SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Download to read offline
2010
ICT24H.NET

ICT24H TEAM




[QUẢN LÝ TẬP TIN TRONG
WINDOWS SERVER 2008]
Tài liệu được thực hiện bởi nhóm ICT24H
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


Có rất nhiều loại tài liệu, từ những bảng báo cáo tài chính, những kế hoạch kinh doanh cho đến những
bảng thuyết trình báo cáo về bán hàng phải được chia sẻ trên mạng của bạn trong khi nó vẫn còn chưa
được an toàn từ những truy cập chưa được chứng thực đến. Windows Server 2008 cung cấp cho bạn
công nghệ cho phép bạn có thể bảo mật cũng như tài liệu của bạn luôn ở trạng thái ổn định.

Để kiểm soát truy cập, sử dụng NTFS permission và Encrypting File System (EFS). Để cung cấp tài liệu
thêm cho các phòng ban, bạn có thể tạo một vùng không gian Distributed File System (DFS) và sử dụng
chức năng reaplication (nhân bản) dể sao chép tập tin giữa các server. Bạn có thể sử dụng quota để giới
hạn việc lưu trữ trên ở cứng. Với chức năng shadow copy and backup cho phép bạn có thể khôi phục lại
dữ liệu bị hỏng. Trong chương này, bạn có thể học được cách sử dụng những công nghệ trên và được
tìm hiểu những tính năng trong dịch vụ File Services trong Windows Server 2008.


Chủ đề trong chương này
      Cấu hình một File server.
      Cấu hình Distributed File System (DFS)
      Cấu hình dịch vụ shadow copy.
      Cấu hình sao lưu và khôi phục.
      Quản lý quota ổ cứng.


Những bài học trong chương này
      Bài học 1: Vấn đề về quản lý bảo mật các tập tin.
      Bài học 2: Thư mục chia sẻ.
      Bài học 3: Sao lưu và khôi phục tập tin.


Trước khi bắt đầu
Để hoàn tất những bài học trong chương này, bạn nên thực hiện các công việc sau:

      2 máy tính cài đặt Windows Server 2008
      Nâng cấp lên Domain Controller
      Cài đặt role File Service trong máy tính chạy Windows Server 2008
      Tên server là Server1 và domain là ict24h.net. Server phải có tối thiểu 2 ổ đĩa để thực hiện việc
       sao lưu từ ổ đĩa này sang ổ đĩa kia.
      Tên server còn lại là Server2 và được join vào domain ict24h.net.


Bài học 1: Vấn đề quản lý bảo mật các tập tin
Windows Server 2008 là phiên bản được sử dụng nhiều nhất trong các doanh nghiệp, cung cấp cho bạn
2 công nghệ để kiểm soát truy cập các tập tin và thư mục, bao gồm NTFS file permission và Encrypting
File System.




                                                                       ICT24H.NET            Page 1
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET



Sau bài học, bạn có thể:
     Sử dụng NTFS file permission để kiểm soát truy cập đến các tập tin và thư mục.
     Sử dụng EFS để bảo vệ các tập tin từ những hành vi xâm nhập.




NTFS File Permission
NTFS file permission xác định người dùng nào có thể xem hoặc cập nhật được các tập tin. Ví dụ bạn sử
dụng NTFS file permission cho phép phòng quản lý nhân sự được truy cập vào tập tin chứa các thông tin
lí lịch của nhân viên trong khi đó không một nhân viên nào ở phòng khác có thể truy cập đến những tập
tin này.

Mặc định NTFS file permission được sử dụng cho người dủng và các thư mục trong hệ thống. Những mặc
định này dành cho 3 kiểu tập tin sau:

      User files: Những người dùng có toàn quyền kiểm soát đối với tập tin của họ. Những quản trị
       viên cũng có toàn quyền kiểm soát. Những người dùng khác ngoại trừ quản trị viên thì không thể
       đọc hoặc ghi lên những tập tin đó.
      System files: Người dùng có thể đọc, nhưng không thể ghi. Những tập tin này nằm trong thư
       mục hệ thống %SystemRoot% và các thư mục con trong đó.
      Program files: giống như permission trong các tập tin hệ thống, lưu trữ trong thư mục
       %ProgramFIles% ,cho phép người dùng chạy các ứng dụng và chỉ cho phép quản trị viên cài đặt
       ứng dụng. Những người dùng có quyền đọc và quản trị viên có toàn quyền kiểm soát.

Thêm vào đó, cũng có những thư mục mới được tạo ra ở ổ đĩa hệ thống và được gán toàn quyền kiểm
soát đối với quản trị viên, người dùng chỉ có thể xem.

Trên File server, bạn cần gán quyền cho nhóm của người dùng để cho phép họ cộng tác làm việc cùng
nhau. Ví dụ bạn có thể tạo một thư mục cho tất cả nhân viên thuộc nhóm Marketing được đọc và cập
nhật nhưng những nhân viên bên ngoài nhóm này không có quyền truy cập. Quản trị viên có thể gán cho
người dùng hoặc nhóm một số quyền hạn trên tập tin hoặc thư mục :

      List Folder Content: người dùng có thể mở được thư mục nhưng không mở được các tập tin
       trong đó.
      Read: người dùng có thể xem được nội dung trong một thư mục và mở được các tập tin trong
       đó. Nếu người dùng chỉ có quyền Read mà không có quyền Read & Execute thì họ cũng sẽ không
       thể thực thi được tập tin.
      Read & Execute: ngoài quyền Read như trên, quyền này cho phép người dùng có thể chạy
       được các ứng dụng, các tập tin.
      Write: người dùng có thể tạo những tập tin trong một thư mục nhưng không thể xem được
       chúng. Quyền này thật sự hữu ích nếu để tạo một thư mục và người dùng có thể đưa các tập tin
       lên thư mục này và không có quyền truy cập vào các tập tin của người khác cho dù họ thấy tập
       tin đó.
      Modify: những người dùng có thể xem, chỉnh sửa và xóa tập tin hoặc thư mục.
      Full Controll: người dùng có quyền này có thể thực hiện bất cứ thao tác nào trên tập tin hoặc
       thư mục, bao gồm việc tạo, xóa và thậm chí là sửa được quyền đối với những tập tin và thư mục.


                                                                     ICT24H.NET            Page 2
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


Để bảo vệ một file hoặc thư mục với NTFS, làm theo các bước sau:

   1. Mở Windows Explorer.
   2. R-click vào một tập tin hoặc thư mục, sau đó chọn Properties.
   3. Click vào tab Security.
   4. Click Edit. Hôp thoại Permission hiển thị.
   5. Nếu người dùng mà bạn muốn cấu hình truy cập không hiển thị trong danh sách Group or user
      names bạn có thể click Add, sau đó nhập tên tài khoản và click OK.
   6. Ví dụ bạn muốn cho người dùng có tên Guest chỉ được phép mở thư mục Marketing nhưng
      không được phép mở các tập tin tài liệu trong đó. Bạn đánh dấu chọn vào List folder contents
      ở danh sách Permission for Guests.




   7. Bạn có thể thực hiện lại bước 5 và 6 cho những người dùng khác.
   8. Click OK hai lần để hoàn tất.

Nếu bạn cấu hình Full Control cho một người dùng trong nhóm nào đó nhưng lại hủy quyền Full Control
đối vối nhóm đó thì người dùng đó cũng không có quyền Full Control. Ví dụ, bạn là nhân viên thuộc
nhóm Marketing, được quản trị viên cấu hình Full Control. Tuy nhiên nếu quản trị viên đó hủy quyền Full
Control đối với nhóm Marketing thì bạn sẽ mất quyền Full Control.


Thêm vào đó, có hơn 12 quyền đặc biệt để bạn gán cho một người dùng hoặc một nhóm. Để gán quyền
đặc biệt, click Advance ở tab Security .


                                                                       ICT24H.NET            Page 3
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


Bạn có thể cấu hình NTFS file permission bằng dòng lệnh, sử dụng lệnh icacls. Để xem đầy đủ hướng
dẫn về lệnh này bạn có thể gõ lệnh

icacls /?

NTFS file permission sử dụng cả khi người dùng đăng nhập ở máy tính của họ hay truy cập thư mục
thông qua mạng.


Encrypting File System
NTFS cung cấp phương thức bảo vệ các tập tin và thư mục khi Windows đang chạy. Tuy nhiên, một
hacker có thể truy cập đến máy tính của bạn và bằng những kĩ thuật khai thác, thâm nhập, hacker sẽ có
được quyền Full Control.

EFS bảo vệ các tập tin và thư mục của bạn bằng cách mã hóa chúng trên ổ đĩa. Nếu hacker có thể xâm
nhập vào máy tính dể mở tập tin thì hacker buộc phải biết mật mã để có thể chứng thực trước khi mở
tập tin.

EFS hỗ trợ từ phiên bản Windows 2000 trở đi.

Cấu hình bảo vệ tập tin và thư mục với EFS
Để bảo vệ một tập tin và thư mục với EFS, thực hiện các bước sau:

   1.   Mở Windows Explorer.
   2.   R-lick vào tập tin hoặc thư mục sau đó chọn Properties.
   3.   Trên tab General, click Advanced.
   4.   Đánh dấu chọn Encrypt contents to secure data.
   5.   Click OK 2 lần.

Nếu bạn mã hóa một thư mục, Windows sẽ tự động mã hóa tất cả các tập tin mới trong thư mục đó. Ở
lần mã hóa một thư mục hay tập tin đầu tiên, Windows sẽ nhắc bạn sao lưu key mã hóa.




                                                                     ICT24H.NET            Page 4
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




Chia sẻ các file đã được mã hóa bằng EFS
Nếu bạn muốn chia sẻ các file đã được mã hóa bằng EFS cho những người dùng khác, bạn cần thêm các
điều kiện chứng thực vào tập tin. Bạn không cần thực hiện những bước chia sẻ tập tin thông qua mạng;
EFS chỉ có tác dụng với những tập tin được truy cập trên máy tính nội bộ vì Windows tự động giải mã
những tập tin này trước khi chia sẻ chúng.

Để chia sẻ các tập tin đã được mã hóa EFS, thực hiện các bước sau:

   1.   Mở cửa sổ Properties trên file đã được mã hóa.
   2.   Trên tab General, click Advanced.
   3.   Click Detail.
   4.   Click Add.
   5.   Chọn người dùng mà bạn muốn gán quyền truy cập, sau đó click OK.
   6.   Click OK 3 lần và đóng tất cả các hộp thoại.

Cấu hình EFS sử dụng Group Policy
Người dùng có thể chọn việc mã hóa EFS cho tập tin hoặc thư mục của họ. Tuy nhiên trên thực tế, hầu
hết người dùng không nhận thức đươc việc mã hóa mà sẽ không sử dụng EFS. Vì thế bạn nên sử dung
Group Policy để đảm bảo các máy tính thuộc domain được cấu hình bảo mật nhằm đáp ứng nhu cầu an
toàn thông tin trong doanh nghiệp.

Với công cụ Group Policy Management Editor, bạn có thể cấu hình EFS bằng cách r-click vào
Computer Configuration > Policies > Windows Settings > Security Settings > Public Key
Policies > Encrypting File System và chọn Properties để mở hộp thoại Encrypting File System
Properties.




                                                                     ICT24H.NET           Page 5
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


      File Encryption using Encrypting File System (EFS): mặc định, EFS đã được kích hoạt. Nếu
       bạn chọn Don’t allow, những người dùng sẽ không thể mã hóa tập tin bằng EFS.

      Encrypt the content of the user’s Documents folder: tùy chọn này cho phép tự động mã
       hóa thư mục Document của người dùng. Mặc dù một số thư mục gồm cả những thông tin bí mật,
       mã hóa thư mục Document để nâng cáo tính bảo mật

EFS bảo vệ các tập tin ngay cả khi hệ điều hành không hoạt động. Vì thế, nếu một ai đó lấy trộm laptop
của bạn thì họ cũng không thể truy cập vào tập tin đã dược mã hóa bởi EFS nếu như tài khoản chưa
được đăng nhập vào. Nếu bạn bật EFS, bạn nên cấu hình màn hình desktop của bạn tự động khóa trong
vài phút nếu không sử dụng.

      Require a smart card for EFS: đánh dấu chọn vào đây để hạn chế việc sử dụng phần mềm
       chứng thực cho EFS. Nếu người dùng có smart card và bạn yêu cầu người dùng này đưa thẻ
       smart card để truy cập tập tin đã được mã hóa.
      Create caching-capable user key from smart card: nếu đánh dấu chọn và các tùy chọn
       trước cũng được đánh dấu, người dùng chỉ cần đưa thẻ smart card ở lần đầu tiên khi họ truy cập
       vào các tập tin đã được mã hóa. Nếu vô hiệu hóa tùy chọn này, smart card phải luôn được sử
       dụng mỗi khi truy cập tập tin.
      Enable pagefile encryption: mã hóa các trang tập tin. Windows sử dụng các trang tập tin để
       lưu trữ các bản sao chép dữ liệu đã được lưu trữ ở bộ nhớ và bao gồm cả những bản sao chép
       tập tin đã được mã hóa EFS. Tuy nhiên bản sao chép các tập tin mã hóa bằng EFS này lại không
       được mã hóa, điều này có thể khiến hacker có thể tìm ra những trang tập tin nếu như tùy chọn
       này bị vô hiệu hóa.
      Display key backup notifications when user key is created or changed: nếu đánh dấu
       chọn, Windows sẽ nhắc người dụng sao lưu key EFS mỗi khi key mã hóa được tạo hoặc thay đổi.
      Allow EFS to generate seft-signed certificate when a certification authority is not
       avaiable: nếu vô hiệu hóa tùy chọn này, các máy client cần phải liên hệ chứng thực ở lần đầu
       tiên khi một tập tin được mã hóa. Đây có thể ngăn chặn người dùng nếu như họ đứt kết nối
       mạng khi đã bật EFS ở lần đầu tiên. Để cho phép EFS tìm được một chứng thực từ một CA ngoại
       trừ việc tự động chứng thực, bạn nên cấu hình một CA và kích hoạt chế độ tự động nạp. Bài thực
       hành sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về vấn đề này.

Thêm vào đó, bạn nên xem xét và cấu hình các tùy chọn sau:

      Computer configuration > Policies > Administrative Templates > Network > Offline
       Files > Encrypt the offline files cache. Cho phép mã hóa Offline Files. Bạn sẽ được tìm hiểu
       Offline Files ở bài học thứ 2.
      Computer Configuration > Policies > Administrative Templates > Windows
       Components > Search > Allow indexing of encrypted files: nếu bạn cho hiển thị các tập
       tin đã được mã hóa, kẻ tấn công có thể thấy nội dung của tập tin mã hóa đó. Vô hiệu hóa tùy
       chọn này để ngăn chặn người dùng tìm kiếm những tập tin này.

Cấu hình Data Recovery Agent khôi phục key EFS
Một tập tin đã được mã hóa sẽ không thể truy cập được nếu như không có key, ngay cả quản trị viên hệ
thống và nếu mất key, thì tập tin này sẽ không được giải mã để mở ra. Vì thế bạn cần phải khôi phục tập
tin mã hóa, EFS hỗ trợ DRA. DRA có thể giải mã một tập tin đã được mã hóa. Trong Active Directory, bạn

                                                                       ICT24H.NET            Page 6
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


có thể sử dụng Group Policy để cấu hình một hoặc nhiều tài khoản người dùng như DRA cho toàn doanh
nghiệp. Để cấu hình DRA, thực hiện các bước sau:

   1.   Cài đặt chứng thực một CA. Ví dụ, bạn có thể cài đặt role Active Directory Certificate Services.
   2.   Tạo một tài khoản người dùng để thực hiện DRA.
   3.   Mở Group Policy Object bằng công cụ Group Policy Management Editor.
   4.   R-click vào Computer Configuration > Policies > Windows Settings > Security Settings
        > Public Key Policies > Encrypting File System, sau đó chọn Create Data Recovery
        Agent. Group Policy Management Editor tạo một tập tin khôi phục để lấy lại chứng thực từ tài
        khoản DRA.


Thực hành: Mã hóa và khôi phục tập tin
Trong bài thực hành, bạn tạo 2 tài khoản: một tài khoản sẽ mã hóa tập tin với EFS và DRA sẽ truy cập
tập tin mã hóa này. Sau đó bạn sẽ mã hóa một tập tin, xác nhận tài khoản không thể truy cập được tập
tin này. Cuối cùng sử dụng DRA để khôi phục tập tin được mã hóa này.

Bài thực hành 1: Cấu hình một DRA
   1. Cài đặt role Active Directory Certificate Services trên DC.
   2. Tạo tài khoản có tên EFSUser và đưa vào nhóm Domain Admin để có thể đăng nhập vào DC. Bạn
      sử dụng tài khoản này để tạo và mã hóa một tập tin.
   3. Tạo một tài khoản có tên DRA và đưa vào nhóm Domain Admin. Đăng nhập bằng tài khoản DRA.
   4. Trên Server Manager, r-click Features > Group Policy Management > Forest:ict24h.net
      > Domains > ict24h.net > Default Domain Policy và chọn Edit.
   5. Click Computer Configuration > Policies > Windows Settings > Security Settings và
      chọn Public Key Policies. Tại khung chi tiết, double click vào Certificate Services Client –
      Auto-Enrollment. Thiết lập Enable cho Configuration Model, sau đó click OK.
   6. R-click vào Computer Configuration > Poicies > Windows Settings > Security Settings
      > Public Key Policies > Encrypting File System và chọn Create Data Recovery Agent.

Bài thực hành 2: Mã hóa một tập tin
Trong bài thực hành này, bạn sử dụng tài khoản mới tạo là EFSUser để tạo một tập tin dạng text

   1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản EFSUser.
   2. Click Start và chọn Document.
   3. Trong cửa sổ Document, r-lick vào Documents và chọn Properties.
   4. Trên tab General, click Advance. Đánh dấu chọn Encrypt contents to secure data, sau đó
      click OK 3 lần.
   5. Mở tài liệu mã hóa và thêm đoạn chữ “Hello ict24h.net”.

Bài thực hành 3: Thử truy cập một tập tin đã được mã hóa
Trong bài thực hành này, bạn sử dụng tài khoản Administrator (chưa được cấu hình như một DRA) và giả
lập một kẻ tấn công thử truy cập vào một tập tin mà một người dùng khác đã mã hóa.



                                                                       ICT24H.NET             Page 7
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


   1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản Administrator. Tài khoản này đặc quyền trên
      Server1 nhưng không được cấu hình DRA.
   2. Click Start, chọn Computer.
   3. Tại cửa sổ Computer, mở C:UsersEFSUserDocument.
   4. Double click và Encrypted document. Một thông báo hiển thị dòng chữ Access is denied
      error. Bạn cũng sẽ nhận được thông báo tương tự thậm chí bạn cài lại hệ điều hành hoặc kết
      nối đến ổ cứng từ một máy tính khác.

Bài thực hành 4: Khôi phục một tập tin đã được mã hóa
Trong bài thực hành này, bạn sử dụng tài khoản DRA để truy cập tập tin đã được mã hóa, sau đó xóa bỏ
mã hóa từ tập tin đó để những người dùng khác có thể truy cập được.

   1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản DRA. Tài khoản này được cấu hình DRA.
   2. Click Start, chọn Computer.
   3. Trong cửa sổ Computer, mở C:UsersEFSUserDocuments. Hộp thoại UAC hiển thị.
   4. Double click vào Encrypted document ở khung Detail. Bạn sẽ nhận được thông báo và có thể
      truy cập được tập tin.
   5. Tại cửa sổ Windows Explorer, r-click vào tập tin đã được mã hóa và chọn Properties. Trên
      tab General, click Advanced. Bỏ chọn dòng Encrypt contents to secure data, sau đó click
      OK 2 lần. Tài khoản DRA đã xóa mã hóa, co phép các tài khoản khác có thể truy cập vào những
      tập tin đã mã hóa trước đó.


