Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou
1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou
1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Phổi là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên cơ thể con ngườiThao hoang
Phổi là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên cơ thể con người. Bạn có biết phổi nằm ở đâu và chức năng sinh lý của cơ quan này đối với cơ thể con người? Bạn có hiểu tầm quan trọng của phổi đối với sinh mạng người hay không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!
Phổi Upload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuVmu Share
Upload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải PhẫuUpload By ĐH Y Khoa Vinh VMU Slide Giải Phẫu
Kiểm soát huyết áp trong đột qụy não - TBFTTH ( XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP ở bệnh n...TBFTTH
XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP ở bệnh nhân ĐỘT QUỴ NÃO CẤP
Phân loại đột quỵ
ĐQ Thiếu máu não: Nguyên nhân khác, không rõ nguồn gốc, cục lấp từ tim, đột quỵ mm nhỏ, đột quỵ do mạch máu lớn
ĐQ xuất huyết: XH dưới nhện, XH nội sọ Không chỉ có sự khác biệt về bản chất đột quỵ não là xuất huýet hay nhồi máu
Việc bệnh nhân ở trong tình trang đột quỵ ở giai ddoạn nào cũng là hướng tiếp cận rất quan trojng trong vấn đề chúng ta lựa chọn phương án xử trí huyết asp cho bệnh nhân
Với vieẹc các bằng chuứng hiện có các khuyến cáo chỉ đề cấp đêsn hạ áp ở những trường hợp nhất định trong đột quỵ não và khoảng thời gian sau giai đoạn cấp cần hết sức lưu ý vẫn đề hạ áp
Do phần nhiều huyêts áp là tự về, và nhu mô não chết ở giai đoạn muộn thì sẽ ko còn cơ chế đá ứng buf trù như binhf thường mà thay vào đó nó sẽ phụ thuộc vào huyết áp trung binhf, điều chỉnh sai sót sẽ mang lại hậu quar xấu cho BN THA là YTNC chính cho đột quỵ kể cả xuất huyết não lẫn thiếu máu não.
HA tăng cao thường hiện diện trong đột quỵ não cấp nhưng thường sẽ giảm xuống mà không cần can thiệp.
Trong đột quỵ xuất huyết não cấp, HA tăng cao là phổ biến kết hợp với việc làm lan rộng vùng xuất huyết, tăng tử suất và tiên lượng phục hồi thần kinh kém và tăng mức phụ thuộc sau ĐQ.
Trong ĐQ thiếu máu não, HA tăng cao trong 80% trường hợp, và thường giảm trong vòng 1-2h.
Huyết áp thường tăng trong đột quỵ cấp có thể do:
Tăng huyết áp mạn tính trước đó
Đáp ứng giao cảm qua: hệ RAA, hệ TK giao cảm, hệ corticotropin-cortisol
Phản xạ Cushing do tăng áp lực nội sọ
Nhiều stress khi nhập viện (ánh sáng, lo lắng, xe cứu thương,...)
Đau (vd: bí tiểu)
Nhưng trong nhiều trường hợp có thể giúp
Duy trì tưới máu não trong những vùng thiếu máu giáp ranh (Borderline
ischemic areas)**- cả 2 thể: Thiếu máu não và Xuất huyết não
Huyết áp thường tăng trong đột quỵ cấp có thể do:
Tăng huyết áp mạn tính trước đó
Đáp ứng giao cảm qua: hệ RAA, hệ TK giao cảm, hệ corticotropin-cortisol
Phản xạ Cushing do tăng áp lực nội sọ
Nhiều stress khi nhập viện (ánh sáng, lo lắng, xe cứu thương,...)
Đau (vd: bí tiểu)
Nhưng trong nhiều trường hợp có thể giúp
Duy trì tưới máu não trong những vùng thiếu máu giáp ranh (Borderline
ischemic areas)**- cả 2 thể: Thiếu máu não và Xuất huyết não
SLB Ứng dụng xử trí
Trục tung: Lưu lượng máu não, hoành: HATB
50-140: Cao nguyên tự điều hòa: Tưới máu não giữ ở mức hằng định. Nhờ co mạch or giãn mạch
Với BN đợt quỵ: CƠ chế tự điều hòa mất, tưới máu não phụ thuộc HA TB (slide tiếp) - Vì vậy cần phải xử trí HA để tránh làm tổn thương trở nên nặng nề hơn
Đẻ Khó Do Thai TBFTTH ( Các nguyên nhân gây đẻ khó do thai Tiếp cận chẩn đoán...TBFTTH
Tỷ lệ trên toàn thế giới cân nặng trẻ ≥4000 g là khoảng 9% và khoảng 0,1 % cho nhóm có cân nặng ≥5000 g, với sự khác biệt lớn giữa các nước
Tại Hoa Kỳ, khoảng 7 % trẻ sơ sinh sống có cân nặng ≥4000 g và 1% cân nặng > 4500 g. Tỷ lệ cân nặng khi sinh ≥4000g ở các nước thu nhập thấp thường từ 1-5% nhưng dao động từ 0,5 - 14,9%
Tiếp cận chẩn đoán,dự phòng
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...TBFTTH
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD , thông khí nhân tạo ở bệnh nhân copd, tho may copd, Đợt cấp COPD là một trong những nguyên nhân gây SHHC thường gặp nhất tại khoa HSCC, trong đó quá nửa tổng số được chỉ định TKCH.
