SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Nhận biết, tách, làm khô

        Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl, Na2CO3,
CaCO3, BaSO4.

        Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.

        Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phương pháp hoá học.

     Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn
NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.

        Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2,
bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.

        Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nước) nhận biết
các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.

                 2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phương
        pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.

        Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng
từng oxits ra khỏi hỗn hợp.

        Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4.

        1. Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:

        a. NaOH           b. HNO3           c. H2SO4đ,nóng

        2. Tách riêng từng oxít

        Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.

        Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất
nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không.

        Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau:

        BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3

        Bài 11: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận
biết.

        Bài 12: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng
phương pháp hoá học nhận biết chúng.

        Bài 13: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.


Bai tap nhan biet va tach chat – Smith.N Studio!
Bài 14: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách
riêng từng chất tinh khiết nguyên lượng.

       Bài 15: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH.

       Bài 16: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-,
NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi
dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.

       Bài 17: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl 2, CaO, NaCl tinh khiến
nguyên lượng.

       Bài 18: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl 3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng
phương pháp hoá học hãy nhận biết, viết phương trình phản ứng.

       Bài 19: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất như bài 18. Bằng phương pháp hoá học hãy tách
các chất ra, nguyên lượng tinh khiết.

       Bài 20: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl.

       Bài 21: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. Hãy chứng minh trong
dung dịch thu được có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+.

       Bài 22: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn.

       NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.

       Bài 23: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và
Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên lượng.

       Bài 24: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH,
KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào.

       Bài 25: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lượng tinh khiết BaO, Al2O3,
ZnO, CuO, Fe2O3.

       Bài 26: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion
dương trong các ion sau:

       Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.

       a. Tìm các dung dịch.

       b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học.

       Bài 27: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe 2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phương pháp
hoá học nhận biết các chất rắn trên.


                                                                                               2
Smith Nguyen Studio E-Books!
       Bài 28: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl,
(NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.

       Bài 29: Dùng phương pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên.
Viết các phương trình phản ứng.

        Bài 30: Hãy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4,
BaSO4, Al2(SO4)3 bằng các phương pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi
hỗn hợp của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và nêu cách tách.

        Bài 31: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc,
AgNO3, KCl, KOH.

        Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không.

        Bài 32: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4,
MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

        Chỉ được dùng xút hãy nhận biết.

        Bài 33: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO3 và K2CO3. B gồm KHCO3 và K2SO4. C gồm
K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất
nhãn trên.

        Bài 34: Bằng phương pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3,
BaCO3.

        Bài 35: Chỉ dùng một axit và một bazơ thường gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:

        Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn

       Bài 36: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch
K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH.

      Bài 37: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra phương pháp (trừ phương pháp
điện phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.

        Bài 38: Một hỗn hợp gồm Al2O3, cuO, Fe2O3. Dùng phương pháp hoá học tách riêng từng
chất.

        Bài 39: Hãy nêuphương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3,
NaCl, MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch
NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.

        Bài 40: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.

        Bài 41: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu được từng kim loại nguyên chất.

                                                                                    N.D.Familys!3
Bài 42: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ được dùng H2O và các
thiết bị cần thiết như lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên.

        Bài 43: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đợc các chất rắn sau NaCl, Na2CO3,
CaCO3, BaSO4.

        Trình bày cách nhận biết. Viết phơng trình phản ứng.
        Bài 44: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phơng pháp hoá học.
     Bài 45: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn
NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.

        Bài 46: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2,
bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
        Bài 47:        1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nớc)
nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
               2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phơng
        pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại.
        Bài 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phơng pháp hoá học để tách riêng
từng oxits ra khỏi hỗn hợp.
        Bài 49: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, KlO; CuO; F3 , O4.

