SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
---------  ----------
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP
VỤ 1
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
TÂN ĐẠI PHÁT
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN TIẾN ĐẠT
LỚP: 71DCQM23
MÃ SINH VIÊN: 71DCQT21226
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐẶNG VIỆT PHƯƠNG
HÀ NỘI – 2023
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU
Thực tập là giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập và môi trường xã hội
thực tiễn, tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ xát với thực tế, gắn kết những lý
thuyết đã học được trên ghế nhà trường Đại học với môi trường thực tế bên ngoài.
Đây là sự trải nghiệm giúp sinh viên được tiếp cận với môi trường công tác, có cơ
hội quan sát, học tập, tích lũy kinh nghiệm, có hiểu biết về yêu cầu nghề nghiệp. Từ
đó, biết bản thân có ưu điểm và hạn chế để hoàn thiện mình, trang bị đầy đủ những
hành trang để sẵn sàng với công việc tương lai.
Từ quan điểm trên, Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải đã tạo cơ
hội cho em tham gia đợt thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại
Phát. Quá trình thực tập là khoảng thời gian quý báu giúp em có điều kiện tiếp xúc
với thực tế công việc của Công ty. Bản thân em sau khi kết thúc đợt thực tập đã trau
dồi được những kinh nghiệm bổ ích. Thông qua quá trình thực tập, em đã có cơ hội
vận dụng lý thuyết sách vở đã được học tập tại trường vào thực tế công việc. Từ đó,
bản thân em có cái nhìn khách quan hơn về ngành học của mình tại Đại Học Công
Nghệ Giao Thông Vận Tải cũng như việc định hướng, trau dồi tiếp thu kiến thức bổ
trợ cho công việc tương lai.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát, em xin
gửi lời cảm ơn đến Quý Công ty đã tạo cơ hội để em có thể học tập, trau dồi kinh nghiệm,
cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông
tin. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên tại trường Đại
Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải, đặc biệt là Khoa Kinh Tế Vận Tải đã chỉ dạy cho
em những kiến thức, kinh nghiệm quan trọng cần có để hoàn thành đợt thực tập này.
Quan trọng hơn cả là sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy Đặng Việt Phương trong
suốt quá trình thực tập.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát ,
cùng với kiến thức đã học và số liệu, tài liệu thu thập từ Công ty, em đã viết Báo cáo thực
tập gồm ba phần:
-Phần 1: Tìm hiểu chung về Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát
-Phần 2: Nghiệp vụ quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân
Đại Phát
-Phần 3: Nghiệp vụ quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân
Đại Phát
Trong quá trình viết báo cáo, mặc dù em đã rất cố gắng tuy nhiên vẫn không thể tránh
khỏi sai sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo, quý Công ty
cùng các bạn để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.Khái quát về Công ty thực tập
1.1. Khái quát
- Tên công ty: TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát
- Tên giao dịch quốc tế: TAN DAI PHAT INVESTMENT TRANDING COMPENY LIMITED
- Địa chỉ của công ty: Số 74, Xóm Cậy, Thôn Cổ Điển A, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
- Người đại diện pháp luật: DƯƠNG VĂN BÍNH
- Mã số thuế: 0108281596
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Huyện Thanh Trì
- Ngày hoạt động: 21/05/2018
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH ngoài NN
1.2.Các loại ngành nghề của công ty
2705: Sản xuất đồ điện dân dụng
4610: Đại lí môi giới đấu giá
4663: Bán Buôn, Vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng
1.3. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
a, Chức năng, nhiệm vụ
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước
- Quản lý và sử dụng vốn theo quy định và phải có lãi
- Tuân thủ mọi chỉ tiêu về các điều kiện an toàn môi trường
- Thực hiện nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập
của người lao động.
- Chịu sự giám sát, kiểm tra của các dơn vị thanh tra nhà nước, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện những quy định của nhà nước về quyền lợi của người lao động.
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, mặt hàng chất lượng nhất
b, Địa bàn hoạt động của công ty
- Số 133, Tây sơn, Đống Đa,Hà Nội
2. Tổ chức bộ máy quản trị hiện nay của doanh nghiệp
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản trị của doanh nghiệp
- Công ty TNHH TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát vận hành theo cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
-Ban giám đốc: là cơ quan quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Ban giám đốc gồm Giám đốc và Phó giám
đốc. Trong đó, giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất quản lý điều hành các hoạt
động kinh doanh của công ty, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc của
mình trước Giám đốc và Hội đồng quản trị.
Ban giám đốc hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo thể hiện qua các quyết định của
Ban giám đốc, mỗi thành viên của Ban giám đốc chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
MARKETING
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
BỘ PHẬN LẮP
ĐẶT
BỘ PHẬN
KHO VẬN
của mình và cùng chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về các quyết
định của Ban giám đốc đối với sự phát triển của công ty.
- Phòng Marketing: Xây dựng và phát triển thương hiệu, nghiên cứu và dự báo thị
trường, triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới, khôn khéo nhắm phân khúc thị
trường và định vị thương hiệu, phát triển sản phẩm mới, tham mưu cho ban Giám đốc về
chiến lược Marketing thương hiệu và sản phẩm.
- Phòng nhân sự:
+ Chức năng: Lập kế hoạch và thực hiện việc tuyển dụng nhân sự. Quản lý thông tin, hồ
sơ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Duy trì và quản lý hoạt động của nguồn nhân
lực. Quản lý hiệu suất làm việc của nhân viên. Hoạch định nguồn nhân lực. Lương
thưởng và phúc lợi. Duy trì văn hóa doanh nghiệp.
+ Nhiệm vụ: Lập kế hoạch và thực hiện việc tuyển dụng nhân sự cho công ty. Đào tạo và
phát triển chất lượng nguồn nhân lực . Duy trì và quản lý hoạt động của nguồn nhân lực.
Quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự trong công ty.
- Phòng kế toán:
+Chức năng: Thực hiện những nghiệp vụ về chuyên môn tài chính, kế toán theo đúng quy
định của Nhà nước. Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty và cố vấn
cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về chế độ kế
toán. Cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán theo quy định của pháp luật
+ Nhiẹm vụ: Ghi chép, tính toán, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại toàn bộ quá trình sử dụng vốn của công ty.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài
chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Phát hiện kịp thời những
hiện tượng lãng phí. Ngăn ngừa những vi phạm chế độ, quy định của Công ty. Phổ biến
chính sách, chế độ quản lý của nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết.
- Phòng kinh doanh:
+ Chức năng: nghiên cứu, đề xuất với giám đốc về hoạt động bán hàng, quản trị bán
hàng, quan hệ khách hàng, phát triển thị trường. Tổ chức thực hiện triển khai bán hàng để
đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc đưa ra. Tham gia tuyển dụng đào tạo, hướng
dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách. Kiểm tra, giám sát, đánh giá công việc của
nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu và xây dựng chiến lược tiếp cận thị trường, thu hút khách hàng,
duy trì và mở rộng mối quan hệ với khách hàng. Lên kế hoạch chi tiết về các hoạt động
kinh doanh, bao gồm quy trình, tiến độ sản xuất, chất lượng và số lượng nguồn hàng,
phân bổ đội nhóm, xưởng sản xuất,… Xây dựng chi tiết các chính sách bán hàng như báo
giá, chiết khấu, khuyến mãi, tiếp thị để gửi đến khách hàng. Xây dựng và phát triển
nguồn khách hàng, duy trì khách hàng cũ, mở rộng hệ thống khách hàng mới. Tư vấn tài
chính cho doanh nghiệp để tối ưu dòng tiền, chi phí, quản trị,…Theo dõi và đánh giá hiệu
quả kinh doanh nhằm đưa ra cách thức cải tiến phù hợp và đảm bảo tối ưu chi phí. Phát
triển chất lượng và danh sách sản phẩm, dịch vụ của công ty
- Bộ phận kĩ thuật:
+ Chức năng: lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, sửa chữa các sản phẩm của công ty .
