SlideShare a Scribd company logo
Viện Xây dựng Công trình biển



Mục lục
I.   GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................ 2
II. CƠ SỞ THIẾT KẾ .................................................................................................................. 2
     II.1. Tài liệu sử dụng................................................................................................................. 2
     II.2. Tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo ....................................................................................... 3
     II.3. Hệ tọa độ và cao độ ........................................................................................................... 4
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ......................................................................................................... 4
     III.1.Điều kiện khí tượng ........................................................................................................... 4
           III.1.1.      Chế độ gió ...................................................................................................... 4
           III.1.2.      Nhiệt độ ......................................................................................................... 7
           III.1.3.      Chế độ mưa .................................................................................................... 8
           III.1.4.      Tình hình dông bão ........................................................................................ 9
     III.2.Điều kiện thủy hải văn..................................................................................................... 10
           III.2.1.      Chế độ mực nước ......................................................................................... 10
           III.2.2.      Chế độ sóng ................................................................................................. 22
     III.3.Điều kiện địa hình ........................................................................................................... 23
           III.3.1.      Địa hình núi ................................................................................................. 24
           III.3.2.      Địa hình đồng bằng ...................................................................................... 24
           III.3.3.      Địa hình bờ biển ........................................................................................... 25
     III.4.Điều kiện địa chất............................................................................................................ 25
IV. THIẾT KẾ KÈ LOẠI 2A-1................................................................................................... 36
     IV.1.      Mực nước tính toán .................................................................................................... 36
     IV.4.      Tính toán cao trình đỉnh kè ......................................................................................... 37
     IV.5.      Tính bền, nứt cho tường chắn ..................................................................................... 37
     IV.6.      Tính toán ổn định lật, trượt tường chắn ....................................................................... 38
     IV.7.      Tính toán ổn định tổng thể .......................................................................................... 38




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

I.      GIỚI THIỆU CHUNG




                             Hình 1: Mặt bằng bố trí bến tàu khách


II.     CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.1. Tài liệu sử dụng

      - Điều kiện khí tượng hải văn khu vực xây dựng công trình .
      - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng bước lập dự án đầu tư do Chủ đầu tư
        cung cấp.
      - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện
        tháng 3 năm 2011.
      - Báo cáo Khảo sát địa chất công trình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình
        biển thực hiện tháng 3 năm 2011.


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

II.2. Tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo

  TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm                               Mã hiệu

   I    Hồ sơ, tài liệu thiết kế

        Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt
   1                                                             TCVN 4612:1988
        thép, ký hiệu, quy ước và thể hiện bản vẽ.

        Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt
   2                                                             TCVN 5572:1991
        thép. Bản vẽ thi công.

  II    Nguyên tắc chung và Số liệu đầu vào

   1    Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
                                                                      TCVN 4419:1987

   2    Công tác trắc địa trong xây dựng.
                                                                      TCVN 3792:1985

        Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường
   3
        thủy
                                                                      22 TCN 260:2000

   4    Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                      TCVN 2737:1995

        Tải trọng và tác động (Do sóng và do tàu) lên công trình
   5
        thủy
                                                                      22 TCN 222:1995

  III   Công trình và chi tiết kết cấu

   1    Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                      TCVN 4253:1986

   2    Công trình bến – Cảng biển
                                                                      22 TCN 207:1992

   3    Kết cấu xây dựng. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
                                                                      TCXD 40:1987

   4    Kết cấu BT và BTCT thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                      TCVN 4116:1985

   5    Hướng dẫn thiết kế đê biển
                                                                      14TCN130 - 2002

        Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông Nhà xuất bản
   6
        Giao thông vật tải - 1998;
                                                                      Tập IV

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


  TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm                                Mã hiệu

   7    Kết cấu BT và BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế
                                                                       TCVN 5574:1991

   8    Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
                                                                       TCXD 40:1987

        Kết cấu BT và BTCT – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong TCXDVN
   9
        môi trường biển                                        327:2004


II.3. Hệ tọa độ và cao độ

Hệ tọa độ và cao độ trong hồ sơ là hệ tọa độ VN-2000, hệ cao độ Hải đồ. Tương quan
mực nước giữa hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu tại khu vực xây dựng Bình Tiên,
Ninh Thuận được thể hiện trong hình vẽ dưới đây:

                               0.0m Hệ cao độ Hòn Dấu
                      1.3m
                                0.0m Hệ cao độ Hải đồ

         Hình 2: Tương quan mực nước hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu


III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

III.1.Điều kiện khí tượng

III.1.1.Chếđộgió
       Mùa Đông ở Khánh Hoà chịu ảnh hưởng của tín phong Đông Bắc với không khí
thịnh hành nhiệt đới Thái Bình Dương. Trong các tháng mùa Đông, gió thịnh hành nhất
thường có hướng lệch Bắc.

       Mùa Hạ, gió vào Khánh Hoà theo hai luồng: một luồng từ phía Tây, Tây Nam
sang các tỉnh duyên hải miền Trung, trong đó có Khánh Hoà. Luồng thứ hai bắt nguồn từ
nam Thái Bình Dương và một phần tín phong Nam Bán cầu tới theo hướng Đông hoặc
Đông Nam.




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                            Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

      Như vậy, có thể nói, chế độ gió ở Khánh Hoà thể hiện trong hai mùa rõ rệt: Mùa
Đông thịnh hành theo các hướng Tây Bắc, Bắc và Đông Bắc; mùa Hạ là thời kỳ thịnh
hành các hướng gió Đông Nam, Nam và Tây Nam.

Khu vực Khánh Hòa có tốc độ gió trung bình năm dao động trong khoảng từ 1,69-
2,8m/s. Chênh lệch tốc độ gió trung bình của các tháng thường từ 0,1-1,3m/s, có tháng
lên đến 3m/s.
        Vận tốc gió theo chu kỳ lặp 5; 10; 20; 30; 50 năm là 20.3; 24.1; 28; 31; 33.2m/s.

                   Bảng 1.1: Tốc độ gió trung bình và hướng gió chính

    Tháng             I         II        III       IV   V    VI    VII        VIII        IX     X    XI    XII

  Trung bình
                    3.3        2.9        3.0 2.8 2.5 2.1           2.1        2.2         2.3   2.8   3.2   3.4
    tháng

 Hướng chính         N         NE         NE SE SE            SE    SE         SE          SE    NW    N     N

                                                         3.9
TB theo hướng       5.15       5.1        4.8 4.2            3.63 3.72 3.84            3.82 1.86 5.3         5.4
                                                          4



                 Bảng 1.2: Tốc độ gió lớn nhất theo các hướng trong năm

   TT       Năm           N          NE         E        SE     S     SW              W          NW    Max

    1     1979            14         20         11       12    15         14          14         18     20
    2     1980            15         16         12       10    15         8           9          12     16
    3     1981            23         20         13       10    17         9           8          10     23
    4     1982            17         16         10       10     9         7           14         17     17
    5     1983            15         14         20       13    13                     9          7      20
    6     1984            15         13         11       10     9         10          12         10     15
    7     1985            10         12         12       14     9         8           3          12     14
    8     1986            16         12         12       10     8         2           8          9      16
    9     1987            14         14         10       10    10         2           8          8      14


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                            Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


       TT         Năm         N     NE     E     SE         S    SW       W      NW         Max

       10    1988             14    30     10    12         8     4       8       8         30
       11    1989             14    12     10    10         9     2       6       6         14
       12    1990             14    14     10    10         8     8       8       8         14
       13    1991             12    14     10    10         8     4       3       5         14
       14    1992             18    18     10    10         8     2       6       7         18
       15    1993             28    18     10    14         10            10      6         28
       16    1994             14    12     10    10         7     1       4       10        14
       17    1995             14    14     12    11         10    6       2       4         14
       18    1996             16    17     10    11         11    11      13      5         17
       19    1997             15    19     10    12         10    11      15      16        19
       20    1998             13    17     22    15         14    12      14      13        22
       21    1999             21    18     11    14         13    10      14      16        21
       22    2000             17    16     12    12         13    12      13      10        17
       23    2001             18    17     13    14         14    15      16      19        19
       24    2002             15    13     11    12         7     1       1       8         15
       25    2003             11    13     11    10         8     7       9       8         13
       26    2004             10    12     8      5         7     7       3       2         12
       27    2005             15    11     8      8         8     7       4       5         15
       28    2006             16    12     11    10         10    9       6       10        16
       29    2007             12    16     18     9         6     1       6       10        18
       30    2008             14    15     6      8         2     2       5       10        15
       31    2009             14    13     5      8         5     8       6       11        14
       32    2010             14    14     5      9         7     11      9       7         14



                             Bảng 1.3: Tốc độ gió mạnh nhất (Đơn vị: m/s)
       Tần suất

                        5%         10%     25%        50%        75%       90%        95%
Trạm


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                   Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


 Nha Trang           27.9       24.1       19.1   15.4       13.9       12.3        12.2

III.1.2.Nhiệtđộ
Nhiệt độ trung bình năm thường dao động trong khoảng 26- 270C, cá biệt có năm xuống
dưới 25oC (năm 2005 nhiệt độ trung bình năm là 24.90C); biên độ nhiệt năm từ 4,8 - 5,0
o
 C.
                   Bảng 1.4: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)

Tháng
            1       2       3    4     5      6   7      8     9      10       11    12    Năm
Trạm


Nha
      23.9 24.4 25.9 27.4 28.6 28.7 28.6 28.6 27.7 26.7 25.8 24.5 26.7
Trang



                Bảng 1.5: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)

 Tháng
            1       2       3    4     5      6   7      8     9      10       11   12     Năm
Trạm


Nha
      27.0 27.9 29.3 31.1 32.3 32.5 32.4 32.6 31.6 29.8 28.3 27.0 30.2
Trang



                Bảng 1.6: Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)

  Tháng
            1       2       3    4     5      6   7      8     9      10       11   12     Năm
Trạm


Nha
      30.0 31.3 33.8 34.2 36.6 36.8 36.4 37.0 36.3 33.2 31.4 31.2 34.0
Trang

          Bảng 1.7: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)

 Tháng
            1       2       3    4     5      6   7      8     9      10       11   12     Năm
Trạm



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


Nha
      21.5 22.0 23.1 24.7 25.6 25.8 25.6 25.7 24.9 24.2 23.5 22.2 24.1
Trang

         Bảng 1.8: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)

 Tháng
           1         2        3       4       5         6         7        8        9        10       11     12 Năm
Trạm


Nha
                                                                                                             16.
Tran     16.6 18.0 18.5 20.6 23.0 23.1 22.6 23.1 22.5 20.4 19.3                                                  20.4
                                                                                                              8
g

III.1.3.Chếđộmưa
       Hàng năm bắt đầu từ tháng 9, gió mùa Tây Nam hoạt động yếu dần, ở Khánh Hoà
xuất hiện các đợt mưa trên diện rộng với lượng mưa ngày đạt trên 10mm và kéo dài trong
nhiều ngày. Yếu tố mưa biến động mạnh theo thời gian, bắt đầu và kết thúc sớm muộn
khác nhau ở từng vùng.

       Bảng 1.9: Lượng mưa trung bình nhiều năm và lượng mưa năm trạm Cam Ranh

 Lượng                                    Lượng mưa năm ứng với các tần suất
  mưa
  TBN
 (mm)              1%        5%       10%        25%            50%        75%          90%           95%        99,9%

1304               3029      2344     2032       1588           1198       902          706           616        419



  Bảng 1.10: Phân bố ngày mưa các tháng trong năm trạm Cam Ranh ứng với tần
                                   suất 75%

Năm       I          II       III     IV     V         VI         VII      VIII         IX        X         XI    XII

97             1         3        0    2      8             5         13       10       13        10        12     12




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                                    Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

III.1.4.Tìnhhìnhdôngbão
       Mùa bão ở Khánh Hòa được xác định từ tháng IX đến tháng XII hàng năm, nhiều
nhất là tháng X và tháng XI.

       Bão ảnh hưởng đến Khánh Hòa có năm nhiều, năm ít, có năm xảy ra dồn dập, liên
tục (như năm 1998) nhưng cũng có năm không có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới nào ảnh
hưởng. Năm nhiều nhất 3 cơn (1978), nhiều năm không có cơn nào (1976, 1985, 1991,
1997, 2000...).      Thời tiết do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra trong thời đoạn ngắn,
nhưng nhiều khi lại làm biến đổi cả các đặc trưng khí hậu trước đó nhất là yếu tố mưa và
gió mạnh.

      Bảng 1.11: Một số đặc trưng các cơn bão ảnh hưởng đến Khánh Hoà.

                                                   trạm Nha Trang

    Nơi đổ bộ        Thời gian     Tốc độ, hướng                        Lượng mưa
                                                       Tổng lượng
                                    gió lớn nhất                       ngày lớn nhất
                                                       mưa (mm)
                                        (m/s)                               (mm)

                     8/10/1983           9-W               114,8             72,8
Phú Yên
                     02/11/2009        12, SSE             277,4            250,6

                     3/11/1978          24-E               345,0            345,0

                     14/10/1981         26-NE              98,5              98,5
Khánh Hoà
                     23/10/1992         20-E               222,0            130,0

                     17/11/2008        13, NE              146,5            146,5

Ninh Thuận           17/10/1983         20-E                80               52,4

                     12/06/2004       2, WNW               33,6              29,5
TP. Quy Nhơn
                     30/10/2007        3, NNW               245              119



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


đi sát Nha Trang        4/12/2006        19,NNE             69.4             42.4



III.2.Điều kiện thủy hải văn

III.2.1.Chếđộmựcnước
a)     Dao động triều
      Khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa thủy triều mang tính chất bán nhật triều không
đều. Độ lớn triều tại đây phổ biến dao động khoảng trong khoảng 180 - 200cm. Trong kỳ
triều kém, biên độ triều chỉ khoảng 50 cm.

