SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

           VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN




                    ĐỒ ÁN MÔN HỌC

       THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẰNG THÉP




            Người ra đề: Ths. Vũ Đan Chỉnh

            Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 1

            Số đề : D1-E1



Nhóm STT           HỌ TÊN                      MSSV
      1       Nguyễn Văn Vương                1224.53
      2        Nguyễn Duy Hiếu                7963.53
      3        Phạm Hùng Mạnh                 7587.53
  1   4       Nguyễn Văn Hưng                 7267.53
      5          Phan Viết Hải               10268.53
      6       Nguyễn Quang Huy                6566.53
      7       Trần Phương Nam                10974.50




                      Hà Nội, 4/2012
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
             VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                 ĐỒ ÁN MÔN HỌC
             THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

                                                  MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL. ................... 4
          Kết cấu giàn ............................................................................................. 4
CHƯƠNG II: CÁC YÊU CẦU VỀ LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ............. 15
1.        Tìm hiểu các yêu cầu đầu vào trong giai đoạn thi công CTB ............ 15
     a.   Quy hoạch mặt bằng thi công trên bãi lắp ráp ............................................. 15
     b.   Tìm hiểu về điều kiện khí tượng, thủy hải văn ............................................ 26
2.        Lựa chọn giải pháp thi công .................................................................. 31
3.        Lập quy trình thi công ........................................................................... 36
     a.   Lập quy trình chế tạo và lắp dựng ................................................................. 36
     b.   Lập quy trình thi công hạ thủy ....................................................................... 43
     c.   Lập quy trình thi công vận chuyển, đánh chìm, định vị ............................. 45
     d.   Lập quy trình thi công đóng cọc .................................................................... 48
4.        Các bài toán cần tính toán..................................................................... 51
CHƯƠNG III: CÁC YÊU CẦU VỀ TÍNH TOÁN ............................................ 53
1.        Tính toán cho giai đoạn lắp ráp ............................................................ 53
     a.   Tính toán số lượng gối đỡ .............................................................................. 53
     b.   Kiểm tra khả năng chịu lực của đất nền dưới tác dụng của hệ gối đỡ ...... 62
     c.   Tính toán chọn cẩu để lắp ráp khối chân đế ................................................. 63
2.        Tính toán cho giai đoạn hạ thủy ........................................................... 70
     a.   Tính toán chọn cẩu .......................................................................................... 70
     b.   Kiểm tra độ bền khối chân đế khi cẩu .......................................................... 74
3.        Tính toán thi công vận chuyển .............................................................. 78



NHÓM 1                                                                                                                  2
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                                 GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
             VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                             Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                 ĐỒ ÁN MÔN HỌC
             THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

     a.   Tính toán lực kéo ............................................................................................. 78
     b.   Tính toán ổn định ban đầu .............................................................................. 80
4.        Tính toán thi công đánh chìm ............................................................... 83
     a.   Tính toán chọn cẩu .......................................................................................... 83
     b.   Tính toán bố trí điểm cẩu ............................................................................... 84
     c.   Tính toán lực cẩu trong các trạng thái đánh chìm KCĐ ............................. 86
5.        Tính toán Up-ending .............................................................................. 91
6.        Tính toán đóng cọc ................................................................................. 92
     a.   Chọn búa đóng cọc .......................................................................................... 92
     b.   Tính toán cẩu nhấc các đoạn cọc khi cẩu nhấc ............................................ 93




NHÓM 1                                                                                                                    3
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                    GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

         CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

  • KẾT CẤU GIÀN
      Pearl là giàn đầu giếng bao gồm phần chân đế, phần thượng tầng và các
    kết cấu phụ trợ. Chân đế được chế tạo bằng thép, thuộc loại kết cấu
    Monopod, 1 ống chính và 3 cọc( trong đó có 2 cọc váy).
       - Kích thước ống chính: Từ cao trình +6.5m đến -31.5m là ∅2600x50;
          Từ cao trình -33.5m đến -50.91m là ∅1700x50.
       - Bắt đầu từ cao trình -10m trở xuống có thêm 2 ống nhánh với
          ∅1400x38.
       - Kích thước cọc là ∅1524 x50 thì cao trình cắt cọc theo thiết kế là
          -31m với cọc trong ống chính và -39.41m với cọc váy.
       - Tổng trọng lượng công trình: 480 Tấn( xem bảng dưới).
       - Giá cập tàu sẽ được bố trí ở một mặt của Monopod.
                      TABLE: Material List 2 - By Section Property
            Section   ObjectType NumPieces TotalLength             TotalWeight
              Text       Text        Unitless            m             Ton
            219X157     Frame           46             60.42          4.7553
            406X127     Frame          192          311.08819        38.3156
            610X127     Frame            4           12.12982         2.2689
            762X25      Frame           14           63.28514        28.7524
            762X38      Frame            8            8.00007         5.4273
            508X20      Frame            3            40.3329         9.7067
            508X127     Frame            6           52.34321         8.1189
            324X127     Frame           47           96.30033         9.388
            2600X65     Frame            3              14.5         58.9147
           2600X100     Frame            2              7.2           44.385
            2600X50     Frame            2              16.3         51.2462
            1700X50     Frame            8             31.91          64.915
            1400X38     Frame            4           92.90091       118.5618
            406X19      Frame           13           35.18965         6.3803
            508X262     Frame           55             71.42         22.2306
            2150X50     Frame            1               2            5.1783
                              TotalWeight                              478.5451
                      Bảng 1: Tổng khối lượng khối chân đế.

NHÓM 1                                                                            4
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
             VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

         Chi tiết về kết cấu chân đế Pearl thể hiện trong các hình vẽ sau:




                         Hình 1: Tổng thể về chân đế Pearl.




NHÓM 1                                                                       5
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                  Hình 2: Mặt bằng cơ sở chân đế Pearl.




NHÓM 1                                                           6
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                  Hình 3: Mặt chiếu đứng chân đế Pearl.

NHÓM 1                                                           7
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                        Hình 4: Mặt cắt A (hình 3).




NHÓM 1                                                           8
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                    Hình 5: Mặt cắt ngang ở cao trình -35m.




NHÓM 1                                                           9
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                    Hình 6: Mặt cắt ngang ở cao trình -21m.




NHÓM 1                                                           10
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                Hình 7: Mặt cắt ngang ở cao trình 4.754m.




NHÓM 1                                                           11
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                         Hình 8: Mặt cắt X (hình 7).




                        Hình 9: Mặt cắt Y(hình 7).




NHÓM 1                                                           12
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG           GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN       Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                     Hình 10: Mặt cắt ngang ở cao trình -50.91m.




NHÓM 1                                                             13
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                      Hình 11: Mặt cắt A( hình 10).




                      Hình 12: Mặt cắt B( hình 10).



NHÓM 1                                                           14
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG             GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN         Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

        CHƯƠNG II: CÁC YÊU CẦU VỀ LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

   1.    Tìm hiểu các yêu cầu đầu vào trong thi công CTB:
          a) Quy hoạch mặt bằng thi công trên bãi lắp ráp(BLR):

         + Tìm hiểu về BLR của xí nghiệp liên doanh (XNLD) VSP

       Bãi lắp ráp của xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro được xây dựng năm 1982
với quy mô:

   • Tổng diện tích: 32 hecta.
   • Diện tích cảng và khu lắp dựng: 210.000m2.
   • Diện tích khu lắp dựng: 164.500 m2( bao gồm cả diện tích các phân xưởng).
     Áp lực nền cho phép 60T/ m2.
   • Đường trượt số 0: dài 216m; rộng 16m; áp lực cho phép 100T/m.
   • Đường trượt số 1: dài 183m; rộng 16,20,24m; áp lực cho phép 100T/m.
   • Bờ cảng bê tông rộng 19m; áp lực cho phép 200T/ m2.
   • Độ sâu nước trước cảng 6.4m (LAT); dao động thủy triều trung bình 2.0m
     ( max:+1.73m; min:-3.29m).




                         Hình 13: Bãi lắp ráp của VSP.




NHÓM 1                                                                       15
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG             GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN         Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




              Hình 14: Mặt bằng tổng thể bãi lắp ráp của VSP.

NHÓM 1                                                            16
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


   • Các phân xưởng
     Tổng diện tích các phân xưởng khoảng 20000m2, bao gồm:
       o Phân xưởng chế tạo trước số 1, 2, 3-1, 3-2 có diện tích 11502m2.
       o Phân xưởng đường ống số 11 có diện tích 1728m2.
       o Phân xưởng cơ khí số 6 có diện tích 1296m2.
       o Phân xưởng E&L số 7 có diện tích 1296m2.
       o Phân xưởng NDT số 8.
       o Phân xưởng Blasting/Painting số 4;5.
       o TRạm hàn tự động.




             Hình 15: Vị trí các phân xưởng trên bãi lắp ráp của VSP.

         + Tìm hiểu về thiết bị, phương tiện của BLR

  Các loại máy phục vụ thi công trên BLR ( trên bờ ) của xí nghiệp gồm các loại
máy sau:
NHÓM 1                                                                      17
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


   • Cẩu DEMAG và các loại cẩu khác: có các loại tải trọng nâng khác nhau, cẩu
này dùng để cẩu lắp các cấu kiện như các tấm panel, nút ống, quay lật panel,..
   • Các thiết bị vận chuyển: các thiết bị này dùng để vận chuyển các tấm panel,
các cấu kiện khác liên quan đến việc lắp ráp khối chân đế từ trong nhà xưởng ra
đến bãi lắp ráp hay từ vị trí tập kết vật liệu đến BLR. Ngoài ra nó còn vận chuyển
khối chân đế từ BLR lên xà lan để đánh chìm như Trailer.
   • Máy hàn: xí nghiệp có rất nhiều loại máy hàn, như máy hàn trong nhà máy,
máy hàn ngoài công trường. Các loại máy hàn này dùng để hàn nối ống, chế tạo
các nút, hay hàn gá các thanh trong khối chân đế để cố định tạm thời,…
   • Máy cắt: máy cắt thì có ở cả trong nhà máy lẫn ngoài công trường, máy cắt
có nhiệm vụ là cắt các đoạn ống có kích thước cố định thành các đoạn ống có kích
thước khác nhau để hàn nối lại thành đoạn ống có kích thước như thiết kế. Ngoài
ra máy cắt còn có nhiệm vụ cắt các đoạn ống hỏng để hàn nối lại,..
   • Máy kiểm tra không phá hủy: loại máy này dùng để kiểm tra các mối hàn
xem đã đạt cường độ chưa.
   • Máy kiểm tra kích thước: máy này dùng để kiểm tra kích thước các đoạn ống
xem đã đủ độ dài như thiết kế chưa. Ngoài ra nó còn kiểm tra bề dày ống trước khi
hàn nối ống,…
   • Máy đo cường độ và thành phần hóa học: máy này dùng để đo cường độ
mối hàn và các thành phần hợp kim của thành phần thuốc hàn.


   Dưới đây là các bảng thể hiện về số lượng và xuất sứ của các loại thiết bị phục
vụ thi công chính của xí nghiệp:

                                    Nước    Tải trọng nâng Chiều dài        Số
  Mô tả         Loại thiết bị
                                     SX      lớn nhất (T)   cần (m)       lượng
      Cẩu DEMAG CC600               Đức           140         54             8
      Cẩu DEMAG CC2000              Đức           300         72             1
 Cẩu
      Cẩu DEMAG CC2000              Đức           300         60             1
DEMAG
      Cẩu DEMAG CC2000              Đức           300         36             2
      Cẩu DEMAG CC4000              Đức           400         42             1

NHÓM 1                                                                         18
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
            VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                 TADANO           Nhật           70             8        3
  Các             COLE             UK            70             8        2
loại cẩu
  khác            K/C461          Nga            40             8        5
                  Mobil           Nga            16                      9
                        Bảng 2: Thiết bị cẩu nhấc.

                                                             Nước sản     Số
 Mô tả           Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật
                                                               xuất     lượng
                         Forklift, capacity 2.5T              Nhật         5
                          Forklift, capacity 5T               Nhật        10
   Các                   Forklift, capacity 10T               Nhật         1
 thiết bị
            Trailer for pipe, capacity 20T with 18m length     Nga         3
   vận
 chuyển       Platform with tractor K710, capacity 60T         Nga         3
              Platform with tractor K710, capacity 40T         Nga         2
            Trailer Nicolas, max payload per support 220T     Pháp         4
                           Bảng 3: Thiết bị vận chuyển.

                                                             Nước sản     Số
 Mô tả           Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật
                                                               xuất     lượng
                       Gamma source 660B                       Mỹ          6
                             DSK 8S                            Mỹ          3
                   UT set, Krauthramer USK 7S                  Đức         3
  Máy              UT set, Krauthramer USK 7D                  Đức         1
  kiểm             UT set, Krauthramer USN 52                  Đức         2
   tra
                   UT set, Parameter EPOCH III                 Mỹ          2
 không
   phá      Automatic Utrasonic Testing System Rotoscan       Alen         1
  hủy                 Electromagnet yoke Y6                   Nhật        10
                             USN 521                          Nhật         1
                              USN 25                          Nhật         1
                   Permanent magnet yoke YM5                  Nhật         2

NHÓM 1                                                                       19
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                                                         Nước sản     Số
 Mô tả         Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật
                                                           xuất     lượng
                  Lincoln LT7 Tractors(SAW)                 Mỹ         5
            Lincoln NA3/ NA4/ NA5 Tractors(SAW)             Mỹ         8
                    Lincoln DC400 Recifiers                 Mỹ         8
                    Licoln DC600 Recifiers                  Mỹ        25
                    Licoln N9 Wire Feeders                  Mỹ        15
                  Lincoln LN23 Wire Feeders                 Mỹ         8
                  Lincoln LN25 Wire Feeders                 Mỹ         3
                    Kemppi Master 3500DC                  Hà Lan      30
  Máy               Kemppi PS 5000 /FU11                  Hà Lan      20
  hàn               Kemppi Tig 2500 /FU11                 Hà Lan      10
                           BDM 1001                        Nga        22
                         Licoln Tig 255                     Mỹ        10
                        ESAB LCF 1200                    Thụy Sỹ       5
                        ESAB LCF 2400                    Thụy Sỹ       2
                          ESAB A2-A6                     Thụy Sỹ       2
                         Inverter-V300 I                    Mỹ        30
                     Delta Weld 402/ I22A                   Mỹ         5
                 Dyna Auto XC 500/CM 2302                  Nhật        4
                        Kakusai 250 kVA                    Nhật        2
 PWHT          Cooperheat 48 kVA With recorder             UK          5
                  12 channel recorder Kokusai              Nhật        4
            CNC profiling pipe-cutting Cernon-3042          Mỹ         1
  Máy      CNC Plate-cutting Machine OXYTOME 30E           Pháp        1
  cắt       Pipe Profiling Cutting HGG-RBPC 1200           Alen        1
                           Mathey 3SA                       Mỹ        12
 Máy
                     Pipe Beveling Machine                  Mỹ       5
cắt ống

NHÓM 1                                                                   20
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                                                         Nước sản      Số
 Mô tả        Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật
                                                           xuất      lượng
             Total Station TC 500 (with software)        Thụy Điển      1
               Theodolite Dalta 010; T180-Leica            Đức          2
                   Theodolite Sokkia set 3 CII             Nhật         1
  Máy                     TCA 2003-Leica                 Thụy Điển      1
  kiểm
                           TCR 702-Leica                 Thụy Điển      3
tra kích
 thước                        TC 703                     Thụy Điển      1
                              TC 303                     Thụy Điển      2
                      Automatic Level-Leica              Thụy Điển     20
                            Laser Plane                     Mỹ          2
           Super L universal tensile testing machine
                                                            Mỹ        1
                   120.000 lbs-TINUS OLSEN
           Impact tester for metal, Model 84-TINUS
                                                            Mỹ        1
                             OLSEN
         Automatic emission spectrometer(32 channel)-
                                                            Mỹ        1
Máy đo                        LECO
 cường     Hardness testing machine-ESEWAY CV              UK         1
 độ và   Portable hardness tester-Micodur II Germany
 thành                                                     UK         3
                       and Equotip Unit D
  phần
hóa học   Microscope with video camera and monitor
                                                           Đức        1
                     14'', HM500 AM/W-AD
                    Hydraulic Mounting press             Nam Mỹ       1
               Special grinding machine_LECO               Mỹ         1
          Multicool baths for charpy testing, capacity
                                                            Mỹ        1
                  rack15 pcs. and down to 40°C
  Cân
         Rig Lifting & Weighing System with Capacity
  khối                                                     Anh        1
                       400Tons x 12 Jacks
 lượng



NHÓM 1                                                                    21
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


                                                                             Số
 Mô tả        Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật       Nước sản xuất
                                                                           lượng
              Recorder MT 71-2M1 250 Kg/cm²                 Châu âu           2
  Máy           Recorder HC 2000SP 3000Psi                  Châu âu           2
 ghi áp         Recorder HC 2000SP 500Psi                   Châu âu           2
  lực          Recorder HC 2000SP 10000Psi                  Châu âu           2
                Recorder HC 2000SP 5000Psi                  Châu âu           2
Thiết bị      Master Testing Gauge 314 3000Psi              Châu âu           2
 đo và        Master Testing Gauge 314 5000Psi              Châu âu           2
  kiểm
              Master Testing Gauge 314 10000Psi             Châu âu           2
tra theo
  tiêu               Press Gauge 5kG/cm²                    Châu âu           1
 chuẩn           Press Gauge 140000 Kg/cm²                  Châu âu           1
  Kích          50 Tons Interkeithing Winch                  Anh              2
                   Bảng 4: Thiết bị chính phục vụ thi công.

