trường được thực hiện bằng cách lập ra các chi
nhánh hay văn phòng đại diện phát hành thẻ. Do vậy, phạm vi hoạt động thường nhỏ
hơn so với hiệp hội, JCB, American Express là điển hình của hình thức tổ chức này.
1.1.3.3. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ
Quy trình phát hành thẻ của ngân hàng thương mại thông thường trải qua 3
bước chính sau:
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ
Bƣớc 1: Khách hàng đến ngân hàng đăng ký làm thẻ. Ngân hàng tiếp nhận yêu
cầu làm thẻ của khách hàng thông qua bộ hồ sơ có chữ ký của khách hàng và đầy đủ
thông tin cá nhân, kèm theo Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc kèm mốt số giấy tờ
khác (đối với thẻ tín dụng,…).
Bƣớc 2: Trong khoảng thời gian quy định của từng ngân hàng, ngân hàng tiến
hành kiểm tra, thẩm định lại thông tin hồ sơ khách hàng cung cấp trong hồ sơ và sau
đó ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát hành thẻ. Đối với thẻ ghi nợ, việc phát
hành thẻ đơn giản hơn vì khách hàng phải có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại ngân
hàng. Còn đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến hành thẩm định kiểm tra kỹ lưỡng
bộ hồ sơ của khách hàng. Nếu thỏa mãn các điều kiện, ngân hàng tiến hành phân loại
khách hàng để xác định hạn mức tiêu dùng cho mỗi chủ thẻ.
Bƣớc 3: Ngân hàng giao thẻ và PIN cho khách hàng kèm theo hướng dẫn sử
dụng thẻ. Lấy giấy xác nhận của khách hàng về việc đã nhận đủ thẻ và PIN, yêu cầu
chủ thẻ giữ bí mật số PIN (một dãy số chỉ có cá nhân chủ thẻ biết đến để có thể tiến
hành các giao dịch). Sau khi giao thẻ cho khách hàng coi như nghiệp vụ phát hành thẻ
kết thúc.
Tiếp nhận hồ sơ Thẩm định hồ sơ
và phát hành thẻ
Giao nhận PIN,
thẻ
9
Các giao dịch sử dụng thẻ hiện nay phổ biến thông qua 2 cách thức là qua máy
ATM, qua các ĐVCNT.
- Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ qua máy ATM
Tại máy ATM, chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch như rút tiền mặt, in sao
kê, kiểm tra tài khoản, chuyển tiền,.. Dưới đây chỉ trình bày quy trình rút tiền mặt qua
máy ATM.
Sơ đồ 1.2. Quy trình rút tiền mặt qua máy ATM
Bƣớc 1: Chủ thẻ đưa thẻ vào máy ATM và nhập mã PIN
Bƣớc 2:Máy ATM hỏi dữ liệu tại trụ sở chính NHPHT
Bƣớc 3:Nếu hợp lệ, NHPHT thông báo về máy ATM
Bƣớc 4:Máy ATM yêu cầu khách hàng chọn loại hình giao dịch
Bƣớc 5:Chủ thẻ chọn loại hình giao dịch rút tiền mặt và nhập số tiền cần rút
Bƣớc 6:Máy ATM báo về hệ thống ngân hàng để trừ tiền trong tài khoản
Bƣớc 7:Sau khi trừ tiền, hệ thống gửi lệnh trả tiền đến máy ATM
Bƣớc 8:Máy ATM chi trả tiền cho khách hàng
- Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ qua các ĐVCNT
Sơ đồ dưới đây trình bày quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trong trường
hợp chủ thẻ sử dụng thẻ quốc tế để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ thông qua các
ĐVCNT.
Chủ thẻ Máy ATM Ngân hàng
phát hành thẻ
(1)
(4)
(5)
(8)
))
(2)
(3)
(6)
(7)
Thang Long University Library
10
Sơ đồ 1.3. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ quốc tế qua ĐVCNT
Bƣớc 1: Chủ thẻ mua hàng hóa, dịch vụ và giao thẻ cho ĐVCNT để thực hiện
giao dịch.
Bƣớc 2: ĐVCNT đưa thẻ vào máy quét để nhập thông tin, thông tin này được
gửi qua mạng thanh toán đến trung tâm xử lý của TCTQT để xác định điều kiện thanh
toán của thẻ, đồng thời đây cũng là bước ĐVCNT xin cấp phép.
Bƣớc 3: Khi thẻ được xác nhận có đủ điều kiện thanh toán, TCTQT sẽ cấp
phép.
Bƣớc 4: ĐVCNT trả lại thẻ và cung cấp hàng hóa dịch vụ cho chủ thẻ.
Bƣớc 5: ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTTT để thanh toán. Đồng thời
NHTTT truyền dữ liệu về TCTQT và TCTQT truyền dữ liệu đến NHPHT.
Bƣớc 6: Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho ĐVCNT.
Bƣớc 7: TCTQT gửi báo cáo và thu tiền từ NHPHT.
Bƣớc 8: Tổ chức thẻ quốc tế gửi báo cáo và thanh toán cho ngân hàng thanh
toán.
Đơn vị chấp
nhận thẻ
Tổ chức thẻ
quốc tế
Ngân hàng
thanh toán
thẻ
Ngân hàng
phát hành
thẻ
Chủ thẻ
(1)
(4)
(1) (6)
(5)
(8) (7)
(5)
(9) (10)(3)
(2)
11
Bƣớc 9: Vào một hoặc một vài ngày quy định trong tháng, NHPHT gửi sao kê
cho chủ thẻ.
Bƣớc 10: Chủ thẻ thanh toán các khoản đã chi tiêu bằng thẻ theo quy định cho
NHPHT để được tiếp tục sử dụng thẻ.
1.1.3.4. Các rủi ro thường gặp phải trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
- Rủi ro giả mạo: giả mạo có thể phát sinh trong toàn bộ quá trình hoạt động
của dịch vụ thẻ, cả trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Rủi ro giả mạo có thể
chia tổng quát thành các loại như sau:
+ Đơn xin phát hành thẻ giả mạo: rủi ro này xảy ra khi NHPHT phát hành thẻ
cho khách hàng mà không thẩm định kỹ hồ sơ, không phát hiện ra các thông tin giả
mạo trong đơn xin phát hành thẻ của khách hàng.
+ Thẻ giả: thẻ do các tổ chức tội phạm làm giả căn cứ vào các thông tin có được
từ các giao dịch thẻ hoặc các thông tin của thẻ bị mất cắp. Thẻ giả được dùng để tạo
các giao dịch giả gây tổn thất cho khách hàng.
+ Thẻ mất cắp, thất lạc: thẻ bị mất cắp, thất lạc bị người khách sử dụng trước
khi chủ thẻ kịp thông báo với NHPHT để thu hồi thẻ. Thẻ này còn có thể bị các tổ
chức tội phạm lợi dụng để tạo ra thẻ giả. Rủi ro này tổn thất cho cả chủ thẻ và
NHPHT.
+ Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng: thẻ được gửi về địa chỉ không phải của chủ
thẻ đích thực, dẫn đến tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng.
+ Sao chép và tạo băng từ giả: các tổ chức tội phạm dùng các thiết bị chuyên
dụng thu thập thông tin thẻ trên băng từ của thẻ thật tại các ĐVCNT sau đó mã hóa, in
và tạo ra băng từ trên thẻ giả để thực hiện các giao dịch giả.
- Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng xảy ra khi các chủ thẻ không có khả năng
thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi
tình trạng này xảy ra với số lượng và quy mô lớn sẽ dẫn đến tình trạng vỡ nợ, ngân
hàng bị mất vốn và có nguy cơ phá sản.
- Rủi ro kỹ thuật: Rủi ro kỹ thuật là các rủi ro phát sinh khi hệ thống quản lý thẻ
có sự cố liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an
ninh. Rủi ro này gây tổn thất đến toàn bộ các bên liên quan trong giao dịch thẻ do đó
rất khó kiểm soát tổn thất.
- Rủi ro đạo đức: Rủi ro đạo đức là các rủi ro phát sinh do hành vi gian lận
trong lĩnh vực thẻ của các cán bộ thẻ trong ngân hàng. Trong hoạt động tác nghiệp
Thang Long University Library
12
hàng ngày, cán bộ thẻ lợi dụng những hiểu biết của mình, vị trí công tác, những lỗ
hổng trong quy trình tác nghiệp để tự mình hoặc cấu kết với người khác tiến hành các
hành vi gian lận.
1.1.4. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng
1.1.4.1. Đối với ngân hàng
- Vai trò của thẻ đối với công tác tín dụng của NHTM
Với hình thức thẻ tín dụng, ngân hàng có thể thực hiện các khoản cho vay theo
hạn mức tín dụng nhất định, cho phép chủ thẻ chi tiêu trong hạn mức ấy. Sau đó theo
định kỳ, ngân hàng sẽ gửi hóa đơn thanh toán cho chủ thẻ. Nếu chủ thẻ trả đầy đủ ngay
thì sẽ không phải trả lãi. Tuy nhiên trên thực tế chủ thẻ chi trả một khoản đủ để duy trì
hạn mức. Phần còn lại họ sẵn sàng chịu lãi nếu mức lãi suất tương đối thấp. Như vậy,
với hình thức phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng đã mở rộng hoạt động cho vay, đặc
biệt là cho vay tiêu dùng. Đây là hoạt động tín dụng và đầu tư an toàn, nhanh chóng và
hiệu quả do khoản vay này dựa vào uy tín hoặc khả năng tài chính cao của chủ thẻ.
- Vai trò của thẻ đối với hoạt động thanh toán của NHTM
Thẻ ngân hàng là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt nên thuận
tiện cho ngân hàng khi thanh toán qua thẻ, bởi khi đó lượng khách hàng trực tiếp đến
ngân hàng giao dịch sẽ giảm, làm giảm bớt lượng công việc của nhân viên ngân hàng.
Mặt khác thẻ sẽ là một sản phẩm công nghệ cao nên tạo cho hoạt động thanh toán của
ngân hàng có tính chuyên nghiệp cao hơn, hiệu quả hơn, an toàn hơn.
- Vai trò đối với thu nhập của NHTM
Trước hết ngân hàng sẽ có mộ khoản thu nhập rất lớn từ các khoản phí giao
dịch. Việc thanh toán bằng thẻ rất nhanh chóng nên trong 1 ngày có thể thực hiện hàng
triệu giao dịch. Do đó, tuy phí của mỗi giao dịch không lớn nhưng thông qua hàng
triệu giao dịch thanh toán trong 1 ngày, ngân hàng thu được lợi nhuận lớn từ hoạt động
thu phí thanh toán thẻ. Bên cạnh đó, riêng với thẻ ghi nợ, khi thanh toán thì khách
hàng sử dụng chính số dư trong tài khoản của mình ở ngân hàng, nên ngân hàng không
phải bỏ vốn kinh doanh mà vẫn thu được lợi nhuận. Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng
phải ứng trước cho khách hàng nhưng trong một thời gian ngắn đã thu hồi được số vốn
bỏ ra một cách an toàn, thuận tiện.
Đặc biệt, hàng năm ngân hàng còn thu nhập lớn từ khoản phí thường niên do
chủ thẻ chi trả cho việc sở hữu thẻ của ngân hàng. Khoản thu lớn nhất của ngân hàng
khi tham gia thanh toán thẻ là phần chiết khấu thương mại mà ngân hàng được hưởng
do thanh toán hộ các tổ chức phát hành. Một nguồn thu nữa ngoài phí phát hành là phí
13
tra soát, phí cấp lại thẻ,… Khoản thu này không cố định nhưng cũng tạo ra nguồn thu
đáng kể cho ngân hàng. Tất cả các khoản thu nhập từ nghiệp vụ thẻ có thể đem đến
cho ngân hàng một tỷ suất sinh lời lên đến 20%/ năm tính trên tổng các khoản thu từ
dịch vụ. Vì thế mà thị trường thẻ hết sức sôi động và có tính cạnh tranh cao.
- Vai trò của thẻ đối với một số hoạt động khác của NHTM
Dịch vụ thẻ đã góp phần đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng. Với những tiện ích mà thẻ đem lại cho người sử dụng, thanh toán thẻ đang là
phương thức thanh toán phổ biến nhất và rất được ưa chuộng nên làm tăng tính hấp
dẫn của ngân hàng. Chất lượng dịch vụ thẻ càng cao càng thể hiện trình độ kỹ thuật,
công nghệ càng hiện đại, khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng càng lớn, càng
được khách hàng đánh giá cao, thương hiệu của ngân hàng đó càng vững mạnh.
1.1.4.2. Đối với chủ thẻ
Cũng như các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác, người ta sẽ
không sử dụng thẻ ngân hàng nếu nó không đem lại những lợi ích nhất định nào đó. Là
một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ mang đến cho chủ thẻ rất nhiều tiện ích khi
sử dụng.
- An toàn
Ngày nay, khi nhu cầu thanh toán của mỗi cá nhân, tổ chức ngày càng tăng,
việc mang tiền mặt bên mình gây ra rất nhiều bất tiện và nguy hiểm. Việc sử dụng thẻ
đã hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra do việc sử dụng tiền mặt đem lại. Chủ thẻ
có thể thanh toán tại bất kỳ nơi nào mà không câng mang theo tiền mặt. Hơn nữa với
quy trình và nghiệp vụ thanh toán thẻ do ngân hàng cung cấp, chủ thẻ có thể hoàn toàn
yên tâm trước những nguy cơ bị mất, cướp thẻ.
Ngoài ra, thẻ được chế tạo dựa trên kỹ thuật mã hóa từ tính và hiện đại nhất là
công nghệ sử dụng các vi mạch điện tử nên khó làm giả, độ an toàn cao hơn nữa khi
thẻ còn có chữ ký của chủ thẻ.
- Nhanh chóng, linh hoạt, thuận tiện
Khi chọn sản phẩm thẻ thì mục đích của chủ thẻ là không phải giữ hoặc mang
theo một lượng lớn tiền mặt, chủ thẻ có thể chủ động trong việc chi tiêu, việc thanh
toán dễ dàng, nhanh chóng. Thẻ có kích thước nhỏ gọn do đó chủ thẻ có thể dễ dàng
mang theo người để sử dụng. Khi thanh toán tại các ĐVCNT, chủ thẻ chỉ cần xuất
trình thẻ và ký vào hóa đơn thì coi như việc mua bán đã hoàn tất.
- Được hưởng nhiều dịch vụ đi kèm
Thang Long University Library
14
Hiện nay, các tổ chức thẻ quốc tế đang ngày càng đa dạng hóa các loại hình
phục vụ của mình nhằm đem lại độ thỏa dụng cao nhất cho khách hàng. Chẳng hạn
như chủ thẻ sẽ được hưởng các dịch vụ bảo hiểm, đặt vé máy bay, thanh toán hóa đơn
tiền điện, nước, điện thoại hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe…
1.1.4.3. Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ
- Tăng doanh số bán hàng do thu hút được nhiều khách hàng và hầu hết các
khách hàng có mức chi tiêu cao.
Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phương thức thanh
toán hiện đại, nhanh chóng, tiện lợi và khách hàng thấy rõ được tính chuyên nghiệp
trong thanh toán của cơ sở kinh doanh, do đó khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên.
Mặt khác, những khách hàng thanh toán bằng thẻ, nhất là thẻ tín dụng quốc tế thường
là những người có mức chi tiêu cao, một khi thanh toán bằng thẻ họ luôn có sẵn tiền
trong tài khoản và dễ dàng chi tiêu theo ý thích.
- Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý: với việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ, ĐVCNT
có khả năng giảm các khoản chi phí về tiền mặt như kiểm đếm, bảo quản, nộp vào tài
khoản ngân hàng… Chỉ với vài thao tác đơn giản là ĐVCNT đã có thể thu được tiền
mà không phải trả lại tiền thừa và nạp luôn vào tài khoản ngân hàng. Tiết kiệm được
rất nhiều thời gian, do đó giảm được chi phí nhân công cho ĐVCNT.
- An toàn: tránh được rủi ro tiền giả và nguy cơ bị trộm, bị cướp tiền mặt hay
séc tại đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Ngoài ra, đối với một số cơ sở, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ của ngân
hàng cũng là một điều kiện để được hưởng các ưu đãi của ngân hàng về tín dụng, dịch
vụ thanh toán...
1.1.4.4. Đối với xã hội
Một khi thẻ thanh toán trở nên thông dụng sẽ giảm được áp lực tiền mặt trong
xã hội. Giảm được hàng chục tỷ đồng hàng năm phải bỏ ra để in ấn, kiểm tra, bảo quản
tiền mặt,… Tránh được rủi ro tiền giả, mất cắp, cướp giật…Các khoản thu nhập của cá
nhân đều được thể hiện qua tài khoản ngân hàng, đây có thể là một công cụ để hạn chế
tình trạng tham nhũng hiện nay.
Nâng cao mức sống người dân, tạo điều kiện thuận lợi tiếp cận hàng hóa dịch
vụ tốt nhất từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước với chi phí thấp hơn.
Các phương tiện thanh toán tăng lên làm hàng hóa dịch vụ lưu thông dễ dàng
hơn, kích thích tiêu dùng cá nhân của tầng lớp dân cư có thu nhập ổn định thúc đẩy
15
nền kinh tế phát triển. Khi lượng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng giảm xuống làm
tăng khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng, hạn chế được hiện tượng đô la hóa
trong nền kinh tế, tạo thuận lợi cho hoạt động điều tiết, quản lý tiền tệ của nhà nước.
1.1.4.5. Đối với nền kinh tế
Thanh toán bằng thẻ sẽ làm thay đổi thói quen tiêu dùng tiền mặt trong dân cư,
thông qua đó làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, hạn chế nguy cơ lạm phát
trong nền kinh tế. Bên cạnh đó Ngân hàng Nhà nước sẽ dễ dàng kiểm soát được các
chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế được các hoạt động kinh tế ngầm.
1.2. Chất lƣợng dịch vụ thẻ và các tiêu chí đánh giá
1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ thẻ
Chất lượng dịch vụ thẻ không nằm ngoài các quan niệm về chất lượng dịch vụ.
Chất lượng dịch vụ là một khái niệm trừu tượng, khó nắm bắt bởi các đặc tính riêng
của dịch vụ, sự tiếp cận chất lượng được tạo ra trong quá trình cung cấp dịch vụ,
thường xảy ra trong sự gặp gỡ giữa khách hàng và nhân viên giao tiếp. Đó là một
phạm trù mang tính tương đối và mỗi người đều có cách hiểu, cách định nghĩa khác
nhau về chất lượng dịch vụ thẻ. Tuy nhiên, nói chung lại đều nêu lên bản chất cuối
cùng mà cả người sản xuất và người tiêu dùng đều quan tâm hướng tới đó là “đặc tính
sử dụng cao và giá cả phù hợp”.
Các nhà khoa học đã có nhiều nghiên cứu về chất lượngdịch vụ, tùy theo góc độ
nghiên cứu mục tiêu theo đuổi khác nhau, các nhà nghiên cứu, các nhà thực hành sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể đưa ra hoặc sử dụng các quan niệm khách nhau