              Bảng 2.12: Một số đặc trưng điển hình của mực nước triều
                khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)


             Loại mực nước                        Ký hiệu          Mực nước (cm)
       TT

        1    Mực nước triều cao nhất                 HHWL                + 236

        2    Mực nước triều cao trung bình            HWL                +191

        3    Mực nước triều trung bình                MSL                +124

        4    Mực nước triều thấp nhất                LLWL                 -3

        5    Mực nước triều thấp trung bình           LWL                 +56




     Bảng 2.13: Đặc trưng mực nước triều (mực nước cao nhất - Hmax và mực nước
     thấp nhất - Hmin) theo tháng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


    Đặc                               Các tháng trong năm
                                                                                                 Nhiều
   trưng
              1    2     3       4        5        6        7     8     9     10    11    12     Năm
    (cm)

             23    22    21      22       23       23       23    22   21     22    23    23
   Hmax                                                                                           236
              5    5     5       7        4        6        4     7     5      7    4     6

    Hmin     -1    6     7       8        4        -1       -3    8    13     14    2     -2      -3



     Qua bảng 2.12 và 2.12 cho thấy, tại vùng biển khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa
mực nước trung bình vào khoảng 124cm, mực nước cao nhất là 236cm và thấp nhất là -
3cm. Trong khi đó mực nước triều cao trung bình và mực nước triều thấp trung bình lần
lượt là 191cm và 56cm. Độ cao mực nước triều cao nhất, thấp nhất theo tháng và thời
gian xuất hiện được thể hiện qua các bảng từ 2.14 đến 2.16.

    Bảng 2.14: Độ cao mực nước triều cao nhất theo từng tháng trong năm (cm)
                                      (giai đoạn 1990-2010)



                                           Các tháng trong năm
   Năm
             1      2        3        4        5        6        7     8       9     10    11      12

   1990      226   213   215      226          232      233      225   210    210   220    229    234

   1991      233   207   213      223          231      234      229   219    214   224    231    233

   1992      226   214   205      215          224      230      228   209    205   215    223    227

   1993      228   214   204      212          219      221      218   208    203   212    220    222

   1994      217   203   204      215          222      223      215   203    198   209    218    225

   1995      222   203   201      211          220      224      222   211    201   212    220    223


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


                                    Các tháng trong năm
   Năm
            1      2    3     4      5     6    7     8       9     10    11    12

   1996     219   208   194   203   214   221   223   214    193   204   214    220

   1997     220   214   201   206   215   219   218   210    195   200   209    217

   1998     214   205   197   205   214   217   214   210    199   199   210    218

   1999     219   208   197   205   216   222   221   212    196   210   220    225

   2000     222   212   195   204   216   225   228   222    196   207   219    227

   2001     228   222   208   213   224   229   227   218    204   204   216    228

   2002     228   215   205   208   220   226   226   220    209   211   221    225

   2003     225   216   203   215   226   230   227   215    201   221   231    234

   2004     228   216   205   216   227   234   234   227    210   220   231    236

   2005     235   225   211   225   234   236   232   222    207   217   227    235

   2006     235   218   208   219   228   232   231   223    210   220   228    230

   2007     226   216   212   221   229   231   225   216    208   227   234    233

   2008     225   210   212   220   230   235   233   223    215   225   233    236

   2009     231   220   215   227   234   235   228   214    208   218   227    232

   2010     231   209   210   219   227   230   226   217    208   217   224    226



 Bảng 2.15: Độ cao mực nước triều thấp nhất theo từng tháng trong năm (cm) (giai
                                đoạn 1990-2010)




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                        Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


                                      Các tháng trong năm
    Năm
            1       2       3    4     5       6       7       8        9     10    11    12

    1990        5   20      35   16        4       0       8   24        43    28    10     1

    1991        3   32      46   25        9       2       7   20        39    21     9     6

    1992    13      29      48   36    21      11      10      38        43    26    18    15

    1993    17      29      48   36    22      14      19      31        48    29    16    12

    1994    20      35      42   24    14      13      22      39        58    36    21    13

    1995    15      36      53   33    19      12      18      31        50    31    18    14

    1996    22      37      55   46    28      18      16      39        59    42    28    19

    1997    20      30      47   42    27      21      24      36        53    42    29    23

    1998    24      39      53   34    22      19      26      35        49    46    27    17

    1999    15      26      41   37    21      13      16      26        42    31    15     9

    2000    14      26      43   45    25      13      10      19        47    38    20     9

    2001        8   17      32   35    18          9   10      21        38    40    24    15

    2002    10      28      44   30    17      12      12      20        35    38    19     8

    2003        7   15      30   29    11          3       4   14        31    19     5     0

    2004        4   16      35   34    14          0   -3          8     38    27     9    -1

    2005     -1         9   26   22        5   -1          4   17        34    33    20     5

    2006        1   23      41   23    12          8       7   17        33    31    15     5

    2007        5   15      32   21        7       2       6   19        38    14     2    -2



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                   Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


                                       Các tháng trong năm
    Năm
             1        2      3    4     5         6       7       8     9      10   11       12

    2008         6    22     41   27        9         0       1   15     43    22     5       -2

    2009         3    17     35   19        6         2   10      25     44    34    16       6

    2010         6    34     51   27    18        10      13      25     45    32    18      12




Bảng 2.16: Một số đặc trưng mực nước triều cực trị (cao nhất, thấp nhất) theo từng
                           năm (giai đoạn 1990-2010)

                          Mực nước cao nhất                       Mực nước thấp nhất
      Năm
                                            Độ cao                                  Độ cao
                 Thời gian xuất hiện                      Thời gian xuất hiện
                                             (cm)                                    (cm)

      1990           23h ngày 03/12             234           18h ngày 23/06             0

      1991           10h ngày 14/06             234           18h ngày 13/06             2

      1992           10h ngày 03/06             230           18h ngày 01/07          10

      1993           22h ngày 09/01             228           06h ngày 14/12          12

      1994           22h ngày 04/12             225           18h ngày 24/07          13

      1995           10h ngày 14/06             224           18h ngày 14/06          12

      1996           10h ngày 02/07             223           18h ngày 02/07          16

      1997           22h ngày 09/01             220           06h ngày 10/01          20

      1998           23h ngày 05/12             218           06h ngày 05/12          17

      1999           23h ngày 24/12             225           07h ngày 24/12             9

      2000           10h ngày 03/07             228           07h ngày 14/12             9



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                   Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


                       Mực nước cao nhất                Mực nước thấp nhất
      Năm
                                       Độ cao                             Độ cao
               Thời gian xuất hiện                Thời gian xuất hiện
                                        (cm)                               (cm)

        2001     11h ngày 24/06         229           06h ngày 11/01         8

        2002     23h ngày 01/01         228           06h ngày 06/12         8

        2003     22h ngày 24/12         234           06h ngày 25/12         0

        2004     23h ngày 14/12         236           18h ngày 03/07         -3

        2005     10h ngày 24/06         236           06h ngày 11/01         -1

        2006     22h ngày 01/01         235           06h ngày 01/01         1

        2007     22h ngày 26/11         234           06h ngày 25/12         -2

        2008     22h ngày 14/12         236           06h ngày 14/12         -2

        2009     10h ngày 24/06         235           18h ngày 23/06         2

        2010     22h ngày 01/01         231           06h ngày 02/01         6

       Do tại khu vực nghiên cứu không có trạm quan trắc mực nước biển, nên để xác
định tần suất của một số đặc trưng mực nước theo các cấp mực nước khác nhau nên
chúng tôi đã tiến hành tính toán mực nước triều từng giờ tại khu vực nghiên cứu liên tục
trong 20 năm, bắt đầu từ 0 giờ 1 tháng 01 năm 1990 đến 23 giờ ngày 31 tháng 12 năm
2010. Qua đó, sử dụng phương pháp thống kê để tính toán tần suất xuất hiện và tần suất
tích lũy độ cao mực nước triều. Bảng 2.17 và 2.18 đưa ra tần suất xuất hiện và tần suất
tích lũy của mực nước từng giờ, nước lớn (Hmax) và nước ròng (Hmin) tại vùng biển
Cam Ranh - Khánh Hòa.


Bảng 2.17: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước triều từng giờ tính
             toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)

           Cấp mực nước
   TT                             Ni            ∑Ni          P%            F%
                (cm)


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


          Cấp mực nước
   TT                        Ni      ∑Ni     P%           F%
               (cm)

    1        -20 -11

    2        -10 -01         44       44       0.024        0.024

    3        00    09        329     373       0.179        0.203

    4        10   19         954     1327      0.518        0.721

    5        20   29        1958     3285      1.064        1.785

    6        30   39        3121     6406      1.695        3.480

    7        40   49        4425    10831      2.404        5.884

    8        50   59        5786    16617      3.143        9.027

    9        60   69        7001    23618      3.803       12.830

   10        70   79        8153    31771      4.429       17.259

   11        80   89        9076    40847      4.930       22.190

   12        90   99        10258   51105      5.573       27.762

   13       100 109         12154   63259      6.603       34.365

   14       110 119         14103   77362      7.661       42.026

   15       120 129         16175   93537      8.787       50.813

   16       130 139         19947   113484   10.836        61.649

   17       140 149         18489   131973   10.044        71.693

   18       150 159         13214   145187     7.178       78.872



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


           Cấp mực nước
   TT                              Ni           ∑Ni           P%            F%
                (cm)

   19         160 169            10807        155994            5.871        84.743

   20         170 179             9382        165376            5.097        89.839

   21         180 189             7778        173154            4.225        94.065

   22         190 199             5668        178822            3.079        97.144

   23         200 209             3356        182178            1.823        98.967

   24         210 219             1450        183628            0.788        99.754

   25         220 229             428         184056            0.233        99.987

   26         230 239              24         184080            0.013       100.000



Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy


Giải thích thêm : về cấp mực nước, ví dụ cấp 1: -21 -11, nghĩa là giá trị mực nước lớn
hơn hoặc bằng -21cm và nhỏ hơn hoặc bằng -11cm.




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển




Hình 2.1: Biểu đồ tần suất xuất hiện và đường cong tần suất tích lũy của mực nước
                  từng giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa
                              (giai đoạn 1990-2010)


 Bảng 2.18: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của nước lớn và nước ròng tính
             toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)



         Cấp mực
   TT                          Nước lớn                        Nước ròng
         nước (cm)

                      Ni    ∑Ni     P%      F%        Ni      ∑Ni     P%      F%

    1     -20 -11
    2     -10 -01                                      35       35    0.46      0.46
    3     00    09                                    175      210    2.28      2.74
    4     10   19                                     408      618    5.32      8.06
    5     20   29                                     667     1285    8.70    16.75
    6     30   39                                     873     2158 11.38      28.14
    7     40   49                                     991     3149 12.92      41.06
    8     50   59                                  1103       4252 14.38      55.44

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                        Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


          Cấp mực
   TT                            Nước lớn                            Nước ròng
          nước (cm)

                        Ni     ∑Ni     P%       F%       Ni         ∑Ni     P%      F%

    9      60    69                                     1110        5362 14.47      69.91
   10      70    79                                      972        6334 12.67      82.58
   11      80    89                                      785        7119 10.23      92.82
   12      90    99                                      430        7549    5.61    98.42
   13     100 109                                        120        7669    1.56    99.99
   14     110 119                                             1     7670    0.01   100.00
   15     120 129
   16     130 139
   17     140 149       108     108     1.41     1.41
   18     150 159       563     671     7.34     8.75
   19     160 169       890    1561 11.60       20.35
                        125
   20     170 179         8    2819 16.40       36.75
                        141
   21     180 189         4    4233 18.44       55.19
                        140
   22     190 199         2    5635 18.28       73.47
                        112
   23     200 209         3    6758 14.64       88.11
   24     210 219       646    7404     8.42    96.53
   25     220 229       245    7649     3.19    99.73
   26     230 239         21   7670     0.27   100.00


Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                              Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

       Các hình 2.2 và 2.3 là biểu đồ tần suất và đường cong suất đảm bảo mực nước
từng giờ, nước lớn và nước ròng ứng với các cấp mực nước khác nhau. Qua đó nhận thấy
rằng, tại vùng biển nghiên cứu độ cao nước lớn dao động trong khoảng từ 180 - 200cm
chiếm tần suất khá lớn, đạt khoảng 36,7%. Còn nước ròng trong khoảng từ 50 - 70cm đạt
khoảng 28,8%. Đây lần lượt là các khoảng độ cao mà nước lớn và nước ròng chiếm ưu
thế.




 Hình 2.2: Biểu đồ tần suất (P%) nước lớn, nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa
                              (giai đoạn 1990 - 2010)




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                       Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển




      Hình 2.3: Đường cong tần suất tích lũy (F%) của nước lớn và nước ròng
                 tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010)
b)   Mực nước dâng cực đại (hnd,max)
       Nước dâng do bão là một trong những thành phần phi điều hòa của dao động mực
nước. Trong một số trường hợp nước dâng do bão có thể gây ra độ cao mực nước lớn
khác thường. Theo số liệu thống kê (từ năm 1990-2000) khu vực biển Cam Ranh - Khánh
Hòa không chịu nhiều tác động của bão so với các vùng biển khác của nước ta, chẳng hạn
như khu vực bắc và Trung Trung Bộ. Có thể nhận định rằng số liệu thực đo về nước dâng
do bão tại khu vực biển tỉnh Khánh Hòa nói chung và vùng ven biển Cam Ranh nói riêng
gần như không có. Chính vì thế, để xác định trị số nước dâng do bão cho khu vực nghiên
cứu ứng với các suất đảm bảo khác chỉ sử dụng công thức thực nghiệm là tối ưu hơn cả.
       Trị số nước dâng trong bão bao gồm hai thành phần: do gió và do chênh lệch khí
áp, được tính theo công thức.
      Hnd,max = Hg + Hkp
       Trong đó: Hg - nước dâng do gió và Hkp - nước dâng do khí áp (điều kiện về gió
và áp theo các suất đảm bảo khác nhau được tính toán dựa theo số liệu quan trắc thực tế
tại khu vực nghiên cứu).
      Kết quả tính toán thực hiện cho các giá trị nước dâng ứng với tần suất xuất hiện
20%, 10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm, 10 năm, 25 năm. 50 năm và 100 năm)

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                        Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

được thể hiện qua bảng 2.19. Theo kết quả tính toán, nước dâng do bão tại khu vực
nghiên cứu dao động trong khoảng 25-50cm ứng với chu kỳ lặp là 5 và 25 năm, với chu
kỳ lặp 100 năm thì nước dâng do bão có thể lên đến 102cm và nước dâng do sự chênh
lệch khí áp chiếm ưu thế, thường độ cao nước dâng do khí áp lớn gấp 2 đến 3 lần nước
dâng do gió.