        1. Viết phơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau:
        a. NaOH        b. HNO3        c. H2SO4đ,nóng

        2. Tách riêng từng oxít
        Bài 50: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2.

        Bài 51: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na 2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá
chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết đợc không.
        Bài 52: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl 2; NH4Cl; (NH4)SO4;
NaOH; Na2CO3

        Bài 53: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận
biết.
        Bài 54: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng
phơng pháp hoá học nhận biết chúng.
        Bài 55: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng.
        Bài 56: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách
riêng từng chất tinh khiết nguyên lợng.
        Bài 57: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH.


                                                                                           4
Smith Nguyen Studio E-Books!
       Bài 58: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-,
NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một phơng án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi
dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phơng pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này.
       Bài 59: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl 2, CaO, NaCl tinh khiến
nguyên lợng.
       Bài 60: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng ph-
ơng pháp hoá học hãy nhận biết, viết phơng trình phản ứng.
        Bài 61: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất nh bài 18. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách các
chất ra, nguyên lợng tinh khiết.
       Bài 62: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl.

       Bài 63: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. Hãy chứng minh trong
dung dịch thu đợc có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+.
       Bài 64: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn.
       NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.

       Bài 65: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và
Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên lợng.

       Bài 66: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH,
KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết đợc dung dịch nào.

       Bài 67: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lợng tinh khiết BaO, Al2O3,
ZnO, CuO, Fe2O3.

       Bài 68: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion d-
ơng trong các ion sau:
       Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.

       a. Tìm các dung dịch.
       b. Nhận biết từng dung dịch bằng phơng pháp hoá học.
       Bài 69: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phơng pháp
hoá học nhận biết các chất rắn trên.
       Bài 70: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl,
(NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3.

       Bài 71: Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết
các phơng trình phản ứng.
       Bài 72: Hãy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4,
BaSO4, Al2(SO4)3 bằng các phơng pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn
hợp của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hãy viết phơng trình phản ứng và nêu cách tách.

                                                                                   N.D.Familys!5
Bài 73: Chỉ đợc dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc,
AgNO3, KCl, KOH.

       Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết đợc các dung dịch trên hay không.
       Bài 74: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4,
MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.

       Chỉ đợc dùng xút hãy nhận biết.
       Bài 75: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO3 và K2CO3. B gồm KHCO3 và K2SO4. C gồm
K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất
nhãn trên.
       Bài 76: Bằng phơng pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3,
BaCO3.

       Bài 77: Chỉ dùng một axit và một bazơ thờng gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
       Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
       Bài 78: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch
K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH.

     Bài 79: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra phơng pháp (trừ phơng pháp điện
phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó.
       Bài 80: Một hỗn hợp gồm Al2O3, cuO, Fe2O3. Dùng phơng pháp hoá học tách riêng từng
chất
       Bài 81: Hãy nêuphơng pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3,
NaCl, MgCl2, H2SO4. Đợc dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch
NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.

       Bài 82: Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.
       Bài 83: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu đợc từng kim loại nguyên chất.
       Bài 84: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ đợc dùng H2O và các
thiết bị cần thiết nh lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên.
        Bài 85: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ
riêng biệt CuSO4, Cr2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết các phơng trình phản ứng.

       Bài 86: Cho dung dịch A chứa các ion Na+, NH4+, HCO3-, Co32- và SO42- (không kể ion H+ và
H- của H2O). Chỉ dùng quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH) 2 có thể nhận biết các ion nào trong
dung dịch A.
       Bài 87: Quặng bôxits (Al2O3) dùng để sản xuất Al thờng bị lẫn các tạp chất Fe2O3, SiO2.
Làm thế nào để có Al2O3 gần nh nguyên chất.

       Bài 88: Có hỗn hợp 4 kim loại Al, Fe, cu, Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời

                                                                                           6
Smith Nguyen Studio E-Books!
của 4 kim loại trong hỗn hợp.
        Bài 89: Có một hỗn hợp dạng bột gồm các kim loại: Al, Fe, Cu, Mg và Ag. Trình bày cách
tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
         Bài 90: Một hỗn hợp gồm KCl, MgCl2, BaCl2, AlCl3. Viết quá trình tách rồi điều chế
thành các kim loại trên.
         Bài 91: Chỉ dùng HCl và H2O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung
dịch mất nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnCl2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3.

