SlideShare a Scribd company logo
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
NƯỚC ĐÓNG CHAI FLC QUY NHƠN
Chủ đầu tư:
Địa điểm: xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.
--- Tháng 2/2017 ----
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
NƯỚC ĐÓNG CHAI FLC QUY NHƠN
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7
Chương II............................................................................................................. 8
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................... 9
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 11
II.1. Đánh giá nhu cầu nước uống tinh khiết phụ vụ cho khách hàng của
FLC Quy Nhơn............................................................................................ 11
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 12
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 12
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 12
III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 12
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 12
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 12
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 13
Chương III ......................................................................................................... 14
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................... 14
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 14
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 15
Chương IV.......................................................................................................... 21
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 21
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 21
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 21
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 22
1. Phương án quản lý, khai thác. ................................................................ 22
2. Giải pháp về chính sách của dự án......................................................... 22
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 22
1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện............................................................... 22
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
2. Hình thức quản lý dự án.......................................................................... 22
Chương V........................................................................................................... 23
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ .......................................................................................................... 23
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 23
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 23
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 23
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 24
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 24
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 24
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 26
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 27
II.4. Kết luận: .............................................................................................. 29
Chương VI.......................................................................................................... 30
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 30
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 30
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 36
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 36
2. Phương án vay..................................................................................... 37
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 38
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 38
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn........................... 38
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 39
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 40
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 41
I. Kết luận.................................................................................................... 41
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 41
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số: ………………. do ……….. cấp ngày ……...
Đại diện pháp luật: …………………….. - Chức vụ: Tổng giám
đốc.
Địa chỉ trụ sở: …………………………….
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy nước uống tinh khiết đóng chai FLC
Bình Định.
Địa điểm xây dựng: xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư: 58.741.925.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động : 28.471.925.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng : 30.270.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ăn và uống là hai vấn đề chính tạo nên một chế độ dinh dưỡng. Tuy nhiên,
con người có thể nhịn ăn được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước. Do
đó, nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể con người cũng như sự sống
nói chung.
Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50%
trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế
bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch
limpho, nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào
của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao
đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi, nhờ đó tất cả
các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới
dạng dung dịch nước.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức
năng các hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng
thận, thận không đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể
tích lũy nhiều chất độc hại. Những người thường xuyên uống không đủ nước da
thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện
táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Vì vậy, trong điều kiện bình thường,
một ngày cơ thể cần khoảng 40ml nước/kg cân nặng, trung bình 2-2.5 lít
nước/ngày.
Mặt khác, Tập đoàn FLC đã đầu tư và đi vào hoạt động quần thể du lịch
nghỉ dưỡng sinh thái FLC Quy Nhơn có diện tích 1.300 ha, bao gồm các hạng
mục biệt thự nghỉ dưỡng và khách sạn 5 sao 1.500 phòng, trung tâm hội nghị
quốc tế 1.500 chỗ, sân golf 36 hố, học viện golf, khu du lịch sinh thái biển, khu
công viên động vật hoang dã, khu tâm linh và nhiều tiện ích khác. Để phục vụ
nhu cầu nước uống cho khách nghỉ dưỡng và khách du lịch đến với FLC Quy
Nhơn được phục vụ sản phẩm tốt nhất và hoàn thiện từng sản phẩm do chính
FLC Quy Nhơn cung cấp là yêu cầu tất yếu hiện nay để phát triển đồng bộ
thương hiệu FLC Quy Nhơn. Từ những vấn đề trên, việc đầu tư xây dựng nhà
máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn là yêu cầu cấp thiết hiện nay.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai cung cấp cho thị trường khu vực,
đặc biệt ưu tiên cung cấp cho quần thể du lịch nghỉ dưỡng của FLC Quy
Nhơn.
- Hình thành nhà máy nước đóng chai chất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.
- Góp phần cung cấp nguồn nước uống tinh khiết cho người tiêu dùng, đảm
bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hàng năm sản xuất khoảng 23.000.000 lít nước tinh khiết phục vụ du khách
của FLC Quy Nhơn và thị trường trong vùng.
- Hình thành chuỗi cung ứng khép kín của tập đoàn FLC, chủ động kiểm soát
được chất lượng nước uống. Góp phần xây dựng thương hiệu cho Tập đoàn
FLC trong quá trình cung cấp dịch vụ của quần thể du lịch.
- Góp phần thực hiện Cam kết không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, đem đến cho du khách những trải nghiệm tuyệt vời tại FLC Quy
Nhơn.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý.
Bình Định là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung (vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh:Thừa
Thiên Huế; Quảng Ngãi; Quảng Nam; Bình Định và Thành phố Đà Nẵng). Phía
Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia
Lai và phía Đông giáp biển Đông. Cách Hà Nội 1.065 km về phía Nam, cách
thành phố Hồ Chí Minh 649 km về phía Bắc. Bình Định có vị trí địa lý quan
trọng của các tỉnh Tây Nguyên, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái Lan.
Tài nguyên thiên nhiên
Bình Định có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp cho phát triển cây
trồng nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình năm 26 - 28 độ C. Lượng mưa trung bình
năm 1300 - 2700 mm. Có các sông lớn như sông Kôn, Lại Giang, La Tinh, Hà
Thanh cùng hệ thống sông suối thuận lợi cho phát triển thủy lợi, thủy điện và
cung cấp nước sinh hoạt. Có 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó đất
phù sa chiếm 71.000 ha. Hiện có gần 136.350 ha đất nông nghiệp, 249.310 ha
đất lâm nghiệp có rừng, 62.870 ha đất phi nông nghiệp, hơn 150.000 ha đất chưa
sử dụng có thể khai thác phát triển nông lâm nghiệp và sử dụng khác (số liệu
năm 2009). Bình Định có bờ biển dài 134 km, có 3 cửa lạch lớn Quy Nhơn, Đề
Gi, Tam Quan, có đầm Thị Nại và các đầm khác, nhiều loại thuỷ hải sản quý
thuận lợi cho phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. Bình Định không giàu về
tài nguyên khoáng sản nhưng có một số khoáng sản có giá trị như đá xây dựng,
quặng titan, nước suối khoáng, cao lin, cát trắng.
Cơ sở hạ tầng
Hệ thống giao thông khá đồng bộ. Quốc lộ 1A (qua tỉnh 118 km) và đường
sắt quốc gia (qua tỉnh 150 km) chạy xuyên suốt chiều dài Bắc - Nam của tỉnh;
cùng với Quốc lộ 1D (dài 34 km), Quốc lộ 19 (qua tỉnh 70 km) nối Cảng Quy
Nhơn với bên ngoài thuận lợi. Cảng Quy Nhơn là một trong 10 cảng biển lớn
của cả nước có thể đón tàu 3 vạn tấn ra vào cảng an toàn. Cảng Thị Nại là cảng
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
địa phương đang được nâng cấp đón tàu 1 vạn tấn. Sân bay Phù Cát cách thành
phố Quy Nhơn 30km về phía Bắc đã và đang mở thêm nhiều chuyến bay đón
hành khách đi và đến Bình Định. Toàn tỉnh có 386 km đường tỉnh lộ, đáng chú ý
có tuyến đường ven biển nối từ Nhơn Hội đến Tam Quan tạo điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội, khai thác tiềm năng ven biển; tuyến đường phía Tây tỉnh
đang được xây dựng nối từ An Nhơn đến Hoài Nhơn tạo điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội và khai thác tiềm năng vùng đồi núi của tỉnh; hầu hết các xã đều
có đường ô tô đến trung tâm. Đã có 100% số thôn, bản trong tỉnh có điện,
98,2% số hộ được dùng điện lưới quốc gia.
Hệ thống bưu điện, bưu cục phủ kín toàn tỉnh, đến năm 2010 bình quân có
76,9 số thuê bao điện thoại/100 dân. Trường Đại học Quy Nhơn nằm trên đường
An Dương Vương thực hiện đào tạo đa ngành cung cấp đội ngũ cán bộ có trình
độ đại học và trên đại học cho khu vực. Trên địa bàn tỉnh có Trường Đại học
Quy Nhơn, Trường Đại học Quang Trung, Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường
Cao đẳng Nghề, 2 trường trung học chuyên nghiệp, 2 trường dạy nghề, 439
trường học phổ thông. Tại tỉnh có 18 bệnh viện với 3260 giường bệnh, 6 phòng
khám, 1 viện điều dưỡng và 159 trạm xá xã; trong đó có Bệnh viện đa khoa tỉnh,
Bệnh viện đa khoa thành phố tại Quy Nhơn và 2 bệnh viện đa khoa khu vực tại
Phú Phong và Bồng Sơn là những cơ sở khám chữa bệnh cho nhân dân có chất
lượng cao. Hạ tầng thương mại, du lịch được xây dựng đang đáp ứng yêu cầu
phát triển.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Diện tích và dân số
Bình Định có diện tích tự nhiên 6.050 km2
, dân số 1.489.700 người, mật độ
dân số 246,2 người/km2
. Bình Định có 11 đơn vị hành chính: thành phố Quy
Nhơn là tỉnh lỵ, đô thị loại 1 và 10 huyện gồm An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh
(miền núi), Tây Sơn, Hoài Ân (trung du), Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An
Nhơn, Tuy Phước (đồng bằng). Toàn tỉnh có 159 xã, phường, thị trấn (Trong đó:
có 129 xã, 14 Thị trấn; 16 phường).
Nguồn nhân lực
Bình Định có nhiều dân tộc chung sống, đoàn kết trong đấu tranh và xây
dựng đất nước. Dân tộc Kinh chiếm 98% so tổng dân số, 3 dân tộc thiểu số
chiếm khoảng 2% chủ yếu là Ba Na, H're, Chăm ở 113 làng/22 xã các huyện
miền núi, trung du. Với tổng dân số 1.489.700 người phân bố không đều, trong
đó thành phố Quy Nhơn cao nhất là 983 người/km2
, thấp nhất là huyện Vân
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
Canh 30,9 người/ km2
. Dân số nam chiếm 48,7%, nữ chiếm 51,3%; dân số thành
thị chiếm 27,7% dân số, nông thôn chiếm 72,3%. Cơ cấu dân số trẻ, dưới 30 tuổi
chiếm 62,8% là nguồn cung cấp lao động dồi dào cho các ngành kinh tế.
Hiện có 832.600 lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
Về phát triển kinh tế - xã hội
Trong những năm qua, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định không ngừng phát
triển. Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội được nâng cao, các công trình
hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội được đầu tư phát triển.