  • Tời:
    Hiện nay trong XN có 2 loại tời chính :
       ° Loại 50 tấn có 2 chiếc
       ° Loại 20 tấn có 6 chiếc

    Các loại thiết bị thi công trên biển của xí nghiệp gồm các loại sau:

  • Đội tàu và cẩu nổi:
    ° Tàu cẩu Trường Sa
       Chiều dài: 139.1m
       Chiều rộng: 54.32m
       Mớn nước: 4m
       Góc xoay cẩu: 360°
       Khả năng nâng: 2 x 300T, 26÷29m
                         1 x 150T, 29÷68m
                         1 x 20T



NHÓM 1                                                                         22
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG             GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN         Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


      ° Tàu cẩu Hoàng Sa
        Chiều dài: 136.00m
        Chiều rộng: 48.10m
        Mớn nước: 4.8m
        Góc xoay cẩu: 360°
        Khả năng nâng:     2 x 600T, 21÷39m
                           1 x 300T, 24÷50m
                           1 x 30T, 71.50m
      ° Tàu dải ống Côn Sơn
        Chiều dài: 110.3m
        Chiều rộng: 30.45m
        Mớn nước: 3.74m
        Khả năng nâng:     1 x 540T, 26÷35m
                           1 x 100T
                           1 x 22.7T

         Khả năng dải ống 700m/ngày

 Ngoài ra XN còn sử dụng một số tàu dịch vụ của XN vận tải biển:

         Tàu kéo: Phú Quý, Tàu Sông Dinh, Tàu Sao Mai (3 chiếc), Lam Sơn, Kỳ
         Vân.
         Tàu phục vụ công tác lặn như tàu Bến Dinh 01, tàu Hải Sơn, kèm theo
         các thiết bị thi công.

 Thiết bị búa đóng cọc:

         MRBS 1800, lực đóng 175000KG, 4 chiếc
         MRBS 3000, lực đóng 283500KG, 3 chiếc

 Phao nổi (Ponton):

         Số lượng: 2 (cái)
         Kích thước BxLxH: 12x40x4.5 (m)
         Sức chở: 800(T)
NHÓM 1                                                                   23
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

          Thiết bị định tâm cọc: các loại cọc khác nhau cần thiết bị định tâm khác
          nhau.
          Các loại thiết bị kẹp cọc.
  • Trailer:
         Trailer là hệ thống trục kéo tự hành bằng thủy lực, nó được điều khiển
   bằng hệ thống điện tử. Hệ thống trailer được tạo thành bằng cách ghép các trục
   xe lại với nhau, số trục xe cần ghép thì phụ thuộc vào trọng lượng và quy mô
   công trình mà trailer vận chuyển. Mỗi trục xe của nó có các thông số kỹ thuật
   sau đây.
                  Chiều rộng mỗi trục xe là : 2430mm
                    Bệ trailer có thể nâng lên cao nhất là : 1800mm, hạ xuống thấp
   nhất là 1200mm, nhờ hệ thống kích thủy lực.
                  Khối lượng của mỗi trục xe là : 4.5T
                  Mỗi trục xe có thể chịu tải trọng lớn nhất là : 32T
                  Mỗi trục xe có 4 bánh xe và áp lực bơm căng ở mỗi là 10Bar




                  Hình 16: Khoảng cách các bánh xe Trailer.
NHÓM 1                                                                         24
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


   • Sà lan & Tàu kéo:
          Sà lan vận chuyển có các thông số kỹ thuật như sau:
               Chiều dài L=282’=85.95(m).
               Chiều rộng thân B=90’=27.432(m).
               Chiều cao thân H=18’=5.4869(m).
               Khối lượng sà lan là : 4324.67(T).
               Mớn nước của sà lan khi không chở hàng là : T0=1.8(m)
          Chiều cao sóng để sà lan ổn định trong quá trình vận chuyển là H=2.5m
    với chu kỳ sóng là 6.7 giây.
    Các loại tàu kéo:
               Sao Mai 01 với sức kéo 3500 (Kw), tốc độ di chuyển là 16.6(Km/h)
               Sao Mai 02 với sức kéo 2588 (Kw), tốc độ di chuyển là 15.5(Km/h)
               Sao Mai 03 với sức kéo 2580 (Kw), tốc độ di chuyển là 16.0(Km/h)
   • Các thiết bị khác:
       ° Thiết bị định vị toàn cầu GPS
       ° Các thiết bị khảo sát dưới nước:
          Thiết bị ROV: khảo sát các tuyến ống, phục vụ công tác thi công ngoài
          biển, khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thủy chân đế, khảo sát sau khi
          bơm trám si măng chân đế….
      ° Thiết bị rải cáp ngầm ngoài biển.



         + Bố trí mặt bằng để tổ chức, triển khai thi công lắp dựng khối chân đế(
KCĐ)

     Ví trí lắp dựng phải gần đường trượt nhất để đảm bảo việc cẩu lắp các panel
lên đường trượt tiện cho việc hạ thủy, nhưng cũng phải đảm bảo không gia hay
khoảng cách để thi công chế tạo. Ngoài ta vị trí lắp dựng cũng phải gần các phân
xưởng để tiện cho việc vận chuyển các thiết bị, các bộ phận làm trong nhà máy ra
vị trí chế tạo. Dưới đây là mặt bằng bãi lắp ráp dùng để chế tạo và lắp dựng khối
chân đế, do khu vực này đảm bảo đầy đủ các yêu cầu cần thiết của việc chế tạo và
lắp ráp.

NHÓM 1                                                                          25
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




            Hình 17: Mặt bằng chế tạo khối chân đế(bãi lắp ráp số 1).

         b) Tìm hiểu về điều kiện khí tượng, thủy hải văn đảm bảo cho công
            tác thi công CTB:

    Bãi lắp ráp của XNLD VSP nằm ở vị trí bên trái sông Dinh trên khu vực bờ
biển phía Tây Bắc thành phố Vũng Tàu. Sau đây là điều kiện khí tượng, thủy hải
văn của khu vực:

   • Gió

         Đặc tính của khu vực này là nằm trong vùng gió mùa hoạt động mạnh.
Khí hậu thời tiết mưa nhiều về mùa hè ( từ tháng 5 đến tháng 9) và khô ráo về mùa
đông ( từ tháng 10 đến tháng 4).


NHÓM 1                                                                        26
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

         Trong mùa mưa gió thổi chủ yếu theo hướng Đông Bắc ( gió mùa Đông
Bắc).

  Thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa, do có sự tương tác qua lại giữa hai luồng gió
chính, gây ra gió theo nhiều hướng khác nhau (xảy ra vào các tháng 4,5,9 và 10).

   Trong thời gian này việc thi công gặp nhiều khó khăn.

             - Vận tốc gió trung bình 4.1 (m/s).
             - Vận tốc gió lớn nhất đạt tới 30 (m/s).

                               VẬN TỐC GIÓ (M/S)
                                       Các tháng
        I       II    III   IV V VI VII VIII               IX     X    XI    XII
    TB 4.7     5.9    5.3   4.2 2.8 3.6 4.1 4.3            3.6   3.4   3.7   4.1
    LN 18      18     18    18 20 26 30 23                 22    20    18    30
                            Bảng5 : Bảng vận tốc gió.

    Bảng vận tốc gió ở trên được thiết lập khi đo ở độ cao 10m. Từ bảng vận tốc
gió ở độ cao 10m, để xác định vận tốc gió ở độ cao khác, ta dựa vào bảng hệ số
thay đổi vận tốc gió thay đổi theo chiều cao sau đây:

              BẢNG HỆ SỐ THAY ĐỔI VẬN TỐC GIÓ(M/S)
                           Chiều cao so với mặt đất(m)
                   10       20      40       60      100   200
            Hệ số   1      1.25    1.55     1.75     2.1   2.6
                  Bảng6 : Bảng hệ số thay đổi vận tốc gió.

   • Độ ẩm không khí

  Độ ẩm trung bình của không khí là 28.4 Mb, độ ẩm trung bình lớn nhất trong
một tháng là 30.2 Mb ( tháng 6) và nhỏ nhất là 24.6 Mb ( tháng 1). Độ ẩm tương
đối lớn nhất của không khí là 100% xuất hiện vào tất cả các tháng của năm. Độ ẩm
tương đối trung bình của năm là 85%. Độ ẩm tương đối trung bình nhỏ nhất là
21%. Các thông số về độ ẩm không khí được thể hiện trong bảng dưới đây:

NHÓM 1                                                                         27
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG           GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
              VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN       Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                  ĐỒ ÁN MÔN HỌC
              THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


                   ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC THÁNG(%)
                                     Các tháng
          I     II III IV V VI VII VIII IX            X  XI          XII   năm
 TB      81     81 83 80 83 87 88 88            89    87 80          83     85
 NN      36     21 32 45 43 51 53 55            50    41 38          38     21
                        Bảng7 : Bảng độ ẩm không khí.

   • Bức xạ mặt trời

                          BỨC XẠ MẶT TRỜI(CAL/CM2)
                                              Giá trị
              Các tháng
                            Lớn nhất        Trung bình      Nhỏ nhất
                   I          588.9            374.7         271.2
                  II          514.4            411.8         352.1
                 III          536.9             455          403.4
                 IV           520.7            441.6         39.8
                 V            486.5            380.2         285.5
                 VI           463.2            377.5         325.5
                VII           444.2            379.1          297
                VIII          440.3            375.8         323.4
                 IX           392.4            347.1         314.4
                 X            426.3            344.5         303.2
                 XI           397.6            331.1         284.3
                XII           395.3            334.6         279.2
                Năm           588.9            378.9         271.2
                           Bảng8 : Bảng bức xạ mặt trời.

   • Nhiệt độ không khí

              Nhiệt độ không khí trung bình là 26℃, nhiệt độ lớn nhất của không
khí là 36.2℃ và nhỏ nhất là 16.8℃. Sau đây là bảng nhiệt độ không khí các tháng
trong năm:


NHÓM 1                                                                       28
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                      NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ (°C)
                                          Gía trị
         Các tháng
                        Lớn nhất       Trung bình       Nhỏ nhất
             I            32.2             24.4           16.8
             II           34.1             23.2           18.4
            III           34.2             26.1           16.8
            IV            35.8             27.6           19.7
             V            36.2             27.9           18.7
            VI            34.5             26.8           17.5
           VII            33.5             26.4           17.5
           VIII           33.1             26.2           19.3
            IX            34.1             26.2           19.2
             X            34.1              26            18.7
            XI            33.3             25.8           17.2
           XII            32.5             29.4            17
           Năm            36.2              26            16.8
                     Bảng9 : Bảng nhiệt độ không khí.

   • Áp suất khí quyển

       Trong khu vực thành phố Vũng Tàu, các số liệu ghi nhận được cho thấy
các cơn bão ở vào giai đoạn phát triển trung bình và yếu. Thống kê số lượng
những ngày có mưa, những ngày có giông và nhưng ngày có sương mù thể hiện ở
bảng sau:




NHÓM 1                                                                   29
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG             GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
             VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN         Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


                              ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
                                    Số lượng lớn nhất những ngày
             Các tháng
                            Có mưa        Có giông        Có sương mù
                  I            1              -                23
                 II            -              -                23
                III            2              -                26
                IV             4             5                 19
                V             11             25                 1
                VI            16             13                 4
               VII            16             18                 3
               VIII           18             14                 2
                IX            12             10                11
                X             12             9                 16
                XI             7             4                 15
               XII             2             1                  6
               Năm            81             78                84
                          Bảng10 : Bảng áp suất khí quyển.

   • Một số chỉ số về khí tượng thủy văn

         Mực nước biển:

              - Mực nước biển cao nhất : +173 cm.

              - Mực nước biển thấp nhất: -329 cm.

               - Mực nước biển trung bình: -13 cm.

     Dòng chảy:

                - Vận tốc dòng chảy lớn nhất: 1.3(m/s)

                - Hướng dòng chảy: chủ yếu theo hai hướng Đông Bắc và Tây Nam.

         Sóng và gió:

NHÓM 1                                                                      30
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
            VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

                - Với vận tốc gió 20(m/s), chiều cao sóng không vượt quá 0.5m

                - Với vận tốc gió 30(m/s), chiều cao sóng không vượt quá 0.7m

       Nhiệt độ nước không dưới 27℃ .

     Thành phần hóa học của nước không khác biệt mấy so với nước ngoài đại
dương.

       Môi trường nước có chỉ số ô nhiễm ở mức độ cao.

   2. Lựa chọn giải pháp thi công hợp lý cho từng giai đoạn:

       Dựa vào số liệu khối chân đế và năng lực thiết bị thi công của xí nghiệp ta
chọn thi công chế tạo và lắp dựng khối chân đế bằng phương pháp thi công theo
nút, sau đó hạ thủy bằng cẩu Hoàng Sa và vận chuyển bằng sà lan ra vị trí xây
dựng rồi đánh chìm bằng cẩu Hoàng Sa. Cụ thể như bảng sau:

 Số      Giai                                                        Quan hệ giữa
                 Các đặc trưng     Lựa chọn giải pháp thi công
hiệu     đoạn                                                        các giai đoạn
                Từ các phân tố    Phương pháp thi công theo nút:
                thép chế tạo      Bố trí thi công một nút trên ống
                các bộ phận       chính và thi công cả ống chính
                trong khối chân   trong nhà máy rồi mang ra
                đế, từ nhỏ đến    ngoài công trường hàn nối với      Ta bố trí lắp
           Thi
                lớn sau đó lắp    các cấu kiện còn lại. Các ống      ráp và chế tạo
          công
                ráp lại bằng      chính của các panel và ống         khối chân đế
           chế
                các liên kết      nhánh đều được thi công trước      gần với mép
         tạo và
                hàn, các mối      trong nhà máy.Chân đế được         cảng để tiện
  1        lắp
                hàn dưới thấp     chia làm 2 panel để thi công       cho việc thi
          dựng
                và trong nhà      song song, trong đó panel lớn      công hạ thủy
          khối
                máy được ưu       hơn(1A-C) sẽ được bố trí gần       bằng cẩu( dựa
          chân
                tiên hơn các      với mép cảng, panel còn            vào khối lượng
            đế
                mối hàn trên      lại(2A-C) được bố trí gần với      khối chân đế).
                cao và ngoài      panel 1A-C. Số mối hàn chính
                công trường.      ngoài công trường: 15 mối hàn
                                  dưới thấp, 19 mối hàn trên cao.

NHÓM 1                                                                           31
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                  GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
            VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN              Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


 Số      Giai                              Lựa chọn giải pháp       Quan hệ giữa các
                    Các đặc trưng
hiệu     đoạn                                   thi công                giai đoạn
                                                                    Do khối chân đế
                  Là công việc đưa                                 được hạ thủy bằng
                                           Phương pháp hạ
                  khối chân đế đã thi                              cẩu nổi nên sà lan
                                           thủy bằng cẩu: Tổng
                  công xong toàn bộ                                chở khối chân đế
                                           trọng lượng khối
                  hoặc 1 phần tử vị trí                            không      cần   có
                                           chân đế là gần 480T,
                  thi công trên bãi lắp                            đường trượt, nên
                                           đây là chân đế loại
          Thi     ráp xuống phương                                 có thể lựa chọn bất
                                           nhỏ nên hạ thủy
         công     tiện nổi là Ponton                               kỳ loại sà lan có
  2                                        chân đế có thể dùng
           hạ     hoặc Sà lan neo ở                                kích thước đủ để
                                           cẩu Hoàng Sa để cẩu
         thủy     bến trước bãi lắp ráp                            chở khối chân đế
                                           khối chân đế xuống
                  để chuẩn bị vận                                  và thuận tiện cho
                                           sà lan.
                  chuyển ra vị trí xây                             việc lai dắt trong
                  dựng ở ngoài khơi.                               quá     trình  vận
                                                                   chuyển


                                           Với kích thước khối     Đánh chìm khối
                                           chân đế đã nêu trên     chân đế bằng cẩu
                  Là công việc di
           Thi                             thì ta tiến hành vận    nổi rất thuận tiện
                  chuyển khối chân đế
          công                             chuyển bằng Sà lan      cho giai đoạn
                  từ trong cảng( gần
           vận                             Britoil 42. Sau khi     Upending và định
 3                bãi lắp ráp) ra vị trí
         chuyển                            vận chuyển bằng sà      vị. Tiến hành cẩu
                  xây dựng ở ngoài
          đánh                             lan ra ngoài khu vực    KCĐ từ sà lan
                  khơi.
          chìm                             định vị giàn thì dùng   xuống biển rồi định
                                           cẩu Hoàng Sa để         vị , không mất giai
                                           đánh chìm.              đoạn trung gian.
                                                                    Khi đó sàn chống
                                      Sau khi KCĐ được
                                                                    lún của khối chân
           Thi                      cẩu xuống biển nơi
                                                                     đế phải cách đáy
          công Là công việc cố định định vị công trình thì
                                                                     biển một khoảng
         định vị khối chân đế xuống ta dùng cẩu để cẩu
  4                                                                  cách nhất định (
          & cố    đáy biển nơi xây  KCĐ vào vị trí định
                                                                     được tính toán ở
          đinh    dựng công trình.  vị công trình, nơi hệ
                                                                   chương sau ), để ăn
          KCĐ                       thốngDocking Guide
                                                                    khớp với hệ thống
                                    đang chờ sẵn.
                                                                     Docking Guide.
NHÓM 1                                                                              32
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

   Trước khi khối chân đế được vận chuyển ra biển thì ta phải tiến hành san nền
nơi định vị công trình và tiến hành thi công hệ thống Docking Guide để cố định
công trình. Sau đây là hình vẽ minh họa về hệ thống Docking Guide:



             A                                                             A
 seabad




                                                      CỌC




                                    MẶT CẮT      A


                      Hình 18: Hệ thống Docking Guide.



