SlideShare a Scribd company logo
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 1
Phần I:ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ
QUẢN LÝ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG.
1. Lịch sử hình thành công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng.
Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng được hình thành và phát triển từ năm 1996. Từ
khi còn là một trung tâm tư vấn phát triển phần mềm quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp. Tại thời
điểm đó công nghệ thông tin còn là một lĩnh vực sơ khai tại Việt Nam. Lĩnh vực chủ yếu của
trung tâm lúc bấy giờ là chuyên về sâu về lĩnh vực quản lý như: Tài chính kế toán, tài sản,
nhân sự, tiền lương… Các ứng dụng cho các tổ chức kinh tế. Với kiến thức và đi trước cho
nên các sản phẩm của công ty đã được thị trường chấp nhận và đánh giá cao.
Đến năm 2002 với sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần và nhu cầu đòi hỏi
càng cao của nền kinh tế thị trường. Ban lãnh đạo và những thành viên trung thành, nhiệt
huyết của trung tâm đã cùng nhau góp sức, góp vốn thành lập công ty có tên gọi:”Công ty cổ
phần công nghệ Vĩnh Hưng”với mong muốn đóng góp và khẳng định công nghệ ngày càng
hưng thịnh và phát triển.
Công ty Cổ phần Công nghệ Vĩnh Hưng được thành lập và kinh doanh theo tôn
chỉ:”luôn cùng bạn đi đến thành công”, lấy chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tiến độ là kim
chỉ nam cho công tác quản lý và điều hành, đảm bảo kinh doanh phát triển tăng lợi nhuận, tạo
thu nhập cao cho người lao động và đóng góp cho ngân sách nhà nước ngày càng tăng.
Về đội ngũ nhân viên: Công ty luôn coi trọng vấn đề nhân lực trong chiến lược phát
triển của công ty. Vĩnh Hưng có đội ngũ chuyên gia đông đảo, trẻ trung,năng động, sáng tạo,
tâm huyết với nghề, có trình độ chuyên môn cao được đào tạo trông các trường đại học nổi
tiếng trong và ngoài nước.Đội ngũ nhân viên liên tục được cập các kiến thức và công nghệ
mới sẵn sàng làm thỏa mãn các đòi hỏi khắt khe của khách hàng. Đội ngũ nhân viên của công
ty Vĩnh Hưng được làm việc trong một môi trường năng động, đầy thử thách, giúp cho nhân
viên trong công ty ngày càng tích lũy được nhiều kinh nghiệm hơn trong các lĩnh vực hoạt
động của mình.
Văn hóa của công ty: Nhân viên của công ty luôn hướng tới tình cảm cao đẹp, có những
tinh thần bao năm xây đắp. Nền văn hóa đó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp của công
ty hôm nay và cả mai sau.Tinh thần và nhân học đó là nền tảng vững chắc cho sự phát triển
của công ty Vĩnh Hưng. Biểu hiện cao nhất của nền văn hóa đó là sự lao động quên mình,
sáng tạo tột bậc tạo nên thành công của công ty Vĩnh Hưng ngày hôm nay.
Phong cách làm việc của công ty: Tôn trọng nhân bản và những giá trị vĩnh cửu. Niềm
tin vào những giá trị đó xác định phương thức của mỗi thành viên trong công ty, trong mỗi
hoàn cảnh khác nhau.Mỗi thành viên trong công ty luôn tôn trọng con người và tài năng cá
nhân. Tập thể Vĩnh Hưng cùng tập trung phát huy trí tuệ vì sự phát triển của công ty, cùng
đoàn kết, cùng tiến bộ. Các nhân viên trong công ty luôn tôn trọng lịch sử hình thành của
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 2
công ty, truyền thống văn hóa, lịch sử dân tộc để ứng dụng sáng tạo vào công tác kinh doanh.
Nhân viên của công ty luôn kế thừa và phát huy những thành tựu đạt được không ngừng học
hỏi để nâng cao trình độ.
Đến nay công ty luôn tự hào là nhà cung cấp các sản phẩm công nghệ cao tốt nhất cho
khách hàng.
Công ty được thành lập và kinh doanh theo giấy phép kinh doanh số: 0103000986 do sở
kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Công ty có hệ thống chi nhánh phát triển trên toàn quốc. Có văn phòng giao dịch tại 3
miền :miền bắc, miền trung, miền nam.
2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Công ty phân phối các sản phẩm công nghệ thông tin, viễn thông của các hãng IBM,
Compaq, HP, EPSON, DELL, TOSHIBA, CASIO, MICROSOFT, EXCHANGE…
Phát triển và cung cấp phần mềm tin học cung cấp giải pháp và tích hợp hệ thống cho
các công ty, các đơn vị, các tổ chức.
Cung cấp các sản phẩm và giải pháp về điện, điện tử, điện lạnh của các hãng LG,
SAMSUNG, TOSHIBA, FUNIKI…
Cung cấp các thiết bị phục vụ hội nghị, hội thảo, trình chiếu, thiết bị văn phòng
SHARP, TOSHIBA, PANASONIC, SONY, HITACHI…
Cung cấp thiết bị dạy học, thiết bị y tế, thiết bị dạy nghề, thiết bị âm thanh chiếu sáng,
thiết bị điều khiển tự động hóa.
Cung cấp thiết bị và giải về kiểm tra, giám sát dò tìm kim loại của các hãng sản xuất
thiết bị của Đức, Anh, Mỹ, Trung Quốc.
Dịch vụ tư vấn, đào tạo.
Dịch vụ lắp đặt bảo hành và bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị công
nghệ thông tin điện, điện tử, điện lạnh và các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị kiểm tra an
ninh, giám sát bảo vệ
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức quản lý ở công ty.
3.1. Sơ đồ tổ chức tổ chức bộ máy công ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 3
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban.
1.3.2.1. Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty do đại hội đồng cổ đông công ty bầu ra, số
thành viên trong hội đồng quản trị công ty do đại hội đồng cổ đông ấn đinh
Quyết định chiến lược phát triển của công ty
Quyết định các phương án đầu tư
Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ thông qua các hopwj
đồng mua bán của công ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức giám đốc công ty và các cán bộ quan trọng khác trong
công ty, quyết định mức lương, lợi ích khác của các cán bộ quản lý trong công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức,quyết định thành lập công ty,chi nhánh các quyết định quan trọng
khác của công ty.
Trình bày quyết toán hàng năm lên đại hội đồng cổ đông.
Duyệt chương trình nội dung phục vụ đại hội đồng cổ đông.
3.2.2. Giám đốc công ty:ThS Bùi Quý Hòa.
Giám đốc là người đại diện của công ty trước pháp luật và chịu trách nhiệm của công ty trước
pháp luật.
Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
Điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị.
Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty.
Tổ chức thực hiện các phương an kinh doanh, đầu tư dự án của công ty
Quyết định các biện pháp quảng cáo, tiếp thị, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hội đồng quản trị
Giám đốc
TCKT Dự án Kỹ Thuật Kinh doanh
P.Giám Đốc
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 4
Đề nghị hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng,kỷ luật các chức danh quan trọng
như: Phó giám đốc,kế toán trưởng, trưởng các phòng ban…
Quyết định lương, thưởng của nhân viên trong công ty.
Báo cáo tình hình công ty trước hội đông quản trị.
1.3.2.3. Phó giám đốc:ThS Nguyễn Đức Thiết.
Tham gia điều hành hoạt động của công ty
Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định, tham mưu cho giám đốc về bảo toàn tài chính và
phương án kinh doanh của công ty
Cấp các báo cáo cho giám đốc.
Ủy quyền vắng mặt cho các trưởng phòng ban liên quan.
1.3.2.4. Phòng dự án.
a: Chức năng
Tham mưu với giám đốc công ty về các dự án kinh doanh và phát triển của công ty.
Theo dõi và báo cáo với giám đốc công ty thường xuyên hoạt động SXKD của công ty.
Tìm kiếm và đấu thầu dự án
Theo dõi và báo cáo tinh hình thực hiện các dự án.
b: Nhiệm vụ
Lập các kế hoạch và báo cáo với ban giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh
Lập báo cáo đầu tư thiết bị chiều sâu.
Cập nhật nghiên cứu các vấn đề về công nghẹ và báo cáo với ban giám đốc.
Tiến hành và nghiên cứu thị trường, công tác tiếp thị và đấu thầu dự án.
Lập báo cáo định kỳ vói ban giám đốc
Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất mà ban giám đốc giao.
1.3.2.5. Phòng tài chính kế toán.
a: Chức năng.
Tham mưu với giám đốc trong quá trình quản lý và điều hành quá trình sử dụng vốn của công
ty.
Theo dõi và báo cáo giám đốc công ty tình hình sử dụng vốn của công ty.
Cung cấp kịp thời và chính xác mọi thông tin về tình hình hoạt động SXKD của công ty.
Tham mưu với ban giám đốc sử lý kịp thời trong quá trình quản lý.
b: Nhiệm vụ.
Ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ mọi phát sinh thu, chi trong quá trình SXKD.
Hướng dẫn kiểm tra giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty theo đúng chế độ chính
sách.
Theo dõi tổng hợp báo cáo tài chính theo chế độ nhà nước.
Phân chia lợi nhuận thực hiện theo điều lệ của công ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 5
Đề xuất với giám đốc công ty quy chế tính lương thưởng phụ cấp của cán bộ công nhân viên
theo quy chế hiện hành của công ty.
Kết hợp với bộ phận khác lập kế hoạch SXKD của công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao.
1.3.2.6. Phòng kinh doanh.
a: Chức năng
Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài dạn và ngắn hạn.
Khai thác, tìm kiếm các nguồn hàng.
Quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường.
Phân tích thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh
Xây dựng chiến lược thúc đẩy tăng doanh số.
b: Nhiệm vụ.
Kiểm tra hàng tồn kho, hàng quá hạn, hàng có chất lượng kém để xuất trả.
Lên đơn đặt hàng.
Liên hệ với nhà cung cấp để dặt hàng.
Ký kết các hợp đồng kinh tế.
1.3.2.7. Phòng Kỹ thuật
a: Chức năng.
Thực hiện bảo trì lắp đặt ,sửa chữa thiết bị của công ty.
Quản trị hệ thống mạng nội bộ.
Sửa chữa, bảo trì, bảo hành máy móc thiết bị ,dịch vụ của khách hàng do công ty cung cấp.
Thiết kế và viết các phần mềm.
b: Nhiệm vụ.
Bảo trì lắp đặt thiết bị của công ty
Thiết kế và viết các phần mềm
Chăm sóc khách hàng.
Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất của ban giám đốc giao.
4. Kết quả kinh doanh của công ty
BẢNG SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU.
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1. doanh thu BH,DV 93.924.327.431 137.394.139.766 179.356.798.578
2. Doanh thu thuần về BH,DV 93.924.327.431 137.394.139.766 179.356.798.578
3. Giá vốn hàng bán 83.921.213.574 119.762.496.326 156.698.546.217
4. lợi nhuận gộp về BH,DV 10.003.113.856 17.631.643.440 22.657.242.361
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 6
5. Doanh thu hoạt động tài chính 75.650.939 336.720.585 517.690.767
6. Chi phí tài chính 362.918.102 357.568.208 700.467.590
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 9.012.857.065 16.558.944.076 21.567.890.529
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 702.989.628 1.021.851.741 1.272.128.655
9. Thu nhập khác 103.370.622 190.476.000 307.908.409
10. Chi phí khác. 320.644.744 420.438.876
11. Lợi nhuận khác 103.370.622 -130.168.744 -112.530.467
12. Tổng lợi nhuận trước thuế 806.360.250 891.682.997 1.159.598.188
13. Chi phi thuế TN hiện hành 225.780.870 249.671.239,2 289.899.547
14. Chi phí thuế TN hoãn lại
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 580.579.380 642.011.757,8 869.698.641
Sơ đồ 2: Bảng so sánh các chỉ tiêu của công ty.
So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm liên tục 2007, 2008,
2009.
Chỉ tiêu doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 46,28% tương ứng với
43.469.812.335 VND. Doanh thu của năm 2009 so năm 2008 tăng 31,27% tương ứng với
42.962.658.812 VND. Doanh thu năm 2009 so với năm 2007 tăng 92,02% tương ứng với
86.432.471.147 VND.
Ta thấy doanh thu của công ty trong 3 năm liên tục tăng với trị số cao cho thấy được khả
năng phát triển lớn của công ty.
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng liên tục.
Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 10,58% tương ứng với 61.432.377,8 VNĐ
Năm 2009 tăng so với năm 2008 là 35,46% tương ứng với 227.686.883,2 VNĐ
Năm 2009 tăng so với năm 2007 là 49,8% tương ứng với 289119261 VNĐ. Trong vòng 2
năm lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 tăng gần gấp 1,5 lần so với năm 2007.
Nhìn tỷ lệ so sánh giữa năm 2009 với 2008, 2009 với năm 2007, 2008 với năm 2007 ta
thấy tỷ lệ tăng trưởng của công ty trong 3 năm gần đây là rất lớn.
PHẦN II: HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY
1.Hình thức kế toán trong công ty.
Hình thức kế toán trong công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Bổ sung thêm hình thức
kế toán trên máy vi tính. Kỳ hạch toán của công ty là hàng tháng. Niên độ kế toán là 01 năm
(từ ngày 01/01 đến 31/12). Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 7
Sơ đồ hạch toán như sau:
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi vaò cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán nhật ký chung.
Đặc điểm của hình thức nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi
vào nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ và theo nội dung kinh tế
của nghiệp vụ đó. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ ban đầu ( phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn
GTGT, phiếu xuất kho…) đã kiểm tra để làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ
vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản liên quan đến các tài khoản bán hàng như: TK
511, TK 632, TK 157, TK 131…Đồng thời ghi vào các sổ chi tiết như sổ chi tiết thanh toán
với người mua, thẻ kho… Căn cứ vào sổ nhật ký bán hàng ,nhật ký thu tiền để ghi vào các
TK 511, TK 131, TK 111, TK 112…Cuối tháng,cuối kỳ, cuối quý tính tổng số phát sinh nợ
có và số dư trên từng tài khoản trên sổ cái và sổ chi tiết. căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đối chiếu sổ cái TK 511 Với bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, sổ cái TK
131 với bảng thanh toán chi tiết với người mua,sổ cái TK 156 với bảng chi tiết hàng hóa, sổ
cái TK 156 với bảng chi tiết hàng hóa… Các sổ cái này được dùng để lập báo cáo tài chính.