Mặc dù chịu ảnh hưởng của tình hình suy thoái kinh tế thế giới nhưng kinh
tế thời kỳ 2006 - 2010 của tỉnh liên tục tăng, năm sau cao hơn năm trước. Tổng
sản phẩm địa phương (GDP) tăng bình quân 10,7%/năm. Trong đó các ngành
thuộc khu vực công nghiệp - xây dựng 15,2%, nông - lâm - ngư nghiệp tăng
7,1% và dịch vụ tăng 11,2%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân
15,7%/năm. GDP bình quân/người tăng từ 219,7 USD năm 2000 lên 401 USD
năm 2005 và 901 USD vào năm 2010. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tích cực, năm 2000 có cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp, xây dựng -
dịch vụ là 42,2% - 22,8% - 35%, đến năm 2005 có tỷ trọng tương ứng là 38,4% -
26,7% - 34,9% và năm 2010 là: 35% - 27,4% - 37,6%. Nhìn chung, công nghiệp
có bước phát triển khá, nhiều khu, cụm công nghiệp được hình thành, khu kinh
tế Nhơn Hội đang được xây dựng hạ tầng và xúc tiến thu hút đầu tư. Sản xuất
nông nghiệp phát triển khá toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa.
Các hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch và liên kết, hợp tác kinh tế tiếp
tục phát triển. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 10,2%/năm. Kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội tiếp tục được đầu tư.Trong năm 2006 - 2010 đã huy động
vốn đầu tư khoảng 37,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 40,2% GDP. Cơ cấu lao động có
bước chuyển dịch theo hướng giảm dần trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp
và tăng trong lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ.
Giáo dục - đào tạo - dạy nghề phát triển mạnh về cơ sở vật chất, mở rộng
quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo. Công tác xã hội hoá giáo dục được đẩy
mạnh, đa dạng hoá các loại hình trường lớp, các loại đào tạo, đáp ứng tốt hơn
nhu cầu học tập và phát triển nguồn nhân lực. Đến năm học 2009 - 2010 số học
sinh hệ mẫu giáo đạt 46.000 em, học sinh phổ thông 307.300 em, kết quả phổ
cập tiểu học và xoá mù chữ được duy trì, phổ cập trung học cơ sở hoàn thành
năm 2004. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nghề cho người lao động được tăng
cường, trong 5 năm đã đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nghề trên 10 vạn lượt người,
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
giải quyết việc làm cho trên 12 vạn lao động. Đã huy động được nhiều nguồn
vốn trong xã hội để thực hiện công tác giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo còn 8,3%.
Công tác hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo, hộ
đồng bào dân tộc thiểu số có nhà ở đơn sơ đạt kết quả tốt.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân có nhiều tiến bộ. Đã mở
rộng bảo hiểm y tế cho người nghèo, tăng cường hoạt động khám bệnh miễn phí
cho trẻ em dưới 6 tuổi. Công tác y tế dự phòng được đầu tư thường xuyên. Đến
nay có 136/159 xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế, tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng giảm 3,15%
Hoạt động văn hoá thông tin đáp ứng tốt hơn nhu cầu hưởng thụ của nhân
dân, bảo tồn và phát huy văn hoá truyền thống được chú trọng. Phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá được tiếp tục phát triển, hầu hết địa bàn
dân cư được phủ sóng phát thanh và truyền hình.
Hoạt động khoa học và công nghệ tập trung vào việc nghiên cứu, ứng dụng
nhằm sử dụng có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, góp phần tăng năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của nền
kinh tế. Nhiều tiến bộ khoa học công nghệ được ứng dụng đem lại hiệu quả thiết
thực như giống mới, kỹ thuật canh tác phòng trừ dịch, hại tổng hợp, thay đổi
mùa vụ, cơ cấu cây trồng.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu nước uống tinh khiết phụ vụ cho khách hàng của FLC
Quy Nhơn.
Dự án tính trung bình mỗi ngày FLC Quy Nhơn phục vụ du khách và cán
bộ công nhân viên với quy mô khoảng 25.000 người. Thì nhu cầu nước uống
tinh khiết hàng năm là khoảng 22.800.000 lít nước uống tinh khiết (trung bình
mỗi ngày sử dụng khoảng từ 2 – 2,5 lít/người).
Như vậy, với nhu cầu trên thì dự án hình thành nhà máy sản xuất nước tinh
khiết đóng chai chủ yếu phục vụ du khách và cán bộ công nhân viên của FLC
Quy Nhơn.
Chính vì vậy, nhu cầu đầu ra cho sản phẩm nước uống tinh khiết là rất
thuận lợi.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án đầu tư dây chuyền công nghệ đồng bộ trong sản xuất nước tinh khiết
đóng chai, với công suất 10.000 lít/giờ. Cụ thể các loại chai dự kiến đóng khi dự
án đi vào hoạt động như sau:
 650.000 bình 21 lít/năm.
 2.500.000 chai 1,5 lít/năm.
 6.000.000 chai 0,5 lít/năm.
 10.000.000 chai 0,3 lít/năm.
Mặt khác, một khi nhu cầu nước uống tinh khiết tăng cao, nhà máy sẽ sản
xuất 2 ca thì công suất sẽ tăng gấp đôi và đáp ứng nhu cầu phục vụ du khách đến
với FLC Quy Nhơn.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tinh khiết đóng chai FLC Quy Nhơn
được đầu tư xây dựng tại xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tinh khiết đóng chai FLC Quy Nhơn
được đầu tư xây theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Xưởng sản xuất 800 6,67
2
Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất
lượng nước
350 2,92
3 Nhà bảo vệ 24 0,20
4 Kho chứa sản phẩm 500 4,17
5 Hồ trữ nước sản xuất 320 2,67
6 Sân đường nội bộ 1.440 12,00
7 Cây xanh - cảnh quan 8.566 71,38
Tổng cộng 12.000 100,00
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu sản xuất và vật liệu xây dựng đều có
bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng các công trình của dự án
TT Danh mục ĐVT Quy mô
1 Xưởng sản xuất m² 800
2
Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất
lượng nước
m² 350
3 Nhà bảo vệ m² 24
4 Kho chứa sản phẩm m² 500
5 Hồ trữ nước sản xuất m³ 480
6 Sân đường nội bộ m² 1.440
7 HT cấp điện tổng thể HT 1
8 HT thoát nước tổng thể HT 1
9 HT cấp nước tổng thể HT 1
10 Tường rào bảo vệ md 700
11 Cây xanh - cảnh quan m² 8.566
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Sơ đồ công nghệ
Mô tả công nghệ
Chức năng quan trọng của dây chuyền lọc nước RO 10000 lít/h:
1. Hệ thống hoạt động với mạch điều khiển thông minh, hiển thị trạng thái
hoạt động và cảnh báo khi có sự cố.
2. Đồng hồ hiển thị độ điện dẫn hoặc tổng chất rắn hòa tan (TDS) của nước
tinh khiết, màn hình hiển thị bằng LCD
3. Cột lọc thô, lọc tinh, màng RO xúc rửa tự động hoặc bán tự động.
4. Mạch ngắt điện tự động khi nước tinh khiết đầy bồn chứa hoặc tự động
đóng điện khi nước tinh khiết xuống thấp hơn mức qui định.
5. Mạch bảo vệ bơm khi nước đầu nguồn yếu hoặc không có nước.
6. Mạch bảo vệ toàn bộ hệ thống khi mất điện,suy giảm điện thế,nối tắt
mạch điện, hoặc tăng áp, dừng điện đột ngột.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
Cấu hình hệ thống dây chuyền lọc nước RO Composite 10.000 lít/h – Van
cơ:
STT Tên hàng ĐVT
Số
lượng
Chức năng
I Hệ thống bơm đẩy
1 Bơm đẩy đầu Inox Cái 1
Tạo áp lực đẩy qua hệ
thống tiền lọc, lọc kim
loại nặng, lọc khử độc
và hệ thống làm mềm
II
Hệ thống khử trùng
không khí
1 Đèn khử trùng không khí Cái 10 Khử trùng không khí,
tạo môi trường vô trùng
trong không khí2
Giá treo đèn khử trùng
không khí
Cái 10
III Hệ thống tiền lọc
1 Ly lọc 20" Bộ 1 Dùng để kiểm tra chất
lượng nước nguồn2 Phím lọc Inox Bộ 1
IV
Hệ thống lọc kim loại
nặng
1 Cột composite Cái 1
Chứa vật liệu lọc kim
loại nặng
2 Cát Mn
Đồng
bộ
1 Lọc kim mangan kết tủa
3 Cát thạch anh
Đồng
bộ
1
Lọc kim loại nặng kết
tủa
4 Van 3 cửa Cái 1 Để xục rửa vật liệu lọc
V
Hệ thống lọc khử độc,
màu, mùi
1 Cột composite Cái 1 Chứa than hoạt tính
2 Van 3 cửa Cái 1
Để xục rửa than hoạt
tính
3 Than hoạt tính
Đồng
bộ
1
Khử độc, màu, mùi và
khí độc trong nước
VI
Hệ thống khử đá vôi và
làm mềm nước
1 Cột composite Cái 1
Chứa hạt làm mềm
catrion
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
STT Tên hàng ĐVT
Số
lượng
Chức năng
2 Van hút muối Cái 1
Để xục rửa hạt catrion
và hoàn nguyên
3 Hạt catrion
Đồng
bộ
1
Khử đá vôi, Magie
trong nước
VII Hệ thống lọc an toàn
1 Lõi 20"
Đồng
bộ
1 Để bảo vệ màng R.O
2 Phím lọc Inox
Đồng
bộ
1 Chứa lõi lọc an toàn
VIII Hệ thống bơm tăng áp
1 Bơm trục đứng tăng áp Cái 1
Tăng áp cho hệ thống
lọc nước
IX
Hệ thống màng lọc nước
R.O
1 Vỏ màng Cái 4
Chứa màng lọc nước
R.O
2 Màng R.O Cái 8
Lọc nước tinh khiết đạt
tiêu chuẩn quốc tế
X
Thiết bị đo lưu lượng, đo
áp lực nước và điện tự
động
1 Lưu lượng kế Cái 4 Đo lưu lượng nước
2 Đồng hồ áp Cái 11 Đo áp lực nước
3 Đồng hồ áp dầu Cái 2 Đo áp cao
4 Van điện từ Cái 2
Đóng mở tự động bằng
điện
5 Thùng muối hoàn nguyên Cái 1
Pha hóa chất hoàn
nguyên
6 Hệ thống điện Bộ 1
Giúp hệ thống vận hành
hoàn toàn bằng điện
XI
Hệ thống diệt khuẩn và
lọc xác khuẩn
1 Đèn UV Cái 4
Diệt khuẩn bằng tia cực
tím
2 Máy ozone Cái 3
Diệt khuẩn bằng khí
Ozone
3 Phim lọc 7 lõi Cái 1 Chứa lõi lọc xác khuẩn
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
STT Tên hàng ĐVT
Số
lượng
Chức năng
4 Lõi lọc xác khuẩn Cái 7
Lọc xác khuẩn trong
nước
XII Khung và phụ kiện khác
Đồng
bộ
1
Quy trình lọc nước hoàn toàn khép kín, tự động nên nước thành phẩm có
độ sạch tinh khiết đạt tiêu chuẩn Việt Nam 6-1/2010/BYT của bộ y tế về vệ sinh
an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn quốc tế FDA của Hoa Kỳ nên đủ tiêu chuẩn
quốc tế.