NHÓM 1                                                                      33
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                     Hình 19: Khối chân đế trên bãi lắp ráp.




                                                       Hình 20: Hình ảnh minh
họa về cẩu KCĐ lên sà lan.
NHÓM 1                                                                     34
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

 Các thông số về Sà lan Britoil 42:

  + Chiều dài lớn nhất : LMax = 95.16 (m)

  + Chiều rộng lớn nhất : BMax = 30.6 (m)

  + Chiều cao mạn tàu : H = 6.1 (m)

  + Mớn nước đầy tải : TMax = 4.827 (m)

  + Trọng lượng tàu không : P = 1939.59 (T)

  + Mớn nước ban đầu (khi sà lan ở trạng thái trọng lượng nhẹ nhất):To = 0.92(m)

  + Lượng chiếm nước đầy tải : DMax = 12939.59 (T)

  + Trọng lượng hàng tối đa có thể chở được: PMax = 11000 (T)




          Hình 21: Mặt chiếu đứng và chiếu bằng của sà lan Britoil 42.


NHÓM 1                                                                        35
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

   3. Lập quy trình thi công theo phương án thi công được lựa chọn:
         a) Lập quy trình chế tạo và lắp dựng:

 Quy trình lắp dựng và chế tạo cơ bản gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng và chế tạo các kết cấu:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

   -   Dọn mặt bằng bãi lắp ráp;
   -   Tiếp nhận, kiểm tra và vận chuyển vật liệu;
   -   Chế tạo gối đỡ;
   -   Chế tạo ống chính C;
   -   Chế tạo ống 1A, 2A;
   -   Chế tạo các thanh chéo và thanh ngang;
   -   Chế tạo cọc và Conductor;
   -   Chế tạo Mudmat, Conductor guide;
   -   Chế tạo các hạng mục phụ như walk way, handrail,..( đường đi bộ, lan can);
   -   Chế tạo Seadeck và Conductor guide ở EL.(+)4754;
   -   Chế tạo giá cập tàu, giá đỡ Riser, ống bảo vệ Riser;
   -   Chế tạo ống nước thải, phao nổi,..;

Bước 2: Tổ hợp Panel 1A-C:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

   -   Bố trí gối đỡ và điều chỉnh cao trình;
   -   Lắp đặt ống chính C và ống 1A;
   -   Lắp đặt các thanh ngang và thanh xiên;
   -   Lắp đặt phao nổi, côn cọc;
   -   Kiểm tra kích thước, hàn;
   -   Kiểm tra kich thước và NDT;
   -   Chế tạo và lắp đặt PADEYES;
   -   Chế tạo và lắp đặt SPACER PLATES;
   -   Chế tạo và lắp đặt PLOODING SYSTEM;

NHÓM 1                                                                         36
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

   - Lắp đặt ANODES, MUDMAT, ống dẫn nước thải;
   - Blasting and Painting;

Bước 3: Tổ hợp Panel 2A-C:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

   -   Bố trí gối đỡ và điều chỉnh cao trình;
   -   Lắp đặt ống 2A;
   -   Lắp đặt các thanh ngang và thanh xiên;
   -   Lắp đặt phao nổi;
   -   Kiểm tra kích thước, hàn, kiểm tra DC, NDT;
   -   Chế tạo và lắp đặt PADEYES;
   -   Chế tạo và lắp đặt SPACER PLATES;
   -   Chế tạo và lắp đặt PLOODING SYSTEM;
   -   Lắp đặt ANODES, MUDMAT, ống dẫn nước thải, côn cọc;
   -   Blasting and Painting, kiểm tra lần cuối;

Bước 4: Bố trí gối đỡ cho mặt 2A-C ở vị trí lắp dựng:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

   - Bố trí gối đỡ, cẩu và di chuyển Panel 1A-C;

Bước 5: Cẩu nâng và di chuyển mặt 2A-C tới vị trí lắp dựng:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

   - Cẩu và di chuyển Panel 2A-C;

Bước 6: Lắp đặt các thanh không gian:

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

   - Tổ hợp các thanh ngang, xiên;

Bước 7: Lắp đặt các kết cấu phụ trợ:


NHÓM 1                                                                37
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
            VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

   - Lắp đặt các kết cấu còn lại;
   - Thử giá cập tàu, giá bảo vệ Riser;
   - Cân giàn, Blasting and paiting, kiểm tra lần cuối;

     Trong các bước trên thì công việc ở các bước có thể được thực hiện song song
( cụ thể được thể hiện ở bảng tiến độ thi công ở cuôi thuyết minh).

  Dưới đây là hình ảnh minh họa cho các quy trình thi công lắp đặt và chế tạo khối
chân đế:




         B−íc 1:     + ChuÈn bÞ vËt liÖu




                                           +CHÕ T¹O ¤NG CHÝNH T¹I X¦ëNG

              +CHUÈN BÞ GèI lâm



                                  +CHÕ T¹O THANH NH¸NH, KH¤NG GIAN T¹I X¦ëNG


          +CHUÈN BÞ GèI ph¼ng

                            Hình 22: Chuẩn bị vật tư.




NHÓM 1                                                                         38
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG           GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN       Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                      Hình 23: Tổ hợp panel 1A-C.




                      Hình 24: Tổ hợp panel 2A-C.

NHÓM 1                                                           39
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                   Hình 25: Bố trí gối đỡ cho mặt 2A-C.




                Hình 26: Cẩu nâng và di chuyển mặt 2A-C.
NHÓM 1                                                           40
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG             GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN         Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                Hình 27: Lắp đặt các thanh nhánh còn thiếu.




                   Hình 28: Lắp đặt các kết cấu phụ trợ.

NHÓM 1                                                            41
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                   GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
             VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN               Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                 ĐỒ ÁN MÔN HỌC
             THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

   Từ những bước thực hiện chế tạo và lắp dựng giàn ở trên, ta có sơ đồ khối để
tóm tắt quy trình chế tạo và lắp dựng như sau:


      quy ho¹ch blr         chuÈn bÞ nh©n lùc     chuÈn bÞ m¸y mãc          chuÈn bÞ vËt liÖu



                                      gia c«ng & chÕ t¹o

 ®Æt gi¸ ®ì cho panel1a-c                                              ®Æt gi¸ ®ì cho panel 2a-c


  tæ hîp èng chÝnh                                                        tæ hîp èng chÝnh

                                              kiÓm tra
  tæ hîp èng nh¸nh                       kÝch th−íc hµn                 tæ hîp èng nh¸nh

    cÈu panel 1a-c
     ®Õn vÞ trÝ l¾p dùng



  hoµn thiÖn panel 1a-c                                                  hoµn thiÖn panel 2a-c




                                      cÈu n©ng panel 2a-c


                                         l¾p panel 2a-c               kiÓm tra
                                         vµo panel 1a-c              kÝch th−íc
                                                                        hµn


                                       l¾p c¸c thanh                  kiÓm tra
                                     kh«ng gian gi÷a P2&p3           kÝch th−íc
                                                                        hµn


                                         l¾p ®Æt c¸c
                                        thiÕt bÞ phô trî


                                          söa ch÷a vµ
                                         hoµn thiÖn kc®


                                          c©n kiÓm tra
                                         khèi luîng kc®


                                         h¹ thuû kc®




NHÓM 1                                                                                           42
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
            VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

           b) Lập quy trình thi công hạ thủy:

   Quy trình thi công hạ thủy cơ bản gồm các bước sau:

    Bước 1: Cẩu khối chân đế xuống sà lan và gia cố khối chân đế.

Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau:

     - Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác thi công trên
 biển;
     Trong bước này ta cần chuẩn bị các loại trang thiết bị sau:
         +/ Tầu cẩu Hoàng Sa ( sức nâng 1200T, không tự hành), sà lan, tàu kéo( số
tàu kéo sẽ được tính ở phấn sau).
         +/ Chế tạo và liên kết các hệ thống giá đỡ( để đặt khối chân đế) với sà lan.
     - Vận chuyển các thiết bị phục vụ cho thi công trên biển như búa đóng cọc,
 máy hàn, máy trộn vữa, thiết bị lặn, thiết bị định vị xuống tàu Hoàng Sa.
     - Dùng cẩu nổi Hoàng Sa cẩu nhấc khối chân đế xuống sà lan, quy trình thực
 hiện như sau:
          +/ Cho cẩu nổi Hoàng Sa tiến gần mép cảng, sau đó cẩu nhấc khối chân đế
 lên, rồi lùi cẩu nổi ra và luồn sà lan vào gần mép cảng và hạ khối chân đế xuống sà
 lan( dùng tàu kéo để kéo tàu cẩu Hoàng Sa).
          +/ Cẩu nổi phải được neo chắc chắn để đảm bảo ổn định trong quá trình cẩu
 nhấc và vận chuyển khối chân đế. Cho cẩu nhận tải từ từ để tránh trường hợp tải
 trọng tác dụng đột ngột dễ gây ra hiện tượng biến dạng cục bộ ảnh hưởng đến công
 trình.
          +/ Từ từ nhả cáp, hạ khối chân đế xuống hệ thống giá đỡ đã bố trí sẵn trên
 sà lan. Trong khí khối chân đế hạ xuống sà lan phải căn chỉnh khối chân đế sao cho
 khớp với các gối đỡ.


    Bước 2: Hạ thủy cọc, Conductor xuống tàu Trường Sa và gia cố.
   Sau đây là một số hình ảnh minh họa cho quá trình thi công hạ thủy khối chân
đế lên sà lan bằng cẩu nổi Hoàng Sa.


NHÓM 1                                                                            43
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG             GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN         Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                   Hình 29: Khối chân đế tại mép cảng.




          Hình 30: Khối chân đế tại mép cảng để chuẩn bị hạ thủy.


NHÓM 1                                                              44
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                   Hình 31: Cẩu khối chân đế xuống sà lan.

         c) Lập quy trình thi công vận chuyển, đánh chìm, định vị công trình
            tại vị trí xây dựng:

  Thi công vận chuyển và đánh chìm sẽ gồm 3 giai đoạn chính, được thực hiện
tuần tự như sau:

      ° Kéo tàu Hoàng Sa ra vị trí xây dựng và neo:



NHÓM 1                                                                   45
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

     Sau khi cẩu khối chân đế lên sà lan thì dùng tàu kéo kéo tàu Hoàng Sa ra vị trí
xây dựng và neo cố định tại các vị trí thiết kế để phục vụ cho công tác đánh chìm
khối chân đế.
       ° Vận chuyện khối chân đế ra vị trí xây dựng:
    Trước khi tiến hành vận chuyển khối chân đế ra vị trí xây dựng phải tiến hành
 khảo sát mặt bằng đáy biển, lắp đặt hệ thống Docking Guide( xem hình vẽ mục 2),
 đánh dấu bằng phao nơi vị trí xây dựng công trình. Ngoài ra phải đánh dấu bằng
 phao vị trí neo đậu của sà lan, các tàu để phục vụ cho công tác đánh chìm.
Sau đây là hình vẽ minh họa cho quá trình vận chuyển khối chân đế trên biển:


                                 2




                          2




                    Hình 32: Di chuyển khối chân đế trên biển.

NHÓM 1                                                                           46
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


       ° Đánh chìm, định vị khối chân đế:
         Sau khi dùng tàu kéo, kéo sà lan chở khối chân đế ra vị trí thiết kế thì ta
 tiến hành giải phóng liên kết giữa khối chân đế với hệ thống thanh chống và gối
 đỡ. Dùng cẩu nổi Hoàng Sa cẩu nhấc khối chân đế ra khỏi sà lan. Điều chỉnh cáp
 cẩu để dịch chuyển khối chân đế từ vị trí nằm ngang sang vị trí thẳng đứng.
         Nhấc khối chân đế lên cao so với đáy biển một khoảng “x” (trong đồ án
 thì x=3m) để dịch chuyển về đúng tọa độ của nó sau đó hạ khối chân đế từ từ
 xuống vị trí thiết kế.
         Kiểm tra độ sâu của khối chân đế.
         Kiểm tra lại tọa độ bằng máy kinh vĩ.
         Cho thợ lặn xuống để kiểm tra sự tiếp xúc của ống chính và các ống váy
 với đất nền sau khi đánh chìm và định vị.
Sau đây là hình vẽ minh họa cho quá trình đánh chìm và định vị khối chân đế :




                    Hình 33: Khối chân đế khi cẩu khỏi sà lan.

NHÓM 1                                                                           47
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                          Hình 34: Định vị khối chân đế.

          d) Lập quy trình thi công đóng cọc:

   Quá trình đóng cọc sử dụng tàu cẩu Trường Sa. Các loại búa sử dụng trong quá
trình đóng cọc: MRBS 1800 và MRBS 3000. Để theo dõi quá trình đóng cọc người
ta đánh dấu bằng sơn trắng theo chiều chiều dài của đoạn cọc từng đoạn 0,5m. Thi
công đóng cọc sẽ gồm 3 giai đoạn chính như sau:
NHÓM 1                                                                       48
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


      ° Đóng cọc:

  Sau khi khối chân đế đã được định vị đúng vị trí thiết kế, tiến hành kiểm tra mặt
bằng tại các vị trí ống chính và ống váy. Tiến hành đóng cọc trong ống chính trước,
cọc được đóng lồng trong ống chính, sau đó mới đóng 2 cọc còn lại ở 2 ống váy.

      ° Kiểm tra, chèn cọc và cắt đầu cọc:

  Mặc dù trong quá trình đóng cọc ta đã kiểm tra độ nghiêng của khối chân đế.
Nhưng sau khi đóng cả 3 cọc xong vẫn phải kiểm tra lại độ nghiêng của khối chân
đế.

          Nếu độ nghiêng của KCĐ lớn hơn phạm vi cho phép, phải dùng cẩu nhấc
phần thấp lên để chỉnh lại độ nghiêng.
          Nếu độ nghiêng của KCĐ nằm trong phạm vi cho phép thì tiến hành
chèn cọc.
          Sau khi chèn cọc xong thì tiến hành bơm trám xi măng. Chờ cho xi măng
đông cứng đến cường độ yêu cầu, dùng máy thủy bình mặt phẳng và tiến hành cắt
đầu cọc bằng máy hàn( cắt đầu cọc ở ống chính). Vị trí cắt đầu cọc cách đầu ống
chính một khoảng 500mm.
       ° Bơm trám xi măng:

    Để đảm bảo quá trình truyền lực tốt từ ống chính và ống váy sang cọc thì sau
khi thi công đóng cọc xong thì phải tiến hành bơm trám xi măng vào trong khoảng
trống giữa ống chính, ống váy và cọc.

    Để tiến hành bơm trám xi măng, đòi hỏi phải có các loại máy trộn, máy bơm
chuyển dung dịch xi măng, vòi cao su chịu áp lực, các đầu nối nhanh… và phải
được chuẩn bị sẵn sáng hoạt động từ trước. Trước khi bơm trám phải tiến hành thử
ép nước để kiểm tra độ bền của các Paker.

   Dưới đây là hình ảnh minh họa cho quá trình đóng cọc:




NHÓM 1                                                                          49
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG           GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN       Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                   Hình 35: Cẩu nhấc cọc chuẩn bị đóng.




NHÓM 1                                                           50
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

  4. Đề xuất các bài toán cần tính toán theo phương pháp thi công đã lựa
     chọn:
       Theo qui trình thi công đã lựa chọn ở trên, ta có các bài toán cần tính toán
sau đây:
      ° Tính toán cho giai đoạn chế tạo và lắp ráp:
  - Tính toán số lượng gối đỡ ( giá đỡ ống nhánh, giá đỡ ống chính, giá đỡ
     xoay);
  - Kiểm tra khả năng chịu lực của nền đất dưới tác dụng của hệ giá đỡ;
  - Tính toán chọn cẩu để quay lật và lắp ráp KCĐ, bao gồm các tính toán: sức
     nâng của cẩu, tầm với của cẩu, chọn cáp của cẩu theo phương án và qui trình
     thi công đã chọn;
      ° Tính toán cho giai đoạn hạ thủy:

        Theo phương án thi công hạ thủy đã lựa chọn ở trên là hạ thủy bằng cẩu,
      ta có các bài toán sau:

  - Tính toán chọn cẩu, bao gồm các tính toán: sức nâng của cẩu, tầm với của
    cẩu, chọn cáp của cẩu;
  - Tính toán vị trí móc cẩu, từ đó đưa ra sơ đồ tính toán và kiểm tra độ bền của
    KCĐ trong trạng thái này;
    ° Tính toán thi công vận chuyển:
  - Tính toán lực kéo để vận chuyển hệ khối chân đế và phương tiện nổi;
  - Tính toán ổn định ban đầu của hệ (khối chân đế và phương tiện nổi);
    ° Tính toán giai đoạn đánh chìm:

        Theo phương án đã lựa chọn ở trên là hạ thủy bằng cẩu nổi nên có các bài
      toán cần tính toán sau:

  - Tính toán chọn cẩu và cáp khi đánh chìm;
  - Tính toán bố trí điểm cẩu;
  - Tính toán lực cẩu trong các trạng thái đánh chìm khối chân đế ở các góc
    nghiêng 30° , 60° , 90° , lập bảng tính lực nổi, phù tâm và kiểm tra ổn định
    tương ứng với các trạng thái góc nghiêng nêu trên;


NHÓM 1                                                                          51
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL


    ° Hạ khối chân đế xuống đáy biển (Up-ending):
  - Xác định lực cẩu và bố trí móc cẩu để khối chân đế nổi thẳng đứng, chân
    khối chân đế cách đáy biển 3m;
    ° Tính toán đóng cọc:
  - Chọn búa đóng cọc, với độ chối giới hạn là 10mm;
  - Tính toán cẩu lắp các đoạn cọc;




NHÓM 1                                                                   52
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

               CHƯƠNG III: CÁC YÊU CẦU VỀ TÍNH TOÁN

   Như các bài toán đã đề xuất ở phần trước, ta cần tính toán các bài toán sau cho
mỗi giai đoạn:

   1. Tính toán cho giai đoạn lắp ráp;
         a) Tính toán số lượng gối đỡ:

 Trong quá trình chế tạo các Panel 1A-C và 2A-C thì mỗi đoạn ống cần bố trí tối
thiểu 2 gối đỡ. Nhưng để đảm bảo các đoạn ống không bị cong vênh do trọng
lượng bản thân ống, ảnh hướng đến quá trình hàn nối thì ta cần bố thêm các gối đỡ
vào giữa để giảm độ võng của từng đoạn ống. Giới hạn độ võng của ống để đảm
bảo không ảnh hướng đến chất lượng mối hàn là 1/200lnhịp.