về chất lượng dịch vụ. Một số quan điểm về chất lượng như sau:
Quan điểm thứ nhất: “So với một sản phẩm hữu hình thì chất lượng dịch vụ khó
xác định, đo lường, kiểm soát và cải tiến hơn nhiều vì sản phẩm của dịch vụ là vô hình
không lưu trữ được, không tái sản xuất được, phụ thuộc vào từng cá nhân, có tính tự
phát, tính không đảo ngược và bao hàm cả yếu tố cảm xúc”. Quan điểm này cho rằng
chất lượng dịch vụ được định nghĩa và đánh giá bởi khách hàng chứ không phải của
người cung ứng dịch vụ.
Quan điểm thứ hai: “Chất lượng dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng được xác
định bởi việc so sánh giữa chất lượng mong đợi và chất lượng đạt được. Chất lượng
mong đợi chính là kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Kỳ vọng của khách
hàng được tạo ra bởi 4 nguồn thông tin sau: thông tin truyền miệng, nhu cầu cá nhân,
kinh nghiệm đã trải qua, quảng cáo và khuyếch trương. Trong 4 nguồn thông tin trên
nguồn thứ4 là nằm trong tầm kiểm soát của công ty.
Thang Long University Library
16
Những quan điểm trên đây vẫn chưa phản ánh được đầy đủ bản chất của chất
lượng. Một cách tổng quát nhất “Chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách
hàng trong quá trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp
mang lại chuỗi lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhất giá trị mong đợi của khách hàng trong
hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ đầu ra”. Quan điểm này đã
thể hiện chất lượng được xác định bởi khách hàng chứ không phải bởi người cung ứng
dịch vụ. Khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ được cung ứng thông qua việc cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp và đánh giá người của doanh nghiệp đứng ra phục vụ.
Chất lượng dịch vụ thẻ cũng tuân theo những đặc điểm của chất lượng dịch vụ
nói chung. Như vậy chất lượng dịch vụ thẻ có thể được hiểu như sau: “Chất lượng
dịch vụ thẻ được đo bằng sự thỏa mãn, sự hài lòng của khách hàng trong quá trình
cảm nhận sử dụng dịch vụ thẻ mà ngân hàng mang lại”.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ
Theo quan niệm chung, một dịch vụ thẻ được đánh giá là có chất lượng khi nó
thỏa mãn được các yêu cầu về phát hành, sử dụng và thanh toán của người sử dụng.
Các ngân hàng kinh doanh dịch vụ thẻ phải xác định khách hàng của mình đang kỳ
vọng gì ở dịch vụ thẻ của ngân hàng và có được những lợi ích gì từ dịch vụ đó để phát
triển dịch vụ thẻ. Chỉ bằng cách thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng một cách bền
vững thì các ngân hàng mới đem lại một dịch vụ thẻ có chất lượng. Do đó, chỉ có
người sử dụng thẻ mới có quyền đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ.
Để cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ của mình, các ngân hàng phải xác định được
khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ của mình như thế nào. Vì đặc điểm của dịch
vụ là tính vô hình nên rất khó có thể đánh giá chất lượng dịch vụ hoàn toàn bằng việc
định lượng các chỉ tiêu một cách cụ thể rành mạch. Trên tư cách là người sử dụng
chính dịch vụ thẻ của ngân hàng, khách hàng thường đưa ra các phán xét về chất lượng
dịch vụ dựa trên các dịch vụ thẻ đó hoạt động như thế nào. Trên cơ sở đó, chất lượng
dịch vụ thẻ có thể được đánh giá trên các tiêu chí sau:
1.2.2.1. Sự đa dạng và tiện ích của sản phẩm thẻ
Sự đa dạng của sản phẩm thẻ là việc ngân hàng đã cung cấp các loại thẻ khác
nhau cho khách hàng lựa chọn sao cho phù hợp với mục đích sử dụng cũng như khả
năng tài chính của họ.
Tiện ích của thẻ thể hiện qua việc thẻ có trở thành một phương tiện thanh toán
hữu dụng hay không. Thẻ có thể mang đến cho khách hàng những lợi ích gì mà các
phương tiện khác không có được.
17
Khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của một ngân hàng thông qua mức
độ thỏa mãn các yêu cầu chi tiêu của khách hàng mà các sản phẩm thẻ của ngân hàng
đó mang lại.
1.2.2.2. Nhanh chóng và thuận tiện
Khách hàng sử dụng thẻ vì thẻ là một phương tiện thanh toán hữu hiệu trong
các giao dịch giản đơn. Tính linh hoạt trong thanh toán của thẻ ngân hàng là tiện ích
lớn nhất thẻ ngân hàng mang lại cho người sử dụng. Do đó, đây cũng là yếu tố chính
làm nên chất lượng dịch vụ thẻ của một ngân hàng.
Chủ thẻ thực hiện việc thanh toán thông qua các thiết bị điện tử tại ĐVCNT hay
như các máy ATM được trang bị tại nơi công cộng. Ngân hàng phải đảm bảo luôn
cung cấp cho khách hàng những phương tiện giúp cho quá trình thanh toán được diễn
ra một cách nhanh chóng, kịp thời mọi lúc, mọi nơi. Ngoài ra, việc sử dụng thẻ để
thanh toán phải trên cơ sở đơn giản giúp khách hàng có thể nhanh chóng thực hiện
được giao dịch của mình mà không mất nhiều thời gian tìm hiểu cách thức sử dụng
thẻ.
Hơn nữa, tiêu chí nhanh chóng không chỉ được khách hàng đánh giá trong quá
trình giao dịch thanh toán giữa chủ thẻ với các ĐVCNT, giao dịch trên máy ATM mà
khách hàng còn đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ dựa trên công tác phát hành của ngân
hàng. Chủ thẻ luôn mong muốn việc phát hành diễn ra đơn giản, tiết kiệm thời gian
cho cả người sử dụng cũng như ngân hàng phát hành.
Như vậy, chất lượng dịch vụ thẻ thể hiện qua tốc độ nhanh chóng thực hiện
nghiệp vụ phát hành và thanh toán của ngân hàng.
1.2.2.3. Độ an toàn và bảo mật
Dịch vụ thẻ là một dịch vụ tương đối mới và khác biệt so với các dịch vụ truyền
thống của ngân hàng. Hàm lượng khoa học công nghệ áp dụng trong hoạt động thẻ là
rất lớn. Thông tin của chủ thẻ được lưu trong dải băng từ mặt sau của thẻ thanh toán,
hơn nữa khách hàng thực hiện giao dịch thẻ trực tiếp tại các ĐVCNT thông qua các
thiết bị điện tử, máy ATM nên việc đảm bảo an toàn trong quá trình phát hành thẻ, sử
dụng và thanh toán thẻ là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng
dịch vụ thẻ. Việc ngân hàng sẽ quản trị các rủi ro, giảm thiểu sai xót xảy ra trong phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ như thế nào là yếu tố tạo nên sự tin cậy của người sử
dụng. Đây là chìa khóa kéo khách hàng đến và chấp nhận dịch vụ của ngân hàng.
Thang Long University Library
18
1.2.2.4. Giá cả hợp lý
Giá cả là mối quan tâm đầu tiên của hầu hết khách hàng đối với một sản phẩm
hay dịch vụ. Do đó, để nâng cao chất lượng nhằm lôi kéo khách hàng, mở rộng thị
phần, các ngân hàng luôn tập trung vào việc đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao
hơn với chi phí thấp hơn, phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng, khách hàng phải trả cho
ngân hàng các khoản phí nhất định theo quy định của ngân hàng. Tất cả tạo nên giá cả
dịch vụ thẻ. Giá cả của dịch vụ thẻ bao gồm phí phát hành, phí duy trì thẻ và các khoản
phí phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ.
Trong điều kiện nước ta đang phát triển, mức thu nhập của người dân còn ở
mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới, do đó chi phí phát hành, cũng
như các khoản phí duy trì và sử dụng thẻ phải ở mức phù hợp với chất lượng dịch vụ
ngân hàng cung cấp mà khách hàng có thể chấp nhận được đồng thời cũng là mức giá
cạnh tranh so với các dịch vụ thẻ của ngân hàng khác.
1.2.2.5. Sự hợp lý và tính hiệu quả của hệ thống các kênh thanh toán
Ngân hàng xây dựng được hệ thống ĐVCNT và mạng lưới máy ATM có quy
mô và chất lượng, thuận tiện cho việc sử dụng thẻ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu mọi
lúc mọi nơi của chủ thẻ, sẽ tạo cho chủ thẻ sự tin tưởng và thói quen sử dụng thẻ để
thanh toán tiền giao dịch hàng hóa, dịch vụ.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ thẻ
1.2.3.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng
- Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ
Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ thanh toán mang tính chuẩn hóa
cao và có quy trình vận hành thống nhất nên đòi hỏi ngân hàng phải có một đội ngũ
cán bộ có năng lực, trình độ và khả năng tiếp cận, đảm bảo cho quy trình phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ diễn ra một cách thông suốt, an toàn, hiệu quả và phát huy
được những tiện ích vốn có của thẻ thanh toán. Ngân hàng nào thực sự quan tâm, đầu
tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó sẽ
chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ.
- Năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng
Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng hiện đại, nó gắn liền với sự phát triển của
kỹ thuật công nghệ. Mọi khâu trong quy trình kinh doanh thẻ đều cần có những công
nghệ hiện đại, từ sản xuất thẻ đến việc lắp đặt những thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt
19
động thanh toán thẻ như các thiết bị đầu cuối, máy ATM, máy đọc thẻ (POS). Trong
ngành kinh doanh thẻ, những ngân hàng nào có được những sản phẩm thẻ tốt, nhiều
tiện ích và an toàn thì mới được khách hàng ưa chuộng và tin tưởng sử dụng. Và để có
được những công nghệ hiện đại, ngân hàng thực sự cần có một nguồn tài chính lớn. Có
làm được như vậy thì ngân hàng mới có thể cạnh tranh được trong môi trường khoa
học công nghệ phát triển như hiện nay.
- Định hướng phát triển của ngân hàng
Định hướng của ngân hàng cũng là một yếu tố quan trọng trong phát triển dịch
vụ thẻ. Với những hoạt động cơ bản giống nhau nhưng mỗi ngân hàng có một hướng
phát triển khác nhau dựa trên những thế mạnh riêng của mình. Và bản thân mỗi ngân
hàng trong những thời kỳ khác nhau sẽ có những mục tiêu khác nhau. Hoạt động phát
hành và thanh toán thẻ sẽ được mở rộng khi ngân hàng chú trọng đến dịch vụ thẻ.
Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chương trình mang tính chiến lược triển khai
trong một thời gian dài dựa trên cơ sở điều tra, khảo sát các đối tượng khách hàng mục
tiêu, môi trường cạnh tranh…và dựa vào nội lực của chính mình.
1.2.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng
- Môi trường dân cư
Thói quen tiêu dùng của dân cư ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của thẻ. Thị
trường thẻ chỉ thực sự phát triển khi người dân thấy được tính ưu việt khi tiêu dùng
bằng thẻ so với tiêu dùng bằng tiền mặt. Bên cạnh đó trình độ dân trí cũng đóng một
vai trò quan trọng. Thẻ là sản phẩm của công nghệ hiện đại, sự phát triển của thẻ phụ
thuộc vào mức độ am hiểu của công chúng đối với nó. Chỉ khi trình độ dân trí cao thì
khả năng áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ con người mới có
điều kiện phát triển. Thu nhập của người dân cũng có ảnh hưởng đến tiêu dùng của họ,
thu nhập cao dẫn đến việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ tăng, khi đó họ mới có nhu cầu
về những phương thức thanh toán có tính an toàn cao, nhanh chóng, thuận tiện như
thẻ, séc.
- Môi trường kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của thẻ ngân
hàng. Bởi khi nền kinh tế phát triển, thu nhập, mức sống của người dân cũng được
nâng cao, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông, họ mới có
nhiều cơ hội hiểu biết, tiếp xúc và sử dụng các dịch vụ về thẻ. Bên cạnh đó, một nền
kinh tế phát triển sẽ thu hút các doanh nghiệp nước ngoài cũng như các tổ chức thẻ
Thang Long University Library
20
quốc tế đầu tư. Họ không chỉ đầu tư bằng tiền mà còn đầu tư về công nghệ, nhân lực,
tạo điều kiện cho thị trường thẻ của nước đó phát triển nhanh chóng.
- Môi trường cạnh tranh
Đây chính là nhân tố thúc đẩy thị trường thẻ phát triển vượt bậc. Chính việc
cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường buộc
các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, đổi mới công nghệ, sản phẩm nhằm đưa
ra những sản phẩm thẻ chất lượng tốt nhất, đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Qua
đó tạo lòng tin, xây dựng một mối quan hệ gắn bó lâu dài giữa ngân hàng và khách
hàng, đó là yếu tố then chốt trong cạnh tranh. Đồng thời công tác chăm sóc khách hàng
cũng được chú trọng. Sự cạnh tranh sẽ tạo nên sự sôi động cho thị trường thẻ.
- Môi trường công nghệ
Các ứng dụng của công nghệ thông tin đã tạo ra những tiện ích kỳ diệu của thẻ.
Thẻ ngân hàng sẽ chỉ là một tấm nhựa bình thường nếu nó không được gắn với các
băng từ hay các chíp điện tử mang những thông tin cần thiết và không có khả năng
thanh toán tự động nếu nó không được đưa vào máy đọc tại các ĐVCNT, máy ATM
và hệ thống máy tính kết nối với các trung tâm phát hành và thanh toán thẻ. Như vậy,
môi trường công nghệ càng phát triển thì thẻ càng được gia tăng tiện ích, tăng tính bảo
mật, do đó sẽ thu hút đông đảo người dân tham gia sử dụng dịch vụ thẻ.
- Môi trường pháp lý
Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều
vào môi trường pháp lý của mỗi quốc gia. Môi trường pháp lý là hàng rào nghiêm ngặt
bảo vệ lợi ích của các bên tham gia dịch vụ thẻ, nhưng cũng là yếu tố ngăn cản sự phát
triển của dịch vụ thẻ nếu không có sự thống nhất giữa các văn bản điều chỉnh. Một
hành lang pháp lý thống nhất sẽ tạo cho các ngân hàng sự chủ động khi tham gia vào
thị trường thẻ cũng như việc đề ra các chiến lược kinh doanh của mình. Qua đó củng
cố nền tảng vững chắc cho phát triển dịch vụ thẻ trong tương lai.
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ là một sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại có thể đáp ứng hầu hết
các nhu cầu thanh toán, vay tiền, gửi tiền một cách an toàn, nhanh chóng và chính xác.
Trong quãng thời gian phát triển, dịch vụ thẻ tại Việt Nam được đánh giá là đạt được
nhiều thành tựu đáng kể, tuy nhiên, so với cộng đồng tài chính quốc tế, dịch vụ thẻ ở
Việt Nam còn đang ở điểm xuất phát thấp. Hơn nữa, Việt Nam đang trong tiến trình
hội nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế giới thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ
thẻ là một yêu cầu cấp thiết.
21
Theo báo cáo của Hội thẻ Ngân hàng Việt namtính đến cuối tháng 10 năm
2013, tổng số lượng thẻ phát hành trên toàn thị trường đạt lũy kế trên 64 triệu
thẻ.Ngoài ra, Việt Nam cũng có hơn15.000 ATM và tổng số thiết bị EDC/POS đạt trên
122.000 thiết bị được lắp đặt. Mặc dù trong năm 2013, hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt tại Việt Nam đã có nhiều cải thiện theo chiều hướng đa dạng hóa dịch
vụ thanh toán với nhiều kênh và phương tiện thanh toán khác nhau, các ngân hàng liên
tục tăng cường chất lượng kênh ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ. Tuy nhiên,
hiện nay dù các ngân hàng ở Việt Nam đã cố gắng tăng thêm các tiện ích thẻ, mở rộng
hệ thống kênh thanh toán, sự thiếu đồng bộ giữa các ngân hàng, các máy ATM hay
trục trặc, tiền không được đưa vào máy kịp thời, vấn đề bảo mật thông tin vẫn chưa
đáp ứng được yêu cầu đã làm giảm đáng kể hiệu quả kinh doanh của cả hệ thống ngân
hàng và hạn chế việc đáp ứng nhu cầu về thẻ trong dân cư. Chính vì vậy, việc nâng cao
chất lượng dịch vụ thẻ ở các ngân hàng thương mại góp phần tích cực trong việc thay
đổi nhận thức của người dân về sử dụng dịch vụ tiện ích ngân hàng, đồng thời mang
lại nhiều bước đột phá cho hoạt động của các ngân hàng thương mại, đẩy mạnh thanh
toán không dùng tiền mặt theo định hướng của Chính phủ.
Trước mắt, chúng ta còn phải đương đầu với nhiều khó khăn về công nghệ, tâm
lý tiêu dùng của người dân nhưng có thể tin tưởng vào tương lai phát triển một dịch vụ
thẻ có chất lượng tốt đáp ứng mọi kỳ vọng của người sử dụng thẻ tại Việt Nam.
Thang Long University Library
22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
- Tên viết tắt: AGRIBANK