2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
Sổ quỹ
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 8
Phòng kế toán của công ty cổ phần Vĩnh Hưng có 11 người. Chia làm 5 phần chính
như sau: kế toán thuế, kế toán công nợ, kế toán quỹ, kế toán kho, kế toán lương
Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty cổ phần Vĩnh Hưng.
Sơ đồ 4: Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty cổ phần Vĩnh Hưng.
2.1Chức năng, nhiệm vụ kế toán thuế.
Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước.
Lập các hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra. Căn cứ vào yêu cầu của bộ phận kinh
doanh và các bộ phận khác kế toan công nợ xác định tính đúng sai của các phiếu
yêu cầu và bảng báo giá, biên bản bàn giao. Sau đó chuyển qua kế toán thuế viết
hóa đơn tài chính.
Lập các báo cáo thực hiện với cơ quan thuế và các đơn vị chức năng. Như báo cáo
tháng: kê khai thuế GTGT, tình hình sử dụng HĐTC… Báo cáo quý quyết toán
tạm tính thuế TNDN…báo cáo năm: Quyết toán sử dụng hóa đơn , quyết toản thuế
GTGT,báo cáo tài chính…
Giao dịch với cơ quan thuế : mua hóa đơn ,lập báo cáo tài chính…
Lưu giữ các hóa đơn tài chính:HĐTC, chứng từ ngân hàng…
Theo dõi và giám sát việc nộp thuế GTGT, thuế môn bài…
Cập nhận các thông tin về chính sách thuế để cùng báo cáo cho kế toán trưởng để
có phương án giải quyết.
Thực hiện các công việc khác khi được sự phân công của ban giam đốc.
2.2 Chức năng nhiệm vụ của kế toán trưởng.
Chịu trách nhiệm mọi hoạt động về kế toán của phòng tài chính kế toán.
Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán và báo cáo kế toán ở phòng kế
toán theo đúng quy định hiện hành.
Kế toán trưởng
KT.Thuế KT.Kho
Kế toán tổng
hợp
KT.Lương KT.Quỹ KT.Công
nợ
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang 9
Chịu sự lãnh đạo và giúp đỡ người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán quản lý
và giám sát công tác tài chính tại đơn vị mình.
Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
Thực hiện các quyết định về tài chính kế toán trong công ty.
Lập các báo cáo tài chính
Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ.
Tham gia ý kiến với ban giám đốc về việc thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng
đối với nhân viên trong phòng kế toán.
Yêu cầu các các bộ phận có liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin có liên quan về
hoạt động kế toán.
2.3Kế toán tổng hợp.
Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng tài chính của công ty. Lập các báo cáo cho
cấp trên theo đúng các quy định hiện hành.
Thường xuyên đôn đốc đối chiếu sổ sách kế toán nvowis các kế toán viên khác
theo từng kỳ kế toán đã quy định. Kiểm tra và toàn bộ hồ sơ thanh toán và báo cáo
quyết toán tài chính của công ty theo quy định hiện hành.
2.4Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đói
tượng sử dụng.
Theo dõi, cập nhật thông tin mới về các chính sách chế độ tiền lương đối với nhân
viên trong công ty.
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng quỹ lương, xây dựng phản ánh trả lương
hợp lý.
Phân loại và đánh giá lao động
Theo dõi và cập nhật các thông tin mới về chế độ bảo hiểm, hưu trí, chế độ nghỉ
mất sức, nghỉ hộ sản, nghỉ ốm…
Đối chiếu, thanh toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN…
2.5Kế toán kho.
Phản ánh tình hình biến động vật tư hàng hóa của đơn vị.
Phản ánh giá trị khấu hao của TSCĐ, CCDC…các đơn vị.
Cùng phòng thiết bị kiểm tra và đánh giá lại tài sản của đơn vị mình.
Kiểm tra vật tư hàng hóa khi nhập.
Xuất kho khi có yêu cầu của các đơn vị được sự đồng ý của cấp trên.
2.6Kế toán quỹ.
Phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động của các tài sản và các loại vốn
bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, ngoại tệ và các chứng chỉ có giá khác.
Chịu trách nhiệm bảo quản tốt và tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang10
Thường xuyên đối chiếu với các kế toán khác để xác định chính xác tiền mặt của
đơn vị.
Theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng nội tệ và ngoại tệ.
2.7 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán công nợ.
Kế toán công nợ nắm rõ tình hình công nợ của công ty một cách chính xác nhất,
theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản thu chi của từng đối tượng phát sinh. Căn
cứ vào các hợp đồng kinh tế, các chứng từ và các cam kết thanh toán….để kế toán
phản ánh kịp thời các khoản phải thu, phải trả trong kỳ.
Phải theo dõi thường xuyên từng khoản công nợ theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra và đôn đốc kịp thời các khoản phải thu, thanh
toán các khoản phải trả.
Kiểm tra đối chiếu đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải
thu phải trả phát sinh, đã thu, đã trả, số còn phải thu phải trả .Đặc biệt là các đối
tượng có giao dịch thường xuyên, các đối tượng có công nợ lớn. Kế toán công nợ
phải đối chiếu thường xuyên để tránh sự nhầm lẫn, để kịp thời phát hiện và sửa
chữa sai sót.
Đố với các khoản công nợ có nguồn gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và theo theo dõi cả đồng Việt Nam. Cuối mỗi kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
hối đoái thực tế.
Phải chi tiết theo cả giá trị và hiện vật đối với các khoản công nợ bằng vàng, bạc,
đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá trị thực tế.
Phải phân loại các khoản công nợ theo thời gian thanh toán cũng như theo đối
tượng phải thu, phải trả.
3.Chế độ kế toán áp dụng tại công tại công ty.
Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng là doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng chế độ
kế toán theo quyết định 48/QD-BTC.Vì công ty là doanh nghiệp nhỏ,hoạt động
đơn giản nên áp dụng theo quyết định 48 có hệ thống tài khoản đơn giản hơn hệ
thống tài khoản ở quyết định 48. Doanh nghiệp phải nộp các báo cáo tài chính theo
mẫu riêng và gồm các biểu mẫu sau :
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
4.Tình hình sử dụng máy vi tính tại công ty.
Đặc điểm của công ty là công ty cung cấp phần mềm cho kế toán. Nên công ty tự
thiết kế phần mềm quản lý riêng cho công ty của mình. Cac phòng ban của công ty
đều sử dụng mát tính, 100% nhân viên trong công ty sử dụng máy tính. Trình độ
tin học của nhân viên trong công ty cao.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang11
PHẦN III:ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY.
A:Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1. Phân loại công nhân viên và các hình thức trả lương cho công nhân viên.
o Phân loại công nhân viên:
Nhân viên tạp vụ: phụ trách các công việc như: nấu ăn, quét dọn, bảo vệ.
Nhân viên phòng kế toán: thực hiện các công việc kế toán.
Nhân viên thiết kế, lập trình: thiết kế web, lập trình các phần mềm
Cấp quản lý: ra các quyết định liên quan đến sự hình thành và phát triển của
công ty.
o Hình thức trả lương cho công nhân viên.
Công ty có 2 hình thức trả lương cho nhân viên: trả lương theo thời gian cho toàn
bộ công nhân viên trong công ty, trả lương theo sản phẩm đối với phòng kinh
doanh và phòng kỹ thuật.
Trả lương theo thời gian:là khoản tiền lương được trả căn cứ vào trình độ kỹ
thuật và thời gian làm việc của người lao động.Tiền công không đồng đều cho mọi
nhân viên nó tương ứng với trình độ làm việc và thời gian làm việc khác nhau của
từng nhân viên qua nấc thang điểm. Nó được xác định đối với toàn bộ nhân viên
trong công ty. Công ty áp dụng hình thức này là phù hợp bởi nhân viên trong công
ty chủ yếu làm việc trong văn phòng. Công ty sử dụng chấm công vân tay để quản
lý thời gian đi làm và về làm của nhân viên(Công ty có những hình thức quản lý
đối với nhân viên nghỉ, đi làm muộn, đi công tác, hoặc nhân viên đi đến các ngân
hàng hoặc giao dịch với khách hàng) Hình thức trả lương này dễ tính tạo thu nhập
ổn định cho nhân viên trong công ty. Tuy nhiên hình thức này không quản lý được
yếu tố cố gắng và hiệu quả của công việc.
Trả lương theo sản phẩm: áp dụng đối với các phòng có nhân viên tạo ra mức xuất
lượng như phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh. Công ty áp dụng trả lương cơ bản và
có thưởng đối với 2 phòng này nhằm khuyến khích cao độ và tiêu chuẩn hóa thời
gian làm việc. Nhân viên phải cố gắng và có trình độ tay nghề cao thì mới có đủ
khả năng đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Đối với phòng kinh doanh áp dụng
trả lương là mức lương cơ bản cộng với phần trăm doanh thu. Khi mức doanh thu
của công ty vượt qua định mức cơ bản thì các nhân viên phòng kinh doanh sẽ được
hưởng phần trăm doanh thu vượt định mức. Chính sách khuyến khích này giúp cho
doanh thu bán hàng hóa dịch vụ của công ty tăng. Đối với phòng kỹ thuật công ty
áp dụng mức trả lương thưởng theo nhóm. Đây là là phương pháp mở rộng phương
pháp thưởng khi nhóm hoàn thành công việc tốt và đúng hoặc trước tiến độ. Công
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang12
ty áp dụng theo hình thức này đối với phòng kỹ thuật bởi có sự ràng buộc về quyền
lợi giữa các nhân viên trong phòng kỹ thuật về quyền lợi của họ trong nhóm. Các
nhân viên phải có ý thức cao hơn trong các hoạt động của mình. Số thành viên
trong phòng ít họ sẽ thúc đẩy nhau cùng làm việc. Hình thức trả lương này sẽ giúp
năng suất lao động của phòng tăng lên, thu nhập công nhân tăng lên, kỹ thuật và
trách nhiệm của cả phòng được tăng lên, những người nào chậm, chuyên môn chưa
vững sẽ được cả phòng cải thiện nhanh hơn, làm việc tốt hơn.
• Phương pháp theo dõi thời gian và kết quả lao động làm căn cứ tính lương.
Số ngày công lao động định mức của công ty trong 1 tháng là 26 ngày. Một
tuần làm việc 6 ngày nghỉ vào ngày chủ nhật. Một ngày làm việc 8h. Buổi sáng bắt
đầu từ 8h và nghỉ trưa vào lúc 12h. Buổi chiều bắt đầu thời gian làm việc từ lúc
13h30p đến lúc 17h30p
Hàng ngày nhân viên trong công ty đến công ty sẽ được chấm công bằng hình
thức điểm danh dấu vân tay. Ngoài điểm danh bằng máy chấm vân tay còn có nhân
viên văn phòng chấm công lại đối với những người có công việc phải đến muộn
như đi rút tiền ngân hàng, đi sửa chữa hoặc thực hiện các công việc khác mà ban
giám đốc hoặc các trưởng phòng yêu cầu. Phân loại công trong công ty chia làm
loại công như sau:
Công A: áp dụng đối với nhân viên buổi sáng đến trước 8h, và buổi chiều về sau
17h 30.
Công B: áp dụng cho nhân viên buổi sáng đến làm việc sau 8h và trước 8h5p.
Buổi chiều trong khoang thời gian từ 17h25p đến 17h30p.
Công C: áp dụng cho các nhân viên buổi sáng đến trong khoảng thời gian từ sau
8h5p đến 9h. Buổi chiều trong khoảng thời gian từ sau 15h đến trước 17h25p.
Nhân viên không được tính công khi đi làm sau thời gian là 9h sáng và buổi chiều
về trước 15h (trừ khi có yêu cầu của ban giám đốc ,của trưởng phòng…)
Công ty căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để tính lương và
thưởng cho nhân viên phòng kinh doanh. Căn cứ vào mức độ tiến trình công việc
và khối lượng công việc tính lương và thưởng cho phòng kỹ thuật.
• Phương pháp tính lương, lập các bảng thanh toán lương, phân bổ tiền lương vào
chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.
o Phương pháp tính lương.
Lương của nhân viên trong công ty dưa trên sự công bằng với năng lực lao động.
Lương dựa vào tính chất của công việc và dựa trên số năm cống nghiến thực tế tại
công ty. Những nhân viên làm công việc có tính chất phức tạp đòi hỏi trình độ tay
nghề kỹ thuật cao có mức lương cao hơn. Tiền lương của công ty tính trên mức hệ
số có thưởng đối với những người hoàn thành tốt nhiêm vụ. Vì vậy đảm bảo được
sư công bằng trong chi trả mức thù lao công sức của người lao động. Đối với
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang13
những lao động thử việc được nhận 80% mức lương chính và thời gian thử việc là
2 tháng. Hàng năm công ty có 2 lần xét duyệt tăng lương và tưng trong khoảng từ
10% đến 15% mưc lương. Đối với các trường hợp khác tăng lương không cùng với
đợt tăng lương chung của công ty thì nhân viên đó viết đơn đề nghị tăng lương và ý
kiến của trưởng phòng trực tiếp quản lý nhân viên đó.
Cuối tháng phòng kế toán căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận văn phòng
chuyển lên ,kế toán lập bảng tính lương cho các nhân viên.
Số ngày công lao động định mức của công ty là 26 ngày/tháng. Mỗi nhân viên phải
làm đủ 26 ngày công định mức thì số dư được tính là lương làm thêm. Nhân viên
phải đi công tác vào ngày chủ nhật hoặc làm thêm vào ngày chủ nhật sẽ được tính
là 200% lương với điều kiện phải đủ 26 công. Nhân viên được nghỉ hưởng lương
vào các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
Các nhân viên trong công ty phải đi lại như giao hàng, lĩnh tiền ở ngân hàng… sẽ
được công ty trả chi phí tiền xăng. Tiền xăng được tính trên tổng quãng đường
thực tế viên đã đi. Nhân viên lập bảng kê chuyển để trưởng phòng xét duyệt
chuyển qua phòng kế toán để thực hiện thanh toán tiền xăng.
Công thức tính tiền xăng như sau:
Tiền xăng = tổng số km đi thực tế x 0,025 x giá xăng.
Trong đó 0,025 là định mức tiêu hao trên 1 km.