-Bộ phận kho: là bộ phận quản lí các nguyên liệu sản phẩm của công ty, đảm bảo
lượng hàng hóa của công ty một cách tốt nhất
2.3 Hoạt động phối hợp công tác giữa các bộ phận
a, Quan hệ giữa giám đốc và các phòng ban, bộ phận
Giám đốc là người quản lý cao nhất của toàn bộ công ty, trực tiếp chỉ đạo các Trưởng
phòng ban nghiệp vụ thực thi công việc theo kế hoạch đã được phê duyệt. Mối quan hệ
này là mối quan hệ cấp trên, cấp dưới và cần được thực hiện theo trình tự để công việc
đạt được hiệu quả cao nhất và mang tính chuyên nghiệp.
b, Quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận với nhau
- Mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận là mối quan hệ có tính chất phối hợp, hợp tác,
liên kết để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan với nhau và cùng hỗ trợ nhau đối với
nhiệm vụ chung của công ty dưới sự điều hành trực tiếp của giám đốc
- Việc phối hợp giữa các bộ phận sẽ được quy định chi tiết trong hệ thống quy tình làm
việc của công ty. Trong mọi trường hợp các bộ phận phải hợp tác tốt với nhau để hoàn
thành mục tiêu chung, trường hợp các bộ phận liên quan không chịu hợp tác, Trưởng bộ
phận có trách nhiệm báo cáo ngay cho giám đốc, trường hợp thiếu hợp tác gây hậu quả
thì tất cả các bộ phận sẽ cùng chịu trách nhiệm.
3. Nghiên cứu môi trường kinh doanh của công ty
3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là môi trường rộng lớn và nằm bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp,
gây ảnh hưởng một cách gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Môi
trường vĩ mô bao gồm 6 yếu tố : môi trường chính trị pháp luật , môi trường kinh tế , môi
trường công nghệ , môi trường văn hóa , môi trường tự nhiên và môi trường toàn cầu hóa.
Những yếu tố này với mức độ khác nhau sẽ ảnh hưởng gián tiếp tới những quyết định
trong doanh nghiệp , tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức trong kinh doanh.
a, Môi trường chính trị , pháp luật
Hệ thống chính trị và pháp luật có tác động rất lớn đến sự phát triển của doanh
nghiệp . Đây là cơ sở pháp lý để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị
trường . Công ty đã đăng kí kinh doanh và thực hiện đúng và đầy đủ theo các quy định của pháp
luật.
Môi trường pháp lý sẽ tạo ra những thuận lợi cho một số doanh nghiệp này nhưng tạo
ra những bất lợi cho doanh nghiệp khác . Một số công cụ quản lý vĩ mô của Chính phủ
như quy định về chống độc quyền , luật bảo vệ môi trường , thuế , các chế độ đãi ngộ đặc
biệt , quy định về thuê mướn và khuyến mãi , ... sẽ có tác động tới hoạt động của doanh
nghiệp . Các doanh nghiệp cũng đặc biệt quan tâm tới sự khác biệt về pháp luật giữa các
quốc gia . Sự khác biệt này có thể sẽ làm tăng hoặc giảm khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động , chính sách kế hoạch chiến lược phát triển ,
loại hình sản phẩm danh nghiệp sẽ cung cấp cho thị trường . Việc nắm bắt kịp thời những
thay đổi của các chính sách để có những điều chỉnh nhằm thích nghi với điều kiện mới là
một yếu tố để doanh nghiệp thành công .
b, Môi trường kinh tế
Đây là nhân tố ảnh hưởng rất to lớn với doanh nghiệp và là nhân tố quan trọng nhất
trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp . Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển , nhu cầu của người tiêu dùng tăng lên , mức độ hấp dẫn
đầu tư cũng tăng lên . Thị trường được mở rộng đây chính là cơ hội tốt cho những doanh
nghiệp biết tận dụng thời cơ , biết tự hoàn thiện mình , không ngừng vươn lên chiếm lĩnh
thị trường . Nhưng nó cũng chính là thách thức đối với những doanh nghiệp không có
mục tiêu rõ ràng , không có chiến lược hợp lý . Và ngược lại khi nền kinh tế bị suy thoái ,
bất ổn định , tâm lý người dân hoang mang , sức mua giảm sút , các doanh nghiệp phải
giảm sản lượng , tìm mọi cách để giữ khách hàng , lợi nhuận , doanh số cũng sẽ giảm
theo . Trong lúc đó sự cạnh tranh trên thị trường lại càng trở nên khốc liệt hơn . Các yếu
tố của nhân tố kinh tế như tỷ lệ lãi suất , tỷ lệ lạm phát tỷ giá hối đoái .... cũng tác động
đến khả năng tài chính của doanh nghiệp . Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái ảnh
hưởng nhiều tới những doanh nghiệp có các hoạt động ngoại thương thường xuyên . Còn
tỷ lệ lạm phát lại ảnh hưởng tới việc kiểm soát giá cả . Tỷ lệ lạm phát quá cao khiến cho
các dự án đầu tư trở nên mạo hiểm làm giảm sự nhiệt tình đầu tư phát triển sản xuất của
các doanh nghiệp . Như vậy doanh nghiệp cần quan tâm tới sự biến động của kinh tế để
có những thay đổi hợp lý trong việc ra quyết định .
c, Môi trường công nghệ
Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp , là
một trong những yếu tố rất năng động chứa đựng nhiều cơ hội và đe doạ đối với các
doanh nghiệp
+ Những áp lực và đe doạ từ môi trường công nghệ có thể là :
Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và làm tăng khả năng cạnh tranh của
các sản phẩm thay thế , đe doạ các sản phẩm truyền thống trong ngành .
Công nghệ mới cũng làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi
hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh .
Tạo điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp mới xâm nhập ngành và làm tăng
thêm áp lực đe dọa các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành . thể đến từ môi trường công
+ Bên cạnh những đe doạ này thì những cơ hội nghệ đối với các doanh nghiệp có thể là :
Công nghệ mới có thể tạo điều kiện để doanh nghiệp sản xuất sản phẩm rẻ hơn với
chất lượng cao hơn , làm cho sản phẩm có khả năng cạnh tranh tốt hơn . Thường thì các
doanh nghiệp đến sau có nhiều ưu thế để tận dụng được cơ hội này hơn là các doanh
nghiệp hiện hữu trong ngành .
Sự ra đời của công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm có nhiều tính năng hơn và
qua đó có thể tạo ra những thị trường mới hơn cho các sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Qua những cơ hội và thách thức tới từ môi trường công nghệ , doanh nghiệp cần
không ngừng phải thường xuyên quan tâm tới sự thay đổi cũng như đầu tư cải tiến khoa
học công nghệ . Có thể nói nắm bắt được các xu hướng công nghệ tiên tiến sẽ làm nâng
cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
d, Môi trường văn hóa – xã hội
Môi trường văn hóa - xã hội có thể bao gồm lối sống , phong tục tập quán , trình
độ dân trí , ngôn ngữ , tôn giáo , tín ngưỡng , phong cách tiêu dùng ... Chúng quyết định
hành vi của người tiêu dùng , quan điểm của họ về sản phẩm , dịch vụ.
Sự khác biệt về văn hóa - xã hội sẽ dẫn đến việc liệu sản phẩm của doanh nghiệp
khi xuất sang thị trường nước ngoài có được thị trường chấp nhận hay không cũng như
việc doanh nghiệp đó có đủ khả năng đáp được yêu cầu của thị trường mới hay không.
