The document describes the structure of the cell. Key points include:
- Cells are composed primarily of water, electrolytes, proteins, lipids, and carbohydrates.
- The cell membrane is a thin, flexible structure composed of phospholipids and proteins. It acts as a selective barrier between the interior and exterior of the cell.
- Organelles inside the cell include the endoplasmic reticulum, Golgi apparatus, mitochondria, and lysosomes. The endoplasmic reticulum forms a network of tubes and sacs that transport materials within the cell.
các dạng đột biến NST ở động vật và thực vật, bao gồm đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST .các dấu hiệu nhận biết về các hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
Sinh Thái Học Quần Thể - Sinh Học Đại Cương - Hanoi University of ScienceVuKirikou
Kích thước quần thể: Công thức, vai trò, mối quan hệ thuận nghịch
Mật độ quần thể
Cấu trúc ko gian: Phân bố đều, ngẫu nhiên hay nhóm
Cấu trúc tuổi, giới tính
The document describes the structure of the cell. Key points include:
- Cells are composed primarily of water, electrolytes, proteins, lipids, and carbohydrates.
- The cell membrane is a thin, flexible structure composed of phospholipids and proteins. It acts as a selective barrier between the interior and exterior of the cell.
- Organelles inside the cell include the endoplasmic reticulum, Golgi apparatus, mitochondria, and lysosomes. The endoplasmic reticulum forms a network of tubes and sacs that transport materials within the cell.
các dạng đột biến NST ở động vật và thực vật, bao gồm đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST .các dấu hiệu nhận biết về các hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
Sinh Thái Học Quần Thể - Sinh Học Đại Cương - Hanoi University of ScienceVuKirikou
Kích thước quần thể: Công thức, vai trò, mối quan hệ thuận nghịch
Mật độ quần thể
Cấu trúc ko gian: Phân bố đều, ngẫu nhiên hay nhóm
Cấu trúc tuổi, giới tính
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán0964014736
1.Thuốc điều trị giun,sán:
1.1.Đại cương bệnh:
Giun sán có thể sống kí sinh ở nhiều cơ quan trong cơ thể:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…,gây nhiều tác hại đối với sức khỏe,đặc biệt chúng có thể gây ra những biến chứng nội-ngoại khoa nguy hiểm như:thiếu máu,tắc ruột,giun chui ống mật,áp xe gan…
Các thuốc chống giun sán thường có phổ tác dụng khác nhau,trong điều trị phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
1.2.Phân loại thuốc tác dụng:
1.2.1.Thuốc trị giun;
-Trị giun trong lòng ruột(giun đũa,giun kim,giun móc,giun tóc,giun lươn…) gồm có :mebendazol,albendazol,thiabendazol,…
-Trị giun ngoài ruột(giun chỉ sống ở mạch bạch huyết) như dietyl carbamazin,suramin.
1.2.2.Thuốc trị sán:
-Trị sán ở trong lòng ruột:niclosamid,quinacrin.
-Trị san ở ngoài ruột:praziquatel,chloroquin…
1.3.Thuốc điều trị giun:
1.3.1.Mebendazol:
-Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+Tác dụng:Trên nhiều loại giun như giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn.Thuốc diệt cả trúng giun lẫn giun trưởng thành,liều cao có tác dụng trên cả nang sán,trùng roi Giardia lumblia.
+Cơ chế tác dụng:Thuốc làm mất những vi ống bào tương của tế bào ruột và da giun,làm ống dẫn glucose bị tổn thương,hậu quả giun không hấp thu được glucose,cạn dự trữ glycogen thiếu hụt năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người.
-Tác dụng không mong muốn:
Thuốc dung nạp tốt,ít tác dụng không mong muốn.Đôi khi gặp rối loạn tiêu hóa(buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy),đau đầu nhẹ,ngứa phát ban…Liều cao để điều trị nang sán,thuốc có thể gây ức chế tủy xương,viêm gan,viêm thận,sốt,…
-Chỉ định:
+Nhiễm một hay nhiều loại giun nhu giun đũa,giun móc,giun tóc,giun kim,giun mỏ,giun lươn…
+Khi không có albendazol có thể dùng mebendazol trong điều trị bệnh nang sán.