 Chất liệu Composite khả năng chịu mặn cao
Dây chuyền Composite Van cơ 10.000 lít được làm từ vật liệu composite
nên dây chuyền lọc có độ bền cơ học cao, trọng lượng riêng bé. Chất liệu
Composite giúp dây chuyền có khả năng chịu ẩm, nước lợ và nước mặn nên sản
phẩm đặc biệt phù hợp với việc kinh doanh và sản xuất nước tinh khiết ở các
khu vực ven biển.
Dây chuyền hệ thống sử dụng van cơ được thiết kế với khả năng vận hành
tự động hoàn toàn, tự bơm và ngắt nước trong suốt quá trình sử dụng. Hệ thống
không tốn nhiều nhân công, nhưng sẽ phải xục rửa lọc sau 03 ngày sử dụng để
đảm bảo chất lượng nước thành phầm bởi vậy giá thành rẻ hơn so với dây
chuyền khác.
Chất liệu composite cũng giúp việc vệ sinh hệ thống vô cùng đơn giản,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho nước thành phẩm.
 Hệ thống UV tiệt khuẩn trong nước
Hệ thống xuất khẩu sử dụng phương thức tiệt khuẩn lần hai theo tiêu chuẩn
quốc tế với đèn cực tím UV được nhập khẩu trực tiếp từ Hungary…v.v.. đảm
bảo tuyệt đối trong việc tiệt khuẩn còn xót lại sau màng lọc R.O và tiệt khuẩn do
nước bị nhiễm khuẩn trở lại trong quá trình lưu trữ trong bồn chứa.
 Hệ thống tiệt khuẩn không khí phòng
Nhờ có hệ thống đèn UV tiệt khuẩn phòng đảm bảo nên môi trường sản
xuất nước được giảm thiểu tối đa việc nhiễm khuẩn trở lại thể ảnh hưởng đến
sức khỏe người sử dụng và cũng giúp bình nước lưu trữ được từ 1-2 năm mà
không sợ bị rêu mốc.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
 Kiểu dáng công nghiệp gọn nhẹ
Hệ thống dây chuyền lọc nước có thiết kế theo kiểu dáng công nghiệp rất
gọn, tiện dụng giúp việc lắp đặt trở lên đơn giản hơn rất nhiều cho khách hàng.
Hệ thống được thiết kế để chạy liên tục 24/7.
 Hệ thống điện tự động
Hệ thống dây chuyền lọc nước còn có hệ thống điện tự động vận hành toàn
bộ quy trình sản xuất nước tinh khiết, tự động ngắt khi có sự cố về điện và hệ
thống này còn được kết hợp mới hệ thống tạo khí ozone công nghiệp để tiệt
khuẩn vỏ bình, vỏ chai trước khi đưa vào chiết rót nhắm đem lại nguồn nước an
toàn tuyệt đối.
Các thiết bị phụ trợ cho hệ thống lọc nước
 Hệ thống chiết rót
Máy chiết rót đóng bình, thiết bị phụ trợ tổng hợp với công suất 600
bình/giờ (20 lít/bình), chất liệu bằng inox 100% đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
 Máy co màng tự động
Máy co màng bình tự động được dùng để co vòi bình, cổ bình, nắp chai và
than chai, có nhiều chế độ nhiệt khác nhau để điều chỉnh cho đúng với nhu cầu
sử dụng của người dùng. Máy được nhập khẩu hoàn toàn, đảm bảo chất lượng
tốt nhất.
Máy sục rửa, chiết rót và đóng nắp chai tự động
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Đất thuộc quyền sở hữu của công ty nên không tính toán đến phương án
giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
1 Xưởng sản xuất m² 800
2
Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm
chất lượng nước
m² 350
3 Nhà bảo vệ m² 24
4 Kho chứa sản phẩm m² 500
5 Hồ trữ nước sản xuất m³ 480
6 Sân đường nội bộ m² 1.440
7 HT cấp điện tổng thể HT 1
8 HT thoát nước tổng thể HT 1
9 HT cấp nước tổng thể HT 1
10 Tường rào bảo vệ md 700
11 Cây xanh - cảnh quan m² 8.566
II Thiết bị văn phòng - điều hành
1
Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết
công suất 10.000 lít/h
Dây
chuyền
1
2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động " 1
3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động " 1
4 Thiết bị phân tích chất lượng nước Đồng bộ 1
5 Thiết bị văn phòng - điều hành Đồng bộ 1
6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn Chiếc 2
Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự
án đầu tư theo quy định hiện hành.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
III. Phương án tổ chức thực hiện.
1. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
2. Giải pháp về chính sách của dự án.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
2. Hình thức quản lý dự án.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
BP sản xuất –
kinh doanh
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng để từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng các hạng mục
trong dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Khu vực xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa
chất phù hợp với việc xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc
điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…
Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm
cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ
phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi
trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây
ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch
đẹp.
Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
- Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 18.799.280
1 Xưởng sản xuất m² 800 3.500 2.800.000
2
Nhà văn phòng điều hành và
kiểm nghiệm chất lượng
nước
m² 350 4.200 1.470.000
3 Nhà bảo vệ m² 24 5.000 120.000
4 Kho chứa sản phẩm m² 500 3.500 1.750.000
5 Hồ trữ nước sản xuất m³ 480 1.500 720.000
6 Sân đường nội bộ m² 1.440 350 504.000
7 HT cấp điện tổng thể HT 1
3.000.000
3.000.000
8 HT thoát nước tổng thể HT 1
1.500.000
1.500.000
9 HT cấp nước tổng thể HT 1
4.500.000
4.500.000
10 Tường rào bảo vệ md 700 2.500 1.750.000
11 Cây xanh - cảnh quan m² 8.566 80 685.280
II
Thiết bị văn phòng - điều
hành
10.270.000
1
Dây chuyền thiết bị xử lý
nước tinh khiết công suất
10.000 lít/h
Dây
chuyền
1
6.000.000
6.000.000
2
Dây chuyền chiết rót đóng
chai nhỏ tự động
" 1
1.500.000
1.500.000
3
Dây chuyền chiết rót đóng
nước bình tự động
" 1
800.000
800.000
4
Thiết bị phân tích chất lượng
nước
Đồng
bộ
1
350.000
350.000
5
Thiết bị văn phòng - điều
hành
Đồng
bộ
1
500.000
500.000
6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn Chiếc 2
560.000
1.120.000
III Chi phí quản lý dự án 832.253
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
2.148.950
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
25.000
2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000
3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000
4
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
309.006
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
494.609
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
66.278
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
49.442
8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
80.461
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, TB
56.382
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
610.037
12
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
117.797
13
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
120.000
V Chi phí khác
21.351.266
1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
34.967
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
34.027
5
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu xây dựng
9.400
6
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu thiết bị
5.135
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
STT Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
7
Chi phí kiểm toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000
8
Chi phí thẩm định dự án đầu
tư xây dựng (Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380
9
Chi phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi
trường (TT 195/2016/TT-
BTC)
55.000
10
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
17.090
11
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
(TT 258/2016/TT-BTC)
6.060
12 Vốn lưu động
20.000.000
VI Dự phòng phí 10% 5.340.175
Tổng cộng 58.741.925
Bảng tổng hợp nguồn vốn thực hiện dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 18.799.280 18.799.280 -
1 Xưởng sản xuất 2.800.000 2.800.000 -
2
Nhà văn phòng điều hành và
kiểm nghiệm chất lượng nước
1.470.000 1.470.000 -
3 Nhà bảo vệ 120.000 120.000 -
4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 1.750.000 -
5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 720.000 -
6 Sân đường nội bộ 504.000 504.000 -
7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 3.000.000 -
8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 1.500.000 -
9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 4.500.000 -
10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 1.750.000 -
11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 685.280 -
II
Thiết bị văn phòng - điều
hành
10.270.000 - 10.270.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
1
Dây chuyền thiết bị xử lý nước
tinh khiết công suất 10.000 lít/h
6.000.000 6.000.000
2
Dây chuyền chiết rót đóng chai
nhỏ tự động
1.500.000 1.500.000
3
Dây chuyền chiết rót đóng
nước bình tự động
800.000 800.000
4
Thiết bị phân tích chất lượng
nước
350.000 350.000
5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 500.000
6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 1.120.000
III Chi phí quản lý dự án 832.253 832.253
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
2.148.950 2.148.950 -
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
25.000 25.000
2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 72.000
3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 100.000
4
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
309.006 309.006
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 494.609
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
66.278 66.278
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
49.442 49.442
8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 47.938
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi công
xây dựng
80.461 80.461
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, TB
56.382 56.382
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
610.037 610.037
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 117.797
13
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
120.000 120.000
V Chi phí khác 21.351.266 1.351.266 20.000.000
1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 87.208
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tư
447.000 447.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
34.967 34.967
4
Chi phí thẩm định dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)
34.027 34.027
5
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng
9.400 9.400
6
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị
5.135 5.135
7
Chi phí kiểm toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000 642.000
8
Chi phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng (Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380 13.380
9
Chi phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
55.000 55.000
10
Phí kiểm tra công tác nghiệm
thu
17.090 17.090
11
Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 6.060
12 Vốn lưu động 20.000.000 20.000.000
VI Dự phòng phí 5.340.175 5.340.175
Tổng cộng 58.741.925 28.471.925 30.270.000
Tỷ lệ (%) 100,00 48,47 51,53
Bảng tổng hợp tiến độ thực hiện của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Năm 2017 Năm 2018
I Xây dựng 18.799.280 - 18.799.280
1 Xưởng sản xuất 2.800.000 2.800.000
2
Nhà văn phòng điều hành và
kiểm nghiệm chất lượng nước
1.470.000 - 1.470.000
3 Nhà bảo vệ 120.000 120.000
4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 1.750.000
5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 720.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Năm 2017 Năm 2018
6 Sân đường nội bộ 504.000 504.000
7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 3.000.000
8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 1.500.000
9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 4.500.000
10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 1.750.000
11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 685.280
II
Thiết bị văn phòng - điều
hành
10.270.000 - 10.270.000
1
Dây chuyền thiết bị xử lý nước
tinh khiết công suất 10.000 lít/h
6.000.000 6.000.000
2
Dây chuyền chiết rót đóng chai
nhỏ tự động
1.500.000 1.500.000
3
Dây chuyền chiết rót đóng
nước bình tự động
800.000 800.000
4
Thiết bị phân tích chất lượng
nước
350.000 350.000
5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 500.000
6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 1.120.000
III Chi phí quản lý dự án 832.253 - 832.253
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
2.148.950 1.421.117 727.834
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
25.000 25.000
2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 72.000
3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 100.000
4
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
309.006 309.006
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 494.609
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
66.278 66.278
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
49.442 49.442
8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 47.938
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi công
xây dựng
80.461 80.461
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, TB
56.382 56.382
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
610.037 610.037
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Năm 2017 Năm 2018
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 117.797
13
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
120.000 120.000
V Chi phí khác 21.351.266 245.176 21.106.090
1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 87.208
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000 447.000
3
Chi phí thẩm định thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
34.967 34.967
4
Chi phí thẩm định dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)
34.027 34.027
5
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng
9.400 9.400
6
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị
5.135 5.135
7
Chi phí kiểm toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000 642.000
8
Chi phí thẩm định dự án đầu tư
xây dựng (Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380 13.380
9
Chi phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
55.000 55.000
10
Phí kiểm tra công tác nghiệm
thu
17.090 17.090
11
Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 6.060
12 Vốn lưu động 20.000.000 20.000.000
VI Dự phòng phí 5.340.175 801.026 4.539.149
Tổng cộng 58.741.925 2.467.319 56.274.606
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 58.741.925.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 28.471.925.000 đồng.