Tóm tắt bài học
       NTFS file permission kiểm soát truy cập các tập tin khi Windows đang chạy, cho dù người
        dùng có truy cập tập tin từ máy tính của họ hay thông qua mạng đi chăng nữa. NTFS file
        permission cho phép bạn có thể gán cho người dùng và nhóm được các quyền xem, ghi hoặc
        toàn quyền.

       EFS mã hóa những tập tin, giúp bạn bảo vệ chúng khi Windows không làm việc. Mặc dù sự mã
        hóa cung cấp phương thức bảo mật khá mạnh, thì điểm yếu ở chỗ nếu người dùng quên key họ
        không thể truy cập được tập tin đã mã hóa. Để bảo vệ tốt hơn, bạn có thể sử dụng Active
        Directory Group Policyt để cấu hình DRA cho phép khôi phục lại key mã hóa khi bị quên.


Trắc nghiệm
   1. Bạn tạo một thư mục có tên Marketing trên máy tính có tên File Server và cấu hình NTFS
      permission gán quyền Read cho nhóm Domain User và quyền Modify cho nhóm Marketing. Bạn
      chia sẻ thư mục và gán quyền Read cho nhóm Everyone. Nam - một tài khoản thuộc cả nhóm
      Marketing và nhóm Domain Users – đăng nhập vào máy tính FileServer để truy cập vào thư mục
      Marketing. Nam có những quyền hạn nào?
          A. Không có quyền truy cập
          B. Read
          C. Write
          D. Full Control


                                                                     ICT24H.NET           Page 8
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


    2. Bạn tạo một thư mục và được bảo vệ bằng EFS bao gồm cả một tập tin được chia sẻ qua mạng.
       Bạn chia sẻ thư mục này và sử dụng NTFS, cho phép người dùng có thể mở tập tin. Bạn nên làm
       gì để cho phép người dùng truy cập vào tập tin đã được mã hóa mà không giảm đi tính bảo mật?
           A. R-click vào tập tin, sau đó chọn Properties. Trên tab Security, thêm tài khoản người
               dùng.
           B. R-click vào tập tin, sau đó chọn Properties. Trên tab General, click Advanced. Click
               Details, sau đó thêm tài khoản người dùng.
           C. R-click vào tập tin, sau đó chọn Properties. Trên tab General, click Advanced. Bỏ
               chọn dòng Encrypt contents to secure data.
           D. Không làm gì cả.



                        Bài học 2: Chia sẻ thư mục
Một trong những phương pháp cộng tác phổ biến nhất là chia sẻ các tài liệu trong những thư mục chia
sẻ. Những thư mục chia sẻ này cho phép bất cứ người dùng nào có thể truy cập đến nếu ở trong cùng
môi trường mạng. Các thư mục chia sẻ cho phép tài liệu được tập trung hóa và nhân viên có thể dễ dàng
quản lý chúng nếu như họ muốn chia sẻ chúng đến hàng nghìn máy tính client.

Dịch vụ File Services trong Windows Server 2008 cung cấp cho bạn những tính năng mạnh trong việc
chia sẻ thư mục và quản lý các tập tin. Với sự cải tiến về quota, Windows có thể thông báo cho người
dùng và các quản trị viên nếu như người dùng sử dụng vượt mức dung lượng cho phép. DFS cung cấp
cho bạn khả năng tập trung hóa cấu trúc thư mục chia sẻ từ nhiều máy tính khác nhau và tự động nhân
bản các tập tin trong các thư mục. Offline Files tự động sao chép những tập tin chia sẻ đến các thiết bị
máy tính cầm tay để cho phép người dùng có thể truy cập đến những tập tin này ngay cả khi họ đứt kết
nối mạng.

Sau bài học, bạn sẽ được:
    Cài đặt File Services
    Sử dụng quota thông báo đến bạn khi người dùng sử dụng vượt quá mức dung lượng cho phép.
    Chia sẻ thư mục thông qua mạng.
    Sử dụng DFS để tạo một vùng không gian chia sẻ thư mục trên nhiều server.
    Sử dụng Offline File để cho phép người dùng có thể truy cập đến tập tn và thư mục ngay cả khi
       họ bị đứt kết nối mạng.
Thời lượng cho bài học: 55 phút



Cài đặt File Services
Windows Server 2008 có thể chia sẻ những thư mục mà không cần bất cứ role nào. Tuy nhiên, việc cài
đặt dịch vụ File Services cho bạn những công cụ quản lý hữu dụng, giúp bạn có thể làm việc với DFS, cấu
hình quota, tạo các bản báo cáo lưu trữ và những tính năng khác. Để cài đặt File Services, thực hiện theo
các bước sau:

    1.   Trên   Server Manager, r-lick Roles > Add Role.
    2.   Trên   trang Before you begin, click Next.
    3.   Trên   trang Server Roles, đánh dấu chọn vào File Services. Click Next.
    4.   Trên   trang File Services, click Next.


                                                                        ICT24H.NET            Page 9
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


   5. Trên trang Select role services, chọn các role sau:
           File Server: mặc dù nó không cần thiết cho việc chia sẻ tập tin, nhưng khi thêm role
              này vào sẽ cho phép bạn sử dụng công cụ Share and Storage management.
           Distributed File System: cho phép chia sẻ tập tin bằng cách sử dụng vùng không gian
              DFS và nhân bản các tập tin trên DFS server. Nếu bạn chọn dịch vụ này, hệ thống sẽ
              hiển thị khung cấu hình vùng không gian.
           File Server Resource Manager: cài đặt những công cụ để tạo ra các báo cáo lưu trữ,
              cấu hình quota và xác định các chính sách về tập tin. Nếu bạn chọn dịch vụ này, hệ
              thống sẽ hiển thị khung cho phép bạn kích hoạt chức năng giám sát dung lượng lưu trữ
              trên ổ cứng.
           Services for Network File System: cung cấp khả năng kết nối đến các máy tính chạy
              hệ điều hành Unix để chia sẻ tập tin.
           Windows Search Service: hiển thị các tập tin để tìm kiếm nhanh hơn khi các máy
              client kết nối đến các thư mục chia sẻ. Dịch vụ này ít khi được sử dụng trong doanh
              nghiêp để đảm bảo tính riêng tư.
           Windows Server 2003 File Services: cung cấp dịch vụ tương thích với máy tính chạy
              Windows Server 2003.
   6. Đáp ứng cài đặt các dịch vụ mà bạn đã chọn trên.
   7. Trên trang Confirmation, click Install.
   8. Trên trang Results, click Close.

Bạn có thể sử dụng các công cụ trong dịch vụ File Services bằng cách click Role > File Services trên
Server Manager.

Sử dụng Quota
Khi những người dùng chia sẻ trên một ổ cứng, cho dù là tại máy tính hay thông qua mạng thì dung
lượng ổ cứng đó sẽ nhanh chóng đầy. Với chức năng quota, bạn có thể dễ dàng giám sát người dùng sử
dụng dung lượng ổ cứng. Thêm vào đó, khi bạn thiết lập quota để giới hạn sử dụng, người dùng sẽ
không thể làm tăng thêm dung lượng ổ cứng.

Với Windows Server 2008, bạn nên sử dụng Quota Management dể cấu hình quota. Bạn cũng có thể
cấu hình quota bằng các lệnh DirQuota. Thêm vào đó, bạn có thể cấu hình quota bằng Group Policy
hoặc Windows Explorer.

Cấu hình Disk Quota bằng công cụ Quota Management
Sau khi cài đặt File Server Resource Manage, bạn có thể quản lý ổ cứng bằng cách sử dụng công cụ
Quota Management. Trên Server Manager, click Roles > File Services > Share and Storage
Management > Files Server Resource Manager > Quota Management.

Creating Quota Templates: Quota Management hỗ trợ sử dụng quota template. Bạn có thể sử dụng
một quota template để thiết lập quota cho ổ cứng. Windows Server 2008 gồm các chuẩn template sau:

      100 MB Limit: định nghĩa một hard quota (quota ngăn chặn người dùng tạo thêm các tập tin)
       chỉ cho phép sử dụng dung lượng không quá 100MB cho mỗi người dùng, với e-mail cảnh báo
       được gửi đến cho người dùng mỗi khi dung lượng đạt từ 85-95%. Khi đạt 100% quota, template
       này sẽ gửi một e-mail đến người dùng và quản trị viên.


                                                                     ICT24H.NET           Page 10
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


      200 MB Limit reports to user: cho phép sử dụng 200 MB cho mỗi người dùng, e-mal cảnh báo
       dến người dùng khi đạt đến 85-95%. Khi đạt 100%, template này sẽ gửi e-mail đến người dùng
       và quản trị viên, đồng thời gửi bảng báo cáo sử dụng cho người dùng.
      200 MB limit with 50 MB extension: Khi đạt đến dung lượng 200MB, máy tính sẽ gửi e-mail
       đến người dùng và quản trị viên sau đó cho phép mở rộng lên đến 250 MB.
      250 MB extended limit: template này cho phép người dùng sử dụng không quá 250MB.
      Monitor 200 GB Volume usage: e-mail thông báo mỗi khi đạt đến 70%, 80% 90% và 100%
       khi ổ cứng đạt đến các mức % tương đương 200GB.
      Monitor 500 MB share: e-mail sẽ thông báo mỗi khi đạt đến 80%, 100% và 120% tương ứng
       với 500 MB.

Để tạo quota template, bạn có thể r-lick vào Quota Template trên Quota Management, sau đó chọn
Create quota template. Trên hộp thoại Create quota template, chọn chuẩn mà bạn muốn sử dụng,
sau đó click Copy.

   1. Chọn và r-click vào Quotas trên Server Manager. Sau đó chọn Create quota.




   2. Click Browse và chọn một thư mục bạn cần áp dụng quota, sau đó click OK.




                                                                  ICT24H.NET           Page 11
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


   3. Chọn Auto apply template and create quotas on existing and new subfolders. Với lựa
      chọn này cho phép bạn áp dụng templae này đến bất cứ thư mục mới nào được tạo bên trong
      thư mục mà bạn vừa chọn ở bước 2.
   4. Chọn Derive properties from this quota temmplate, sau đó chọn quota ở danh sách. Mặt
      khác, bạn có thể chọn Define custom quota properties và click Custom properties để xác
      định quota này không dựa trên các quota tồn tại trước đó.
   5. Click Create.

Cấu hình Disk Quota bằng dòng lệnh
Bạn có thể sử dụng lệnh DirQuota để cấu hình quota. Ví dụ, để áp dụng chuẩn 200 MB Limit report cho
thư mục C:ICT24H bạn gõ lệnh sau:

dirquota quota add /Path:C:ICT24H /SourceTemplate:”200 MB Limit Reports To User”

Để sử dụng chuẩn 100 MB, sử dụng lệnh sau:

dirquota quota add /Path:C:ICT24H /Limit:100MB /Type:Hard

Để tìm hiểu về các lệnh DirQuota bạn có thể gõ lệnh:

dirQuota /?

Cấu hình Disk Quota bằng Windows Explorer
Mặc dù bạn nên sử dụng Quota Management để cấu hình quota trên Windows Server 2008, tuy nhiên
hệ điều hành hỗ trợ bạn quản lý quota bằng Windows Explorer. Để cấu hình quota bằng Windows
Explorer, thực hiện các bước sau:

   1. Mở Windows Explorer.
   2. R-click vào ổ cứng bạn muốn cấu hình quota, sau đó chọn Properties. Bạn không thể cấu hình
      quota cho từng thư mục cụ thể.
   3. Trên tab Quota, đánh dấu chọn Enable quota management.




                                                                    ICT24H.NET           Page 12
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




  4. Chọn Limit disk space to và thiết lập giá trị dung lượng.
  5. Đánh dấu chọn vào Log event when a user exceeds their quota limit hoặc Log event
     when a user exceeds their warning level để cảnh báo.
  6. Nếu bạn đánh dấu chọn Deny disk space to users exceeding quota limit, người dùng sẽ
     không thể lưu hoặc cập nhật các tập tin khi họ đã vượt qua phạm vi quota cho phép.
  7. Click Quota Entries để xem dung lượng sử dụng hiện tại của ổ cúng. Trên cửa sổ Quota
     Entries, double click vào người dùng để cấu hình quota cho người dùng đó.




                                                             ICT24H.NET         Page 13
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




   8. Click OK để đón hộp thoại Quota Setings for…., đóng Quota Entries. Ở ổ cứng đang cấu
      hình, click OK sau đó đóng cửa sổ Local Disk Properties. Nếu hiển thị khung thông báo, click
      OK để kích hoạt quota.

Cấu hình Disk quota bằng Group Policy
Bạn có thể cấu hình quota bằng Group Policy một cách đơn giản. Trong công cụ Group Policy
Management Editor, chọn Computer Configuration > Policies > Administrative Templates >
System > Disk Quotas.

      Enable Disk Quotas: bạn phải bật chính sách này để sử dụng quota.
      Enforce Disk Quota Limit: tương tự với lựa chọn Deny disk space to users exceeding
       quota limit khi cấu hình ở Windows Explorer.
      Default Quota Limit and Warning level: xác định giới hạn và cảnh báo ở các cấp độ.
      Log Event when Quota limit exceeded: tương tự với lựa chọn Log event when a user
       exceed their quota limit khi cấu hình ở Windows Explorer.
      Log Event when quota warning level exceeded: tương tự lựa chọn Log event when a
       user exceeds their warning level trong Windows Explorer.
      Apply Policy to removable media: xác định quota được áp dụng hoặc xóa bỏ. Bạn nên vô
       hiệu hóa chính sách này.


Chia sẻ thư mục
Bạn có thể chia sẻ thư mục thông qua mạng và cho phép các máy tính khác co thể truy cập đến.

Chia sẻ thư mục từ Windows Explorer
Cách đơn giản nhất để chia sẻ thư mục là r-click vào thư mục trong Windows Explorer và chọn Share.
Hộp hoại File Sharing hiển thị cho phép bạn lựa chọn người dùng mà bạn muốn truy cập được thư mục.
Click Share để tạo thư mục chia sẻ và click Done.




                                                                     ICT24H.NET           Page 14
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




Có các cấp độ quyền cho bạn lựa chọn:

      Reader: chỉ có quyền đọc. Tương tự quyền Read ở NTFS file permission.
      Contributor: cho phép đọc và ghi.
      Co-owner: cho phép người dùng có thể thay đổi quyền của tập tin chẳng hạn gán thêm quyền
       đọc và ghi. Tương tự quyền Full Control.
      Owner: quyền này cho phép người dùng có thể tạo tập tin chia sẻ và cho phép thay đổi quyền.
       Tương tự quyền Full Control.

Chia sẻ thư mục sử dụng chức năng Provision a shared folder
wizard
Bạn có thể chia sẻ thư mục, cấu hình quota và thiết lập bảo mật bằng Provision a shared folder
wizard.

   1. Trên Server Manager, r-click vào Roles > File Services > Share and Storage
      Management và chọn Provision share.
   2. Trên trang Shared folder location, click Browse và chọn thư mục để chia sẻ.
   3. Trên trang NTFS Permission, chọn Yes, change NTFS Permission . Sau đó click Edit
      Permission nếu bạn muốn thiết lập quyền hạn. Cấu hình NTFS là điều nên làm. Click OK, sau
      đó click Next.




                                                                   ICT24H.NET           Page 15
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


  4. Trên trang Share Protocols, chọn kiểu chia sẻ sử dụng Windows (SMB-Server Message Block)
     hoặc sử dụng UNIX ( Network File System). Chọn SMB cũng có thể áp dụng cho các máy client
     sử dụng hệ điều hành UNIX. Click Next.
  5. Trên trang SMB Settings, click Advance nếu bạn muốn thay đổi mặc định số lượng người dùng
     đồng thời hoặc Offline Files. Click Next.
  6. Trên trang SMB Permission, chọn quyền hạn bạn muốn gán. Để tạo quyền hạn tùy ý, chọn
     User and Group have a Custom share permission và click Permission. Click Next.




  7. Trên trang Quota Policy, chọn Apply Quota nếu bạn muốn áp dụng quota này. Sau đó chọn
      quota template. Click Next.
  8. Trên trang File Screen Policy, đánh dấu chọn Apply file screen nếu bạn muốn cho phép tập
      tin cụ thể nào đó trên thư mục. Sau đó chọn tập tin bạn muốn sử dụng. Click Next.
  9. Trên trang DFS Namespace Publishing, chọn Publish the SMB share to a DFS
      Namespace nếu muốn đưa tập tin đến vùng không gian DFS. Sau đó, cung cấp thông tin DFS.
      Click Next.
  10. Trên trang Review Settings and Create Share, click Create.
  11. Click Close.

Chia sẻ thư mục bằng dòng lệnh

                                                                ICT24H.NET          Page 16
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


Bạn có thể chia sẻ thư mục bằng lệnh net share.

Để xem danh sách chia sẻ, gõ lệnh:

net share

Để tạo một chia sẻ, gõ lệnh theo cấu trúc sau:

net share ShareName=Path [/GRANT:user, [READ|CHANGE|FULL]]
[/CACHE:Manual|Document|Programs|None|]

Ví dụ để chia sẻ thư mục ICT24H nằm trong ổ C:, sử dụng tên chia sẻ là Networking, chia sẻ đến mọi
người và cho phép họ đọc, thực hiện lệnh sau:

net share Networking=C:ICT24H /GRANT:Everyone,Read

Để xóa thư mục chia sẻ Networking, sử dụng /DELETE

net share Networking /DELETE

Để xem hướng dẫn và đầy đủ các lệnh, gõ lệnh

net share /?

Kết nối đến thư mục chia sẻ

Các máy client kết nối đến thư mục chia sẻ thông qua mạng bằng lệnh  <tên server> <tên chia sẻ>.
Ví dụ, nếu bạn muốn chia sẻ thư mục Networking trên Server1, bạn có thể kết nối bằng cách gõ
Server1Networking. Bạn có thể truy cập đến một tập tin chẳng hạn tài liệu network.doc bằng cách gõ
Server1Networkingnetwork.doc.

Ngoài ra bạn có thể sử dụng lệnh dir để truy cập đến thư mục

dir Server1Networking

Hầu hết người dùng truy cập thư mục thường hay sử dụng thêm kí tự ổ cứng. Mặc dù chúng ta thường
hay đặt tên là C nhưng bạn có thể đặt là ổ Z. Các máy client có thể kết nối đến những thư mục chia sẻ
bằng cách click Map Network Drive trên Windows Explorer hoặc click vào menu Tools và chọn Map
Network Driver. Ví dụ bạn muốn truy cập thư mục Networking trên ổ M, gõ lệnh sau:

net use M:Server1Networking


Tổng quan về DFS
Với những doanh nghiệp lớn thường có hàng tá hoặc thậm chí hàng trăm File server. Đây chính là vấn đề
nan giản khi mà người dùng khó nhớ được server nào lưu trữ tập tin nào đó.

DFS cung cấp cho bạn một vùng không gian duy nhất cho phép người dùng có thể kết nối đến bất cứ thư
mục chia sẻ nào trong doanh nghiệp. Với DFS, tất cả mọi thư mục chia sẻ có thể được truy cập. Ví dụ,
Active Directory của bạn là ict24h.net, bạn có thể tạo vùng không gian DFS ict24h.netdfs. Sau đó, bạn

                                                                       ICT24H.NET            Page 17
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


có thể tạo thư mục ict24h.netdfsnetworking và đưa chúng đến thư mục chia sẻ dành cho cả
server1networking và server2networking.

Bên cạnh việc cung cấp một vùng không gian cho phép người dùng có thể dễ dàng tìm tập tin, DFS co
thể cho phép nhân bản những tập tin chia sẻ.

