SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
MCSA 2012 File Server và Share Permission
Tiếp theo series “Tự học MCSA 2012″, mình sẽ đề cập đến các
vấn đề về File Server và share perssmion.
Chuẩn bị:
server2012may1: IP 192.168.1.100/24
server2012may2: IP 192.168.1.101/24
Turn off: windows firewall.
Tạo KT1, KT2 group Ketoan. NS1, NS2 group NhanSu
Tạo Folder Data trong ổ C máy server2012may1.
File Server (FS)
Nói 1 cách đơn giản, file server là một server dùng để lưu trữ dữ
liệu và chia sẽ cho người dùng sử dụng.
Yêu cầu cho FS:
Hardware:
Ổ cứng (HDD, SSD) lớn, có khả năng chịu lỗi (sẽ đề cập ở các bài
sau).
Có ít nhất 1 card mạng online.
Software:
Nếu FS sử dụng HDH windwos client thì bị giới hạn số kết nối
đồng thời
Win XP: cho phép 10 kết nối đồng thời.
Win 7, 8: 20 kết nối (có thể chỉnh registry để tăng kết nối).
Nếu FS sử dụng HDH họ Server thì có thể nói số kết nối cao hơn
(bản Datacenter hỗ trợ tối đa 16777216 kết nối)
Dùng lệnh net config server để xem:
Net config server
* Khi truy cập vào Server (file server, print server hay remote vào
server, v.v) thì các user cần có thêm các license để hợp pháp hóa
việc truy cập, license đó gọi là CAL (Client Access License).
( vào đây để tìm hiểu thêm về CAL).
Để File Server (print server v.v) và các Client có thể liên lạc được
với nhau thì cả 2 phải đáp ứng các điều kiện sau:
Về Service:
Mở Start -> Run -> Services.msc
Phải đảm bảo 3 dịch vụ sau phải ở trạng thái (status) running và
Startup type: Automatic
– Server
– Workstation
– Computer Browser
Nếu File Server bị disable Server Services, thì client truy cập vào
sẽ thấy thông báo:
thiếu Server service
Nếu Workstation service bị disable thì xuất hiện thông báo:
thiếu Workstation service
Về Firewall: nếu có firewall thì phải mở port TCP, UDP port 445
Về Policy: chỉnh các policy thích hợp (xem phần cuối của bài local
group policy)
Về NIC: Start -> run -> ncpa.cpl -> Properties biểu tượng network
connection trong windows, phải đảm bảo 2 option:
+ Client for Microsoft Network.
+ File and Printer sharing for Microsoft Network.
Đương nhiên, để người dùng có thể truy cập tài nguyên trong File
Server ta phải share các tài nguyên đó
Cách Share Folder:
Properties Folder -> tab sharing
Ta thấy có 2 cách share tài nguyên
Share (giao diện File Sharing) và Advanced Sharing
Chọn Share:
File sharing
Ở giao diện này thì chỉ có 2 quyền: Read và Read/ Write
Chọn Advanced Sharing:
Check vào share this folder
Share name: là trên hiển thị khi người dùng truy cập tài nguyên
(ta có thể đặt tên khác để người dùng không thể biết dữ liệu nằm
trong folder nào).
Chọn Permission
Share permission
Đây là giao diện của Share Permission, gồm 3 quyền cơ bản:
– Read: đọc, copy dữ liệu. (giống như read/ execute trong NTFS)
– Change: = Read + chỉnh sửa, xóa dữ liệu (giống Modify trong
NTFS)
– Full: toàn quyền (giống full control trong NTFS).
Ta thấy có sự tương đồng giữa Share Permission và NTFS
Permission. Khi 1 Folder vừa sử dụng Share permission và
NTFS permission thì quyền áp lên user là giao của 2 bộ quyền
trên.
VD: Share: cho full control, NTFS cho Read/ Execute thì giao của
Full và Read => Read.
Share: Read, NTFS: Full => kết quả Read.
Share: Read, NTFS: Write => kết quả là không có quyền nào cả
Và lưu ý rằng: Share Permisson chỉ tác động đến người dùng
Network Access (), không tác động với người dùng local access
(ngồi trực tiếp trên máy).
Mẹo: Khi share folder, để đảm bảo giữ nguyên bộ quyền NTFS
thì thực hiện share permission với group Users: allow full
control.
Ta share folder Data.
Cách truy cập tài nguyên:
Cách 1: Dùng UNC (Universal naming convention): đường dẫn
mạng (hay còn gọi là đường dẫn tuyệt đối)
Cú pháp: [IP] hoặc [tên server]Share name : 192.168.1.100
Nhược điểm: gây khó khăn với người dùng.
Cách 2: Map Share folder thành ổ đĩa mạng trên máy tính (Map
Network Drive), ánh xã ổ đĩa mạng từ sahre folder trên File Server
(thực hiện trên client). Client chỉ cần vào ổ đĩa này và thao tác với
dữ liệu.
start -> run -> 192.168.1.100