    Bảng 2.19. Trị số nước dâng tính toán cho khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa

             Trị số nước dâng                    Tần suất xuất hiện (năm)

                     (cm)                  5      10       25         50       100

             Nước dâng do gió              5       7       11         20       30

            Nước dâng do khí áp           19      23       36         52       72

      Nước dâng tổng cộng (do bão)        24      30       47         72       102

III.2.2.Chếđộsóng
       Chế độ sóng ngoài khơi khu vực Cam Ranh - Khánh Hoà có những đặc điểm sau:
phụ thuộc chủ yếu vào chế độ gió với tần suất lặng sóng tương đối cao, chiếm khoảng
41%. Sóng hướng Đông Bắc và Đông Nam có tần suất xuất hiện cao nhất (lần lượt là
13,2% và 13,6%), đó là những hướng đại diện cho hai trường gió mùa chủ yếu của khu
vực nghiên cứu. Tần suất độ cao sóng hữu hiệu Hs > 2,0 m là 11,4% ; Hs > 3,0m là 1,4%
tập trung theo các hướng chủ yếu là Đông Bắc, Bắc, Đông và Đông Nam.
       Ngoài ra do điều kiện địa hình nên năng lượng sóng tại khu vực Cam Ranh -
Khánh Hòa bị phân hoá mạnh do truyền từ ngoài khơi vào sâu trong vịnh. Thêm vào đó
độ cao sóng lừng tại khu vực nghiên cứu khá lớn, dao động trong khoảng 0,5 - 0,75m và
có nhiều thời điểm có thể đạt 1,0m.


                    Bảng 2.20: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
                        (ứng với trường gió trung bình, Vtb=7m/s)

Vùng Biển                   Khu vực                      Trường sóng

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                           Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển


                                                        Đông Bắc          Đông Nam

Ngoài khơi ven bờ KH       Toàn dải vùng khơi ven bờ    1,3               1,3

Vũng Rô - Đại Lãnh         Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh       < 0,5             0,5 - 1,5

                           KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò    < 0,5             < 0,5
Văn Phong - Bến Gỏi
                           KV II : Vịnh Văn Phong       < 0,5             0,5 - 1,5

                           KV I : Vịnh Cam Ranh         < 0,5             < 0,5
Vịnh Cam Ranh
                           KV II : Phần Nam             < 0,5             0,5 - 1,5




                Bảng 2.21: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
                (ứng với trường gió với chu kỳ lặp 100 năm, V=40ms)

                                                        Trường sóng
Vùng Biển                  Khu vực
                                                        Đông Bắc          Đông Nam

Ngoài khơi ven bờ KH       Toàn dải vùng khơi ven bờ    10,0              10,0

Vũng Rô - Đại Lãnh         Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh       < 5,0             2,0 - 10,0

                           KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò    < 2,0             < 2,0
Văn Phong - Bến Gỏi
                           KV II : Vịnh Văn Phong       < 2,0             2,0 - 10,0

                           KV I : Vịnh Cam Ranh         < 2,0             < 2,0
Vịnh Cam Ranh
                           KV II : Phần Nam             < 2,0             2,0 - 10,0

III.3.Điều kiện địa hình

      Địa hình khu vực Bình Tiên mang những nét đặc trưng của địa hình khu vực ven
biển Nam Trung Bộ, phía Bắc và Tây Bắc là khối cao nguyên nâng mạnh do hoạt động
kiến tạo địa chất, phía Nam và Đông Nam là vùng biển hạ lún. Thể hiện rõ nhất địa hình

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

của khu vực là các khối núi thấp độ cao trên dưới 1000 m, bị phân cắt bóc mòn mạnh;
bên cạnh đó là các dạng đồi, đồng bằng hẹp giữa núi và trước núi. Các dạng địa hình
chính bao gồm:

III.3.1.Địahìnhnúi
     Bao bọc xung quanh khu vực Bình Tiên chủ yếu là khối Núi Chúa kéo dài theo
phương Đông Bắc - Tây Nam, cao trung bình 800 - 1.000m, với đỉnh cao nhất là đỉnh
Núi Chúa 1.039,72m.
Độ dốc các sườn núi phổ biến từ 20 - 250, ở phía Tây Bắc sườn có dạng lồi; ở các sườn
phía Đông mức độ chia cắt có phần đa dạng hơn, một số sống núi đâm sát ra biển thành
tạo các mũi đá như mũi Cà Tiên, mũi Đá Vách.

III.3.2.Địahìnhđồngbằng
      Nhìn chung, khu vực Bình Tiên cũng mang nét đặc trưng chung của dải ven biển
Nam Trung Bộ có các loại đồng bằng tích tụ ven biển bị ngăn cách bởi các dãy núi chạy
ra sát biển. Phần đồng bằng Bình Tiên phân chia thành nhiều cấp vi địa hình khác nhau từ
chân núi ra biển có thể chia thành:
  - Địa hình đồng bằng tích tụ ven rìa chân núi được hình thành chủ yếu từ hoạt động
    ngoại sinh (bóc mòn, rửa trôi, bề mặt), do quá trình phong hoá vật lý diễn ra mạnh.
    Bề mặt nghiêng thoải về phía Đông ven rìa chân núi Nước Nhỉ nằm ở độ cao
    khoảng từ 20 - 30m rộng khoảng 30ha. Do được phủ một lớp đất khá tốt, rất thích
    hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp, hiện đang được người dân trong vùng
    khai thác trồng cây dài ngày là điều, xoài.
  - Địa hình đồng bằng trũng chân núi nằm ở độ cao dưới 20 m, phân bố chủ yếu ở phía
    Tây Bắc đồng bằng Bình Tiên. Trong quá trình phong hoá, sau đó bị xói mòn nên ở
    khu vực chân núi thường bắt gặp trên bề mặt các dăm sạn, một lượng lớn bột sét,
    cát có màu xám gắn kết chắc dạng kết vón, khi bị ngấm nước chúng dễ bị hòa tan để
    lại các lỗ rỗng kiểu dạng ống mao dẫn. Vào mùa mưa khi bề mặt vừa thoát hết nước
    thì tại đây do cột nước có áp lực đổ về từ các khu vực cao xung quanh nên một số
    chỗ có hiện tượng nước phun lên thành vòi. Hiện tại dân địa phương vẫn khai thác
    diện tích bề mặt để trồng lúa một vụ vào mùa mưa.
      Địa hình khu vực này có một số khe suối, nước chảy không thường xuyên, khi có
mưa, nước dồn xuống còn đọng thành một cái vũng nước ngọt khá lớn. Vào mùa khô, khi
triều lên thì toàn bộ khu vực này bị ngập nước biển, khi nước triều rút xuống thì tạo thành
hồ chứa nước mặn. Dân địa phương khai thác dạng địa hình này để đắp đập làm đìa nuôi
tôm, cua vào mùa nhiều nước, còn vào mùa khô các đầm đìa lại để hoang.


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                           Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

  - Địa hình cồn cát cổ màu xám trắng nằm chuyển tiếp giữa địa hình đồng bằng trũng
    chân núi với bãi cát ven biển, trải dài theo chiều dọc thôn Bình Tiên. Chiều dài của
    dải cồn cát vào khoảng 1.400 m, chiều rộng tính từ mặt chân cồn vào khoảng 40 m,
    chỗ rộng nhất có thể lên tới 50 m và chỗ hẹp nhất vào khoảng 15 m. Cồn cát có
    chiều cao trung bình khoảng 5-8m. Lớp phủ thực vật trên mặt thưa thớt, đa phần là
    cỏ hoang.
  - Địa hình cồn cát di động tiền tiêu nằm kề bãi biển Bình Tiên. Quá trình thổi mòn
    diễn ra liên tục dưới tác động của gió nên các cồn cát này vẫn di động liên tục, đặc
    biệt là ở phía Nam dải cồn.
  - Địa hình trũng giữa hai cồn cát trên, cao độ trung bình 4-6m. Dải trũng giữa cồn cát
    này hiện là khu dân cư tập trung của thôn Bình Tiên, vì phía dưới có chứa lượng
    nước ngầm đủ để dùng cho sinh hoạt của dân cư.

III.3.3.Địahìnhbờbiển
      Bờ biển Ninh Thuận có dạng khúc khuỷu gồm những bộ phận mài mòn ở nơi có các
mũi đá nhô ra và bồi tụ ở trong các vịnh lớn nhỏ, thì bờ biển Bình Tiên có dạng bờ cong
lưỡi liềm, quá trình bồi tụ vật liệu biển tiếp tục xảy ra dưới ảnh hưởng của chế độ hải
văn, gồm cát và sạn san hô. Khu vực được bồi tụ nhiều nhất là địa hình bờ phía Đông Bắc
bãi Bình Tiên do có mũi Cà Tiên (núi Rùa) nhô khá xa ra biển tạo ra cho vùng này một
vịnh kín lặng sóng mà hiện tại ngư dân làm nơi neo đậu tàu, thuyền. Càng về phía nam
của khu vực, sóng càng mạnh độ cao của sóng có thể đạt đến 70 - 80 cm và bước sóng
khá ngắn, sóng và gió đánh cát lên bờ, phơi khô và thổi vào hướng chân núi.
Tại đây có các dạng địa hình thềm biển cổ với bãi cát, thoải dần ra biển và địa hình ghềnh
đá nằm tại phía Nam của Khu du lịch.

III.4.Điều kiện địa chất

Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng khu
đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau:

   Lớp 1: Ký hiệu (1) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K16, K17, K19, K20, K23, K24, K25,
K26, K27, K28, K29 và nằm phía trên cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần có nơi là
đất lấp, đất thổ nhưỡng, bùn đáy ao (tuỳ vào vị trí hố khoan). Bề dày lớp biến đổi từ 0.1m
(K25, K26, K28) đến 1.0m (K24), trung bình 0.29m.

   Lớp 2: Ký hiệu (2) trên mặt cắt địa chất công trình.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

Lớp này gặp tại các hố khoan K6, K7, K14, K15, K17, K20, K21, K22, K28, K35, K36,
K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ xám trắng, xám ghi, xám
đen lẫn vỏ sò ốc, kết cấu xốp, có nơi chặt vừa. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K6, K7,
K21, K22, K35, K36, K37, K38, K39) đến 0.3m (K14, K20). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi
từ 1.8m (K28) đến 8.4m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 8.4m (K38), trung
bình 3.96m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn
nhất là 15, trung bình là 10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung
bình. Trong lớp này thỉnh thoảng có gặp đá tảng lăn granit.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2:

   STT            Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu         Đơn vị       Giá trị TB
          Thành phần hạt (mm):                    P             %
                 Từ:     10 - 5                                                0.6
                 Từ:     5.0 - 2.0                                             1.7
                 Từ:     2.0 - 1.0                                             1.5
     1
                 Từ:     1.0 - 0.5                                             5.1
                 Từ:     0.5 - 0.25                                           29.8
                 Từ:     0.25 - 0.1                                           51.6
                 Từ:     0.1 - 0.05                                            9.7
     2    Độ ẩm tự nhiên                         W              %             15.8
                                                                     3
     3    Khối lượng riêng                       ∆            g/cm            2.65
     4    Góc nghỉ khô                           αk             độ           30°18'
     5    Góc nghỉ ướt                           αư             độ           20°52'
     6    Hệ số rỗng lớn nhất                   emax            độ           1.076
     7    Hệ số rỗng nhỏ nhất                   emin            độ           0.619
     8    Áp lực tính toán quy ước               R0           kG/cm2          1.20
     9    Modun tổng biến dạng                   E0           kG/cm2           80
   Thấu kính TK: Ký hiệu (TK) trên mặt cắt địa chất công trình.

Thấu kính đá granit (tảng lăn) gặp ở nhiều hố khoan và thường phân bố ở phía trên. Dễ
gặp nhất là những vị trí chân núi đá, đá có kích thước biến đổi khá mạnh, có nơi đường
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                           Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

kính 0.15 ÷ 0.2cm, có nơi lớn hơn 1m. Diện phân bố không đồng đều và đá có độ cứng
rất cao (cấp VII-VIII).

   Lớp 3: Ký hiệu (3) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11, K12, K16,
K19, K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm dưới lớp (2).
Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ
sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m
(K1, K2, K3, K4, K5, K8, K9, K11, K12, K30, K31, K32, K33, K34) đến 4.2m (K7). Độ
sâu kết thúc lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 15.0m (hố khoan K31, K32, K33 kết thúc
trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.9m (K21) đến 15.0m (K31, K32,
K33), trung bình 8.51m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 78, trung bình là 26. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến
dạng nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3:

 STT           Các chỉ tiêu cơ lý         Ký hiệu         Đơn vị           Giá trị TB
        Thành phần hạt (mm):                 P              %
               > 10                                                            0.2
               Từ:     10 - 5                                                  0.2
               Từ:     5.0 - 2.0                                               1.5
  1            Từ:     2.0 - 1.0                                               2.4
               Từ:     1.0 - 0.5                                               6.3
               Từ:     0.5 - 0.25                                             30.1
               Từ:     0.25 - 0.1                                             47.0
               Từ:     0.1 - 0.05                                             12.3
  2     Độ ẩm tự nhiên                      W               %                 16.2
                                                                3
  3     Khối lượng riêng                     ∆            g/cm                2.65
  4     Góc nghỉ khô                        αk             độ                30°11'
  5     Góc nghỉ ướt                        αư             độ                20°46'

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                               Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

  6     Hệ số rỗng lớn nhất                 emax            độ              1.116
  7     Hệ số rỗng nhỏ nhất                  emin           độ              0.616
  8     Áp lực tính toán quy ước             R0          kG/cm2             2.00
  9     Modun tổng biến dạng                 E0          kG/cm2             150
   Thấu kính TK1: Ký hiệu (TK1) trên mặt cắt địa chất công trình.

