SlideShare a Scribd company logo
1 of 260
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                               ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                     đỡ đầu giếng Biển Đông 1




                                LỜI CẢM ƠN
                               -----------  -----------



   Đối với mỗi sinh viên ngành Xây dựng công trình biển sắp ra trường, đồ án
tốt nghiệp là rất quan trọng, nó trực tiếp đánh giá về những kiến thức mà sinh
viên đã gặt hái được trong suốt quá trình học tập tại trường. Hoàn thành đồ án
tốt nghiệp cũng mang lại cho sinh viên rất nhiều kiến thức mới và có những hiểu
biết cũng như đánh giá tốt hơn, sâu hơn những kiến thức mà mình đã được học
tập trên lớp.
   Một phần quan trọng của việc làm đồ án tốt nghiệp là tạo cho em khả năng
làm việc độc lập, khả năng lập luận, rèn luyện tư duy cũng như khả năng phân
tích và giải quyết các vấn đề. Những điều mà bất kì một sinh viên nào cũng cần
phải có trước khi trở thành một kỹ sư.
   Để đạt được những mong muốn đó, em đã tích cực làm việc và nghiên cứu đề
tài: “Thiết kế kỹ thuật thi công giàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1” trong khoảng
thời gian từ tháng 10/2010 đến tháng 1/2011 dưới sự hướng dẫn tận tình của
Ths.VŨ ĐAN CHỈNH . Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy!
   Nhân đây em cũng xin gửi lời đồng cảm ơn đến tất cả các thầy cô, và các bạn
sinh viên K51 trong Viện Xây dựng công trình biển - trường Đại học Xây Dựng
đã giúp đỡ em trong suốt 5 năm đại học.


   Em xin chân thành cảm ơn!
                                                   Hà nội, ngày 11 tháng 1 năm 2011
                                                                 Sinh viên
                                                             PHẠM VĂN TOÁN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                 PAGE 1/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                              ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                    đỡ đầu giếng Biển Đông 1


                                      MỤC LỤC

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN                                                                             7

1.1 Sự phát triển của công trình biển thế giới                                                   7
  1.1.1 Công trình biển cố định (Fixed Structures)                                               7
  1.1.2 Công trình biển mềm (Compaliant Structures)                                             10
  1.1.3 Đường ống biển                                                                          10
  1.1.4 Công trình dàn tự nâng Jackup                                                           11

1.2 Giới thiệu ngành dầu khí Việt Nam.                                                          11
  1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển tập đoàn dầu khí Việt Nam                            11
  1.2.2 Các hoạt động kinh doanh của tập đoàn dầu khí Việt Nam.                                 12
  1.2.3 Các mục tiêu hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam.                                   13

1.3 Số liệu đầu vào phục vụ thiết kế và thi công                                                14
  1.3.1 Nhiệm vụ thiết kế                                                                       14
  1.3.2 Giới thiệu về dàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1                                              14
  1.3.3 Số liệu thượng tầng                                                                     15
  1.3.4 Số liệu điều kiện môi trường                                                            15
    1.3.4.1 Điều kiện về khí tượng hải văn,địa chất công trình                                  15
      1.3.4.1.1 Điều kiện về khí tượng hải văn                                                  15
      1.3.4.1.2 Điều kiện về địa chất công trình                                              20
  1.3.5 Mặt bằng và các thiết bị thi công                                                       21



CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHÂN ĐẾ                                                   23

2.1. Cơ sở xây dựng phương án                                                               23
 2.1.1. Cơ sở xây dựng phương án                                                         25
 2.1.2. Nguyên tắc xây dựng phương án                                                    25

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                PAGE 2/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

2.2 Xây dựng phương án kết cấu                                                             27
 2.2.1. Lựa chọn phương án kiến trúc KCĐ                                              27
 2.2.2. Lựa chọn phương án kết cấu Panel                                              28
 2.2.3. Lựa chọn phương án kết cấu Diafragm                                           30
 2.2.4. Lựa chọn phương án kết cấu móng và cọc                                        32
 2.2.5 Lựa chọn tiết diện ống                                                         34



 CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ KỸ THUẬT KHỐI CHÂN ĐẾ                                                 37


A.THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KẾT CẤU                                                               37
I.TÍNH TOÁN KẾT CẤU                                                                           37

I.1 Tính toán dao động riêng                                                                  37
  I.1.1 Phương trình động lực học                                                             38
  I.1.2 Sơ đồ kết cấu                                                                         38
  I.1.3 Tính toán các khối lượng                                                              42
    I.1.3.1 Khối lượng bản thân                                                               42
    I.1.3.2 Khối lượng hà bám                                                                 42
    I.1.3.3 Khối lượng nước kèm                                                               42
    I.1.3.4 Khối lượng nước trong cọc                                                         43
    I.1.3.5 Khối lượng vữa bơm trám                                                           43
  I.1.4 Kết quả tính toán                                                                     44

I.2 Tính toán các loại tải trọng                                                              45
  I.2.1 Tải trọng thượng tầng                                                                 45
  I.2.2 Tải trọng bản thân                                                                    45
  I.2.3 Tải trọng đẩy nổi                                                                     45
  I.2.4 Tải trọng dòng chảy                                                                   46
  I.2.5 Tải trọng sóng                                                                        48
  I.2.6 Tải trọng gió                                                                         55

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 3/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                              ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                    đỡ đầu giếng Biển Đông 1

  I.2.7 Xác định tổ hợp tải trọng                                                               58

I.3 Tính nội lực và biến dạng                                                                   58


II. THIẾT KẾ VÀ KIỂM TRA CẤU KIỆN                                                               59

II.1 Tính toán và kiểm tra cấu kiện                                                             59
  II.1.1 Kiểm tra ổn định cục bộ                                                                59
  II.1.2 Kiểm tra ổn định tổng thể                                                              59

II.2   Kiểm tra bền phần tử                                                                     60
  II.2.1 Kiểm tra bền phần tử chịu nén dọc trục                                                 60
  II.2.2 Kiểm tra bền phần tử chịu uốn                                                          60
  II.2.3 Kiểm tra bền các phần tử chịu cắt                                                      61
  II.2.4 Kiểm tra bền các phần tử chịu xoắn                                                     61

II.3   Kiểm tra nút                                                                             62
  II.3.1 Kiểm tra khả năng chọc thủng của nút                                                   62
  II.3.2 Chọn tiết diện gia cường                                                               65


III    THIẾT KẾ NỀN MÓNG                                                                        66

III.1 Bài toán cọc chịu tải dọc trục                                                            66
  III.1.1 Sức chịu tải của cọc chịu nén                                                         66
  III.1.2 Sức chịu tải của cọc chịu nhổ                                                         69

III.2 Tính toán và kiểm tra sức chịu tải dọc trục của cọc.                                      69
  III.2.1 Tính toán sức chịu tải của cọc                                                        69
  III.2.2 Nội lực trong cọc                                                                     73
  III.2.3 Kiểm tra sức chịu tải của cọc và lựa chọn chiều sâu chôn cọc                          74
B. THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ                                                                75

 I.XÁC ĐỊNH CAO ĐỘ GIÁ CẬP TÀU                                                                  75

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                PAGE 4/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                              ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                    đỡ đầu giếng Biển Đông 1



 II.THIẾT KẾ CHỐNG ĂN MÒN                                                                       75

 II.1 Thiết kế chống ăn mòn điện hóa                                                            75

  II.1.1 Nguyên lý chống ăn mòn điện hóa                                                        75

  II.1.2 Tính toán hệ thống anode hi sinh                                                   76

   II.1.2.1 Cơ sở tính toán                                                                     76


CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG 80
I.BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO                                                                    80

I.1 Thi công trên bãi lắp ráp                                                                   80
  I.1.1. Lựa chọn phương án thi công trên bãi lắp ráp.                                          80
  I.1.2. Quy trình thi công trên bãi lắp ráp.                                                   80

I.2 Thi công hạ thủy                                                                            88
  I.2.1. Lựa chọn phương pháp thi công hạ thủy                                                  88
  I.2.2.Quy trình hạ thủy bằng đường trượt                                                      88

I.3. Thi công đánh chìm lắp đặt và hoàn thiện khối chân đế.                                     89
  I.3.1. Lựa chọn phương pháp đánh chìm                                                         89
  I.3.2. Quy trình đánh chìm bằng sà lan chuyên dụng.                                           89
I.4 Chọn búa đóng cọc                                                                       94

II. AN TOÀN LAO ĐỘNG                                                                            94

TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                              96




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                PAGE 5/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1




                               PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 KHỐI LƯỢNG HÀ BÁM                                                                   98

PHỤ LỤC 2 KHỐI LƯỢNG NƯỚC KÈM                                                             113

PHỤ LỤC 3 KHỐI LƯỢNG NƯỚC TRONG CỌC                                                       128

PHỤ LỤC 4 KHỐI LƯỢNG VỮA BƠM TRÁM                                                         145

PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ NỘI LỰC TRONG PHẦN TỬ                                                   154

PHỤ LỤC 6 KIỂM TRA PHẦN TỬ THANH BẰNG BẢNG TÍNH EXCEL                                     240

PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ TÍNH ANODE CHỐNG ĂN MÒN                                                 254




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 6/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1




                           CHƯƠNG I : TỔNG QUAN


1.1 Sự phát triển của công trình biển thế giới
   Các loại công trình biển được xây dựng để đáp ứng nhu cầu các hoạt đông
của con người trên biển trong nhiều lĩnh vực bao gồm:

       Thăm dò và khai thác khoáng sản( chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt).
       Nghiên cứu khí tượng và hải văn biển.
       Phục vụ an ninh quốc phòng.
       Đảm bảo hàng hải, phục vụ du lịch…
       Tram phát điện…
   Trong đó chủ yếu là các công trình phục vụ nhu cầu thăm dò và khai thác dầu
khí. Sự phát triển của các loại công trình biển gắn liền với sự phát triển ngành
công nghiệp này. Đầu thế kỷ XIX việc khai thác dầu khí hầu như chỉ diễn ra trên
đất liền, đến năm 1947 công trình biển đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại
vịnh Mexico ở độ sâu 3  6 m nước. Đầu năm 1960 các công trình thiết kế cho
độ sâu nước có kết cấu chủ yếu là kết cấu thép. Từ đó đến nay với sự phát triển
mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cho nên đã có nhiều dạng công trình biển cho các
khu vực nước sâu hơn ra đời.
1.1.1 Công trình biển cố định (Fixed Structures)

       Công trình biển thép (Jacket)
       Công trình biển bê tông trọng lực (Gravity)
       Công trình biển lai giữa bê tông và thép (Hybrid Steel and Concrete): là
          loại có thân bằng thép và đế bằng bê tông cốt thép.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 7/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

   Sử dụng các kết cấu cố định là phương án xây dựng với mục đích làm cho
công trình có chu kỳ dao động nhỏ hơn hẳn vùng tập trung năng lượng sóng.
1.1.1.1 Công trình biển thép( Jacket)
   Là loại công trình được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.Công
nghệ xây dựng công trình loại này đã trải qua một thời gian dài, từ loại kết cấu
nhỏ ở vùng nước nông, đến những công trình lớn ở vùng nước sâu xây dựng ở
biển Bắc và ở vùng vịnh Mexico. Các dàn loại này thường đòi hỏi phải hoạt động
trong vòng 25 năm trở lên. Cho tới nay trên thế giới đã xây dựng được trên 6000
công trình, trong đó có khoảng 4000 chiếc xây dựng ở vùng vịnh Mexico. Trên
thực tế hầu như mọi công nghệ mới sử dụng trong chế tạo và lắp dựng các dàn
đều xuất phát từ vịnh Mexico và vùng biển Bắc. Kết cấu công trình lớn nhất thế
giới hiện nay là dàn Bullwinkle do hãng Shell xây dựng ở vịnh Mexico vào năm
1985 ở vùng nước sâu 1615ft (492m), kết cấu chân đế bằng thép nặng 56000T.
   Nói chung các dàn thép cố định tỏ ra có nhiều ưu điểm về tính an toàn khi
khai thác. Điều này giải thích một phần lý do dàn cố định bằng thép được sử
dụng rộng rãi.
   Xu hướng phát triển của kết cấu công trình biển thép:

       Về dạng kết cấu: Ngày càng lớn với độ sâu nước ngày càng tăng
       Về trọng lượng kết cấu: Ngày càng giảm thiểu trọng lượng nhờ sự phát
          triển các công nghệ chế tạo vật liệu thép có trọng lượng giảm mà độ
          bền tăng cao, phương pháp thiết kế kết cấu nhẹ như thay đổi trong từng
          đoạn với tiết diện thanh biên đứng của kết cấu chân đế và thay đổi tiết
          diện tại các nút là nơi tập trung ứng suất, điều này cho phép giảm trọng
          lượng tổng thể kết cấu.
       Phát triển dàn nhẹ, dàn vệ tinh và kết cấu đỡ đầu giếng: đây là xu
          hướng mới của loại kết cấu Jacket cho phép điển hình hoá kết cấu và

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 8/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                             ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                   đỡ đầu giếng Biển Đông 1

           trang thiết bị, đảm bảo công nghệ đơn giản, tin cậy, giảm trọng lượng,
           giá thành xây dựng…
       Về cọc: xu hướng tăng kích thước các cọc phụ,cọc váy, giảm bớt hoặc
           bỏ các cọc đóng trong ống chính. Điều này làm đơn giản kết cấu tổng
           thể và giảm bớt thời gian thi công trên biển.
       Tăng khả năng thi công của thiết bị đóng cọc.
           Đối với kết cấu thượng tầng: việc xây dựng bộ phận thượng tầng của
           các dàn thường được tổ chức phụ thuộc vào các cấu hình sau:
          + Thượng tầng gồm nhiều khối Block Module.
          + Thượng tầng kiểu bán toàn khối
          + Thượng tầng kiểu toàn khối
          + Thượng tầng kiểu tấm phẳng, kiểu mặt boong
   Công nghệ thượng tầng không cần thiết bị cẩu lắp, đây là một kỹ thuật mới,
lắp trọn kết cấu thượng tầng lên đỉnh kết cấu Jacket mà không cần dùng bất kỳ
một loại cẩu nổi chuyên dụng nào như công nghệ truyền thống. Theo phương
pháp này, việc lắp đặt thượng tầng được thực hiện nhờ một hoặc hai sà lan vận
chuyển thông thường. Nhờ đó giảm được đáng kể thời gian thi công trên biển.
Công nghệ này cũng đã tính đến các điều kiện khác nhau của biển, trọng lượng
thượng tầng…
 1.1.1.2 Công trình biển trọng lực bê tông cốt thép
   Dàn bê tông trọng lực là kết cấu công trình có tiềm năng phát triển mạnh,
thích hợp với vùng nước sâu. Dàn bê tông trọng lực được xây dựng dựa nhờ một
số ưu điểm nổi bật sau:

       Ổn định bằng trọng lượng bản thân của nó theo nguyên lý móng nông
       Tuổi thọ công trình cao
       Tận dụng được nguyên vật liệu địa phương, tiết kiệm thép đặc chủng

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                               PAGE 9/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       Khả năng chống ăn mòn của môi trường biển cao
       Chi phí duy tu bảo dưỡng ít hơn so với công trình biển thép
       Tận dụng được các khoang (xilô) của công trình làm bể chứa
       Khả năng chịu lực tốt, chu kỳ dao động nhỏ, khả năng xuất hiện mỏi ít
   Dàn khoan biển trọng lực đầu tiên là công trình EKOFISKI ở biển Bắc do
công ty DORIS ENGINEERING của Pháp thiết kế và hoàn tất năm 1973 ở độ
sâu 70m nước. Các công trình dàn bê tông trọng lực trên thế giới có độ sâu từ 42
 303m nước, phần lớn được xây dựng ở biển Bắc.
1.1.2 Công trình biển mềm (Compaliant Structures)

       Công trình biển nổi (Floating Structures)
       Công trình biển neo đứng
       Công trình biển trụ mềm
       Công trình biển neo xiên
   Công trình biển mềm là loại công trình được sử dụng vào việc khai thác
những mỏ nhỏ hoặc khai thác ở những độ sâu rất lớn, không kinh tế khi xây dựng
những công trình biển cố định. Công trình loại này có thể sử dụng làm bể chứa
dầu đồng thời làm kết cấu bến cập tàu. Ngày nay các công trình dạng này đã đạt
tới độ sâu hơn 1000m.
   Các công trình biển mềm được thiết kế sao cho chu kỳ dao động riêng vượt
hẳn ra ngoài vùng tập trung năng lượng song
1.1.3 Đường ống biển
   Dùng để vận chuyển các sản phẩm khai thác được từ các giếng về nơi xử lý,
hoặc vận chuyển nước ép vỉa nhằm duy trì áp suất khai thác. Đây là loại hình
đang phát triển mạnh mẽ. Hiện nay công nghệ chế tạo đường ống đã được chuyên
môn hoá rất cao và chiếm một tỷ lệ lớn trong công tác xây dựng các công trình


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 10/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

biển. Các loại đường ống rất đa dạng về chủng loại, chiều dài, kích thước tiết
diện cũng như độ sâu đặt ống ngày càng tăng.                                                  .
1.1.4 Công trình dàn tự nâng Jackup
   Đây là loại công trình biển có khả năng di chuyển được, có thể dùng để thăm
dò, khai thác. Loại công trình này có thể làm việc độc lập hoặc kết hợp cùng các
loại CTB khác nhằm giảm chi phí cho việc xây dựng tại các vùng nước sâu.



