1. ĐIỆN TÂM ĐỒ BỆNH TÂM PHẾ
TS. LÊ CÔNG TẤN
BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
CHƯƠNG 9
THÁNG 7 - 2014
2. 1. TÂM PHẾ MẠN
1.1. NGUYÊN NHÂN
Tâm phế mạn có thể do nhiều nguyên nhân
gây ra như: xơ phổi, hen phế quản mạn …
Nhưng nguyên nhân thường gặp nhất là
chứng khí phế thủng do bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính (COPD).
3. 1.2. CƠ CHẾ THAY ĐỔI ECG
Thay đổi điện tâm đồ xảy ra trong COPD là do:
-Sự hiện diện của khí phế thũng tiến triển tăng dần
trong lồng ngực.
-Những ảnh hưởng lâu dài của sự co mạch phổi
thiếu oxy lên bên phải của tim, làm tăng áp động
mạch phổi và phì đại tâm thất phải và tâm nhĩ phải
tiếp theo (tức là tim phổi).
1. TÂM PHẾ MẠN
4. 1.2.1. Ảnh hưởng của khí phế thũng lên tim
- Sự nở căng của phổi gây nén chèn ép tim và hạ thấp cơ
hoành kéo dài → xoay trục tim theo chiều dọc.
- Do cấu trúc cố định của tim với các mạch máu lớn, tim
xoay chiều kim đồng hồ trong mặt phẳng ngang, với
chuyển động tâm thất phải ra trước và di chuyển tâm thất
trái ra sau.
- Sự hiện diện của áp lực không khí tăng lên tim và điện
cực ghi → làm giảm dẫn truyền, dẫn đến giảm biên độ của
phức bộ QRS.
1. TÂM PHẾ MẠN
5. Phổi căng giãn và định hướng tim theo chiều dọc
1. TÂM PHẾ MẠN
6. 1.2.2. Ảnh hưởng đến mạch máu phổi
-Thiếu oxy máu mạn tính gây co mạch phản xạ trong các
tiểu động mạch phổi ("co mạch phổi thiếu oxy"), hậu quả
gây tăng áp lực động mạch phổi.
-Phá hủy các mô phổi với sự mất mát của các mao mạch
phổi tăng làm tăng sức đề kháng của giường mạch máu
phổi bằng cách giảm diện tích bề mặt hiệu quả của nó.
-Theo thời gian, động mạch phổi tăng áp lực mạn tính dẫn
đến phì đại thất phải và tâm nhĩ phải để bù.
1. TÂM PHẾ MẠN
7. 1.3. ĐiỆN TÂM ĐỒ: Các thay đổi ECG trong khí phế thũng:
-Trục sóng P sang phải: với sóng P nổi bật ở các chuyển đạo
dưới và sóng P dẹt hoặc đảo ngược ở DI và aVL.
-Trục QRS sang phải >+90̊
-Tăng biên độ khử cực nhĩ gây đoạn PR và ST "võng" dưới
đường đẳng điện
1. TÂM PHẾ MẠN
8. -Điện thế QRS thấp, đặc biệt là trong các chuyển đạo trước tim trái
(V4 - 6).
-Tim xoay chiều kim đồng hồ với vùng chuyển tiếp dịch sang trái
(V5: sóng S ưu thế, V1 – V3: sóng R nhỏ hoặc mất ở các chuyển
đạo trước tim phải).
Xoay chiều kim đồng hồ
Trục tim bình thường
1. TÂM PHẾ MẠN
9. Với sự tiến triển của hệ tim phổi, có thể thấy
những biểu hiện sau:
-Phì đại tâm nhĩ phải (P phế).
-Phì đại thất phải.
-Block nhánh phải (thường là do phì đại thất phải)
-Ngoại tâm thu trên thất, nhịp nhanh nhĩ đa ổ (làm
tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân COPD).
1. TÂM PHẾ MẠN
10. - P phế >2,5 mm ở DII, DIII, aVF, trục sóng P: phải (P âm ở aVL). Trục QRS +90̊
-Tim xoay chiều kim đồng hồ với vùng chuyển tiếp dịch sang trái
(Sóng S ưu thế ở V5:, Sóng R vắng mặt ở V1 - V3).
-Điện thế thấp của các chuyển đạo bên trái (DI, aVL, V5-6).
-Nhịp nhanh xoang có thể do khó thở, thiếu oxy hoặc do thuốc (salbutamol,
theophylline).
1. TÂM PHẾ MẠN
13. 2. TÂM PHẾ CẤP
Một sự gia tăng áp lực cấp tính mức độ nặng trong
vòng tuần hoàn nhỏ ngay lập tức sẽ dẫn đến tình trạng
quá tải và dãn buồng thất phải và do đó làm tim xoay theo
chiều kim đồng hồ.
2.1. Nguyên nhân:
-Thường gặp nhất là tắc mạch máu phổi, rất hiếm hơn là
tắc mạch máu phổi do mỡ hoặc do khí.
-Viêm phổi nặng.
-Cơn hen phế quản ác tính, tràn khí màng phổi tự phát và
một số nguyên nhân khác.
14. 2.1. THAY ĐỔI ĐIỆN TÂM ĐỒ
2.1.1. Các chuyển đạo ngoại biên
-Sóng P ở DII có thể cao, nhọn: dấu hiệu lớn nhĩ phải.
-Trục tim thường chuyển phải so với trước khi bị tâm phế
cấp. Một số ít trường hợp có thể thấy trục chuyển trái hay
gọi là "trục trái giả".
-Tam chứng SI – QIII – TIII :
+ Sóng S sâu ở DI
+ Sóng Q sâu ở DIII thành dạng qR (không bao giờ
có dạng QS)
+ Sóng T âm, đối xứng ở DIII.
2. TÂM PHẾ CẤP
15. 2.1.2. Các chuyển đạo trước tim
-Block nhánh phải hoàn toàn hoặc không hoàn toàn mới
xuất hiện.
-Sóng R chiếm ưu thế ở V1, biểu hiện của dãn buồng thất
phải cấp tính.
-Vùng chuyển tiếp dịch sang trái: với sóng S sâu ở V5-V6
(dạng rS), tim xoay theo chiều kim đồng hồ do giãn buồng
tim phải.
-Sóng T âm, đối xứng và có thể ST chênh lên/chênh
xuống ở V1-V3 (do tăng áp lực đổ đầy thất P)
2.1.3. Thường có nhịp xoang nhanh, rung nhĩ, cuồng
nhĩ .
2. TÂM PHẾ CẤP
16. -Nhịp xoang nhanh 150 ck/ph.
-Block nhánh phải hoàn toàn
-Sóng T âm ở V1 - V3 và DIII.
2. TÂM PHẾ CẤP
17. -Block nhánh phải hoàn toàn . Trục lệch phải, góc α 180̊
-Tam chứng SI – QIII – TIII . Sóng T âm ở V1 - V3 và DIII.
-Tim xoay chiều kim đồng hồ với sóng S tới V6.
2. TÂM PHẾ CẤP
18. -Trục điện tim lệch phải.
-Sóng T âm ở V1 - V3 và DIII.
- Tim xoay chiều kim đồng hồ với sóng S tới V6.
2. TÂM PHẾ CẤP
19. -Nhịp xoang nhanh 120 ck/ph.
-Block nhánh phải hoàn toàn
-Sóng T âm ở V1 - V3 và DIII.
2. TÂM PHẾ CẤP
20. Block nhánh phải hoàn toàn
Trục điện tim lệch trái (có thể "trục giả trái").
2. TÂM PHẾ CẤP