Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh cho các bạn sinh viên tham khảo, bài viết hay đạt điểm số cao với báo cáo thực tập kế toán chúc các bạn thành công
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập kế toán
Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT.
Xem chi tiết: http://lopketoantruong.com/
Khóa luận tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Dương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Nội dung đề tài gồm 4 phần: PhầnI: Những vấn đề chung về công ty Kim Khí Miền Trung Phần II: Nội dung báo cáo công tác hạch toán kế toán phải thu khách hàng- phải trả cho người bán Phần III: Đánh giá các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính Phần IV: Nhận xét và ý kiến đề xuất Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy và các anh chị, cô chú phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hạch Toán Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Dịch Vụ Thanh Long Phú Quốc đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu bạn cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Trong thời gian thực tập tài Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long, được đối diện với thực trạng quản lý kinh tế, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của công tác kế toán, em đã đi sâu vào tìm hiểu 3 phần hành sau:“Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long ” cho báo cáo thực tập của mình.
Chuyên đề nhằm giúp em so sánh được giữa kiến thức lý luận được học trên trường với kiến thức thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nước ta hiện nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc biệt, trong một vài năm trở lại đây, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại hàng hóa tăng với mức độ đáng kể. Các doanh nghiệp này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn hoạt động có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt quá trình lưu thông hàng hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua tới khâu bán.
Hàng hóa là khâu chủ chốt đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, cũng như các đơn vị thương mại, đặc biệt là trong nền kinh tế mở cửa hiện nay thì việc đẩy mạnh tốc độ mua bán hàng hóa là việc sống còn của tất cả các đơn vị. Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán giưa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng, người bán (trong quá trình mua bán hàng hóa) cũng được chú trọng. Có thể nói, kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán nói riêng trong doanh nghiệp, cùng với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường qua quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán đã giúp em có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được những kiến thức đã học để hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn công tác kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán nói riêng và kế toán nói chung tại Công ty. Do đó, em đã chọn đề tài “Kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Sao Mai Anh” làm đề tài thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Sao Mai Anh là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và hàng hóa liên quan đến xe ô tô và xe động cơ khác. Hiện nay công ty đang hoạt động ở 72 đường 23/10, Phường Phương Sơn, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể tránh những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và tập thể cán bộ công ty để em có thể hoàn thiện bài báo cáo và bổ sung thêm kiến thức thực tế cho mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề của em bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán trong doanh nghiệp.
Chương 2: Tình hình thực tế về kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Sao Mai Anh.
Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Sao Mai Anh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
Hoà chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển của nền kinh tế đó là công tác hạch toán kế toán.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH Dương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Dương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Đề tài báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh cho các bạn sinh viên tham khảo, bài viết hay đạt điểm số cao với báo cáo thực tập kế toán chúc các bạn thành công
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức công tác kế toán là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập kế toán
Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT.
Xem chi tiết: http://lopketoantruong.com/
Khóa luận tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhằm xác định chính xác kết quả cho từng mặt hàng tại Công ty Cổ phần may Trường Sơn
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Dương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Nội dung đề tài gồm 4 phần: PhầnI: Những vấn đề chung về công ty Kim Khí Miền Trung Phần II: Nội dung báo cáo công tác hạch toán kế toán phải thu khách hàng- phải trả cho người bán Phần III: Đánh giá các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính Phần IV: Nhận xét và ý kiến đề xuất Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy và các anh chị, cô chú phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hạch Toán Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Dịch Vụ Thanh Long Phú Quốc đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu bạn cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Trong thời gian thực tập tài Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long, được đối diện với thực trạng quản lý kinh tế, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của công tác kế toán, em đã đi sâu vào tìm hiểu 3 phần hành sau:“Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long ” cho báo cáo thực tập của mình.
Chuyên đề nhằm giúp em so sánh được giữa kiến thức lý luận được học trên trường với kiến thức thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vận Tải & TM Nam Long.
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, ở nước ta hiện nay, thành phần các doanh nghiệp ngày càng đa dạng hơn, phong phú hơn. Đặc biệt, trong một vài năm trở lại đây, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại hàng hóa tăng với mức độ đáng kể. Các doanh nghiệp này muốn khẳng định vị thế của mình, muốn hoạt động có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, một điều tất yếu là các doanh nghiệp đó phải nắm bắt và quản lý tốt quá trình lưu thông hàng hóa của chính doanh nghiệp mình từ khâu mua tới khâu bán.
Hàng hóa là khâu chủ chốt đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, cũng như các đơn vị thương mại, đặc biệt là trong nền kinh tế mở cửa hiện nay thì việc đẩy mạnh tốc độ mua bán hàng hóa là việc sống còn của tất cả các đơn vị. Bên cạnh đó, mối quan hệ thanh toán giưa doanh nghiệp với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp về các khoản phải thu, phải trả cho khách hàng, người bán (trong quá trình mua bán hàng hóa) cũng được chú trọng. Có thể nói, kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán nói riêng trong doanh nghiệp, cùng với những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường qua quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán đã giúp em có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được những kiến thức đã học để hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn công tác kế toán mua, bán hàng hóa và thanh toán nói riêng và kế toán nói chung tại Công ty. Do đó, em đã chọn đề tài “Kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Sao Mai Anh” làm đề tài thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Sao Mai Anh là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và hàng hóa liên quan đến xe ô tô và xe động cơ khác. Hiện nay công ty đang hoạt động ở 72 đường 23/10, Phường Phương Sơn, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể tránh những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và tập thể cán bộ công ty để em có thể hoàn thiện bài báo cáo và bổ sung thêm kiến thức thực tế cho mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề của em bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán trong doanh nghiệp.
Chương 2: Tình hình thực tế về kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Sao Mai Anh.
Chương 3: Nhận xét và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán mua, bán hàng hóa và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Sao Mai Anh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
Hoà chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển của nền kinh tế đó là công tác hạch toán kế toán.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại công ty TNHH Dương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Dương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán ở Việt NamDương Hà
Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
http://www.slideshare.net/duonghakt68
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Dương Hà
Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Thực trạng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP XNK Việt Nam Dương Hà
Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
http://www.slideshare.net/duonghakt68
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Những giải pháp chủ yếu huy động vốn đổi mới thiết bị công nghệ tại Công ty C...Dương Hà
Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
http://www.slideshare.net/duonghakt68
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ...Dương Hà
Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
http://www.slideshare.net/duonghakt68
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với DNV&N tại VP BankDương Hà
Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt NamDương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Điện LựcDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Hướng dẫn báo cáo tốt nghiệp viện đại học TOPICADương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Báo cáo thực tập tổng hợp theo nhật ký chungDương Hà
Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: baocaoketoan.com https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường Đại học tài chính MarketingDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở chính Ngân hàng Thương mại ...Dương Hà
Mr. Hà - 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
http://www.slideshare.net/duonghakt68
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần thương mại xây dựng vận tải hưng Phát. Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập ngành kế toán nguyên vật liệu hoàn toàn miễn phí.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Phúc Hưng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp kế toán vào nhé.
CHia sẻ đến cho các bạn sinh viên bài mẫu báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn sinh viên muốn tải bài mẫu này vui klòng nhắntin nhanh qua zalo : 0934.573.149 để được hỗ tợ tải nhé.
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Minh Hòa Thành. Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, từ đó đề ra các phương án, giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy mạnh hoạt kinh doanh của công ty trong thời buổi khủng hoảng kinh tế như hiện nay.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công tác giám định hàng hoá tại công ty cổ phần giám định kỹ thuật công nghệ miền Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20352
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phúc Hưng đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu bạn cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Lớp kế toán trưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Minh Trí
Xem báo cáo khác: http://lopketoantruong.com/
Similar to Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành (20)
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
Các khoản phải thu là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Dương Hà
Mục đích của hoạt động nghiên cứu thị trường là nghiên cứu xem thị trường đang cần loại sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của sản phẩm đó? Doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được nhu cầu nào của thị trường và đáp ứng được đến đâu? Nhu cầu đó có thường xuyên thay đổi không? Hiện tại có bao nhiêu sản phẩm cạnh tranh? Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh? Chiến lược mà họ định thực hiện…. Nói tóm lại, kết thúc hoạt động nghiên cứu thị trường doanh nghiệp cần phải trả lời được: Nên sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?.
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
Đạt được lợi nhuận tối ưu, khai thác triệt để mọi nguồn lực để cung cấp sản phẩm của mình đến tận tay người tiêu dùng với tần xuất lớn nhất.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hiện có, bảo toàn và phát triển vốn, tiết kiệm chi phí…
Tuy nhiên việc tối đa hoá lợi nhuận phải đi kèm với việc tối đa hoá các lợi ích kinh tế, nên Công ty cũng phải chú ý đến các mục tiêu khác như phúc lợi xã hội, kết hợp hài hoà giữa mục tiêu riêng và mục tiêu chung của xã hội.
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Dương Hà
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tiêu dùng một bộ phận nguồn lực (làm phát sinh chi phí), đồng thời lại tạo ra một nguồn lực mới dưới dạng các sản phẩm, dịch vụ. Đây thực chất là quá trình tiêu dùng các yếu tố sản xuất kinh doanh (gồm tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động) để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Lợi nhuận thu được từ việc bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chính là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận đó là chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính. Trong đó, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh là những chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí phát sinh gắn liền với hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝDương Hà
Kế toán trưởng: là người đứng đầu phụ trách chung toàn phòng, chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính của công ty và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc, cấp trên về mọi mặt hoạt động tài chính, là người chịu trách nhiệm về kế toán tổng hợp, có nhiệm vụ tập hợp số liệu để ghi vào sổ tổng hợp và sau đó lên báo cáo tài chính
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Dương Hà
Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ khai thác vốn tại chi nhánh Ngân...Dương Hà
Hoạt động của Ngân hàng gắn liền với cơ chế quản lý kinh tế việc chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đòi hỏi hoạt động của Ngân Hàng phải là đòn bảy kinh tế, là công cụ kiềm chế và đầy lùi lạm phát nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng đã được cải tổ và hoạt động có hiệu quả, đóng vai trò nòng cót trên thị trường tiền tệ. Chiến lược kinh tế của Nhà nước đã chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới và lành mạnh hoá hệ thống tài chính, tiền tệ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu kinh tế xã hội đến năm 2010
Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân ...Dương Hà
Ngân hàng thương mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong xó hội, bao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đỡnh , cỏ nhõn và cỏc cơ quan nhà nước. Mặt khác, nó dùng chính số tiền đó huy động được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xó hội, khi chỳng cú nhu cầu bổ sung vốn
Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngo...Dương Hà
Bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không thể chỉ dựa vào nền sản xuất trong nước mà còn phải quan hệ với các nước bên ngoài. Do có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên như tài nguyên, khí hậu... mà mỗi quốc gia có thế mạnh trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định.