Công ty tổ chức ăn trưa, tiền cơm trưa được tính như sau.
Tiền cơm trưa = số ngày ăn thực tế tại công ty x giá 1 ngày.
Thường giá 1 ngày cơm hiện tại ở công ty là 15000 VNĐ
Ngoài tiền lương cơ bản còn có các khoản phụ cấp như : phụ cấp chức vụ, phụ cấp
thâm niên…
Tiền lương= lương cơ bản + phụ cấp + tiền xăng + lương ngoài giờ -tiền tạm ứng
+ tiền cơm trưa.
Lương cơ bản = hệ số lương x mức lương tối thiểu
Công thức trả lương theo thời gian như sau:
-
-
Mức lương tháng
-Mức lương ngày
26
Mức lương tối thiểu áp dụng trong công ty là 950.000 VNĐ
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang14
• Các hình thức thưởng.
Hàng năm công ty có chế độ thưởng cho nhân viên của công ty. Công ty có quyết
định thưởng vào các ngày lễ trong năm như: 08/03, ngày 20/10, ngày 02/09, ngày
30/4…
Là các khoản thưởng không nằm trong lương mà được lấy từ các quỹ của công ty.
Ngoài ra công ty còn có các chế độ khác cho nhân viên của công ty mình như hàng
năm tổ chức cho nhân viên 01 chuyến đi tham quan du lịch (những ai phải đi công
tác hoặc thực hiện công việc của công ty thì công ty sẽ được công ty thanh toán
tiên mặt). vào ngày sinh nhật của nhân viên trong công ty công ty có hoa và quà
chúc mừng. Đối với những nhân viên đã làm việc trên 1 năm ngoài những khoản
trên còn được nhận thêm 1 tháng lương nữa được gọi là lương tháng 13 và được trả
vào cuối tháng 12
Để hạch toán tiền lương cho nhân viên kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như
bảng chấm công, bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo quy định của công ty từ
đó kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương để tiến hành thanh toán lương cho
nhân viên.
Đối với bộ phận hành chính và kế toán thì căn cứ vào bảng chấm công của trưởng
các bộ phận chấm công cho nhân viên. Cuối tháng nộp bảng chấm công cho kế
toán tiền lương. Kế toán lương đối chiếu giữa bảng chấm công của trưởng phòng
các bộ phận với bảng chấm công của bộ phận văn phòng làm căn cứ tiến hành lập
bảng tính lương cho nhân viên.
Đối với bộ phận phòng kinh doanh và phòng lập trình thì kế toán căn cứ vào doanh
thu bán hàng và định mức doanh số bán hàng mà công ty đã đưa ra. Trưởng phòng
sẽ căn cứ tính doanh thu riêng cho từng nhân viên.
Các chứng từ sử dụng để hạch toán tiền lương là:
Bảng chấm công
Bảng chấm công công tác và ngoài giờ
Danh sách nhân viên ăn cơm trưa
Bảng đề nghị quyết toán tiền xăng
Bảng tổng hợp tạm ứng lương.
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết tài khoản 334, 338
Sổ cái tài khoản 334, 338
Bảng thanh toán lương nhân viên
Bảng thanh toán tiền thưởng
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang15
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2007
- Bộ phận: Phòng kinh doanh
STT Họ và tên Cấp bậc lương
hoặc chức vụ
Ngày làm việc trong tháng Tổng hợp c
1 2 .... 30 Nghỉ có phép
1 Nguyễn Hoài An Trưởng phòng A A .... A 0
2 Hoàng Minh Hải Nhân viên A CP .... A 2
3 Lý Bảo Thanh Nhân viên A A .... B 0
4 Nguyễn Hà Thanh Nhân viên A A .... C 0
5 Mai Bình Hưng Nhân viên KP A .... A 0
Cộng 4 4 5 2
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng kinh doanh
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang16
Cuối tháng các phòng ban có liên quan gửi bảng chấm công lên bộ phận kế toán
tiền lương. Để kế toán tiến hành lập và lên bảng thanh toán tiền lương cho nhân
viên trong công ty. Sau khi tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên
kế toán lương chuyển qua để kế toán trưởng xem xét lại các khoản và ký duyệt.
Sau đó trình giám đốc duyệt bảng lương rồi chuyển qua kế toán lập phiếu chi rồi
thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đó thanh toán tiền lương cho nhân viên. Thủ quỹ tiến
hành trả lương theo theo danh sách kèm theo.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 11 năm 2009
Bộ phận: Phòng Kinh doanh
Đơn vị tính: 1000VNĐ
STT Họ và tên Chức
v ụ
Ngày
công
Lương
cơ bản
Thành
tiền
Tiền
thưởng đạt
doanh số
Thành
tiền
Ký nhận
1 Nguyễn Hoài An TP 26 2,500 2,500 2,366 4,866
2 Hoàng Minh Hải NV 24 2,000 1,846 2,341 4,187
3 Lý Bảo Thanh NV 26 2,000 2,000 2,414 4,414
4 Ng Hà Thanh NV 26 1,700 1,700 1,872 3,572
5 Mai Bình Hưng NV 25 1,500 1,442 2,104 3,546
Cộng 172 9,700 9,488 11,099 20,587
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Theo quy định của công ty thì những ngày nghỉ có phép , công ty vẫn chấp nhận
cho nhân viên được hưởng 75% lương cơ bản. Đối với những ngày nghỉ không
phép nếu là 2 ngày trong 1 tháng thì công ty thì được hưởng 50% lương cơ bản,
nếu vượt quá 2 ngày nghỉ không phép thì những ngày còn lại không được tính
lương.
Sau khi tính lương cho từng phòng ta lập bảng tổng hợp tiền lương của toàn doanh
nghiệp.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang17
Từ bảng chấm công thực tế, bảng thanh toán tiền lương của công nhân viên kế toán
tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Nó dựa trên mức lương cơ bản của
nhân viên không tính trên bất cứ khoản phụ cấp nào. Được trích 28% trên mức
lương cơ bản.
Trong đó người sử dụng lao động đóng 20% được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Và được phân bổ như sau: 15% đóng BHXH, 2% BHYT,
2% kinh phí công đoàn, 1% BHTN.
Người lao động đóng 8% trong đó 5% BHXH, 1% BHYT, 1% BHTN.
Các chứng từ sử dụng khi hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Bảng thanh toán lương.
Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương.
Danh sách lao động và quỹ tiền lương trích nộp BH
Biên bản đối chiêu thu nộp BHXH
Danh sách người lao động hưởng BHXH.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –
Đ2KT4
trang18
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2009
S
T
T
Ghi có TK
Đ/tượng
sử dụng
(Ghi nợ các TK)
TK 334 Phải trả công nhân viên TK 338 Phải trả, phải n
Lương
Các
khoản
khác
Cộng có
TK 334
Bảo hiểm
thất nghiệp
(3389)
Kinh phí
công đoàn
(3382)
Bảo hiểm
xã hội
(3383)
1 2 3 4 5 6 7 8
1 TK 641
Chi phí bán hàng
- Phòng kinh doanh 18,849 11,099 29,9480 9
- Cửa hàng bán lẻ 6,304 9,001 15,305 3
2 TK 642
Chi phí quản lý DN
16,387 16,387 8
Cộng 85,048 20,100 105,1496 4,2
Người lập biểu Kế toán trư
(ghi họ tên đóng dấu) ( Ký tên, h
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 19
Khi có bảng chấm công và bảng tổng hợp doanh số kế toán tính lương cho nhân viên.
Sau khi trình giám đốc ký duyệt chuyển kế toán lập phiếu chi. Và chuyển phiếu chi
cho thủ quỹ tiến hành trả lương nhân viên.
Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ
Vĩnh Hưng
Địa chỉ:Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu
Giấy-HN
ĐT : 04.7821386
Quyển sổ: 002
Số: 139
Nợ: TK 334
Có: TK 111
Mẫu số 02 – TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2006
của Bộ Tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Yến Dung
Địa chỉ: Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng
Lý do chi: Thanh toán tiền lương cho nhân viên tháng 11/2009
Số tiền: 100,046,242 VNĐ (Viết bằng chữ: Một trăm triệu, không trăm bốn sáu ngàn
hai trăm bốn hai đồng chẵn )
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương tháng 11/2009
Đã nhận đủ số tiền : 100, 046,242 VNĐ (Viết bằng chữ: Một trăm triệu, không trăm
bốn sáu ngàn hai trăm bốn hai đồng chẵn )
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ...............
+ Số tiền quy đổi ...............................................
Sau khi phiếu chi chuyển cho thủ quỹ chi tiền và trả lương cho cán bộ công nhân
viên. Chứng từ trả về kế toán tiền lương để kế toán tiền lương định khoản vào máy.
Việc tính lương của nhân viên được tiến hành thủ công sau khi có tài liệu phân bổ tiền
lương kế toán tiến hành ghi vào máy.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 20
Sau khi tiến hành lập phiếu chi và phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương kế
toán tiến hành mở các sổ chi tiết có liên quan. Các sổ chi tiết đó là sổ quỹ tiền mặt sổ
thanh toán tiền lương cho công nhân viên.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG
Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Từ ngày 01/11/2007 đến ngày 30/11/2009
Ngày
tháng
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
1 2 3 4 5 6 7
Mang sang 86,454,255
....... ..... ....... .................... .............. ............... ...........
....... ..... ....... .................... .............. ............... ...........
....... ..... ....... .................... .............. ............... 175,654,541
30/11 139 Thanh toán tiền
lương cho nhân viên
T11/2007
100,046,242 75,608,299
....... ..... ....... .................... .............. ............... ...........
....... ..... ....... .................... .............. ............... ...........
....... ..... ....... .................... .............. ............... ...........
Cộng 125,254,543 166,085,244 45,623,554
Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 21
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG
Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 111
(Tiền mặt)
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 86,454,255
...... ..... ..... ................. ............
.
............. ...........
...... ..... ..... ................. ............
.
............. 175,654,541
30/11 116 30/11 TT tiền lương cho
nhân viên T11/2007
334 100,046,242
...... ..... ..... ................. ............
.
............. .............
Cộng 526,700,254 546,524,254
Số dư cuối kỳ 45,623,554
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 22
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG
Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 334
(Phải trả công nhân viên)
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/11 115 30/11 Tính tiền lương phải
trả T11/2007
641/
642 100,046,242
30/11 116 30/11 TT tiền lương cho
nhân viên T11/2007 111 100,046,242
Cộng 100,046,242 100,046,242
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 23
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG
Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 641
(Chi phí bán hàng)
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
30/11 115 30/11 Tính tiền lương phải
trả T11/2007
334 72,517,393
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
Cộng 351,451,212 351,451,212
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 24
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG
Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản: 642
(Chi phí quản lý Doanh nghiệp)
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
30/11 115 30/11 Tính tiền lương phải
trả T11/2007
334 27,528,849
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
...... ..... ..... ................. ............. ............. ...........
Cộng 415,426,563 415,426,563
Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 25
Quy trình kế toán tiền lương.
Sơ đồ 7: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương.
Cuối tháng nhân viên văn phòng và các trưởng phòng tổng hợp và nộp bảng
chấm công lên phòng kế toán. Kế toán kiểm tra đối chiếu các chứng từ của 2 bảng
chấm công và các chứng từ khác kèm theo như bảng đi công tác và ngoài giờ… Sau
khi đối chiếu kế toán lập ra bảng thanh toán tiền lương. Sau đó chuyển lên kế toán
trưởng xem xét và ký xác nhận. Sau đó giấm đốc kiểm tra và ký xác nhận. chuyển
bảng thanh toán lương về phòng kế toán để kế toán viết phiếu chi. Sau đó chuyển
phiếu chi và bảng lương cho thủ quỹ để thủ quỹ tiến hành xuất tiền và trả lương chi
nhân viên. Khi tiến hành trả lương thủ quỹ phải lấy chữ ký của người nhận lương. Sau
đó bảng bảng thanh toán tiền lương và phiếu chi trả về kế toán lương tiến hành vào
các sổ.
Bảng
chấm
công
của văn
phòng
Bảng
chấm
công của
các
trưởng
phòng
Nhân viên
kế toán kiểm
tra đối chiếu
2 bảng chấm
công và lập
ra bảng
thanh toán
lương
Kế
toán
trưởng
kiểm
tra và
ký xác
nhận
Giám
đốc
kiểm
tra
và ký
xác
nhận
Kế
toán
viết
phiếu
chi
thành
2
liên
Thủ
quỹ
tiến
hành
xuất
tiền và
trả
lương
Kế
toán
ghi sổ
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 26
Trình tự ghi sổ “ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương”.
Ghi chú. Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi vào cuối tháng
Sơ đồ 8: trình tự ghi sổ kế toán tiền lương
Từ bảng thanh toán lương bảng chấm công kê toán ghi vào sổ nhật ký chung của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng trình tự ngày tháng. Đồng thời kế toán ghi vào
sổ chi tiết tài khoản 334, 338. từ chứng từ gôc thủ quỹ ghi vào sổ quỹ. Từ sổ nhật ký
chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 334, 338.Cuối tháng từ sổ chi tiết các tài khoản
lập được bảng tổng hợp số phát sinh tài khoản 334, 338… Cuối tháng đối chiếu bảng
tổng hợp chi tiết và sổ cái tai khoản 334, 338. từ sổ cái các tài khoản ta lập đươc báng
cân đối số phát sinh. Từ bảng tổng hợp số phát sinh và bảng cân đối số phát sinh ta lập
được báo cáo tài chính.
Bảng thanh toán lương bảng
chấm công…
Sổ quỹ
Sổ chi tiết tài
khoản 334,338Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp số
phát sinh TK334,338Sổ cái
tk 334,338
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 27
B: Kế toán vốn bằng tiền.
• Nguyên tắc chế độ quản lý tiền mặt
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ thanh toán đã được duyệt và các kế hoạch chi tiêu
để lập phiếu chi theo trình tự thực tế phát sinh
Lập các phiếu thu theo thực tế phát sinh.
Số liệu được cập nhật thường xuyên kịp thời chính xác.
Đối chiếu hàng ngày với thủ quỹ số liệu phát sinh, kiểm tra số dư của thủ quỹ cuối
mỗi ngày, cuối tuần, cuối tháng hoặc đột xuất.
Đối chiếu với tài khoản ngân hàng để biết được số dư tại ngân hàng.
1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
Theo dõi tình hình thanh toán các khoản tạm ứng.