- Trụ sở chính: Số 18- Trần Hữu Dực, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nộii
- Địa chỉ website: http://www.agribank.com.vn
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank
là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam,
đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/10/2013, vị thế
dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
- Tổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng.
-
- Tổng dư nợ: trên 523.088 tỷ đồng.
- phòng giao dịch trên toàn
quốc, Chi
- n 40.000 cán bộ, nhân viên.
23
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân
hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ
thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với
hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách
hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ
sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là doanh nghiệp.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất
Việt Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.
- 2010, là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông
nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châ
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai
các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn được
các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á
(ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), N
Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân
hàng Đầu tư châu Âu (EIB) giai đoạn II; Dự án tài chính nông thôn III (WB); Dự án
Biogas (ADB); Dự án JIBIC (Nhật Bản); Dự án phát triển cao su tiểu điền (AFD) v.v...
Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của
một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước. Thực hiện Nghị
quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ
đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên. Sau khi bàn g
Thang Long University Library
24
m 2012 là 333 tỷ đồng.
-
-
dân”.
–
Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng
góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất
nước.
2.1.2. Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển ổn
định. Đời sống và thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Nhận thức của người tiêu dùng về thẻ đã thay đổi, một bộ phận không nhỏ đã xoá
dần thói quen sử dụng tiền mặt, thay vào đó là sử dụng thẻ khi mua hàng hoá, dịch
vụ.
Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi
thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã trở thành công cụ thanh toán hiện đại, văn minh
và phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Phát triển nghiệp vụ thẻ, thực hiện đa dạng hoá
dịch vụ và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng là tất yếu khách quan của các ngân
hàng trong tiến trình hội nhập vào khu vực và thế giới, trong đó có NHNo&PTNT
Việt Nam.
So với các ngân hàng khác Agribankgia nhập thị trường thẻ Việt Nam muộn
hơn. Dịch vụ thẻ của Agribank bắt đầu được triển khai thử nghiệm từ năm 1999 với 4
máy ATM đầu tiên đặt tại 2 thành phố lớn là Sở giao dịch 1 tại Hà Nội và Sở giao
dịch 2 tại TP. Hồ Chí Minh. Nhận thấy tầm quan trọng của dịch vụ thẻ trong việc
phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tiên tiến, Trung tâm thẻ đã chính thức được
25
thành lập vào ngày 18/07/2003 theo quyết định số 201/QĐ/HĐQT – TCCB. Chức
năng chính của Trung tâm thẻ là tham mưu cho Ban lãnh đạo ngân hàng trong việc
quản lý, phát hành, thanh toán thẻ, nghiên cứu, ứng dụng và phát triển nghiệp vụ thẻ
trong toàn hệ thống Agribank.
Từ những tấm thẻ đầu tiên chỉ với chức năng rút tiền tại máy ATM, thương
hiệu sản phẩm Thẻ Agribank được xây dựng bài bản hơn với sự ra đời của chiếc thẻ
ghi nợ nội địa với tên gọi “Success” thay thế cho chiếc thẻ ATM đã được đăng ký bản
quyền tại Cục sở hữu trí tuệ. Chỉ trong 2 năm 2008 và 2009, Agribank đã liên tục ra
mắt 08 sản phẩm thẻ quốc tế mang thương hiệu Visa/MasterCard được chấp nhận
thanh toán trên phạm vi toàn thế giới, đánh dấu sự thành công vượt bậc của sản phẩm
dịch vụ thẻ Agribank.
Đến nay, Agribank đã phát hành tổng cộng 14 sản phẩm thẻ bao gồm thẻ ghi nợ
nội địa, thẻ ghi nợ và tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa/MasterCard… Các sản
phẩm thẻ có những tính năng, tiện ích phù hợp đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều đối
tượng khách hàng. Ngoài những tính năng cơ bản như rút tiền, chuyển khoản, chủ thẻ
của Agribank có thể thanh toán hóa đơn tại ATM, thanh toán hàng hóa dịch vụ qua
thiết bị EDC/POS tại đơn vị chấp nhận thẻ, thanh toán tại các website bán hàng trực
tuyến…
Dịch vụ thẻ của Agribank ra đời muộn với rất nhiều khó khăn về nghiệp vụ,
kinh nghiệm, nhân sự cũng như hạn chế về công nghệ và đặc biệt là trong bối cảnh
nhiều NHTM đã triển khai nghiệp vụ thẻ từ lâu. Tuy triển khai chậm hơn so với các
NHTM khác, nhưng dịch vụ thẻ của Agribank đã có bước phát triển đáng kể, từ vị thế
là một ngân hàng Top dưới về dịch vụ thẻ, song cho đến nay Agribank đã nhanh
chóng phát triển trở thành một trong những NHTM dẫn đầu.
Từ năm 2009 đến nay, Agribank luôn là ngân hàng dẫn đầu về số lượng máy
ATM toàn thị trường và là ngân hàng duy nhất triển khai máy ATM rộng khắp toàn
quốc tới tận huyện, xã. Hiện tại, với 2.300 máy ATM phân bố đến huyện, xã không chỉ
đáp ứng nhu cầu của chủ thẻ Agribank mà phục vụ nhu cầu của hàng triệu khách hàng
của các NHTM khác kết nối thanh toán thẻ với Agribank trong nước và quốc tế. Mạng
lưới EDC/POS cũng được quan tâm phát triển, tính đến 31/12/2013, tổng số thiết bị
POS đạt 8.545 thiết bị mang đến cho khách hàng phương thức thanh toán thuận tiện,
an toàn.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu về thẻ của Agribank
duy trì ở mức độ khá cao và ổn định. Điều đó được thể hiện qua biểu đồ 2.1 số lượng
thẻ lũy kế qua các năm.
Thang Long University Library
26
Biểu đồ 2.1. Số lƣợng thẻ phát hành lũy kế qua các năm 2008 – 2013
(Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank)
Qua biểu đồthấy được số lượng thẻ phát hành của Ngân hàng Nông nghiệp
trong giai đoạn 2008 – 2013 liên tục tăng trưởng với tốc độ nhanh chóng. Đặc biệt
trong năm 2009, số lượng thẻ mà ngân hàng phát hành tăng hơn 100% so với năm
2008. Tính đến 31/12/2013, tổng số lượng thẻ phát hành (lũy kế) mà Agribank đạt
được là 12.843.000 thẻ, tăng 20,6% so với năm 2012, chiếm 20% thị phần trong tổng
số 48 ngân hàng thương mại tham gia thị trường thẻ. Sở dĩ có được điều đó là do
Agribank có lợi thế là ngân hàng có địa bàn hoạt động trên khắp các tỉnh thành phố và
được Nhà nước chỉ định là ngân hàng trả lương hưu cho các cán bộ công chức nhà
nước. Do đó, số lượng thẻ liên tục gia tăng, bình quân tăng hơn 2 triệu thẻ mỗi năm.
2.2. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013
2.2.1. Sự đa dạng của sản phẩm thẻ và các tiện ích thẻ
Mặc dù là ngân hàng tham gia vào thị trường thẻ muộn hơn các ngân hàng khác
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, nhưng trong những năm qua, Agribank liên tục
đưa ra thị trường các loại thẻ mới với các tính năng và tiện ích nhằm đa dạng hóa sản
phẩm và cao hơn nữa là đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của những nhóm khách hàng
riêng biệt. Hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đang
phát hành 5 loại thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa Success, thẻ ghi nợ quốc tế Agribank
Visa/MasterCard, thẻ tín dụng quốc tế Agibank Visa/MasterCard, thẻ liên kết sinh
viên, thẻ “Lập nghiệp” với những tính năng và tiện ích riêng phù hợp với nhu cầu của
từng khách hàng.
27
Thẻ ghi nợ nội địa Success
Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” của Agribank cho phép khách hàng cá nhân là
chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn
mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận
thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Hạng thẻ
Thẻ ghi nợ nội địa Success có 02 hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Success)
- Hạng thẻ Vàng (Plus Success)
Tính năng và lợi ích
- Dễ dàng thực hiện các giao dịch: Rút tiền, chuyển khoản, vấn tin số dư tài
khoản, đổi PIN và in sao kê giao dịch (10 giao dịch gần nhất) tại 2.300 máy ATM và
hàng nghìn EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank rộng khắp các tỉnh thành trên
toàn quốc.
- Thuận tiện khi thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại tất cả các Đơn vị chấp
nhận thẻ của Agribank và thanh toán trực tuyến qua Internet (Thẻ Chuẩn: tối đa 50
triệu/ngày, Thẻ Vàng: tối đa 100 triệu/ngày).
- An toàn, nhanh chóng khi nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy
giao dịch.
- Theo dõi biến động tài khoản mọi lúc, mọi nơi với dịch vụ SMS Banking và
cơ hội sử dụng nhiều tiện ích khác như: Chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di
động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v…
- Hưởng lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm trên số dư tài khoản tiền gửi thanh
toán.
- Bảo mật các thông tin tài khoản cũng như thông tin cá nhân.
- Hạn mức thấu chi tối đa 30 triệu đồng (Thẻ Chuẩn), 50 triệu đồng (Thẻ
Vàng) và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng dựa trên tình hình tài chính của Quý khách.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng sẵn sàng phục vụ 24/7 giải đáp mọi thắc mắc về
sản phẩm, dịch vụ thẻ Agribank.
- Có thể thực hiện giao dịch trên hàng nghìn ATM và EDC/POS của các ngân
hàng thành viên Banknetvn - Smartlink tham gia kết nối thanh toán với Agribank.
Thang Long University Library
28
Bảng 2.1. So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ nội địa
Success
Đơn vị: đồng
Nội dung
Tại ATM Tại EDC/POS
Hạng Chuẩn Hạng Vàng
Tại quầy giao
dịch
Tại ĐVCNT
Hạn mức rút
tiền thẻ/ngày
25.000.000 50.000.000
Không hạn chế Không hạn chế
Hạn mức rút
tiền giao
dịch/lần
Tối đa 5.000.000
Tối thiểu 50.000
Số lần rút
tiền/ngày
Không hạn chế Không hạn chế
Hạn mức
chuyển khoản
thẻ
50.000.000 100.000.000
Nộp tiền vào
tài khoản
Không áp dụng Không áp dụng
Thanh toán
hàng hóa dịch
vụ thẻ
Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng
(Nguồn: www.agribank.com.vn)
Giống như hầu hết các ngân hàng khác trên thị trường thẻ Việt Nam, sản phẩm
Thẻ ghi nợ nội địa của Agribank cũng có mức giao dịch rút tiền và chuyển khoản linh
hoạt tuy nhiên lại chưa thực sự cạnh tranh. Hạn mức chuyển khoản tối đa trong ngày
với thẻ Success là 50 triệu đồng, với thẻ Pluss Success là 100 triệu đồng. So với các
ngân hàng thương mại lớn như ACB, Vietcombank, Vietinbank,… hạn mức này chưa
thực sự nổi bật. Trong khi đó, hạn mức rút tiền tối đa trong ngày của Agribank lại lên
tới 25 triệu đồng với thẻ Success và 50 triệu đồng với thẻ Pluss Success. Mặc dù đây
chưa phải là hạn mức cao tuy nhiên mới một sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa phổ thông
29
như Success thì nó lại là một con số khiến khách hàng phải cân nhắc khi lựa chọn giữa
các sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại khác trên thị trường.
Điều kiện phát hành thẻ
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp
luật.
- Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank và ký kết hợp đồng sử dụng
thẻ với Agribank.
- Điều kiện đăng ký thấu chi: Quý khách có thu nhập ổn định và sử dụng dịch
vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh
Agribank nơi đăng ký thấu chi.
Thủ tục phát hành
Quý khách hoàn thiện thủ tục phát hành thẻ Success, Plus Success bao gồm:
- Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ;
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực;
- 01 ảnh 4x6 cm chụp trong 6 tháng gần nhất;
- Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (trường hợp đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).
Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard
Thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành cho phép
khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh
toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt
và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi
toàn cầu hoặc giao dịch qua Internet.
Hạng thẻ
Thẻ ghi nợ quốc tế Agibank Visa/MasterCard có 2 hạng thẻ:
- Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic)
- Hạng thẻ Vàng (Debit Gold)
Tiện ích và ƣu đãi
Thang Long University Library
30
- Có thể rút/ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm
ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VNĐ trên lãnh thổ Việt Nam và ngoại tệ tại
các nước trên thế giới).
- Có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc
qua Internet (Quý khách vui lòng tải mẫu đăng ký giao dịch qua Internet tại đây).
- Có thể vấn tin số dư tài khoản tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể đổi mã PIN tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể chuyển khoản tại máy ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể in sao kê tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch.
- Có thể thanh toán hóa đơn, mua thẻ trả trước.
- Có thể sử dụng các tiện ích Mobile Banking như: thông báo biến động số
dư, chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê
bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v…
- Khách hàng cá nhân có thu nhập ổn định được chi nhánh Agribank cấp hạn
mức thấu chi lên tới 30 triệu đồng và thời hạn thấu chi tối đa là 12 tháng.
- Khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu
với số tiền bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng/thẻ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của
Agribank.
- Được hưởng lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm trên số dư tài khoản tiền gửi
thanh toán.
- Khách hàng được bảo mật các thông tin tài khoản cũng như cá nhân.
Điều kiện phát hành
Đối với chủ thẻ chính
- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam hay nước ngoài cư trú tại Việt Nam
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định
của pháp luật. Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại Agibank.
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và
thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank.
- Khách hàng đồng ý ký hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
31
- Khách hàng cá nhân phát hành thẻ đăng ký thấu chi phải có thu nhập ổn
định bảo đảm trả nợ trong thời hạn được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả
lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi
đăng ký thấu chi.
- Khách hàng là chủ thẻ chính có quyền phát hành tối đa hai (02) thẻ phụ.
Đối với chủ thẻ phụ
- Khách hàng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hiện hành của
pháp luật; hoặc có năng lực hành vi dân sự và từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười
tám tuổi, được người đại diện theo pháp luật của người đó chấp thuận về việc sử dụng
thẻ.
- Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và
thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank.
- Khách hàng là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các
nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ.
Thủ tục phát hành thẻ
- Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ ngân hàng.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
- 01 ảnh 3x4 cm chụp trong phạm vi 6 tháng gần nhất
- Hợp đồng sử dụng thẻ
- Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (Nếu đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản).
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   nguyễn huyền trang