 Vốn vay : 30.270.000.000 đồng.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 58.741.925
1 Vốn tự có (huy động) 28.471.925
2 Vốn vay Ngân hàng 30.270.000
Tỷ trọng vốn vay 48,47 %
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 51,53 %
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Thu từ bình nước tinh khiết 21 lít.
- Thu từ chai nước tinh khiết 1,5 lít.
- Thu từ chai nước tinh khiết 0,5 lít.
- Thu từ chai nước tinh khiết 0,3 lít.
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí lương nhân viên Theo bảng tính
2 Chi phí BHYT,BHXH Theo bảng tính
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 6% Doanh thu
4 Chi phí mua nước cấp 9.637 đồng/m3
5 Chi phí bảo trì thiết bị 7% Doanh thu
6 Chi phí khấu hao 0% Bảng tính
7 Chi phí lãi vay Theo kế hoạch trả nợ
8 Chi phí khác 18% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
- Số tiền : 30.270.000.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,89% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 48,47
% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 51,53 %; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất
tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,4 – 5,5 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ
là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên
363% trả được nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3,14 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 3,14 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,73 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,73 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,89%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8.89%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 41.751.600 .000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 41.751.600 .000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 23,76 % > 8,89% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2-
5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 25 – 35 lao động của
địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928
1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000
2
Nhà văn phòng điều
hành và kiểm nghiệm
chất lượng nước
1.470.000 10 147.000 147.000
3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000
4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000
5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000
6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400
7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000
8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000
9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000
10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000
11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528
II
Thiết bị văn phòng -
điều hành
10.270.000 2.054.000 2.054.000
1
Dây chuyền thiết bị xử
lý nước tinh khiết công
suất 10.000 lít/h
6.000.000 5 1.200.000 1.200.000
2
Dây chuyền chiết rót
đóng chai nhỏ tự động
1.500.000 5 300.000 300.000
3
Dây chuyền chiết rót
đóng nước bình tự
động
800.000 5 160.000 160.000
4
Thiết bị phân tích chất
lượng nước
350.000 5 70.000 70.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
5
Thiết bị văn phòng -
điều hành
500.000 5 100.000 100.000
6
Xe tải chở sản phẩm
2,5 tấn
1.120.000 5 224.000 615.641
III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 166.451 166.451
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.148.950 5 429.790 429.790
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
25.000 5 5.000 5.000
2
Chi phí khảo sát địa
hình
72.000 5 14.400 14.400
3
Chi phí khảo sát địa
chất
100.000 5 20.000 20.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
309.006 5 61.801 4.087.569
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
494.609 5 98.922 98.922
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
66.278 5 13.256 13.256
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
49.442 5 9.888 9.888
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
47.938 5 9.588 9.588
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
80.461 5 16.092 16.092
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
56.382 5 11.276 11.276
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
610.037 5 122.007 122.007
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
117.797 5 23.559 23.559
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
120.000 5 24.000 24.000
V Chi phí khác 21.351.266 5 4.270.253 4.270.253
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
87.208 5 17.442 17.442
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000 5 89.400 89.400
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.967 5 6.993 6.993
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.027 5 6.805 6.805
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
9.400 5 1.880 1.880
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
5.135 5 1.027 1.027
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000 5 128.400 128.400
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380 5 2.676 2.676
9
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
55.000 5 11.000 11.000
10
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
17.090 5 3.418 3.418
11
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 5 1.212 1.212
12 Vốn lưu động 20.000.000 5 4.000.000 4.000.000
VI Dự phòng phí 5.340.175 5 1.068.035 1.068.035
Tổng cộng 58.741.925 9.868.457 9.868.457
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928
1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000
2
Nhà văn phòng điều
hành và kiểm nghiệm
chất lượng nước
1.470.000 10 147.000 147.000
3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000
4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000
5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000
6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400
7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000
8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000
9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000
10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000
11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528
II
Thiết bị văn phòng -
điều hành
10.270.000 2.054.000 2.054.000
1
Dây chuyền thiết bị xử
lý nước tinh khiết công
suất 10.000 lít/h
6.000.000 5 1.200.000 1.200.000
2
Dây chuyền chiết rót
đóng chai nhỏ tự động
1.500.000 5 300.000 300.000
3
Dây chuyền chiết rót
đóng nước bình tự
động
800.000 5 160.000 160.000
4
Thiết bị phân tích chất
lượng nước
350.000 5 70.000 70.000
5
Thiết bị văn phòng -
điều hành
500.000 5 100.000 100.000
6
Xe tải chở sản phẩm
2,5 tấn
1.120.000 5 615.641 615.641
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 166.451 166.451
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.148.950 5 429.790 429.790
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
25.000 5 5.000 5.000
2
Chi phí khảo sát địa
hình
72.000 5 14.400 14.400
3
Chi phí khảo sát địa
chất
100.000 5 20.000 20.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
309.006 5 4.087.569 4.087.569
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
494.609 5 98.922 98.922
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
66.278 5 13.256 13.256
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
49.442 5 9.888 9.888
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
47.938 5 9.588 9.588
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
80.461 5 16.092 16.092
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
56.382 5 11.276 11.276
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
610.037 5 122.007 122.007
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
117.797 5 23.559 23.559
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
120.000 5 24.000 24.000
V Chi phí khác 21.351.266 5 4.270.253 4.270.253
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
87.208 5 17.442 17.442
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000 5 89.400 89.400
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.967 5 6.993 6.993
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.027 5 6.805 6.805
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
9.400 5 1.880 1.880
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
5.135 5 1.027 1.027
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000 5 128.400 128.400
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380 5 2.676 2.676
9
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
55.000 5 11.000 11.000
10
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
17.090 5 3.418 3.418
11
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 5 1.212 1.212
12 Vốn lưu động 20.000.000 5 4.000.000 4.000.000
VI Dự phòng phí 5.340.175 5 1.068.035 1.068.035
Tổng cộng 58.741.925 9.868.457 9.868.457
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928
1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
2
Nhà văn phòng điều
hành và kiểm nghiệm
chất lượng nước
1.470.000 10 147.000 147.000
3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000
4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000
5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000
6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400
7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000
8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000
9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000
10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000
11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528
II
Thiết bị văn phòng -
điều hành
10.270.000 2.054.000
1
Dây chuyền thiết bị xử
lý nước tinh khiết công
suất 10.000 lít/h
6.000.000 5 1.200.000
2
Dây chuyền chiết rót
đóng chai nhỏ tự động
1.500.000 5 300.000
3
Dây chuyền chiết rót
đóng nước bình tự
động
800.000 5 160.000
4
Thiết bị phân tích chất
lượng nước
350.000 5 70.000
5
Thiết bị văn phòng -
điều hành
500.000 5 100.000
6
Xe tải chở sản phẩm
2,5 tấn
1.120.000 5 615.641
III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 166.451
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.148.950 5 429.790
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
25.000 5 5.000
2
Chi phí khảo sát địa
hình
72.000 5 14.400
3
Chi phí khảo sát địa
chất
100.000 5 20.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
309.006 5 4.087.569
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
494.609 5 98.922
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
66.278 5 13.256
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
49.442 5 9.888
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
47.938 5 9.588
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
80.461 5 16.092
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
56.382 5 11.276
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
610.037 5 122.007
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
117.797 5 23.559
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
120.000 5 24.000
V Chi phí khác 21.351.266 5 4.270.253
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
87.208 5 17.442
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000 5 89.400
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.967 5 6.993
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.027 5 6.805
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
9.400 5 1.880
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
5.135 5 1.027
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000 5 128.400
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380 5 2.676
9
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
55.000 5 11.000
10
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
17.090 5 3.418
11
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 5 1.212
12 Vốn lưu động 20.000.000 5 4.000.000
VI Dự phòng phí 5.340.175 5 1.068.035
Tổng cộng 58.741.925 9.868.457 1.879.928
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928
1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000
2
Nhà văn phòng điều
hành và kiểm nghiệm
chất lượng nước
1.470.000 10 147.000 147.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000
4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000
5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000
6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400
7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000
8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000
9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000
10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000
11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528
II
Thiết bị văn phòng -
điều hành
10.270.000
1
Dây chuyền thiết bị xử
lý nước tinh khiết công
suất 10.000 lít/h
6.000.000 5
2
Dây chuyền chiết rót
đóng chai nhỏ tự động
1.500.000 5
3
Dây chuyền chiết rót
đóng nước bình tự
động
800.000 5
4
Thiết bị phân tích chất
lượng nước
350.000 5
5
Thiết bị văn phòng -
điều hành
500.000 5
6
Xe tải chở sản phẩm
2,5 tấn
1.120.000 5
III Chi phí quản lý dự án 832.253 5
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.148.950 5
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
25.000 5
2
Chi phí khảo sát địa
hình
72.000 5