-Chống chỉ định:
+Người mẫn cảm với thuốc.
+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
+Suy gan thận.
-Cách dùng,liều lượng và dạng thuốc:
+Uống,nhai viên thuốc trước khi nuốt.
+Liều lượng:Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau.
*Nhiễm giun đũa,giun móc,giun tóc,giun mỏ:dùng liều duy nhất 500mg hoặc có thể 100mg/lần x 2 lần/24 giờ x 3 ngày.
*Nhiễm giun kim:Dùng liều duy nhất 100mg,uống nhắc lại sau 2 tuần (vì giun kim rất dễ tái nhiêm).
*Bệnh nang sán:uống 40
This document is from the Arabic Bible Outreach Ministry website. It contains transliterated Arabic text with references to biblical translations and lexicons. The organization provides biblical resources in Arabic, including translations of the Bible into Arabic. It also references various dictionaries and other tools to aid in biblical interpretation and language study. Copyright information is provided at the bottom of each page.
Loutfy H. Madkour is a Professor of Physical Chemistry with a long career in Egypt, Saudi Arabia, Yemen, and Kuwait. The document provides his curriculum vitae, including education, employment history, author profiles, and a list of 172 publications. It details his education at Cairo University, Minia University, and Tanta University, as well as various professor positions he has held throughout the Middle East.
This presentation is the first in a series of monthly Social Media Training titled Third Tech Tuesday. This month's training is on 10 Uses of Facebook for Business. The presentation is packed with resources.
Majalah ini menampilkan profil Billy Boen, seorang entrepreneur muda Indonesia yang berhasil menjadi presiden organisasi mahasiswa dan lulus kuliah dengan cepat. Billy Boen berbagi kiat suksesnya melalui buku dan komunitas, antara lain dengan mengatasi hambatan diri sendiri dan terus belajar serta berbagi ilmu."
Ralph Paglia "CRM: What is Your CRM Process?"Sean Bradley
This document discusses best practices for managing customer leads from online inquiries through the sales process. It provides data showing the importance of quickly responding to leads, providing price quotes, and following up with phone calls. Responding within 24 hours with a price quote doubles the closing rate compared to responses after 5 hours. Setting proper lead management processes and supervising salesperson activity is key to maximizing lead conversions.
This document is a curriculum vitae for Professor Loutfy Hamid Madkour that includes:
- Personal information and contact details for Professor Madkour including education, employment history, and websites.
- Details of Professor Madkour's scientific activities including editorial roles and memberships in scientific organizations.
- A list of 13 international conferences that Professor Madkour has participated in from 1984-2008.
- A list of over 150 publications by Professor Madkour in various scientific journals on topics related to physical chemistry, electrochemistry, corrosion, and electroanalytical chemistry.
Từ những luận điểm mà Đacuyn đưa ra trong học thuyết tiến hóa của mình cùng với những thành tựu của di truyền học đặc biệt là di truyền học quần thể thì một nhóm các nhà khoa học đã phát triển học thuyết tiến hóa của Đacuyn lên thành học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (gọi tắt là học thuyết tiến hóa tổng hợp). Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem nó có những điểm khác như thế nào so với học thuyết tiến hóa của Đacuyn mà các em đã học ở bài trước.
1. Lớp Sinh 4A
Năm học 2011 - 2012Nguyễn Thị Kim Phụng
12/05/2012 1
2. I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
1. Khái niệm
Ngan, gà, vịt
cùng sống trong
trang trại có
giao phối với
nhau không? Vì
sao?
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 2
3. Hạt phấn của
cây lúa có thụ
phấn được cho
cây ngô không?
Vì sao?
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 3
4. Năm 1942, Nhà Tiến hóa học Ơnxt Mayơ
đã đưa ra khái niệm loài sinh học.