More Related Content

What's hot

Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIBLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng VIB
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG ACB - TẢI FREE ZALO: 0934 5...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
 
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
 
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.docKhóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Khóa Luận Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thươngLV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank
 Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank
Khoá luận nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng quân đội mbbank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 

Viewers also liked

Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nộiPhát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nộitaothichmi
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...vietlod.com
 
Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng thực t...
Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng   thực t...Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng   thực t...
Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng thực t...taothichmi
 

Viewers also liked (8)

Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nộiPhát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng ngoại thương hà nội
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
 
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
Th s02.006 giải pháp phát triển thẻ thanh toán ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
 
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀ...
 
Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng thực t...
Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng   thực t...Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng   thực t...
Một số vấn đề về thanh toán không dùng tiền mặt tại nhđt&pt cao bằng thực t...
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam nguyễn huyền trang

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam nguyễn huyền trang (20)

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
 
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOTĐề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng, HOT
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển nghiệp vụ phái sinh ngoại hối tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đĐề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng tại việt nam ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptxNguynThnh809779
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustCngV201176
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGMeiMei949309
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfXem Số Mệnh
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfthanhluan21
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.docQuynhAnhV
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbhoangphuc12ta6
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
 

Recently uploaded (18)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam nguyễn huyền trang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HUYỀN TRANG MÃ SINH VIÊN : A16842 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn :Th.s Ngô Khánh Huyền Sinh viên thực hiện :Nguyễn Huyền Trang Mã sinh viên :A16842 Chuyên ngành :Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau 4 năm học tập tại khoa Quản lý – ngành Tài chính Ngân hàng trường Đại học Thăng Long, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo và bạn bè, em đã hoàn thành luận văn cử nhân kinh tế với đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” Để hoàn thành luận văn này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Quản lý đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.s Ngô Khánh Huyền trong suốt thời gian vừa qua đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất luận văn tốt nghiệp này. Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Đan Phượng, các cô chú, anh chị phòng Kế toán Ngân quỹ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực tập tại Ngân hàng. Dù đã rất cố gắng để hoàn thành bài khóa luận dựa trên những kiến thức được học tại trường, cũng như những kiến thức thực tế trong thời gian đi thực tập nhưng do thời gian thực tập ngắn, hiểu biết và khả năng có hạn nên bài khóa luận của em không thể tránh những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô, các cô chú, anh chị trong ngân hàng để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Huyền Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................1 1.1. Tổng quan về thẻ và dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại ...........................1 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ ngân hàng ...............................................1 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ..................................................3 1.1.3. Dịch vụ thẻ..........................................................................................................6 1.1.4. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng..................................................12 1.2. Chất lƣợng dịch vụ thẻ và các tiêu chí đánh giá...............................................15 1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ thẻ ...................................................................15 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ.................................................16 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ thẻ .......................................18 1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ........................................20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .............22 2.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam........22 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.....................................................................................................22 2.1.2. Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam............................................................................................24 2.2. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 ..............................................................26 2.2.1. Sự đa dạng của sản phẩm thẻ và các tiện ích thẻ...........................................26 2.2.2. Mức độ nhanh chóng và thuận tiện trong việc thực hiện nghiệp vụ thanh toán và phát hành thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...........................................................................................................................38 2.2.3. Mức độ an toàn trong phát hành và thanh toán thẻ ......................................44 2.2.4. Giá cả dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...........................................................................................................................45 2.2.5. Hệ thống kênh thanh toán...............................................................................47
  • 6. 2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam................................................................48 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................48 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................52 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM.........................................................................................57 3.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại và tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................57 3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.. ...........................................................................................................................57 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.....................................................................................................59 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.............................................................................59 3.2.1. Giải pháp về phát triển và ứng dụng công nghệ ............................................60 3.2.2. Giải pháp về sản phẩm.....................................................................................61 3.2.3. Giải pháp cho hoạt động chăm sóc khách hàng.............................................64 3.2.4. Giải pháp mở rộng hệ thống ĐVCNT và mạng lưới ATM ............................64 3.2.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực .............................................................65 3.2.6. Giải pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro trong lĩnh vực thẻ..............................66 3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................................67 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ ..................................................................................67 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...............................................................68 3.3.3. Kiến nghị với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam...................................................69 3.3.4. Kiến nghị với chủ thẻ.......................................................................................69 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM (Automated Teller Machine) Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CMND Chứng minh nhân dân CNTT Công nghệ thông tin ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ EDC (Electronic Data Capture) Thiết bị cà thẻ và đọc thẻ điện tử IPCAS (Intra Payment and Customer Accounting System) Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng. NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT/Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHPHT Ngân hàng phát hành thẻ NHTM Ngân hàng thương mại NHTTT Ngân hàng thanh toán thẻ PIN (Personal Indentificate Number) Mật mã cá nhân POS (Point Of Sale) Điểm chấp nhận thẻ TCTQT Tổ chức thẻ quốc tế VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ Thuật ngữ Giải thích Atransfer Là dịch vụ chuyển khoản bằng SMS ApayBill Là dịch vụ cho phép chủ tài khoản Agribank thanh toán hóa đơn cước điện thoại trả sau. EDC Là thiết bị điện tử dùng để cấp phép và xử lý trực tuyến các giao dịch thẻ tại ĐVCNT. Hạn mức tín dụng Giá trị tối đa một giao dịch thanh toán thẻ không cần xử lý cấp phép tùy theo từng loại hình giao dịch được NHPHT quy định. Hóa đơn thanh toán Chứng từ xác nhận giao dịch thẻ được thực hiện. IPCAS Là hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng của Agribank. PIN Mã số do NHPHT ấn định cho mỗi chủ thẻ hoặc do chủ thẻ tự lựa chọn sử dụng và bảo quản. PIN được sử dụng một số loại hình giao dịch thẻ tại ATM. POS Điểm chấp nhận thanh toán thẻ Thẻ Phương tiện do NHPHT phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Sao kê Bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu, hoàn trả, trả nợ của chủ thẻ, lãi và phí phát sinh trong một khoảng thời gian cố định do ngân hàng quy định. SMS Banking Là dịch vụ vấn tin SMS giúp khách hàng dễ dàng kiểm soát tài khoản của mình mọi lúc, mọi nơi thông qua điện thoại di động. Vntopup Là dịch vụ mà Agribank cung cấp cho khách hàng những tiện ích như: nạp tiền điện thoại di động trả trước, nạp tiền ví điện tử Vnmart, dịch vụ mua thẻ Game, dịch vụ đại lý bán thẻ điện thoại. Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ.................................................................8 Sơ đồ 1.2. Quy trình rút tiền mặt qua máy ATM ............................................................9 Sơ đồ 1.3. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ quốc tế qua ĐVCNT ......................10 Sơ đồ 2.1. Quy trình phát hành thẻ................................................................................38 Sơ đồ 2.2. Quy trình thanh toán thẻ tại máy ATM........................................................39 Sơ đồ 2.3. Quy trình thanh toán thẻ tại ĐVCNT...........................................................40 Biểu đồ 2.1. Số lượng thẻ phát hành lũy kế qua các năm 2008 – 2013 ........................26 Biểu đồ 2.2. Tình hình triển khai máy ATM qua các năm............................................48 Biểu đồ 2.3. Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa Success.......................................50 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng cơ cấu Doanh thu phí dịch vụ theo nhóm dịch vụ năm 2012, 2013 ...............................................................................................................................50 Bảng 2.1. So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ nội địa Success .28 Bảng 2.2. So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard............................................................................................................32 Bảng 2.3. Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng quốc tế Agribank ..................................34 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của Agribank .....................41 Bảng 2.6. Bảng tổng kết số đơn khiếu nại của Agribank..............................................43 Bảng 2.5. Số thiết bị chấp nhận thẻ qua các năm..........................................................47
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trước xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam luôn đẩy mạnh các mối quan hệ hợp tác kinh tế với các quốc gia trên thế giới. Trong hoàn cảnh mới, để bắt kịp với xu thế thị trường, sẵn sàng hội nhập với nền kinh tế tài chính và khu vực trên thế giới, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có nhiều bước chuyển mình mạnh mẽ với các hướng chiến lược kinh doanh tới khách hàng. Trên định hướng đó, các dịch vụ ngân hàng cũng ngày càng phát triển về mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của nền kinh tế - xã hội như các nghiệp vụ ngân hàng đối nội và đối ngoại từ nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán điện tử đến việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ như mở tài khoản và nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư, dịch vụ tư vấn khách hàng,.. Ngoài những dịch vụ truyền thống, các ngân hàng thương mại nước ta không ngừng mở rộng các dịch vụ khác mang tính hiện đại trong đó có dịch vụ thẻ, một dịch vụ đang được coi là cơ hội mới cho các ngân hàng với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn. Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng vì tính tiện dụng, an toàn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở những nước có nền kinh tế phát triển. Mỗi ngân hàng lại có một chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và phát triển dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Do đó, vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ có vai trò rất quan trọng và cần thiết. Tuy thẻ thanh toán được đưa vào giao dịch tại Việt Nam từ đầu những năm 90 nhưng mãi đến năm 2003 ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) mới đưa dịch vụ thẻ thanh toán vào hoạt động kinh doanh của mình. Và trong suốt thời gian đó đến nay, mặc dù đã có nhiều cố gắng và đạt được những thành tích đáng ghi nhận, song ngân hàng vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và hạn chế trong việc kinh doanh loại hình dịch vụ này. Điều đó đòi hỏi phải có những giải pháp cụ thể để hoàn thiện dịch vụ thẻ thanh toán, nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài:“Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” được lựa chọn để nghiên cứu trong khóa luận. 1. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận được thực hiện nhằm khái quát một số vấn đề lý luận chung về thẻ và chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng, phân tích đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011 - Thang Long University Library