qGần đây TKCH đã có sự tiến bộ vượt bậc song vẫn chưa góp phần đem lại những kết quả khả quan: § Tỷ lệ tử vong còn rất cao, § Tiến hành thở máy cho BN SHHC do COPD vẫn còn là một thách thức đối với các thầy thuốc HSCC.Đặc điểm SHHC trong COPD
q SHHC trên nền suy hô hấp mạn. q Chủ yếu là loại tăng carbonic hơn là loại giảm oxy q Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP. q Tăng hoạt động của trung tâm hô hấp. q Tình trạng mệt cơ hô hấp.SHHC trên nền suy hô hấp mạn
qSHHC trên nền suy hô hấp mạn. § Chủ yếu loại tăng carbonic hơn loại giảm oxy § Liên quan với hyperinflation và auto-PEEP.
qTăng hoạt động của trung tâm hô hấp. qTình trạng mệt cơ hơ hấp.Chủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
q Giảm O2 chủ yếu do bất tương hợp TK – TM (VA/Q):
§ Có thể khắc phục bằng oxy liệu pháp thông thường
§ Mức độ vừa phải, được thích nghi khá tốt.
q Giảm O2 có thể do rối loạn khuếch tán khi có thêm:
§ Nhiễm khuẩn lan toả ở nhu mô hoặc
§ Thuyên tắc mạch phổi
§ Trở nên vô cùng nguy hiểm, tiên lượng rất kém.Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP
qĐặc trưng nổi bật nhất của suy hô hấp cấp do COPD
qHyperinflation:
§ Tình trạng phế nang bị phồng căng qúa mức® auto-PEEP.
§ Luôn có thể thay đổi (động) chứ không cố định (tĩnh).
§ Không hoàn toàn đồng nghĩa với auto-PEEP (V so với P).
qAuto-PEEP:
§ Áp suất dương cuối thì thở ra tự phát (ngầm, nội sinh…).
§ Gây tăng áp suất trong lồng ngực ® tác hạiHyperinflation và auto-PEEP
Thể tích phổi
Căng phế nang quá mức
Vt
Phổi bình thường
FRC
Ti
Te
Thời gian
Vei
VtrapTác hại của auto-PEEP
Do P lồng ngực, DP lồng ngực/đầu ống NKQ.
q Trên hệ tuần hoàn:
§ Giảm tuần hoàn trở về ® ¯ cung lượng tim và ¯ huyết áp.
§ Làm áp lực TM trong lồng ngực (CVP, mao mạch phổi).
q Trên hệ hô hấp:
§ nguy cơ barotrauma, có thể gây tràn khí màng phổi.
§ công thở, mệt mỏi cơ hô hấp, gây khó cai máy.
q Trên hệ thần kinh:
§ Làm áp nội sọ, nguy cơ tụt kẹp não…Cơ chế tạo Auto-PEEP trong COPD
qDo hạn chế dòng khí ® bẫy khí: cơ chế chính.
§ Có thể hồi phục: viêm và tăng tiết đờm ở phế quản; co thắt cơ
trơn đường dẫn khí trung tâm và ngoại biên.
§ Không thể hồi phục: xơ - hẹp đường thở, mất tính co hồi PN và
mất khả năng duy trì sức c
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...TBFTTH
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y Ha Noi Bộ môn Ung thư Trường Đại học Y Hà Nội thành lập năm 1980. Trong những
năm gần đây, bộ môn đã phát triển nhanh chóng cùng với chuyên ngành ung thư ở nước
ta. Nhiệm vụ chủ yếu của bộ môn là giảng dạy, đào tạo các đối tượng đại học và sau đại
học. Nhiều đầu sách giáo khoa của bộ môn như Bài giảng ung thư học, Hướng dẫn thực
hành chẩn đoán điều trị ung thư, Thực hành xạ trị bệnh ung thư, Hoá chất điều trị bệnh
ung thư... phục vụ cho các Bác sỹ đa khoa và chuyên khoa đã được xuất bản.