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
3
Chi phí khảo sát địa
chất
100.000 5
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
309.006 5
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
494.609 5
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
66.278 5
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
49.442 5
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
47.938 5
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
80.461 5
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
56.382 5
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
610.037 5
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
117.797 5
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
120.000 5
V Chi phí khác 21.351.266 5
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
87.208 5
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000 5
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.967 5
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.027 5
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
9.400 5
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
5.135 5
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000 5
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380 5
9
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
55.000 5
10
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
17.090 5
11
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 5
12 Vốn lưu động 20.000.000 5
VI Dự phòng phí 5.340.175 5
Tổng cộng 58.741.925 1.879.928 1.879.928
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928
1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000
2
Nhà văn phòng điều
hành và kiểm nghiệm
chất lượng nước
1.470.000 10 147.000 147.000
3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000
4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000
6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400
7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000
8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000
9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000
10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000
11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528
II
Thiết bị văn phòng -
điều hành
10.270.000
1
Dây chuyền thiết bị xử
lý nước tinh khiết công
suất 10.000 lít/h
6.000.000 5
2
Dây chuyền chiết rót
đóng chai nhỏ tự động
1.500.000 5
3
Dây chuyền chiết rót
đóng nước bình tự
động
800.000 5
4
Thiết bị phân tích chất
lượng nước
350.000 5
5
Thiết bị văn phòng -
điều hành
500.000 5
6
Xe tải chở sản phẩm
2,5 tấn
1.120.000 5
III Chi phí quản lý dự án 832.253 5
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
2.148.950 5
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
25.000 5
2
Chi phí khảo sát địa
hình
72.000 5
3
Chi phí khảo sát địa
chất
100.000 5
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
309.006 5
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
494.609 5
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
66.278 5
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
49.442 5
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
47.938 5
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
80.461 5
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư,
TB
56.382 5
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
610.037 5
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
117.797 5
13
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
120.000 5
V Chi phí khác 21.351.266 5
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
87.208 5
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
447.000 5
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.967 5
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
34.027 5
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
9.400 5
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56
TT Chỉ tiêu
Giá trị tài sản
tính khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
5.135 5
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000 5
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
13.380 5
9
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trường (TT
195/2016/TT-BTC)
55.000 5
10
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
17.090 5
11
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 5
12 Vốn lưu động 20.000.000 5
VI Dự phòng phí 5.340.175 5
Tổng cộng 58.741.925 1.879.928 1.879.928
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356

More Related Content

What's hot

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |... Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 

What's hot (20)

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia laiDự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
Dự án xây dựng nhà máy bột giấy gia lai
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |... Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 

Similar to Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
duan viet
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netDự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Lap Du An A Chau
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
LAM DIEM
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356 (20)

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Vườn chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
 
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netDự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
Tư vấn lập dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh - www.duanviet.com.vn - 0...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn |Dịch vụ lập dự án đầu tư - duanviet.com.vn - 0918 755 356

  • 1. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC ĐÓNG CHAI FLC QUY NHƠN Chủ đầu tư: Địa điểm: xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định. --- Tháng 2/2017 ----
  • 2. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC ĐÓNG CHAI FLC QUY NHƠN CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7 V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7 Chương II............................................................................................................. 8 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 8 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................... 9 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 11 II.1. Đánh giá nhu cầu nước uống tinh khiết phụ vụ cho khách hàng của FLC Quy Nhơn............................................................................................ 11 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 12 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 12 III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 12 III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 12 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 12 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 12 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 13 Chương III ......................................................................................................... 14 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ....................................... 14 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 14 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 15 Chương IV.......................................................................................................... 21 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 21 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 21 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 21 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 22 1. Phương án quản lý, khai thác. ................................................................ 22 2. Giải pháp về chính sách của dự án......................................................... 22 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 22 1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện............................................................... 22
  • 4. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 2. Hình thức quản lý dự án.......................................................................... 22 Chương V........................................................................................................... 23 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ .......................................................................................................... 23 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 23 I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 23 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................... 23 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 24 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 24 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................ 24 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường...................................................... 26 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường... 27 II.4. Kết luận: .............................................................................................. 29 Chương VI.......................................................................................................... 30 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 30 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 30 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 36 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 36 2. Phương án vay..................................................................................... 37 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 38 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 38 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn........................... 38 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 39 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 40 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 41 I. Kết luận.................................................................................................... 41 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 41
  • 5. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy phép ĐKKD số: ………………. do ……….. cấp ngày ……... Đại diện pháp luật: …………………….. - Chức vụ: Tổng giám đốc. Địa chỉ trụ sở: ……………………………. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy nước uống tinh khiết đóng chai FLC Bình Định. Địa điểm xây dựng: xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư: 58.741.925.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có (tự huy động : 28.471.925.000 đồng.  Vốn vay tín dụng : 30.270.000.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ăn và uống là hai vấn đề chính tạo nên một chế độ dinh dưỡng. Tuy nhiên, con người có thể nhịn ăn được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước. Do đó, nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể con người cũng như sự sống nói chung. Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới dạng dung dịch nước.
  • 6. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức năng các hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng thận, thận không đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể tích lũy nhiều chất độc hại. Những người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Vì vậy, trong điều kiện bình thường, một ngày cơ thể cần khoảng 40ml nước/kg cân nặng, trung bình 2-2.5 lít nước/ngày. Mặt khác, Tập đoàn FLC đã đầu tư và đi vào hoạt động quần thể du lịch nghỉ dưỡng sinh thái FLC Quy Nhơn có diện tích 1.300 ha, bao gồm các hạng mục biệt thự nghỉ dưỡng và khách sạn 5 sao 1.500 phòng, trung tâm hội nghị quốc tế 1.500 chỗ, sân golf 36 hố, học viện golf, khu du lịch sinh thái biển, khu công viên động vật hoang dã, khu tâm linh và nhiều tiện ích khác. Để phục vụ nhu cầu nước uống cho khách nghỉ dưỡng và khách du lịch đến với FLC Quy Nhơn được phục vụ sản phẩm tốt nhất và hoàn thiện từng sản phẩm do chính FLC Quy Nhơn cung cấp là yêu cầu tất yếu hiện nay để phát triển đồng bộ thương hiệu FLC Quy Nhơn. Từ những vấn đề trên, việc đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn là yêu cầu cấp thiết hiện nay. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • 7. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai cung cấp cho thị trường khu vực, đặc biệt ưu tiên cung cấp cho quần thể du lịch nghỉ dưỡng của FLC Quy Nhơn. - Hình thành nhà máy nước đóng chai chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại. - Góp phần cung cấp nguồn nước uống tinh khiết cho người tiêu dùng, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Hàng năm sản xuất khoảng 23.000.000 lít nước tinh khiết phục vụ du khách của FLC Quy Nhơn và thị trường trong vùng. - Hình thành chuỗi cung ứng khép kín của tập đoàn FLC, chủ động kiểm soát được chất lượng nước uống. Góp phần xây dựng thương hiệu cho Tập đoàn FLC trong quá trình cung cấp dịch vụ của quần thể du lịch. - Góp phần thực hiện Cam kết không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đem đến cho du khách những trải nghiệm tuyệt vời tại FLC Quy Nhơn.
