TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
M: Khối lượng Mol
P: Độ tinh khiết
C%: Nồng độ phần trăm về khối lượng
d: Khối lượng riêng.
Vpha: thể tích dung dịch cần pha – Giá trị định mức cần pha đã biết trước (ml)
Vhút: thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha Vpha (ml)
mcân: Khối lượng muối cần cân để pha thành dung dịch có nồng độ theo yêu cầu
S: độ tan
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học Inc
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học Inc
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
CÁCH BIỂU THỊ CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.pptxTrnChu38
Trong môn hóa học, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch là phần kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng mà học sinh cần phải nắm vững để có thể giải được những bài toán. Vậy công thức tính nồng độ phần trăm nào là chuẩn nhất và vận dụng chúng như thế nào vào việc giải bài tập? Hãy cũng cùng VIETCHEM đi tìm hiểu nội dung bài viêt sau đây nhé!
1. Nồng độ dung dịch là gì?
Nồng độ dung dịch là khái niệm cho biết lượng chất tan trong một lượng dung dịch nhất định. Nồng độ có thể tăng bằng cách giảm lượng dung môi hoặc thêm chất tan vào dung dịch. Và ngược lại, có thê giảm nồng độ bằng cách giảm lượng chất tan hoặc tăng thêm dung môi. Dung dịch gọi là bão hòa khi dung dịch đó không thể hòa tan thêm chất tan, đó là lúc dung dịch có nồng độ cao nhất.
2. Nồng độ phần trăm là gì?
Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu.
4. Cách sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm
Đối với hóa học thì có rất nhiều các dạng bài tập khác nhau, có bài yêu cầu tính số mol, khối lượng, hay đơn giản là xác định công thức hóa học của từng chất,… Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: xác định số chất có trong dung dịch (đặc biệt quan tâm đến số dư của các chất tham gia phản ứng)
Bước 2: xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:
mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí
Bước 3: Tìm khối lượng chất tan cần xác đinh
Bước 4: Tính C% theo công thức tính nồng độ phần trăm
Chỉ cần thực hiện theo đúng 4 bước trên là chúng ta có thể tính được nồng độ phần trăm của chất tan rồi. Để nhớ được công thức chúng ta cùng đi vào một ví dụ cụ thể nhé!
5. Một số lưu ý khi tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Một số điều cần lưu ý để có thể tính được nồng độ phần trăm của dung dịch một cách chính xác nhất:
- Đọc kỹ thông tin, xác định chuẩn những thành phần đã cho và thành phần cần tính toán.
- Nhớ chính xác các công thức để áp dụng cho phù hợp, tránh nhớ nhầm lẫn mà áp dụng sai.
- Khi tính toán cần thật cẩn thận, kiểm tra kỹ để đưa ra kết quả đúng nhất.
7. Nồng độ mol là gì? Công thức tính nồng độ mol
7.1. Khái niệm nồng độ mol và công thức tính
Sau khi biết được mối quan hệ giữa nồng độ phần trăm với nồng độ mol, chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc về khái niệm nồng độ mol là gì? Và đây chính là câu trả lời.
Nồng độ mol là đại lượng cho biết mối liên hệ giữa số mol của một chất tan và thể tích của dung dịch. Công thức tính nồng độ có thể được bắt đầu từ số mol và thể tích, khối lượng và thể tích, hoặc số mol và mililit (ml). Công thức tính nồng độ mol xác định như sau:
Công thức tính nồng độ Mol: CM=n/V. chú ý: cần đổi đơn vị thể tích ml sang lít.
Xác định nồng độ mol của dung dịch với số mol và thể tích
Nồng độ mol thể hiện mối liên hệ giữa số mol của một chất tan chia cho thể tích
Bài tập kinh tế vi mô
BÀI 1: Năm 2012 số liệu về một Quốc gia như sau: (Đơn vị tính: Ngàn tỷ đồng)
Xuất khẩu X = 1500
Nhập khẩu M = 2200
Khấu hao De = 3000
Đầu tư ròng IN = 1000
Tiêu dùng của hộ gia đình: C = 5000
Chi tiêu của Chính phủ: G = 1000
Thu nhập ròng từ nước ngoài:
NFFI = IFFI – OFFI = 1000
Chỉ số giá năm 2011 là P2011 = 125
Chỉ số giá năm 2012 là P2012 = 140
Tiền lương W = 3000
Tiền thuê R = 600
Thuế gián thu Ti = 1000
Tiền lãi vay i = 200
Lợi nhuận π = 1500
a) Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập?
b) Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất?
c) GNP thực năm 2012 và tỷ lệ lạm phát năm 2012?