Từ năm 2003 bộ môn được nhà trường giao nhiệm vụ giảng dạy sinh viên đại học
y. Thực hiện chủ trương viết sách giao khoa cho sinh viên của Trường Đại học Y Hà
Nội, bộ môn tiến hành biên soạn cuốn “Ung thư đại cương” làm tài liệu giảng dạy chính
thức cho sinh viên. Sách được viết theo phương pháp giảng dạy tích cực, mỗi bài giảng
gồm 3 phần: Mục tiêu học tập, nội dung bài giảng và phần lượng giá, nhằm không chỉ
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bệnh ung thư mà còn giúp cho học viên
đạt kết quả thi tốt.
Do những hạn chế về quỹ thời gian của khung chương trình với 2 đơn vị học
trình, chúng tôi cố gắng viết ngắn gọn nhưng đầy đủ và cập nhật, mặc dù vậy chắc chắn
vẫn còn những thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp của độc giả để
trong tương lai cuốn sách giáo khoa này sẽ được hoàn thiện tốt hơn.
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...TBFTTH
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Chương Cơ Xương Khớp TBFTTH test nội bệnh lý y hà nội có đáp án, test đình đông, trắc nghiệm nội khoa đình đông có đáp án - y hà n
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Giải Phẫu Hệ Hô Hấp ĐH Y Khoa Vinh VMU
1. GIẢI PHẪU HỆ HÔ HẤP
PGS.TS. NGƯT. CAO TRƯỜNG SINH, FAsCC, FACC
(THÀNH VIÊN TIM MẠCH ASEAN, HOA KỲ)
2. Mục tiêu
Mô t v trí, ch c năng và các m t c a ph i.ả ị ứ ặ ủ ổ
Mô t cây ph qu n.ả ế ả
Mô t màng ph i, các ngách màng ph i và m t sả ổ ổ ộ ố
ng d ng lâm sàng.ứ ụ
Mô t hình chi u, màng ph i lên l ng ng c.ả ế ổ ồ ự
3. hấp bao gồm lần lượt từ ngoài vào trong
nh quản
quản, phế quản
i Mũi
Hầu
Thanh quản
Khí quản
Phế quản chính
Phổi
4. Ý qu¶n
íi h¹n vµ liªn quan
n: Sôn nhÉn (C6)
íi: (N4-N5)
hia ®«i thµnh phÕ qu¶n chÝnh
u: thùc qu¶n
íc:
ë cæ: da,tuyÕn gi¸p,tr¸m më khÝ qu¶n
ë ngùc: c¸c m¹ch lín,tuyÕn øc (TE)
Êu t¹o:
p sôn-sîi-c¬ tr¬n
C¸c sôn khÝ qu¶n
Mµng vµ c¬ tr¬n
p niªm m¹c
Sôn nhÉn
KhÝ qu¶n
Hầu
Thực quản
Cung ĐM chñ
Phế quản chính
Cột sống
Sụn khí quản
Niêm mạc
Cơ trơn
Cấu tạo của khí quảnCấu tạo của khí quản
5. n 20 sụn khí quản
5cm, đường kính ở người lớn 12mm.