Theo dõi quá trình thu chi tại công ty.
o Chứng từ sử dụng .
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán .
Các phiếu kế toán.
Sổ quỹ tiền mặt.
o Kế toán thu tiền.
thu tiền bán chịu
Khi khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng. Nhân viên nhận tiền và lập phiếu
chi thành 2 liên và ghi sổ tiền thanh toán số phiếu thu vào thông báo trả tiền kem
theo. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo
trả tiền cho cho kế toán phải thu.thủ quỹ nhận tiền và kiểm tra số tiền trên phiếu
thu và đóng dấu xác nhận.Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán phải thu. Phiếu
còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự.
Kế toán phải thu nhận thông báo trả tiền của khách hàng lưu lại theo hồ sơ của
khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ kế toán kiểm tra đối chiếu với giấy
báo nợ sau đó ghi vào nhật ký thu tiền và ghi vào sổ cái tài khoản 111. Từ sổ cái
cuối tháng ta lập được báo cáo tài chính.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 28
Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền bán chịu.
2 phiếu thu+tiền 1 phiếu thu
Thông báo trả
tiền
Sơ đồ 9: sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán phải thu bán hàng chịu
Nhật ký thu
tiền
NVBH
nhận tiền
và lập
phiếu chi
thành 2
liên. Ghi
sổ tiền
thanh
toán và
thông
báo trả
tiền
Thủ quỹ
kiểm tra tiền
trên phiếu
thu và dấu
xác nhận
Kế toán phải
thu nhận giấy
báo trả nợ của
KH kiểm tra
đối chiếu với
phiếu thu
Thủ quỹ ghi
và lưu vào
sổ quỹ
Nhật ký
chung
Sổ cái TK
111
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 29
Thu tiền ngay
Sơ đồ 10: sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng thu tiền ngay.
Quy trình hạch toán.
Từ các chứng từ gốc ta ghi vào sổ nhật ký chung. Đồng thời ta ghi sang sổ nhật ký thu
tiền.Từ chứng từ gốc ta ghi vào sổ quỹ tài khoản tiền mặt. Từ sổ nhật ký chung ta ghi
vào sổ cái của các tài khoản liên quan như TK 111 …ta đối chiếu, so sánh sổ quỹ với
sổ cái tài khoản tiền mặt . Khi 2 sổ này cân bằng từ sổ cái ta lập bảng cân đối số phát
sinh. Từ sổ chi tiết tiền mặt lập được bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 111. Kiểm tra
đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 111 với số dư tài khoản 111 trong
bảng cân đối số phát sinh. Từ các bảng này ta lập được các báo cáo tài chính
NVBH lập
3liên phiếu
thu với đầy
đủ chứ ký
của thủ quỹ
kế toán
trưởng,
khách hàng
1 liên giao
khách hàng
thủ quỹ giữ 1
liên
kế toán tiền
giữ 1 liên
sổ quỹ
sổ nhật ký
chung
sổ cái
TK 111
sổ nhật ký thu
tiền
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 30
Trình tự ghi sổ “ kế toán thu tiền mặt “
Ghi chú. Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi vào cuối tháng
Sơ đồ 11: trình tự ghi sổ thu tiền mặt.
o kế toán chi tiền
Người đề nghị thanh toán gửi giấy đề nghị thanh toán cùng các hóa đơn chứng từ kèm
theo đến phòng kế toán. Kế toán thanh toán xem xét các điều kiện hợp lý hay không.
Nếu hợp lý thì chuyên để kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó chuyển cho kế
toán lập phiếu chi. Chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền. Người nhận tiền ký nhận.
Sau đó lưu hồ sơ.
thông báo trả nợ ,phiếu thu
Sổ quỹ
Sổ chi tiết tài
khoản 111Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp số
phát sinh TK 111Sổ cái
tk 111
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 31
Quy trình chi tiền.
Sơ đồ 11: Quy trình chi tiền
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Theo dõi tiền gửi quá trình nộp tiền và rút tiền của công ty. Đồng thời theo dõi tình
hình thanh toán qua ngân hàng của công ty.
o Các chứng từ sử dụng.
Lệnh thanh toán
Sổ phụ
Chứng từ giao dịch.
Ủy nhiệm chi
Séc rút tiền mặt
Các bản sao kê.
Giấy báo nợ, có của ngân hàng.
o Quy trình luân chuyển chứng từ.
Người nhận các chứng từ gốc chuyển chứng từ cho kế toán vốn bằng tiền. khi nhận
được các chứng từ của ngân hàng kế toán kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc
đính kèm về tính chính xác. Nếu có sự chênh lệch chênh lệch giữa số liệu kế toán với
số liệu của ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho bên ngân hàng để cùng nhau đối
chiếu xác minh và xử lý kịp thời.
Sau khi đối chiếu xong kế toán tiền chuyển chứng từ gốc về cho kế toán thuế để lưu
giữ chứng từ. Kế toán tiền lưu giữ bảng sao kê của từng tháng.
Sơ đồ 11: kế toán tiền gửi ngân hàng.
Nhân viên nộp
giấy đề nghi chi
tiền cùng các
chứng từ liên quan
Kế toán thanh toán
kiểm tra đối chiếu
chứng từ và giây đè
nghị thanh toán
Kế toán trưởng ,
giám đốc ký
duyệt
Kế toán thanh
toán lập phiếu chi
Thủ quỹ chi tiền và ghi
vào sổ quỹ
Kế toán thanh toán ghi
sổ nhật ký chi tiền, sổ
cái tài khoản …
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 32
o Quy trình hạch toán kế toán.
Tư giấy báo có ,giấy báo nợ kế toán vào sổ nhật ký chung, vào sổ quỹ ,sổ theo dõi chi
tiết tiết tiền gửi ngân hàng. Từ nhật ký chung ta vào sổ cái tài khoản có liên quan như
sổ cái tài khoản 112 ,311…sổ cái ta đối chiếu với sổ quỹ tiền gửi ngân hàng. Từ sổ cái
tài khoản ta lập bảng cân đối tài khoản. Từ sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng ta lập bảng
tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng. Đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân
hàng với bảng cân đối số phát sinh xem có chênh lệch không. Không chênh lệch thì từ
các bảng ta lập được báo cáo tài chính
Sơ đồ 12: quy trình rút tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ 13: quy trình nộp tiền vào ngân hàng.
Thủ quỹ lập đề
xuất rút tiền
Kế toán trưởng
phê duyệt
Giám đốc phê
duyệt
Kế toán thanh
toán lập sec rút
tiền
Thủ quỹ rút tiền về
và ghi số liệu sổ
quỹ tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng
Kế toán ghi sổ chi
tiết nghiệp vụ rút
tiền
Thủ quỹ đề xuất
nộp tiền vào ngân
hàng
Kế toán trưởng
đồng ý xác nhận
Giám đốc xác
nhận
Thủ quỹ nộp tiền
và lấy giấy báo có.
Ghi vào sổ quỹ
Kế toán thanh toán
ghi vào sổ tiền gửi
ngân hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 33
Ghi chú. Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi vào cuối tháng
Sơ đồ14:Quy trình luân chuyển chứng từ
3. kế toán tạm ứng.
Dùng để theo dõi các khoản tạm ứng thanh toán tạm ứng của nhân viên trong công ty.
Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với công ty và số tiền đã nhận tạm ứng và
chỉ được sử dụng tạm ứng đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không chi hết phải nộp ngay lại quỹ.
Khi hoàn thành người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (để làm thanh
toán toàn bộ số tiền theo từng lần.
o Các chứng từ sử dụng.
Giấy đề nghị tạm ứng
Các phiếu chi
Các phiếu thu.
Lệnh thanh toán, chứng từ
giao dich, giấy báo nợ , có
của ngân hàng…
Sổ quỹ
Sổ chi tiết tài
khoản 111, 112Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp số phát
sinh TK 111, 112Sổ cái
tk 111, 112
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 34
Chứng từ thanh toán.
o Qui trình luân chuyển chứng từ
Qui trình luân chuyển chứng từ khi tạm ứng.
Người thực hiện các công việc được giao làm giấy đề nghị tạm ứng. Đưa đến trưởng
phòng phê duyệt. Kế toán thanh toán kiểm tra lại xem các lần tạm ứng trước còn tồn
đọng gì không. Nếu không vướng mắc gì thì trưởng phòng kế toán duyệt. Sau đó ban
giám đốc phê duyệt. Kế toán nhận và lập phiếu chi.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ khi tạm ứng.
Sơ đồ 15: quy trình tạm ứng.
Sơ đồ hoàn ứng.
Sơ đồ 16: Quy trình hoàn ứng.
Thủ quỹ chi tiền
và ghi vào sổ quỹ
Người tạm ứng
viết giấy đề nghị
tạm ứng
Trưởng phòng
ký xác nhận
Kế toán trưởng
ký xác nhận
Giám đốc ký
xác nhậnKế toán thanh
toán viết phiếu
chi
Người được tạm
ứng nộp giấy đề
nghị hoàn ứng và
các chứng từ hóa
Trưởng phòng
liên quan ký
duyệt
Kế toán thanh
toán xem xét đối
chiếu
Kế toán trưởng đối
chiếu và ký duyệt
Kế toán thanh
toán lập phiếu thu
chi hoàn ứng
Thủ quỹ thu chi
hoàn ứng và ghi sổ
quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 35
C :KẾ TOÁN MUA HÀNG,VÀ BÁN HÀNG
1.Kế toán mua hàng.
Chứng từ sử dụng.
Phiếu nhập kho.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
Bảng kê xuất vật tư.
Phiếu giao nhận chứng từ
Hóa đơn tài chính.
Tờ khai nhập khẩu.
Bảng kê mua hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ.
Thủ kho căn cứ vào hợp đồng tài chính, tờ khai nhập khẩu, hóa đơn bán lẻ, phiếu đề
xuất mua hàng, phiếu yêu cầu khác, báo giá, hóa đơn tài chính, phiếu bảo hành…để
kiểm tra số lượng quy cách sản phẩm nhập kho. Sau đó chuyển qua kế toán kiểm tra
các thông tin trên mọi chứng từ nếu thiếu hoặc sai yêu cầu các bộ phận liên quan cung
cấp bổ sung hoàn thiện chứng từ.Nếu đúng thì lập phiếu nhập kho làm 2 liên.1 liên lưu
kế toán, 1 liên lưu kho. Sau đó bàn giao các hóa đơn tài chính cho kế toán thuế còn
các chứng từ khác được lưu theo phiếu
nhập
Quy trình mua hàng.
Quy trình số liệu kế toán từ chứng từ vào các sổ kế toán tổng hợp.
Từ hóa đơn mua hàng vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ trên số liệu nhật ký chung
ghi vào sổ cái tài khoản 153, 156, 211, 213…Đồng thời ghi vào sổ nhật ký mua hàng.
Giám đốc
duyệt
Phòng kinh
doanh để tìm
và ký kết hợp
đồng mua hàng
Thủ khho
nhận hàng và
lập phiếu
nhập kho
thành 2 liên.
Kế toán kho
nhập sổ mua
hàng
Nhân viên viết
đề xuất mua
hàng
Trưởng phòng liên
quan xác nhận
đồng ý
Phòng kế toán
kiểm tra tính
hợp lý của
hàng hóa
Kế toán
trưởng duyệt
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 36
Cuối tháng căn cứ vào số dư của tài liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh.
Từ sổ nhật ký mua hàng ta lập ra bảng tổng hợp để lập ra bảng tổng hợp chi tiết mua
hàng. Đối chiếu số dư trên sổ cái các tài khoản và số dư trên bảng tổng hợp chi tiết
mua hàng nếu các số liệu trên nếu khớp được sử dụng để lập ra các báo cáo tài chính.
2. Kế toán bán hàng.
Chứng từ sử dụng.
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Bảng kê xuất vật tư.
Biên bản kiểm kê vật tư công cụ sản phẩm hàng hóa
Quy trình luân chuyển chứng từ.
Kế toán kiểm tra thông tin trên mọi chứng từ , giá bán có thuế hay chưa , thuế suất là
bao nhiêu? Nếu sai yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp bổ sung. Nếu mọi thông
tin đã chính xác thì tiến hành lập phiếu xuất kho và lập thành 2 liên: 1 liên lưu thủ
kho, 1 liên lưu kế toán.
Quy trình hạch toán tại công ty.
Từ hóa đơn bán hàng vào sổ nhật ký chung. Căn cứ trên số liệu nhật ký chung vào sổ
cái tài khoản 111, 511, 512… từ hóa đơn bán hàng vào sổ nhật ký bán hàng. Cuối
tháng cộng tổng số liệu trên sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh. Trên
sổ nhật ký bán hàng lập bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ cái
tài khoản và số liệu trên bảng cân đối số phát sinh xem có khớp nhau hay không. Nếu
không khớp nhau thì cần kiểm tra lại các số liệu hạch toán ở 2 sổ. Nếu đã khớp nhau
được sử dụng lập các báo cáo tài chính.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 37
PHẦN IV: NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH
HƯNG.
Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần Vĩnh Hưng em xin đưa ra một số ý kiến
nhận xét sau:
1. Ưu điểm.
Công ty cổ phần Vĩnh Hưng tổ chức bộ máy kế toán chặt chẽ.
Các chứng từ được luân chuyển dưới sự giám sát chặt chẽ của các nhân viên trong
công ty có sự kiểm tra và giám sát của kế toán trưởng.
Phòng kế toán sử dụng phần mềm kế toán riêng phù hợp với các đặc điểm hạch toán
của công ty.
Cung cấp được các báo cáo chính xác.
Hạch toán đấy đủ chi tiết các tài khoản.
Nhân viên trong phòng kế toán làm việc tập trung hiệu quả cao.
Thực hiện tốt công tác chứng từ và sổ kế toán.
Sự phân công lao động cao. Mỗi người phụ trách một mảng kế toán riêng biệt. Vì vậy
trình độ chuyên môn cao.
Thực hiện tốt các chính sách ,chế độ về kế toán của nhà nước.
Cung cấp kịp thời các báo cáo quản trị.
2. Tồn tại.
Kê khai thuế chậm so với thời gian quy định của luật thuế thường bị cơ quan
thuế xử phạt.
Số người trong phòng kế toán ít so với các công việc cần thực hiện.