1.2 Giới thiệu ngành dầu khí Việt Nam.
   Dầu khí là ngành công nghiệp có tiềm năng phát triển hết sức to lớn và toàn
diện của đất nước. Toàn bộ các hoạt động liên quan đến việc phát hiện, khai thác
và làm gia tăng giá trị của nguồn tài nguyên dầu khí tại Việt Nam được chính phủ
Việt Nam giao nhiệm vụ cho tập đoàn Dầu khi Việt Nam thực hiện.
   Với tiền thân là Tổng cục Dầu khí, Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt
Nam, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
(Petrovietnam) được hình thành theo quyết định số 198/2006/QĐ-TTg ngày
29/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Hện nay với hơn 50 đơn vị thành và các
công ty liên doanh, lực lượng lao động với hơn 22.000 người và doanh thu 2006
đạt 174.300 tỷ đồng (khoảng 11 tỷ đô la Mỹ), Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoạt
động trong lĩnh vực dầu khí và các lĩnh vực khác không chỉ ở lãnh thổ Việt Nam
mà còn cả ở nước ngoài.
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển tập đoàn dầu khí Việt Nam
       1961 - Đoàn Địa chất 36 thuộc Tổng cục Địa chất được thành lập để
          thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, thăm dò dầu khí tại Việt Nam
       1969 - Đoàn Địa chất 36 được tổ chức lại và đổi tên thành Liên đoàn
          Địa chất 36.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 11/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       1975 - Tổng cục Dầu khí Việt Nam được thành lập trên cơ sở Liên đoàn
          địa chất 36 và Vụ Dầu khí thuộc Tổng cục Hoá chất
       1977 - Công ty Dầu khí Việt Nam (Vietnam Oil & Gas Company –
          Petrovietnam) trực thuộc Tổng cục Dầu khí Việt Nam được thành lập
          để thực hiện nhiệm vụ hợp tác với các công ty nước ngoài trong lĩnh
          vực thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam.
       4/1990 - Tổng cục Dầu khí Việt Nam được sát nhập vào Bộ Công
          nghiệp nặng.
       6/1990 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (Vietnam Oil & Gas
          Corporation – Petrovietnam) được tổ chức lại trên cơ sở các đơn vị cũ
          của Tổng cục Dầu khí Việt Nam.
       5/1992 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam tách khỏi Bộ Công nghiệp
          nặng và trực thuộc Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, trở
          thành công ty dầu khí quốc gia với tên giao dịch quốc tế là
          Petrovietnam.
       5/1995 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ
          nước CHXHCN Việt Nam quyết định là Tổng công ty Nhà nước với tên
          giao dịch quốc tế là Petrovietnam.
       8/2006 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ
          nước CHXHCN Việt Nam quyết định là Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu
          khí Việt Nam (gọi là Tập đoàn dầu khí Việt Nam) theo Quyết định số
          199/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2006. Tên giao dịch quốc tế:
          VIETNAM OIL AND GAS GROUP; gọi tắt là PETROVIETNAM.
1.2.2 Các hoạt động kinh doanh của tập đoàn dầu khí Việt Nam.
       Nghiên cứu, tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, tàng trữ, vận
          chuyển dầu khí làm dịch vụ về dầu khí;


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 12/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị dầu khí, sảm phẩm dầu khí, hoá dầu;
       Kinh doanh và phân phối các sản phẩm dầu, khí, các nguyên liệu hóa
          phẩm dầu khí;
       Khảo sát, thiết kế, xây dựng, khai thác, sửa chữa các công trình, phương
          tiện phục vụ dầu khí, dân dụng;
       Tư vấn đầu tư xây dựng, thiết kế các công trình, phương tiện phục vụ
          dầu khí, dân dụng; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
       Đầu tư kinh doanh bất động sản;
       Đầu tư kinh doanh điện;
       Hoạt động tài chính, chứng khoán, ngân hàng; bảo hiểm;
       Đào tạo, cung ứng nhân lực dầu khí, xuất khẩu lao động;
       Kinh doanh khách sạn, du lịch, văn phòng giao dịch
1.2.3 Các mục tiêu hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam.
   Mục tiêu chiến lược của Tập đoàn: “Phát triển ngành Dầu khí trở thành một
ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, đồng bộ, bao gồm tìm kiếm thăm dò, khai
thác, vận chuyển, chế biến, tàng trữ, phân phối, dịch vụ và xuất, nhập khẩu. Xây
dựng Tập đoàn Dầu khí mạnh, kinh doanh đa ngành trong nước và quốc tế.”
   Các mục tiêu cụ thể là:

       Đẩy mạnh đầu tư công tác tìm kiếm thăm dò, gia tăng trữ lượng có thể
          khai thác một cách hợp lý, ưu tiên các vùng khó khăn. Phấn đấu gia
          tăng trữ lượng dầu khí hàng năm đạt 35-40 triệu tấn dầu quy đổi.
       Khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên dầu
          khí trong nước để sử dụng lâu dài; đồng thời tích cực mở rộng hoạt
          động khai thác dầu khí ở nước ngoài. Phấn đấu khai thác 25-38 triệu tấn
          quy dầu/năm trong đó khai thác dầu thô giữ ổn định ở mức 18-20 triệu
          tấn/năm và khai thác khí 6-17 tỷ m3/năm.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 13/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       Tích cực phát triển thị trường tiêu thụ khí trong nước, sử dụng khí tiết
          kiệm, hiệu quả kinh tế cao. Xây dựng và vận hành an toàn hệ thống
          đường ống dẫn khí quốc gia; sẵn sàng kết nối với đường ống dẫn khí
          khu vực Đông Nam Á phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu khí. Sản
          xuất 10-15% tổng sản lượng điện của cả nước.
       Tích cực thu hút đầu tư của mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là đầu tư từ
          nước ngoài để phát triển nhanh công nghiệp chế biến dầu khí. Kết hợp
          có hiệu quả giữa các công trình lọc, hoá dầu, chế biến khí để tạo ra
          được các sản phẩm cần thiết phục vụ nhu cầu của thị trường ở trong
          nước và làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.
       Tích cực thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế, tăng nhanh tỷ trọng
          doanh thu từ dịch vụ.
       Tăng cường phát triển tiềm lực khoa học công nghệ, đầu tư trang thiết
          bị hiện đại để hiện đại hoá nhanh ngành Dầu khí; xây dựng lực lượng
          quản lý cán bộ, công nhân dầu khí mạnh cả về chất và lượng để điều
          hành các hoạt động dầu khí cả ở trong nước và ở nước ngoài.


1.3 Số liệu đầu vào phục vụ thiết kế và thi công
1.3.1 Nhiệm vụ thiết kế
   Nhiệm vụ : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1.
1.3.2 Giới thiệu về dàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1
   Dự án Biển Đông 1 bao gồm trong đó có mỏ khí Hải Thạch và mỏ khí Mộc
Tinh cách bờ biển Việt Nam khoảng 340km về phía nam. Độ sâu nước tại mỏ khí
Mộc Tinh từ 114m đến 118m , còn độ sâu nước của mỏ Hải Thạch là từ 130m
đến 145m. Cả 2 mỏ khí Hải Thạch và Mộc Tinh đều thuộc bể Nam Côn Sơn. Sau
khi khai thác sản phẩm được đưa về đất liền để xử lý qua hệ thống đường ống


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 14/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

Nam Côn Sơn. Giàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1 là một công trình thuộc dự án
Biển Đông 1 được xây dựng tại mỏ khí Hải Thạch.


1.3.3 Số liệu thượng tầng
   Trọng lượng thượng tầng : 1064 T
   Chức năng : dàn đầu giếng
   Số lượng đầu giếng : 16 đầu giếng
1.3.4 Số liệu điều kiện môi trường
1.3.4.1 Điều kiện khí tượng hải văn, địa chất công trình
      Công trình được xây dựng ở ngoài khơi thềm lục địa Việt Nam, thuộc bể
Nam Côn Sơn, tại toạ độ 07°20’40’’ Bắc và 108°18’43’’Đông, có độ sâu nước
132.7m.
1.3.4.1.1. Số liệu khí tượng hải văn
      + Gió:
      Số liệu gió được cho trong bảng dưới:
          DIRECTION          Ws1hr     Ws10min Ws1min                Ws3sec
             (from)          (m/s)        (m/s)   (m/s)              (m/s)
                                       1-year
              North              15.2        16.3    17.8                 19.6
            North-east           15.8        17.0    18.5                 20.4
               East              15.4        16.5    17.9                 19.8
            South-east            9.7        10.3    11.1                 12.1
              South              10.9        11.6    12.5                 13.6
            South-west           13.6        14.5    15.7                 17.3
              West               12.6        13.4    14.5                 16.0
            North-west           14.2        15.3    16.6                 18.3
                                      10-years
              North              17.9        19.3    21.1                 23.4
            North-east           18.3        19.7    21.5                 23.9
              East               17.7        19.1    20.9                 23.2
            South-east           14.2        15.2    16.5                 18.2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 15/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

              South              13.6      14.6       15.8      17.4
            South-west           15.7      16.8       18.3      20.2
              West               15.7      16.9       18.3      20.3
            North-west           16.5      17.7       19.3      21.4
                                    50-years
              North           20.5         22.2       24.4      27.2
            North-east        20.5         22.2       24.4      27.2
               East           19.4         20.9       22.9      25.6
            South-east        17.2         18.5       20.2      22.4
              South           16.5         17.8       19.4      21.5
            South-west        17.1         18.4       20.1      22.3
              West            19.0         20.6       22.5      25.1
            North-west        19.0         20.6       22.5      25.1
                                   100-years
              North           21.6         23.4       25.8      28.8
            North-east        21.6         23.4       25.8      28.8
               East           20.1         21.7       23.8      26.6
            South-east        18.5         19.9       21.8      24.3
              South           17.8         19.2       20.9      23.3
            South-west        17.7         19.1       20.9      23.2
              West            20.5         22.2       24.3      27.2
            North-west        20.5         22.2       24.3      27.2
                                  1000-years
              North           30.0         33.0       36.9      41.9
            North-east        30.0         33.0       36.9      41.9
               East           27.1         29.7       33.0      37.4
            South-east        27.1         29.7       33.0      37.3
              South           26.0         28.5       31.6      35.7
            South-west        25.0         27.3       30.3      34.1
              West            30.0         33.0       36.9      41.9
            North-west        30.0         33.0       36.9      41.9
               Bảng 2.1 Báng số liệu gió ở độ cao 10m trên MNTB
      + Sóng:
      Số liệu sóng cho bảng dưới:
DIRECTIO Hs Tz               Tp Hc Hma Thmaxlo Thmaxmi Thmaxhig
 N (from) (m) (s)            (s) (m) x (m)  w (s) d (s)  h (s)
                                     1-year

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 16/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                             ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                   đỡ đầu giếng Biển Đông 1

   North         4.1 6.7     9.5   5.2      8.5        8.4               9.5             10.4
                             10.
North-east         5   7.1     2   6.4      10.4         9             10.2              11.2
   East          2.4   5.6   7.9   3.1       5.1         7                8               8.7
South-east       1.7   4.9     7   2.2       3.5       6.2                7               7.7
  South          1.7   4.9   7.1   2.2       3.6       6.2              7.1               7.7
South-west         3     6   8.5   3.9       6.3       7.6              8.6               9.4
  West           2.6   5.6   8.1   3.3       5.3       7.1              8.1               8.8
North-west       2.3   5.5   7.8     3       4.8       6.9              7.8               8.5
                                         10-years
                             10.
  North          6.1   7.7     9   7.9      12.8       9.7               11                12
North-east       6.3   7.7    11   8.1      13.1       9.8             11.1              12.1
   East          4.1   6.7   9.5   5.3       8.6       8.4              9.6              10.4
South-east       2.9   5.9   8.4   3.7         6       7.5              8.5               9.2
  South            3     6   8.5   3.8       6.2       7.5              8.6               9.3
South-west       3.8   6.5   9.3   4.9       7.9       8.2              9.3              10.1
  West           3.2   6.1   8.7   4.1       6.7       7.7              8.8               9.6
North-west       3.9   6.5   9.3     5       8.1       8.3              9.4              10.2
                                         50-years
                             11.
   North         7.4 8.2       6   9.4     15.3       10.3             11.7              12.8
                             11.
 North-east      7.4 8.2       6   9.4     15.3       10.3             11.7              12.8
                             10.
    East         5.3   7.3     4   6.8       11        9.2             10.4              11.4
 South-east      3.7   6.4   9.2   4.8      7.8        8.1              9.2              10.1
   South         3.8   6.5   9.3   4.9        8        8.2              9.3              10.2
 South-west      4.4   6.8   9.8   5.7      9.3        8.7              9.8              10.7
   West          3.8   6.5   9.2   4.8      7.8        8.2              9.3              10.1
                             10.
North-west         5 7.1       2   6.4 10.3               9            10.2              11.1
                                      100-years
                             11.   10.
   North         7.9 8.4       9     1 16.4           10.6               12              13.1
                             11.   10.
 North-east      7.9 8.4       9     1 16.4           10.6               12              13.1
                             10.
    East         5.8 7.5       7   7.4     12.1        9.5             10.8              11.7

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                               PAGE 17/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                               ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                     đỡ đầu giếng Biển Đông 1

 South-east        4.1 6.6    9.5     5.2    8.5         8.4               9.5             10.4
   South           4.2 6.7    9.6     5.4    8.7         8.5               9.6             10.5
                              10.
 South-west        4.9 7.1      1     6.2   10.1         8.9             10.1              11.1
   West            4.1 6.7    9.5     5.3    8.6         8.4              9.6              10.4
                              10.
North-west         5.4 7.3      5       7 11.3           9.3             10.5              11.5
                                       10000-years
                   11.        13.     14.
   North             4 9.5      5       5 23.6            12             13.6              14.8
                   11.        13.     14.
 North-east          4 9.5      5       5 23.6            12             13.6              14.8
                              12.     11.
    East           9.1 8.8      6       7    19         11.1             12.6              13.8
                              11.
 South-east        6.4 7.8      1     8.2   13.4         9.8             11.2              12.2
                              11.
    South          6.6 7.9      2     8.5   13.8         9.9             11.3              12.3
                              11.
 South-west        7.7 8.3      8     9.8     16        10.5             11.9                13
                              11.
    West           6.5 7.8      2     8.3   13.5         9.9             11.2              12.2
                              12.
North-west         8.6 8.6      3     11 17.8           10.9             12.3              13.5
                                    Bảng 2.2 Bảng số liệu sóng
      + Dòng chảy
      Số liệu dòng chảy cho dưới bảng sau:
DEPTH                        CStot (cm/s) DIRECTION (towards)
 (m)          N      NE        E       SE      S    SW      W                      NW
                                      1-year
      0.2     62       86        82       93   123    125     96                        60
      0.9     62       86        82       92   117    121     96                        60
      2.1     64       85        83       94   115    120     96                        59
      4.9     63       83        81       95   111    116     94                        52
     10.3     65       81        77       97   108    113     92                        49
     18.5     63       79        64       98   102    108     81                        51
     45.1     53       74        54       77   100    105     42                        49
       55     61       77        62       81   101    101     45                        57

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                 PAGE 18/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

     67.4     66       68       57      78      89       88             35           63
     82.9     32       45       70      76      76       77             34           32
                                    10-years
      0.2     70       98      93      106     139     142            109            68
      0.9     70       97      93      105     133     137            108            68
      2.1     72       97      94      107     131     136            109            67
      4.9     71       94      92      107     126     131            106            59
     10.3     74       92      88      111     123     129            105            56
     18.5     71       90      73      111     116     123             92            58
     45.1     60       83      61       86     112     118             47            56
       55     68       86      69       90     113     113             50            64
     67.4     74       76      63       87      99       98            39            70
     82.9     37       52      81       87      88       89            40            37
                                    50-years
      0.2     76      105     100      114     150     152            118            73
      0.9     76      105     100      113     143     148            117            73
      2.1     78      104     101      115     141     147            117            72
      4.9     77      101      99      116     135     142            115            63
     10.3     79      100      95      119     132     139            113            60
     18.5     77       97      78      120     125     132             99            62
     45.1     64       89      65       92     120     127             51            59
       55     73       92      74       96     121     121             54            68
     67.4     78       81      67       92     105     104             41            75
     82.9     40       57      89       95      96       97            43            41
                                   100-years
      0.2     78      108     103      117     154     157            121            75
      0.9     78      108     103      116     147     152            120            75
      2.1     80      107     104      118     145     151            121            74
      4.9     79      104     102      119     139     146            118            65
     10.3     82      103      98      123     136     143            117            62
     18.5     79       99      80      123     128     136            102            64
     45.1     65       91      67       95     123     130             52            61
       55     75       94      76       99     124     124             55            70
     67.4     80       83      69       95     108     106             43            76
     82.9     42       59      92       98      99     100             45            42
                             Bảng 2.3 Bảng số liệu dòng chảy
      + Hà bám
      - Từ mực nước dao động đến độ sâu 40m: dày 70mm