  Ta sẽ tiến hành chế tạo các Panel song song rồi tiến hành cẩu nhấc để lắp ghép
lại, không cần phải quay lật Panel. Các ống chính của các Panel ta sẽ bố trí các gối
đỡ lõm( gối đỡ xoay), còn các ống nhánh thì bố trí các gối đỡ phẳng.

 Khi chế tạo các Panel thì chỉ cần các gối đỡ thấp, để thuận tiện cho quá trình hàn
nối. Khi mà ghép nối các Panel lại với nhau thì phải tiến hành cẩu nhấc Panel
1A-C lên để bố trí các gối đỡ cao, để thuận tiện cho quá trình lắp ráp các
MADMUT và SEADECK sau này. Lúc này các ống nhánh không cần phải có gối
đỡ nữa.

  Ta sẽ bố trí các gối đỡ vào những vị trí mà tiết diện ống thay đổi hay bố trí gần
các vị trí ống chuyển tiếp.

    • Tính số gối đỡ cho quá trình chế tạo Panel 1A-C

  Ta bố trí sơ bộ 13 gối đỡ xoay và 9 gối đỡ phẳng như hình vẽ ở dưới rồi tiến
hành kiểm tra độ võng xem có thỏa độ võng không, nếu thỏa mãn thì số gối đỡ đã
chọn là hợp lý.




NHÓM 1                                                                           53
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                  Hình 36: Bố trí gối đỡ cho Panel 1A-C.




                   Hình 37: Vị trí các gối đỡ cho Panel 1A-C.



NHÓM 1                                                           54
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

 Sử dụng phần mềm SAP 2000 V10 để kiểm tra độ võng của các đoạn ống, ta
được độ võng lớn nhất trong Panel 1A-C và 2A-C là: 0.003371(m); 0.00122(m)




                          Hình 38: Mô hình SAP Panel 1A-C.



   • Tính số gối đỡ cho quá trình chế tạo Panel 2A-C

   Ta bố trí sơ bộ 6 gối đỡ xoay và 7 gối đỡ phẳng như hình vẽ ở dưới rồi tiến
hành kiểm tra độ võng xem có thỏa độ võng không, nếu thỏa mãn thì số gối đỡ đã
chọn là hợp lý.

  Trong Panel này có một thanh nhánh sẽ được hàn sau, do khi cẩu lắp sẽ ảnh
hưởng đến cường đồ mối hàn. Ngoài ra, khi cẩu lắp ta cần hàn thêm một thanh gá
ở dưới các thanh nhánh để tăng độ ổn định của Panel khi cẩu lắp.

  Mặt khác, khi tiến hành lắp ráp các Panel thì Panel 2A-C phải chuyển từ trạng
thái nằm ngang sang trạng thái nghiêng nên ta cần bố trí các thanh chống, kết hợp
với điều chỉnh lực căng cáp để hàn nối.




NHÓM 1                                                                        55
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG            GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
         VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN        Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                             ĐỒ ÁN MÔN HỌC
         THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                  Hình 39: Bố trí gối đỡ cho Panel 2A-C.




                    Hình 40: Mô hình SAP Panel 2A-C.
NHÓM 1                                                           56
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                    Hình 41: Vị trí các gối đỡ cho Panel 2A-C.

  Vậy trong quá trình lắp ráp các Panel thì ta cần có tất cả 35 gối đỡ, gồm 19 gối
đỡ xoay và 16 gối đỡ phẳng. Ta chọn sơ bộ kích thước các gối đỡ như sau:




                Hình 42: Các kích thước cơ bản gối đỡ xoay loại thấp.


NHÓM 1                                                                         57
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                 GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN             Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




              Hình 43: Các kích thước cơ bản gối đỡ thẳng loại thấp.

    • Tính số gối đỡ cho quá trình lắp đặt Panel 2A-C vào Panel 1A-C

  Như đã trình bày ở trên, thì để thuận tiện cho quá trình lắp đặt các thiết bị phụ trợ
sau này cũng như quá trình hạ thủy ( cẩu nhấc khối chân đế xuống sà lan) thì ta
tiến hành cẩu nhấc Panel 1A-C lên và thay bằng các gối đỡ cao, chiều cao gối đỡ
phụ thuộc vào khoảng cách của MATMUT. Sau đó ta tiến hành lắp đặt các gối đỡ
Panel 2A-C để tiến hành hàn nối Panel 2A-C vào Panel 1A-C. Ngoài ra cần phải
lắp đặt các thanh chống để đỡ Panel 2A-C, do trong quá trình cẩu Panel 2A-C đến
vị trí lắp đặt thì Panel 2A-C phải chuyển từ trạng thái nằm ngang sang trạng thái
nghiêng. Trong quá trình hàn nối này thì các mối hàn đều được thực hiện ở trên
cao nên phải có hệ thống giàn giáo chắc chắn cho đội ngũ công nhân hàn.

 Lúc này ta chỉ cần bố trí các gối đỡ xoay đỡ tại các ống chính và ống chính
nhánh, không cần bố trí gối đỡ ở các ống nhánh. Ta bố trí 8 gối đỡ xoay đỡ Panel
1A-C( 5 gối đỡ ống chính và 3 gối đỡ ống chính nhánh) và 3 gối đỡ ống chính
nhánh của Panel 2A-C.

  Chiều cao của các gối đỡ Panel 1A-C sẽ được điều chỉnh để cho Panel 1A-C nằm
song song với mặt bằng mép cảng. Còn các gối đỡ Panel 2A-C thì sẽ thay đổi theo
độ nghiêng của ống chính nhánh Panel này.


NHÓM 1                                                                              58
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
            VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                ĐỒ ÁN MÔN HỌC
            THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




         Hình 44: Bố trí gối đỡ cho quá trình lắp Panel 2A-C vào Panel 1A-C.




                  Hình 45: Mô hình SAP khối chân đế kê lên gối tựa.
NHÓM 1                                                                         59
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
          VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                              ĐỒ ÁN MÔN HỌC
          THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




               Hình 46: Sơ đồ bố trí vị trí các gối đỡ trên mặt bằng.

 Sử dụng phần mềm SAP 2000 V10 để kiểm tra độ võng của các đoạn ống, ta
được độ võng lớn nhất của khối chân đế khi nằm ngang là: 0.004603(m).

  Ta thấy chuyển vị ( độ võng) của các Panel hay khối chân đế đều nhỏ hơn giới
hạn cho phép nên đảm bảo về cường độ mối hàn khi cẩu lắp.

   Vậy trong quá trình hàn gắn Panel 2A-C vào Panel 1A-C thì ta cần có tất cả 11
gối đỡ xoay loại cao, gồm 5 gối đỡ ống chính và 6 gối đỡ ống chính nhánh. Trong
đó các gối đỡ Panel 1A-C sẽ có chiều cao là 9m( để MATMUT không chạm đất)
và các gối đỡ ống chính nhánh của Panel 2A-C sẽ có chiều cao lần lượt là 13m;
18,6m; 25,5m. Các gối đỡ Panel 2A-C ngoài các thanh chống gia cường sẽ được
liên kết chống với ống chính thuộc Panel 1A-C để tăng độ ổn định.

 Dưới đây là hình vẽ thể hiện các kích thước cơ bản của các loại gối đỡ:


NHÓM 1                                                                       60
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




               Hình 47: Kích thước cơ bản của gối đỡ Panel 1A-C.




         Hình 48: Kích thước cơ bản của gối đỡ ống chính nhánh Panel 2A-C.
NHÓM 1                                                                       61
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
             VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                 ĐỒ ÁN MÔN HỌC
             THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

  Vậy số lượng gối đỡ cho quá trình lắp ráp khối chân đế được tổng hợp theo bảng
sau:

             STT      a x b x h (m)     Loại gối đỡ       số lượng
              1         1x2x1.8           thẳng              16
              2         1x2x1.2            xoay              19
              3          4x4x9             xoay               8
              4          4x4x13            xoay               1
              5         4x4x18.6           xoay               1
              6         4x4x25.5           xoay               1


         b) Kiểm tra khả năng chịu lực của nền dưới tác dụng của hệ giá đỡ:

    Kiểm tra áp lực nền đất theo công thức sau:
                             N
                        R=     < [ R]
                             A

 Trong đó:

                R: Áp lực dưới gối ( T/m2)

                N: Phản lực dưới đáy gối (T)

                A: Diện tích bản đáy của gối (m2)

                [R]: Áp lực nền cho phép, [R] = 60 T/m2

   Sử dụng phần mềm SAP để tính toán các phản lực gối tựa, ta có chọn phản lực
lớn nhất của mỗi trường hợp gối đỡ để tính toán phản lực đất nền.

    • Trong quá trình lắp ráp Panel 1A-C:
   Trong quá trình này ta có sử dụng 2 loại gối đỡ: gối đỡ xoay và gối đỡ thẳng lần
lượt có diện tích bản đáy là: A1 = 2x1=2(m2) và A2 = 2x1=2(m2).
   Do hai loại gối đỡ có diện tích bản đáy bằng nhau nên ta chỉ cần tính cho một
loại gối đỡ.

NHÓM 1                                                                          62
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                      GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
              VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                  Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                                  ĐỒ ÁN MÔN HỌC
              THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

   Phản lực lớn nhất dưới gối là: N1= 89.6388(T)

              N1 89.6388
         R=      =       = 44.8194(T / m 2 ) < [ R ] = 60(T / m 2 )
              A1    2
      Nền đủ sức chịu tải.

    • Trong quá trình lắp ráp Panel 2A-C:
   Trong quá trình này ta có sử dụng 2 loại gối đỡ: gối đỡ xoay và gối đỡ thẳng lần
lượt có diện tích bản đáy là: A1 = 2x1=2(m2) và A2 = 2x1=2(m2).
   Do hai loại gối đỡ có diện tích bản đáy bằng nhau nên ta chỉ cần tính cho một
loại gối đỡ.
   Phản lực lớn nhất dưới gối là: N1= 19.1312(T)

              N1 19.1312
         R=      =       = 9.5656(T / m 2 ) < [ R ] = 60(T / m 2 )
              A1    2
      Nền đủ sức chịu tải.
    •   Trong quá trình lắp đặt Panel 2A-C vào Panel 1A-C:

  Trong quá trình này ta sử dụng 1 loại gối đỡ xoay có chiều cao khác nhau và có
cùng diện tích bản đáy là: A= 4x4=16(m2).

  Phản lực lớn nhất dưới gối là: N=93.9267(T)
              N1 93.9267
         R=      =       = 5.87(T / m 2 ) < [ R ] = 60(T / m 2 )
              A1   16



     Nền đủ sức chịu tải.

        c) Tính toán chọn cẩu để lắp ráp khối chân đế:
    • Tính toán cẩu nâng Panel 1A-C
      ° Tính toán sức nâng của cẩu:

   Sức nâng của cẩu phụ thuộc vào khối lượng của Panel, ta có khối lượng của
Panel là : 304.6204T, nên sức nâng của cẩu phải lớn hơn khối lượng của Panel.
NHÓM 1                                                                          63
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

   Ngoài ra sức nâng của cẩu còn phụ thuộc vào tầm với và chiều cao nâng. Trong
đó tầm với sẽ phụ thuộc vào khoảng cách an toàn của Panel với tay cần cẩu và
trọng tâm của Panel. Chiều cao nâng phụ thuộc vào chiều cao gối đỡ, đối với Panel
1A-C thì ta cần nâng lên vị trí gối đỡ cao 9.5m nên chiều cao nâng ở đây sẽ là
H =9.5m.

      ° Tính toán tầm với của cẩu:

  Chọn khoảng cách an toàn từ mép ngoài của Panel( phần tiếp xúc với tay cần
cẩu) với tay cần cẩu là 3.5m( do ở trên ống chính có thiết bị đỡ Conductor nhô ra).
Ta có tọa độ trọng tâm của Panel 1A-C là:

                 (x;y;z) = (27.45;3.713;0.088) m

  Ta bố trí 3 điểm móc cáp, điểm móc cáp sẽ được bố trí tại các vị trí nút của giàn
như hình vẽ sau:




                         Hình 49: Cẩu nâng Panel 1A-C.
NHÓM 1                                                                          64
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                    Hình 50: Bố trí vị trí móc cẩu Panel 1A-C.

   Từ hình vẽ trên, ta có tầm với cần thiết của cẩu L =8.513m.

   Vậy, từ các 3 thông số:

 +/ Khối lượng Panel G =304.6204T

 +/ Chiều cao nâng H =9.5m

 +/ Tầm với cần thiết L =8.513m

   Tra Liftchart các loại cẩu dùng cho quá trình chế tạo khối chân đế của Xí
Nghiệp ta chọn cẩu DEMAG CC4000 cho quá trình cẩu nhấc Panel 1A-C.

      ° Chọn cáp của cẩu:

   Như trên ta chọn 3 điểm móc cẩu là 3 nút, mô hình hóa Panel và sử dụng phần
mềm SAP 2000 coi toàn bộ Panel kê lên 3 gối tựa tại 3 vị trí móc cáp rồi kiểm tra
độ võng của Panel. Nếu độ võng mà lớn hơn giới hạn cho phép thì phải tiến hành
gia cố khi cẩu lắp tại các vị trí có nội lực lớn.

NHÓM 1                                                                        65
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG              GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN          Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL

  Để tính toán chọn cáp, ta dựa vào phản lực tại các gối tựa để tìm lực căng trong
dây cáp, từ đó chọn được loại cáp yêu cầu.




           Hình 51: Mô hình hóa vị trí móc cẩu Panel 1A-C trong SAP.

  Sau khi chạy nội lực ta được độ võng lớn nhất của Panel khi cẩu là 0.012m nhỏ
hơn giới hạn cho phép, nên việc chọn điểm cẩu là hợp lý



                                         Lực căng cáp
                       Vị trí móc cáp
                                              (T)
                             1              140.5
                             2               79.97
                             3              84.13
                   Bảng11 : Bảng giá trị phản lực Panel 1A-C.



NHÓM 1                                                                         66
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG                GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN            Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




    • Tính toán cẩu nâng Panel 2A-C
      ° Tính toán sức nâng của cẩu:

 Tương tự như phần tính toán cẩu nâng cho Panel 1A-C, ta có khối lượng của
Panel 2A-C là 74.8T, do đó sức nâng tối thiểu của cẩu là 74.8T.

   Trong quá trình cẩu nhấc Panel 2A-C lắp vào Panel 1A-C, Panel 2A-C phải
chuyển từ vị trí nằm ngang sang vị trí thẳng đứng, sao cho ống chính nhánh của
Panel 2A-C phải nằm ở vị trí cao nhất, để thuận tiện cho việc định vị Panel thì phải
tiến hành lắp đặt các thanh chống. Chiều cao nâng của cẩu là bằng chiều cao gối
tựa, thiên về an toàn thì chiều cao nâng phải bằng gối đỡ cao nhất H=26m.

      ° Tính toán tầm với:

  Chọn khoảng cách an toàn so với tay cần cẩu là 2m, kết hợp với tọa độ trọng
tâm của Panel ta tính được tầm với cần thiết của cẩu.

 Tọa độ trọng tâm: G (x;y;z) = ( 11.128;14.279;0) m

 Ta bố trí 3 điểm móc cáp, điểm móc cáp sẽ được bố trí tại các vị trí nút của giàn
như hình vẽ.

  Dựa vào hình vẽ ta tính được tầm với L =4.23m, nhưng do khoảng cách từ trục
cẩu đến mép bánh xe là 5m nên để có khoảng cách an toàn giữa cẩu và các gối tựa
thì tầm với của cẩu phải lớn hơn 5m, ta chọn tầm với L=6m.

   Vậy, từ các 3 thông số:

 +/ Khối lượng Panel G =74.58T

 +/ Chiều cao nâng H =26m

 +/ Tầm với cần thiết L =6m

   Tra Liftchart các loại cẩu dùng cho quá trình chế tạo khối chân đế của Xí
Nghiệp ta chọn cẩu DEMAG CC2000 cho quá trình cẩu nhấc Panel 2A-C.

NHÓM 1                                                                           67
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG               GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH
           VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN           Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC
                               ĐỒ ÁN MÔN HỌC
           THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL




                        Hình 52: Vị trí cẩu lắp Panel 2A-C.