Thấu kính này gặp tại các hố khoan K4 và K30. Thành phần là cát pha xám xanh, trạng
thái chảy, có chỗ dẻo. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn
N30 lớn nhất là 9, trung bình là 5. Thấu kính TK1 có khả năng chịu tải yếu, biến dạng
mạnh.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK1:

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị          Giá trị TB
        Thành phần hạt (mm):                  P             %
              > 10                                                           3.0
              Từ:    10 - 5                                                  1.0
              Từ:    5.0 - 2.0                                               4.0
              Từ:    2.0 - 1.0                                               5.7
              Từ:    1.0 - 0.5                                              10.1
  1
              Từ:    0.5 - 0.25                                             12.6
              Từ:    0.25 - 0.1                                             15.1
              Từ:    0.1 - 0.05                                             16.0
              Từ:    0.05 - 0.01                                            19.8
              Từ:    0.01 - 0.005                                            3.7
              < 0.005                                                        9.3
  2     Độ ẩm tự nhiên                       W              %               25.9
  3     Khối lượng thể tích tự nhiên          γ           g/cm3             1.84
  4     Khối lượng thể tích khô              γC           g/cm3             1.46
  5     Khối lượng riêng                      ∆           g/cm3             2.67
  6     Hệ số rỗng                           eo             -               0.832


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                             Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

  7    Độ lỗ rỗng                           n             %              45.4
  8    Độ bão hoà                           G             %              83.1
  9    Giới hạn chảy                       WL             %              25.9
  10   Giới hạn dẻo                        WP             %              19.1
  11   Chỉ số dẻo                           IP            %               6.8
  12   Độ sệt                               IS            -               1.0
  13   Lực dính kết                         C          kG/cm2            0.055
  14   Góc ma sát trong                     ϕ            Độ              9°30'
                                           a0-1        cm2/kG            0.069
                                           a1-2        cm2/kG            0.031
  15   Hệ số nén lún
                                           a2-3        cm2/kG            0.019
                                           a3-4        cm2/kG            0.010
  16   Áp lực tính toán quy ước             R0         kG/cm2            0.56
  17   Modun tổng biến dạng                 E0         kG/cm2             39
   Thấu kính TK2: Ký hiệu (TK2) trên mặt cắt địa chất công trình.

Thấu kính này gặp tại các hố khoan K7, K11 và K26. Thành phần là cát hạt trung xám ghi
lẫn dăm sạn, kết cấu xốp. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 9, trung bình là 7. Thấu kính TK2 có khả năng chịu tải trung bình,
biến dạng nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK2:

 STT             Các chỉ tiêu cơ lý      Ký hiệu       Đơn vị         Giá trị TB
       Thành phần hạt (mm):                 P             %
                 > 10                                                     2.2
                 Từ:    10 - 5                                            4.2
  1              Từ:    5.0 - 2.0                                        10.3
                 Từ:    2.0 - 1.0                                        10.0
                 Từ:    1.0 - 0.5                                        17.5
                 Từ:    0.5 - 0.25                                       21.3


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                          Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

              Từ:       0.25 - 0.1                                            16.5
              Từ:       0.1 - 0.05                                            18.0
  2    Độ ẩm tự nhiên                        W             %                  15.8
  3    Khối lượng riêng                      ∆           g/cm3                2.65
  4    Góc nghỉ khô                          αk            độ                28°33'
  5    Góc nghỉ ướt                          αư            độ                19°03'
  6    Hệ số rỗng lớn nhất                  emax           độ                1.038
  7    Hệ số rỗng nhỏ nhất                  emin           độ                0.546
  8    Áp lực tính toán quy ước              R0         kG/cm2                1.50
                                                                    2
  9    Modun tổng biến dạng                  E0         kG/cm                 100
   Thấu kính TK3: Ký hiệu (TK3) trên mặt cắt địa chất công trình.

Thấu kính này gặp tại các hố khoan K34 và K35. Thành phần là cát hạt nhỏ xám đen lẫn vỏ
sò ốc, kết cấu chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 11, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 28, trung bình là 20. Thấu kính TK3 có khả năng chịu tải trung bình,
biến dạng trung bình.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK3:

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu        Đơn vị            Giá trị TB
  1    Thành phần hạt (mm):                  P             %
              Từ:       5.0 - 2.0                                              2.3
              Từ:       2.0 - 1.0                                              3.7
              Từ:       1.0 - 0.5                                              3.7
              Từ:       0.5 - 0.25                                            36.0
              Từ:       0.25 - 0.1                                            47.0
              Từ:       0.1 - 0.05                                             7.3
  2    Độ ẩm tự nhiên                        W             %                  18.2
                                                                3
  3    Khối lượng riêng                      ∆           g/cm                 2.65
  4    Góc nghỉ khô                          αk            độ                29°06'
  5    Góc nghỉ ướt                          αư            độ                20°01'


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                               Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

  6     Hệ số rỗng lớn nhất                 emax            độ                1.093
  7     Hệ số rỗng nhỏ nhất                 emin            độ                0.618
  8     Áp lực tính toán quy ước            R0            kG/cm2               1.20
  9     Modun tổng biến dạng                E0            kG/cm2               100
   Lớp 4: Ký hiệu (4) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K6, K15, K16, K30, K34, K35 và nằm dưới lớp (3).
Thành phần là sét pha, có chỗ pha nhẹ xám xanh, xám đen lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy,
có chỗ chảy. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 9.8m (K30). Độ sâu kết thúc lớp
biến đổi từ 8.6m (K16) đến 11.5m (K15). Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m (K1) đến 6.8m
(K35), trung bình 3.74m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 5, trung bình là 4. Lớp đất này có khả năng chịu tải yếu, biến dạng
mạnh.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 4:

 STT          Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu         Đơn vị            Giá trị TB
  1     Thành phần hạt (mm):                 P              %
              Từ:    10 - 5                                                     0.6
              Từ:    5.0 - 2.0                                                  3.9
              Từ:    2.0 - 1.0                                                  6.4
              Từ:    1.0 - 0.5                                                  9.4
              Từ:    0.5 - 0.25                                                10.8
              Từ:    0.25 - 0.1                                                12.0
              Từ:    0.1 - 0.05                                                16.9
              Từ:    0.05 - 0.01                                               22.1
              Từ:    0.01 - 0.005                                               4.8
              < 0.005                                                          15.1
  2     Độ ẩm tự nhiên                      W               %                  30.7
                                                                 3
  3     Khối lượng thể tích tự nhiên         γ            g/cm                 1.82
  4     Khối lượng thể tích khô              γC           g/cm3                1.39


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

  5    Khối lượng riêng                       ∆           g/cm3             2.68
  6    Hệ số rỗng                            eo             -              0.925
  7    Độ lỗ rỗng                             n             %               48.0
  8    Độ bão hoà                            G              %               88.9
  9    Giới hạn chảy                         WL             %               32.4
  10   Giới hạn dẻo                          WP             %               21.6
  11   Chỉ số dẻo                            IP             %               10.8
  12   Độ sệt                                IS             -               0.84
  13   Lực dính kết                           C           kG/cm2           0.123
  14   Góc ma sát trong                       ϕ            Độ              10°37'
  15   Hệ số nén lún                         a0-1         cm2/kG           0.083
                                             a1-2         cm2/kG           0.043
                                                            2
                                             a2-3         cm /kG           0.028
                                                            2
                                             a3-4         cm /kG           0.018
                                                                  2
  16   Áp lực tính toán quy ước              R0           kG/cm             0.89
  17   Modun tổng biến dạng                  E0           kG/cm2             37
   Lớp 5: Ký hiệu (5) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K4, K36, K37, K38 và nằm dưới lớp (4). Thành phần là cát
pha lẫn ít dăm sạn xám xanh, trạng thái cứng, có chỗ dẻo. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.0m
(K36) đến 13.6m (K4). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K36) đến 15.0m (hố khoan
K4 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 1.4m (K4) đến 5.6m
(K36), trung bình 3.93m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 14, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 54, trung bình là 30. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng
nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 5:

 STT            Các chỉ tiêu cơ lý        Ký hiệu         Đơn vị         Giá trị TB
  1    Thành phần hạt (mm):                   P             %
                Từ:    10 - 5                                                1.4


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                             Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

                Từ:    5.0 - 2.0                                               7.4
                Từ:    2.0 - 1.0                                              10.0
                Từ:    1.0 - 0.5                                              10.7
                Từ:    0.5 - 0.25                                             14.2
                Từ:    0.25 - 0.1                                             14.8
                Từ:    0.1 - 0.05                                             11.2
                Từ:    0.05 - 0.01                                            16.2
                Từ:    0.01 - 0.005                                            3.9
                < 0.005                                                       10.2
  2    Độ ẩm tự nhiên                       W               %                 22.2
                                                                3
  3    Khối lượng thể tích tự nhiên          γ            g/cm                1.93
  4    Khối lượng thể tích khô               γC           g/cm3               1.58
  5    Khối lượng riêng                      ∆            g/cm3               2.68
  6    Hệ số rỗng                            eo             -                0.695
  7    Độ lỗ rỗng                            n              %                 41.0
  8    Độ bão hoà                            G              %                 85.7
  9    Giới hạn chảy                        WL              %                 28.6
 10    Giới hạn dẻo                         WP              %                 21.7
 11    Chỉ số dẻo                            IP             %                  6.9
 12    Độ sệt                                IS             -                 0.08
                                                                    2
 13    Lực dính kết                          C            kG/cm              0.177
 14    Góc ma sát trong                      ϕ             Độ                20°47'
 15    Hệ số nén lún                        a0-1          cm2/kG             0.039
                                            a1-2          cm2/kG             0.022
                                            a2-3          cm2/kG             0.013
                                            a3-4          cm2/kG             0.009
 16    Áp lực tính toán quy ước             R0            kG/cm2              1.75
                                                                    2
 17    Modun tổng biến dạng                 E0            kG/cm               147
   Lớp 6: Ký hiệu (6) trên mặt cắt địa chất công trình.


Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                               Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K23, K27, K28, K29, K30 và nằm dưới lớp
(5). Thành phần là dăm sạn lẫn cát, sét pha dẻo mềm xám ghi, xám tro, xám vàng, kết cấu
chặt đến rất chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.2m (K23) đến 11.5m (K15). Độ sâu kết thúc
lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 15.0m (hố khoan K30 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp
đã khoan được biến đổi từ 0.5m (K15) đến 4.5m (K13, K14), trung bình 3.04m. Giá trị
xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 33, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất lớn hơn 100,
trung bình là 50. Lớp đất này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 6:

 STT           Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu         Đơn vị           Giá trị TB
  1     Thành phần hạt (mm):                   P             %
               > 10                                                            24.5
               Từ:    10 - 5                                                   13.1
               Từ:    5.0 - 2.0                                                10.8
               Từ:    2.0 - 1.0                                                 9.0
               Từ:    1.0 - 0.5                                                 9.1
               Từ:    0.5 - 0.25                                               10.0
               Từ:    0.25 - 0.1                                                7.5
               Từ:    0.1 - 0.05                                                4.9
               Từ:    0.05 - 0.01                                               5.9
               Từ:    0.01 - 0.005                                              2.2
               < 0.005                                                          3.1
  2     Độ ẩm tự nhiên                        W              %                 16.4
                                                                 3
  3     Khối lượng riêng                       ∆           g/cm                2.66
  4     Áp lực tính toán quy ước              R0          kG/cm2                2.5
  5     Modun tổng biến dạng                  E0          kG/cm2               450
   Lớp 7: Ký hiệu (7) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K16, K17, K19, K21, K22, K23, K24, K25, K26, K27,
K28, K29, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (6). Thành phần là đá granit hạt
nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, xám vàng, phần lớn phong hoá nứt nẻ mạnh,
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

RQD < 40%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 11.8m (K38). Bề dày lớp biến đổi
từ 1.0m (K28) đến 5.4m (K36), trung bình 3.28m. Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt,
biến dạng rất nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 7:

 STT           Các chỉ tiêu cơ lý         Ký hiệu         Đơn vị            Giá trị TB
  1     Độ ẩm bão hoà                        W                %                0.63
  2     Dung trọng tự nhiên                   γ              g/cm3             2.62
  3     Dung trọng khô                       γc              g/cm3             2.60
  4     Khối lượng riêng                     ∆               g/cm3             2.77
  5     Tỷ lệ khe hở                          e                -              0.065
  6     Độ khe hở                             n               %                6.14
  7     Độ bão hoà                           G                %                26.7
  8     Cường độ kháng ép khô               Rkhô          kG/cm2               443
  9     Cường độ kháng ép bão hoà           Rbh           kG/cm2               328
  10    Hệ số hoá mềm                        K                 -               0.74

Cần chú ý là mẫu thí nghiệm được có cấu tạo nguyên khối, trong thực tế cường độ của lớp
này nhỏ hơn nhiều so với mẫu thí nghiệm do tồn tại các hệ thống khe nứt, đới dập vỡ, đới
yếu khác,...

Theo kết quả thí nghiệm lát mỏng, đây là đá xâm nhập granit biotit khá giàu felspat kali,
hàm lượng thạch anh chiếm khoảng 20 đến 30%. Đá có kiến trúc dạng porphyr khá đặc
trưng cho các đá xâm nhập nông, hoặc là đá của tướng xâm nhập ven rìa của các thể xâm
nhập sâu. Đá có cấu tạo khối. Đá có độ cứng cấp VII-VIII (xem phần phụ lục của đơn giá
khảo sát xây dựng).

   Lớp 8: Ký hiệu (8) trên mặt cắt địa chất công trình.

Lớp này gặp tại các hố khoan K12, K13, K14, K19, K20, K21, K22, K23, K24, K25, K27,
K28, K29 và nằm dưới lớp (7). Đây là lớp cuối cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần
là đá granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, phong hoá nhẹ, nứt nẻ ít đến
trung bình, RQD > 80%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 2.6m (K20) đến 10.5m (K27). Độ sâu
kết thúc hố khoan biến đổi từ 8.0m (K12, K20) đến 15.0m (K27) trong lớp này. Bề dày lớp
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

đã khoan được biến đổi từ 1.8m (K19, K21) đến 5.8m (K24), trung bình 3.38m. Lớp đá
này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 8:

 STT            Các chỉ tiêu cơ lý          Ký hiệu            Đơn vị            Giá trị TB
  1      Độ ẩm bão hoà                         W                 %                  0.43
  2      Dung trọng tự nhiên                    γ              g/cm3                2.69
  3      Dung trọng khô                        γc              g/cm3                2.68
  4      Khối lượng riêng                       ∆              g/cm3                2.78
  5      Tỷ lệ khe hở                           e                    -              0.037
  6      Độ khe hở                              n                %                  3.60
  7      Độ bão hoà                            G                 %                  32.0
                                                                          2
  8      Cường độ kháng ép khô                Rkhô         kG/cm                    933
                                                                          2
  9      Cường độ kháng ép bão hoà             Rbh         kG/cm                    754
  10     Hệ số hoá mềm                         K                     -              0.81

Thành phần của lớp này tương tự lớp (7), chỉ khác là cường độ chịu tải lớn hơn so với lớp
(7) vì đá ít bị nứt nẻ, chỉ bị phong hoá nhẹ đến trung bình.