Vì vậy các doanh nghiệp phải tìm hiểu , nghiên cứu kỹ các yếu tố xã hội tại thị
trưởng mới cũng như thị trường truyền thống để từ đó tiến hành phân đoạn thị trường ,
đưa ra được những giải pháp riêng . Đáp ứng tốt nhất yêu cầu của thị trường để nâng cao
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp .
Nhân tố văn hóa - xã hội thường biến đổi hoặc thay đổi dần dần theo thời gian
nên đôi khi khó nhận biết nhưng lại quy định các đặc tính của thị trường mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng phải tính đến khi tham gia vào thị trường đó cho dù có muốn hay không
. e,Môi trường tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác ,
các điều kiện về địa lý như địa hình , đất đai , thời tiết , khí hậu , ...
Điều kiện tự nhiên của từng vùng sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi hoặc khó
khăn cho doanh nghiệp trong việc cạnh tranh . Doanh nghiệp có vị trí địa lý thuận lợi ở
trung tâm công nghiệp , gần nhất nguồn nguyên liệu , nhân lực trình độ cao , lành nghề
hay các trục đường giao thông quan trọng ... sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát
triển , giảm được chi phí .
Tuy nhiên , các vấn đề về ô nhiễm môi trường , thiếu năng lượng , lãng phí tài
nguyên thiên nhiên , cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến
cho xã hội cũng như các doanh nghiệp phải có các giải pháp phù hợp . Điều kiện tự nhiên
ảnh hưởng ở mức độ khác nhau , cường độ khác nhau đối với từng loại doanh nghiệp ở
các địa điểm khác nhau và nó cũng tác động theo cả hai xu hướng cả tiêu cực và tích cực
. f, Môi trường quốc tế ( toàn cầu hóa )
Khu vực hóa , toàn cầu hóa là một xu hướng tất yếu mà mọi doanh nghiệp , mọi
ngành , mọi chính phủ phải tính đến do nó tác động đến thị trường đầu vào , đầu ra , tài
chính , nguồn nhân lực ... của ngành nói chung và doanh nghiệp nói riêng .
Toàn cầu hóa khiến cho thị trường xuất hiện ngày càng nhiều các tập đoàn đa quốc
gia , các doanh nghiệp nước ngoài , có vốn đầu tư nước ngoài với nguồn tài chính mạnh .
Các tổ chức , doanh nghiệp này đe dọa tới thị phần của các doanh nghiệp trong nước .
Đồng thời xu hướng tự do hóa thương mại , phá bỏ hàng rào thuế quan cũng trở thành
những thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước .
Tuy nhiên song hành với các thách thức là những cơ hội lớn như mở rộng được
thị trường xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới , sự cạnh tranh trên thị trường là công
bằng , không bị phân biệt đối xử ... Để hội nhập , phát triển cùng môi trường toàn cầu hóa
, doanh nghiệp cần phân tích và nắm bắt được các hiệp định đa phương , song phương ;
văn hóa , phong tục tập quán , tình hình phát triển kinh tế xã hội cũng như văn bản pháp
luật , điều luật quốc tế .
Thông qua các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô , ta thấy việc phân tích môi trường
này là quá trình kiểm tra , xem xét tác động của các yếu tố môi trường khác nhau , có tác
động vào hoạt động của doanh nghiệp , qua đó xác định các thời cơ cũng như nguy cơ đối
với doanh nghiệp . Thời cơ hay cơ hội là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
việc đầu tư , phát triển sản xuất kinh doanh . Còn nguy cơ được hiểu là những thách thức
, đe dọa gây ra rủi ro và khó khăn cho doanh nghiệp . Từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra
các giải pháp nhằm tận dụng những cơ hội tốt và tránh né rủi ro .
3.2. Môi trường ngành
a,Đối thủ cạnh tranh:
Công ty TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát phải đối phó với các nhóm đối thủ cạnh
tranh sau:
+ Cạnh tranh giữa các công ty trên địa bàn:
Hiện nay các công ty sản xuất sơn trên địa bàn Quận Đống Đa có rất nhiều công ty lớn,
nhỏ. Như : Bếp Nam Anh, Bếp Hưu Thắng ………..v.v
Những đơn vị trên, với truyền thống về kinh nghiệm, thế mạnh về trang thiết bị và
khả năng tài chính, có chỗ đứng thương hiêu trong mắt người dùng. Đồng thời họ cũng là
đối thủ cạnh tranh quyết liệt với Công ty TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát.
b, Khách hàng:
Khánh hàng mua sản phẩm chủ yếu là các hộ gia đình ở địa bàn thành phố Hà Nội.Bên
cạnh đó, còn có các đơn vị khách hàng đơn vị đại lí cũng là nhóm khách hàng mà công ty
hướng tới dù lượng khách hàng này không quá lớn, nhưng không kém phần quan trọng
đối với công ty.
c, Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp chủ yếu của công ty là các nhãn hàng lớn đến từ nước ngoài như:
Bauer, boster,……..
3.3. Môi trường vi mô
a, Nguồn nhân lực và tổ chức bộ máy trong DN:
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp. Nhân viên trong doanh nghiệp có trình độ, kinh nghiệm trong việc tư vấn, quản
lí, bán hàng,…….
4. Đánh giá thành tích kinh doanh của doanh nghiệp
4.1. Đối với xã hội
- Tạo được niềm tin nơi khách hàng về chất lượng sản phẩm.
- Mang đến những sản phẩm Hàng đầu từ nước ngoài về Việt Nam
4.2. Đối với chủ sở hữu
Bằng năng lực và tính chuyên nghiệp cao, công ty đã tạo lập và xây dựng trở thành
một doanh nghiệp có uy tín đối với khách hàng và được khách hàng đánh giá cao. Trong
suốt quá trình phát triển của công ty từ thành công, hay thất bại đều mang những dấu ấn
của chủ sở hữu trong đó đã có những bước tiến mạnh mẽ về mọi mặt, doanh thu và lợi
nhuận đều tăng nhanh, đời sống vật chất tinh thần cán bộ công nhân viên ngày càng được
cải thiện và nâng cao. Không chỉ vậy, chủ sở hữu còn có những kinh nghiệm học được
sau quá trình, những mối quan hệ được hình thành trong quá trình kinh doanh.
4.3. Đối với người lao động
- Đảm bảo ổn định việc làm
- Thu nhập phù hợp với năng lực và có sự tăng trưởng qua các năm
- Đảm bảo chế độ phúc lợi (nghỉ hưu, thai sản, bảo hiểm, du lịch,..)
- Quan tâm về sức khỏe, môi trường làm việc, an toàn vệ sinh lao động
- Có những cơ hội được học hỏi và phát triển
- Sự công bằng, những đóng góp, thành tích được ghi nhận.
-Được tham gia các hoạt động được công ty tổ chức từ thể thao, du lịch, giải trí,… nhằm
chăm sóc đời sống tinh thần của nhân viên.
Bảng 1.1. Bảng đánh giá thành tích kinh doanh của Công ty (chưa)
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
201
1. GTSX VNĐ 152.672.452.824 171.444.000.000 127.778.480.533 18.77
2. DT VNĐ 126.906.883.422 142.305.000.000 100.425.248.128 15.39
3. LNT VNĐ 4.251.222.871 3.360.000.000 1.514.589.539 -89
4. Nộp NSNN VNĐ 3.363.279.391 4.829.000.000 4.198.627.844 1.46
5. Số LĐ bình quân Người 69 63 82
6. Quỹ lương VNĐ 9.210.402.869 8.156.000.000 10.952.417.824 -1.05
7. Tiền lương bình quân VNĐ 11.123.675 11.800.000 11.703.301
Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán
CHƯƠNG 2:
NỘI DUNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
2.1. Công tác điều tra, nghiên cứu thị trường
Để Đảm bảo sản phẩm đưa ra thị trường được đón nhận một cách mạnh mẽ, công
ty TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát đã nghiên cứu kĩ càng về thị trường sản phẩm từ đó
đưa ra những phương án tốt nhất để các sản phẩm đưa ra thị trường được đón nhận một cách tốt
nhất
2.1.1. Phương pháp dự báo nhu cầu sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
Bước 1: Phân tích thị trường:
Công ty sẽ thăm dò thị trường, nghiên cứu và phân tích các nhu cầu, điều kiện
kinh tế, sự cạnh tranh, xu hướng tiêu dùng và các yếu tố trong ngành. Từ đó, cho phép
doanh nghiệp dự báo nhu cầu sản phẩm và dịch vụ trong tương lai dựa trên các yếu tố
ảnh hưởng.