  Khi tiến hành cẩu lắp để thanh nhánh không bị ảnh hưởng về cường độ mối hàn
thì ta phải có biện pháp gia cố bằng cách hàn gá 1 thanh ở dưới thanh nhánh và liên
kết với ống chính.



      ° Chọn cáp cẩu:

  Tương tự như phần tính toán chọn cáp cẩu cho Panel 1A-C, ta cũng mô hình hóa
Panel và dùng phần mềm SAP để tính độ võng và phản lực gối đỡ, dùng phản lực
gối đỡ để tính lực căng cáp. Thực tế thì phản lực gối đỡ lớn hơn lực căng trong


NHÓM 1                                                                          68
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2

More Related Content

What's hot

BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019
BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019
BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019TiLiu5
 
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lanTính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lanOFFSHORE VN
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau luuguxd
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTluuguxd
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁluuguxd
 
Máy xây dựng
Máy xây dựngMáy xây dựng
Máy xây dựngTtx Love
 
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao dethi nuce.blogspo...
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao  dethi nuce.blogspo...Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao  dethi nuce.blogspo...
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao dethi nuce.blogspo...MrTran
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh luuguxd
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minhluuguxd
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)luuguxd
 
La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...
La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...
La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2
HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2
HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2nataliej4
 

What's hot (20)

BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019
BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019
BÀI GIẢNG XÂY DỰNG CẦU 2_10435412092019
 
Luận văn: Tính toán Dầm bê tông cốt thép theo TCVN , HOT
Luận văn: Tính toán Dầm bê tông cốt thép theo TCVN , HOTLuận văn: Tính toán Dầm bê tông cốt thép theo TCVN , HOT
Luận văn: Tính toán Dầm bê tông cốt thép theo TCVN , HOT
 
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lanTính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
 
Luận văn: Cục lưu trữ quốc gia Hà Nội, HAY
Luận văn: Cục lưu trữ quốc gia Hà Nội, HAYLuận văn: Cục lưu trữ quốc gia Hà Nội, HAY
Luận văn: Cục lưu trữ quốc gia Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAYLuận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAY
 
Luận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đ
Luận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đLuận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đ
Luận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đ
 
Hiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầm
Hiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầmHiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầm
Hiệu quả định hướng đường hầm trong xây dựng công trình ngầm
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
 
Máy xây dựng
Máy xây dựngMáy xây dựng
Máy xây dựng
 
Luận văn: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TC...
Luận văn: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TC...Luận văn: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TC...
Luận văn: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TC...
 
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao dethi nuce.blogspo...
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao  dethi nuce.blogspo...Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao  dethi nuce.blogspo...
Giáo trình bê tông cường độ cao và bê tông chất lượng cao dethi nuce.blogspo...
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh
 
Đề tài: Tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi cho nền đất, HAY
Đề tài: Tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi cho nền đất, HAYĐề tài: Tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi cho nền đất, HAY
Đề tài: Tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi cho nền đất, HAY
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minh
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
 
La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...
La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...
La42.018 nghiên cứu thành phần, tính chất cơ học bê tông cường độ siêu cao và...
 
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAYLuận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
 
HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2
HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2
HỢP LÝ HÓA TIẾT DIỆN DẦM LIÊN TỤC LIÊN HỢP THEO MÔMEN BỀN DẺO 9c6abdb2
 

Similar to Do an thi cong 2

Nghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdf
Nghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdfNghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdf
Nghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdfMan_Ebook
 
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdfNghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdfMan_Ebook
 
Bài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoại
Bài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoạiBài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoại
Bài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoạinataliej4
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýNguyen Thanh Luan
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ hóa học.
Luận văn thạc sĩ hóa học.Luận văn thạc sĩ hóa học.
Luận văn thạc sĩ hóa học.ssuser499fca
 
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...nataliej4
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1robinking277
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1robinking277
 
Bao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepBao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepOFFSHORE VN
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Do an thi cong 2 (20)

download
downloaddownload
download
 
download
downloaddownload
download
 
Nghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdf
Nghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdfNghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdf
Nghiên cứu dao động tự do dầm xốp vi mô dùng lời giải Ritz.pdf
 
Download
DownloadDownload
Download
 
Luận văn: Lực cản của đất nền lên thành giếng Chìm, HAY
Luận văn: Lực cản của đất nền lên thành giếng Chìm, HAYLuận văn: Lực cản của đất nền lên thành giếng Chìm, HAY
Luận văn: Lực cản của đất nền lên thành giếng Chìm, HAY
 
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdfNghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
Nghiên cứu - thiết kế - chế tạo máy bóc vỏ tôm tự động.pdf
 
Sử dụng cọc nhồi kết hợp neo đất trong tính toán ổn định hố đào sâu
Sử dụng cọc nhồi kết hợp neo đất trong tính toán ổn định hố đào sâuSử dụng cọc nhồi kết hợp neo đất trong tính toán ổn định hố đào sâu
Sử dụng cọc nhồi kết hợp neo đất trong tính toán ổn định hố đào sâu
 
Bài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoại
Bài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoạiBài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoại
Bài thi cuối khóa điều khiển từ xa bằng remote tivi sony bằng tia hồng ngoại
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
 
Luận văn thạc sĩ hóa học.
Luận văn thạc sĩ hóa học.Luận văn thạc sĩ hóa học.
Luận văn thạc sĩ hóa học.
 
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI THỰC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CẦU VĨ DẠ TRÊN QUỐ...
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1
 
Bao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepBao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiep
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trung tâm Viễn thông quận H...
 
Đề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Đề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAYĐề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Đề tài: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAYLuận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm viễn thông quận Hải An, HAY
 
Phương pháp lập lịch trong mạng chuyển mạch chùm quang, HAY
Phương pháp lập lịch trong mạng chuyển mạch chùm quang, HAYPhương pháp lập lịch trong mạng chuyển mạch chùm quang, HAY
Phương pháp lập lịch trong mạng chuyển mạch chùm quang, HAY
 

More from robinking277

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pmrobinking277
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012robinking277
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu robinking277
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangrobinking277
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc robinking277
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi haurobinking277
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1robinking277
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moirobinking277
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1robinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vnrobinking277
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02robinking277
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02robinking277
 
Gian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vn
Gian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vnGian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vn
Gian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vnrobinking277
 

More from robinking277 (20)

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012
 
He so nen
He so nenHe so nen
He so nen
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
 
De thi cong
De thi congDe thi cong
De thi cong
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vn
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02
 
Di chuc cua bac
Di chuc cua bacDi chuc cua bac
Di chuc cua bac
 
Gian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vn
Gian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vnGian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vn
Gian khoan tu nang 90m nuoc dau tien tai vn
 