  • 8. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý. Bình Định là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh:Thừa Thiên Huế; Quảng Ngãi; Quảng Nam; Bình Định và Thành phố Đà Nẵng). Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông. Cách Hà Nội 1.065 km về phía Nam, cách thành phố Hồ Chí Minh 649 km về phía Bắc. Bình Định có vị trí địa lý quan trọng của các tỉnh Tây Nguyên, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái Lan. Tài nguyên thiên nhiên Bình Định có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình năm 26 - 28 độ C. Lượng mưa trung bình năm 1300 - 2700 mm. Có các sông lớn như sông Kôn, Lại Giang, La Tinh, Hà Thanh cùng hệ thống sông suối thuận lợi cho phát triển thủy lợi, thủy điện và cung cấp nước sinh hoạt. Có 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó đất phù sa chiếm 71.000 ha. Hiện có gần 136.350 ha đất nông nghiệp, 249.310 ha đất lâm nghiệp có rừng, 62.870 ha đất phi nông nghiệp, hơn 150.000 ha đất chưa sử dụng có thể khai thác phát triển nông lâm nghiệp và sử dụng khác (số liệu năm 2009). Bình Định có bờ biển dài 134 km, có 3 cửa lạch lớn Quy Nhơn, Đề Gi, Tam Quan, có đầm Thị Nại và các đầm khác, nhiều loại thuỷ hải sản quý thuận lợi cho phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. Bình Định không giàu về tài nguyên khoáng sản nhưng có một số khoáng sản có giá trị như đá xây dựng, quặng titan, nước suối khoáng, cao lin, cát trắng. Cơ sở hạ tầng Hệ thống giao thông khá đồng bộ. Quốc lộ 1A (qua tỉnh 118 km) và đường sắt quốc gia (qua tỉnh 150 km) chạy xuyên suốt chiều dài Bắc - Nam của tỉnh; cùng với Quốc lộ 1D (dài 34 km), Quốc lộ 19 (qua tỉnh 70 km) nối Cảng Quy Nhơn với bên ngoài thuận lợi. Cảng Quy Nhơn là một trong 10 cảng biển lớn của cả nước có thể đón tàu 3 vạn tấn ra vào cảng an toàn. Cảng Thị Nại là cảng
  • 9. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 địa phương đang được nâng cấp đón tàu 1 vạn tấn. Sân bay Phù Cát cách thành phố Quy Nhơn 30km về phía Bắc đã và đang mở thêm nhiều chuyến bay đón hành khách đi và đến Bình Định. Toàn tỉnh có 386 km đường tỉnh lộ, đáng chú ý có tuyến đường ven biển nối từ Nhơn Hội đến Tam Quan tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khai thác tiềm năng ven biển; tuyến đường phía Tây tỉnh đang được xây dựng nối từ An Nhơn đến Hoài Nhơn tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khai thác tiềm năng vùng đồi núi của tỉnh; hầu hết các xã đều có đường ô tô đến trung tâm. Đã có 100% số thôn, bản trong tỉnh có điện, 98,2% số hộ được dùng điện lưới quốc gia. Hệ thống bưu điện, bưu cục phủ kín toàn tỉnh, đến năm 2010 bình quân có 76,9 số thuê bao điện thoại/100 dân. Trường Đại học Quy Nhơn nằm trên đường An Dương Vương thực hiện đào tạo đa ngành cung cấp đội ngũ cán bộ có trình độ đại học và trên đại học cho khu vực. Trên địa bàn tỉnh có Trường Đại học Quy Nhơn, Trường Đại học Quang Trung, Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường Cao đẳng Nghề, 2 trường trung học chuyên nghiệp, 2 trường dạy nghề, 439 trường học phổ thông. Tại tỉnh có 18 bệnh viện với 3260 giường bệnh, 6 phòng khám, 1 viện điều dưỡng và 159 trạm xá xã; trong đó có Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố tại Quy Nhơn và 2 bệnh viện đa khoa khu vực tại Phú Phong và Bồng Sơn là những cơ sở khám chữa bệnh cho nhân dân có chất lượng cao. Hạ tầng thương mại, du lịch được xây dựng đang đáp ứng yêu cầu phát triển. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Diện tích và dân số Bình Định có diện tích tự nhiên 6.050 km2 , dân số 1.489.700 người, mật độ dân số 246,2 người/km2 . Bình Định có 11 đơn vị hành chính: thành phố Quy Nhơn là tỉnh lỵ, đô thị loại 1 và 10 huyện gồm An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh (miền núi), Tây Sơn, Hoài Ân (trung du), Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Tuy Phước (đồng bằng). Toàn tỉnh có 159 xã, phường, thị trấn (Trong đó: có 129 xã, 14 Thị trấn; 16 phường). Nguồn nhân lực Bình Định có nhiều dân tộc chung sống, đoàn kết trong đấu tranh và xây dựng đất nước. Dân tộc Kinh chiếm 98% so tổng dân số, 3 dân tộc thiểu số chiếm khoảng 2% chủ yếu là Ba Na, H're, Chăm ở 113 làng/22 xã các huyện miền núi, trung du. Với tổng dân số 1.489.700 người phân bố không đều, trong đó thành phố Quy Nhơn cao nhất là 983 người/km2 , thấp nhất là huyện Vân
  • 10. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 Canh 30,9 người/ km2 . Dân số nam chiếm 48,7%, nữ chiếm 51,3%; dân số thành thị chiếm 27,7% dân số, nông thôn chiếm 72,3%. Cơ cấu dân số trẻ, dưới 30 tuổi chiếm 62,8% là nguồn cung cấp lao động dồi dào cho các ngành kinh tế. Hiện có 832.600 lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Về phát triển kinh tế - xã hội Trong những năm qua, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định không ngừng phát triển. Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội được nâng cao, các công trình hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội được đầu tư phát triển. Mặc dù chịu ảnh hưởng của tình hình suy thoái kinh tế thế giới nhưng kinh tế thời kỳ 2006 - 2010 của tỉnh liên tục tăng, năm sau cao hơn năm trước. Tổng sản phẩm địa phương (GDP) tăng bình quân 10,7%/năm. Trong đó các ngành thuộc khu vực công nghiệp - xây dựng 15,2%, nông - lâm - ngư nghiệp tăng 7,1% và dịch vụ tăng 11,2%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 15,7%/năm. GDP bình quân/người tăng từ 219,7 USD năm 2000 lên 401 USD năm 2005 và 901 USD vào năm 2010. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, năm 2000 có cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp, xây dựng - dịch vụ là 42,2% - 22,8% - 35%, đến năm 2005 có tỷ trọng tương ứng là 38,4% - 26,7% - 34,9% và năm 2010 là: 35% - 27,4% - 37,6%. Nhìn chung, công nghiệp có bước phát triển khá, nhiều khu, cụm công nghiệp được hình thành, khu kinh tế Nhơn Hội đang được xây dựng hạ tầng và xúc tiến thu hút đầu tư. Sản xuất nông nghiệp phát triển khá toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa. Các hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch và liên kết, hợp tác kinh tế tiếp tục phát triển. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 10,2%/năm. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tiếp tục được đầu tư.Trong năm 2006 - 2010 đã huy động vốn đầu tư khoảng 37,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 40,2% GDP. Cơ cấu lao động có bước chuyển dịch theo hướng giảm dần trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp và tăng trong lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ. Giáo dục - đào tạo - dạy nghề phát triển mạnh về cơ sở vật chất, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo. Công tác xã hội hoá giáo dục được đẩy mạnh, đa dạng hoá các loại hình trường lớp, các loại đào tạo, đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập và phát triển nguồn nhân lực. Đến năm học 2009 - 2010 số học sinh hệ mẫu giáo đạt 46.000 em, học sinh phổ thông 307.300 em, kết quả phổ cập tiểu học và xoá mù chữ được duy trì, phổ cập trung học cơ sở hoàn thành năm 2004. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nghề cho người lao động được tăng cường, trong 5 năm đã đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nghề trên 10 vạn lượt người,
  • 11. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 giải quyết việc làm cho trên 12 vạn lao động. Đã huy động được nhiều nguồn vốn trong xã hội để thực hiện công tác giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo còn 8,3%. Công tác hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số có nhà ở đơn sơ đạt kết quả tốt. Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân có nhiều tiến bộ. Đã mở rộng bảo hiểm y tế cho người nghèo, tăng cường hoạt động khám bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi. Công tác y tế dự phòng được đầu tư thường xuyên. Đến nay có 136/159 xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm 3,15% Hoạt động văn hoá thông tin đáp ứng tốt hơn nhu cầu hưởng thụ của nhân dân, bảo tồn và phát huy văn hoá truyền thống được chú trọng. Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá được tiếp tục phát triển, hầu hết địa bàn dân cư được phủ sóng phát thanh và truyền hình. Hoạt động khoa học và công nghệ tập trung vào việc nghiên cứu, ứng dụng nhằm sử dụng có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Nhiều tiến bộ khoa học công nghệ được ứng dụng đem lại hiệu quả thiết thực như giống mới, kỹ thuật canh tác phòng trừ dịch, hại tổng hợp, thay đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu nước uống tinh khiết phụ vụ cho khách hàng của FLC Quy Nhơn. Dự án tính trung bình mỗi ngày FLC Quy Nhơn phục vụ du khách và cán bộ công nhân viên với quy mô khoảng 25.000 người. Thì nhu cầu nước uống tinh khiết hàng năm là khoảng 22.800.000 lít nước uống tinh khiết (trung bình mỗi ngày sử dụng khoảng từ 2 – 2,5 lít/người). Như vậy, với nhu cầu trên thì dự án hình thành nhà máy sản xuất nước tinh khiết đóng chai chủ yếu phục vụ du khách và cán bộ công nhân viên của FLC Quy Nhơn. Chính vì vậy, nhu cầu đầu ra cho sản phẩm nước uống tinh khiết là rất thuận lợi.
  • 12. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Dự án đầu tư dây chuyền công nghệ đồng bộ trong sản xuất nước tinh khiết đóng chai, với công suất 10.000 lít/giờ. Cụ thể các loại chai dự kiến đóng khi dự án đi vào hoạt động như sau:  650.000 bình 21 lít/năm.  2.500.000 chai 1,5 lít/năm.  6.000.000 chai 0,5 lít/năm.  10.000.000 chai 0,3 lít/năm. Mặt khác, một khi nhu cầu nước uống tinh khiết tăng cao, nhà máy sẽ sản xuất 2 ca thì công suất sẽ tăng gấp đôi và đáp ứng nhu cầu phục vụ du khách đến với FLC Quy Nhơn. III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tinh khiết đóng chai FLC Quy Nhơn được đầu tư xây dựng tại xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tinh khiết đóng chai FLC Quy Nhơn được đầu tư xây theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Xưởng sản xuất 800 6,67 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 350 2,92 3 Nhà bảo vệ 24 0,20 4 Kho chứa sản phẩm 500 4,17 5 Hồ trữ nước sản xuất 320 2,67 6 Sân đường nội bộ 1.440 12,00 7 Cây xanh - cảnh quan 8.566 71,38 Tổng cộng 12.000 100,00
  • 13. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu sản xuất và vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 14. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng các công trình của dự án TT Danh mục ĐVT Quy mô 1 Xưởng sản xuất m² 800 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước m² 350 3 Nhà bảo vệ m² 24 4 Kho chứa sản phẩm m² 500 5 Hồ trữ nước sản xuất m³ 480 6 Sân đường nội bộ m² 1.440 7 HT cấp điện tổng thể HT 1 8 HT thoát nước tổng thể HT 1 9 HT cấp nước tổng thể HT 1 10 Tường rào bảo vệ md 700 11 Cây xanh - cảnh quan m² 8.566
  • 15. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. Sơ đồ công nghệ Mô tả công nghệ Chức năng quan trọng của dây chuyền lọc nước RO 10000 lít/h: 1. Hệ thống hoạt động với mạch điều khiển thông minh, hiển thị trạng thái hoạt động và cảnh báo khi có sự cố. 2. Đồng hồ hiển thị độ điện dẫn hoặc tổng chất rắn hòa tan (TDS) của nước tinh khiết, màn hình hiển thị bằng LCD 3. Cột lọc thô, lọc tinh, màng RO xúc rửa tự động hoặc bán tự động. 4. Mạch ngắt điện tự động khi nước tinh khiết đầy bồn chứa hoặc tự động đóng điện khi nước tinh khiết xuống thấp hơn mức qui định. 5. Mạch bảo vệ bơm khi nước đầu nguồn yếu hoặc không có nước. 6. Mạch bảo vệ toàn bộ hệ thống khi mất điện,suy giảm điện thế,nối tắt mạch điện, hoặc tăng áp, dừng điện đột ngột.