2 Sử dụng dữ liệu lịch sử: Doanh nghiệp có thể phân tích và sử dụng các dữ liệu lịch sử
về doanh số bán hàng, nhu cầu thị trường từ các kỹ thuật thu thập dữ liệu như bảng điều
khiển chia theo thời gian, vụ, v.v. Dựa trên các dữ liệu này, doanh nghiệp có thể nhận
biết được các mẫu và xu hướng trong sự thay đổi theo thời gian và sử dụng chúng để dự
báo nhu cầu tương lai.
3 Công nghệ dự báo: Công nghệ dự báo được sử dụng trong các hệ thống thông tin quản
lý để phân tích dữ liệu quá khứ và dự báo tương lai dựa trên mô hình toán học và thuật
toán. Công nghệ này sử dụng các phương pháp như hồi quy, chuỗi thời gian, mạng nơ-
ron nhân tạo, học máy, v.v. để phân tích dữ liệu và dự báo nhu cầu sản phẩm và dịch vụ.
4 Sử dụng ý kiến khách hàng: Doanh nghiệp có thể tương tác trực tiếp với khách hàng
thông qua khảo sát, phỏng vấn, thảo luận nhóm, v.v. để thu thập ý kiến và thông tin về
nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Dựa trên các thông tin này, doanh nghiệp có thể
hiểu rõ hơn về nhu cầu và dự báo tương lai.
5 Theo dõi các yếu tố ảnh hưởng: Doanh nghiệp nên theo dõi các yếu tố ảnh hưởng như
thay đổi công nghệ, chính sách kinh tế, sự cạnh tranh, v.v. để dự báo nhu cầu sản phẩm
và dịch vụ trong tương lai. Việc này giúp doanh nghiệp thích nghi và điều chỉnh chiến
lược kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
2.2. Công tác tuyển dụng lao động
2.2.1. Hoạch định nhu cầu nhân lực
Nguồn nhân lực là một yếu tố nâng cao đến khả năng cạnh tranh, muốn nâng cao
khả năng cạnh tranh thì công ty phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Muốn có được nguồn nhân lực tốt trước tiên doanh nghiệp cần phải làm tốt ngay
từ khâu công tác tuyển dụng, làm như vậy thì công ty sẽ không phải tốn thời gian đào tạo
sau tuyển dụng. Sử dụng đúng người, đúng ngành, đúng chuyên môn có như vậy mới
đảm bảo hiệu quả trong công việc. Sử dụng đúng người, đúng ngành, đúng chuyên môn
có như vậy mới đảm bảo hiệu quả trong công việc.
* Tiêu chuẩn tuyển dụng: Tùy theo yêu cầu của từng vị trí công việc, căn cứ vào quy
chế tuyển dụng của công ty, việc tuyển dụng người lao động dựa trên các tiêu chuẩn cho
ứng viên tham gia như sau:
• Trình độ chuyên môn: Tùy theo từng vị trí công việc đòi hỏi ứng viên đã tốt
nghiệp: Trên Đại học, Đại học, Cao đẳng trở lên đúng với chuyên ngành.
• Có khả năng nắm bắt công việc nhanh, chăm chỉ, ham học hỏi, chịu được áp lực
công việc, có kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
• Có tư cách đạo đức tốt, trung thực có lối sống lành mạnh, biết nhẫn nại, khiêm tốn,
hòa đồng với mọi người, có tinh thần trách nhiệm cao với cả gia đình với cộng
đồng.
• Tư tưởng vững vàng, biết hi sinh lợi ích cá nhân vì tập thể, vì mục tiêu của công
ty, có ý thức chấp hành kỷ luật tốt.
• Có sức khỏe tốt, mong muốn được làm việc lâu dài với công ty.
• Trình độ ngoại ngữ: Theo yêu cầu công việc cụ thể.
• Trình độ tin học: Theo yêu cầu công việc cụ thể.
2.2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
a, Thống kê về lao động
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty
Trình độ Số lượng ( người) Tỷ trọng (%)
Trên đại hoc 0 0
Đại học 8 53.33
Cao đẳng và trung cấp 2 13.33
Lao động khác 5 33.33
Tổng 15 100
Nguồn: Phòng nhân sự
Tính đến năm 2023, tổng số lao động của công ty là 15 người. Trong đó lao động có trình
độ đại học là 8 người (chiếm 53.33%), trình độ trên đại học có 0 người (chiếm 0%), trình
độ cao đẳng và trung cấp là 2 người (chiếm 13.33%) và số lao động khác là 5 người
(chiếm 33.33%).
b, Thống kê về tuổi
Bảng 2.2. Bảng thống kê độ tuổi lao động đến năm 2020
STT Độ tuổi Số lao động Tỷ lệ %
1 Từ 18 - 30 tuổi 8 53.33
2 Từ 30 - 40 tuổi 7 46.66
Cộng 15 100
Nguồn: Phòng nhân sự
Số liệu thống kê năm 2023 về cơ cấu lao động theo độ tuổi thì: Từ 18-30 tuổi có 8
người (chiếm 53.33%), từ 30 – 40 tuổi có 7 người (chiếm 46.66%). Nhìn chung công ty
đang có số lượng lao động đang độ tuổi cống hiến, với độ tuổi từ 18 – 30 tuổi chiếm đa
số, phần lớn đây là những người trẻ nhưng cũng có không ít người đã gắn bó với công ty
ngay trong những ngày đầu thành lập. Quan trọng nhất công ty cần có những chính sách
để tranh thủ sự đóng góp và chia sẻ kinh nghiệm của họ.
2.2.3. Tuyển dụng lao động
a, Quy trình tuyển dụng
Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng: Công ty cần xác định vị trí tuyển dụng và yêu cầu
công việc chi tiết cho từng vị trí đó. Các yêu cầu này thường bao gồm kỹ năng, kinh
nghiệm, trình độ học vấn và các tiêu chí khác.
Bước 2: Đăng thông tin tuyển dụng: Công ty đăng thông tin tuyển dụng trên các nguồn
thông tin như website công ty, các trang việc làm trực tuyến, bảng thông tin công ty, hoặc
thông qua các kênh quảng cáo khác nhau.
Bước 3 : Tiếp nhận hồ sơ ứng viên: Công ty tiếp nhận và xem xét các hồ sơ ứng viên gửi
đến. Có thể sử dụng các công cụ như hồ sơ ứng viên trực tuyến
Bước 4: Sàng lọc hồ sơ : Bộ phận tuyển dụng sẽ tiến hành sàng lọc hồ sợ theo các tiêu chí
riêng của công ty. Từ đó lựa chọn ra những ứng viên tốt nhất để tiến hành đi vào phỏng vấn.
Bước 5: Phỏng vấn: Bộ phận nhân sự sẽ hẹn lịch phỏng vấn để gặp trực tiếp ứng viên và
trao đổi về nội dung công việc và văn hóa của công ty.
Bước 6 : Thông báo: Bộ phận nhân sự sẽ sàng lọc các ứng viên tốt nhất và gửi thông báo
trúng tuyển và hẹn lịch đến công ty thử viêc.