Do an thi cong 2

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIỂN BẰNG THÉP Người ra đề: Ths. Vũ Đan Chỉnh Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 1 Số đề : D1-E1 Nhóm STT HỌ TÊN MSSV 1 Nguyễn Văn Vương 1224.53 2 Nguyễn Duy Hiếu 7963.53 3 Phạm Hùng Mạnh 7587.53 1 4 Nguyễn Văn Hưng 7267.53 5 Phan Viết Hải 10268.53 6 Nguyễn Quang Huy 6566.53 7 Trần Phương Nam 10974.50 Hà Nội, 4/2012
  • 2. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL. ................... 4 Kết cấu giàn ............................................................................................. 4 CHƯƠNG II: CÁC YÊU CẦU VỀ LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ............. 15 1. Tìm hiểu các yêu cầu đầu vào trong giai đoạn thi công CTB ............ 15 a. Quy hoạch mặt bằng thi công trên bãi lắp ráp ............................................. 15 b. Tìm hiểu về điều kiện khí tượng, thủy hải văn ............................................ 26 2. Lựa chọn giải pháp thi công .................................................................. 31 3. Lập quy trình thi công ........................................................................... 36 a. Lập quy trình chế tạo và lắp dựng ................................................................. 36 b. Lập quy trình thi công hạ thủy ....................................................................... 43 c. Lập quy trình thi công vận chuyển, đánh chìm, định vị ............................. 45 d. Lập quy trình thi công đóng cọc .................................................................... 48 4. Các bài toán cần tính toán..................................................................... 51 CHƯƠNG III: CÁC YÊU CẦU VỀ TÍNH TOÁN ............................................ 53 1. Tính toán cho giai đoạn lắp ráp ............................................................ 53 a. Tính toán số lượng gối đỡ .............................................................................. 53 b. Kiểm tra khả năng chịu lực của đất nền dưới tác dụng của hệ gối đỡ ...... 62 c. Tính toán chọn cẩu để lắp ráp khối chân đế ................................................. 63 2. Tính toán cho giai đoạn hạ thủy ........................................................... 70 a. Tính toán chọn cẩu .......................................................................................... 70 b. Kiểm tra độ bền khối chân đế khi cẩu .......................................................... 74 3. Tính toán thi công vận chuyển .............................................................. 78 NHÓM 1 2
  • 3. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL a. Tính toán lực kéo ............................................................................................. 78 b. Tính toán ổn định ban đầu .............................................................................. 80 4. Tính toán thi công đánh chìm ............................................................... 83 a. Tính toán chọn cẩu .......................................................................................... 83 b. Tính toán bố trí điểm cẩu ............................................................................... 84 c. Tính toán lực cẩu trong các trạng thái đánh chìm KCĐ ............................. 86 5. Tính toán Up-ending .............................................................................. 91 6. Tính toán đóng cọc ................................................................................. 92 a. Chọn búa đóng cọc .......................................................................................... 92 b. Tính toán cẩu nhấc các đoạn cọc khi cẩu nhấc ............................................ 93 NHÓM 1 3
  • 4. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL • KẾT CẤU GIÀN Pearl là giàn đầu giếng bao gồm phần chân đế, phần thượng tầng và các kết cấu phụ trợ. Chân đế được chế tạo bằng thép, thuộc loại kết cấu Monopod, 1 ống chính và 3 cọc( trong đó có 2 cọc váy). - Kích thước ống chính: Từ cao trình +6.5m đến -31.5m là ∅2600x50; Từ cao trình -33.5m đến -50.91m là ∅1700x50. - Bắt đầu từ cao trình -10m trở xuống có thêm 2 ống nhánh với ∅1400x38. - Kích thước cọc là ∅1524 x50 thì cao trình cắt cọc theo thiết kế là -31m với cọc trong ống chính và -39.41m với cọc váy. - Tổng trọng lượng công trình: 480 Tấn( xem bảng dưới). - Giá cập tàu sẽ được bố trí ở một mặt của Monopod. TABLE: Material List 2 - By Section Property Section ObjectType NumPieces TotalLength TotalWeight Text Text Unitless m Ton 219X157 Frame 46 60.42 4.7553 406X127 Frame 192 311.08819 38.3156 610X127 Frame 4 12.12982 2.2689 762X25 Frame 14 63.28514 28.7524 762X38 Frame 8 8.00007 5.4273 508X20 Frame 3 40.3329 9.7067 508X127 Frame 6 52.34321 8.1189 324X127 Frame 47 96.30033 9.388 2600X65 Frame 3 14.5 58.9147 2600X100 Frame 2 7.2 44.385 2600X50 Frame 2 16.3 51.2462 1700X50 Frame 8 31.91 64.915 1400X38 Frame 4 92.90091 118.5618 406X19 Frame 13 35.18965 6.3803 508X262 Frame 55 71.42 22.2306 2150X50 Frame 1 2 5.1783 TotalWeight 478.5451 Bảng 1: Tổng khối lượng khối chân đế. NHÓM 1 4
  • 5. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Chi tiết về kết cấu chân đế Pearl thể hiện trong các hình vẽ sau: Hình 1: Tổng thể về chân đế Pearl. NHÓM 1 5
  • 6. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 2: Mặt bằng cơ sở chân đế Pearl. NHÓM 1 6
  • 7. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 3: Mặt chiếu đứng chân đế Pearl. NHÓM 1 7
  • 8. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 4: Mặt cắt A (hình 3). NHÓM 1 8
  • 9. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 5: Mặt cắt ngang ở cao trình -35m. NHÓM 1 9
  • 10. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 6: Mặt cắt ngang ở cao trình -21m. NHÓM 1 10
  • 11. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 7: Mặt cắt ngang ở cao trình 4.754m. NHÓM 1 11
  • 12. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 8: Mặt cắt X (hình 7). Hình 9: Mặt cắt Y(hình 7). NHÓM 1 12
  • 13. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 10: Mặt cắt ngang ở cao trình -50.91m. NHÓM 1 13
  • 14. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 11: Mặt cắt A( hình 10). Hình 12: Mặt cắt B( hình 10). NHÓM 1 14
  • 15. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL CHƯƠNG II: CÁC YÊU CẦU VỀ LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG 1. Tìm hiểu các yêu cầu đầu vào trong thi công CTB: a) Quy hoạch mặt bằng thi công trên bãi lắp ráp(BLR): + Tìm hiểu về BLR của xí nghiệp liên doanh (XNLD) VSP Bãi lắp ráp của xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro được xây dựng năm 1982 với quy mô: • Tổng diện tích: 32 hecta. • Diện tích cảng và khu lắp dựng: 210.000m2. • Diện tích khu lắp dựng: 164.500 m2( bao gồm cả diện tích các phân xưởng). Áp lực nền cho phép 60T/ m2. • Đường trượt số 0: dài 216m; rộng 16m; áp lực cho phép 100T/m. • Đường trượt số 1: dài 183m; rộng 16,20,24m; áp lực cho phép 100T/m. • Bờ cảng bê tông rộng 19m; áp lực cho phép 200T/ m2. • Độ sâu nước trước cảng 6.4m (LAT); dao động thủy triều trung bình 2.0m ( max:+1.73m; min:-3.29m). Hình 13: Bãi lắp ráp của VSP. NHÓM 1 15
  • 16. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 14: Mặt bằng tổng thể bãi lắp ráp của VSP. NHÓM 1 16
  • 17. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL • Các phân xưởng Tổng diện tích các phân xưởng khoảng 20000m2, bao gồm: o Phân xưởng chế tạo trước số 1, 2, 3-1, 3-2 có diện tích 11502m2. o Phân xưởng đường ống số 11 có diện tích 1728m2. o Phân xưởng cơ khí số 6 có diện tích 1296m2. o Phân xưởng E&L số 7 có diện tích 1296m2. o Phân xưởng NDT số 8. o Phân xưởng Blasting/Painting số 4;5. o TRạm hàn tự động. Hình 15: Vị trí các phân xưởng trên bãi lắp ráp của VSP. + Tìm hiểu về thiết bị, phương tiện của BLR Các loại máy phục vụ thi công trên BLR ( trên bờ ) của xí nghiệp gồm các loại máy sau: NHÓM 1 17
  • 18. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL • Cẩu DEMAG và các loại cẩu khác: có các loại tải trọng nâng khác nhau, cẩu này dùng để cẩu lắp các cấu kiện như các tấm panel, nút ống, quay lật panel,.. • Các thiết bị vận chuyển: các thiết bị này dùng để vận chuyển các tấm panel, các cấu kiện khác liên quan đến việc lắp ráp khối chân đế từ trong nhà xưởng ra đến bãi lắp ráp hay từ vị trí tập kết vật liệu đến BLR. Ngoài ra nó còn vận chuyển khối chân đế từ BLR lên xà lan để đánh chìm như Trailer. • Máy hàn: xí nghiệp có rất nhiều loại máy hàn, như máy hàn trong nhà máy, máy hàn ngoài công trường. Các loại máy hàn này dùng để hàn nối ống, chế tạo các nút, hay hàn gá các thanh trong khối chân đế để cố định tạm thời,… • Máy cắt: máy cắt thì có ở cả trong nhà máy lẫn ngoài công trường, máy cắt có nhiệm vụ là cắt các đoạn ống có kích thước cố định thành các đoạn ống có kích thước khác nhau để hàn nối lại thành đoạn ống có kích thước như thiết kế. Ngoài ra máy cắt còn có nhiệm vụ cắt các đoạn ống hỏng để hàn nối lại,.. • Máy kiểm tra không phá hủy: loại máy này dùng để kiểm tra các mối hàn xem đã đạt cường độ chưa. • Máy kiểm tra kích thước: máy này dùng để kiểm tra kích thước các đoạn ống xem đã đủ độ dài như thiết kế chưa. Ngoài ra nó còn kiểm tra bề dày ống trước khi hàn nối ống,… • Máy đo cường độ và thành phần hóa học: máy này dùng để đo cường độ mối hàn và các thành phần hợp kim của thành phần thuốc hàn. Dưới đây là các bảng thể hiện về số lượng và xuất sứ của các loại thiết bị phục vụ thi công chính của xí nghiệp: Nước Tải trọng nâng Chiều dài Số Mô tả Loại thiết bị SX lớn nhất (T) cần (m) lượng Cẩu DEMAG CC600 Đức 140 54 8 Cẩu DEMAG CC2000 Đức 300 72 1 Cẩu Cẩu DEMAG CC2000 Đức 300 60 1 DEMAG Cẩu DEMAG CC2000 Đức 300 36 2 Cẩu DEMAG CC4000 Đức 400 42 1 NHÓM 1 18
  • 19. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL TADANO Nhật 70 8 3 Các COLE UK 70 8 2 loại cẩu khác K/C461 Nga 40 8 5 Mobil Nga 16 9 Bảng 2: Thiết bị cẩu nhấc. Nước sản Số Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật xuất lượng Forklift, capacity 2.5T Nhật 5 Forklift, capacity 5T Nhật 10 Các Forklift, capacity 10T Nhật 1 thiết bị Trailer for pipe, capacity 20T with 18m length Nga 3 vận chuyển Platform with tractor K710, capacity 60T Nga 3 Platform with tractor K710, capacity 40T Nga 2 Trailer Nicolas, max payload per support 220T Pháp 4 Bảng 3: Thiết bị vận chuyển. Nước sản Số Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật xuất lượng Gamma source 660B Mỹ 6 DSK 8S Mỹ 3 UT set, Krauthramer USK 7S Đức 3 Máy UT set, Krauthramer USK 7D Đức 1 kiểm UT set, Krauthramer USN 52 Đức 2 tra UT set, Parameter EPOCH III Mỹ 2 không phá Automatic Utrasonic Testing System Rotoscan Alen 1 hủy Electromagnet yoke Y6 Nhật 10 USN 521 Nhật 1 USN 25 Nhật 1 Permanent magnet yoke YM5 Nhật 2 NHÓM 1 19
  • 20. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Nước sản Số Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật xuất lượng Lincoln LT7 Tractors(SAW) Mỹ 5 Lincoln NA3/ NA4/ NA5 Tractors(SAW) Mỹ 8 Lincoln DC400 Recifiers Mỹ 8 Licoln DC600 Recifiers Mỹ 25 Licoln N9 Wire Feeders Mỹ 15 Lincoln LN23 Wire Feeders Mỹ 8 Lincoln LN25 Wire Feeders Mỹ 3 Kemppi Master 3500DC Hà Lan 30 Máy Kemppi PS 5000 /FU11 Hà Lan 20 hàn Kemppi Tig 2500 /FU11 Hà Lan 10 BDM 1001 Nga 22 Licoln Tig 255 Mỹ 10 ESAB LCF 1200 Thụy Sỹ 5 ESAB LCF 2400 Thụy Sỹ 2 ESAB A2-A6 Thụy Sỹ 2 Inverter-V300 I Mỹ 30 Delta Weld 402/ I22A Mỹ 5 Dyna Auto XC 500/CM 2302 Nhật 4 Kakusai 250 kVA Nhật 2 PWHT Cooperheat 48 kVA With recorder UK 5 12 channel recorder Kokusai Nhật 4 CNC profiling pipe-cutting Cernon-3042 Mỹ 1 Máy CNC Plate-cutting Machine OXYTOME 30E Pháp 1 cắt Pipe Profiling Cutting HGG-RBPC 1200 Alen 1 Mathey 3SA Mỹ 12 Máy Pipe Beveling Machine Mỹ 5 cắt ống NHÓM 1 20
  • 21. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Nước sản Số Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật xuất lượng Total Station TC 500 (with software) Thụy Điển 1 Theodolite Dalta 010; T180-Leica Đức 2 Theodolite Sokkia set 3 CII Nhật 1 Máy TCA 2003-Leica Thụy Điển 1 kiểm TCR 702-Leica Thụy Điển 3 tra kích thước TC 703 Thụy Điển 1 TC 303 Thụy Điển 2 Automatic Level-Leica Thụy Điển 20 Laser Plane Mỹ 2 Super L universal tensile testing machine Mỹ 1 120.000 lbs-TINUS OLSEN Impact tester for metal, Model 84-TINUS Mỹ 1 OLSEN Automatic emission spectrometer(32 channel)- Mỹ 1 Máy đo LECO cường Hardness testing machine-ESEWAY CV UK 1 độ và Portable hardness tester-Micodur II Germany thành UK 3 and Equotip Unit D phần hóa học Microscope with video camera and monitor Đức 1 14'', HM500 AM/W-AD Hydraulic Mounting press Nam Mỹ 1 Special grinding machine_LECO Mỹ 1 Multicool baths for charpy testing, capacity Mỹ 1 rack15 pcs. and down to 40°C Cân Rig Lifting & Weighing System with Capacity khối Anh 1 400Tons x 12 Jacks lượng NHÓM 1 21
  • 22. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Số Mô tả Tên thiết bị và các thông số kỹ thuật Nước sản xuất lượng Recorder MT 71-2M1 250 Kg/cm² Châu âu 2 Máy Recorder HC 2000SP 3000Psi Châu âu 2 ghi áp Recorder HC 2000SP 500Psi Châu âu 2 lực Recorder HC 2000SP 10000Psi Châu âu 2 Recorder HC 2000SP 5000Psi Châu âu 2 Thiết bị Master Testing Gauge 314 3000Psi Châu âu 2 đo và Master Testing Gauge 314 5000Psi Châu âu 2 kiểm Master Testing Gauge 314 10000Psi Châu âu 2 tra theo tiêu Press Gauge 5kG/cm² Châu âu 1 chuẩn Press Gauge 140000 Kg/cm² Châu âu 1 Kích 50 Tons Interkeithing Winch Anh 2 Bảng 4: Thiết bị chính phục vụ thi công. • Tời: Hiện nay trong XN có 2 loại tời chính : ° Loại 50 tấn có 2 chiếc ° Loại 20 tấn có 6 chiếc Các loại thiết bị thi công trên biển của xí nghiệp gồm các loại sau: • Đội tàu và cẩu nổi: ° Tàu cẩu Trường Sa Chiều dài: 139.1m Chiều rộng: 54.32m Mớn nước: 4m Góc xoay cẩu: 360° Khả năng nâng: 2 x 300T, 26÷29m 1 x 150T, 29÷68m 1 x 20T NHÓM 1 22
  • 23. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL ° Tàu cẩu Hoàng Sa Chiều dài: 136.00m Chiều rộng: 48.10m Mớn nước: 4.8m Góc xoay cẩu: 360° Khả năng nâng: 2 x 600T, 21÷39m 1 x 300T, 24÷50m 1 x 30T, 71.50m ° Tàu dải ống Côn Sơn Chiều dài: 110.3m Chiều rộng: 30.45m Mớn nước: 3.74m Khả năng nâng: 1 x 540T, 26÷35m 1 x 100T 1 x 22.7T Khả năng dải ống 700m/ngày Ngoài ra XN còn sử dụng một số tàu dịch vụ của XN vận tải biển: Tàu kéo: Phú Quý, Tàu Sông Dinh, Tàu Sao Mai (3 chiếc), Lam Sơn, Kỳ Vân. Tàu phục vụ công tác lặn như tàu Bến Dinh 01, tàu Hải Sơn, kèm theo các thiết bị thi công. Thiết bị búa đóng cọc: MRBS 1800, lực đóng 175000KG, 4 chiếc MRBS 3000, lực đóng 283500KG, 3 chiếc Phao nổi (Ponton): Số lượng: 2 (cái) Kích thước BxLxH: 12x40x4.5 (m) Sức chở: 800(T) NHÓM 1 23
  • 24. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Thiết bị định tâm cọc: các loại cọc khác nhau cần thiết bị định tâm khác nhau. Các loại thiết bị kẹp cọc. • Trailer: Trailer là hệ thống trục kéo tự hành bằng thủy lực, nó được điều khiển bằng hệ thống điện tử. Hệ thống trailer được tạo thành bằng cách ghép các trục xe lại với nhau, số trục xe cần ghép thì phụ thuộc vào trọng lượng và quy mô công trình mà trailer vận chuyển. Mỗi trục xe của nó có các thông số kỹ thuật sau đây. Chiều rộng mỗi trục xe là : 2430mm Bệ trailer có thể nâng lên cao nhất là : 1800mm, hạ xuống thấp nhất là 1200mm, nhờ hệ thống kích thủy lực. Khối lượng của mỗi trục xe là : 4.5T Mỗi trục xe có thể chịu tải trọng lớn nhất là : 32T Mỗi trục xe có 4 bánh xe và áp lực bơm căng ở mỗi là 10Bar Hình 16: Khoảng cách các bánh xe Trailer. NHÓM 1 24
  • 25. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL • Sà lan & Tàu kéo: Sà lan vận chuyển có các thông số kỹ thuật như sau: Chiều dài L=282’=85.95(m). Chiều rộng thân B=90’=27.432(m). Chiều cao thân H=18’=5.4869(m). Khối lượng sà lan là : 4324.67(T). Mớn nước của sà lan khi không chở hàng là : T0=1.8(m) Chiều cao sóng để sà lan ổn định trong quá trình vận chuyển là H=2.5m với chu kỳ sóng là 6.7 giây. Các loại tàu kéo: Sao Mai 01 với sức kéo 3500 (Kw), tốc độ di chuyển là 16.6(Km/h) Sao Mai 02 với sức kéo 2588 (Kw), tốc độ di chuyển là 15.5(Km/h) Sao Mai 03 với sức kéo 2580 (Kw), tốc độ di chuyển là 16.0(Km/h) • Các thiết bị khác: ° Thiết bị định vị toàn cầu GPS ° Các thiết bị khảo sát dưới nước: Thiết bị ROV: khảo sát các tuyến ống, phục vụ công tác thi công ngoài biển, khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thủy chân đế, khảo sát sau khi bơm trám si măng chân đế…. ° Thiết bị rải cáp ngầm ngoài biển. + Bố trí mặt bằng để tổ chức, triển khai thi công lắp dựng khối chân đế( KCĐ) Ví trí lắp dựng phải gần đường trượt nhất để đảm bảo việc cẩu lắp các panel lên đường trượt tiện cho việc hạ thủy, nhưng cũng phải đảm bảo không gia hay khoảng cách để thi công chế tạo. Ngoài ta vị trí lắp dựng cũng phải gần các phân xưởng để tiện cho việc vận chuyển các thiết bị, các bộ phận làm trong nhà máy ra vị trí chế tạo. Dưới đây là mặt bằng bãi lắp ráp dùng để chế tạo và lắp dựng khối chân đế, do khu vực này đảm bảo đầy đủ các yêu cầu cần thiết của việc chế tạo và lắp ráp. NHÓM 1 25