  • 11. 2013,từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghịnhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ trong thời gian tới. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu:Chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2013. 3. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên cơ sởkết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Các phương pháp được sử dụng trong quá trình viết khóa luận: phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp các số liệu đã thu thập được để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1:Lý luận chung về thẻ và chất lƣợng dịch vụ thẻ tại ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Phần 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẺ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về thẻ và dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thẻ ngân hàng Thẻ Ngân hàng được hình thành đầu tiên tại Mỹ, xuất phát từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách hàng đối với các tiệm này. Năm 1914, tổ chức chuyển tiền của Mỹ Western Union lần đầu tiên cung cấp cho khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm. Sau đó, các tổ chức khác dần nhận ra giá trị của loại hình dịch vụ nói trên của Western Union và chỉ vài năm sau rất nhiều các đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm cho khách hàng của mình theo phương thức của Western Union. Hình thức sơ khai của thẻ là Charg-it, Charg-it là một hệ thống mua bán chịu do John Biggins sáng lập ra năm 1946. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho các giao dịch mua bán lẻ tại địa phương. Các cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai bán hàng vào nhà băng của Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng đã sử dụng Charg-it. Năm 1949, ông Frank McNamara - một doanh nhân người Mỹ sau khi dùng bữa tối tại một nhà hàng, ông phát hiện ra mình không mang theo tiền mặt và chi phiếu, ông đã phải gọi điện cho vợ nhanh chóng mang tiền đến thanh toán. Tình trạng khó xử này đã khiến ông nảy ra ý tưởng về một phương tiện thanh toán thay thế cho tiền mặt, có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi. Năm 1950, chiếc thẻ nhựa đầu tiên ra đời có tên là “Diners Club”. Những người sở hữu thẻ này có thể ghi nợ khi ăn tại 27 nhà hàng tại thành phố New York và phải chịu một khoản lệ phí hàng năm là 5 USD. Tổ chức này đã bắt đầu phát triển ra nước ngoài năm 1952. Tới năm 1960, Bank of America cho ra đời sản phẩm thẻ đầu tiên của mình là BankAmericard. Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp vào những năm tiếp theo và đạt được rất nhiều thành công. Những thành công BankAmericard đã thúc đẩy các nhà phát hành thẻ khách trên khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức cạnh tranh với loại thẻ này. Năm 1966, Ngân hàng Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ BankAmericard của mình cho các Ngân hàng khác, thẻ chính thức bắt đầu giai đoạn phát triển. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ dành cho những đối tượng nhà giàu mà dần trở thành phương tiện thanh toán thông dụng. Cùng với đó là 14 Ngân hàng hàng đầu phía Đông nước Mỹ liên kết với nhanh thành tổ chức ICA (Interbank Card Association) – một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về Thang Long University Library
  • 13. 2 giao dịch thẻ. Năm 1967, 4 Ngân hàng Bang California đổi tên từ California BankCard Association thành Western State BankCard Association (WSBA). WSBA mở rộng mạng lưới thành viên với các tổ chức tài chính khách ở phía Tây nước Mỹ. Sản phẩm thẻ của tổ chức WSBA là Master Charge. Tổ chức WSBA cũng cấp giấy phép cho tổ chức Interbank sử dụng tên và thương hiệu của Master Charge. Vào năm 1977, thẻ của Ngân hàng Bank of Americard mới thực sự được chấp nhận trên toàn cầu thay về tên BankAmericard tên thẻ Visa ra đời. Năm 1979, Master Charge đổi tên thànhMasterCard và trở thành tổ chức thẻ đứng thứ 2 sau Visa. Đến nay cùng với sự phát triển của hai tổ chức thẻ quốc tế Visa và MasterCard còn có hàng loạt các tổ chức thẻ khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB Card, American Express Card, Air Plus,… Với sự phát triển của thẻ thanh toán, các hiệp hội đang cạnh tranh nhau quyết liệt nhằm giành phần lớn thị trường cho mình. Sự cạnh tranh này tạo điều kiện cho thẻ thanh toán có cơ hội phát triển nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu. Ở Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng nâng cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất hiện của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Chiếc thẻ đầu tiên được chấp nhận là vào năm 1990 khi VietcomBank kí hợp đồng làm đại lý chi trả thẻ VISA với ngân hàng Pháp BFCE. Đây là bước khởi đầu cho dịch vụ này phát triển ở Việt Nam. Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực tế cho thấy, thẻ ngân hàng là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng đồng thời đã và đang phản ánh đầy đủ những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và văn minh xã hội. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là về công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng được hoàn thiện. Cùng với mạng lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng ngày, các Tổ chức thẻ quốc tế đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ Đô la Mỹ mỗi năm, thẻ ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu. Đây là một thành công đáng kể đối với một ngành kinh doanh mới chỉ có vài thập kỷ hình thành và phát triển.
  • 14. 3 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ 1.1.2.1. Khái niệm thẻ Thẻ ngân hàng (sau đây gọi tắt là thẻ) là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Dựa trên sự phát triển của công nghệ, mục đích chấp nhận thẻ ngày nay không còn bó hẹp trong việc rút tiền mặt và thanh toán tại các đơn vị chấp nhận thẻ để mua hàng hóa dịch vụ mà còn là một tấm thẻ có thể dùng để chuyển khoản, sao kê, vấn tin tài khoản qua điện thoại, Internet, giao dịch mua bán qua Internet, trả phí cước dịch vụ công cộng,.. Sự xuất hiện của những tấm thẻ đa năng, thẻ thông minh,…khiến cho hoạt động thanh toán trở nên hiệu quả hơn và xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng phát triển. 1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ Thẻ dù do bất cứ tổ chức nào phát hành đều được làm bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5.50 cm x8.50 cm. Trên thẻ phải có đủ các thông tin sau: Mặt trước của thẻ thường gồm: - Nền thẻ, màu thẻ tùy thuộc vào từng ngân hàng lựa chọn và tùy thuộc vào hạng thẻ do ngân hàng phát hành quy định. - Tên logo của ngân hàng phát hành, biểu tượng của chức thẻ. - Ngày hiệu lực của thẻ, số thẻ và họ tên chủ thẻ được in nổi trên thẻ. Ngoài ra, một số loại thẻ còn in thêm một số yếu tố bảo mật khác. Mặt sau của thẻ thường gồm: Thang Long University Library
  • 15. 4 - Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên ngân hàng phát hành, tên chủ thẻ, PIN và các yếu tố kiểm tra an toàn khác. - Dải băng lưu trữ chữ ký mẫu của chủ thẻ để đơn vị chấp nhận thẻ kiểm tra khi thẻ được sử dụng. 1.1.2.3. Phân loại thẻ Từ khi hình thức thanh toán bằng thẻ xuất hiện, người ta đã cho ra đời rất nhiều loại thẻ. Tuy nhiên, xem xét từ các góc độ khác nhau thì có thể phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất, theo tính chất thanh toán của thẻ, theo phạm vi sử dụng, theo hạn mức tín dụng, theo chủ thể phát hành. Mặc dù phân chia thành nhiều loại khác nhau, song các sản phẩm chính của thẻ có thể kể đến như sau: Theo công nghệ sản xuất - Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): các thông tin cần thiết được khắc nổi trên bề mặt thẻ. Loại thẻ ngày ban đầu được các ngân hàng thương mại Việt Nam sử dụng khá nhiều nhưng mức độ bảo mật kém, dễ bị đọc thông tin và làm giả. - Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): Thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với một băng từ chứa hai rãng thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đựoc sử dụng phổ biến trong vòng hơn 20 năm trở lại đây. Nhưng thẻ có thể bị lợi dụng để lấy cắp tiền do thẻ có một số nhược điểm như thông tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cố định không thể áp dụng kỹ thuật mã hóa an toàn, người ta có thể đọc được dễ dàng bằng thiết bị gắn với máy tính. - Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ thông minh dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chíp” điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau. Tuy nhiên, việc sử dụng thẻ này chưa phổ biến như thẻ từ vì giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thẻ đắt. Việc phát hành và chấp nhận thẻ thông minh mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển dù các tổ chức thẻ quốc tế vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên đầu tư để phát hành và chấp nhận loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro do giả mạo thẻ. Theo tính chất thanh toán của thẻ - Thẻ tín dụng (Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng để mua hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn chấp nhận loại thẻ này. Thẻ tín dụng thường do ngân hàng phát hành và thường được quy định một hạn mức tín dụng nhất
  • 16. 5 định trên cơ sở khả năng tài chính, tài sản thế chấp của chủ thẻ. Chủ thẻ phải thanh toán cả gốc và lãi cho ngân hàng phát hành thẻ theo kỳ hạn giữa hai bên. Lãi suất tùy thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng phát hành. - Thẻ ghi nợ (Debit Card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ. Loại thẻ này khi mua hàng hoá dịch vụ, giải trí những giao dịch sẽ dược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có ngay (chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. - Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ mà khách hàng có thể rút tiền mặt tại các ATM hay tại ngân hàng. Thẻ rút tiền mặt hiện nay chỉ có chức năng rút tiền, do vay đặt ra yêu cầu khách hàng phải ký quỹ tại ngân hàng hoặc phải được ngân hàng cấp hạn mức thấu chi thì mới sử dụng được. Loại hình này hiện phù hợp với các doanh nghiệp có hình thức trả lương thông qua tài khoản của công, nhân viên. - Thẻ liên kết (Co Branded Card): là loại thẻ được đồng tài trợ bởi một ngân hàng và một doanh nghiệp. Loại thẻ này giúp khách hàng có thể mua sắm sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp mà không phải thanh toán bằng tiền mặt, ngân hàng sẽ trực tiếp trừ vào tài khoản của khách hàng. Loại thẻ liên kết này còn cung cấp cho khách hàng những khoản chiết khấu hấp dẫn khi mua hàng. Ngoài ra gần đây, một số ngân hàng còn cung cấp thẻ liên kết sinh viên – vừa là thẻ tín dụng vừa là thẻ sinh viên. Theo phạm vi sử dụng - Thẻ nội địa:Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này cũng có công dụng như những loại thẻ trên nhưng hoạt động của nó đơn giản hơn bởi nó chỉ do một tổ chức hay do một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong phạm vi một quốc gia . - Thẻ quốc tế : Là loại thẻ thanh toán không chỉ dùng tại quốc gia nó được phát hành mà còn được dùng trên phạm vi quốc tế. Nó được hỗ trợ và quản lí trên toàn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn như Master Card, Visa... hoặc các công ty điều hành như Amex, JCB, Dinner Club... hoạt động trong một hệ thống nhất, đồng bộ. Theo hạn mức tín dụng - Thẻ VIP: là loại thẻ đặc biệt với hạn mức tín dụng vượt trội cùng với các ưu đãi lớn kèm theo. Loại thẻ này được các ngân hàng phát hành nhằm tri ân những khách hàng thân thiết với khách hàng. Thang Long University Library
  • 17. 6 - Thẻ vàng (Gold Card): Là loại thẻ được phát cho những đối tượng có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhưng chung nhất vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường. - Thẻ thường hay thẻ chuẩn (Standard Card):Đây là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến đại chúng nhất, được hơn 142 triệu người trên thế giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tối thiểu tuỳ theo ngân hàng phát hành quy định. Theo chủ thể phát hành - Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành cho khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng, khách hàng có thể sử dụng thẻ chi trả cho những khoản thanh toán của mình mà không phải đem theo tiền mặt bên người. - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn…phát hành như Diner’s Club, Amex,…loại thẻ này được sử dụng rộng rãi do tiện ích mà nó đem lại cho khách hàng của mình. 1.1.3. Dịch vụ thẻ 1.1.3.1. Khái niệm Cho tới nay vẫn còn nhiều tranh luận về khái niệm dịch vụ. Theo Philip Kotler – cha đẻ của marketing hiện đại định nghĩa dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển giao quyền sở hữu. Việc thực hiện giao dịch có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất”. Trong các loại dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng là loại hình dịch vụ xuất hiện sớm nhất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển đa dạng về chủng loại và phong phú về hình thức, trong đó có dịch vụ thẻ. Dịch vụ thẻ thanh toán là một lĩnh vực kinh doanh mới của ngân hàng, tuy không trực tiếp tạo ra sản phẩm vật chất nhưng nó lại đáp ứng được các nhu cầu thanh toán của khách hàng. Có thể hiểu: “Dịch vụ thẻ thanh toán là một quá trình cung ứng phương thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc sử dụng số tiền trong hạn mức tín dụng thỏa thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ để chuyển vào tài khoản cho người thụ hưởng”.
  • 18. 7 1.1.3.2. Các đối tượng tham gia dịch vụ thẻ - Chủ thẻ: là người có tên trên thẻ và được quyền sử dụng thẻ. Chủ thẻ có thể là một cá nhân riêng lẻ, hoặc đại diện cho một công ty hay tổ chức nào đó có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán. Chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình. Một chủ thẻ có thể yêu cầu thêm thẻ phụ cho người thứ hai, có thể sở hữu một hay nhiều thẻ. Chủ thẻ phải trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ. - Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): là thành viên chính thức của tổ chức thẻ và được phát hành thẻ. Ngân hàng này có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ. Đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. - Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán. Các ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, siêu thị, các trung tâm thương mại, các đại lý bán vé máy bay,… Điều kiện để trở thành một ĐVCNT, các đơn vị này phải có tiềm lực về tài chính, có năng lực kinh doanh. Số lượng giao dịch hàng hóa, dịch vụ tương đối lớn. Đổi lại khi trở thành một ĐVCNT của ngân hàng, nó sẽ được ngân hàng cung cấp các thiết bị, máy đọc thẻ POS, ngoài ra các nhân viên sẽ được ngân hàng đào tạo, hướng dẫn các nghiệp vụ thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ cho khách hàng tại đơn vị. - Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT): là ngân hàng được ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng. Ngân hàng thanh toán thẻ có thể là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của tổ chức thẻ quốc tế, thực hiện dịch vụ thanh toán theo thỏa thuận ký kết với tổ chức đó. Ngân hàng thanh toán thẻ ký hợp đồng trực tiếp với ĐVCNT để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ, cung cấp dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn cho ĐVCNT. - Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT): là tổ chức đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các quy định bắt buộc đối với các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ thống toàn cầu. Bất cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh toán quốc tế đều phải gia nhập và ít nhất một tổ chức thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế được tổ chức dưới 2 hình thức: Hiệp hội và ngân hàng (hay công ty). Hình thức hiệp hội: do một nhóm ngân hàng liên kết với nhau thành lập ra. Hiệp hội soạn thảo các quy định riêng về cách tổ chức, cấp phép, bù trừ, thanh toán áp dụng cho tất cả các thành viên của hiệp hội, đồng thời tổ chức về vấn đề cạnh tranh trên thị trường và vấn đề pháp lý. Hiệp hội không trực tiếp phát hành thẻ mà giao việc Thang Long University Library