Cài đặt DFS
Bạn có thể cài đặt DFS khi cài đặt File Services sử dụng Add Roles Wizard hoặc bạn cũng có thể thêm
dịch vụ DFS bằng cách sử dụng Server Manager, r-click vào Roles > File Services > Add Role
Services. Dù bạn có cài đặt trước hay sau khi cài đặt cũng sẽ đến bước cấu hình DFS, thực hiện các
bước sau:

   1. Trên trang DFS Namespaces, tạo một vùng không gian mới. Đặt tên cho vùng không gian, ví
      dụ là ICT24H Ebook Centre.
   2. Trên trang Namspace Type, bạn có thể chọn Domain-based namespace (dành cho môi
      trường Active Directory) hoặc Standalone-based namspace (dành cho môi trường
      workgroup). Nếu tất cả server chạy Windows Server 2008, đánh dấu chọn vào Enable
      Windows Server 2008 mode. Click Next.
   3. Trên trang Credentials, chọn tài khoản để tạo vùng không gian, tài khoản này phải thuộc nhóm
      Domain Admin.
   4. Trên trang Namspace Configuration, bạn có thể click Add sau đó thêm các thư mục vào. Bạn
      có thể làm thao tác này lúc sau cũng được (sử dụng DFS Management).




   5. Click Next.




                                                                    ICT24H.NET           Page 18
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




Tạo một vùng không gian DFS từ DFS Management
Để thực hiện việc tạo một DFS từ DFS Management, thực hiện các bước sau:

   1. Trên Server Manager, r-click Roles > File Services > DFS Management > Namspaces và
      chọn New Namespace.
   2. Trên trang Namespace Server, nhập tên server chứa vùng không gian. Bạn có thể thêm các
      server khác để chứa vùng không gian ở thời gian sau. Người dùng không thể thấy được tên
      server khi họ truy cập đến vùng không gian DFS. Click Next.
   3. Trên trang Namespace Name and Settings, nhập tên. Đây là tên vùng không gian chia sẻ khi
      mà người dùng truy cập vào. Ví dụ: ict24h.netEbook. Click Edit Settings để thiết lập
      permisison cho vùng không gian. Click Next.
   4. Trên trang Namspace Type, bạn có thể chọn Domain-based namespace (dành cho môi
      trường Active Directory) hoặc Standalone-based namspace (dành cho môi trường
      workgroup). Nếu tất cả server chạy Windows Server 2008, đánh dấu chọn vào Enable
      Windows Server 2008 mode. Click Next.




                                                                    ICT24H.NET      Page 19
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




  5. Trên trang Review Settings and Create Namspace, click Create.




                                                              ICT24H.NET   Page 20
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




   6. Trên trang Confirmation, click Close.

Sau khi tạo xong vùng không gian, bạn có thể r-click vào nó và chọn Properties. Cửa sổ Properties
hiển thị 3 tab:

      General: cho phép bạn nhập mô tả về vùng không gian.
      Referrals: khi một máy client truy cập đến vùng không gian hoặc một thư mục nào đó, máy
       client sẽ nhận được một danh sách các server từ DC. Các máy client luôn luôn cố gắng truy cập
       đến máy tính target đầu tiên trong danh sách và nếu máy tính target đó không đáp ứng thì các
       máy truy cập sẽ rớt hạng trong danh sách. Tab này cho bạn kiểm soát đồng thời nhiều target
       trên danh sách đã được sắp xếp thứ tự. Chọn Select random order từ danh sách Orderng
       method để cung cấp danh sách cho tất cả target. Chọn Lowest cost để các client trực tiếp kết
       nối đến target gần nhất. Nếu bạn muốn sử dụng target thuộc Active Directory khác thì chọn
       Exclude targets outside of the client’site.
      Advanced: có 2 sự lựa chọn cho bạn. Optimize for consistency cấu hình vùng không gian
       trên server để truy vấn đền DC chính (PDC) mỗi lần có sự thay đổi ở vùng không gian, giúp bạn
       tiết kiệm thời gian. Optimize for scalability giảm số lượng truy vấn bằng cách truy vấn dến
       domain controller gần nhất.



                                                                    ICT24H.NET            Page 21
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




Thêm thư mục vào một vùng không gian DFS
Để thêm thư mục vào vùng vùng không gian DFS, thực hiện các bước sau:

   1. Trên Server Manager, click Roles > File Services > DFS Management > Namespaces.
   2. R-click vào vùng không gian và chọn New Folder.
   3. Nhập tên thư mục. Nếu bạn muốn thư mục bao gồm cả những tập tin, click Add và chọn thư
      mục chia sẻ.
   4. Click OK.

Cấu hình DFS bằng dòng lệnh
Bạn có thể sử dụng lệnh DFSUtil để cấu hình DFS. Ví dụ, để xem thư mục gốc DFS trên domain
ict24h.net, gõ lệnh sau:

dfsutil domain ict24h.net

Để xem thư mục gốc DFS trên một server cụ thể nào đó, chẳng hạn là server1, gõ lệnh sau:

dfsutil server server1

Để xem các target trên vùng không gian, gõ lệnh sau:


                                                                     ICT24H.NET            Page 22
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


dfsutil target ict24h.netNetworking //với ict24h.net là tên domain và Networking
là tên vùng không gian.

Để xem target đối với thư mục, gõ lệnh sau:

dfsutil link ict24h.netNetworkingEbook

Để xem thông tin client trong Active Directory, gõ lệnh sau:

dfsutil client siteinfo        <PC01>    //với PC01 là tên client muốn xem.

Để xem đầy đủ lệnh DFS gõ dfsutil /? . Để khắc phục sự cố về DFS sử dụng lệnh DFSDiag, bạn có thể
xem đầy đủ các lệnh bằng cách gõ dfsdiag /?.

Offline Files
Người dùng có thể truy cập đến những thư mục chia sẻ thậm chí ngay cả khi họ đứt kết nối đến mạng
nội bộ. Offline Files cho phép các client có thể tự động lưu trữ một bản sao của tập tin trên thư mục chia
sẻ và cho phép truy cập khi người dùng không thể kết nối đến mạng. Sau khi kết nối, Offline File sẽ đồng
bộ hóa và nhắc người dùng có thể xử lí những xung đột nếu có.

Các quản trị viên có thể cấu hình Offline Files trên thư mục chia sẻ và người dùng có thể cấu hình Offline
Files khi họ đã kết nối đến thư mục chia sẻ. Để cấu hình Offline File, thực hiện các bước sau:

    1. Trên Server Manager, click Roles > File Services > Share and Storage Management.
    2. Tại khung chi tiết là danh sách chia sẻ, r-click vào thư mục bạn muốn cấu hình và chọn
       Properties.
    3. Tại tab Sharing, click Advanced.
    4. Tại cửa số Advanced, click tab Caching và chọn 1 trong 3 lựa chọn sau:
            Only the files and program that users specify are available offline: người dùng
               phải tự chọn các tập tin mà họ muốn truy cập ở trạng thái offline. Tùy chọn này thích
               hợp khi những người dùng hiểu cách sử dụng Offline Files.
            All files and programs that users open from the share are automatically
               available offline: Những tập tin mà người dùng truy cập trong khi kết nối mạng sẽ
               được tự động lưu trữ với số lượng lần có giới hạn. Tùy chọn này thích hợp khi người
               dùng chưa biết về Offline Files.
            No files or programs from the share are available offline: ngăn chặn người dùng
               truy cập Offline Files. Đây là tùy chon tốt nhất dành cho những tài liệu bí mật.




                                                                         ICT24H.NET            Page 23
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




Bạn cũng có thể cấu hình Offline Files ở Windows Explorer bằng cách click Advanced Sharing trên tab
Sharing của thư mục và chọn Caching.


Thực hành: Làm việc với thư mục chia sẻ
Trong bài thực hành này, bạn tạo một vùng không gian DFS.

Bài thực hành 1: Cài đặt dịch vụ Distributed File System
Trong bài thực hành, bạn phải cài đặt dịch vụ File Services và Distributed trên cả Server1 và Server2. Sau
đó, bạn sẽ tạo một vùng không gian DFS được chứa trong cả Server1 và Server2, tiếp theo bạn sẽ tạo
thư mục chia sẻ. Thư mục chia sẻ này sẽ tự động nhân bản.

Để hoàn thành bài thực hành này, Server1 là domain controller có tên ict24h.net và Server2 thuộc
domain ict24h.net.

    1.   Tại Server1, trên Server Manager, r-click vào Roles > Add Roles.
    2.   Trên trang Before youu begin, click Next.
    3.   Trên trang Server Roles, đánh dấu chọn vào File Services. Click Next.
    4.   Trên trang File Services, click Next.


                                                                         ICT24H.NET            Page 24
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


  5. Trên trang Select Role Services, chọn Distributed File System và File Server Resource
      Manager. Click Next.
  6. Trên trang Create a DFS Namspaces, nhập tên vùng không gian là Public. Click Next.
  7. Trên trang Namspace Type, để mặc định. Click Next.
  8. Trên trang Namespace Configuration, click Next.
  9. Trên trang Configure Storage Usage Monitoring, đánh dấu chọn tất cả các ổ cứng và click
      Next.
  10. Trên trang Report Options, click Next.
  11. Trên trang Confirmation, click Install.
  12. Trên trang Results, click Close.

Bài thực hành 2: Thêm một server vào vùng không gian DFS
  1. Tại Server1, trên Server Manager, r-click vào Roles > File Services > DFS Management >
     NameSpaces > ict24h.net > Public. Sau đó chọn Add Namespace Server..




  2. Click Browse. Tại hộp thoại Select Computer, nhập Server2 và click OK. Nếu khung nhắc
     lệnh hiện ra yêu cầu bạn bắt đầu dịch vụ DFS trên Server2, click Yes. Click OK một lần nữa để
     đóng cửa sổ Add Namespace Server.
  3. Trên khung chi tiết, click tab Namespace Servers. Chú ý 2 server đã ở trong danh sách. Nếu
     một trong 2 server không hoạt động, máy client vẫn có thể kết nối đến server còn lại để truy cập
     thư mục.



                                                                     ICT24H.NET            Page 25
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


Bài thực hành 3 Thêm một thư mục đã được nhân bản vào vùng
không gian DFS
Sau khi bạn đã tạo vùng không gian DFS và lưu trữ nó trên cả 2 server. Bạn sẽ tạo thư mục chia sẻ với
tên Ebooks trên cả Server1 và Server2, sau đó thêm thư mục Ebooks vào vùng không gian DFS và cấu
hình để nó nhân bản.

   1. Tại Server1, trên Server Manager, r-click vào Roles > File Services > Share and Storage
       Management. Sau đó click vào Provision Share.
   2. Trên trang Shared Folder Location, gõ C:Ebooks. Click Next. Khung nhắc lệnh hiển thị,
       click Yes để tạo thư mục.
   3. Trên trang NTFS Permission, chọn Yes, change NTFS Permission. Click Edit Permission và
       gán quyền cho nhóm Users là quyền Modify. Click OK, sau đó click Next.
   4. Trên trang Share Protocols, nhập tên chia sẻ là Ebooks. Click Next.
   5. Trên trang SMB Settings, click Advance. Tại tab Caching, chọn No files or programs from
       the share a available offline. Click OK, sau đó click Next.
   6. Trên trang SMB Permission, chọn Adminstrators have Full Control; All other Users and
       Groups have only Read access. Click Next.
   7. Trên trang Quota Policy, đánh dấu chọn Apply Quota. Chọn Auto apply template to create
       quotas on existing and new subfolders. Sau đó, tại danh sách Derive properties from
       this quota template, chọn 200 MB Limit with 50 MB Extension. Click Next.
   8. Trên trang File Screen Policy, đánh dấu chọn Apply File Screen. Tại danh sách Derive
       Properties from this File screen template, chọn Block Excutable Files. Click Next.
   9. Trên trang DFS Namespace Publishing, đánh dấu chọn Publish the SMB share to a DFS
       namespace. Tại Parent folder in namespace, nhập ict24h.netPublic. Tại New folder
       name, nhập Ebooks. Click Next.
   10. Trên trang Review settings and create share, click Create.
   11. Click Close.
   12. Tại Server2, tạo một thư mục, gán quyền Modify cho nhóm Users sau đó chia sẻ thư mục này.
       Gõ lệnh sau:

   mkdir C:Ebooks
   icacls C:Ebooks /grant users:M
   net share Files=C:Ebooks /GRANT:Users,READ /GRANT:Administrators,FULL
   /CACHE:None

Tại Server1, thêm thư mục Server1Ebooks vào ict24h.netPublicEbooks

   1.   Tại Server1, trên Server Manager, r-click ict24h.netPublic và chọn Refresh.
   2.   Trên Server Manager, r-click ict24h.netPublicEbooks và chọn Add Folder Target.
   3.   Tại hộp thoại New folder target, nhập Server2Ebooks. Click OK
   4.   Tại hộp thoại Replication, click Yes để tạo nhân bản giữa Server1 và Server2.
   5.   Trên trang Replication Group and Replicated Folder name, click Next.
   6.   Trên trang Replication Eligibility, click Next.
   7.   Trên trang Primary Member, chọn Server1. Click Next.
   8.   Trên trang Topology Selection, chọn Full Mesh. Click Next.
   9.   Trên trang Replication Group Schedule and Bandwidth, click Next.


                                                                     ICT24H.NET            Page 26
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


   10. Trên trang Review Settings and Create Replication Group, click Create.
   11. Trên trang Confirmation, click Close.
   12. Tại hộp thoại Replication Delay, click OK.
   13. Trên Server Manager, chọn DFS Management > Namespace > ict24h.net > Public >
       Ebooks. Click Replication. Cả Server1 và Server2 có trong danh sách.
   14. Trên Server Manager, click DFS Management > Replication > ict24h.net > Public >
       Ebooks.

Bài thực hành 4: Kiểm tra nhân bản DFS
Trong bài thực hành này, bạn kết nối vào vùng vùng không gian DFS và tạo một tập tin, xác nhận nó tự
động nhân bản.

   1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản khác tài khoản Administrator, click Start >
      Computer.
   2. Trong cửa sổ Computer, click Map Network Drive.
   3. Trên Map Network Drive, gõ ict24h.netPublicEbooks. Sau đó click Finish.
   4. Trên ổ đĩa ánh xạ, r-click vào không gian trống, chọn New, sau đó chọn Text Document. Bạn
      sẽ không tạo đươc tập tin vì nhóm Users chỉ có quyền Read.
   5. Trên Windows Explorer, chọn C:Ebooks. Sau đó, r-click vào không gian trống, chọn New >
      Text Document. Đặt tên cho tập tin mới tạo là Text File. Sau đó mở tập tin và nhập dòng chữ
      “Hello ICT24H”.
   6. Trên Server2, mở Windows Explorer và xem thư mục C:Ebooks. Chú ý tập tin Text File đã
      được nhân ban. Mở tập tin này bạn sẽ thấy dòng chữ “Hello ICT24H”.


Tổng quan bài học
        File Services giúp bạn có thể quản lý thư mục, quota và tạo báo cáo lưu trữ.
        Bạn có thể xác định ngưỡng giới hạn và thông báo người dùng cũng như quản trị viên mỗi khi
         một người dùng nào đó vượt quá giới hạn dung lượng sử dụng cho phép trên ổ cứng. Bạn có thể
         cấu hình quota bằng Windows Explorer hoặc sử dụng lệnh DirQuota.
        DFS xác định một vùng không gian bao gồm các thư mục chia sẻ khác nhau được tập trung hóa.
         Vì thế, người dùng có thể tìm đến chính xác tập tin hoặc thư mục.
        Offline Files là một tính năng mới trong Windows, cho phép sao chép các tập tin và thư mục
         trong mạng đến máy tính để người dùng có thể truy cập chúng mỗi khi họ bị đứt kết nối đến
         mạng. Offline Files có thể tự động đồng bộ tập tin khi người dùng trở lại trạng thái kết nối.


Trắc nghiệm
   1. Bạn tạo một thư mục có tên Marketing và cấu hình NTFS permission gán cho nhóm Domain
      Users có quyền Read và nhóm Marketing có quyền Modify. Bạn chia sẻ thư mục và gán cho
      nhóm Everyone quyền Reader. Dandoh là nhân viên phòng Marketing – tài khoản Dandoh thuộc
      nhóm Marketing và cũng thuộc nhóm Domain Users - cần truy cập vào những tập tin trên thư
      mục thông qua mạng. Trên thực tế, Dandoh có quyền hạn như thế nào?
          A. No Access
          B. Read


                                                                      ICT24H.NET            Page 27
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


            C. Write
            D. Full Control
   2.   Bạn đang sử dụng Windows Server 2008 Server Core. Bạn cần tạo một thư mục chia sẻ. Bạn sử
        dụng lệnh nào?
            A. Net
            B. Netsh
            C. Share
            D. Ipconfig
   3.   Doanh nghiệp của bạn có một trụ sở chính với 7 chi nhánh văn phòng. Bạn triển khai một DFS
        servser dành cho trụ sở và các văn phòng. Bên cạnh đó, bạn thêm một vùng không gian DFS
        cho mỗi DFS server. Bạn muốn các client kết nối đến các DFS server cục bộ nếu như nó hoạt
        động rồi sau đó kết nối đến các DFS server khác nếu như DFS server cục bộ này không hoạt
        động. Bạn nên chọn phương thức nào?
            A. Random Order
            B. Lowest Oder
            C. Excludes targets outside of the client’site
            D. Clients fall back to preferred target.
   4.   Để kiểm soát tốt ổ cứng, bạn cần sử dụng quota để gửi e-mail đến người dùng mỗi khi họ sử
        dụng vượt quá 80 MB dung lượng ổ cứng, ngoài ra bạn không cho phép người dùng vượt quá
        100 MB. Bạn nên sử dụng phương pháp nào để hiệu quả nhất.
            A. Tạo hard quota và giới hạn 80 MB, sau đó tạo thêm một hard quota khác giới hạn 100
                 MB.
            B. Tạo một soft quota giới hạn 80 MB và tạo soft quota thứ hai giới hạn 100 MB.
            C. Tạo một hard quota duy nhất giới hạn 100 MB. Tạo cảnh báo khi đạt đến 80%.
            D. Tạo một soft quota duy nhất giới hạn 100MB. Tạo cảnh báo khi đạt đến 80%.
   5.   Bạn cần cấu hình quota trên máy tính chạy Windows Server 2008 Server Core. Bạn cần sử dụng
        lệnh gì?
            A. FileScrn
            B. DirQuota
            C. StorRept
            D. Net


         Bài học 3: Sao lưu và khôi phục tập tin
Bạn có thể sử dụng phần mềm backup của hãng thứ 2 để thực hiện backup server. Tuy nhiên, với
Windows Server 2008, bạn có thể sử dụng những tính năng backup có sẵn trong đó. Mặc dù Windows
Server Backup không thể đáp ứng được tất cả những nhu cầu backup toàn bộ, chẳng hạn như backup
Active Directory, GPO nhưng nó có thể backup và restore tập tin trong toàn bộ ổ cứng.




Sau bài học, bạn có thể:
     Quản lý lưu trữ shadow copy.
     Sử dụng Windows Server Backup để khôi phục lại tập tin và ổ cứng.
Thời lượng bài học : 30 phút



                                                                    ICT24H.NET          Page 28
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




Shadow Copy
Shadow copy cho phép sử dụng phần mềm sao lưu để truy cập các tập tin mà bạn sử dụng. Nếu phần
mềm sao lưu (gồm Windows Server Backup hoặc phần mềm hãng khác) cần truy cập vào tập tin thì
Volume Shadow Copy sẽ tạo ra một bản sao (shadow copy) của tập tin hiện tại sau đó cho phép quá
trình sao lưu được phép truy cập vào bản sao và thực hiện việc sao lưu.

Quản lý Shadow Copy từ Windows Explorer
Bạn có thể quản lý shadow copy sử dụng Windows Explorer. Thực hiện các bước sau:

   1. Tại Windows Explorer, r-click vào ổ cứng và chọn Configure Shadows Copies.
   2. Tại danh sách Select a volume, chọn ổ đĩa bạn muốn cấu hình.
   3. Click Enable, sau đó click Yes để cho phép chạy chức năng shadow copy trên ổ đĩa. Hoặc bạn
      có thể click Disable và click Yes để tắt chức năng này.