  • 26. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 17: Mặt bằng chế tạo khối chân đế(bãi lắp ráp số 1). b) Tìm hiểu về điều kiện khí tượng, thủy hải văn đảm bảo cho công tác thi công CTB: Bãi lắp ráp của XNLD VSP nằm ở vị trí bên trái sông Dinh trên khu vực bờ biển phía Tây Bắc thành phố Vũng Tàu. Sau đây là điều kiện khí tượng, thủy hải văn của khu vực: • Gió Đặc tính của khu vực này là nằm trong vùng gió mùa hoạt động mạnh. Khí hậu thời tiết mưa nhiều về mùa hè ( từ tháng 5 đến tháng 9) và khô ráo về mùa đông ( từ tháng 10 đến tháng 4). NHÓM 1 26
  • 27. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Trong mùa mưa gió thổi chủ yếu theo hướng Đông Bắc ( gió mùa Đông Bắc). Thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa, do có sự tương tác qua lại giữa hai luồng gió chính, gây ra gió theo nhiều hướng khác nhau (xảy ra vào các tháng 4,5,9 và 10). Trong thời gian này việc thi công gặp nhiều khó khăn. - Vận tốc gió trung bình 4.1 (m/s). - Vận tốc gió lớn nhất đạt tới 30 (m/s). VẬN TỐC GIÓ (M/S) Các tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TB 4.7 5.9 5.3 4.2 2.8 3.6 4.1 4.3 3.6 3.4 3.7 4.1 LN 18 18 18 18 20 26 30 23 22 20 18 30 Bảng5 : Bảng vận tốc gió. Bảng vận tốc gió ở trên được thiết lập khi đo ở độ cao 10m. Từ bảng vận tốc gió ở độ cao 10m, để xác định vận tốc gió ở độ cao khác, ta dựa vào bảng hệ số thay đổi vận tốc gió thay đổi theo chiều cao sau đây: BẢNG HỆ SỐ THAY ĐỔI VẬN TỐC GIÓ(M/S) Chiều cao so với mặt đất(m) 10 20 40 60 100 200 Hệ số 1 1.25 1.55 1.75 2.1 2.6 Bảng6 : Bảng hệ số thay đổi vận tốc gió. • Độ ẩm không khí Độ ẩm trung bình của không khí là 28.4 Mb, độ ẩm trung bình lớn nhất trong một tháng là 30.2 Mb ( tháng 6) và nhỏ nhất là 24.6 Mb ( tháng 1). Độ ẩm tương đối lớn nhất của không khí là 100% xuất hiện vào tất cả các tháng của năm. Độ ẩm tương đối trung bình của năm là 85%. Độ ẩm tương đối trung bình nhỏ nhất là 21%. Các thông số về độ ẩm không khí được thể hiện trong bảng dưới đây: NHÓM 1 27
  • 28. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC THÁNG(%) Các tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII năm TB 81 81 83 80 83 87 88 88 89 87 80 83 85 NN 36 21 32 45 43 51 53 55 50 41 38 38 21 Bảng7 : Bảng độ ẩm không khí. • Bức xạ mặt trời BỨC XẠ MẶT TRỜI(CAL/CM2) Giá trị Các tháng Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất I 588.9 374.7 271.2 II 514.4 411.8 352.1 III 536.9 455 403.4 IV 520.7 441.6 39.8 V 486.5 380.2 285.5 VI 463.2 377.5 325.5 VII 444.2 379.1 297 VIII 440.3 375.8 323.4 IX 392.4 347.1 314.4 X 426.3 344.5 303.2 XI 397.6 331.1 284.3 XII 395.3 334.6 279.2 Năm 588.9 378.9 271.2 Bảng8 : Bảng bức xạ mặt trời. • Nhiệt độ không khí Nhiệt độ không khí trung bình là 26℃, nhiệt độ lớn nhất của không khí là 36.2℃ và nhỏ nhất là 16.8℃. Sau đây là bảng nhiệt độ không khí các tháng trong năm: NHÓM 1 28
  • 29. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ (°C) Gía trị Các tháng Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất I 32.2 24.4 16.8 II 34.1 23.2 18.4 III 34.2 26.1 16.8 IV 35.8 27.6 19.7 V 36.2 27.9 18.7 VI 34.5 26.8 17.5 VII 33.5 26.4 17.5 VIII 33.1 26.2 19.3 IX 34.1 26.2 19.2 X 34.1 26 18.7 XI 33.3 25.8 17.2 XII 32.5 29.4 17 Năm 36.2 26 16.8 Bảng9 : Bảng nhiệt độ không khí. • Áp suất khí quyển Trong khu vực thành phố Vũng Tàu, các số liệu ghi nhận được cho thấy các cơn bão ở vào giai đoạn phát triển trung bình và yếu. Thống kê số lượng những ngày có mưa, những ngày có giông và nhưng ngày có sương mù thể hiện ở bảng sau: NHÓM 1 29
  • 30. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Số lượng lớn nhất những ngày Các tháng Có mưa Có giông Có sương mù I 1 - 23 II - - 23 III 2 - 26 IV 4 5 19 V 11 25 1 VI 16 13 4 VII 16 18 3 VIII 18 14 2 IX 12 10 11 X 12 9 16 XI 7 4 15 XII 2 1 6 Năm 81 78 84 Bảng10 : Bảng áp suất khí quyển. • Một số chỉ số về khí tượng thủy văn Mực nước biển: - Mực nước biển cao nhất : +173 cm. - Mực nước biển thấp nhất: -329 cm. - Mực nước biển trung bình: -13 cm. Dòng chảy: - Vận tốc dòng chảy lớn nhất: 1.3(m/s) - Hướng dòng chảy: chủ yếu theo hai hướng Đông Bắc và Tây Nam. Sóng và gió: NHÓM 1 30
  • 31. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL - Với vận tốc gió 20(m/s), chiều cao sóng không vượt quá 0.5m - Với vận tốc gió 30(m/s), chiều cao sóng không vượt quá 0.7m Nhiệt độ nước không dưới 27℃ . Thành phần hóa học của nước không khác biệt mấy so với nước ngoài đại dương. Môi trường nước có chỉ số ô nhiễm ở mức độ cao. 2. Lựa chọn giải pháp thi công hợp lý cho từng giai đoạn: Dựa vào số liệu khối chân đế và năng lực thiết bị thi công của xí nghiệp ta chọn thi công chế tạo và lắp dựng khối chân đế bằng phương pháp thi công theo nút, sau đó hạ thủy bằng cẩu Hoàng Sa và vận chuyển bằng sà lan ra vị trí xây dựng rồi đánh chìm bằng cẩu Hoàng Sa. Cụ thể như bảng sau: Số Giai Quan hệ giữa Các đặc trưng Lựa chọn giải pháp thi công hiệu đoạn các giai đoạn Từ các phân tố Phương pháp thi công theo nút: thép chế tạo Bố trí thi công một nút trên ống các bộ phận chính và thi công cả ống chính trong khối chân trong nhà máy rồi mang ra đế, từ nhỏ đến ngoài công trường hàn nối với Ta bố trí lắp Thi lớn sau đó lắp các cấu kiện còn lại. Các ống ráp và chế tạo công ráp lại bằng chính của các panel và ống khối chân đế chế các liên kết nhánh đều được thi công trước gần với mép tạo và hàn, các mối trong nhà máy.Chân đế được cảng để tiện 1 lắp hàn dưới thấp chia làm 2 panel để thi công cho việc thi dựng và trong nhà song song, trong đó panel lớn công hạ thủy khối máy được ưu hơn(1A-C) sẽ được bố trí gần bằng cẩu( dựa chân tiên hơn các với mép cảng, panel còn vào khối lượng đế mối hàn trên lại(2A-C) được bố trí gần với khối chân đế). cao và ngoài panel 1A-C. Số mối hàn chính công trường. ngoài công trường: 15 mối hàn dưới thấp, 19 mối hàn trên cao. NHÓM 1 31
  • 32. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Số Giai Lựa chọn giải pháp Quan hệ giữa các Các đặc trưng hiệu đoạn thi công giai đoạn Do khối chân đế Là công việc đưa được hạ thủy bằng Phương pháp hạ khối chân đế đã thi cẩu nổi nên sà lan thủy bằng cẩu: Tổng công xong toàn bộ chở khối chân đế trọng lượng khối hoặc 1 phần tử vị trí không cần có chân đế là gần 480T, thi công trên bãi lắp đường trượt, nên đây là chân đế loại Thi ráp xuống phương có thể lựa chọn bất nhỏ nên hạ thủy công tiện nổi là Ponton kỳ loại sà lan có 2 chân đế có thể dùng hạ hoặc Sà lan neo ở kích thước đủ để cẩu Hoàng Sa để cẩu thủy bến trước bãi lắp ráp chở khối chân đế khối chân đế xuống để chuẩn bị vận và thuận tiện cho sà lan. chuyển ra vị trí xây việc lai dắt trong dựng ở ngoài khơi. quá trình vận chuyển Với kích thước khối Đánh chìm khối chân đế đã nêu trên chân đế bằng cẩu Là công việc di Thi thì ta tiến hành vận nổi rất thuận tiện chuyển khối chân đế công chuyển bằng Sà lan cho giai đoạn từ trong cảng( gần vận Britoil 42. Sau khi Upending và định 3 bãi lắp ráp) ra vị trí chuyển vận chuyển bằng sà vị. Tiến hành cẩu xây dựng ở ngoài đánh lan ra ngoài khu vực KCĐ từ sà lan khơi. chìm định vị giàn thì dùng xuống biển rồi định cẩu Hoàng Sa để vị , không mất giai đánh chìm. đoạn trung gian. Khi đó sàn chống Sau khi KCĐ được lún của khối chân Thi cẩu xuống biển nơi đế phải cách đáy công Là công việc cố định định vị công trình thì biển một khoảng định vị khối chân đế xuống ta dùng cẩu để cẩu 4 cách nhất định ( & cố đáy biển nơi xây KCĐ vào vị trí định được tính toán ở đinh dựng công trình. vị công trình, nơi hệ chương sau ), để ăn KCĐ thốngDocking Guide khớp với hệ thống đang chờ sẵn. Docking Guide. NHÓM 1 32
  • 33. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Trước khi khối chân đế được vận chuyển ra biển thì ta phải tiến hành san nền nơi định vị công trình và tiến hành thi công hệ thống Docking Guide để cố định công trình. Sau đây là hình vẽ minh họa về hệ thống Docking Guide: A A seabad CỌC MẶT CẮT A Hình 18: Hệ thống Docking Guide. NHÓM 1 33
  • 34. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 19: Khối chân đế trên bãi lắp ráp. Hình 20: Hình ảnh minh họa về cẩu KCĐ lên sà lan. NHÓM 1 34
  • 35. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Các thông số về Sà lan Britoil 42: + Chiều dài lớn nhất : LMax = 95.16 (m) + Chiều rộng lớn nhất : BMax = 30.6 (m) + Chiều cao mạn tàu : H = 6.1 (m) + Mớn nước đầy tải : TMax = 4.827 (m) + Trọng lượng tàu không : P = 1939.59 (T) + Mớn nước ban đầu (khi sà lan ở trạng thái trọng lượng nhẹ nhất):To = 0.92(m) + Lượng chiếm nước đầy tải : DMax = 12939.59 (T) + Trọng lượng hàng tối đa có thể chở được: PMax = 11000 (T) Hình 21: Mặt chiếu đứng và chiếu bằng của sà lan Britoil 42. NHÓM 1 35
  • 36. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL 3. Lập quy trình thi công theo phương án thi công được lựa chọn: a) Lập quy trình chế tạo và lắp dựng: Quy trình lắp dựng và chế tạo cơ bản gồm các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng và chế tạo các kết cấu: Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Dọn mặt bằng bãi lắp ráp; - Tiếp nhận, kiểm tra và vận chuyển vật liệu; - Chế tạo gối đỡ; - Chế tạo ống chính C; - Chế tạo ống 1A, 2A; - Chế tạo các thanh chéo và thanh ngang; - Chế tạo cọc và Conductor; - Chế tạo Mudmat, Conductor guide; - Chế tạo các hạng mục phụ như walk way, handrail,..( đường đi bộ, lan can); - Chế tạo Seadeck và Conductor guide ở EL.(+)4754; - Chế tạo giá cập tàu, giá đỡ Riser, ống bảo vệ Riser; - Chế tạo ống nước thải, phao nổi,..; Bước 2: Tổ hợp Panel 1A-C: Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Bố trí gối đỡ và điều chỉnh cao trình; - Lắp đặt ống chính C và ống 1A; - Lắp đặt các thanh ngang và thanh xiên; - Lắp đặt phao nổi, côn cọc; - Kiểm tra kích thước, hàn; - Kiểm tra kich thước và NDT; - Chế tạo và lắp đặt PADEYES; - Chế tạo và lắp đặt SPACER PLATES; - Chế tạo và lắp đặt PLOODING SYSTEM; NHÓM 1 36
  • 37. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL - Lắp đặt ANODES, MUDMAT, ống dẫn nước thải; - Blasting and Painting; Bước 3: Tổ hợp Panel 2A-C: Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Bố trí gối đỡ và điều chỉnh cao trình; - Lắp đặt ống 2A; - Lắp đặt các thanh ngang và thanh xiên; - Lắp đặt phao nổi; - Kiểm tra kích thước, hàn, kiểm tra DC, NDT; - Chế tạo và lắp đặt PADEYES; - Chế tạo và lắp đặt SPACER PLATES; - Chế tạo và lắp đặt PLOODING SYSTEM; - Lắp đặt ANODES, MUDMAT, ống dẫn nước thải, côn cọc; - Blasting and Painting, kiểm tra lần cuối; Bước 4: Bố trí gối đỡ cho mặt 2A-C ở vị trí lắp dựng: Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Bố trí gối đỡ, cẩu và di chuyển Panel 1A-C; Bước 5: Cẩu nâng và di chuyển mặt 2A-C tới vị trí lắp dựng: Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Cẩu và di chuyển Panel 2A-C; Bước 6: Lắp đặt các thanh không gian: Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Tổ hợp các thanh ngang, xiên; Bước 7: Lắp đặt các kết cấu phụ trợ: NHÓM 1 37
  • 38. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Lắp đặt các kết cấu còn lại; - Thử giá cập tàu, giá bảo vệ Riser; - Cân giàn, Blasting and paiting, kiểm tra lần cuối; Trong các bước trên thì công việc ở các bước có thể được thực hiện song song ( cụ thể được thể hiện ở bảng tiến độ thi công ở cuôi thuyết minh). Dưới đây là hình ảnh minh họa cho các quy trình thi công lắp đặt và chế tạo khối chân đế: B−íc 1: + ChuÈn bÞ vËt liÖu +CHÕ T¹O ¤NG CHÝNH T¹I X¦ëNG +CHUÈN BÞ GèI lâm +CHÕ T¹O THANH NH¸NH, KH¤NG GIAN T¹I X¦ëNG +CHUÈN BÞ GèI ph¼ng Hình 22: Chuẩn bị vật tư. NHÓM 1 38
  • 39. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 23: Tổ hợp panel 1A-C. Hình 24: Tổ hợp panel 2A-C. NHÓM 1 39
  • 40. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 25: Bố trí gối đỡ cho mặt 2A-C. Hình 26: Cẩu nâng và di chuyển mặt 2A-C. NHÓM 1 40
  • 41. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 27: Lắp đặt các thanh nhánh còn thiếu. Hình 28: Lắp đặt các kết cấu phụ trợ. NHÓM 1 41
  • 42. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Từ những bước thực hiện chế tạo và lắp dựng giàn ở trên, ta có sơ đồ khối để tóm tắt quy trình chế tạo và lắp dựng như sau: quy ho¹ch blr chuÈn bÞ nh©n lùc chuÈn bÞ m¸y mãc chuÈn bÞ vËt liÖu gia c«ng & chÕ t¹o ®Æt gi¸ ®ì cho panel1a-c ®Æt gi¸ ®ì cho panel 2a-c tæ hîp èng chÝnh tæ hîp èng chÝnh kiÓm tra tæ hîp èng nh¸nh kÝch th−íc hµn tæ hîp èng nh¸nh cÈu panel 1a-c ®Õn vÞ trÝ l¾p dùng hoµn thiÖn panel 1a-c hoµn thiÖn panel 2a-c cÈu n©ng panel 2a-c l¾p panel 2a-c kiÓm tra vµo panel 1a-c kÝch th−íc hµn l¾p c¸c thanh kiÓm tra kh«ng gian gi÷a P2&p3 kÝch th−íc hµn l¾p ®Æt c¸c thiÕt bÞ phô trî söa ch÷a vµ hoµn thiÖn kc® c©n kiÓm tra khèi luîng kc® h¹ thuû kc® NHÓM 1 42
  • 43. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL b) Lập quy trình thi công hạ thủy: Quy trình thi công hạ thủy cơ bản gồm các bước sau: Bước 1: Cẩu khối chân đế xuống sà lan và gia cố khối chân đế. Trong bước này ta cần làm các nhiệm vụ sau: - Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công tác thi công trên biển; Trong bước này ta cần chuẩn bị các loại trang thiết bị sau: +/ Tầu cẩu Hoàng Sa ( sức nâng 1200T, không tự hành), sà lan, tàu kéo( số tàu kéo sẽ được tính ở phấn sau). +/ Chế tạo và liên kết các hệ thống giá đỡ( để đặt khối chân đế) với sà lan. - Vận chuyển các thiết bị phục vụ cho thi công trên biển như búa đóng cọc, máy hàn, máy trộn vữa, thiết bị lặn, thiết bị định vị xuống tàu Hoàng Sa. - Dùng cẩu nổi Hoàng Sa cẩu nhấc khối chân đế xuống sà lan, quy trình thực hiện như sau: +/ Cho cẩu nổi Hoàng Sa tiến gần mép cảng, sau đó cẩu nhấc khối chân đế lên, rồi lùi cẩu nổi ra và luồn sà lan vào gần mép cảng và hạ khối chân đế xuống sà lan( dùng tàu kéo để kéo tàu cẩu Hoàng Sa). +/ Cẩu nổi phải được neo chắc chắn để đảm bảo ổn định trong quá trình cẩu nhấc và vận chuyển khối chân đế. Cho cẩu nhận tải từ từ để tránh trường hợp tải trọng tác dụng đột ngột dễ gây ra hiện tượng biến dạng cục bộ ảnh hưởng đến công trình. +/ Từ từ nhả cáp, hạ khối chân đế xuống hệ thống giá đỡ đã bố trí sẵn trên sà lan. Trong khí khối chân đế hạ xuống sà lan phải căn chỉnh khối chân đế sao cho khớp với các gối đỡ. Bước 2: Hạ thủy cọc, Conductor xuống tàu Trường Sa và gia cố. Sau đây là một số hình ảnh minh họa cho quá trình thi công hạ thủy khối chân đế lên sà lan bằng cẩu nổi Hoàng Sa. NHÓM 1 43
  • 44. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 29: Khối chân đế tại mép cảng. Hình 30: Khối chân đế tại mép cảng để chuẩn bị hạ thủy. NHÓM 1 44
  • 45. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 31: Cẩu khối chân đế xuống sà lan. c) Lập quy trình thi công vận chuyển, đánh chìm, định vị công trình tại vị trí xây dựng: Thi công vận chuyển và đánh chìm sẽ gồm 3 giai đoạn chính, được thực hiện tuần tự như sau: ° Kéo tàu Hoàng Sa ra vị trí xây dựng và neo: NHÓM 1 45
  • 46. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Sau khi cẩu khối chân đế lên sà lan thì dùng tàu kéo kéo tàu Hoàng Sa ra vị trí xây dựng và neo cố định tại các vị trí thiết kế để phục vụ cho công tác đánh chìm khối chân đế. ° Vận chuyện khối chân đế ra vị trí xây dựng: Trước khi tiến hành vận chuyển khối chân đế ra vị trí xây dựng phải tiến hành khảo sát mặt bằng đáy biển, lắp đặt hệ thống Docking Guide( xem hình vẽ mục 2), đánh dấu bằng phao nơi vị trí xây dựng công trình. Ngoài ra phải đánh dấu bằng phao vị trí neo đậu của sà lan, các tàu để phục vụ cho công tác đánh chìm. Sau đây là hình vẽ minh họa cho quá trình vận chuyển khối chân đế trên biển: 2 2 Hình 32: Di chuyển khối chân đế trên biển. NHÓM 1 46