Nghiên cứu
SGK và cho
biết thế nào là
loài sinh học? Ernst Mayr
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 4
5. Loài là 1 hay 1 nhóm quần thể gồm các cá thể có
khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên, cho
ra đời con có sức sống và khả năng sinh sản
nhưng lại cách li sinh sản với các nhóm quần thể
khác.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 5
6. Khách quan không
phụ thuộc vào người
phân loại Mặc dù hai con chim sơn ca ở miền
Đông và miền Tây này Stumella
Có thể phân biệt magna và S. neglecta có những phần
giống nhau nhưng chúng là hai loài
được các loài đồng
khác nhau
hình với nhau
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 6
7. Nhược điểm của
khái niệm loài sinh
học là gì?
- Nhược điểm của cách
Khoai tây mọc mầm
phân loại này:
+ Không thể dùng
tiêu chuẩn cách ly sinh sản
để phân biệt các loài sinh
Cá mập đầu búa ở vườn thú sản vô tính.
Henry Doorly (Mỹ)
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 7
8. + Không thể dùng tiêu chuẩn
cách ly sinh sản để phân biệt
loài sinh sản vô tính.
+ Không thể phân biệt nhóm loài
đã tuyệt chủng với nhóm loài
Homo erectus là chủng người hiện tại hoặc các nhóm xuất hiện
đầu tiên xuất hiện ở châu Phi,
đã tuyệt chủng cách đây hơn không cùng thời điểm.
150.000 năm.
+ Khó xác định được hai QT có
mức độ cách ly sinh sản như thế
nào với nhau.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 8
9. VOI CHÂU PHI VOI ẤN ĐỘ
Voi Châu Phi : Voi Ấn Độ :
- Trán dô , tai to , đầu vòi - Trán lõm , tai nhỏ , đầu vòi có
có 1 núm thịt , răng hàm có 2 núm thịt , răng hàm có nếp
nếp men hình quả trám . men hình bầu dục .
Voi châu Phi và voi Ấn độ có thuộc cùng 1 loài
không? Tại sao?
Voi châu Phi và voi Ấn Độ không thuộc cùng 1 loài vì giữa chúng
không có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên (có cách li
sinh sản), có hình thái khác nhau, có khu vực sống khác nhau.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 9
10. NGỰA CÁI LỪA ĐỰC
LA
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 10
11. Con lai (con la) giữa ngựa
cái và lừa đực có được coi
là loài mới không? Vì sao?
Không, vì chúng không tồn tại như một
nhóm quần thể, không có khả năng giao
phối với nhau và sinh ra đời con có sức
sống.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 11
12. Như vậy
khái niệm
loài sinh học
nhấn mạnh
điều gì?
Làm thế nào để phân biệt
loài này với loài khác?
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 12
13. 2. Tiêu chuẩn để phân biệt
hai loài.
- Tiêu chuẩn hình thái
Xương rồng 3 cạnh
Xương rồng 5 cạnhNguyễn Thị Kim Phụng
12/05/2012 13
14. - Tiêu chuẩn hình thái
a. Sáo đen mỏ
trắng;
b. Sáo đen mỏ
vàng;
12/05/2012
c. Sáo nâu.
Nguyễn Thị Kim Phụng 14
15. Voi châu phi 2. Tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài.
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
Mao lương nước
12/05/2012
Voi Ấn Độ Nguyễn Thị Kim Phụng 15
Mao lương ẩm
16. Tiêu chuẩn địa lý sinh thái
→ Cây thông ở thung lũng với cây thông ở đỉnh núi không giao
phấn được với nhau do điều kiện sinh thái khác nhau
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 16
17. 2. Tiêu chuẩn để phân biệt các loài.
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa
- Ở người hệ thống nhóm máu
ABO gồm 4 nhóm máu. Nếu
dựa vào tiêu chuẩn này để
đánh giá thì loài người sẽ
không phải là một loài. Nguyễn Thị Kim Phụng
12/05/2012 17
18. Têu chuẩn sinh lý- hóa sinh
Cà chua Thuốc lá
Cả 2 đều thuộc họ Cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng
hợp ancalôit còn cà chua thì không
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 18
19. 2. Tiêu chuẩn để phân biệt các loài.