   4. Click Setting để xem các thông tin về dung lượng đã sử dụng.


                                                                     ICT24H.NET       Page 29
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


   5. Click Create Now để tạo shadow copy.
   6. Click OK

Quản lý Shadow Copy bằng dòng lệnh
Bạn có thể tạo shadow copy bằng lệnh vssadmin. Ví dụ, bạn muốn tạo shadow copy cho ổ đĩa C:, gõ
lệnh sau:

vssadmin create /For=C:

Để xem lưu trữ hiện tại của shadow copy, gõ lệnh sau:

vssadmin list shadowstorage

Để xem các shadow copy hiện diện cũng như thời gian tạo ra nó, gõ lệnh sau:

vssadmin list shadows

Để xem đầy đủ các lệnh, gõ

vssadmin /?


Windows Server Backup
Windows Server Backup sao chép toàn bộ ổ đĩa thành tập tin định dạng *.vhd trên ổ đĩa thứ 2. Sau đó
thực hiện việc sao lưu và bạn có thể khôi phục từng tập tin hoặc toàn bộ ổ đĩa. Nếu Windows không thể
khởi động (nguyên nhân có thể do ổ đĩa hệ thống gặp trục trặc), bạn có thể khởi động máy tính từ
source cài đặt Windows, khôi phục ổ đĩa hệ thống từ phần đã sao lưu trước đó.

Cài đặt Windows Server Backup
Để cài đặt Windows Server Backup, thực hiện các bước sau:

   1. Trên Server Manager, r-click Features > Add Features.
   2. Trên trang Features, click Windows Server Backup Features và đánh dấu chọn Windows
      Server Backup. Nếu bạn muốn thực hiện sao lưu bằng dòng lệnh thì đánh dấu chọn
      Command-line Tools.




                                                                      ICT24H.NET           Page 30
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




   3. Trên trang Confirmation, click Install.
   4. Trên trang Results, click Close.

Bây giờ, bạn có thể truy cập vào Windows Server Backup từ Administrative Tools hoặc có thể sử dụng
lệnh Wbadmin để sao lưu.

Cấu hình thực hiện sao lưu
Để cấu hình cho việc sao lưu, thực hiện các bước sau:

   1. Cick Start > Administrative Tools > Windows Server Backup. Nếu hệ thống yêu cầu xác
      nhận UAC, click Continue để tiếp tục.
   2. Tại khung Action bên phải, click Backup Once.
   3. Trên trang Backup Options, chọn Different option. Click Next.
   4. Trên trang Server Backup Configuration, click chọn kiểu sao lưu Full Server hoặc chọn
      Custom nếu bạn muốn chọn sao lưu tùy ý thư mục hoặc ổ đĩa tùy ý. Click Next.
   5. Trên trang Select Items for Backup, chọn thành phần mà bạn muốn sao lưu. Click Next.




                                                                   ICT24H.NET           Page 31
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




    6. Trên Specify Destination Type, chọn hình thức lưu trữ ở dạng ổ đĩa hoặc thư mục chia sẻ. Sau
        đó click Next.
    7. Trên trang Select Backup Destination, chọn nơi lưu trữ các sao lưu. Click Next.
    8. Trên trang Specify Advanced Option, để mặc định VSS Copy Backup để bảo vệ các tập tin
        VSS log. Click Next.
    9. Trên trang Confirmation, click Backup.
    10. Trên trang Backup Progress, bạn có thể xem diễn biến sao lưu.

Lên lịch sao lưu
Để lên lịch sao lưu tự động, thực hiện theo các bước sau:

    1. Click Start > Administrative Tools > Windows Server Backup.
    2. Trên khung Action bên phải, click Backup Schedule.
    3. Trên trang Getting Started, click Next.
    4. Trên trang Select Backup Configuration, chọn sao lưu toàn bộ server (Full Server) hoặc tùy
       chọn thành phần sao lưu (Custom).
    5. Đánh dấu chọn vào thành phần mà bạn tùy chọn để sao lưu, click Next.
    6. Trên trang Specify Backup Time, chọn thời gian bạn muốn sao lưu hàng ngày.




                                                                    ICT24H.NET           Page 32
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




   7.    Trên trang Select Destination Disk, chọn nơi lưu trữ tập tin sao lưu. Click Next.
   8.    Click Yes khi hiện khung nhắc nhở.
   9.    Trên trang Label Destination Disk, click Next.
   10.   Trên trang Confirmation, click Finish.
   11.   Trên trang Summary. Click Close.

Bạn có thể xem lịch sao lưu bằng giao diện Task Scheduler bằng cách click Configuration > Task
Cheduler Library > Microsoft > Windows > Backup




                                                                        ICT24H.NET           Page 33
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




Sử dụng dòng lệnh để sao lưu
Bạn có thể sử dụng các dòng lệnh để thực hiện sao lưu, chẳng hạn trong trường hợp bạn đang sử dụng
Windows Server 2008 Server Core. Để xem các lệnh sao lưu, bạn có thể sử dụng lệnh

wbadmin /?

Kiểm tra nhanh
    1. Lệnh nào cho bạn cấu hình shadow copy?
    2. Lệnh nào cho bạn bắt đầu chạy sao lưu?
Trả lời nhanh
    1. Vssadmin
    2. wbadmin



Khôi phục tập tin hoặc thư mục
Bạn có thể khôi phục tập tin hoặc thư mục từ bản sao lưu hoặc shadow copy, thực hiện các bước sau:

   1. Trên Windows Explorer, r-click vào một tập tin mà bạn muốn khôi phục, sau đó chọn Restore
      Previous Versions.
   2. Đánh dấu chọn vào thời điểm mà bạn muốn khôi phục, sau đó click Restore.




                                                                      ICT24H.NET           Page 34
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




   3. Hệ thống hiển thị cửa sổ hỏi bạn có muốn khôi phục lại tập tin hoặc thư mục vào ngày đã sao
      lưu hay không, click Restore.
   4. Click OK 2 lần.

Khôi phục ổ đĩa
Để khôi phục server từ một sao lưu, thực hiện các bước sau:

   1.   Click Start > Administrative Tools > Windows Server Backup.
   2.   Tại khung Action bên phải, click Recover.
   3.   Trên trang Getting Started, đánh dấu chọn vào server mà bạn muốn khôi phục, click Next.
   4.   Trên trang Select Backup Data, đánh dấu chọn sao lưu cần để bạn khôi phục. Click Next.
   5.   Trên trang Select Recovery Type, chọn một trong 3 tùy chọn sau, sau đó click Next.
              Files and Folders: mở tập tin đã được sao lưu. Bạn có thể chọn một tập tin hay một
                thư mục cụ thể nào đó mà bạn muốn sao lưu.
              Applications: các ứng dụng có thể được thiết lập bằng Windows Server Backup để lưu
                trữ. Đây là tùy chọn chon phép bạn có thể khôi phục được các dữ liệu của ứng dụng.
              Volumes: cho phép bạn có thể khôi phục toàn bộ ổ đĩa. Tuy nhiên, bạn không thể sử
                dụng tùy chọn này để khôi phục ổ đĩa hệ thống.




                                                                   ICT24H.NET           Page 35
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


  6. Trên trang Select Items to Recover, mở sao lưu để chọn một thư mục và tập tin cần khôi
     phục, sau đó click Next. Nếu một hộp thoại hiển thị, click Ok.




  7. Trên trang Specify Recovery Options, chọn nơi lưu trữ khôi phục.




                                                                 ICT24H.NET       Page 36
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




   8. Trên trang Select Volumes, đánh dấu chọn ổ đĩa và click Next.
   9. Trên trang Confirmation, click Recover.
   10. Trên trang Recovery Progress, click Close.

Khôi phục khi Windows không thể khởi động
Nếu Windows không thể khởi động hoặc nếu bạn cần khôi phục toàn bộ kể cả ổ đĩa hệ thống từ một sao
lưu, bạn có thể sử dụng đĩa cài đặt Windows Server 2008 DVD và sử dụng công cụ Windows Complete
PC Restore Wizard để khôi phục lại hệ điều hành. Thực hiện các bước sau:

   1. Đưa đĩa cài đặt Windows Server 2008 vào máy tính và khởi động lại.
   2. Khi màn hình Press any key to boot from the CD hiển thị, nhấn bất kí một phím nào đó trên
      bàn phím.
   3. Trên trang Language selection, click Next.
   4. Click Repair your computer.




                                                                   ICT24H.NET           Page 37
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET




   5. Trên hộp thoại System Recovery Options, chọn hệ điều hành, sau đó click Next.
   6. Click Windows Complete PC Restore.
   7. Tại Restore your entire computer from a backup, để mặc định. Mặt khác, click Restore a
       different backup nếu bạn muốn khôi phục cả những sao lưu cũ trước đó. Click Next.
   8. Trên trang Choose how to restore the backup, click Next.
   9. Click Finish.
   10. Đánh dấu chọn I confirm và click OK.


Thực hành: Sao lưu và khôi phục tập tin
Trong bài thực hành này, bạn sao lưu và khôi phục tập tin, sử dụng shadow copy và Windows Server
Backup.

Bài thực hành 1: Khôi phục một tập tin từ một shadow copy
Trong bài thực hành, bạn tạo một tập tin, sau đó cấu hình shadow copy và cuối cùng thực hiện khôi phục
lại tập tin đó.

   1. Tạo một tập tin dạng *.txt trên desktop. Mở tập tin và nhập dòng chữ “Hello ICT24H”. Lưu tập
      tin lại.



                                                                      ICT24H.NET            Page 38
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


   2. R-click vào Command Prompt và chọn Run as dministrator. Bạn sẽ thực hiện việc tạo một
      shadow copy trong ổ C. Gõ lệnh sau:

vssadmin create shadow /For=C:

   3.   Mở tập tin. Thay đổi nội dung từ “Hello ICT24H” thành “Goodbye ICT24H”. Lưu tập tin lại.
   4.   R-click vào tập tin và chọn Restore Previous Versions. Click tab Previous Versions.
   5.   Chọn thời gian vừa mới tạo shadow copy. Sau đó click Restore.
   6.   Hiển thị khung xác nhận, click Restore.
   7.   Cick OK 2 lần.
   8.   Mở lại tập tin bạn sẽ thấy nội dung hiển thị quay lại dòng chữ “Hello ICT24H”

Bài thực hành 2: sao lưu và khôi phục tập tin
Trong bài thực hành này, bạn thực hiện sao lưu Server1, khôi phục các tập tin sau đó khôi phục toàn bộ
ổ đĩa hệ thống.

   1. Tại Server1, đăng nhập bằng tài khoản Administrator. Click Start > Administrative Tools >
       Windows Server Backup.
   2. Tại khung Action bên phải, click Backup Schedule.
   3. Trên trang Getting Started, click Next.
   4. Trên trang Select Backup Configuration, chọn Custom.
   5. Trên trang Select Backup Items, đánh dấu chọn ổ đĩa hệ thống sau đó click Next.
   6. Trên trang Specify Backup Time, chọn thời gian sao lưu cách nhau khoảng 5 phút. Click Next.
   7. Trên trang Select Destination Disk, chọn ổ đĩa chứa sao lưu. Click Next.
   8. Click Yes khi hiện khung nhắc.
   9. Trên trang Label Destination Disk, click Next.
   10. Trên trang Confirmation, click Finish.
   11. Trên trang Summary, click Close.

Sau khi hoàn tất sao lưu, bạn bắt đầu tiến hành xóa bỏ, sau đó khôi phục tập tin. Thực hiện các bước
sau:

   1.  Xóa thư mục C:UsersEfsUserDocument.
   2.  Click Start > Administrative Tools > Windows Server Backup.
   3.  Tại Action bên phải, click Recover.
   4.  Trên trang Getting Started, click Next.
   5.  Trên trang Select Backup Data, chú ý đến các bản sao lưu đã được chọn. Click Next.
   6.  Trên trang Select recovery type, chọn Files and Folder, và click Next.
   7.  Trên trang Select Items to Recover, mở thư mục C:UsersEfsUsersDocument. Sau đó click
       Next. Click OK nếu xuất hiện hộp thoại.
   8. Trên trang Specify recovery options, chọn nơi lưu trữ khôi phục C:UsersEfsUser. Click Next.
   9. Trên trang Confirmation, click Recover.
   10. Trên trang Recovery progress, click Close.

Bây giờ bạn mở Windows Explorer để xác nhận thư mục C:UsersEfsUserDocument đã được khôi phục.
Sau đó xóa thư mục này một lần nữa và thực hiện việc khôi phục toàn bộ hệ thống Windows.



                                                                      ICT24H.NET            Page 39
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


  1.    Đưa đĩa cài đặt Windows Server 2008 vào và khởi động lại máy tính.
  2.    Màn hình Press any key to boot from the CD hiển thị, nhấn một phím bất kì trên bàn phím.
  3.    Trên trang Language, click Next.
  4.    Click Repair your computer.
  5.    Trên hộp thoại System recovery options, chọn hệ điều hành sau đó click Next.
  6.    Click Windows complete PC restore.
  7.    Trên trang Restore your entire computer from a backup, click Next.
  8.    Trên trang Choose how to restore the backup, click Next.
  9.    Click Finish.
  10.   Đánh dấu chọn I confirm và click OK.


Tổng quan bài học
       Windows tự động tạo một shadow copy khi các phần phần sao lưu cần truy cập vào tập tin để
        thực hiện sao lưu. Mặc dù bạn không cần quan lý shadow copy, bạn có thể sử dụng lệnh
        vssadmin để tạo shadow copy hoặc quản lý lưu trữ shadow copy.

       Windows Server Backup tạo một tập tin có định dạng *.vhd bao gồm ổ đĩa cứng mỗi khi sao lưu.
        Bạn có thể khôi phục tập tin hoặc toàn bộ ổ đĩa. Sử dụng lệnh wbadmin để quản lý sao lưu.


Trắc nghiệm
  1. Bạn đang lên kế hoạch thay đổi một số tập tin cấu hình quan trọng trong Windows Server 2008.
     Lệnh nào cho phép bạn khôi phục tập tin nếu gặp vấn đề và bạn cần khôi phục lại?
          A. StorRept
          B. FileScrn
          C. DirQuota
          D. Vssadmin
  2. Bạn sử dụng Windows Server Backup để tiến hành sao lưu ổ đĩa D nằm trong máy tính có tên
     FileServer. Đâu là thư mục lưu trữ sao lưu đó?
          A. D:WindowsFileBackupFileServer
          B. D:WindowsImageBackupFileServer
          C. D:WindowsImageBackupFileServer
          D. D:FileServerWindowsImageBackup
  3. Bạn sử dụng Windows Server Backup để khôi phục dữ liệu. Công việc nào sau đây bạn cần tiến
     hành? (chọn tất cả phương án mà bạn cho là đúng)
          A. Khôi phục riêng từng tập tin.
          B. Khôi phục ổ đĩa hệ thống
          C. Khôi phục ổ đĩa không phải là ổ đĩa hệ thống.
          D. Ghi đè lên tập tin đang sử dụng ở hiện tại.


Tổng quan về chương
       NTFS permission cho phép bạn kiểm soát truy cập mỗi khi hệ điều hành đang hoạt động và EFS
        bảo vệ tập tin nếu như kẻ tấn công đã xâm nhập vào hệ điều hành thành công. Sử dụng NTFS


                                                                     ICT24H.NET           Page 40
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


        file permission là một phương pháp chính cần làm và EFS giúp bạn bảo vệ được các tập tin tránh
        sự tấn công xâm nhập hệ điều hành.

       Windows Server 2008 cung cấp cho bạn các tính năng chia sẻ thư mục hiệu quả. Sau khi cài đặt
        dịch vụ File Service, bạn có thể quản lý ổ đĩa bằng cách tạo quota, tự động thông báo đến người
        dùng và quản trị viên khi một người dùng nào đó vượt ra ngoài phạm vi sử dụng dung lượng cho
        phép. Với DFS bạn có thể tạo một vùng không gian duy nhất để cho phép người dùng có thể truy
        cập dến những thư mục chia sẻ. Ngoài ra, với Offline File, người dùng có thể truy cập đến các
        tập tin của họ mỗi khi họ không thể kết nối mạng.

       Shadow copy cho phép các phần mềm sao lưu có thể truy cập đến các tập tin đang sử dụng ở
        hiện tại và chúng có thể được sử dụng để sao lưu trên ổ đĩa một cách nhanh chóng. Công cụ
        Windows Server Backup cung cấp khả năng sao lưu tối ưu, cho phép bạn có thể khôi phục các
        tập tin tùy ý hoặc toàn bộ ổ đĩa.



Các thuật ngữ
       Hard quota: Giới hạn lưu trữ, ngăn chặn người dùng tạo thêm các tập tin sau khi họ tới ngưỡng
        giới hạn.
       Soft quota: Giới hạn lưu trữ cho phép người dùng tạo thêm các tập tin khi họ tới ngưỡng giới
        hạn. Soft quota được sử dụng sẽ gửi thông báo đến quản trị viên
       Target: thư mục chia sẻ đích nằm trên vùng không gian DFS.


Ngữ cảnh
Ngữ cảnh thứ nhất: Lên kế hoạch triển khai đối với File Services
Bạn là kĩ sư hệ thống cho ICT24H. Hiện tại, công ty đang sử dụng những server ở các phòng ban cho
việc chia sẻ tập tin. Mỗi phòng ban có file server riêng và công ty có khoảng 100 thư mục chia sẻ. Các
nhân viên dễ nhầm lẫn khi họ cần tìm ra tập tin của họ và các quản trị hệ thống cũng tốn nhiều thời gian
để phân quyền cho các thư mục. Thêm vào đó, nếu server của một phòng ban gặp lỗi, thư mục chia sẻ
sẽ không hiển thị cho đến khi server đó khôi phục lại.

Bạn hãy trả lời những câu hỏi sau :

    1. Làm thế nào để giảm số lượng thư mục chia sẻ mà người dùng muốn kết nối đến?
    2. Nếu bạn sử dụng một vùng không gian DFS, làm thế nào để đảm báo người dùng không kết nối
       đến các thư mục chia sẻ của các phòng ban khác?

Ngữ cảnh thứ hai: Lên kế hoạch khôi phục khi gặp vấn đề lớn
Bạn là quản trị hệ thống của ICT24H. Công ty của bạn bắt đầu triển khai Windows Server 2008. Xếp của
bạn có vẻ lo âu về vấn đề khôi phục nếu server gặp vấn đề vì ổ đĩa hệ thống hiện tại đang gặp lỗi.




                                                                       ICT24H.NET            Page 41
ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET


  1. Khi đặt hàng server, yêu cầu cấu hình như thế nào để đáp ứng việc lên lịch sao lưu với Windows
     Server Backup?
  2. Sau khi tiến hành sao lưu, bạn sẽ khôi phục server như thế nào nếu ổ đĩa hệ thống gặp lỗi?
  3. Bạn có thể sử dụng như sao lưu tương tự để khôi phục tập tin mà nó đã bị xóa hay không?