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 19/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                 ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                       đỡ đầu giếng Biển Đông 1

      - Từ độ sâu 40m đến đáy: dày 50mm
      + Mực nước biển
      - Mực nước trung bình (MNTB) là MSL = 133.85 m
      - Biên độ triều cao nhất (H.A.T) so với MNTB: +0,94 m
      - Biên độ triều thấp nhất (L.A.T) so với MNTB: -1,36 m
      - Mực nước dâng do bão so với MNTB: +0,13 m
1.3.4.1.2. Số liệu địa chất công trình


      Số liệu địa chất tại nơi xây dựng công trình được cho dưới bảng sau:
                 Bề Chiều          Trọng    Góc   Sức   Sức  E50 50
                dày  sâu           lượng    ma kháng kháng (kPa) (%)
        Tên    trung (m)            riêng   sát cắt Su mũi
STT
        lớp     bình                trong  trong (kPa) (kPa)
                (m)                 nước     
                                 w(kN/m3) (độ)
        Cát                                             0
  1              5.5      5.5         9      20
         rời                                            396
        Cát
                                                                      594 
  2      hạt     9.5      15         9.8           25
                                                                      1711
       trung
        Cát
         hạt
                                                                       2852
       trung
  3               1       16         9.8           30                   
        đến
                                                                       3048
         hạt
        mịn
        Sét
  4      rất      2       18         9.5                    180        1620
       cứng
        Cát                                                            2057
  5      hạt      6       24         9.5           25                   
       trung                                                           2741
        Sét                                                            1440
  6      rất      9       33         9.5                    170         
       cứng                                                            1620


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                   PAGE 20/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                 ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                       đỡ đầu giếng Biển Đông 1

        Cát
  7      hạt      7       40         9.5           25                  2900
       trung
        Cát
  8               6       46         9.5           25       130        2900
         rời
        Sét
  9      rất     2.2     48.2         10                    130        1170
       cứng
        Sét
       cứng
                                                           75        675 
 10     đến      8.3     56.5         10                                           5476       0.5
                                                           120        1080
         rất
       cứng
        Sét
 11      rất    10.5      68         9.7                    120        1080        5929       0.5
       cứng
        Sét                                                            1080
                                                          120 
 12      rất     11       79         9.6                                         19714       0.5
                                                           145
       cứng                                                            1305
        Cát
 13      hạt     30      109        10.2           30                  4800       28800       0.5
        mịn
        Sét                                                            1350
 14      rất     26      135         9.5                    170                  21556       0.5
       cứng                                                            1530
        Cát
 15      hạt     15      150         9.8           30                  4800
        mịn
                                  Bảng 2.4 Số liệu địa chất


1.3.5 Mặt bằng và các thiết bị thi công

 Mặt bằng bãi lắp ráp
   Tổng diện tích của khu cảng là 71200 m2
   Diện tích khu vực chế tạo là 66000 m2.
   Áp lực nền cho phép 35 T/m2.
   Đặc trưng phân đoạn 14-17 của cảng

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                   PAGE 21/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       - Chiều dài : 200m
       - Bề rộng : 26,1m
       - Cao trình đỉnh đê : +28m
       - Mực nước thấp nhất : -2,24m
       - Mực nước đáy cảng :-12m
    + Cường độ nền bãi lắp ráp R=6kG/cm2
    +Đường trượt chịu được áp lực P=120T/m
  Các loại máy móc phục vụ thi công
   Các loại cẩu xích tự hành DEMAG do Đức sản xuất.
    + Loại CC-2000:
     - Chiều dài cần 72m: 01 chiếc.
     - Chiều dài cần 60 m: 01 chiếc.
     - Chiều dài cần 36 m: 02 chiếc.
     - Sức nâng lớn nhất: 300T ứng với tầm với 18m.
   Các loại máy nâng hạ có sức nâng khác nhau, các loại xe kéo móc với tải
trọng khác nhau.
    Các loại xe ô tô tải trọng 5T, 10T, 12T, ..., các loại thiết bị phục vụ bơm trám
xi măng.
   Các loại phương tiện phục vụ hạ thủy, vận chuyển, đánh chìm khối chân đế.
   Các loại tàu kéo chuyên dụng phục vụ công tác vận chuyển trên biển
   Các loại thiết bị định tâm cọc và đóng cọc.




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 22/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1




      CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHÂN ĐẾ
2.1. Cơ sở, nguyên tắc xây dựng phương án
      Việc đầu tiên cần phải làm khi xây dựng phương án kết cấu là từ số liệu
đầu vào ta phải xác định được lý thuyết sóng tính toán, hướng đặt công trình, và
chiều cao công trình
    Xác định lý thuyết sóng tính toán

      Theo số liệu đã cho có:

      - Độ sâu nước:                 d = 132.7 m
      - Chiều cao sóng:              H = 16,4 m
      - Chu kỳ sóng:                 T = 12 s
      - Chu kỳ xuất hiện của sóng: Tapp = 12,9 s
Suy ra:
                       H/(gTapp2) = 0,010; d/(gTapp2) = 0,0674
      Tra đồ thị 2.3.1-3 tiêu chuẩn API RP 2A xác định được lý thuyết sóng
Stokes 5.
    Xác định hướng đặt công trình
      Hướng đặt công trình phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
      + Hướng tải trọng môi trường cực hạn.
      + Chức năng chính của giàn
      + Thuận lợi cho việc bố trí giá cập tàu để giảm tối đa tải trọng do môi
trường tác động khi cập tàu hoặc tác động trực tiếp lên giá cập tàu.
      + Sơ đồ quy hoạch của cụm mỏ (các dàn đã xây dựng và dự kiến các dàn
sẽ xây dựng).
      Trong khuôn khổ đồ án này ta chỉ xét đến yếu tố tải trọng môi trường để
xác định hướng đặt công trình. Từ các số liệu môi trường, nhận thấy sóng (nhân
tố ngoại lực chính) theo hướng Đông - Bắc có chiều cao sóng lớn nhất.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 23/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                      đỡ đầu giếng Biển Đông 1

      Do đó ta sẽ chọn hướng đặt công trình như sau:




    Xác định chiều cao KCĐ
      Chiều cao KCĐ được xác định như sau:
                HKCĐ = d + Hđỉnh sóng + Htriều + Hnước dâng + Htĩnh không.

      Trong đó:
    Hđỉnh sóng = µ.Hmax = 0,7 x 16,4 = 11,48m. (tính theo lý thuyết sóng Stokes
      bậc 5 thì µ = 0,6  0,75).
    Htriều = +0,94m.
    Hnước dâng = +0,13m.
    Htĩnh không là độ tĩnh không của công trình, là khoảng cách từ đỉnh sóng lớn
      nhất tới mép dưới của sàn thượng tầng. Theo tiêu chuẩn API RP 2A WSD
      thì Δo ≥ 1,5m.
    d là độ sâu nước tại vị trí xây dựng công trình d = 132.7 m
          Thay các giá trị vào biểu thức trên ta xác định được:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                  PAGE 24/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                       ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                             đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       Suy ra: HKCĐ = 132.7 + 11,48 + 0,94 + 0,13 + 1,5= 146,75 m.
       Chọn HKCĐ = 147 m.
2.1.1. Cơ sở xây dựng phương án
       Đối với mỗi công trình, việc phân tích lựa chọn phương án kết cấu phải
dựa vào các yêu cầu có mối quan hệ tương tác với nhau rất chặt chẽ.

                                           SỐ LIỆU ĐẦU VÀO



          SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG                                     SỐ LIỆU CÔNG TRÌNH
     - Độ sâu nước thiết kế                                - Quy mô và chức năng của thượng
     - Các loại tải trọng môi trường tác                   tầng
     động lên công trình                                   - Khả năng và điều kiện thi công công
     - Điều kiện địa chất                                  trình




                                    XÂY DỰNG SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN



   YÊU CẦU KỸ                 YÊU CẦU VỀ THI          YÊU CẦU CÔNG                YÊU CẦU KINH
     THUẬT                        CÔNG                 NGHỆ, CHỨC                          TẾ
                                                      NĂNG THƯỢNG                - Giảm chi phí về
                                                            TẦNG                 vật liệu
 - Phù hợpvới đk môi          - Chọn được đơn vị     - Đảm bảo đỡ đầu            - Giảm tối đa thời
 trường                       có khả năng thi công   giếng                       gian thi công trên
 - Đảm bảo độ bền,            công trình             - Giàn Jackup có thể        biển
 ổn định và tuổi thọ          - Thời gian thi công   cập để khai thác            - Tận dụng các trang
 công trình                   là thuận lợi nhất      - Vận chuyển sản            thiết bị thi công sẵn
                                                     phẩm dễ dàng                có.




                                   ĐƯA RA CÁC TIÊU CHÍ THIẾT KẾ




2.1.2. Nguyên tắc xây dựng phương án
       Sau khi đã có cơ sở và đưa ra các tiêu chí thiết kế, để xây dựng được
phương án kết cấu phù hợp nhất với các số liệu đầu vào, người thiết kế cần phải
tuân theo một số nguyên tắc nhất định theo sơ đồ sau:


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                         PAGE 25/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                    ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                          đỡ đầu giếng Biển Đông 1


                                     CÁC TIÊU CHÍ THIẾT KẾ




      NGUYÊN TẮC CẤU TẠO PANEL                       NGUYÊN TẮC CẤU TẠO DIAFRAGM
  - Điều kiện môi trường, địa chất
  - Cơ cấu truyền lực các loại thanh xiên          - Chức năng của giàn
  - Độ ổn định của công trình                      - Thiết kế sàn công tác và sàn chống lún




      NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN KÍCH                           NGUYÊN TẮC CẤU TẠO NÚT
   THƯỚC CÁC CẤU KIỆN CHÍNH CỦA
                   KẾT CẤU
  - Điều kiện bền, ổn định của công trình          - Các dạng nút cơ bản trong công trình biển
  - Điều kiện chống chọc thủng trong thanh         bằng thép
  chủ                                              - Góc giới hạn giữa các ống để đảm bảo điều
  - Điều kiện độ mảnh                              kiện chịu lực và thi công hàn
  - Điều kiện chịu áp lực thuỷ tĩnh




                               ĐƯA RA CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                       PAGE 26/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                    ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                          đỡ đầu giếng Biển Đông 1

2.2. Lựa chọn phương án kết cấu
       Các bước xây dựng phương án để đi đên quyết định lựa chọn phương án
được cho trong sơ đồ sau:

                          THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƯA RA




   XÁC ĐỊNH CÁC            DỰ KIẾN PHƯƠNG            TÍNH TOÁN               KIỂM TRA CÁC
  KÍCH THƯỚC CƠ              ÁN THI CÔNG             TỔNG THỂ               CẤU KIỆN CHÍNH
    BẢN CỦA KCĐ
 - Kích thước đỉnh        - Thi công trên bờ      - Tính toán dao           - Kiểm tra điều kiện
 công trình               - Thi công hạ thuỷ      động riêng và đánh        bền của các phần tử
 - Chiều cao công trình   - Thi công vận chuyển   giá ảnh hưởng động        ống
 - Cao độ giá cập tàu     - Thi công đánh chìm    - Tính toán nội lực,      - Kiểm tra chọc thủng
 - Cao độ các Diafragm    - Thi công đóng cọc     chuyển vị,                tại các nút
 - Hình dáng Panel và     - Thi công rỡ bỏ        - Kiểm tra ổn định        - Đánh giá lại sức chịu
 Diafragm                                         tổng thể                  tải của cọc
 - Chọn tiết diện ống                             - Kiểm tra chuyển vị
 theo độ mảnh                                     cho phép
 - Vật liệu sử dụng                               - Tính lún công trình




                                PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN


                                     ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ


                             LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ




2.2.1. Lựa chọn phương án kiến trúc KCĐ




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                      PAGE 27/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                        ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                              đỡ đầu giếng Biển Đông 1

                            25000                                                   15240


 EL (+) 7.6                                        EL (+) 7.6




 EL (-)10                                          EL (-)10




 EL (-) 32                                         EL (-) 32




 EL (-) 63                                         EL (-) 63




 EL (-) 104                                        EL (-) 104




 EL (-) 131                                        EL (-) 131


                    26550           26550                                 27692               27692
                            53100                                                   55384




2.2.2. Lựa chọn phương án kết cấu Panel
             Nguyên tắc lựa chọn kết cấu panel phụ thuộc trực tiếp vào các điều kiện
môi trường, cơ cấu truyền lực của các thanh xiên. Một số dạng thanh xiên trong
panel điển hình được cho dưới bảng sau:
                                                                     Xiên         Xiên         Xiên
 Đặc điểm                                       Kiểu
                                                                    chữ X         chữ K         đơn
 - Giảm khối lượng kết cấu                                                                       X

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                            PAGE 28/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

 - Chịu tải trọng đứng tốt                                              X
 - Chịu tải trọng ngang tốt                                X
 - Mômen uốn do lệch tâm tại nút lớn                                    X
 - Bậc siêu tĩnh lớn, làm chậm phá huỷ luỹ tiến            X
 - Thiết kế cho công trình ở độ sâu nước lớn               X
 - Số lượng mối hàn ít                                                               X
 - Tăng độ ổn định cho công trình tốt nhất                 X


      Chức năng của giàn là quản lý đầu giếng vì vậy ta thiết kế khối chân đế
phải có 4 mặt đầu nghiêng thì vẫn phải có nơi lắp đặt giá cập tầu thẳng để giàn
Jackup có thể cập vào dễ dàng để khai thác dầu khí. Công trình được xây dựng tại
độ sâu nước 132.7m nên trọng lượng công trình rất lớn, phải dùng đường trượt để
vận chuyển KCĐ ra mép cảng. Vì công trình có 4 mặt đều nghiêng nên ta phải
thiết kế thêm 2 đường ống song song . Ta quyết định chọn khoảng cách 2 ống
dùng để kéo trượt trên mặt Panel là 18m (bằng khoảng cách 2 đường trượt của
bãi lắp ráp PTSC)
      Thiết kế các thanh xiên trong Panel kiểu chữ X để tăng khả năng chịu lực
cho kết cấu, làm giảm mômen uốn do độ lệch tâm gây ra. Dưới đây là thiết kế sơ
bộ 2 mặt Panel chính của KCĐ.