More Related Content

Similar to Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx

đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Khoá luận nhung
Khoá luận nhungKhoá luận nhung
Khoá luận nhungnhipphong9x
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn CầuBáo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầulamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Thong Ckip
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnThong Ckip
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...luanvantrust
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...Dương Hà
 
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ Luận Văn 1800
 

Similar to Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx (20)

Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành mayđồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
đồ áN ngành may quy trình tổ chức và quản lý tại kho nguyên phụ liệu ngành may
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 
Khoá luận nhung
Khoá luận nhungKhoá luận nhung
Khoá luận nhung
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn CầuBáo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh DoanhBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
Lập kế hoạch Marketing cho công ty chế biến đông lạnh thủy sản xuất khẩu 1 nă...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THIẾT BỊ VỆ SINH TẠI CÔNG TY ...
 
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM & XNK NGÂN HÀ
 
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiệnMẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
Mẫu báo cáo thực tập về Quy trình hoạt động tổ chức sự kiện
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Cô...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docxPhân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
 

Nguyễn-Tiến-Đạt-71DCQM23-Báo-cáo-NV1.docx

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ VẬN TẢI ---------  ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ 1 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TÂN ĐẠI PHÁT SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN TIẾN ĐẠT LỚP: 71DCQM23 MÃ SINH VIÊN: 71DCQT21226 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐẶNG VIỆT PHƯƠNG HÀ NỘI – 2023
  • 2. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Giáo viên hướng dẫn
  • 4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
  • 5.
  • 6. MỞ ĐẦU Thực tập là giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập và môi trường xã hội thực tiễn, tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ xát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế nhà trường Đại học với môi trường thực tế bên ngoài. Đây là sự trải nghiệm giúp sinh viên được tiếp cận với môi trường công tác, có cơ hội quan sát, học tập, tích lũy kinh nghiệm, có hiểu biết về yêu cầu nghề nghiệp. Từ đó, biết bản thân có ưu điểm và hạn chế để hoàn thiện mình, trang bị đầy đủ những hành trang để sẵn sàng với công việc tương lai. Từ quan điểm trên, Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải đã tạo cơ hội cho em tham gia đợt thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát. Quá trình thực tập là khoảng thời gian quý báu giúp em có điều kiện tiếp xúc với thực tế công việc của Công ty. Bản thân em sau khi kết thúc đợt thực tập đã trau dồi được những kinh nghiệm bổ ích. Thông qua quá trình thực tập, em đã có cơ hội vận dụng lý thuyết sách vở đã được học tập tại trường vào thực tế công việc. Từ đó, bản thân em có cái nhìn khách quan hơn về ngành học của mình tại Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải cũng như việc định hướng, trau dồi tiếp thu kiến thức bổ trợ cho công việc tương lai. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát, em xin gửi lời cảm ơn đến Quý Công ty đã tạo cơ hội để em có thể học tập, trau dồi kinh nghiệm, cảm ơn tập thể cán bộ nhân viên đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên tại trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải, đặc biệt là Khoa Kinh Tế Vận Tải đã chỉ dạy cho em những kiến thức, kinh nghiệm quan trọng cần có để hoàn thành đợt thực tập này. Quan trọng hơn cả là sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Thầy Đặng Việt Phương trong suốt quá trình thực tập.
  • 7. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát , cùng với kiến thức đã học và số liệu, tài liệu thu thập từ Công ty, em đã viết Báo cáo thực tập gồm ba phần: -Phần 1: Tìm hiểu chung về Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát -Phần 2: Nghiệp vụ quản trị sản xuất tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát -Phần 3: Nghiệp vụ quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Đại Phát Trong quá trình viết báo cáo, mặc dù em đã rất cố gắng tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi sai sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo, quý Công ty cùng các bạn để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 8. CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1.Khái quát về Công ty thực tập 1.1. Khái quát - Tên công ty: TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát - Tên giao dịch quốc tế: TAN DAI PHAT INVESTMENT TRANDING COMPENY LIMITED - Địa chỉ của công ty: Số 74, Xóm Cậy, Thôn Cổ Điển A, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội, Việt Nam - Người đại diện pháp luật: DƯƠNG VĂN BÍNH - Mã số thuế: 0108281596 - Quản lý bởi: Chi cục Thuế Huyện Thanh Trì - Ngày hoạt động: 21/05/2018 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH ngoài NN 1.2.Các loại ngành nghề của công ty 2705: Sản xuất đồ điện dân dụng 4610: Đại lí môi giới đấu giá 4663: Bán Buôn, Vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng 1.3. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp a, Chức năng, nhiệm vụ - Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước - Quản lý và sử dụng vốn theo quy định và phải có lãi - Tuân thủ mọi chỉ tiêu về các điều kiện an toàn môi trường - Thực hiện nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu nhập của người lao động. - Chịu sự giám sát, kiểm tra của các dơn vị thanh tra nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Thực hiện những quy định của nhà nước về quyền lợi của người lao động. - Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, mặt hàng chất lượng nhất
  • 9. b, Địa bàn hoạt động của công ty - Số 133, Tây sơn, Đống Đa,Hà Nội 2. Tổ chức bộ máy quản trị hiện nay của doanh nghiệp 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản trị của doanh nghiệp - Công ty TNHH TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát vận hành theo cơ cấu tổ chức: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức 2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận -Ban giám đốc: là cơ quan quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Ban giám đốc gồm Giám đốc và Phó giám đốc. Trong đó, giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc của mình trước Giám đốc và Hội đồng quản trị. Ban giám đốc hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo thể hiện qua các quyết định của Ban giám đốc, mỗi thành viên của Ban giám đốc chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG MARKETING PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH BỘ PHẬN LẮP ĐẶT BỘ PHẬN KHO VẬN
  • 10. của mình và cùng chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về các quyết định của Ban giám đốc đối với sự phát triển của công ty. - Phòng Marketing: Xây dựng và phát triển thương hiệu, nghiên cứu và dự báo thị trường, triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới, khôn khéo nhắm phân khúc thị trường và định vị thương hiệu, phát triển sản phẩm mới, tham mưu cho ban Giám đốc về chiến lược Marketing thương hiệu và sản phẩm. - Phòng nhân sự: + Chức năng: Lập kế hoạch và thực hiện việc tuyển dụng nhân sự. Quản lý thông tin, hồ sơ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Duy trì và quản lý hoạt động của nguồn nhân lực. Quản lý hiệu suất làm việc của nhân viên. Hoạch định nguồn nhân lực. Lương thưởng và phúc lợi. Duy trì văn hóa doanh nghiệp. + Nhiệm vụ: Lập kế hoạch và thực hiện việc tuyển dụng nhân sự cho công ty. Đào tạo và phát triển chất lượng nguồn nhân lực . Duy trì và quản lý hoạt động của nguồn nhân lực. Quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự trong công ty. - Phòng kế toán: +Chức năng: Thực hiện những nghiệp vụ về chuyên môn tài chính, kế toán theo đúng quy định của Nhà nước. Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về chế độ kế toán. Cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán theo quy định của pháp luật + Nhiẹm vụ: Ghi chép, tính toán, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại toàn bộ quá trình sử dụng vốn của công ty. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Phát hiện kịp thời những hiện tượng lãng phí. Ngăn ngừa những vi phạm chế độ, quy định của Công ty. Phổ biến chính sách, chế độ quản lý của nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết. - Phòng kinh doanh: + Chức năng: nghiên cứu, đề xuất với giám đốc về hoạt động bán hàng, quản trị bán hàng, quan hệ khách hàng, phát triển thị trường. Tổ chức thực hiện triển khai bán hàng để