Propersties -> chọn Map Network Drive
map network drive
Ta check vào Reconnect at sign-in: tự động connect lại khi user
đăng nhập lần kế tiếp ->Finish
Ổ đĩa mạng Z
Ta thấy xuất hiện ổ Z
Nếu không thích sử dụng nữa thì chuột phải vào ổ Z -> disconnect.
Cách thứ 2 để tạo Map Network Drive:
Dùng lệnh: net use [drive] [IP File server][tên share
folder] /user:[username] [pass]
VD: net use Z: 192.168.1.100data /user:hoang 123.
Đăng nhập với username nào thì sẽ có quyền tương ứng với
username đó. Nếu không đánh user, pass thì mặc định chứng thực
với user đang sử dụng.
(1 ổ đĩa mạng chỉ map được 1 folder)
Tình huống 1: Ta không muốn người dùng thấy 1 folder nào đó
mà ta đã share. (Hiden Share -Share ẩn).
Trên File server tạo folder QuanTrong. Properties Folder -> Tab
Sharing -> Advanced Sharing
Share name: sau tên folder ta thêm dấu “$” => dấu “$” để làm ẩn
folder.
Hiden Share
Nếu user muốn truy cập thì phải đánh đúng tên
vd: 192.168.1.100QuanTrong$
System Share: mặc định hệ thống share ẩn các ổ đĩa, nhằm phục
vụ cho các user thuộc group administrator từ xa truy cập (C$, D$,
E$ v.v).
Để quản lý Share folder và các user đang truy cập tài nguyên đó ta
dùng các tool sau:
Tool 1: Trên File Server : start -> run -> compmgmt.msc (giao
diện computer management)
Share Folders
Shares : liệt kê các folder đã share.
Sessions: liệt kê các user đang sử dụng tài nguyên mà ta share.
Open Files: Xem user đang truy cập file nào
Công cụ này còn giúp ta share folder bất kì : Chuột phải Shares
-> New Share.
Tool 2: Mở Server Manager (góc dưới cùng bên trái màn hình) ->
File and Storage Service -> Shares
Server manager
Shares
Tình huống 2: Khi share folder, user truy cập tài nguyên vào các
folder mà user đó không có quyền sẽ bị báo “deny”. Ta có nhu đầu
đối với những folder mà user không có quyền truy cập thì ta ẩn,
không cho hiển thị lên. Ta dùng tính năng Access-Base
Enumeration (ABE) để xử lý tình huống
Trong giao dien Shares (File and Storage Service), ta chọn
folder Data ( cứ chọn folder cha)
Phải chuột properties -> Setting -> check vào Enable access-
base enumeration.
Access-base enumeration
Kết quả: User chỉ thấy những folder mà mình có quyền Read (hoặc
tương đương). Các bạn tự test tình huống này nhé.
Bonus: Giao thức truy cập tài nguyên (SMB) của Microsoft
Ở các phiên bản cũ thì Windows sử dụng NBT (Net Bios Name
over TCP/IP) sử dụng các port 137, 138, 139. Đến thời win 2000,
XP trở lên thì cung cấp thêm khả năng chạy SMB trực tiếp trên
TCP/IP (port 445).
Nếu client không bị cấm xài NetBT, nó sẽ thử kết nối tới server
bằng cả cổng 139 và 445 cùng lúc. Nếu có trả lời từ 445, nó sẽ gửi
lệnh reset cổng 139, và chỉ tiếp tục sử dụng phiên SMB trên cổng
445. Nếu không có trả lời từ cổng 445, nó sẽ chỉ tiếp tục phiên
SMB trên cổng 139 nếu có trả lời từ đó. Nếu cả hai cổng đều
không trả lời – dĩ nhiên khỏi nói tiếp.
Nếu client bị cấm xài NetBT, nó sẽ chỉ thử kết nối tới server ở
cổng 445. Nếu kết nối có đáp ứng, mọi chuyện sẽ tiếp tục trên
cổng này. Nếu không có phản hồi, khỏi nói tiếp (nếu máy chủ file
chạy Windows NT 4.0 sẽ bị trường hợp này).
Nếu server không bị cấm NetBT, nó sẽ nghe trên các cổng 137,
138 UDP và các cổng 139, 445 TCP. Nếu bị cấm NetBT, nó chỉ
nghe trên cổng 445 TCP.
Các cổng liên quan:
137 UDP/TCP: cho dịch vụ NetBIOS Name Service (netbios-ns),
là một phần trong họ giao thức NetBIOS (Network Basic
Input/Output System) trên các trạm M$, sử dụng chủ yếu để ánh xạ
giữa hostname và địa chỉ của các trạm trong mạng NetBIOS.
138 UDP: NETBIOS Datagram Service (netbios-dgm), là một
phần trong họ giao thức NetBIOS trên các trạm M$, sử dụng chủ
yếu truyền tải dữ liệu hai chiều giữa các trạm trong mạng
NetBIOS. Giao thức này cũng được Messenger service sử dụng
(lệnh net send …)
139 TCP: NetBIOS Session Services (netbios-ssn), là một phần
trong họ giao thức NetBIOS trên các trạm Microsoft, sử dụng cho
chia sẻ file, máy in.
445 TCP, UDP: SMB over TCP , chia sẻ file, máy in
Bạn chỉ nên mở TCP, UDP 445 để đảm bảo vấn đề bảo mật.