Want to put your own image in the circle? It is easy! Select the image and do a right mouse click. Select “Fill” from the shortcut menu. Choose Picture… from the list. Navigate your computer to get the appropriate picture. Click okay to insert your selected image.
Once your image has been inserted, select it again. Go to the Picture Tools Format menu. Click on the down arrow below “Crop” and select “Fill” from the list. This will auto adjust your image to crop to the image. You can click and drag your image to place it appropriately.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI CÔNG Ư...Tới Nguyễn
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI CÔNG ƯỚC VIÊN 1980 (CISG) CÓ HIỆU LỰC TẠI VIỆT NAM
Luat kinh-doanh-quoc-te-cisg-1980
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020Tới Nguyễn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN
Phuong phap-giai-bai-tap-ve-ankan-0845828390-nvtoi90
I. Phản ứng thế Cl2, Br2 (phản ứng clo hóa, brom hóa)
Dạng bài tập thường gặp nhất liên quan đến phản ứng thế clo, brom là tìm công thức cấu tạo của ankan.
II. Phản ứng tách (phản ứng crackinh, tách hiđro)
III. Phản ứng oxi hóa ankan
IV. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng
GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH CASIO Fx-570ES_2Tới Nguyễn
GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH CASIO Fx-570ES
Giải nhanh trắc nghiệm Vật lí bằng máy tính cầm tay Casio giúp học sinh tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Với đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí, thời gian làm bài chỉ có 50 phút thì chiếc máy tính là một trợ thủ rất đắc lực.
Thí sinh có thể chọn được đáp án đúng chỉ sau vài thao tác với chiếc casio. Vì thế các bạn theo khối A không nên bỏ qua phương pháp làm bài thi cực hiệu quả này.
GIÁO TRÌNH MICROSOFT WORD 2016
Đây là cuốn giáo trình được biên soạn năm 2016 khi tham gia giảng dạy cho một số học viên thi tin học văn phòng.
Xin được chia sẻ cùng các bạn.
Các bạn có thể tham khảo thêm một số videos bài giảng trực tuyến trên YouTube cũng như khóa học từ cơ bản đến nâng cao với Word 2016 do tác giả thực hiện
Hướng dẫn tạo Zalo Official Account và tìm hiểu các tính năng của OATới Nguyễn
Hướng dẫn tạo Zalo Official Account và tìm hiểu các tính năng của OA
Nếu Instagram và Facebook là nơi tập trung đông đảo các đối tượng trẻ, thì Zalo lại là nơi có sự góp mặt của đầy đủ các độ tuổi từ các em học sinh cấp 2,3 đến các cô chú đã ngoài 60.
Đặc biệt, tệp khách hàng đứng tuổi là vô cùng tiềm năng. Và có nhiều sản phẩm đặc thù rất dễ để tiếp thị & tạo được sự tin tưởng từ họ.
Hiếm người dùng smartphone ở Việt Nam mà không cài app zalo. Mọi người, đặc biệt là người lớn rất thích liên hệ qua zalo.
Các shop, dịch vụ bán hàng kinh doanh tại Việt Nam hiện nay, đa phần luôn trao đổi với khách hàng qua tin nhắn zalo.
Như vậy, nếu đang kinh doanh tại Việt Nam, bạn càng không thể bỏ qua mạng xã hội và nhắn tin dành riêng cho người Việt này.
Bài viết hôm nay mình sẽ hướng dẫn bạn bước từng bước cách tạo Zalo Official Account và các tính năng của OA với video hướng dẫn chi tiết.
Phân dạng lý thuyết và bài tập vật lý 11 - FullTới Nguyễn
Phân dạng lý thuyết và bài tập vật lý 11 - Full
Tài liệu được dày công sưu tập, tuyển chọn, biên soạn, kiểm tra, chỉnh sửa, mất quá nhiều thời gian và công sức.