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 29/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                       ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                             đỡ đầu giếng Biển Đông 1

                            25000                                                   15240


 EL (+) 7.6                                        EL (+) 7.6




 EL (-)10                                          EL (-)10




 EL (-) 32                                         EL (-) 32




 EL (-) 63                                         EL (-) 63




 EL (-) 104                                        EL (-) 104




 EL (-) 131                                        EL (-) 131


                    26550           26550                                 27692              27692
                            53100                                                   55384




2.2.3. Lựa chọn phương án kết cấu Diafragm
             Diafragm thiết kế để làm nhiệm vụ chống xoắn cho công trình, đỡ hệ thống
ống Conductor đảm bảo các ống này không bị gãy trong quá trình thi công và sử
dụng, phụ thuộc vào số ống Conductor cho trước. Nhiệm cụ là thiết kế giàn đỡ 16
đầu giếng. Diafragm còn có tác dụng làm tăng độ cứng tổng thể công trình.Vì vậy
ta quyết định phương án kết cấu Diafragm với cao độ và hính dáng như sau:


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                         PAGE 30/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       Dựa vào chiều cao công trình, góc hợp bởi giữa các thanh từ 300 ÷ 600 mà
ta xác định được cao trình Diafragm như sau:
                 DIAFRAGM                  CAO TRÌNH (mm)
                DIAFRAGM 1                EL (+)7600
                DIAFRAGM 2                EL (-)10000
                DIAFRAGM 3                EL (-)32000
                DIAFRAGM 4                EL (-)63000
                DIAFRAGM 5                EL (-)104000
                DIAFRAGM 6                EL (-)131000


                                                   16034                 13311


       7765     6572    6572   5038
                                           10731
8297




                                           10731
8297




              DIAFRAGM 1                                DIAFRAGM 2
                 EL (+)7.6                                 EL (-)10




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 31/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                 ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                       đỡ đầu giếng Biển Đông 1

                                                      20362                 19269




                                                                                            9057
     14824        6510     12279




                                       4772
                                       9000




                                                                                            18000
                                       9000




                                                                                            9057
                                       4772

             DIAFRAGM 3                                        DIAFRAGM 4
                EL (-)32                                          EL (-)63



                                                              32890                 19881

        27872                  19674




                                                                                                    18457
                                              14725




                                                                                                    18000
                                              18000




                                                                                                    18457
                                              14725




                 DIAFRAGM 5                                           DIAFRAGM 6
                   EL (-)104                                            EL (-)131




2.2.4. Lựa chọn phương án kết cấu móng và cọc
       Do công trình xây dựng ở độ sâu nước 132.7m là rất lớn, nếu thiết kế cọc
lồng trong ống chính thì chiều dài và khối lượng cọc sẽ khá lớn, vì vậy ta quyết



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                    PAGE 32/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

định sử dụng cọc váy để giữ ổn định công trình và làm giảm khối lượng cọc đáng
kể. Mỗi cụm cọc có 2 cọc được bố trí như hình dưới.
      Liên kết giữa cọc với ống chính là các mối hàn và các bản mã bằng thép,
đảm bảo khả năng truyền lực.
      Trong thiết kế không có Diafragm sát mặt đáy biển, ta thiết kế sàn chống
lún tại chân các cụm váy.
        Cao độ của váy cọc từ EL (-) 122450 xuống EL (-) 132700




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 33/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                  ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                        đỡ đầu giếng Biển Đông 1




2.2.5. Lựa chọn tiết diện ống
       Việc chọn các thanh trong kết cấu công trình biển thép phải đảm bảo được
ổn định cục bộ và ổn định tổng thể dưới điều kiện môi trường khai thác và điều
kiện môi trường cực hạn. Đối với các phần tử kết cấu dạng ống, chọn theo độ
mảnh cho phép (theo quy phạm API RP 2A-WSP, 20th, Edition, 1993)
                                          k.Ltt
                                     λ          λ 
                                            r
    λ là độ mảnh cho phép của phần tử.
    Ltt là chiều dài tính toán của phần tử. Theo tiêu chuẩn API RP 2A WSD
mục 3.3.1.d và 3.3.1.e thì Ltt sẽ được tính bằng chiều dài thực nhân với hệ số Cm (
hệ số kể đến hiện tượng uốn dọc). Ở đây chọn Cm = 0,85.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                    PAGE 34/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                              ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                    đỡ đầu giếng Biển Đông 1

    k là hệ số phụ thuộc vào liên kết ở hai đầu thanh.
                                                   J
    r là bán kính quán tính của tiết diện, r       , Với J và A lần lượt là mômen
                                                   A
quán tính và diện tích mặt cắt ngang của ống.
      Lựa chọn ống chính có tiết diện thay đổi là 2500x45 và 1700x45. Sử
dụng cone chuyển tiếp tại nơi thay đổi tiết diện để tránh xảy ra ứng suất cục bộ.
      Độ mảnh cho phép của các thanh ống được quy định như sau:

                           Loại           Độ mảnh cho phép
                           Ống                100120
                           Ống                 6080
                           Ống                 6080


      Hệ số quy đổi chiều dài k được xác định như trong bảng sau:

                              Loại phần            Hệ số k
                              Ống chính và            1,0
                              Ống giằng               0.8
                              Ống chéo                0.8
                              Ống ngang               0.8

      Lựa chọn ống váy cho cọc váy tiết diện là 2375x40
      Lựa chọn tiêt diện cọc là 2032x40
      Dưới đây là bảng thống kê đầy đủ các loại tiết diện sử dụng để thiết kế.




                  Tiết Diện       Vật Liệu         Hình Dáng
                  X1000X20        API Grade 5L X52 Hình Ống
                  X1000X25        API Grade 5L X53 Hình Ống
                  X1000X30        API Grade 5L X54 Hình Ống
                  X1250X25        API Grade 5L X55 Hình Ống

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                PAGE 35/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1


                  X1250X32        API Grade 5L X56 Hình Ống
                  X1700X38        API Grade 5L X57 Hình Ống
                  X1700X45        API Grade 5L X58 Hình Ống
                  X1700X50        API Grade 5L X59 Hình Ống
                  X2032X40        API Grade 5L X60 Hình Ống
                  X2375X40        API Grade 5L X61 Hình Ống
                  X2500X45        API Grade 5L X62 Hình Ống
                  X457X12.7       API Grade 5L X63 Hình Ống
                  X508X12.7       API Grade 5L X64 Hình Ống
                  X508X19.05      API Grade 5L X65 Hình Ống
                  X508X25.4       API Grade 5L X66 Hình Ống
                  X609.6X12.7     API Grade 5L X67 Hình Ống
                  X610X19.05      API Grade 5L X68 Hình Ống
                  X660.4X12.7     API Grade 5L X69 Hình Ống
                  X660X25.4       API Grade 5L X70 Hình Ống
                  X762X15.9       API Grade 5L X71 Hình Ống
                  X762X20         API Grade 5L X72 Hình Ống
                  X762X25         API Grade 5L X73 Hình Ống
                  X800X20         API Grade 5L X74 Hình Ống
                  X800X25         API Grade 5L X75 Hình Ống
                  X800X40         API Grade 5L X76 Hình Ống
                  X812.8X15.9     API Grade 5L X77 Hình Ống
                  X863.6X19.1     API Grade 5L X78 Hình Ống
                  X900X20         API Grade 5L X79 Hình Ống
                  X900X25         API Grade 5L X80 Hình Ống
                  X900X30         API Grade 5L X81 Hình Ống
                  cone            API Grade 5L X82 Chóp cụt




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 36/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                             ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                   đỡ đầu giếng Biển Đông 1




             CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ KỸ THUẬT KHỐI CHÂN ĐẾ
A.THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KẾT CẤU
I.TÍNH TOÁN KẾT CẤU


I.1 Tính toán dao động riêng
       Việc tính toán dao động riêng của công trình nhằm mục đích đánh giá
          sự ảnh hưởng động do tải trọng môi trường tác dụng lên công trình.
       Do công trình biển làm việc trong môi trường khắc nghiệt, chịu tác
          động của môi trường có bản chất động, nên việc tính toán lực tĩnh sẽ
          không chính xác để đánh giá phản ứng của công trình. Vì vậy ta phải
          xét đến ảnh hưởng động.
       Trên thực tế tính toán đối với các công trình biển cố định bằng thép,
          người ta thấy nếu chu kỳ dao động riêng của công trình Tmax  3s thì
          ảnh hưởng động coi như không đáng kể. Khi đó có thể tính toán kết cấu
          theo phương pháp tựa tĩnh, tức là ta đi xác định hệ số kđ rồi nhân hệ số
          đó vào giá trị tải trọng đầu vào hoặc giá trị nội lực đầu ra khi tính toán.
   Hệ số kđ được xác định như sau:
                                uo              1
                         kd =      
                                ut               2
                                         2   2.   2
                                     1       . 
                                                      
                                       1    1 1 
                                              

   Trong đó:
        + uo là biên độ của chuyển vị động.
        + ut là chuyển vị cực đại do tác dụng tĩnh của tải trọng.
        + 1 là tần số của dạng dao động riêng của kết cấu, 1 = 2/Tdđr.
        + /1 là hệ số giảm chấn lấy bằng 0,08.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                               PAGE 37/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                 ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                       đỡ đầu giếng Biển Đông 1

        +  là tần số vòng của sóng tác dụng.

I.1.1 Phương trình động lực học
   Phương trình chuyển động của hệ (DKBCĐ), sau khi đã thực hiện rời rạc hóa
sơ đồ kết cấu (qui khối lượng về nút theo phương pháp phần tử hữu hạn), có dạng
dao động tổng quát của hệ nhiều bậc tự do :
                            MU "  CU '  KU  F (t )

   Trong đó:
        +    M: Ma trận khối lượng kết cấu (đã qui về nút) có kể đến khối lượng
            nước kèm
        +    C: Ma trận các hệ số cản
        +    K: Ma trận độ cứng kết cấu
        +    U: Véc tơ chuyển vị của kết cấu (tại các nút)
        +    F(t): Véc tơ tải trọng sóng
   Bài toán dao động riêng là trường hợp riêng của bài toán ĐLH khi F(t)= 0.
                           MU ''  CU '  KU  0



I.1.2 Sơ đồ kết cấu
a. Mô hình hóa khối chân đế
   Khối chân đế được mô hình hóa theo sơ đồ không gian bằng phần mềm
Sap2000v12:
b. Mô hình hóa sự làm việc giữa cọc và áo cọc (skirt sleeves)
   Để đảm bảo sự làm việc đồng thời giữa cọc với ống chính nên giữa cọc và áo
cọc (skirt sleeves) được lấp đầy bằng một lớp bê tông bơm trám. Tuy nhiên việc
khai báo tiết diện trong chương trình tính có đầy đủ các thành phần: cọc, ống


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                   PAGE 38/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                               ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                     đỡ đầu giếng Biển Đông 1

chính, vữa bơm trám là không thể thực hiện được. Chính vì vậy để kể đến sự làm
việc đồng thời của các thành phần trên người ta tiến hành mô hình hoá thành một
tiết diện tương đương.
   Công thức quy đổi:
                           EtđAtđ = E1.A1+ E2.A2 .+ E3.A3
                           Etđ.Itđ = E1.I1+ E2.I2+ E3. I3
         + E1, E2, E3, Etđ: Modun đàn hồi của ống chính, cọc, vữa bơm trám và
            thanh tương đương
         A1, A2, A3 ,Atđ: Diện tích tiết diện của ống chính , cọc, vữa bơm trám và
         thanh tương đương
         + I1, I2, I3,Itđ Mômen quán tính của ống chính, cọc, vữa bơm trám và
            thanh tương đương
   Trong tính toán thực hành : Coi Etđ = E1 =E2 =Estell bỏ qua thành phần vữa
bơm trám
c.Mô hình hóa sự làm việc của cọc với đất nền
       Sơ đồ tính của hệ được mô tả dưới dạng khung không gian,liên kết giữa hệ
kết cấu với nền đất được coi là ngàm. Do đất không phải là tuyệt đối cứng, vị trí
được coi là ngàm được chuyển xuống vị trí mà chuyển vị hầu như bằng không và
độ sâu này được coi là độ sâu ngàm giả định. Độ sâu ngàm giả định phục thuộc
vào các yếu tố:
        Điều kiện địa chất của các lớp trên cùng
         Kích thước của cọc
         Trạng thái chịu lực của công trình

   Trong tính toán độ sâu ngàm  được lấy theo kinh nghiệm có thể xác định sơ
bộ :

         Với đất sét:  = (3,5  4,5)Dc

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                 PAGE 39/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1

       Với đất bùn, phù sa:  = (7  8,5)Dc
       Trường hợp không có số hiệu về địa chất công trình thì lấy  = 6DC
   Theo số liệu địa chất tại nơi xây dựng công trình 2 lớp trên cùng là sét cứng
với tổng chiều sâu lên tới 15(m) nên ta sẽ chọn chiều sâu ngàm giả định là 6Dc.
Ta có 6Dc= 6x2.5 = 15(m). Ta chọn chiều sau ngàm giả định là 15 (m)
d. Sơ đồ kết cấu.




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 40/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                            ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                  đỡ đầu giếng Biển Đông 1




                         Hình 3.1: Sơ đồ kết cấu khối chân đế

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                              PAGE 41/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                   ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                         đỡ đầu giếng Biển Đông 1




I.1.3 Tính toán các khối lượng
I.1.3.1 Khối lượng bản thân
    Sap2000 là chương trình có khả năng tự tính toán khối lượng bản thân sau khi
đã khai báo đầy đủ các thông số đầu vào
   Tổng khối lượng bản thân: 4657.5 tấn
I.1.3.2 Khối lượng hà bám
       Khối lượng hà bám được tính toán theo công thức:
                    mi  Ahb li  h b

       Trong đó:
         + Antc: diện tích tiết diện nước trong cọc, m2
                               
                                 {DOC  2t   DOC }
                                             2   2
                       Ahb 
                               4
         + DOC: đường kính ngoài của ống chính, m
         + hb: khối lượng riêng hà bám, hb = 1.6(t/m3)
         + t: chiều dày hà bám, m
   Sau khi tính được khối lượng hà bám trên các thanh ta tiến hành quy khối
lượng đó về 2 nút đầu thanh bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào sap2000
v12.
   Tổng khối lượng hà bám tính được : 1865.7 tấn
   Kết quả tính toán khối lượng hà bám qui về nút trình bày trong Phụ lục 1
 I.1.3.3 Khối lượng nước kèm
   Khối lượng nước kèm được xác định theo công thức sau:
                                        mi  C mVi  nk

   Trong đó:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                     PAGE 42/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                             ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                   đỡ đầu giếng Biển Đông 1

          + n là mật độ của nước biển, n = 1,025 T/m3.
          + Cam là hệ số nước kèm, Cam = 0,2.
          + Vi là thể tích ngập nước, tính cả với chiều dày hà bám.
   Sau khi tính được khối lượng nước kèm trên các thanh ta tiến hành quy khối
lượng đó về 2 nút đầu thanh bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào
sap2000v12.
   Tổng khối lượng nước kèm tính được : 1607.4 tấn
   Kết quả tính toán khối lượng nước kèm quy về nút được trình bày trong Phụ
lục 2
   I.1.3.4 Khối lượng nước trong cọc
        Khối lượng nước trong cọc được tính toán theo công thức:
                            mi  Antc li 

        Trong đó:
          + Antc: diện tích tiết diện nước trong cọc, m2
                                     2
                             Ai      D ICOC
                                    4
          + DICOC: đường kính trong của cọc, m
          + : mật độ khối lượng nước biển,  = 1.025(t/m3)
   Sau khi tính được khối lượng nước trong cọc ta tiến hành quy khối lượng đó
về 2 nút của phần tử cọc đấy bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào
sap2000 v12.
   Tổng khối lượng nước trong cọc tính được 346 tấn
   Kết quả tính toán khối lượng nước trong cọc qui về nút được cho trong Phụ
lục 3
I.1.3.5 Khối lượng vữa bơm trám


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                               PAGE 43/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                     ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                           đỡ đầu giếng Biển Đông 1

   Khối lượng vữa được tính toán theo công thức:
                             mi  Ai li  v

     Trong đó:
        + Ai: là diện tích tiết diện bơm trám, được tính toán theo công thức
                                       2
                               Ai 
                                      4
                                                2
                                        D IOC  DOCOC   
        + DIOC: đường kính trong của ống chính, m
        + DOCOC: đường kính ngoài cọc, m
        +    li: chiều dài phần tử thứ i, m
        + v: khối lượng riêng của vữa bêtông bơm trám, v = 1.8(t/m3)
   Sau khi tính được khối lượng vữa bơm trám ta tiến hành quy khối lượng đó về
nút bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào sap2000 v12.
   Tổng khối lượng vữa bơm trám tính được :181.47 tấn
   Kết quả tính toán khối lượng vữa bơm trám qui về nút được trình bày trong
Phụ lục 4
I.1.4 Kết quả tính toán
   Kết quả tính toán dao động riêng do Sap2000v12 thực hiện :


       OutputCase   StepType    StepNum        Period             Phương dao động
          Text         Text      Unitless       Sec
       MODAL        Mode                 1    1.800638             Phương X(1)
       MODAL        Mode                 2    1.798149             Phương Y(1)
       MODAL        Mode                 3    1.110428      Phương xoay quanh truc Z(1)
       MODAL        Mode                 4    0.819894            (phương chéo)
       MODAL        Mode                 5    0.801296             Phương Y(2)
       MODAL        Mode                 6      0.6404             Phương X(2)
       MODAL        Mode                 7    0.639168             Phương Z(1)
       MODAL        Mode                 8    0.619479          ( không cần thiết)
       MODAL        Mode                 9    0.618353          ( không cần thiết)
       MODAL        Mode                10    0.556646          ( không cần thiết)
       MODAL        Mode                11    0.536561          ( không cần thiết)


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                       PAGE 44/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                               ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                     đỡ đầu giếng Biển Đông 1

         MODAL       Mode             12   0.535105          ( không cần thiết)




Dạng dao động phương X(1), Y(1)                    Dạng dao động phương X(2), Y(2)
                    Hình 3.2: Dạng dao động riêng của công trình



    Từ kết quả tính dao động riêng ta tính được hệ số Kđ =1.023
.
I.2 Tính toán các loại tải trọng
I.2.1 Tải trọng thượng tầng
      Tổng tải trọng thượng tầng là 1064 T.
                                                                       1064
      Tải trọng thượng tầng được chia về 4 nút đỉnh KCĐ là F =              =266(T) .
                                                                         4

I.2.2 Tải trọng bản thân
      Trọng lượng riêng của vật liệu thép chế tạo công trình 7.85 T/m3
      Tải trọng bản thân do Sap2000 tự tính.
I.2.3 Tải trọng đẩy nổi
      Lực đẩy nổi chỉ được tính toán cho những phần tử kết cấu ngập trong
nước.Lực đẩy nổi được tính bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị choán chỗ, có
hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.
      Công thức tính toán là:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                  PAGE 45/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                  ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn
 VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN                                        đỡ đầu giếng Biển Đông 1

                            qdn   . g .V

   Trong đó:
        + qdn : Lực đẩy nổi tác dụng lên vật thể, N.
        + : Khối lượng riêng của nước biển,  =1025kg/m3.
        + g : Gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s2.
        + V : Thể tích choán nước của phần tử, m3.
           Đối với phần tử có chứa nước bên trong thì :
                                      
                                V 
                                      4
                                                     2
                                        D2  D  2t  l 
           Đối với phần tử không chứa nước bên trong:
                                                 D2
                                        V  .      .l
                                                 4

      Trong đó:
        + D : Đường kính ngoài của ống, m.
        + t : Bề dày thành ống, m.
        + l : Chiều dài phần tử, m.
   Tải trọng đẩy nổi do Sap2000 tự tính.
I.2.4 Tải trọng dòng chảy
   Dòng chảy được xác định dựa trên những giả thiết sau:
        + Coi phương của vận tốc dòng chảy là phương ngang, dòng chảy là đều
            và ổn định.
        + Bỏ qua ảnh hưởng của công trình đến chuyển động của dòng chảy.
        + Coi hướng vận tốc của dòng chảy đáy và dòng chảy mặt là đều nhau.
   Dòng chảy được tạo bởi do hai chuyển động chủ yếu gây ra, đó là dòng chảy
do triều và do gió. Chính vì vậy vận tốc dòng chảy tại độ sâu z được xác định
thông qua biểu thức sau:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP                                                                    PAGE 46/260
SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download
Download

More Related Content

What's hot

Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenThiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenOFFSHORE VN
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh luuguxd
 
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lanTính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lanOFFSHORE VN
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁluuguxd
 
Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671
Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671
Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671Young Boss
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)luuguxd
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau luuguxd
 
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55Hieu Le
 
đồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpđồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpDao Phuc
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipNguyen Thanh Luan
 
Bao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepBao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepOFFSHORE VN
 

What's hot (20)

Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư ĐenThiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
Thiết kế chi tiết khối chân đế và thượng tầng giàn Hải Sư Đen
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh
 
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lanTính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
Tính toán thiết kế vận chuyển khối chân đế trên biển bằng sà lan
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
 
Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671
Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671
Thuyet minh quy_hoach_cang_song_hong_9079_qx_ftsxlr67_20140221041616_65671
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau
 
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
 
đồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệpđồ áN tốt nghiệp
đồ áN tốt nghiệp
 
download
downloaddownload
download
 
Luận văn: Nghiên cứu áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên đất yếu tại Hải...
Luận văn: Nghiên cứu áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên đất yếu tại Hải...Luận văn: Nghiên cứu áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên đất yếu tại Hải...
Luận văn: Nghiên cứu áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên đất yếu tại Hải...
 