         Bài 92: Bằng phơng pháp hoá học, hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm SO2, SO3 và O2.

         Bài 93: Trình bày phơng pháp tách BaO, MgO, CuO lợng các chất không đổi.
         Bài 94: Tìm cách nhận biết các ion trong dung dịch AlCl3 và FeCl3. Viết phơng trình phản
ứng.
         Bài 95: Hoà tan hỗn hợp 3 chất rắn NaOH, NaHCO3 vào trong H2O đợc dung dịch A. Trình
bày cách nhận biết từng ion có mặt trong dung dịch A.
         Bài 96: Dung dịch A chứa các ion Na+, SO42-, SO32-, CO32-, NO3-. Bằng những phản ứng hoá
học nào có thể nhận biết từng loại anion có trong dungdịch.'
         Bài 97: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc
thử).
         a. MgCl2 và FeCl2

         b. CO2 và SO2
        Bài 98:Chỉ cú nước và khớ CO2 hóy nhận biết 5 chất bột màu trắng sau: NaCl; Na2CO3;
Na2SO4; BaCO3; BaSO4

         Bài 99: Cho 3 bỡnh:- Bỡnh 1 chứa Na2CO3 và K2SO4

                             - Bỡnh 2 chứa NaHCO3 và K2CO3

                             - Binh 3 chứa NaHCO3 và Na2SO4

Chỉ dựng HCl và dung dịch BaCl2 để phân biệt ba bỡnh trờn.

         Bài 100: Tử hỗn hợp metanol , axeton và axitaxetic. Hóy tỏch ra axit axetic




                                                                                       N.D.Familys!7
8

More Related Content

What's hot

10 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 1
10 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 110 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 1
10 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 1Quốc Dinh Nguyễn
 
Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10
Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10
Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10thuan13111982
 
Bài tập Hoa 9. chuong 1
Bài tập Hoa 9. chuong 1Bài tập Hoa 9. chuong 1
Bài tập Hoa 9. chuong 1Violet Nguyen
 
Oxi luu-huynh-chuong-6
Oxi luu-huynh-chuong-6Oxi luu-huynh-chuong-6
Oxi luu-huynh-chuong-6hien82hong78
 
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhatthuan13111982
 
Nhận biết một số chất vô cơ
Nhận biết một số chất vô cơNhận biết một số chất vô cơ
Nhận biết một số chất vô cơQuyen Le
 
110 cau hoi tn chuong nitophotpho
110 cau hoi tn chuong nitophotpho110 cau hoi tn chuong nitophotpho
110 cau hoi tn chuong nitophotphoTuoi Pham
 
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA Tới Nguyễn
 
200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐH
200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐH200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐH
200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐHChung Ta Duy
 
Amoniac hoa 11nc (1)
Amoniac hoa 11nc (1)Amoniac hoa 11nc (1)
Amoniac hoa 11nc (1)Liên Thân
 
đạI cương kim loại
đạI cương kim loạiđạI cương kim loại
đạI cương kim loạiQuyen Le
 
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-915 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9Yo Yo
 
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy DungAmoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy DungDung Tran
 
20 đề thi vào lớp 10 môn hóa
20 đề thi vào lớp 10 môn hóa20 đề thi vào lớp 10 môn hóa
20 đề thi vào lớp 10 môn hóaNguyễn Quốc Bảo
 
Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)
Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)
Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)VanchuanTa
 
Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)
Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)
Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)Lâm Thương Nghiệp
 
Bai giảng điện tử
Bai giảng điện tửBai giảng điện tử
Bai giảng điện tửHoa Chà Là
 

What's hot (20)