Kế toán công nợ hoạt động chưa thực sự có hiệu quả. Như cần phải quyết toán với
nhân viên đi công tác ,nhân viên mua vật tư hàng hóa chưa thực hiện tốt. Chưa kịp
thời đôn đốc khách hàng trả tiền.
3. Một số kiến nghi nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Bổ sung thêm nhân viên cho phòng kế toán.
Thực hiện các bảng kê khai thuế và nộp đúng thời hạn theo quy định của cơ quan
thuế.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4
trang 38
Kế toán công nợ cần phải đôn đốc các công nợ tốt hơn.

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Châu Sa Mạn
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
OnTimeVitThu
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bìĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Nguyen Minh Chung Neu
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bìĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty in ấn bao bì
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn khoBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
 

Similar to Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Dương Hà
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
23PhmcHin
 
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiệnMẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaHoa Tran
 
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệĐề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Thong Ckip
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Thong Ckip
 
Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáo
Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáoĐánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáo
Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Nam Hương
 
Báo cáo NV1
 Báo cáo NV1  Báo cáo NV1
Báo cáo NV1
23PhmcHin
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
luanvantrust
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepTonny Le
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Perfect Man
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Khoá luận nhung
Khoá luận nhungKhoá luận nhung
Khoá luận nhungnhipphong9x
 

Similar to Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY (20)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docxNguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx
 
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiệnMẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
 
Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoa
 
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệĐề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
Đề tài: Giám định hàng hoá tại công ty giám định kỹ thuật công nghệ
 
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáo
Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáoĐánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáo
Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Truyền thông quảng cáo
 
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hayBáo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
Báo cáo thực tập ngoại ngữ anh văn thương mại trường đại học BÀ rịa vũng tàu hay
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Báo cáo NV1
 Báo cáo NV1  Báo cáo NV1
Báo cáo NV1
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công nghệ Ngọ...
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Khoá luận nhung
Khoá luận nhungKhoá luận nhung
Khoá luận nhung
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 

Đề tài: Đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh công ty Vĩnh Hưng, HAY

  • 1. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 1 Phần I:ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG. 1. Lịch sử hình thành công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng. Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng được hình thành và phát triển từ năm 1996. Từ khi còn là một trung tâm tư vấn phát triển phần mềm quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp. Tại thời điểm đó công nghệ thông tin còn là một lĩnh vực sơ khai tại Việt Nam. Lĩnh vực chủ yếu của trung tâm lúc bấy giờ là chuyên về sâu về lĩnh vực quản lý như: Tài chính kế toán, tài sản, nhân sự, tiền lương… Các ứng dụng cho các tổ chức kinh tế. Với kiến thức và đi trước cho nên các sản phẩm của công ty đã được thị trường chấp nhận và đánh giá cao. Đến năm 2002 với sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần và nhu cầu đòi hỏi càng cao của nền kinh tế thị trường. Ban lãnh đạo và những thành viên trung thành, nhiệt huyết của trung tâm đã cùng nhau góp sức, góp vốn thành lập công ty có tên gọi:”Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng”với mong muốn đóng góp và khẳng định công nghệ ngày càng hưng thịnh và phát triển. Công ty Cổ phần Công nghệ Vĩnh Hưng được thành lập và kinh doanh theo tôn chỉ:”luôn cùng bạn đi đến thành công”, lấy chất lượng sản phẩm, dịch vụ và tiến độ là kim chỉ nam cho công tác quản lý và điều hành, đảm bảo kinh doanh phát triển tăng lợi nhuận, tạo thu nhập cao cho người lao động và đóng góp cho ngân sách nhà nước ngày càng tăng. Về đội ngũ nhân viên: Công ty luôn coi trọng vấn đề nhân lực trong chiến lược phát triển của công ty. Vĩnh Hưng có đội ngũ chuyên gia đông đảo, trẻ trung,năng động, sáng tạo, tâm huyết với nghề, có trình độ chuyên môn cao được đào tạo trông các trường đại học nổi tiếng trong và ngoài nước.Đội ngũ nhân viên liên tục được cập các kiến thức và công nghệ mới sẵn sàng làm thỏa mãn các đòi hỏi khắt khe của khách hàng. Đội ngũ nhân viên của công ty Vĩnh Hưng được làm việc trong một môi trường năng động, đầy thử thách, giúp cho nhân viên trong công ty ngày càng tích lũy được nhiều kinh nghiệm hơn trong các lĩnh vực hoạt động của mình. Văn hóa của công ty: Nhân viên của công ty luôn hướng tới tình cảm cao đẹp, có những tinh thần bao năm xây đắp. Nền văn hóa đó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp của công ty hôm nay và cả mai sau.Tinh thần và nhân học đó là nền tảng vững chắc cho sự phát triển của công ty Vĩnh Hưng. Biểu hiện cao nhất của nền văn hóa đó là sự lao động quên mình, sáng tạo tột bậc tạo nên thành công của công ty Vĩnh Hưng ngày hôm nay. Phong cách làm việc của công ty: Tôn trọng nhân bản và những giá trị vĩnh cửu. Niềm tin vào những giá trị đó xác định phương thức của mỗi thành viên trong công ty, trong mỗi hoàn cảnh khác nhau.Mỗi thành viên trong công ty luôn tôn trọng con người và tài năng cá nhân. Tập thể Vĩnh Hưng cùng tập trung phát huy trí tuệ vì sự phát triển của công ty, cùng đoàn kết, cùng tiến bộ. Các nhân viên trong công ty luôn tôn trọng lịch sử hình thành của
  • 2. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 2 công ty, truyền thống văn hóa, lịch sử dân tộc để ứng dụng sáng tạo vào công tác kinh doanh. Nhân viên của công ty luôn kế thừa và phát huy những thành tựu đạt được không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ. Đến nay công ty luôn tự hào là nhà cung cấp các sản phẩm công nghệ cao tốt nhất cho khách hàng. Công ty được thành lập và kinh doanh theo giấy phép kinh doanh số: 0103000986 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội. Công ty có hệ thống chi nhánh phát triển trên toàn quốc. Có văn phòng giao dịch tại 3 miền :miền bắc, miền trung, miền nam. 2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty. Công ty phân phối các sản phẩm công nghệ thông tin, viễn thông của các hãng IBM, Compaq, HP, EPSON, DELL, TOSHIBA, CASIO, MICROSOFT, EXCHANGE… Phát triển và cung cấp phần mềm tin học cung cấp giải pháp và tích hợp hệ thống cho các công ty, các đơn vị, các tổ chức. Cung cấp các sản phẩm và giải pháp về điện, điện tử, điện lạnh của các hãng LG, SAMSUNG, TOSHIBA, FUNIKI… Cung cấp các thiết bị phục vụ hội nghị, hội thảo, trình chiếu, thiết bị văn phòng SHARP, TOSHIBA, PANASONIC, SONY, HITACHI… Cung cấp thiết bị dạy học, thiết bị y tế, thiết bị dạy nghề, thiết bị âm thanh chiếu sáng, thiết bị điều khiển tự động hóa. Cung cấp thiết bị và giải về kiểm tra, giám sát dò tìm kim loại của các hãng sản xuất thiết bị của Đức, Anh, Mỹ, Trung Quốc. Dịch vụ tư vấn, đào tạo. Dịch vụ lắp đặt bảo hành và bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị công nghệ thông tin điện, điện tử, điện lạnh và các thiết bị điều khiển tự động, thiết bị kiểm tra an ninh, giám sát bảo vệ 3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức quản lý ở công ty. 3.1. Sơ đồ tổ chức tổ chức bộ máy công ty.
  • 3. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 3 Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty. 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phòng ban. 1.3.2.1. Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty do đại hội đồng cổ đông công ty bầu ra, số thành viên trong hội đồng quản trị công ty do đại hội đồng cổ đông ấn đinh Quyết định chiến lược phát triển của công ty Quyết định các phương án đầu tư Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ thông qua các hopwj đồng mua bán của công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức giám đốc công ty và các cán bộ quan trọng khác trong công ty, quyết định mức lương, lợi ích khác của các cán bộ quản lý trong công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức,quyết định thành lập công ty,chi nhánh các quyết định quan trọng khác của công ty. Trình bày quyết toán hàng năm lên đại hội đồng cổ đông. Duyệt chương trình nội dung phục vụ đại hội đồng cổ đông. 3.2.2. Giám đốc công ty:ThS Bùi Quý Hòa. Giám đốc là người đại diện của công ty trước pháp luật và chịu trách nhiệm của công ty trước pháp luật. Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị. Điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị. Quyết định mọi hoạt động hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện các phương an kinh doanh, đầu tư dự án của công ty Quyết định các biện pháp quảng cáo, tiếp thị, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Hội đồng quản trị Giám đốc TCKT Dự án Kỹ Thuật Kinh doanh P.Giám Đốc
  • 4. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 4 Đề nghị hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng,kỷ luật các chức danh quan trọng như: Phó giám đốc,kế toán trưởng, trưởng các phòng ban… Quyết định lương, thưởng của nhân viên trong công ty. Báo cáo tình hình công ty trước hội đông quản trị. 1.3.2.3. Phó giám đốc:ThS Nguyễn Đức Thiết. Tham gia điều hành hoạt động của công ty Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định, tham mưu cho giám đốc về bảo toàn tài chính và phương án kinh doanh của công ty Cấp các báo cáo cho giám đốc. Ủy quyền vắng mặt cho các trưởng phòng ban liên quan. 1.3.2.4. Phòng dự án. a: Chức năng Tham mưu với giám đốc công ty về các dự án kinh doanh và phát triển của công ty. Theo dõi và báo cáo với giám đốc công ty thường xuyên hoạt động SXKD của công ty. Tìm kiếm và đấu thầu dự án Theo dõi và báo cáo tinh hình thực hiện các dự án. b: Nhiệm vụ Lập các kế hoạch và báo cáo với ban giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh Lập báo cáo đầu tư thiết bị chiều sâu. Cập nhật nghiên cứu các vấn đề về công nghẹ và báo cáo với ban giám đốc. Tiến hành và nghiên cứu thị trường, công tác tiếp thị và đấu thầu dự án. Lập báo cáo định kỳ vói ban giám đốc Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất mà ban giám đốc giao. 1.3.2.5. Phòng tài chính kế toán. a: Chức năng. Tham mưu với giám đốc trong quá trình quản lý và điều hành quá trình sử dụng vốn của công ty. Theo dõi và báo cáo giám đốc công ty tình hình sử dụng vốn của công ty. Cung cấp kịp thời và chính xác mọi thông tin về tình hình hoạt động SXKD của công ty. Tham mưu với ban giám đốc sử lý kịp thời trong quá trình quản lý. b: Nhiệm vụ. Ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ mọi phát sinh thu, chi trong quá trình SXKD. Hướng dẫn kiểm tra giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty theo đúng chế độ chính sách. Theo dõi tổng hợp báo cáo tài chính theo chế độ nhà nước. Phân chia lợi nhuận thực hiện theo điều lệ của công ty.
  • 5. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 5 Đề xuất với giám đốc công ty quy chế tính lương thưởng phụ cấp của cán bộ công nhân viên theo quy chế hiện hành của công ty. Kết hợp với bộ phận khác lập kế hoạch SXKD của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao. 1.3.2.6. Phòng kinh doanh. a: Chức năng Xây dựng kế hoạch kinh doanh dài dạn và ngắn hạn. Khai thác, tìm kiếm các nguồn hàng. Quảng bá thương hiệu, phát triển thị trường. Phân tích thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh Xây dựng chiến lược thúc đẩy tăng doanh số. b: Nhiệm vụ. Kiểm tra hàng tồn kho, hàng quá hạn, hàng có chất lượng kém để xuất trả. Lên đơn đặt hàng. Liên hệ với nhà cung cấp để dặt hàng. Ký kết các hợp đồng kinh tế. 1.3.2.7. Phòng Kỹ thuật a: Chức năng. Thực hiện bảo trì lắp đặt ,sửa chữa thiết bị của công ty. Quản trị hệ thống mạng nội bộ. Sửa chữa, bảo trì, bảo hành máy móc thiết bị ,dịch vụ của khách hàng do công ty cung cấp. Thiết kế và viết các phần mềm. b: Nhiệm vụ. Bảo trì lắp đặt thiết bị của công ty Thiết kế và viết các phần mềm Chăm sóc khách hàng. Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất của ban giám đốc giao. 4. Kết quả kinh doanh của công ty BẢNG SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU. Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 1. doanh thu BH,DV 93.924.327.431 137.394.139.766 179.356.798.578 2. Doanh thu thuần về BH,DV 93.924.327.431 137.394.139.766 179.356.798.578 3. Giá vốn hàng bán 83.921.213.574 119.762.496.326 156.698.546.217 4. lợi nhuận gộp về BH,DV 10.003.113.856 17.631.643.440 22.657.242.361
  • 6. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 6 5. Doanh thu hoạt động tài chính 75.650.939 336.720.585 517.690.767 6. Chi phí tài chính 362.918.102 357.568.208 700.467.590 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 9.012.857.065 16.558.944.076 21.567.890.529 8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 702.989.628 1.021.851.741 1.272.128.655 9. Thu nhập khác 103.370.622 190.476.000 307.908.409 10. Chi phí khác. 320.644.744 420.438.876 11. Lợi nhuận khác 103.370.622 -130.168.744 -112.530.467 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 806.360.250 891.682.997 1.159.598.188 13. Chi phi thuế TN hiện hành 225.780.870 249.671.239,2 289.899.547 14. Chi phí thuế TN hoãn lại 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 580.579.380 642.011.757,8 869.698.641 Sơ đồ 2: Bảng so sánh các chỉ tiêu của công ty. So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm liên tục 2007, 2008, 2009. Chỉ tiêu doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 46,28% tương ứng với 43.469.812.335 VND. Doanh thu của năm 2009 so năm 2008 tăng 31,27% tương ứng với 42.962.658.812 VND. Doanh thu năm 2009 so với năm 2007 tăng 92,02% tương ứng với 86.432.471.147 VND. Ta thấy doanh thu của công ty trong 3 năm liên tục tăng với trị số cao cho thấy được khả năng phát triển lớn của công ty. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng liên tục. Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 10,58% tương ứng với 61.432.377,8 VNĐ Năm 2009 tăng so với năm 2008 là 35,46% tương ứng với 227.686.883,2 VNĐ Năm 2009 tăng so với năm 2007 là 49,8% tương ứng với 289119261 VNĐ. Trong vòng 2 năm lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 tăng gần gấp 1,5 lần so với năm 2007. Nhìn tỷ lệ so sánh giữa năm 2009 với 2008, 2009 với năm 2007, 2008 với năm 2007 ta thấy tỷ lệ tăng trưởng của công ty trong 3 năm gần đây là rất lớn. PHẦN II: HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY 1.Hình thức kế toán trong công ty. Hình thức kế toán trong công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Bổ sung thêm hình thức kế toán trên máy vi tính. Kỳ hạch toán của công ty là hàng tháng. Niên độ kế toán là 01 năm (từ ngày 01/01 đến 31/12). Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng.