  • 16. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 Cấu hình hệ thống dây chuyền lọc nước RO Composite 10.000 lít/h – Van cơ: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Chức năng I Hệ thống bơm đẩy 1 Bơm đẩy đầu Inox Cái 1 Tạo áp lực đẩy qua hệ thống tiền lọc, lọc kim loại nặng, lọc khử độc và hệ thống làm mềm II Hệ thống khử trùng không khí 1 Đèn khử trùng không khí Cái 10 Khử trùng không khí, tạo môi trường vô trùng trong không khí2 Giá treo đèn khử trùng không khí Cái 10 III Hệ thống tiền lọc 1 Ly lọc 20" Bộ 1 Dùng để kiểm tra chất lượng nước nguồn2 Phím lọc Inox Bộ 1 IV Hệ thống lọc kim loại nặng 1 Cột composite Cái 1 Chứa vật liệu lọc kim loại nặng 2 Cát Mn Đồng bộ 1 Lọc kim mangan kết tủa 3 Cát thạch anh Đồng bộ 1 Lọc kim loại nặng kết tủa 4 Van 3 cửa Cái 1 Để xục rửa vật liệu lọc V Hệ thống lọc khử độc, màu, mùi 1 Cột composite Cái 1 Chứa than hoạt tính 2 Van 3 cửa Cái 1 Để xục rửa than hoạt tính 3 Than hoạt tính Đồng bộ 1 Khử độc, màu, mùi và khí độc trong nước VI Hệ thống khử đá vôi và làm mềm nước 1 Cột composite Cái 1 Chứa hạt làm mềm catrion
  • 17. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Chức năng 2 Van hút muối Cái 1 Để xục rửa hạt catrion và hoàn nguyên 3 Hạt catrion Đồng bộ 1 Khử đá vôi, Magie trong nước VII Hệ thống lọc an toàn 1 Lõi 20" Đồng bộ 1 Để bảo vệ màng R.O 2 Phím lọc Inox Đồng bộ 1 Chứa lõi lọc an toàn VIII Hệ thống bơm tăng áp 1 Bơm trục đứng tăng áp Cái 1 Tăng áp cho hệ thống lọc nước IX Hệ thống màng lọc nước R.O 1 Vỏ màng Cái 4 Chứa màng lọc nước R.O 2 Màng R.O Cái 8 Lọc nước tinh khiết đạt tiêu chuẩn quốc tế X Thiết bị đo lưu lượng, đo áp lực nước và điện tự động 1 Lưu lượng kế Cái 4 Đo lưu lượng nước 2 Đồng hồ áp Cái 11 Đo áp lực nước 3 Đồng hồ áp dầu Cái 2 Đo áp cao 4 Van điện từ Cái 2 Đóng mở tự động bằng điện 5 Thùng muối hoàn nguyên Cái 1 Pha hóa chất hoàn nguyên 6 Hệ thống điện Bộ 1 Giúp hệ thống vận hành hoàn toàn bằng điện XI Hệ thống diệt khuẩn và lọc xác khuẩn 1 Đèn UV Cái 4 Diệt khuẩn bằng tia cực tím 2 Máy ozone Cái 3 Diệt khuẩn bằng khí Ozone 3 Phim lọc 7 lõi Cái 1 Chứa lõi lọc xác khuẩn
  • 18. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Chức năng 4 Lõi lọc xác khuẩn Cái 7 Lọc xác khuẩn trong nước XII Khung và phụ kiện khác Đồng bộ 1 Quy trình lọc nước hoàn toàn khép kín, tự động nên nước thành phẩm có độ sạch tinh khiết đạt tiêu chuẩn Việt Nam 6-1/2010/BYT của bộ y tế về vệ sinh an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn quốc tế FDA của Hoa Kỳ nên đủ tiêu chuẩn quốc tế.  Chất liệu Composite khả năng chịu mặn cao Dây chuyền Composite Van cơ 10.000 lít được làm từ vật liệu composite nên dây chuyền lọc có độ bền cơ học cao, trọng lượng riêng bé. Chất liệu Composite giúp dây chuyền có khả năng chịu ẩm, nước lợ và nước mặn nên sản phẩm đặc biệt phù hợp với việc kinh doanh và sản xuất nước tinh khiết ở các khu vực ven biển. Dây chuyền hệ thống sử dụng van cơ được thiết kế với khả năng vận hành tự động hoàn toàn, tự bơm và ngắt nước trong suốt quá trình sử dụng. Hệ thống không tốn nhiều nhân công, nhưng sẽ phải xục rửa lọc sau 03 ngày sử dụng để đảm bảo chất lượng nước thành phầm bởi vậy giá thành rẻ hơn so với dây chuyền khác. Chất liệu composite cũng giúp việc vệ sinh hệ thống vô cùng đơn giản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho nước thành phẩm.  Hệ thống UV tiệt khuẩn trong nước Hệ thống xuất khẩu sử dụng phương thức tiệt khuẩn lần hai theo tiêu chuẩn quốc tế với đèn cực tím UV được nhập khẩu trực tiếp từ Hungary…v.v.. đảm bảo tuyệt đối trong việc tiệt khuẩn còn xót lại sau màng lọc R.O và tiệt khuẩn do nước bị nhiễm khuẩn trở lại trong quá trình lưu trữ trong bồn chứa.  Hệ thống tiệt khuẩn không khí phòng Nhờ có hệ thống đèn UV tiệt khuẩn phòng đảm bảo nên môi trường sản xuất nước được giảm thiểu tối đa việc nhiễm khuẩn trở lại thể ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng và cũng giúp bình nước lưu trữ được từ 1-2 năm mà không sợ bị rêu mốc.
  • 19. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19  Kiểu dáng công nghiệp gọn nhẹ Hệ thống dây chuyền lọc nước có thiết kế theo kiểu dáng công nghiệp rất gọn, tiện dụng giúp việc lắp đặt trở lên đơn giản hơn rất nhiều cho khách hàng. Hệ thống được thiết kế để chạy liên tục 24/7.  Hệ thống điện tự động Hệ thống dây chuyền lọc nước còn có hệ thống điện tự động vận hành toàn bộ quy trình sản xuất nước tinh khiết, tự động ngắt khi có sự cố về điện và hệ thống này còn được kết hợp mới hệ thống tạo khí ozone công nghiệp để tiệt khuẩn vỏ bình, vỏ chai trước khi đưa vào chiết rót nhắm đem lại nguồn nước an toàn tuyệt đối. Các thiết bị phụ trợ cho hệ thống lọc nước  Hệ thống chiết rót Máy chiết rót đóng bình, thiết bị phụ trợ tổng hợp với công suất 600 bình/giờ (20 lít/bình), chất liệu bằng inox 100% đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.  Máy co màng tự động Máy co màng bình tự động được dùng để co vòi bình, cổ bình, nắp chai và than chai, có nhiều chế độ nhiệt khác nhau để điều chỉnh cho đúng với nhu cầu sử dụng của người dùng. Máy được nhập khẩu hoàn toàn, đảm bảo chất lượng tốt nhất. Máy sục rửa, chiết rót và đóng nắp chai tự động
  • 20. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
  • 21. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 Chương IV CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Đất thuộc quyền sở hữu của công ty nên không tính toán đến phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 1 Xưởng sản xuất m² 800 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước m² 350 3 Nhà bảo vệ m² 24 4 Kho chứa sản phẩm m² 500 5 Hồ trữ nước sản xuất m³ 480 6 Sân đường nội bộ m² 1.440 7 HT cấp điện tổng thể HT 1 8 HT thoát nước tổng thể HT 1 9 HT cấp nước tổng thể HT 1 10 Tường rào bảo vệ md 700 11 Cây xanh - cảnh quan m² 8.566 II Thiết bị văn phòng - điều hành 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h Dây chuyền 1 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động " 1 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động " 1 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước Đồng bộ 1 5 Thiết bị văn phòng - điều hành Đồng bộ 1 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn Chiếc 2 Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
  • 22. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 III. Phương án tổ chức thực hiện. 1. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: 2. Giải pháp về chính sách của dự án. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. 1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. 2. Hình thức quản lý dự án.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ BP sản xuất – kinh doanh
  • 23. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng các hạng mục trong dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
  • 24. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Khu vực xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
  • 25. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.
  • 26. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. - Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện… Bụi và khói Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
  • 27. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
  • 28. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
  • 29. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... - Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 30. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 18.799.280 1 Xưởng sản xuất m² 800 3.500 2.800.000 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước m² 350 4.200 1.470.000 3 Nhà bảo vệ m² 24 5.000 120.000 4 Kho chứa sản phẩm m² 500 3.500 1.750.000 5 Hồ trữ nước sản xuất m³ 480 1.500 720.000 6 Sân đường nội bộ m² 1.440 350 504.000 7 HT cấp điện tổng thể HT 1 3.000.000 3.000.000 8 HT thoát nước tổng thể HT 1 1.500.000 1.500.000 9 HT cấp nước tổng thể HT 1 4.500.000 4.500.000 10 Tường rào bảo vệ md 700 2.500 1.750.000 11 Cây xanh - cảnh quan m² 8.566 80 685.280 II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h Dây chuyền 1 6.000.000 6.000.000 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động " 1 1.500.000 1.500.000 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động " 1 800.000 800.000 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước Đồng bộ 1 350.000 350.000 5 Thiết bị văn phòng - điều hành Đồng bộ 1 500.000 500.000 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn Chiếc 2 560.000 1.120.000 III Chi phí quản lý dự án 832.253
  • 31. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 V Chi phí khác 21.351.266 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 34.967 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 34.027 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135
  • 32. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT- BTC) 55.000 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 12 Vốn lưu động 20.000.000 VI Dự phòng phí 10% 5.340.175 Tổng cộng 58.741.925 Bảng tổng hợp nguồn vốn thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 18.799.280 18.799.280 - 1 Xưởng sản xuất 2.800.000 2.800.000 - 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 1.470.000 1.470.000 - 3 Nhà bảo vệ 120.000 120.000 - 4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 1.750.000 - 5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 720.000 - 6 Sân đường nội bộ 504.000 504.000 - 7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 3.000.000 - 8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 1.500.000 - 9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 4.500.000 - 10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 1.750.000 - 11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 685.280 - II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 - 10.270.000
  • 33. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h 6.000.000 6.000.000 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động 1.500.000 1.500.000 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động 800.000 800.000 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước 350.000 350.000 5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 500.000 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 1.120.000 III Chi phí quản lý dự án 832.253 832.253 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 2.148.950 - 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 25.000 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 72.000 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 100.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 309.006 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 494.609 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 66.278 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 49.442 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 47.938 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 80.461 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 56.382 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 610.037 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 117.797 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 120.000 V Chi phí khác 21.351.266 1.351.266 20.000.000 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 87.208 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 447.000 447.000
  • 34. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 34.967 34.967 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 34.027 34.027 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 9.400 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135 5.135 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 13.380 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 55.000 55.000 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 17.090 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 6.060 12 Vốn lưu động 20.000.000 20.000.000 VI Dự phòng phí 5.340.175 5.340.175 Tổng cộng 58.741.925 28.471.925 30.270.000 Tỷ lệ (%) 100,00 48,47 51,53 Bảng tổng hợp tiến độ thực hiện của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Năm 2017 Năm 2018 I Xây dựng 18.799.280 - 18.799.280 1 Xưởng sản xuất 2.800.000 2.800.000 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 1.470.000 - 1.470.000 3 Nhà bảo vệ 120.000 120.000 4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 1.750.000 5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 720.000
  • 35. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Năm 2017 Năm 2018 6 Sân đường nội bộ 504.000 504.000 7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 3.000.000 8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 1.500.000 9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 4.500.000 10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 1.750.000 11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 685.280 II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 - 10.270.000 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h 6.000.000 6.000.000 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động 1.500.000 1.500.000 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động 800.000 800.000 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước 350.000 350.000 5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 500.000 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 1.120.000 III Chi phí quản lý dự án 832.253 - 832.253 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 1.421.117 727.834 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 25.000 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 72.000 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 100.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 309.006 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 494.609 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 66.278 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 49.442 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 47.938 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 80.461 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 56.382 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 610.037
  • 36. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Năm 2017 Năm 2018 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 117.797 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 120.000 V Chi phí khác 21.351.266 245.176 21.106.090 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 87.208 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 447.000 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 34.967 34.967 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 34.027 34.027 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 9.400 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135 5.135 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 13.380 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 55.000 55.000 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 17.090 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 6.060 12 Vốn lưu động 20.000.000 20.000.000 VI Dự phòng phí 5.340.175 801.026 4.539.149 Tổng cộng 58.741.925 2.467.319 56.274.606 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 58.741.925.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 28.471.925.000 đồng.  Vốn vay : 30.270.000.000 đồng.