10 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 1
10 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 110 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 1
10 de kiem tra 1 tiet tu luan hoa 9 lan 1
 
Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10
Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10
Tom tat-ly-thuyet-chuong-5-hoa-hoc-10
 
Bài tập Hoa 9. chuong 1
Bài tập Hoa 9. chuong 1Bài tập Hoa 9. chuong 1
Bài tập Hoa 9. chuong 1
 
Oxi luu-huynh-chuong-6
Oxi luu-huynh-chuong-6Oxi luu-huynh-chuong-6
Oxi luu-huynh-chuong-6
 
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
10 pp giai nhanh bt hoa hoc moi nhat
 
Nhận biết cation
Nhận biết cationNhận biết cation
Nhận biết cation
 
Nhận biết một số chất vô cơ
Nhận biết một số chất vô cơNhận biết một số chất vô cơ
Nhận biết một số chất vô cơ
 
Ôn tập hóa 10 chương 5, 6
Ôn tập hóa 10 chương 5, 6Ôn tập hóa 10 chương 5, 6
Ôn tập hóa 10 chương 5, 6
 
110 cau hoi tn chuong nitophotpho
110 cau hoi tn chuong nitophotpho110 cau hoi tn chuong nitophotpho
110 cau hoi tn chuong nitophotpho
 
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
 
200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐH
200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐH200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐH
200 Câu Hỏi Lý Thuyết Vô Cơ LTĐH
 
Amoniac hoa 11nc (1)
Amoniac hoa 11nc (1)Amoniac hoa 11nc (1)
Amoniac hoa 11nc (1)
 
đạI cương kim loại
đạI cương kim loạiđạI cương kim loại
đạI cương kim loại
 
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-915 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
15 chuyen-de-boi-duong-hsg-lop-9
 
Nhóm Halogen
Nhóm HalogenNhóm Halogen
Nhóm Halogen
 
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy DungAmoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
Amoniac (tiết 1) - Trần Thị Thùy Dung
 
20 đề thi vào lớp 10 môn hóa
20 đề thi vào lớp 10 môn hóa20 đề thi vào lớp 10 môn hóa
20 đề thi vào lớp 10 môn hóa
 
Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)
Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)
Bài giảng điện tử_Bài 11_Amoniac và muối amoni (Lớp 11, Nâng cao, Tiết 1)
 
Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)
Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)
Axit nitric - Muối nitrat ( PHẠM THỊ THƯƠNG)
 
Bai giảng điện tử
Bai giảng điện tửBai giảng điện tử
Bai giảng điện tử
 

Similar to Bai tap nhan biet va tach chat smith.n

100cau nhanbiet-tachchat
100cau nhanbiet-tachchat100cau nhanbiet-tachchat
100cau nhanbiet-tachchathung6767
 
200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdh
200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdh200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdh
200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdhVui Lên Bạn Nhé
 
Giaidehoa1doc
Giaidehoa1docGiaidehoa1doc
Giaidehoa1docDuy Duy
 
De thi dai hoc mon hoa (10)
De thi dai hoc mon hoa (10)De thi dai hoc mon hoa (10)
De thi dai hoc mon hoa (10)SEO by MOZ
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn Megabook
 
De thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-an
De thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-anDe thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-an
De thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-andolethu
 
Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1
Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1
Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1Doctailieu.com
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn Megabook
 
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)Thanh Thanh
 
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdfChuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdftruongthoa
 
Ky thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sacKy thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sacPhạm Tiên
 
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/chuyenhoanguyenvantu
 
Toanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yen
Toanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yenToanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yen
Toanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yentronghuu0102
 
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8Quốc Dinh Nguyễn
 
De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)SEO by MOZ
 
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/chuyenhoanguyenvantu
 

Similar to Bai tap nhan biet va tach chat smith.n (20)

100cau nhanbiet-tachchat
100cau nhanbiet-tachchat100cau nhanbiet-tachchat
100cau nhanbiet-tachchat
 