                                           --- End ---




                                                                   ICT24H.NET            Page 42

More Related Content

What's hot

Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPT
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPTBài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPT
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Brand Xanh
 
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPTBài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPTBài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_svTin Thấy
 
Triển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainTriển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainPham Viet Dung
 
Gpo
GpoGpo
Gpoit
 
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008chuongthai77
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênNguyễn Danh Thanh
 
Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)realpotter
 
Chương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hànhChương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hànhSunkute
 
Audit policy giám sát hệ thống
Audit policy  giám sát hệ thốngAudit policy  giám sát hệ thống
Audit policy giám sát hệ thốnglaonap166
 
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuPhân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuLương Kiên
 

What's hot (20)

Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
 
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPT
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPTBài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPT
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPT
 
Chuyên đề group policy
Chuyên đề group policyChuyên đề group policy
Chuyên đề group policy
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
 
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPTBài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
 
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPTBài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv
 
Lab 14 group policy
Lab 14 group policy Lab 14 group policy
Lab 14 group policy
 
Triển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domainTriển khai phần mềm trên domain
Triển khai phần mềm trên domain
 
Gpo
GpoGpo
Gpo
 
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
 
Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)Hệ điều hành (chương 4)
Hệ điều hành (chương 4)
 
Chương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hànhChương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hành
 
Audit policy giám sát hệ thống
Audit policy  giám sát hệ thốngAudit policy  giám sát hệ thống
Audit policy giám sát hệ thống
 
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
 
Quản trị mạng_ Chương 4-5
Quản trị mạng_ Chương 4-5Quản trị mạng_ Chương 4-5
Quản trị mạng_ Chương 4-5
 
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuPhân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
 

Viewers also liked

Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTBài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerHướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerThức Nguyễn Văn
 
38 câu trắc nghiệm quản trị mạng
38 câu trắc nghiệm quản trị mạng38 câu trắc nghiệm quản trị mạng
38 câu trắc nghiệm quản trị mạngstartover123
 
quản lý máy in trong Windows Server 2008
quản lý máy in trong Windows Server 2008quản lý máy in trong Windows Server 2008
quản lý máy in trong Windows Server 2008laonap166
 
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)     Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms) Pham Viet Dung
 
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Long Kingnam
 

Viewers also liked (8)

Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTBài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
 
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerHướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
 
Home folder userprofile
Home folder userprofileHome folder userprofile
Home folder userprofile
 
38 câu trắc nghiệm quản trị mạng
38 câu trắc nghiệm quản trị mạng38 câu trắc nghiệm quản trị mạng
38 câu trắc nghiệm quản trị mạng
 
quản lý máy in trong Windows Server 2008
quản lý máy in trong Windows Server 2008quản lý máy in trong Windows Server 2008
quản lý máy in trong Windows Server 2008
 
Md5
Md5Md5
Md5
 
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)     Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
Lab 20 active directory right managment services (ad rms)
 
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
 

Similar to File server 2008

Mcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permissionMcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permissionlaonap166
 
Chia setainguyen
Chia setainguyenChia setainguyen
Chia setainguyenHuy Feng
 
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhómC04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhómdlmonline24h
 
File server resource manager trên windows server 2008
File server resource manager trên windows server 2008File server resource manager trên windows server 2008
File server resource manager trên windows server 2008laonap166
 
Hướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery master
Hướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery masterHướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery master
Hướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery masterTrường Tiền
 
Sharentfs permissions
Sharentfs permissionsSharentfs permissions
Sharentfs permissionsdinhhai2003
 
Lecture1 accesscontrol newl
Lecture1 accesscontrol newlLecture1 accesscontrol newl
Lecture1 accesscontrol newlLã Đạt
 
Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019
Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019
Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019TiLiu5
 
10431512092019
1043151209201910431512092019
10431512092019TiLiu5
 
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuPhân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuLương Kiên
 
Part 8 share permission -www.key4_vip.info
Part 8   share permission -www.key4_vip.infoPart 8   share permission -www.key4_vip.info
Part 8 share permission -www.key4_vip.infolaonap166
 
Mcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permissionMcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permissionlaonap166
 
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ BảnModule 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ BảnLong Nguyen
 

Similar to File server 2008 (20)

Mcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permissionMcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permission
 
Khoa.pptx
Khoa.pptxKhoa.pptx
Khoa.pptx
 
Chia setainguyen
Chia setainguyenChia setainguyen
Chia setainguyen
 
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhómC04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
C04 2 quản lý tài khoản người dùng và nhóm
 
File server resource manager trên windows server 2008
File server resource manager trên windows server 2008File server resource manager trên windows server 2008
File server resource manager trên windows server 2008
 
Lession 2
Lession 2Lession 2
Lession 2
 
Hướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery master
Hướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery masterHướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery master
Hướng dẫn cứu dữ liệu file recovery,get databack,de rescue data recovery master
 
Buoi4
Buoi4Buoi4
Buoi4
 
Sharentfs permissions
Sharentfs permissionsSharentfs permissions
Sharentfs permissions
 
Lecture1 accesscontrol newl
Lecture1 accesscontrol newlLecture1 accesscontrol newl
Lecture1 accesscontrol newl
 
Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019
Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019
Bài giảng Tin học đại cương_10431812092019
 
10431512092019
1043151209201910431512092019
10431512092019
 
Linux security
Linux securityLinux security
Linux security
 
Baigiang10
Baigiang10Baigiang10
Baigiang10
 
Giáo trình access2010
Giáo trình access2010Giáo trình access2010
Giáo trình access2010
 
Giáo trình access 2010
Giáo trình access 2010Giáo trình access 2010
Giáo trình access 2010
 
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuPhân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
 
Part 8 share permission -www.key4_vip.info
Part 8   share permission -www.key4_vip.infoPart 8   share permission -www.key4_vip.info
Part 8 share permission -www.key4_vip.info
 
Mcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permissionMcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permission
 
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ BảnModule 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