  • 7. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 7 Sơ đồ hạch toán như sau: Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi vaò cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán nhật ký chung. Đặc điểm của hình thức nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ ban đầu ( phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho…) đã kiểm tra để làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản liên quan đến các tài khoản bán hàng như: TK 511, TK 632, TK 157, TK 131…Đồng thời ghi vào các sổ chi tiết như sổ chi tiết thanh toán với người mua, thẻ kho… Căn cứ vào sổ nhật ký bán hàng ,nhật ký thu tiền để ghi vào các TK 511, TK 131, TK 111, TK 112…Cuối tháng,cuối kỳ, cuối quý tính tổng số phát sinh nợ có và số dư trên từng tài khoản trên sổ cái và sổ chi tiết. căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu sổ cái TK 511 Với bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, sổ cái TK 131 với bảng thanh toán chi tiết với người mua,sổ cái TK 156 với bảng chi tiết hàng hóa, sổ cái TK 156 với bảng chi tiết hàng hóa… Các sổ cái này được dùng để lập báo cáo tài chính. 2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty. Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ quỹ Sổ cái Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 8. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 8 Phòng kế toán của công ty cổ phần Vĩnh Hưng có 11 người. Chia làm 5 phần chính như sau: kế toán thuế, kế toán công nợ, kế toán quỹ, kế toán kho, kế toán lương Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty cổ phần Vĩnh Hưng. Sơ đồ 4: Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty cổ phần Vĩnh Hưng. 2.1Chức năng, nhiệm vụ kế toán thuế. Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước. Lập các hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra. Căn cứ vào yêu cầu của bộ phận kinh doanh và các bộ phận khác kế toan công nợ xác định tính đúng sai của các phiếu yêu cầu và bảng báo giá, biên bản bàn giao. Sau đó chuyển qua kế toán thuế viết hóa đơn tài chính. Lập các báo cáo thực hiện với cơ quan thuế và các đơn vị chức năng. Như báo cáo tháng: kê khai thuế GTGT, tình hình sử dụng HĐTC… Báo cáo quý quyết toán tạm tính thuế TNDN…báo cáo năm: Quyết toán sử dụng hóa đơn , quyết toản thuế GTGT,báo cáo tài chính… Giao dịch với cơ quan thuế : mua hóa đơn ,lập báo cáo tài chính… Lưu giữ các hóa đơn tài chính:HĐTC, chứng từ ngân hàng… Theo dõi và giám sát việc nộp thuế GTGT, thuế môn bài… Cập nhận các thông tin về chính sách thuế để cùng báo cáo cho kế toán trưởng để có phương án giải quyết. Thực hiện các công việc khác khi được sự phân công của ban giam đốc. 2.2 Chức năng nhiệm vụ của kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm mọi hoạt động về kế toán của phòng tài chính kế toán. Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán và báo cáo kế toán ở phòng kế toán theo đúng quy định hiện hành. Kế toán trưởng KT.Thuế KT.Kho Kế toán tổng hợp KT.Lương KT.Quỹ KT.Công nợ
  • 9. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang 9 Chịu sự lãnh đạo và giúp đỡ người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán quản lý và giám sát công tác tài chính tại đơn vị mình. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện các quyết định về tài chính kế toán trong công ty. Lập các báo cáo tài chính Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ. Tham gia ý kiến với ban giám đốc về việc thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng đối với nhân viên trong phòng kế toán. Yêu cầu các các bộ phận có liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin có liên quan về hoạt động kế toán. 2.3Kế toán tổng hợp. Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng tài chính của công ty. Lập các báo cáo cho cấp trên theo đúng các quy định hiện hành. Thường xuyên đôn đốc đối chiếu sổ sách kế toán nvowis các kế toán viên khác theo từng kỳ kế toán đã quy định. Kiểm tra và toàn bộ hồ sơ thanh toán và báo cáo quyết toán tài chính của công ty theo quy định hiện hành. 2.4Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đói tượng sử dụng. Theo dõi, cập nhật thông tin mới về các chính sách chế độ tiền lương đối với nhân viên trong công ty. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng quỹ lương, xây dựng phản ánh trả lương hợp lý. Phân loại và đánh giá lao động Theo dõi và cập nhật các thông tin mới về chế độ bảo hiểm, hưu trí, chế độ nghỉ mất sức, nghỉ hộ sản, nghỉ ốm… Đối chiếu, thanh toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN… 2.5Kế toán kho. Phản ánh tình hình biến động vật tư hàng hóa của đơn vị. Phản ánh giá trị khấu hao của TSCĐ, CCDC…các đơn vị. Cùng phòng thiết bị kiểm tra và đánh giá lại tài sản của đơn vị mình. Kiểm tra vật tư hàng hóa khi nhập. Xuất kho khi có yêu cầu của các đơn vị được sự đồng ý của cấp trên. 2.6Kế toán quỹ. Phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động của các tài sản và các loại vốn bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, ngoại tệ và các chứng chỉ có giá khác. Chịu trách nhiệm bảo quản tốt và tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
  • 10. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang10 Thường xuyên đối chiếu với các kế toán khác để xác định chính xác tiền mặt của đơn vị. Theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng nội tệ và ngoại tệ. 2.7 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán công nợ. Kế toán công nợ nắm rõ tình hình công nợ của công ty một cách chính xác nhất, theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản thu chi của từng đối tượng phát sinh. Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các chứng từ và các cam kết thanh toán….để kế toán phản ánh kịp thời các khoản phải thu, phải trả trong kỳ. Phải theo dõi thường xuyên từng khoản công nợ theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra và đôn đốc kịp thời các khoản phải thu, thanh toán các khoản phải trả. Kiểm tra đối chiếu đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu phải trả phát sinh, đã thu, đã trả, số còn phải thu phải trả .Đặc biệt là các đối tượng có giao dịch thường xuyên, các đối tượng có công nợ lớn. Kế toán công nợ phải đối chiếu thường xuyên để tránh sự nhầm lẫn, để kịp thời phát hiện và sửa chữa sai sót. Đố với các khoản công nợ có nguồn gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và theo theo dõi cả đồng Việt Nam. Cuối mỗi kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế. Phải chi tiết theo cả giá trị và hiện vật đối với các khoản công nợ bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá trị thực tế. Phải phân loại các khoản công nợ theo thời gian thanh toán cũng như theo đối tượng phải thu, phải trả. 3.Chế độ kế toán áp dụng tại công tại công ty. Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng là doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/QD-BTC.Vì công ty là doanh nghiệp nhỏ,hoạt động đơn giản nên áp dụng theo quyết định 48 có hệ thống tài khoản đơn giản hơn hệ thống tài khoản ở quyết định 48. Doanh nghiệp phải nộp các báo cáo tài chính theo mẫu riêng và gồm các biểu mẫu sau : Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính. 4.Tình hình sử dụng máy vi tính tại công ty. Đặc điểm của công ty là công ty cung cấp phần mềm cho kế toán. Nên công ty tự thiết kế phần mềm quản lý riêng cho công ty của mình. Cac phòng ban của công ty đều sử dụng mát tính, 100% nhân viên trong công ty sử dụng máy tính. Trình độ tin học của nhân viên trong công ty cao.
  • 11. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang11 PHẦN III:ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY. A:Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1. Phân loại công nhân viên và các hình thức trả lương cho công nhân viên. o Phân loại công nhân viên: Nhân viên tạp vụ: phụ trách các công việc như: nấu ăn, quét dọn, bảo vệ. Nhân viên phòng kế toán: thực hiện các công việc kế toán. Nhân viên thiết kế, lập trình: thiết kế web, lập trình các phần mềm Cấp quản lý: ra các quyết định liên quan đến sự hình thành và phát triển của công ty. o Hình thức trả lương cho công nhân viên. Công ty có 2 hình thức trả lương cho nhân viên: trả lương theo thời gian cho toàn bộ công nhân viên trong công ty, trả lương theo sản phẩm đối với phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật. Trả lương theo thời gian:là khoản tiền lương được trả căn cứ vào trình độ kỹ thuật và thời gian làm việc của người lao động.Tiền công không đồng đều cho mọi nhân viên nó tương ứng với trình độ làm việc và thời gian làm việc khác nhau của từng nhân viên qua nấc thang điểm. Nó được xác định đối với toàn bộ nhân viên trong công ty. Công ty áp dụng hình thức này là phù hợp bởi nhân viên trong công ty chủ yếu làm việc trong văn phòng. Công ty sử dụng chấm công vân tay để quản lý thời gian đi làm và về làm của nhân viên(Công ty có những hình thức quản lý đối với nhân viên nghỉ, đi làm muộn, đi công tác, hoặc nhân viên đi đến các ngân hàng hoặc giao dịch với khách hàng) Hình thức trả lương này dễ tính tạo thu nhập ổn định cho nhân viên trong công ty. Tuy nhiên hình thức này không quản lý được yếu tố cố gắng và hiệu quả của công việc. Trả lương theo sản phẩm: áp dụng đối với các phòng có nhân viên tạo ra mức xuất lượng như phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh. Công ty áp dụng trả lương cơ bản và có thưởng đối với 2 phòng này nhằm khuyến khích cao độ và tiêu chuẩn hóa thời gian làm việc. Nhân viên phải cố gắng và có trình độ tay nghề cao thì mới có đủ khả năng đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Đối với phòng kinh doanh áp dụng trả lương là mức lương cơ bản cộng với phần trăm doanh thu. Khi mức doanh thu của công ty vượt qua định mức cơ bản thì các nhân viên phòng kinh doanh sẽ được hưởng phần trăm doanh thu vượt định mức. Chính sách khuyến khích này giúp cho doanh thu bán hàng hóa dịch vụ của công ty tăng. Đối với phòng kỹ thuật công ty áp dụng mức trả lương thưởng theo nhóm. Đây là là phương pháp mở rộng phương pháp thưởng khi nhóm hoàn thành công việc tốt và đúng hoặc trước tiến độ. Công
  • 12. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang12 ty áp dụng theo hình thức này đối với phòng kỹ thuật bởi có sự ràng buộc về quyền lợi giữa các nhân viên trong phòng kỹ thuật về quyền lợi của họ trong nhóm. Các nhân viên phải có ý thức cao hơn trong các hoạt động của mình. Số thành viên trong phòng ít họ sẽ thúc đẩy nhau cùng làm việc. Hình thức trả lương này sẽ giúp năng suất lao động của phòng tăng lên, thu nhập công nhân tăng lên, kỹ thuật và trách nhiệm của cả phòng được tăng lên, những người nào chậm, chuyên môn chưa vững sẽ được cả phòng cải thiện nhanh hơn, làm việc tốt hơn. • Phương pháp theo dõi thời gian và kết quả lao động làm căn cứ tính lương. Số ngày công lao động định mức của công ty trong 1 tháng là 26 ngày. Một tuần làm việc 6 ngày nghỉ vào ngày chủ nhật. Một ngày làm việc 8h. Buổi sáng bắt đầu từ 8h và nghỉ trưa vào lúc 12h. Buổi chiều bắt đầu thời gian làm việc từ lúc 13h30p đến lúc 17h30p Hàng ngày nhân viên trong công ty đến công ty sẽ được chấm công bằng hình thức điểm danh dấu vân tay. Ngoài điểm danh bằng máy chấm vân tay còn có nhân viên văn phòng chấm công lại đối với những người có công việc phải đến muộn như đi rút tiền ngân hàng, đi sửa chữa hoặc thực hiện các công việc khác mà ban giám đốc hoặc các trưởng phòng yêu cầu. Phân loại công trong công ty chia làm loại công như sau: Công A: áp dụng đối với nhân viên buổi sáng đến trước 8h, và buổi chiều về sau 17h 30. Công B: áp dụng cho nhân viên buổi sáng đến làm việc sau 8h và trước 8h5p. Buổi chiều trong khoang thời gian từ 17h25p đến 17h30p. Công C: áp dụng cho các nhân viên buổi sáng đến trong khoảng thời gian từ sau 8h5p đến 9h. Buổi chiều trong khoảng thời gian từ sau 15h đến trước 17h25p. Nhân viên không được tính công khi đi làm sau thời gian là 9h sáng và buổi chiều về trước 15h (trừ khi có yêu cầu của ban giám đốc ,của trưởng phòng…) Công ty căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để tính lương và thưởng cho nhân viên phòng kinh doanh. Căn cứ vào mức độ tiến trình công việc và khối lượng công việc tính lương và thưởng cho phòng kỹ thuật. • Phương pháp tính lương, lập các bảng thanh toán lương, phân bổ tiền lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. o Phương pháp tính lương. Lương của nhân viên trong công ty dưa trên sự công bằng với năng lực lao động. Lương dựa vào tính chất của công việc và dựa trên số năm cống nghiến thực tế tại công ty. Những nhân viên làm công việc có tính chất phức tạp đòi hỏi trình độ tay nghề kỹ thuật cao có mức lương cao hơn. Tiền lương của công ty tính trên mức hệ số có thưởng đối với những người hoàn thành tốt nhiêm vụ. Vì vậy đảm bảo được sư công bằng trong chi trả mức thù lao công sức của người lao động. Đối với
  • 13. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang13 những lao động thử việc được nhận 80% mức lương chính và thời gian thử việc là 2 tháng. Hàng năm công ty có 2 lần xét duyệt tăng lương và tưng trong khoảng từ 10% đến 15% mưc lương. Đối với các trường hợp khác tăng lương không cùng với đợt tăng lương chung của công ty thì nhân viên đó viết đơn đề nghị tăng lương và ý kiến của trưởng phòng trực tiếp quản lý nhân viên đó. Cuối tháng phòng kế toán căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận văn phòng chuyển lên ,kế toán lập bảng tính lương cho các nhân viên. Số ngày công lao động định mức của công ty là 26 ngày/tháng. Mỗi nhân viên phải làm đủ 26 ngày công định mức thì số dư được tính là lương làm thêm. Nhân viên phải đi công tác vào ngày chủ nhật hoặc làm thêm vào ngày chủ nhật sẽ được tính là 200% lương với điều kiện phải đủ 26 công. Nhân viên được nghỉ hưởng lương vào các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước. Các nhân viên trong công ty phải đi lại như giao hàng, lĩnh tiền ở ngân hàng… sẽ được công ty trả chi phí tiền xăng. Tiền xăng được tính trên tổng quãng đường thực tế viên đã đi. Nhân viên lập bảng kê chuyển để trưởng phòng xét duyệt chuyển qua phòng kế toán để thực hiện thanh toán tiền xăng. Công thức tính tiền xăng như sau: Tiền xăng = tổng số km đi thực tế x 0,025 x giá xăng. Trong đó 0,025 là định mức tiêu hao trên 1 km. Công ty tổ chức ăn trưa, tiền cơm trưa được tính như sau. Tiền cơm trưa = số ngày ăn thực tế tại công ty x giá 1 ngày. Thường giá 1 ngày cơm hiện tại ở công ty là 15000 VNĐ Ngoài tiền lương cơ bản còn có các khoản phụ cấp như : phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên… Tiền lương= lương cơ bản + phụ cấp + tiền xăng + lương ngoài giờ -tiền tạm ứng + tiền cơm trưa. Lương cơ bản = hệ số lương x mức lương tối thiểu Công thức trả lương theo thời gian như sau: - - Mức lương tháng -Mức lương ngày 26 Mức lương tối thiểu áp dụng trong công ty là 950.000 VNĐ
