Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kĩ thuật với đề tài: Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị hải đăng - FPT – vân đồn, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn, tỉnh quảng ninh ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
Du Lịch Xứ Sở Nho Và Táo "Ninh Thuận" Có Gì Thú VịHa Thanh Binh
Thiên nhiên đã ban tặng cho Ninh Thuận những đặc sản mang đậm hương vị của nắng và gió. Từ nhiều năm qua Nho và Táo xanh là một trong những loại đặc sản gắn liền với Ninh Thuận. Ninh Thuận không chỉ có tháp Chăm huyền bí, vịnh biển trong xanh, những giàn nho tím… mà còn có những cánh đồng cừu đẹp miên man. Du lịch miền trung, Ninh Thuận là "vùng nắng như rang, gió như phan" (Phan Rang), gắn liền với cát, nắng nóng và miền sỏi đá, vẫn giữ nguyên nét đẹp nguyên sơ, biển xanh cát trắng, với loại cây trái phù hợp với miền đất cát...
http://tourdulichtrongvangoainuoc.blogspot.com/2015/12/du-lich-xu-so-nho-va-tao-ninh-thuan-co.html
Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kĩ thuật với đề tài: Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khu đô thị hải đăng - FPT – vân đồn, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn, tỉnh quảng ninh ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
Du Lịch Xứ Sở Nho Và Táo "Ninh Thuận" Có Gì Thú VịHa Thanh Binh
Thiên nhiên đã ban tặng cho Ninh Thuận những đặc sản mang đậm hương vị của nắng và gió. Từ nhiều năm qua Nho và Táo xanh là một trong những loại đặc sản gắn liền với Ninh Thuận. Ninh Thuận không chỉ có tháp Chăm huyền bí, vịnh biển trong xanh, những giàn nho tím… mà còn có những cánh đồng cừu đẹp miên man. Du lịch miền trung, Ninh Thuận là "vùng nắng như rang, gió như phan" (Phan Rang), gắn liền với cát, nắng nóng và miền sỏi đá, vẫn giữ nguyên nét đẹp nguyên sơ, biển xanh cát trắng, với loại cây trái phù hợp với miền đất cát...
http://tourdulichtrongvangoainuoc.blogspot.com/2015/12/du-lich-xu-so-nho-va-tao-ninh-thuan-co.html
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng cầu đường với đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, cho các bạn làm luận án tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: Giải pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa tại tỉnh Quảng Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng cầu đường với đề tài: Thiết kế cầu qua sông Luộc – tỉnh Thái Bình, cho các bạn làm luận án tham khảo
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: Giải pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm cho công trình bể chứa tại tỉnh Quảng Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
This document provides a pile driveability analysis report for the Thang Long and Dong Do fields. It includes an introduction to the project description and location. The report also describes the analysis procedures, parameters, and software used. Results are presented showing the predicted blow counts, stress ratios, and maximum stresses for driving the piles at both locations are within acceptable limits.
The document outlines several projects the author worked on between 1997-2009:
1) Between 2009-2008, the author managed decommissioning of oil platforms and fiber optic cable laying projects.
2) In 2006, the author managed projects involving life of field seismic installation for BP, including gravity base design.
3) Between 1997-2002, the author managed various subsea installation projects for umbilicals, drilling templates, and wet buckle repair systems.
4) The author has experience managing trenching systems and working on numerous construction and pipe-lay vessels.
The document discusses the benefits of exercise for mental health. Regular physical activity can help reduce anxiety and depression and improve mood and cognitive functioning. Exercise boosts blood flow and levels of neurotransmitters and endorphins which elevate and stabilize mood.
The document discusses the benefits of meditation for reducing stress and anxiety. Regular meditation practice can help calm the mind and body by lowering heart rate and blood pressure. Studies have shown that meditating for just 10-20 minutes per day can have significant positive impacts on both mental and physical health.
1. Viện Xây dựng Công trình biển
Mục lục
I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................ 2
II. CƠ SỞ THIẾT KẾ .................................................................................................................. 2
II.1. Tài liệu sử dụng................................................................................................................. 2
II.2. Tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo ....................................................................................... 3
II.3. Hệ tọa độ và cao độ ........................................................................................................... 4
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ......................................................................................................... 4
III.1.Điều kiện khí tượng ........................................................................................................... 4
III.1.1. Chế độ gió ...................................................................................................... 4
III.1.2. Nhiệt độ ......................................................................................................... 7
III.1.3. Chế độ mưa .................................................................................................... 8
III.1.4. Tình hình dông bão ........................................................................................ 9
III.2.Điều kiện thủy hải văn..................................................................................................... 10
III.2.1. Chế độ mực nước ......................................................................................... 10
III.2.2. Chế độ sóng ................................................................................................. 22
III.3.Điều kiện địa hình ........................................................................................................... 23
III.3.1. Địa hình núi ................................................................................................. 24
III.3.2. Địa hình đồng bằng ...................................................................................... 24
III.3.3. Địa hình bờ biển ........................................................................................... 25
III.4.Điều kiện địa chất............................................................................................................ 25
IV. THIẾT KẾ KÈ LOẠI 2A-1................................................................................................... 36
IV.1. Mực nước tính toán .................................................................................................... 36
IV.4. Tính toán cao trình đỉnh kè ......................................................................................... 37
IV.5. Tính bền, nứt cho tường chắn ..................................................................................... 37
IV.6. Tính toán ổn định lật, trượt tường chắn ....................................................................... 38
IV.7. Tính toán ổn định tổng thể .......................................................................................... 38
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
2. Viện Xây dựng Công trình biển
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Hình 1: Mặt bằng bố trí bến tàu khách
II. CƠ SỞ THIẾT KẾ
II.1. Tài liệu sử dụng
- Điều kiện khí tượng hải văn khu vực xây dựng công trình .
- Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng bước lập dự án đầu tư do Chủ đầu tư
cung cấp.
- Báo cáo Khảo sát địa hình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình biển thực hiện
tháng 3 năm 2011.
- Báo cáo Khảo sát địa chất công trình khu vực xây dựng do Viện XD Công trình
biển thực hiện tháng 3 năm 2011.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
3. Viện Xây dựng Công trình biển
II.2. Tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo
TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu
I Hồ sơ, tài liệu thiết kế
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt
1 TCVN 4612:1988
thép, ký hiệu, quy ước và thể hiện bản vẽ.
Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt
2 TCVN 5572:1991
thép. Bản vẽ thi công.