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
- Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa
- Tiêu chuẩn di truyền
Lưu ý:
- Để phân biệt hai loài thân
thuộc không nên tuyệt đối
hóa một tiêu chuẩn nào mà
phải ưu tiên cho từng TH cụ
thể, phối hợp các tiêu
chuẩn khi phân biệt hai loài.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 19
20. Sự khác biệt về vật chất di truyền không tạo
được con lai hữu thụ.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 20
21. Tại sao hai loài khác nhau lại có
các đặc điểm giống nhau?
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 21
22. Do :
+ Chúng được thừa hưởng các đặc điểm giống
nhau từ tổ tiên
+ Không cùng tổ tiên nhưng vì chúng sống
trong cùng môi trường sống giống nhau nên
chịu áp lực của chọn lọc tự nhiên giống nhau
=> Gọi là quá trình tiến hóa hội tụ (đồng quy)
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 22
24. II. Các cơ chế cách li sinh sản
giữa các loài
Là các trở ngại
Thế nào là Cơ chế cách trên cơ thể sinh
cách li li sinh sản vật ngăn cản các
được chia cá thể giao phối
sinh sản?
thành mấy với nhau hoặc
loại? ngăn cản việc
tạo ra con lai
hữu thụ ngay cả
khi các sinh vật
này sống cùng
một chỗ.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 24
25. 1. Cách li trước hợp tử
Cách li trước hợp tử là gì?
Là những trở ngại ngăn cản các sinh
vật giao phối với nhau.
Cách li trước hợp tử gồm những
hình thức nào?
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 25
26. Các hình thức Đặc điểm Ví dụ
cách li
Cách li nơi ở
Cách li tập
tính
Cách li thời
gian
Cách li cơ học
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 26
27. Các hình thức Đặc điểm Ví dụ
cách li
Cách li nơi ở Sông cùng khu vực địa lý, Ví dụ 1
sinh cảnh khác nhau nên
không thể giao phối
Cách li tập tính Mỗi loài có tập tính giao Ví dụ 2
phối riêng nên không giao
phối với nhau
Cách li thời gian Thời gian sinh sản vào Ví dụ 3
mùa khác nhau nên không
có điều kiện giao phối với
nhau
Cách li cơ học Cấu tạo cơ quan sinh sản Ví dụ 4
khác nhau nên chúng
không thể giao phối với
12/05/2012 nhau Nguyễn Thị Kim Phụng 27
28. CÁCH LI NƠI Ở (sinh cảnh)
12/05/2012 Ví dụThị Kim Phụng
Nguyễn 1 28
29. CÁCH LI TẬP TÍNH
a b c
VD2: Các loài ruồi giấm có cách “ve vãn bạn tình” khác nhau
- Hình a: Con đực “làm quen” với con cái từ phía sau để giao phối.
- Hình b: Con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để
“dụ dỗ”
- Hình c: Con đực xem mặt con cái, biểu diễn vũ điệu rung cánh để hát lên
“bản tình ca”
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 29
30. Cách li thời gian (mùa vụ)
Chồn hôi có đốm miền Tây Chồn hôi có đốm miền Đông
VD3. Chồn hôi có đốm miền Tây có mùa giao phối vào
cuối hè còn chồn hôi có đốm miền Đông có mùa giao phối
cuối đông.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 30
31. Cách li cơ học
VD4: Hai loài rắn có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên
không giao phối được với nhau.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 31
32. 2. Cách li sau hợp tử
Cách li sau hợp tử là gì?
Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai
hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Cá thể của hai loài thân thuộc nếu giao
phối được với nhau thì có thể có những
kết quả như thế nào? Cho ví dụ.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 32
33. Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối
với nhau tạo ra con lai nhưng con lai không có
sức sống hoặc con lai có sức sống nhưng bất
thụ
VD: Lai giữa lừa đực và ngựa cái cho ra con la
nhưng con la không thể sinh sản được.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 33
34. Tại sao con lai
không có khả
năng sinh sản?
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 34
35. Các cơ chế cách li đóng vai trò
như thế nào đối với quá trình tiến
hoá?
Các cơ chế cách li đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hoá :
+ Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau củng
cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia
cắt hình thành loài mới.
+ Duy trì sự toàn vẹn của loài : vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn
gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
12/05/2012 Nguyễn Thị Kim Phụng 35