File server 2008

  • 1. 2010 ICT24H.NET ICT24H TEAM [QUẢN LÝ TẬP TIN TRONG WINDOWS SERVER 2008] Tài liệu được thực hiện bởi nhóm ICT24H
  • 2. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Có rất nhiều loại tài liệu, từ những bảng báo cáo tài chính, những kế hoạch kinh doanh cho đến những bảng thuyết trình báo cáo về bán hàng phải được chia sẻ trên mạng của bạn trong khi nó vẫn còn chưa được an toàn từ những truy cập chưa được chứng thực đến. Windows Server 2008 cung cấp cho bạn công nghệ cho phép bạn có thể bảo mật cũng như tài liệu của bạn luôn ở trạng thái ổn định. Để kiểm soát truy cập, sử dụng NTFS permission và Encrypting File System (EFS). Để cung cấp tài liệu thêm cho các phòng ban, bạn có thể tạo một vùng không gian Distributed File System (DFS) và sử dụng chức năng reaplication (nhân bản) dể sao chép tập tin giữa các server. Bạn có thể sử dụng quota để giới hạn việc lưu trữ trên ở cứng. Với chức năng shadow copy and backup cho phép bạn có thể khôi phục lại dữ liệu bị hỏng. Trong chương này, bạn có thể học được cách sử dụng những công nghệ trên và được tìm hiểu những tính năng trong dịch vụ File Services trong Windows Server 2008. Chủ đề trong chương này  Cấu hình một File server.  Cấu hình Distributed File System (DFS)  Cấu hình dịch vụ shadow copy.  Cấu hình sao lưu và khôi phục.  Quản lý quota ổ cứng. Những bài học trong chương này  Bài học 1: Vấn đề về quản lý bảo mật các tập tin.  Bài học 2: Thư mục chia sẻ.  Bài học 3: Sao lưu và khôi phục tập tin. Trước khi bắt đầu Để hoàn tất những bài học trong chương này, bạn nên thực hiện các công việc sau:  2 máy tính cài đặt Windows Server 2008  Nâng cấp lên Domain Controller  Cài đặt role File Service trong máy tính chạy Windows Server 2008  Tên server là Server1 và domain là ict24h.net. Server phải có tối thiểu 2 ổ đĩa để thực hiện việc sao lưu từ ổ đĩa này sang ổ đĩa kia.  Tên server còn lại là Server2 và được join vào domain ict24h.net. Bài học 1: Vấn đề quản lý bảo mật các tập tin Windows Server 2008 là phiên bản được sử dụng nhiều nhất trong các doanh nghiệp, cung cấp cho bạn 2 công nghệ để kiểm soát truy cập các tập tin và thư mục, bao gồm NTFS file permission và Encrypting File System. ICT24H.NET Page 1
  • 3. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Sau bài học, bạn có thể:  Sử dụng NTFS file permission để kiểm soát truy cập đến các tập tin và thư mục.  Sử dụng EFS để bảo vệ các tập tin từ những hành vi xâm nhập. NTFS File Permission NTFS file permission xác định người dùng nào có thể xem hoặc cập nhật được các tập tin. Ví dụ bạn sử dụng NTFS file permission cho phép phòng quản lý nhân sự được truy cập vào tập tin chứa các thông tin lí lịch của nhân viên trong khi đó không một nhân viên nào ở phòng khác có thể truy cập đến những tập tin này. Mặc định NTFS file permission được sử dụng cho người dủng và các thư mục trong hệ thống. Những mặc định này dành cho 3 kiểu tập tin sau:  User files: Những người dùng có toàn quyền kiểm soát đối với tập tin của họ. Những quản trị viên cũng có toàn quyền kiểm soát. Những người dùng khác ngoại trừ quản trị viên thì không thể đọc hoặc ghi lên những tập tin đó.  System files: Người dùng có thể đọc, nhưng không thể ghi. Những tập tin này nằm trong thư mục hệ thống %SystemRoot% và các thư mục con trong đó.  Program files: giống như permission trong các tập tin hệ thống, lưu trữ trong thư mục %ProgramFIles% ,cho phép người dùng chạy các ứng dụng và chỉ cho phép quản trị viên cài đặt ứng dụng. Những người dùng có quyền đọc và quản trị viên có toàn quyền kiểm soát. Thêm vào đó, cũng có những thư mục mới được tạo ra ở ổ đĩa hệ thống và được gán toàn quyền kiểm soát đối với quản trị viên, người dùng chỉ có thể xem. Trên File server, bạn cần gán quyền cho nhóm của người dùng để cho phép họ cộng tác làm việc cùng nhau. Ví dụ bạn có thể tạo một thư mục cho tất cả nhân viên thuộc nhóm Marketing được đọc và cập nhật nhưng những nhân viên bên ngoài nhóm này không có quyền truy cập. Quản trị viên có thể gán cho người dùng hoặc nhóm một số quyền hạn trên tập tin hoặc thư mục :  List Folder Content: người dùng có thể mở được thư mục nhưng không mở được các tập tin trong đó.  Read: người dùng có thể xem được nội dung trong một thư mục và mở được các tập tin trong đó. Nếu người dùng chỉ có quyền Read mà không có quyền Read & Execute thì họ cũng sẽ không thể thực thi được tập tin.  Read & Execute: ngoài quyền Read như trên, quyền này cho phép người dùng có thể chạy được các ứng dụng, các tập tin.  Write: người dùng có thể tạo những tập tin trong một thư mục nhưng không thể xem được chúng. Quyền này thật sự hữu ích nếu để tạo một thư mục và người dùng có thể đưa các tập tin lên thư mục này và không có quyền truy cập vào các tập tin của người khác cho dù họ thấy tập tin đó.  Modify: những người dùng có thể xem, chỉnh sửa và xóa tập tin hoặc thư mục.  Full Controll: người dùng có quyền này có thể thực hiện bất cứ thao tác nào trên tập tin hoặc thư mục, bao gồm việc tạo, xóa và thậm chí là sửa được quyền đối với những tập tin và thư mục. ICT24H.NET Page 2
  • 4. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Để bảo vệ một file hoặc thư mục với NTFS, làm theo các bước sau: 1. Mở Windows Explorer. 2. R-click vào một tập tin hoặc thư mục, sau đó chọn Properties. 3. Click vào tab Security. 4. Click Edit. Hôp thoại Permission hiển thị. 5. Nếu người dùng mà bạn muốn cấu hình truy cập không hiển thị trong danh sách Group or user names bạn có thể click Add, sau đó nhập tên tài khoản và click OK. 6. Ví dụ bạn muốn cho người dùng có tên Guest chỉ được phép mở thư mục Marketing nhưng không được phép mở các tập tin tài liệu trong đó. Bạn đánh dấu chọn vào List folder contents ở danh sách Permission for Guests. 7. Bạn có thể thực hiện lại bước 5 và 6 cho những người dùng khác. 8. Click OK hai lần để hoàn tất. Nếu bạn cấu hình Full Control cho một người dùng trong nhóm nào đó nhưng lại hủy quyền Full Control đối vối nhóm đó thì người dùng đó cũng không có quyền Full Control. Ví dụ, bạn là nhân viên thuộc nhóm Marketing, được quản trị viên cấu hình Full Control. Tuy nhiên nếu quản trị viên đó hủy quyền Full Control đối với nhóm Marketing thì bạn sẽ mất quyền Full Control. Thêm vào đó, có hơn 12 quyền đặc biệt để bạn gán cho một người dùng hoặc một nhóm. Để gán quyền đặc biệt, click Advance ở tab Security . ICT24H.NET Page 3
  • 5. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Bạn có thể cấu hình NTFS file permission bằng dòng lệnh, sử dụng lệnh icacls. Để xem đầy đủ hướng dẫn về lệnh này bạn có thể gõ lệnh icacls /? NTFS file permission sử dụng cả khi người dùng đăng nhập ở máy tính của họ hay truy cập thư mục thông qua mạng. Encrypting File System NTFS cung cấp phương thức bảo vệ các tập tin và thư mục khi Windows đang chạy. Tuy nhiên, một hacker có thể truy cập đến máy tính của bạn và bằng những kĩ thuật khai thác, thâm nhập, hacker sẽ có được quyền Full Control. EFS bảo vệ các tập tin và thư mục của bạn bằng cách mã hóa chúng trên ổ đĩa. Nếu hacker có thể xâm nhập vào máy tính dể mở tập tin thì hacker buộc phải biết mật mã để có thể chứng thực trước khi mở tập tin. EFS hỗ trợ từ phiên bản Windows 2000 trở đi. Cấu hình bảo vệ tập tin và thư mục với EFS Để bảo vệ một tập tin và thư mục với EFS, thực hiện các bước sau: 1. Mở Windows Explorer. 2. R-lick vào tập tin hoặc thư mục sau đó chọn Properties. 3. Trên tab General, click Advanced. 4. Đánh dấu chọn Encrypt contents to secure data. 5. Click OK 2 lần. Nếu bạn mã hóa một thư mục, Windows sẽ tự động mã hóa tất cả các tập tin mới trong thư mục đó. Ở lần mã hóa một thư mục hay tập tin đầu tiên, Windows sẽ nhắc bạn sao lưu key mã hóa. ICT24H.NET Page 4
  • 6. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Chia sẻ các file đã được mã hóa bằng EFS Nếu bạn muốn chia sẻ các file đã được mã hóa bằng EFS cho những người dùng khác, bạn cần thêm các điều kiện chứng thực vào tập tin. Bạn không cần thực hiện những bước chia sẻ tập tin thông qua mạng; EFS chỉ có tác dụng với những tập tin được truy cập trên máy tính nội bộ vì Windows tự động giải mã những tập tin này trước khi chia sẻ chúng. Để chia sẻ các tập tin đã được mã hóa EFS, thực hiện các bước sau: 1. Mở cửa sổ Properties trên file đã được mã hóa. 2. Trên tab General, click Advanced. 3. Click Detail. 4. Click Add. 5. Chọn người dùng mà bạn muốn gán quyền truy cập, sau đó click OK. 6. Click OK 3 lần và đóng tất cả các hộp thoại. Cấu hình EFS sử dụng Group Policy Người dùng có thể chọn việc mã hóa EFS cho tập tin hoặc thư mục của họ. Tuy nhiên trên thực tế, hầu hết người dùng không nhận thức đươc việc mã hóa mà sẽ không sử dụng EFS. Vì thế bạn nên sử dung Group Policy để đảm bảo các máy tính thuộc domain được cấu hình bảo mật nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn thông tin trong doanh nghiệp. Với công cụ Group Policy Management Editor, bạn có thể cấu hình EFS bằng cách r-click vào Computer Configuration > Policies > Windows Settings > Security Settings > Public Key Policies > Encrypting File System và chọn Properties để mở hộp thoại Encrypting File System Properties. ICT24H.NET Page 5
  • 7. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET  File Encryption using Encrypting File System (EFS): mặc định, EFS đã được kích hoạt. Nếu bạn chọn Don’t allow, những người dùng sẽ không thể mã hóa tập tin bằng EFS.  Encrypt the content of the user’s Documents folder: tùy chọn này cho phép tự động mã hóa thư mục Document của người dùng. Mặc dù một số thư mục gồm cả những thông tin bí mật, mã hóa thư mục Document để nâng cáo tính bảo mật EFS bảo vệ các tập tin ngay cả khi hệ điều hành không hoạt động. Vì thế, nếu một ai đó lấy trộm laptop của bạn thì họ cũng không thể truy cập vào tập tin đã dược mã hóa bởi EFS nếu như tài khoản chưa được đăng nhập vào. Nếu bạn bật EFS, bạn nên cấu hình màn hình desktop của bạn tự động khóa trong vài phút nếu không sử dụng.  Require a smart card for EFS: đánh dấu chọn vào đây để hạn chế việc sử dụng phần mềm chứng thực cho EFS. Nếu người dùng có smart card và bạn yêu cầu người dùng này đưa thẻ smart card để truy cập tập tin đã được mã hóa.  Create caching-capable user key from smart card: nếu đánh dấu chọn và các tùy chọn trước cũng được đánh dấu, người dùng chỉ cần đưa thẻ smart card ở lần đầu tiên khi họ truy cập vào các tập tin đã được mã hóa. Nếu vô hiệu hóa tùy chọn này, smart card phải luôn được sử dụng mỗi khi truy cập tập tin.  Enable pagefile encryption: mã hóa các trang tập tin. Windows sử dụng các trang tập tin để lưu trữ các bản sao chép dữ liệu đã được lưu trữ ở bộ nhớ và bao gồm cả những bản sao chép tập tin đã được mã hóa EFS. Tuy nhiên bản sao chép các tập tin mã hóa bằng EFS này lại không được mã hóa, điều này có thể khiến hacker có thể tìm ra những trang tập tin nếu như tùy chọn này bị vô hiệu hóa.  Display key backup notifications when user key is created or changed: nếu đánh dấu chọn, Windows sẽ nhắc người dụng sao lưu key EFS mỗi khi key mã hóa được tạo hoặc thay đổi.  Allow EFS to generate seft-signed certificate when a certification authority is not avaiable: nếu vô hiệu hóa tùy chọn này, các máy client cần phải liên hệ chứng thực ở lần đầu tiên khi một tập tin được mã hóa. Đây có thể ngăn chặn người dùng nếu như họ đứt kết nối mạng khi đã bật EFS ở lần đầu tiên. Để cho phép EFS tìm được một chứng thực từ một CA ngoại trừ việc tự động chứng thực, bạn nên cấu hình một CA và kích hoạt chế độ tự động nạp. Bài thực hành sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về vấn đề này. Thêm vào đó, bạn nên xem xét và cấu hình các tùy chọn sau:  Computer configuration > Policies > Administrative Templates > Network > Offline Files > Encrypt the offline files cache. Cho phép mã hóa Offline Files. Bạn sẽ được tìm hiểu Offline Files ở bài học thứ 2.  Computer Configuration > Policies > Administrative Templates > Windows Components > Search > Allow indexing of encrypted files: nếu bạn cho hiển thị các tập tin đã được mã hóa, kẻ tấn công có thể thấy nội dung của tập tin mã hóa đó. Vô hiệu hóa tùy chọn này để ngăn chặn người dùng tìm kiếm những tập tin này. Cấu hình Data Recovery Agent khôi phục key EFS Một tập tin đã được mã hóa sẽ không thể truy cập được nếu như không có key, ngay cả quản trị viên hệ thống và nếu mất key, thì tập tin này sẽ không được giải mã để mở ra. Vì thế bạn cần phải khôi phục tập tin mã hóa, EFS hỗ trợ DRA. DRA có thể giải mã một tập tin đã được mã hóa. Trong Active Directory, bạn ICT24H.NET Page 6
  • 8. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET có thể sử dụng Group Policy để cấu hình một hoặc nhiều tài khoản người dùng như DRA cho toàn doanh nghiệp. Để cấu hình DRA, thực hiện các bước sau: 1. Cài đặt chứng thực một CA. Ví dụ, bạn có thể cài đặt role Active Directory Certificate Services. 2. Tạo một tài khoản người dùng để thực hiện DRA. 3. Mở Group Policy Object bằng công cụ Group Policy Management Editor. 4. R-click vào Computer Configuration > Policies > Windows Settings > Security Settings > Public Key Policies > Encrypting File System, sau đó chọn Create Data Recovery Agent. Group Policy Management Editor tạo một tập tin khôi phục để lấy lại chứng thực từ tài khoản DRA. Thực hành: Mã hóa và khôi phục tập tin Trong bài thực hành, bạn tạo 2 tài khoản: một tài khoản sẽ mã hóa tập tin với EFS và DRA sẽ truy cập tập tin mã hóa này. Sau đó bạn sẽ mã hóa một tập tin, xác nhận tài khoản không thể truy cập được tập tin này. Cuối cùng sử dụng DRA để khôi phục tập tin được mã hóa này. Bài thực hành 1: Cấu hình một DRA 1. Cài đặt role Active Directory Certificate Services trên DC. 2. Tạo tài khoản có tên EFSUser và đưa vào nhóm Domain Admin để có thể đăng nhập vào DC. Bạn sử dụng tài khoản này để tạo và mã hóa một tập tin. 3. Tạo một tài khoản có tên DRA và đưa vào nhóm Domain Admin. Đăng nhập bằng tài khoản DRA. 4. Trên Server Manager, r-click Features > Group Policy Management > Forest:ict24h.net > Domains > ict24h.net > Default Domain Policy và chọn Edit. 5. Click Computer Configuration > Policies > Windows Settings > Security Settings và chọn Public Key Policies. Tại khung chi tiết, double click vào Certificate Services Client – Auto-Enrollment. Thiết lập Enable cho Configuration Model, sau đó click OK. 6. R-click vào Computer Configuration > Poicies > Windows Settings > Security Settings > Public Key Policies > Encrypting File System và chọn Create Data Recovery Agent. Bài thực hành 2: Mã hóa một tập tin Trong bài thực hành này, bạn sử dụng tài khoản mới tạo là EFSUser để tạo một tập tin dạng text 1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản EFSUser. 2. Click Start và chọn Document. 3. Trong cửa sổ Document, r-lick vào Documents và chọn Properties. 4. Trên tab General, click Advance. Đánh dấu chọn Encrypt contents to secure data, sau đó click OK 3 lần. 5. Mở tài liệu mã hóa và thêm đoạn chữ “Hello ict24h.net”. Bài thực hành 3: Thử truy cập một tập tin đã được mã hóa Trong bài thực hành này, bạn sử dụng tài khoản Administrator (chưa được cấu hình như một DRA) và giả lập một kẻ tấn công thử truy cập vào một tập tin mà một người dùng khác đã mã hóa. ICT24H.NET Page 7
  • 9. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản Administrator. Tài khoản này đặc quyền trên Server1 nhưng không được cấu hình DRA. 2. Click Start, chọn Computer. 3. Tại cửa sổ Computer, mở C:UsersEFSUserDocument. 4. Double click và Encrypted document. Một thông báo hiển thị dòng chữ Access is denied error. Bạn cũng sẽ nhận được thông báo tương tự thậm chí bạn cài lại hệ điều hành hoặc kết nối đến ổ cứng từ một máy tính khác. Bài thực hành 4: Khôi phục một tập tin đã được mã hóa Trong bài thực hành này, bạn sử dụng tài khoản DRA để truy cập tập tin đã được mã hóa, sau đó xóa bỏ mã hóa từ tập tin đó để những người dùng khác có thể truy cập được. 1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản DRA. Tài khoản này được cấu hình DRA. 2. Click Start, chọn Computer. 3. Trong cửa sổ Computer, mở C:UsersEFSUserDocuments. Hộp thoại UAC hiển thị. 4. Double click vào Encrypted document ở khung Detail. Bạn sẽ nhận được thông báo và có thể truy cập được tập tin. 5. Tại cửa sổ Windows Explorer, r-click vào tập tin đã được mã hóa và chọn Properties. Trên tab General, click Advanced. Bỏ chọn dòng Encrypt contents to secure data, sau đó click OK 2 lần. Tài khoản DRA đã xóa mã hóa, co phép các tài khoản khác có thể truy cập vào những tập tin đã mã hóa trước đó. Tóm tắt bài học  NTFS file permission kiểm soát truy cập các tập tin khi Windows đang chạy, cho dù người dùng có truy cập tập tin từ máy tính của họ hay thông qua mạng đi chăng nữa. NTFS file permission cho phép bạn có thể gán cho người dùng và nhóm được các quyền xem, ghi hoặc toàn quyền.  EFS mã hóa những tập tin, giúp bạn bảo vệ chúng khi Windows không làm việc. Mặc dù sự mã hóa cung cấp phương thức bảo mật khá mạnh, thì điểm yếu ở chỗ nếu người dùng quên key họ không thể truy cập được tập tin đã mã hóa. Để bảo vệ tốt hơn, bạn có thể sử dụng Active Directory Group Policyt để cấu hình DRA cho phép khôi phục lại key mã hóa khi bị quên. Trắc nghiệm 1. Bạn tạo một thư mục có tên Marketing trên máy tính có tên File Server và cấu hình NTFS permission gán quyền Read cho nhóm Domain User và quyền Modify cho nhóm Marketing. Bạn chia sẻ thư mục và gán quyền Read cho nhóm Everyone. Nam - một tài khoản thuộc cả nhóm Marketing và nhóm Domain Users – đăng nhập vào máy tính FileServer để truy cập vào thư mục Marketing. Nam có những quyền hạn nào? A. Không có quyền truy cập B. Read C. Write D. Full Control ICT24H.NET Page 8
  • 10. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 2. Bạn tạo một thư mục và được bảo vệ bằng EFS bao gồm cả một tập tin được chia sẻ qua mạng. Bạn chia sẻ thư mục này và sử dụng NTFS, cho phép người dùng có thể mở tập tin. Bạn nên làm gì để cho phép người dùng truy cập vào tập tin đã được mã hóa mà không giảm đi tính bảo mật? A. R-click vào tập tin, sau đó chọn Properties. Trên tab Security, thêm tài khoản người dùng. B. R-click vào tập tin, sau đó chọn Properties. Trên tab General, click Advanced. Click Details, sau đó thêm tài khoản người dùng. C. R-click vào tập tin, sau đó chọn Properties. Trên tab General, click Advanced. Bỏ chọn dòng Encrypt contents to secure data. D. Không làm gì cả. Bài học 2: Chia sẻ thư mục Một trong những phương pháp cộng tác phổ biến nhất là chia sẻ các tài liệu trong những thư mục chia sẻ. Những thư mục chia sẻ này cho phép bất cứ người dùng nào có thể truy cập đến nếu ở trong cùng môi trường mạng. Các thư mục chia sẻ cho phép tài liệu được tập trung hóa và nhân viên có thể dễ dàng quản lý chúng nếu như họ muốn chia sẻ chúng đến hàng nghìn máy tính client. Dịch vụ File Services trong Windows Server 2008 cung cấp cho bạn những tính năng mạnh trong việc chia sẻ thư mục và quản lý các tập tin. Với sự cải tiến về quota, Windows có thể thông báo cho người dùng và các quản trị viên nếu như người dùng sử dụng vượt mức dung lượng cho phép. DFS cung cấp cho bạn khả năng tập trung hóa cấu trúc thư mục chia sẻ từ nhiều máy tính khác nhau và tự động nhân bản các tập tin trong các thư mục. Offline Files tự động sao chép những tập tin chia sẻ đến các thiết bị máy tính cầm tay để cho phép người dùng có thể truy cập đến những tập tin này ngay cả khi họ đứt kết nối mạng. Sau bài học, bạn sẽ được:  Cài đặt File Services  Sử dụng quota thông báo đến bạn khi người dùng sử dụng vượt quá mức dung lượng cho phép.  Chia sẻ thư mục thông qua mạng.  Sử dụng DFS để tạo một vùng không gian chia sẻ thư mục trên nhiều server.  Sử dụng Offline File để cho phép người dùng có thể truy cập đến tập tn và thư mục ngay cả khi họ bị đứt kết nối mạng. Thời lượng cho bài học: 55 phút Cài đặt File Services Windows Server 2008 có thể chia sẻ những thư mục mà không cần bất cứ role nào. Tuy nhiên, việc cài đặt dịch vụ File Services cho bạn những công cụ quản lý hữu dụng, giúp bạn có thể làm việc với DFS, cấu hình quota, tạo các bản báo cáo lưu trữ và những tính năng khác. Để cài đặt File Services, thực hiện theo các bước sau: 1. Trên Server Manager, r-lick Roles > Add Role. 2. Trên trang Before you begin, click Next. 3. Trên trang Server Roles, đánh dấu chọn vào File Services. Click Next. 4. Trên trang File Services, click Next. ICT24H.NET Page 9