  • 19. 8 này cho các ngân hàng thành viên thu phí thường niên. Các tổ chức như Visa và Master được tổ chức theo loại này. Hình thức ngân hàng hay công ty: do một hoặc hai ngân hàng hay công ty đứng ra tổ chức và độc quyền phát hành loại thẻ của họ. Họ trực tiếp phát hành thẻ và đứng ra quản lý chủ thẻ. Việc mở rộng thị trường được thực hiện bằng cách lập ra các chi nhánh hay văn phòng đại diện phát hành thẻ. Do vậy, phạm vi hoạt động thường nhỏ hơn so với hiệp hội, JCB, American Express là điển hình của hình thức tổ chức này. 1.1.3.3. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ Quy trình phát hành thẻ của ngân hàng thương mại thông thường trải qua 3 bước chính sau: Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ Bƣớc 1: Khách hàng đến ngân hàng đăng ký làm thẻ. Ngân hàng tiếp nhận yêu cầu làm thẻ của khách hàng thông qua bộ hồ sơ có chữ ký của khách hàng và đầy đủ thông tin cá nhân, kèm theo Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc kèm mốt số giấy tờ khác (đối với thẻ tín dụng,…). Bƣớc 2: Trong khoảng thời gian quy định của từng ngân hàng, ngân hàng tiến hành kiểm tra, thẩm định lại thông tin hồ sơ khách hàng cung cấp trong hồ sơ và sau đó ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối phát hành thẻ. Đối với thẻ ghi nợ, việc phát hành thẻ đơn giản hơn vì khách hàng phải có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại ngân hàng. Còn đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến hành thẩm định kiểm tra kỹ lưỡng bộ hồ sơ của khách hàng. Nếu thỏa mãn các điều kiện, ngân hàng tiến hành phân loại khách hàng để xác định hạn mức tiêu dùng cho mỗi chủ thẻ. Bƣớc 3: Ngân hàng giao thẻ và PIN cho khách hàng kèm theo hướng dẫn sử dụng thẻ. Lấy giấy xác nhận của khách hàng về việc đã nhận đủ thẻ và PIN, yêu cầu chủ thẻ giữ bí mật số PIN (một dãy số chỉ có cá nhân chủ thẻ biết đến để có thể tiến hành các giao dịch). Sau khi giao thẻ cho khách hàng coi như nghiệp vụ phát hành thẻ kết thúc. Tiếp nhận hồ sơ Thẩm định hồ sơ và phát hành thẻ Giao nhận PIN, thẻ
  • 20. 9 Các giao dịch sử dụng thẻ hiện nay phổ biến thông qua 2 cách thức là qua máy ATM, qua các ĐVCNT. - Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ qua máy ATM Tại máy ATM, chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch như rút tiền mặt, in sao kê, kiểm tra tài khoản, chuyển tiền,.. Dưới đây chỉ trình bày quy trình rút tiền mặt qua máy ATM. Sơ đồ 1.2. Quy trình rút tiền mặt qua máy ATM Bƣớc 1: Chủ thẻ đưa thẻ vào máy ATM và nhập mã PIN Bƣớc 2:Máy ATM hỏi dữ liệu tại trụ sở chính NHPHT Bƣớc 3:Nếu hợp lệ, NHPHT thông báo về máy ATM Bƣớc 4:Máy ATM yêu cầu khách hàng chọn loại hình giao dịch Bƣớc 5:Chủ thẻ chọn loại hình giao dịch rút tiền mặt và nhập số tiền cần rút Bƣớc 6:Máy ATM báo về hệ thống ngân hàng để trừ tiền trong tài khoản Bƣớc 7:Sau khi trừ tiền, hệ thống gửi lệnh trả tiền đến máy ATM Bƣớc 8:Máy ATM chi trả tiền cho khách hàng - Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ qua các ĐVCNT Sơ đồ dưới đây trình bày quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trong trường hợp chủ thẻ sử dụng thẻ quốc tế để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ thông qua các ĐVCNT. Chủ thẻ Máy ATM Ngân hàng phát hành thẻ (1) (4) (5) (8) )) (2) (3) (6) (7) Thang Long University Library
  • 21. 10 Sơ đồ 1.3. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ quốc tế qua ĐVCNT Bƣớc 1: Chủ thẻ mua hàng hóa, dịch vụ và giao thẻ cho ĐVCNT để thực hiện giao dịch. Bƣớc 2: ĐVCNT đưa thẻ vào máy quét để nhập thông tin, thông tin này được gửi qua mạng thanh toán đến trung tâm xử lý của TCTQT để xác định điều kiện thanh toán của thẻ, đồng thời đây cũng là bước ĐVCNT xin cấp phép. Bƣớc 3: Khi thẻ được xác nhận có đủ điều kiện thanh toán, TCTQT sẽ cấp phép. Bƣớc 4: ĐVCNT trả lại thẻ và cung cấp hàng hóa dịch vụ cho chủ thẻ. Bƣớc 5: ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTTT để thanh toán. Đồng thời NHTTT truyền dữ liệu về TCTQT và TCTQT truyền dữ liệu đến NHPHT. Bƣớc 6: Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho ĐVCNT. Bƣớc 7: TCTQT gửi báo cáo và thu tiền từ NHPHT. Bƣớc 8: Tổ chức thẻ quốc tế gửi báo cáo và thanh toán cho ngân hàng thanh toán. Đơn vị chấp nhận thẻ Tổ chức thẻ quốc tế Ngân hàng thanh toán thẻ Ngân hàng phát hành thẻ Chủ thẻ (1) (4) (1) (6) (5) (8) (7) (5) (9) (10)(3) (2)
  • 22. 11 Bƣớc 9: Vào một hoặc một vài ngày quy định trong tháng, NHPHT gửi sao kê cho chủ thẻ. Bƣớc 10: Chủ thẻ thanh toán các khoản đã chi tiêu bằng thẻ theo quy định cho NHPHT để được tiếp tục sử dụng thẻ. 1.1.3.4. Các rủi ro thường gặp phải trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ - Rủi ro giả mạo: giả mạo có thể phát sinh trong toàn bộ quá trình hoạt động của dịch vụ thẻ, cả trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Rủi ro giả mạo có thể chia tổng quát thành các loại như sau: + Đơn xin phát hành thẻ giả mạo: rủi ro này xảy ra khi NHPHT phát hành thẻ cho khách hàng mà không thẩm định kỹ hồ sơ, không phát hiện ra các thông tin giả mạo trong đơn xin phát hành thẻ của khách hàng. + Thẻ giả: thẻ do các tổ chức tội phạm làm giả căn cứ vào các thông tin có được từ các giao dịch thẻ hoặc các thông tin của thẻ bị mất cắp. Thẻ giả được dùng để tạo các giao dịch giả gây tổn thất cho khách hàng. + Thẻ mất cắp, thất lạc: thẻ bị mất cắp, thất lạc bị người khách sử dụng trước khi chủ thẻ kịp thông báo với NHPHT để thu hồi thẻ. Thẻ này còn có thể bị các tổ chức tội phạm lợi dụng để tạo ra thẻ giả. Rủi ro này tổn thất cho cả chủ thẻ và NHPHT. + Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng: thẻ được gửi về địa chỉ không phải của chủ thẻ đích thực, dẫn đến tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng. + Sao chép và tạo băng từ giả: các tổ chức tội phạm dùng các thiết bị chuyên dụng thu thập thông tin thẻ trên băng từ của thẻ thật tại các ĐVCNT sau đó mã hóa, in và tạo ra băng từ trên thẻ giả để thực hiện các giao dịch giả. - Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng xảy ra khi các chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi tình trạng này xảy ra với số lượng và quy mô lớn sẽ dẫn đến tình trạng vỡ nợ, ngân hàng bị mất vốn và có nguy cơ phá sản. - Rủi ro kỹ thuật: Rủi ro kỹ thuật là các rủi ro phát sinh khi hệ thống quản lý thẻ có sự cố liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh. Rủi ro này gây tổn thất đến toàn bộ các bên liên quan trong giao dịch thẻ do đó rất khó kiểm soát tổn thất. - Rủi ro đạo đức: Rủi ro đạo đức là các rủi ro phát sinh do hành vi gian lận trong lĩnh vực thẻ của các cán bộ thẻ trong ngân hàng. Trong hoạt động tác nghiệp Thang Long University Library
  • 23. 12 hàng ngày, cán bộ thẻ lợi dụng những hiểu biết của mình, vị trí công tác, những lỗ hổng trong quy trình tác nghiệp để tự mình hoặc cấu kết với người khác tiến hành các hành vi gian lận. 1.1.4. Vai trò và lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng 1.1.4.1. Đối với ngân hàng - Vai trò của thẻ đối với công tác tín dụng của NHTM Với hình thức thẻ tín dụng, ngân hàng có thể thực hiện các khoản cho vay theo hạn mức tín dụng nhất định, cho phép chủ thẻ chi tiêu trong hạn mức ấy. Sau đó theo định kỳ, ngân hàng sẽ gửi hóa đơn thanh toán cho chủ thẻ. Nếu chủ thẻ trả đầy đủ ngay thì sẽ không phải trả lãi. Tuy nhiên trên thực tế chủ thẻ chi trả một khoản đủ để duy trì hạn mức. Phần còn lại họ sẵn sàng chịu lãi nếu mức lãi suất tương đối thấp. Như vậy, với hình thức phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng đã mở rộng hoạt động cho vay, đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Đây là hoạt động tín dụng và đầu tư an toàn, nhanh chóng và hiệu quả do khoản vay này dựa vào uy tín hoặc khả năng tài chính cao của chủ thẻ. - Vai trò của thẻ đối với hoạt động thanh toán của NHTM Thẻ ngân hàng là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt nên thuận tiện cho ngân hàng khi thanh toán qua thẻ, bởi khi đó lượng khách hàng trực tiếp đến ngân hàng giao dịch sẽ giảm, làm giảm bớt lượng công việc của nhân viên ngân hàng. Mặt khác thẻ sẽ là một sản phẩm công nghệ cao nên tạo cho hoạt động thanh toán của ngân hàng có tính chuyên nghiệp cao hơn, hiệu quả hơn, an toàn hơn. - Vai trò đối với thu nhập của NHTM Trước hết ngân hàng sẽ có mộ khoản thu nhập rất lớn từ các khoản phí giao dịch. Việc thanh toán bằng thẻ rất nhanh chóng nên trong 1 ngày có thể thực hiện hàng triệu giao dịch. Do đó, tuy phí của mỗi giao dịch không lớn nhưng thông qua hàng triệu giao dịch thanh toán trong 1 ngày, ngân hàng thu được lợi nhuận lớn từ hoạt động thu phí thanh toán thẻ. Bên cạnh đó, riêng với thẻ ghi nợ, khi thanh toán thì khách hàng sử dụng chính số dư trong tài khoản của mình ở ngân hàng, nên ngân hàng không phải bỏ vốn kinh doanh mà vẫn thu được lợi nhuận. Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải ứng trước cho khách hàng nhưng trong một thời gian ngắn đã thu hồi được số vốn bỏ ra một cách an toàn, thuận tiện. Đặc biệt, hàng năm ngân hàng còn thu nhập lớn từ khoản phí thường niên do chủ thẻ chi trả cho việc sở hữu thẻ của ngân hàng. Khoản thu lớn nhất của ngân hàng khi tham gia thanh toán thẻ là phần chiết khấu thương mại mà ngân hàng được hưởng do thanh toán hộ các tổ chức phát hành. Một nguồn thu nữa ngoài phí phát hành là phí
  • 24. 13 tra soát, phí cấp lại thẻ,… Khoản thu này không cố định nhưng cũng tạo ra nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Tất cả các khoản thu nhập từ nghiệp vụ thẻ có thể đem đến cho ngân hàng một tỷ suất sinh lời lên đến 20%/ năm tính trên tổng các khoản thu từ dịch vụ. Vì thế mà thị trường thẻ hết sức sôi động và có tính cạnh tranh cao. - Vai trò của thẻ đối với một số hoạt động khác của NHTM Dịch vụ thẻ đã góp phần đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Với những tiện ích mà thẻ đem lại cho người sử dụng, thanh toán thẻ đang là phương thức thanh toán phổ biến nhất và rất được ưa chuộng nên làm tăng tính hấp dẫn của ngân hàng. Chất lượng dịch vụ thẻ càng cao càng thể hiện trình độ kỹ thuật, công nghệ càng hiện đại, khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng càng lớn, càng được khách hàng đánh giá cao, thương hiệu của ngân hàng đó càng vững mạnh. 1.1.4.2. Đối với chủ thẻ Cũng như các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác, người ta sẽ không sử dụng thẻ ngân hàng nếu nó không đem lại những lợi ích nhất định nào đó. Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ mang đến cho chủ thẻ rất nhiều tiện ích khi sử dụng. - An toàn Ngày nay, khi nhu cầu thanh toán của mỗi cá nhân, tổ chức ngày càng tăng, việc mang tiền mặt bên mình gây ra rất nhiều bất tiện và nguy hiểm. Việc sử dụng thẻ đã hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra do việc sử dụng tiền mặt đem lại. Chủ thẻ có thể thanh toán tại bất kỳ nơi nào mà không câng mang theo tiền mặt. Hơn nữa với quy trình và nghiệp vụ thanh toán thẻ do ngân hàng cung cấp, chủ thẻ có thể hoàn toàn yên tâm trước những nguy cơ bị mất, cướp thẻ. Ngoài ra, thẻ được chế tạo dựa trên kỹ thuật mã hóa từ tính và hiện đại nhất là công nghệ sử dụng các vi mạch điện tử nên khó làm giả, độ an toàn cao hơn nữa khi thẻ còn có chữ ký của chủ thẻ. - Nhanh chóng, linh hoạt, thuận tiện Khi chọn sản phẩm thẻ thì mục đích của chủ thẻ là không phải giữ hoặc mang theo một lượng lớn tiền mặt, chủ thẻ có thể chủ động trong việc chi tiêu, việc thanh toán dễ dàng, nhanh chóng. Thẻ có kích thước nhỏ gọn do đó chủ thẻ có thể dễ dàng mang theo người để sử dụng. Khi thanh toán tại các ĐVCNT, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và ký vào hóa đơn thì coi như việc mua bán đã hoàn tất. - Được hưởng nhiều dịch vụ đi kèm Thang Long University Library
  • 25. 14 Hiện nay, các tổ chức thẻ quốc tế đang ngày càng đa dạng hóa các loại hình phục vụ của mình nhằm đem lại độ thỏa dụng cao nhất cho khách hàng. Chẳng hạn như chủ thẻ sẽ được hưởng các dịch vụ bảo hiểm, đặt vé máy bay, thanh toán hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe… 1.1.4.3. Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ - Tăng doanh số bán hàng do thu hút được nhiều khách hàng và hầu hết các khách hàng có mức chi tiêu cao. Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phương thức thanh toán hiện đại, nhanh chóng, tiện lợi và khách hàng thấy rõ được tính chuyên nghiệp trong thanh toán của cơ sở kinh doanh, do đó khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên. Mặt khác, những khách hàng thanh toán bằng thẻ, nhất là thẻ tín dụng quốc tế thường là những người có mức chi tiêu cao, một khi thanh toán bằng thẻ họ luôn có sẵn tiền trong tài khoản và dễ dàng chi tiêu theo ý thích. - Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý: với việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ, ĐVCNT có khả năng giảm các khoản chi phí về tiền mặt như kiểm đếm, bảo quản, nộp vào tài khoản ngân hàng… Chỉ với vài thao tác đơn giản là ĐVCNT đã có thể thu được tiền mà không phải trả lại tiền thừa và nạp luôn vào tài khoản ngân hàng. Tiết kiệm được rất nhiều thời gian, do đó giảm được chi phí nhân công cho ĐVCNT. - An toàn: tránh được rủi ro tiền giả và nguy cơ bị trộm, bị cướp tiền mặt hay séc tại đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra, đối với một số cơ sở, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ của ngân hàng cũng là một điều kiện để được hưởng các ưu đãi của ngân hàng về tín dụng, dịch vụ thanh toán... 1.1.4.4. Đối với xã hội Một khi thẻ thanh toán trở nên thông dụng sẽ giảm được áp lực tiền mặt trong xã hội. Giảm được hàng chục tỷ đồng hàng năm phải bỏ ra để in ấn, kiểm tra, bảo quản tiền mặt,… Tránh được rủi ro tiền giả, mất cắp, cướp giật…Các khoản thu nhập của cá nhân đều được thể hiện qua tài khoản ngân hàng, đây có thể là một công cụ để hạn chế tình trạng tham nhũng hiện nay. Nâng cao mức sống người dân, tạo điều kiện thuận lợi tiếp cận hàng hóa dịch vụ tốt nhất từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước với chi phí thấp hơn. Các phương tiện thanh toán tăng lên làm hàng hóa dịch vụ lưu thông dễ dàng hơn, kích thích tiêu dùng cá nhân của tầng lớp dân cư có thu nhập ổn định thúc đẩy