Mọi ý kiến đóng góp và chia sẻ bản file Word để tài liệu thêm hoàn thiện hãy liên hệ trực tiếp
Xin cảm ơn! chúc thầy cô và các độc giả, hạnh phúc bình an, chúc các em một năm học với nhiều thành công!
Tổ chức thực hiện kế hoạch Marketing
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT MARKETING
Hình thức Phổ Biến
Trực thuộc nhà quản trị marketing
Phân công phụ trách theo từng chức năng thuộc lĩnh vực: hành chính, quảng cáo, khuyến mại, tiêu thụ, nghiên cứu
Collins vocabulary for_ielts
Khối lượng từ vựng tương đối nhỏ, sẽ không làm thay đổi đáng kể khả năng đọc hay nghe, nhưng được lựa chọn theo các chủ điểm và chức năng rất có ích cho phần thi nói và viết: giáo dục, môi trường, miêu tả sự thay đổi, ngôn ngữ so sánh, nguyên nhân-hệ quả, v.v.
Đây là sách hỗ trợ học từ vựng, cần rèn luyện đủ cả 4 kỹ năng để đạt điểm cao trong bài thi.
Các dạng toán quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp thường gặpTới Nguyễn
Các dạng toán quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp thường gặp
tuyển tập 36 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quy tắc cộng và quy tắc nhân, 227 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp, có đáp án và lời giải chi tiết, các câu hỏi và bài tập trong tài liệu này được trích dẫn từ các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán.
NHỊ THỨC NEWTON VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
Tuyển tập 126 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm nhị thức Newton (Niu-tơn) và các bài toán liên quan, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh học tốt Bài 3 chương 2 Đại số và Giải tích 11.
LÝ THUYẾT VÔ CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA
LÍ THUYẾT
1. Chất/Ion lưỡng tính
- Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+)
- Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng…), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2…)
Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng chưa chắc đã phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be
2. Các chất lưỡng tính thường gặp.
- Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3.
- Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3…
- Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-…
- Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4…
3. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH
- Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb)
CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Tới Nguyễn
Như đã trao đổi với các em, môn hóa học là môn học đòi hỏi cao về kiến thức, cần phải hiểu sâu và biết cách dự đoán tính chất dựa vào những kiến thức có sẵn. Trong đề thi tuyển sinh đại học, có 25/50 câu hỏi lí thuyết.Tuy nhiên hiện nay các em lại dành thời gian học môn hóa học chủ yếu là làm bài tập định lượng ( có tính toán), mà thực tế bài tập định lượng không cung cấp cho chúng ta bao nhiêu kiến thức cả. Do đó, kiến thức của các em thường thiếu hụt, vì vậy trong thi cử các em thường rất sợ câu hỏi lí thuyết và thường hay làm sai câu lí thuyết ( kể cả những em học khá), vì vậy việc ôn luyện lí thuyết trong hóa học là rất quan trọng, theo thầy em nên dành thời gian của mình theo tỉ lệ 5 phần cho việc ôn lí thuyết, 3 phần cho việc rèn luyện bài tập, 2 phần cho việc rèn luyện trả lời câu hỏi lí thuyết ( chia thời gian học thành 10 phần).
Nhằm giúp các em có một chuyên đề ôn luyện lí thuyết, thầy biên soạn chuyên đề “ Câu hỏi lí thuyết thường gặp trong hóa hữu cơ”, do biên soạn trong thời gian ngắn nên tài liệu vẫn còn nhiều thiếu xót và vẫn còn nhiều điều chưa ưng ý, nhưng thầy cũng hi vọng tài liệu này giúp ích các em trong quá trình làm bài thi môn hóa học.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
2. Một số yêu cầu pha chế
dung dịch trong phòng
thí nghiệm
1. Nồng độ mol 𝐶 𝑀
2. Nồng độ phần trăm về
khối lượng C%
3. Nồng độ đương lượng CN
4. Nồng độ cồn
5. Độ Brix
3. Một số đại lượng
cần nắm
pha đã biết trước (ml)
• Vhút: thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha Vpha (ml)
• mcân: Khối lượng muối cần cân để pha thành dung dịch
có nồng độ theo yêu cầu
• S: độ tan
• M: Khối lượng Mol
• P: Độ tinh khiết
• C%: Nồng độ phần trăm về khối lượng
• d: Khối lượng riêng.