More Related Content

What's hot

Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Giao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOSGiao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOSOnce Click
 
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)NamPhmHoi1
 
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013laonap166
 
Cach su dung Ubuntu
Cach su dung UbuntuCach su dung Ubuntu
Cach su dung UbuntuKien Ma
 
Báo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPSBáo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPSQuân Quạt Mo
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2laonap166
 
Part 22 hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...
Part 22   hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...Part 22   hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...
Part 22 hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...laonap166
 
Chuong 15 lan-internet
Chuong 15 lan-internetChuong 15 lan-internet
Chuong 15 lan-internetHate To Love
 
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tánNaming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tánPhan Khanh Toan
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerBình Tân Phú
 
Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren webChapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren webxuandiencntt
 

What's hot (19)

Bao cao thuc tap vps
Bao cao thuc tap vpsBao cao thuc tap vps
Bao cao thuc tap vps
 
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPTBài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
 
Giao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOSGiao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOS
 
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
Cấu hình Router cơ bản(Cisco)
 
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
 
Vps server internet
Vps server internetVps server internet
Vps server internet
 
Cach su dung Ubuntu
Cach su dung UbuntuCach su dung Ubuntu
Cach su dung Ubuntu
 
Báo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPSBáo cáo thực tập tuần - VPS
Báo cáo thực tập tuần - VPS
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
 
Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2
 
Part 22 hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...
Part 22   hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...Part 22   hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...
Part 22 hardware profiles - shadow copies - compress - disk quota -www.key4...
 
Chuong 15 lan-internet
Chuong 15 lan-internetChuong 15 lan-internet
Chuong 15 lan-internet
 
Quản trị mạng_ Chương 4-5
Quản trị mạng_ Chương 4-5Quản trị mạng_ Chương 4-5
Quản trị mạng_ Chương 4-5
 
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tánNaming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tán
 
TỰ HỌC LPI 1
TỰ HỌC LPI 1 TỰ HỌC LPI 1
TỰ HỌC LPI 1
 
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
 
Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren webChapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
Chapter 3 cac phuong phap cap nhat thong tin tren web
 
TỰ HỌC LPI 2
TỰ HỌC LPI 2TỰ HỌC LPI 2
TỰ HỌC LPI 2
 

Similar to Mcsa 2012 file server và share permission

File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource managerlaonap166
 
Chia setainguyen
Chia setainguyenChia setainguyen
Chia setainguyenHuy Feng
 
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songTriển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songlaonap166
 
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.infoPart 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.infolaonap166
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doccanh071179
 
Dns it-slideshares.blogspot.com
Dns it-slideshares.blogspot.comDns it-slideshares.blogspot.com
Dns it-slideshares.blogspot.comphanleson
 
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)laonap166
 
Tom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntuTom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntuthanhhokh03
 