200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdh
200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdh200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdh
200 cau hoi ly thuyet vo co tong hop ltdh
 
Giaidehoa1doc
Giaidehoa1docGiaidehoa1doc
Giaidehoa1doc
 
De thi dai hoc mon hoa (10)
De thi dai hoc mon hoa (10)De thi dai hoc mon hoa (10)
De thi dai hoc mon hoa (10)
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 3 - Megabook.vn
 
De thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-an
De thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-anDe thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-an
De thi-thu-dai-hoc-mon-hoa-co-dap-an
 
Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1
Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1
Đáp án đề thi thử Hóa 2021 trường THPT Thăng Long lần 1
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
 
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)
[Hoa](amsterdam ha noi)(2012lan2)
 
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdfChuyên đề HSG Vô cơ.pdf
Chuyên đề HSG Vô cơ.pdf
 
Tthudhhoad12
Tthudhhoad12Tthudhhoad12
Tthudhhoad12
 
Ky thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sacKy thuat giai bt hoa dac sac
Ky thuat giai bt hoa dac sac
 
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
 
Ly thuyet vo co
Ly thuyet vo coLy thuyet vo co
Ly thuyet vo co
 
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 14
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 14[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 14
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 14
 
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 13
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 13[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 13
[webdiemthi.vn] de thi thu dai hoc mon hoa so 13
 
Toanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yen
Toanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yenToanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yen
Toanlyhoa.vn thithu2011 mon-hoa-lan-i_chuyen_hung_yen
 
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
Kiemtailieu.com cac-chuyen-de-ly-thuyet-va-bai-tap-hoa-hoc-lop-8
 
De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)De thi dai hoc mon hoa (28)
De thi dai hoc mon hoa (28)
 
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LT THPT QG. Website: https://www.nguyenvantu.org/
 