II Nguyên tắc chung và Số liệu đầu vào
1 Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
TCVN 4419:1987
2 Công tác trắc địa trong xây dựng.
TCVN 3792:1985
Quy trình khảo sát địa chất công trình các công trình đường
3
thủy
22 TCN 260:2000
4 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737:1995
Tải trọng và tác động (Do sóng và do tàu) lên công trình
5
thủy
22 TCN 222:1995
III Công trình và chi tiết kết cấu
1 Nền các công trình thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4253:1986
2 Công trình bến – Cảng biển
22 TCN 207:1992
3 Kết cấu xây dựng. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
TCXD 40:1987
4 Kết cấu BT và BTCT thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4116:1985
5 Hướng dẫn thiết kế đê biển
14TCN130 - 2002
Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông Nhà xuất bản
6
Giao thông vật tải - 1998;
Tập IV
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
4. Viện Xây dựng Công trình biển
TT Tên tiêu chuẩn, quy trình quy phạm Mã hiệu
7 Kết cấu BT và BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:1991
8 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
TCXD 40:1987
Kết cấu BT và BTCT – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong TCXDVN
9
môi trường biển 327:2004
II.3. Hệ tọa độ và cao độ
Hệ tọa độ và cao độ trong hồ sơ là hệ tọa độ VN-2000, hệ cao độ Hải đồ. Tương quan
mực nước giữa hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu tại khu vực xây dựng Bình Tiên,
Ninh Thuận được thể hiện trong hình vẽ dưới đây:
0.0m Hệ cao độ Hòn Dấu
1.3m
0.0m Hệ cao độ Hải đồ
Hình 2: Tương quan mực nước hệ cao độ Hải đồ và hệ cao độ Hòn Dấu
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
III.1.Điều kiện khí tượng
III.1.1.Chếđộgió
Mùa Đông ở Khánh Hoà chịu ảnh hưởng của tín phong Đông Bắc với không khí
thịnh hành nhiệt đới Thái Bình Dương. Trong các tháng mùa Đông, gió thịnh hành nhất
thường có hướng lệch Bắc.
Mùa Hạ, gió vào Khánh Hoà theo hai luồng: một luồng từ phía Tây, Tây Nam
sang các tỉnh duyên hải miền Trung, trong đó có Khánh Hoà. Luồng thứ hai bắt nguồn từ
nam Thái Bình Dương và một phần tín phong Nam Bán cầu tới theo hướng Đông hoặc
Đông Nam.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
5. Viện Xây dựng Công trình biển
Như vậy, có thể nói, chế độ gió ở Khánh Hoà thể hiện trong hai mùa rõ rệt: Mùa
Đông thịnh hành theo các hướng Tây Bắc, Bắc và Đông Bắc; mùa Hạ là thời kỳ thịnh
hành các hướng gió Đông Nam, Nam và Tây Nam.
Khu vực Khánh Hòa có tốc độ gió trung bình năm dao động trong khoảng từ 1,69-
2,8m/s. Chênh lệch tốc độ gió trung bình của các tháng thường từ 0,1-1,3m/s, có tháng
lên đến 3m/s.
Vận tốc gió theo chu kỳ lặp 5; 10; 20; 30; 50 năm là 20.3; 24.1; 28; 31; 33.2m/s.
Bảng 1.1: Tốc độ gió trung bình và hướng gió chính
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Trung bình
3.3 2.9 3.0 2.8 2.5 2.1 2.1 2.2 2.3 2.8 3.2 3.4
tháng
Hướng chính N NE NE SE SE SE SE SE SE NW N N
3.9
TB theo hướng 5.15 5.1 4.8 4.2 3.63 3.72 3.84 3.82 1.86 5.3 5.4
4
Bảng 1.2: Tốc độ gió lớn nhất theo các hướng trong năm
TT Năm N NE E SE S SW W NW Max
1 1979 14 20 11 12 15 14 14 18 20
2 1980 15 16 12 10 15 8 9 12 16
3 1981 23 20 13 10 17 9 8 10 23
4 1982 17 16 10 10 9 7 14 17 17
5 1983 15 14 20 13 13 9 7 20
6 1984 15 13 11 10 9 10 12 10 15
7 1985 10 12 12 14 9 8 3 12 14
8 1986 16 12 12 10 8 2 8 9 16
9 1987 14 14 10 10 10 2 8 8 14
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
7. Viện Xây dựng Công trình biển
Nha Trang 27.9 24.1 19.1 15.4 13.9 12.3 12.2
III.1.2.Nhiệtđộ
Nhiệt độ trung bình năm thường dao động trong khoảng 26- 270C, cá biệt có năm xuống
dưới 25oC (năm 2005 nhiệt độ trung bình năm là 24.90C); biên độ nhiệt năm từ 4,8 - 5,0
o
C.
Bảng 1.4: Nhiệt độ trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
23.9 24.4 25.9 27.4 28.6 28.7 28.6 28.6 27.7 26.7 25.8 24.5 26.7
Trang
Bảng 1.5: Nhiệt độ tối cao trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
27.0 27.9 29.3 31.1 32.3 32.5 32.4 32.6 31.6 29.8 28.3 27.0 30.2
Trang
Bảng 1.6: Nhiệt độ tối cao tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
30.0 31.3 33.8 34.2 36.6 36.8 36.4 37.0 36.3 33.2 31.4 31.2 34.0
Trang
Bảng 1.7: Nhiệt độ tối thấp trung bình tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
8. Viện Xây dựng Công trình biển
Nha
21.5 22.0 23.1 24.7 25.6 25.8 25.6 25.7 24.9 24.2 23.5 22.2 24.1
Trang
Bảng 1.8: Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tháng và năm (Đơn vị: 0C)
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trạm
Nha
16.
Tran 16.6 18.0 18.5 20.6 23.0 23.1 22.6 23.1 22.5 20.4 19.3 20.4
8
g
III.1.3.Chếđộmưa
Hàng năm bắt đầu từ tháng 9, gió mùa Tây Nam hoạt động yếu dần, ở Khánh Hoà
xuất hiện các đợt mưa trên diện rộng với lượng mưa ngày đạt trên 10mm và kéo dài trong
nhiều ngày. Yếu tố mưa biến động mạnh theo thời gian, bắt đầu và kết thúc sớm muộn
khác nhau ở từng vùng.
Bảng 1.9: Lượng mưa trung bình nhiều năm và lượng mưa năm trạm Cam Ranh
Lượng Lượng mưa năm ứng với các tần suất
mưa
TBN
(mm) 1% 5% 10% 25% 50% 75% 90% 95% 99,9%
1304 3029 2344 2032 1588 1198 902 706 616 419
Bảng 1.10: Phân bố ngày mưa các tháng trong năm trạm Cam Ranh ứng với tần
suất 75%
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
97 1 3 0 2 8 5 13 10 13 10 12 12
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
9. Viện Xây dựng Công trình biển
III.1.4.Tìnhhìnhdôngbão
Mùa bão ở Khánh Hòa được xác định từ tháng IX đến tháng XII hàng năm, nhiều
nhất là tháng X và tháng XI.
Bão ảnh hưởng đến Khánh Hòa có năm nhiều, năm ít, có năm xảy ra dồn dập, liên
tục (như năm 1998) nhưng cũng có năm không có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới nào ảnh
hưởng. Năm nhiều nhất 3 cơn (1978), nhiều năm không có cơn nào (1976, 1985, 1991,
1997, 2000...). Thời tiết do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra trong thời đoạn ngắn,
nhưng nhiều khi lại làm biến đổi cả các đặc trưng khí hậu trước đó nhất là yếu tố mưa và
gió mạnh.
Bảng 1.11: Một số đặc trưng các cơn bão ảnh hưởng đến Khánh Hoà.
trạm Nha Trang
Nơi đổ bộ Thời gian Tốc độ, hướng Lượng mưa
Tổng lượng
gió lớn nhất ngày lớn nhất
mưa (mm)
(m/s) (mm)
8/10/1983 9-W 114,8 72,8
Phú Yên
02/11/2009 12, SSE 277,4 250,6
3/11/1978 24-E 345,0 345,0
14/10/1981 26-NE 98,5 98,5
Khánh Hoà
23/10/1992 20-E 222,0 130,0
17/11/2008 13, NE 146,5 146,5
Ninh Thuận 17/10/1983 20-E 80 52,4
12/06/2004 2, WNW 33,6 29,5
TP. Quy Nhơn
30/10/2007 3, NNW 245 119
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
10. Viện Xây dựng Công trình biển
đi sát Nha Trang 4/12/2006 19,NNE 69.4 42.4
III.2.Điều kiện thủy hải văn
III.2.1.Chếđộmựcnước
a) Dao động triều
Khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa thủy triều mang tính chất bán nhật triều không
đều. Độ lớn triều tại đây phổ biến dao động khoảng trong khoảng 180 - 200cm. Trong kỳ
triều kém, biên độ triều chỉ khoảng 50 cm.
Bảng 2.12: Một số đặc trưng điển hình của mực nước triều
khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
Loại mực nước Ký hiệu Mực nước (cm)
TT
1 Mực nước triều cao nhất HHWL + 236
2 Mực nước triều cao trung bình HWL +191
3 Mực nước triều trung bình MSL +124
4 Mực nước triều thấp nhất LLWL -3
5 Mực nước triều thấp trung bình LWL +56
Bảng 2.13: Đặc trưng mực nước triều (mực nước cao nhất - Hmax và mực nước
thấp nhất - Hmin) theo tháng tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
11. Viện Xây dựng Công trình biển
Đặc Các tháng trong năm
Nhiều
trưng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
(cm)
23 22 21 22 23 23 23 22 21 22 23 23
Hmax 236
5 5 5 7 4 6 4 7 5 7 4 6
Hmin -1 6 7 8 4 -1 -3 8 13 14 2 -2 -3
Qua bảng 2.12 và 2.12 cho thấy, tại vùng biển khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa
mực nước trung bình vào khoảng 124cm, mực nước cao nhất là 236cm và thấp nhất là -
3cm. Trong khi đó mực nước triều cao trung bình và mực nước triều thấp trung bình lần
lượt là 191cm và 56cm. Độ cao mực nước triều cao nhất, thấp nhất theo tháng và thời
gian xuất hiện được thể hiện qua các bảng từ 2.14 đến 2.16.
Bảng 2.14: Độ cao mực nước triều cao nhất theo từng tháng trong năm (cm)
(giai đoạn 1990-2010)
Các tháng trong năm
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1990 226 213 215 226 232 233 225 210 210 220 229 234
1991 233 207 213 223 231 234 229 219 214 224 231 233
1992 226 214 205 215 224 230 228 209 205 215 223 227
1993 228 214 204 212 219 221 218 208 203 212 220 222
1994 217 203 204 215 222 223 215 203 198 209 218 225
1995 222 203 201 211 220 224 222 211 201 212 220 223
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
14. Viện Xây dựng Công trình biển
Các tháng trong năm
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2008 6 22 41 27 9 0 1 15 43 22 5 -2
2009 3 17 35 19 6 2 10 25 44 34 16 6
2010 6 34 51 27 18 10 13 25 45 32 18 12
Bảng 2.16: Một số đặc trưng mực nước triều cực trị (cao nhất, thấp nhất) theo từng
năm (giai đoạn 1990-2010)
Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất
Năm
Độ cao Độ cao
Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện
(cm) (cm)
1990 23h ngày 03/12 234 18h ngày 23/06 0
1991 10h ngày 14/06 234 18h ngày 13/06 2
1992 10h ngày 03/06 230 18h ngày 01/07 10
1993 22h ngày 09/01 228 06h ngày 14/12 12
1994 22h ngày 04/12 225 18h ngày 24/07 13
1995 10h ngày 14/06 224 18h ngày 14/06 12
1996 10h ngày 02/07 223 18h ngày 02/07 16
1997 22h ngày 09/01 220 06h ngày 10/01 20
1998 23h ngày 05/12 218 06h ngày 05/12 17
1999 23h ngày 24/12 225 07h ngày 24/12 9
2000 10h ngày 03/07 228 07h ngày 14/12 9
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
15. Viện Xây dựng Công trình biển
Mực nước cao nhất Mực nước thấp nhất
Năm
Độ cao Độ cao
Thời gian xuất hiện Thời gian xuất hiện
(cm) (cm)
2001 11h ngày 24/06 229 06h ngày 11/01 8
2002 23h ngày 01/01 228 06h ngày 06/12 8
2003 22h ngày 24/12 234 06h ngày 25/12 0
2004 23h ngày 14/12 236 18h ngày 03/07 -3
2005 10h ngày 24/06 236 06h ngày 11/01 -1
2006 22h ngày 01/01 235 06h ngày 01/01 1
2007 22h ngày 26/11 234 06h ngày 25/12 -2
2008 22h ngày 14/12 236 06h ngày 14/12 -2
2009 10h ngày 24/06 235 18h ngày 23/06 2
2010 22h ngày 01/01 231 06h ngày 02/01 6
Do tại khu vực nghiên cứu không có trạm quan trắc mực nước biển, nên để xác
định tần suất của một số đặc trưng mực nước theo các cấp mực nước khác nhau nên
chúng tôi đã tiến hành tính toán mực nước triều từng giờ tại khu vực nghiên cứu liên tục
trong 20 năm, bắt đầu từ 0 giờ 1 tháng 01 năm 1990 đến 23 giờ ngày 31 tháng 12 năm
2010. Qua đó, sử dụng phương pháp thống kê để tính toán tần suất xuất hiện và tần suất
tích lũy độ cao mực nước triều. Bảng 2.17 và 2.18 đưa ra tần suất xuất hiện và tần suất
tích lũy của mực nước từng giờ, nước lớn (Hmax) và nước ròng (Hmin) tại vùng biển
Cam Ranh - Khánh Hòa.
Bảng 2.17: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của mực nước triều từng giờ tính
toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
Cấp mực nước
TT Ni ∑Ni P% F%
(cm)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
17. Viện Xây dựng Công trình biển
Cấp mực nước
TT Ni ∑Ni P% F%
(cm)
19 160 169 10807 155994 5.871 84.743
20 170 179 9382 165376 5.097 89.839
21 180 189 7778 173154 4.225 94.065
22 190 199 5668 178822 3.079 97.144
23 200 209 3356 182178 1.823 98.967
24 210 219 1450 183628 0.788 99.754
25 220 229 428 184056 0.233 99.987
26 230 239 24 184080 0.013 100.000
Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy
Giải thích thêm : về cấp mực nước, ví dụ cấp 1: -21 -11, nghĩa là giá trị mực nước lớn
hơn hoặc bằng -21cm và nhỏ hơn hoặc bằng -11cm.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
18. Viện Xây dựng Công trình biển
Hình 2.1: Biểu đồ tần suất xuất hiện và đường cong tần suất tích lũy của mực nước
từng giờ tính toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa
(giai đoạn 1990-2010)
Bảng 2.18: Tần suất xuất hiện và tần suất tích lũy của nước lớn và nước ròng tính
toán tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990-2010)
Cấp mực
TT Nước lớn Nước ròng
nước (cm)
Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F%
1 -20 -11
2 -10 -01 35 35 0.46 0.46
3 00 09 175 210 2.28 2.74
4 10 19 408 618 5.32 8.06
5 20 29 667 1285 8.70 16.75
6 30 39 873 2158 11.38 28.14
7 40 49 991 3149 12.92 41.06
8 50 59 1103 4252 14.38 55.44
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
19. Viện Xây dựng Công trình biển
Cấp mực
TT Nước lớn Nước ròng
nước (cm)
Ni ∑Ni P% F% Ni ∑Ni P% F%
9 60 69 1110 5362 14.47 69.91
10 70 79 972 6334 12.67 82.58
11 80 89 785 7119 10.23 92.82
12 90 99 430 7549 5.61 98.42
13 100 109 120 7669 1.56 99.99
14 110 119 1 7670 0.01 100.00
15 120 129
16 130 139
17 140 149 108 108 1.41 1.41
18 150 159 563 671 7.34 8.75
19 160 169 890 1561 11.60 20.35
125
20 170 179 8 2819 16.40 36.75
141
21 180 189 4 4233 18.44 55.19
140
22 190 199 2 5635 18.28 73.47
112
23 200 209 3 6758 14.64 88.11
24 210 219 646 7404 8.42 96.53
25 220 229 245 7649 3.19 99.73
26 230 239 21 7670 0.27 100.00
Ghi chú: Ni - số lần xuất hiện; P% - tần suất xuất hiện; P% - tần suất tích lũy
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
20. Viện Xây dựng Công trình biển
Các hình 2.2 và 2.3 là biểu đồ tần suất và đường cong suất đảm bảo mực nước
từng giờ, nước lớn và nước ròng ứng với các cấp mực nước khác nhau. Qua đó nhận thấy
rằng, tại vùng biển nghiên cứu độ cao nước lớn dao động trong khoảng từ 180 - 200cm
chiếm tần suất khá lớn, đạt khoảng 36,7%. Còn nước ròng trong khoảng từ 50 - 70cm đạt
khoảng 28,8%. Đây lần lượt là các khoảng độ cao mà nước lớn và nước ròng chiếm ưu
thế.
Hình 2.2: Biểu đồ tần suất (P%) nước lớn, nước ròng tại Cam Ranh - Khánh Hòa
(giai đoạn 1990 - 2010)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
21. Viện Xây dựng Công trình biển
Hình 2.3: Đường cong tần suất tích lũy (F%) của nước lớn và nước ròng
tại Cam Ranh - Khánh Hòa (giai đoạn 1990 - 2010)
b) Mực nước dâng cực đại (hnd,max)
Nước dâng do bão là một trong những thành phần phi điều hòa của dao động mực
nước. Trong một số trường hợp nước dâng do bão có thể gây ra độ cao mực nước lớn
khác thường. Theo số liệu thống kê (từ năm 1990-2000) khu vực biển Cam Ranh - Khánh
Hòa không chịu nhiều tác động của bão so với các vùng biển khác của nước ta, chẳng hạn
như khu vực bắc và Trung Trung Bộ. Có thể nhận định rằng số liệu thực đo về nước dâng
do bão tại khu vực biển tỉnh Khánh Hòa nói chung và vùng ven biển Cam Ranh nói riêng
gần như không có. Chính vì thế, để xác định trị số nước dâng do bão cho khu vực nghiên
cứu ứng với các suất đảm bảo khác chỉ sử dụng công thức thực nghiệm là tối ưu hơn cả.
Trị số nước dâng trong bão bao gồm hai thành phần: do gió và do chênh lệch khí
áp, được tính theo công thức.
Hnd,max = Hg + Hkp
Trong đó: Hg - nước dâng do gió và Hkp - nước dâng do khí áp (điều kiện về gió
và áp theo các suất đảm bảo khác nhau được tính toán dựa theo số liệu quan trắc thực tế
tại khu vực nghiên cứu).
Kết quả tính toán thực hiện cho các giá trị nước dâng ứng với tần suất xuất hiện
20%, 10%, 4%, 2%, 1% (tức là 1 lần trong 5 năm, 10 năm, 25 năm. 50 năm và 100 năm)
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
22. Viện Xây dựng Công trình biển
được thể hiện qua bảng 2.19. Theo kết quả tính toán, nước dâng do bão tại khu vực
nghiên cứu dao động trong khoảng 25-50cm ứng với chu kỳ lặp là 5 và 25 năm, với chu
kỳ lặp 100 năm thì nước dâng do bão có thể lên đến 102cm và nước dâng do sự chênh
lệch khí áp chiếm ưu thế, thường độ cao nước dâng do khí áp lớn gấp 2 đến 3 lần nước
dâng do gió.
Bảng 2.19. Trị số nước dâng tính toán cho khu vực Cam Ranh - Khánh Hòa
Trị số nước dâng Tần suất xuất hiện (năm)
(cm) 5 10 25 50 100
Nước dâng do gió 5 7 11 20 30
Nước dâng do khí áp 19 23 36 52 72
Nước dâng tổng cộng (do bão) 24 30 47 72 102
III.2.2.Chếđộsóng
Chế độ sóng ngoài khơi khu vực Cam Ranh - Khánh Hoà có những đặc điểm sau:
phụ thuộc chủ yếu vào chế độ gió với tần suất lặng sóng tương đối cao, chiếm khoảng
41%. Sóng hướng Đông Bắc và Đông Nam có tần suất xuất hiện cao nhất (lần lượt là
13,2% và 13,6%), đó là những hướng đại diện cho hai trường gió mùa chủ yếu của khu
vực nghiên cứu. Tần suất độ cao sóng hữu hiệu Hs > 2,0 m là 11,4% ; Hs > 3,0m là 1,4%
tập trung theo các hướng chủ yếu là Đông Bắc, Bắc, Đông và Đông Nam.
Ngoài ra do điều kiện địa hình nên năng lượng sóng tại khu vực Cam Ranh -
Khánh Hòa bị phân hoá mạnh do truyền từ ngoài khơi vào sâu trong vịnh. Thêm vào đó
độ cao sóng lừng tại khu vực nghiên cứu khá lớn, dao động trong khoảng 0,5 - 0,75m và
có nhiều thời điểm có thể đạt 1,0m.
Bảng 2.20: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
(ứng với trường gió trung bình, Vtb=7m/s)
Vùng Biển Khu vực Trường sóng
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
23. Viện Xây dựng Công trình biển
Đông Bắc Đông Nam
Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 1,3 1,3
Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 0,5 0,5 - 1,5
KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 0,5 < 0,5
Văn Phong - Bến Gỏi
KV II : Vịnh Văn Phong < 0,5 0,5 - 1,5
KV I : Vịnh Cam Ranh < 0,5 < 0,5
Vịnh Cam Ranh
KV II : Phần Nam < 0,5 0,5 - 1,5
Bảng 2.21: Vùng sóng tác động tại một số vùng biển
(ứng với trường gió với chu kỳ lặp 100 năm, V=40ms)
Trường sóng
Vùng Biển Khu vực
Đông Bắc Đông Nam
Ngoài khơi ven bờ KH Toàn dải vùng khơi ven bờ 10,0 10,0
Vũng Rô - Đại Lãnh Vũng Rô - Bãi Đại Lãnh < 5,0 2,0 - 10,0
KVI : Vũng Bến Gỏi, Cổ Cò < 2,0 < 2,0
Văn Phong - Bến Gỏi
KV II : Vịnh Văn Phong < 2,0 2,0 - 10,0
KV I : Vịnh Cam Ranh < 2,0 < 2,0
Vịnh Cam Ranh
KV II : Phần Nam < 2,0 2,0 - 10,0
III.3.Điều kiện địa hình
Địa hình khu vực Bình Tiên mang những nét đặc trưng của địa hình khu vực ven
biển Nam Trung Bộ, phía Bắc và Tây Bắc là khối cao nguyên nâng mạnh do hoạt động
kiến tạo địa chất, phía Nam và Đông Nam là vùng biển hạ lún. Thể hiện rõ nhất địa hình
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
24. Viện Xây dựng Công trình biển
của khu vực là các khối núi thấp độ cao trên dưới 1000 m, bị phân cắt bóc mòn mạnh;
bên cạnh đó là các dạng đồi, đồng bằng hẹp giữa núi và trước núi. Các dạng địa hình
chính bao gồm:
III.3.1.Địahìnhnúi
Bao bọc xung quanh khu vực Bình Tiên chủ yếu là khối Núi Chúa kéo dài theo
phương Đông Bắc - Tây Nam, cao trung bình 800 - 1.000m, với đỉnh cao nhất là đỉnh
Núi Chúa 1.039,72m.
Độ dốc các sườn núi phổ biến từ 20 - 250, ở phía Tây Bắc sườn có dạng lồi; ở các sườn
phía Đông mức độ chia cắt có phần đa dạng hơn, một số sống núi đâm sát ra biển thành
tạo các mũi đá như mũi Cà Tiên, mũi Đá Vách.
III.3.2.Địahìnhđồngbằng
Nhìn chung, khu vực Bình Tiên cũng mang nét đặc trưng chung của dải ven biển
Nam Trung Bộ có các loại đồng bằng tích tụ ven biển bị ngăn cách bởi các dãy núi chạy
ra sát biển. Phần đồng bằng Bình Tiên phân chia thành nhiều cấp vi địa hình khác nhau từ
chân núi ra biển có thể chia thành:
- Địa hình đồng bằng tích tụ ven rìa chân núi được hình thành chủ yếu từ hoạt động
ngoại sinh (bóc mòn, rửa trôi, bề mặt), do quá trình phong hoá vật lý diễn ra mạnh.
Bề mặt nghiêng thoải về phía Đông ven rìa chân núi Nước Nhỉ nằm ở độ cao
khoảng từ 20 - 30m rộng khoảng 30ha. Do được phủ một lớp đất khá tốt, rất thích
hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp, hiện đang được người dân trong vùng
khai thác trồng cây dài ngày là điều, xoài.
- Địa hình đồng bằng trũng chân núi nằm ở độ cao dưới 20 m, phân bố chủ yếu ở phía
Tây Bắc đồng bằng Bình Tiên. Trong quá trình phong hoá, sau đó bị xói mòn nên ở
khu vực chân núi thường bắt gặp trên bề mặt các dăm sạn, một lượng lớn bột sét,
cát có màu xám gắn kết chắc dạng kết vón, khi bị ngấm nước chúng dễ bị hòa tan để
lại các lỗ rỗng kiểu dạng ống mao dẫn. Vào mùa mưa khi bề mặt vừa thoát hết nước
thì tại đây do cột nước có áp lực đổ về từ các khu vực cao xung quanh nên một số
chỗ có hiện tượng nước phun lên thành vòi. Hiện tại dân địa phương vẫn khai thác
diện tích bề mặt để trồng lúa một vụ vào mùa mưa.
Địa hình khu vực này có một số khe suối, nước chảy không thường xuyên, khi có
mưa, nước dồn xuống còn đọng thành một cái vũng nước ngọt khá lớn. Vào mùa khô, khi
triều lên thì toàn bộ khu vực này bị ngập nước biển, khi nước triều rút xuống thì tạo thành
hồ chứa nước mặn. Dân địa phương khai thác dạng địa hình này để đắp đập làm đìa nuôi
tôm, cua vào mùa nhiều nước, còn vào mùa khô các đầm đìa lại để hoang.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
25. Viện Xây dựng Công trình biển
- Địa hình cồn cát cổ màu xám trắng nằm chuyển tiếp giữa địa hình đồng bằng trũng
chân núi với bãi cát ven biển, trải dài theo chiều dọc thôn Bình Tiên. Chiều dài của
dải cồn cát vào khoảng 1.400 m, chiều rộng tính từ mặt chân cồn vào khoảng 40 m,
chỗ rộng nhất có thể lên tới 50 m và chỗ hẹp nhất vào khoảng 15 m. Cồn cát có
chiều cao trung bình khoảng 5-8m. Lớp phủ thực vật trên mặt thưa thớt, đa phần là
cỏ hoang.
- Địa hình cồn cát di động tiền tiêu nằm kề bãi biển Bình Tiên. Quá trình thổi mòn
diễn ra liên tục dưới tác động của gió nên các cồn cát này vẫn di động liên tục, đặc
biệt là ở phía Nam dải cồn.
- Địa hình trũng giữa hai cồn cát trên, cao độ trung bình 4-6m. Dải trũng giữa cồn cát
này hiện là khu dân cư tập trung của thôn Bình Tiên, vì phía dưới có chứa lượng
nước ngầm đủ để dùng cho sinh hoạt của dân cư.
III.3.3.Địahìnhbờbiển
Bờ biển Ninh Thuận có dạng khúc khuỷu gồm những bộ phận mài mòn ở nơi có các
mũi đá nhô ra và bồi tụ ở trong các vịnh lớn nhỏ, thì bờ biển Bình Tiên có dạng bờ cong
lưỡi liềm, quá trình bồi tụ vật liệu biển tiếp tục xảy ra dưới ảnh hưởng của chế độ hải
văn, gồm cát và sạn san hô. Khu vực được bồi tụ nhiều nhất là địa hình bờ phía Đông Bắc
bãi Bình Tiên do có mũi Cà Tiên (núi Rùa) nhô khá xa ra biển tạo ra cho vùng này một
vịnh kín lặng sóng mà hiện tại ngư dân làm nơi neo đậu tàu, thuyền. Càng về phía nam
của khu vực, sóng càng mạnh độ cao của sóng có thể đạt đến 70 - 80 cm và bước sóng
khá ngắn, sóng và gió đánh cát lên bờ, phơi khô và thổi vào hướng chân núi.
Tại đây có các dạng địa hình thềm biển cổ với bãi cát, thoải dần ra biển và địa hình ghềnh
đá nằm tại phía Nam của Khu du lịch.
III.4.Điều kiện địa chất
Dựa theo tài liệu theo dõi ngoài hiện trường và kết quả chỉnh lý trong phòng, địa tầng khu
đất khảo sát theo thứ tự từ trên xuống độ sâu 15.0m gồm các lớp như sau:
Lớp 1: Ký hiệu (1) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K16, K17, K19, K20, K23, K24, K25,
K26, K27, K28, K29 và nằm phía trên cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần có nơi là
đất lấp, đất thổ nhưỡng, bùn đáy ao (tuỳ vào vị trí hố khoan). Bề dày lớp biến đổi từ 0.1m
(K25, K26, K28) đến 1.0m (K24), trung bình 0.29m.
Lớp 2: Ký hiệu (2) trên mặt cắt địa chất công trình.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
26. Viện Xây dựng Công trình biển
Lớp này gặp tại các hố khoan K6, K7, K14, K15, K17, K20, K21, K22, K28, K35, K36,
K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (1). Thành phần là cát hạt nhỏ xám trắng, xám ghi, xám
đen lẫn vỏ sò ốc, kết cấu xốp, có nơi chặt vừa. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m (K6, K7,
K21, K22, K35, K36, K37, K38, K39) đến 0.3m (K14, K20). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi
từ 1.8m (K28) đến 8.4m (K38). Bề dày lớp biến đổi từ 1.7m (K28) đến 8.4m (K38), trung
bình 3.96m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn
nhất là 15, trung bình là 10. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung
bình. Trong lớp này thỉnh thoảng có gặp đá tảng lăn granit.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 10 - 5 0.6
Từ: 5.0 - 2.0 1.7
Từ: 2.0 - 1.0 1.5
1
Từ: 1.0 - 0.5 5.1
Từ: 0.5 - 0.25 29.8
Từ: 0.25 - 0.1 51.6
Từ: 0.1 - 0.05 9.7
2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8
3
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 30°18'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°52'
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.076
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.619
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 80
Thấu kính TK: Ký hiệu (TK) trên mặt cắt địa chất công trình.
Thấu kính đá granit (tảng lăn) gặp ở nhiều hố khoan và thường phân bố ở phía trên. Dễ
gặp nhất là những vị trí chân núi đá, đá có kích thước biến đổi khá mạnh, có nơi đường
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
27. Viện Xây dựng Công trình biển
kính 0.15 ÷ 0.2cm, có nơi lớn hơn 1m. Diện phân bố không đồng đều và đá có độ cứng
rất cao (cấp VII-VIII).
Lớp 3: Ký hiệu (3) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K2, K3, K4, K5, K6, K7, K8, K9, K11, K12, K16,
K19, K21, K24, K25, K26, K27, K30, K31, K32, K33, K34, K39 và nằm dưới lớp (2).
Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ
sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.0m
(K1, K2, K3, K4, K5, K8, K9, K11, K12, K30, K31, K32, K33, K34) đến 4.2m (K7). Độ
sâu kết thúc lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 15.0m (hố khoan K31, K32, K33 kết thúc
trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 0.9m (K21) đến 15.0m (K31, K32,
K33), trung bình 8.51m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 13, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 78, trung bình là 26. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến
dạng nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 3:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
> 10 0.2
Từ: 10 - 5 0.2
Từ: 5.0 - 2.0 1.5
1 Từ: 2.0 - 1.0 2.4
Từ: 1.0 - 0.5 6.3
Từ: 0.5 - 0.25 30.1
Từ: 0.25 - 0.1 47.0
Từ: 0.1 - 0.05 12.3
2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.2
3
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 30°11'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°46'
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
28. Viện Xây dựng Công trình biển
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.116
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.616
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.00
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 150
Thấu kính TK1: Ký hiệu (TK1) trên mặt cắt địa chất công trình.
Thấu kính này gặp tại các hố khoan K4 và K30. Thành phần là cát pha xám xanh, trạng
thái chảy, có chỗ dẻo. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu chuẩn
N30 lớn nhất là 9, trung bình là 5. Thấu kính TK1 có khả năng chịu tải yếu, biến dạng
mạnh.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK1:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
> 10 3.0
Từ: 10 - 5 1.0
Từ: 5.0 - 2.0 4.0
Từ: 2.0 - 1.0 5.7
Từ: 1.0 - 0.5 10.1
1
Từ: 0.5 - 0.25 12.6
Từ: 0.25 - 0.1 15.1
Từ: 0.1 - 0.05 16.0
Từ: 0.05 - 0.01 19.8
Từ: 0.01 - 0.005 3.7
< 0.005 9.3
2 Độ ẩm tự nhiên W % 25.9
3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm3 1.84
4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.46
5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.67
6 Hệ số rỗng eo - 0.832
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
29. Viện Xây dựng Công trình biển
7 Độ lỗ rỗng n % 45.4
8 Độ bão hoà G % 83.1
9 Giới hạn chảy WL % 25.9
10 Giới hạn dẻo WP % 19.1
11 Chỉ số dẻo IP % 6.8
12 Độ sệt IS - 1.0
13 Lực dính kết C kG/cm2 0.055
14 Góc ma sát trong ϕ Độ 9°30'
a0-1 cm2/kG 0.069
a1-2 cm2/kG 0.031
15 Hệ số nén lún
a2-3 cm2/kG 0.019
a3-4 cm2/kG 0.010
16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 0.56
17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 39
Thấu kính TK2: Ký hiệu (TK2) trên mặt cắt địa chất công trình.
Thấu kính này gặp tại các hố khoan K7, K11 và K26. Thành phần là cát hạt trung xám ghi
lẫn dăm sạn, kết cấu xốp. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 9, trung bình là 7. Thấu kính TK2 có khả năng chịu tải trung bình,
biến dạng nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK2:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
Thành phần hạt (mm): P %
> 10 2.2
Từ: 10 - 5 4.2
1 Từ: 5.0 - 2.0 10.3
Từ: 2.0 - 1.0 10.0
Từ: 1.0 - 0.5 17.5
Từ: 0.5 - 0.25 21.3
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
30. Viện Xây dựng Công trình biển
Từ: 0.25 - 0.1 16.5
Từ: 0.1 - 0.05 18.0
2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.8
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 28°33'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 19°03'
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.038
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.546
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.50
2
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 100
Thấu kính TK3: Ký hiệu (TK3) trên mặt cắt địa chất công trình.
Thấu kính này gặp tại các hố khoan K34 và K35. Thành phần là cát hạt nhỏ xám đen lẫn vỏ
sò ốc, kết cấu chặt vừa. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 11, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 28, trung bình là 20. Thấu kính TK3 có khả năng chịu tải trung bình,
biến dạng trung bình.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của TK3:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 5.0 - 2.0 2.3
Từ: 2.0 - 1.0 3.7
Từ: 1.0 - 0.5 3.7
Từ: 0.5 - 0.25 36.0
Từ: 0.25 - 0.1 47.0
Từ: 0.1 - 0.05 7.3
2 Độ ẩm tự nhiên W % 18.2
3
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.65
4 Góc nghỉ khô αk độ 29°06'
5 Góc nghỉ ướt αư độ 20°01'
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
31. Viện Xây dựng Công trình biển
6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.093
7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.618
8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.20
9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 100
Lớp 4: Ký hiệu (4) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K1, K6, K15, K16, K30, K34, K35 và nằm dưới lớp (3).
Thành phần là sét pha, có chỗ pha nhẹ xám xanh, xám đen lẫn vỏ sò, trạng thái dẻo chảy,
có chỗ chảy. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.5m (K16) đến 9.8m (K30). Độ sâu kết thúc lớp
biến đổi từ 8.6m (K16) đến 11.5m (K15). Bề dày lớp biến đổi từ 0.5m (K1) đến 6.8m
(K35), trung bình 3.74m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 2, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 5, trung bình là 4. Lớp đất này có khả năng chịu tải yếu, biến dạng
mạnh.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 4:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 10 - 5 0.6
Từ: 5.0 - 2.0 3.9
Từ: 2.0 - 1.0 6.4
Từ: 1.0 - 0.5 9.4
Từ: 0.5 - 0.25 10.8
Từ: 0.25 - 0.1 12.0
Từ: 0.1 - 0.05 16.9
Từ: 0.05 - 0.01 22.1
Từ: 0.01 - 0.005 4.8
< 0.005 15.1
2 Độ ẩm tự nhiên W % 30.7
3
3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm 1.82
4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.39
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
32. Viện Xây dựng Công trình biển
5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68
6 Hệ số rỗng eo - 0.925
7 Độ lỗ rỗng n % 48.0
8 Độ bão hoà G % 88.9
9 Giới hạn chảy WL % 32.4
10 Giới hạn dẻo WP % 21.6
11 Chỉ số dẻo IP % 10.8
12 Độ sệt IS - 0.84
13 Lực dính kết C kG/cm2 0.123
14 Góc ma sát trong ϕ Độ 10°37'
15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.083
a1-2 cm2/kG 0.043
2
a2-3 cm /kG 0.028
2
a3-4 cm /kG 0.018
2
16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm 0.89
17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 37
Lớp 5: Ký hiệu (5) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K4, K36, K37, K38 và nằm dưới lớp (4). Thành phần là cát
pha lẫn ít dăm sạn xám xanh, trạng thái cứng, có chỗ dẻo. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 3.0m
(K36) đến 13.6m (K4). Độ sâu kết thúc lớp biến đổi từ 8.6m (K36) đến 15.0m (hố khoan
K4 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 1.4m (K4) đến 5.6m
(K36), trung bình 3.93m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 14, giá trị xuyên tiêu
chuẩn N30 lớn nhất là 54, trung bình là 30. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng
nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 5:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
Từ: 10 - 5 1.4
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
33. Viện Xây dựng Công trình biển
Từ: 5.0 - 2.0 7.4
Từ: 2.0 - 1.0 10.0
Từ: 1.0 - 0.5 10.7
Từ: 0.5 - 0.25 14.2
Từ: 0.25 - 0.1 14.8
Từ: 0.1 - 0.05 11.2
Từ: 0.05 - 0.01 16.2
Từ: 0.01 - 0.005 3.9
< 0.005 10.2
2 Độ ẩm tự nhiên W % 22.2
3
3 Khối lượng thể tích tự nhiên γ g/cm 1.93
4 Khối lượng thể tích khô γC g/cm3 1.58
5 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.68
6 Hệ số rỗng eo - 0.695
7 Độ lỗ rỗng n % 41.0
8 Độ bão hoà G % 85.7
9 Giới hạn chảy WL % 28.6
10 Giới hạn dẻo WP % 21.7
11 Chỉ số dẻo IP % 6.9
12 Độ sệt IS - 0.08
2
13 Lực dính kết C kG/cm 0.177
14 Góc ma sát trong ϕ Độ 20°47'
15 Hệ số nén lún a0-1 cm2/kG 0.039
a1-2 cm2/kG 0.022
a2-3 cm2/kG 0.013
a3-4 cm2/kG 0.009
16 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.75
2
17 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 147
Lớp 6: Ký hiệu (6) trên mặt cắt địa chất công trình.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
34. Viện Xây dựng Công trình biển
Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K14, K15, K23, K27, K28, K29, K30 và nằm dưới lớp
(5). Thành phần là dăm sạn lẫn cát, sét pha dẻo mềm xám ghi, xám tro, xám vàng, kết cấu
chặt đến rất chặt. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 0.2m (K23) đến 11.5m (K15). Độ sâu kết thúc
lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 15.0m (hố khoan K30 kết thúc trong lớp này). Bề dày lớp
đã khoan được biến đổi từ 0.5m (K15) đến 4.5m (K13, K14), trung bình 3.04m. Giá trị
xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 33, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất lớn hơn 100,
trung bình là 50. Lớp đất này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 6:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Thành phần hạt (mm): P %
> 10 24.5
Từ: 10 - 5 13.1
Từ: 5.0 - 2.0 10.8
Từ: 2.0 - 1.0 9.0
Từ: 1.0 - 0.5 9.1
Từ: 0.5 - 0.25 10.0
Từ: 0.25 - 0.1 7.5
Từ: 0.1 - 0.05 4.9
Từ: 0.05 - 0.01 5.9
Từ: 0.01 - 0.005 2.2
< 0.005 3.1
2 Độ ẩm tự nhiên W % 16.4
3
3 Khối lượng riêng ∆ g/cm 2.66
4 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 2.5
5 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 450
Lớp 7: Ký hiệu (7) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K13, K16, K17, K19, K21, K22, K23, K24, K25, K26, K27,
K28, K29, K35, K36, K37, K38, K39 và nằm dưới lớp (6). Thành phần là đá granit hạt
nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, xám vàng, phần lớn phong hoá nứt nẻ mạnh,
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
35. Viện Xây dựng Công trình biển
RQD < 40%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 1.6m (K23) đến 11.8m (K38). Bề dày lớp biến đổi
từ 1.0m (K28) đến 5.4m (K36), trung bình 3.28m. Lớp đá này có khả năng chịu tải rất tốt,
biến dạng rất nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 7:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm bão hoà W % 0.63
2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.62
3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.60
4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.77
5 Tỷ lệ khe hở e - 0.065
6 Độ khe hở n % 6.14
7 Độ bão hoà G % 26.7
8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm2 443
9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm2 328
10 Hệ số hoá mềm K - 0.74
Cần chú ý là mẫu thí nghiệm được có cấu tạo nguyên khối, trong thực tế cường độ của lớp
này nhỏ hơn nhiều so với mẫu thí nghiệm do tồn tại các hệ thống khe nứt, đới dập vỡ, đới
yếu khác,...
Theo kết quả thí nghiệm lát mỏng, đây là đá xâm nhập granit biotit khá giàu felspat kali,
hàm lượng thạch anh chiếm khoảng 20 đến 30%. Đá có kiến trúc dạng porphyr khá đặc
trưng cho các đá xâm nhập nông, hoặc là đá của tướng xâm nhập ven rìa của các thể xâm
nhập sâu. Đá có cấu tạo khối. Đá có độ cứng cấp VII-VIII (xem phần phụ lục của đơn giá
khảo sát xây dựng).
Lớp 8: Ký hiệu (8) trên mặt cắt địa chất công trình.
Lớp này gặp tại các hố khoan K12, K13, K14, K19, K20, K21, K22, K23, K24, K25, K27,
K28, K29 và nằm dưới lớp (7). Đây là lớp cuối cùng trong phạm vi khảo sát. Thành phần
là đá granit hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám tro, xám xanh, phong hoá nhẹ, nứt nẻ ít đến
trung bình, RQD > 80%. Độ sâu gặp lớp biến đổi từ 2.6m (K20) đến 10.5m (K27). Độ sâu
kết thúc hố khoan biến đổi từ 8.0m (K12, K20) đến 15.0m (K27) trong lớp này. Bề dày lớp
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
36. Viện Xây dựng Công trình biển
đã khoan được biến đổi từ 1.8m (K19, K21) đến 5.8m (K24), trung bình 3.38m. Lớp đá
này có khả năng chịu tải rất tốt, biến dạng rất nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 8:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm bão hoà W % 0.43
2 Dung trọng tự nhiên γ g/cm3 2.69
3 Dung trọng khô γc g/cm3 2.68
4 Khối lượng riêng ∆ g/cm3 2.78
5 Tỷ lệ khe hở e - 0.037
6 Độ khe hở n % 3.60
7 Độ bão hoà G % 32.0
2
8 Cường độ kháng ép khô Rkhô kG/cm 933
2
9 Cường độ kháng ép bão hoà Rbh kG/cm 754
10 Hệ số hoá mềm K - 0.81
Thành phần của lớp này tương tự lớp (7), chỉ khác là cường độ chịu tải lớn hơn so với lớp
(7) vì đá ít bị nứt nẻ, chỉ bị phong hoá nhẹ đến trung bình.
IV. THIẾT KẾ BẾN
IV.1. Mực nước tính toán
Mực nước thiết kế được xác định dựa trên chuỗi số liệu quan trắc trong nhiều năm.
Mực nước tính toán được xác định theo hệ Hải Đồ khu vực như sau:
Mực nước Điều kiện bão Điều kiện gió mùa
Mực nước cao thiết kế MNCTK 1.46 1.16
Mực nước thấp thiết kế MNTTK -0.38 -0.68
Chiều cao nước dâng Hnd 0.3
Tính toán chi tiết được thể hiện ở phần phụ lục: phụ lục 1.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên
38. Viện Xây dựng Công trình biển
IV.4. Tính toán ổn định lật, trượt tường chắn
Ổn định lật, trượt phẳng của tường chắn được tính toán bằng bảng Excel. Có kể đến
độ trênh mực nước triều trong và ngoài bến.
Kết quả tính toán cho thấy hệ số ổn định trượt và lật đảm bảo yêu cầu.
Chi tiết xem phụ lục 4.
IV.5. Tính toán ổn định tổng thể
Chúng tôi sử dụng phần mềm Slop để tính toán ổn định trượt tổng thể. Kết quả tính
toán cho thấy công trình đảm bảo ổn định.
Chi tiết xem phụ lục 5.
Hạng mục 4: Bến tàu khách
Thuyết minh tính toán Công trình : Âu tàu Bình Tiên