Tom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntuTom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntunghoanganh
 
Mcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networkMcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networklaonap166
 
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPTChương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Part 8 share permission -www.key4_vip.info
Part 8   share permission -www.key4_vip.infoPart 8   share permission -www.key4_vip.info
Part 8 share permission -www.key4_vip.infolaonap166
 
Part 7 disk management -www.key4_vip.info
Part 7   disk management -www.key4_vip.infoPart 7   disk management -www.key4_vip.info
Part 7 disk management -www.key4_vip.infolaonap166
 
Domain controller join domain
Domain controller   join domainDomain controller   join domain
Domain controller join domaincuongcong15
 

Similar to Mcsa 2012 file server và share permission (20)

File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource manager
 
Chia setainguyen
Chia setainguyenChia setainguyen
Chia setainguyen
 
Linux+02
Linux+02Linux+02
Linux+02
 
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song songTriển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
Triển khai dfs trên nền windows server 2008 với nhiều dc chạy song song
 
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.infoPart 46   upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
Part 46 upgrade server 2008 - distributed file system - dfs -www.key4_vip.info
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doc
 
Dns it-slideshares.blogspot.com
Dns it-slideshares.blogspot.comDns it-slideshares.blogspot.com
Dns it-slideshares.blogspot.com
 
Hdubuntu
HdubuntuHdubuntu
Hdubuntu
 
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
 
Tom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntuTom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntu
 
Tom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntuTom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntu
 
Mcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networkMcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain network
 
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPTChương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
Chương 5 Chia sẻ file và máy in trên mạng - Giáo trình FPT
 
Part 8 share permission -www.key4_vip.info
Part 8   share permission -www.key4_vip.infoPart 8   share permission -www.key4_vip.info
Part 8 share permission -www.key4_vip.info
 
Các lệnh shell cơ bản trong linux
Các lệnh shell cơ bản trong linuxCác lệnh shell cơ bản trong linux
Các lệnh shell cơ bản trong linux
 
Part 7 disk management -www.key4_vip.info
Part 7   disk management -www.key4_vip.infoPart 7   disk management -www.key4_vip.info
Part 7 disk management -www.key4_vip.info
 
Domain controller join domain
Domain controller   join domainDomain controller   join domain
Domain controller join domain
 
Lap4
Lap4Lap4
Lap4
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Linux security
Linux securityLinux security
Linux security
 

More from laonap166

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inlaonap166
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonlaonap166
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documentslaonap166
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttlaonap166
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biếtlaonap166
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code laonap166
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2laonap166
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorlaonap166
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake phplaonap166
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltlaonap166
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtlaonap166
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang claonap166
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhlaonap166
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hanglaonap166
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatlaonap166
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbralaonap166
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2laonap166
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012laonap166
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...laonap166
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2laonap166
 

More from laonap166 (20)

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epson
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documents
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cntt
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biết
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake php
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxt
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hang
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbra
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
 