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nhiệm vụ chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng là các tổ chức kinh tế, dân cư với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng vốn huy động để cho vay các thành phần kinh tế nói chung
Hoạt Động Tín Dụng Trung và Dài Hạn Của Ngân Hàng Thương mạiDương Hà
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình thức khác nhau. vậy tín dụng là gì ?
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín dụng theo nghĩa la tinh là creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thoả thuận trước như thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất tín dụng ..vv. Trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
Trong nền kinh tế, nhu cầu tín dụng trung- dài hạn thường xuyên phát sinh, bởi các DN luôn phải tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới kỹ thuật, tin học... Để củng cố và tăng cường sức cạnh tranh của DN trên thị trường. Muốn làm được điều này, đòi hỏi DN phải có một khối lượng vốn lớn với một thời gian dài. Chính vì vậy, các DN thường tìm đến với các NHTM nhờ sự giúp đỡ và các NHTM cho các DN vay khối lượng vốn lớn với thời gian dài bằng hình thức tín dụng trung- dài hạn.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng ...Dương Hà
Nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường bước vào thiên niên kỷ mới, con đường đổi mới và hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Sự hội nhập đó đã khép lại một thời kỳ kinh tế tự cung tự cấp, phát triển chạm chạp và lạc hậu. Nhìn lại những năm qua, tốc độ đầu tư trong nền kinh tế nước ta có sự tăng trưởng mạnh mẽ thúc đẩy kinh tế phát triển cũng như cải thiện đời sống xã hội
Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông n...Dương Hà
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hoá. Bản chất của tín dụng hàng hoá là vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng Ngân hàng, tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước, tín dụng tiêu dùng.
Một số vấn đề về Thanh toán không dùng tiền mặt tại NHĐT&PT Cao Bằng - Thực t...Dương Hà
Cuối thời kỳ công xã nguyên thuỷ có sự phân hoá xã hội gồm phân công lao động và chuyên môn hoá sản xuất dẫn đến nhiều loại sản phẩm ra đời và từ đó xuất hiện sự trao đổi hàng hoá
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từDương Hà
Với sự phát triển của thương mại, nhu cầu trao đổi không chỉ dừng lại ở một số nước mà hoạt động mua bán đã lan rộng ra khắp các nước, các khu vực trên toàn thế giới. Vì vậy, một nghiệp vụ mới ra đời đáp ứng được đòi hỏi đó. Đó là: “ Nghiệp vụ thanh toán quốc tế”.
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP BankDương Hà
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước đây, việc phát triển các DNV&N cũng đã được quan tâm, song chỉ từ khi có đường lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng thì các doanh nghịêp này mới thực sự phát triển nhanh cả về số và chất lượng.
Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội Dương Hà
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này, các ngân hàng thương mại đã đưa ra một loại hình dịch vụ thanh toán mới, đó là thẻ ngân hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Dương Hà
Ngân hàng thương mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh. Ngược lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
1. LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ,với sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt ,các
doanh nghiệp ,các công ty không ngừng tìm tòi nghiên cứu nhằm đưa ra những
phương án đem lại hiệu quả kinh tế cao, kế toán chính là công cụ quan trọng giúp cho
các chủ công ty nắm bắt được tình hình sử dụng các loại tài sản ,lao động ,vật tư ,tiền
vốn,…tình hình chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tính hiệu
quả đúng đắn của các giải pháp đã đề ra và thực hiện .Từ đó, nhà quản lý có thể điều
hành hoạt động doanh nghiệp một cách kịp thời ,đề ra các biện pháp phù hợp với mục
tiêu phát triển của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở
nước ta có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sổ hạ tầng vì thế mà
cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ
.Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành kiến trúc xây dựng nội
thất, ngoại thất tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư cho các ngành này cũng gia
tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình
trạng thấm thoát, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải
qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu) thời gian thi công
kéo dài nhiều tháng nhiều năm.
Tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi công ty được phòng kế toán – tài chính
kế toán của công ty ghi lại một cách chính xác và đầy đủ .Chính vì lẽ đó mà công tác
hạch toán kế toán ở mỗi công ty góp phần rất quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển của mỗi công ty.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại Kü
ThuËt Minh ThµnhĐược sự hướng dẫn tận tình của cô Hoµng ThÞ Hång Lªvà cô
NguyÔn Hoµng Lan cùng toàn thể các anh chị trong công ty đặc biệt là các anh chị
trong phòng kế toán – tài chính kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Kü ThuËt
Minh Thµnh, em đã tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của công ty và viết bài
báo cáo thực tập viết về công tác kế toán tại công ty
Nội dung kết cấu của báo cáo: Ngoài lời nói đầu và kết luận của báo cáo
gồm 3 chương chính như sau:
1
2. Chương 1 :Tìm Hiểu Chung Về Công Ty TNHH Thương Mại Kü ThuËt Minh
Thµnh
Chương 2 :Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty TNHH Thương Mại
Kü ThuËt Minh Thµnh
Chương 3 : Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác
Kế Toán Tại Công Ty TNHH Thương Mại Kü ThuËt Minh Thµnh
Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và thực hiện bài báo cáo
này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà
nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Song, đây là bài báo
cáo thực tập đầu tiên, nhận thức của bản thân lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian
thực tập có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, và những người quan tâm để nhận thức
của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Giang
2
3. CHƯƠNG I:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT MINH THÀNH
1.1.Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
-
Tên công ty: công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
-
Trụ sở chính: Số 3 Lê Đức Thọ - Mễ Trì –Từ Liêm – Hà Nội
-
Điện thoại: 04 37856115
-
Fax: 04 3785600
-
Mã số thuế: 01027468662
-
Tài khoản số:
Công ty TNHH hương mại kỹ thuật Minh Thành là doanh nghiệp cổ phần hoạt
động sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số
0102054565, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày
20/10/2006, cấp thay đổi lần thứ 4 ngày 16/09/2010.
Trên cơ sơ tự nguyện cùng nhau góp vốn công ty được thành lập bởi các cổ đông
với tổng số vốn điều lệ: 5.400.000.000 đồng (Năm tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn)
Công ty cổ phần thương mại, tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là một trong những
nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam các sản phẩm thép dự ứng lực, khe co dãn, gối cầu
neo, các vật tư, thiết bị khác phục vụ cho thi công xây dựng giao thông, nhà cao tầng
và các công trình xây dựng công nghiệp. Công ty chuyên nhập khẩu trực tiếp, mua bán
trong nước và các mặt hàng thép để phân phối cho các dự án xây dựng cầu, nhà cao
tầng, các nhà máy sản xuất. Văn phòng chính tại Hà Nội và văn phòng đại diện tại
TP.HCM tạo điều kiện phát triển thị trường trải rộng từ Bắc vào Nam. Chất lượng các
công trình, sản phẩm của công ty được đảm bảo bằng đội ngũ kỹ sư, công nhân chuyên
nghiệp, lành nghề và dày dặn kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất, thi
công, xây dựng dân dụng, thủy điện, hạ tầng kỹ thuật
Công ty không ngừng tìm kiếm và cung cấp csc sản phẩm mới ưu việt hơn; đào tạo
và phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên; nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
làm việc nhằm phục vụ tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. Nỗ lực vì một tương lai
tốt đẹp hơn là mục tiêu của từng thành viên trong Minh Thành
3
4. 1.2.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.2.1.Cơ cấu tổ chức
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt, một doanh
nghiệp muốn đứng vữngvà phát triển đòi hỏi cơ cấu quản lý phải khoa học và hợp lý.
Đó là nền tảng, là yếu tố vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức việc quản lý
vốn cũng như quản lý con người, từ đó quyết định việc doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả hay không.
Cùng với tiến trình phát huy hiệu quả quản lý kinh tế của các nghành, các cấp, các
đơn vị trên toàn quốc. Trong những năm qua công ty đã không ngừng đổi mới, bố trí
sắp xếp đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý nhằm phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh sản
xuất kinh doanh thích ứng với yêu cầu, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Đến nay công ty đã có một bộ máy thích ứng kịp thời với cơ chế thị trường, có
năng lực, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, quản lý giỏi và làm việc có hiệu quả.
Trên cơ sở các phòng ban hiện , ban lãnh đạo công ty đã tiến hành phân công, sắp xếp
lại cho gọn nhẹ, phù hợp với khả năng, trình độ chuyên môn, sở trường của từng cán
bộ, tạo điều kiện phát huy tư duy về kinh tế, chính trị và các mặt công tác khác nhằm
thúc đẩy sản xuất và cạnh tranh lành mạnh trong thương trường. Các công trình do các
đội thi công luôn hoàn thành trước tiến độ, đảm bảo chất lượng cao về kỹ, mỹ thuật và
được chủ đầu tư tín nhiệm. Các đội sản xuất với đội ngũ kỹ sư có trình độ chuyên môn
cao, có kinh nghiệm; những người thợ có tay nghề cao và lòng nhiệt tình say mê công
việc đã tổ chức chặt chẽ, bố trí dúng người đúng việc nên đã phát huy được tất cả các
khâu trong dây chuyền sản xuất
Thành viên hội đồng quản trị bao gồm:
-
Ông Trần Đức Tiến
: Chủ tịch
-
Ông Võ Tá Lương
: Thành viên
-
Ông Đào Quang Huy
: Thành viên
-
Ông Nguyễn Anh Vũ
: Thành viên
Ban giám đốc gồm:
-
Ông Võ Tá Lương
: Giám đốc
-
Ông Trần Đức Tiến
: Phó Giám đốc
4
5. Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư
Phòng
Tài
chính –
Kinh tế
Phòng
Kỹ thuật
– Dự án
Phòng
Hành
chính
nhân sự
Văn
phòng
đại diện
1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Chú thích:
Quan hệ cấp trên, chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ ngang hang, phối hợp hỗ trợ
Bộ máy quản trị của công ty được thực hiện theo mô hình tham mưu trực tuyến
chức năng, nghĩa là các phòng ban trong công ty tham mưu trực tuyến cho Ban giám
đốc theo từng chức năng nhiệm, nhiệm vụ của mình, cùng Ban giám đốc xây dựng
chiến lược đề ra các quyết định quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế của
công ty. Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước
pháp luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty đi đôi với việc đại diện cho quyền lợi của toàn cán bộ công
nhân viên chức trong đơn vị. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng
tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong quản lý điều hành công việc.
5
6. 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh
Chức năng
-
Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc trong
công ty công tác phát triển thị trường, gia tăng thị phần cung cấp sản phẩm trên thị
trường, nâng cao doanh số và hiệu quả kinh doanh của công ty. Thực hiện chăm sóc
khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối quan hệ với khách hàng, thúc đẩy kinh doanh
thương mại.
-
Tư vấn cho Ban giám đốc về chiến lược bán hàng và thị trường, các vấn đề liên
quan đến đối thủ cạnh tranh cùng nghành, cách thức tiếp thị chính sách bán hàng…
-
Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong
công ty.
Nhiệm vụ
-
Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing
-
Quản trị khách hàng;
-
Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng
-
Tổ chức và thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng;
-
Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng;
1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng vật tư
-
Chức năng:
Phòng vật tư có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc công ty
trong công tác xây dựng kế hoạch mua hàng và thực hiện mua hàng để cung ứng các
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Quản lý việc nhập, xuất và bảo quản hàng trong kho được theo dõi, thực hiện một
cách chính xác, đúng quy định. Quản lý các hoạt động vận tải hàng hóa phục vụ sản
xuất kinh doanh.
-
Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
trong công ty.
1.2.2. 3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính – Kế toán.
Chức năng
6
7. Phòng kế toán có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong hoạt động tài
chính kế toán. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán đảm bảo đúng chế độvà nguyên
tắc quản lý tài chính của Nhà nước và công ty; lập các báo caoslieen quan đến hoạt
động tài chính tài chính kế toán, thực hiện việc quản lý nguồn vốn, đảm bảo huy động
vốn phục vụ cho kế hoạch sản xuất. Chức năng của phòng kế toán có thể được điều
cchinhr theo quyết định của Ban giám đốc căn cứ vào nhu cầu phát triển của công ty.
Nhiệm vụ:
-
Kế toán
+ Xây dựng , hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy chế, chính sách,
quy trình trong hoạt động kế toán
+ Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toánđảm bảo yêu cầu chính xác,
kịp thời
+ Quản lý tài sản, chi phí, theo dõi công nợ và lập báo cáo kế toán.
-
Tài chính
+ Xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện quy chế tài chính trong công ty
+ Quản lý nguồn vốn
+ Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện
+ Phân tích tài chính
+ Kiểm soát nội bộ
+ Tư vấn chính sách, chế độ.
1.2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật dự án
Chức năng:
-
Phòng kỹ thuật dự án có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc các
vấn đề về kỹ thuật liên quan đến sản phẩm và phát trieenrsanr phẩm mà công ty kinh
doanh, tổ chức quản lý các dự án do công ty trực tiếp đầu tư, tổ chức quản lý thi công
các công trình mà công ty tham gia thi công, quản lý thiết bị thi công của công ty nếu
được giao.
-
Cùng các phòng ban khác xây dựng một một hệ thống quản lý chất lượng trong
công ty.
Nhiệm vụ:
-
Hỗ trợ kỹ thuật sản phẩm
7
8. -
Kiểm tra kỹ thuật, chất lượng hàng hóa
-
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới
-
Tiếp cận các dự án, quảng bá thương hiệu sản phẩm
-
Công tác triển khai, quản lý các dự án do công ty đầu tư trực tiếp
-
Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng xây lắp công trình do công ty làm nhà thầu
xây lắp
-
Công tác quản lý thiết bị xe máy (các dự án công ty đầu tư thiết bị để trực tiếp thi
công nếu dược giao)
-
Xây dựng và thực hiên hệ thống quản lý chất lượng.
1.2.2.5. Chức năng, nhiêm vụ của phòng Hành chính nhân sự
Chức năng:
-
Phòng Hành chính nhân sự có chức năng tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản
trị , ban giám đốc trong công tác tổ chức - hành chính – văn phòng – nhân sự- pháp
chế.
-
Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong công
ty.
Nhiêm vụ:
-
Công tác hành chính văn phòng:
•
Quản lý công tác lễ tân;
•
Quản lý tài sản;
•
Quản lý văn phòng phẩm;
•
Quản lý con dấu;
•
Quản lý việc sử dựng xe dấu xe ô tô của công ty
•
Quản lý công tác tạp vụ và cấp dưỡng của công ty;
•
Quản lý tài liệu;
•
Quản lý công tác bảo vệ
•
Quản lý IT và website của công ty;
•
Quản lý công tác an toàn lao động trong các hoạt đông của công ty;
•
Tổ chức các sự kiên của công ty;
-
Công tác nhân sự
8
9. •
Xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
•
Công tác tuyển dụng
•
Công tác đào tạo
•
Công tác chính sách – chế độ
•
Quan hệ lao động và văn hóa công ty
-
Công tác pháp chế
•
Tham vấn cho ban giám đốc về các vấn đề có tính pháp lý liên quan đến hoạt động
của công ty
•
Thực hiện công tác thay đổi đăng ký kinh doanh, mẫu dấu… cho phù hợp với hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật
•
Cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
công ty
-
Quan hệ công chúng
Khi chưa có bộ phận PR ( quan hệ công chúng) riêng thì phòng hành chính - nhân sự
đảm nhận nhiệm vụ này
-
Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
1.2.2.6.Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng đại diện
Chức năng
-
Văn phòng đại diện là bộ phận có chức năng tham mưu, giúp việc cho ban giám
đốc trong công tác phát triển kinh doanh tại thị trường : phát triển thị trường phải gia
tăng thành phần cung cấp sản phẩm trên thị trường, nâng cao doanh số và hiệu quả
kinh doanh của công ty. Thực hiện chăm sóc khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối
quan hệ với khách hàng, xây dựng chiến lược bán hàng, thúc đẩy kinh doanh thương
mại….
-
Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý kho hàng , quản lý các hoạt động
vận tải hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh.
-
Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý, tổ chức các hoạt động hành chính
– văn phòng.
-
Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
Nhiệm vụ:
-
Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing
9
10. -
Chăm sóc, phục vụ khách hàng
-
Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng
-
Tổ chức thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng
-
Quản lý hàng hóa và giao hàng cho khách hàng
-
Tổ chức hoạt động văn phòng
-
Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
Ngoài chức năng, nhiệm vụ chhinhs nêu trên, các phòng ban phải triển khai thực
hiện những công việc khác do hội đồng quản trị và ban giám đốc công ty giao thực
hiện
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp: với mô hình tổ chức như
trên công ty đã quản lý tốt bộ máy hoạt động của mình. Các bộ phận, phòng ban có sự
liên kết hỗ trợ lẫn nhau trong công việc tạo nên một hệ thống liên hoàn, thống nhất có
hiệu quả. Các kế hoạch, công tác triển khai kế hoạch được thực hiện hoàn thành đúng
thời hạn hợp đồng.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Lĩnh vực kinh doanh chính
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở và
san lấp mặt bằng.
-
Tư vấn đầu tư xây dựng ( chỉ hoạt động khi đủ năng lực theo quy định của
pháp luật).
-
Trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng.
-
Ưng dụng công nghệ mới trong thi công công trình.
-
Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách
-
Sản xuất, buôn bán lắp đặt, cho thuê, bảo dưỡng, bảo lãnh máy, thiết bị công
nghiệp, nông nghiệp xây dựng giao thông.
-
Dịch vụ khai thuê hải quan.
Từ khi thành lập đến nay công ty luôn cố gắng trong công tác đổi mới phương
pháp kinh doanh, phong cách phục vụ khách hàng, nghiên cứu, khai thác triệt để khả
năng và tiề lực sẵn có để mở rộng thị trường, tìm kiềm và thiết lập các mối quan hệ
hợp tác lâu dài với các bạn hàng. Với năng lực hiện có, với kiến thức của đội ngũ cán
bộ quản lý, trình độ của công nhân công ty đang ngày càng khẳng định được vị thế của
mình trên thị trường cả nước. Hiện nay các sản phẩm của công ty đang cung cấp một
10
11. số lượng lớn trong thị trường miền Bắc cũng như cả nước và nhận được sự đánh giá
cao của khách hàng cũng như các đối tác.
Tuy mới thành lập từ năm 2006 cùng với sự cạnh tranh gay gắt với các doanh
nghiệp trong công tác đấu thầu, tổ chức thi công nên công ty đã hoàn thành nhiều dự
án quan trọng ở trong nước như:
-
Đường cao tốc Láng – Hòa Lạc ( Hà Nội).
-
Đường Vành đai 3.
-
Dự án Cầu Thanh Trì – nút giao Pháp Vân ( Hà Nội).
-
Đường cao tốc Long Thành – Dầu Dây ( Sài Gòn).
-
Cảng sân bay Đà Nẵng.
-
Cầu cảng sân bay Cần Thơ…
-
Công trình CT04
-
Công trình 106
-
CT09 Phan Châu Chinh
…………….
Các dự án đang tham gia:
-
Đường cao tốc Hà Nôi – Lào Cai.
-
Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên.
-
Cầu Nhật Tân…
Nhiệm vụ:
-
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch 5 năm và hàng năm để phù hợp với
mục đích đã đặt ra và nhu cầu của thị trường, ký kết và tổ chức các hợp đồng kinh tế
đã ký với các đối tác.
-
Đởi mới hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý tiền thu từ chuyển
nhượng tài sản phải được dung tái đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ của công ty.
-
Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Lao động,
Luật công đoàn.
-
Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, quốc
phòng và an ninh quốc gia.
-
Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán báo cáo định kỳ theo quy định
của công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.
11
12. -
Chịu sự kiểm tra của Bộ Xây dựng, tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ
quan tài chính và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Để tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh công ty cần thực hiện các nhiệm vụ quản lý
sau:
-
Thực hiện đúng chế độ các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ kế toán,
hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế dộ khác do Nhà nước quy định và chịu trách
nhiệm tính xác thực về các hoạt động tài chính của công ty.
-
Công bố Báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin đánh giá đúng đắn về hoạt
động của công ty theo quy định của chính phủ.
-
Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác ( nếu có) theo quy
định của pháp luật.
1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp.
Công ty căn cứ vào nhu cầu của thị trường để chủ động đề ra kế hoạch sản xuất
kinh doanh và triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả. Trên cơ sở các luận chứng
kinh tế kỹ thuật, dự án ddaaud tư, công ty tổ chức dự thầu xây lắp các công trình dân
dụng và công nghiệp. tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tiền vốn, vật tư
trang thiết bị lực lương lao động… để đạt hiệu quả cao nhất
-
Các công trình của công ty được tiến hành gồm cả đấu thầu và chỉ định thầu.
sau khi ký kết hợp đồng công ty lập ban chỉ huy công trường, giao nhiệm vụ cho các
phòng ban.
-
Chức năng phải lập kế hoạch sản xuất cụ thể, tiến độ và các phương án đảm bảo
cung cấp vật tư, máy móc thiết bị thi công, tổ chức thi công hợp lý đảm bảo tiến độ
cũng như chất lượng hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư hay với công ty.
-
Viêc quản lý vật tư chủ yếu giao cho phòng vật tư theo dõi tình hình mua vật tư
cho đến khi xuất ra công trình. Máy móc thi công chủ yếu là của công ty ngoài ra công
ty còn phải đi thuê ngoài để đảm bảo quá trình thi công và do phòng vật tư chịu trách
nhiệm vận hành, quản lý trong thời gian làm ở công trường.
-
Lao động được sử dụng chủ yếu là công nhân của công ty, chỉ thuê lao động
phổ thông ngoài trong trường hợp công việc gấp rút cần đảm bảo tiến độ thi công đã kí
kết trong hợp đồng.
12
13. -
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có đặc điểm riêng, nó tạo
nên cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng là những
công trình (nhà máy, cầu đường, công trình phúc lợi….) có đủ điều kiện đưa vào sản
xuất hoặc sử dụng ngay sau khi hoàn thành. Xuất phát từ những đặc điểm đó, quá
trình sản xuất của công ty mang tính liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều có dự toán riêng, thiết kế riêng, địa điểm thi công
khác nhau. Vì vậy để tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty đã lập ra các đội thi công.
Các đội này trực tiếp thực hiện các giai đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
-
Các giai đoạn tổng quát để thi công của công ty được mô tả như sơ đồ sau:
Thi
công
Khảo
sát thi
công
Hoàn
thiện
Kiểm
tra
Nghiệm
thu
Sơ đồ 1.4 : Quy trình công nghệ sản xuất
-
Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công
một công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở giai
đoạn này, sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết
kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát
sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn
phương án thi công hợp lý.
-
Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra dựa
trên bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp
-
Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo
chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình.
-
Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng
như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu.
-
Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành bàn
giao cho bên chủ đầu tư.
-
1.5. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung bao gồm các bộ phận
cơ cấu phù hợp với các khâu công nghiệp. Phòng Tài chính - Kế toán của công ty trực
13
14. tiếp thu nhận, kiểm tra hồ sơ, chứng từ, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien
quan đến hoạt đông của các tổ đội và thực hiện hạch toán. Từ đó đưa ra các thông tin
phù hợp chi tiết đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty.
Sơ đồ 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán.
-
Kế toán trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra toàn diện công tác kế toán
tại công ty và chịu trách nhiệm chính trước Ban giám đốc và pháp luật về toàn bộ công
tác Tài chính – Kế toán tại công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế
toán khoa học và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, phân công
lao động kế toán phù hợp, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán trong phòng, tạo môi
trường làm việc chuyên môn đảm bảo cho từng bộ phận, từng nhân viên kế toán phát
huy tối đa năng lực chuyên môn, tạo nên sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận. đồng
thời kế toán trưởng là người giúp giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán hiệu
quả, thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách hạch toán kế toán của Nhà nước.
-
Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với
khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các
khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu
với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trưởng.
-
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế : Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công
của kế toán trưởng. Là người được uỷ nhiệm, thay thế kế toán trưởng khi kế toán
trưởng vắng mặt; đồng thời là người lập các báo cáo kế toán theo định kỳ; tập hợp,
theo dõi tình hình ghi chép và phản ánh vào sổ sách liên quan về các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh; tổng hợp chi phí và tính giá thành, tính lương cho cán bộ nhân viên; xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
14
15. Các bộ phận trong bộ máy kế toán tại công ty đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau
song mỗi bộ phận đều hỗ trợ và bổ sung cho nhau, cùng thúc đẩy bộ máy kế toán hoạt
động có hiệu quả tốt hơn.
1.5.3. Chế độ, phương pháp kế toán công ty áp dụng
Hình thức ghi sổ.
Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để thực hiên việc ghi
sổ sách kế toán. Hình thức kế toán này phù hợp với quy mô của công ty và trình độ
của nhân viên kế toán. Đặc điểm của hình thức này là sử dụng Chứng từ ghi sổ để ghi
chép toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và có cùng nội dung
kinh tế, sau đó sử dụng số liệu ở Chứng từ ghi sổ để vào Sổ cái và các sổ chi tiết có
liên quan.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ của công ty được thể hiện qua sơ đồ
sau:
1.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
5.3 Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
15
16. -
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại đã được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn cứ
ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
-
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
Bảng cân đối Số phát sinh.
-
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dung để lập Báo cáo tài chính.
Chế độ, phương pháp kế toán áp dụng.
-
Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
-
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
-
Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
-
Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu càu của các Chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính.
-
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
-
Cơ sở lập Báo cáo tài chính : báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc
giá gốc.
-
Tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và các khoản tương đương tiền bao
gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi
thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
-
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
•
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
16
17. •
Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.
-
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Hệ thống chứng từ kế toán:
-
Hệ thống chứng từ mà Công ty đang sử dụng là hệ thống chứng từ ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 25 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Chứng từ ban hành theo Quyết định này bao gồm 5 chỉ tiêu:
•
Chỉ tiêu lao động tiền lương
•
Chỉ tiêu hàng tồn kho
•
Chỉ tiêu bán hàng
•
Chỉ tiêu tiền tệ
•
Chỉ tiêu tài sản cố định
-
Đối với chỉ tiêu lao động tiền lương ngoài các chứng từ bắt buộc như: bảng
chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng,
phiếu xác nhận công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng phân
bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội ... Công ty còn sử dụng các chứng từ khác như bảng
xét duyệt tiền lương cho các phòng ban, bảng chia lương,…
-
Đối với chỉ tiêu hàng tồn kho Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15
như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, phiếu báo
vật tư còn lại cuối kỳ,...
-
Đối với chỉ tiêu tiền tệ Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15 như:
phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị
thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền. Theo quy định của
Công ty những giao dịch có giá trị trên 10.000.000 đồng đều được thực hiện thanh
toán chuyển khoản nên sử dụng chứng từ trong giao dịch với ngân hàng như: uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi...
-
Đối với chỉ tiêu tài sản cố định Công ty sử dụng các chứng từ như: tờ trình mua
sắm tài sản cố định, biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố
định, biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm kê tài
sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
17
18. -
Tất cả các chứng từ ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại
phòng tài chính kế toán.Bbộ phận kế toán kiểm tra các chứng từ về nội dung và hình
thức ( kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ qua các yếu tố cơ bản của chứng
từ) . Khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các
quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, kế toán từ chối thực hiện ( không
xuất quỹ, thanh toán, xuất kho, ...). Đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty biết để
xử lý kịp thời theo quy định Pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ lập không
đúng thủ tục, nội dung, chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc
ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi
sổ.
-
Các chứng từ liên quan đến một nghiệp vụ, sau khi được ghi sổ sẽ được tập hợp
theo từng bộ, các bộ chứng từ được phân loại thành các nghiệp vụ: thanh toán, lương,
nghiệp vụ khác và được đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh. sau đó các chứng từ
đó được lưu giữ và bảo quản trong các cặp hồ sơ, theo dõi quản lý .
Hệ thống tài khoản:
Tài khoản kê toán mà Công ty đang sử dụng theo Quyết định số 15 của Bộ Tài
chính và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Các tài khoản mà Công ty thường xuyên sử dụng gồm có:
Tài khoản loại 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK141, TK152, TK153,
TK154...
Tài khoản loại 2: TK211, TK 214, TK 241, …
Tài khoản loại 3:TK311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338, TK 341,...
Tài khoản loại 4: TK411, TK421, TK431, TK441, TK414,...
Tài khoản loại 5: TK511, TK515,...
Tài khoản loại 6: TK621, TK622, TK623, TK627, TK635, TK642,...
Tài khoản loại 7: TK711....
18
19. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH
2.1 kế toán vật liệu công cụ -dụng cụ
2.1.1 phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1.1.1 phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ
* Vật liệu
+ Vật liệu chính :là nguyên liệu, vật liệu chính tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được
chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
Vd : sắt , thép ,xi măng….
+ Vật liệu phụ là loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng chất lượng sản
phẩm hoàn chỉnh sản phẩm , quản lí sản xuất bao gói sản phẩm….các loại vật liệu này
không cấu thành nên thực thể sản phẩm
+ Nhiên liệu là những thứ cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý ….nhiên liệu có
thể tồn tại ở dạng lỏng, khí,rắn
Vd : xăng, dầu
* Công cụ- Dụng cụ
+Loại phân bổ 1 lần là những công cụ- dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng
ngắn
Vd : quần áo bảo hộ lao động, giầy dép chuyên dùng …
+ Loại phân bổ nhiềulà những công cụ- dụng cụ có giả trị lớn thời gian sử dụng dài và
những CCDC chuyên dùng
Vd : cốp pha, đà giáo…
2.1.1.2 Nguyên tắc đánh giá
•
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
•
Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.
Vd
19
20. Trị giá thực tế của vật
Trị giá thực
tế của hàng
trị giá thực tế của vật tư
tư tồn đầu kỳ
+
nhập trong kỳ
=
xuất kho
số lượng vật tư tồn
số lượng vật tư nhập
đầu kỳ
+
giá trị thực tế
số lượng vật
của vật tư xuất =
tư xuất trong
trong kỳ
kỳ
trong kỳ
trị giá thực tế
x
của vật tư xuất
kho
vd
Sắt phi 20
Tồn đầu kỳ là 1.606 cây thành tiển là 696.915.065
trong kỳ phát sinh
7/7 nhập kho đơn giá là 434.000đ/cây
Trị giá thực tế
696.915.065 +
55.457.640
Vật tư xuất =
Kho
= 434.000
1.606
+
128
Ngày 2/7 xuất kho sắt phi 20 di thi công với số lượng 51 cây
Giá xuất kho =51 x 434.000 =20.248.305
Ngày 15/7 xuất kho sắt phi 20 đi thi công với số lượng 560 cây
Giá xuất kho = 560 x 434.000=242.875.220
…………..