Luận văn: Giải pháp ổn định nền khi thi công tuyến metro ngầm
Luận văn: Giải pháp ổn định nền khi thi công tuyến metro ngầmLuận văn: Giải pháp ổn định nền khi thi công tuyến metro ngầm
Luận văn: Giải pháp ổn định nền khi thi công tuyến metro ngầm
 
Đề tài: Áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên nền đất yếu, HOT
Đề tài: Áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên nền đất yếu, HOTĐề tài: Áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên nền đất yếu, HOT
Đề tài: Áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên nền đất yếu, HOT
 
Hdsd sacs 5.2
Hdsd sacs 5.2Hdsd sacs 5.2
Hdsd sacs 5.2
 
Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...
Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...
Luận án: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống c...
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconship
 
Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...
Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...
Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...
 
Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...
Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...
Luận án: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực c...
 
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đLuận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu xâm nhập mặn nước ngầm ở ven biển, 9đ
 
Bao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiepBao cao thuc tap tot ngiep
Bao cao thuc tap tot ngiep
 

Similar to Download

âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2robinking277
 
Thi cong ven bo
Thi cong ven boThi cong ven bo
Thi cong ven boluuguxd
 
Chương 3 mục lục
Chương 3   mục lụcChương 3   mục lục
Chương 3 mục lụcXuan du Pham
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfLuanvan84
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...tcoco3199
 
download
downloaddownload
downloadluuguxd
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýNguyen Thanh Luan
 
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1robinking277
 
Tailieu.vncty.com thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411
Tailieu.vncty.com   thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411Tailieu.vncty.com   thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411
Tailieu.vncty.com thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411Trần Đức Anh
 
Bài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptx
Bài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptxBài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptx
Bài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptxCngLPhc
 

Similar to Download (20)

âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2âU tàu bình tiên p2
âU tàu bình tiên p2
 
Thi cong ven bo
Thi cong ven boThi cong ven bo
Thi cong ven bo
 
Luận văn: Dự án xây dựng Khu đô thị mới Bắc sông Cấm, HAY
Luận văn: Dự án xây dựng Khu đô thị mới Bắc sông Cấm, HAYLuận văn: Dự án xây dựng Khu đô thị mới Bắc sông Cấm, HAY
Luận văn: Dự án xây dựng Khu đô thị mới Bắc sông Cấm, HAY
 
Chương 3 mục lục
Chương 3   mục lụcChương 3   mục lục
Chương 3 mục lục
 
bctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdfbctntlvn (72).pdf
bctntlvn (72).pdf
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Quản Lý Dự Án Đàu Tƣ Xây Dựng Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ T...
 
download
downloaddownload
download
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường ĐH Điện Lực
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường ĐH Điện LựcLuận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường ĐH Điện Lực
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường ĐH Điện Lực
 
Download
DownloadDownload
Download
 
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lýGiải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
Giải pháp đê lấn biển trên nền đất yếu không xử lý
 
âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1âU tàu bình tiên p1
âU tàu bình tiên p1
 
Tailieu.vncty.com thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411
Tailieu.vncty.com   thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411Tailieu.vncty.com   thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411
Tailieu.vncty.com thanh lap-luoi_khong_che_thi_cong_bang_cong_nghe_gps_0411
 
Luận văn: Quy trình giám sát thi công tầng hầm nhà cao tầng, HAY
Luận văn: Quy trình giám sát thi công tầng hầm nhà cao tầng, HAYLuận văn: Quy trình giám sát thi công tầng hầm nhà cao tầng, HAY
Luận văn: Quy trình giám sát thi công tầng hầm nhà cao tầng, HAY
 
Luận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khí
Luận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khíLuận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khí
Luận văn: Quản lý dự án theo hình thức tổng thầu tại công ty dầu khí
 
Qcvn04 05
Qcvn04 05Qcvn04 05
Qcvn04 05
 
Bài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptx
Bài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptxBài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptx
Bài 1. Kỹ sư doanh trại_2.pptx
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân mỏ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân mỏĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân mỏ
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân mỏ
 
Luận văn: Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân mỏ Quảng Ninh
Luận văn: Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân mỏ Quảng NinhLuận văn: Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân mỏ Quảng Ninh
Luận văn: Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân mỏ Quảng Ninh
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAYLuận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh, HAY
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 