Mcsa 2012 file server và share permission

  • 1. MCSA 2012 File Server và Share Permission Tiếp theo series “Tự học MCSA 2012″, mình sẽ đề cập đến các vấn đề về File Server và share perssmion. Chuẩn bị: server2012may1: IP 192.168.1.100/24 server2012may2: IP 192.168.1.101/24 Turn off: windows firewall. Tạo KT1, KT2 group Ketoan. NS1, NS2 group NhanSu Tạo Folder Data trong ổ C máy server2012may1. File Server (FS) Nói 1 cách đơn giản, file server là một server dùng để lưu trữ dữ liệu và chia sẽ cho người dùng sử dụng. Yêu cầu cho FS: Hardware: Ổ cứng (HDD, SSD) lớn, có khả năng chịu lỗi (sẽ đề cập ở các bài sau). Có ít nhất 1 card mạng online. Software: Nếu FS sử dụng HDH windwos client thì bị giới hạn số kết nối đồng thời Win XP: cho phép 10 kết nối đồng thời. Win 7, 8: 20 kết nối (có thể chỉnh registry để tăng kết nối). Nếu FS sử dụng HDH họ Server thì có thể nói số kết nối cao hơn (bản Datacenter hỗ trợ tối đa 16777216 kết nối) Dùng lệnh net config server để xem:
  • 2. Net config server * Khi truy cập vào Server (file server, print server hay remote vào server, v.v) thì các user cần có thêm các license để hợp pháp hóa việc truy cập, license đó gọi là CAL (Client Access License). ( vào đây để tìm hiểu thêm về CAL). Để File Server (print server v.v) và các Client có thể liên lạc được với nhau thì cả 2 phải đáp ứng các điều kiện sau: Về Service: Mở Start -> Run -> Services.msc Phải đảm bảo 3 dịch vụ sau phải ở trạng thái (status) running và Startup type: Automatic – Server – Workstation – Computer Browser Nếu File Server bị disable Server Services, thì client truy cập vào sẽ thấy thông báo:
  • 3. thiếu Server service Nếu Workstation service bị disable thì xuất hiện thông báo: thiếu Workstation service Về Firewall: nếu có firewall thì phải mở port TCP, UDP port 445 Về Policy: chỉnh các policy thích hợp (xem phần cuối của bài local group policy) Về NIC: Start -> run -> ncpa.cpl -> Properties biểu tượng network connection trong windows, phải đảm bảo 2 option: + Client for Microsoft Network. + File and Printer sharing for Microsoft Network. Đương nhiên, để người dùng có thể truy cập tài nguyên trong File Server ta phải share các tài nguyên đó Cách Share Folder: Properties Folder -> tab sharing
  • 4. Ta thấy có 2 cách share tài nguyên Share (giao diện File Sharing) và Advanced Sharing Chọn Share: File sharing Ở giao diện này thì chỉ có 2 quyền: Read và Read/ Write
  • 5. Chọn Advanced Sharing: Check vào share this folder Share name: là trên hiển thị khi người dùng truy cập tài nguyên (ta có thể đặt tên khác để người dùng không thể biết dữ liệu nằm trong folder nào). Chọn Permission
  • 6. Share permission Đây là giao diện của Share Permission, gồm 3 quyền cơ bản: – Read: đọc, copy dữ liệu. (giống như read/ execute trong NTFS) – Change: = Read + chỉnh sửa, xóa dữ liệu (giống Modify trong NTFS) – Full: toàn quyền (giống full control trong NTFS). Ta thấy có sự tương đồng giữa Share Permission và NTFS Permission. Khi 1 Folder vừa sử dụng Share permission và NTFS permission thì quyền áp lên user là giao của 2 bộ quyền trên. VD: Share: cho full control, NTFS cho Read/ Execute thì giao của Full và Read => Read. Share: Read, NTFS: Full => kết quả Read. Share: Read, NTFS: Write => kết quả là không có quyền nào cả
  • 7. Và lưu ý rằng: Share Permisson chỉ tác động đến người dùng Network Access (), không tác động với người dùng local access (ngồi trực tiếp trên máy). Mẹo: Khi share folder, để đảm bảo giữ nguyên bộ quyền NTFS thì thực hiện share permission với group Users: allow full control. Ta share folder Data. Cách truy cập tài nguyên: Cách 1: Dùng UNC (Universal naming convention): đường dẫn mạng (hay còn gọi là đường dẫn tuyệt đối) Cú pháp: [IP] hoặc [tên server]Share name : 192.168.1.100 Nhược điểm: gây khó khăn với người dùng. Cách 2: Map Share folder thành ổ đĩa mạng trên máy tính (Map Network Drive), ánh xã ổ đĩa mạng từ sahre folder trên File Server (thực hiện trên client). Client chỉ cần vào ổ đĩa này và thao tác với dữ liệu. start -> run -> 192.168.1.100 Propersties -> chọn Map Network Drive map network drive Ta check vào Reconnect at sign-in: tự động connect lại khi user đăng nhập lần kế tiếp ->Finish