  • 37. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 58.741.925 1 Vốn tự có (huy động) 28.471.925 2 Vốn vay Ngân hàng 30.270.000 Tỷ trọng vốn vay 48,47 % Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 51,53 %  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Thu từ bình nước tinh khiết 21 lít. - Thu từ chai nước tinh khiết 1,5 lít. - Thu từ chai nước tinh khiết 0,5 lít. - Thu từ chai nước tinh khiết 0,3 lít.  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí lương nhân viên Theo bảng tính 2 Chi phí BHYT,BHXH Theo bảng tính 3 Chi phí quảng bá sản phẩm 6% Doanh thu 4 Chi phí mua nước cấp 9.637 đồng/m3 5 Chi phí bảo trì thiết bị 7% Doanh thu 6 Chi phí khấu hao 0% Bảng tính 7 Chi phí lãi vay Theo kế hoạch trả nợ 8 Chi phí khác 18% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. - Số tiền : 30.270.000.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
  • 38. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,89% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 48,47 % ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 51,53 %; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,4 – 5,5 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 363% trả được nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,14 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 3,14 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 39. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,73 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,73 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,89%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8.89%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 41.751.600 .000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 40. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 đầu tư qui về hiện giá thuần là: 41.751.600 .000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 23,76 % > 8,89% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 41. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2- 5 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 25 – 35 lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 42. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928 1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 1.470.000 10 147.000 147.000 3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000 4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000 5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000 6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400 7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000 8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000 9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000 10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000 11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528 II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 2.054.000 2.054.000 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h 6.000.000 5 1.200.000 1.200.000 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động 1.500.000 5 300.000 300.000 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động 800.000 5 160.000 160.000 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước 350.000 5 70.000 70.000
  • 43. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 43 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 5 100.000 100.000 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 5 224.000 615.641 III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 166.451 166.451 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 5 429.790 429.790 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 5 5.000 5.000 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 5 14.400 14.400 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 5 20.000 20.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 5 61.801 4.087.569 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 5 98.922 98.922 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 5 13.256 13.256 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 5 9.888 9.888 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 5 9.588 9.588 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 5 16.092 16.092 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 5 11.276 11.276 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 5 122.007 122.007 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 5 23.559 23.559 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 5 24.000 24.000 V Chi phí khác 21.351.266 5 4.270.253 4.270.253 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 5 17.442 17.442
  • 44. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 44 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 5 89.400 89.400 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 34.967 5 6.993 6.993 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 34.027 5 6.805 6.805 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 5 1.880 1.880 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135 5 1.027 1.027 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 5 128.400 128.400 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 5 2.676 2.676 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 55.000 5 11.000 11.000 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 5 3.418 3.418 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 5 1.212 1.212 12 Vốn lưu động 20.000.000 5 4.000.000 4.000.000 VI Dự phòng phí 5.340.175 5 1.068.035 1.068.035 Tổng cộng 58.741.925 9.868.457 9.868.457 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4
  • 45. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 45 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928 1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 1.470.000 10 147.000 147.000 3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000 4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000 5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000 6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400 7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000 8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000 9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000 10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000 11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528 II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 2.054.000 2.054.000 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h 6.000.000 5 1.200.000 1.200.000 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động 1.500.000 5 300.000 300.000 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động 800.000 5 160.000 160.000 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước 350.000 5 70.000 70.000 5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 5 100.000 100.000 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 5 615.641 615.641
  • 46. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 46 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 166.451 166.451 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 5 429.790 429.790 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 5 5.000 5.000 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 5 14.400 14.400 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 5 20.000 20.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 5 4.087.569 4.087.569 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 5 98.922 98.922 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 5 13.256 13.256 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 5 9.888 9.888 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 5 9.588 9.588 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 5 16.092 16.092 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 5 11.276 11.276 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 5 122.007 122.007 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 5 23.559 23.559 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 5 24.000 24.000 V Chi phí khác 21.351.266 5 4.270.253 4.270.253 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 5 17.442 17.442 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 5 89.400 89.400
  • 47. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 47 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 34.967 5 6.993 6.993 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 34.027 5 6.805 6.805 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 5 1.880 1.880 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135 5 1.027 1.027 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 5 128.400 128.400 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 5 2.676 2.676 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 55.000 5 11.000 11.000 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 5 3.418 3.418 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 5 1.212 1.212 12 Vốn lưu động 20.000.000 5 4.000.000 4.000.000 VI Dự phòng phí 5.340.175 5 1.068.035 1.068.035 Tổng cộng 58.741.925 9.868.457 9.868.457 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928 1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000
  • 48. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 48 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 1.470.000 10 147.000 147.000 3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000 4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000 5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000 6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400 7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000 8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000 9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000 10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000 11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528 II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 2.054.000 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h 6.000.000 5 1.200.000 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động 1.500.000 5 300.000 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động 800.000 5 160.000 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước 350.000 5 70.000 5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 5 100.000 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 5 615.641 III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 166.451 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 5 429.790
  • 49. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 49 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 5 5.000 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 5 14.400 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 5 20.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 5 4.087.569 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 5 98.922 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 5 13.256 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 5 9.888 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 5 9.588 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 5 16.092 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 5 11.276 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 5 122.007 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 5 23.559 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 5 24.000 V Chi phí khác 21.351.266 5 4.270.253 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 5 17.442 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 5 89.400 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 34.967 5 6.993
  • 50. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 50 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 34.027 5 6.805 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 5 1.880 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135 5 1.027 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 5 128.400 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 5 2.676 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 55.000 5 11.000 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 5 3.418 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 5 1.212 12 Vốn lưu động 20.000.000 5 4.000.000 VI Dự phòng phí 5.340.175 5 1.068.035 Tổng cộng 58.741.925 9.868.457 1.879.928 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928 1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 1.470.000 10 147.000 147.000
  • 51. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 51 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000 4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000 5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000 6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400 7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000 8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000 9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000 10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000 11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528 II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h 6.000.000 5 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động 1.500.000 5 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động 800.000 5 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước 350.000 5 5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 5 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 5 III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 5 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 5 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 5
  • 52. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 52 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 5 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 5 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 5 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 5 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 5 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 5 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 5 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 5 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 5 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 5 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 5 V Chi phí khác 21.351.266 5 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 5 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 5 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 34.967 5 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 34.027 5
  • 53. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 53 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 5 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135 5 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 5 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 5 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 55.000 5 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 5 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 5 12 Vốn lưu động 20.000.000 5 VI Dự phòng phí 5.340.175 5 Tổng cộng 58.741.925 1.879.928 1.879.928 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 I Xây dựng 18.799.280 1.879.928 1.879.928 1 Xưởng sản xuất 2.800.000 10 280.000 280.000 2 Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất lượng nước 1.470.000 10 147.000 147.000 3 Nhà bảo vệ 120.000 10 12.000 12.000 4 Kho chứa sản phẩm 1.750.000 10 175.000 175.000
  • 54. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 54 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 5 Hồ trữ nước sản xuất 720.000 10 72.000 72.000 6 Sân đường nội bộ 504.000 10 50.400 50.400 7 HT cấp điện tổng thể 3.000.000 10 300.000 300.000 8 HT thoát nước tổng thể 1.500.000 10 150.000 150.000 9 HT cấp nước tổng thể 4.500.000 10 450.000 450.000 10 Tường rào bảo vệ 1.750.000 10 175.000 175.000 11 Cây xanh - cảnh quan 685.280 10 68.528 68.528 II Thiết bị văn phòng - điều hành 10.270.000 1 Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết công suất 10.000 lít/h 6.000.000 5 2 Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động 1.500.000 5 3 Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động 800.000 5 4 Thiết bị phân tích chất lượng nước 350.000 5 5 Thiết bị văn phòng - điều hành 500.000 5 6 Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn 1.120.000 5 III Chi phí quản lý dự án 832.253 5 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.148.950 5 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 25.000 5 2 Chi phí khảo sát địa hình 72.000 5 3 Chi phí khảo sát địa chất 100.000 5 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 309.006 5
  • 55. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 55 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 494.609 5 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 66.278 5 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 49.442 5 8 Chi phí thẩm tra dự toán 47.938 5 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 80.461 5 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 56.382 5 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 610.037 5 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 117.797 5 13 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 120.000 5 V Chi phí khác 21.351.266 5 1 Chi phí bảo hiểm công trình 87.208 5 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 5 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 34.967 5 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 34.027 5 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 9.400 5
  • 56. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 56 TT Chỉ tiêu Giá trị tài sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 5.135 5 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 5 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 5 9 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (TT 195/2016/TT-BTC) 55.000 5 10 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 17.090 5 11 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 5 12 Vốn lưu động 20.000.000 5 VI Dự phòng phí 5.340.175 5 Tổng cộng 58.741.925 1.879.928 1.879.928