IV. THIẾT KẾ BẾN

IV.1. Mực nước tính toán

    Mực nước thiết kế được xác định dựa trên chuỗi số liệu quan trắc trong nhiều năm.
Mực nước tính toán được xác định theo hệ Hải Đồ khu vực như sau:

                     Mực nước                          Điều kiện bão             Điều kiện gió mùa

 Mực nước cao thiết kế MNCTK                               1.46                         1.16

 Mực nước thấp thiết kế MNTTK                              -0.38                        -0.68

 Chiều cao nước dâng Hnd                                       0.3

       Tính toán chi tiết được thể hiện ở phần phụ lục: phụ lục 1.

Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                                     Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

IV.2. Tính toán cao trình mặt bến – đáy bến

      §é s©u khu n−íc tr−íc bÕn:
             H = Tc + z1 + z2 + z3 +z0 + z4 =   3.87 m
      Trong ®ã:
         - §é dù phßng nghiªng lÖch tµu:        z0 = 0.026B = 0.23 m
         - §é dù phßng ch¹y tµu tèi thiÓu:      z1 = 0.04Tc = 0.14 m
         - §é dù phßng do sãng:                 z2                      = 0.0 m
         - §é dù phßng vÒ vËn tèc:              z3 (tµu lai d¾t) = 0.0 m
         - §é dù phßng sa båi:                  z4                      = 0.0 m
   C¸c th«ng sè tµu tÝnh to¸n:
             L = 55.0 m             TC = 3.50 m
             B = 9,0 m              TO = 1.80 m
      Cao ®é ®¸y bÕn:
             MNTTK                          =   -0.68 m          ( HP = 98% )
             Cao ®é ®¸y bÕn                 =   -4.55 m
             Chän cao ®é ®¸y bÕn            =   -4.50 m
      Cao tr×nh mÆt bÕn:
             CTMB = MNTC + a = 1.16 + 0.8 = 1.96m
             Chän cao ®é mÆt bÕn            =   +2.00 m




     Chi tiết xem phụ lục 2.

IV.3. Tính bền, nứt cho tường chắn

      Kết cấu bến được chia làm hai loại. Loại một: coi kết cấu làm việc trên nền đàn hồi,
loại hai coi kết cấu làm việc trên nền cọc.
      Sử dụng chương trình Sap 2000.V14.0 để tính toán nội lực các cấu kiện. Tải trọng
tính toán bao gồm tải trọng bản thân, áp lực đất, tải neo tàu… Các tải trọng trên được đưa
vào sơ đồ tính với các tổ hợp tải trọng phù hợp.
     Sử dụng bảng tính Excel để tính toán bố trí thép và kiểm tra điều kiện mở rộng vết
nứt cho các cấu kiện
     Chi tiết xem phụ lục 3.



Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                           Công trình : Âu tàu Bình Tiên
Viện Xây dựng Công trình biển

IV.4. Tính toán ổn định lật, trượt tường chắn

      Ổn định lật, trượt phẳng của tường chắn được tính toán bằng bảng Excel. Có kể đến
độ trênh mực nước triều trong và ngoài bến.
     Kết quả tính toán cho thấy hệ số ổn định trượt và lật đảm bảo yêu cầu.
     Chi tiết xem phụ lục 4.

IV.5. Tính toán ổn định tổng thể

     Chúng tôi sử dụng phần mềm Slop để tính toán ổn định trượt tổng thể. Kết quả tính
toán cho thấy công trình đảm bảo ổn định.
     Chi tiết xem phụ lục 5.




Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán                                         Công trình : Âu tàu Bình Tiên

More Related Content

Similar to âU tàu bình tiên p2

Thuyet minh tinh
Thuyet minh tinhThuyet minh tinh
Thuyet minh tinh
D25051989
 
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Anh Anh
 
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
nataliej4
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1robinking277
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1robinking277
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddssssssssssssssssssssshudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
2151043014bao
 
105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh ben105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh ben
hangiang_ktct
 
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
nataliej4
 
Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...
Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...
Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng sửa chữa-tăng cường cầu
Bài giảng sửa chữa-tăng cường cầuBài giảng sửa chữa-tăng cường cầu
Bài giảng sửa chữa-tăng cường cầu
Sơn Phạm
 
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtLàm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtNguyen Thanh Luan
 
Đề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa
Đề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứaĐề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa
Đề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váy
đồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váyđồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váy
đồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váyluuguxd
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipNguyen Thanh Luan
 
Qcvn 02 2009 bxd
Qcvn 02 2009 bxdQcvn 02 2009 bxd
Qcvn 02 2009 bxd
tuannguyen686868
 

Similar to âU tàu bình tiên p2 (20)

Download
DownloadDownload
Download
 
Thuyet minh tinh
Thuyet minh tinhThuyet minh tinh
Thuyet minh tinh
 
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
 
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad) Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
Thiết Kế Cầu Dầm Super T Căng Sau (Kèm Bản Vẽ Autocad)
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1
 
đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1đO án cô dinh 1
đO án cô dinh 1
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng cầu đường Thiết kế cầu qua sông Luộc - tỉnh Thái B...
 
Đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, HOT, 9đ
 
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddssssssssssssssssssssshudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
hudfsfddddddddddddddddddddsssssssssssssssssssss
 
105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh ben105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh ben
 
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
 
Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...
Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...
Luận án tiến sĩ khoa học vật liệu nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính n...
 
Bài giảng sửa chữa-tăng cường cầu
Bài giảng sửa chữa-tăng cường cầuBài giảng sửa chữa-tăng cường cầu
Bài giảng sửa chữa-tăng cường cầu
 
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung QuấtLàm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
Làm rõ thêm lựa chọn cao độ đỉnh bến Cảng Chân mây và Dung Quất
 
Đề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa
Đề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứaĐề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa
Đề tài: Xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa
 
đồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váy
đồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váyđồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váy
đồ án cố định 4 ống chính , đóng cọc váy
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconship
 
Qcvn 02 2009 bxd
Qcvn 02 2009 bxdQcvn 02 2009 bxd
Qcvn 02 2009 bxd
 
Motsotontai
MotsotontaiMotsotontai
Motsotontai
 

More from robinking277

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pmrobinking277
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012robinking277
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu robinking277
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangrobinking277
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc robinking277
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi haurobinking277
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
robinking277
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moirobinking277
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
robinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vnrobinking277
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
robinking277
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02
robinking277
 

More from robinking277 (20)

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012
 
He so nen
He so nenHe so nen
He so nen
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Thi cong 2
Thi cong 2Thi cong 2
Thi cong 2
 
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
 
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moiTinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
 
De thi cong
De thi congDe thi cong
De thi cong
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vn
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02
 