  • 11. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 5. Trên trang Select role services, chọn các role sau:  File Server: mặc dù nó không cần thiết cho việc chia sẻ tập tin, nhưng khi thêm role này vào sẽ cho phép bạn sử dụng công cụ Share and Storage management.  Distributed File System: cho phép chia sẻ tập tin bằng cách sử dụng vùng không gian DFS và nhân bản các tập tin trên DFS server. Nếu bạn chọn dịch vụ này, hệ thống sẽ hiển thị khung cấu hình vùng không gian.  File Server Resource Manager: cài đặt những công cụ để tạo ra các báo cáo lưu trữ, cấu hình quota và xác định các chính sách về tập tin. Nếu bạn chọn dịch vụ này, hệ thống sẽ hiển thị khung cho phép bạn kích hoạt chức năng giám sát dung lượng lưu trữ trên ổ cứng.  Services for Network File System: cung cấp khả năng kết nối đến các máy tính chạy hệ điều hành Unix để chia sẻ tập tin.  Windows Search Service: hiển thị các tập tin để tìm kiếm nhanh hơn khi các máy client kết nối đến các thư mục chia sẻ. Dịch vụ này ít khi được sử dụng trong doanh nghiêp để đảm bảo tính riêng tư.  Windows Server 2003 File Services: cung cấp dịch vụ tương thích với máy tính chạy Windows Server 2003. 6. Đáp ứng cài đặt các dịch vụ mà bạn đã chọn trên. 7. Trên trang Confirmation, click Install. 8. Trên trang Results, click Close. Bạn có thể sử dụng các công cụ trong dịch vụ File Services bằng cách click Role > File Services trên Server Manager. Sử dụng Quota Khi những người dùng chia sẻ trên một ổ cứng, cho dù là tại máy tính hay thông qua mạng thì dung lượng ổ cứng đó sẽ nhanh chóng đầy. Với chức năng quota, bạn có thể dễ dàng giám sát người dùng sử dụng dung lượng ổ cứng. Thêm vào đó, khi bạn thiết lập quota để giới hạn sử dụng, người dùng sẽ không thể làm tăng thêm dung lượng ổ cứng. Với Windows Server 2008, bạn nên sử dụng Quota Management dể cấu hình quota. Bạn cũng có thể cấu hình quota bằng các lệnh DirQuota. Thêm vào đó, bạn có thể cấu hình quota bằng Group Policy hoặc Windows Explorer. Cấu hình Disk Quota bằng công cụ Quota Management Sau khi cài đặt File Server Resource Manage, bạn có thể quản lý ổ cứng bằng cách sử dụng công cụ Quota Management. Trên Server Manager, click Roles > File Services > Share and Storage Management > Files Server Resource Manager > Quota Management. Creating Quota Templates: Quota Management hỗ trợ sử dụng quota template. Bạn có thể sử dụng một quota template để thiết lập quota cho ổ cứng. Windows Server 2008 gồm các chuẩn template sau:  100 MB Limit: định nghĩa một hard quota (quota ngăn chặn người dùng tạo thêm các tập tin) chỉ cho phép sử dụng dung lượng không quá 100MB cho mỗi người dùng, với e-mail cảnh báo được gửi đến cho người dùng mỗi khi dung lượng đạt từ 85-95%. Khi đạt 100% quota, template này sẽ gửi một e-mail đến người dùng và quản trị viên. ICT24H.NET Page 10
  • 12. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET  200 MB Limit reports to user: cho phép sử dụng 200 MB cho mỗi người dùng, e-mal cảnh báo dến người dùng khi đạt đến 85-95%. Khi đạt 100%, template này sẽ gửi e-mail đến người dùng và quản trị viên, đồng thời gửi bảng báo cáo sử dụng cho người dùng.  200 MB limit with 50 MB extension: Khi đạt đến dung lượng 200MB, máy tính sẽ gửi e-mail đến người dùng và quản trị viên sau đó cho phép mở rộng lên đến 250 MB.  250 MB extended limit: template này cho phép người dùng sử dụng không quá 250MB.  Monitor 200 GB Volume usage: e-mail thông báo mỗi khi đạt đến 70%, 80% 90% và 100% khi ổ cứng đạt đến các mức % tương đương 200GB.  Monitor 500 MB share: e-mail sẽ thông báo mỗi khi đạt đến 80%, 100% và 120% tương ứng với 500 MB. Để tạo quota template, bạn có thể r-lick vào Quota Template trên Quota Management, sau đó chọn Create quota template. Trên hộp thoại Create quota template, chọn chuẩn mà bạn muốn sử dụng, sau đó click Copy. 1. Chọn và r-click vào Quotas trên Server Manager. Sau đó chọn Create quota. 2. Click Browse và chọn một thư mục bạn cần áp dụng quota, sau đó click OK. ICT24H.NET Page 11
  • 13. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 3. Chọn Auto apply template and create quotas on existing and new subfolders. Với lựa chọn này cho phép bạn áp dụng templae này đến bất cứ thư mục mới nào được tạo bên trong thư mục mà bạn vừa chọn ở bước 2. 4. Chọn Derive properties from this quota temmplate, sau đó chọn quota ở danh sách. Mặt khác, bạn có thể chọn Define custom quota properties và click Custom properties để xác định quota này không dựa trên các quota tồn tại trước đó. 5. Click Create. Cấu hình Disk Quota bằng dòng lệnh Bạn có thể sử dụng lệnh DirQuota để cấu hình quota. Ví dụ, để áp dụng chuẩn 200 MB Limit report cho thư mục C:ICT24H bạn gõ lệnh sau: dirquota quota add /Path:C:ICT24H /SourceTemplate:”200 MB Limit Reports To User” Để sử dụng chuẩn 100 MB, sử dụng lệnh sau: dirquota quota add /Path:C:ICT24H /Limit:100MB /Type:Hard Để tìm hiểu về các lệnh DirQuota bạn có thể gõ lệnh: dirQuota /? Cấu hình Disk Quota bằng Windows Explorer Mặc dù bạn nên sử dụng Quota Management để cấu hình quota trên Windows Server 2008, tuy nhiên hệ điều hành hỗ trợ bạn quản lý quota bằng Windows Explorer. Để cấu hình quota bằng Windows Explorer, thực hiện các bước sau: 1. Mở Windows Explorer. 2. R-click vào ổ cứng bạn muốn cấu hình quota, sau đó chọn Properties. Bạn không thể cấu hình quota cho từng thư mục cụ thể. 3. Trên tab Quota, đánh dấu chọn Enable quota management. ICT24H.NET Page 12
  • 14. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 4. Chọn Limit disk space to và thiết lập giá trị dung lượng. 5. Đánh dấu chọn vào Log event when a user exceeds their quota limit hoặc Log event when a user exceeds their warning level để cảnh báo. 6. Nếu bạn đánh dấu chọn Deny disk space to users exceeding quota limit, người dùng sẽ không thể lưu hoặc cập nhật các tập tin khi họ đã vượt qua phạm vi quota cho phép. 7. Click Quota Entries để xem dung lượng sử dụng hiện tại của ổ cúng. Trên cửa sổ Quota Entries, double click vào người dùng để cấu hình quota cho người dùng đó. ICT24H.NET Page 13
  • 15. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 8. Click OK để đón hộp thoại Quota Setings for…., đóng Quota Entries. Ở ổ cứng đang cấu hình, click OK sau đó đóng cửa sổ Local Disk Properties. Nếu hiển thị khung thông báo, click OK để kích hoạt quota. Cấu hình Disk quota bằng Group Policy Bạn có thể cấu hình quota bằng Group Policy một cách đơn giản. Trong công cụ Group Policy Management Editor, chọn Computer Configuration > Policies > Administrative Templates > System > Disk Quotas.  Enable Disk Quotas: bạn phải bật chính sách này để sử dụng quota.  Enforce Disk Quota Limit: tương tự với lựa chọn Deny disk space to users exceeding quota limit khi cấu hình ở Windows Explorer.  Default Quota Limit and Warning level: xác định giới hạn và cảnh báo ở các cấp độ.  Log Event when Quota limit exceeded: tương tự với lựa chọn Log event when a user exceed their quota limit khi cấu hình ở Windows Explorer.  Log Event when quota warning level exceeded: tương tự lựa chọn Log event when a user exceeds their warning level trong Windows Explorer.  Apply Policy to removable media: xác định quota được áp dụng hoặc xóa bỏ. Bạn nên vô hiệu hóa chính sách này. Chia sẻ thư mục Bạn có thể chia sẻ thư mục thông qua mạng và cho phép các máy tính khác co thể truy cập đến. Chia sẻ thư mục từ Windows Explorer Cách đơn giản nhất để chia sẻ thư mục là r-click vào thư mục trong Windows Explorer và chọn Share. Hộp hoại File Sharing hiển thị cho phép bạn lựa chọn người dùng mà bạn muốn truy cập được thư mục. Click Share để tạo thư mục chia sẻ và click Done. ICT24H.NET Page 14
  • 16. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Có các cấp độ quyền cho bạn lựa chọn:  Reader: chỉ có quyền đọc. Tương tự quyền Read ở NTFS file permission.  Contributor: cho phép đọc và ghi.  Co-owner: cho phép người dùng có thể thay đổi quyền của tập tin chẳng hạn gán thêm quyền đọc và ghi. Tương tự quyền Full Control.  Owner: quyền này cho phép người dùng có thể tạo tập tin chia sẻ và cho phép thay đổi quyền. Tương tự quyền Full Control. Chia sẻ thư mục sử dụng chức năng Provision a shared folder wizard Bạn có thể chia sẻ thư mục, cấu hình quota và thiết lập bảo mật bằng Provision a shared folder wizard. 1. Trên Server Manager, r-click vào Roles > File Services > Share and Storage Management và chọn Provision share. 2. Trên trang Shared folder location, click Browse và chọn thư mục để chia sẻ. 3. Trên trang NTFS Permission, chọn Yes, change NTFS Permission . Sau đó click Edit Permission nếu bạn muốn thiết lập quyền hạn. Cấu hình NTFS là điều nên làm. Click OK, sau đó click Next. ICT24H.NET Page 15
  • 17. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 4. Trên trang Share Protocols, chọn kiểu chia sẻ sử dụng Windows (SMB-Server Message Block) hoặc sử dụng UNIX ( Network File System). Chọn SMB cũng có thể áp dụng cho các máy client sử dụng hệ điều hành UNIX. Click Next. 5. Trên trang SMB Settings, click Advance nếu bạn muốn thay đổi mặc định số lượng người dùng đồng thời hoặc Offline Files. Click Next. 6. Trên trang SMB Permission, chọn quyền hạn bạn muốn gán. Để tạo quyền hạn tùy ý, chọn User and Group have a Custom share permission và click Permission. Click Next. 7. Trên trang Quota Policy, chọn Apply Quota nếu bạn muốn áp dụng quota này. Sau đó chọn quota template. Click Next. 8. Trên trang File Screen Policy, đánh dấu chọn Apply file screen nếu bạn muốn cho phép tập tin cụ thể nào đó trên thư mục. Sau đó chọn tập tin bạn muốn sử dụng. Click Next. 9. Trên trang DFS Namespace Publishing, chọn Publish the SMB share to a DFS Namespace nếu muốn đưa tập tin đến vùng không gian DFS. Sau đó, cung cấp thông tin DFS. Click Next. 10. Trên trang Review Settings and Create Share, click Create. 11. Click Close. Chia sẻ thư mục bằng dòng lệnh ICT24H.NET Page 16
  • 18. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Bạn có thể chia sẻ thư mục bằng lệnh net share. Để xem danh sách chia sẻ, gõ lệnh: net share Để tạo một chia sẻ, gõ lệnh theo cấu trúc sau: net share ShareName=Path [/GRANT:user, [READ|CHANGE|FULL]] [/CACHE:Manual|Document|Programs|None|] Ví dụ để chia sẻ thư mục ICT24H nằm trong ổ C:, sử dụng tên chia sẻ là Networking, chia sẻ đến mọi người và cho phép họ đọc, thực hiện lệnh sau: net share Networking=C:ICT24H /GRANT:Everyone,Read Để xóa thư mục chia sẻ Networking, sử dụng /DELETE net share Networking /DELETE Để xem hướng dẫn và đầy đủ các lệnh, gõ lệnh net share /? Kết nối đến thư mục chia sẻ Các máy client kết nối đến thư mục chia sẻ thông qua mạng bằng lệnh <tên server> <tên chia sẻ>. Ví dụ, nếu bạn muốn chia sẻ thư mục Networking trên Server1, bạn có thể kết nối bằng cách gõ Server1Networking. Bạn có thể truy cập đến một tập tin chẳng hạn tài liệu network.doc bằng cách gõ Server1Networkingnetwork.doc. Ngoài ra bạn có thể sử dụng lệnh dir để truy cập đến thư mục dir Server1Networking Hầu hết người dùng truy cập thư mục thường hay sử dụng thêm kí tự ổ cứng. Mặc dù chúng ta thường hay đặt tên là C nhưng bạn có thể đặt là ổ Z. Các máy client có thể kết nối đến những thư mục chia sẻ bằng cách click Map Network Drive trên Windows Explorer hoặc click vào menu Tools và chọn Map Network Driver. Ví dụ bạn muốn truy cập thư mục Networking trên ổ M, gõ lệnh sau: net use M:Server1Networking Tổng quan về DFS Với những doanh nghiệp lớn thường có hàng tá hoặc thậm chí hàng trăm File server. Đây chính là vấn đề nan giản khi mà người dùng khó nhớ được server nào lưu trữ tập tin nào đó. DFS cung cấp cho bạn một vùng không gian duy nhất cho phép người dùng có thể kết nối đến bất cứ thư mục chia sẻ nào trong doanh nghiệp. Với DFS, tất cả mọi thư mục chia sẻ có thể được truy cập. Ví dụ, Active Directory của bạn là ict24h.net, bạn có thể tạo vùng không gian DFS ict24h.netdfs. Sau đó, bạn ICT24H.NET Page 17
  • 19. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET có thể tạo thư mục ict24h.netdfsnetworking và đưa chúng đến thư mục chia sẻ dành cho cả server1networking và server2networking. Bên cạnh việc cung cấp một vùng không gian cho phép người dùng có thể dễ dàng tìm tập tin, DFS co thể cho phép nhân bản những tập tin chia sẻ. Cài đặt DFS Bạn có thể cài đặt DFS khi cài đặt File Services sử dụng Add Roles Wizard hoặc bạn cũng có thể thêm dịch vụ DFS bằng cách sử dụng Server Manager, r-click vào Roles > File Services > Add Role Services. Dù bạn có cài đặt trước hay sau khi cài đặt cũng sẽ đến bước cấu hình DFS, thực hiện các bước sau: 1. Trên trang DFS Namespaces, tạo một vùng không gian mới. Đặt tên cho vùng không gian, ví dụ là ICT24H Ebook Centre. 2. Trên trang Namspace Type, bạn có thể chọn Domain-based namespace (dành cho môi trường Active Directory) hoặc Standalone-based namspace (dành cho môi trường workgroup). Nếu tất cả server chạy Windows Server 2008, đánh dấu chọn vào Enable Windows Server 2008 mode. Click Next. 3. Trên trang Credentials, chọn tài khoản để tạo vùng không gian, tài khoản này phải thuộc nhóm Domain Admin. 4. Trên trang Namspace Configuration, bạn có thể click Add sau đó thêm các thư mục vào. Bạn có thể làm thao tác này lúc sau cũng được (sử dụng DFS Management). 5. Click Next. ICT24H.NET Page 18
  • 20. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Tạo một vùng không gian DFS từ DFS Management Để thực hiện việc tạo một DFS từ DFS Management, thực hiện các bước sau: 1. Trên Server Manager, r-click Roles > File Services > DFS Management > Namspaces và chọn New Namespace. 2. Trên trang Namespace Server, nhập tên server chứa vùng không gian. Bạn có thể thêm các server khác để chứa vùng không gian ở thời gian sau. Người dùng không thể thấy được tên server khi họ truy cập đến vùng không gian DFS. Click Next. 3. Trên trang Namespace Name and Settings, nhập tên. Đây là tên vùng không gian chia sẻ khi mà người dùng truy cập vào. Ví dụ: ict24h.netEbook. Click Edit Settings để thiết lập permisison cho vùng không gian. Click Next. 4. Trên trang Namspace Type, bạn có thể chọn Domain-based namespace (dành cho môi trường Active Directory) hoặc Standalone-based namspace (dành cho môi trường workgroup). Nếu tất cả server chạy Windows Server 2008, đánh dấu chọn vào Enable Windows Server 2008 mode. Click Next. ICT24H.NET Page 19
  • 21. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 5. Trên trang Review Settings and Create Namspace, click Create. ICT24H.NET Page 20
  • 22. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 6. Trên trang Confirmation, click Close. Sau khi tạo xong vùng không gian, bạn có thể r-click vào nó và chọn Properties. Cửa sổ Properties hiển thị 3 tab:  General: cho phép bạn nhập mô tả về vùng không gian.  Referrals: khi một máy client truy cập đến vùng không gian hoặc một thư mục nào đó, máy client sẽ nhận được một danh sách các server từ DC. Các máy client luôn luôn cố gắng truy cập đến máy tính target đầu tiên trong danh sách và nếu máy tính target đó không đáp ứng thì các máy truy cập sẽ rớt hạng trong danh sách. Tab này cho bạn kiểm soát đồng thời nhiều target trên danh sách đã được sắp xếp thứ tự. Chọn Select random order từ danh sách Orderng method để cung cấp danh sách cho tất cả target. Chọn Lowest cost để các client trực tiếp kết nối đến target gần nhất. Nếu bạn muốn sử dụng target thuộc Active Directory khác thì chọn Exclude targets outside of the client’site.  Advanced: có 2 sự lựa chọn cho bạn. Optimize for consistency cấu hình vùng không gian trên server để truy vấn đền DC chính (PDC) mỗi lần có sự thay đổi ở vùng không gian, giúp bạn tiết kiệm thời gian. Optimize for scalability giảm số lượng truy vấn bằng cách truy vấn dến domain controller gần nhất. ICT24H.NET Page 21
  • 23. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Thêm thư mục vào một vùng không gian DFS Để thêm thư mục vào vùng vùng không gian DFS, thực hiện các bước sau: 1. Trên Server Manager, click Roles > File Services > DFS Management > Namespaces. 2. R-click vào vùng không gian và chọn New Folder. 3. Nhập tên thư mục. Nếu bạn muốn thư mục bao gồm cả những tập tin, click Add và chọn thư mục chia sẻ. 4. Click OK. Cấu hình DFS bằng dòng lệnh Bạn có thể sử dụng lệnh DFSUtil để cấu hình DFS. Ví dụ, để xem thư mục gốc DFS trên domain ict24h.net, gõ lệnh sau: dfsutil domain ict24h.net Để xem thư mục gốc DFS trên một server cụ thể nào đó, chẳng hạn là server1, gõ lệnh sau: dfsutil server server1 Để xem các target trên vùng không gian, gõ lệnh sau: ICT24H.NET Page 22
  • 24. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET dfsutil target ict24h.netNetworking //với ict24h.net là tên domain và Networking là tên vùng không gian. Để xem target đối với thư mục, gõ lệnh sau: dfsutil link ict24h.netNetworkingEbook Để xem thông tin client trong Active Directory, gõ lệnh sau: dfsutil client siteinfo <PC01> //với PC01 là tên client muốn xem. Để xem đầy đủ lệnh DFS gõ dfsutil /? . Để khắc phục sự cố về DFS sử dụng lệnh DFSDiag, bạn có thể xem đầy đủ các lệnh bằng cách gõ dfsdiag /?. Offline Files Người dùng có thể truy cập đến những thư mục chia sẻ thậm chí ngay cả khi họ đứt kết nối đến mạng nội bộ. Offline Files cho phép các client có thể tự động lưu trữ một bản sao của tập tin trên thư mục chia sẻ và cho phép truy cập khi người dùng không thể kết nối đến mạng. Sau khi kết nối, Offline File sẽ đồng bộ hóa và nhắc người dùng có thể xử lí những xung đột nếu có. Các quản trị viên có thể cấu hình Offline Files trên thư mục chia sẻ và người dùng có thể cấu hình Offline Files khi họ đã kết nối đến thư mục chia sẻ. Để cấu hình Offline File, thực hiện các bước sau: 1. Trên Server Manager, click Roles > File Services > Share and Storage Management. 2. Tại khung chi tiết là danh sách chia sẻ, r-click vào thư mục bạn muốn cấu hình và chọn Properties. 3. Tại tab Sharing, click Advanced. 4. Tại cửa số Advanced, click tab Caching và chọn 1 trong 3 lựa chọn sau:  Only the files and program that users specify are available offline: người dùng phải tự chọn các tập tin mà họ muốn truy cập ở trạng thái offline. Tùy chọn này thích hợp khi những người dùng hiểu cách sử dụng Offline Files.  All files and programs that users open from the share are automatically available offline: Những tập tin mà người dùng truy cập trong khi kết nối mạng sẽ được tự động lưu trữ với số lượng lần có giới hạn. Tùy chọn này thích hợp khi người dùng chưa biết về Offline Files.  No files or programs from the share are available offline: ngăn chặn người dùng truy cập Offline Files. Đây là tùy chon tốt nhất dành cho những tài liệu bí mật. ICT24H.NET Page 23
  • 25. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Bạn cũng có thể cấu hình Offline Files ở Windows Explorer bằng cách click Advanced Sharing trên tab Sharing của thư mục và chọn Caching. Thực hành: Làm việc với thư mục chia sẻ Trong bài thực hành này, bạn tạo một vùng không gian DFS. Bài thực hành 1: Cài đặt dịch vụ Distributed File System Trong bài thực hành, bạn phải cài đặt dịch vụ File Services và Distributed trên cả Server1 và Server2. Sau đó, bạn sẽ tạo một vùng không gian DFS được chứa trong cả Server1 và Server2, tiếp theo bạn sẽ tạo thư mục chia sẻ. Thư mục chia sẻ này sẽ tự động nhân bản. Để hoàn thành bài thực hành này, Server1 là domain controller có tên ict24h.net và Server2 thuộc domain ict24h.net. 1. Tại Server1, trên Server Manager, r-click vào Roles > Add Roles. 2. Trên trang Before youu begin, click Next. 3. Trên trang Server Roles, đánh dấu chọn vào File Services. Click Next. 4. Trên trang File Services, click Next. ICT24H.NET Page 24
  • 26. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 5. Trên trang Select Role Services, chọn Distributed File System và File Server Resource Manager. Click Next. 6. Trên trang Create a DFS Namspaces, nhập tên vùng không gian là Public. Click Next. 7. Trên trang Namspace Type, để mặc định. Click Next. 8. Trên trang Namespace Configuration, click Next. 9. Trên trang Configure Storage Usage Monitoring, đánh dấu chọn tất cả các ổ cứng và click Next. 10. Trên trang Report Options, click Next. 11. Trên trang Confirmation, click Install. 12. Trên trang Results, click Close. Bài thực hành 2: Thêm một server vào vùng không gian DFS 1. Tại Server1, trên Server Manager, r-click vào Roles > File Services > DFS Management > NameSpaces > ict24h.net > Public. Sau đó chọn Add Namespace Server.. 2. Click Browse. Tại hộp thoại Select Computer, nhập Server2 và click OK. Nếu khung nhắc lệnh hiện ra yêu cầu bạn bắt đầu dịch vụ DFS trên Server2, click Yes. Click OK một lần nữa để đóng cửa sổ Add Namespace Server. 3. Trên khung chi tiết, click tab Namespace Servers. Chú ý 2 server đã ở trong danh sách. Nếu một trong 2 server không hoạt động, máy client vẫn có thể kết nối đến server còn lại để truy cập thư mục. ICT24H.NET Page 25
  • 27. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Bài thực hành 3 Thêm một thư mục đã được nhân bản vào vùng không gian DFS Sau khi bạn đã tạo vùng không gian DFS và lưu trữ nó trên cả 2 server. Bạn sẽ tạo thư mục chia sẻ với tên Ebooks trên cả Server1 và Server2, sau đó thêm thư mục Ebooks vào vùng không gian DFS và cấu hình để nó nhân bản. 1. Tại Server1, trên Server Manager, r-click vào Roles > File Services > Share and Storage Management. Sau đó click vào Provision Share. 2. Trên trang Shared Folder Location, gõ C:Ebooks. Click Next. Khung nhắc lệnh hiển thị, click Yes để tạo thư mục. 3. Trên trang NTFS Permission, chọn Yes, change NTFS Permission. Click Edit Permission và gán quyền cho nhóm Users là quyền Modify. Click OK, sau đó click Next. 4. Trên trang Share Protocols, nhập tên chia sẻ là Ebooks. Click Next. 5. Trên trang SMB Settings, click Advance. Tại tab Caching, chọn No files or programs from the share a available offline. Click OK, sau đó click Next. 6. Trên trang SMB Permission, chọn Adminstrators have Full Control; All other Users and Groups have only Read access. Click Next. 7. Trên trang Quota Policy, đánh dấu chọn Apply Quota. Chọn Auto apply template to create quotas on existing and new subfolders. Sau đó, tại danh sách Derive properties from this quota template, chọn 200 MB Limit with 50 MB Extension. Click Next. 8. Trên trang File Screen Policy, đánh dấu chọn Apply File Screen. Tại danh sách Derive Properties from this File screen template, chọn Block Excutable Files. Click Next. 9. Trên trang DFS Namespace Publishing, đánh dấu chọn Publish the SMB share to a DFS namespace. Tại Parent folder in namespace, nhập ict24h.netPublic. Tại New folder name, nhập Ebooks. Click Next. 10. Trên trang Review settings and create share, click Create. 11. Click Close. 12. Tại Server2, tạo một thư mục, gán quyền Modify cho nhóm Users sau đó chia sẻ thư mục này. Gõ lệnh sau: mkdir C:Ebooks icacls C:Ebooks /grant users:M net share Files=C:Ebooks /GRANT:Users,READ /GRANT:Administrators,FULL /CACHE:None Tại Server1, thêm thư mục Server1Ebooks vào ict24h.netPublicEbooks 1. Tại Server1, trên Server Manager, r-click ict24h.netPublic và chọn Refresh. 2. Trên Server Manager, r-click ict24h.netPublicEbooks và chọn Add Folder Target. 3. Tại hộp thoại New folder target, nhập Server2Ebooks. Click OK 4. Tại hộp thoại Replication, click Yes để tạo nhân bản giữa Server1 và Server2. 5. Trên trang Replication Group and Replicated Folder name, click Next. 6. Trên trang Replication Eligibility, click Next. 7. Trên trang Primary Member, chọn Server1. Click Next. 8. Trên trang Topology Selection, chọn Full Mesh. Click Next. 9. Trên trang Replication Group Schedule and Bandwidth, click Next. ICT24H.NET Page 26