• Vpha: thể tích dung dịch cần pha – Giá trị định mức cần
4. 1. Nồng độ mol CM
Là số mol chất tan có trong một đơn vị thể tích dung dịch. Nồng
độ mol thay đổi theo nhiệt độ.
𝐶 𝑀 =
𝑛 (𝑚𝑜𝑙)
𝑉 (𝑙í𝑡)
=
1000𝑛 (𝑚𝑜𝑙)
𝑉 (𝑚𝑙)
Trong đó:
• V là thể tích dung dịch (đơn vị: lit hoặc mililit)
• n: số mol (đơn vị là mol)
5. 2. Nồng độ
phần trăm
về khối
lượng C%
Nồng độ phần trăm về khối lượng là khối
lượng chất tan (g) có trong 100g dung dịch.
𝐶% =
𝑚 𝑐𝑡
𝑚 𝑑𝑑
× 100%
Trong đó:
• mct là khối lượng chất tan (đơn vị: gam).
• mdm là khối lượng dung môi (đơn vị: gam).
• mdd là khối lượng dung dịch (đơn vị: gam).
6. 3. Nồng độ đương lượng CN
Nồng độ đương lượng CN số là số đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung
dịch.
Đương lượng của các chất (nguyên tố hay hợp chất) tương tự như nguyên tử khối
(của nguyên tố) hay phân tử khối (của hợp chất) là phần khối lượng nguyên tử hay
phân tử tương ứng với một đơn vị hoá trị. Đó là phần khối lượng nhỏ nhất của mỗi
chất tác dụng với nhau trong phản ứng hoá học, được tính bằng đơn vị cacbon (đ.v.C)
7. 3. Nồng độ đương
lượng CN
• Đương lượng gam là một lượng chất tính bằng gam có trị số
bằng đương lượng của chất đó. VD đương lượng của phân tử
NaCl là 58.5 đ.v.C thì đương lượng gam tương ứng là 58.5 gam.
• Số đương lượng của 1 nguyên tố hay hợp chất = nguyên tử khối
(của nguyên tố) hay phân tử khối (của hợp chất) chia cho đương
lượng.
• Đương lượng của 1 nguyên tố = nguyên tử khối / số đương lượng
của nguyên tử. Đương lượng của 1 hợp chất = phân tử khối / số
đương lượng của phân tử.
8. 3. Nồng độ đương lượng CN
• Đối với các hợp chất phức tạp như axit, bazơ, muối, thì đương lượng được tính
như sau:
• Đương lượng gam axit = phân tử khối axit / số nguyên tử H trong axit
• Đương lượng gam bazơ = phân tử khối bazơ / số nhóm OH trong bazơ
• Đương lượng gam muối = phân tử khối của muối / số đơn vị hoá trị dương
(hay âm).
• Ở đây ta xem số nguyên tử H, số nhóm OH, số đơn vị hoá trị là “hoá trị”
tương ứng của axit, bazơ, muối.
9. 3. Nồng độ đương
lượng CN
𝐶 𝑁 =
1000.𝑚
Đ.𝑉
Trong đó:
• m: số gam chất tan (g)
• V: thể tích dung dịch (ml)
10. 4. Một số công thức liên hệ
𝐶 𝑀 = 𝐶% ×
10𝑑
𝑀
𝐶 𝑁
= 𝐶% ×
10𝑑
Đ
𝐶 𝑁 =
𝐶 𝑀
𝑍
12. 1. Pha dung dịch có nồng độ
CM
Đối với chất rắn:
• Khối lượng chất rắn cần lấy để pha Vml dung dịch có nồng độ CM
mcân =
100. M. V. CM
1000. P
Trong đó:
• mcân: khối lượng chất rắn cần cân để pha dung dịch có nồng độ CM .
• M: Khối lượng phân tử (g/mol)
• V: thể tích dung dịch có nồng độ CM cần pha (ml)
• P: độ tinh khiết của hóa chất (%)
13. Pha chất rắn A thành dung dịch
nồng độ CM
• Bài toán yêu cầu pha Vml dung dịch
B có nồng độ CM.
• Trong đó: thể tích V (ml) và nồng độ
CM đã biết trước.
• Yêu cầu cân 1 lượng hóa chất A có
độ tinh khiết P pha thành Vml dung
dịch có nồng độ CM?