  • 47. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL ° Đánh chìm, định vị khối chân đế: Sau khi dùng tàu kéo, kéo sà lan chở khối chân đế ra vị trí thiết kế thì ta tiến hành giải phóng liên kết giữa khối chân đế với hệ thống thanh chống và gối đỡ. Dùng cẩu nổi Hoàng Sa cẩu nhấc khối chân đế ra khỏi sà lan. Điều chỉnh cáp cẩu để dịch chuyển khối chân đế từ vị trí nằm ngang sang vị trí thẳng đứng. Nhấc khối chân đế lên cao so với đáy biển một khoảng “x” (trong đồ án thì x=3m) để dịch chuyển về đúng tọa độ của nó sau đó hạ khối chân đế từ từ xuống vị trí thiết kế. Kiểm tra độ sâu của khối chân đế. Kiểm tra lại tọa độ bằng máy kinh vĩ. Cho thợ lặn xuống để kiểm tra sự tiếp xúc của ống chính và các ống váy với đất nền sau khi đánh chìm và định vị. Sau đây là hình vẽ minh họa cho quá trình đánh chìm và định vị khối chân đế : Hình 33: Khối chân đế khi cẩu khỏi sà lan. NHÓM 1 47
  • 48. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 34: Định vị khối chân đế. d) Lập quy trình thi công đóng cọc: Quá trình đóng cọc sử dụng tàu cẩu Trường Sa. Các loại búa sử dụng trong quá trình đóng cọc: MRBS 1800 và MRBS 3000. Để theo dõi quá trình đóng cọc người ta đánh dấu bằng sơn trắng theo chiều chiều dài của đoạn cọc từng đoạn 0,5m. Thi công đóng cọc sẽ gồm 3 giai đoạn chính như sau: NHÓM 1 48
  • 49. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL ° Đóng cọc: Sau khi khối chân đế đã được định vị đúng vị trí thiết kế, tiến hành kiểm tra mặt bằng tại các vị trí ống chính và ống váy. Tiến hành đóng cọc trong ống chính trước, cọc được đóng lồng trong ống chính, sau đó mới đóng 2 cọc còn lại ở 2 ống váy. ° Kiểm tra, chèn cọc và cắt đầu cọc: Mặc dù trong quá trình đóng cọc ta đã kiểm tra độ nghiêng của khối chân đế. Nhưng sau khi đóng cả 3 cọc xong vẫn phải kiểm tra lại độ nghiêng của khối chân đế. Nếu độ nghiêng của KCĐ lớn hơn phạm vi cho phép, phải dùng cẩu nhấc phần thấp lên để chỉnh lại độ nghiêng. Nếu độ nghiêng của KCĐ nằm trong phạm vi cho phép thì tiến hành chèn cọc. Sau khi chèn cọc xong thì tiến hành bơm trám xi măng. Chờ cho xi măng đông cứng đến cường độ yêu cầu, dùng máy thủy bình mặt phẳng và tiến hành cắt đầu cọc bằng máy hàn( cắt đầu cọc ở ống chính). Vị trí cắt đầu cọc cách đầu ống chính một khoảng 500mm. ° Bơm trám xi măng: Để đảm bảo quá trình truyền lực tốt từ ống chính và ống váy sang cọc thì sau khi thi công đóng cọc xong thì phải tiến hành bơm trám xi măng vào trong khoảng trống giữa ống chính, ống váy và cọc. Để tiến hành bơm trám xi măng, đòi hỏi phải có các loại máy trộn, máy bơm chuyển dung dịch xi măng, vòi cao su chịu áp lực, các đầu nối nhanh… và phải được chuẩn bị sẵn sáng hoạt động từ trước. Trước khi bơm trám phải tiến hành thử ép nước để kiểm tra độ bền của các Paker. Dưới đây là hình ảnh minh họa cho quá trình đóng cọc: NHÓM 1 49
  • 50. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 35: Cẩu nhấc cọc chuẩn bị đóng. NHÓM 1 50
  • 51. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL 4. Đề xuất các bài toán cần tính toán theo phương pháp thi công đã lựa chọn: Theo qui trình thi công đã lựa chọn ở trên, ta có các bài toán cần tính toán sau đây: ° Tính toán cho giai đoạn chế tạo và lắp ráp: - Tính toán số lượng gối đỡ ( giá đỡ ống nhánh, giá đỡ ống chính, giá đỡ xoay); - Kiểm tra khả năng chịu lực của nền đất dưới tác dụng của hệ giá đỡ; - Tính toán chọn cẩu để quay lật và lắp ráp KCĐ, bao gồm các tính toán: sức nâng của cẩu, tầm với của cẩu, chọn cáp của cẩu theo phương án và qui trình thi công đã chọn; ° Tính toán cho giai đoạn hạ thủy: Theo phương án thi công hạ thủy đã lựa chọn ở trên là hạ thủy bằng cẩu, ta có các bài toán sau: - Tính toán chọn cẩu, bao gồm các tính toán: sức nâng của cẩu, tầm với của cẩu, chọn cáp của cẩu; - Tính toán vị trí móc cẩu, từ đó đưa ra sơ đồ tính toán và kiểm tra độ bền của KCĐ trong trạng thái này; ° Tính toán thi công vận chuyển: - Tính toán lực kéo để vận chuyển hệ khối chân đế và phương tiện nổi; - Tính toán ổn định ban đầu của hệ (khối chân đế và phương tiện nổi); ° Tính toán giai đoạn đánh chìm: Theo phương án đã lựa chọn ở trên là hạ thủy bằng cẩu nổi nên có các bài toán cần tính toán sau: - Tính toán chọn cẩu và cáp khi đánh chìm; - Tính toán bố trí điểm cẩu; - Tính toán lực cẩu trong các trạng thái đánh chìm khối chân đế ở các góc nghiêng 30° , 60° , 90° , lập bảng tính lực nổi, phù tâm và kiểm tra ổn định tương ứng với các trạng thái góc nghiêng nêu trên; NHÓM 1 51
  • 52. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL ° Hạ khối chân đế xuống đáy biển (Up-ending): - Xác định lực cẩu và bố trí móc cẩu để khối chân đế nổi thẳng đứng, chân khối chân đế cách đáy biển 3m; ° Tính toán đóng cọc: - Chọn búa đóng cọc, với độ chối giới hạn là 10mm; - Tính toán cẩu lắp các đoạn cọc; NHÓM 1 52
  • 53. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL CHƯƠNG III: CÁC YÊU CẦU VỀ TÍNH TOÁN Như các bài toán đã đề xuất ở phần trước, ta cần tính toán các bài toán sau cho mỗi giai đoạn: 1. Tính toán cho giai đoạn lắp ráp; a) Tính toán số lượng gối đỡ: Trong quá trình chế tạo các Panel 1A-C và 2A-C thì mỗi đoạn ống cần bố trí tối thiểu 2 gối đỡ. Nhưng để đảm bảo các đoạn ống không bị cong vênh do trọng lượng bản thân ống, ảnh hướng đến quá trình hàn nối thì ta cần bố thêm các gối đỡ vào giữa để giảm độ võng của từng đoạn ống. Giới hạn độ võng của ống để đảm bảo không ảnh hướng đến chất lượng mối hàn là 1/200lnhịp. Ta sẽ tiến hành chế tạo các Panel song song rồi tiến hành cẩu nhấc để lắp ghép lại, không cần phải quay lật Panel. Các ống chính của các Panel ta sẽ bố trí các gối đỡ lõm( gối đỡ xoay), còn các ống nhánh thì bố trí các gối đỡ phẳng. Khi chế tạo các Panel thì chỉ cần các gối đỡ thấp, để thuận tiện cho quá trình hàn nối. Khi mà ghép nối các Panel lại với nhau thì phải tiến hành cẩu nhấc Panel 1A-C lên để bố trí các gối đỡ cao, để thuận tiện cho quá trình lắp ráp các MADMUT và SEADECK sau này. Lúc này các ống nhánh không cần phải có gối đỡ nữa. Ta sẽ bố trí các gối đỡ vào những vị trí mà tiết diện ống thay đổi hay bố trí gần các vị trí ống chuyển tiếp. • Tính số gối đỡ cho quá trình chế tạo Panel 1A-C Ta bố trí sơ bộ 13 gối đỡ xoay và 9 gối đỡ phẳng như hình vẽ ở dưới rồi tiến hành kiểm tra độ võng xem có thỏa độ võng không, nếu thỏa mãn thì số gối đỡ đã chọn là hợp lý. NHÓM 1 53
  • 54. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 36: Bố trí gối đỡ cho Panel 1A-C. Hình 37: Vị trí các gối đỡ cho Panel 1A-C. NHÓM 1 54
  • 55. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Sử dụng phần mềm SAP 2000 V10 để kiểm tra độ võng của các đoạn ống, ta được độ võng lớn nhất trong Panel 1A-C và 2A-C là: 0.003371(m); 0.00122(m) Hình 38: Mô hình SAP Panel 1A-C. • Tính số gối đỡ cho quá trình chế tạo Panel 2A-C Ta bố trí sơ bộ 6 gối đỡ xoay và 7 gối đỡ phẳng như hình vẽ ở dưới rồi tiến hành kiểm tra độ võng xem có thỏa độ võng không, nếu thỏa mãn thì số gối đỡ đã chọn là hợp lý. Trong Panel này có một thanh nhánh sẽ được hàn sau, do khi cẩu lắp sẽ ảnh hưởng đến cường đồ mối hàn. Ngoài ra, khi cẩu lắp ta cần hàn thêm một thanh gá ở dưới các thanh nhánh để tăng độ ổn định của Panel khi cẩu lắp. Mặt khác, khi tiến hành lắp ráp các Panel thì Panel 2A-C phải chuyển từ trạng thái nằm ngang sang trạng thái nghiêng nên ta cần bố trí các thanh chống, kết hợp với điều chỉnh lực căng cáp để hàn nối. NHÓM 1 55
  • 56. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 39: Bố trí gối đỡ cho Panel 2A-C. Hình 40: Mô hình SAP Panel 2A-C. NHÓM 1 56
  • 57. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 41: Vị trí các gối đỡ cho Panel 2A-C. Vậy trong quá trình lắp ráp các Panel thì ta cần có tất cả 35 gối đỡ, gồm 19 gối đỡ xoay và 16 gối đỡ phẳng. Ta chọn sơ bộ kích thước các gối đỡ như sau: Hình 42: Các kích thước cơ bản gối đỡ xoay loại thấp. NHÓM 1 57
  • 58. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 43: Các kích thước cơ bản gối đỡ thẳng loại thấp. • Tính số gối đỡ cho quá trình lắp đặt Panel 2A-C vào Panel 1A-C Như đã trình bày ở trên, thì để thuận tiện cho quá trình lắp đặt các thiết bị phụ trợ sau này cũng như quá trình hạ thủy ( cẩu nhấc khối chân đế xuống sà lan) thì ta tiến hành cẩu nhấc Panel 1A-C lên và thay bằng các gối đỡ cao, chiều cao gối đỡ phụ thuộc vào khoảng cách của MATMUT. Sau đó ta tiến hành lắp đặt các gối đỡ Panel 2A-C để tiến hành hàn nối Panel 2A-C vào Panel 1A-C. Ngoài ra cần phải lắp đặt các thanh chống để đỡ Panel 2A-C, do trong quá trình cẩu Panel 2A-C đến vị trí lắp đặt thì Panel 2A-C phải chuyển từ trạng thái nằm ngang sang trạng thái nghiêng. Trong quá trình hàn nối này thì các mối hàn đều được thực hiện ở trên cao nên phải có hệ thống giàn giáo chắc chắn cho đội ngũ công nhân hàn. Lúc này ta chỉ cần bố trí các gối đỡ xoay đỡ tại các ống chính và ống chính nhánh, không cần bố trí gối đỡ ở các ống nhánh. Ta bố trí 8 gối đỡ xoay đỡ Panel 1A-C( 5 gối đỡ ống chính và 3 gối đỡ ống chính nhánh) và 3 gối đỡ ống chính nhánh của Panel 2A-C. Chiều cao của các gối đỡ Panel 1A-C sẽ được điều chỉnh để cho Panel 1A-C nằm song song với mặt bằng mép cảng. Còn các gối đỡ Panel 2A-C thì sẽ thay đổi theo độ nghiêng của ống chính nhánh Panel này. NHÓM 1 58
  • 59. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 44: Bố trí gối đỡ cho quá trình lắp Panel 2A-C vào Panel 1A-C. Hình 45: Mô hình SAP khối chân đế kê lên gối tựa. NHÓM 1 59
  • 60. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 46: Sơ đồ bố trí vị trí các gối đỡ trên mặt bằng. Sử dụng phần mềm SAP 2000 V10 để kiểm tra độ võng của các đoạn ống, ta được độ võng lớn nhất của khối chân đế khi nằm ngang là: 0.004603(m). Ta thấy chuyển vị ( độ võng) của các Panel hay khối chân đế đều nhỏ hơn giới hạn cho phép nên đảm bảo về cường độ mối hàn khi cẩu lắp. Vậy trong quá trình hàn gắn Panel 2A-C vào Panel 1A-C thì ta cần có tất cả 11 gối đỡ xoay loại cao, gồm 5 gối đỡ ống chính và 6 gối đỡ ống chính nhánh. Trong đó các gối đỡ Panel 1A-C sẽ có chiều cao là 9m( để MATMUT không chạm đất) và các gối đỡ ống chính nhánh của Panel 2A-C sẽ có chiều cao lần lượt là 13m; 18,6m; 25,5m. Các gối đỡ Panel 2A-C ngoài các thanh chống gia cường sẽ được liên kết chống với ống chính thuộc Panel 1A-C để tăng độ ổn định. Dưới đây là hình vẽ thể hiện các kích thước cơ bản của các loại gối đỡ: NHÓM 1 60
  • 61. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 47: Kích thước cơ bản của gối đỡ Panel 1A-C. Hình 48: Kích thước cơ bản của gối đỡ ống chính nhánh Panel 2A-C. NHÓM 1 61
  • 62. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Vậy số lượng gối đỡ cho quá trình lắp ráp khối chân đế được tổng hợp theo bảng sau: STT a x b x h (m) Loại gối đỡ số lượng 1 1x2x1.8 thẳng 16 2 1x2x1.2 xoay 19 3 4x4x9 xoay 8 4 4x4x13 xoay 1 5 4x4x18.6 xoay 1 6 4x4x25.5 xoay 1 b) Kiểm tra khả năng chịu lực của nền dưới tác dụng của hệ giá đỡ: Kiểm tra áp lực nền đất theo công thức sau: N R= < [ R] A Trong đó: R: Áp lực dưới gối ( T/m2) N: Phản lực dưới đáy gối (T) A: Diện tích bản đáy của gối (m2) [R]: Áp lực nền cho phép, [R] = 60 T/m2 Sử dụng phần mềm SAP để tính toán các phản lực gối tựa, ta có chọn phản lực lớn nhất của mỗi trường hợp gối đỡ để tính toán phản lực đất nền. • Trong quá trình lắp ráp Panel 1A-C: Trong quá trình này ta có sử dụng 2 loại gối đỡ: gối đỡ xoay và gối đỡ thẳng lần lượt có diện tích bản đáy là: A1 = 2x1=2(m2) và A2 = 2x1=2(m2). Do hai loại gối đỡ có diện tích bản đáy bằng nhau nên ta chỉ cần tính cho một loại gối đỡ. NHÓM 1 62
  • 63. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Phản lực lớn nhất dưới gối là: N1= 89.6388(T) N1 89.6388 R= = = 44.8194(T / m 2 ) < [ R ] = 60(T / m 2 ) A1 2 Nền đủ sức chịu tải. • Trong quá trình lắp ráp Panel 2A-C: Trong quá trình này ta có sử dụng 2 loại gối đỡ: gối đỡ xoay và gối đỡ thẳng lần lượt có diện tích bản đáy là: A1 = 2x1=2(m2) và A2 = 2x1=2(m2). Do hai loại gối đỡ có diện tích bản đáy bằng nhau nên ta chỉ cần tính cho một loại gối đỡ. Phản lực lớn nhất dưới gối là: N1= 19.1312(T) N1 19.1312 R= = = 9.5656(T / m 2 ) < [ R ] = 60(T / m 2 ) A1 2 Nền đủ sức chịu tải. • Trong quá trình lắp đặt Panel 2A-C vào Panel 1A-C: Trong quá trình này ta sử dụng 1 loại gối đỡ xoay có chiều cao khác nhau và có cùng diện tích bản đáy là: A= 4x4=16(m2). Phản lực lớn nhất dưới gối là: N=93.9267(T) N1 93.9267 R= = = 5.87(T / m 2 ) < [ R ] = 60(T / m 2 ) A1 16 Nền đủ sức chịu tải. c) Tính toán chọn cẩu để lắp ráp khối chân đế: • Tính toán cẩu nâng Panel 1A-C ° Tính toán sức nâng của cẩu: Sức nâng của cẩu phụ thuộc vào khối lượng của Panel, ta có khối lượng của Panel là : 304.6204T, nên sức nâng của cẩu phải lớn hơn khối lượng của Panel. NHÓM 1 63
  • 64. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Ngoài ra sức nâng của cẩu còn phụ thuộc vào tầm với và chiều cao nâng. Trong đó tầm với sẽ phụ thuộc vào khoảng cách an toàn của Panel với tay cần cẩu và trọng tâm của Panel. Chiều cao nâng phụ thuộc vào chiều cao gối đỡ, đối với Panel 1A-C thì ta cần nâng lên vị trí gối đỡ cao 9.5m nên chiều cao nâng ở đây sẽ là H =9.5m. ° Tính toán tầm với của cẩu: Chọn khoảng cách an toàn từ mép ngoài của Panel( phần tiếp xúc với tay cần cẩu) với tay cần cẩu là 3.5m( do ở trên ống chính có thiết bị đỡ Conductor nhô ra). Ta có tọa độ trọng tâm của Panel 1A-C là: (x;y;z) = (27.45;3.713;0.088) m Ta bố trí 3 điểm móc cáp, điểm móc cáp sẽ được bố trí tại các vị trí nút của giàn như hình vẽ sau: Hình 49: Cẩu nâng Panel 1A-C. NHÓM 1 64
  • 65. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 50: Bố trí vị trí móc cẩu Panel 1A-C. Từ hình vẽ trên, ta có tầm với cần thiết của cẩu L =8.513m. Vậy, từ các 3 thông số: +/ Khối lượng Panel G =304.6204T +/ Chiều cao nâng H =9.5m +/ Tầm với cần thiết L =8.513m Tra Liftchart các loại cẩu dùng cho quá trình chế tạo khối chân đế của Xí Nghiệp ta chọn cẩu DEMAG CC4000 cho quá trình cẩu nhấc Panel 1A-C. ° Chọn cáp của cẩu: Như trên ta chọn 3 điểm móc cẩu là 3 nút, mô hình hóa Panel và sử dụng phần mềm SAP 2000 coi toàn bộ Panel kê lên 3 gối tựa tại 3 vị trí móc cáp rồi kiểm tra độ võng của Panel. Nếu độ võng mà lớn hơn giới hạn cho phép thì phải tiến hành gia cố khi cẩu lắp tại các vị trí có nội lực lớn. NHÓM 1 65
  • 66. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Để tính toán chọn cáp, ta dựa vào phản lực tại các gối tựa để tìm lực căng trong dây cáp, từ đó chọn được loại cáp yêu cầu. Hình 51: Mô hình hóa vị trí móc cẩu Panel 1A-C trong SAP. Sau khi chạy nội lực ta được độ võng lớn nhất của Panel khi cẩu là 0.012m nhỏ hơn giới hạn cho phép, nên việc chọn điểm cẩu là hợp lý Lực căng cáp Vị trí móc cáp (T) 1 140.5 2 79.97 3 84.13 Bảng11 : Bảng giá trị phản lực Panel 1A-C. NHÓM 1 66
  • 67. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL • Tính toán cẩu nâng Panel 2A-C ° Tính toán sức nâng của cẩu: Tương tự như phần tính toán cẩu nâng cho Panel 1A-C, ta có khối lượng của Panel 2A-C là 74.8T, do đó sức nâng tối thiểu của cẩu là 74.8T. Trong quá trình cẩu nhấc Panel 2A-C lắp vào Panel 1A-C, Panel 2A-C phải chuyển từ vị trí nằm ngang sang vị trí thẳng đứng, sao cho ống chính nhánh của Panel 2A-C phải nằm ở vị trí cao nhất, để thuận tiện cho việc định vị Panel thì phải tiến hành lắp đặt các thanh chống. Chiều cao nâng của cẩu là bằng chiều cao gối tựa, thiên về an toàn thì chiều cao nâng phải bằng gối đỡ cao nhất H=26m. ° Tính toán tầm với: Chọn khoảng cách an toàn so với tay cần cẩu là 2m, kết hợp với tọa độ trọng tâm của Panel ta tính được tầm với cần thiết của cẩu. Tọa độ trọng tâm: G (x;y;z) = ( 11.128;14.279;0) m Ta bố trí 3 điểm móc cáp, điểm móc cáp sẽ được bố trí tại các vị trí nút của giàn như hình vẽ. Dựa vào hình vẽ ta tính được tầm với L =4.23m, nhưng do khoảng cách từ trục cẩu đến mép bánh xe là 5m nên để có khoảng cách an toàn giữa cẩu và các gối tựa thì tầm với của cẩu phải lớn hơn 5m, ta chọn tầm với L=6m. Vậy, từ các 3 thông số: +/ Khối lượng Panel G =74.58T +/ Chiều cao nâng H =26m +/ Tầm với cần thiết L =6m Tra Liftchart các loại cẩu dùng cho quá trình chế tạo khối chân đế của Xí Nghiệp ta chọn cẩu DEMAG CC2000 cho quá trình cẩu nhấc Panel 2A-C. NHÓM 1 67
  • 68. TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG GVHD: Ths. VŨ ĐAN CHỈNH VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN Bộ môn KTXD CTB&ĐÔBC ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG KCĐ GIÀN ĐỠ ĐẦU GIẾNG PEARL Hình 52: Vị trí cẩu lắp Panel 2A-C. Khi tiến hành cẩu lắp để thanh nhánh không bị ảnh hưởng về cường độ mối hàn thì ta phải có biện pháp gia cố bằng cách hàn gá 1 thanh ở dưới thanh nhánh và liên kết với ống chính. ° Chọn cáp cẩu: Tương tự như phần tính toán chọn cáp cẩu cho Panel 1A-C, ta cũng mô hình hóa Panel và dùng phần mềm SAP để tính độ võng và phản lực gối đỡ, dùng phản lực gối đỡ để tính lực căng cáp. Thực tế thì phản lực gối đỡ lớn hơn lực căng trong NHÓM 1 68