-
Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ
dụng cụ để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Về
cơ bản, sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ có kết cấu giống như thẻ kho
nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi
tiết vật liệu, công cụ dụng cụ và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Ngoài ra để có số liệu
đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết vào
bảng. Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng nhóm, loại vật
liệu, công cụ dụng cụ. Có thể khái quát, nội dung, trình tự kế toán chi tiết vật liệu,
công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:
20
21. Thẻ kho
Chứng từ
Chứng từ
Sổ kế toán chi
tiết
Sơ đồ 2.1. Phương pháp thẻ song song
Bảng kê tổng
hợp N - X - T
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
21
22. 2.1.2 kế toán nguyên vật liệu
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT -3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
MH/2011B
Liên 2: Giao cho khách hàng
0078964
Ngày 7 tháng 7 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Đức
Địa chỉ: 58 Lê Duẩn , HN
Số tài khoản: ……………………MST: 00035100654
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Kỹ Thuật Minh Thành
Địa chỉ: Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Số tài khoản:
- Hình thức thanh toán: TM/CK
MST: 01027468662
Đơn vị Số
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Sắt phi 10
cây
5.923
109.800
650.360.000
2
Sắt phi 12
cây
2350
153.500
360.825.000
3
Sắt phi 14
cây
2166
213.000
461.290.000
4
Sắt phi 16
cây
1154
279.000
322.050.000
5
Sắt phi 18
cây
1315
351.000
461.500.000
6
Sắt phi 20
cây
128
434.000
55.457.640
7
Sắt phi 22
cây
612
526.500
322.050.000
8
Sắt phi 28
cây
884
700.000
619.020.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
3.252.552.640
325.255.264
Tổng cộng thanh toán:
3.577.807.940
Số tiền viết bằng chữ : ba tỉ năm tram bảy bảy triệu tám tram linh báy nghìn chin tram bốn
mươi đồng chăn./
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 03 – VT
22
23. Thành
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Ngày 7 tháng 7 năm 2011
Số 98
- Căn cứ HĐ số 0078964 ngày 7 tháng 7 năm 2011
của Công ty TNHH TM KT Minh Thành và Công ty TNHH Thành Đức
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà Nguyễn Thị Lan
Chức vụ : nhân viên
bên nhận
+ Ông/B: Lê Văn Hưng
Chức vụ : nhân viên
bên nhận
+ Ông /bà Đỗ Thị Thùy
Chức Vụ : nhân viên
bên giao
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Phương
Tên, nhãn hiệu, quy
thức
cách vật tư, công cụ,
kiểm
sản phẩm, hàng hóa
nghiệm
A
B
1
Sắt phi 10
2
D
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất
1
Cây
5.923
Cây
2350
2350
3
Sắt phi 14
Cây
2166
2166
4
Sắt phi 16
Cây
1154
1154
5
Sắt phi 18
Cây
1315
1315
6
Sắt phi 20
Cây
128
128
7
Sắt phi 22
Cây
612
612
8
Sắt phi 28
Cây
884
Ghi
chú
5.923
Sắt phi 12
SL không đúng
quy cách, phẩm
chất
2
884
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
C
Số
lượng
Đơn vị
theo
tính
chứng
từ
Thủ kho
(Ký, họ tên)
3
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Hàng kiểm nghiệm đặt chất lượng nhập kho
23
F
24. Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Mẫu số: 01 - VT
Thành
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: L Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngµy 07/7/2011
Sè: 98
Hä tªn ngêi giao hµng: §ç V¨n Thanh
Theo hãa ®¬n sè 0078964 ngµy 7/7/2011 cña C«ng ty TNHH Thµnh §øc
NhËp kho : Công Trình CT106
Tªn, nh·n hiÖu,
Sè lîng
quy c¸ch, phÈm
ST
chÊt vËt t,
M·
T
dông cô, s¶n
sè
§VT
Theo
c.tõ
phÈm, hµng
Thùc
nhËp
§¬n
Thµnh
gi¸
tiÒn
ho¸
1
Sắt phi 10
cây
5.923
5.923
109.800
650.360.000
2
Sắt phi 12
cây
2350
2350
153.500
360.825.000
3
Sắt phi 14
cây
2166
2166
213.000
461.290.000
4
Sắt phi 16
cây
1154
1154
279.000
322.050.000
5
Sắt phi 18
cây
1315
1315
351.000
461.500.000
6
Sắt phi 20
cây
128
128
434.000
55.457.640
7
Sắt phi 22
cây
612
612
526.500
322.050.000
8
Sắt phi 28
cây
884
884
700.000
619.020.000
Céng
3.252.552.640
Tổng số tiền là (viết bằng chữ) : năm mươi lăm triệu bốn trăm năm mươi bảy
nghìn sáu trăm bốn mươi đồng
Thủ trưởng
Kế toán
Thủ kho
24
Nhà cung cấp
26. Mẫu số: S12 –DN
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Thành
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 7/2011
Tên, quy cách vật tư : sắt phi 20
Đơn vị tính : cây
Ngày,
Số hiệu chứng
tháng
từ
Nhập
Số lượng
Diễn giải
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn đầu tháng 7
PXK
02/7
7/7
15/7
16/7
20/7
118
PNK
Xuất kho sắt PV thi
NK Sắt phi 20
98
PXK
120
PXK
121
PXK
125
51
công
128
1.555
1.683
Xuất kho sắt PV thi công
560
1.123
Xuất kho sắt PV thi công
51
1.072
Xuất kho Sắt PV thi
560
công
Cộng cuối tháng 7
128
1222
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Thủ kho
Tồn
1.606
Kế toán trưởng
Giám đốc
26
512
512
27. Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành
Mẫu số: S10 –DN
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 7 Năm 2011
Tài khoản: 152
Tên kho : nguyên vật liệu
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): sắt phi 20
Chứng từ
SH
Nhập
NT
Diễn giải
TKĐƯ Đơn giá
PXK108
PNK98
02/7
07/7
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong tháng 7
XK sât phi 20
NK Sắt phi 20
PXK120
15/7
XK sắt phi 20
621
PX121
PXK125
16/7
20/7
XK sắt phi 20
XK sắt phi 20
621
621
621
331
434.000
434.000
Cộng số phát sinh tháng 7
Số dư cuối tháng 7
SL
Thành tiền
Xuất
Số
lượng
Tồn
Số
lượng
1.606
Thành tiền
51
560
242.875.220
434.000
434.000
51
560
22.024.200
242.875.220
1222
696.915.065
22.024.200
434.000
Thành tiền
526.247.050
128
128
55.457.640
55.457.640
512
220.680.000
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
27
Ghi
chú
28. Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành
Mẫu số: S08 –DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng 7/2011
A
1
Sắt thép, xi măng...
Xi măng Bỉm Sơn
Tấn
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
2.286.367.88
3.895.765.0
2.671.037.45
3.511.095.52
7
87
1
3
696,4
968.000.000 471,2
637.500.000
715,6
968.061.533,2
490,4
637.500.000
2
Sắt φ8
Kg
11.197
175.791.745
11.438
179.580.696
3
Sắt φ10
Cây
1209
132.782.736
5.923
650.360.000
4
Sắt φ20
Cây
TT
Nội dung
ĐVT
Mã
số
152
1.606
696.915.065
128
6468
812
55.457.640 1222
101.550.458
16.167
253.821.983
89.158.440
6.320
693,984,296
526.247.050
512
220.680.000
.....
26.389.91
B
Dây sắt, đinh buộc …
152
5
2
1
Đinh 7 cm
Kg
00
Dây sắt buộc 1 ly
…
Kg
…
…
00
2.240.00
0
1.5
2
31.400.0
00
…
Tổng cộng
Người lập
28
1.0
00
19.149.81
5
00
…
…
2.312.757.80
2
28.449.075
11.600.0
1.2
00
1.5
00
19.800.0
00
50
…
…
3.927.165.0
87
29.340.840
13.840.00
2.0
26.615.70
0
9
12.334.10
7
50
8
…
…
…
2.699.486.52
6
3.540.436363
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Kế toán trưởng
29. Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Mẫu số S02a-DN
Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 334
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
1
A
NK Sắt phi 10
NK Sắt phi 12
NK Sắt phi 14
NK Sắt phi 16
NK Sắt phi 18
NK Sắt phi 20
NKSắt phi 22
NK Sắt phi 28
...........
Cộng
Số tiền
B
152
152
152
152
152
152
152
152
1
650.360.000
360.825.000
461.290.000
322.050.000
461.500.000
55.457.640
322.050.000
619.020.000
C
331
331
331
331
331
331
331
331
Ghi
chú
D
3.927.165.087
Kèm theo 33 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ BTC
Liêm – Hà Nội
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
29
30. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 335
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản
Trích yếu
Nợ
B
A
Có
C
Số tiền
1
XK sắt phi 20 đi thi công
621
152
621
152
360.825.000
Xk Sắt phi 10 để thi công
621
152
89.158.440
Xk thép để thi công công trình
621
152
388.809.119
Xuất kho sắt phi 20
621
152
22.024.200
Xuất kho xi Măng BS
621
152
637.500.000
Xuất kho sắt phi 20
621
152
chú
D
22.024.200
Xk Sắt phi 12 để thi công
Ghi
242.875.220
………………
Cộng
2.699.486.526
Kèm theo 8 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
30
31. Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Số hiệu: 152
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
A
Chứng từ
SH
NT
B
C
31/7
334
31/7
D
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong tháng 7
NK Sắt phi 10
31/7
334
31/7
31/7
334
31/7
Diễn giải
TK ĐƯ
E
Số tiền
Nợ
Có
1
2.312.757.802
Ghi
chú
2 G
331
650.360.000
NK Sắt phi 12
331
360.825.000
31/7
NK Sắt phi 14
331
461.290.000
334
31/7
NK Sắt phi 16
331
322.050.000
31/7
334
31/7
NK Sắt phi 18
331
461.500.000
31/7
334
31/7
NK Sắt phi 20
331
55.457.640
31/7
334
31/7
NKSắt phi 22
331
322.050.000
31/7
334
31/7
331
619.020.000
31/7
335
31/7
NK Sắt phi 28
.....
Xk sắt phi 20
621
22.024.200
31/7
335
31/7
XK sắt phi 12
621
31/7
335
31/7
621
31/7
31/7
31/7
335
335
335
31/7
31/7
31/7
XK thép
.......
Xk sắt phi 20
Xk xi măng BS
Xk sắt phi 20
...
Cộng số phát sinh tháng 7
360.825.000
388.809.119
621
621
621
22.024.200
637.500.000
242.875.220
Số dư cuối tháng 7
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
3.927.165.087
3.540.436.363
2.699.486.526
Ngày 31 tháng 7 .năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
31
32. 2.1.3 Kế toán công cụ dụng cụ
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Mẫu số: 01 - VT
Thành
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2011
Nợ TK 153
Số:
Có TK 111
97
Người giao hàng: Phạm Mạnh Tiến
Đơn vị : Công ty Cổ phần may và thiết kế Nam Hải
Địa chỉ: : 34 Lê Hồng Phong,Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Nội dung: Nhập kho quần áo bảo hộ.
STT Tên, nhãn hiệu, quy Mã
Số lượng
cách, phẩm chất vật số
vị
Theo
Thực
tư,
A
1
Đơn
tính
chứng từ
nhập
D
Cái
1
20
2
20
20
20
dụng
cụ
sản
phẩm, hàng hóa
B
C
Nhập kho quần áo 26B
Đơn
Thành tiền
giá
E
90.000
F
1.800.000
bảo hộ
Cộng
1.800.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Một triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 07 năm 2011
Người lập phiếu
Người giao hàng
(ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Mẫu số: 02 - VT
Thành
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng BTC)
32
33. Liêm – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 07 năm 2011
Nợ TK 621
Số 111
Có TK 153
Người nhận hàng: Trần Thị Minh Hằng
Đơn vị: Xưởng sản xuất106
Xuất tại kho: Quần áo bảo hộ.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy Mã
Đơn
Số lượng.
Đơn
Thành
cách, phẩm chất vật tư, số
vị
Yêu
Thực
giá
tiền
cầu
xuất
D
Cái
1
15
2
15
3
90.000
4
1.350.000
Cái
15
15
90.000
1.350.000
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
A
1
B
Xuất quần áo bảo hộ
C
26B
Cộng
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 09 tháng 07 năm 2011
Người lập phiếu
Người giao hàng
(ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Mẫu số: S12 –DN
Thành
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
33
34. THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 7/2011
Tên, quy cách vật tư : quần áo bảo hộ
Đơn vị tính : Cái
Số hiệu chứng
S
T
T
Ký
từ
Ngày,
Số lượng
xác
Diễn giải
tháng
Nhập
nhận
Xuất
D
Nhập Xuất
A
B
C
E
Tồn đầu tháng
1
1
03/7
94
Nhập kho quần áo bảo hộ
50
2
06/7
97
Nhập kho quần áo bảo hộ
20
3
07/7
110
Xuất kho quần áo bảo hộ
30
50
4
09/7
111
Xuất kho quần áo bảo hộ
15
35
5
17/7
6
22/7
toán
F
80
Nhập kho quần áo bảo hộ
130
17
Xuất kho quần áo bảo hộ
Cộng phát sinh
3
10
của kế
60
115
2
Tồn
52
15
87
37
60
37
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
34
35. Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành
Mẫu số: S10 –DN
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 7 Năm 2011
Tài khoản: 153
Tên kho : công cụ dụng cụ
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): xi quần áo bảo hộ
Chứng từ
Diễn giải
SH
A
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
NT
B
SL
Xuất
331
90.000
90.000 50
4.500.000
1.800.000
80
7.200.000
1
2
Thành tiền
5=1*4
Thành tiền
94
03/07
C
Số dư đầu kỳ
Nhâp kho quần áo bảo hộ
97
06/07
Nhập kho quần áo bảo hộ
111
90.000 20
110
07/07
Xuất kho quần áo bảo hộ
621
90.000
30
2.700.000
50
4.500.000
111
09/07
Xuất kho quần áo bảo hộ
621
90.000
15
1.350.000
35
3.150.000
115
17/07
Nhập kho quần áo bảo hộ
111
90.000 17
1.530.000
52
4.680.000
130
22/7
Xuất kho quần áo bảo hộ
Cộng tháng 7
621
90.000
15
7.830.000 60
37
37
3.330.000
3.330.000
87
3=1*2
Số
lượng
4
Ghi chú
Số
lượng
6
10
60
D
Thành tiền
Tồn
1.350.000
5.400.000
7=1*6
8
900.000
5.400.000
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập biểu
Kế toán trưởng
35
Giám đốc
36. Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Mẫu số S02a-DN
Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 336
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
Trích yếu
A
Nhập dàn giáo an toàn
Nhập quần áo bảo hộ
Nhập quần áo bảo hộ
………………
Cộng
Số tiền
B
153
153
153
1
254.650.000
4.500.000
1.800.000
C
331
331
111
Ghi
chú
D
376.355.000
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Mẫu số S02a-DN
Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
36
37. Liêm – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 337
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
A
Xuất dàn giáo an toàn
đến công trình
Xuất quần áo bảo hộ
Xuất quần áo bảo hộ
Xuất xe rùa để thi công
………………
Cộng
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
B
C
627
153
627
627
627
Số tiền
Ghi chú
1
D
176.890.000
153
153
153
2.700.000
1.350.000
2.250.000
184.540.000
Kèm theo 8 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Mẫu số S02c1-DN
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
37
38. Số hiệu: 153
Tên tài khoản: công cụ dụng cụ
Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
NT
GS
SH
NT
A
B
C
Số tiền
TK
Diễn giải
Nợ
ĐƯ
D
Số dư đầu tháng 7
Ghi
E
Có
1
chú
2
345.360.000
31/7
336
31/7
31/7
336
31/7
Số phát sinh trong tháng 7
Nhập dàn giáo an toàn
Nhập quần áo bảo hộ
31/7
336
31/7
Nhập quần áo bảo hộ
111
31/7
337
31/7
Xuất dàn giáo an toàn đến công
627
31/7
337
31/7
trình
Xuất quần áo bảo hộ
627
31/7
337
31/7
Xuất quần áo bảo hộ
627
31/7
337
31/7
Xuất xe rùa để thi công
627
331
331
...
Cộng số phát sinh tháng 7
254.650.000
1.800.000
4.500.000
176.890.000
2.700.000
1.350.000
2.250.000
376.355.000
Số dư cuối tháng 7
Cộng lũy kế từ đầu quý
184.540.000
537.175.000
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 7 .năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.2.1. Đặc điểm, phân loại Tài sản cố định của công ty
TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có
giá trị lớn, tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được
chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra trong chu kỳ
sản xuất.
Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là xây dựng nên ngoài trụ sở làm việc, các
thiết bị văn phòng thì tài sản cố định của Công ty là máy móc thiết bị cho thi công xây
dựng công trình như: máy cần trục tháp, máy ủi, máy san đường, máy khoan, máy kinh
38
G
39. vĩ, máy thuỷ bình ..... các tài sản cố định của Công ty hình thành từ mua sắm. Ngoài ra
cón có cốp pha, giàn giáo.... phục vụ thi công trực tiếp tại công trình.
Những TSCĐ này đều mang những đặc điểm chung của TSCĐ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến lúc hỏng
- Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn được
chuyển dịch vào chi phí kinh doanh.
Phân lại tài sản cố định .
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và kế toán tài sản cố định công ty đã
thưc hiện phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện gồm có :
-
Tài sản cố định hữu hình
-
Tài sản cố định vô hình
2.2.2. Đánh giá về tài sản cố định:
-
Tài sản cố định được thế hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá
tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được
tài sản cố định tính đến trạng thái sẵn sàng sử dụng . Các chi phí phát sinh sau
khi ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi
phí này chắc chắn làm tân lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó.
Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kì.
-
Khi có tài sản cố định tăng do bắt kì lý do, nguyên nhân nào đều phải do ban
kiểm nghiệm tài sản cố định làm thủ tục nghiệm thu đồng thời cùng bên bàn
giao lập biên bản “ Giao nhận tài sản cố định”.
-
Khi tài sản cố định do bán hay thanh lý , nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa số và bất kì lý do việc thanh lý đều tính vào thu nhập hay chi phí trong kì.
• Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố định
Gía trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kê toán còn goi là nguyên giá TSCĐ. Nguyên
giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa
TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ do mua sắm trực tiếp
Nguyên
giá
=
Gía
mua
-
Các khoản
+
Các khoản thuế
chiết khấu
(trừ các khoản
thương mại ,
thuế được hoàn
39
+
Chi phí
liên quan
40. giảm giá
lại)
Vd ngày 25 /7 /2011 công ty mua máy bơm tĩnh HBT80
Giá mua là 1.244.217.722
Chi phí vận chuyển = 0
Thuế giá trị gia tăng 10% là 124.421.772
Nguyên
giá của
máy
=
1.244.217.72
2
-
0
124.421.77
+
2
+
0
=
1.368.639.49
1
bơm
+ Nguyên giá TSCĐ mua trả chậm được xá định theo giá mua trả tiền ngay tại thời
điểm mua .khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán.
Việc trích khấu hao TSCĐ và hạch toán chi phí khấu hao được thực hiện tập trung
tại phòng kế toán của công ty và được thực hiện theo khung thời gian sử dụng TSCĐ
ban hành theo quyết định số 203/ 2009/ TT – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài
chính.Đối với tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay thì thời gian sử dụng tài sản
được tính theo thời gian trong khế ước vay.
Công ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng tiến hành trích khấu
hao TSCĐ hàng tháng theo phương pháp đường thẳng (QĐ 266/QĐ-BTC của Bộ tài
chính)
Công thức tính khấu hao:
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao
năm
═
Số năm sử dụng
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng
═
12 (tháng)
Vd : Mua máy bơm bê tông ngày 25/7/2011 với nguyên giá là 1.244.217.722
1.244.217.722
40
41. Mức khấu hao năm =
=311.054.430,5
6
1.244.217.722
Mức khấu hao tháng =
=17.280.802
6 x 12
2.2.3.1. Trường hợp tăng tài sản cố định
Công ty Cổ Phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là công ty có lượng máy
móc thiết bị lớn và hiện đại vì vậy luôn luôn thường xuyên mua xắm máy móc tranh
thiết bị không chi bằng nguồn vốn tự có mà còn nhiều nguồn khác như ngân
sách,nguồn vốn vay,... Khi có nhu cầu mua sắm tài sản cố định bộ phận sử dụng và kế
toán trưởng gửi tờ trình gửi lên ban giám đốc ký duyệt và lập kế hoạch mua sắm tài
sản cố định. Khi mua TSCĐ mà bên bán cho công ty căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu
chi, hợp đồng mua bán tài sản cố định. Kế toán lập biên bản bàn giao tài sản cố định
sau khi xem xét đầy đủ thủ tục cần thiết kế toán tiến hành đánh số TSCĐ theo từng đối
tượng sử dụng
41
42. HOÁ ĐƠN
Mẫu số : 01GTKT -3LL
Giá trị gia tăng
MH/2011B
Liên 2: Giao khách hàng
0078988
Ngày 25 tháng 7 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Phương Đông
Địa chỉ: 56 Cầu Giấy – Hà Nội
Mã số thuế: 011003232
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vĩnh Thụy
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK
MST: 0102054565
Tên, quy cách sản
STT
1.
phẩm hàng hoá
Máy bơm bê tông
Số
Đơn giá
Thành tiền
ĐVT
Lượng
(VNĐ)
(VNĐ)
Chiếc
1
1.244.217.722
1.244.217.722
HBT 80
Cộng tiền hàng
1.244.217.722
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng thanh toán:
124.421.772
1.368.639.491
Số tiền bằng chữ: một tỉ ba trăm sáu tám triệu sáu trăm ba chín nghìn bốn trăm chín mốt đồng
Ngày 25 tháng 7 năm 2011
Người mua hàng
Người bán hàng
42
Giám đốc
43. Mẫu số 01 - TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 25 tháng 7 năm 2011
Số:
11
ban giao nhận TSCĐ gồm
Nợ: 211,133
- Ông/Bà
Lê Hồng Anh
Chức vụ nhân viên
Đại diện bên giao
- Ông/Bà
Phạm Tiến Ngọc
Chức vụ nhân viên
Đại diện bên nhận
- Ông/Bà
Lê Thị Quỳnh Chi Chức Vụ nhân viên
Có:
111
Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: công ty CP Thương Mại ,Tư Vấn và xây dựng Vĩnh Hưng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên, ký hiệu,
Công suất
Số hiệu Nước sản
Năm đưa vào
STT quy cách cấp
Năm sản xuất
(diện tích
TSCĐ xuất (XD)
sử dụng
hạng TSCĐ
thiết kế)
A
B
C
D
1
2
1
Máy Bơm
6
Nhật Bản
2010
2011
Cộng
X
X
X
X
43
3
Tính nguyên giá tài sản cố định
Giá mua
(ZSX)
4
Chi phí vận Chi phí
chuyển chạy thử
5
6
Tài liệu kỹ
...