14. Pha chất rắn A thành dung dịch có nồng độ CM
𝐂 𝐌 =
𝐧 (𝐦𝐨𝐥)
𝐕 (𝐥í𝐭)
=
𝟏𝟎𝟎𝟎𝐧 (𝐦𝐨𝐥)
𝐕 (𝐦𝐥)
𝐂 𝐌 =
𝟏𝟎𝟎𝟎𝐧
𝐕
=
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝐦
𝐌. 𝐕
𝐦 =
𝐌. 𝐕. 𝐂 𝐌
𝟏𝟎𝟎𝟎
Có thể hiểu đơn giản trong 100 g hóa chất A chứa
trong chai thì lượng hóa chất tinh khiết A chiếm P (g).
Vậy nên lượng hóa chất thực tế cần phải cân là:
𝐦 =
𝐌. 𝐕. 𝐂 𝐌
𝟏𝟎𝟎𝟎
×
𝟏𝟎𝟎
𝐏
15. 1. Pha dung dịch có nồng độ CM
Đối với chất lỏng:
• Lượng chất lỏng đậm đặc cần hút Vhút cần lấy để pha Vml dung dịch có nồng độ CM
𝐕𝐡ú𝐭 =
𝟏𝟎𝟎. 𝐌. 𝐕. 𝐂 𝐌
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝐝. 𝐂%
𝐦đđ =
𝟏𝟎𝟎. 𝐌. 𝐕. 𝐂 𝐌
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝐂%
Trong đó:
• M: Khối lượng phân tử (g/mol).
• d: Khối lượng riêng của chất lỏng đậm đặc cần hút để pha (g/ml).
• V: thể tích dung dịch có nồng độ CM cần pha (ml).
• C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch (%)
• m: Khối lượng cân (g).
• Vhút: thể tích dung dịch đậm đặc cần hút (ml)
16. Pha chất lỏng C thành dung
dịch nồng độ CM
• Bài toán yêu cầu pha Vml dung dịch D có
nồng độ CM
• Trong đó: thể tích V (ml) và nồng độ CM
đã biết trước
• Yêu cầu hút 1 lượng hóa chất A có nồng
độ C% pha thành Vml dung dịch có nồng
độ CM?
17. Pha chất lỏng C thành dung dịch nồng độ CM
𝑪 𝑴 =
𝒏 (𝒎𝒐𝒍)
𝑽 (𝒍í𝒕)
=
𝟏𝟎𝟎𝟎𝒏 (𝒎𝒐𝒍)
𝑽 (𝒎𝒍)
𝑪 𝑴 =
𝟏𝟎𝟎𝟎𝒏
𝑽
=
𝟏𝟎𝟎𝟎.𝒎
𝑴.𝑽
𝑪% =
𝒎 𝒄𝒕
𝒎 𝒅𝒅
× 𝟏𝟎𝟎%; 𝒎 𝒄𝒕 =
𝒅. 𝑽đđ. 𝑪%
𝟏𝟎𝟎
=> 𝑪 𝑴 =
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝒅. 𝑽đđ. 𝑪%
𝟏𝟎𝟎. 𝑴. 𝑽
Lượng hóa chất đậm đặc C có: khối lượng riêng d, nồng độ C%, khối lượng mol là M cần hút để pha Vml dung
dịch có nồng độ CM là:
=> Vđđ hút =
100. CM. M. V
1000. d. C%
18. 2. Pha dung dịch có nồng độ CN
Đối với chất rắn: Lượng chất rắn cần lấy để pha Vml dung dịch có nồng độ CN. CN: số đương
lượng gam chất tan có trong 1 lít dung dịch:
𝐂 𝐍 =
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝐦
Đ. 𝐕
=> 𝐦 =
𝐂 𝐍. Đ. 𝐕
𝟏𝟎𝟎𝟎
𝐗é𝐭 độ 𝐭𝐢𝐧𝐡 𝐤𝐡𝐢ế𝐭 𝐭𝐡ì:
𝐦 𝐜â𝐧 =
𝟏𝟎𝟎. 𝐂 𝐍. Đ. 𝐕
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝐏
Trong đó:
• Đ: Đương lượng gam.
• V: thể tích dung dịch có nồng độ CN cần pha (ml).
• CN : Nồng độ đương lượng của dung dịch cần pha (g/ml)
• mcân : Khối lượng chất rắn cân (g).