  • 28. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 10. Trên trang Review Settings and Create Replication Group, click Create. 11. Trên trang Confirmation, click Close. 12. Tại hộp thoại Replication Delay, click OK. 13. Trên Server Manager, chọn DFS Management > Namespace > ict24h.net > Public > Ebooks. Click Replication. Cả Server1 và Server2 có trong danh sách. 14. Trên Server Manager, click DFS Management > Replication > ict24h.net > Public > Ebooks. Bài thực hành 4: Kiểm tra nhân bản DFS Trong bài thực hành này, bạn kết nối vào vùng vùng không gian DFS và tạo một tập tin, xác nhận nó tự động nhân bản. 1. Trên Server1, đăng nhập bằng tài khoản khác tài khoản Administrator, click Start > Computer. 2. Trong cửa sổ Computer, click Map Network Drive. 3. Trên Map Network Drive, gõ ict24h.netPublicEbooks. Sau đó click Finish. 4. Trên ổ đĩa ánh xạ, r-click vào không gian trống, chọn New, sau đó chọn Text Document. Bạn sẽ không tạo đươc tập tin vì nhóm Users chỉ có quyền Read. 5. Trên Windows Explorer, chọn C:Ebooks. Sau đó, r-click vào không gian trống, chọn New > Text Document. Đặt tên cho tập tin mới tạo là Text File. Sau đó mở tập tin và nhập dòng chữ “Hello ICT24H”. 6. Trên Server2, mở Windows Explorer và xem thư mục C:Ebooks. Chú ý tập tin Text File đã được nhân ban. Mở tập tin này bạn sẽ thấy dòng chữ “Hello ICT24H”. Tổng quan bài học  File Services giúp bạn có thể quản lý thư mục, quota và tạo báo cáo lưu trữ.  Bạn có thể xác định ngưỡng giới hạn và thông báo người dùng cũng như quản trị viên mỗi khi một người dùng nào đó vượt quá giới hạn dung lượng sử dụng cho phép trên ổ cứng. Bạn có thể cấu hình quota bằng Windows Explorer hoặc sử dụng lệnh DirQuota.  DFS xác định một vùng không gian bao gồm các thư mục chia sẻ khác nhau được tập trung hóa. Vì thế, người dùng có thể tìm đến chính xác tập tin hoặc thư mục.  Offline Files là một tính năng mới trong Windows, cho phép sao chép các tập tin và thư mục trong mạng đến máy tính để người dùng có thể truy cập chúng mỗi khi họ bị đứt kết nối đến mạng. Offline Files có thể tự động đồng bộ tập tin khi người dùng trở lại trạng thái kết nối. Trắc nghiệm 1. Bạn tạo một thư mục có tên Marketing và cấu hình NTFS permission gán cho nhóm Domain Users có quyền Read và nhóm Marketing có quyền Modify. Bạn chia sẻ thư mục và gán cho nhóm Everyone quyền Reader. Dandoh là nhân viên phòng Marketing – tài khoản Dandoh thuộc nhóm Marketing và cũng thuộc nhóm Domain Users - cần truy cập vào những tập tin trên thư mục thông qua mạng. Trên thực tế, Dandoh có quyền hạn như thế nào? A. No Access B. Read ICT24H.NET Page 27
  • 29. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET C. Write D. Full Control 2. Bạn đang sử dụng Windows Server 2008 Server Core. Bạn cần tạo một thư mục chia sẻ. Bạn sử dụng lệnh nào? A. Net B. Netsh C. Share D. Ipconfig 3. Doanh nghiệp của bạn có một trụ sở chính với 7 chi nhánh văn phòng. Bạn triển khai một DFS servser dành cho trụ sở và các văn phòng. Bên cạnh đó, bạn thêm một vùng không gian DFS cho mỗi DFS server. Bạn muốn các client kết nối đến các DFS server cục bộ nếu như nó hoạt động rồi sau đó kết nối đến các DFS server khác nếu như DFS server cục bộ này không hoạt động. Bạn nên chọn phương thức nào? A. Random Order B. Lowest Oder C. Excludes targets outside of the client’site D. Clients fall back to preferred target. 4. Để kiểm soát tốt ổ cứng, bạn cần sử dụng quota để gửi e-mail đến người dùng mỗi khi họ sử dụng vượt quá 80 MB dung lượng ổ cứng, ngoài ra bạn không cho phép người dùng vượt quá 100 MB. Bạn nên sử dụng phương pháp nào để hiệu quả nhất. A. Tạo hard quota và giới hạn 80 MB, sau đó tạo thêm một hard quota khác giới hạn 100 MB. B. Tạo một soft quota giới hạn 80 MB và tạo soft quota thứ hai giới hạn 100 MB. C. Tạo một hard quota duy nhất giới hạn 100 MB. Tạo cảnh báo khi đạt đến 80%. D. Tạo một soft quota duy nhất giới hạn 100MB. Tạo cảnh báo khi đạt đến 80%. 5. Bạn cần cấu hình quota trên máy tính chạy Windows Server 2008 Server Core. Bạn cần sử dụng lệnh gì? A. FileScrn B. DirQuota C. StorRept D. Net Bài học 3: Sao lưu và khôi phục tập tin Bạn có thể sử dụng phần mềm backup của hãng thứ 2 để thực hiện backup server. Tuy nhiên, với Windows Server 2008, bạn có thể sử dụng những tính năng backup có sẵn trong đó. Mặc dù Windows Server Backup không thể đáp ứng được tất cả những nhu cầu backup toàn bộ, chẳng hạn như backup Active Directory, GPO nhưng nó có thể backup và restore tập tin trong toàn bộ ổ cứng. Sau bài học, bạn có thể:  Quản lý lưu trữ shadow copy.  Sử dụng Windows Server Backup để khôi phục lại tập tin và ổ cứng. Thời lượng bài học : 30 phút ICT24H.NET Page 28
  • 30. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Shadow Copy Shadow copy cho phép sử dụng phần mềm sao lưu để truy cập các tập tin mà bạn sử dụng. Nếu phần mềm sao lưu (gồm Windows Server Backup hoặc phần mềm hãng khác) cần truy cập vào tập tin thì Volume Shadow Copy sẽ tạo ra một bản sao (shadow copy) của tập tin hiện tại sau đó cho phép quá trình sao lưu được phép truy cập vào bản sao và thực hiện việc sao lưu. Quản lý Shadow Copy từ Windows Explorer Bạn có thể quản lý shadow copy sử dụng Windows Explorer. Thực hiện các bước sau: 1. Tại Windows Explorer, r-click vào ổ cứng và chọn Configure Shadows Copies. 2. Tại danh sách Select a volume, chọn ổ đĩa bạn muốn cấu hình. 3. Click Enable, sau đó click Yes để cho phép chạy chức năng shadow copy trên ổ đĩa. Hoặc bạn có thể click Disable và click Yes để tắt chức năng này. 4. Click Setting để xem các thông tin về dung lượng đã sử dụng. ICT24H.NET Page 29
  • 31. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 5. Click Create Now để tạo shadow copy. 6. Click OK Quản lý Shadow Copy bằng dòng lệnh Bạn có thể tạo shadow copy bằng lệnh vssadmin. Ví dụ, bạn muốn tạo shadow copy cho ổ đĩa C:, gõ lệnh sau: vssadmin create /For=C: Để xem lưu trữ hiện tại của shadow copy, gõ lệnh sau: vssadmin list shadowstorage Để xem các shadow copy hiện diện cũng như thời gian tạo ra nó, gõ lệnh sau: vssadmin list shadows Để xem đầy đủ các lệnh, gõ vssadmin /? Windows Server Backup Windows Server Backup sao chép toàn bộ ổ đĩa thành tập tin định dạng *.vhd trên ổ đĩa thứ 2. Sau đó thực hiện việc sao lưu và bạn có thể khôi phục từng tập tin hoặc toàn bộ ổ đĩa. Nếu Windows không thể khởi động (nguyên nhân có thể do ổ đĩa hệ thống gặp trục trặc), bạn có thể khởi động máy tính từ source cài đặt Windows, khôi phục ổ đĩa hệ thống từ phần đã sao lưu trước đó. Cài đặt Windows Server Backup Để cài đặt Windows Server Backup, thực hiện các bước sau: 1. Trên Server Manager, r-click Features > Add Features. 2. Trên trang Features, click Windows Server Backup Features và đánh dấu chọn Windows Server Backup. Nếu bạn muốn thực hiện sao lưu bằng dòng lệnh thì đánh dấu chọn Command-line Tools. ICT24H.NET Page 30
  • 32. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 3. Trên trang Confirmation, click Install. 4. Trên trang Results, click Close. Bây giờ, bạn có thể truy cập vào Windows Server Backup từ Administrative Tools hoặc có thể sử dụng lệnh Wbadmin để sao lưu. Cấu hình thực hiện sao lưu Để cấu hình cho việc sao lưu, thực hiện các bước sau: 1. Cick Start > Administrative Tools > Windows Server Backup. Nếu hệ thống yêu cầu xác nhận UAC, click Continue để tiếp tục. 2. Tại khung Action bên phải, click Backup Once. 3. Trên trang Backup Options, chọn Different option. Click Next. 4. Trên trang Server Backup Configuration, click chọn kiểu sao lưu Full Server hoặc chọn Custom nếu bạn muốn chọn sao lưu tùy ý thư mục hoặc ổ đĩa tùy ý. Click Next. 5. Trên trang Select Items for Backup, chọn thành phần mà bạn muốn sao lưu. Click Next. ICT24H.NET Page 31
  • 33. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 6. Trên Specify Destination Type, chọn hình thức lưu trữ ở dạng ổ đĩa hoặc thư mục chia sẻ. Sau đó click Next. 7. Trên trang Select Backup Destination, chọn nơi lưu trữ các sao lưu. Click Next. 8. Trên trang Specify Advanced Option, để mặc định VSS Copy Backup để bảo vệ các tập tin VSS log. Click Next. 9. Trên trang Confirmation, click Backup. 10. Trên trang Backup Progress, bạn có thể xem diễn biến sao lưu. Lên lịch sao lưu Để lên lịch sao lưu tự động, thực hiện theo các bước sau: 1. Click Start > Administrative Tools > Windows Server Backup. 2. Trên khung Action bên phải, click Backup Schedule. 3. Trên trang Getting Started, click Next. 4. Trên trang Select Backup Configuration, chọn sao lưu toàn bộ server (Full Server) hoặc tùy chọn thành phần sao lưu (Custom). 5. Đánh dấu chọn vào thành phần mà bạn tùy chọn để sao lưu, click Next. 6. Trên trang Specify Backup Time, chọn thời gian bạn muốn sao lưu hàng ngày. ICT24H.NET Page 32
  • 34. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 7. Trên trang Select Destination Disk, chọn nơi lưu trữ tập tin sao lưu. Click Next. 8. Click Yes khi hiện khung nhắc nhở. 9. Trên trang Label Destination Disk, click Next. 10. Trên trang Confirmation, click Finish. 11. Trên trang Summary. Click Close. Bạn có thể xem lịch sao lưu bằng giao diện Task Scheduler bằng cách click Configuration > Task Cheduler Library > Microsoft > Windows > Backup ICT24H.NET Page 33
  • 35. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET Sử dụng dòng lệnh để sao lưu Bạn có thể sử dụng các dòng lệnh để thực hiện sao lưu, chẳng hạn trong trường hợp bạn đang sử dụng Windows Server 2008 Server Core. Để xem các lệnh sao lưu, bạn có thể sử dụng lệnh wbadmin /? Kiểm tra nhanh 1. Lệnh nào cho bạn cấu hình shadow copy? 2. Lệnh nào cho bạn bắt đầu chạy sao lưu? Trả lời nhanh 1. Vssadmin 2. wbadmin Khôi phục tập tin hoặc thư mục Bạn có thể khôi phục tập tin hoặc thư mục từ bản sao lưu hoặc shadow copy, thực hiện các bước sau: 1. Trên Windows Explorer, r-click vào một tập tin mà bạn muốn khôi phục, sau đó chọn Restore Previous Versions. 2. Đánh dấu chọn vào thời điểm mà bạn muốn khôi phục, sau đó click Restore. ICT24H.NET Page 34
  • 36. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 3. Hệ thống hiển thị cửa sổ hỏi bạn có muốn khôi phục lại tập tin hoặc thư mục vào ngày đã sao lưu hay không, click Restore. 4. Click OK 2 lần. Khôi phục ổ đĩa Để khôi phục server từ một sao lưu, thực hiện các bước sau: 1. Click Start > Administrative Tools > Windows Server Backup. 2. Tại khung Action bên phải, click Recover. 3. Trên trang Getting Started, đánh dấu chọn vào server mà bạn muốn khôi phục, click Next. 4. Trên trang Select Backup Data, đánh dấu chọn sao lưu cần để bạn khôi phục. Click Next. 5. Trên trang Select Recovery Type, chọn một trong 3 tùy chọn sau, sau đó click Next.  Files and Folders: mở tập tin đã được sao lưu. Bạn có thể chọn một tập tin hay một thư mục cụ thể nào đó mà bạn muốn sao lưu.  Applications: các ứng dụng có thể được thiết lập bằng Windows Server Backup để lưu trữ. Đây là tùy chọn chon phép bạn có thể khôi phục được các dữ liệu của ứng dụng.  Volumes: cho phép bạn có thể khôi phục toàn bộ ổ đĩa. Tuy nhiên, bạn không thể sử dụng tùy chọn này để khôi phục ổ đĩa hệ thống. ICT24H.NET Page 35
  • 37. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 6. Trên trang Select Items to Recover, mở sao lưu để chọn một thư mục và tập tin cần khôi phục, sau đó click Next. Nếu một hộp thoại hiển thị, click Ok. 7. Trên trang Specify Recovery Options, chọn nơi lưu trữ khôi phục. ICT24H.NET Page 36
  • 38. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 8. Trên trang Select Volumes, đánh dấu chọn ổ đĩa và click Next. 9. Trên trang Confirmation, click Recover. 10. Trên trang Recovery Progress, click Close. Khôi phục khi Windows không thể khởi động Nếu Windows không thể khởi động hoặc nếu bạn cần khôi phục toàn bộ kể cả ổ đĩa hệ thống từ một sao lưu, bạn có thể sử dụng đĩa cài đặt Windows Server 2008 DVD và sử dụng công cụ Windows Complete PC Restore Wizard để khôi phục lại hệ điều hành. Thực hiện các bước sau: 1. Đưa đĩa cài đặt Windows Server 2008 vào máy tính và khởi động lại. 2. Khi màn hình Press any key to boot from the CD hiển thị, nhấn bất kí một phím nào đó trên bàn phím. 3. Trên trang Language selection, click Next. 4. Click Repair your computer. ICT24H.NET Page 37
  • 39. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 5. Trên hộp thoại System Recovery Options, chọn hệ điều hành, sau đó click Next. 6. Click Windows Complete PC Restore. 7. Tại Restore your entire computer from a backup, để mặc định. Mặt khác, click Restore a different backup nếu bạn muốn khôi phục cả những sao lưu cũ trước đó. Click Next. 8. Trên trang Choose how to restore the backup, click Next. 9. Click Finish. 10. Đánh dấu chọn I confirm và click OK. Thực hành: Sao lưu và khôi phục tập tin Trong bài thực hành này, bạn sao lưu và khôi phục tập tin, sử dụng shadow copy và Windows Server Backup. Bài thực hành 1: Khôi phục một tập tin từ một shadow copy Trong bài thực hành, bạn tạo một tập tin, sau đó cấu hình shadow copy và cuối cùng thực hiện khôi phục lại tập tin đó. 1. Tạo một tập tin dạng *.txt trên desktop. Mở tập tin và nhập dòng chữ “Hello ICT24H”. Lưu tập tin lại. ICT24H.NET Page 38
  • 40. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 2. R-click vào Command Prompt và chọn Run as dministrator. Bạn sẽ thực hiện việc tạo một shadow copy trong ổ C. Gõ lệnh sau: vssadmin create shadow /For=C: 3. Mở tập tin. Thay đổi nội dung từ “Hello ICT24H” thành “Goodbye ICT24H”. Lưu tập tin lại. 4. R-click vào tập tin và chọn Restore Previous Versions. Click tab Previous Versions. 5. Chọn thời gian vừa mới tạo shadow copy. Sau đó click Restore. 6. Hiển thị khung xác nhận, click Restore. 7. Cick OK 2 lần. 8. Mở lại tập tin bạn sẽ thấy nội dung hiển thị quay lại dòng chữ “Hello ICT24H” Bài thực hành 2: sao lưu và khôi phục tập tin Trong bài thực hành này, bạn thực hiện sao lưu Server1, khôi phục các tập tin sau đó khôi phục toàn bộ ổ đĩa hệ thống. 1. Tại Server1, đăng nhập bằng tài khoản Administrator. Click Start > Administrative Tools > Windows Server Backup. 2. Tại khung Action bên phải, click Backup Schedule. 3. Trên trang Getting Started, click Next. 4. Trên trang Select Backup Configuration, chọn Custom. 5. Trên trang Select Backup Items, đánh dấu chọn ổ đĩa hệ thống sau đó click Next. 6. Trên trang Specify Backup Time, chọn thời gian sao lưu cách nhau khoảng 5 phút. Click Next. 7. Trên trang Select Destination Disk, chọn ổ đĩa chứa sao lưu. Click Next. 8. Click Yes khi hiện khung nhắc. 9. Trên trang Label Destination Disk, click Next. 10. Trên trang Confirmation, click Finish. 11. Trên trang Summary, click Close. Sau khi hoàn tất sao lưu, bạn bắt đầu tiến hành xóa bỏ, sau đó khôi phục tập tin. Thực hiện các bước sau: 1. Xóa thư mục C:UsersEfsUserDocument. 2. Click Start > Administrative Tools > Windows Server Backup. 3. Tại Action bên phải, click Recover. 4. Trên trang Getting Started, click Next. 5. Trên trang Select Backup Data, chú ý đến các bản sao lưu đã được chọn. Click Next. 6. Trên trang Select recovery type, chọn Files and Folder, và click Next. 7. Trên trang Select Items to Recover, mở thư mục C:UsersEfsUsersDocument. Sau đó click Next. Click OK nếu xuất hiện hộp thoại. 8. Trên trang Specify recovery options, chọn nơi lưu trữ khôi phục C:UsersEfsUser. Click Next. 9. Trên trang Confirmation, click Recover. 10. Trên trang Recovery progress, click Close. Bây giờ bạn mở Windows Explorer để xác nhận thư mục C:UsersEfsUserDocument đã được khôi phục. Sau đó xóa thư mục này một lần nữa và thực hiện việc khôi phục toàn bộ hệ thống Windows. ICT24H.NET Page 39
  • 41. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 1. Đưa đĩa cài đặt Windows Server 2008 vào và khởi động lại máy tính. 2. Màn hình Press any key to boot from the CD hiển thị, nhấn một phím bất kì trên bàn phím. 3. Trên trang Language, click Next. 4. Click Repair your computer. 5. Trên hộp thoại System recovery options, chọn hệ điều hành sau đó click Next. 6. Click Windows complete PC restore. 7. Trên trang Restore your entire computer from a backup, click Next. 8. Trên trang Choose how to restore the backup, click Next. 9. Click Finish. 10. Đánh dấu chọn I confirm và click OK. Tổng quan bài học  Windows tự động tạo một shadow copy khi các phần phần sao lưu cần truy cập vào tập tin để thực hiện sao lưu. Mặc dù bạn không cần quan lý shadow copy, bạn có thể sử dụng lệnh vssadmin để tạo shadow copy hoặc quản lý lưu trữ shadow copy.  Windows Server Backup tạo một tập tin có định dạng *.vhd bao gồm ổ đĩa cứng mỗi khi sao lưu. Bạn có thể khôi phục tập tin hoặc toàn bộ ổ đĩa. Sử dụng lệnh wbadmin để quản lý sao lưu. Trắc nghiệm 1. Bạn đang lên kế hoạch thay đổi một số tập tin cấu hình quan trọng trong Windows Server 2008. Lệnh nào cho phép bạn khôi phục tập tin nếu gặp vấn đề và bạn cần khôi phục lại? A. StorRept B. FileScrn C. DirQuota D. Vssadmin 2. Bạn sử dụng Windows Server Backup để tiến hành sao lưu ổ đĩa D nằm trong máy tính có tên FileServer. Đâu là thư mục lưu trữ sao lưu đó? A. D:WindowsFileBackupFileServer B. D:WindowsImageBackupFileServer C. D:WindowsImageBackupFileServer D. D:FileServerWindowsImageBackup 3. Bạn sử dụng Windows Server Backup để khôi phục dữ liệu. Công việc nào sau đây bạn cần tiến hành? (chọn tất cả phương án mà bạn cho là đúng) A. Khôi phục riêng từng tập tin. B. Khôi phục ổ đĩa hệ thống C. Khôi phục ổ đĩa không phải là ổ đĩa hệ thống. D. Ghi đè lên tập tin đang sử dụng ở hiện tại. Tổng quan về chương  NTFS permission cho phép bạn kiểm soát truy cập mỗi khi hệ điều hành đang hoạt động và EFS bảo vệ tập tin nếu như kẻ tấn công đã xâm nhập vào hệ điều hành thành công. Sử dụng NTFS ICT24H.NET Page 40
  • 42. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET file permission là một phương pháp chính cần làm và EFS giúp bạn bảo vệ được các tập tin tránh sự tấn công xâm nhập hệ điều hành.  Windows Server 2008 cung cấp cho bạn các tính năng chia sẻ thư mục hiệu quả. Sau khi cài đặt dịch vụ File Service, bạn có thể quản lý ổ đĩa bằng cách tạo quota, tự động thông báo đến người dùng và quản trị viên khi một người dùng nào đó vượt ra ngoài phạm vi sử dụng dung lượng cho phép. Với DFS bạn có thể tạo một vùng không gian duy nhất để cho phép người dùng có thể truy cập dến những thư mục chia sẻ. Ngoài ra, với Offline File, người dùng có thể truy cập đến các tập tin của họ mỗi khi họ không thể kết nối mạng.  Shadow copy cho phép các phần mềm sao lưu có thể truy cập đến các tập tin đang sử dụng ở hiện tại và chúng có thể được sử dụng để sao lưu trên ổ đĩa một cách nhanh chóng. Công cụ Windows Server Backup cung cấp khả năng sao lưu tối ưu, cho phép bạn có thể khôi phục các tập tin tùy ý hoặc toàn bộ ổ đĩa. Các thuật ngữ  Hard quota: Giới hạn lưu trữ, ngăn chặn người dùng tạo thêm các tập tin sau khi họ tới ngưỡng giới hạn.  Soft quota: Giới hạn lưu trữ cho phép người dùng tạo thêm các tập tin khi họ tới ngưỡng giới hạn. Soft quota được sử dụng sẽ gửi thông báo đến quản trị viên  Target: thư mục chia sẻ đích nằm trên vùng không gian DFS. Ngữ cảnh Ngữ cảnh thứ nhất: Lên kế hoạch triển khai đối với File Services Bạn là kĩ sư hệ thống cho ICT24H. Hiện tại, công ty đang sử dụng những server ở các phòng ban cho việc chia sẻ tập tin. Mỗi phòng ban có file server riêng và công ty có khoảng 100 thư mục chia sẻ. Các nhân viên dễ nhầm lẫn khi họ cần tìm ra tập tin của họ và các quản trị hệ thống cũng tốn nhiều thời gian để phân quyền cho các thư mục. Thêm vào đó, nếu server của một phòng ban gặp lỗi, thư mục chia sẻ sẽ không hiển thị cho đến khi server đó khôi phục lại. Bạn hãy trả lời những câu hỏi sau : 1. Làm thế nào để giảm số lượng thư mục chia sẻ mà người dùng muốn kết nối đến? 2. Nếu bạn sử dụng một vùng không gian DFS, làm thế nào để đảm báo người dùng không kết nối đến các thư mục chia sẻ của các phòng ban khác? Ngữ cảnh thứ hai: Lên kế hoạch khôi phục khi gặp vấn đề lớn Bạn là quản trị hệ thống của ICT24H. Công ty của bạn bắt đầu triển khai Windows Server 2008. Xếp của bạn có vẻ lo âu về vấn đề khôi phục nếu server gặp vấn đề vì ổ đĩa hệ thống hiện tại đang gặp lỗi. ICT24H.NET Page 41
  • 43. ICT VIETNAM COMMUNITY – ICT24H.NET 1. Khi đặt hàng server, yêu cầu cấu hình như thế nào để đáp ứng việc lên lịch sao lưu với Windows Server Backup? 2. Sau khi tiến hành sao lưu, bạn sẽ khôi phục server như thế nào nếu ổ đĩa hệ thống gặp lỗi? 3. Bạn có thể sử dụng như sao lưu tương tự để khôi phục tập tin mà nó đã bị xóa hay không? --- End --- ICT24H.NET Page 42