Download

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 LỜI CẢM ƠN -----------  ----------- Đối với mỗi sinh viên ngành Xây dựng công trình biển sắp ra trường, đồ án tốt nghiệp là rất quan trọng, nó trực tiếp đánh giá về những kiến thức mà sinh viên đã gặt hái được trong suốt quá trình học tập tại trường. Hoàn thành đồ án tốt nghiệp cũng mang lại cho sinh viên rất nhiều kiến thức mới và có những hiểu biết cũng như đánh giá tốt hơn, sâu hơn những kiến thức mà mình đã được học tập trên lớp. Một phần quan trọng của việc làm đồ án tốt nghiệp là tạo cho em khả năng làm việc độc lập, khả năng lập luận, rèn luyện tư duy cũng như khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề. Những điều mà bất kì một sinh viên nào cũng cần phải có trước khi trở thành một kỹ sư. Để đạt được những mong muốn đó, em đã tích cực làm việc và nghiên cứu đề tài: “Thiết kế kỹ thuật thi công giàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1” trong khoảng thời gian từ tháng 10/2010 đến tháng 1/2011 dưới sự hướng dẫn tận tình của Ths.VŨ ĐAN CHỈNH . Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy! Nhân đây em cũng xin gửi lời đồng cảm ơn đến tất cả các thầy cô, và các bạn sinh viên K51 trong Viện Xây dựng công trình biển - trường Đại học Xây Dựng đã giúp đỡ em trong suốt 5 năm đại học. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 11 tháng 1 năm 2011 Sinh viên PHẠM VĂN TOÁN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 1/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I : TỔNG QUAN 7 1.1 Sự phát triển của công trình biển thế giới 7 1.1.1 Công trình biển cố định (Fixed Structures) 7 1.1.2 Công trình biển mềm (Compaliant Structures) 10 1.1.3 Đường ống biển 10 1.1.4 Công trình dàn tự nâng Jackup 11 1.2 Giới thiệu ngành dầu khí Việt Nam. 11 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển tập đoàn dầu khí Việt Nam 11 1.2.2 Các hoạt động kinh doanh của tập đoàn dầu khí Việt Nam. 12 1.2.3 Các mục tiêu hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam. 13 1.3 Số liệu đầu vào phục vụ thiết kế và thi công 14 1.3.1 Nhiệm vụ thiết kế 14 1.3.2 Giới thiệu về dàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1 14 1.3.3 Số liệu thượng tầng 15 1.3.4 Số liệu điều kiện môi trường 15 1.3.4.1 Điều kiện về khí tượng hải văn,địa chất công trình 15 1.3.4.1.1 Điều kiện về khí tượng hải văn 15 1.3.4.1.2 Điều kiện về địa chất công trình 20 1.3.5 Mặt bằng và các thiết bị thi công 21 CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHÂN ĐẾ 23 2.1. Cơ sở xây dựng phương án 23 2.1.1. Cơ sở xây dựng phương án 25 2.1.2. Nguyên tắc xây dựng phương án 25 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 2/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 2.2 Xây dựng phương án kết cấu 27 2.2.1. Lựa chọn phương án kiến trúc KCĐ 27 2.2.2. Lựa chọn phương án kết cấu Panel 28 2.2.3. Lựa chọn phương án kết cấu Diafragm 30 2.2.4. Lựa chọn phương án kết cấu móng và cọc 32 2.2.5 Lựa chọn tiết diện ống 34 CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ KỸ THUẬT KHỐI CHÂN ĐẾ 37 A.THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KẾT CẤU 37 I.TÍNH TOÁN KẾT CẤU 37 I.1 Tính toán dao động riêng 37 I.1.1 Phương trình động lực học 38 I.1.2 Sơ đồ kết cấu 38 I.1.3 Tính toán các khối lượng 42 I.1.3.1 Khối lượng bản thân 42 I.1.3.2 Khối lượng hà bám 42 I.1.3.3 Khối lượng nước kèm 42 I.1.3.4 Khối lượng nước trong cọc 43 I.1.3.5 Khối lượng vữa bơm trám 43 I.1.4 Kết quả tính toán 44 I.2 Tính toán các loại tải trọng 45 I.2.1 Tải trọng thượng tầng 45 I.2.2 Tải trọng bản thân 45 I.2.3 Tải trọng đẩy nổi 45 I.2.4 Tải trọng dòng chảy 46 I.2.5 Tải trọng sóng 48 I.2.6 Tải trọng gió 55 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 3/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 I.2.7 Xác định tổ hợp tải trọng 58 I.3 Tính nội lực và biến dạng 58 II. THIẾT KẾ VÀ KIỂM TRA CẤU KIỆN 59 II.1 Tính toán và kiểm tra cấu kiện 59 II.1.1 Kiểm tra ổn định cục bộ 59 II.1.2 Kiểm tra ổn định tổng thể 59 II.2 Kiểm tra bền phần tử 60 II.2.1 Kiểm tra bền phần tử chịu nén dọc trục 60 II.2.2 Kiểm tra bền phần tử chịu uốn 60 II.2.3 Kiểm tra bền các phần tử chịu cắt 61 II.2.4 Kiểm tra bền các phần tử chịu xoắn 61 II.3 Kiểm tra nút 62 II.3.1 Kiểm tra khả năng chọc thủng của nút 62 II.3.2 Chọn tiết diện gia cường 65 III THIẾT KẾ NỀN MÓNG 66 III.1 Bài toán cọc chịu tải dọc trục 66 III.1.1 Sức chịu tải của cọc chịu nén 66 III.1.2 Sức chịu tải của cọc chịu nhổ 69 III.2 Tính toán và kiểm tra sức chịu tải dọc trục của cọc. 69 III.2.1 Tính toán sức chịu tải của cọc 69 III.2.2 Nội lực trong cọc 73 III.2.3 Kiểm tra sức chịu tải của cọc và lựa chọn chiều sâu chôn cọc 74 B. THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ 75 I.XÁC ĐỊNH CAO ĐỘ GIÁ CẬP TÀU 75 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 4/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 II.THIẾT KẾ CHỐNG ĂN MÒN 75 II.1 Thiết kế chống ăn mòn điện hóa 75 II.1.1 Nguyên lý chống ăn mòn điện hóa 75 II.1.2 Tính toán hệ thống anode hi sinh 76 II.1.2.1 Cơ sở tính toán 76 CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG 80 I.BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO 80 I.1 Thi công trên bãi lắp ráp 80 I.1.1. Lựa chọn phương án thi công trên bãi lắp ráp. 80 I.1.2. Quy trình thi công trên bãi lắp ráp. 80 I.2 Thi công hạ thủy 88 I.2.1. Lựa chọn phương pháp thi công hạ thủy 88 I.2.2.Quy trình hạ thủy bằng đường trượt 88 I.3. Thi công đánh chìm lắp đặt và hoàn thiện khối chân đế. 89 I.3.1. Lựa chọn phương pháp đánh chìm 89 I.3.2. Quy trình đánh chìm bằng sà lan chuyên dụng. 89 I.4 Chọn búa đóng cọc 94 II. AN TOÀN LAO ĐỘNG 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 96 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 5/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 PHẦN PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 KHỐI LƯỢNG HÀ BÁM 98 PHỤ LỤC 2 KHỐI LƯỢNG NƯỚC KÈM 113 PHỤ LỤC 3 KHỐI LƯỢNG NƯỚC TRONG CỌC 128 PHỤ LỤC 4 KHỐI LƯỢNG VỮA BƠM TRÁM 145 PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ NỘI LỰC TRONG PHẦN TỬ 154 PHỤ LỤC 6 KIỂM TRA PHẦN TỬ THANH BẰNG BẢNG TÍNH EXCEL 240 PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ TÍNH ANODE CHỐNG ĂN MÒN 254 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 6/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN 1.1 Sự phát triển của công trình biển thế giới Các loại công trình biển được xây dựng để đáp ứng nhu cầu các hoạt đông của con người trên biển trong nhiều lĩnh vực bao gồm:  Thăm dò và khai thác khoáng sản( chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt).  Nghiên cứu khí tượng và hải văn biển.  Phục vụ an ninh quốc phòng.  Đảm bảo hàng hải, phục vụ du lịch…  Tram phát điện… Trong đó chủ yếu là các công trình phục vụ nhu cầu thăm dò và khai thác dầu khí. Sự phát triển của các loại công trình biển gắn liền với sự phát triển ngành công nghiệp này. Đầu thế kỷ XIX việc khai thác dầu khí hầu như chỉ diễn ra trên đất liền, đến năm 1947 công trình biển đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại vịnh Mexico ở độ sâu 3  6 m nước. Đầu năm 1960 các công trình thiết kế cho độ sâu nước có kết cấu chủ yếu là kết cấu thép. Từ đó đến nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật cho nên đã có nhiều dạng công trình biển cho các khu vực nước sâu hơn ra đời. 1.1.1 Công trình biển cố định (Fixed Structures)  Công trình biển thép (Jacket)  Công trình biển bê tông trọng lực (Gravity)  Công trình biển lai giữa bê tông và thép (Hybrid Steel and Concrete): là loại có thân bằng thép và đế bằng bê tông cốt thép. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 7/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Sử dụng các kết cấu cố định là phương án xây dựng với mục đích làm cho công trình có chu kỳ dao động nhỏ hơn hẳn vùng tập trung năng lượng sóng. 1.1.1.1 Công trình biển thép( Jacket) Là loại công trình được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.Công nghệ xây dựng công trình loại này đã trải qua một thời gian dài, từ loại kết cấu nhỏ ở vùng nước nông, đến những công trình lớn ở vùng nước sâu xây dựng ở biển Bắc và ở vùng vịnh Mexico. Các dàn loại này thường đòi hỏi phải hoạt động trong vòng 25 năm trở lên. Cho tới nay trên thế giới đã xây dựng được trên 6000 công trình, trong đó có khoảng 4000 chiếc xây dựng ở vùng vịnh Mexico. Trên thực tế hầu như mọi công nghệ mới sử dụng trong chế tạo và lắp dựng các dàn đều xuất phát từ vịnh Mexico và vùng biển Bắc. Kết cấu công trình lớn nhất thế giới hiện nay là dàn Bullwinkle do hãng Shell xây dựng ở vịnh Mexico vào năm 1985 ở vùng nước sâu 1615ft (492m), kết cấu chân đế bằng thép nặng 56000T. Nói chung các dàn thép cố định tỏ ra có nhiều ưu điểm về tính an toàn khi khai thác. Điều này giải thích một phần lý do dàn cố định bằng thép được sử dụng rộng rãi. Xu hướng phát triển của kết cấu công trình biển thép:  Về dạng kết cấu: Ngày càng lớn với độ sâu nước ngày càng tăng  Về trọng lượng kết cấu: Ngày càng giảm thiểu trọng lượng nhờ sự phát triển các công nghệ chế tạo vật liệu thép có trọng lượng giảm mà độ bền tăng cao, phương pháp thiết kế kết cấu nhẹ như thay đổi trong từng đoạn với tiết diện thanh biên đứng của kết cấu chân đế và thay đổi tiết diện tại các nút là nơi tập trung ứng suất, điều này cho phép giảm trọng lượng tổng thể kết cấu.  Phát triển dàn nhẹ, dàn vệ tinh và kết cấu đỡ đầu giếng: đây là xu hướng mới của loại kết cấu Jacket cho phép điển hình hoá kết cấu và ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 8/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 trang thiết bị, đảm bảo công nghệ đơn giản, tin cậy, giảm trọng lượng, giá thành xây dựng…  Về cọc: xu hướng tăng kích thước các cọc phụ,cọc váy, giảm bớt hoặc bỏ các cọc đóng trong ống chính. Điều này làm đơn giản kết cấu tổng thể và giảm bớt thời gian thi công trên biển.  Tăng khả năng thi công của thiết bị đóng cọc.  Đối với kết cấu thượng tầng: việc xây dựng bộ phận thượng tầng của các dàn thường được tổ chức phụ thuộc vào các cấu hình sau: + Thượng tầng gồm nhiều khối Block Module. + Thượng tầng kiểu bán toàn khối + Thượng tầng kiểu toàn khối + Thượng tầng kiểu tấm phẳng, kiểu mặt boong Công nghệ thượng tầng không cần thiết bị cẩu lắp, đây là một kỹ thuật mới, lắp trọn kết cấu thượng tầng lên đỉnh kết cấu Jacket mà không cần dùng bất kỳ một loại cẩu nổi chuyên dụng nào như công nghệ truyền thống. Theo phương pháp này, việc lắp đặt thượng tầng được thực hiện nhờ một hoặc hai sà lan vận chuyển thông thường. Nhờ đó giảm được đáng kể thời gian thi công trên biển. Công nghệ này cũng đã tính đến các điều kiện khác nhau của biển, trọng lượng thượng tầng… 1.1.1.2 Công trình biển trọng lực bê tông cốt thép Dàn bê tông trọng lực là kết cấu công trình có tiềm năng phát triển mạnh, thích hợp với vùng nước sâu. Dàn bê tông trọng lực được xây dựng dựa nhờ một số ưu điểm nổi bật sau:  Ổn định bằng trọng lượng bản thân của nó theo nguyên lý móng nông  Tuổi thọ công trình cao  Tận dụng được nguyên vật liệu địa phương, tiết kiệm thép đặc chủng ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 9/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1  Khả năng chống ăn mòn của môi trường biển cao  Chi phí duy tu bảo dưỡng ít hơn so với công trình biển thép  Tận dụng được các khoang (xilô) của công trình làm bể chứa  Khả năng chịu lực tốt, chu kỳ dao động nhỏ, khả năng xuất hiện mỏi ít Dàn khoan biển trọng lực đầu tiên là công trình EKOFISKI ở biển Bắc do công ty DORIS ENGINEERING của Pháp thiết kế và hoàn tất năm 1973 ở độ sâu 70m nước. Các công trình dàn bê tông trọng lực trên thế giới có độ sâu từ 42  303m nước, phần lớn được xây dựng ở biển Bắc. 1.1.2 Công trình biển mềm (Compaliant Structures)  Công trình biển nổi (Floating Structures)  Công trình biển neo đứng  Công trình biển trụ mềm  Công trình biển neo xiên Công trình biển mềm là loại công trình được sử dụng vào việc khai thác những mỏ nhỏ hoặc khai thác ở những độ sâu rất lớn, không kinh tế khi xây dựng những công trình biển cố định. Công trình loại này có thể sử dụng làm bể chứa dầu đồng thời làm kết cấu bến cập tàu. Ngày nay các công trình dạng này đã đạt tới độ sâu hơn 1000m. Các công trình biển mềm được thiết kế sao cho chu kỳ dao động riêng vượt hẳn ra ngoài vùng tập trung năng lượng song 1.1.3 Đường ống biển Dùng để vận chuyển các sản phẩm khai thác được từ các giếng về nơi xử lý, hoặc vận chuyển nước ép vỉa nhằm duy trì áp suất khai thác. Đây là loại hình đang phát triển mạnh mẽ. Hiện nay công nghệ chế tạo đường ống đã được chuyên môn hoá rất cao và chiếm một tỷ lệ lớn trong công tác xây dựng các công trình ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 10/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 biển. Các loại đường ống rất đa dạng về chủng loại, chiều dài, kích thước tiết diện cũng như độ sâu đặt ống ngày càng tăng. . 1.1.4 Công trình dàn tự nâng Jackup Đây là loại công trình biển có khả năng di chuyển được, có thể dùng để thăm dò, khai thác. Loại công trình này có thể làm việc độc lập hoặc kết hợp cùng các loại CTB khác nhằm giảm chi phí cho việc xây dựng tại các vùng nước sâu. 1.2 Giới thiệu ngành dầu khí Việt Nam. Dầu khí là ngành công nghiệp có tiềm năng phát triển hết sức to lớn và toàn diện của đất nước. Toàn bộ các hoạt động liên quan đến việc phát hiện, khai thác và làm gia tăng giá trị của nguồn tài nguyên dầu khí tại Việt Nam được chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ cho tập đoàn Dầu khi Việt Nam thực hiện. Với tiền thân là Tổng cục Dầu khí, Tổng công ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) được hình thành theo quyết định số 198/2006/QĐ-TTg ngày 29/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Hện nay với hơn 50 đơn vị thành và các công ty liên doanh, lực lượng lao động với hơn 22.000 người và doanh thu 2006 đạt 174.300 tỷ đồng (khoảng 11 tỷ đô la Mỹ), Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực dầu khí và các lĩnh vực khác không chỉ ở lãnh thổ Việt Nam mà còn cả ở nước ngoài. 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển tập đoàn dầu khí Việt Nam  1961 - Đoàn Địa chất 36 thuộc Tổng cục Địa chất được thành lập để thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, thăm dò dầu khí tại Việt Nam  1969 - Đoàn Địa chất 36 được tổ chức lại và đổi tên thành Liên đoàn Địa chất 36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 11/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1  1975 - Tổng cục Dầu khí Việt Nam được thành lập trên cơ sở Liên đoàn địa chất 36 và Vụ Dầu khí thuộc Tổng cục Hoá chất  1977 - Công ty Dầu khí Việt Nam (Vietnam Oil & Gas Company – Petrovietnam) trực thuộc Tổng cục Dầu khí Việt Nam được thành lập để thực hiện nhiệm vụ hợp tác với các công ty nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam.  4/1990 - Tổng cục Dầu khí Việt Nam được sát nhập vào Bộ Công nghiệp nặng.  6/1990 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (Vietnam Oil & Gas Corporation – Petrovietnam) được tổ chức lại trên cơ sở các đơn vị cũ của Tổng cục Dầu khí Việt Nam.  5/1992 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam tách khỏi Bộ Công nghiệp nặng và trực thuộc Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, trở thành công ty dầu khí quốc gia với tên giao dịch quốc tế là Petrovietnam.  5/1995 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam quyết định là Tổng công ty Nhà nước với tên giao dịch quốc tế là Petrovietnam.  8/2006 - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam quyết định là Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (gọi là Tập đoàn dầu khí Việt Nam) theo Quyết định số 199/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2006. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM OIL AND GAS GROUP; gọi tắt là PETROVIETNAM. 1.2.2 Các hoạt động kinh doanh của tập đoàn dầu khí Việt Nam.  Nghiên cứu, tìm kiếm, thăm dò, khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển dầu khí làm dịch vụ về dầu khí; ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 12/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1  Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị dầu khí, sảm phẩm dầu khí, hoá dầu;  Kinh doanh và phân phối các sản phẩm dầu, khí, các nguyên liệu hóa phẩm dầu khí;  Khảo sát, thiết kế, xây dựng, khai thác, sửa chữa các công trình, phương tiện phục vụ dầu khí, dân dụng;  Tư vấn đầu tư xây dựng, thiết kế các công trình, phương tiện phục vụ dầu khí, dân dụng; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;  Đầu tư kinh doanh bất động sản;  Đầu tư kinh doanh điện;  Hoạt động tài chính, chứng khoán, ngân hàng; bảo hiểm;  Đào tạo, cung ứng nhân lực dầu khí, xuất khẩu lao động;  Kinh doanh khách sạn, du lịch, văn phòng giao dịch 1.2.3 Các mục tiêu hoạt động của Tập đoàn dầu khí Việt Nam. Mục tiêu chiến lược của Tập đoàn: “Phát triển ngành Dầu khí trở thành một ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, đồng bộ, bao gồm tìm kiếm thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, tàng trữ, phân phối, dịch vụ và xuất, nhập khẩu. Xây dựng Tập đoàn Dầu khí mạnh, kinh doanh đa ngành trong nước và quốc tế.” Các mục tiêu cụ thể là:  Đẩy mạnh đầu tư công tác tìm kiếm thăm dò, gia tăng trữ lượng có thể khai thác một cách hợp lý, ưu tiên các vùng khó khăn. Phấn đấu gia tăng trữ lượng dầu khí hàng năm đạt 35-40 triệu tấn dầu quy đổi.  Khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên dầu khí trong nước để sử dụng lâu dài; đồng thời tích cực mở rộng hoạt động khai thác dầu khí ở nước ngoài. Phấn đấu khai thác 25-38 triệu tấn quy dầu/năm trong đó khai thác dầu thô giữ ổn định ở mức 18-20 triệu tấn/năm và khai thác khí 6-17 tỷ m3/năm. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 13/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1  Tích cực phát triển thị trường tiêu thụ khí trong nước, sử dụng khí tiết kiệm, hiệu quả kinh tế cao. Xây dựng và vận hành an toàn hệ thống đường ống dẫn khí quốc gia; sẵn sàng kết nối với đường ống dẫn khí khu vực Đông Nam Á phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu khí. Sản xuất 10-15% tổng sản lượng điện của cả nước.  Tích cực thu hút đầu tư của mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là đầu tư từ nước ngoài để phát triển nhanh công nghiệp chế biến dầu khí. Kết hợp có hiệu quả giữa các công trình lọc, hoá dầu, chế biến khí để tạo ra được các sản phẩm cần thiết phục vụ nhu cầu của thị trường ở trong nước và làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.  Tích cực thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế, tăng nhanh tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ.  Tăng cường phát triển tiềm lực khoa học công nghệ, đầu tư trang thiết bị hiện đại để hiện đại hoá nhanh ngành Dầu khí; xây dựng lực lượng quản lý cán bộ, công nhân dầu khí mạnh cả về chất và lượng để điều hành các hoạt động dầu khí cả ở trong nước và ở nước ngoài. 1.3 Số liệu đầu vào phục vụ thiết kế và thi công 1.3.1 Nhiệm vụ thiết kế Nhiệm vụ : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1. 1.3.2 Giới thiệu về dàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Dự án Biển Đông 1 bao gồm trong đó có mỏ khí Hải Thạch và mỏ khí Mộc Tinh cách bờ biển Việt Nam khoảng 340km về phía nam. Độ sâu nước tại mỏ khí Mộc Tinh từ 114m đến 118m , còn độ sâu nước của mỏ Hải Thạch là từ 130m đến 145m. Cả 2 mỏ khí Hải Thạch và Mộc Tinh đều thuộc bể Nam Côn Sơn. Sau khi khai thác sản phẩm được đưa về đất liền để xử lý qua hệ thống đường ống ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 14/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Nam Côn Sơn. Giàn đỡ đầu giếng Biển Đông 1 là một công trình thuộc dự án Biển Đông 1 được xây dựng tại mỏ khí Hải Thạch. 1.3.3 Số liệu thượng tầng Trọng lượng thượng tầng : 1064 T Chức năng : dàn đầu giếng Số lượng đầu giếng : 16 đầu giếng 1.3.4 Số liệu điều kiện môi trường 1.3.4.1 Điều kiện khí tượng hải văn, địa chất công trình Công trình được xây dựng ở ngoài khơi thềm lục địa Việt Nam, thuộc bể Nam Côn Sơn, tại toạ độ 07°20’40’’ Bắc và 108°18’43’’Đông, có độ sâu nước 132.7m. 1.3.4.1.1. Số liệu khí tượng hải văn + Gió: Số liệu gió được cho trong bảng dưới: DIRECTION Ws1hr Ws10min Ws1min Ws3sec (from) (m/s) (m/s) (m/s) (m/s) 1-year North 15.2 16.3 17.8 19.6 North-east 15.8 17.0 18.5 20.4 East 15.4 16.5 17.9 19.8 South-east 9.7 10.3 11.1 12.1 South 10.9 11.6 12.5 13.6 South-west 13.6 14.5 15.7 17.3 West 12.6 13.4 14.5 16.0 North-west 14.2 15.3 16.6 18.3 10-years North 17.9 19.3 21.1 23.4 North-east 18.3 19.7 21.5 23.9 East 17.7 19.1 20.9 23.2 South-east 14.2 15.2 16.5 18.2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 15/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 South 13.6 14.6 15.8 17.4 South-west 15.7 16.8 18.3 20.2 West 15.7 16.9 18.3 20.3 North-west 16.5 17.7 19.3 21.4 50-years North 20.5 22.2 24.4 27.2 North-east 20.5 22.2 24.4 27.2 East 19.4 20.9 22.9 25.6 South-east 17.2 18.5 20.2 22.4 South 16.5 17.8 19.4 21.5 South-west 17.1 18.4 20.1 22.3 West 19.0 20.6 22.5 25.1 North-west 19.0 20.6 22.5 25.1 100-years North 21.6 23.4 25.8 28.8 North-east 21.6 23.4 25.8 28.8 East 20.1 21.7 23.8 26.6 South-east 18.5 19.9 21.8 24.3 South 17.8 19.2 20.9 23.3 South-west 17.7 19.1 20.9 23.2 West 20.5 22.2 24.3 27.2 North-west 20.5 22.2 24.3 27.2 1000-years North 30.0 33.0 36.9 41.9 North-east 30.0 33.0 36.9 41.9 East 27.1 29.7 33.0 37.4 South-east 27.1 29.7 33.0 37.3 South 26.0 28.5 31.6 35.7 South-west 25.0 27.3 30.3 34.1 West 30.0 33.0 36.9 41.9 North-west 30.0 33.0 36.9 41.9 Bảng 2.1 Báng số liệu gió ở độ cao 10m trên MNTB + Sóng: Số liệu sóng cho bảng dưới: DIRECTIO Hs Tz Tp Hc Hma Thmaxlo Thmaxmi Thmaxhig N (from) (m) (s) (s) (m) x (m) w (s) d (s) h (s) 1-year ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 16/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 North 4.1 6.7 9.5 5.2 8.5 8.4 9.5 10.4 10. North-east 5 7.1 2 6.4 10.4 9 10.2 11.2 East 2.4 5.6 7.9 3.1 5.1 7 8 8.7 South-east 1.7 4.9 7 2.2 3.5 6.2 7 7.7 South 1.7 4.9 7.1 2.2 3.6 6.2 7.1 7.7 South-west 3 6 8.5 3.9 6.3 7.6 8.6 9.4 West 2.6 5.6 8.1 3.3 5.3 7.1 8.1 8.8 North-west 2.3 5.5 7.8 3 4.8 6.9 7.8 8.5 10-years 10. North 6.1 7.7 9 7.9 12.8 9.7 11 12 North-east 6.3 7.7 11 8.1 13.1 9.8 11.1 12.1 East 4.1 6.7 9.5 5.3 8.6 8.4 9.6 10.4 South-east 2.9 5.9 8.4 3.7 6 7.5 8.5 9.2 South 3 6 8.5 3.8 6.2 7.5 8.6 9.3 South-west 3.8 6.5 9.3 4.9 7.9 8.2 9.3 10.1 West 3.2 6.1 8.7 4.1 6.7 7.7 8.8 9.6 North-west 3.9 6.5 9.3 5 8.1 8.3 9.4 10.2 50-years 11. North 7.4 8.2 6 9.4 15.3 10.3 11.7 12.8 11. North-east 7.4 8.2 6 9.4 15.3 10.3 11.7 12.8 10. East 5.3 7.3 4 6.8 11 9.2 10.4 11.4 South-east 3.7 6.4 9.2 4.8 7.8 8.1 9.2 10.1 South 3.8 6.5 9.3 4.9 8 8.2 9.3 10.2 South-west 4.4 6.8 9.8 5.7 9.3 8.7 9.8 10.7 West 3.8 6.5 9.2 4.8 7.8 8.2 9.3 10.1 10. North-west 5 7.1 2 6.4 10.3 9 10.2 11.1 100-years 11. 10. North 7.9 8.4 9 1 16.4 10.6 12 13.1 11. 10. North-east 7.9 8.4 9 1 16.4 10.6 12 13.1 10. East 5.8 7.5 7 7.4 12.1 9.5 10.8 11.7 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 17/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 South-east 4.1 6.6 9.5 5.2 8.5 8.4 9.5 10.4 South 4.2 6.7 9.6 5.4 8.7 8.5 9.6 10.5 10. South-west 4.9 7.1 1 6.2 10.1 8.9 10.1 11.1 West 4.1 6.7 9.5 5.3 8.6 8.4 9.6 10.4 10. North-west 5.4 7.3 5 7 11.3 9.3 10.5 11.5 10000-years 11. 13. 14. North 4 9.5 5 5 23.6 12 13.6 14.8 11. 13. 14. North-east 4 9.5 5 5 23.6 12 13.6 14.8 12. 11. East 9.1 8.8 6 7 19 11.1 12.6 13.8 11. South-east 6.4 7.8 1 8.2 13.4 9.8 11.2 12.2 11. South 6.6 7.9 2 8.5 13.8 9.9 11.3 12.3 11. South-west 7.7 8.3 8 9.8 16 10.5 11.9 13 11. West 6.5 7.8 2 8.3 13.5 9.9 11.2 12.2 12. North-west 8.6 8.6 3 11 17.8 10.9 12.3 13.5 Bảng 2.2 Bảng số liệu sóng + Dòng chảy Số liệu dòng chảy cho dưới bảng sau: DEPTH CStot (cm/s) DIRECTION (towards) (m) N NE E SE S SW W NW 1-year 0.2 62 86 82 93 123 125 96 60 0.9 62 86 82 92 117 121 96 60 2.1 64 85 83 94 115 120 96 59 4.9 63 83 81 95 111 116 94 52 10.3 65 81 77 97 108 113 92 49 18.5 63 79 64 98 102 108 81 51 45.1 53 74 54 77 100 105 42 49 55 61 77 62 81 101 101 45 57 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 18/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 67.4 66 68 57 78 89 88 35 63 82.9 32 45 70 76 76 77 34 32 10-years 0.2 70 98 93 106 139 142 109 68 0.9 70 97 93 105 133 137 108 68 2.1 72 97 94 107 131 136 109 67 4.9 71 94 92 107 126 131 106 59 10.3 74 92 88 111 123 129 105 56 18.5 71 90 73 111 116 123 92 58 45.1 60 83 61 86 112 118 47 56 55 68 86 69 90 113 113 50 64 67.4 74 76 63 87 99 98 39 70 82.9 37 52 81 87 88 89 40 37 50-years 0.2 76 105 100 114 150 152 118 73 0.9 76 105 100 113 143 148 117 73 2.1 78 104 101 115 141 147 117 72 4.9 77 101 99 116 135 142 115 63 10.3 79 100 95 119 132 139 113 60 18.5 77 97 78 120 125 132 99 62 45.1 64 89 65 92 120 127 51 59 55 73 92 74 96 121 121 54 68 67.4 78 81 67 92 105 104 41 75 82.9 40 57 89 95 96 97 43 41 100-years 0.2 78 108 103 117 154 157 121 75 0.9 78 108 103 116 147 152 120 75 2.1 80 107 104 118 145 151 121 74 4.9 79 104 102 119 139 146 118 65 10.3 82 103 98 123 136 143 117 62 18.5 79 99 80 123 128 136 102 64 45.1 65 91 67 95 123 130 52 61 55 75 94 76 99 124 124 55 70 67.4 80 83 69 95 108 106 43 76 82.9 42 59 92 98 99 100 45 42 Bảng 2.3 Bảng số liệu dòng chảy + Hà bám - Từ mực nước dao động đến độ sâu 40m: dày 70mm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 19/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 - Từ độ sâu 40m đến đáy: dày 50mm + Mực nước biển - Mực nước trung bình (MNTB) là MSL = 133.85 m - Biên độ triều cao nhất (H.A.T) so với MNTB: +0,94 m - Biên độ triều thấp nhất (L.A.T) so với MNTB: -1,36 m - Mực nước dâng do bão so với MNTB: +0,13 m 1.3.4.1.2. Số liệu địa chất công trình Số liệu địa chất tại nơi xây dựng công trình được cho dưới bảng sau: Bề Chiều Trọng Góc Sức Sức E50 50 dày sâu lượng ma kháng kháng (kPa) (%) Tên trung (m) riêng sát cắt Su mũi STT lớp bình trong trong (kPa) (kPa) (m) nước  w(kN/m3) (độ) Cát 0 1 5.5 5.5 9 20 rời 396 Cát 594  2 hạt 9.5 15 9.8 25 1711 trung Cát hạt 2852 trung 3 1 16 9.8 30  đến 3048 hạt mịn Sét 4 rất 2 18 9.5 180 1620 cứng Cát 2057 5 hạt 6 24 9.5 25  trung 2741 Sét 1440 6 rất 9 33 9.5 170  cứng 1620 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 20/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Cát 7 hạt 7 40 9.5 25 2900 trung Cát 8 6 46 9.5 25 130 2900 rời Sét 9 rất 2.2 48.2 10 130 1170 cứng Sét cứng 75  675  10 đến 8.3 56.5 10 5476 0.5 120 1080 rất cứng Sét 11 rất 10.5 68 9.7 120 1080 5929 0.5 cứng Sét 1080 120  12 rất 11 79 9.6  19714 0.5 145 cứng 1305 Cát 13 hạt 30 109 10.2 30 4800 28800 0.5 mịn Sét 1350 14 rất 26 135 9.5 170  21556 0.5 cứng 1530 Cát 15 hạt 15 150 9.8 30 4800 mịn Bảng 2.4 Số liệu địa chất 1.3.5 Mặt bằng và các thiết bị thi công Mặt bằng bãi lắp ráp  Tổng diện tích của khu cảng là 71200 m2  Diện tích khu vực chế tạo là 66000 m2.  Áp lực nền cho phép 35 T/m2.  Đặc trưng phân đoạn 14-17 của cảng ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 21/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 - Chiều dài : 200m - Bề rộng : 26,1m - Cao trình đỉnh đê : +28m - Mực nước thấp nhất : -2,24m - Mực nước đáy cảng :-12m + Cường độ nền bãi lắp ráp R=6kG/cm2 +Đường trượt chịu được áp lực P=120T/m Các loại máy móc phục vụ thi công Các loại cẩu xích tự hành DEMAG do Đức sản xuất. + Loại CC-2000: - Chiều dài cần 72m: 01 chiếc. - Chiều dài cần 60 m: 01 chiếc. - Chiều dài cần 36 m: 02 chiếc. - Sức nâng lớn nhất: 300T ứng với tầm với 18m. Các loại máy nâng hạ có sức nâng khác nhau, các loại xe kéo móc với tải trọng khác nhau. Các loại xe ô tô tải trọng 5T, 10T, 12T, ..., các loại thiết bị phục vụ bơm trám xi măng. Các loại phương tiện phục vụ hạ thủy, vận chuyển, đánh chìm khối chân đế. Các loại tàu kéo chuyên dụng phục vụ công tác vận chuyển trên biển Các loại thiết bị định tâm cọc và đóng cọc. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 22/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHÂN ĐẾ 2.1. Cơ sở, nguyên tắc xây dựng phương án Việc đầu tiên cần phải làm khi xây dựng phương án kết cấu là từ số liệu đầu vào ta phải xác định được lý thuyết sóng tính toán, hướng đặt công trình, và chiều cao công trình  Xác định lý thuyết sóng tính toán Theo số liệu đã cho có: - Độ sâu nước: d = 132.7 m - Chiều cao sóng: H = 16,4 m - Chu kỳ sóng: T = 12 s - Chu kỳ xuất hiện của sóng: Tapp = 12,9 s Suy ra: H/(gTapp2) = 0,010; d/(gTapp2) = 0,0674 Tra đồ thị 2.3.1-3 tiêu chuẩn API RP 2A xác định được lý thuyết sóng Stokes 5.  Xác định hướng đặt công trình Hướng đặt công trình phụ thuộc vào một số yếu tố sau: + Hướng tải trọng môi trường cực hạn. + Chức năng chính của giàn + Thuận lợi cho việc bố trí giá cập tàu để giảm tối đa tải trọng do môi trường tác động khi cập tàu hoặc tác động trực tiếp lên giá cập tàu. + Sơ đồ quy hoạch của cụm mỏ (các dàn đã xây dựng và dự kiến các dàn sẽ xây dựng). Trong khuôn khổ đồ án này ta chỉ xét đến yếu tố tải trọng môi trường để xác định hướng đặt công trình. Từ các số liệu môi trường, nhận thấy sóng (nhân tố ngoại lực chính) theo hướng Đông - Bắc có chiều cao sóng lớn nhất. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 23/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Do đó ta sẽ chọn hướng đặt công trình như sau:  Xác định chiều cao KCĐ Chiều cao KCĐ được xác định như sau: HKCĐ = d + Hđỉnh sóng + Htriều + Hnước dâng + Htĩnh không. Trong đó:  Hđỉnh sóng = µ.Hmax = 0,7 x 16,4 = 11,48m. (tính theo lý thuyết sóng Stokes bậc 5 thì µ = 0,6  0,75).  Htriều = +0,94m.  Hnước dâng = +0,13m.  Htĩnh không là độ tĩnh không của công trình, là khoảng cách từ đỉnh sóng lớn nhất tới mép dưới của sàn thượng tầng. Theo tiêu chuẩn API RP 2A WSD thì Δo ≥ 1,5m.  d là độ sâu nước tại vị trí xây dựng công trình d = 132.7 m Thay các giá trị vào biểu thức trên ta xác định được: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 24/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Suy ra: HKCĐ = 132.7 + 11,48 + 0,94 + 0,13 + 1,5= 146,75 m. Chọn HKCĐ = 147 m. 2.1.1. Cơ sở xây dựng phương án Đối với mỗi công trình, việc phân tích lựa chọn phương án kết cấu phải dựa vào các yêu cầu có mối quan hệ tương tác với nhau rất chặt chẽ. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG SỐ LIỆU CÔNG TRÌNH - Độ sâu nước thiết kế - Quy mô và chức năng của thượng - Các loại tải trọng môi trường tác tầng động lên công trình - Khả năng và điều kiện thi công công - Điều kiện địa chất trình XÂY DỰNG SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN YÊU CẦU KỸ YÊU CẦU VỀ THI YÊU CẦU CÔNG YÊU CẦU KINH THUẬT CÔNG NGHỆ, CHỨC TẾ NĂNG THƯỢNG - Giảm chi phí về TẦNG vật liệu - Phù hợpvới đk môi - Chọn được đơn vị - Đảm bảo đỡ đầu - Giảm tối đa thời trường có khả năng thi công giếng gian thi công trên - Đảm bảo độ bền, công trình - Giàn Jackup có thể biển ổn định và tuổi thọ - Thời gian thi công cập để khai thác - Tận dụng các trang công trình là thuận lợi nhất - Vận chuyển sản thiết bị thi công sẵn phẩm dễ dàng có. ĐƯA RA CÁC TIÊU CHÍ THIẾT KẾ 2.1.2. Nguyên tắc xây dựng phương án Sau khi đã có cơ sở và đưa ra các tiêu chí thiết kế, để xây dựng được phương án kết cấu phù hợp nhất với các số liệu đầu vào, người thiết kế cần phải tuân theo một số nguyên tắc nhất định theo sơ đồ sau: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 25/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 CÁC TIÊU CHÍ THIẾT KẾ NGUYÊN TẮC CẤU TẠO PANEL NGUYÊN TẮC CẤU TẠO DIAFRAGM - Điều kiện môi trường, địa chất - Cơ cấu truyền lực các loại thanh xiên - Chức năng của giàn - Độ ổn định của công trình - Thiết kế sàn công tác và sàn chống lún NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN KÍCH NGUYÊN TẮC CẤU TẠO NÚT THƯỚC CÁC CẤU KIỆN CHÍNH CỦA KẾT CẤU - Điều kiện bền, ổn định của công trình - Các dạng nút cơ bản trong công trình biển - Điều kiện chống chọc thủng trong thanh bằng thép chủ - Góc giới hạn giữa các ống để đảm bảo điều - Điều kiện độ mảnh kiện chịu lực và thi công hàn - Điều kiện chịu áp lực thuỷ tĩnh ĐƯA RA CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 26/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 2.2. Lựa chọn phương án kết cấu Các bước xây dựng phương án để đi đên quyết định lựa chọn phương án được cho trong sơ đồ sau: THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƯA RA XÁC ĐỊNH CÁC DỰ KIẾN PHƯƠNG TÍNH TOÁN KIỂM TRA CÁC KÍCH THƯỚC CƠ ÁN THI CÔNG TỔNG THỂ CẤU KIỆN CHÍNH BẢN CỦA KCĐ - Kích thước đỉnh - Thi công trên bờ - Tính toán dao - Kiểm tra điều kiện công trình - Thi công hạ thuỷ động riêng và đánh bền của các phần tử - Chiều cao công trình - Thi công vận chuyển giá ảnh hưởng động ống - Cao độ giá cập tàu - Thi công đánh chìm - Tính toán nội lực, - Kiểm tra chọc thủng - Cao độ các Diafragm - Thi công đóng cọc chuyển vị, tại các nút - Hình dáng Panel và - Thi công rỡ bỏ - Kiểm tra ổn định - Đánh giá lại sức chịu Diafragm tổng thể tải của cọc - Chọn tiết diện ống - Kiểm tra chuyển vị theo độ mảnh cho phép - Vật liệu sử dụng - Tính lún công trình PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 2.2.1. Lựa chọn phương án kiến trúc KCĐ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 27/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 25000 15240 EL (+) 7.6 EL (+) 7.6 EL (-)10 EL (-)10 EL (-) 32 EL (-) 32 EL (-) 63 EL (-) 63 EL (-) 104 EL (-) 104 EL (-) 131 EL (-) 131 26550 26550 27692 27692 53100 55384 2.2.2. Lựa chọn phương án kết cấu Panel Nguyên tắc lựa chọn kết cấu panel phụ thuộc trực tiếp vào các điều kiện môi trường, cơ cấu truyền lực của các thanh xiên. Một số dạng thanh xiên trong panel điển hình được cho dưới bảng sau: Xiên Xiên Xiên Đặc điểm Kiểu chữ X chữ K đơn - Giảm khối lượng kết cấu X ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 28/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 - Chịu tải trọng đứng tốt X - Chịu tải trọng ngang tốt X - Mômen uốn do lệch tâm tại nút lớn X - Bậc siêu tĩnh lớn, làm chậm phá huỷ luỹ tiến X - Thiết kế cho công trình ở độ sâu nước lớn X - Số lượng mối hàn ít X - Tăng độ ổn định cho công trình tốt nhất X Chức năng của giàn là quản lý đầu giếng vì vậy ta thiết kế khối chân đế phải có 4 mặt đầu nghiêng thì vẫn phải có nơi lắp đặt giá cập tầu thẳng để giàn Jackup có thể cập vào dễ dàng để khai thác dầu khí. Công trình được xây dựng tại độ sâu nước 132.7m nên trọng lượng công trình rất lớn, phải dùng đường trượt để vận chuyển KCĐ ra mép cảng. Vì công trình có 4 mặt đều nghiêng nên ta phải thiết kế thêm 2 đường ống song song . Ta quyết định chọn khoảng cách 2 ống dùng để kéo trượt trên mặt Panel là 18m (bằng khoảng cách 2 đường trượt của bãi lắp ráp PTSC) Thiết kế các thanh xiên trong Panel kiểu chữ X để tăng khả năng chịu lực cho kết cấu, làm giảm mômen uốn do độ lệch tâm gây ra. Dưới đây là thiết kế sơ bộ 2 mặt Panel chính của KCĐ. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 29/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 25000 15240 EL (+) 7.6 EL (+) 7.6 EL (-)10 EL (-)10 EL (-) 32 EL (-) 32 EL (-) 63 EL (-) 63 EL (-) 104 EL (-) 104 EL (-) 131 EL (-) 131 26550 26550 27692 27692 53100 55384 2.2.3. Lựa chọn phương án kết cấu Diafragm Diafragm thiết kế để làm nhiệm vụ chống xoắn cho công trình, đỡ hệ thống ống Conductor đảm bảo các ống này không bị gãy trong quá trình thi công và sử dụng, phụ thuộc vào số ống Conductor cho trước. Nhiệm cụ là thiết kế giàn đỡ 16 đầu giếng. Diafragm còn có tác dụng làm tăng độ cứng tổng thể công trình.Vì vậy ta quyết định phương án kết cấu Diafragm với cao độ và hính dáng như sau: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 30/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Dựa vào chiều cao công trình, góc hợp bởi giữa các thanh từ 300 ÷ 600 mà ta xác định được cao trình Diafragm như sau: DIAFRAGM CAO TRÌNH (mm) DIAFRAGM 1 EL (+)7600 DIAFRAGM 2 EL (-)10000 DIAFRAGM 3 EL (-)32000 DIAFRAGM 4 EL (-)63000 DIAFRAGM 5 EL (-)104000 DIAFRAGM 6 EL (-)131000 16034 13311 7765 6572 6572 5038 10731 8297 10731 8297 DIAFRAGM 1 DIAFRAGM 2 EL (+)7.6 EL (-)10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 31/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 20362 19269 9057 14824 6510 12279 4772 9000 18000 9000 9057 4772 DIAFRAGM 3 DIAFRAGM 4 EL (-)32 EL (-)63 32890 19881 27872 19674 18457 14725 18000 18000 18457 14725 DIAFRAGM 5 DIAFRAGM 6 EL (-)104 EL (-)131 2.2.4. Lựa chọn phương án kết cấu móng và cọc Do công trình xây dựng ở độ sâu nước 132.7m là rất lớn, nếu thiết kế cọc lồng trong ống chính thì chiều dài và khối lượng cọc sẽ khá lớn, vì vậy ta quyết ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 32/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 định sử dụng cọc váy để giữ ổn định công trình và làm giảm khối lượng cọc đáng kể. Mỗi cụm cọc có 2 cọc được bố trí như hình dưới. Liên kết giữa cọc với ống chính là các mối hàn và các bản mã bằng thép, đảm bảo khả năng truyền lực. Trong thiết kế không có Diafragm sát mặt đáy biển, ta thiết kế sàn chống lún tại chân các cụm váy. Cao độ của váy cọc từ EL (-) 122450 xuống EL (-) 132700 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 33/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 2.2.5. Lựa chọn tiết diện ống Việc chọn các thanh trong kết cấu công trình biển thép phải đảm bảo được ổn định cục bộ và ổn định tổng thể dưới điều kiện môi trường khai thác và điều kiện môi trường cực hạn. Đối với các phần tử kết cấu dạng ống, chọn theo độ mảnh cho phép (theo quy phạm API RP 2A-WSP, 20th, Edition, 1993) k.Ltt λ  λ  r  λ là độ mảnh cho phép của phần tử.  Ltt là chiều dài tính toán của phần tử. Theo tiêu chuẩn API RP 2A WSD mục 3.3.1.d và 3.3.1.e thì Ltt sẽ được tính bằng chiều dài thực nhân với hệ số Cm ( hệ số kể đến hiện tượng uốn dọc). Ở đây chọn Cm = 0,85. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 34/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1  k là hệ số phụ thuộc vào liên kết ở hai đầu thanh. J  r là bán kính quán tính của tiết diện, r  , Với J và A lần lượt là mômen A quán tính và diện tích mặt cắt ngang của ống. Lựa chọn ống chính có tiết diện thay đổi là 2500x45 và 1700x45. Sử dụng cone chuyển tiếp tại nơi thay đổi tiết diện để tránh xảy ra ứng suất cục bộ. Độ mảnh cho phép của các thanh ống được quy định như sau: Loại Độ mảnh cho phép Ống 100120 Ống 6080 Ống 6080 Hệ số quy đổi chiều dài k được xác định như trong bảng sau: Loại phần Hệ số k Ống chính và 1,0 Ống giằng 0.8 Ống chéo 0.8 Ống ngang 0.8 Lựa chọn ống váy cho cọc váy tiết diện là 2375x40 Lựa chọn tiêt diện cọc là 2032x40 Dưới đây là bảng thống kê đầy đủ các loại tiết diện sử dụng để thiết kế. Tiết Diện Vật Liệu Hình Dáng X1000X20 API Grade 5L X52 Hình Ống X1000X25 API Grade 5L X53 Hình Ống X1000X30 API Grade 5L X54 Hình Ống X1250X25 API Grade 5L X55 Hình Ống ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 35/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 X1250X32 API Grade 5L X56 Hình Ống X1700X38 API Grade 5L X57 Hình Ống X1700X45 API Grade 5L X58 Hình Ống X1700X50 API Grade 5L X59 Hình Ống X2032X40 API Grade 5L X60 Hình Ống X2375X40 API Grade 5L X61 Hình Ống X2500X45 API Grade 5L X62 Hình Ống X457X12.7 API Grade 5L X63 Hình Ống X508X12.7 API Grade 5L X64 Hình Ống X508X19.05 API Grade 5L X65 Hình Ống X508X25.4 API Grade 5L X66 Hình Ống X609.6X12.7 API Grade 5L X67 Hình Ống X610X19.05 API Grade 5L X68 Hình Ống X660.4X12.7 API Grade 5L X69 Hình Ống X660X25.4 API Grade 5L X70 Hình Ống X762X15.9 API Grade 5L X71 Hình Ống X762X20 API Grade 5L X72 Hình Ống X762X25 API Grade 5L X73 Hình Ống X800X20 API Grade 5L X74 Hình Ống X800X25 API Grade 5L X75 Hình Ống X800X40 API Grade 5L X76 Hình Ống X812.8X15.9 API Grade 5L X77 Hình Ống X863.6X19.1 API Grade 5L X78 Hình Ống X900X20 API Grade 5L X79 Hình Ống X900X25 API Grade 5L X80 Hình Ống X900X30 API Grade 5L X81 Hình Ống cone API Grade 5L X82 Chóp cụt ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 36/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ KỸ THUẬT KHỐI CHÂN ĐẾ A.THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN KẾT CẤU I.TÍNH TOÁN KẾT CẤU I.1 Tính toán dao động riêng  Việc tính toán dao động riêng của công trình nhằm mục đích đánh giá sự ảnh hưởng động do tải trọng môi trường tác dụng lên công trình.  Do công trình biển làm việc trong môi trường khắc nghiệt, chịu tác động của môi trường có bản chất động, nên việc tính toán lực tĩnh sẽ không chính xác để đánh giá phản ứng của công trình. Vì vậy ta phải xét đến ảnh hưởng động.  Trên thực tế tính toán đối với các công trình biển cố định bằng thép, người ta thấy nếu chu kỳ dao động riêng của công trình Tmax  3s thì ảnh hưởng động coi như không đáng kể. Khi đó có thể tính toán kết cấu theo phương pháp tựa tĩnh, tức là ta đi xác định hệ số kđ rồi nhân hệ số đó vào giá trị tải trọng đầu vào hoặc giá trị nội lực đầu ra khi tính toán. Hệ số kđ được xác định như sau: uo 1 kd =  ut 2     2   2.   2 1       .        1    1 1    Trong đó: + uo là biên độ của chuyển vị động. + ut là chuyển vị cực đại do tác dụng tĩnh của tải trọng. + 1 là tần số của dạng dao động riêng của kết cấu, 1 = 2/Tdđr. + /1 là hệ số giảm chấn lấy bằng 0,08. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 37/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 +  là tần số vòng của sóng tác dụng. I.1.1 Phương trình động lực học Phương trình chuyển động của hệ (DKBCĐ), sau khi đã thực hiện rời rạc hóa sơ đồ kết cấu (qui khối lượng về nút theo phương pháp phần tử hữu hạn), có dạng dao động tổng quát của hệ nhiều bậc tự do : MU "  CU '  KU  F (t ) Trong đó: + M: Ma trận khối lượng kết cấu (đã qui về nút) có kể đến khối lượng nước kèm + C: Ma trận các hệ số cản + K: Ma trận độ cứng kết cấu + U: Véc tơ chuyển vị của kết cấu (tại các nút) + F(t): Véc tơ tải trọng sóng Bài toán dao động riêng là trường hợp riêng của bài toán ĐLH khi F(t)= 0. MU ''  CU '  KU  0 I.1.2 Sơ đồ kết cấu a. Mô hình hóa khối chân đế Khối chân đế được mô hình hóa theo sơ đồ không gian bằng phần mềm Sap2000v12: b. Mô hình hóa sự làm việc giữa cọc và áo cọc (skirt sleeves) Để đảm bảo sự làm việc đồng thời giữa cọc với ống chính nên giữa cọc và áo cọc (skirt sleeves) được lấp đầy bằng một lớp bê tông bơm trám. Tuy nhiên việc khai báo tiết diện trong chương trình tính có đầy đủ các thành phần: cọc, ống ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 38/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 chính, vữa bơm trám là không thể thực hiện được. Chính vì vậy để kể đến sự làm việc đồng thời của các thành phần trên người ta tiến hành mô hình hoá thành một tiết diện tương đương. Công thức quy đổi: EtđAtđ = E1.A1+ E2.A2 .+ E3.A3 Etđ.Itđ = E1.I1+ E2.I2+ E3. I3 + E1, E2, E3, Etđ: Modun đàn hồi của ống chính, cọc, vữa bơm trám và thanh tương đương A1, A2, A3 ,Atđ: Diện tích tiết diện của ống chính , cọc, vữa bơm trám và thanh tương đương + I1, I2, I3,Itđ Mômen quán tính của ống chính, cọc, vữa bơm trám và thanh tương đương Trong tính toán thực hành : Coi Etđ = E1 =E2 =Estell bỏ qua thành phần vữa bơm trám c.Mô hình hóa sự làm việc của cọc với đất nền Sơ đồ tính của hệ được mô tả dưới dạng khung không gian,liên kết giữa hệ kết cấu với nền đất được coi là ngàm. Do đất không phải là tuyệt đối cứng, vị trí được coi là ngàm được chuyển xuống vị trí mà chuyển vị hầu như bằng không và độ sâu này được coi là độ sâu ngàm giả định. Độ sâu ngàm giả định phục thuộc vào các yếu tố: Điều kiện địa chất của các lớp trên cùng  Kích thước của cọc  Trạng thái chịu lực của công trình Trong tính toán độ sâu ngàm  được lấy theo kinh nghiệm có thể xác định sơ bộ :  Với đất sét:  = (3,5  4,5)Dc ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 39/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1  Với đất bùn, phù sa:  = (7  8,5)Dc  Trường hợp không có số hiệu về địa chất công trình thì lấy  = 6DC Theo số liệu địa chất tại nơi xây dựng công trình 2 lớp trên cùng là sét cứng với tổng chiều sâu lên tới 15(m) nên ta sẽ chọn chiều sâu ngàm giả định là 6Dc. Ta có 6Dc= 6x2.5 = 15(m). Ta chọn chiều sau ngàm giả định là 15 (m) d. Sơ đồ kết cấu. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 40/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Hình 3.1: Sơ đồ kết cấu khối chân đế ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 41/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 I.1.3 Tính toán các khối lượng I.1.3.1 Khối lượng bản thân Sap2000 là chương trình có khả năng tự tính toán khối lượng bản thân sau khi đã khai báo đầy đủ các thông số đầu vào Tổng khối lượng bản thân: 4657.5 tấn I.1.3.2 Khối lượng hà bám Khối lượng hà bám được tính toán theo công thức: mi  Ahb li  h b Trong đó: + Antc: diện tích tiết diện nước trong cọc, m2  {DOC  2t   DOC } 2 2 Ahb  4 + DOC: đường kính ngoài của ống chính, m + hb: khối lượng riêng hà bám, hb = 1.6(t/m3) + t: chiều dày hà bám, m Sau khi tính được khối lượng hà bám trên các thanh ta tiến hành quy khối lượng đó về 2 nút đầu thanh bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào sap2000 v12. Tổng khối lượng hà bám tính được : 1865.7 tấn Kết quả tính toán khối lượng hà bám qui về nút trình bày trong Phụ lục 1 I.1.3.3 Khối lượng nước kèm Khối lượng nước kèm được xác định theo công thức sau: mi  C mVi  nk Trong đó: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 42/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 + n là mật độ của nước biển, n = 1,025 T/m3. + Cam là hệ số nước kèm, Cam = 0,2. + Vi là thể tích ngập nước, tính cả với chiều dày hà bám. Sau khi tính được khối lượng nước kèm trên các thanh ta tiến hành quy khối lượng đó về 2 nút đầu thanh bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào sap2000v12. Tổng khối lượng nước kèm tính được : 1607.4 tấn Kết quả tính toán khối lượng nước kèm quy về nút được trình bày trong Phụ lục 2 I.1.3.4 Khối lượng nước trong cọc Khối lượng nước trong cọc được tính toán theo công thức: mi  Antc li  Trong đó: + Antc: diện tích tiết diện nước trong cọc, m2  2 Ai  D ICOC 4 + DICOC: đường kính trong của cọc, m + : mật độ khối lượng nước biển,  = 1.025(t/m3) Sau khi tính được khối lượng nước trong cọc ta tiến hành quy khối lượng đó về 2 nút của phần tử cọc đấy bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào sap2000 v12. Tổng khối lượng nước trong cọc tính được 346 tấn Kết quả tính toán khối lượng nước trong cọc qui về nút được cho trong Phụ lục 3 I.1.3.5 Khối lượng vữa bơm trám ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 43/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 Khối lượng vữa được tính toán theo công thức: mi  Ai li  v Trong đó: + Ai: là diện tích tiết diện bơm trám, được tính toán theo công thức  2 Ai  4  2 D IOC  DOCOC  + DIOC: đường kính trong của ống chính, m + DOCOC: đường kính ngoài cọc, m + li: chiều dài phần tử thứ i, m + v: khối lượng riêng của vữa bêtông bơm trám, v = 1.8(t/m3) Sau khi tính được khối lượng vữa bơm trám ta tiến hành quy khối lượng đó về nút bằng nguyên tắc dầm đơn giản và nhập vào sap2000 v12. Tổng khối lượng vữa bơm trám tính được :181.47 tấn Kết quả tính toán khối lượng vữa bơm trám qui về nút được trình bày trong Phụ lục 4 I.1.4 Kết quả tính toán Kết quả tính toán dao động riêng do Sap2000v12 thực hiện : OutputCase StepType StepNum Period Phương dao động Text Text Unitless Sec MODAL Mode 1 1.800638 Phương X(1) MODAL Mode 2 1.798149 Phương Y(1) MODAL Mode 3 1.110428 Phương xoay quanh truc Z(1) MODAL Mode 4 0.819894 (phương chéo) MODAL Mode 5 0.801296 Phương Y(2) MODAL Mode 6 0.6404 Phương X(2) MODAL Mode 7 0.639168 Phương Z(1) MODAL Mode 8 0.619479 ( không cần thiết) MODAL Mode 9 0.618353 ( không cần thiết) MODAL Mode 10 0.556646 ( không cần thiết) MODAL Mode 11 0.536561 ( không cần thiết) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 44/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 MODAL Mode 12 0.535105 ( không cần thiết) Dạng dao động phương X(1), Y(1) Dạng dao động phương X(2), Y(2) Hình 3.2: Dạng dao động riêng của công trình Từ kết quả tính dao động riêng ta tính được hệ số Kđ =1.023 . I.2 Tính toán các loại tải trọng I.2.1 Tải trọng thượng tầng Tổng tải trọng thượng tầng là 1064 T. 1064 Tải trọng thượng tầng được chia về 4 nút đỉnh KCĐ là F = =266(T) . 4 I.2.2 Tải trọng bản thân Trọng lượng riêng của vật liệu thép chế tạo công trình 7.85 T/m3 Tải trọng bản thân do Sap2000 tự tính. I.2.3 Tải trọng đẩy nổi Lực đẩy nổi chỉ được tính toán cho những phần tử kết cấu ngập trong nước.Lực đẩy nổi được tính bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị choán chỗ, có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. Công thức tính toán là: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 45/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51
  • 46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI : Thiết kế kỹ thuật thi công giàn VIỆN XD CÔNG TRÌNH BIỂN đỡ đầu giếng Biển Đông 1 qdn   . g .V Trong đó: + qdn : Lực đẩy nổi tác dụng lên vật thể, N. + : Khối lượng riêng của nước biển,  =1025kg/m3. + g : Gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s2. + V : Thể tích choán nước của phần tử, m3.  Đối với phần tử có chứa nước bên trong thì :  V  4  2 D2  D  2t  l   Đối với phần tử không chứa nước bên trong: D2 V  . .l 4 Trong đó: + D : Đường kính ngoài của ống, m. + t : Bề dày thành ống, m. + l : Chiều dài phần tử, m. Tải trọng đẩy nổi do Sap2000 tự tính. I.2.4 Tải trọng dòng chảy Dòng chảy được xác định dựa trên những giả thiết sau: + Coi phương của vận tốc dòng chảy là phương ngang, dòng chảy là đều và ổn định. + Bỏ qua ảnh hưởng của công trình đến chuyển động của dòng chảy. + Coi hướng vận tốc của dòng chảy đáy và dòng chảy mặt là đều nhau. Dòng chảy được tạo bởi do hai chuyển động chủ yếu gây ra, đó là dòng chảy do triều và do gió. Chính vì vậy vận tốc dòng chảy tại độ sâu z được xác định thông qua biểu thức sau: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PAGE 46/260 SVTH: PHẠM VĂN TOÁN -LỚP: 51 CB1 - MSSV: 5438.51