  • 11. đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc đưa ra. Tham gia tuyển dụng đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách. Kiểm tra, giám sát, đánh giá công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận. + Nhiệm vụ: Nghiên cứu và xây dựng chiến lược tiếp cận thị trường, thu hút khách hàng, duy trì và mở rộng mối quan hệ với khách hàng. Lên kế hoạch chi tiết về các hoạt động kinh doanh, bao gồm quy trình, tiến độ sản xuất, chất lượng và số lượng nguồn hàng, phân bổ đội nhóm, xưởng sản xuất,… Xây dựng chi tiết các chính sách bán hàng như báo giá, chiết khấu, khuyến mãi, tiếp thị để gửi đến khách hàng. Xây dựng và phát triển nguồn khách hàng, duy trì khách hàng cũ, mở rộng hệ thống khách hàng mới. Tư vấn tài chính cho doanh nghiệp để tối ưu dòng tiền, chi phí, quản trị,…Theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh doanh nhằm đưa ra cách thức cải tiến phù hợp và đảm bảo tối ưu chi phí. Phát triển chất lượng và danh sách sản phẩm, dịch vụ của công ty - Bộ phận kĩ thuật: + Chức năng: lắp đặt, bảo trì, kiểm tra, sửa chữa các sản phẩm của công ty . -Bộ phận kho: là bộ phận quản lí các nguyên liệu sản phẩm của công ty, đảm bảo lượng hàng hóa của công ty một cách tốt nhất 2.3 Hoạt động phối hợp công tác giữa các bộ phận a, Quan hệ giữa giám đốc và các phòng ban, bộ phận Giám đốc là người quản lý cao nhất của toàn bộ công ty, trực tiếp chỉ đạo các Trưởng phòng ban nghiệp vụ thực thi công việc theo kế hoạch đã được phê duyệt. Mối quan hệ này là mối quan hệ cấp trên, cấp dưới và cần được thực hiện theo trình tự để công việc đạt được hiệu quả cao nhất và mang tính chuyên nghiệp. b, Quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận với nhau - Mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận là mối quan hệ có tính chất phối hợp, hợp tác, liên kết để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan với nhau và cùng hỗ trợ nhau đối với nhiệm vụ chung của công ty dưới sự điều hành trực tiếp của giám đốc - Việc phối hợp giữa các bộ phận sẽ được quy định chi tiết trong hệ thống quy tình làm việc của công ty. Trong mọi trường hợp các bộ phận phải hợp tác tốt với nhau để hoàn thành mục tiêu chung, trường hợp các bộ phận liên quan không chịu hợp tác, Trưởng bộ phận có trách nhiệm báo cáo ngay cho giám đốc, trường hợp thiếu hợp tác gây hậu quả thì tất cả các bộ phận sẽ cùng chịu trách nhiệm.
  • 12. 3. Nghiên cứu môi trường kinh doanh của công ty 3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô là môi trường rộng lớn và nằm bên ngoài tổ chức, doanh nghiệp, gây ảnh hưởng một cách gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Môi trường vĩ mô bao gồm 6 yếu tố : môi trường chính trị pháp luật , môi trường kinh tế , môi trường công nghệ , môi trường văn hóa , môi trường tự nhiên và môi trường toàn cầu hóa. Những yếu tố này với mức độ khác nhau sẽ ảnh hưởng gián tiếp tới những quyết định trong doanh nghiệp , tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức trong kinh doanh. a, Môi trường chính trị , pháp luật Hệ thống chính trị và pháp luật có tác động rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp . Đây là cơ sở pháp lý để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường . Công ty đã đăng kí kinh doanh và thực hiện đúng và đầy đủ theo các quy định của pháp luật. Môi trường pháp lý sẽ tạo ra những thuận lợi cho một số doanh nghiệp này nhưng tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp khác . Một số công cụ quản lý vĩ mô của Chính phủ như quy định về chống độc quyền , luật bảo vệ môi trường , thuế , các chế độ đãi ngộ đặc biệt , quy định về thuê mướn và khuyến mãi , ... sẽ có tác động tới hoạt động của doanh nghiệp . Các doanh nghiệp cũng đặc biệt quan tâm tới sự khác biệt về pháp luật giữa các quốc gia . Sự khác biệt này có thể sẽ làm tăng hoặc giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động , chính sách kế hoạch chiến lược phát triển , loại hình sản phẩm danh nghiệp sẽ cung cấp cho thị trường . Việc nắm bắt kịp thời những thay đổi của các chính sách để có những điều chỉnh nhằm thích nghi với điều kiện mới là một yếu tố để doanh nghiệp thành công . b, Môi trường kinh tế Đây là nhân tố ảnh hưởng rất to lớn với doanh nghiệp và là nhân tố quan trọng nhất trong môi trường kinh doanh của doanh nghiệp . Một nền kinh tế tăng trưởng sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển , nhu cầu của người tiêu dùng tăng lên , mức độ hấp dẫn đầu tư cũng tăng lên . Thị trường được mở rộng đây chính là cơ hội tốt cho những doanh nghiệp biết tận dụng thời cơ , biết tự hoàn thiện mình , không ngừng vươn lên chiếm lĩnh thị trường . Nhưng nó cũng chính là thách thức đối với những doanh nghiệp không có mục tiêu rõ ràng , không có chiến lược hợp lý . Và ngược lại khi nền kinh tế bị suy thoái , bất ổn định , tâm lý người dân hoang mang , sức mua giảm sút , các doanh nghiệp phải giảm sản lượng , tìm mọi cách để giữ khách hàng , lợi nhuận , doanh số cũng sẽ giảm
  • 13. theo . Trong lúc đó sự cạnh tranh trên thị trường lại càng trở nên khốc liệt hơn . Các yếu tố của nhân tố kinh tế như tỷ lệ lãi suất , tỷ lệ lạm phát tỷ giá hối đoái .... cũng tác động đến khả năng tài chính của doanh nghiệp . Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái ảnh hưởng nhiều tới những doanh nghiệp có các hoạt động ngoại thương thường xuyên . Còn tỷ lệ lạm phát lại ảnh hưởng tới việc kiểm soát giá cả . Tỷ lệ lạm phát quá cao khiến cho các dự án đầu tư trở nên mạo hiểm làm giảm sự nhiệt tình đầu tư phát triển sản xuất của các doanh nghiệp . Như vậy doanh nghiệp cần quan tâm tới sự biến động của kinh tế để có những thay đổi hợp lý trong việc ra quyết định . c, Môi trường công nghệ Khoa học công nghệ tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp , là một trong những yếu tố rất năng động chứa đựng nhiều cơ hội và đe doạ đối với các doanh nghiệp + Những áp lực và đe doạ từ môi trường công nghệ có thể là : Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và làm tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thay thế , đe doạ các sản phẩm truyền thống trong ngành . Công nghệ mới cũng làm cho công nghệ hiện hữu bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh . Tạo điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp mới xâm nhập ngành và làm tăng thêm áp lực đe dọa các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành . thể đến từ môi trường công + Bên cạnh những đe doạ này thì những cơ hội nghệ đối với các doanh nghiệp có thể là : Công nghệ mới có thể tạo điều kiện để doanh nghiệp sản xuất sản phẩm rẻ hơn với chất lượng cao hơn , làm cho sản phẩm có khả năng cạnh tranh tốt hơn . Thường thì các doanh nghiệp đến sau có nhiều ưu thế để tận dụng được cơ hội này hơn là các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành . Sự ra đời của công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm có nhiều tính năng hơn và qua đó có thể tạo ra những thị trường mới hơn cho các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Qua những cơ hội và thách thức tới từ môi trường công nghệ , doanh nghiệp cần không ngừng phải thường xuyên quan tâm tới sự thay đổi cũng như đầu tư cải tiến khoa học công nghệ . Có thể nói nắm bắt được các xu hướng công nghệ tiên tiến sẽ làm nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