  • 14. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang14 • Các hình thức thưởng. Hàng năm công ty có chế độ thưởng cho nhân viên của công ty. Công ty có quyết định thưởng vào các ngày lễ trong năm như: 08/03, ngày 20/10, ngày 02/09, ngày 30/4… Là các khoản thưởng không nằm trong lương mà được lấy từ các quỹ của công ty. Ngoài ra công ty còn có các chế độ khác cho nhân viên của công ty mình như hàng năm tổ chức cho nhân viên 01 chuyến đi tham quan du lịch (những ai phải đi công tác hoặc thực hiện công việc của công ty thì công ty sẽ được công ty thanh toán tiên mặt). vào ngày sinh nhật của nhân viên trong công ty công ty có hoa và quà chúc mừng. Đối với những nhân viên đã làm việc trên 1 năm ngoài những khoản trên còn được nhận thêm 1 tháng lương nữa được gọi là lương tháng 13 và được trả vào cuối tháng 12 Để hạch toán tiền lương cho nhân viên kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như bảng chấm công, bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo quy định của công ty từ đó kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương để tiến hành thanh toán lương cho nhân viên. Đối với bộ phận hành chính và kế toán thì căn cứ vào bảng chấm công của trưởng các bộ phận chấm công cho nhân viên. Cuối tháng nộp bảng chấm công cho kế toán tiền lương. Kế toán lương đối chiếu giữa bảng chấm công của trưởng phòng các bộ phận với bảng chấm công của bộ phận văn phòng làm căn cứ tiến hành lập bảng tính lương cho nhân viên. Đối với bộ phận phòng kinh doanh và phòng lập trình thì kế toán căn cứ vào doanh thu bán hàng và định mức doanh số bán hàng mà công ty đã đưa ra. Trưởng phòng sẽ căn cứ tính doanh thu riêng cho từng nhân viên. Các chứng từ sử dụng để hạch toán tiền lương là: Bảng chấm công Bảng chấm công công tác và ngoài giờ Danh sách nhân viên ăn cơm trưa Bảng đề nghị quyết toán tiền xăng Bảng tổng hợp tạm ứng lương. Sổ quỹ tiền mặt Sổ chi tiết tài khoản 334, 338 Sổ cái tài khoản 334, 338 Bảng thanh toán lương nhân viên Bảng thanh toán tiền thưởng
  • 15. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang15 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11 năm 2007 - Bộ phận: Phòng kinh doanh STT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc chức vụ Ngày làm việc trong tháng Tổng hợp c 1 2 .... 30 Nghỉ có phép 1 Nguyễn Hoài An Trưởng phòng A A .... A 0 2 Hoàng Minh Hải Nhân viên A CP .... A 2 3 Lý Bảo Thanh Nhân viên A A .... B 0 4 Nguyễn Hà Thanh Nhân viên A A .... C 0 5 Mai Bình Hưng Nhân viên KP A .... A 0 Cộng 4 4 5 2 Người chấm công (Ký, họ tên) Trưởng phòng kinh doanh (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 16. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang16 Cuối tháng các phòng ban có liên quan gửi bảng chấm công lên bộ phận kế toán tiền lương. Để kế toán tiến hành lập và lên bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên trong công ty. Sau khi tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên kế toán lương chuyển qua để kế toán trưởng xem xét lại các khoản và ký duyệt. Sau đó trình giám đốc duyệt bảng lương rồi chuyển qua kế toán lập phiếu chi rồi thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đó thanh toán tiền lương cho nhân viên. Thủ quỹ tiến hành trả lương theo theo danh sách kèm theo. BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 11 năm 2009 Bộ phận: Phòng Kinh doanh Đơn vị tính: 1000VNĐ STT Họ và tên Chức v ụ Ngày công Lương cơ bản Thành tiền Tiền thưởng đạt doanh số Thành tiền Ký nhận 1 Nguyễn Hoài An TP 26 2,500 2,500 2,366 4,866 2 Hoàng Minh Hải NV 24 2,000 1,846 2,341 4,187 3 Lý Bảo Thanh NV 26 2,000 2,000 2,414 4,414 4 Ng Hà Thanh NV 26 1,700 1,700 1,872 3,572 5 Mai Bình Hưng NV 25 1,500 1,442 2,104 3,546 Cộng 172 9,700 9,488 11,099 20,587 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Theo quy định của công ty thì những ngày nghỉ có phép , công ty vẫn chấp nhận cho nhân viên được hưởng 75% lương cơ bản. Đối với những ngày nghỉ không phép nếu là 2 ngày trong 1 tháng thì công ty thì được hưởng 50% lương cơ bản, nếu vượt quá 2 ngày nghỉ không phép thì những ngày còn lại không được tính lương. Sau khi tính lương cho từng phòng ta lập bảng tổng hợp tiền lương của toàn doanh nghiệp.
  • 17. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang17 Từ bảng chấm công thực tế, bảng thanh toán tiền lương của công nhân viên kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Nó dựa trên mức lương cơ bản của nhân viên không tính trên bất cứ khoản phụ cấp nào. Được trích 28% trên mức lương cơ bản. Trong đó người sử dụng lao động đóng 20% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và được phân bổ như sau: 15% đóng BHXH, 2% BHYT, 2% kinh phí công đoàn, 1% BHTN. Người lao động đóng 8% trong đó 5% BHXH, 1% BHYT, 1% BHTN. Các chứng từ sử dụng khi hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Bảng thanh toán lương. Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương. Danh sách lao động và quỹ tiền lương trích nộp BH Biên bản đối chiêu thu nộp BHXH Danh sách người lao động hưởng BHXH.
  • 18. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú – Đ2KT4 trang18 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 11 năm 2009 S T T Ghi có TK Đ/tượng sử dụng (Ghi nợ các TK) TK 334 Phải trả công nhân viên TK 338 Phải trả, phải n Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 Bảo hiểm thất nghiệp (3389) Kinh phí công đoàn (3382) Bảo hiểm xã hội (3383) 1 2 3 4 5 6 7 8 1 TK 641 Chi phí bán hàng - Phòng kinh doanh 18,849 11,099 29,9480 9 - Cửa hàng bán lẻ 6,304 9,001 15,305 3 2 TK 642 Chi phí quản lý DN 16,387 16,387 8 Cộng 85,048 20,100 105,1496 4,2 Người lập biểu Kế toán trư (ghi họ tên đóng dấu) ( Ký tên, h
  • 19. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 19 Khi có bảng chấm công và bảng tổng hợp doanh số kế toán tính lương cho nhân viên. Sau khi trình giám đốc ký duyệt chuyển kế toán lập phiếu chi. Và chuyển phiếu chi cho thủ quỹ tiến hành trả lương nhân viên. Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng Địa chỉ:Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN ĐT : 04.7821386 Quyển sổ: 002 Số: 139 Nợ: TK 334 Có: TK 111 Mẫu số 02 – TT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Yến Dung Địa chỉ: Công ty cổ phần công nghệ Vĩnh Hưng Lý do chi: Thanh toán tiền lương cho nhân viên tháng 11/2009 Số tiền: 100,046,242 VNĐ (Viết bằng chữ: Một trăm triệu, không trăm bốn sáu ngàn hai trăm bốn hai đồng chẵn ) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương tháng 11/2009 Đã nhận đủ số tiền : 100, 046,242 VNĐ (Viết bằng chữ: Một trăm triệu, không trăm bốn sáu ngàn hai trăm bốn hai đồng chẵn ) Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) ............... + Số tiền quy đổi ............................................... Sau khi phiếu chi chuyển cho thủ quỹ chi tiền và trả lương cho cán bộ công nhân viên. Chứng từ trả về kế toán tiền lương để kế toán tiền lương định khoản vào máy. Việc tính lương của nhân viên được tiến hành thủ công sau khi có tài liệu phân bổ tiền lương kế toán tiến hành ghi vào máy.
  • 20. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 20 Sau khi tiến hành lập phiếu chi và phân bổ tiền lương các khoản trích theo lương kế toán tiến hành mở các sổ chi tiết có liên quan. Các sổ chi tiết đó là sổ quỹ tiền mặt sổ thanh toán tiền lương cho công nhân viên. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 Từ ngày 01/11/2007 đến ngày 30/11/2009 Ngày tháng Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Mang sang 86,454,255 ....... ..... ....... .................... .............. ............... ........... ....... ..... ....... .................... .............. ............... ........... ....... ..... ....... .................... .............. ............... 175,654,541 30/11 139 Thanh toán tiền lương cho nhân viên T11/2007 100,046,242 75,608,299 ....... ..... ....... .................... .............. ............... ........... ....... ..... ....... .................... .............. ............... ........... ....... ..... ....... .................... .............. ............... ........... Cộng 125,254,543 166,085,244 45,623,554 Lập, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 21. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 21 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản: 111 (Tiền mặt) Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 86,454,255 ...... ..... ..... ................. ............ . ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............ . ............. 175,654,541 30/11 116 30/11 TT tiền lương cho nhân viên T11/2007 334 100,046,242 ...... ..... ..... ................. ............ . ............. ............. Cộng 526,700,254 546,524,254 Số dư cuối kỳ 45,623,554 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị
  • 22. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 22 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản: 334 (Phải trả công nhân viên) Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 30/11 115 30/11 Tính tiền lương phải trả T11/2007 641/ 642 100,046,242 30/11 116 30/11 TT tiền lương cho nhân viên T11/2007 111 100,046,242 Cộng 100,046,242 100,046,242 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 23. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 23 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản: 641 (Chi phí bán hàng) Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... 30/11 115 30/11 Tính tiền lương phải trả T11/2007 334 72,517,393 ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... Cộng 351,451,212 351,451,212 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 24. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 24 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VĨNH HƯNG Địa chỉ: Số 9 tổ 33 Dịch Vọng-Cầu Giấy-Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản: 642 (Chi phí quản lý Doanh nghiệp) Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... 30/11 115 30/11 Tính tiền lương phải trả T11/2007 334 27,528,849 ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... ...... ..... ..... ................. ............. ............. ........... Cộng 415,426,563 415,426,563 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 25. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 25 Quy trình kế toán tiền lương. Sơ đồ 7: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương. Cuối tháng nhân viên văn phòng và các trưởng phòng tổng hợp và nộp bảng chấm công lên phòng kế toán. Kế toán kiểm tra đối chiếu các chứng từ của 2 bảng chấm công và các chứng từ khác kèm theo như bảng đi công tác và ngoài giờ… Sau khi đối chiếu kế toán lập ra bảng thanh toán tiền lương. Sau đó chuyển lên kế toán trưởng xem xét và ký xác nhận. Sau đó giấm đốc kiểm tra và ký xác nhận. chuyển bảng thanh toán lương về phòng kế toán để kế toán viết phiếu chi. Sau đó chuyển phiếu chi và bảng lương cho thủ quỹ để thủ quỹ tiến hành xuất tiền và trả lương chi nhân viên. Khi tiến hành trả lương thủ quỹ phải lấy chữ ký của người nhận lương. Sau đó bảng bảng thanh toán tiền lương và phiếu chi trả về kế toán lương tiến hành vào các sổ. Bảng chấm công của văn phòng Bảng chấm công của các trưởng phòng Nhân viên kế toán kiểm tra đối chiếu 2 bảng chấm công và lập ra bảng thanh toán lương Kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận Giám đốc kiểm tra và ký xác nhận Kế toán viết phiếu chi thành 2 liên Thủ quỹ tiến hành xuất tiền và trả lương Kế toán ghi sổ
  • 26. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 26 Trình tự ghi sổ “ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương”. Ghi chú. Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi vào cuối tháng Sơ đồ 8: trình tự ghi sổ kế toán tiền lương Từ bảng thanh toán lương bảng chấm công kê toán ghi vào sổ nhật ký chung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng trình tự ngày tháng. Đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 334, 338. từ chứng từ gôc thủ quỹ ghi vào sổ quỹ. Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 334, 338.Cuối tháng từ sổ chi tiết các tài khoản lập được bảng tổng hợp số phát sinh tài khoản 334, 338… Cuối tháng đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái tai khoản 334, 338. từ sổ cái các tài khoản ta lập đươc báng cân đối số phát sinh. Từ bảng tổng hợp số phát sinh và bảng cân đối số phát sinh ta lập được báo cáo tài chính. Bảng thanh toán lương bảng chấm công… Sổ quỹ Sổ chi tiết tài khoản 334,338Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp số phát sinh TK334,338Sổ cái tk 334,338 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 27. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 27 B: Kế toán vốn bằng tiền. • Nguyên tắc chế độ quản lý tiền mặt Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ thanh toán đã được duyệt và các kế hoạch chi tiêu để lập phiếu chi theo trình tự thực tế phát sinh Lập các phiếu thu theo thực tế phát sinh. Số liệu được cập nhật thường xuyên kịp thời chính xác. Đối chiếu hàng ngày với thủ quỹ số liệu phát sinh, kiểm tra số dư của thủ quỹ cuối mỗi ngày, cuối tuần, cuối tháng hoặc đột xuất. Đối chiếu với tài khoản ngân hàng để biết được số dư tại ngân hàng. 1. Kế toán tiền mặt tại quỹ. Theo dõi tình hình thanh toán các khoản tạm ứng. Theo dõi quá trình thu chi tại công ty. o Chứng từ sử dụng . Phiếu thu Phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy đề nghị thanh toán . Các phiếu kế toán. Sổ quỹ tiền mặt. o Kế toán thu tiền. thu tiền bán chịu Khi khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng. Nhân viên nhận tiền và lập phiếu chi thành 2 liên và ghi sổ tiền thanh toán số phiếu thu vào thông báo trả tiền kem theo. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho cho kế toán phải thu.thủ quỹ nhận tiền và kiểm tra số tiền trên phiếu thu và đóng dấu xác nhận.Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán phải thu. Phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự. Kế toán phải thu nhận thông báo trả tiền của khách hàng lưu lại theo hồ sơ của khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ kế toán kiểm tra đối chiếu với giấy báo nợ sau đó ghi vào nhật ký thu tiền và ghi vào sổ cái tài khoản 111. Từ sổ cái cuối tháng ta lập được báo cáo tài chính.