  • 26. 15 nền kinh tế phát triển. Khi lượng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng giảm xuống làm tăng khả năng tạo tiền của hệ thống ngân hàng, hạn chế được hiện tượng đô la hóa trong nền kinh tế, tạo thuận lợi cho hoạt động điều tiết, quản lý tiền tệ của nhà nước. 1.1.4.5. Đối với nền kinh tế Thanh toán bằng thẻ sẽ làm thay đổi thói quen tiêu dùng tiền mặt trong dân cư, thông qua đó làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, hạn chế nguy cơ lạm phát trong nền kinh tế. Bên cạnh đó Ngân hàng Nhà nước sẽ dễ dàng kiểm soát được các chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế được các hoạt động kinh tế ngầm. 1.2. Chất lƣợng dịch vụ thẻ và các tiêu chí đánh giá 1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ thẻ Chất lượng dịch vụ thẻ không nằm ngoài các quan niệm về chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ là một khái niệm trừu tượng, khó nắm bắt bởi các đặc tính riêng của dịch vụ, sự tiếp cận chất lượng được tạo ra trong quá trình cung cấp dịch vụ, thường xảy ra trong sự gặp gỡ giữa khách hàng và nhân viên giao tiếp. Đó là một phạm trù mang tính tương đối và mỗi người đều có cách hiểu, cách định nghĩa khác nhau về chất lượng dịch vụ thẻ. Tuy nhiên, nói chung lại đều nêu lên bản chất cuối cùng mà cả người sản xuất và người tiêu dùng đều quan tâm hướng tới đó là “đặc tính sử dụng cao và giá cả phù hợp”. Các nhà khoa học đã có nhiều nghiên cứu về chất lượngdịch vụ, tùy theo góc độ nghiên cứu mục tiêu theo đuổi khác nhau, các nhà nghiên cứu, các nhà thực hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể đưa ra hoặc sử dụng các quan niệm khách nhau về chất lượng dịch vụ. Một số quan điểm về chất lượng như sau: Quan điểm thứ nhất: “So với một sản phẩm hữu hình thì chất lượng dịch vụ khó xác định, đo lường, kiểm soát và cải tiến hơn nhiều vì sản phẩm của dịch vụ là vô hình không lưu trữ được, không tái sản xuất được, phụ thuộc vào từng cá nhân, có tính tự phát, tính không đảo ngược và bao hàm cả yếu tố cảm xúc”. Quan điểm này cho rằng chất lượng dịch vụ được định nghĩa và đánh giá bởi khách hàng chứ không phải của người cung ứng dịch vụ. Quan điểm thứ hai: “Chất lượng dịch vụ là sự thỏa mãn khách hàng được xác định bởi việc so sánh giữa chất lượng mong đợi và chất lượng đạt được. Chất lượng mong đợi chính là kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Kỳ vọng của khách hàng được tạo ra bởi 4 nguồn thông tin sau: thông tin truyền miệng, nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm đã trải qua, quảng cáo và khuyếch trương. Trong 4 nguồn thông tin trên nguồn thứ4 là nằm trong tầm kiểm soát của công ty. Thang Long University Library
  • 27. 16 Những quan điểm trên đây vẫn chưa phản ánh được đầy đủ bản chất của chất lượng. Một cách tổng quát nhất “Chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp mang lại chuỗi lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhất giá trị mong đợi của khách hàng trong hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ đầu ra”. Quan điểm này đã thể hiện chất lượng được xác định bởi khách hàng chứ không phải bởi người cung ứng dịch vụ. Khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ được cung ứng thông qua việc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và đánh giá người của doanh nghiệp đứng ra phục vụ. Chất lượng dịch vụ thẻ cũng tuân theo những đặc điểm của chất lượng dịch vụ nói chung. Như vậy chất lượng dịch vụ thẻ có thể được hiểu như sau: “Chất lượng dịch vụ thẻ được đo bằng sự thỏa mãn, sự hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm nhận sử dụng dịch vụ thẻ mà ngân hàng mang lại”. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ Theo quan niệm chung, một dịch vụ thẻ được đánh giá là có chất lượng khi nó thỏa mãn được các yêu cầu về phát hành, sử dụng và thanh toán của người sử dụng. Các ngân hàng kinh doanh dịch vụ thẻ phải xác định khách hàng của mình đang kỳ vọng gì ở dịch vụ thẻ của ngân hàng và có được những lợi ích gì từ dịch vụ đó để phát triển dịch vụ thẻ. Chỉ bằng cách thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng một cách bền vững thì các ngân hàng mới đem lại một dịch vụ thẻ có chất lượng. Do đó, chỉ có người sử dụng thẻ mới có quyền đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ. Để cải thiện chất lượng dịch vụ thẻ của mình, các ngân hàng phải xác định được khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ của mình như thế nào. Vì đặc điểm của dịch vụ là tính vô hình nên rất khó có thể đánh giá chất lượng dịch vụ hoàn toàn bằng việc định lượng các chỉ tiêu một cách cụ thể rành mạch. Trên tư cách là người sử dụng chính dịch vụ thẻ của ngân hàng, khách hàng thường đưa ra các phán xét về chất lượng dịch vụ dựa trên các dịch vụ thẻ đó hoạt động như thế nào. Trên cơ sở đó, chất lượng dịch vụ thẻ có thể được đánh giá trên các tiêu chí sau: 1.2.2.1. Sự đa dạng và tiện ích của sản phẩm thẻ Sự đa dạng của sản phẩm thẻ là việc ngân hàng đã cung cấp các loại thẻ khác nhau cho khách hàng lựa chọn sao cho phù hợp với mục đích sử dụng cũng như khả năng tài chính của họ. Tiện ích của thẻ thể hiện qua việc thẻ có trở thành một phương tiện thanh toán hữu dụng hay không. Thẻ có thể mang đến cho khách hàng những lợi ích gì mà các phương tiện khác không có được.
  • 28. 17 Khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của một ngân hàng thông qua mức độ thỏa mãn các yêu cầu chi tiêu của khách hàng mà các sản phẩm thẻ của ngân hàng đó mang lại. 1.2.2.2. Nhanh chóng và thuận tiện Khách hàng sử dụng thẻ vì thẻ là một phương tiện thanh toán hữu hiệu trong các giao dịch giản đơn. Tính linh hoạt trong thanh toán của thẻ ngân hàng là tiện ích lớn nhất thẻ ngân hàng mang lại cho người sử dụng. Do đó, đây cũng là yếu tố chính làm nên chất lượng dịch vụ thẻ của một ngân hàng. Chủ thẻ thực hiện việc thanh toán thông qua các thiết bị điện tử tại ĐVCNT hay như các máy ATM được trang bị tại nơi công cộng. Ngân hàng phải đảm bảo luôn cung cấp cho khách hàng những phương tiện giúp cho quá trình thanh toán được diễn ra một cách nhanh chóng, kịp thời mọi lúc, mọi nơi. Ngoài ra, việc sử dụng thẻ để thanh toán phải trên cơ sở đơn giản giúp khách hàng có thể nhanh chóng thực hiện được giao dịch của mình mà không mất nhiều thời gian tìm hiểu cách thức sử dụng thẻ. Hơn nữa, tiêu chí nhanh chóng không chỉ được khách hàng đánh giá trong quá trình giao dịch thanh toán giữa chủ thẻ với các ĐVCNT, giao dịch trên máy ATM mà khách hàng còn đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ dựa trên công tác phát hành của ngân hàng. Chủ thẻ luôn mong muốn việc phát hành diễn ra đơn giản, tiết kiệm thời gian cho cả người sử dụng cũng như ngân hàng phát hành. Như vậy, chất lượng dịch vụ thẻ thể hiện qua tốc độ nhanh chóng thực hiện nghiệp vụ phát hành và thanh toán của ngân hàng. 1.2.2.3. Độ an toàn và bảo mật Dịch vụ thẻ là một dịch vụ tương đối mới và khác biệt so với các dịch vụ truyền thống của ngân hàng. Hàm lượng khoa học công nghệ áp dụng trong hoạt động thẻ là rất lớn. Thông tin của chủ thẻ được lưu trong dải băng từ mặt sau của thẻ thanh toán, hơn nữa khách hàng thực hiện giao dịch thẻ trực tiếp tại các ĐVCNT thông qua các thiết bị điện tử, máy ATM nên việc đảm bảo an toàn trong quá trình phát hành thẻ, sử dụng và thanh toán thẻ là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ. Việc ngân hàng sẽ quản trị các rủi ro, giảm thiểu sai xót xảy ra trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ như thế nào là yếu tố tạo nên sự tin cậy của người sử dụng. Đây là chìa khóa kéo khách hàng đến và chấp nhận dịch vụ của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 29. 18 1.2.2.4. Giá cả hợp lý Giá cả là mối quan tâm đầu tiên của hầu hết khách hàng đối với một sản phẩm hay dịch vụ. Do đó, để nâng cao chất lượng nhằm lôi kéo khách hàng, mở rộng thị phần, các ngân hàng luôn tập trung vào việc đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn với chi phí thấp hơn, phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng. Trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng, khách hàng phải trả cho ngân hàng các khoản phí nhất định theo quy định của ngân hàng. Tất cả tạo nên giá cả dịch vụ thẻ. Giá cả của dịch vụ thẻ bao gồm phí phát hành, phí duy trì thẻ và các khoản phí phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ. Trong điều kiện nước ta đang phát triển, mức thu nhập của người dân còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới, do đó chi phí phát hành, cũng như các khoản phí duy trì và sử dụng thẻ phải ở mức phù hợp với chất lượng dịch vụ ngân hàng cung cấp mà khách hàng có thể chấp nhận được đồng thời cũng là mức giá cạnh tranh so với các dịch vụ thẻ của ngân hàng khác. 1.2.2.5. Sự hợp lý và tính hiệu quả của hệ thống các kênh thanh toán Ngân hàng xây dựng được hệ thống ĐVCNT và mạng lưới máy ATM có quy mô và chất lượng, thuận tiện cho việc sử dụng thẻ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu mọi lúc mọi nơi của chủ thẻ, sẽ tạo cho chủ thẻ sự tin tưởng và thói quen sử dụng thẻ để thanh toán tiền giao dịch hàng hóa, dịch vụ. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ thẻ 1.2.3.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng - Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ thanh toán mang tính chuẩn hóa cao và có quy trình vận hành thống nhất nên đòi hỏi ngân hàng phải có một đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ và khả năng tiếp cận, đảm bảo cho quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ diễn ra một cách thông suốt, an toàn, hiệu quả và phát huy được những tiện ích vốn có của thẻ thanh toán. Ngân hàng nào thực sự quan tâm, đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó sẽ chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ. - Năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng hiện đại, nó gắn liền với sự phát triển của kỹ thuật công nghệ. Mọi khâu trong quy trình kinh doanh thẻ đều cần có những công nghệ hiện đại, từ sản xuất thẻ đến việc lắp đặt những thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt
  • 30. 19 động thanh toán thẻ như các thiết bị đầu cuối, máy ATM, máy đọc thẻ (POS). Trong ngành kinh doanh thẻ, những ngân hàng nào có được những sản phẩm thẻ tốt, nhiều tiện ích và an toàn thì mới được khách hàng ưa chuộng và tin tưởng sử dụng. Và để có được những công nghệ hiện đại, ngân hàng thực sự cần có một nguồn tài chính lớn. Có làm được như vậy thì ngân hàng mới có thể cạnh tranh được trong môi trường khoa học công nghệ phát triển như hiện nay. - Định hướng phát triển của ngân hàng Định hướng của ngân hàng cũng là một yếu tố quan trọng trong phát triển dịch vụ thẻ. Với những hoạt động cơ bản giống nhau nhưng mỗi ngân hàng có một hướng phát triển khác nhau dựa trên những thế mạnh riêng của mình. Và bản thân mỗi ngân hàng trong những thời kỳ khác nhau sẽ có những mục tiêu khác nhau. Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ sẽ được mở rộng khi ngân hàng chú trọng đến dịch vụ thẻ. Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chương trình mang tính chiến lược triển khai trong một thời gian dài dựa trên cơ sở điều tra, khảo sát các đối tượng khách hàng mục tiêu, môi trường cạnh tranh…và dựa vào nội lực của chính mình. 1.2.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng - Môi trường dân cư Thói quen tiêu dùng của dân cư ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của thẻ. Thị trường thẻ chỉ thực sự phát triển khi người dân thấy được tính ưu việt khi tiêu dùng bằng thẻ so với tiêu dùng bằng tiền mặt. Bên cạnh đó trình độ dân trí cũng đóng một vai trò quan trọng. Thẻ là sản phẩm của công nghệ hiện đại, sự phát triển của thẻ phụ thuộc vào mức độ am hiểu của công chúng đối với nó. Chỉ khi trình độ dân trí cao thì khả năng áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ con người mới có điều kiện phát triển. Thu nhập của người dân cũng có ảnh hưởng đến tiêu dùng của họ, thu nhập cao dẫn đến việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ tăng, khi đó họ mới có nhu cầu về những phương thức thanh toán có tính an toàn cao, nhanh chóng, thuận tiện như thẻ, séc. - Môi trường kinh tế Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của thẻ ngân hàng. Bởi khi nền kinh tế phát triển, thu nhập, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông, họ mới có nhiều cơ hội hiểu biết, tiếp xúc và sử dụng các dịch vụ về thẻ. Bên cạnh đó, một nền kinh tế phát triển sẽ thu hút các doanh nghiệp nước ngoài cũng như các tổ chức thẻ Thang Long University Library
  • 31. 20 quốc tế đầu tư. Họ không chỉ đầu tư bằng tiền mà còn đầu tư về công nghệ, nhân lực, tạo điều kiện cho thị trường thẻ của nước đó phát triển nhanh chóng. - Môi trường cạnh tranh Đây chính là nhân tố thúc đẩy thị trường thẻ phát triển vượt bậc. Chính việc cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường buộc các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, đổi mới công nghệ, sản phẩm nhằm đưa ra những sản phẩm thẻ chất lượng tốt nhất, đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Qua đó tạo lòng tin, xây dựng một mối quan hệ gắn bó lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng, đó là yếu tố then chốt trong cạnh tranh. Đồng thời công tác chăm sóc khách hàng cũng được chú trọng. Sự cạnh tranh sẽ tạo nên sự sôi động cho thị trường thẻ. - Môi trường công nghệ Các ứng dụng của công nghệ thông tin đã tạo ra những tiện ích kỳ diệu của thẻ. Thẻ ngân hàng sẽ chỉ là một tấm nhựa bình thường nếu nó không được gắn với các băng từ hay các chíp điện tử mang những thông tin cần thiết và không có khả năng thanh toán tự động nếu nó không được đưa vào máy đọc tại các ĐVCNT, máy ATM và hệ thống máy tính kết nối với các trung tâm phát hành và thanh toán thẻ. Như vậy, môi trường công nghệ càng phát triển thì thẻ càng được gia tăng tiện ích, tăng tính bảo mật, do đó sẽ thu hút đông đảo người dân tham gia sử dụng dịch vụ thẻ. - Môi trường pháp lý Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường pháp lý của mỗi quốc gia. Môi trường pháp lý là hàng rào nghiêm ngặt bảo vệ lợi ích của các bên tham gia dịch vụ thẻ, nhưng cũng là yếu tố ngăn cản sự phát triển của dịch vụ thẻ nếu không có sự thống nhất giữa các văn bản điều chỉnh. Một hành lang pháp lý thống nhất sẽ tạo cho các ngân hàng sự chủ động khi tham gia vào thị trường thẻ cũng như việc đề ra các chiến lược kinh doanh của mình. Qua đó củng cố nền tảng vững chắc cho phát triển dịch vụ thẻ trong tương lai. 1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ Dịch vụ thẻ là một sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu thanh toán, vay tiền, gửi tiền một cách an toàn, nhanh chóng và chính xác. Trong quãng thời gian phát triển, dịch vụ thẻ tại Việt Nam được đánh giá là đạt được nhiều thành tựu đáng kể, tuy nhiên, so với cộng đồng tài chính quốc tế, dịch vụ thẻ ở Việt Nam còn đang ở điểm xuất phát thấp. Hơn nữa, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế giới thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ là một yêu cầu cấp thiết.