hế quản chính hợp nhau một góc 700
Sôn nhÉn
KhÝ qu¶n
Hầu
Thực quản
Cung ĐM chñ
Phế quản chính
Cột sống
Sụn khí quản
Niêm mạc
Cơ trơn
Cấu tạo của khí quảnCấu tạo của khí quản
11. Hình thể ngoài (nhìn trước)
Phổi được treo
trong khoang lồng
ngực bởi cuống
phổi và dây chằng
phổi
12. Mặt sườn
- Áp sát m t trong l ngặ ồ
ng cự
- Có khe ch chế
- Trên b m t ph i cóề ặ ổ
các di n hình đa giácệ
to, nh khác nhauỏ
13. Mặt sườn
- Ph i ph i có thêmổ ả
khe ngang, tách từ
khe ch ch, ngangế
m c gian s n 4, nênứ ườ
ph i ph i có ba thuỳ:ổ ả
trên, gi a và d i.ữ ướ
14. Mặt sườn
- Ph i trái ch có kheổ ỉ
ch ch, nên ph i trái ch cóế ổ ỉ
hai thuỳ: trên và d i.ướ
phía tr c d i thuỳỞ ướ ướ
trên, có m t m u ph i l iộ ẫ ổ ồ
ra goi là l i c a ph i trái,ưỡ ủ ổ
ng v i ph n thuỳ gi aứ ớ ầ ữ
c a ph i ph i.ủ ổ ả
17. Mặt trong
- Ph n sau liên quan v iầ ớ
c t s ng g i là ph n c tộ ố ọ ầ ộ
s ng.ố
- Ph n tr c quây l yầ ướ ấ
các t ng trong trungạ
th t, g i là ph n trungấ ọ ầ
th tấ
18. Rốn phổi
Hình vợt, cán quay xuống
dưới
Có: phế quản chính, ĐM
phổi, TM phổi, ĐM và TM
phế quản, TK và bạch huyết
19. Mặt trong phổi phải
1. Rãnh ĐM dưới đòn
2. Rãnh TM cánh tay đầu
3. Ấn tim
4. Rãnh TM chủ dưới
5. Vùng khí quản
6. Vùng thực quản
7. Ấn TM đơn
8. Ấn thực quản
1
2
3
4
5 6
7
8
20. Mặt trong phổi trái
1
2
3
4
5
6
7
8
1. Rãnh ĐM dưới đòn
2. Rãnh TM cánh tay đầu
3. Hố tim
4. Khuyết tim
5. Lưỡi phổi trái
6. Rãnh quai ĐM chủ
7. Rãnh thực quản
8. Rãnh ĐM chủ
21. Mặt hoành (đáy phổi)
Lõm úp lên 2 vòm hoành
Đáy ph i bên trái liênổ
quan v i phình v l n dớ ị ớ ạ
dày
Đáy ph i ph i liên quanổ ả
v i m t trên c a ganớ ặ ủ
22. Đỉnh phổi
Nhô lên kh i l trên c aỏ ỗ ủ
l ng ng c.ồ ự
Phía sau, đ nh ph i ngangỉ ổ
m c đ u sau x ng s nứ ầ ươ ườ
I. Phía tr c, đ nh ph iướ ỉ ổ
cao h n ph n trong x ngơ ầ ươ
đòn kho ng 3cm.ả
23. Bờ trước
Ranh gi i gi a m t s nớ ữ ặ ườ
và m t hoành.ặ
kéo dài t đ nh ph i đ nừ ỉ ổ ế
đ u trong s n s n VIầ ụ ườ ở
ph i ph i,ổ ả
ph i trái, kéo dài tở ổ ừ
đ nh ph i đ n đ u trongỉ ổ ế ầ
s n s n s IV thì vòng raụ ườ ố
ngoài đ n s n s n VI.ế ụ ườ
24. Bờ dưới
G m hai đo n:ồ ạ
+ Đo n cong là ranh gi iạ ớ
gi a m t s n và m tữ ặ ườ ặ
hoành. Đo n này lách sâuạ
vào ngách s n hoành.ườ
+ Đo n th ng là ranh gi iạ ẳ ớ
gi a m t trong và m tữ ặ ặ
hoành.
25. Hình thể trong
Phổi được cấu tạo do các thành phần qua rốn phổi tỏa nhỏ
dần trong phổi.
Bao gồm: cây phế quản, ĐM và TM phổi, mạch phế quản,
các bạch mạch, các sợi TK của đám rối phổi và mô liên kết
xung quanh.