  • 28. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 28 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền bán chịu. 2 phiếu thu+tiền 1 phiếu thu Thông báo trả tiền Sơ đồ 9: sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán phải thu bán hàng chịu Nhật ký thu tiền NVBH nhận tiền và lập phiếu chi thành 2 liên. Ghi sổ tiền thanh toán và thông báo trả tiền Thủ quỹ kiểm tra tiền trên phiếu thu và dấu xác nhận Kế toán phải thu nhận giấy báo trả nợ của KH kiểm tra đối chiếu với phiếu thu Thủ quỹ ghi và lưu vào sổ quỹ Nhật ký chung Sổ cái TK 111
  • 29. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 29 Thu tiền ngay Sơ đồ 10: sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng thu tiền ngay. Quy trình hạch toán. Từ các chứng từ gốc ta ghi vào sổ nhật ký chung. Đồng thời ta ghi sang sổ nhật ký thu tiền.Từ chứng từ gốc ta ghi vào sổ quỹ tài khoản tiền mặt. Từ sổ nhật ký chung ta ghi vào sổ cái của các tài khoản liên quan như TK 111 …ta đối chiếu, so sánh sổ quỹ với sổ cái tài khoản tiền mặt . Khi 2 sổ này cân bằng từ sổ cái ta lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ chi tiết tiền mặt lập được bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 111. Kiểm tra đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 111 với số dư tài khoản 111 trong bảng cân đối số phát sinh. Từ các bảng này ta lập được các báo cáo tài chính NVBH lập 3liên phiếu thu với đầy đủ chứ ký của thủ quỹ kế toán trưởng, khách hàng 1 liên giao khách hàng thủ quỹ giữ 1 liên kế toán tiền giữ 1 liên sổ quỹ sổ nhật ký chung sổ cái TK 111 sổ nhật ký thu tiền
  • 30. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 30 Trình tự ghi sổ “ kế toán thu tiền mặt “ Ghi chú. Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi vào cuối tháng Sơ đồ 11: trình tự ghi sổ thu tiền mặt. o kế toán chi tiền Người đề nghị thanh toán gửi giấy đề nghị thanh toán cùng các hóa đơn chứng từ kèm theo đến phòng kế toán. Kế toán thanh toán xem xét các điều kiện hợp lý hay không. Nếu hợp lý thì chuyên để kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó chuyển cho kế toán lập phiếu chi. Chuyển phiếu chi cho thủ quỹ chi tiền. Người nhận tiền ký nhận. Sau đó lưu hồ sơ. thông báo trả nợ ,phiếu thu Sổ quỹ Sổ chi tiết tài khoản 111Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp số phát sinh TK 111Sổ cái tk 111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 31. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 31 Quy trình chi tiền. Sơ đồ 11: Quy trình chi tiền 2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. Theo dõi tiền gửi quá trình nộp tiền và rút tiền của công ty. Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán qua ngân hàng của công ty. o Các chứng từ sử dụng. Lệnh thanh toán Sổ phụ Chứng từ giao dịch. Ủy nhiệm chi Séc rút tiền mặt Các bản sao kê. Giấy báo nợ, có của ngân hàng. o Quy trình luân chuyển chứng từ. Người nhận các chứng từ gốc chuyển chứng từ cho kế toán vốn bằng tiền. khi nhận được các chứng từ của ngân hàng kế toán kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc đính kèm về tính chính xác. Nếu có sự chênh lệch chênh lệch giữa số liệu kế toán với số liệu của ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho bên ngân hàng để cùng nhau đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu xong kế toán tiền chuyển chứng từ gốc về cho kế toán thuế để lưu giữ chứng từ. Kế toán tiền lưu giữ bảng sao kê của từng tháng. Sơ đồ 11: kế toán tiền gửi ngân hàng. Nhân viên nộp giấy đề nghi chi tiền cùng các chứng từ liên quan Kế toán thanh toán kiểm tra đối chiếu chứng từ và giây đè nghị thanh toán Kế toán trưởng , giám đốc ký duyệt Kế toán thanh toán lập phiếu chi Thủ quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ Kế toán thanh toán ghi sổ nhật ký chi tiền, sổ cái tài khoản …
  • 32. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 32 o Quy trình hạch toán kế toán. Tư giấy báo có ,giấy báo nợ kế toán vào sổ nhật ký chung, vào sổ quỹ ,sổ theo dõi chi tiết tiết tiền gửi ngân hàng. Từ nhật ký chung ta vào sổ cái tài khoản có liên quan như sổ cái tài khoản 112 ,311…sổ cái ta đối chiếu với sổ quỹ tiền gửi ngân hàng. Từ sổ cái tài khoản ta lập bảng cân đối tài khoản. Từ sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng ta lập bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng. Đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết tiền gửi ngân hàng với bảng cân đối số phát sinh xem có chênh lệch không. Không chênh lệch thì từ các bảng ta lập được báo cáo tài chính Sơ đồ 12: quy trình rút tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ 13: quy trình nộp tiền vào ngân hàng. Thủ quỹ lập đề xuất rút tiền Kế toán trưởng phê duyệt Giám đốc phê duyệt Kế toán thanh toán lập sec rút tiền Thủ quỹ rút tiền về và ghi số liệu sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Kế toán ghi sổ chi tiết nghiệp vụ rút tiền Thủ quỹ đề xuất nộp tiền vào ngân hàng Kế toán trưởng đồng ý xác nhận Giám đốc xác nhận Thủ quỹ nộp tiền và lấy giấy báo có. Ghi vào sổ quỹ Kế toán thanh toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng
  • 33. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 33 Ghi chú. Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi vào cuối tháng Sơ đồ14:Quy trình luân chuyển chứng từ 3. kế toán tạm ứng. Dùng để theo dõi các khoản tạm ứng thanh toán tạm ứng của nhân viên trong công ty. Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với công ty và số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không chi hết phải nộp ngay lại quỹ. Khi hoàn thành người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (để làm thanh toán toàn bộ số tiền theo từng lần. o Các chứng từ sử dụng. Giấy đề nghị tạm ứng Các phiếu chi Các phiếu thu. Lệnh thanh toán, chứng từ giao dich, giấy báo nợ , có của ngân hàng… Sổ quỹ Sổ chi tiết tài khoản 111, 112Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp số phát sinh TK 111, 112Sổ cái tk 111, 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 34. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 34 Chứng từ thanh toán. o Qui trình luân chuyển chứng từ Qui trình luân chuyển chứng từ khi tạm ứng. Người thực hiện các công việc được giao làm giấy đề nghị tạm ứng. Đưa đến trưởng phòng phê duyệt. Kế toán thanh toán kiểm tra lại xem các lần tạm ứng trước còn tồn đọng gì không. Nếu không vướng mắc gì thì trưởng phòng kế toán duyệt. Sau đó ban giám đốc phê duyệt. Kế toán nhận và lập phiếu chi. Sơ đồ luân chuyển chứng từ khi tạm ứng. Sơ đồ 15: quy trình tạm ứng. Sơ đồ hoàn ứng. Sơ đồ 16: Quy trình hoàn ứng. Thủ quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ Người tạm ứng viết giấy đề nghị tạm ứng Trưởng phòng ký xác nhận Kế toán trưởng ký xác nhận Giám đốc ký xác nhậnKế toán thanh toán viết phiếu chi Người được tạm ứng nộp giấy đề nghị hoàn ứng và các chứng từ hóa Trưởng phòng liên quan ký duyệt Kế toán thanh toán xem xét đối chiếu Kế toán trưởng đối chiếu và ký duyệt Kế toán thanh toán lập phiếu thu chi hoàn ứng Thủ quỹ thu chi hoàn ứng và ghi sổ quỹ
  • 35. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 35 C :KẾ TOÁN MUA HÀNG,VÀ BÁN HÀNG 1.Kế toán mua hàng. Chứng từ sử dụng. Phiếu nhập kho. Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa Bảng kê xuất vật tư. Phiếu giao nhận chứng từ Hóa đơn tài chính. Tờ khai nhập khẩu. Bảng kê mua hàng Quy trình luân chuyển chứng từ. Thủ kho căn cứ vào hợp đồng tài chính, tờ khai nhập khẩu, hóa đơn bán lẻ, phiếu đề xuất mua hàng, phiếu yêu cầu khác, báo giá, hóa đơn tài chính, phiếu bảo hành…để kiểm tra số lượng quy cách sản phẩm nhập kho. Sau đó chuyển qua kế toán kiểm tra các thông tin trên mọi chứng từ nếu thiếu hoặc sai yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp bổ sung hoàn thiện chứng từ.Nếu đúng thì lập phiếu nhập kho làm 2 liên.1 liên lưu kế toán, 1 liên lưu kho. Sau đó bàn giao các hóa đơn tài chính cho kế toán thuế còn các chứng từ khác được lưu theo phiếu nhập Quy trình mua hàng. Quy trình số liệu kế toán từ chứng từ vào các sổ kế toán tổng hợp. Từ hóa đơn mua hàng vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ trên số liệu nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản 153, 156, 211, 213…Đồng thời ghi vào sổ nhật ký mua hàng. Giám đốc duyệt Phòng kinh doanh để tìm và ký kết hợp đồng mua hàng Thủ khho nhận hàng và lập phiếu nhập kho thành 2 liên. Kế toán kho nhập sổ mua hàng Nhân viên viết đề xuất mua hàng Trưởng phòng liên quan xác nhận đồng ý Phòng kế toán kiểm tra tính hợp lý của hàng hóa Kế toán trưởng duyệt
  • 36. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 36 Cuối tháng căn cứ vào số dư của tài liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ nhật ký mua hàng ta lập ra bảng tổng hợp để lập ra bảng tổng hợp chi tiết mua hàng. Đối chiếu số dư trên sổ cái các tài khoản và số dư trên bảng tổng hợp chi tiết mua hàng nếu các số liệu trên nếu khớp được sử dụng để lập ra các báo cáo tài chính. 2. Kế toán bán hàng. Chứng từ sử dụng. Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Bảng kê xuất vật tư. Biên bản kiểm kê vật tư công cụ sản phẩm hàng hóa Quy trình luân chuyển chứng từ. Kế toán kiểm tra thông tin trên mọi chứng từ , giá bán có thuế hay chưa , thuế suất là bao nhiêu? Nếu sai yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp bổ sung. Nếu mọi thông tin đã chính xác thì tiến hành lập phiếu xuất kho và lập thành 2 liên: 1 liên lưu thủ kho, 1 liên lưu kế toán. Quy trình hạch toán tại công ty. Từ hóa đơn bán hàng vào sổ nhật ký chung. Căn cứ trên số liệu nhật ký chung vào sổ cái tài khoản 111, 511, 512… từ hóa đơn bán hàng vào sổ nhật ký bán hàng. Cuối tháng cộng tổng số liệu trên sổ cái các tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh. Trên sổ nhật ký bán hàng lập bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ cái tài khoản và số liệu trên bảng cân đối số phát sinh xem có khớp nhau hay không. Nếu không khớp nhau thì cần kiểm tra lại các số liệu hạch toán ở 2 sổ. Nếu đã khớp nhau được sử dụng lập các báo cáo tài chính.
  • 37. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 37 PHẦN IV: NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HƯNG. Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần Vĩnh Hưng em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét sau: 1. Ưu điểm. Công ty cổ phần Vĩnh Hưng tổ chức bộ máy kế toán chặt chẽ. Các chứng từ được luân chuyển dưới sự giám sát chặt chẽ của các nhân viên trong công ty có sự kiểm tra và giám sát của kế toán trưởng. Phòng kế toán sử dụng phần mềm kế toán riêng phù hợp với các đặc điểm hạch toán của công ty. Cung cấp được các báo cáo chính xác. Hạch toán đấy đủ chi tiết các tài khoản. Nhân viên trong phòng kế toán làm việc tập trung hiệu quả cao. Thực hiện tốt công tác chứng từ và sổ kế toán. Sự phân công lao động cao. Mỗi người phụ trách một mảng kế toán riêng biệt. Vì vậy trình độ chuyên môn cao. Thực hiện tốt các chính sách ,chế độ về kế toán của nhà nước. Cung cấp kịp thời các báo cáo quản trị. 2. Tồn tại. Kê khai thuế chậm so với thời gian quy định của luật thuế thường bị cơ quan thuế xử phạt. Số người trong phòng kế toán ít so với các công việc cần thực hiện. Kế toán công nợ hoạt động chưa thực sự có hiệu quả. Như cần phải quyết toán với nhân viên đi công tác ,nhân viên mua vật tư hàng hóa chưa thực hiện tốt. Chưa kịp thời đôn đốc khách hàng trả tiền. 3. Một số kiến nghi nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. Bổ sung thêm nhân viên cho phòng kế toán. Thực hiện các bảng kê khai thuế và nộp đúng thời hạn theo quy định của cơ quan thuế.
  • 38. Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Ngọc Tú –Đ2KT4 trang 38 Kế toán công nợ cần phải đôn đốc các công nợ tốt hơn.