  • 14. d, Môi trường văn hóa – xã hội Môi trường văn hóa - xã hội có thể bao gồm lối sống , phong tục tập quán , trình độ dân trí , ngôn ngữ , tôn giáo , tín ngưỡng , phong cách tiêu dùng ... Chúng quyết định hành vi của người tiêu dùng , quan điểm của họ về sản phẩm , dịch vụ. Sự khác biệt về văn hóa - xã hội sẽ dẫn đến việc liệu sản phẩm của doanh nghiệp khi xuất sang thị trường nước ngoài có được thị trường chấp nhận hay không cũng như việc doanh nghiệp đó có đủ khả năng đáp được yêu cầu của thị trường mới hay không. Vì vậy các doanh nghiệp phải tìm hiểu , nghiên cứu kỹ các yếu tố xã hội tại thị trưởng mới cũng như thị trường truyền thống để từ đó tiến hành phân đoạn thị trường , đưa ra được những giải pháp riêng . Đáp ứng tốt nhất yêu cầu của thị trường để nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp . Nhân tố văn hóa - xã hội thường biến đổi hoặc thay đổi dần dần theo thời gian nên đôi khi khó nhận biết nhưng lại quy định các đặc tính của thị trường mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải tính đến khi tham gia vào thị trường đó cho dù có muốn hay không . e,Môi trường tự nhiên Các nhân tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác , các điều kiện về địa lý như địa hình , đất đai , thời tiết , khí hậu , ... Điều kiện tự nhiên của từng vùng sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho doanh nghiệp trong việc cạnh tranh . Doanh nghiệp có vị trí địa lý thuận lợi ở trung tâm công nghiệp , gần nhất nguồn nguyên liệu , nhân lực trình độ cao , lành nghề hay các trục đường giao thông quan trọng ... sẽ tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển , giảm được chi phí . Tuy nhiên , các vấn đề về ô nhiễm môi trường , thiếu năng lượng , lãng phí tài nguyên thiên nhiên , cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho xã hội cũng như các doanh nghiệp phải có các giải pháp phù hợp . Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng ở mức độ khác nhau , cường độ khác nhau đối với từng loại doanh nghiệp ở các địa điểm khác nhau và nó cũng tác động theo cả hai xu hướng cả tiêu cực và tích cực . f, Môi trường quốc tế ( toàn cầu hóa )
  • 15. Khu vực hóa , toàn cầu hóa là một xu hướng tất yếu mà mọi doanh nghiệp , mọi ngành , mọi chính phủ phải tính đến do nó tác động đến thị trường đầu vào , đầu ra , tài chính , nguồn nhân lực ... của ngành nói chung và doanh nghiệp nói riêng . Toàn cầu hóa khiến cho thị trường xuất hiện ngày càng nhiều các tập đoàn đa quốc gia , các doanh nghiệp nước ngoài , có vốn đầu tư nước ngoài với nguồn tài chính mạnh . Các tổ chức , doanh nghiệp này đe dọa tới thị phần của các doanh nghiệp trong nước . Đồng thời xu hướng tự do hóa thương mại , phá bỏ hàng rào thuế quan cũng trở thành những thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước . Tuy nhiên song hành với các thách thức là những cơ hội lớn như mở rộng được thị trường xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới , sự cạnh tranh trên thị trường là công bằng , không bị phân biệt đối xử ... Để hội nhập , phát triển cùng môi trường toàn cầu hóa , doanh nghiệp cần phân tích và nắm bắt được các hiệp định đa phương , song phương ; văn hóa , phong tục tập quán , tình hình phát triển kinh tế xã hội cũng như văn bản pháp luật , điều luật quốc tế . Thông qua các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô , ta thấy việc phân tích môi trường này là quá trình kiểm tra , xem xét tác động của các yếu tố môi trường khác nhau , có tác động vào hoạt động của doanh nghiệp , qua đó xác định các thời cơ cũng như nguy cơ đối với doanh nghiệp . Thời cơ hay cơ hội là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc đầu tư , phát triển sản xuất kinh doanh . Còn nguy cơ được hiểu là những thách thức , đe dọa gây ra rủi ro và khó khăn cho doanh nghiệp . Từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra các giải pháp nhằm tận dụng những cơ hội tốt và tránh né rủi ro . 3.2. Môi trường ngành a,Đối thủ cạnh tranh: Công ty TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát phải đối phó với các nhóm đối thủ cạnh tranh sau: + Cạnh tranh giữa các công ty trên địa bàn: Hiện nay các công ty sản xuất sơn trên địa bàn Quận Đống Đa có rất nhiều công ty lớn, nhỏ. Như : Bếp Nam Anh, Bếp Hưu Thắng ………..v.v
  • 16. Những đơn vị trên, với truyền thống về kinh nghiệm, thế mạnh về trang thiết bị và khả năng tài chính, có chỗ đứng thương hiêu trong mắt người dùng. Đồng thời họ cũng là đối thủ cạnh tranh quyết liệt với Công ty TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát. b, Khách hàng: Khánh hàng mua sản phẩm chủ yếu là các hộ gia đình ở địa bàn thành phố Hà Nội.Bên cạnh đó, còn có các đơn vị khách hàng đơn vị đại lí cũng là nhóm khách hàng mà công ty hướng tới dù lượng khách hàng này không quá lớn, nhưng không kém phần quan trọng đối với công ty. c, Nhà cung cấp Các nhà cung cấp chủ yếu của công ty là các nhãn hàng lớn đến từ nước ngoài như: Bauer, boster,…….. 3.3. Môi trường vi mô a, Nguồn nhân lực và tổ chức bộ máy trong DN: Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Nhân viên trong doanh nghiệp có trình độ, kinh nghiệm trong việc tư vấn, quản lí, bán hàng,……. 4. Đánh giá thành tích kinh doanh của doanh nghiệp 4.1. Đối với xã hội - Tạo được niềm tin nơi khách hàng về chất lượng sản phẩm. - Mang đến những sản phẩm Hàng đầu từ nước ngoài về Việt Nam 4.2. Đối với chủ sở hữu Bằng năng lực và tính chuyên nghiệp cao, công ty đã tạo lập và xây dựng trở thành một doanh nghiệp có uy tín đối với khách hàng và được khách hàng đánh giá cao. Trong suốt quá trình phát triển của công ty từ thành công, hay thất bại đều mang những dấu ấn của chủ sở hữu trong đó đã có những bước tiến mạnh mẽ về mọi mặt, doanh thu và lợi nhuận đều tăng nhanh, đời sống vật chất tinh thần cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện và nâng cao. Không chỉ vậy, chủ sở hữu còn có những kinh nghiệm học được sau quá trình, những mối quan hệ được hình thành trong quá trình kinh doanh. 4.3. Đối với người lao động
  • 17. - Đảm bảo ổn định việc làm - Thu nhập phù hợp với năng lực và có sự tăng trưởng qua các năm - Đảm bảo chế độ phúc lợi (nghỉ hưu, thai sản, bảo hiểm, du lịch,..) - Quan tâm về sức khỏe, môi trường làm việc, an toàn vệ sinh lao động - Có những cơ hội được học hỏi và phát triển - Sự công bằng, những đóng góp, thành tích được ghi nhận. -Được tham gia các hoạt động được công ty tổ chức từ thể thao, du lịch, giải trí,… nhằm chăm sóc đời sống tinh thần của nhân viên. Bảng 1.1. Bảng đánh giá thành tích kinh doanh của Công ty (chưa) Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 201 1. GTSX VNĐ 152.672.452.824 171.444.000.000 127.778.480.533 18.77 2. DT VNĐ 126.906.883.422 142.305.000.000 100.425.248.128 15.39 3. LNT VNĐ 4.251.222.871 3.360.000.000 1.514.589.539 -89 4. Nộp NSNN VNĐ 3.363.279.391 4.829.000.000 4.198.627.844 1.46 5. Số LĐ bình quân Người 69 63 82 6. Quỹ lương VNĐ 9.210.402.869 8.156.000.000 10.952.417.824 -1.05 7. Tiền lương bình quân VNĐ 11.123.675 11.800.000 11.703.301 Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán
  • 18. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 2.1. Công tác điều tra, nghiên cứu thị trường Để Đảm bảo sản phẩm đưa ra thị trường được đón nhận một cách mạnh mẽ, công ty TNHH Thương mại Đầu tư Tân Đại Phát đã nghiên cứu kĩ càng về thị trường sản phẩm từ đó đưa ra những phương án tốt nhất để các sản phẩm đưa ra thị trường được đón nhận một cách tốt nhất 2.1.1. Phương pháp dự báo nhu cầu sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Bước 1: Phân tích thị trường: Công ty sẽ thăm dò thị trường, nghiên cứu và phân tích các nhu cầu, điều kiện kinh tế, sự cạnh tranh, xu hướng tiêu dùng và các yếu tố trong ngành. Từ đó, cho phép doanh nghiệp dự báo nhu cầu sản phẩm và dịch vụ trong tương lai dựa trên các yếu tố ảnh hưởng. 2 Sử dụng dữ liệu lịch sử: Doanh nghiệp có thể phân tích và sử dụng các dữ liệu lịch sử về doanh số bán hàng, nhu cầu thị trường từ các kỹ thuật thu thập dữ liệu như bảng điều khiển chia theo thời gian, vụ, v.v. Dựa trên các dữ liệu này, doanh nghiệp có thể nhận biết được các mẫu và xu hướng trong sự thay đổi theo thời gian và sử dụng chúng để dự báo nhu cầu tương lai. 3 Công nghệ dự báo: Công nghệ dự báo được sử dụng trong các hệ thống thông tin quản lý để phân tích dữ liệu quá khứ và dự báo tương lai dựa trên mô hình toán học và thuật toán. Công nghệ này sử dụng các phương pháp như hồi quy, chuỗi thời gian, mạng nơ- ron nhân tạo, học máy, v.v. để phân tích dữ liệu và dự báo nhu cầu sản phẩm và dịch vụ. 4 Sử dụng ý kiến khách hàng: Doanh nghiệp có thể tương tác trực tiếp với khách hàng thông qua khảo sát, phỏng vấn, thảo luận nhóm, v.v. để thu thập ý kiến và thông tin về nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Dựa trên các thông tin này, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu và dự báo tương lai.