• V: thể tích cần pha (ml)
• C%: Nồng độ phần trăm của dung dịch (%)
19. 2. Pha dung dịch có nồng độ CN
Đối với chất lỏng: Lượng chất lỏng cần lấy để pha Vml dung dịch
có nồng độ CN:
𝐂 𝐍 =
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝐦
Đ. 𝐕
=> 𝐦 =
𝐂 𝐍. Đ. 𝐕
𝟏𝟎𝟎𝟎
= >
𝐂%. 𝐦 𝐝𝐝
𝟏𝟎𝟎
=
𝐂 𝐍. Đ. 𝐕
𝟏𝟎𝟎𝟎
= >
𝐂%. 𝐝. 𝐕đđ
𝟏𝟎𝟎
=
𝐂 𝐍. Đ. 𝐕
𝟏𝟎𝟎𝟎
= > 𝐕đđ =
𝐂 𝐍. Đ. 𝐕. 𝟏𝟎𝟎
𝟏𝟎𝟎𝟎. 𝐂%. 𝐝
20. 2. Pha dung dịch có nồng
độ CN
TRONG ĐÓ:
▪ Đ: Đương lượng gam.
▪ V: thể tích dung dịch có nồng độ CN cần pha (ml).
▪ CN: Nồng độ đương lượng của dung dịch cần pha
(g/ml)
▪ d: Khối lượng riêng của chất lỏng đậm đặc cần hút
để pha (g/ml).
▪ V: thể tích cần pha (ml)
▪ Vđđ: thể tích dung dịch đậm đặc cần hút (ml
22. 3. C% của chất rắn không
ngậm nước
Lượng chất rắn cần lấy để pha Vml dung dịch
(mdd gam) có nồng độ C%.
C% Là khối lượng chất tan (g) có trong 100g
dung dịch
𝐶% =
𝑚 𝑐𝑡
𝑚 𝑑𝑑
× 100 = > 𝒎 𝒄𝒕 =
𝒎 𝒅𝒅. 𝑪%
𝟏𝟎𝟎. 𝑷
23. 3. C% của chất rắn không
ngậm nước
𝒎 𝒄𝒕 =
𝒎 𝒅𝒅. 𝑪%
𝟏𝟎𝟎. 𝑷
Trong đó:
• mct là khối lượng chất tan (đơn vị: gam).
• mdd là khối lượng dung dịch cần pha (đơn vị: gam).
• P: độ tinh khiết của hóa chất (%).
24. 3. Nồng độ phần trăm về
khối lượng (C%)
Đối với chất rắn ngậm nước: Lượng chất rắn cần
lấy để pha Vml dung dịch (mdd gam) có nồng độ
C%.
C% Là khối lượng chất tan (g) có trong 100g dung
dịch
𝐶% =
𝑚 𝑐𝑡
𝑚 𝑑𝑑
× 100 = > 𝒎 𝒄𝒕 =
𝒎 𝒅𝒅. 𝑪%
𝟏𝟎𝟎. 𝑷
×
𝑴 𝟏
𝑴 𝟐
25. 3. Nồng độ phần trăm về khối lượng
(C%) đối với chất rắn ngậm nước
𝒎 𝒄𝒕 =
𝒎 𝒅𝒅. 𝑪%
𝟏𝟎𝟎. 𝑷
×
𝑴 𝟏
𝑴 𝟐
Trong đó:
• M1: khối lượng phân tử ngậm nước.
• M2: khối lượng phân tử không ngậm nước
26. 𝒎 𝒄𝒕 =
𝒎 𝒅𝒅
×
𝑴 𝟏
𝑴 𝟐
Trong đó:
• M1: khối lượng phân tử ngậm nước.
• M2: khối lượng phân tử không ngậm nước
. 𝑪%
𝟏𝟎𝟎. 𝑷
3. Nồng độ phần trăm về khối lượng
(C%) đối với chất rắn ngậm nước
28. 4. Nồng độ phần trăm thể tích –
thể tích
C1%.V1 = C2%.V2
Trong đó:
• V1 : thể tích dung dịch cần lấy để pha
• V2 : thể tích dung dịch cần pha
• C1% : nồng độ phần trăm dung dịch lấy để pha
• C2% : nồng độ phần trăm dung dịch cần pha