  • 32. 21 Theo báo cáo của Hội thẻ Ngân hàng Việt namtính đến cuối tháng 10 năm 2013, tổng số lượng thẻ phát hành trên toàn thị trường đạt lũy kế trên 64 triệu thẻ.Ngoài ra, Việt Nam cũng có hơn15.000 ATM và tổng số thiết bị EDC/POS đạt trên 122.000 thiết bị được lắp đặt. Mặc dù trong năm 2013, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam đã có nhiều cải thiện theo chiều hướng đa dạng hóa dịch vụ thanh toán với nhiều kênh và phương tiện thanh toán khác nhau, các ngân hàng liên tục tăng cường chất lượng kênh ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ. Tuy nhiên, hiện nay dù các ngân hàng ở Việt Nam đã cố gắng tăng thêm các tiện ích thẻ, mở rộng hệ thống kênh thanh toán, sự thiếu đồng bộ giữa các ngân hàng, các máy ATM hay trục trặc, tiền không được đưa vào máy kịp thời, vấn đề bảo mật thông tin vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đã làm giảm đáng kể hiệu quả kinh doanh của cả hệ thống ngân hàng và hạn chế việc đáp ứng nhu cầu về thẻ trong dân cư. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ở các ngân hàng thương mại góp phần tích cực trong việc thay đổi nhận thức của người dân về sử dụng dịch vụ tiện ích ngân hàng, đồng thời mang lại nhiều bước đột phá cho hoạt động của các ngân hàng thương mại, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt theo định hướng của Chính phủ. Trước mắt, chúng ta còn phải đương đầu với nhiều khó khăn về công nghệ, tâm lý tiêu dùng của người dân nhưng có thể tin tưởng vào tương lai phát triển một dịch vụ thẻ có chất lượng tốt đáp ứng mọi kỳ vọng của người sử dụng thẻ tại Việt Nam. Thang Long University Library
  • 33. 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 2.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Tên viết tắt: AGRIBANK - Trụ sở chính: Số 18- Trần Hữu Dực, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nộii - Địa chỉ website: http://www.agribank.com.vn Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/10/2013, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện: - Tổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng. - Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng. - - Tổng dư nợ: trên 523.088 tỷ đồng. - phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi - n 40.000 cán bộ, nhân viên.
  • 34. 23 Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là doanh nghiệp. Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ. - 2010, là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châ Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn được các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), N Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng Đầu tư châu Âu (EIB) giai đoạn II; Dự án tài chính nông thôn III (WB); Dự án Biogas (ADB); Dự án JIBIC (Nhật Bản); Dự án phát triển cao su tiểu điền (AFD) v.v... Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước. Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh, Agribank đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mường Ảng và Tủa Chùa thuộc tỉnh Điện Biên. Sau khi bàn g Thang Long University Library
  • 35. 24 m 2012 là 333 tỷ đồng. - - dân”. – Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước. 2.1.2. Sự ra đời và phát triển của dịch vụ thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển ổn định. Đời sống và thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Nhận thức của người tiêu dùng về thẻ đã thay đổi, một bộ phận không nhỏ đã xoá dần thói quen sử dụng tiền mặt, thay vào đó là sử dụng thẻ khi mua hàng hoá, dịch vụ. Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã trở thành công cụ thanh toán hiện đại, văn minh và phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Phát triển nghiệp vụ thẻ, thực hiện đa dạng hoá dịch vụ và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng là tất yếu khách quan của các ngân hàng trong tiến trình hội nhập vào khu vực và thế giới, trong đó có NHNo&PTNT Việt Nam. So với các ngân hàng khác Agribankgia nhập thị trường thẻ Việt Nam muộn hơn. Dịch vụ thẻ của Agribank bắt đầu được triển khai thử nghiệm từ năm 1999 với 4 máy ATM đầu tiên đặt tại 2 thành phố lớn là Sở giao dịch 1 tại Hà Nội và Sở giao dịch 2 tại TP. Hồ Chí Minh. Nhận thấy tầm quan trọng của dịch vụ thẻ trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tiên tiến, Trung tâm thẻ đã chính thức được
  • 36. 25 thành lập vào ngày 18/07/2003 theo quyết định số 201/QĐ/HĐQT – TCCB. Chức năng chính của Trung tâm thẻ là tham mưu cho Ban lãnh đạo ngân hàng trong việc quản lý, phát hành, thanh toán thẻ, nghiên cứu, ứng dụng và phát triển nghiệp vụ thẻ trong toàn hệ thống Agribank. Từ những tấm thẻ đầu tiên chỉ với chức năng rút tiền tại máy ATM, thương hiệu sản phẩm Thẻ Agribank được xây dựng bài bản hơn với sự ra đời của chiếc thẻ ghi nợ nội địa với tên gọi “Success” thay thế cho chiếc thẻ ATM đã được đăng ký bản quyền tại Cục sở hữu trí tuệ. Chỉ trong 2 năm 2008 và 2009, Agribank đã liên tục ra mắt 08 sản phẩm thẻ quốc tế mang thương hiệu Visa/MasterCard được chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn thế giới, đánh dấu sự thành công vượt bậc của sản phẩm dịch vụ thẻ Agribank. Đến nay, Agribank đã phát hành tổng cộng 14 sản phẩm thẻ bao gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ và tín dụng quốc tế mang thương hiệu Visa/MasterCard… Các sản phẩm thẻ có những tính năng, tiện ích phù hợp đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều đối tượng khách hàng. Ngoài những tính năng cơ bản như rút tiền, chuyển khoản, chủ thẻ của Agribank có thể thanh toán hóa đơn tại ATM, thanh toán hàng hóa dịch vụ qua thiết bị EDC/POS tại đơn vị chấp nhận thẻ, thanh toán tại các website bán hàng trực tuyến… Dịch vụ thẻ của Agribank ra đời muộn với rất nhiều khó khăn về nghiệp vụ, kinh nghiệm, nhân sự cũng như hạn chế về công nghệ và đặc biệt là trong bối cảnh nhiều NHTM đã triển khai nghiệp vụ thẻ từ lâu. Tuy triển khai chậm hơn so với các NHTM khác, nhưng dịch vụ thẻ của Agribank đã có bước phát triển đáng kể, từ vị thế là một ngân hàng Top dưới về dịch vụ thẻ, song cho đến nay Agribank đã nhanh chóng phát triển trở thành một trong những NHTM dẫn đầu. Từ năm 2009 đến nay, Agribank luôn là ngân hàng dẫn đầu về số lượng máy ATM toàn thị trường và là ngân hàng duy nhất triển khai máy ATM rộng khắp toàn quốc tới tận huyện, xã. Hiện tại, với 2.300 máy ATM phân bố đến huyện, xã không chỉ đáp ứng nhu cầu của chủ thẻ Agribank mà phục vụ nhu cầu của hàng triệu khách hàng của các NHTM khác kết nối thanh toán thẻ với Agribank trong nước và quốc tế. Mạng lưới EDC/POS cũng được quan tâm phát triển, tính đến 31/12/2013, tổng số thiết bị POS đạt 8.545 thiết bị mang đến cho khách hàng phương thức thanh toán thuận tiện, an toàn. Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu về thẻ của Agribank duy trì ở mức độ khá cao và ổn định. Điều đó được thể hiện qua biểu đồ 2.1 số lượng thẻ lũy kế qua các năm. Thang Long University Library
  • 37. 26 Biểu đồ 2.1. Số lƣợng thẻ phát hành lũy kế qua các năm 2008 – 2013 (Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank) Qua biểu đồthấy được số lượng thẻ phát hành của Ngân hàng Nông nghiệp trong giai đoạn 2008 – 2013 liên tục tăng trưởng với tốc độ nhanh chóng. Đặc biệt trong năm 2009, số lượng thẻ mà ngân hàng phát hành tăng hơn 100% so với năm 2008. Tính đến 31/12/2013, tổng số lượng thẻ phát hành (lũy kế) mà Agribank đạt được là 12.843.000 thẻ, tăng 20,6% so với năm 2012, chiếm 20% thị phần trong tổng số 48 ngân hàng thương mại tham gia thị trường thẻ. Sở dĩ có được điều đó là do Agribank có lợi thế là ngân hàng có địa bàn hoạt động trên khắp các tỉnh thành phố và được Nhà nước chỉ định là ngân hàng trả lương hưu cho các cán bộ công chức nhà nước. Do đó, số lượng thẻ liên tục gia tăng, bình quân tăng hơn 2 triệu thẻ mỗi năm. 2.2. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 2.2.1. Sự đa dạng của sản phẩm thẻ và các tiện ích thẻ Mặc dù là ngân hàng tham gia vào thị trường thẻ muộn hơn các ngân hàng khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, nhưng trong những năm qua, Agribank liên tục đưa ra thị trường các loại thẻ mới với các tính năng và tiện ích nhằm đa dạng hóa sản phẩm và cao hơn nữa là đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của những nhóm khách hàng riêng biệt. Hiện nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đang phát hành 5 loại thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa Success, thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard, thẻ tín dụng quốc tế Agibank Visa/MasterCard, thẻ liên kết sinh viên, thẻ “Lập nghiệp” với những tính năng và tiện ích riêng phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.
  • 38. 27 Thẻ ghi nợ nội địa Success Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” của Agribank cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ; rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hạng thẻ Thẻ ghi nợ nội địa Success có 02 hạng thẻ: - Hạng thẻ Chuẩn (Success) - Hạng thẻ Vàng (Plus Success) Tính năng và lợi ích - Dễ dàng thực hiện các giao dịch: Rút tiền, chuyển khoản, vấn tin số dư tài khoản, đổi PIN và in sao kê giao dịch (10 giao dịch gần nhất) tại 2.300 máy ATM và hàng nghìn EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank rộng khắp các tỉnh thành trên toàn quốc. - Thuận tiện khi thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại tất cả các Đơn vị chấp nhận thẻ của Agribank và thanh toán trực tuyến qua Internet (Thẻ Chuẩn: tối đa 50 triệu/ngày, Thẻ Vàng: tối đa 100 triệu/ngày). - An toàn, nhanh chóng khi nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch. - Theo dõi biến động tài khoản mọi lúc, mọi nơi với dịch vụ SMS Banking và cơ hội sử dụng nhiều tiện ích khác như: Chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v… - Hưởng lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán. - Bảo mật các thông tin tài khoản cũng như thông tin cá nhân. - Hạn mức thấu chi tối đa 30 triệu đồng (Thẻ Chuẩn), 50 triệu đồng (Thẻ Vàng) và thời hạn thấu chi lên tới 12 tháng dựa trên tình hình tài chính của Quý khách. - Dịch vụ hỗ trợ khách hàng sẵn sàng phục vụ 24/7 giải đáp mọi thắc mắc về sản phẩm, dịch vụ thẻ Agribank. - Có thể thực hiện giao dịch trên hàng nghìn ATM và EDC/POS của các ngân hàng thành viên Banknetvn - Smartlink tham gia kết nối thanh toán với Agribank. Thang Long University Library
  • 39. 28 Bảng 2.1. So sánh hạng thẻ Chuẩn và hạng thẻ Vàng của thẻ ghi nợ nội địa Success Đơn vị: đồng Nội dung Tại ATM Tại EDC/POS Hạng Chuẩn Hạng Vàng Tại quầy giao dịch Tại ĐVCNT Hạn mức rút tiền thẻ/ngày 25.000.000 50.000.000 Không hạn chế Không hạn chế Hạn mức rút tiền giao dịch/lần Tối đa 5.000.000 Tối thiểu 50.000 Số lần rút tiền/ngày Không hạn chế Không hạn chế Hạn mức chuyển khoản thẻ 50.000.000 100.000.000 Nộp tiền vào tài khoản Không áp dụng Không áp dụng Thanh toán hàng hóa dịch vụ thẻ Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng (Nguồn: www.agribank.com.vn) Giống như hầu hết các ngân hàng khác trên thị trường thẻ Việt Nam, sản phẩm Thẻ ghi nợ nội địa của Agribank cũng có mức giao dịch rút tiền và chuyển khoản linh hoạt tuy nhiên lại chưa thực sự cạnh tranh. Hạn mức chuyển khoản tối đa trong ngày với thẻ Success là 50 triệu đồng, với thẻ Pluss Success là 100 triệu đồng. So với các ngân hàng thương mại lớn như ACB, Vietcombank, Vietinbank,… hạn mức này chưa thực sự nổi bật. Trong khi đó, hạn mức rút tiền tối đa trong ngày của Agribank lại lên tới 25 triệu đồng với thẻ Success và 50 triệu đồng với thẻ Pluss Success. Mặc dù đây chưa phải là hạn mức cao tuy nhiên mới một sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa phổ thông
  • 40. 29 như Success thì nó lại là một con số khiến khách hàng phải cân nhắc khi lựa chọn giữa các sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng thương mại khác trên thị trường. Điều kiện phát hành thẻ - Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Agribank và ký kết hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank. - Điều kiện đăng ký thấu chi: Quý khách có thu nhập ổn định và sử dụng dịch vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký thấu chi. Thủ tục phát hành Quý khách hoàn thiện thủ tục phát hành thẻ Success, Plus Success bao gồm: - Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ; - Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực; - 01 ảnh 4x6 cm chụp trong 6 tháng gần nhất; - Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (trường hợp đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản). Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/MasterCard Thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu hoặc giao dịch qua Internet. Hạng thẻ Thẻ ghi nợ quốc tế Agibank Visa/MasterCard có 2 hạng thẻ: - Hạng thẻ Chuẩn (Debit Classic) - Hạng thẻ Vàng (Debit Gold) Tiện ích và ƣu đãi Thang Long University Library
  • 41. 30 - Có thể rút/ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các điểm ứng tiền mặt khác trên phạm vi toàn cầu (VNĐ trên lãnh thổ Việt Nam và ngoại tệ tại các nước trên thế giới). - Có thể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua Internet (Quý khách vui lòng tải mẫu đăng ký giao dịch qua Internet tại đây). - Có thể vấn tin số dư tài khoản tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch. - Có thể đổi mã PIN tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch. - Có thể chuyển khoản tại máy ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch. - Có thể nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch. - Có thể in sao kê tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch. - Có thể thanh toán hóa đơn, mua thẻ trả trước. - Có thể sử dụng các tiện ích Mobile Banking như: thông báo biến động số dư, chuyển khoản Atransfer, nạp tiền thuê bao di động trả trước, thanh toán cước thuê bao di động trả sau, ví điện tử Vnmart, v.v… - Khách hàng cá nhân có thu nhập ổn định được chi nhánh Agribank cấp hạn mức thấu chi lên tới 30 triệu đồng và thời hạn thấu chi tối đa là 12 tháng. - Khách hàng được miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thẻ trên phạm vi toàn cầu với số tiền bảo hiểm lên tới 15 triệu đồng/thẻ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện của Agribank. - Được hưởng lãi suất không kỳ hạn 1,2%/năm trên số dư tài khoản tiền gửi thanh toán. - Khách hàng được bảo mật các thông tin tài khoản cũng như cá nhân. Điều kiện phát hành Đối với chủ thẻ chính - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam hay nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng các quy định của pháp luật. Có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại Agibank. - Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank. - Khách hàng đồng ý ký hợp đồng sử dụng thẻ với Agribank.
  • 42. 31 - Khách hàng cá nhân phát hành thẻ đăng ký thấu chi phải có thu nhập ổn định bảo đảm trả nợ trong thời hạn được cấp hạn mức thấu chi và sử dụng dịch vụ trả lương, trợ cấp xã hội qua tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại chi nhánh Agribank nơi đăng ký thấu chi. - Khách hàng là chủ thẻ chính có quyền phát hành tối đa hai (02) thẻ phụ. Đối với chủ thẻ phụ - Khách hàng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp luật; hoặc có năng lực hành vi dân sự và từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi, được người đại diện theo pháp luật của người đó chấp thuận về việc sử dụng thẻ. - Khách hàng đồng ý chấp hành quy định về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh toán thẻ Quốc tế của Agribank. - Khách hàng là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cam kết thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ. Thủ tục phát hành thẻ - Giấy đăng ký mở và sử dụng dịch vụ ngân hàng. - Bản sao CMND hoặc hộ chiếu - 01 ảnh 3x4 cm chụp trong phạm vi 6 tháng gần nhất - Hợp đồng sử dụng thẻ - Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp (Nếu đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản). Thang Long University Library