  • 19. 5 Theo dõi các yếu tố ảnh hưởng: Doanh nghiệp nên theo dõi các yếu tố ảnh hưởng như thay đổi công nghệ, chính sách kinh tế, sự cạnh tranh, v.v. để dự báo nhu cầu sản phẩm và dịch vụ trong tương lai. Việc này giúp doanh nghiệp thích nghi và điều chỉnh chiến lược kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. 2.2. Công tác tuyển dụng lao động 2.2.1. Hoạch định nhu cầu nhân lực Nguồn nhân lực là một yếu tố nâng cao đến khả năng cạnh tranh, muốn nâng cao khả năng cạnh tranh thì công ty phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Muốn có được nguồn nhân lực tốt trước tiên doanh nghiệp cần phải làm tốt ngay từ khâu công tác tuyển dụng, làm như vậy thì công ty sẽ không phải tốn thời gian đào tạo sau tuyển dụng. Sử dụng đúng người, đúng ngành, đúng chuyên môn có như vậy mới đảm bảo hiệu quả trong công việc. Sử dụng đúng người, đúng ngành, đúng chuyên môn có như vậy mới đảm bảo hiệu quả trong công việc. * Tiêu chuẩn tuyển dụng: Tùy theo yêu cầu của từng vị trí công việc, căn cứ vào quy chế tuyển dụng của công ty, việc tuyển dụng người lao động dựa trên các tiêu chuẩn cho ứng viên tham gia như sau: • Trình độ chuyên môn: Tùy theo từng vị trí công việc đòi hỏi ứng viên đã tốt nghiệp: Trên Đại học, Đại học, Cao đẳng trở lên đúng với chuyên ngành. • Có khả năng nắm bắt công việc nhanh, chăm chỉ, ham học hỏi, chịu được áp lực công việc, có kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. • Có tư cách đạo đức tốt, trung thực có lối sống lành mạnh, biết nhẫn nại, khiêm tốn, hòa đồng với mọi người, có tinh thần trách nhiệm cao với cả gia đình với cộng đồng. • Tư tưởng vững vàng, biết hi sinh lợi ích cá nhân vì tập thể, vì mục tiêu của công ty, có ý thức chấp hành kỷ luật tốt. • Có sức khỏe tốt, mong muốn được làm việc lâu dài với công ty. • Trình độ ngoại ngữ: Theo yêu cầu công việc cụ thể. • Trình độ tin học: Theo yêu cầu công việc cụ thể.
  • 20. 2.2.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp a, Thống kê về lao động Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty Trình độ Số lượng ( người) Tỷ trọng (%) Trên đại hoc 0 0 Đại học 8 53.33 Cao đẳng và trung cấp 2 13.33 Lao động khác 5 33.33 Tổng 15 100 Nguồn: Phòng nhân sự Tính đến năm 2023, tổng số lao động của công ty là 15 người. Trong đó lao động có trình độ đại học là 8 người (chiếm 53.33%), trình độ trên đại học có 0 người (chiếm 0%), trình độ cao đẳng và trung cấp là 2 người (chiếm 13.33%) và số lao động khác là 5 người (chiếm 33.33%). b, Thống kê về tuổi Bảng 2.2. Bảng thống kê độ tuổi lao động đến năm 2020 STT Độ tuổi Số lao động Tỷ lệ % 1 Từ 18 - 30 tuổi 8 53.33 2 Từ 30 - 40 tuổi 7 46.66 Cộng 15 100 Nguồn: Phòng nhân sự Số liệu thống kê năm 2023 về cơ cấu lao động theo độ tuổi thì: Từ 18-30 tuổi có 8 người (chiếm 53.33%), từ 30 – 40 tuổi có 7 người (chiếm 46.66%). Nhìn chung công ty đang có số lượng lao động đang độ tuổi cống hiến, với độ tuổi từ 18 – 30 tuổi chiếm đa số, phần lớn đây là những người trẻ nhưng cũng có không ít người đã gắn bó với công ty ngay trong những ngày đầu thành lập. Quan trọng nhất công ty cần có những chính sách để tranh thủ sự đóng góp và chia sẻ kinh nghiệm của họ.
  • 21. 2.2.3. Tuyển dụng lao động a, Quy trình tuyển dụng Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng: Công ty cần xác định vị trí tuyển dụng và yêu cầu công việc chi tiết cho từng vị trí đó. Các yêu cầu này thường bao gồm kỹ năng, kinh nghiệm, trình độ học vấn và các tiêu chí khác. Bước 2: Đăng thông tin tuyển dụng: Công ty đăng thông tin tuyển dụng trên các nguồn thông tin như website công ty, các trang việc làm trực tuyến, bảng thông tin công ty, hoặc thông qua các kênh quảng cáo khác nhau. Bước 3 : Tiếp nhận hồ sơ ứng viên: Công ty tiếp nhận và xem xét các hồ sơ ứng viên gửi đến. Có thể sử dụng các công cụ như hồ sơ ứng viên trực tuyến Bước 4: Sàng lọc hồ sơ : Bộ phận tuyển dụng sẽ tiến hành sàng lọc hồ sợ theo các tiêu chí riêng của công ty. Từ đó lựa chọn ra những ứng viên tốt nhất để tiến hành đi vào phỏng vấn. Bước 5: Phỏng vấn: Bộ phận nhân sự sẽ hẹn lịch phỏng vấn để gặp trực tiếp ứng viên và trao đổi về nội dung công việc và văn hóa của công ty. Bước 6 : Thông báo: Bộ phận nhân sự sẽ sàng lọc các ứng viên tốt nhất và gửi thông báo trúng tuyển và hẹn lịch đến công ty thử viêc.