26. Sự phân chia cây phế quản
Khí quản
Phế quản chính
Phế quản thùy
Phế quản phân thùy
Phế quản hạ phân thùy
Phế quản tiểu thùy
Tiểu thùy phổi
27. Tiểu thùy phổi
là đ n v c s c a ph i g m các ti u ph qu n hôơ ị ơ ở ủ ổ ồ ể ế ả
h p d n khi vào ng ph nang, túi ph nang và sauấ ẫ ố ế ế
cùng là ph nang.ế
M t ph nang có các mao m ch ph i đ trao đ i khíặ ế ạ ổ ể ổ
gi a máu và không khí.ữ
29. Ph i ph iổ ả Ph i tráiổ
A. Thuỳ trên A. Thuỳ trên
1. Phân thuỳ đ nhỉ 1-2. Phân thuỳ đ nh - sauỉ
2. Phân thùy sau 3. Phân thuỳ tr cướ
3. Phân thuỳ tr cướ
B. Thuỳ gi aữ
4. Phân thuỳ bên 4. Phân thuỳ l i trênưỡ
5. Phân thùy gi aữ 5. Phân thuỳ l i d iưỡ ướ
C. Thuỳ d iướ B. Thuỳ d iướ
6. Phân thuỳ đ nhỉ 6. Phân thuỳ đ nhỉ
7. Phân thuỳ đáy gi aữ 7. Phân thuỳ đáy gi aữ
8. Phân thuỳ đáy tr cướ 8. Phân thuỳ đáy tr cướ
9. Phân thuỳ đáy bên 9. Phân thuỳ đáy bên
10. Phân thuỳ đáy sau 10. Phân thuỳ đáy sau.
34. ĐM và TM phế quản
Là thành phần
dinh dưỡng của
phổi
ĐM phế quản
thường rất nhỏ, tách
ra từ ĐM chủ
TM phế quản đổ
vào TM đơn
35. Bạch huyết của phổi
Gồm nhiều mạch
bạch huyết chạy
trong nhu mô phổi
và đổ vào các hạch
bạch huyết phổi,
nằm ở chỗ chia đôi
của cây phế quản.
36. Thần kinh của phổi
Do đám rối phổi tạo nên bởi các sợi TK giao cảm và các
nhánh của dây TK lang thang. Chia thành 1 mạng lưới các
nhánh đan ở xung quanh phế quản chính rồi chui vào rốn
phổi để phân nhánh trong phổi.
37. Màng phổi
Gồm lá, màng phổi thành
và màng phổi tạng, giữa 2
lá là ổ màng phổi
38. Màng phổi tạng
Bọc sát và dính chặt vào nhu mô phổi, lách cả vào các khe
gian thùy phổi.
Ở rốn phổi, màng phổi tạng quặt ra để liên tiếp với màng
phổi thành
Nơi 2 lá màng phổi sát vào nhau tạo nên dây chằng phổi
39. Màng phổi thành
Áp sát phía ngoài màng phổi tạng, gồm có:
Màng phổi trung thất
Màng phổi sườn
Màng phổi hoành
Đỉnh màng phổi
40. Màng phổi thành
Góc nhị diện hợp bởi 2 phần màng phổi thành gọi là
ngách màng phổi, có 2 ngách:
Ngách sườn hoành
Ngách sườn trung thất
42. Ổ màng phổi
Là 1 khoang ảo nằm giữa màng phổi tạng và màng phổi
thành. Mỗi phổi có 1 ổ màng phổi riêng không thông nối
với nhau
43. Hình chiếu của phổi lên lồng ngực
- Đi m cao: sau ngang v i X s n I, tr c thì trên Xể ở ớ ườ ở ướ
đòn 3 cm
- B tr c ph i: sát đ ng gi a kéo dài t đ nh ph i t iờ ướ ả ườ ữ ừ ỉ ổ ớ
đ u trong s n s n VI.ầ ụ ườ
Bên tr c trái: t đ nh ph i xu ng t i đ u trong s nướ ừ ỉ ổ ố ớ ầ ụ
s n IV, r i ch y vòng ra phía ngoài t i g n đ u ngoàiườ ồ ạ ớ ầ ầ
c a s n s n VI.ủ ụ ườ
- B d i b t đ u t ch h t c a b tr c, t đó ch yờ ướ ắ ầ ừ ỗ ế ủ ờ ướ ừ ạ
ngang ra ngoài b t chéo khoang liên s n VI trên đ ngắ ườ ườ
gi a đòn, khoang liên s n VII trên đ ng nách, khoangữ ườ ườ
liên s n IX đ ng vai, t n h t đ u sau x ng s nườ ở ườ ậ ế ở ầ ươ ườ
XI sát c t s ng l ng.ộ ố ư
46. Hình chiếu của màng phổi lên lồng ngực
- Đi m cao nh t c a đ nh màng ph i: gi ng đ i chi uể ấ ủ ỉ ổ ố ố ế
c a đ nh ph i.ủ ỉ ổ
- Góc s n hoành ch y ngang ra ngoài và ra sau b tườ ạ ắ
chéo x ng s n X đ ng nách gi a, b t chéo x ngươ ườ ở ườ ữ ắ ươ
s n XI cách đ ng gi a sau 10cm và t n h t khoangườ ườ ữ ậ ế ở
gi a đ t s ng ng c XII và đ t s ng th t l ng I.ữ ố ố ự ố ố ắ ư
- Góc s n trung th t sau: gi ng b sau c a ph i, nh ngườ ấ ố ờ ủ ổ ư
đ u d i xu ng th p h n ph i t n h t ngang kh p gi aầ ướ ố ấ ơ ổ ậ ế ớ ữ
đ t s ng ng c XII và th t l ng I.ố ố ự ắ ư