Bai tap nhan biet va tach chat smith.n

  • 1. Nhận biết, tách, làm khô Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng. Bài 2: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phương pháp hoá học. Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4. Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau. Bài 5: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nước) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba. 2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phương pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại. Bài 6: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng oxits ra khỏi hỗn hợp. Bài 7: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, K2O; CuO; Fe3O4. 1. Viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau: a. NaOH b. HNO3 c. H2SO4đ,nóng 2. Tách riêng từng oxít Bài 8: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2. Bài 9: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không. Bài 10: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3 Bài 11: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết. Bài 12: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng phương pháp hoá học nhận biết chúng. Bài 13: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng. Bai tap nhan biet va tach chat – Smith.N Studio!
  • 2. Bài 14: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất tinh khiết nguyên lượng. Bài 15: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH. Bài 16: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-, NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một phương án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này. Bài 17: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl 2, CaO, NaCl tinh khiến nguyên lượng. Bài 18: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl 3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết, viết phương trình phản ứng. Bài 19: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất như bài 18. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất ra, nguyên lượng tinh khiết. Bài 20: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl. Bài 21: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. Hãy chứng minh trong dung dịch thu được có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+. Bài 22: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn. NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4. Bài 23: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên lượng. Bài 24: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào. Bài 25: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lượng tinh khiết BaO, Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3. Bài 26: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion dương trong các ion sau: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. a. Tìm các dung dịch. b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học. Bài 27: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe 2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất rắn trên. 2
  • 3. Smith Nguyen Studio E-Books! Bài 28: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3. Bài 29: Dùng phương pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các phương trình phản ứng. Bài 30: Hãy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3 bằng các phương pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và nêu cách tách. Bài 31: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc, AgNO3, KCl, KOH. Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không. Bài 32: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ được dùng xút hãy nhận biết. Bài 33: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO3 và K2CO3. B gồm KHCO3 và K2SO4. C gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên. Bài 34: Bằng phương pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3. Bài 35: Chỉ dùng một axit và một bazơ thường gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn Bài 36: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH. Bài 37: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra phương pháp (trừ phương pháp điện phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó. Bài 38: Một hỗn hợp gồm Al2O3, cuO, Fe2O3. Dùng phương pháp hoá học tách riêng từng chất. Bài 39: Hãy nêuphương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2. Bài 40: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu. Bài 41: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu được từng kim loại nguyên chất. N.D.Familys!3
  • 4. Bài 42: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ được dùng H2O và các thiết bị cần thiết như lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên. Bài 43: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đợc các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Trình bày cách nhận biết. Viết phơng trình phản ứng. Bài 44: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phơng pháp hoá học. Bài 45: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4. Bài 46: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau. Bài 47: 1. Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nớc) nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba. 2. Hỗn hợp A gồm Na2CO3, MgCO3, BaCO3, FeCO3. Chỉ dùng HCl và các phơng pháp cần thiết trình bày các điều chế từng kim loại. Bài 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, SiO3, SiO2. Trình bày phơng pháp hoá học để tách riêng từng oxits ra khỏi hỗn hợp. Bài 49: Hỗn hợp A gồm các oxít Al2O3, KlO; CuO; F3 , O4. 1. Viết phơng trình phản ứng phân tử và ion rút gọn với các dung dịch sau: a. NaOH b. HNO3 c. H2SO4đ,nóng 2. Tách riêng từng oxít Bài 50: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: AlCl3; FeCl3 và BaCl2. Bài 51: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na 2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết đợc không. Bài 52: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl 2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH; Na2CO3 Bài 53: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết. Bài 54: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng phơng pháp hoá học nhận biết chúng. Bài 55: Tách các kim loại Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp của chúng. Bài 56: Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách riêng từng chất tinh khiết nguyên lợng. Bài 57: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 dung dịch cùng nồng độ sau HCl, H2SO4 và NaOH. 4