âU tàu bình tiên p2

  • 1. Viện Xây dựng Công trình biển Mục lục I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................ 2 II. CƠ SỞ THIẾT KẾ .................................................................................................................. 2 II.1. Tài liệu sử dụng................................................................................................................. 2 II.2. Tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo ....................................................................................... 3 II.3. Hệ tọa độ và cao độ ........................................................................................................... 4 III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ......................................................................................................... 4 III.1.Điều kiện khí tượng ........................................................................................................... 4 III.1.1. Chế độ gió ...................................................................................................... 4 III.1.2. Nhiệt độ ......................................................................................................... 7 III.1.3. Chế độ mưa .................................................................................................... 8 III.1.4. Tình hình dông bão ........................................................................................ 9 III.2.Điều kiện thủy hải văn..................................................................................................... 10 III.2.1. Chế độ mực nước ......................................................................................... 10 III.2.2. Chế độ sóng ................................................................................................. 22 III.3.Điều kiện địa hình ........................................................................................................... 23 III.3.1. Địa hình núi ................................................................................................. 24 III.3.2. Địa hình đồng bằng ...................................................................................... 24 III.3.3. Địa hình bờ biển ........................................................................................... 25 III.4.Điều kiện địa chất............................................................................................................ 25 IV. THIẾT KẾ KÈ LOẠI 2A-1................................................................................................... 36 IV.1. Mực nước tính toán .................................................................................................... 36 IV.4. Tính toán cao trình đỉnh kè ......................................................................................... 37 IV.5. Tính bền, nứt cho tường chắn ..................................................................................... 37 IV.6. Tính toán ổn định lật, trượt tường chắn ....................................................................... 38 IV.7. Tính toán ổn định tổng thể .......................................................................................... 38 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 2. Viện Xây dựng Công trình biển I. GIỚI THIỆU CHUNG Hình 1: Mặt bằng bố trí bến tàu khách II. CƠ SỞ THIẾT KẾ II.1. Tài liệu sử dụng - Điều kiện khí tượng hải văn khu vực xây dựng công trình . - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng bước lập dự án đầu tư do Chủ đầu tư cung cấp. - Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện tháng 3 năm 2011. - Báo cáo Khảo sát địa chất công trình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện tháng 3 năm 2011. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 3. Viện Xây dựng Công trình biển II.2. Tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu I Hồ sơ, tài liệu thiết kế Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt 1 TCVN 4612:1988 thép, ký hiệu, quy ước và thể hiện bản vẽ. Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt 2 TCVN 5572:1991 thép. Bản vẽ thi công. II Nguyên tắc chung và Số liệu đầu vào 1 Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản. TCVN 4419:1987 2 Công tác trắc địa trong xây dựng. TCVN 3792:1985 Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường 3 thủy 22 TCN 260:2000 4 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động (Do sóng và do tàu) lên công trình 5 thủy 22 TCN 222:1995 III Công trình và chi tiết kết cấu 1 Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253:1986 2 Công trình bến – Cảng biển 22 TCN 207:1992 3 Kết cấu xây dựng. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế TCXD 40:1987 4 Kết cấu BT và BTCT thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4116:1985 5 Hướng dẫn thiết kế đê biển 14TCN130 - 2002 Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông Nhà xuất bản 6 Giao thông vật tải - 1998; Tập IV Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 4. Viện Xây dựng Công trình biển TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu 7 Kết cấu BT và BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:1991 8 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế TCXD 40:1987 Kết cấu BT và BTCT – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong TCXDVN 9 môi trường biển 327:2004 II.3. Hệ tọa độ và cao độ Hệ tọa độ và cao độ trong hồ sơ là hệ tọa độ VN-2000, hệ cao độ Hải đồ. Tương quan mực nước giữa hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu tại khu vực xây dựng Bình Tiên, Ninh Thuận được thể hiện trong hình vẽ dưới đây: 0.0m Hệ cao độ Hòn Dấu 1.3m 0.0m Hệ cao độ Hải đồ Hình 2: Tương quan mực nước hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN III.1.Điều kiện khí tượng III.1.1.Chếđộgió Mùa Đông ở Khánh Hoà chịu ảnh hưởng của tín phong Đông Bắc với không khí thịnh hành nhiệt đới Thái Bình Dương. Trong các tháng mùa Đông, gió thịnh hành nhất thường có hướng lệch Bắc. Mùa Hạ, gió vào Khánh Hoà theo hai luồng: một luồng từ phía Tây, Tây Nam sang các tỉnh duyên hải miền Trung, trong đó có Khánh Hoà. Luồng thứ hai bắt nguồn từ nam Thái Bình Dương và một phần tín phong Nam Bán cầu tới theo hướng Đông hoặc Đông Nam. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 5. Viện Xây dựng Công trình biển Như vậy, có thể nói, chế độ gió ở Khánh Hoà thể hiện trong hai mùa rõ rệt: Mùa Đông thịnh hành theo các hướng Tây Bắc, Bắc và Đông Bắc; mùa Hạ là thời kỳ thịnh hành các hướng gió Đông Nam, Nam và Tây Nam. Khu vực Khánh Hòa có tốc độ gió trung bình năm dao động trong khoảng từ 1,69- 2,8m/s. Chênh lệch tốc độ gió trung bình của các tháng thường từ 0,1-1,3m/s, có tháng lên đến 3m/s. Vận tốc gió theo chu kỳ lặp 5; 10; 20; 30; 50 năm là 20.3; 24.1; 28; 31; 33.2m/s. Bảng 1.1: Tốc độ gió trung bình và hướng gió chính Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Trung bình 3.3 2.9 3.0 2.8 2.5 2.1 2.1 2.2 2.3 2.8 3.2 3.4 tháng Hướng chính N NE NE SE SE SE SE SE SE NW N N 3.9 TB theo hướng 5.15 5.1 4.8 4.2 3.63 3.72 3.84 3.82 1.86 5.3 5.4 4 Bảng 1.2: Tốc độ gió lớn nhất theo các hướng trong năm TT Năm N NE E SE S SW W NW Max 1 1979 14 20 11 12 15 14 14 18 20 2 1980 15 16 12 10 15 8 9 12 16 3 1981 23 20 13 10 17 9 8 10 23 4 1982 17 16 10 10 9 7 14 17 17 5 1983 15 14 20 13 13 9 7 20 6 1984 15 13 11 10 9 10 12 10 15 7 1985 10 12 12 14 9 8 3 12 14 8 1986 16 12 12 10 8 2 8 9 16 9 1987 14 14 10 10 10 2 8 8 14 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 6. Viện Xây dựng Công trình biển TT Năm N NE E SE S SW W NW Max 10 1988 14 30 10 12 8 4 8 8 30 11 1989 14 12 10 10 9 2 6 6 14 12 1990 14 14 10 10 8 8 8 8 14 13 1991 12 14 10 10 8 4 3 5 14 14 1992 18 18 10 10 8 2 6 7 18 15 1993 28 18 10 14 10 10 6 28 16 1994 14 12 10 10 7 1 4 10 14 17 1995 14 14 12 11 10 6 2 4 14 18 1996 16 17 10 11 11 11 13 5 17 19 1997 15 19 10 12 10 11 15 16 19 20 1998 13 17 22 15 14 12 14 13 22 21 1999 21 18 11 14 13 10 14 16 21 22 2000 17 16 12 12 13 12 13 10 17 23 2001 18 17 13 14 14 15 16 19 19 24 2002 15 13 11 12 7 1 1 8 15 25 2003 11 13 11 10 8 7 9 8 13 26 2004 10 12 8 5 7 7 3 2 12 27 2005 15 11 8 8 8 7 4 5 15 28 2006 16 12 11 10 10 9 6 10 16 29 2007 12 16 18 9 6 1 6 10 18 30 2008 14 15 6 8 2 2 5 10 15 31 2009 14 13 5 8 5 8 6 11 14 32 2010 14 14 5 9 7 11 9 7 14 Bảng 1.3: Tốc độ gió mạnh nhất (Đơn vị: m/s) Tần suất 5% 10% 25% 50% 75% 90% 95% Trạm Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 7. Viện Xây dựng Công trình biển Nha Trang 27.9 24.1 19.1 15.4 13.9 12.3 12.2 III.1.2.Nhiệtđộ Nhiệt độ trung bình năm thường dao động trong khoảng 26- 270C, cá biệt có năm xuống dưới 25oC (năm 2005 nhiệt độ trung bình năm là 24.90C); biên độ nhiệt năm từ 4,8 - 5,0 o C. Bảng 1.4: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 23.9 24.4 25.9 27.4 28.6 28.7 28.6 28.6 27.7 26.7 25.8 24.5 26.7 Trang Bảng 1.5: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 27.0 27.9 29.3 31.1 32.3 32.5 32.4 32.6 31.6 29.8 28.3 27.0 30.2 Trang Bảng 1.6: Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 30.0 31.3 33.8 34.2 36.6 36.8 36.4 37.0 36.3 33.2 31.4 31.2 34.0 Trang Bảng 1.7: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 8. Viện Xây dựng Công trình biển Nha 21.5 22.0 23.1 24.7 25.6 25.8 25.6 25.7 24.9 24.2 23.5 22.2 24.1 Trang Bảng 1.8: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Trạm Nha 16. Tran 16.6 18.0 18.5 20.6 23.0 23.1 22.6 23.1 22.5 20.4 19.3 20.4 8 g III.1.3.Chếđộmưa Hàng năm bắt đầu từ tháng 9, gió mùa Tây Nam hoạt động yếu dần, ở Khánh Hoà xuất hiện các đợt mưa trên diện rộng với lượng mưa ngày đạt trên 10mm và kéo dài trong nhiều ngày. Yếu tố mưa biến động mạnh theo thời gian, bắt đầu và kết thúc sớm muộn khác nhau ở từng vùng. Bảng 1.9: Lượng mưa trung bình nhiều năm và lượng mưa năm trạm Cam Ranh Lượng Lượng mưa năm ứng với các tần suất mưa TBN (mm) 1% 5% 10% 25% 50% 75% 90% 95% 99,9% 1304 3029 2344 2032 1588 1198 902 706 616 419 Bảng 1.10: Phân bố ngày mưa các tháng trong năm trạm Cam Ranh ứng với tần suất 75% Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 97 1 3 0 2 8 5 13 10 13 10 12 12 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 9. Viện Xây dựng Công trình biển III.1.4.Tìnhhìnhdôngbão Mùa bão ở Khánh Hòa được xác định từ tháng IX đến tháng XII hàng năm, nhiều nhất là tháng X và tháng XI. Bão ảnh hưởng đến Khánh Hòa có năm nhiều, năm ít, có năm xảy ra dồn dập, liên tục (như năm 1998) nhưng cũng có năm không có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới nào ảnh hưởng. Năm nhiều nhất 3 cơn (1978), nhiều năm không có cơn nào (1976, 1985, 1991, 1997, 2000...). Thời tiết do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra trong thời đoạn ngắn, nhưng nhiều khi lại làm biến đổi cả các đặc trưng khí hậu trước đó nhất là yếu tố mưa và gió mạnh. Bảng 1.11: Một số đặc trưng các cơn bão ảnh hưởng đến Khánh Hoà. trạm Nha Trang Nơi đổ bộ Thời gian Tốc độ, hướng Lượng mưa Tổng lượng gió lớn nhất ngày lớn nhất mưa (mm) (m/s) (mm) 8/10/1983 9-W 114,8 72,8 Phú Yên 02/11/2009 12, SSE 277,4 250,6 3/11/1978 24-E 345,0 345,0 14/10/1981 26-NE 98,5 98,5 Khánh Hoà 23/10/1992 20-E 222,0 130,0 17/11/2008 13, NE 146,5 146,5 Ninh Thuận 17/10/1983 20-E 80 52,4 12/06/2004 2, WNW 33,6 29,5 TP. Quy Nhơn 30/10/2007 3, NNW 245 119 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 10. Viện Xây dựng Công trình biển đi sát Nha Trang 4/12/2006 19,NNE 69.4 42.4 III.2.Điều kiện thủy hải văn III.2.1.Chếđộmựcnước a) Dao động triều Khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa thủy triều mang tính chất bán nhật triều không đều. Độ lớn triều tại đây phổ biến dao động khoảng trong khoảng 180 - 200cm. Trong kỳ triều kém, biên độ triều chỉ khoảng 50 cm. Bảng 2.12: Một số đặc trưng điển hình của mực nước triều khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Loại mực nước Ký hiệu Mực nước (cm) TT 1 Mực nước triều cao nhất HHWL + 236 2 Mực nước triều cao trung bình HWL +191 3 Mực nước triều trung bình MSL +124 4 Mực nước triều thấp nhất LLWL -3 5 Mực nước triều thấp trung bình LWL +56 Bảng 2.13: Đặc trưng mực nước triều (mực nước cao nhất - Hmax và mực nước thấp nhất - Hmin) theo tháng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 11. Viện Xây dựng Công trình biển Đặc Các tháng trong năm Nhiều trưng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm (cm) 23 22 21 22 23 23 23 22 21 22 23 23 Hmax 236 5 5 5 7 4 6 4 7 5 7 4 6 Hmin -1 6 7 8 4 -1 -3 8 13 14 2 -2 -3 Qua bảng 2.12 và 2.12 cho thấy, tại vùng biển khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa mực nước trung bình vào khoảng 124cm, mực nước cao nhất là 236cm và thấp nhất là - 3cm. Trong khi đó mực nước triều cao trung bình và mực nước triều thấp trung bình lần lượt là 191cm và 56cm. Độ cao mực nước triều cao nhất, thấp nhất theo tháng và thời gian xuất hiện được thể hiện qua các bảng từ 2.14 đến 2.16. Bảng 2.14: Độ cao mực nước triều cao nhất theo từng tháng trong năm (cm) (giai đoạn 1990-2010) Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1990 226 213 215 226 232 233 225 210 210 220 229 234 1991 233 207 213 223 231 234 229 219 214 224 231 233 1992 226 214 205 215 224 230 228 209 205 215 223 227 1993 228 214 204 212 219 221 218 208 203 212 220 222 1994 217 203 204 215 222 223 215 203 198 209 218 225 1995 222 203 201 211 220 224 222 211 201 212 220 223 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 12. Viện Xây dựng Công trình biển Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1996 219 208 194 203 214 221 223 214 193 204 214 220 1997 220 214 201 206 215 219 218 210 195 200 209 217 1998 214 205 197 205 214 217 214 210 199 199 210 218 1999 219 208 197 205 216 222 221 212 196 210 220 225 2000 222 212 195 204 216 225 228 222 196 207 219 227 2001 228 222 208 213 224 229 227 218 204 204 216 228 2002 228 215 205 208 220 226 226 220 209 211 221 225 2003 225 216 203 215 226 230 227 215 201 221 231 234 2004 228 216 205 216 227 234 234 227 210 220 231 236 2005 235 225 211 225 234 236 232 222 207 217 227 235 2006 235 218 208 219 228 232 231 223 210 220 228 230 2007 226 216 212 221 229 231 225 216 208 227 234 233 2008 225 210 212 220 230 235 233 223 215 225 233 236 2009 231 220 215 227 234 235 228 214 208 218 227 232 2010 231 209 210 219 227 230 226 217 208 217 224 226 Bảng 2.15: Độ cao mực nước triều thấp nhất theo từng tháng trong năm (cm) (giai đoạn 1990-2010) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 13. Viện Xây dựng Công trình biển Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1990 5 20 35 16 4 0 8 24 43 28 10 1 1991 3 32 46 25 9 2 7 20 39 21 9 6 1992 13 29 48 36 21 11 10 38 43 26 18 15 1993 17 29 48 36 22 14 19 31 48 29 16 12 1994 20 35 42 24 14 13 22 39 58 36 21 13 1995 15 36 53 33 19 12 18 31 50 31 18 14 1996 22 37 55 46 28 18 16 39 59 42 28 19 1997 20 30 47 42 27 21 24 36 53 42 29 23 1998 24 39 53 34 22 19 26 35 49 46 27 17 1999 15 26 41 37 21 13 16 26 42 31 15 9 2000 14 26 43 45 25 13 10 19 47 38 20 9 2001 8 17 32 35 18 9 10 21 38 40 24 15 2002 10 28 44 30 17 12 12 20 35 38 19 8 2003 7 15 30 29 11 3 4 14 31 19 5 0 2004 4 16 35 34 14 0 -3 8 38 27 9 -1 2005 -1 9 26 22 5 -1 4 17 34 33 20 5 2006 1 23 41 23 12 8 7 17 33 31 15 5 2007 5 15 32 21 7 2 6 19 38 14 2 -2 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 14. Viện Xây dựng