Nguyên giá TSCĐ thuật kèm
theo
7
8
1.244.217.722
X
1.244.217.722
1.224.217.722
1.224.217.722
E
x
44. DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT
A
Tên,quy cách dụng cụ, phụ tùng
B
Đơn vị tính
C
số lượng
1
Giá trị
2
Không có
Giám đốc bên nhận
Kế toán trưởng bên nhận
Người nhận
Người giao
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, ho tên)
44
45. Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ
Thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 07 năm 2011
Nơi sử dụng
Tỷ lệ
khấu
TT
Chỉ tiêu
TK 627- Chi phí sản
xuất chung
hao (%)
hoặc
Toàn doanh nghiệp
TK 623- Chi phí sử dụng máy
thi công
TK 642 – Chi
phí quản lý
doanh nghiệp
Ghi
chú
thời
gian SD
A
B
1
Nguyên giá
Số khấu hao
1
2
3
I-Số khấu hao trích tháng trước
4
5
5,429,694,975
84,473,351
50,792,000
-
6
7
8
32,487,278
9
1,194,073
50,792,000
- Cốp pha thép
5 năm
3,047,624,331
50,792,000
- Máy tính xách tay
3 năm
24,704,761
686,243
686,243
- Máy photocopy Canon IR-2116
3 năm
18,281,863
507,830
507,830
- Cần trục tháp Zoomlion TC5616
10 năm
2,339,084,020
19,492,366
19,492,366
208,500,000
1,390,000
1,390,000
-Máy san Mitsubitsi
8%
45
46. -Máy trộn hồ
…
2
12%
140,000,000
…
…
…
-
-
-
…
1,400,000
1,400,000
…
-
-
-
-
5,429,694,975
II-Số khấu hao tăng trong tháng
…
…
…
-
-
-
-
-
-
-
84,473,351
50,792,000
-
-
32,487,278
1,194,073
…
3
III-Số KH giảm trong tháng
A
4
IV-Số khấu hao trích tháng này (I + II III)
- Cốp pha thép
5 năm
3,047,624,331
50,792,000
50,792,000
-
-
-
-
- Máy tính xách tay
3 năm
24,704,761
686,243
-
-
-
-
686,243
- Máy photocopy Canon IR-2116
3 năm
18,281,863
507,830
-
-
-
-
507,830
- Cần trục tháp Zoomlion TC5616
10 năm
2,339,084,020
19,462,366
-
-
-
19,462,366
-
-Máy san Mitsubitsi
8%
208,000,000
1,390,000
1,390,000
-Máy trộn hồ
12%
140,000,000
1,400,000
1,400,000
…
…
…
5.429.694.975
84,473,351
50,792,000
…
…
Cộng
46
…
…
…
…
32,487,278
1,194,073
47. Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại
Mẫu số S02C1- DN
Kỹ Thuật Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
– Từ Liêm – Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: Tài sản cố định vô hình .
Số hiệu: 211
Đơn vị tính : VNĐ
CTGS
NT
GS
SH
NT
A
B
C
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
E
Số tiền
Có
Nợ
D
1
Số dư đầu
5.429.694.975
tháng 7
Số phát sinh
trong tháng 7
31/7
333
31/7 Máy bơm bê
112
1.244.217.722
tong
Cộng số phát
1.244.217.722
sinh tháng
Số dư cuối
6.673.912.697
tháng 7
Cộng lũy kế
từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
Ghi
chú
2
G
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi số
Kế toán trưởng
(Ký họ và tên)
(Ký họ và tên)
47
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
48. Đơn vị: Công ty TNHH TM KT Minh
Mẫu số S02a-DN
Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
Địa chỉ:Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì –
Từ Liêm – Công ty TNHH TM KT Minh
Đơn vị: Hà Nội
BTC
Mẫu số S02c1-DN
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 338
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
Số tiền
A
B
1
Trích khấu hao tháng 7
C
627
623
642
214
Cộng
Ghi
chú
D
50.792.000
32.48 7.278
1.194.073
84.473.351
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: Khấu hao TSCĐ
48
49. Số hiệu: 214
Đơn vị tính: VND
CTGS
NT GS
SH
NT
A
B
C
31/7
338
Diễn giải
D
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong
tháng 7
31/7 K/c khấu hao t7
Số
hiệu
TK đối
ứng
E
Số tiền
Nợ
1
627
623
641
Có
2
101.754.153
Ghi
chú
G
50.792.000
32.48 7.278
1.194.073
Cộng số phát sinh
tháng 7
Số dư cuối tháng 7
Cộng lũy kế từ
đầu quý
84.473.351
350.338.026
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi số
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký họ và tên)
(Ký họ và tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1.1 Đặc điểm
Đặc điểm
-
Chi phí tiền lương bao gồm các khoản tiền lương và trích theo lương, tiền công
và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động.
Công ty đã xây dựng quy chế, nội quy phân phối thu nhập cho cá nhân người lao động,
quy chế này đã được Giám đốc thông qua. Đồng thời kế toán tiền lương phải theo dõi
xát tình hình thanh toán lương cho công nhân viên trong công ty thông qua bảng chấm
công từ đó kế toán sẽ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho
cán bộ công nhân viên toàn công ty.
49
50. -
Chi phí BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn được trích trên cơ sở quỹ
lương của đơn vị theo các chế độ hiện hành của nhà nước. (Theo luật BHXH, luật
BHYT, TT 244 BTC-2009 áp dụng từ ngày 1/1/2010). Hàng tháng trích 20% gồm
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên lương cơ bản vào chi phí sản xuất kinh doanh. Còn
lại 8,5% tính vào lương người lao động: khoản chi phí BHXH 6% trên lương cơ bản,
BHYT 1,5% trên lương cơ bản, BHTN 1% trên lương cơ bản do người lao động đóng
được khấu trừ ngay trên bảng tính và thanh toán tiền lương hàng tháng.
Chứng từ hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Giao Thông HN:
- Bảng chấm công – Mẫu số: 01a-LĐTL: Bảng chấm công: là công cụ nhằm theo dõi
chặt chẽ thời gian ngừng việc và thời gian làm việc thực tế của người lao động theo
từng bộ phận trong doanh nghiệp. Bảng chấm công được theo dõi từng ngày bởi đội
trưởng, những người quản lý công nhân. Cuối tháng, sau khi tổng duyệt và ký duyệt
đầy đủ, người chấm công và người phụ trách bộ phận quản lý chuyển bảng chấm công
kèm theo các chứng từ có liên quan đến bộ phận kế toán để tính lương.
- Bảng thanh toán lương: là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp
cho người lao động.
- Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số: 01b-LĐTL;
- Bảng thanh toán tiền thưởng – Mẫu số: 03-LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – Mẫu số: 10-LĐTL;
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội – Mẫu số: 11-LĐTL;
- Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338;
- Chứng từ ghi sổ TK334, TK338;
- Sổ cái TK 334, TK 338;
- Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương:
-Hình thức trả lương khoán theo ngày công:
-Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình xây dựng.
-Tiền lương công nhân được tính như sau:
-Tổng số tiền lương = Số ngày công làm việc thực tế * Đơn giá ngày công
- Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân gián tiếp của công ty.
50
51. Công nhân quản lý đội được trả lương theo hình thức lương thời gian
Cách tính lương thời gian của bộ phận quản lý đội:
Lương thực lĩnh = lương thời gian + các khoản phụ cấp – các khoản giảm trừ
Lương thời gian
Lương tối thiểu * HS
=
số ngày làm việc
*
thực tế
26
Vd Ông Nguyễn Văn thanh làm 26 công mức lương tối thiểu là 830.000 hệ số
lương là 2.34
830.000 x 3.66
Lương thời gian =
x 26 =3.037.800
26
HS: hệ số lương.
•
Lương tối thiểu:830.000 đồng
•
26: Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
•
Hệ số lương phụ thuộc vào trình độ, cấp bậc và chức vụ..
Phụ cấp trách nhiệm = 0,3 x 830.000.000 =249.000
Lương cơ bản = 3.037.800 +249.000 +1.320.000 = 4.606.800
•Số ngày làm việc thực tế căn cứ vào bản chấm công.
- Các khoản phụ cấp: Bao gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu
vực…
Việc tính toán phụ cấp này thực hiện theo bảng được trích trong văn bản pháp
luật về lao động tiền lương với mức lương tối thiểu.
Phụ cấp khác = mức lương tối thiểu x HSPC
Phụ cấp
chức vụ
=
Mức lương tối thiểu
*
Hệ số phụ cấp
Số ngày trong tháng theo quy định
Lương nghỉ phép, lễ
=
Lương cơ bản
26
•
Lương cơ bản = Lương tối thiểu * Hệ số lương
-
Các khoản giảm trừ: Bao gồm:
•
Tiền tạm ứng (nếu có)
•
Khoản trừ BHXH, BHYT, BHTN (8,5%)
51
*
*
NC
Số ngày nghỉ
52. •
Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
- Lương phép không nghỉ, lương ngoài giờ:
Đối với số lao động hưởng lương theo thời gian, do nhu cầu công tác không thể
bố trí cho cán bộ công nhân viên nghỉ phép hằng năm theo chế độ thì được thanh toán
lương phép không nghỉ xem như lương ngoài giờ. Hiện nay Công ty thanh toán lương
theo 3 mức:
Làm việc ngoài giờ trong các ngày bình thường thì sẽ được tính là:
Lương thời gian * 1,5 lần
Làm việc ngoài giờ ngày chủ nhật thì sẽ được tính là:
Lương thời gian * 2 lần
Làm việc ngoài giờ ngày lễ, ngày tết thì sẽ được tính là:
Lương thời gian * 3 lần
-
Ngoài ra công ty còn thuê ngoài lao động theo thời vụ, lao động thuê ngoài trả
lương theo ngày công lao động thực tế, không được trích bảo hiểm.
.
52
53. Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Kỹ Thuật Minh Thành
Địa chỉ: L Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7 năm 2011
53
54. STT
HỌ VÀ TÊN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
1
1
0
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
1 Lê Quang Trường
x x
x x x x x 0
x
x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
0
2 Chế Văn Đông
x x
x x x x 0 x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
3 Mai Bình
x x
x 0 x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
4 Bùi Văn Tuấn
x x
x x x x x x
x
x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
5 Nguyễn Hồng Sơn
x x
x x x 0 x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
6 Hồ Văn Quý
x x
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
7 Nguyễn Thành
0 x
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
8 Ngô Công Trí
x x
x x x x x 0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
9 Trần Công Sơn
x x
x x 0 x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
10 Phạm Việt
x x
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
11 Lê Văn Tú
x x
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
12 Phạm Tuấn Hùng
x x
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
13 Huỳnh Nam
x x
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
14 Võ Thịnh
x 0
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
15 Hồ Văn Khoa
x x
x x x x x x
x
0
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
16 Trần Văn Quang
x x
x x x x x x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 07 NĂM 2011
Công trình: CT106
STT
Họ và tên
Số công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Lê Quang Trưởng
Chế Văn Đông
Mai Bình
Bùi Văn Tuấn
Nguyễn Hồng Sơn
Hồ Văn Quý
Nguyễn Thành
Ngô Công Trí
Trần Công Sơn
Phạm Việt
Lê Văn Tú
Phạm Tuấn Hùng
Huỳnh Nam
Võ Thịnh
Hồ Văn Khoa
Trần Văn Quang
Cộng
25
27
27
27
27
28
27
27
27
27
28
28
28
27
27
27
520
Đơn giá ngày
công
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
130.000
54
Thành tiền
3.250.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
3.640.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
3.640.000
3.640.000
3.640.000
3.510.000
3.510.000
3.510.000
56.420.000
Ký nhận
2
4
55. Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
55
56. Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Bộ phận: quản lí công trình
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 07 năm 2011
Hệ
Stt
A
01
02
03
Họ và tên
Số
Lương
PC
công
thời gian
Phụ cấp
trách
Các khoản khấu trừ vào lương
Phụ cấp
Tổng số
nhiệm
Nguyễn Văn
Thanh
Trần Đình
Chiến
Đào Quang
TN
2
3
4
3,66
0,3
26
3.037.800 249.000 1.320.000 4.606.800
3,66
0,3
26
3.037.800 249.000
3
0,2
26
2.490.000 166.000
Cộng
5
6
7
KP
BHXH
BHYT
BHTN
CĐ
khác
1
B
Phụng
HSL
số
(6%)
(1,5%)
(1%)
Cộng
9
10
11
12
197.208
49.320
32.868
279.396
1.320.000 4.606.800
197.208
49.320
32.868
279.396
850.000
159.360
39.840
26.560
225.760
553.776
138.480
92.296
784.516
3.506.000
8.565.600 664.000 3.490.000 3.490.000
8
Kỳ 2 được lĩnh
Số tiền
13
4.327.413
4.327.413
3.280.258
11.935.084
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
56
Ký
nhận
C
57. Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Bộ phận:quản lí công trình
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 07 năm 2011
TT
Hệ số lương
Phụ cấp
Họ và tên
HS
trách
Lương tối
Số
thiểu
công
Phụ cấp
Thành tiền
nhiệm
nhiệm
01
Nguyễn Văn Thanh 3,66
trách
0,3
830.000
26
3.037.800
249.000
Các khoản
khác
1.320.000
1.320.000
Các khoản
trừ vào
Thực nhận
lương
279.387
4.327.413
279.387
4.327.413
02
Trần Đình Chiến
3,66
0,3
830.000
26
3.037.800
249.000
03
Đào Quang Phụng
3
0,2
830.000
26
2.490.000
166.000
850.000
225.742
3.280.258
8.565.600
664.000
3.490.000
784.516
11.935.084
Cộng
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
57
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Ký
nhận
58. Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 7 năm 2011
TK 334 – Phải trả công nhân viên
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Ghi có các TK
Kinh phí
Lương cơ bản
công
trách
nhiệm
Bảo hiểm
đoàn
xã hội
y tế
thất nghiệp
Cộng Có
TK334
khác
Bảo hiểm
Cộng Có
Các khoản
Bảo hiểm
(TK3382
(3383)
(3384)
(3389)
(TK 338)
)
Phụ cấp
TT
( 16%)
(3%)
(1%)
Ghi Nợ các TK
Tổng cộng
( 2%)
16.632.11
23.630.43
1
TK 6421-Chi phí NVQL
102.750.686
1.200.000
38.064.000
142.014.686
2.840.294
0
3.118.520
1.039.510
4
165.645.120
2
TK 622- Chi phí NCTT
198.972.164
-
38,203,000
237.175.164
-
-
-
-
-
237.175.164
3
TK623 -chi phí máy thi công
23.150.550
3
TK 627- Chi phí NVQL đội
8.565.600
664.000
3.490.000
12.719.600
254.392
1.476.736
276.888
592.296
2.100.312
14.819.912
4
TK 334- Khấu trừ qua lương
-
-
-
-
-
6.790.817
24.899.66
1.697.704
1.131.803
9.620.324
35.351.07
9.620.324
334.439.000
1,864,000
79.757.000
415.060.000
3.094.686
3
5.039.112
2.763.609
0
450.411.070
Tổng cộng
23.150.550
23.150.550
Trưởng ban TCKT
Lập biểu
58
59. Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Mẫu số S38-DN
Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK : phải trả người lao động
Số hiệu TK 334
Tháng 7 năm 2011
NT
GS
31/7
Chứng từ
SH
N, T
BTT
TL
31/7
BTT
TL
31/7
BTT
ĐƯ
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong kỳ
phải trả CN trực tiếp sản xuất
622
31/7
9.528.400
237.175.164
Phải trả CN lái MTC
623
31/7
31/7
Phải trả cho bộ phận quản lý
31/7
TL
BTT
31/7
công trình
Chi phí quản lý doanh nghiệp
31/7
TL
BTT
31/7
Các khoản khấu trừ vào
31/7
TL
PC62
31/7
lương CN
Thanh toán lương cho CNV
31/7
BPB
31/7
Các khoản khấu trừ vào
TL
Số phát sinh
TK
Diễn giải
lương CN
Tổng số phát sinh tháng 7
Dư cuối tháng 7
23.150.550
627
12.719.600
642
142.014.686
334
237.175.164
111
338
405.439.676
9.620.324
415.060.000
415.060.000
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
59
Giám đốc
Số dư
Nợ Có
60. Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Mẫu số S02a-DN
Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:339
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Số hiệu : 334
Trích yếu
B
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
ĐVT: VND
TK đối ứng
Nợ
Có
1
2
Số tiền
3
trình
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cộng
622
334
623
334
23.150.550
627
334
12.719.600
334
chú
C
237.175.164
642
sản xuất
Tiền lương phải trả cho CN lái MTC
Tiền lương phải trả cho CN quản lý công
Ghi
142.014.686
415.060.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
60
61. Đơn vị: Công ty TNHHTM KT Minh Thành
Mẫu số:S02c1 – DN
Địa chỉ: Lô số 3 Lê Đức Thọ - Mễ TRì
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Từ Liêm- Hà Nội
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 07 năm 2011
Tên tài khoản: tiền lương phải trả .
Số hiệu: 334
Đơn vị tính: VNĐ
A
Chứng từ ghi
sổ
SH NT
B
C
31/07
331
31/07
31/07
31/07
339
339
31/07
31/07
NT
GS
Diễn giải
D
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong
tháng 7
Thanh toán lương cho
CNV
phải trả CN trực tiếp
sản xuất
Phải trả CN lái MTC
TK
đối
ứng
E
111
339
339
Nợ
1
Có
2
Ghi
chú
G
405.439.676
237.175.164
622
623
Phải trả cho bộ phận
quản lý công trình
627
Chi phí quản lý doanh
642
nghiệp
340
Các khoản khấu trừ
338
31/07
31/07 vào lương CN
Cộng số phát sinh
tháng 7
Số dư cuối tháng 7
Cộng lũy kế từ đầu
quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
31/07
31/07
Số tiền
23.150.550
12.719.600
31/07
31/07
142.014.686
9.620.324
415.060.000
415.060.000
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
66
62. Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Mẫu số S38-DN
Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Liêm – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK : phải trả phải nộp khác
Số hiệu TK 338
Tháng 7 năm 2011
NT
GS
Chứng từ
SH
N, T
Diễn giải
Số phát sinh
TK
ĐƯ
Nợ
Có
15.725.195
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong kỳ
23/7
31/7
TL
Nộp tiền bảo hiểm
111
31/7
Các khoản trích theo lương
627
2.100.312
23.630.434
334
BPB
23/7
642
PC61
Số dư
Nợ Có
9.528.400
9.620.324
......
Tổng số phát sinh tháng 7
Dư cuối tháng 7
119.530.400
135.351.067
31.547.862
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ67
Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
63. CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 340
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
TK: 338
Trích yếu
A
Đơn vị tính : VNĐ
Số hiệu tài khoản
Nợ
B
Có
C
Các khoản trich theo
627
338
Số tiền
Ghi
1
chú
D
2.100.312
lương
642
23.630.434
334
9.620.324
.....
Cộng
135.351.070
Kèm theo…01……chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Mẫu số S02c1-DN
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
68
64. Tên tài khoản: phải trả phải nộp khác.
Số hiệu: 338
Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
NT
GS
SH
N,T
A
B
C
31/7
331
31/7
340
TK
ĐƯ
Diễn giải
31/7
D
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong
tháng
Nộp tiền bảo hiểm
31/7
Các khoản trích
theo lương
E
111
Số tiền
Nợ
Có
1
2
15.725.195
9.528.400
2.100.312
627
642
334
......
Cộng số phát sinh
tháng 7
Số dư cuối tháng
7
Cộng lũy kế từ
đầu quý
23.630.434
9.620.324
119.530.400
135.351.067
31.547.862
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng7 .năm 2011
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
4.1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
4.1.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng việt nam
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng việt nam theo quy định và được theo dõi chi
tiết riêng theo từng nguyên tệ trên TK007
69
Ghi
chú
G
65. -
Các loại vàng bạc, đá quý ,kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế( nhập, xuất) ngoài ra theo dõi chi tiết số lượng, trọng
lượng, quy cách và phẩm chất cua từng loại.
- Vào cuối kỳ kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế.
4.1.2 kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ( két) của doanh nghiệp bao
gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc...
Trong công ty luôn có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng ngày. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính toán
định mức hợp lý.
Mọi khoản thu chi ,bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện . thủ quỹ
không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa,... tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều
phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế Toán Trưởng và Thủ
quỹ đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền , thủ quỹ giữ lại chứng từ để cuối ngày ghi
vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một
liên lưu làm sổ quỹ , một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi gửi cho
kế toán quỹ.
4.1.1.3 kế toán sử dụng
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Mẫu số: 02-TT
Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng
70
BTC)
66. PHIẾU CHI
Quyển số: 7
Ngày 5 tháng 7 năm 2011
Số: 53
Nợ: 141
Có: 111
Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thành Trung
Địa chỉ: : Số 18 ngõ 165 Cầu Giấy,Dịch Vọng Cầu Giấy HN
Lý do chi:Tạm ứng cho đồng chí Trung thi công công trình
Số tiền: 650.000.000 đ
(viết bằng chữ):Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,
Ngày 5 tháng 7 năm 2011
Kế toán trưởng Thủ quỹ
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Mẫu số: 02-TT
Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng
HN
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 7 năm 2011
BTC)
Quyển số: …
Số: 62
Nợ: 334
Họ và tên người nhận tiền: Ninh thị kim Oanh
71
Có: 111
67. Địa chỉ: : phòng kế toán
Lý do chi:thanh toán lương tháng 7
Số tiền: 405.439.676
(viết bằng chữ : bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín nghìn
sáu bảy saú nghìn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Kế toán trưởng Thủ quỹ
Người lập
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): ba trăm chín hai triệu năm trăm năm hai
nghìn ba trăm sáu ba đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Mẫu số: 01-TT
Minh Thành
(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 /
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Liêm – Hà Nội
QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 7 năm 2011
Số: 40
Nợ: 111
Có: 336
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Nhung
Địa chỉ: phòng kế toán
72