  • 5. Smith Nguyen Studio E-Books! Bài 58: Cho các ion sau: Na+, NH4+, Ba+, Ca2+, Fe3+, Al3+, K+, Mg2+, Cu2+, CO32+, PO42+, Cl-, NO3-, SO42-, Br-. Trình bày một phơng án lựa chọn ghép tất cả các ion trên thành 3 dung dịch, mỗi dung dịch có cation và 2 anion. Trình bày phơng pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch này. Bài 59: Hãy tìm cách tách riêng các chất trong hỗn hợp gồm CaCl 2, CaO, NaCl tinh khiến nguyên lợng. Bài 60: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng ph- ơng pháp hoá học hãy nhận biết, viết phơng trình phản ứng. Bài 61: Có một hỗn hợp rắn gồm 4 chất nh bài 18. Bằng phơng pháp hoá học hãy tách các chất ra, nguyên lợng tinh khiết. Bài 62: Làm thế nào để tách riêng 3 muốn NaCl, MgCl2 và NH4Cl. Bài 63: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. Hãy chứng minh trong dung dịch thu đợc có ion Fe2+, Fe3+ và Al3+. Bài 64: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn. NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4. Bài 65: Tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp của chúng: Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2 tinh khiết nguyên lợng. Bài 66: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2Co3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết đợc dung dịch nào. Bài 67: Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp của chúng nguyên lợng tinh khiết BaO, Al2O3, ZnO, CuO, Fe2O3. Bài 68: Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ion âm và một loại ion d- ơng trong các ion sau: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. a. Tìm các dung dịch. b. Nhận biết từng dung dịch bằng phơng pháp hoá học. Bài 69: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phơng pháp hoá học nhận biết các chất rắn trên. Bài 70: Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3. Bài 71: Dùng phơng pháp hoá học để tách Fe, Al, Cu ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại trên. Viết các phơng trình phản ứng. Bài 72: Hãy tìm cách tách Al2(SO4) ra khỏi hỗn hợp muối khan gồm Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3 bằng các phơng pháp hoá học? Có cách nào để tách các muối đó ra khỏi hỗn hợp của chúng, tinh khiết hay không? Nếu có hãy viết phơng trình phản ứng và nêu cách tách. N.D.Familys!5
  • 6. Bài 73: Chỉ đợc dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc, AgNO3, KCl, KOH. Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết đợc các dung dịch trên hay không. Bài 74: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ đợc dùng xút hãy nhận biết. Bài 75: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO3 và K2CO3. B gồm KHCO3 và K2SO4. C gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn trên. Bài 76: Bằng phơng pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3. Bài 77: Chỉ dùng một axit và một bazơ thờng gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn Bài 78: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH. Bài 79: Có một mẫu đồng bị lẫn Fe, Ag, S. Hãy tìm ra phơng pháp (trừ phơng pháp điện phân) để tách Cu tinh khiết từ mẫu đó. Bài 80: Một hỗn hợp gồm Al2O3, cuO, Fe2O3. Dùng phơng pháp hoá học tách riêng từng chất Bài 81: Hãy nêuphơng pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Đợc dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2. Bài 82: Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu. Bài 83: Từ hỗn hợp hai kim loại hãy tách riêng để thu đợc từng kim loại nguyên chất. Bài 84: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ đợc dùng H2O và các thiết bị cần thiết nh lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên. Bài 85: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ riêng biệt CuSO4, Cr2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết các phơng trình phản ứng. Bài 86: Cho dung dịch A chứa các ion Na+, NH4+, HCO3-, Co32- và SO42- (không kể ion H+ và H- của H2O). Chỉ dùng quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH) 2 có thể nhận biết các ion nào trong dung dịch A. Bài 87: Quặng bôxits (Al2O3) dùng để sản xuất Al thờng bị lẫn các tạp chất Fe2O3, SiO2. Làm thế nào để có Al2O3 gần nh nguyên chất. Bài 88: Có hỗn hợp 4 kim loại Al, Fe, cu, Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời 6
  • 7. Smith Nguyen Studio E-Books! của 4 kim loại trong hỗn hợp. Bài 89: Có một hỗn hợp dạng bột gồm các kim loại: Al, Fe, Cu, Mg và Ag. Trình bày cách tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Bài 90: Một hỗn hợp gồm KCl, MgCl2, BaCl2, AlCl3. Viết quá trình tách rồi điều chế thành các kim loại trên. Bài 91: Chỉ dùng HCl và H2O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung dịch mất nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnCl2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3. Bài 92: Bằng phơng pháp hoá học, hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm SO2, SO3 và O2. Bài 93: Trình bày phơng pháp tách BaO, MgO, CuO lợng các chất không đổi. Bài 94: Tìm cách nhận biết các ion trong dung dịch AlCl3 và FeCl3. Viết phơng trình phản ứng. Bài 95: Hoà tan hỗn hợp 3 chất rắn NaOH, NaHCO3 vào trong H2O đợc dung dịch A. Trình bày cách nhận biết từng ion có mặt trong dung dịch A. Bài 96: Dung dịch A chứa các ion Na+, SO42-, SO32-, CO32-, NO3-. Bằng những phản ứng hoá học nào có thể nhận biết từng loại anion có trong dungdịch.' Bài 97: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc thử). a. MgCl2 và FeCl2 b. CO2 và SO2 Bài 98:Chỉ cú nước và khớ CO2 hóy nhận biết 5 chất bột màu trắng sau: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4 Bài 99: Cho 3 bỡnh:- Bỡnh 1 chứa Na2CO3 và K2SO4 - Bỡnh 2 chứa NaHCO3 và K2CO3 - Binh 3 chứa NaHCO3 và Na2SO4 Chỉ dựng HCl và dung dịch BaCl2 để phân biệt ba bỡnh trờn. Bài 100: Tử hỗn hợp metanol , axeton và axitaxetic. Hóy tỏch ra axit axetic N.D.Familys!7
  • 8. 8