1. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
CHƢƠNG II : HỆ ĐIỀU HÀNH
§10. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
A. Mục tiêu.
Kiến thức
Biết đƣợc khái niệm hệ điều hành, các chức năng và thành phần cơ bản của
HĐH...
Biết khái niệm về hệ thống máy tính.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:
Nếu tổ chức đƣợc trong phòng máy tính thì giáo viên sẽ cùng học sinh thảo
luận và dẫn dắt đến các nội dung của bài. Lƣu ý : không gắn cứng vào một hệ điều
hành cụ thể nào, mà trình bày những nguyên lí chung. Hệ điều hành đƣợc xét dƣới
góc độ ngƣời sử dụng.
B. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Một máy tính chƣa có phần mềm có thể hoạt động đƣợc không? Tại sao?
Hãy giới thiệu lại sơ đồ cấu trúc của máy tính.
III. Bài mới.
Nội dung
Hoạt động của giáo
viên và học sinh
1. Khái niệm hệ điều hành: Hệ điều hành là tập hợp
các chƣơng trình đƣợc tổ chức thành một hệ thống với
nhiệm vụ bảo đảm tƣơng tác giữa ngƣời dùng với máy
tính, cung cấp các phƣơng tiện và dịch vụ để điều phối
việc thực hiện chƣơng trình, quản lý chặt chẽ các tài Giới thiệu các hệ điều
nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách hành hiện nay.
thuận tiện và tối ƣu.
Chỉ rõ: Hệ điều hành
- Là cầu nối giữa ngƣời dùng và máy tính.
cùng với các thiết bị kỹ
thuật tạo thành một hệ
2. Các chức năng và thành phần của HĐH:
thống.
* Chức năng:
- Tổ chức giao tiếp giữa ngƣời dùng và hệ thống (thông
qua các câu lệnh -COMMAND hoặc thông qua các cửa
sổ, bảng chọn, biểu tƣợng lệnh ...).
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 1
2. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Cung cấp tài nguyên (bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi...)
cho các chƣơng trình và tổ chức thực hiện các chƣơng
trình đó.
- Tổ chức lƣu trữ thông tin trên bộ nhớ ngoài.
Giới thiệu các chức năng
- Kiểm tra và hỗ trợ các thiết bị ngoại vi để khai thác của hệ điều hành. Với
chúng một cách thuận tiện, hiệu quả.
mỗi chức năng cần minh
- Cung cấp các dịch vụ tiện tích hệ thống (làm đĩa, vào hoạ bằng một số ví dụ cụ
mạng ...).
thể
* Thành phần chủ yếu của hệ điều hành:
- Các chƣơng trình nạp khi khởi động và thu dọn hệ
thống trƣớc khi tắt máy.
- Chƣơng trình đảm bảo giao tiếp giữa ngƣời và hệ
thống.
- Các chƣơng trình quản lý tài nguyên với nhiệm vụ
phân phối tài nguyên khi đƣợc yêu cầu và thu hồi tài
nguyên khi kết thúc (chƣơng trình giám sát Supervisor)
- Các chƣơng trình phục vụ tổ chức thông tin trên bộ
nhớ ngoài (hệ thống quản lý tệp - File)
- Các chƣơng trình điều khiển và các chƣơng trình tiện
Giới thiệu các thành
ích hệ thống.
phần chủ yếu của hệ điều
3. Phân loại hệ điều hành:
hành
- HĐH đơn nhiệm một ngƣời sử dụng: các chƣơng trình
thực hiện lần lƣợt và mỗi lần làm việc chỉ có một ngƣời
đƣợc đăng ký vào hệ thống, chỉ cần máy có bộ xử lý VD: MS-DOS
thấp.
- HĐH đa nhiệm một ngƣời sử dụng: Chỉ có một ngƣời
đƣợc đăng ký vào hệ thống, nhƣng có thể thực hiện
đồng thời nhiều chƣơng trình, đòi hỏi phải có bộ xử lý VD: Windows 95
đủ mạnh.
- HĐH đa nhiệm nhiều ngƣời sử dụng: Cho phép nhiều
ngƣời đƣợc đăng ký vào hệ thống, thực hiện đồng thời
nhiều chƣơng trình, đòi hỏi phải có bộ xử lý mạnh và
VD: Windows 2000
bộ nhớ trong lớn, thiết bị ngoại vi phong phú.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 2
3. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
IV. Củng cố và bài tập.
Hệ điều hành là gì, khái niệm hệ thống.
Các chức năng của hệ điều hành, các loại hệ điều hành.
Bài tập 2.1
2.11 sách bài tập.
§11. TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP
I. mục tiêu
Kiến thức
Hiểu khái niệm tệp, và qui tắc đặt tên tệp.
Hiểu khái niệm thƣ mục, cây thƣ mục.
Biết nguyên lí hệ thống tổ chức lƣu tệp, biết các chức năng của hệ thống
quản lí tệp.
Kỹ năng
Nhận dạng đƣợc tên tệp, thƣ mục, đƣờng dẫn.
Đặt đƣợc tên tệp, thƣ mục.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:
Một bộ máy tính và Projector dùng minh họa trực tiếp cho học sinh theo dõi.
Cần xây dựng các bài minh họa và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt
đƣợc những kỹ năng theo yêu cầu.
C. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày khái niệm và các chức năng của hệ điều hành.
III. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Tệp và thư mục
Giới thiệu về cách thức tổ chức thông tin
trên đĩa: sử dụng tệp và thƣ mục.
a) Tệp và tên tệp:
* Khái niệm: Tệp, còn gọi là tập tin, là một Lấy ví dụ minh họa về tệp và thƣ mục:
tập hợp các thông tin có liên quan với nhau, quản lý sách trong thƣ viện...
ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị
lƣu trữ do hệ điều hành quản lý. Mỗi tệp có
một tên gọi để truy cập.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 3
4. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
* Tên tệp thƣờng gồm 2 phần: phần tên VD : về tên tệp.
(Name) và phần mở rộng (Extention) đƣợc Lƣu ý tên tệp trong MS-DOS, WINDOWS.
phân cách bởi dấu chấm. Tên tệp đƣợc đặt
theo quy định riêng của từng hệ thống.
* Tên tệp không đƣợc chứa một trong các 2 HS : lên bảng viết một số ví dụ về tên tệp,
HS khác nhận xét.
dấu sau: / : * ? “ < >
* Phần mở rộng là phần đặc trƣng cho từng
chƣơng trình:
+ PAS: tệp chƣơng trình ngôn ngữ Pascal.
+ DOC: tệp chƣơng trình Word
+ XLS: tệp chƣơng trình EXCEL
+ ...
b) Thư mục:
GV: Lấy ví dụ minh họa: quản lý sách ở
* KN: Để quản lý các tệp đƣợc dễ dàng, hệ thƣ viện hay đơn giản tƣởng tƣợng thƣ mục
điều hành tổ chức lƣu trữ tệp trong các thƣ đóng vai trò nhƣ các ngăn tủà ta có thể đặt
những gì ta muốn vào đó.
mục (Folder hoặc Directory).
- Mỗi ổ đĩa có một thƣ mục đƣợc tạo tự
động gọi là thƣ mục gốc.
- Trong mỗi thƣ mục, ngƣời sử dụng có thể Lấy ví dụ về tên thƣ mục. Lƣu ý quy cách
tạo các thƣ mục gọi là thƣ mục con.
đặt tên thƣ mục trong MS-DOS và trong
- Thƣ mục chứa thƣ mục con là thƣ mục WINDOWS.
mẹ.
Vẽ một cây thƣ mục minh họa.
- Ngoại trừ thƣ mục gốc có tên là tên ổ đĩa,
các thƣ mục đều phải đƣợc đặt tên. Tên thƣ
Giải thích rõ tác dụng của đƣờng dẫn.
mục không có phần mở rộng.
- Để chỉ ra đúng tệp cần thiết, ta phải chỉ
các thƣ mục theo chiều đi từ thƣ mục gốc
tới tệp và tên tệp đƣợc đặt ở cuối cùng. Chỉ
dẫn nhƣ thế gọi là đƣờng dẫn (Path).
- Đường dẫn có dạng:
ổ đĩa gốc: thƣ mục con cấp 1 thƣ mục con
cấp 2 ... tên thƣ mục (tên tập tin) cần chỉ
ra.
Viết một đƣờng dẫn từ cây thƣ mục ở trên.
HS lấy ví dụ về đƣờng dẫn.
2. Hệ thống quản lý tệp:
Giới thiệu về hệ thống quản lý tệp, nêu đặc
* KN: Là một thành phần của hệ điều hành, trƣng của hệ thống quản lí tệp.
có nhiệm vụ tổ chức thông tin trên đĩa từ,
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 4
5. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
cung cấp các phƣơng tiện để ngƣời sử dụng
có thể dễ dàng đọc, ghi thông tin trên đĩa và
đảm bảo cho các chƣơng trình đang hoạt
động trong hệ thống đồng thời truy cập tới
các tệp.
* Đặc trƣng của hệ thống quản lí tệp:
Với mỗi đặc trƣng của hệ thống quản lí tệp,
- Đảm bảo tốc độ truy cập thông tin cao, lấy ví dụ cụ thể minh hoạ để HS hiểu rõ
làm cho hiệu suất chung của hệ thống hơn.
không bị phụ thuộc nhiều vào tốc độ của
thiết bị ngoại vi
- Độc lập giữa thông tin và phƣơng tiện
mang thông tin
- Độc lập giữa phƣơng pháp lƣu trữ và
phƣơng pháp xử lý.
- Sử dụng bộ nhớ trên ngoài một cách hiệu Sử dụng máy chiếu cho HS quan sát việc tổ
quả.
chức thông tin trên đĩa thông qua cửa số
- Tổ chức bảo vệ thông tin ở nhiều mức, Explore
hạn chế tối đa ảnh hƣởng của các lỗi kỹ
thuật hoặc chƣơng trình.
- Cho phép thực hiện một số thao tác: xem
nội dung tệp, nội dung thƣ mục, sao chép,
xóa, kết nối tệp, tạo khuôn dạng đĩa
(format) để chuẩn bị đĩa dữ liệu hay đĩa hệ
thống...
IV. Củng cố và bài tập.
Khái niệm tệp, thƣ mục, đƣờng dẫn.
Các đặc trƣng của hệ thống quản lí tệp
Bài tập 2.12
2.24 sách bài tập.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 5
6. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
§12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I. Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu đƣợc quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi
hệ thống.
Hiểu đƣợc các thao tác xử lý: sao chép tệp; xoá tệp, đổi tên tệp; tạo và xoá
thƣ mục.
Kĩ năng
Thực hiện đƣợc một số lệnh thông dụng .
Thực hiện đƣợc các thao tác với tệp và thƣ mục: tạo, xóa, di chuyển, đổi tên
thƣ mục và tệp .
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:
Chuẩn bị một bộ máy tính và Projector. Sử dụng các ví dụ trên hệ điều hành
cụ thể là MS Windows. Phân biệt các cách giao tiếp khác nhau. Nêu những vấn đề
cốt lõi nhất về tệp và quản lí tệp mà hệ điều hành nào cũng phải có.
C. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày khái niệm tệp và thƣ mục.
III. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Hƣớng dẫn cách khởi động
1. Nạp hệ điều hành:
Để làm việc đƣợc với máy tính, hệ điều máy tính, nêu quy trình khởi
hành phải đƣợc nạp vào bộ nhớ trong (RAM).
động, nạp hệ điều hành.
- Khi khởi động máy tính, hệ thống sẽ tự động
tìm chƣơng trình khởi động trên ổ đĩa C.
- Nếu muốn khởi động từ ổ A hay ổ CD phải có
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 6
7. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
đĩa khởi động (đĩa hệ thống - chứa chƣơng trình
khởi động).
+ Nạp hệ điều hành bằng cách bật nguồn (khởi
động nguội).
+ Nạp hệ điều hành bằng cách nhấn nút Reset
(khởi động nóng) - trƣờng hợp máy bị treo.
+ Nạp hệ điều hành bằng cách nhấn
Ctrl+Alt+Delete - trƣờng hợp một chƣơng trình
nào đó không thoát ra đƣợc nhƣng bàn phím
chƣa bị phong toả.
2. Cách làm việc với hệ điều hành:
Hệ điều hành và ngƣời dùng thƣờng xuyên
phải giao tiếp để trao đổi thông tin trong quá
trình làm việc.
Có hai cách để ngƣời sử dụng đƣa yêu cầu
hoặc các thông tin cần thiết vào hệ thống:
- Đƣa vào các lệnh (Command): HĐH đơn nhiệm
+ Ƣu điểm: Làm cho hệ thống biết chính xác
công việc cần làm và đƣợc thực hiện ngay lập
tức.
+ Nhƣợc điểm: Phải biết câu lệnh, thao tác khá
nhiều trên bàn phím.
- Từ các đề xuất do hệ thống hiện ra trên bảng
chọn (Menu): HĐH đa nhiệm.
+ Ƣu điểm: Chỉ cần chọn công việc hoặc chọn
tham số phù hợp trên bảng chọn, thao tác dễ
dàng.
3. Ra khỏi hệ thống:
- Trƣớc khi tắt máy phải báo cho hệ điều hành
biết để hệ thống dọn dẹp các tệp trung gian, lƣu
các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng...
- Các HĐH hiện nay xác lập hai chế độ ra khỏi
hệ thống:
+ Tắt máy: Shutdown (hoặc Turn off)
+ Khởi động lại: Restart
+ Tạm ngừng: Stand by
4. Các thao tác sử dụng chuột:
- Nháy đơn (Click): bấm phím trái chuột một lần.
- Nháy đúp (Double click): bấm nhanh hai lần
trên phím trái chuột.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Việc khởi động từ ổ A hay ổ
CD thƣờng chỉ áp dụng khi đĩa
cứng có sự cố kĩ thuật.
Giới thiệu cách giao tiếp giữa
ngƣời và máy tính.
Lƣu ý giao diện dòng lệnh và
giao diện đồ họa.
Nêu ƣu, nhƣợc điểm của HĐH
đơn nhiệm từ đó thấy đƣợc ƣu
điểm của HĐH đa nhiệm.
Nêu tầm quan trọng của việc tắt
máy đúng quy trình.
Giới thiệu tác dụng của các
lệnh ra khỏi hệ thống.
Giới thiệu các thao tác sử dụng
chuột.
Page 7
8. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Nháy phải: bấm phím phải chuột một lần.
- Drag: Bấm phím trái, giữ rồi kéo chuột, xong
thả tay.
5. Các thành phần cửa sổ và thao tác với cửa
sổ:
a) Các thành phần cửa sổ:
- Thanh tiêu đề(Tile Bar): cho biết tên chƣơng
trình đang chạy và bên phải có các nút cực tiểu
(Minimize), cực đại (Maximize), đóng cửa sổ
(Close).
- Thanh thực đơn (Menu): gồm các bảng chọn
chứa các lệnh để làm việc.
- Thanh công cụ: chứa các nút biểu tƣợng lệnh
giúp làm việc nhanh hơn.
- Các thanh cuốn dọc và ngang để dịch chuyển
trang màn hình.
b) Các thao tác với cửa sổ:
- Sử dụng các bảng chọn.
- sử dụng các thanh cuốn.
- Thay đổi kích thƣớc cửa sổ.
- Di chuyển cửa sổ.
6. Xem nội dung thư mục:
- Nháy đúp vào biểu tƣợng My Computer (hoặc
mở cửa sổ Explore) sẽ xuất hiện cửa sổ liệt kê
danh sách các ổ đĩa trên máy tính.
- Nháy đúp vào ổ đĩa sẽ cho danh sách các thƣ
mục và tệp trên ổ đĩa đó.
- Xem nội dung thƣ mục nào nháy đúp vào thƣ
mục đó.
* Chú ý:
- Chọn cách hiển thị nội dung thƣ mục (biểu
tƣợng, danh sách ...) trong View.
- Nếu cửa sổ không đủ lớn để chứa hết nội dung,
sử dụng thanh cuốn để xem phần còn lại.
7. Các thao tác với thư mục và tệp:
a) Tạo thư mục mới:
- Mở cửa sổ sẽ chứa thƣ mục cần tạo.
- Vào bảng chọn File chọn New Folder.
- Nhập tên thƣ mục rồi ấn Enter.
b) Đổi tên tệp hoặc thư mục:
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
GV: Sử dụng máy chiếu cho
HS quan sát một cửa sổ và giới
thiệu các thành phần của cửa
sổ.
GV: Sử dụng máy chiếu và
thực hiện các thao tác với cửa
sổ
Giới thiệu các thao tác với thƣ
mục và tệp: xem nội dung, tạo
mới, đổi tên, sao chép, xóa, ...
Với mỗi thao tác, GV sử dụng
Projector chiếu thao tác cho HS
quan sát
Page 8
9. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Nháy chuột vào tên của tệp hoặc thƣ mục.
- Chọn File Rename.
- Xóa tên cũ, đặt tên mới rồi ấn Enter.
c) Đánh dấu tệp, thư mục
Đánh dấu tệp, thƣ mục liền kề:
- B1: Nháy chuột vào tệp, thƣ mục bắt đầu
- B2: Đè phím Shift và nháy chuột vào tệp, thƣ
mục kết thúc.
Đánh dấu tệp, thƣ mục không liền kề:
- B1: Nháy chuột vào tệp, thƣ mục bắt đầu
- B2: Đè phím Ctrl và nháy chuột vào các tệp,
thƣ mục tiếp theo.
d) Sao chép, di chuyển tệp và thư mục.
- Nháy chuột vào thƣ mục hoặc tệp đối tƣợng.
- Chọn Edit Copy (Cut)
- Chuyển tới thƣ mục nhận kết quả.
- Chọn Edit Paste.
e) Xóa tệp và thư mục
- Nháy chuột chọn tệp hoặc thƣ mục đối tƣợng.
- Chọn File Delete hoặc bấm phím Delete, xác
nhận xóa khi thông báo hiện ra (Yes).
8. Xem nội dung tệp và thực hiện các chương
trình:
a) Xem nội dung tệp:
- Nháy đúp vào tệp cần xem nội dung.
- Nếu tệp thuộc chƣơng trình nào chạy trên
Windows (dựa vào phần mở rộng của tên tệp) thì
nội dung của tệp sẽ đƣợc hiện ra trong chƣơng
trình đó.
- Nếu tệp không thuộc chƣơng trình nào thì
Windows sẽ hiện ra danh sách các chƣơng trình
để mở tệp.
b) Thực hiện chương trình chạy trên hệ thống:
- Nháy chuột vào nút Start.
- Chọn Programs xuất hiện danh mục các chƣơng
trình.
- Nháy chuột vào tên chƣơng trình cần chạy.
Lƣu ý các tệp đƣợc tạo bởi các
chƣơng trình chạy trên
Windows và các tệp của các
chƣơng trình không cài đặt trên
Windows.
Giới thiệu một số chƣơng trình
thƣờng gặp trên Start Menu:
Word, Excel, ...
Giới thiệu các chƣơng trình
trong
mục
Accessories:
Caculator, System Tool, Paint...
9. Sử dụng Recycle Bin (Thùng rác)
- Mọi dữ liệu xoá trong Windows đều đƣợc Giới thiệu tác dụng của thùng
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 9
10. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
chuyển vào thùng rác, khi cần có thể khôi phục rác
lại
- Khôi phục dữ liệu trong Recycle Bin:
+ B1: Nháy đúp biểu tƣợng Recycle Bin
+ B2: Đánh dấu những dữ liệu cần khôi phục,
nháy File chọn Restore
IV. Củng cố và bài tập.
Cách nạp HĐH và ra khỏi hệ thống.
Các thành phần một cửa sổ và thao tác với cửa sổ.
Sử dụng My Computer hoặc Explore để biết tài nguyên của hệ thống.
Các thao tác với tệp và thƣ mục.
Bài tập 2.25
Bài tập 2.29
2.28 sách bài tập.
2.54 sách bài tập.
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
(Làm quen với hệ điều hành)
A. Mục tiêu
Phân biệt các chế độ ra khỏi hệ thống, tạo cho học sinh thói quen ra khỏi hệ
thống một cách an toàn ;
Làm quen với các thao tác cơ bản với chuột, bàn phím. Đây là phần trọng
tâm của bài thực hành ;
Biết các thao tác cần thiết khi làm việc với thiết bị nhớ qua cổng USB.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:
Làm mẫu và hƣớng dẫn thực hành.
C. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao có thể nói “Cấu trúc thƣ mục có dạng cây?”
Em hãy nêu quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Cho ví dụ.
III. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Vào/ra hệ thống.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 10
11. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Đăng nhập hệ thống:
GV: Sử dụng máy chiếu thực hiện các thao
Sử dụng tài khoản (Account) gồm tác vào/ra hệ thống. Với mỗi mục cần giới
thiệu chi tiết để học sinh hiểu rõ.
tên(User name) và mật khẩu (Password):
- Nhập tên và mật khẩu vào ô tƣơng ứng, HS: thực hành các thao tác trên máy, GV
theo dõi và hƣớng dẫn thêm cho các nhóm
nhấn OK
- Nháy đúp chuột vào một số biểu tƣợng ở
màn hình nền.
Ra khỏi hệ thống.
- Nháy chuột vào nút Start.
- Chọn Turn Off (hoặc Shut Down)
chọn tiếp các mục sau:
+ Stand By: Tắt máy tạm thời.
+ Turn Off (hoặc Shut Down): Tắt máy.
+ Restart: Nạp lại hệ điều hành.
+ Hibernate: Lƣu toàn bộ trạng thái đang
làm việc hiện thời trƣớc khi tắt máy.
2. Thao tác với chuột.
Hƣớng dẫn và thực hành nhƣ phần trên
- Di chuyển chuột.
- Nháy phím trái chuột.
- Nháy phím phải chuột.
- Nháy đúp chuột.
- Kéo thả chuột.
Hƣớng dẫn và thực hành nhƣ phần trên
3. Bàn phím.
Nhận biết một số loại phím chính:
- Phím kí tự/số, nhóm phím số bên phải.
- Phím chức năng F1
F12.
- Phím điều khiển: Enter,Ctrl, Alt, Shift.
- Phím xoá: Backspace, Delete.
- phím di chuyển: Các phím mũi tên, Home,
Giới thiệu các thiết bị và cổng USB
End.
4. ổ đĩa và cổng USB
- Quan sát ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD …
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 11
12. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Nhận biết cổng USB và các thiết bị sử
dụng cổng USB nhƣ flash, chuột, máy in
…
IV. Củng cố và bài tập.
Xem lại bài học giao tiếp với hệ điều hành chuẩn bị cho giờ thực hành sau.
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4
(Giao tiếp với hệ điều hành)
A. Mục tiêu
Giới thiệu các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tƣợng, bảng chọn
trong Windows 2000/XP ;
Ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền ;
Cách kích hoạt chƣơng trình thông qua nút Start.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:
Làm mẫu và kierm tra học sinh thao tác.
C. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Hệ điều hành dùng vào mục đích gì? Em có thể nêu tên vài hệ điều hành mà
em biết?
III. Bài mới
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 12
13. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Màn hình nền (Desktop)
- Các biểu tƣợng: Giúp truy cập nhanh.
GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
- Bảng chọn Start: Chứa các chƣơng trình HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
hoặc nhóm chƣơng trình đã đƣợc cài đặt GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
trong hệ thống và những công việc hành.
thƣờng dùng khác.
- Thanh công việc Taskbar: Chứa nút
Start, các chƣơng trình đang hoạt động.
2. Nút Start.
- Mở các chƣơng trình cài đặt trong hệ
thống.
GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
- Kích hoạt các cửa sổ nhƣ My Computer, HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
My Documents
GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
- Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ hành.
thống Control Panel.
- Trợ giúp tìm kiếm tệp/thƣ mục.
- Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống.
3. Cửa sổ.
Nhận biết các thành phần chính của
GV: Sử dụng máy chiếu giới thiệu các
cửa sổ.
thành phần và thực hiện các thao tác
Thay đổi kích thƣớc cửa sổ:
với cửa sổ.
+ Sử dụng các nút điều khiển cửa HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
sổ.
GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
+ Sử dụng chuột.
hành.
Di chuyển cửa sổ.
4. Biểu tượng.
- Chọn: Nháy chuột vào biểu tƣợng.
GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
- Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
tƣợng.
GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
- Thay đổi tên (nếu đƣợc).
hành.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 13
14. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Di chuyển: Chọn biểu tƣợng rồi kéo thả
chuột.
- Xoá: Chọn biểu tƣợng rồi nhấn phím
Delete.
- Xem thuộc tính của biểu tƣợng.
5. Bảng chọn.
GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
- File: Chứa các lệnh nhƣ tạo mới, mở,
GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
đổi tên, xoá, tìm kiếm tệp và thƣ mục ...
hành.
- Edit: Chứa các lệnh sao chép, di chuyển,
dán ...
- View: Chọn cách hiển thị các biểu
tƣợng trong cửa sổ
GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
6. Tổng hợp.
HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
- Chọn lệnh Start
Control Panel
GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
nháy đúp biểu tƣợng Date and Time để hành.
xem ngày, giờ hệ thống.
- Chọn lệnh Start
All Programs
Accessories
Calculator, mở tiện ích
Calculator và tính một số biểu thức.
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5
(Thao tác với tệp và thư mục)
A. Mục tiêu
Làm quen với các hệ thống quản lý tẹp trong Windows 2000/XP;
Nắm đƣợc vai trò của biểu tƣợng My computer;
Biết thực hiện một số chƣơng trình đã cài đặt trong hệ thống;
Biết cách xem dung lƣợng của một ổ đĩa (đã ghi còn trống)
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:
Làm mẫu và thao tác có sửa chữa. Trọng tâm của bài này là làm việc với My
Computer. Những em đã thành thao thì hƣớng sự chú ý vào sự đa dạng của các
hình thức cung cấp dịch vụ trong hệ thống.
C. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 14
15. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các đặc trƣng của hệ thống quản lý tệp.
Xây dựng một cây thƣ mục.
III. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Xem nội dung đĩa/thư mục.
Kích hoạt My
Windows Explorer
Computer
hoặc GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
Xem nội dung đĩa:
Nháy đúp chuột vào ổ đĩa cần xem
HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
hành.
Xem nội dung thƣ mục:
Nháy đúp chuột vào thƣ mục cần mở
xem nội dung bên trong
2. Tạo thư mục mới, đổi tên tệp/thư
mục.
Tạo thƣ mục mới:
GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
- B1: Mở ổ đĩa hoặc thƣ mục sẽ chứa thƣ
GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
mục mới.
hành.
- B2: Nháy nút phải chuột tại vùng trống
trong cửa sổ thƣ mục
đƣa trỏ chuột
tới New
chọn Folder
làm xuất
hiện New Folder
gõ tên cho thƣ mục
mới.
Đổi tên tệp/thƣ mục:
- B1: Nháy nút phải chuột vào tệp/thƣ
mục cần đổi tên.
- B2: Chọn Rename rồi gõ lại tên cho GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
tệp/thƣ mục.
HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
mục.
hành.
Thực hiện các thao tác đánh dấu:
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 15
16. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Đánh dấu một tệp/thƣ mục.
- Đánh dấu tất cả tệp/thƣ mục.
- Đánh dấu nhiều tệp/thƣ mục liên tiếp
nhau.
- Đánh dấu nhiều tệp/thƣ mục không
liên tiếp.
Sao chép tệp/thƣ mục:
-B1: Chọn tệp/thƣ mục cần sao chép,
nháy bảng chọn Edit chọn Copy.
- B2: Nháy chuột vào thƣ mục sẽ chứa
tệp/thƣ mục cần sao chép, nháy Edit
chọn Paste.
Di chuyển tệp/thƣ mục:
- B1: Chọn tệp/thƣ mục cần di chuyển,
nháy bảng chọn Edit chọn Cut
- B2: Nháy chuột vào thƣ mục sẽ chứa
tệp/thƣ mục cần di chuyển đến, nháy
Edit chọn Paste.
Xoá tệp/thƣ mục:
- B1: Chọn tệp/thƣ mục cần xoá.
- B2: nhấn phím Delete hoặc tổ hợp GV: Sử dụng máy chiếu để giới thiệu.
phím Shift + Delete.
HS: thao tác theo sự hƣớng dẫn.
4. Xem nội dung tệp và khởi động GV: Theo dõi và giúp học sinh thực
chương trình.
hành.
Xem nội dung tệp.
Để xem tệp, nháy đúp chuột vào tên
tệp hoặc biểu tƣợng của tệp.
Khởi động một số chƣơng trình đã
đƣợc cài đặt trong hệ thống.
- Nếu chƣơng trình đã có biểu tƣợng trên
màn hình thì nháy đúp chuột vào biểu
tƣợng đó.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 16
17. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
- Nếuchƣơng trình chƣa có biểu tƣợng
thì nháy chuột vào nút Start
Programs
(hoặc All Programs)
Nháy chuột vào
tên chƣơng trình ở bảng chọn chƣơng
trình.
5. Tổng hợp.
Nêu cách tạo thƣ mục mới với tên là
BAITAP trong thƣ mục My Documents.
Có những cách nào để sao chép một
tệp từ đĩa này sang một đĩa khác trong
Windows.
Có những cách nào để xoá một tệp
trong Windows.
Vào thƣ mục của đĩa C và tạo thƣ
mục có tên là tên của em.
Tìm trong ổ đĩa C một tệp có phần
mở rộng là .DOC và xem nội dung tệp
đó.
IV. Củng cố dặn dò.
Chuẩn bị bài sau.
§ 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
A. Mục tiêu:
Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành.
Biết một số đặc trƣng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:
Thuyết trình + Đàm thoại.
C. Tiến trình dạy – học:
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 17
18. Website:
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới:
Trong công nghệ thông tin hiện nay, có nhiều hệ điều hành khác nhau đang
được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Bài này chúng ta đi tìm hiểu một số hệ điều
hành thông dụng ở Việt Nam.
Nội dung
1. Hệ điều hành MS-DOS:
- Sử dụng rộng rãi trong những
năm 80 của thế kỷ XX.
- Việc giao tiếp với hệ điều hành
thông qua các câu lệnh.
- Là hệ điều hành đơn giản, đơn
nhiệm một ngƣời dùng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV: Việc giao tiếp với hệ điều hành này thông
qua các câu lệnh. Ngƣời đăng nhập hệ thống sẽ
nhập vào các câu lệnh. Mỗi câu lệnh tƣơng ứng
với một yêu cầu nào đó. Chỉ một ngƣời đƣợc
phép đăng nhập vào hệ thống và mở lần lƣợt từng
cHƣơng trình.
GV: Tuy nhiên với các phiên bản nâng cấp từ
4.01 trở đi, trong MS-DOS cho phép ngƣời dùng
có thể thực hiện đồng thời nhiều chƣơng trình.
GV: Ngoài hệ điều hành MS-DOS, chung ta
thƣờng dùng hệ điều hành nào?
HS: Trả lời.
GV: Hiện nay nhiều máy tính sử dụng hệ điều
hành Windowns của hãng Microsoft với các
phiên bản khác nhau.
GV: Nhắc lại chế độ đa nhiệm nhiều ngƣời dùng:
HS: Trả lời.
2. Hệ điều hành Windowns:
Một số đặc trƣng chung của hệ
điều hành Windowns:
+ Chế độ đa nhiệm nhiều ngƣời
dùng.
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
GV: Hệ điều hành này có nhiều ƣƣ điểm so với
hệ điều hành MS-DOS,không chỉ mở một
chƣơng trình nhƣ MS-DOS, hệ điều hành
Windown còn có thể mở đƣợc đồng thời nhiều
chƣơng trình. Nhờ có hệ thống giao diện (Menu,
Bảng chọn) mà ngƣời sử dụng dễ dàng làm việc
với chƣơng trình. Mặt khác nhờ có công cụ xử lý
mà ta có thể khai thác có hiệu quả các dữ liệu
nhƣ âm thanh, hình ảnh mà hệ điều hành MSDOS không xử lý đƣợc.
GV: Để có thể đảm bảo đƣợc khả năng cho phép
Page 18
19. Website:
+ Có hệ thống giao diện dƣa trên
cơ sở bảng chọn với các biểu tƣợng
kết hợp đồ hoạ và văn bản giải
thích.
+ Cung cấp nhiều công cụ xử lý
đồ hoạ đa phƣơng tiện đảm bảo
khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ
liệu khác nhau nhƣ âm thanh, đồ
hoạ…
+ Đảm bảo khả năng làm việc
trong môi trƣờng mạng
3. Các hệ điều hành Unix và
Linux:
a. Hệ điều hành Unix:
Các đặc trƣng cơ bản:
+ Là hệ điều hành đa nhiệm
nhiều ngƣời dùng.
+ Có hệ thống quản lý tệp đơn
giản và hiệu quả.
http://lenhuthao26922013.wordpress.com/
số lƣợng lớn ngƣời đồng thời đăng nhập vào hệ
thống phải kể đên hệ điều hành Unix. Hệ điều
hành này đƣợc Ken Tôm-Xơn Đen-nit Rit-chi
xây dựng vào năm 1970.
GV: Đặc biệt 90% các môđun của hệ thống đựơc
viết trên ngôn ngữ bậc cao C nên có thể dẽ dàng
thay đổi, bổ sung cho hợp với yêu cầu. Nhờ vậy
mà hệ thống trở nên linh hoạt hơn . Vì thế nó mất
tính kế thừa và đòng bộ. Vì vậy, có một hệ điều
hành mới xuất hiện khắc phục những hạn chế
trên, đó là hệ điều hành Linux (1991)
GV: Hệ điều hành này đã cung cấp toàn bộ
chƣơng trình nguồn cho hệ thống, làm cho nó có
tính mở rất cao, tức là mọi ngƣời có thể đọc hiểu
các chƣơng trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung, nâng
cấp, và không bị vi phạm bản quyền tác giả.
Chính vì vậy nó đã thu hút sự chú ý của rất nhiều
ngƣời trên phạm vi toàn thế giới (không phải trả
tiền bản quyền).
Vì nó có tính mở rất cao nên không thể có một
công cụ cài đặt nào mang tính chuẩn mực, thống
nhất. Vì thế có rất ít phần mềm chạy trên Linux
so với hệ điều hành Windown.
+ Có một hệ thống phong phú
các môđun và các chƣơng trình tiện GV: Mỗi hệ điều hành đều có những ƣu điểm và
hạn chế riêng. Vấn đề là những hạn chế đó có
ích hệ thống
khắc phục đƣợc hay không. Hệ điều hành này
b. Hệ điều hành Linux:
đang đƣợc phổ biến rộng rãi ở châu Âu, ngƣời ta
+ Cung cấp cả chƣơng trình
dự đoán rằng trong tƣơng lai không xa hệ điều
ngiồn cho hệ thống nên có tính mở hành này có khả năng cạnh tranh với hệ điều
rất cao: Có thể đọc hiểu các
hành Windown.
chƣơng trình, sửa đổi, bổ sung,
nâng cấp.
+ Có tính mở cao nên không có
một công cụ cài đặt mang tính
chuẩn mực, thông nhất.
IV. Củng cố:
Giáo án chương 02: Hệ điề u hành
Page 19