  • 8. Ổ đĩa mạng Z Ta thấy xuất hiện ổ Z Nếu không thích sử dụng nữa thì chuột phải vào ổ Z -> disconnect. Cách thứ 2 để tạo Map Network Drive: Dùng lệnh: net use [drive] [IP File server][tên share folder] /user:[username] [pass] VD: net use Z: 192.168.1.100data /user:hoang 123. Đăng nhập với username nào thì sẽ có quyền tương ứng với username đó. Nếu không đánh user, pass thì mặc định chứng thực với user đang sử dụng. (1 ổ đĩa mạng chỉ map được 1 folder) Tình huống 1: Ta không muốn người dùng thấy 1 folder nào đó mà ta đã share. (Hiden Share -Share ẩn). Trên File server tạo folder QuanTrong. Properties Folder -> Tab Sharing -> Advanced Sharing Share name: sau tên folder ta thêm dấu “$” => dấu “$” để làm ẩn folder.
  • 9. Hiden Share Nếu user muốn truy cập thì phải đánh đúng tên vd: 192.168.1.100QuanTrong$ System Share: mặc định hệ thống share ẩn các ổ đĩa, nhằm phục vụ cho các user thuộc group administrator từ xa truy cập (C$, D$, E$ v.v). Để quản lý Share folder và các user đang truy cập tài nguyên đó ta dùng các tool sau: Tool 1: Trên File Server : start -> run -> compmgmt.msc (giao diện computer management) Share Folders Shares : liệt kê các folder đã share. Sessions: liệt kê các user đang sử dụng tài nguyên mà ta share.
  • 10. Open Files: Xem user đang truy cập file nào Công cụ này còn giúp ta share folder bất kì : Chuột phải Shares -> New Share. Tool 2: Mở Server Manager (góc dưới cùng bên trái màn hình) -> File and Storage Service -> Shares Server manager Shares Tình huống 2: Khi share folder, user truy cập tài nguyên vào các folder mà user đó không có quyền sẽ bị báo “deny”. Ta có nhu đầu đối với những folder mà user không có quyền truy cập thì ta ẩn, không cho hiển thị lên. Ta dùng tính năng Access-Base Enumeration (ABE) để xử lý tình huống
  • 11. Trong giao dien Shares (File and Storage Service), ta chọn folder Data ( cứ chọn folder cha) Phải chuột properties -> Setting -> check vào Enable access- base enumeration. Access-base enumeration Kết quả: User chỉ thấy những folder mà mình có quyền Read (hoặc tương đương). Các bạn tự test tình huống này nhé. Bonus: Giao thức truy cập tài nguyên (SMB) của Microsoft Ở các phiên bản cũ thì Windows sử dụng NBT (Net Bios Name over TCP/IP) sử dụng các port 137, 138, 139. Đến thời win 2000, XP trở lên thì cung cấp thêm khả năng chạy SMB trực tiếp trên TCP/IP (port 445). Nếu client không bị cấm xài NetBT, nó sẽ thử kết nối tới server bằng cả cổng 139 và 445 cùng lúc. Nếu có trả lời từ 445, nó sẽ gửi lệnh reset cổng 139, và chỉ tiếp tục sử dụng phiên SMB trên cổng 445. Nếu không có trả lời từ cổng 445, nó sẽ chỉ tiếp tục phiên SMB trên cổng 139 nếu có trả lời từ đó. Nếu cả hai cổng đều không trả lời – dĩ nhiên khỏi nói tiếp. Nếu client bị cấm xài NetBT, nó sẽ chỉ thử kết nối tới server ở cổng 445. Nếu kết nối có đáp ứng, mọi chuyện sẽ tiếp tục trên cổng này. Nếu không có phản hồi, khỏi nói tiếp (nếu máy chủ file chạy Windows NT 4.0 sẽ bị trường hợp này). Nếu server không bị cấm NetBT, nó sẽ nghe trên các cổng 137,
  • 12. 138 UDP và các cổng 139, 445 TCP. Nếu bị cấm NetBT, nó chỉ nghe trên cổng 445 TCP. Các cổng liên quan: 137 UDP/TCP: cho dịch vụ NetBIOS Name Service (netbios-ns), là một phần trong họ giao thức NetBIOS (Network Basic Input/Output System) trên các trạm M$, sử dụng chủ yếu để ánh xạ giữa hostname và địa chỉ của các trạm trong mạng NetBIOS. 138 UDP: NETBIOS Datagram Service (netbios-dgm), là một phần trong họ giao thức NetBIOS trên các trạm M$, sử dụng chủ yếu truyền tải dữ liệu hai chiều giữa các trạm trong mạng NetBIOS. Giao thức này cũng được Messenger service sử dụng (lệnh net send …) 139 TCP: NetBIOS Session Services (netbios-ssn), là một phần trong họ giao thức NetBIOS trên các trạm Microsoft, sử dụng cho chia sẻ file, máy in. 445 TCP, UDP: SMB over TCP , chia sẻ file, máy in Bạn chỉ nên mở TCP, UDP 445 để đảm bảo vấn đề bảo mật.