Công trình biển Các tháng trong năm Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2008 6 22 41 27 9 0 1 15 43 22 5 -2 2009 3 17 35 19 6 2 10 25 44 34 16 6 2010 6 34 51 27 18 10 13 25 45 32 18 12 Bảng 2.16: Một số đặc trưng mực nước triều cực trị (cao nhất, thấp nhất) theo từng năm (giai đoạn 1990-2010) Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất Năm Độ cao Độ cao Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện (cm) (cm) 1990 23h ngày 03/12 234 18h ngày 23/06 0 1991 10h ngày 14/06 234 18h ngày 13/06 2 1992 10h ngày 03/06 230 18h ngày 01/07 10 1993 22h ngày 09/01 228 06h ngày 14/12 12 1994 22h ngày 04/12 225 18h ngày 24/07 13 1995 10h ngày 14/06 224 18h ngày 14/06 12 1996 10h ngày 02/07 223 18h ngày 02/07 16 1997 22h ngày 09/01 220 06h ngày 10/01 20 1998 23h ngày 05/12 218 06h ngày 05/12 17 1999 23h ngày 24/12 225 07h ngày 24/12 9 2000 10h ngày 03/07 228 07h ngày 14/12 9 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 15. Viện Xây dựng Công trình biển Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất Năm Độ cao Độ cao Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện (cm) (cm) 2001 11h ngày 24/06 229 06h ngày 11/01 8 2002 23h ngày 01/01 228 06h ngày 06/12 8 2003 22h ngày 24/12 234 06h ngày 25/12 0 2004 23h ngày 14/12 236 18h ngày 03/07 -3 2005 10h ngày 24/06 236 06h ngày 11/01 -1 2006 22h ngày 01/01 235 06h ngày 01/01 1 2007 22h ngày 26/11 234 06h ngày 25/12 -2 2008 22h ngày 14/12 236 06h ngày 14/12 -2 2009 10h ngày 24/06 235 18h ngày 23/06 2 2010 22h ngày 01/01 231 06h ngày 02/01 6 Do tại khu vực nghiên cứu không có trạm quan trắc mực nước biển, nên để xác định tần suất của một số đặc trưng mực nước theo các cấp mực nước khác nhau nên chúng tôi đã tiến hành tính toán mực nước triều từng giờ tại khu vực nghiên cứu liên tục trong 20 năm, bắt đầu từ 0 giờ 1 tháng 01 năm 1990 đến 23 giờ ngày 31 tháng 12 năm 2010. Qua đó, sử dụng phương pháp thống kê để tính toán tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy độ cao mực nước triều. Bảng 2.17 và 2.18 đưa ra tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước từng giờ, nước lớn (Hmax) và nước ròng (Hmin) tại vùng biển Cam Ranh - Khánh Hòa. Bảng 2.17: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước triều từng giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Cấp mực nước TT Ni ∑Ni P% F% (cm) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 16. Viện Xây dựng Công trình biển Cấp mực nước TT Ni ∑Ni P% F% (cm) 1 -20 -11 2 -10 -01 44 44 0.024 0.024 3 00 09 329 373 0.179 0.203 4 10 19 954 1327 0.518 0.721 5 20 29 1958 3285 1.064 1.785 6 30 39 3121 6406 1.695 3.480 7 40 49 4425 10831 2.404 5.884 8 50 59 5786 16617 3.143 9.027 9 60 69 7001 23618 3.803 12.830 10 70 79 8153 31771 4.429 17.259 11 80 89 9076 40847 4.930 22.190 12 90 99 10258 51105 5.573 27.762 13 100 109 12154 63259 6.603 34.365 14 110 119 14103 77362 7.661 42.026 15 120 129 16175 93537 8.787 50.813 16 130 139 19947 113484 10.836 61.649 17 140 149 18489 131973 10.044 71.693 18 150 159 13214 145187 7.178 78.872 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 17. Viện Xây dựng Công trình biển Cấp mực nước TT Ni ∑Ni P% F% (cm) 19 160 169 10807 155994 5.871 84.743 20 170 179 9382 165376 5.097 89.839 21 180 189 7778 173154 4.225 94.065 22 190 199 5668 178822 3.079 97.144 23 200 209 3356 182178 1.823 98.967 24 210 219 1450 183628 0.788 99.754 25 220 229 428 184056 0.233 99.987 26 230 239 24 184080 0.013 100.000 Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy Giải thích thêm : về cấp mực nước, ví dụ cấp 1: -21 -11, nghĩa là giá trị mực nước lớn hơn hoặc bằng -21cm và nhỏ hơn hoặc bằng -11cm. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 18. Viện Xây dựng Công trình biển Hình 2.1: Biểu đồ tần suất xuất hiện và đường cong tần suất tích lũy của mực nước từng giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Bảng 2.18: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của nước lớn và nước ròng tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010) Cấp mực TT Nước lớn Nước ròng nước (cm) Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F% 1 -20 -11 2 -10 -01 35 35 0.46 0.46 3 00 09 175 210 2.28 2.74 4 10 19 408 618 5.32 8.06 5 20 29 667 1285 8.70 16.75 6 30 39 873 2158 11.38 28.14 7 40 49 991 3149 12.92 41.06 8 50 59 1103 4252 14.38 55.44 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 19. Viện Xây dựng Công trình biển Cấp mực TT Nước lớn Nước ròng nước (cm) Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F% 9 60 69 1110 5362 14.47 69.91 10 70 79 972 6334 12.67 82.58 11 80 89 785 7119 10.23 92.82 12 90 99 430 7549 5.61 98.42 13 100 109 120 7669 1.56 99.99 14 110 119 1 7670 0.01 100.00 15 120 129 16 130 139 17 140 149 108 108 1.41 1.41 18 150 159 563 671 7.34 8.75 19 160 169 890 1561 11.60 20.35 125 20 170 179 8 2819 16.40 36.75 141 21 180 189 4 4233 18.44 55.19 140 22 190 199 2 5635 18.28 73.47 112 23 200 209 3 6758 14.64 88.11 24 210 219 646 7404 8.42 96.53 25 220 229 245 7649 3.19 99.73 26 230 239 21 7670 0.27 100.00 Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 20. Viện Xây dựng Công trình biển Các hình 2.2 và 2.3 là biểu đồ tần suất và đường cong suất đảm bảo mực nước từng giờ, nước lớn và nước ròng ứng với các cấp mực nước khác nhau. Qua đó nhận thấy rằng, tại vùng biển nghiên cứu độ cao nước lớn dao động trong khoảng từ 180 - 200cm chiếm tần suất khá lớn, đạt khoảng 36,7%. Còn nước ròng trong khoảng từ 50 - 70cm đạt khoảng 28,8%. Đây lần lượt là các khoảng độ cao mà nước lớn và nước ròng chiếm ưu thế. Hình 2.2: Biểu đồ tần suất (P%) nước lớn, nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 21. Viện Xây dựng Công trình biển Hình 2.3: Đường cong tần suất tích lũy (F%) của nước lớn và nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010) b) Mực nước dâng cực đại (hnd,max) Nước dâng do bão là một trong những thành phần phi điều hòa của dao động mực nước. Trong một số trường hợp nước dâng do bão có thể gây ra độ cao mực nước lớn khác thường. Theo số liệu thống kê (từ năm 1990-2000) khu vực biển Cam Ranh - Khánh Hòa không chịu nhiều tác động của bão so với các vùng biển khác của nước ta, chẳng hạn như khu vực bắc và Trung Trung Bộ. Có thể nhận định rằng số liệu thực đo về nước dâng do bão tại khu vực biển tỉnh Khánh Hòa nói chung và vùng ven biển Cam Ranh nói riêng gần như không có. Chính vì thế, để xác định trị số nước dâng do bão cho khu vực nghiên cứu ứng với các suất đảm bảo khác chỉ sử dụng công thức thực nghiệm là tối ưu hơn cả. Trị số nước dâng trong bão bao gồm hai thành phần: do gió và do chênh lệch khí áp, được tính theo công thức. Hnd,max = Hg + Hkp Trong đó: Hg - nước dâng do gió và Hkp - nước dâng do khí áp (điều kiện về gió và áp theo các suất đảm bảo khác nhau được tính toán dựa theo số liệu quan trắc thực tế tại khu vực nghiên cứu). Kết quả tính toán thực hiện cho các giá trị nước dâng ứng với tần suất xuất hiện 20%, 10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm, 10 năm, 25 năm. 50 năm và 100 năm) Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 22. Viện Xây dựng Công trình biển được thể hiện qua bảng 2.19. Theo kết quả tính toán, nước dâng do bão tại khu vực nghiên cứu dao động trong khoảng 25-50cm ứng với chu kỳ lặp là 5 và 25 năm, với chu kỳ lặp 100 năm thì nước dâng do bão có thể lên đến 102cm và nước dâng do sự chênh lệch khí áp chiếm ưu thế, thường độ cao nước dâng do khí áp lớn gấp 2 đến 3 lần nước dâng do gió. Bảng 2.19. Trị số nước dâng tính toán cho khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa Trị số nước dâng Tần suất xuất hiện (năm) (cm) 5 10 25 50 100 Nước dâng do gió 5 7 11 20 30 Nước dâng do khí áp 19 23 36 52 72 Nước dâng tổng cộng (do bão) 24 30 47 72 102 III.2.2.Chếđộsóng Chế độ sóng ngoài khơi khu vực Cam Ranh - Khánh Hoà có những đặc điểm sau: phụ thuộc chủ yếu vào chế độ gió với tần suất lặng sóng tương đối cao, chiếm khoảng 41%. Sóng hướng Đông Bắc và Đông Nam có tần suất xuất hiện cao nhất (lần lượt là 13,2% và 13,6%), đó là những hướng đại diện cho hai trường gió mùa chủ yếu của khu vực nghiên cứu. Tần suất độ cao sóng hữu hiệu Hs > 2,0 m là 11,4% ; Hs > 3,0m là 1,4% tập trung theo các hướng chủ yếu là Đông Bắc, Bắc, Đông và Đông Nam. Ngoài ra do điều kiện địa hình nên năng lượng sóng tại khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa bị phân hoá mạnh do truyền từ ngoài khơi vào sâu trong vịnh. Thêm vào đó độ cao sóng lừng tại khu vực nghiên cứu khá lớn, dao động trong khoảng 0,5 - 0,75m và có nhiều thời điểm có thể đạt 1,0m. Bảng 2.20: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển (ứng với trường gió trung bình, Vtb=7m/s) Vùng Biển Khu vực Trường sóng Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 23. Viện Xây dựng Công trình biển Đông Bắc Đông Nam Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 1,3 1,3 Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 0,5 0,5 - 1,5 KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 0,5 < 0,5 Văn Phong - Bến Gỏi KV II : Vịnh Văn Phong < 0,5 0,5 - 1,5 KV I : Vịnh Cam Ranh < 0,5 < 0,5 Vịnh Cam Ranh KV II : Phần Nam < 0,5 0,5 - 1,5 Bảng 2.21: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển (ứng với trường gió với chu kỳ lặp 100 năm, V=40ms) Trường sóng Vùng Biển Khu vực Đông Bắc Đông Nam Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 10,0 10,0 Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 5,0 2,0 - 10,0 KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 2,0 < 2,0 Văn Phong - Bến Gỏi KV II : Vịnh Văn Phong < 2,0 2,0 - 10,0 KV I : Vịnh Cam Ranh < 2,0 < 2,0 Vịnh Cam Ranh KV II : Phần Nam < 2,0 2,0 - 10,0 III.3.Điều kiện địa hình Địa hình khu vực Bình Tiên mang những nét đặc trưng của địa hình khu vực ven biển Nam Trung Bộ, phía Bắc và Tây Bắc là khối cao nguyên nâng mạnh do hoạt động kiến tạo địa chất, phía Nam và Đông Nam là vùng biển hạ lún. Thể hiện rõ nhất địa hình Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 24. Viện Xây dựng Công trình biển của khu vực là các khối núi thấp độ cao trên dưới 1000 m, bị phân cắt bóc mòn mạnh; bên cạnh đó là các dạng đồi, đồng bằng hẹp giữa núi và trước núi. Các dạng địa hình chính bao gồm: III.3.1.Địahìnhnúi Bao bọc xung quanh khu vực Bình Tiên chủ yếu là khối Núi Chúa kéo dài theo phương Đông Bắc - Tây Nam, cao trung bình 800 - 1.000m, với đỉnh cao nhất là đỉnh Núi Chúa 1.039,72m. Độ dốc các sườn núi phổ biến từ 20 - 250, ở phía Tây Bắc sườn có dạng lồi; ở các sườn phía Đông mức độ chia cắt có phần đa dạng hơn, một số sống núi đâm sát ra biển thành tạo các mũi đá như mũi Cà Tiên, mũi Đá Vách. III.3.2.Địahìnhđồngbằng Nhìn chung, khu vực Bình Tiên cũng mang nét đặc trưng chung của dải ven biển Nam Trung Bộ có các loại đồng bằng tích tụ ven biển bị ngăn cách bởi các dãy núi chạy ra sát biển. Phần đồng bằng Bình Tiên phân chia thành nhiều cấp vi địa hình khác nhau từ chân núi ra biển có thể chia thành: - Địa hình đồng bằng tích tụ ven rìa chân núi được hình thành chủ yếu từ hoạt động ngoại sinh (bóc mòn, rửa trôi, bề mặt), do quá trình phong hoá vật lý diễn ra mạnh. Bề mặt nghiêng thoải về phía Đông ven rìa chân núi Nước Nhỉ nằm ở độ cao khoảng từ 20 - 30m rộng khoảng 30ha. Do được phủ một lớp đất khá tốt, rất thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp, hiện đang được người dân trong vùng khai thác trồng cây dài ngày là điều, xoài. - Địa hình đồng bằng trũng chân núi nằm ở độ cao dưới 20 m, phân bố chủ yếu ở phía Tây Bắc đồng bằng Bình Tiên. Trong quá trình phong hoá, sau đó bị xói mòn nên ở khu vực chân núi thường bắt gặp trên bề mặt các dăm sạn, một lượng lớn bột sét, cát có màu xám gắn kết chắc dạng kết vón, khi bị ngấm nước chúng dễ bị hòa tan để lại các lỗ rỗng kiểu dạng ống mao dẫn. Vào mùa mưa khi bề mặt vừa thoát hết nước thì tại đây do cột nước có áp lực đổ về từ các khu vực cao xung quanh nên một số chỗ có hiện tượng nước phun lên thành vòi. Hiện tại dân địa phương vẫn khai thác diện tích bề mặt để trồng lúa một vụ vào mùa mưa. Địa hình khu vực này có một số khe suối, nước chảy không thường xuyên, khi có mưa, nước dồn xuống còn đọng thành một cái vũng nước ngọt khá lớn. Vào mùa khô, khi triều lên thì toàn bộ khu vực này bị ngập nước biển, khi nước triều rút xuống thì tạo thành hồ chứa nước mặn. Dân địa phương khai thác dạng địa hình này để đắp đập làm đìa nuôi tôm, cua vào mùa nhiều nước, còn vào mùa khô các đầm đìa lại để hoang. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 25. Viện Xây dựng Công trình biển - Địa hình cồn cát cổ màu xám trắng nằm chuyển tiếp giữa địa hình đồng bằng trũng chân núi với bãi cát ven biển, trải dài theo chiều dọc thôn Bình Tiên. Chiều dài của dải cồn cát vào khoảng 1.400 m, chiều rộng tính từ mặt chân cồn vào khoảng 40 m, chỗ rộng nhất có thể lên tới 50 m và chỗ hẹp nhất vào khoảng 15 m. Cồn cát có chiều cao trung bình khoảng 5-8m. Lớp phủ thực vật trên mặt thưa thớt, đa phần là cỏ hoang. - Địa hình cồn cát di động tiền tiêu nằm kề bãi biển Bình Tiên. Quá trình thổi mòn diễn ra liên tục dưới tác động của gió nên các cồn cát này vẫn di động liên tục, đặc biệt là ở phía Nam dải cồn. - Địa hình trũng giữa hai cồn cát trên, cao độ trung bình 4-6m. Dải trũng giữa cồn cát này hiện là khu dân cư tập trung của thôn Bình Tiên, vì phía dưới có chứa lượng nước ngầm đủ để dùng cho sinh hoạt của dân cư. III.3.3.Địahìnhbờbiển Bờ biển Ninh Thuận có dạng khúc khuỷu gồm những bộ phận mài mòn ở nơi có các mũi đá nhô ra và bồi tụ ở trong các vịnh lớn nhỏ, thì bờ biển Bình Tiên có dạng bờ cong lưỡi liềm, quá trình bồi tụ vật liệu biển tiếp tục xảy ra dưới ảnh hưởng của chế độ hải văn, gồm cát và sạn san hô. Khu vực được bồi tụ nhiều nhất là địa hình bờ phía Đông Bắc bãi Bình Tiên do có mũi Cà Tiên (núi Rùa) nhô khá xa ra biển tạo ra cho vùng này một vịnh kín lặng sóng mà hiện tại ngư dân làm nơi neo đậu tàu, thuyền. Càng về phía nam của khu vực, sóng càng mạnh độ cao của sóng có thể đạt đến 70 - 80 cm và bước sóng khá ngắn, sóng và gió đánh cát lên bờ, phơi khô và thổi vào hướng chân núi. Tại đây có các dạng địa hình thềm biển cổ với bãi cát, thoải dần ra biển và địa hình ghềnh đá nằm tại phía Nam của Khu du lịch. III.4.Điều kiện địa chất Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng khu đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau: Lớp 1: Ký hiệu (1) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K16, K17, K19, K20, K23, K24, K25, K26, K27, K28, K29 và nằm phía trên cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần có nơi là đất lấp, đất thổ nhưỡng, bùn đáy ao (tuỳ vào vị trí hố khoan). Bề dày lớp biến đổi từ 0.1m (K25, K26, K28) đến 1.0m (K24), trung bình 0.29m. Lớp 2: Ký hiệu (2) trên mặt cắt địa chất công trình. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 26. Viện Xây dựng Công trình biển Lớp này gặp tại các hố khoan K6, K7, K14, K15, K17, K20, K21, K22, K28, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ xám trắng, xám ghi, xám đen lẫn vỏ sò ốc, kết cấu xốp, có nơi chặt vừa. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K6, K7, K21, K22, K35, K36, K37, K38, K39) đến 0.3m (K14, K20). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 1.8m (K28) đến 8.4m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 8.4m (K38), trung bình 3.96m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 15, trung bình là 10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Trong lớp này thỉnh thoảng có gặp đá tảng lăn granit. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 0.6 Từ: 5.0 - 2.0 1.7 Từ: 2.0 - 1.0 1.5 1 Từ: 1.0 - 0.5 5.1 Từ: 0.5 - 0.25 29.8 Từ: 0.25 - 0.1 51.6 Từ: 0.1 - 0.05 9.7 2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8 3 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 30°18' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°52' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.076 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.619 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 80 Thấu kính TK: Ký hiệu (TK) trên mặt cắt địa chất công trình. Thấu kính đá granit (tảng lăn) gặp ở nhiều hố khoan và thường phân bố ở phía trên. Dễ gặp nhất là những vị trí chân núi đá, đá có kích thước biến đổi khá mạnh, có nơi đường Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 27. Viện Xây dựng Công trình biển kính 0.15 ÷ 0.2cm, có nơi lớn hơn 1m. Diện phân bố không đồng đều và đá có độ cứng rất cao (cấp VII-VIII). Lớp 3: Ký hiệu (3) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11, K12, K16, K19, K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm dưới lớp (2). Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K1, K2, K3, K4, K5, K8, K9, K11, K12, K30, K31, K32, K33, K34) đến 4.2m (K7). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 15.0m (hố khoan K31, K32, K33 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.9m (K21) đến 15.0m (K31, K32, K33), trung bình 8.51m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 78, trung bình là 26. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % > 10 0.2 Từ: 10 - 5 0.2 Từ: 5.0 - 2.0 1.5 1 Từ: 2.0 - 1.0 2.4 Từ: 1.0 - 0.5 6.3 Từ: 0.5 - 0.25 30.1 Từ: 0.25 - 0.1 47.0 Từ: 0.1 - 0.05 12.3 2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.2 3 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 30°11' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°46' Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 28. Viện Xây dựng Công trình biển 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.116 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.616 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.00 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 150 Thấu kính TK1: Ký hiệu (TK1) trên mặt cắt địa chất công trình. Thấu kính này gặp tại các hố khoan K4 và K30. Thành phần là cát pha xám xanh, trạng thái chảy, có chỗ dẻo. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 9, trung bình là 5. Thấu kính TK1 có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK1: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % > 10 3.0 Từ: 10 - 5 1.0 Từ: 5.0 - 2.0 4.0 Từ: 2.0 - 1.0 5.7 Từ: 1.0 - 0.5 10.1 1 Từ: 0.5 - 0.25 12.6 Từ: 0.25 - 0.1 15.1 Từ: 0.1 - 0.05 16.0 Từ: 0.05 - 0.01 19.8 Từ: 0.01 - 0.005 3.7 < 0.005 9.3 2 Độ ẩm tự nhiên W % 25.9 3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.84 4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.46 5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.67 6 Hệ số rỗng eo - 0.832 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 29. Viện Xây dựng Công trình biển 7 Độ lỗ rỗng n % 45.4 8 Độ bão hoà G % 83.1 9 Giới hạn chảy WL % 25.9 10 Giới hạn dẻo WP % 19.1 11 Chỉ số dẻo IP % 6.8 12 Độ sệt IS - 1.0 13 Lực dính kết C kG/cm2 0.055 14 Góc ma sát trong ϕ Độ 9°30' a0-1 cm2/kG 0.069 a1-2 cm2/kG 0.031 15 Hệ số nén lún a2-3 cm2/kG 0.019 a3-4 cm2/kG 0.010 16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 0.56 17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 39 Thấu kính TK2: Ký hiệu (TK2) trên mặt cắt địa chất công trình. Thấu kính này gặp tại các hố khoan K7, K11 và K26. Thành phần là cát hạt trung xám ghi lẫn dăm sạn, kết cấu xốp. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 9, trung bình là 7. Thấu kính TK2 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK2: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % > 10 2.2 Từ: 10 - 5 4.2 1 Từ: 5.0 - 2.0 10.3 Từ: 2.0 - 1.0 10.0 Từ: 1.0 - 0.5 17.5 Từ: 0.5 - 0.25 21.3 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 30. Viện Xây dựng Công trình biển Từ: 0.25 - 0.1 16.5 Từ: 0.1 - 0.05 18.0 2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 28°33' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 19°03' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.038 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.546 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.50 2 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 100 Thấu kính TK3: Ký hiệu (TK3) trên mặt cắt địa chất công trình. Thấu kính này gặp tại các hố khoan K34 và K35. Thành phần là cát hạt nhỏ xám đen lẫn vỏ sò ốc, kết cấu chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 11, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 28, trung bình là 20. Thấu kính TK3 có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK3: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % Từ: 5.0 - 2.0 2.3 Từ: 2.0 - 1.0 3.7 Từ: 1.0 - 0.5 3.7 Từ: 0.5 - 0.25 36.0 Từ: 0.25 - 0.1 47.0 Từ: 0.1 - 0.05 7.3 2 Độ ẩm tự nhiên W % 18.2 3 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65 4 Góc nghỉ khô αk độ 29°06' 5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°01' Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 31. Viện Xây dựng Công trình biển 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.093 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.618 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 100 Lớp 4: Ký hiệu (4) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K6, K15, K16, K30, K34, K35 và nằm dưới lớp (3). Thành phần là sét pha, có chỗ pha nhẹ xám xanh, xám đen lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy, có chỗ chảy. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 9.8m (K30). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K16) đến 11.5m (K15). Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m (K1) đến 6.8m (K35), trung bình 3.74m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 5, trung bình là 4. Lớp đất này có khả năng chịu tải yếu, biến dạng mạnh. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 4: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 0.6 Từ: 5.0 - 2.0 3.9 Từ: 2.0 - 1.0 6.4 Từ: 1.0 - 0.5 9.4 Từ: 0.5 - 0.25 10.8 Từ: 0.25 - 0.1 12.0 Từ: 0.1 - 0.05 16.9 Từ: 0.05 - 0.01 22.1 Từ: 0.01 - 0.005 4.8 < 0.005 15.1 2 Độ ẩm tự nhiên W % 30.7 3 3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm 1.82 4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.39 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 32. Viện Xây dựng Công trình biển 5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68 6 Hệ số rỗng eo - 0.925 7 Độ lỗ rỗng n % 48.0 8 Độ bão hoà G % 88.9 9 Giới hạn chảy WL % 32.4 10 Giới hạn dẻo WP % 21.6 11 Chỉ số dẻo IP % 10.8 12 Độ sệt IS - 0.84 13 Lực dính kết C kG/cm2 0.123 14 Góc ma sát trong ϕ Độ 10°37' 15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.083 a1-2 cm2/kG 0.043 2 a2-3 cm /kG 0.028 2 a3-4 cm /kG 0.018 2 16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm 0.89 17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 37 Lớp 5: Ký hiệu (5) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K4, K36, K37, K38 và nằm dưới lớp (4). Thành phần là cát pha lẫn ít dăm sạn xám xanh, trạng thái cứng, có chỗ dẻo. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.0m (K36) đến 13.6m (K4). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K36) đến 15.0m (hố khoan K4 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 1.4m (K4) đến 5.6m (K36), trung bình 3.93m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 14, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 54, trung bình là 30. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 5: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 1.4 Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 33. Viện Xây dựng Công trình biển Từ: 5.0 - 2.0 7.4 Từ: 2.0 - 1.0 10.0 Từ: 1.0 - 0.5 10.7 Từ: 0.5 - 0.25 14.2 Từ: 0.25 - 0.1 14.8 Từ: 0.1 - 0.05 11.2 Từ: 0.05 - 0.01 16.2 Từ: 0.01 - 0.005 3.9 < 0.005 10.2 2 Độ ẩm tự nhiên W % 22.2 3 3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm 1.93 4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.58 5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68 6 Hệ số rỗng eo - 0.695 7 Độ lỗ rỗng n % 41.0 8 Độ bão hoà G % 85.7 9 Giới hạn chảy WL % 28.6 10 Giới hạn dẻo WP % 21.7 11 Chỉ số dẻo IP % 6.9 12 Độ sệt IS - 0.08 2 13 Lực dính kết C kG/cm 0.177 14 Góc ma sát trong ϕ Độ 20°47' 15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.039 a1-2 cm2/kG 0.022 a2-3 cm2/kG 0.013 a3-4 cm2/kG 0.009 16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.75 2 17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 147 Lớp 6: Ký hiệu (6) trên mặt cắt địa chất công trình. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 34. Viện Xây dựng Công trình biển Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K23, K27, K28, K29, K30 và nằm dưới lớp (5). Thành phần là dăm sạn lẫn cát, sét pha dẻo mềm xám ghi, xám tro, xám vàng, kết cấu chặt đến rất chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.2m (K23) đến 11.5m (K15). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 15.0m (hố khoan K30 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.5m (K15) đến 4.5m (K13, K14), trung bình 3.04m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 33, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất lớn hơn 100, trung bình là 50. Lớp đất này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 6: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Thành phần hạt (mm): P % > 10 24.5 Từ: 10 - 5 13.1 Từ: 5.0 - 2.0 10.8 Từ: 2.0 - 1.0 9.0 Từ: 1.0 - 0.5 9.1 Từ: 0.5 - 0.25 10.0 Từ: 0.25 - 0.1 7.5 Từ: 0.1 - 0.05 4.9 Từ: 0.05 - 0.01 5.9 Từ: 0.01 - 0.005 2.2 < 0.005 3.1 2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.4 3 3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.66 4 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.5 5 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 450 Lớp 7: Ký hiệu (7) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K16, K17, K19, K21, K22, K23, K24, K25, K26, K27, K28, K29, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (6). Thành phần là đá granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, xám vàng, phần lớn phong hoá nứt nẻ mạnh, Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 35. Viện Xây dựng Công trình biển RQD < 40%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 11.8m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.0m (K28) đến 5.4m (K36), trung bình 3.28m. Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 7: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Độ ẩm bão hoà W % 0.63 2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.62 3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.60 4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.77 5 Tỷ lệ khe hở e - 0.065 6 Độ khe hở n % 6.14 7 Độ bão hoà G % 26.7 8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm2 443 9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm2 328 10 Hệ số hoá mềm K - 0.74 Cần chú ý là mẫu thí nghiệm được có cấu tạo nguyên khối, trong thực tế cường độ của lớp này nhỏ hơn nhiều so với mẫu thí nghiệm do tồn tại các hệ thống khe nứt, đới dập vỡ, đới yếu khác,... Theo kết quả thí nghiệm lát mỏng, đây là đá xâm nhập granit biotit khá giàu felspat kali, hàm lượng thạch anh chiếm khoảng 20 đến 30%. Đá có kiến trúc dạng porphyr khá đặc trưng cho các đá xâm nhập nông, hoặc là đá của tướng xâm nhập ven rìa của các thể xâm nhập sâu. Đá có cấu tạo khối. Đá có độ cứng cấp VII-VIII (xem phần phụ lục của đơn giá khảo sát xây dựng). Lớp 8: Ký hiệu (8) trên mặt cắt địa chất công trình. Lớp này gặp tại các hố khoan K12, K13, K14, K19, K20, K21, K22, K23, K24, K25, K27, K28, K29 và nằm dưới lớp (7). Đây là lớp cuối cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần là đá granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, phong hoá nhẹ, nứt nẻ ít đến trung bình, RQD > 80%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 2.6m (K20) đến 10.5m (K27). Độ sâu kết thúc hố khoan biến đổi từ 8.0m (K12, K20) đến 15.0m (K27) trong lớp này. Bề dày lớp Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 36. Viện Xây dựng Công trình biển đã khoan được biến đổi từ 1.8m (K19, K21) đến 5.8m (K24), trung bình 3.38m. Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 8: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB 1 Độ ẩm bão hoà W % 0.43 2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.69 3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.68 4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.78 5 Tỷ lệ khe hở e - 0.037 6 Độ khe hở n % 3.60 7 Độ bão hoà G % 32.0 2 8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm 933 2 9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm 754 10 Hệ số hoá mềm K - 0.81 Thành phần của lớp này tương tự lớp (7), chỉ khác là cường độ chịu tải lớn hơn so với lớp (7) vì đá ít bị nứt nẻ, chỉ bị phong hoá nhẹ đến trung bình. IV. THIẾT KẾ BẾN IV.1. Mực nước tính toán Mực nước thiết kế được xác định dựa trên chuỗi số liệu quan trắc trong nhiều năm. Mực nước tính toán được xác định theo hệ Hải Đồ khu vực như sau: Mực nước Điều kiện bão Điều kiện gió mùa Mực nước cao thiết kế MNCTK 1.46 1.16 Mực nước thấp thiết kế MNTTK -0.38 -0.68 Chiều cao nước dâng Hnd 0.3 Tính toán chi tiết được thể hiện ở phần phụ lục: phụ lục 1. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 37. Viện Xây dựng Công trình biển IV.2. Tính toán cao trình mặt bến – đáy bến §é s©u khu n−íc tr−íc bÕn: H = Tc + z1 + z2 + z3 +z0 + z4 = 3.87 m Trong ®ã: - §é dù phßng nghiªng lÖch tµu: z0 = 0.026B = 0.23 m - §é dù phßng ch¹y tµu tèi thiÓu: z1 = 0.04Tc = 0.14 m - §é dù phßng do sãng: z2 = 0.0 m - §é dù phßng vÒ vËn tèc: z3 (tµu lai d¾t) = 0.0 m - §é dù phßng sa båi: z4 = 0.0 m C¸c th«ng sè tµu tÝnh to¸n: L = 55.0 m TC = 3.50 m B = 9,0 m TO = 1.80 m Cao ®é ®¸y bÕn: MNTTK = -0.68 m ( HP = 98% ) Cao ®é ®¸y bÕn = -4.55 m Chän cao ®é ®¸y bÕn = -4.50 m Cao tr×nh mÆt bÕn: CTMB = MNTC + a = 1.16 + 0.8 = 1.96m Chän cao ®é mÆt bÕn = +2.00 m Chi tiết xem phụ lục 2. IV.3. Tính bền, nứt cho tường chắn Kết cấu bến được chia làm hai loại. Loại một: coi kết cấu làm việc trên nền đàn hồi, loại hai coi kết cấu làm việc trên nền cọc. Sử dụng chương trình Sap 2000.V14.0 để tính toán nội lực các cấu kiện. Tải trọng tính toán bao gồm tải trọng bản thân, áp lực đất, tải neo tàu… Các tải trọng trên được đưa vào sơ đồ tính với các tổ hợp tải trọng phù hợp. Sử dụng bảng tính Excel để tính toán bố trí thép và kiểm tra điều kiện mở rộng vết nứt cho các cấu kiện Chi tiết xem phụ lục 3. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
  • 38. Viện Xây dựng Công trình biển IV.4. Tính toán ổn định lật, trượt tường chắn Ổn định lật, trượt phẳng của tường chắn được tính toán bằng bảng Excel. Có kể đến độ trênh mực nước triều trong và ngoài bến. Kết quả tính toán cho thấy hệ số ổn định trượt và lật đảm bảo yêu cầu. Chi tiết xem phụ lục 4. IV.5. Tính toán ổn định tổng thể Chúng tôi sử dụng phần mềm Slop để tính toán ổn định trượt tổng thể. Kết quả tính toán cho thấy công trình đảm bảo ổn định. Chi tiết xem phụ lục 5. Hạng mục 4: Bến tàu khách Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên