SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN
MSSV: 12D340301033
LỚP: ĐHKT7
Cần Thơ, 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN
MSSV: 12D340301033
LỚP: ĐHKT7
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN QUANG NHƠN
Cần Thơ, 2016
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn i SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
LỜI CÁM ƠN
“Học là con đường đi đến thành công”, tôi may mắn được đi học, học
ngành mình yêu thích ở giảng đường đại học và ngày hôm nay được làm khóa
luận tốt nghiệp là niềm hạnh phúc lớn đối với tôi. Nhưng trên con đường đi đến
tri thức không thể thiếu những người Thầy cô đã hết lòng vì học trò, tôi xin gửi
lời cám ơn chân thành nhất đến toàn thể quý Thầy cô khoa Kế toán – Tài chính-
Ngân hàng nói riêng, toàn thể quý Thầy cô trường Đại học Tây Đô nói chung,
quý Thầy cô đã từng giảng dạy tôi và đặc biệt là Thầy Nguyễn Quang Nhơn -
giảng viên hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Bài khóa luận được hoàn thành tôi thật lòng biết ơn Ban Giám đốc công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ đã nhận tôi vào thực tập, các
anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ tôi. Ngoài ra tôi xin gửi lời cám ơn đến
gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ tôi.
Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên đề tài không tránh khỏi những
sai sót, kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy cô cùng các anh chị trong
công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ để bài luận văn được
hoàn thiện hơn.
Kính chúc quý Thầy cô, các anh chị trong Công ty kiểm toán Sao Việt và
Thầy Nguyễn Quang Nhơn sức khỏe, thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Bích Huyền
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn ii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi có tham khảo một số tài liệu liên
quan đến chuyên ngành kiểm toán và kế toán trong đó có tài liệu kiểm toán
khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn của Th.S Nguyễn Quang Nhơn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
đây. Những thông tin tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn cụ thể nguồn
sử dụng.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình, trường Đại học Tây Đô không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện luận
văn (nếu có).
Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Bích Huyền
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn iii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận “Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương” được người viết trình bày theo năm chương với nội dung cụ thể
như sau:
Chương 1. Mở đầu: Trình bày khái quát về đề tài nghiên cứu và nêu lên tính
cấp thiết, đặt ra mục tiêu cần đạt được cho đề tài nghiên cứu. Trình bày các
phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, ngoài ra để người đọc dễ
tiếp cận với vấn đề nghiên cứu phạm vi nghiên cứu của khóa luận được nêu ra cụ
thể. Cuối chương khái quát bố cục đề tài nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận: Trong chương này người viết trình bày về sự ảnh
hưởng của đề tài nghiên cứu đến quá trình Kiểm toán, cơ sở chứng từ cho kiểm
toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Bên cạnh
đó người viết cũng cho người đọc thấy được một quy trình kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương chung nhất.
Chương 3. Thực trạng: Thể hiện nội dung chính của khóa luận và là phần
quan trọng nhất trong đề tài nghiên cứu. Công ty kiểm toán được người viết nêu
lên tổng quát nhất có thể. Chương trình Kiểm toán về đề tài nghiên cứu tại Công
ty Kiểm toán được thể hiện rõ ràng và hoàn thiện, gồm có 3 phần: Xây dựng
Chương trình Kiểm toán với những thủ tục thực tế được thực hiện đầy đủ, đảm
bảo cho các quá trình tiếp theo tiến hành thuận lợi; Thực hiện Kiểm toán khoản
mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương thông qua số liệu thu
thập trong hồ sơ khách hàng, tiến hành trình bày và đưa ra các bút toán điều
chỉnh khi có sai sót; Kết thúc Kiểm toán là quá trình xem xét lại hồ sơ làm việc
của những người có thẩm quyền nhằm đưa ra kết luận cuối cùng về quá trình
Kiểm toán và phát hành Báo cáo Kiểm toán cho khách hàng.
Chương 4. Giải pháp: Qua những nghiên cứu, tìm hiểu có được ở các
chương trước người viết đưa ra đánh giá về quy trình Kiểm toán của Công ty, từ
đó nêu lên sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình Kiểm toán, đề xuất giải pháp và
điều kiện thực hiện các giải pháp đã nêu.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Người viết nêu lên quan điểm cá nhân sau
khi thực hiện đề tài nghiên cứu với những số liệu thực tế và trải nghiệm quá trình
Kiểm toán. Với những hiểu biết bản thân qua học tập, thực tế và tìm hiểu thêm,
người viết đưa ra những kiến nghị khả thi nhất cho quá trình Kiểm toán của Công
ty được tốt hơn nữa.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn iv SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn v SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn vi SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………….1
1.1 Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................1
1.3 Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................1
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin. ...............................................................1
1.3.2 Phương pháp xử lý. ...................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận...................................................................2
1.4.1 Không gian. ...............................................................................................2
1.4.2 Thời gian....................................................................................................2
1.4.3 Nội dung. ...................................................................................................2
1.5 Cấu trúc của khóa luận. ....................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG…... 3
2.1 Phương pháp luận ............................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán ...........................................................................3
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán ....................................................................3
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan...............................................................3
2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có ảnh
hưởng đến kiểm toán. .............................................................................................5
2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. ..........5
2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động. ...................................................5
2.2.1.2 Các khoản trích theo lương................................................................6
2.2.2 Một số sai phạm thường gặp trong kế toán phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương............................................................................................7
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn vii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
2.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương............................................................................................8
2.2.4 Tổ chức công tác kế toán phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương. ..............................................................................................................8
2.2.5 Vai trò của kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán BCTC. ................................................................................9
2.3 Căn cứ, mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo
lương ...................................................................................................................9
2.3.1 Căn cứ........................................................................................................9
2.3.2 Mục tiêu...................................................................................................10
2.4 Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong Kiểm toán BCTC. .....................................................................11
2.4.1 Xây dựng Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC..............................................11
2.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán...........................................................11
2.4.1.2 Thu thập thông tin cơ sở. .................................................................11
2.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. ................12
2.4.1.4 Thực hiện thủ tục phân tích..............................................................12
2.4.1.5 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro.....................................................12
2.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống Kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát..13
2.4.1.7 Thiết kế Chương trình kiểm toán.....................................................13
2.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC..............................................................15
2.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm soát phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương.....................................................................................................15
2.4.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương.....................................................................................................16
2.4.2.3 Thực hiện thủ tục chi tiết phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương. ............................................................................................................16
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn viii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
2.4.2.4 Kết thúc CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC..............................................................17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG....... ……………………………………………………………………19
3.1 Giới thiệu tổng quát về SVC- CN Cần Thơ....................................................19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................19
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy............................................................................20
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh...........................................................................22
3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán............................................................................22
3.1.3.2 Dịch vụ tư vấn..................................................................................22
3.1.3.3 Dịch vụ khác. ...................................................................................23
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty.............................................................23
3.1.4.1 Đặc điểm về khách hàng. .................................................................23
3.1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC – CN Cần Thơ qua 3 năm....23
3.1.5 Thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển. ........................................26
3.1.5.1 Thuận lợi và khó khăn......................................................................26
3.1.5.2 Định hướng phát triển. .....................................................................27
3.2 Xây dựng CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong Kiểm toán BCTC tại SVC – CN Cần Thơ................................29
3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương.....................................................................................................29
3.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A120) (phụ lục
1) ...........................................................................................................................29
3.2.1.2 Hợp đồng kiểm toán (A210) ............................................................32
3.2.1.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH A. ......32
3.2.1.4 Mục đích kiểm toán của đơn vị khách hàng. ...................................34
3.2.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC......................................................................34
3.2.1.6 Rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu.....................................37
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn ix SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
3.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực
hiện………............................................................................................................40
3.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương...............................................................................40
3.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương....................................................................................42
3.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán..............................................................49
3.3 Đánh giá quy trình kiểm toán .........................................................................52
3.3.1 So sánh quy trình kiểm toán các khoản vay và chi phí lãi vay với các
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ...........................................................................52
3.3.1.1 Giống nhau.......................................................................................52
3.3.1.2 Khác nhau .......................................................................................52
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEOLƯƠNG.………………………………………………………………..54
4.1 Đánh giá chung về quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương và cung cấp dịch vụ tại SVC - CN Cần Thơ.............54
4.1.1 Ưu điểm...................................................................................................54
4.1.1.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT. ............................................................54
4.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................55
4.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán. ..........................................................55
4.1.2 Hạn chế....................................................................................................56
4.1.2.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT. ............................................................56
4.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................56
4.1.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán. ..........................................................57
4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế. ...........................................................57
4.1.3.1 Do quan niệm về kiểm toán của khách hàng. ..................................57
4.1.3.2 Do hệ thống KSNB của khách hàng. ...............................................58
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn x SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
4.1.3.3 Các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ chưa được sử dụng một
cách đầy đủ. ..........................................................................................................58
4.1.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng kiểm toán phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương tại SVC – CN Cần Thơ. ..............................58
4.1.4.1 Việc lập kế hoạch được cân nhắc chi tiết đầy đủ và hợp lý.............58
4.1.4.2 Công tác tổ chức kiểm toán khoa học và hiệu quả. .........................58
4.1.4.3 Xây dựng thủ tục kiểm toán hợp lý phù hợp với từng chu trình kiểm
toán và từng khách hàng kiểm toán. .....................................................................59
4.1.4.4 Việc sử dụng giấy tờ làm việc của KTV..........................................59
4.2 Sự cần thiết, yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
phải trả người lao động và các khoản trích theo lương của SVC – CN Cần Thơ.59
4.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện. ...................................................................59
4.2.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện...........................................................60
4.3 Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và
các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực
hiện……................................................................................................................60
4.3.1 Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ..................................................60
4.3.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ........................................................60
4.3.3 Vấn đề về việc nâng cao chất lượng kiểm toán.......................................61
4.3.4 Cần tăng cường công tác nghiên cứu về vận dụng thủ tục phân tích.-
…………………………………………………………………………………..61
4.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp...................................................................61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..……………………………….63
5.1 Kết luận...........................................................................................................63
5.2. Kiến nghị........................................................................................................63
5.2.1 Cơ quan Nhà nước...................................................................................63
5.2.2 Công ty kiểm toán. ..................................................................................64
5.2.3 Khách hàng..............................................................................................65
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xi SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện......…………………………….5
Bảng 2.2 Mục tiêu kiểm toán................................................................................10
Bảng 2.3 Thủ tục phân tích và khả năng sai phạm………………………….......16
Bảng 3.1 Bảng Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong
3 năm (2013-2015)................................................................................................24
Bảng 3.2 Vốn điều lệ Công ty TNHH A ..............................................................30
Bảng 3.3 Bảng câu hỏi tìm hiểu Hệ thống KSNB phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH A ..........................................................................33
Bảng 3.4 Kết quả phỏng vấn.................................................................................34
Bảng 3.5 Bảng phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế toán ..........................................35
Bảng 3.6 Bảng phân tích sơ bộ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh..............36
Bảng 3.7 Xác định mức trọng yếu (PM)...............................................................39
Bảng 3.8 Bảng phân tích biến động số dư lương và các Khoản...........................43
Bảng 3.9 Tổng quỹ lương toàn Công ty tháng 1 năm 2015 .................................45
Bảng 3.10 Ước tính quỹ lương toàn Công ty năm 2015.......................................46
Bảng 3.11 Tổng hợp các sai sót............................................................................49
Bảng 3.12 Bảng tổng hợp kết quả sau Kiểm toán ................................................51
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SVC – CN Cần Thơ……………………..21
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ doanh thu kết quả hoạt động kinh doanh SVC – CN Cần Thơ
trong 3 năm (2013-2015)………………………………………………………24
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xiii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKiT Báo cáo kiểm toán.
BCTC Báo cáo tài chính.
BGĐ Ban Giám đốc.
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH Bảo hiểm xã hội.
BHYT Bảo hiểm y tế.
CN Chi nhánh.
CNV Công nhân viên.
CTKiT Chương trình kiểm toán.
DN Doanh nghiệp.
HĐLĐ Hợp đồng lao động.
KPCĐ Kinh phí công đoàn.
KSNB Kiểm soát nội bộ.
KTV Kiểm toán viên.
NLĐ Người lao động.
NSDLĐ Người sử dụng lao động.
SVC Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt.
SXKD Sản xuất kinh doanh.
TNHH Trách nhiệm hữu hạn.
VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề.
VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam.
VND Việt Nam đồng
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 1 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề.
Báo cáo tài chính (BCTC) là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của công
ty, từng khoản mục phải được thể hiện trung thực và khách quan để người sử
dụng có cái nhìn chính xác nhất. Hiện nay hệ thống pháp luật Việt Nam có nhiều
thay đổi ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trong BCTC, trong đó chính sách của Nhà
nước về lương và các khoản trích theo lương luôn luôn có sự đổi mới, đặc biệt
trong năm 2016 nhiều chính sách về lương có hiệu lực để đáp ứng dòng chảy hội
nhập của đất nước.
Vai trò của kiểm toán BCTC ngày càng được đề cao đối với các công ty,
khoản mục phải trả người lao động (NLĐ) và các khoản trích theo lương là một
khoản mục nhạy cảm đối với chủ doanh nghiệp (DN) và là yếu tố quan trọng để
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cho công ty. Vì vậy tôi chọn “Kiểm toán
khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm
toán Báo cáo tài chính” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán BCTC do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt (SVC) –
chi nhánh (CN) Cần Thơ thực hiện tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) A.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Tình hình kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH A.
- Đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ
và các khoản trích theo lương.
- Đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán của SVC – CN
Cần Thơ.
1.3 Phương pháp nghiên cứu.
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin.
- Thu thập số liệu tại phòng kế toán công ty TNHH A, căn cứ trên sổ chi tiết
và BCTC.
- Tham khảo internet, khóa luận có liên quan đến đề tài.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 2 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
1.3.2 Phương pháp xử lý.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp kết hợp thống kê, so sánh.
- Phương pháp so sánh giữa thực tế DN với Luật, chế độ, chuẩn mực và các
quy định liên quan.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.
1.4.1 Không gian.
Công ty TNHH A, Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần
Thơ.
1.4.2 Thời gian.
Số liệu thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH A cho năm tài chính kết thúc
vào ngày 31/12/2015. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 04/01/2016 đến ngày
22/4/2016.
1.4.3 Nội dung.
Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán BCTC tại công ty TNHH A.
1.5 Cấu trúc của khóa luận.
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương.
Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người
lao động và các khoản trích theo lương.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 3 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.
(Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo TT200/2014/TT-BTC)
2.1 Phương pháp luận
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện
bởi các Kiểm toán viên (KTV) đủ năng lực và độc lập.
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan
- Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán, dựa trên các tài liệu và thông tin này, KTV
đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải
đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp(VSA 200):
 Đầy đủ là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của KTV
đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán.
 Thích hợp là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng
kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ
trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân
loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc
kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên
phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo
quy định của pháp luật hiện hành. (VSA 230)
- Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc
thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. (VSA 450)
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 4 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban
Giám đốc (BGĐ), các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi
gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VSA 240)
- Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông
tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. (VSA
320)
- Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm
quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội
dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét
cả trên phương diện định lượng và định tính:
 Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC.
 Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng BCTC.
 Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do
KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm
khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai
sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức bộ
trọng yếu đối với tổng thể BCTC. (VSA 320)
- Rủi ro kiểm toán (Audit Risk- AR) là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến kiểm
toán không phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng
yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán (VSA 200):
 Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR) là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do
khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.
 Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng
yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị
không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 5 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
 Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR) là rủi ro mà trong quá trình kiểm
toán, các thủ tục mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới
mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai sót
trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro và được thể hiện qua bảng 2.1:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR/(IR x CR)
Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
KTV về rủi ro
tiềm tàng
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
(Nguồn: Giáo trình kiểm toán - Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh)
2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có
ảnh hưởng đến kiểm toán.
2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.
2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động.
- Khoản phải trả NLĐ là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ sự kiện nợ
NLĐ về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội (BHXH) và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ. Cụ thể:
 Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền
và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và
NLĐ, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do NSDLĐ phải trả cho NLĐ
theo Hợp đồng lao động (HĐLĐ) cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải
thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm. Số tiền thù lao trả cho
NLĐ theo định kỳ, thường là hàng tháng và cần phải đảm bảo không được thấp
hơn mức lương tối thiểu.
 Tiền công là khoản tiền NLĐ được hưởng sau khi đã đóng góp lao
động và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (NSDLĐ) và được
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 6 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. Tiền
công có thể trả định kỳ như tiền lương, hoặc trả một lần khi công việc chấm dứt.
 Tiền thưởng thực chất là khoản bổ sung cho tiền lương nhằm quán
triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn với hiệu quả sản xuất kinh
doanh (SXKD).
 Các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của NLĐ như các khoản
phụ cấp lương, tiền ăn ca, tiền lương nghỉ phép…
 BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
2.2.1.2 Các khoản trích theo lương.
- Các khoản trích theo lương là những khoản bảo hiểm bắt buộc mà NLĐ và
NSDLĐ phải nộp cho Nhà nước đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên. Các khoản
trích theo lương bao gồm:
 Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được
hình thành từ đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nước. Theo
quy định DN trích 18% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 8% trừ vào lương của
NLĐ.
 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn
đóng BHYT và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí
khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT, chi phí quản lý bộ máy của tổ
chức BHYT và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT. Theo
quy định DN trích 3% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 1,5% trừ vào lương của
NLĐ.
 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là quỹ tiền tệ được hình thành chủ
yếu từ đóng góp của NSDLĐ và NLĐ, dùng hỗ trợ NLĐ có tham gia đóng góp
quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ
trợ tìm việc làm. Theo quy định DN trích 1% trên lương cơ bản tính vào chi phí,
1% trừ vào lương của NLĐ, 1% Nhà nước chịu.
 Quỹ Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là quỹ tiền tệ được hình thành dùng
để tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo quy định DN trích 2% trên
lương cơ bản tính vào chi phí.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 7 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
2.2.2 Một số sai phạm thường gặp trong kế toán phải trả người lao động
và các khoản trích theo lương.
- Xác định quỹ lương chưa có cơ sở.
- Chi quá quỹ tiền lương được hưởng.
- Sử dụng quỹ tiền lương chưa đúng mục đích.
- Quỹ lương chưa chi hết trong khoảng thời gian quy định.
- Xác định quỹ tiền lương không phù hợp với mức độ hoàn thành kế hoạch
lợi nhuận, do đó hạch toán vào chi phí cao hơn hoặc thấp hơn số thực tế.
- Chưa thực hiện xác định và trừ lùi quỹ tiền lương khi Công ty không thực
hiện được kế hoạch SXKD được giao.
- Quản lý và hạch toán tiền lương chưa phù hợp: trả lương cho cán bộ công
nhân viên (CNV) hạch toán trực tiếp vào chi phí SXKD mà không hạch toán qua
quỹ tiền lương theo quy định.
- Xuất hiện bất thường và ngoại lệ về tiền lương của Ban lãnh đạo DN.
- Thanh toán lương khống: nhân viên khống, hồ sơ khống, nhân viên đã thôi
việc tại đơn vị vẫn được trả lương. Khai tăng giờ làm thêm so với thực tế.
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích vào lương không đúng kỳ.
- Hạch toán một số khoản có tính chất lương như tiền ăn ca, tiền làm thêm
giờ… vào chi phí mà không qua tài khoản 334.
- Chưa ký đủ HĐLĐ với cán bộ CNV theo quy định.
- Bảng chấm công và bảng thanh toán lương không đầy đủ chữ ký cần thiết
như chữ ký của người nhận, của kế toán trưởng và có hiện tượng ký nhận hộ.
- Thanh toán các khoản phụ cấp và các khoản khác ngoài lương chính
không có chính sách cụ thể và không có quyết định của Giám đốc.
- Hạch toán tạm ứng lương vào tài khoản 141 mà không hạch toán giảm
khoản phải trả CNV chức theo quy định.
- Không có hợp đồng với nhân viên tạm thời, nhân viên làm việc theo thời
vụ quy định.
- Các nghiệp vụ nâng lương không có quyết định nâng lương của các cấp có
thẩm quyền phê duyệt kèm theo.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 8 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Hạch toán toàn bộ chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào tài khoản
622 mà không phân bổ cho các bộ phận bán hàng, quản lý DN, quản lý phân
xưởng theo quy định.
- Số phát sinh trên sổ kế toán không trùng khớp với số liệu trên sổ lương
của NLĐ.
- Trích BHXH, BHYT, KPĐ, BHTN vào chi phí SXKD cao hơn quy định.
- Chưa có đối chiếu với cơ quan BHXH. Số chênh lệch chưa được xử lý.
2.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương.
- Kiểm soát bằng chi phí tiền lương.
- Báo cáo cho cơ quan chức năng của Nhà nước.
- Phân công, phân nhiệm trong công tác lao động và tiền lương
- Kiểm soát quá trình lập bảng chấm công và các tài liệu liên quan để tính
lương.
- Kiểm soát quá trình tính lương và các khoản khấu trừ.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện.
2.2.4 Tổ chức công tác kế toán phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương.
- Bộ phận quản lý lao động – tiền lương theo dõi kiểm tra các chứng từ có
liên quan (như Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành, Hợp đồng giao khoán, Phiếu báo làm thêm giờ….) tiến hành tính số tiền
lương, tiền thưởng và các khoản phải trả cho NLĐ theo hình thức trả lương, trả
thưởng đang áp dụng tại DN – sau đó kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương,
Bảng thanh toán tiền thưởng. Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH,
kế toán lập Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản.
- Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán
tiền thưởng, bảng Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản và các
chứng từ khác lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Đây là bảng tổng hợp
số liệu tính toán các khoản phải trả cho NLĐ (gồm tiền lương, phụ cấp, tiền
thưởng, BHXH phải trả và khoản khác); khoản trích các khoản theo lương và
trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân SX (nếu có).
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 9 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH là cơ sở ghi vào Sổ kế toán, ghi nhận
tăng khoản phải trả NLĐ, tăng trích lập quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ; tăng trích
trước tiền lương nghỉ phép – nếu có; đồng thời ghi vào Sổ chi tiết các khoản phải
trả liên quan.
- Các chứng từ về chi tiền lương, tiền thưởng, nộp quỹ bảo hiểm… là cơ sở
để ghi giảm khoản phải trả NLĐ và giảm các khoản trích theo tiền lương do sử
dụng.
2.2.5 Vai trò của kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong kiểm toán BCTC.
- Kiểm toán phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương đóng vai trò quan
trọng trong cuộc kiểm toán BCTC do các nguyên nhân sau đây:
 Phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương là khoản chi phí chiếm
một tỷ trọng khá lớn trong chi phí hoạt động SXKD của DN, liên quan đến giá
thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
 Chi phí phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng rất
lớn tới BCTC. Nếu như việc hạch toán và tính toán tiền lương không đúng sẽ dẫn
đến sai sót trọng yếu trong việc đánh giá giá trị hàng tồn kho, sản phẩm dở dang,
lợi nhuận, kết quả hoạt động SXKD.
 Tiền lương là một lĩnh vực dễ có thể xảy ra các hình thức gian lận của
nhân viên làm cho một số lượng tiền lớn của DN bị thất thoát hoặc sử dụng
không hiệu quả.
2.3 Căn cứ, mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương.
2.3.1 Căn cứ.
- Hồ sơ nhân sự, HĐLĐ.
- Các quy định của đơn vị liên quan đến vấn đề về cơ chế tính lương,
thưởng và các khoản thanh toán cho nhân viên.
- Các bảng tính và phân bổ lương của đơn vị.
- Các sổ sách theo dõi chi tiết và tổng hợp các tài khoản 334, 338 và các tài
khoản chi phí.
- Các kế hoạch về lương của DN.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 10 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Các chứng từ ngân hàng hoặc chứng từ tiền mặt ghi nhận việc trả lương
của DN
2.3.2 Mục tiêu.
- Việc thu thập bằng chứng kiểm toán phải nhằm mục tiêu đảm bảo rằng số
liệu của các khoản mục có liên quan đã được trình bày trên BCTC là trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, là phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
- Các mục tiêu kiểm toán được trình bày qua bảng 2.2
Bảng 2.2 Mục tiêu kiểm toán.
Mục tiêu kiểm toán chung Mục tiêu kiểm toán đặc thù
Sự hiện hữu, nghĩa vụ  Các khoản phải trả có thực vào thời điểm báo cáo
và thuộc về đơn vị.
Sự phát sinh  Các khoản phải trả NLĐ, phân bổ lương và các
khoản trích theo lương thật sự phát sinh trong kỳ.
 Nghiệp vụ chi lương, thanh toán BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN, thuế thu nhập cá nhân thật sự phát
sinh.
Sự đầy đủ  Các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo
lương được ghi chép đầy đủ vào hệ thống sổ sách
kế toán và phản ánh đầy đủ trên BCTC.
Tính đánh giá  Việc hạch toán và thanh toán cho NLĐ được thực
hiện theo đúng đơn giá cấp bậc, hợp đồng và mức
khoán đã xác định trước.
Tính chính xác  Các nghiệp vụ đều được tính toán, ghi chép chính
xác, thống nhất giữa các loại sổ, các loại báo cáo.
 Chi phí lương được phân loại đúng.
Trình bày và công bố  Các chỉ tiêu được trình bày, phân loại và công bố
trên BCTC đúng theo chuẩn mực và quy định hiện
hành.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 11 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Ngoài những mục tiêu kiểm toán đã nêu trên, KTV còn cần chú ý xác định
xem đơn vị có tuân thủ các văn bản pháp lý về lao động tiền lương hay không,
chẳng hạn như xem xét việc chấp hành các quy định về thuế thu nhập cá nhân, về
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
2.4 Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương trong Kiểm toán BCTC.
2.4.1 Xây dựng Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao
động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC.
2.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán.
- Khi bắt đầu thu nhận khách hàng thì công ty kiểm toán phải liên lạc với
KTV tiền nhiệm. Trên cơ sở chấp nhận kiểm toán thì công ty sẽ tiến hành các
công việc cần thiết để chuẩn bị cho công việc lập kế hoạch kiểm toán:
 Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, bao gồm:
Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng.
Tính liêm chính của BGĐ khách hàng.
Liên lạc với KTV tiền nhiệm.
 Nhận diện lý do kiểm toán của công ty khách hàng
 Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán.
 Lập hợp đồng kiểm toán.
2.4.1.2 Thu thập thông tin cơ sở.
- Sau khi ký kết hợp đồng, KTV bắt đầu lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
Trước hết KTV sẽ thu thập thông tin cơ sở, trong giai đoạn này KTV đánh giá
khả năng có những sai sót trọng yếu, đưa ra những mức đánh giá đầu về mức
trọng yếu và thực hiện thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết thực hiện
công việc kiểm toán và việc mở rộng các thủ tục kiểm toán khác.
 Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng.
 Xem xét kết quả của cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung.
 Tham quan nhà xưởng.
 Nhận diện các bên hữu quan.
 Dự kiến nhu cầu chuyên gia bên ngoài.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 12 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
2.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
- Giấy phép thành lập và điều lệ công ty.
- Các BCTC, Báo cáo Kiểm toán (BCKiT), thanh tra hay kiểm tra của năm
hiện hành hay trong vài năm trước.
- Biên bản các cuộc họp cổ đông, hội đồng quản trị và BGĐ.
- Các hợp đồng và các cam kết quan trọng.
2.4.1.4 Thực hiện thủ tục phân tích.
- KTV tiến hành thực hiện các thủ tục phân tích đối với các thông tin đã thu
thập được.
- Các thủ tục phân tích được KTV sử dụng gồm thủ tục phân tích ngang và
thủ tục phân tích dọc.
2.4.1.5 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro.
Đánh giá tính trọng yếu.
- KTV căn cứ vào các thông tin đã thu thập được để đánh giá, nhận xét
nhằm đưa ra một kế hoạch kiểm toán phù hợp.
- Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải đánh giá mức độ trọng
yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm
vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC để từ đó
xác định bản chất, thời gian và phạm vi thực hiện các thử nghiệm kiểm toán. Ở
đây KTV cần đánh giá mức độ trọng yếu cho toàn bộ BCTC và phân bổ mức
đánh giá đó cho từng khoản mục trên BCTC.
 Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu.
 Ước lượng sơ bộ và phân bổ mức trọng yếu ban đầu cho các bộ phận.
- Xác định mức trọng yếu cho khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương.
 Mức độ lớn của phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương và tỷ
trọng của nó trong chi phí SXKD.
 Sự cân nhắc, xét đoán nghề nghiệp của KTV.
 Thông thường đối với khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương KTV thường xác định mức trọng yếu với quy mô tương đối lớn, tổng
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 13 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
thể thường được chọn để xác định mức trọng yếu cho các khoản phải trả NLĐ và
các khoản trích theo lương là Doanh thu hoặc giá vốn.
Đánh giá rủi ro kiểm toán.
- Do sự giới hạn bởi chọn mẫu của kiểm toán và việc phát hiện ra các sai
phạm cùng với những gian lận đã được che dấu kỹ là rất khó khăn nên KTV
không thể phát hiện ra tất cả các sai sót trọng yếu trên BCTC. Vì vậy luôn luôn
có rủi ro kiểm toán ngay cả khi KTV tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán đã được
chấp nhận chung.
- Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và ngược
chiều nhau, nghĩa là mức độ trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và
ngược lại. Nếu mức độ trọng yếu có thể chấp nhận được tăng lên thì rủi ro kiểm
toán sẽ giảm xuống, vì khi giá trị sai sót có thể bỏ qua tăng lên thì khả năng xảy
ra sai sót sẽ giảm xuống. Ngược lại, giảm mức độ trọng yếu có thể chấp nhận, rủi
ro kiểm toán sẽ tăng lên. Trọng yếu và rủi ro đều có tác động đến lượng bằng
chứng cần thu thập. Khi KTV ước tính mức độ trọng yếu càng thấp và rủi ro càng
cao thì lượng bằng chứng cần thu thập càng nhiều và ngược lại.
2.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống Kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm
soát.
- Nếu rủi ro kiểm soát cao KTV sẽ không tin tưởng vào hệ thống KSNB của
DN và áp dụng phương pháp tuân thủ, khối lượng thử nghiệm cơ bản cũng tăng
lên hơn rất nhiều so với lúc KTV dựa vào hệ thống kiểm soát. Và ngược lại rủi ro
kiểm soát được đánh giá thấp thì KTV có thể dựa vào KSNB để giảm các thử
nghiệm cơ bản.
- Việc đánh giá rủi ro kiểm soát diễn ra theo các bước sau:
 Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát.
Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại thử nghiệm cơ bản.
2.4.1.7 Thiết kế Chương trình kiểm toán.
Thiết kế trắc nghiệm công việc.
- Các thủ tục kiểm toán
 Cụ thể hóa mục tiêu KSNB cho các khoản mục đang được khảo sát.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 14 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
 Nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù mà có tác dụng làm giảm
rủi ro kiểm soát của từng mục tiêu KSNB.
 Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát đối với từng quá trình kiểm soát
đặc thù nói trên.
 Thiết kế các trắc nghiệm công việc theo mục tiêu KSNB có xét đến
nhược điểm của hệ thống KSNB và kết qủa ước tính của thử nghiệm kiểm soát.
- Quy mô mẫu chọn: thường dùng phương pháp chọn mẫu thuộc tính.
- Khoản mục được chọn: KTV phải xác định các phần tử cá biệt mang tính
đại diện cao cho tổng thể.
- Thời gian thực hiện: thường được tiến hành vào giữa năm (nếu hợp đồng
kiểm toán dài hạn) hoặc vào thời điểm kết thúc năm.
Thiết kế các trắc nghiệm phân tích.
- Quy trình phân tích bao hàm những thủ tục phân tích chi tiết đối với số dư
các tài khoản và được thực hiện qua các bước sau:
 Xác định số dư tài khoản và sai sót tiềm tàng cần được kiểm tra.
 Tính toán giá trị ước tính của các tài khoản cần kiểm tra.
 Xác định giá trị chênh lệch có thể chấp nhận được.
 Xác định số chênh lệch trọng yếu cần được kiểm tra.
 Kiểm tra số chênh lệch trọng yếu.
 Đánh giá kết quả kiểm tra.
Thiết kế các trắc nghiệm trực tiếp số dư.
- Đánh giá trọng yếu và rủi ro của các tài khoản tiền lương: KTV xác định
sai số chấp nhận cho từng khoản mục. Sai số chấp nhận cho từng khoản mục
càng thấp thì đòi hỏi số lượng bằng chứng kiểm toán càng nhiều và do đó các
trắc nghiệm trực tiếp số dư và nghiệp vụ sẽ được mở rộng và ngược lại. Rủi ro cố
hữu của khoản mục càng cao thì số lượng bằng chứng kiểm toán càng nhiều và
trắc nghiệm trực tiếp số dư sẽ được mở rộng và ngược lại.
- Đánh giá rủi ro kiểm soát với các chu trình kiểm toán được thực hiện.
- Thiết kế và dự đoán kết quả trắc nghiệm công việc, trắc nghiệm phân tích.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 15 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
- Thiết kế các trắc nghiệm trực tiếp số dư để thỏa mãn các mục tiêu kiểm
toán đặc thù của các khoản mục đang xét.
- Các thủ tục kiểm toán: được dựa trên các kĩ thuật thu thập bằng chứng
kiểm toán và được thiết kế dựa vào xét đoán nghề nghiệp quan trọng.
- Quy mô mẫu chọn: xác định theo phương pháp chọn mẫu thông dụng.
- Khoản mục được chọn: KTV thường chọn mẫu ngẫu nhiên bằng bảng số
ngẫu nhiên, chương trình máy tính hoặc phương pháp chọn mẫu hệ thống. Trong
trường hợp cụ thể, KTV có thể sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất.
- Thời gian thực hiện: thường được tiến hành vào giữa năm (nếu hợp đồng
kiểm toán dài hạn) hoặc vào thời điểm kết thúc năm.
2.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC.
2.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm soát phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương.
- Đối với chức năng tổ chức nhân sự.
 KTV tìm hiểu việc thực hiện các thủ tục tiếp nhận lao động, hợp đồng
thuê lao động, việc phê chuẩn mức lương và tính độc lập (tách biệt về trách
nhiệm) giữa các bộ phận quản lý nhân sự với bộ phận theo dõi thời gian làm việc
cũng như hạch toán, thanh toán tiền lương cho NLĐ.
 Đối với việc cách ly trách nhiệm giữa bộ phận quản lý lao động với bộ
phận chấm công lao động, cũng như hạch toán kết quả lao động.
- Đối với công tác theo dõi thời gian lao động, khối lượng sản phẩm hoàn
thành, lập bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
 KTV cần đánh giá các quá trình kiểm soát được thiết kế trong DN có
khả năng ngăn ngừa và phát hiện các sai phạm trong chấm công, xác nhận công
việc hoàn thành, hạch toán và ghi sổ các khoản thanh toán về tiền lương, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Đối với công tác thanh toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích
theo lương.
 KTV xem xét tính độc lập trong việc phân công công việc giữa người
tính lương, người chi trả lương và người theo dõi chấm công, ngoài ra còn người
lập bảng tính lương.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 16 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
 KTV đánh giá việc tổ chức chi trả tiền lương đặc biệt đối với các
khoản tiền lương chưa thanh toán được theo dõi trong sổ sách kế toán như thế
nào trong khi nhân viên đi vắng. Với các khoản trích theo tiền lương KTV quan
tâm đến việc trích lập đúng theo tỷ lệ và thời gian quy định.
2.4.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương.
- So sánh số liệu các tài khoản chi phí về tiền lương với các niên độ khác:
- So sánh về tỉ lệ chi chí tiền lương trong giá thành sản xuất hoặc doanh thu
giữa kỳ này với kỳ trước hay với các kỳ trước.
- So sánh số dư các tài khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ giữa các kỳ kế
toán trong DN.
- Dưới đây (Bảng 2.3) là thủ tục phân tích và khả năng sai phạm thường gặp
Bảng 2.3 Thủ tục phân tích và khả năng sai phạm.
Thủ tục phân tích Khả năng sai phạm
So sánh chi phí tiền lương với các năm
trước.
Sai phạm trong chi phí tiền lương.
So sánh tỉ lệ chi phí nhân công trực tiếp
trong giá thành hoặc doanh thu kỳ trước.
Sai phạm về chi phí nhân công trực
tiếp.
So sánh số dư tài khoản BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ với các kỳ trước.
Sai phạm về các khoản trích theo
lương.
2.4.2.3 Thực hiện thủ tục chi tiết phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương.
- Kiểm tra tiền lương khống.
 Kiểm tra số lượng nhân viên khống.
 Kiểm tra thời gian khống.
- Khảo sát việc phân bổ chi phí tiền lương.
- Kiểm tra số dư các tài khoản trong chu trình.
 Tài khoản 334: được kiểm tra thông qua số dư tiền lương, tiền thưởng
và các khoản phải thanh toán khác cho CNV.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 17 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
 Tài khoản 338: có liên quan tới các khoản trích nộp trên tiền lương
như KPCĐ (3382), BHXH (3383), BHYT (3384) và BHTN (3386) thì KTV có
thể khảo sát bằng cách so sánh số dư trên tài khoản chi tiết với số liệu trên bảng
tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và với số liệu trên bảng kê khai các
khoản phải nộp về BHXH và KPCĐ; đối chiếu các khoản chi bằng tiền đã phát
sinh trên các chứng từ chi tiền mặt. Ngoài ra KTV cần kiểm tra thời hạn tính và
trích các khoản trên tiền lương, thời hạn thanh quyết toán các khoản đó.
 Đối với các tài khoản chi phí liên quan đến tiền lương như 622 – Chi
phí nhân công trực tiếp, 627 – Chi phí sản xuất chung, 641 – Chi phí bán hàng,
642 – Chi phí quản lý DN. Thì KTV chỉ tiến hành bổ sung các thủ tục thử
nghiệm cơ bản khi phát hiện các nhược điểm trong cơ cấu KSNB của đơn vị
kiểm tra liên quan đến hạch toán và ghi sổ các tài khoản này.
2.4.2.4 Kết thúc CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC.
- Xem xét các khoản nợ ngoài ý muốn: KTV vận dụng một số kỹ thuật sau:
 Phỏng vấn.
 Kiểm tra tài liệu.
 Xác nhận.
 Phân tích hợp lý.
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ.
- Đánh giá lại kết quả.
 Khi kết thúc các thủ tục kiểm toán đặc thù cho các lĩnh vực kiểm toán
KTV tập hợp tất cả vào kết luận chung.
- Phát hành thư quản lý.
- Công bố BCKiT.
 BCKiT là loại báo cáo bằng văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập
và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về BCTC của một đơn vị đã
được kiểm toán.
 BCKiT trong kiểm toán BCTC gồm bốn loại:
BCKiT chấp nhận toàn phần: được sử dụng trong trường hợp KTV và
công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 18 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
BCKiT chấp nhận từng phần - ngoại trừ: được đưa ra trong trường
hợp KTV bị giới hạn công tác kiểm toán hoặc không đồng ý với Giám đốc trong
một số hạch toán kế toán hoặc chính sách kế toán. Có hai loại:
Ý kiến chấp nhận từng phần – ngoại trừ bất đồng về quan điểm: Nếu
những điểm không nhất trí là trọng yếu trong BCTC, KTV phải đưa ra ý kiến
chấp nhận từng phần.
Ý kiến chấp nhận từng phần - ngoại trừ về thời hạn phạm vi: Ý kiến
chấp nhận từng phần sẽ được đưa ra khi giới hạn về phạm vi chưa tới mức khiến
cho KTV không thể đưa ra ý kiến về BCTC.
BCKiT với ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến trái ngược): được
đưa ra trong trường hợp các vấn đề không thống nhất với BGĐ là quan trọng
hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục đến mức độ mà KTV cho
rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai
sót trọng yếu của BCTC.
BCKiT với ý kiến từ chối: được đưa ra trong trường hợp hậu qủa của
việc giới hạn phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến
một số lượng lớn các khoản mục tới mức KTV không thể thu thập đầy đủ và
thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể đưa ra ý kiến về BCTC.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 19 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.
3.1 Giới thiệu tổng quát về SVC- CN Cần Thơ.
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
- Nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo cơ chế thị trường
và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã hình thành và
phát triển không ngừng.
- Với xu thế phát triển hoạt động kiểm toán độc lập nói trên, Công ty
TNHH Kiểm toán Sao Việt là Công ty Kiểm toán đầu tiên của Khu vực phía
Nam được thành lập theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của
Chính Phủ về kiểm toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày
28/06/2006 của Bộ Tài Chính.
 Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.
 Tên giao dịch: SV Co.,LTD.
 Văn phòng chính: 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố
Hồ Chí Minh.
 Mã số thuế: 0304457750.
 Người đại diện pháp luật: ông Nguyễn Mạnh Quân.
 Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 06/12/2010.
 Loại hình: Kinh doanh Dịch vụ.
Ngành nghề kinh doanh: Kế toán thuế - Dịch vụ kế toán thuế, Kế toán và
kiểm toán, Tài chính – Tư vấn tài chính.
Sản phẩm dịch vụ: Dịch vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán, kế toán thuế, tư
vấn tài chính.
 Điện thoại: (08) 35261357, (08) 35261358 – Fax: (08) 35261359.
 Email: svc-hcm@vnn.vn
- Ngoài văn phòng chính, Công ty hiện có 03 CN:
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 20 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
 CN Cần Thơ.
Địa chỉ: Lô 66, đường số 11, Khu dân cư Công ty Cổ phần Xây dựng
Thành phố Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, TP.Cần Thơ.
Mã số thuế: 0304457750-001.
Người đại diện pháp luật: ông Nguyễn Quang Nhơn.
Giấy phép kinh doanh: 0304457750-001 – ngày cấp: 01/02/2010.
Ngày hoạt động: 22/03/2010.
Lĩnh vực: Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán.
Điện thoại: 07103 765999 – Fax: 07103 765766.
Email: sgn@.vnn.vn.
 CN TP.Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 292/33/33 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ
Chí Minh.
Điện thoại: 08 35533730 – Fax: 08 35533732.
 CN Hà Nội.
Địa chỉ: Số 41, Ngõ 62 đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận
Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Điện thoại: 04 37634618 – Fax: 04 37634617
- SVC – CN Cần Thơ là CN đầu tiên nên gặp không ít khó khăn nhưng
với sự lãnh đạo của BGĐ công ty, sự đoàn kết của nhân viên đã đưa công ty
ngày một phát triển, có chỗ đứng vững chắc tại thị trường Đồng bằng Sông
Cửu Long.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Cơ cấu tổ chức là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị sự sắp đặt theo một
trật tự nào đó của các bộ phận trong tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng và
sau đây là sơ đồ 3.1 thể hiện bộ máy tổ chức SVC – CN Cần Thơ.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 21 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SVC – CN Cần Thơ.
Ban G
(Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ năm 2016)
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- BGĐ bao gồm: Giám đốc và hai Phó Giám đốc. Giám đốc là người trực
tiếp điều hành mọi hoạt động chung của công ty. Phó Giám đốc sẽ hỗ trợ Giám
đốc trong việc điều hành quản lý công ty, phụ trách việc quản lý các phòng kiểm
toán. Khi nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sẽ
chỉ định nhân sự, đồng thời yêu cầu trưởng nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch
kiểm toán và báo cáo kết quả quá trình thực hiện kiểm toán để BGĐ kiểm tra lại
và ký BCKiT.
- Phòng Kiểm toán chịu sự quản lý trực tiếp từ BGĐ. Chức năng của phòng
là thực hiện các cuộc kiểm toán cho khách hàng theo nội dung hợp đồng ký kết.
Cơ cấu của phòng Kiểm toán gồm:
 Đứng đầu là Trưởng phòng kiểm toán.
 KTV chính, KTV và trợ lý kiểm toán.
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Triển khai các hợp đồng kiểm toán của công
ty đã và đang ký kết với khách hàng. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính, phát
hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định
của công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính Nhà nước với các bộ
Ban Giám đốc
Phòng
Phó Giám đốc
Phòng
Phó Giám đốc
Phòng
Kế hoạch-Tổng hợp
Phòng
Kế toán
Phòng
Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 22 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
phận liên quan khi cần thiết. Kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, phục vụ
công tác lập và theo dõi kế hoạch.
- Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động
kinh doanh. Cung cấp số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo chế độ BCTC,
kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động cho BGĐ. Phụ trách về vấn đề lao
động, nhân sự, tiền lương cũng như các vấn đề kế toán của công ty.
Nhận xét
Cơ cấu tổ chức của SVC – CN Cần Thơ được thiết kế phù hợp với quy mô
hiện tại. Là CN của SVC và ngành nghề kinh doanh chính là kiểm toán; do vậy,
cơ cấu tổ chức của SVC – CN Cần Thơ khá đơn giản và gọn nhẹ, không có nhiều
phòng ban. Mỗi phòng ban được giao phó những chức năng, nhiệm vụ cụ thể.
Điều này đã tạo thuận lợi cho BGĐ trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động
chung. Giữa các phòng ban có sự liên hệ và phân cấp rõ ràng, vừa đảm bảo thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa có thể giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong công
việc. Với số lượng thành viên trong công ty không nhiều và cơ cấu tổ chức đơn
giản đã giúp các thành viên trở nên thân thiết và gần gũi với nhau hơn. Môi
trường làm việc thoải mái, vui vẻ; nhân viên thân thiện, có năng lực, chịu khó.
Chính những điều này đã góp phần làm nên sự phát triển của SVC – CN Cần
Thơ.
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh.
3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán.
- Kiểm toán BCTC.
- Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế.
- Kiểm toán hoạt động; kiểm toán tuân thủ; kiểm toán nội bộ.
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (kể cả BCTC hằng năm).
- Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án.
- Kiểm toán thông tin tài chính.
3.1.3.2 Dịch vụ tư vấn.
- Tư vấn tài chính, thuế, nguồn nhân lực.
- Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị của DN, tổ chức.
- Tư vấn quản lý DN.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 23 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
3.1.3.3 Dịch vụ khác.
- Dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Dịch vụ kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thỏa thuận trước.
- Dịch vụ kế toán.
- Dịch vụ định giá tài sản.
- Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính - kế toán - kiểm toán.
- Dịch vụ soát xét BCTC.
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty.
3.1.4.1 Đặc điểm về khách hàng.
- Khách hàng của SVC – CN Cần Thơ tập trung ở các tỉnh Đồng bằng Sông
Cửu Long, đa dạng về ngành nghề, chủ yếu là các DN vừa.
- Khách hàng cũ được SVC – CN Cần Thơ duy trì và luôn nhận được nhiều
hợp đồng mới.
- Dịch vụ Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế là
dịch vụ chủ yếu được khách hàng yêu cầu.
- SVC – CN Cần Thơ có năng lực chuyên môn cao cấp, thực hành văn hóa
lấy khách hàng làm trọng tâm và khả năng tiếp cận với một mạng lưới toàn cầu
của các KTV được đánh giá cao. Các nội dung tư vấn của SVC – CN Cần Thơ
luôn rõ ràng, súc tích và phù hợp nên làm khách hàng rất hài lòng với dịch vụ
được cung cấp.
3.1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC – CN Cần Thơ qua 3 năm
( 2013-2015).
SVC – CN Cần Thơ luôn không ngừng cố gắng để đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của thị trường, sự cạnh tranh với các công ty trong cùng ngành vì vậy
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty luôn tăng qua các năm và được thể
hiện qua bảng 3.1 cùng biểu đồ 3.1 dưới đây.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 24 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
Bảng 3.1 Bảng Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần
Thơ trong 3 năm (2013-2015).
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 4.018.700 4.320.504 4.702.437 301.804 7,51 381.933 8,84
Chi phí 2.920.785 3.163.794 3.475.428 243.009 8,32 311.634 9,85
Lợi nhuận 1.097.915 1.156.710 1.227.009 58.795 5,36 70.299 6,08
(Nguồn: Số liệu được tổng hợp từ SVC – CN Cần Thơ năm 2013, 2014, 2015)
Biểu đồ 3.1 Doanh thu Kết quả quả Hoạt động
kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong 3 năm (2013-2015).
.0
500000.0
1000000.0
1500000.0
2000000.0
2500000.0
3000000.0
3500000.0
4000000.0
4500000.0
5000000.0
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 25 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
Nhận xét:
Doanh thu
- Năm 2013, doanh thu của công ty là 4.018.700.000 đồng, đến năm 2014
thì doanh thu của công ty đã là 4.320.504.000 đồng, tăng hơn so với năm 2013 là
301.804.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 7,51%.
- Năm 2015, doanh thu của công ty tăng 8,84% tương ứng với số tiền
381.933.000 đồng và doanh thu trong năm là 4.702.437.000 đồng.
- Như vậy qua 3 năm, doanh thu của công ty luôn đạt giá trị cao và tăng
hằng năm. Điều này chứng tỏ chính sách phát triển của công ty là có hiệu quả,
nguồn nhân lực chất lượng cao, tình hình kinh doanh của công ty ổn định và ngày
càng đi lên.
Chi phí.
- Tương ứng với một khoản doanh thu thu về thì phải có một khoản chi phí
bỏ ra. Song song với sự gia tăng về doanh thu thì chi phí cũng tăng đều qua các
năm. Năm 2013 chi phí là 2.920.785.000 đồng, đến năm 2014 chi phí tăng lên là
3.163.794.000 đồng, tăng 243.009.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,32%.
- Năm 2015 tiếp tục tăng với chi phí phát sinh là 3.475.428.000 đồng, tăng
hơn năm 2014 311.634.000 đồng ứng với tỷ lệ tăng 9,85%.
- Nhìn chung, chi phí có tỷ lệ tăng cao hơn doanh thu do tình hình biến
động của giá xăng dầu, tỷ giá, chính sách của Nhà nước, … Tỷ lệ chi phí năm
2014/2013 cao hơn 0,81% so với doanh thu (doanh thu: 7,51%, chi phí: 8,32%)
và con số này là 1,01% cho năm 2015/2014 (chi phí: 9,85%, doanh thu: 8,84%).
Lợi nhuận.
- Lợi nhuận là một trong những mục tiêu hàng đầu của các DN nói chung
và SVC – CN Cần Thơ cũng không ngoại lệ. Qua bảng số liệu phân tích và biểu
đồ, ta thấy được lợi nhuận của công ty tăng 58.795.000 đồng, ứng với tỷ lệ
5,36% khi so sánh lợi nhuận năm 2013 là 1.097.915.000 đồng với 1.156.710.000
năm 2014.
- Năm 2015 có lợi nhuận là 1.227.009.000 đồng, tăng 6,08% so với năm
2014 tương ứng với con số tăng lợi nhuận 70.299.000 đồng.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 26 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
3.1.5 Thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển.
3.1.5.1 Thuận lợi và khó khăn.
Thuận lợi.
- Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán độc lập hiện nay ở Việt Nam
đã được hoàn thiện khá đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, phù hợp với thông lệ quốc tế và
điều kiện tại Việt Nam, có nhiều thuận lợi tạo điều kiện cho hoạt động kiểm toán
phát triển.
- Các công ty kiểm toán đã và đang trở thành người bạn tin cậy của các DN.
Tác dụng của hoạt động kiểm toán ngày càng được thể hiện rõ, hầu hết các dịch
vụ cung cấp cho khách hàng ngày càng được tín nhiệm, được xã hội thừa nhận,
hoạt động kiểm toán độc lập đã xác định được vị trí trong nền kinh tế thị trường
và góp phần quan trọng trong việc làm lành mạnh hóa môi trường đầu tư và nền
tài chính quốc gia.
- “Hội Kiểm toán viên hành nghề” (VACPA) được thành lập để quản lý và
hỗ trợ DN kiểm toán.
- BGĐ công ty luôn đưa ra chính sách phù hợp với tình hình kinh tế Việt
Nam cũng như tình hình khách hàng và dịch vụ SVC – CN Cần Thơ cung cấp để
đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
- Các KTV của công ty lành nghề, giàu kinh nghiệm và được trang bị các
công nghệ tiên tiến để tạo ra một quy trình làm việc được thiết kế bài bản và tập
trung vào rủi ro.
- Cán bộ, nhân viên trong SVC – CN Cần Thơ luôn có những buổi cập nhật
kiến thức, tập huấn để trau dồi nghiệp vụ.
Khó khăn.
- Hệ thống luật pháp liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán của Việt
Nam chưa hoàn chỉnh, đồng bộ và vẫn còn đang thay đổi.
- Việt Nam vẫn chưa ban hành cơ chế kiểm tra, giám sát chất lượng kiểm
toán nên chất lượng kiểm toán còn phụ thuộc vào chủ quan của các công ty và đã
gây ra các hình thức cạnh tranh bất lợi cho nghề nghiệp.
- Đặc biệt, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập, mở cửa và tiếp cận với
nền kinh tế mới, hoạt động kinh tế rất đa dạng và phức tạp, các hình thức và lĩnh
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 27 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
vực đầu tư đang hình thành, đòi hỏi trình độ, kiến thức của KTV phải không
ngừng được nâng cao và mở rộng.
- Quy mô thị trường kiểm toán hiện nay đã khá lớn nhưng nhận thức về
dịch vụ kế toán, kiểm toán chưa tương xứng với yêu cầu.
- Tình trạng cạnh tranh bằng cách giảm giá phí kiểm toán hoặc chi lại bằng
hoa hồng gây bất lợi cho SVC – CN Cần Thơ.
- Số lượng nhân viên SVC – CN Cần Thơ chưa đáp ứng đủ nhu cầu khách
hàng, gây nên áp lực về thời gian cho KTV trong mùa kiểm toán.
- Một phần nhỏ khách hàng không hợp tác với SVC – CN Cần Thơ trong
quá trình kiểm toán và không cập nhật chính sách mới của Nhà Nước gây khó
khăn trong quá trình kiểm toán của KTV.
3.1.5.2 Định hướng phát triển.
Thứ nhất: chiến lược phát triển nguồn nhân lực.
- Nội dung chủ đạo của chiến lược này đó là phải hết sức tận dụng cơ hội
nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà tăng trưởng ổn định, nguồn nhân lực có
sức trẻ và chi phí thấp, bối cảnh mở cửa làm xuất hiện thêm nhiều khách hàng
tiềm năng mới cho dịch vụ kiểm toán để tăng cường công tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực kiểm toán mới. Ra sức củng cố, tăng cường công tác kiểm soát,
nâng cao chất lượng nghề nghiệp, đạo đức hành nghề của nguồn nhân lực cũ.
- Đây là chiến lược đóng vai trò quan trọng, bởi lẽ yếu tố con người luôn
luôn là yếu tố mang tính quyết định. Mục tiêu cuối cùng của chiến lược này đó là
nhằm tạo ra một đội ngũ nhân viên, quản lý đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng chuyên môn.
Thứ hai: Chiến lược phát triển và mở rộng thị trường.
- Chúng ta phải hết sức tận dụng sự năng động và hiểu biết về chuyên môn
của đội ngũ nhân viên với các cơ hội từ sự ổn định của thể chế chính trị, sự
khuyến khích đầu tư, sự thuận lợi trong các chính sách và quy định của luật pháp
về kiểm toán; kết hợp với xu thế đòi hỏi công khai hóa, minh bạch hóa tình hình
tài chính cũng như phát triển các dịch vụ tư vấn trong xã hội để khai thác các
khách hàng tại các “thị trường mới”.
- Chiến lược này sẽ phát huy được hiệu quả khi tận dụng triệt để và khai
thác được các thế mạnh của Công ty về năng lực tài chính, hoạt động marketing
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 28 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
và đầu tư công nghệ, kỹ thuật kết hợp với nguồn nhân lực đủ về số lượng và đảm
bảo về chất lượng chuyên môn.
Thứ ba: chiến lược liên doanh, sáp nhập và trở thành thành viên của
các hãng kiểm toán Quốc tế có uy tín.
- Đánh giá lại đúng năng lực hoạt động của công ty mình, xem xét sự tác
động của nhiều yếu tố, trong đó đặc biệt xem trọng yếu tố về sự cạnh tranh của
các đối thủ và các mối đe dọa khác từ bên trong và bên ngoài để có định hướng
liên kết, liên doanh, sáp nhập lại thành các công ty kiểm toán lớn. Qua đó các
điểm yếu của công ty có thể được khắc phục và triệt tiêu, nâng cao năng lực cạnh
tranh và uy tín của ngành kiểm toán.
- Nỗ lực để thực hiện các tiêu chuẩn, mở rộng quan hệ đối ngoại nhằm đáp
ứng được các yêu cầu trở thành đại diện, thành viên của các hãng kiểm toán quốc
tế trên thế giới.
Thứ tư: Chiến lược đổi mới, hiện đại hoá công nghệ đối với quy trình
kiểm toán.
Tận dụng ưu thế phát triển của công nghệ thông tin, kỹ thuật trong những
năm gần đây kết hợp với thế mạnh về năng lực tài chính, nhân sự, hoạt động
nghiên cứu để thực hiện việc đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và quy trình kiểm
toán. Trang bị phương tiện làm việc hiện đại cho nhân viên và ứng dụng công
nghệ mới.
Thứ năm: Chiến lược đa dạng hóa các “sản phẩm”.
- Cần tận dụng điểm mạnh về năng lực tài chính, kiểm soát chất lượng, đội
ngũ nhân viên, kỹ thuật và công nghệ, kết hợp với xu thế về minh bạch hóa tình
hình tài chính và nhu cầu tư vấn của khách hàng, sự bảo hộ và khuyến khích của
pháp luật…để phát triển đa dạng các sản phẩm của mình trong quá trình kinh
doanh. Qua đó vừa nâng cao năng lực cạnh tranh vừa góp phần làm tăng doanh
thu cho công ty.
- Đối với dịch vụ tư vấn, phát triển các “sản phẩm” mới, đó là các dịch vụ
tái cơ cấu DN; dịch vụ tư vấn marketing, PR; dịch vụ tư vấn lập phương án kinh
doanh….bên cạnh các dịch vụ đã có như tư vấn thuế, nhân lực, thẩm định giá…
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 29 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
3.2 Xây dựng CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích
theo lương trong Kiểm toán BCTC tại SVC – CN Cần Thơ.
3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương.
3.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A120)
(phụ lục 1)
a. Cơ cấu tổ chức nhân sự.
Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty đương
nhiệm trong năm 2015 và đến ngày lập BCTC bao gồm:
Hội đồng thành viên
Ông Phạm An Lạc Chủ tịch
Ông Nguyễn Thanh Tâm Phó chủ tịch
Ông Trần Trung Tính Thành viên
Ban Giám đốc và Kế toán trưởng
Ông Nguyễn Thanh Tâm Giám đốc
Bà Tăng Mỹ Như Phó Giám đốc
Ông Phan Hải Âu Kế toán trưởng
Trong năm 2015, Công ty không có bất kỳ sự thay đổi nào đối với thành
viên trong Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng.
b. Hình thức sở hữu vốn.
Công ty TNHH A (gọi tắt là “công ty”) được thành lập theo Giấy chứng
nhận đầu tư số 572021000068 đăng ký lần đầu ngày 18 tháng 10 năm 2008 và
chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 27/01/2015 do Ban Quản lý các khu chế
xuất và Công nghiệp Cần Thơ cấp. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt
động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, theo Điều lệ công ty và các
quy định pháp lý hiện hành có liên quan.
Theo Giấy chứng nhận kinh doanh gần nhất, vốn điều lệ của công ty là
27.253.050.000 VND và theo tỷ lệ như sau (Bảng 3.2):
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 30 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
Bảng 3.2 Vốn điều lệ Công ty TNHH A
Thành viên góp vốn Số tiền (VND) Tỷ lệ
(%)
Công ty TNHH Đầu tư C 25.072.806.000 92
Ông Nguyễn Thanh Tâm 1.362.652.500 5
Ông Trần Trung Tính 817.591.500 3
Cộng 27.253.050.000 100
(Nguồn: Hồ sơ Kiểm toán Công ty TNHH A năm 2015)
Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu thể hiện trên bảng Cân đối kế toán vào
ngày 31 tháng 12 năm 2015 là 27.253.050.000 VND và phù hợp với tỷ lệ trên.
Trụ sở hoạt động chính: Lô 17A8 Khu Công nghiệp Trà nóc II, phường
Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
c. Ngành nghề kinh doanh.
- Chế biến tôm xuất khẩu;
- Cho thuê kho lạnh bảo quản thủy sản và thực phẩm;
- Cung ứng lao động tạm thời;
- Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất;
- Bán buôn xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng máy phục vụ sản
xuất ngành thủy sản;
- Mua bán, xuất nhập khẩu thủy sản, các sản phẩm từ thủy sản;
- Mua bán phụ phẩm, phế phẩm từ thủy sản.
d. Thông tin kế toán.
Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hàng năm.
BCTC và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam
(VND).
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
Chính.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 31 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Cơ sở lập BCTC: BCTC được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.
Các chính sách kế toán áp dụng
- Tiền và các khoản tương đương tiền.
 Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn
không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư và có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
một lượng tiền xác định, không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền tại thời
điểm báo cáo.
- Hàng tồn kho.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên
cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí sản xuất và các
khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia
quyền.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
 Phương pháp lập dự phòng giảm giá Hàng tồn kho: số dự phòng giảm
giá Hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của Hàng tồn kho lớn
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Giá trị thuần có thể thực hiện
được là giá bán ước tính của Hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Tại ngày 31/12/2015,
Công ty không có Hàng tồn kho bị giảm giá cần trích lập dự phòng.
- Nguyên tắc ghi nhận Doanh thu.
 Doanh thu thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được
ghi nhận khi hàng hóa đã thực xuất căn cứ trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
và hóa đơn giá trị gia tăng đã lập khi hàng hóa, dịch vụ đã được cung cấp thỏa
mãn các điều kiện của Chuẩn mực kế toán về ghi nhận doanh thu.
- Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách Nhà Nước.
 Thuế Giá trị gia tăng: Áp dụng thuế suất 10% cho hoạt động bán hải
sản trong nước, các hoạt động khác áp dụng thuế suất quy định hiện hành.
Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương
GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 32 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền
 Thuế Thu nhập DN: Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 15% cho lợi nhuận từ hoạt động chế biến trong lĩnh vực thủy sản theo
Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và 22% cho lợi nhuận từ các hoạt động
còn lại.
 Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành.
3.2.1.2 Hợp đồng kiểm toán (A210)
Khi đã chấp nhận khách hàng, công ty SVC – CN Cần Thơ tiến hành lập
Hợp đồng kiểm toán, quy định các điều khoản giữa hai bên (phụ lục 2).
3.2.1.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH A.
- Khái quát về hệ thống KSNB
 Những thông tin về hệ thống KSNB và những thông tin khác liên
quan đã được tìm hiểu và thu thập tại công ty. Trong năm 2015, hệ thống KSNB
của công ty được KTV tóm tắt lại như sau:
Nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao;
Các báo cáo đều đầy đủ và rõ ràng;
Công ty có chương trình kế toán trên máy.
 Tính phân nhiệm trong Công ty TNHH A đảm bảo sự tách biệt giữa
các chức năng:
Chức năng kế toán và chức năng bảo quản tài sản;
Chức năng phê chuẩn và bảo quản tài sản;
Chức năng thủ kho và chức năng giao nhận hàng.
 Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, có sự xét duyệt và giám sát;
 Có đầy đủ hóa đơn, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi và các
chứng từ khác.
- KSNB đối với phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.
 KTV tiến hành phỏng vấn các cá nhân giữ chức vụ quan trọng trong
công ty như: Giám đốc, Kế toán trưởng về các thông tin liên quan đến phải trả
NLĐ và các khoản trích theo lương. Kết quả phỏng vấn được thể hiện ở bảng câu
hỏi (Bảng 3.3) sau:
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Nguyễn Công Huy
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
Nguyễn Công Huy
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
Minh Hằng Nguyễn
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯ...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...
kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...
kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...
nataliej4
 
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdftailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
NguynMai563355
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàngĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình ThuậnĐề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAYĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)vananh68
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
sividocz
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầuĐề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp - Gửi miễn phí...
 
kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...
kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...
kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại công ty CP Tư Vấn Thiết K...
 
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdftailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàngĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình ThuậnĐề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
Đề tài: Kế toán tiền lương tại trung tâm y tế huyện hàm tân, tỉnh Bình Thuận
 
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển nhân lực tại công ty giày dép, HAY
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAYĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAY
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại công ty Quảng Thành, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty dịch vụ Vận tải, HAY, 9đ
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Xuất Nhập Khẩu Thươn...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầuĐề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu Thươn...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 

Recently uploaded (18)

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 

Đề tài: Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN MSSV: 12D340301033 LỚP: ĐHKT7 Cần Thơ, 2016
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ BÍCH HUYỀN MSSV: 12D340301033 LỚP: ĐHKT7 Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN QUANG NHƠN Cần Thơ, 2016
  • 3. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn i SVTH: Phạm Thị Bích Huyền LỜI CÁM ƠN “Học là con đường đi đến thành công”, tôi may mắn được đi học, học ngành mình yêu thích ở giảng đường đại học và ngày hôm nay được làm khóa luận tốt nghiệp là niềm hạnh phúc lớn đối với tôi. Nhưng trên con đường đi đến tri thức không thể thiếu những người Thầy cô đã hết lòng vì học trò, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến toàn thể quý Thầy cô khoa Kế toán – Tài chính- Ngân hàng nói riêng, toàn thể quý Thầy cô trường Đại học Tây Đô nói chung, quý Thầy cô đã từng giảng dạy tôi và đặc biệt là Thầy Nguyễn Quang Nhơn - giảng viên hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Bài khóa luận được hoàn thành tôi thật lòng biết ơn Ban Giám đốc công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ đã nhận tôi vào thực tập, các anh chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ tôi. Ngoài ra tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ tôi. Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy cô cùng các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Kính chúc quý Thầy cô, các anh chị trong Công ty kiểm toán Sao Việt và Thầy Nguyễn Quang Nhơn sức khỏe, thành công trong sự nghiệp và cuộc sống. Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Phạm Thị Bích Huyền
  • 4. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn ii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền LỜI CAM ĐOAN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi có tham khảo một số tài liệu liên quan đến chuyên ngành kiểm toán và kế toán trong đó có tài liệu kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Quang Nhơn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những thông tin tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn cụ thể nguồn sử dụng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình, trường Đại học Tây Đô không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện luận văn (nếu có). Cần Thơ, ngày 22 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Phạm Thị Bích Huyền
  • 5. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn iii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền TÓM TẮT KHÓA LUẬN Khóa luận “Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương” được người viết trình bày theo năm chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1. Mở đầu: Trình bày khái quát về đề tài nghiên cứu và nêu lên tính cấp thiết, đặt ra mục tiêu cần đạt được cho đề tài nghiên cứu. Trình bày các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, ngoài ra để người đọc dễ tiếp cận với vấn đề nghiên cứu phạm vi nghiên cứu của khóa luận được nêu ra cụ thể. Cuối chương khái quát bố cục đề tài nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý luận: Trong chương này người viết trình bày về sự ảnh hưởng của đề tài nghiên cứu đến quá trình Kiểm toán, cơ sở chứng từ cho kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Bên cạnh đó người viết cũng cho người đọc thấy được một quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương chung nhất. Chương 3. Thực trạng: Thể hiện nội dung chính của khóa luận và là phần quan trọng nhất trong đề tài nghiên cứu. Công ty kiểm toán được người viết nêu lên tổng quát nhất có thể. Chương trình Kiểm toán về đề tài nghiên cứu tại Công ty Kiểm toán được thể hiện rõ ràng và hoàn thiện, gồm có 3 phần: Xây dựng Chương trình Kiểm toán với những thủ tục thực tế được thực hiện đầy đủ, đảm bảo cho các quá trình tiếp theo tiến hành thuận lợi; Thực hiện Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương thông qua số liệu thu thập trong hồ sơ khách hàng, tiến hành trình bày và đưa ra các bút toán điều chỉnh khi có sai sót; Kết thúc Kiểm toán là quá trình xem xét lại hồ sơ làm việc của những người có thẩm quyền nhằm đưa ra kết luận cuối cùng về quá trình Kiểm toán và phát hành Báo cáo Kiểm toán cho khách hàng. Chương 4. Giải pháp: Qua những nghiên cứu, tìm hiểu có được ở các chương trước người viết đưa ra đánh giá về quy trình Kiểm toán của Công ty, từ đó nêu lên sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình Kiểm toán, đề xuất giải pháp và điều kiện thực hiện các giải pháp đã nêu. Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Người viết nêu lên quan điểm cá nhân sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu với những số liệu thực tế và trải nghiệm quá trình Kiểm toán. Với những hiểu biết bản thân qua học tập, thực tế và tìm hiểu thêm, người viết đưa ra những kiến nghị khả thi nhất cho quá trình Kiểm toán của Công ty được tốt hơn nữa.
  • 6. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn iv SVTH: Phạm Thị Bích Huyền NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  • 7. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn v SVTH: Phạm Thị Bích Huyền NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
  • 8. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn vi SVTH: Phạm Thị Bích Huyền MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………….1 1.1 Đặt vấn đề .........................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................1 1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................1 1.3 Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................1 1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin. ...............................................................1 1.3.2 Phương pháp xử lý. ...................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận...................................................................2 1.4.1 Không gian. ...............................................................................................2 1.4.2 Thời gian....................................................................................................2 1.4.3 Nội dung. ...................................................................................................2 1.5 Cấu trúc của khóa luận. ....................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG…... 3 2.1 Phương pháp luận ............................................................................................3 2.1.1 Tổng quan về kiểm toán ...........................................................................3 2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán ....................................................................3 2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan...............................................................3 2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng đến kiểm toán. .............................................................................................5 2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. ..........5 2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động. ...................................................5 2.2.1.2 Các khoản trích theo lương................................................................6 2.2.2 Một số sai phạm thường gặp trong kế toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương............................................................................................7
  • 9. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn vii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 2.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương............................................................................................8 2.2.4 Tổ chức công tác kế toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. ..............................................................................................................8 2.2.5 Vai trò của kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. ................................................................................9 2.3 Căn cứ, mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương ...................................................................................................................9 2.3.1 Căn cứ........................................................................................................9 2.3.2 Mục tiêu...................................................................................................10 2.4 Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC. .....................................................................11 2.4.1 Xây dựng Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC..............................................11 2.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán...........................................................11 2.4.1.2 Thu thập thông tin cơ sở. .................................................................11 2.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. ................12 2.4.1.4 Thực hiện thủ tục phân tích..............................................................12 2.4.1.5 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro.....................................................12 2.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống Kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát..13 2.4.1.7 Thiết kế Chương trình kiểm toán.....................................................13 2.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC..............................................................15 2.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm soát phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.....................................................................................................15 2.4.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.....................................................................................................16 2.4.2.3 Thực hiện thủ tục chi tiết phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. ............................................................................................................16
  • 10. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn viii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 2.4.2.4 Kết thúc CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC..............................................................17 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....... ……………………………………………………………………19 3.1 Giới thiệu tổng quát về SVC- CN Cần Thơ....................................................19 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................19 3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy............................................................................20 3.1.3 Ngành nghề kinh doanh...........................................................................22 3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán............................................................................22 3.1.3.2 Dịch vụ tư vấn..................................................................................22 3.1.3.3 Dịch vụ khác. ...................................................................................23 3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty.............................................................23 3.1.4.1 Đặc điểm về khách hàng. .................................................................23 3.1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC – CN Cần Thơ qua 3 năm....23 3.1.5 Thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển. ........................................26 3.1.5.1 Thuận lợi và khó khăn......................................................................26 3.1.5.2 Định hướng phát triển. .....................................................................27 3.2 Xây dựng CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC tại SVC – CN Cần Thơ................................29 3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương.....................................................................................................29 3.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A120) (phụ lục 1) ...........................................................................................................................29 3.2.1.2 Hợp đồng kiểm toán (A210) ............................................................32 3.2.1.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH A. ......32 3.2.1.4 Mục đích kiểm toán của đơn vị khách hàng. ...................................34 3.2.1.5 Phân tích sơ bộ BCTC......................................................................34 3.2.1.6 Rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu.....................................37
  • 11. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn ix SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 3.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực hiện………............................................................................................................40 3.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương...............................................................................40 3.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương....................................................................................42 3.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán..............................................................49 3.3 Đánh giá quy trình kiểm toán .........................................................................52 3.3.1 So sánh quy trình kiểm toán các khoản vay và chi phí lãi vay với các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ...........................................................................52 3.3.1.1 Giống nhau.......................................................................................52 3.3.1.2 Khác nhau .......................................................................................52 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEOLƯƠNG.………………………………………………………………..54 4.1 Đánh giá chung về quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương và cung cấp dịch vụ tại SVC - CN Cần Thơ.............54 4.1.1 Ưu điểm...................................................................................................54 4.1.1.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT. ............................................................54 4.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................55 4.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán. ..........................................................55 4.1.2 Hạn chế....................................................................................................56 4.1.2.1 Giai đoạn xây dựng CTKiT. ............................................................56 4.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................56 4.1.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán. ..........................................................57 4.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế. ...........................................................57 4.1.3.1 Do quan niệm về kiểm toán của khách hàng. ..................................57 4.1.3.2 Do hệ thống KSNB của khách hàng. ...............................................58
  • 12. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn x SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 4.1.3.3 Các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ chưa được sử dụng một cách đầy đủ. ..........................................................................................................58 4.1.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương tại SVC – CN Cần Thơ. ..............................58 4.1.4.1 Việc lập kế hoạch được cân nhắc chi tiết đầy đủ và hợp lý.............58 4.1.4.2 Công tác tổ chức kiểm toán khoa học và hiệu quả. .........................58 4.1.4.3 Xây dựng thủ tục kiểm toán hợp lý phù hợp với từng chu trình kiểm toán và từng khách hàng kiểm toán. .....................................................................59 4.1.4.4 Việc sử dụng giấy tờ làm việc của KTV..........................................59 4.2 Sự cần thiết, yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương của SVC – CN Cần Thơ.59 4.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện. ...................................................................59 4.2.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện...........................................................60 4.3 Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC do SVC – CN Cần Thơ thực hiện……................................................................................................................60 4.3.1 Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ..................................................60 4.3.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ........................................................60 4.3.3 Vấn đề về việc nâng cao chất lượng kiểm toán.......................................61 4.3.4 Cần tăng cường công tác nghiên cứu về vận dụng thủ tục phân tích.- …………………………………………………………………………………..61 4.4 Điều kiện thực hiện các giải pháp...................................................................61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..……………………………….63 5.1 Kết luận...........................................................................................................63 5.2. Kiến nghị........................................................................................................63 5.2.1 Cơ quan Nhà nước...................................................................................63 5.2.2 Công ty kiểm toán. ..................................................................................64 5.2.3 Khách hàng..............................................................................................65
  • 13. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xi SVTH: Phạm Thị Bích Huyền DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện......…………………………….5 Bảng 2.2 Mục tiêu kiểm toán................................................................................10 Bảng 2.3 Thủ tục phân tích và khả năng sai phạm………………………….......16 Bảng 3.1 Bảng Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong 3 năm (2013-2015)................................................................................................24 Bảng 3.2 Vốn điều lệ Công ty TNHH A ..............................................................30 Bảng 3.3 Bảng câu hỏi tìm hiểu Hệ thống KSNB phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH A ..........................................................................33 Bảng 3.4 Kết quả phỏng vấn.................................................................................34 Bảng 3.5 Bảng phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế toán ..........................................35 Bảng 3.6 Bảng phân tích sơ bộ Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh..............36 Bảng 3.7 Xác định mức trọng yếu (PM)...............................................................39 Bảng 3.8 Bảng phân tích biến động số dư lương và các Khoản...........................43 Bảng 3.9 Tổng quỹ lương toàn Công ty tháng 1 năm 2015 .................................45 Bảng 3.10 Ước tính quỹ lương toàn Công ty năm 2015.......................................46 Bảng 3.11 Tổng hợp các sai sót............................................................................49 Bảng 3.12 Bảng tổng hợp kết quả sau Kiểm toán ................................................51
  • 14. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SVC – CN Cần Thơ……………………..21 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ doanh thu kết quả hoạt động kinh doanh SVC – CN Cần Thơ trong 3 năm (2013-2015)………………………………………………………24
  • 15. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn xiii SVTH: Phạm Thị Bích Huyền DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCKiT Báo cáo kiểm toán. BCTC Báo cáo tài chính. BGĐ Ban Giám đốc. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp. BHXH Bảo hiểm xã hội. BHYT Bảo hiểm y tế. CN Chi nhánh. CNV Công nhân viên. CTKiT Chương trình kiểm toán. DN Doanh nghiệp. HĐLĐ Hợp đồng lao động. KPCĐ Kinh phí công đoàn. KSNB Kiểm soát nội bộ. KTV Kiểm toán viên. NLĐ Người lao động. NSDLĐ Người sử dụng lao động. SVC Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt. SXKD Sản xuất kinh doanh. TNHH Trách nhiệm hữu hạn. VACPA Hội Kiểm toán viên hành nghề. VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam. VND Việt Nam đồng
  • 16. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 1 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề. Báo cáo tài chính (BCTC) là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty, từng khoản mục phải được thể hiện trung thực và khách quan để người sử dụng có cái nhìn chính xác nhất. Hiện nay hệ thống pháp luật Việt Nam có nhiều thay đổi ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trong BCTC, trong đó chính sách của Nhà nước về lương và các khoản trích theo lương luôn luôn có sự đổi mới, đặc biệt trong năm 2016 nhiều chính sách về lương có hiệu lực để đáp ứng dòng chảy hội nhập của đất nước. Vai trò của kiểm toán BCTC ngày càng được đề cao đối với các công ty, khoản mục phải trả người lao động (NLĐ) và các khoản trích theo lương là một khoản mục nhạy cảm đối với chủ doanh nghiệp (DN) và là yếu tố quan trọng để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cho công ty. Vì vậy tôi chọn “Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1 Mục tiêu chung. Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán Sao Việt (SVC) – chi nhánh (CN) Cần Thơ thực hiện tại công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) A. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể. - Tình hình kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH A. - Đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương. - Đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán của SVC – CN Cần Thơ. 1.3 Phương pháp nghiên cứu. 1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin. - Thu thập số liệu tại phòng kế toán công ty TNHH A, căn cứ trên sổ chi tiết và BCTC. - Tham khảo internet, khóa luận có liên quan đến đề tài.
  • 17. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 2 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 1.3.2 Phương pháp xử lý. - Phương pháp phân tích. - Phương pháp kết hợp thống kê, so sánh. - Phương pháp so sánh giữa thực tế DN với Luật, chế độ, chuẩn mực và các quy định liên quan. 1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận. 1.4.1 Không gian. Công ty TNHH A, Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ. 1.4.2 Thời gian. Số liệu thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH A cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2015. Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 04/01/2016 đến ngày 22/4/2016. 1.4.3 Nội dung. Kiểm toán khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH A. 1.5 Cấu trúc của khóa luận. Chương 1: Mở đầu. Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 18. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 3 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. (Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo TT200/2014/TT-BTC) 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Tổng quan về kiểm toán 2.1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các Kiểm toán viên (KTV) đủ năng lực và độc lập. 2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan - Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán, dựa trên các tài liệu và thông tin này, KTV đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo tính đầy đủ và tính thích hợp(VSA 200):  Đầy đủ là tiêu chuẩn đánh giá về số lượng bằng chứng kiểm toán. Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá của KTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán.  Thích hợp là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các bằng chứng kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ cho KTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán. - Hồ sơ kiểm toán là tập hợp các tài liệu kiểm toán do KTV thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo một trật tự nhất định làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. (VSA 230) - Sai sót là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của một khoản mục trên BCTC với giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận. (VSA 450)
  • 19. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 4 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền - Gian lận là hành vi cố ý do một hay nhiều người trong Ban quản trị, Ban Giám đốc (BGĐ), các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, bằng các hành vi gian dối để thu lợi bất chính hoặc bất hợp pháp. (VSA 240) - Trọng yếu là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC. (VSA 320) - Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính:  Định lượng: Số tiền sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.  Định tính: bản chất của sự sai phạm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.  Mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức bộ trọng yếu đối với tổng thể BCTC. (VSA 320) - Rủi ro kiểm toán (Audit Risk- AR) là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu. Các bộ phận của rủi ro kiểm toán (VSA 200):  Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk- IR) là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.  Rủi ro kiểm soát (Control Risk- CR) là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
  • 20. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 5 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền  Rủi ro phát hiện (Detect Risk- DR) là rủi ro mà trong quá trình kiểm toán, các thủ tục mà KTV thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận được nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro và được thể hiện qua bảng 2.1: AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR/(IR x CR) Bảng 2.1 Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát Cao Trung bình Thấp Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm tàng Cao Thấp nhất Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Cao nhất (Nguồn: Giáo trình kiểm toán - Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh) 2.2 Khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng đến kiểm toán. 2.2.1 Khái niệm phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. 2.2.1.1 Khái niệm phải trả người lao động. - Khoản phải trả NLĐ là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ sự kiện nợ NLĐ về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội (BHXH) và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ. Cụ thể:  Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và NLĐ, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do NSDLĐ phải trả cho NLĐ theo Hợp đồng lao động (HĐLĐ) cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm. Số tiền thù lao trả cho NLĐ theo định kỳ, thường là hàng tháng và cần phải đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu.  Tiền công là khoản tiền NLĐ được hưởng sau khi đã đóng góp lao động và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (NSDLĐ) và được
  • 21. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 6 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. Tiền công có thể trả định kỳ như tiền lương, hoặc trả một lần khi công việc chấm dứt.  Tiền thưởng thực chất là khoản bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD).  Các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của NLĐ như các khoản phụ cấp lương, tiền ăn ca, tiền lương nghỉ phép…  BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. 2.2.1.2 Các khoản trích theo lương. - Các khoản trích theo lương là những khoản bảo hiểm bắt buộc mà NLĐ và NSDLĐ phải nộp cho Nhà nước đối với HĐLĐ từ 3 tháng trở lên. Các khoản trích theo lương bao gồm:  Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nước. Theo quy định DN trích 18% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 8% trừ vào lương của NLĐ.  Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) là quỹ tài chính được hình thành từ nguồn đóng BHYT và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức BHYT và những khoản chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT. Theo quy định DN trích 3% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 1,5% trừ vào lương của NLĐ.  Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là quỹ tiền tệ được hình thành chủ yếu từ đóng góp của NSDLĐ và NLĐ, dùng hỗ trợ NLĐ có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. Theo quy định DN trích 1% trên lương cơ bản tính vào chi phí, 1% trừ vào lương của NLĐ, 1% Nhà nước chịu.  Quỹ Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là quỹ tiền tệ được hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo quy định DN trích 2% trên lương cơ bản tính vào chi phí.
  • 22. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 7 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 2.2.2 Một số sai phạm thường gặp trong kế toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. - Xác định quỹ lương chưa có cơ sở. - Chi quá quỹ tiền lương được hưởng. - Sử dụng quỹ tiền lương chưa đúng mục đích. - Quỹ lương chưa chi hết trong khoảng thời gian quy định. - Xác định quỹ tiền lương không phù hợp với mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận, do đó hạch toán vào chi phí cao hơn hoặc thấp hơn số thực tế. - Chưa thực hiện xác định và trừ lùi quỹ tiền lương khi Công ty không thực hiện được kế hoạch SXKD được giao. - Quản lý và hạch toán tiền lương chưa phù hợp: trả lương cho cán bộ công nhân viên (CNV) hạch toán trực tiếp vào chi phí SXKD mà không hạch toán qua quỹ tiền lương theo quy định. - Xuất hiện bất thường và ngoại lệ về tiền lương của Ban lãnh đạo DN. - Thanh toán lương khống: nhân viên khống, hồ sơ khống, nhân viên đã thôi việc tại đơn vị vẫn được trả lương. Khai tăng giờ làm thêm so với thực tế. - Hạch toán tiền lương và các khoản trích vào lương không đúng kỳ. - Hạch toán một số khoản có tính chất lương như tiền ăn ca, tiền làm thêm giờ… vào chi phí mà không qua tài khoản 334. - Chưa ký đủ HĐLĐ với cán bộ CNV theo quy định. - Bảng chấm công và bảng thanh toán lương không đầy đủ chữ ký cần thiết như chữ ký của người nhận, của kế toán trưởng và có hiện tượng ký nhận hộ. - Thanh toán các khoản phụ cấp và các khoản khác ngoài lương chính không có chính sách cụ thể và không có quyết định của Giám đốc. - Hạch toán tạm ứng lương vào tài khoản 141 mà không hạch toán giảm khoản phải trả CNV chức theo quy định. - Không có hợp đồng với nhân viên tạm thời, nhân viên làm việc theo thời vụ quy định. - Các nghiệp vụ nâng lương không có quyết định nâng lương của các cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo.
  • 23. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 8 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền - Hạch toán toàn bộ chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào tài khoản 622 mà không phân bổ cho các bộ phận bán hàng, quản lý DN, quản lý phân xưởng theo quy định. - Số phát sinh trên sổ kế toán không trùng khớp với số liệu trên sổ lương của NLĐ. - Trích BHXH, BHYT, KPĐ, BHTN vào chi phí SXKD cao hơn quy định. - Chưa có đối chiếu với cơ quan BHXH. Số chênh lệch chưa được xử lý. 2.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. - Kiểm soát bằng chi phí tiền lương. - Báo cáo cho cơ quan chức năng của Nhà nước. - Phân công, phân nhiệm trong công tác lao động và tiền lương - Kiểm soát quá trình lập bảng chấm công và các tài liệu liên quan để tính lương. - Kiểm soát quá trình tính lương và các khoản khấu trừ. - Kiểm tra độc lập việc thực hiện. 2.2.4 Tổ chức công tác kế toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. - Bộ phận quản lý lao động – tiền lương theo dõi kiểm tra các chứng từ có liên quan (như Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán, Phiếu báo làm thêm giờ….) tiến hành tính số tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả cho NLĐ theo hình thức trả lương, trả thưởng đang áp dụng tại DN – sau đó kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng. Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, kế toán lập Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản. - Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản và các chứng từ khác lập “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH”. Đây là bảng tổng hợp số liệu tính toán các khoản phải trả cho NLĐ (gồm tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng, BHXH phải trả và khoản khác); khoản trích các khoản theo lương và trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân SX (nếu có).
  • 24. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 9 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH là cơ sở ghi vào Sổ kế toán, ghi nhận tăng khoản phải trả NLĐ, tăng trích lập quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ; tăng trích trước tiền lương nghỉ phép – nếu có; đồng thời ghi vào Sổ chi tiết các khoản phải trả liên quan. - Các chứng từ về chi tiền lương, tiền thưởng, nộp quỹ bảo hiểm… là cơ sở để ghi giảm khoản phải trả NLĐ và giảm các khoản trích theo tiền lương do sử dụng. 2.2.5 Vai trò của kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. - Kiểm toán phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương đóng vai trò quan trọng trong cuộc kiểm toán BCTC do các nguyên nhân sau đây:  Phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương là khoản chi phí chiếm một tỷ trọng khá lớn trong chi phí hoạt động SXKD của DN, liên quan đến giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.  Chi phí phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng rất lớn tới BCTC. Nếu như việc hạch toán và tính toán tiền lương không đúng sẽ dẫn đến sai sót trọng yếu trong việc đánh giá giá trị hàng tồn kho, sản phẩm dở dang, lợi nhuận, kết quả hoạt động SXKD.  Tiền lương là một lĩnh vực dễ có thể xảy ra các hình thức gian lận của nhân viên làm cho một số lượng tiền lớn của DN bị thất thoát hoặc sử dụng không hiệu quả. 2.3 Căn cứ, mục tiêu kiểm toán phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. 2.3.1 Căn cứ. - Hồ sơ nhân sự, HĐLĐ. - Các quy định của đơn vị liên quan đến vấn đề về cơ chế tính lương, thưởng và các khoản thanh toán cho nhân viên. - Các bảng tính và phân bổ lương của đơn vị. - Các sổ sách theo dõi chi tiết và tổng hợp các tài khoản 334, 338 và các tài khoản chi phí. - Các kế hoạch về lương của DN.
  • 25. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 10 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền - Các chứng từ ngân hàng hoặc chứng từ tiền mặt ghi nhận việc trả lương của DN 2.3.2 Mục tiêu. - Việc thu thập bằng chứng kiểm toán phải nhằm mục tiêu đảm bảo rằng số liệu của các khoản mục có liên quan đã được trình bày trên BCTC là trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, là phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. - Các mục tiêu kiểm toán được trình bày qua bảng 2.2 Bảng 2.2 Mục tiêu kiểm toán. Mục tiêu kiểm toán chung Mục tiêu kiểm toán đặc thù Sự hiện hữu, nghĩa vụ  Các khoản phải trả có thực vào thời điểm báo cáo và thuộc về đơn vị. Sự phát sinh  Các khoản phải trả NLĐ, phân bổ lương và các khoản trích theo lương thật sự phát sinh trong kỳ.  Nghiệp vụ chi lương, thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, thuế thu nhập cá nhân thật sự phát sinh. Sự đầy đủ  Các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương được ghi chép đầy đủ vào hệ thống sổ sách kế toán và phản ánh đầy đủ trên BCTC. Tính đánh giá  Việc hạch toán và thanh toán cho NLĐ được thực hiện theo đúng đơn giá cấp bậc, hợp đồng và mức khoán đã xác định trước. Tính chính xác  Các nghiệp vụ đều được tính toán, ghi chép chính xác, thống nhất giữa các loại sổ, các loại báo cáo.  Chi phí lương được phân loại đúng. Trình bày và công bố  Các chỉ tiêu được trình bày, phân loại và công bố trên BCTC đúng theo chuẩn mực và quy định hiện hành.
  • 26. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 11 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền - Ngoài những mục tiêu kiểm toán đã nêu trên, KTV còn cần chú ý xác định xem đơn vị có tuân thủ các văn bản pháp lý về lao động tiền lương hay không, chẳng hạn như xem xét việc chấp hành các quy định về thuế thu nhập cá nhân, về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ… 2.4 Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC. 2.4.1 Xây dựng Chương trình kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC. 2.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán. - Khi bắt đầu thu nhận khách hàng thì công ty kiểm toán phải liên lạc với KTV tiền nhiệm. Trên cơ sở chấp nhận kiểm toán thì công ty sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị cho công việc lập kế hoạch kiểm toán:  Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, bao gồm: Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng. Tính liêm chính của BGĐ khách hàng. Liên lạc với KTV tiền nhiệm.  Nhận diện lý do kiểm toán của công ty khách hàng  Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán.  Lập hợp đồng kiểm toán. 2.4.1.2 Thu thập thông tin cơ sở. - Sau khi ký kết hợp đồng, KTV bắt đầu lập kế hoạch kiểm toán tổng quát. Trước hết KTV sẽ thu thập thông tin cơ sở, trong giai đoạn này KTV đánh giá khả năng có những sai sót trọng yếu, đưa ra những mức đánh giá đầu về mức trọng yếu và thực hiện thủ tục phân tích để xác định thời gian cần thiết thực hiện công việc kiểm toán và việc mở rộng các thủ tục kiểm toán khác.  Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng.  Xem xét kết quả của cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung.  Tham quan nhà xưởng.  Nhận diện các bên hữu quan.  Dự kiến nhu cầu chuyên gia bên ngoài.
  • 27. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 12 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 2.4.1.3 Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. - Giấy phép thành lập và điều lệ công ty. - Các BCTC, Báo cáo Kiểm toán (BCKiT), thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước. - Biên bản các cuộc họp cổ đông, hội đồng quản trị và BGĐ. - Các hợp đồng và các cam kết quan trọng. 2.4.1.4 Thực hiện thủ tục phân tích. - KTV tiến hành thực hiện các thủ tục phân tích đối với các thông tin đã thu thập được. - Các thủ tục phân tích được KTV sử dụng gồm thủ tục phân tích ngang và thủ tục phân tích dọc. 2.4.1.5 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro. Đánh giá tính trọng yếu. - KTV căn cứ vào các thông tin đã thu thập được để đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra một kế hoạch kiểm toán phù hợp. - Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC để từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi thực hiện các thử nghiệm kiểm toán. Ở đây KTV cần đánh giá mức độ trọng yếu cho toàn bộ BCTC và phân bổ mức đánh giá đó cho từng khoản mục trên BCTC.  Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu.  Ước lượng sơ bộ và phân bổ mức trọng yếu ban đầu cho các bộ phận. - Xác định mức trọng yếu cho khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.  Mức độ lớn của phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương và tỷ trọng của nó trong chi phí SXKD.  Sự cân nhắc, xét đoán nghề nghiệp của KTV.  Thông thường đối với khoản mục phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương KTV thường xác định mức trọng yếu với quy mô tương đối lớn, tổng
  • 28. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 13 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền thể thường được chọn để xác định mức trọng yếu cho các khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương là Doanh thu hoặc giá vốn. Đánh giá rủi ro kiểm toán. - Do sự giới hạn bởi chọn mẫu của kiểm toán và việc phát hiện ra các sai phạm cùng với những gian lận đã được che dấu kỹ là rất khó khăn nên KTV không thể phát hiện ra tất cả các sai sót trọng yếu trên BCTC. Vì vậy luôn luôn có rủi ro kiểm toán ngay cả khi KTV tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán đã được chấp nhận chung. - Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và ngược chiều nhau, nghĩa là mức độ trọng yếu càng cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và ngược lại. Nếu mức độ trọng yếu có thể chấp nhận được tăng lên thì rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống, vì khi giá trị sai sót có thể bỏ qua tăng lên thì khả năng xảy ra sai sót sẽ giảm xuống. Ngược lại, giảm mức độ trọng yếu có thể chấp nhận, rủi ro kiểm toán sẽ tăng lên. Trọng yếu và rủi ro đều có tác động đến lượng bằng chứng cần thu thập. Khi KTV ước tính mức độ trọng yếu càng thấp và rủi ro càng cao thì lượng bằng chứng cần thu thập càng nhiều và ngược lại. 2.4.1.6 Tìm hiểu hệ thống Kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát. - Nếu rủi ro kiểm soát cao KTV sẽ không tin tưởng vào hệ thống KSNB của DN và áp dụng phương pháp tuân thủ, khối lượng thử nghiệm cơ bản cũng tăng lên hơn rất nhiều so với lúc KTV dựa vào hệ thống kiểm soát. Và ngược lại rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp thì KTV có thể dựa vào KSNB để giảm các thử nghiệm cơ bản. - Việc đánh giá rủi ro kiểm soát diễn ra theo các bước sau:  Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát.  Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại thử nghiệm cơ bản. 2.4.1.7 Thiết kế Chương trình kiểm toán. Thiết kế trắc nghiệm công việc. - Các thủ tục kiểm toán  Cụ thể hóa mục tiêu KSNB cho các khoản mục đang được khảo sát.
  • 29. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 14 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền  Nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù mà có tác dụng làm giảm rủi ro kiểm soát của từng mục tiêu KSNB.  Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát đối với từng quá trình kiểm soát đặc thù nói trên.  Thiết kế các trắc nghiệm công việc theo mục tiêu KSNB có xét đến nhược điểm của hệ thống KSNB và kết qủa ước tính của thử nghiệm kiểm soát. - Quy mô mẫu chọn: thường dùng phương pháp chọn mẫu thuộc tính. - Khoản mục được chọn: KTV phải xác định các phần tử cá biệt mang tính đại diện cao cho tổng thể. - Thời gian thực hiện: thường được tiến hành vào giữa năm (nếu hợp đồng kiểm toán dài hạn) hoặc vào thời điểm kết thúc năm. Thiết kế các trắc nghiệm phân tích. - Quy trình phân tích bao hàm những thủ tục phân tích chi tiết đối với số dư các tài khoản và được thực hiện qua các bước sau:  Xác định số dư tài khoản và sai sót tiềm tàng cần được kiểm tra.  Tính toán giá trị ước tính của các tài khoản cần kiểm tra.  Xác định giá trị chênh lệch có thể chấp nhận được.  Xác định số chênh lệch trọng yếu cần được kiểm tra.  Kiểm tra số chênh lệch trọng yếu.  Đánh giá kết quả kiểm tra. Thiết kế các trắc nghiệm trực tiếp số dư. - Đánh giá trọng yếu và rủi ro của các tài khoản tiền lương: KTV xác định sai số chấp nhận cho từng khoản mục. Sai số chấp nhận cho từng khoản mục càng thấp thì đòi hỏi số lượng bằng chứng kiểm toán càng nhiều và do đó các trắc nghiệm trực tiếp số dư và nghiệp vụ sẽ được mở rộng và ngược lại. Rủi ro cố hữu của khoản mục càng cao thì số lượng bằng chứng kiểm toán càng nhiều và trắc nghiệm trực tiếp số dư sẽ được mở rộng và ngược lại. - Đánh giá rủi ro kiểm soát với các chu trình kiểm toán được thực hiện. - Thiết kế và dự đoán kết quả trắc nghiệm công việc, trắc nghiệm phân tích.
  • 30. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 15 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền - Thiết kế các trắc nghiệm trực tiếp số dư để thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán đặc thù của các khoản mục đang xét. - Các thủ tục kiểm toán: được dựa trên các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán và được thiết kế dựa vào xét đoán nghề nghiệp quan trọng. - Quy mô mẫu chọn: xác định theo phương pháp chọn mẫu thông dụng. - Khoản mục được chọn: KTV thường chọn mẫu ngẫu nhiên bằng bảng số ngẫu nhiên, chương trình máy tính hoặc phương pháp chọn mẫu hệ thống. Trong trường hợp cụ thể, KTV có thể sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất. - Thời gian thực hiện: thường được tiến hành vào giữa năm (nếu hợp đồng kiểm toán dài hạn) hoặc vào thời điểm kết thúc năm. 2.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC. 2.4.2.1 Thực hiện thủ tục kiểm soát phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. - Đối với chức năng tổ chức nhân sự.  KTV tìm hiểu việc thực hiện các thủ tục tiếp nhận lao động, hợp đồng thuê lao động, việc phê chuẩn mức lương và tính độc lập (tách biệt về trách nhiệm) giữa các bộ phận quản lý nhân sự với bộ phận theo dõi thời gian làm việc cũng như hạch toán, thanh toán tiền lương cho NLĐ.  Đối với việc cách ly trách nhiệm giữa bộ phận quản lý lao động với bộ phận chấm công lao động, cũng như hạch toán kết quả lao động. - Đối với công tác theo dõi thời gian lao động, khối lượng sản phẩm hoàn thành, lập bảng tính lương và các khoản trích theo lương.  KTV cần đánh giá các quá trình kiểm soát được thiết kế trong DN có khả năng ngăn ngừa và phát hiện các sai phạm trong chấm công, xác nhận công việc hoàn thành, hạch toán và ghi sổ các khoản thanh toán về tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Đối với công tác thanh toán khoản phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.  KTV xem xét tính độc lập trong việc phân công công việc giữa người tính lương, người chi trả lương và người theo dõi chấm công, ngoài ra còn người lập bảng tính lương.
  • 31. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 16 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền  KTV đánh giá việc tổ chức chi trả tiền lương đặc biệt đối với các khoản tiền lương chưa thanh toán được theo dõi trong sổ sách kế toán như thế nào trong khi nhân viên đi vắng. Với các khoản trích theo tiền lương KTV quan tâm đến việc trích lập đúng theo tỷ lệ và thời gian quy định. 2.4.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. - So sánh số liệu các tài khoản chi phí về tiền lương với các niên độ khác: - So sánh về tỉ lệ chi chí tiền lương trong giá thành sản xuất hoặc doanh thu giữa kỳ này với kỳ trước hay với các kỳ trước. - So sánh số dư các tài khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ giữa các kỳ kế toán trong DN. - Dưới đây (Bảng 2.3) là thủ tục phân tích và khả năng sai phạm thường gặp Bảng 2.3 Thủ tục phân tích và khả năng sai phạm. Thủ tục phân tích Khả năng sai phạm So sánh chi phí tiền lương với các năm trước. Sai phạm trong chi phí tiền lương. So sánh tỉ lệ chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành hoặc doanh thu kỳ trước. Sai phạm về chi phí nhân công trực tiếp. So sánh số dư tài khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ với các kỳ trước. Sai phạm về các khoản trích theo lương. 2.4.2.3 Thực hiện thủ tục chi tiết phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. - Kiểm tra tiền lương khống.  Kiểm tra số lượng nhân viên khống.  Kiểm tra thời gian khống. - Khảo sát việc phân bổ chi phí tiền lương. - Kiểm tra số dư các tài khoản trong chu trình.  Tài khoản 334: được kiểm tra thông qua số dư tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải thanh toán khác cho CNV.
  • 32. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 17 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền  Tài khoản 338: có liên quan tới các khoản trích nộp trên tiền lương như KPCĐ (3382), BHXH (3383), BHYT (3384) và BHTN (3386) thì KTV có thể khảo sát bằng cách so sánh số dư trên tài khoản chi tiết với số liệu trên bảng tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và với số liệu trên bảng kê khai các khoản phải nộp về BHXH và KPCĐ; đối chiếu các khoản chi bằng tiền đã phát sinh trên các chứng từ chi tiền mặt. Ngoài ra KTV cần kiểm tra thời hạn tính và trích các khoản trên tiền lương, thời hạn thanh quyết toán các khoản đó.  Đối với các tài khoản chi phí liên quan đến tiền lương như 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, 627 – Chi phí sản xuất chung, 641 – Chi phí bán hàng, 642 – Chi phí quản lý DN. Thì KTV chỉ tiến hành bổ sung các thủ tục thử nghiệm cơ bản khi phát hiện các nhược điểm trong cơ cấu KSNB của đơn vị kiểm tra liên quan đến hạch toán và ghi sổ các tài khoản này. 2.4.2.4 Kết thúc CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC. - Xem xét các khoản nợ ngoài ý muốn: KTV vận dụng một số kỹ thuật sau:  Phỏng vấn.  Kiểm tra tài liệu.  Xác nhận.  Phân tích hợp lý. - Xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ. - Đánh giá lại kết quả.  Khi kết thúc các thủ tục kiểm toán đặc thù cho các lĩnh vực kiểm toán KTV tập hợp tất cả vào kết luận chung. - Phát hành thư quản lý. - Công bố BCKiT.  BCKiT là loại báo cáo bằng văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về BCTC của một đơn vị đã được kiểm toán.  BCKiT trong kiểm toán BCTC gồm bốn loại: BCKiT chấp nhận toàn phần: được sử dụng trong trường hợp KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía
  • 33. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 18 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền cạnh trọng yếu tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. BCKiT chấp nhận từng phần - ngoại trừ: được đưa ra trong trường hợp KTV bị giới hạn công tác kiểm toán hoặc không đồng ý với Giám đốc trong một số hạch toán kế toán hoặc chính sách kế toán. Có hai loại: Ý kiến chấp nhận từng phần – ngoại trừ bất đồng về quan điểm: Nếu những điểm không nhất trí là trọng yếu trong BCTC, KTV phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần. Ý kiến chấp nhận từng phần - ngoại trừ về thời hạn phạm vi: Ý kiến chấp nhận từng phần sẽ được đưa ra khi giới hạn về phạm vi chưa tới mức khiến cho KTV không thể đưa ra ý kiến về BCTC. BCKiT với ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến trái ngược): được đưa ra trong trường hợp các vấn đề không thống nhất với BGĐ là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục đến mức độ mà KTV cho rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ để thể hiện tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC. BCKiT với ý kiến từ chối: được đưa ra trong trường hợp hậu qủa của việc giới hạn phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục tới mức KTV không thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể đưa ra ý kiến về BCTC.
  • 34. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 19 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 3.1 Giới thiệu tổng quát về SVC- CN Cần Thơ. 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. - Nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã hình thành và phát triển không ngừng. - Với xu thế phát triển hoạt động kiểm toán độc lập nói trên, Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt là Công ty Kiểm toán đầu tiên của Khu vực phía Nam được thành lập theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính Phủ về kiểm toán độc lập và Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài Chính.  Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.  Tên giao dịch: SV Co.,LTD.  Văn phòng chính: 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.  Mã số thuế: 0304457750.  Người đại diện pháp luật: ông Nguyễn Mạnh Quân.  Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 06/12/2010.  Loại hình: Kinh doanh Dịch vụ. Ngành nghề kinh doanh: Kế toán thuế - Dịch vụ kế toán thuế, Kế toán và kiểm toán, Tài chính – Tư vấn tài chính. Sản phẩm dịch vụ: Dịch vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán, kế toán thuế, tư vấn tài chính.  Điện thoại: (08) 35261357, (08) 35261358 – Fax: (08) 35261359.  Email: svc-hcm@vnn.vn - Ngoài văn phòng chính, Công ty hiện có 03 CN:
  • 35. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 20 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền  CN Cần Thơ. Địa chỉ: Lô 66, đường số 11, Khu dân cư Công ty Cổ phần Xây dựng Thành phố Cần Thơ, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, TP.Cần Thơ. Mã số thuế: 0304457750-001. Người đại diện pháp luật: ông Nguyễn Quang Nhơn. Giấy phép kinh doanh: 0304457750-001 – ngày cấp: 01/02/2010. Ngày hoạt động: 22/03/2010. Lĩnh vực: Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán. Điện thoại: 07103 765999 – Fax: 07103 765766. Email: sgn@.vnn.vn.  CN TP.Hồ Chí Minh. Địa chỉ: 292/33/33 Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08 35533730 – Fax: 08 35533732.  CN Hà Nội. Địa chỉ: Số 41, Ngõ 62 đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội. Điện thoại: 04 37634618 – Fax: 04 37634617 - SVC – CN Cần Thơ là CN đầu tiên nên gặp không ít khó khăn nhưng với sự lãnh đạo của BGĐ công ty, sự đoàn kết của nhân viên đã đưa công ty ngày một phát triển, có chỗ đứng vững chắc tại thị trường Đồng bằng Sông Cửu Long. 3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy. Cơ cấu tổ chức là hình thức tồn tại của tổ chức, biểu thị sự sắp đặt theo một trật tự nào đó của các bộ phận trong tổ chức cùng các mối quan hệ giữa chúng và sau đây là sơ đồ 3.1 thể hiện bộ máy tổ chức SVC – CN Cần Thơ.
  • 36. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 21 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SVC – CN Cần Thơ. Ban G (Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt chi nhánh Cần Thơ năm 2016) Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - BGĐ bao gồm: Giám đốc và hai Phó Giám đốc. Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động chung của công ty. Phó Giám đốc sẽ hỗ trợ Giám đốc trong việc điều hành quản lý công ty, phụ trách việc quản lý các phòng kiểm toán. Khi nhận thực hiện hợp đồng kiểm toán, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc sẽ chỉ định nhân sự, đồng thời yêu cầu trưởng nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán và báo cáo kết quả quá trình thực hiện kiểm toán để BGĐ kiểm tra lại và ký BCKiT. - Phòng Kiểm toán chịu sự quản lý trực tiếp từ BGĐ. Chức năng của phòng là thực hiện các cuộc kiểm toán cho khách hàng theo nội dung hợp đồng ký kết. Cơ cấu của phòng Kiểm toán gồm:  Đứng đầu là Trưởng phòng kiểm toán.  KTV chính, KTV và trợ lý kiểm toán. - Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Triển khai các hợp đồng kiểm toán của công ty đã và đang ký kết với khách hàng. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính Nhà nước với các bộ Ban Giám đốc Phòng Phó Giám đốc Phòng Phó Giám đốc Phòng Kế hoạch-Tổng hợp Phòng Kế toán Phòng Kiểm toán
  • 37. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 22 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền phận liên quan khi cần thiết. Kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch. - Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động kinh doanh. Cung cấp số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo chế độ BCTC, kế toán hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động cho BGĐ. Phụ trách về vấn đề lao động, nhân sự, tiền lương cũng như các vấn đề kế toán của công ty. Nhận xét Cơ cấu tổ chức của SVC – CN Cần Thơ được thiết kế phù hợp với quy mô hiện tại. Là CN của SVC và ngành nghề kinh doanh chính là kiểm toán; do vậy, cơ cấu tổ chức của SVC – CN Cần Thơ khá đơn giản và gọn nhẹ, không có nhiều phòng ban. Mỗi phòng ban được giao phó những chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Điều này đã tạo thuận lợi cho BGĐ trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động chung. Giữa các phòng ban có sự liên hệ và phân cấp rõ ràng, vừa đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ riêng, vừa có thể giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong công việc. Với số lượng thành viên trong công ty không nhiều và cơ cấu tổ chức đơn giản đã giúp các thành viên trở nên thân thiết và gần gũi với nhau hơn. Môi trường làm việc thoải mái, vui vẻ; nhân viên thân thiện, có năng lực, chịu khó. Chính những điều này đã góp phần làm nên sự phát triển của SVC – CN Cần Thơ. 3.1.3 Ngành nghề kinh doanh. 3.1.3.1 Dịch vụ kiểm toán. - Kiểm toán BCTC. - Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế. - Kiểm toán hoạt động; kiểm toán tuân thủ; kiểm toán nội bộ. - Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành (kể cả BCTC hằng năm). - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án. - Kiểm toán thông tin tài chính. 3.1.3.2 Dịch vụ tư vấn. - Tư vấn tài chính, thuế, nguồn nhân lực. - Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị của DN, tổ chức. - Tư vấn quản lý DN.
  • 38. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 23 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 3.1.3.3 Dịch vụ khác. - Dịch vụ làm thủ tục về thuế. - Dịch vụ kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thỏa thuận trước. - Dịch vụ kế toán. - Dịch vụ định giá tài sản. - Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính - kế toán - kiểm toán. - Dịch vụ soát xét BCTC. 3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty. 3.1.4.1 Đặc điểm về khách hàng. - Khách hàng của SVC – CN Cần Thơ tập trung ở các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, đa dạng về ngành nghề, chủ yếu là các DN vừa. - Khách hàng cũ được SVC – CN Cần Thơ duy trì và luôn nhận được nhiều hợp đồng mới. - Dịch vụ Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế là dịch vụ chủ yếu được khách hàng yêu cầu. - SVC – CN Cần Thơ có năng lực chuyên môn cao cấp, thực hành văn hóa lấy khách hàng làm trọng tâm và khả năng tiếp cận với một mạng lưới toàn cầu của các KTV được đánh giá cao. Các nội dung tư vấn của SVC – CN Cần Thơ luôn rõ ràng, súc tích và phù hợp nên làm khách hàng rất hài lòng với dịch vụ được cung cấp. 3.1.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC – CN Cần Thơ qua 3 năm ( 2013-2015). SVC – CN Cần Thơ luôn không ngừng cố gắng để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường, sự cạnh tranh với các công ty trong cùng ngành vì vậy Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty luôn tăng qua các năm và được thể hiện qua bảng 3.1 cùng biểu đồ 3.1 dưới đây.
  • 39. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 24 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền Bảng 3.1 Bảng Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong 3 năm (2013-2015). Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu 4.018.700 4.320.504 4.702.437 301.804 7,51 381.933 8,84 Chi phí 2.920.785 3.163.794 3.475.428 243.009 8,32 311.634 9,85 Lợi nhuận 1.097.915 1.156.710 1.227.009 58.795 5,36 70.299 6,08 (Nguồn: Số liệu được tổng hợp từ SVC – CN Cần Thơ năm 2013, 2014, 2015) Biểu đồ 3.1 Doanh thu Kết quả quả Hoạt động kinh doanh của SVC – CN Cần Thơ trong 3 năm (2013-2015). .0 500000.0 1000000.0 1500000.0 2000000.0 2500000.0 3000000.0 3500000.0 4000000.0 4500000.0 5000000.0 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
  • 40. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 25 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền Nhận xét: Doanh thu - Năm 2013, doanh thu của công ty là 4.018.700.000 đồng, đến năm 2014 thì doanh thu của công ty đã là 4.320.504.000 đồng, tăng hơn so với năm 2013 là 301.804.000 đồng, tương ứng với tốc độ tăng 7,51%. - Năm 2015, doanh thu của công ty tăng 8,84% tương ứng với số tiền 381.933.000 đồng và doanh thu trong năm là 4.702.437.000 đồng. - Như vậy qua 3 năm, doanh thu của công ty luôn đạt giá trị cao và tăng hằng năm. Điều này chứng tỏ chính sách phát triển của công ty là có hiệu quả, nguồn nhân lực chất lượng cao, tình hình kinh doanh của công ty ổn định và ngày càng đi lên. Chi phí. - Tương ứng với một khoản doanh thu thu về thì phải có một khoản chi phí bỏ ra. Song song với sự gia tăng về doanh thu thì chi phí cũng tăng đều qua các năm. Năm 2013 chi phí là 2.920.785.000 đồng, đến năm 2014 chi phí tăng lên là 3.163.794.000 đồng, tăng 243.009.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 8,32%. - Năm 2015 tiếp tục tăng với chi phí phát sinh là 3.475.428.000 đồng, tăng hơn năm 2014 311.634.000 đồng ứng với tỷ lệ tăng 9,85%. - Nhìn chung, chi phí có tỷ lệ tăng cao hơn doanh thu do tình hình biến động của giá xăng dầu, tỷ giá, chính sách của Nhà nước, … Tỷ lệ chi phí năm 2014/2013 cao hơn 0,81% so với doanh thu (doanh thu: 7,51%, chi phí: 8,32%) và con số này là 1,01% cho năm 2015/2014 (chi phí: 9,85%, doanh thu: 8,84%). Lợi nhuận. - Lợi nhuận là một trong những mục tiêu hàng đầu của các DN nói chung và SVC – CN Cần Thơ cũng không ngoại lệ. Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ, ta thấy được lợi nhuận của công ty tăng 58.795.000 đồng, ứng với tỷ lệ 5,36% khi so sánh lợi nhuận năm 2013 là 1.097.915.000 đồng với 1.156.710.000 năm 2014. - Năm 2015 có lợi nhuận là 1.227.009.000 đồng, tăng 6,08% so với năm 2014 tương ứng với con số tăng lợi nhuận 70.299.000 đồng.
  • 41. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 26 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 3.1.5 Thuận lợi khó khăn và định hướng phát triển. 3.1.5.1 Thuận lợi và khó khăn. Thuận lợi. - Môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán độc lập hiện nay ở Việt Nam đã được hoàn thiện khá đầy đủ, chi tiết, rõ ràng, phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện tại Việt Nam, có nhiều thuận lợi tạo điều kiện cho hoạt động kiểm toán phát triển. - Các công ty kiểm toán đã và đang trở thành người bạn tin cậy của các DN. Tác dụng của hoạt động kiểm toán ngày càng được thể hiện rõ, hầu hết các dịch vụ cung cấp cho khách hàng ngày càng được tín nhiệm, được xã hội thừa nhận, hoạt động kiểm toán độc lập đã xác định được vị trí trong nền kinh tế thị trường và góp phần quan trọng trong việc làm lành mạnh hóa môi trường đầu tư và nền tài chính quốc gia. - “Hội Kiểm toán viên hành nghề” (VACPA) được thành lập để quản lý và hỗ trợ DN kiểm toán. - BGĐ công ty luôn đưa ra chính sách phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam cũng như tình hình khách hàng và dịch vụ SVC – CN Cần Thơ cung cấp để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng. - Các KTV của công ty lành nghề, giàu kinh nghiệm và được trang bị các công nghệ tiên tiến để tạo ra một quy trình làm việc được thiết kế bài bản và tập trung vào rủi ro. - Cán bộ, nhân viên trong SVC – CN Cần Thơ luôn có những buổi cập nhật kiến thức, tập huấn để trau dồi nghiệp vụ. Khó khăn. - Hệ thống luật pháp liên quan đến hoạt động kế toán, kiểm toán của Việt Nam chưa hoàn chỉnh, đồng bộ và vẫn còn đang thay đổi. - Việt Nam vẫn chưa ban hành cơ chế kiểm tra, giám sát chất lượng kiểm toán nên chất lượng kiểm toán còn phụ thuộc vào chủ quan của các công ty và đã gây ra các hình thức cạnh tranh bất lợi cho nghề nghiệp. - Đặc biệt, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập, mở cửa và tiếp cận với nền kinh tế mới, hoạt động kinh tế rất đa dạng và phức tạp, các hình thức và lĩnh
  • 42. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 27 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền vực đầu tư đang hình thành, đòi hỏi trình độ, kiến thức của KTV phải không ngừng được nâng cao và mở rộng. - Quy mô thị trường kiểm toán hiện nay đã khá lớn nhưng nhận thức về dịch vụ kế toán, kiểm toán chưa tương xứng với yêu cầu. - Tình trạng cạnh tranh bằng cách giảm giá phí kiểm toán hoặc chi lại bằng hoa hồng gây bất lợi cho SVC – CN Cần Thơ. - Số lượng nhân viên SVC – CN Cần Thơ chưa đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng, gây nên áp lực về thời gian cho KTV trong mùa kiểm toán. - Một phần nhỏ khách hàng không hợp tác với SVC – CN Cần Thơ trong quá trình kiểm toán và không cập nhật chính sách mới của Nhà Nước gây khó khăn trong quá trình kiểm toán của KTV. 3.1.5.2 Định hướng phát triển. Thứ nhất: chiến lược phát triển nguồn nhân lực. - Nội dung chủ đạo của chiến lược này đó là phải hết sức tận dụng cơ hội nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà tăng trưởng ổn định, nguồn nhân lực có sức trẻ và chi phí thấp, bối cảnh mở cửa làm xuất hiện thêm nhiều khách hàng tiềm năng mới cho dịch vụ kiểm toán để tăng cường công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực kiểm toán mới. Ra sức củng cố, tăng cường công tác kiểm soát, nâng cao chất lượng nghề nghiệp, đạo đức hành nghề của nguồn nhân lực cũ. - Đây là chiến lược đóng vai trò quan trọng, bởi lẽ yếu tố con người luôn luôn là yếu tố mang tính quyết định. Mục tiêu cuối cùng của chiến lược này đó là nhằm tạo ra một đội ngũ nhân viên, quản lý đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng chuyên môn. Thứ hai: Chiến lược phát triển và mở rộng thị trường. - Chúng ta phải hết sức tận dụng sự năng động và hiểu biết về chuyên môn của đội ngũ nhân viên với các cơ hội từ sự ổn định của thể chế chính trị, sự khuyến khích đầu tư, sự thuận lợi trong các chính sách và quy định của luật pháp về kiểm toán; kết hợp với xu thế đòi hỏi công khai hóa, minh bạch hóa tình hình tài chính cũng như phát triển các dịch vụ tư vấn trong xã hội để khai thác các khách hàng tại các “thị trường mới”. - Chiến lược này sẽ phát huy được hiệu quả khi tận dụng triệt để và khai thác được các thế mạnh của Công ty về năng lực tài chính, hoạt động marketing
  • 43. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 28 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền và đầu tư công nghệ, kỹ thuật kết hợp với nguồn nhân lực đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng chuyên môn. Thứ ba: chiến lược liên doanh, sáp nhập và trở thành thành viên của các hãng kiểm toán Quốc tế có uy tín. - Đánh giá lại đúng năng lực hoạt động của công ty mình, xem xét sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó đặc biệt xem trọng yếu tố về sự cạnh tranh của các đối thủ và các mối đe dọa khác từ bên trong và bên ngoài để có định hướng liên kết, liên doanh, sáp nhập lại thành các công ty kiểm toán lớn. Qua đó các điểm yếu của công ty có thể được khắc phục và triệt tiêu, nâng cao năng lực cạnh tranh và uy tín của ngành kiểm toán. - Nỗ lực để thực hiện các tiêu chuẩn, mở rộng quan hệ đối ngoại nhằm đáp ứng được các yêu cầu trở thành đại diện, thành viên của các hãng kiểm toán quốc tế trên thế giới. Thứ tư: Chiến lược đổi mới, hiện đại hoá công nghệ đối với quy trình kiểm toán. Tận dụng ưu thế phát triển của công nghệ thông tin, kỹ thuật trong những năm gần đây kết hợp với thế mạnh về năng lực tài chính, nhân sự, hoạt động nghiên cứu để thực hiện việc đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và quy trình kiểm toán. Trang bị phương tiện làm việc hiện đại cho nhân viên và ứng dụng công nghệ mới. Thứ năm: Chiến lược đa dạng hóa các “sản phẩm”. - Cần tận dụng điểm mạnh về năng lực tài chính, kiểm soát chất lượng, đội ngũ nhân viên, kỹ thuật và công nghệ, kết hợp với xu thế về minh bạch hóa tình hình tài chính và nhu cầu tư vấn của khách hàng, sự bảo hộ và khuyến khích của pháp luật…để phát triển đa dạng các sản phẩm của mình trong quá trình kinh doanh. Qua đó vừa nâng cao năng lực cạnh tranh vừa góp phần làm tăng doanh thu cho công ty. - Đối với dịch vụ tư vấn, phát triển các “sản phẩm” mới, đó là các dịch vụ tái cơ cấu DN; dịch vụ tư vấn marketing, PR; dịch vụ tư vấn lập phương án kinh doanh….bên cạnh các dịch vụ đã có như tư vấn thuế, nhân lực, thẩm định giá…
  • 44. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 29 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền 3.2 Xây dựng CTKiT khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương trong Kiểm toán BCTC tại SVC – CN Cần Thơ. 3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương. 3.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (A120) (phụ lục 1) a. Cơ cấu tổ chức nhân sự. Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty đương nhiệm trong năm 2015 và đến ngày lập BCTC bao gồm: Hội đồng thành viên Ông Phạm An Lạc Chủ tịch Ông Nguyễn Thanh Tâm Phó chủ tịch Ông Trần Trung Tính Thành viên Ban Giám đốc và Kế toán trưởng Ông Nguyễn Thanh Tâm Giám đốc Bà Tăng Mỹ Như Phó Giám đốc Ông Phan Hải Âu Kế toán trưởng Trong năm 2015, Công ty không có bất kỳ sự thay đổi nào đối với thành viên trong Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc và Kế toán trưởng. b. Hình thức sở hữu vốn. Công ty TNHH A (gọi tắt là “công ty”) được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 572021000068 đăng ký lần đầu ngày 18 tháng 10 năm 2008 và chứng nhận thay đổi lần thứ tư ngày 27/01/2015 do Ban Quản lý các khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ cấp. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, theo Điều lệ công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Theo Giấy chứng nhận kinh doanh gần nhất, vốn điều lệ của công ty là 27.253.050.000 VND và theo tỷ lệ như sau (Bảng 3.2):
  • 45. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 30 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền Bảng 3.2 Vốn điều lệ Công ty TNHH A Thành viên góp vốn Số tiền (VND) Tỷ lệ (%) Công ty TNHH Đầu tư C 25.072.806.000 92 Ông Nguyễn Thanh Tâm 1.362.652.500 5 Ông Trần Trung Tính 817.591.500 3 Cộng 27.253.050.000 100 (Nguồn: Hồ sơ Kiểm toán Công ty TNHH A năm 2015) Nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu thể hiện trên bảng Cân đối kế toán vào ngày 31 tháng 12 năm 2015 là 27.253.050.000 VND và phù hợp với tỷ lệ trên. Trụ sở hoạt động chính: Lô 17A8 Khu Công nghiệp Trà nóc II, phường Phước Thới, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ. c. Ngành nghề kinh doanh. - Chế biến tôm xuất khẩu; - Cho thuê kho lạnh bảo quản thủy sản và thực phẩm; - Cung ứng lao động tạm thời; - Nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất; - Bán buôn xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng máy phục vụ sản xuất ngành thủy sản; - Mua bán, xuất nhập khẩu thủy sản, các sản phẩm từ thủy sản; - Mua bán phụ phẩm, phế phẩm từ thủy sản. d. Thông tin kế toán. Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. BCTC và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND). Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
  • 46. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 31 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. Cơ sở lập BCTC: BCTC được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. Các chính sách kế toán áp dụng - Tiền và các khoản tương đương tiền.  Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư và có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định, không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo. - Hàng tồn kho.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí sản xuất và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.  Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.  Phương pháp lập dự phòng giảm giá Hàng tồn kho: số dự phòng giảm giá Hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của Hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của Hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Tại ngày 31/12/2015, Công ty không có Hàng tồn kho bị giảm giá cần trích lập dự phòng. - Nguyên tắc ghi nhận Doanh thu.  Doanh thu thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được ghi nhận khi hàng hóa đã thực xuất căn cứ trên tờ khai hải quan hàng xuất khẩu và hóa đơn giá trị gia tăng đã lập khi hàng hóa, dịch vụ đã được cung cấp thỏa mãn các điều kiện của Chuẩn mực kế toán về ghi nhận doanh thu. - Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách Nhà Nước.  Thuế Giá trị gia tăng: Áp dụng thuế suất 10% cho hoạt động bán hải sản trong nước, các hoạt động khác áp dụng thuế suất quy định hiện hành.
  • 47. Kiểm toán khoản mục phải trả người lao động và các khoản trích theo lương GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 32 SVTH: Phạm Thị Bích Huyền  Thuế Thu nhập DN: Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% cho lợi nhuận từ hoạt động chế biến trong lĩnh vực thủy sản theo Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và 22% cho lợi nhuận từ các hoạt động còn lại.  Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành. 3.2.1.2 Hợp đồng kiểm toán (A210) Khi đã chấp nhận khách hàng, công ty SVC – CN Cần Thơ tiến hành lập Hợp đồng kiểm toán, quy định các điều khoản giữa hai bên (phụ lục 2). 3.2.1.3 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty TNHH A. - Khái quát về hệ thống KSNB  Những thông tin về hệ thống KSNB và những thông tin khác liên quan đã được tìm hiểu và thu thập tại công ty. Trong năm 2015, hệ thống KSNB của công ty được KTV tóm tắt lại như sau: Nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ cao; Các báo cáo đều đầy đủ và rõ ràng; Công ty có chương trình kế toán trên máy.  Tính phân nhiệm trong Công ty TNHH A đảm bảo sự tách biệt giữa các chức năng: Chức năng kế toán và chức năng bảo quản tài sản; Chức năng phê chuẩn và bảo quản tài sản; Chức năng thủ kho và chức năng giao nhận hàng.  Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý, có sự xét duyệt và giám sát;  Có đầy đủ hóa đơn, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi và các chứng từ khác. - KSNB đối với phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương.  KTV tiến hành phỏng vấn các cá nhân giữ chức vụ quan trọng trong công ty như: Giám đốc, Kế toán trưởng về các thông tin liên quan đến phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương. Kết quả phỏng vấn được thể hiện ở bảng câu hỏi (Bảng 3.3) sau: