SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
Download to read offline
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG VIÊN THẾ GIỚI NƢỚC
Chủ đầu tư: Công Ty TNHH MTV KD và DV Hạo Khang
Địa điểm:Thành phố Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi
--- Tháng 9/2017 ----
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG VIÊN THẾ GIỚI NƢỚC
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH MTV KD VÀ
DV HẠO KHANG
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
PHẠM HẠO THIÊN NGUYỄN VĂN MAI
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8
Chƣơng II .............................................................................................................. 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 10
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 11
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................ 12
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 15
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 15
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 15
III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17
Chƣơng III........................................................................................................... 18
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 18
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4
Chƣơng IV........................................................................................................... 27
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 27
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 27
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 27
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 30
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 30
Chƣơng V............................................................................................................ 31
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 31
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 31
I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 31
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 31
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án. ............................... 32
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng. .......................................... 32
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 32
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm. ........................................................................ 33
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 34
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 35
II.4. Kết luận............................................................................................... 37
Chƣơng VI........................................................................................................... 38
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 38
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 38
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 42
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án........................................................ 50
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 50
2. Phƣơng án vay..................................................................................... 51
3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................... 52
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 52
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 52
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 53
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 54
KẾT LUẬN......................................................................................................... 55
I. Kết luận.................................................................................................... 55
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 55
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 56
1. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án. ........................................................... 56
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ............................................... 63
3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.................................................. 92
4. Bảng phân tích hoàn vốn giản đơn của dự án......................................... 99
5. Bảng phân tích hoàn vốn có chiết khấu của dự án................................ 100
6. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.................. 101
7. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............. 102
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ: Công Ty TNHH MTV KD và DV Hạo Khang
 Giấy phép ĐKKD số: 4300754566 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quãng
Ngãi cấp ngày 14/03/2015.
 Đại diện pháp luật: Phạm Hạo Thiên - Chức vụ: Giám đốc.
 Địa chỉ trụ sở: 166/35 Hai Bà Trƣng - Phƣờng. Lê Hồng Phong - Thành
phố Quảng Ngãi.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Xây dựng Công viên Thế Giới Nƣớc
 Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và
khai thác dự án.
 Tổng mức đầu tƣ: 30.800.639.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có: 15.035.762.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng : 15.764.877.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Là tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Quảng Ngãi là
điểm đến phù hợp cho những trải nghiệm lý thú cùng với biển khơi và những
danh lam nổi tiếng. Quảng Ngãi ngày càng đƣợc nhiều khách du lịch trong nƣớc
và quốc tế biết đến. Trên hành trình khám phá đặc trƣng văn hóa và cảnh đẹp,
khách du lịch ở khắp mọi nơi tìm đến Quảng Ngãi để thỏa sức đắm mình trong
bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, kỳ vĩ. Thông tin từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Quảng Ngãi, 5 tháng đầu năm 2017, lƣợng khách đến tham quan, du lịch tại
tỉnh ƣớc đạt 433 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2016. Trong đó,
có 9.700 lƣợt khách quốc tế, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2016.
UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày
21 tháng 01 năm 2014 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể và phát triển du lịch
tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025 đã đề ra mục tiêu
phấn đấu đến năm 2020, du lịch Quảng Ngãi cơ bản trở thành ngành kinh tế có
vị trí quan trọng trong cơ cấu khối dịch vụ, tạo tiền đề đến năm 2025 là ngành
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7
kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế chung với hệ thống cơ sở hạ
tầng du lịch đồng bộ; sản phẩm du lịch chất lƣợng cao, đa dạng, có thƣơng hiệu,
mang bản sắc văn hoá Quảng Ngãi, thân thiện với môi trƣờng, đƣa Quảng Ngãi
trở thành một trong những điểm đến đạt mức trung bình khá của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ và của cả nƣớc. Lƣợng khách du lịch đến năm 2020 đạt 950.000
trong đó 70.000 lƣợt khách quốc tế; đến năm 2025 đạt 1.350.000 lƣợt khách,
trong đó 90.000 lƣợt khách quốc tế, còn về tổng thu từ khách du lịch: Đến năm
2020 đạt 880 tỷ đồng; đến năm 2025 đạt 1.152 tỷ đồng. Tốc độ tăng trƣởng tổng
thu du lịch giai đoạn 2014 - 2015 đạt 17,3 %/năm; giai đoạn 2016 - 2020 đạt 13
%/năm; giai đoạn 2021 - 2025 đạt 11 %/năm.
Nhận thấy, với nhiều ƣu điểm lớn trong cả lĩnh vực vui chơi giải trí lẫn đầu
tƣ quản lý, công viên nƣớc đang trở thành mô hình thu hút đƣợc giới đầu tƣ giải
trí, du lịch quan tâm. Đây là loại hình vui chơi dƣới nƣớc phù hợp với mọi lứa
tuổi, luôn là lựa chọn hàng đầu của du khách mỗi dịp hè, lại thích hợp với mọi
địa phƣơng. Qua phân tích, để góp phần thực hiện chƣơng trình của thành phố
và tính hiệu quả thực tế của dựa án, Công Ty TNHH MTV KD và DV Hạo
Khang tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Xây dựng Công viên Thế Giới
Nƣớc ” nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phƣơng, đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc
hội;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8
 Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
+ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2014 về việc phê
duyệt quy hoạch tổng thể và phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2020, định hƣớng đến năm 2025 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phƣơng trong mối
tƣơng quan với du lịch Quảng Ngãi .
+ Xây dựng công viên nƣớc mang tính đa dạng các loại hình trò chơi dƣới
nƣớc đƣợc thiết kế hiện đại hấp dẫn ngƣời dân địa phƣơng và các du
khách trong và ngoài nƣớc.
+ Góp phần đƣa mục tiêu ngành du lịch đến năm 2020, đón đƣợc 950.000
khách, trong đó có 70.000 khách quốc tế, đến năm 2025 đạt 1.350.000
lƣợt khách, trong đó 90.000 lƣợt khách quốc tế.
+ Góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho ngƣời dân địa
phƣơng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
+ Hàng năm thu hút khoảng 54.000 – 60.000 ngƣời đến vui chơi giải trí tại
công viên.
+ Hình thành hệ thống ẩm thực BBQ hiện đại, đáp ứng nhu cầu của khách
du lịch.
+ Hệ thống cà phê đồng bộ, nhằm đáp ứng nhu cầu cho khách du lịch và
ngƣời dân.
+ Góp phần giải quyết công ăn việc làm, đồng thời thúc đẩy ngành du lịch
của tỉnh phát triển.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý.
Tỉnh Quảng Ngãi nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ, có tọa độ địa lý 140
32’
– 150
25’ vĩ Bắc, 1080
06’ – 1090
04’ kinh Đông; phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam
trên ranh giới các huyện Bình Sơn, Trà Bồng và Tây Trà; phía nam giáp tỉnh
Bình Định trên ranh giới các huyện Đức Phổ, Ba Tơ; phía tây, tây bắc giáp tỉnh
Quảng Nam và tỉnh Kon Tum trên ranh giới các huyện Tây Trà, Trà Bồng, Sơn
Tây và Ba Tơ; phía tây nam giáp tỉnh Gia Lai trên ranh giới huyện Ba Tơ; phía
đông giáp biển Đông, có đƣờng bờ biển dài gần 130km với 5 cửa biển chính là
Sa Cần, Sa Kỳ, cửa Đại, Mỹ Á và Sa Huỳnh.
Tỉnh Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên 5.131,5km2
, bằng 1,7% diện tích tự
nhiên cả nƣớc, bao gồm 14 huyện, thành phố, trong đó có 1 thành phố, 6 huyện
đồng bằng ven biển, 6 huyện miền núi và 1 huyện đảo.
Quảng Ngãi là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
 Đặc điểm địa hình.
Quảng Ngãi là tỉnh thuộc duyên hải Trung Trung Bộ với đặc điểm chung là
núi lấn sát biển, địa hình có tính chuyển tiếp từ địa hình đồng bằng ven biển ở
phía đông đến địa hình miền núi cao ở phía tây. Miền núi chiếm khoảng 3/4 diện
tích tự nhiên toàn tỉnh, đồng bằng nhỏ hẹp chiếm 1/4 diện tích tự nhiên. Cấu tạo
địa hình Quảng Ngãi gồm các thành tạo đá biến chất, đá magma xâm nhập, phun
trào và các thành tạo trầm tích có tuổi từ tiền Cambri đến Đệ tứ.
 Địa chất.
Cấu trúc địa chất Quảng Ngãi bao gồm các đá biến chất, đá magma và đá
trầm tích có tuổi từ tiền Cambri. Trong đó, các đá biến chất có diện tích lớn nhất
và bị xuyên cắt bởi các thành tạo đá magma xâm nhập có thành phần thạch học,
có tuổi địa chất khác nhau; đôi chỗ, các đá biến chất bị trùm phủ bởi các thành
tạo đá magma phun trào có tuổi từ Neogen đến Đệ tứ. Tiến dần về phía biển
Đông, diện phân bố các thành tạo trầm tích tăng lên rất nhiều, chiếm 1/4 tổng
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10
diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Đó là các trầm tích bở rời có nguồn gốc khác nhau,
tạo nên địa hình đồng bằng rộng lớn.
 Khoáng sản.
Tổng hợp các công trình nghiên cứu đo vẽ bản đồ địa chất, tìm kiếm và
thăm dò khoáng sản cho thấy Quảng Ngãi phong phú các loại khoáng sản kim
loại, phi kim loại; nhiều mỏ, điểm nƣớc khoáng nóng.
 Khí hậu.
Việt Nam nói chung, Quảng Ngãi nói riêng nằm ở trung tâm khu vực "Châu
Á gió mùa", là nơi chịu ảnh hƣởng luân phiên của nhiều luồng không khí có
nguồn gốc khác nhau tràn tới. Do vị trí địa lý và điều kiện địa hình khác nhau ở
mỗi địa phƣơng, nên hệ quả khí hậu do hoàn lƣu gây ra cũng khác nhau rõ rệt.
Hệ thống khí áp chính chi phối thời tiết Quảng Ngãi bao gồm các trung tâm khí
áp vĩnh cửu và các trung tâm khí áp hoạt động theo mùa.
 Thủy văn.
Trên địa bàn Quảng Ngãi, sông suối phân bố tƣơng đối đều. Các sông có
một số đặc điểm nhƣ: bắt nguồn từ phía đông dãy Trƣờng Sơn và đổ ra biển,
sông chảy trên hai địa hình (đồi núi phức tạp và đồng bằng hẹp), sông ngắn và
độ dốc lòng sông lớn. Quảng Ngãi có 4 sông chính:
Sông Trà Bồng: dài 45km, chiều dài lƣu vực 56km, diện tích lƣu vực
697km2, chiều rộng lƣu vực trung bình 12,4km.
Sông Trà Khúc: dài 135km, chiều dài lƣu vực 123km, diện tích lƣu vực
3.240km2, chiều rộng lƣu vực trung bình 26,3km.
Sông Vệ: dài 90km, diện tích lƣu vực 1.260km2, chiều dài lƣu vực 70km,
chiều rộng lƣu vực trung bình 18 km.
Sông Trà Câu: dài 32km, chiều dài lƣu vực 19 km, diện tích lƣu vực
442km2, chiều rộng lƣu vực trung bình 14km.
Ngoài ra, còn có một số con sông nhỏ, các chi lƣu sông. Đặc biệt, ở miền
núi (chiếm 2/3 diện tích toàn tỉnh) có rất nhiều suối lớn nhỏ, là nguồn nƣớc dồi
dào cho các hoạt động kinh tế và sinh hoạt.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Đƣợc sự quan tâm, hỗ trợ kịp thời, có hiệu quả của Trung ƣơng; sự lãnh
đạo, điều hành tích cực, chủ động của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự nỗ lực,
phấn đấu của cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11
- xã hội của tỉnh tiếp tục đƣợc duy trì ổn định, phát triển. Tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP) ƣớc đạt 44.202,18 tỷ đồng, tăng 5,0% so với năm 2015, bằng
100,6% kế hoạch, trong đó GRDP không tính sản phẩm lọc hóa dầu ƣớc đạt
27.291,79 tỷ đồng, tăng 8,2% so với năm trƣớc, bằng 99,4% kế hoạch; GRDP
bình quân đầu ngƣời đạt 50 triệu đồng/ngƣời, tƣơng đƣơng 2.293 USD/ngƣời.
Giá trị sản xuất công nghiệp ƣớc đạt 108.919,52 tỷ đồng, tăng 2,0% so với
năm 2015, vƣợt 1,9% kế hoạch. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng
ƣớc đạt 41.616,3 tỷ đồng, tăng 10,1% so với năm 2015, đạt 98,7% kế hoạch.
Kim ngạch xuất khẩu ƣớc đạt 334,43 triệu USD, giảm 14,9% so với năm 2015,
đạt 81,6% kế hoạch. Kim ngạch nhập khẩu ƣớc đạt 299,69 triệu USD, giảm
0,5% so với năm 2015, đạt 80,6% kế hoạch. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản ƣớc đạt 13.164,47 tỷ đồng, tăng 4,7% so với năm 2015, vƣợt 2,8%
kế hoạch. Tổng thu cân đối ngân sách trên địa bàn ƣớc khoảng 17.299 tỷ đồng,
giảm 37,8% so với năm 2015, đạt 77,4% dự toán. Tổng vốn đầu tƣ xã hội tăng
5,11%. Về Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới: Dự kiến đến cuối năm có 13
xã đạt chuẩn nông thôn mới, lũy kế có 24 xã đạt chuẩn, đạt tỷ lệ 14,6% số xã.
Lĩnh vực văn hóa, xã hội có chuyển biến tích cực. Các chính sách an sinh xã hội
đƣợc triển khai đầy đủ, kịp thời. Quốc phòng, an ninh tiếp tục đƣợc giữ vững;
trật tự an toàn xã hội đƣợc bảo đảm.
Năm 2017, đƣợc xác định là năm: “Đổi mới phƣơng thức lãnh đạo, điều
hành; cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh và khởi nghiệp”. UBND tỉnh định
hƣớng những nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu cần phải tiếp tục thực hiện trong công
tác chỉ đạo, điều hành để phấn đấu hoàn thành đạt các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội đề ra đó là: Tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng; nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền; cải thiện môi trƣờng
đầu tƣ, kinh doanh, thúc đẩy phát triển sản xuất, tăng trƣởng kinh tế bền vững;
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tạo điều kiện, khuyến khích đổi mới,
sáng tạo khởi nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa, khơi thông, huy động nguồn lực xã
hội cho đầu tƣ phát triển; sắp xếp, nâng cao năng lực, chất lƣợng hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý, khai thác hiệu quả tài nguyên và bảo vệ
môi trƣờng; phát triển giáo dục, văn hóa, y tế; đảm bảo an sinh xã hội và chăm
lo đời sống nhân dân, giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh,
đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
+ Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo
ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du
lịch năm 2015 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp
tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong
đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với
trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách
đến riêng các thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030.
)
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong
xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới
các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa
nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc
gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
+ Ngoài ra, với Việt Nam là một nƣớc có đƣờng bờ biển dài, bên cạnh các
phƣơng thức đi lại của khách du lịch theo truyền thống cần lƣu ý một phƣơng
thức đang nổi lên là du lịch bằng tàu biển (cruise) - đã xuất hiện và tập trung ở
một số điểm đến ven biển nhƣ Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Phú
Quốc. Theo một số số liệu, trong năm 2012, Việt Nam đón trên 285.000 lƣợt du
khách tàu biển – dù mới chiếm khoảng 5% tổng lƣợng khách du lịch đến Việt
Nam song đây là một xu hƣớng mới theo dự báo của Tổ chức Du lịch Thế giới
(UNWTO) trong chiến lƣợc phát triển du lịch tàu biển đến năm 2020.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển
cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo
yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và
thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán
hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc
độ 8,4% và còn đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong
giai đoạn 5 năm tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số
điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng :
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác,
từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều
nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối
tƣợng khách này.
+ Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình
khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ
sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu
của nữ thƣơng nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch
với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc
biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh
thái, thân thiện với môi trƣờng.
Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách
đến từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao
về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên.
Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng
trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng.
Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14
Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không
bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng
minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các
đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những
dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm
nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch
vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch
..v.v.
Thứ tư: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm
dò thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các
cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di
tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt
động giải trí trên biển.
Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt
Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy
chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu
cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ
vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị
trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập
nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook,
Twitter…
Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi
yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa
trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch
có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ
xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì
sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong
các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy
mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15
sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du
lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
Hiện trạng ngành du lịch của thành phố:
Với bờ biển dài hơn 130km và nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhƣ:
Đảo Lý Sơn, Khu chứng tích Sơn Mỹ, Trƣờng Lũy, di chỉ văn hóa Sa Huỳnh…
Quảng Ngãi đƣợc đánh giá là giàu tiềm năng phát triển du lịch.
Năm 2015, Quảng Ngãi đón đƣợc 650.000 lƣợt khách du lịch, đạt 108% so
với kế hoạch, tăng 16% so với năm trƣớc. Khách quốc tế: 55.000 lƣợt, đạt 110%
so với kế hoạch, tăng 18% so với năm trƣớc. Trong đó khách lƣu trú cả năm
khoảng 360.000 lƣợt, tăng 14% so với năm trƣớc. Khách quốc tế 38.000 lƣợt,
tăng 12% so với năm trƣớc. Tổng thu du lịch cả năm đạt 560 tỷ đồng, đạt 102%
so với kế hoạch, tăng 9% so với năm trƣớc. Trong đó thu bằng ngoại tệ cả năm
6.200.000 USD đạt 104% so với kế hoạch, tăng 12% so với năm trƣớc.
Năm 2016, lƣợng khách du lịch đến với Quảng Ngãi ƣớc đạt 725 lƣợt, tăng
12% so với năm 2015, trong đó khách quốc tế đạt 61.000 lƣợt, tăng 11% so với
cùng kỳ năm 2015.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
+ Khu công viên nƣớc : 2.372 m2
.
+ Khu cà phê – bar : 2.380 m2
.
+ Khu ẩm thực BBQ : 620 m2
.
+ Khu thể dục – thể thao : 2.988 m2
.
+ Khu vui chơi : 1.820 m2
.
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đƣợc thực hiện tại Thành phố Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ Xây dựng Công viên Thế Giới Nƣớc đƣợc đầu tƣ mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
STT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16
STT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
A Khu công viên nƣớc 2.372 4,74
1 Hồ tạo sóng 380 0,76
2 Dòng sông lƣời 370 0,74
3 Hồ bơi trẻ em 263 0,53
4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt 103 0,21
5 Hồ massage 30 0,06
6 Quảng trƣờng vòi phun 32 0,06
7 Khu tắm bùn 216 0,43
8 Khu tắm thay đồ - sauna 38 0,08
9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé 30 0,06
10
Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di
động)
110 0,22
11 Sân lát gạch khuôn viên 500 1,00
12 Cây xanh cảnh quan 300 0,60
B Khu cà phê - bar 2.380 4,76
1 Khu cà phê ngoài trời 1.280 2,56
2 Khu quán bar và cà phê trong nhà 300 0,60
3 Khuôn viên cảnh quan 800 1,60
C Khu ẩm thực BBQ 620 1,24
1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà 200 0,40
2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động 420 0,84
D Khu thể dục - thể thao 2.988 5,98
1 Sân tennis (2 sân) 1.338 2,68
2 Sâng bóng đá mini (2 sân) 1.600 3,20
3 Căn tin 50 0,10
E Khu vui chơi 1.820 3,64
1 Khu vui chơi ngoài trời 1.600 3,20
2 Khu vui chơi trong nhà 220 0,44
F Hạng mục chung 39.820 79,64
1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) 480 0,96
2 Nhà văn phòng điều hành 300 0,60
3 Cổng bảo vệ - bán vé 38 0,08
4 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể 7.500 15,00
5 Hệ thống công viên cây xanh 31.502 63,00
Tổng cộng 50.000 100,00
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Khu công viên nước
1 Hồ tạo sóng m² 380
2 Dòng sông lƣời m² 370
3 Hồ bơi trẻ em m² 263
4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt m² 103
5 Hồ massage m² 30
6 Quảng trƣờng vòi phun m² 32
7 Khu tắm bùn m² 216
8 Khu tắm thay đồ - sauna m² 38
9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé m² 30
10
Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di
động)
m² 110
11 Sân lát gạch khuôn viên m² 500
12 Cây xanh cảnh quan m² 300
II Khu cà phê - bar
1 Khu cà phê ngoài trời m² 1.280
2 Khu quán bar và cà phê trong nhà m² 300
3 Khuôn viên cảnh quan m² 800
III Khu ẩm thực BBQ
1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà m² 200
2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động m² 420
IV Khu thể dục - thể thao
1 Sân tennis (2 sân) m² 1.338
2 Sâng bóng đá mini (2 sân) m² 1.600
3 Căn tin m² 50
V Khu vui chơi
1 Khu vui chơi ngoài trời m² 1.600
2 Khu vui chơi trong nhà m² 220
VI Hạng mục chung
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) m² 480
2 Nhà văn phòng điều hành m² 300
3 Cổng bảo vệ - bán vé HT 1
4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
7 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể m² 7.500
8 Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể HT 1
9 Hệ thống công viên cây xanh m² 31.502
10 Hàng rào bảo vệ md 933
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Dự án Công viên Thế Giới Nƣớc đƣợc thiết kế hiện đại gồm các sáu hạng
mục chính bao gồm: Khu công viên nƣớc, Khu ca phê - bar, khu ẩm thực BBQ,
Khu hể dục – thể thao và khu vui chơi.
II.1 Khu công viên nƣớc
Nổi bật trong khu công viên nƣớc là một hồ tạo sóng tƣơng đối lớn.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20
Các máng trƣợt và ống trƣợt những ngƣời yêu thích cảm giác mới lạ sẽ vô
cùng thích thú với Hệ thống máng trƣợt kín cao 9m.
Với các máng trƣợt và ống trƣợt dành cho trẻ em ngoài ra còn máng trƣợt
xoắn đôi, trƣợt đa là cũng phần nào làm thoả mãn cho các bạn trẻ ƣa mạo hiểm.
Trẻ nhỏ có thể thoả thích vui đùa ở dòng sông lƣời hay ở hồ bé voi con,
trâu vàng ngộ nghĩnh với những đƣờng trƣợt mini và vòi phu cầu vồng.
Hồ bơi trẻ em rộng lớn, với nhiều trò chơi đặc sắc nhƣ cầu tuột, xích đu,
ống nƣớc, nhà nấm, Hà Mã.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22
Dòng sông Thiên Thanh dịu mát và trong lành bao quanh tất cả các trò chơi
trong Công viên nƣớc này: các bé và gia đình tha hồ thả mình trôi bềnh bồng để
ngắm trời mây và cảnh vật vui nhộn xung quanh.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23
Quảng trƣờng nƣớc, nơi du khách có thể vui đùa chúng với những dòng
nƣớc đƣợc phun lên từ dƣới lòng đất
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24
Đặc biệt, đây cũng là khu du lịch nghĩ dƣỡng lý tƣởng để bạn tận hƣởng
dịch vụ tắm bùn cao cấp, hồ massage thƣ giãn hiện đại...
Từ lâu, ngâm khoáng bùn đã đƣợc biết đến nhƣ một liệu pháp giúp thƣ giãn
và chăm sóc da rất hiệu quả từ thiên nhiên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng của du khách trong và ngoài nƣớc, tắm bùn khoáng tạo cho du khách cảm
giác thú vị và mới lạ trong việc sử dụng dịch vụ ngâm khoáng bùn.
Du khách sẽ cảm nhận đƣợc sự riêng tƣ khi ngâm mình trong những bồn
nằm ẩn mình dƣới rừng cây ăn quả mơn mởn, hoặc vui đùa cùng bạn bè ngƣời
thân trong những bồn ngâm tập thể dành cho nhóm từ 4 đến 10 ngƣời.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25
Bùn khoáng thƣờng đƣợc lấy từ 2 nguồn: Ninh Lộc (Ninh Hòa) và Vĩnh
Phƣợng (Nha Trang). Bùn sau khi đƣợc lấy lên từ lòng đất đƣợc quay ly tâm lọc
tạp chất, chỉ còn lại dịch bùn khoáng để tắm. Sữa tắm bùn khoáng thƣờng có
màu xanh loãng, không chỉ có tác dụng làm mịn da mà sữa tắm bùn khoáng tác
dụng chữa bệnh hiệu quả. Phái đẹp rất ƣa tắm bùn khoáng để có đƣợc da dẻ mịn
màng, trẻ trung. Bùn khoáng có trong thiên nhiên, lẫn với dòng nƣớc khoáng
nóng tự nhiên với nhiệt độ trung bình là 40-50 độ C.
Theo nghiên cứu khoa học, bùn khoáng sẽ tạo sự kích thích mạnh đến hệ
thần kinh dƣới da và hỗ trợ điều trị một số bệnh nhƣ bệnh thống phong, viêm
khớp mãn tính, bệnh lao và các bệnh liên quan đế hệ thần kinh. Bên cạnh đó,
nhờ có tính hấp thụ và độ bám dính cao, nên sau khi ngâm tắm, bùn khoáng sẽ
loại bỏ các tế bào chết trên da, làm cho làn da trở nên hồng hào và trơn mịn.
Ngoài ra đến với công viên Thế Giới Nƣớc, du khách đặc biệt là du khách
nhí sẽ vô cùng thích thú với các trò chơi nhƣ Đu quay nữ hoàng, phi cơ Apolo,
ngựa quay hoàng gia, đĩa bay thiếu nhi, tàu lƣợn xoắn Apple ở khu vui chơi
ngoài trời cũng nhƣ nhà hơi, khu trò chơi liên hoàn …. ở khu vui chơi trong nhà.
Bên cạnh đó, để phục vụ nhu cầu ăn uống của du khách, dự án còn đầu tƣ
xây dụng khu nhà ẩm thực BBQ trong nhà và ngoài trời có mái che di động,
cùng các khu cà phê và quán bar.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26
Công viên Thế Giới Nƣớc còn đầu tƣ xây dựng sân tennis và sân bóng đá
mini phục vụ nhu cầu của du khách yêu thể thao.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Chi phí xây dựng
I.1 Khu công viên nước
1 Hồ tạo sóng m² 380
2 Dòng sông lƣời m² 370
3 Hồ bơi trẻ em m² 263
4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt m² 103
5 Hồ massage m² 30
6 Quảng trƣờng vòi phun m² 32
7 Khu tắm bùn m² 216
8 Khu tắm thay đồ - sauna m² 38
9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé m² 30
10
Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di
động)
m² 110
11 Sân lát gạch khuôn viên m² 500
12 Cây xanh cảnh quan m² 300
I.2 Khu cà phê - bar
1 Khu cà phê ngoài trời m² 1.280
2 Khu quán bar và cà phê trong nhà m² 300
3 Khuôn viên cảnh quan m² 800
I.3 Khu ẩm thực BBQ
1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà m² 200
2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động m² 420
I.4 Khu thể dục - thể thao
1 Sân tennis (2 sân) m² 1.338
2 Sâng bóng đá mini (2 sân) m² 1.600
3 Căn tin m² 50
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I.5 Khu vui chơi
1 Khu vui chơi ngoài trời m² 1.600
2 Khu vui chơi trong nhà m² 220
I.6 Hạng mục chung
1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) m² 480
2 Nhà văn phòng điều hành m² 300
3 Cổng bảo vệ - bán vé HT 1
4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
7 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể m² 7.500
8 Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể HT 1
9 Hệ thống công viên cây xanh m² 31.502
10 Hàng rào bảo vệ md 933
II Thiết bị
II.1 Thiết bị công viên nước
1 Bể tạo sóng và hồ máng trƣợt
- Hệ thống lọc thông minh HT 3
- Hệ thống tạo sóng cộng hƣởng HT 5
-
Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống
trơn trƣợt
Chiếc 4
-
Thang bể bơibằng Inox 304 chuyên dụng, có
chống trơn trƣợt.
Chiếc 2
-
Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể
bơi tự động
HT 1
- Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L Bình 2
- Thanh máng tràn bể bơi md 80
- Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 2
- Máng trƣợt cao 9m HT 3
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc
đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống
thấm thành bể bơi,…)
Bộ 1
2 Bể trẻ em
- Hệ thống lọc thông minh HT 2
- Cầu trƣợt bể bơi trẻ em Bộ 1
-
Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống
trơn trƣợt
Chiếc 2
- Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
- Cây phun nƣớc hình nấm Cây 3
3 Hồ massage
- Máy bơmchuyên dụng Máy 1
- Hệ thống lọc thông minh HT 1
- Hệ thống massage Ht 1
- Hệ thống vòi Massage khí HT 1
- Hệ thống tủ điện điều khiển tủ 1
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc
đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống
thấm thành bể bơi,…)
Bộ 1
- Ghế tắm nắng Chiếc 45
4 Dòng sông lƣời
- Hệ thống tạo dòng chảy HT 1
- Hệ thống lọc thông minh HT 1
-
Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể
bơi tự động
HT 1
- Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L bình 2
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc
đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống
thấm thành bể bơi,…)
Bộ 1
- Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1
II.2 Thiết bị quán cà phê - bar
1 Thiết bị pha chế - ly, tách … Đồng bộ 1
2 Hệ thống bàn ghế các loại Đồng bộ 1
3 Hệ thống âm thanh, ánh sáng Đồng bộ 1
II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ
1 Bàn ghế các loại Đồng bộ 1
2 Thiết bị chế biến và bếp nƣớng Đồng bộ 1
3 Thiết bị tủ kệ, bảo quản, máy thái thịt,… Đồng bộ 1
II.4 Thiết bị khu vui chơi
1 Thiết bị vui chơi ngoài trời
- Đu quay nhún nữ hoàng Bộ 1
- Phi cơ Apolo Bộ 1
- Ngựa quay hoàng gia Bộ 1
- Đĩa bay thiếu nhi Bộ 3
- Tàu lƣợn xoắn Apple Bộ 1
2 Thiết bị trong nhà
- Nhà hơi bộ 1
- Khu trò chơi liên hoàn Bộ 1
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
- Thiết bị trò chơi điện tử các loại Bộ 1
II.5 Thiết bị quản lý điều hành
1 Máy tính - máy in quản lý điều hành Bộ 12
2 Hệ thống thông tin liên lạc Bộ 1
3 Hệ thống camera kiểm soát tổng thể Bộ 1
4 Hệ thống loa thông báo tổng thể Bộ 1
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tƣ
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
BP sản xuất –
kinh doanh
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng.
Điều kiện tự nhiên
_ Nhiệt độ : Khu vực Trung bộ có đặc điểm khí hậu ôn đới gió mùa, trong
năm có 4 mùa rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình đồi núi.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.
Chất thải rắn.
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
_ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
_ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34
_ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông.
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng.
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải.
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
_ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
II.4. Kết luận.
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Chi phí xây dựng 14.011.633
I.1 Khu công viên nước 5.519.400
1 Hồ tạo sóng m² 380 3.200 1.216.000
2 Dòng sông lƣời m² 370 3.200 1.184.000
3 Hồ bơi trẻ em m² 263 3.200 841.600
4
Hồ máng trƣợt và hệ thống
máng trƣợt
m² 103 3.200 329.600
5 Hồ massage m² 30 3.200 96.000
6 Quảng trƣờng vòi phun m² 32 4.800 153.600
7 Khu tắm bùn m² 216 5.200 1.123.200
8 Khu tắm thay đồ - sauna m² 38 2.800 106.400
9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé m² 30 2.000 60.000
10
Khu ăn - uống nhẹ ngoài
trời (có mái che di động)
m² 110 1.500 165.000
11 Sân lát gạch khuôn viên m² 500 380 190.000
12 Cây xanh cảnh quan m² 300 180 54.000
I.2 Khu cà phê - bar 1.270.000
1 Khu cà phê ngoài trời m² 1.280 450 576.000
2
Khu quán bar và cà phê
trong nhà
m² 300 2.100 630.000
3 Khuôn viên cảnh quan m² 800 80 64.000
I.3 Khu ẩm thực BBQ 630.000
1
Nhà ẩm thực BBQ trong
nhà
m² 200 2.100 420.000
2
Khu BBQ ngoài trời có mái
che di động
m² 420 500 210.000
I.4 Khu thể dục - thể thao 1.347.900
1 Sân tennis (2 sân) m² 1.338 550 735.900
2 Sâng bóng đá mini (2 sân) m² 1.600 320 512.000
3 Căn tin m² 50 2.000 100.000
I.5 Khu vui chơi 908.000
1 Khu vui chơi ngoài trời m² 1.600 320 512.000
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
2 Khu vui chơi trong nhà m² 220 1.800 396.000
I.6 Hạng mục chung 4.336.333
1
Xây dựng các kios bán đồ
lƣu niệm (20 kios)
m² 480 2.100 1.008.000
2 Nhà văn phòng điều hành m² 300 2.100 630.000
3 Cổng bảo vệ - bán vé HT 1 150.000 150.000
4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 400.000 400.000
5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 200.000 200.000
6
Hệ thống thoát nƣớc tổng
thể
HT 1 300.000 300.000
7
Hệ thống giao thông, sân
bãi tổng thể
m² 7.500 150 1.125.000
8
Hệ thống điện chiếu sáng
tổng thể
HT 1 150.000 150.000
9 Hàng rào bảo vệ md 933 400 373.333
II Thiết bị 8.509.620
II.1 Thiết bị công viên nước 6.777.620
1
Bể tạo sóng và hồ máng
trƣợt
3.982.800
- Hệ thống lọc thông minh HT 3 258.000 774.000
-
Hệ thống tạo sóng cộng
hƣởng
HT 5 220.000 1.100.000
-
Thang bể bơiInox 304
chuyên dụng, có chống trơn
trƣợt
Chiếc 4 1.200 4.800
-
Thang bể bơibằng Inox 304
chuyên dụng, có chống trơn
trƣợt.
Chiếc 2 1.200 2.400
-
Hệ thống theo dõi và xử lý
chất lƣợng nƣớc bể bơi tự
động
HT 1 182.000 182.000
-
Bình hóa chất bằng nhựa,
thể tích 500L
Bình 2 800 1.600
- Thanh máng tràn bể bơi md 80 300 24.000
- Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 2 32.000 64.000
- Máng trƣợt cao 9m HT 3 560.000 1.680.000
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc
bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy,
Phễu thu nƣớc máng tràn,
Ống nối chống thấm thành
bể bơi,…)
Bộ 1 150.000 150.000
2 Bể trẻ em 734.400
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
- Hệ thống lọc thông minh HT 2 258.000 516.000
- Cầu trƣợt bể bơi trẻ em Bộ 1 140.000 140.000
-
Thang bể bơiInox 304
chuyên dụng, có chống trơn
trƣợt
Chiếc 2 1.200 2.400
- Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1 28.000 28.000
- Cây phun nƣớc hình nấm Cây 3 16.000 48.000
3 Hồ massage 648.820
- Máy bơmchuyên dụng Máy 1 15.570 15.570
- Hệ thống lọc thông minh HT 1 258.000 258.000
- Hệ thống massage Ht 1 152.000 152.000
- Hệ thống vòi Massage khí HT 1 132.000 132.000
- Hệ thống tủ điện điều khiển tủ 1 11.250 11.250
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc
bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy,
Phễu thu nƣớc máng tràn,
Ống nối chống thấm thành
bể bơi,…)
Bộ 1 80.000 80.000
- Ghế tắm nắng Chiếc 45 3.500 157.500
4 Dòng sông lƣời 1.411.600
- Hệ thống tạo dòng chảy HT 1 856.000 856.000
- Hệ thống lọc thông minh HT 1 258.000 258.000
-
Hệ thống theo dõi và xử lý
chất lƣợng nƣớc bể bơi tự
động
HT 1 182.000 182.000
-
Bình hóa chất bằng nhựa,
thể tích 500L
bình 2 800 1.600
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc
bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy,
Phễu thu nƣớc máng tràn,
Ống nối chống thấm thành
bể bơi,…)
Bộ 1 90.000 90.000
- Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1 24.000 24.000
II.2 Thiết bị quán cà phê - bar 240.000
1
Thiết bị pha chế - ly, tách
…
Đồng
bộ
1 60.000 60.000
2 Hệ thống bàn ghế các loại
Đồng
bộ
1 80.000 80.000
3
Hệ thống âm thanh, ánh
sáng
Đồng
bộ
1 100.000 100.000
II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ 450.000
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
1 Bàn ghế các loại
Đồng
bộ
1 150.000 150.000
2
Thiết bị chế biến và bếp
nƣớng
Đồng
bộ
1 200.000 200.000
3
Thiết bị tủ kệ, bảo quản,
máy thái thịt,…
Đồng
bộ
1 100.000 100.000
II.4 Thiết bị khu vui chơi 877.000
1
Thiết bị vui chơi ngoài
trời
522.000
- Đu quay nhún nữ hoàng Bộ 1 135.000 135.000
- Phi cơ Apolo Bộ 1 85.000 85.000
- Ngựa quay hoàng gia Bộ 1 45.000 45.000
- Đĩa bay thiếu nhi Bộ 3 55.000 165.000
- Tàu lƣợn xoắn Apple Bộ 1 92.000 92.000
2 Thiết bị trong nhà 355.000
- Nhà hơi bộ 1 75.000 75.000
- Khu trò chơi liên hoàn Bộ 1 80.000 80.000
-
Thiết bị trò chơi điện tử các
loại
Bộ 1 200.000 200.000
II.5 Thiết bị quản lý điều hành 165.000
1
Máy tính - máy in quản lý
điều hành
Bộ 5 15.000 75.000
2 Hệ thống thông tin liên lạc Bộ 1 30.000 30.000
3
Hệ thống camera kiểm soát
tổng thể
Bộ 1 40.000 40.000
4
Hệ thống loa thông báo
tổng thể
Bộ 1 20.000 20.000
III Chi phí quản lý dự án 2,676
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
825.015
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ 2.407.691
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,457
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
155.015
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,855
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
289.969
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
3,251 GXDtt * ĐMTL% 874.710
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,055
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
18.659
5
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,157
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
53.294
6
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
0,215 GXDtt * ĐMTL% 57.957
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 42
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
7
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
0,211 GXDtt * ĐMTL% 56.801
8
Chi phí lập HSMT, HSDT
thi công xây dựng
0,400
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%
60.245
9
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị
0,367
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%
25.702
10
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2,791 GXDtt * ĐMTL% 750.856
11
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,844 GTBtt * ĐMTL% 59.108
12
Chi phí giám sát công tác
khảo sát xây dựng
4,072 GKStt * ĐMTL% 5.375
V Chi phí khác 5.046.680
1
Chi phí phê duyệt - quyết
toán
Gt/1,1*0,228% 46.680
2
Chi phí sang nhƣợng quyền
sử dụng đất
ha 5 1.000.000 5.000.000
Tổng cộng 30.800.639
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có
Vay tín
dụng
I Chi phí xây dựng 14.011.633 4.203.490 9.808.143
I.1 Khu công viên nước 5.519.400 1.655.820 3.863.580
1 Hồ tạo sóng 1.216.000 364.800 851.200
2 Dòng sông lƣời 1.184.000 355.200 828.800
3 Hồ bơi trẻ em 841.600 252.480 589.120
4
Hồ máng trƣợt và hệ thống
máng trƣợt
329.600 98.880 230.720
5 Hồ massage 96.000 28.800 67.200
6 Quảng trƣờng vòi phun 153.600 46.080 107.520
7 Khu tắm bùn 1.123.200 336.960 786.240
8 Khu tắm thay đồ - sauna 106.400 31.920 74.480
9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé 60.000 18.000 42.000
10
Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời
(có mái che di động)
165.000 49.500 115.500
11 Sân lát gạch khuôn viên 190.000 57.000 133.000
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có
Vay tín
dụng
12 Cây xanh cảnh quan 54.000 16.200 37.800
I.2 Khu cà phê - bar 1.270.000 381.000 889.000
1 Khu cà phê ngoài trời 576.000 172.800 403.200
2
Khu quán bar và cà phê trong
nhà
630.000 189.000 441.000
3 Khuôn viên cảnh quan 64.000 19.200 44.800
I.3 Khu ẩm thực BBQ 630.000 189.000 441.000
1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà 420.000 126.000 294.000
2
Khu BBQ ngoài trời có mái
che di động
210.000 63.000 147.000
I.4 Khu thể dục - thể thao 1.347.900 404.370 943.530
1 Sân tennis (2 sân) 735.900 220.770 515.130
2 Sâng bóng đá mini (2 sân) 512.000 153.600 358.400
3 Căn tin 100.000 30.000 70.000
I.5 Khu vui chơi 908.000 272.400 635.600
1 Khu vui chơi ngoài trời 512.000 153.600 358.400
2 Khu vui chơi trong nhà 396.000 118.800 277.200
I.6 Hạng mục chung 4.336.333 1.300.900 3.035.433
1
Xây dựng các kios bán đồ lƣu
niệm (20 kios)
1.008.000 302.400 705.600
2 Nhà văn phòng điều hành 630.000 189.000 441.000
3 Cổng bảo vệ - bán vé 150.000 45.000 105.000
4 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 120.000 280.000
5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 60.000 140.000
6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 300.000 90.000 210.000
7
Hệ thống giao thông, sân bãi
tổng thể
1.125.000 337.500 787.500
8
Hệ thống điện chiếu sáng tổng
thể
150.000 45.000 105.000
9 Hàng rào bảo vệ 373.333 112.000 261.333
II Thiết bị 8.509.620 2.552.886 5.956.734
II.1 Thiết bị công viên nước 6.777.620 2.033.286 4.744.334
1
Bể tạo sóng và hồ máng
trƣợt
3.982.800 1.194.840 2.787.960
- Hệ thống lọc thông minh 774.000 232.200 541.800
- Hệ thống tạo sóng cộng hƣởng 1.100.000 330.000 770.000
-
Thang bể bơiInox 304 chuyên
dụng, có chống trơn trƣợt
4.800 1.440 3.360
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 44
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có
Vay tín
dụng
-
Thang bể bơibằng Inox 304
chuyên dụng, có chống trơn
trƣợt.
2.400 720 1.680
-
Hệ thống theo dõi và xử lý
chất lƣợng nƣớc bể bơi tự
động
182.000 54.600 127.400
-
Bình hóa chất bằng nhựa, thể
tích 500L
1.600 480 1.120
- Thanh máng tràn bể bơi 24.000 7.200 16.800
- Hệ thống tủ điện điều khiển 64.000 19.200 44.800
- Máng trƣợt cao 9m 1.680.000 504.000 1.176.000
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể
bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu
thu nƣớc máng tràn, Ống nối
chống thấm thành bể bơi,…)
150.000 45.000 105.000
2 Bể trẻ em 734.400 220.320 514.080
- Hệ thống lọc thông minh 516.000 154.800 361.200
- Cầu trƣợt bể bơi trẻ em 140.000 42.000 98.000
-
Thang bể bơiInox 304 chuyên
dụng, có chống trơn trƣợt
2.400 720 1.680
- Hệ thống tủ điện điều khiển 28.000 8.400 19.600
- Cây phun nƣớc hình nấm 48.000 14.400 33.600
3 Hồ massage 648.820 194.646 454.174
- Máy bơmchuyên dụng 15.570 4.671 10.899
- Hệ thống lọc thông minh 258.000 77.400 180.600
- Hệ thống massage 152.000 45.600 106.400
- Hệ thống vòi Massage khí 132.000 39.600 92.400
- Hệ thống tủ điện điều khiển 11.250 3.375 7.875
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể
bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu
thu nƣớc máng tràn, Ống nối
chống thấm thành bể bơi,…)
80.000 24.000 56.000
- Ghế tắm nắng 157.500 47.250 110.250
4 Dòng sông lƣời 1.411.600 423.480 988.120
- Hệ thống tạo dòng chảy 856.000 256.800 599.200
- Hệ thống lọc thông minh 258.000 77.400 180.600
-
Hệ thống theo dõi và xử lý
chất lƣợng nƣớc bể bơi tự
động
182.000 54.600 127.400
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có
Vay tín
dụng
-
Bình hóa chất bằng nhựa, thể
tích 500L
1.600 480 1.120
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể
bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu
thu nƣớc máng tràn, Ống nối
chống thấm thành bể bơi,…)
90.000 27.000 63.000
- Hệ thống tủ điện điều khiển 24.000 7.200 16.800
II.2 Thiết bị quán cà phê - bar 240.000 72.000 168.000
1 Thiết bị pha chế - ly, tách … 60.000 18.000 42.000
2 Hệ thống bàn ghế các loại 80.000 24.000 56.000
3 Hệ thống âm thanh, ánh sáng 100.000 30.000 70.000
II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ 450.000 135.000 315.000
1 Bàn ghế các loại 150.000 45.000 105.000
2 Thiết bị chế biến và bếp nƣớng 200.000 60.000 140.000
3
Thiết bị tủ kệ, bảo quản, máy
thái thịt,…
100.000 30.000 70.000
II.4 Thiết bị khu vui chơi 877.000 263.100 613.900
1 Thiết bị vui chơi ngoài trời 522.000 156.600 365.400
- Đu quay nhún nữ hoàng 135.000 40.500 94.500
- Phi cơ Apolo 85.000 25.500 59.500
- Ngựa quay hoàng gia 45.000 13.500 31.500
- Đĩa bay thiếu nhi 165.000 49.500 115.500
- Tàu lƣợn xoắn Apple 92.000 27.600 64.400
2 Thiết bị trong nhà 355.000 106.500 248.500
- Nhà hơi 75.000 22.500 52.500
- Khu trò chơi liên hoàn 80.000 24.000 56.000
-
Thiết bị trò chơi điện tử các
loại
200.000 60.000 140.000
II.5 Thiết bị quản lý điều hành 165.000 49.500 115.500
1
Máy tính - máy in quản lý điều
hành
75.000 22.500 52.500
2 Hệ thống thông tin liên lạc 30.000 9.000 21.000
3
Hệ thống camera kiểm soát
tổng thể
40.000 12.000 28.000
4
Hệ thống loa thông báo tổng
thể
20.000 6.000 14.000
III Chi phí quản lý dự án 825.015 825.015
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ 2.407.691 2.407.691 -
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
155.015 155.015
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 46
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có
Vay tín
dụng
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
289.969 289.969
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
874.710 874.710
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
18.659 18.659
5
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
53.294 53.294
6
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
57.957 57.957
7
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
56.801 56.801
8
Chi phí lập HSMT, HSDT thi
công xây dựng
60.245 60.245
9
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị
25.702 25.702
10
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
750.856 750.856
11
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
59.108 59.108
12
Chi phí giám sát công tác khảo
sát xây dựng
5.375 5.375
V Chi phí khác 5.046.680 5.046.680 -
1 Chi phí phê duyệt - quyết toán 46.680 46.680
2
Chi phí sang nhƣợng quyền sử
dụng đất
5.000.000 5.000.000
Tổng cộng 30.800.639 15.035.762 15.764.877
Tỷ lệ (%) 100,00 48,82 51,18
Bảng tiến độ thực hiện của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm thứ 1 Năm thứ 2
I Chi phí xây dựng 14.011.633 6.794.400 7.217.233
I.1 Khu công viên nước 5.519.400 5.519.400 -
1 Hồ tạo sóng 1.216.000 1.216.000
2 Dòng sông lƣời 1.184.000 1.184.000
3 Hồ bơi trẻ em 841.600 841.600
4
Hồ máng trƣợt và hệ thống
máng trƣợt
329.600 329.600
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 47
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm thứ 1 Năm thứ 2
5 Hồ massage 96.000 96.000
6 Quảng trƣờng vòi phun 153.600 153.600
7 Khu tắm bùn 1.123.200 1.123.200
8 Khu tắm thay đồ - sauna 106.400 106.400
9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé 60.000 60.000
10
Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời
(có mái che di động)
165.000 165.000
11 Sân lát gạch khuôn viên 190.000 190.000
12 Cây xanh cảnh quan 54.000 54.000
I.2 Khu cà phê - bar 1.270.000 - 1.270.000
1 Khu cà phê ngoài trời 576.000 576.000
2
Khu quán bar và cà phê trong
nhà
630.000 630.000
3 Khuôn viên cảnh quan 64.000 64.000
I.3 Khu ẩm thực BBQ 630.000 - 630.000
1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà 420.000 420.000
2
Khu BBQ ngoài trời có mái
che di động
210.000 210.000
I.4 Khu thể dục - thể thao 1.347.900 - 1.347.900
1 Sân tennis (2 sân) 735.900 735.900
2 Sâng bóng đá mini (2 sân) 512.000 512.000
3 Căn tin 100.000 100.000
I.5 Khu vui chơi 908.000 - 908.000
1 Khu vui chơi ngoài trời 512.000 512.000
2 Khu vui chơi trong nhà 396.000 396.000
I.6 Hạng mục chung 4.336.333 1.275.000 3.061.333
1
Xây dựng các kios bán đồ lƣu
niệm (20 kios)
1.008.000 1.008.000
2 Nhà văn phòng điều hành 630.000 630.000
3 Cổng bảo vệ - bán vé 150.000 150.000
4 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 400.000
5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 200.000
6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 300.000 300.000
7
Hệ thống giao thông, sân bãi
tổng thể
1.125.000 225.000 900.000
8
Hệ thống điện chiếu sáng tổng
thể
150.000 150.000
9 Hàng rào bảo vệ 373.333 373.333
II Thiết bị 8.509.620 6.777.620 1.732.000
II.1 Thiết bị công viên nước 6.777.620 6.777.620 -
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 48
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm thứ 1 Năm thứ 2
1
Bể tạo sóng và hồ máng
trƣợt
3.982.800 3.982.800 -
- Hệ thống lọc thông minh 774.000 774.000
- Hệ thống tạo sóng cộng hƣởng 1.100.000 1.100.000
-
Thang bể bơiInox 304 chuyên
dụng, có chống trơn trƣợt
4.800 4.800
-
Thang bể bơibằng Inox 304
chuyên dụng, có chống trơn
trƣợt.
2.400 2.400
-
Hệ thống theo dõi và xử lý
chất lƣợng nƣớc bể bơi tự
động
182.000 182.000
-
Bình hóa chất bằng nhựa, thể
tích 500L
1.600 1.600
- Thanh máng tràn bể bơi 24.000 24.000
- Hệ thống tủ điện điều khiển 64.000 64.000
- Máng trƣợt cao 9m 1.680.000 1.680.000
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể
bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu
thu nƣớc máng tràn, Ống nối
chống thấm thành bể bơi,…)
150.000 150.000
2 Bể trẻ em 734.400 734.400 -
- Hệ thống lọc thông minh 516.000 516.000
- Cầu trƣợt bể bơi trẻ em 140.000 140.000
-
Thang bể bơiInox 304 chuyên
dụng, có chống trơn trƣợt
2.400 2.400
- Hệ thống tủ điện điều khiển 28.000 28.000
- Cây phun nƣớc hình nấm 48.000 48.000
3 Hồ massage 648.820 648.820 -
- Máy bơmchuyên dụng 15.570 15.570
- Hệ thống lọc thông minh 258.000 258.000
- Hệ thống massage 152.000 152.000
- Hệ thống vòi Massage khí 132.000 132.000
- Hệ thống tủ điện điều khiển 11.250 11.250
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể
bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu
thu nƣớc máng tràn, Ống nối
chống thấm thành bể bơi,…)
80.000 80.000
- Ghế tắm nắng 157.500 157.500
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 49
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm thứ 1 Năm thứ 2
4 Dòng sông lƣời 1.411.600 1.411.600 -
- Hệ thống tạo dòng chảy 856.000 856.000
- Hệ thống lọc thông minh 258.000 258.000
-
Hệ thống theo dõi và xử lý
chất lƣợng nƣớc bể bơi tự
động
182.000 182.000
-
Bình hóa chất bằng nhựa, thể
tích 500L
1.600 1.600
-
Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể
bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu
thu nƣớc máng tràn, Ống nối
chống thấm thành bể bơi,…)
90.000 90.000
- Hệ thống tủ điện điều khiển 24.000 24.000
II.2 Thiết bị quán cà phê - bar 240.000 - 240.000
1 Thiết bị pha chế - ly, tách … 60.000 60.000
2 Hệ thống bàn ghế các loại 80.000 80.000
3 Hệ thống âm thanh, ánh sáng 100.000 100.000
II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ 450.000 - 450.000
1 Bàn ghế các loại 150.000 150.000
2 Thiết bị chế biến và bếp nƣớng 200.000 200.000
3
Thiết bị tủ kệ, bảo quản, máy
thái thịt,…
100.000 100.000
II.4 Thiết bị khu vui chơi 877.000 - 877.000
1 Thiết bị vui chơi ngoài trời 522.000 - 522.000
- Đu quay nhún nữ hoàng 135.000 135.000
- Phi cơ Apolo 85.000 85.000
- Ngựa quay hoàng gia 45.000 45.000
- Đĩa bay thiếu nhi 165.000 165.000
- Tàu lƣợn xoắn Apple 92.000 92.000
2 Thiết bị trong nhà 355.000 - 355.000
- Nhà hơi 75.000 75.000
- Khu trò chơi liên hoàn 80.000 80.000
-
Thiết bị trò chơi điện tử các
loại
200.000 200.000
II.5 Thiết bị quản lý điều hành 165.000 - 165.000
1
Máy tính - máy in quản lý điều
hành
75.000 75.000
2 Hệ thống thông tin liên lạc 30.000 30.000
3
Hệ thống camera kiểm soát
tổng thể
40.000 40.000
4 Hệ thống loa thông báo tổng 20.000 20.000
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 50
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm thứ 1 Năm thứ 2
thể
III Chi phí quản lý dự án 825.015 412.507 412.507
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ 2.407.691 2.002.709 404.982
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
155.015 155.015
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
289.969 289.969
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
874.710 874.710
4
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
18.659 18.659
5
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
53.294 53.294
6
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
57.957 57.957
7
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
56.801 56.801
8
Chi phí lập HSMT, HSDT thi
công xây dựng
60.245 60.245
9
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị
25.702 25.702
10
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
750.856 375.428 375.428
11
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
59.108 29.554 29.554
12
Chi phí giám sát công tác khảo
sát xây dựng
5.375 5.375
V Chi phí khác 5.046.680 5.000.000 46.680
1 Chi phí phê duyệt - quyết toán 46.680 46.680
2
Chi phí sang nhƣợng quyền sử
dụng đất
5.000.000 5.000.000
Tổng cộng 30.800.639 20.987.236 9.813.403
Tỷ lệ (%) 100,00 68,14 31,86
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án: 30.800.639.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 15.035.762.000 đồng.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 51
 Vốn vay : 15.764.877.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 80.636.959
1 Vốn tự có (huy động) 15.035.762
2 Vốn vay Ngân hàng 15.764.877
Tỷ trọng vốn vay 51,18%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 48,82%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
 Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1
Chi phí lƣơng nhân viên, quản
lý điều hành
12% Doanh thu
2
Chi phí thay nƣớc khu công
viên nƣớc
3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu
4 Chi phí thay bùn khoáng 15% Doanh thu
5
Chi phí nguyên vật liệu cà phê -
bar
20% Doanh thu
6 Chi phí nguyên vật liệu BBQ 45% Doanh thu
7 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Doanh thu
8 Chi phí từ cho khu thể thao 8% Doanh thu
9
Văn phòng phẩm và các chi phí
tiêu hao khác
1% Doanh thu
10 Chi phí lãi vay "" Theo kế hoạch trả nợ
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vay.
Số tiền : 15.764.877.000 đồng.
- Thời hạn : 5 năm (60 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 52
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 5 năm
2 Lãi suất vay cố định 8% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,4% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
51,18%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 48,82%; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và từ năm thứ 2 trả nợ gốc
thời gian trả nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,3 tỷ đồng.
Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy,
khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung
bình khoảng trên 165% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,78 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 2,78 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 53
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 3 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,05 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,05 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,4%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4.
Kết quả tính toán: Tp = 3 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 7,4%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 29.179.959.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 29.179.959.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước
Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 54
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 22,20% > 7,4% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI

More Related Content

What's hot

Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Muc luc du an nha may xu ly rac thai
Muc luc  du an nha may xu ly rac thai Muc luc  du an nha may xu ly rac thai
Muc luc du an nha may xu ly rac thai LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊLAM DIEM
 
Dự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermarkDự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermarkduan viet
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356
Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356
Thuyết minh Dự án Nhà Máy cơ khí Sản xuất máy ép gạch 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Muc luc du an nha may xu ly rac thai
Muc luc  du an nha may xu ly rac thai Muc luc  du an nha may xu ly rac thai
Muc luc du an nha may xu ly rac thai
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo | d...
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Dự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermarkDự án dược liệu watermark
Dự án dược liệu watermark
 
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ... Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ...
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 

Similar to DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI

Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI (20)

Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu vui chơi giải trí Worldneyland tỉnh Vũng Tàu | d...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 

More from Cong ty CP Du An Viet

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINCong ty CP Du An Viet
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHCong ty CP Du An Viet
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...Cong ty CP Du An Viet
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea supCong ty CP Du An Viet
 

More from Cong ty CP Du An Viet (10)

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
 
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆSƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
 

DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI

  • 1. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN THẾ GIỚI NƢỚC Chủ đầu tư: Công Ty TNHH MTV KD và DV Hạo Khang Địa điểm:Thành phố Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi --- Tháng 9/2017 ----
  • 2. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG VIÊN THẾ GIỚI NƢỚC CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH MTV KD VÀ DV HẠO KHANG Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc PHẠM HẠO THIÊN NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 Chƣơng II .............................................................................................................. 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................. 10 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 11 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................ 12 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 15 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 15 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 15 III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 15 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 15 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 15 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17 Chƣơng III........................................................................................................... 18 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 18 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 18 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19
  • 4. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 4 Chƣơng IV........................................................................................................... 27 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 27 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 27 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 27 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 30 Chƣơng V............................................................................................................ 31 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 31 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 31 I.1. Giới thiệu chung. .................................................................................. 31 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 31 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án. ............................... 32 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng. .......................................... 32 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 32 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm. ........................................................................ 33 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 34 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 35 II.4. Kết luận............................................................................................... 37 Chƣơng VI........................................................................................................... 38 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 38 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 38 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 42 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án........................................................ 50 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 50 2. Phƣơng án vay..................................................................................... 51 3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................... 52 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 52
  • 5. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 5 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 52 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 53 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 54 KẾT LUẬN......................................................................................................... 55 I. Kết luận.................................................................................................... 55 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 55 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 56 1. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án. ........................................................... 56 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ............................................... 63 3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án.................................................. 92 4. Bảng phân tích hoàn vốn giản đơn của dự án......................................... 99 5. Bảng phân tích hoàn vốn có chiết khấu của dự án................................ 100 6. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.................. 101 7. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án............. 102
  • 6. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.  Chủ đầu tƣ: Công Ty TNHH MTV KD và DV Hạo Khang  Giấy phép ĐKKD số: 4300754566 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quãng Ngãi cấp ngày 14/03/2015.  Đại diện pháp luật: Phạm Hạo Thiên - Chức vụ: Giám đốc.  Địa chỉ trụ sở: 166/35 Hai Bà Trƣng - Phƣờng. Lê Hồng Phong - Thành phố Quảng Ngãi. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Xây dựng Công viên Thế Giới Nƣớc  Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai thác dự án.  Tổng mức đầu tƣ: 30.800.639.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có: 15.035.762.000 đồng.  Vốn vay tín dụng : 15.764.877.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Là tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Quảng Ngãi là điểm đến phù hợp cho những trải nghiệm lý thú cùng với biển khơi và những danh lam nổi tiếng. Quảng Ngãi ngày càng đƣợc nhiều khách du lịch trong nƣớc và quốc tế biết đến. Trên hành trình khám phá đặc trƣng văn hóa và cảnh đẹp, khách du lịch ở khắp mọi nơi tìm đến Quảng Ngãi để thỏa sức đắm mình trong bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp, kỳ vĩ. Thông tin từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ngãi, 5 tháng đầu năm 2017, lƣợng khách đến tham quan, du lịch tại tỉnh ƣớc đạt 433 nghìn lƣợt ngƣời, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2016. Trong đó, có 9.700 lƣợt khách quốc tế, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2016. UBND tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2014 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể và phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025 đã đề ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2020, du lịch Quảng Ngãi cơ bản trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu khối dịch vụ, tạo tiền đề đến năm 2025 là ngành
  • 7. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 7 kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế chung với hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch đồng bộ; sản phẩm du lịch chất lƣợng cao, đa dạng, có thƣơng hiệu, mang bản sắc văn hoá Quảng Ngãi, thân thiện với môi trƣờng, đƣa Quảng Ngãi trở thành một trong những điểm đến đạt mức trung bình khá của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nƣớc. Lƣợng khách du lịch đến năm 2020 đạt 950.000 trong đó 70.000 lƣợt khách quốc tế; đến năm 2025 đạt 1.350.000 lƣợt khách, trong đó 90.000 lƣợt khách quốc tế, còn về tổng thu từ khách du lịch: Đến năm 2020 đạt 880 tỷ đồng; đến năm 2025 đạt 1.152 tỷ đồng. Tốc độ tăng trƣởng tổng thu du lịch giai đoạn 2014 - 2015 đạt 17,3 %/năm; giai đoạn 2016 - 2020 đạt 13 %/năm; giai đoạn 2021 - 2025 đạt 11 %/năm. Nhận thấy, với nhiều ƣu điểm lớn trong cả lĩnh vực vui chơi giải trí lẫn đầu tƣ quản lý, công viên nƣớc đang trở thành mô hình thu hút đƣợc giới đầu tƣ giải trí, du lịch quan tâm. Đây là loại hình vui chơi dƣới nƣớc phù hợp với mọi lứa tuổi, luôn là lựa chọn hàng đầu của du khách mỗi dịp hè, lại thích hợp với mọi địa phƣơng. Qua phân tích, để góp phần thực hiện chƣơng trình của thành phố và tính hiệu quả thực tế của dựa án, Công Ty TNHH MTV KD và DV Hạo Khang tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Xây dựng Công viên Thế Giới Nƣớc ” nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phƣơng, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
  • 8. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 8  Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; + Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2014 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể và phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. + Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phƣơng trong mối tƣơng quan với du lịch Quảng Ngãi . + Xây dựng công viên nƣớc mang tính đa dạng các loại hình trò chơi dƣới nƣớc đƣợc thiết kế hiện đại hấp dẫn ngƣời dân địa phƣơng và các du khách trong và ngoài nƣớc. + Góp phần đƣa mục tiêu ngành du lịch đến năm 2020, đón đƣợc 950.000 khách, trong đó có 70.000 khách quốc tế, đến năm 2025 đạt 1.350.000 lƣợt khách, trong đó 90.000 lƣợt khách quốc tế. + Góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng. V.2. Mục tiêu cụ thể. + Hàng năm thu hút khoảng 54.000 – 60.000 ngƣời đến vui chơi giải trí tại công viên. + Hình thành hệ thống ẩm thực BBQ hiện đại, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. + Hệ thống cà phê đồng bộ, nhằm đáp ứng nhu cầu cho khách du lịch và ngƣời dân. + Góp phần giải quyết công ăn việc làm, đồng thời thúc đẩy ngành du lịch của tỉnh phát triển.
  • 9. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 9 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Vị trí địa lý. Tỉnh Quảng Ngãi nằm ở duyên hải Nam Trung Bộ, có tọa độ địa lý 140 32’ – 150 25’ vĩ Bắc, 1080 06’ – 1090 04’ kinh Đông; phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam trên ranh giới các huyện Bình Sơn, Trà Bồng và Tây Trà; phía nam giáp tỉnh Bình Định trên ranh giới các huyện Đức Phổ, Ba Tơ; phía tây, tây bắc giáp tỉnh Quảng Nam và tỉnh Kon Tum trên ranh giới các huyện Tây Trà, Trà Bồng, Sơn Tây và Ba Tơ; phía tây nam giáp tỉnh Gia Lai trên ranh giới huyện Ba Tơ; phía đông giáp biển Đông, có đƣờng bờ biển dài gần 130km với 5 cửa biển chính là Sa Cần, Sa Kỳ, cửa Đại, Mỹ Á và Sa Huỳnh. Tỉnh Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên 5.131,5km2 , bằng 1,7% diện tích tự nhiên cả nƣớc, bao gồm 14 huyện, thành phố, trong đó có 1 thành phố, 6 huyện đồng bằng ven biển, 6 huyện miền núi và 1 huyện đảo. Quảng Ngãi là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.  Đặc điểm địa hình. Quảng Ngãi là tỉnh thuộc duyên hải Trung Trung Bộ với đặc điểm chung là núi lấn sát biển, địa hình có tính chuyển tiếp từ địa hình đồng bằng ven biển ở phía đông đến địa hình miền núi cao ở phía tây. Miền núi chiếm khoảng 3/4 diện tích tự nhiên toàn tỉnh, đồng bằng nhỏ hẹp chiếm 1/4 diện tích tự nhiên. Cấu tạo địa hình Quảng Ngãi gồm các thành tạo đá biến chất, đá magma xâm nhập, phun trào và các thành tạo trầm tích có tuổi từ tiền Cambri đến Đệ tứ.  Địa chất. Cấu trúc địa chất Quảng Ngãi bao gồm các đá biến chất, đá magma và đá trầm tích có tuổi từ tiền Cambri. Trong đó, các đá biến chất có diện tích lớn nhất và bị xuyên cắt bởi các thành tạo đá magma xâm nhập có thành phần thạch học, có tuổi địa chất khác nhau; đôi chỗ, các đá biến chất bị trùm phủ bởi các thành tạo đá magma phun trào có tuổi từ Neogen đến Đệ tứ. Tiến dần về phía biển Đông, diện phân bố các thành tạo trầm tích tăng lên rất nhiều, chiếm 1/4 tổng
  • 10. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 10 diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Đó là các trầm tích bở rời có nguồn gốc khác nhau, tạo nên địa hình đồng bằng rộng lớn.  Khoáng sản. Tổng hợp các công trình nghiên cứu đo vẽ bản đồ địa chất, tìm kiếm và thăm dò khoáng sản cho thấy Quảng Ngãi phong phú các loại khoáng sản kim loại, phi kim loại; nhiều mỏ, điểm nƣớc khoáng nóng.  Khí hậu. Việt Nam nói chung, Quảng Ngãi nói riêng nằm ở trung tâm khu vực "Châu Á gió mùa", là nơi chịu ảnh hƣởng luân phiên của nhiều luồng không khí có nguồn gốc khác nhau tràn tới. Do vị trí địa lý và điều kiện địa hình khác nhau ở mỗi địa phƣơng, nên hệ quả khí hậu do hoàn lƣu gây ra cũng khác nhau rõ rệt. Hệ thống khí áp chính chi phối thời tiết Quảng Ngãi bao gồm các trung tâm khí áp vĩnh cửu và các trung tâm khí áp hoạt động theo mùa.  Thủy văn. Trên địa bàn Quảng Ngãi, sông suối phân bố tƣơng đối đều. Các sông có một số đặc điểm nhƣ: bắt nguồn từ phía đông dãy Trƣờng Sơn và đổ ra biển, sông chảy trên hai địa hình (đồi núi phức tạp và đồng bằng hẹp), sông ngắn và độ dốc lòng sông lớn. Quảng Ngãi có 4 sông chính: Sông Trà Bồng: dài 45km, chiều dài lƣu vực 56km, diện tích lƣu vực 697km2, chiều rộng lƣu vực trung bình 12,4km. Sông Trà Khúc: dài 135km, chiều dài lƣu vực 123km, diện tích lƣu vực 3.240km2, chiều rộng lƣu vực trung bình 26,3km. Sông Vệ: dài 90km, diện tích lƣu vực 1.260km2, chiều dài lƣu vực 70km, chiều rộng lƣu vực trung bình 18 km. Sông Trà Câu: dài 32km, chiều dài lƣu vực 19 km, diện tích lƣu vực 442km2, chiều rộng lƣu vực trung bình 14km. Ngoài ra, còn có một số con sông nhỏ, các chi lƣu sông. Đặc biệt, ở miền núi (chiếm 2/3 diện tích toàn tỉnh) có rất nhiều suối lớn nhỏ, là nguồn nƣớc dồi dào cho các hoạt động kinh tế và sinh hoạt. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Đƣợc sự quan tâm, hỗ trợ kịp thời, có hiệu quả của Trung ƣơng; sự lãnh đạo, điều hành tích cực, chủ động của các cấp ủy đảng, chính quyền; sự nỗ lực, phấn đấu của cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế
  • 11. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 11 - xã hội của tỉnh tiếp tục đƣợc duy trì ổn định, phát triển. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ƣớc đạt 44.202,18 tỷ đồng, tăng 5,0% so với năm 2015, bằng 100,6% kế hoạch, trong đó GRDP không tính sản phẩm lọc hóa dầu ƣớc đạt 27.291,79 tỷ đồng, tăng 8,2% so với năm trƣớc, bằng 99,4% kế hoạch; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 50 triệu đồng/ngƣời, tƣơng đƣơng 2.293 USD/ngƣời. Giá trị sản xuất công nghiệp ƣớc đạt 108.919,52 tỷ đồng, tăng 2,0% so với năm 2015, vƣợt 1,9% kế hoạch. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ƣớc đạt 41.616,3 tỷ đồng, tăng 10,1% so với năm 2015, đạt 98,7% kế hoạch. Kim ngạch xuất khẩu ƣớc đạt 334,43 triệu USD, giảm 14,9% so với năm 2015, đạt 81,6% kế hoạch. Kim ngạch nhập khẩu ƣớc đạt 299,69 triệu USD, giảm 0,5% so với năm 2015, đạt 80,6% kế hoạch. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ƣớc đạt 13.164,47 tỷ đồng, tăng 4,7% so với năm 2015, vƣợt 2,8% kế hoạch. Tổng thu cân đối ngân sách trên địa bàn ƣớc khoảng 17.299 tỷ đồng, giảm 37,8% so với năm 2015, đạt 77,4% dự toán. Tổng vốn đầu tƣ xã hội tăng 5,11%. Về Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới: Dự kiến đến cuối năm có 13 xã đạt chuẩn nông thôn mới, lũy kế có 24 xã đạt chuẩn, đạt tỷ lệ 14,6% số xã. Lĩnh vực văn hóa, xã hội có chuyển biến tích cực. Các chính sách an sinh xã hội đƣợc triển khai đầy đủ, kịp thời. Quốc phòng, an ninh tiếp tục đƣợc giữ vững; trật tự an toàn xã hội đƣợc bảo đảm. Năm 2017, đƣợc xác định là năm: “Đổi mới phƣơng thức lãnh đạo, điều hành; cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh và khởi nghiệp”. UBND tỉnh định hƣớng những nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu cần phải tiếp tục thực hiện trong công tác chỉ đạo, điều hành để phấn đấu hoàn thành đạt các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đề ra đó là: Tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền; cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh, thúc đẩy phát triển sản xuất, tăng trƣởng kinh tế bền vững; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tạo điều kiện, khuyến khích đổi mới, sáng tạo khởi nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa, khơi thông, huy động nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển; sắp xếp, nâng cao năng lực, chất lƣợng hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý, khai thác hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng; phát triển giáo dục, văn hóa, y tế; đảm bảo an sinh xã hội và chăm lo đời sống nhân dân, giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội. II. Quy mô sản xuất của dự án.
  • 12. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 12 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. + Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch năm 2015 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách đến riêng các thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030. ) + Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism). + Ngoài ra, với Việt Nam là một nƣớc có đƣờng bờ biển dài, bên cạnh các phƣơng thức đi lại của khách du lịch theo truyền thống cần lƣu ý một phƣơng thức đang nổi lên là du lịch bằng tàu biển (cruise) - đã xuất hiện và tập trung ở một số điểm đến ven biển nhƣ Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Phú Quốc. Theo một số số liệu, trong năm 2012, Việt Nam đón trên 285.000 lƣợt du khách tàu biển – dù mới chiếm khoảng 5% tổng lƣợng khách du lịch đến Việt Nam song đây là một xu hƣớng mới theo dự báo của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) trong chiến lƣợc phát triển du lịch tàu biển đến năm 2020.
  • 13. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 13 + Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc độ 8,4% và còn đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm tới đây. Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng : + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng khách này. + Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thƣơng nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trƣờng. Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng. Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
  • 14. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 14 Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch ..v.v. Thứ tư: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm dò thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter… Thứ sáu: Xu hướng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển
  • 15. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 15 sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực. Hiện trạng ngành du lịch của thành phố: Với bờ biển dài hơn 130km và nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhƣ: Đảo Lý Sơn, Khu chứng tích Sơn Mỹ, Trƣờng Lũy, di chỉ văn hóa Sa Huỳnh… Quảng Ngãi đƣợc đánh giá là giàu tiềm năng phát triển du lịch. Năm 2015, Quảng Ngãi đón đƣợc 650.000 lƣợt khách du lịch, đạt 108% so với kế hoạch, tăng 16% so với năm trƣớc. Khách quốc tế: 55.000 lƣợt, đạt 110% so với kế hoạch, tăng 18% so với năm trƣớc. Trong đó khách lƣu trú cả năm khoảng 360.000 lƣợt, tăng 14% so với năm trƣớc. Khách quốc tế 38.000 lƣợt, tăng 12% so với năm trƣớc. Tổng thu du lịch cả năm đạt 560 tỷ đồng, đạt 102% so với kế hoạch, tăng 9% so với năm trƣớc. Trong đó thu bằng ngoại tệ cả năm 6.200.000 USD đạt 104% so với kế hoạch, tăng 12% so với năm trƣớc. Năm 2016, lƣợng khách du lịch đến với Quảng Ngãi ƣớc đạt 725 lƣợt, tăng 12% so với năm 2015, trong đó khách quốc tế đạt 61.000 lƣợt, tăng 11% so với cùng kỳ năm 2015. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. + Khu công viên nƣớc : 2.372 m2 . + Khu cà phê – bar : 2.380 m2 . + Khu ẩm thực BBQ : 620 m2 . + Khu thể dục – thể thao : 2.988 m2 . + Khu vui chơi : 1.820 m2 . III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đƣợc thực hiện tại Thành phố Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ Xây dựng Công viên Thế Giới Nƣớc đƣợc đầu tƣ mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất STT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
  • 16. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 16 STT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) A Khu công viên nƣớc 2.372 4,74 1 Hồ tạo sóng 380 0,76 2 Dòng sông lƣời 370 0,74 3 Hồ bơi trẻ em 263 0,53 4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt 103 0,21 5 Hồ massage 30 0,06 6 Quảng trƣờng vòi phun 32 0,06 7 Khu tắm bùn 216 0,43 8 Khu tắm thay đồ - sauna 38 0,08 9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé 30 0,06 10 Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) 110 0,22 11 Sân lát gạch khuôn viên 500 1,00 12 Cây xanh cảnh quan 300 0,60 B Khu cà phê - bar 2.380 4,76 1 Khu cà phê ngoài trời 1.280 2,56 2 Khu quán bar và cà phê trong nhà 300 0,60 3 Khuôn viên cảnh quan 800 1,60 C Khu ẩm thực BBQ 620 1,24 1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà 200 0,40 2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động 420 0,84 D Khu thể dục - thể thao 2.988 5,98 1 Sân tennis (2 sân) 1.338 2,68 2 Sâng bóng đá mini (2 sân) 1.600 3,20 3 Căn tin 50 0,10 E Khu vui chơi 1.820 3,64 1 Khu vui chơi ngoài trời 1.600 3,20 2 Khu vui chơi trong nhà 220 0,44 F Hạng mục chung 39.820 79,64 1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) 480 0,96 2 Nhà văn phòng điều hành 300 0,60 3 Cổng bảo vệ - bán vé 38 0,08 4 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể 7.500 15,00 5 Hệ thống công viên cây xanh 31.502 63,00 Tổng cộng 50.000 100,00
  • 17. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 17 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
  • 18. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 18 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Khu công viên nước 1 Hồ tạo sóng m² 380 2 Dòng sông lƣời m² 370 3 Hồ bơi trẻ em m² 263 4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt m² 103 5 Hồ massage m² 30 6 Quảng trƣờng vòi phun m² 32 7 Khu tắm bùn m² 216 8 Khu tắm thay đồ - sauna m² 38 9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé m² 30 10 Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) m² 110 11 Sân lát gạch khuôn viên m² 500 12 Cây xanh cảnh quan m² 300 II Khu cà phê - bar 1 Khu cà phê ngoài trời m² 1.280 2 Khu quán bar và cà phê trong nhà m² 300 3 Khuôn viên cảnh quan m² 800 III Khu ẩm thực BBQ 1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà m² 200 2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động m² 420 IV Khu thể dục - thể thao 1 Sân tennis (2 sân) m² 1.338 2 Sâng bóng đá mini (2 sân) m² 1.600 3 Căn tin m² 50 V Khu vui chơi 1 Khu vui chơi ngoài trời m² 1.600 2 Khu vui chơi trong nhà m² 220 VI Hạng mục chung
  • 19. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 19 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) m² 480 2 Nhà văn phòng điều hành m² 300 3 Cổng bảo vệ - bán vé HT 1 4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 7 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể m² 7.500 8 Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể HT 1 9 Hệ thống công viên cây xanh m² 31.502 10 Hàng rào bảo vệ md 933 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Dự án Công viên Thế Giới Nƣớc đƣợc thiết kế hiện đại gồm các sáu hạng mục chính bao gồm: Khu công viên nƣớc, Khu ca phê - bar, khu ẩm thực BBQ, Khu hể dục – thể thao và khu vui chơi. II.1 Khu công viên nƣớc Nổi bật trong khu công viên nƣớc là một hồ tạo sóng tƣơng đối lớn.
  • 20. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 20 Các máng trƣợt và ống trƣợt những ngƣời yêu thích cảm giác mới lạ sẽ vô cùng thích thú với Hệ thống máng trƣợt kín cao 9m. Với các máng trƣợt và ống trƣợt dành cho trẻ em ngoài ra còn máng trƣợt xoắn đôi, trƣợt đa là cũng phần nào làm thoả mãn cho các bạn trẻ ƣa mạo hiểm. Trẻ nhỏ có thể thoả thích vui đùa ở dòng sông lƣời hay ở hồ bé voi con, trâu vàng ngộ nghĩnh với những đƣờng trƣợt mini và vòi phu cầu vồng. Hồ bơi trẻ em rộng lớn, với nhiều trò chơi đặc sắc nhƣ cầu tuột, xích đu, ống nƣớc, nhà nấm, Hà Mã.
  • 21. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 21
  • 22. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 22 Dòng sông Thiên Thanh dịu mát và trong lành bao quanh tất cả các trò chơi trong Công viên nƣớc này: các bé và gia đình tha hồ thả mình trôi bềnh bồng để ngắm trời mây và cảnh vật vui nhộn xung quanh.
  • 23. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 23 Quảng trƣờng nƣớc, nơi du khách có thể vui đùa chúng với những dòng nƣớc đƣợc phun lên từ dƣới lòng đất
  • 24. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 24 Đặc biệt, đây cũng là khu du lịch nghĩ dƣỡng lý tƣởng để bạn tận hƣởng dịch vụ tắm bùn cao cấp, hồ massage thƣ giãn hiện đại... Từ lâu, ngâm khoáng bùn đã đƣợc biết đến nhƣ một liệu pháp giúp thƣ giãn và chăm sóc da rất hiệu quả từ thiên nhiên. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách trong và ngoài nƣớc, tắm bùn khoáng tạo cho du khách cảm giác thú vị và mới lạ trong việc sử dụng dịch vụ ngâm khoáng bùn. Du khách sẽ cảm nhận đƣợc sự riêng tƣ khi ngâm mình trong những bồn nằm ẩn mình dƣới rừng cây ăn quả mơn mởn, hoặc vui đùa cùng bạn bè ngƣời thân trong những bồn ngâm tập thể dành cho nhóm từ 4 đến 10 ngƣời.
  • 25. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 25 Bùn khoáng thƣờng đƣợc lấy từ 2 nguồn: Ninh Lộc (Ninh Hòa) và Vĩnh Phƣợng (Nha Trang). Bùn sau khi đƣợc lấy lên từ lòng đất đƣợc quay ly tâm lọc tạp chất, chỉ còn lại dịch bùn khoáng để tắm. Sữa tắm bùn khoáng thƣờng có màu xanh loãng, không chỉ có tác dụng làm mịn da mà sữa tắm bùn khoáng tác dụng chữa bệnh hiệu quả. Phái đẹp rất ƣa tắm bùn khoáng để có đƣợc da dẻ mịn màng, trẻ trung. Bùn khoáng có trong thiên nhiên, lẫn với dòng nƣớc khoáng nóng tự nhiên với nhiệt độ trung bình là 40-50 độ C. Theo nghiên cứu khoa học, bùn khoáng sẽ tạo sự kích thích mạnh đến hệ thần kinh dƣới da và hỗ trợ điều trị một số bệnh nhƣ bệnh thống phong, viêm khớp mãn tính, bệnh lao và các bệnh liên quan đế hệ thần kinh. Bên cạnh đó, nhờ có tính hấp thụ và độ bám dính cao, nên sau khi ngâm tắm, bùn khoáng sẽ loại bỏ các tế bào chết trên da, làm cho làn da trở nên hồng hào và trơn mịn. Ngoài ra đến với công viên Thế Giới Nƣớc, du khách đặc biệt là du khách nhí sẽ vô cùng thích thú với các trò chơi nhƣ Đu quay nữ hoàng, phi cơ Apolo, ngựa quay hoàng gia, đĩa bay thiếu nhi, tàu lƣợn xoắn Apple ở khu vui chơi ngoài trời cũng nhƣ nhà hơi, khu trò chơi liên hoàn …. ở khu vui chơi trong nhà. Bên cạnh đó, để phục vụ nhu cầu ăn uống của du khách, dự án còn đầu tƣ xây dụng khu nhà ẩm thực BBQ trong nhà và ngoài trời có mái che di động, cùng các khu cà phê và quán bar.
  • 26. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 26 Công viên Thế Giới Nƣớc còn đầu tƣ xây dựng sân tennis và sân bóng đá mini phục vụ nhu cầu của du khách yêu thể thao.
  • 27. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 27 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Chi phí xây dựng I.1 Khu công viên nước 1 Hồ tạo sóng m² 380 2 Dòng sông lƣời m² 370 3 Hồ bơi trẻ em m² 263 4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt m² 103 5 Hồ massage m² 30 6 Quảng trƣờng vòi phun m² 32 7 Khu tắm bùn m² 216 8 Khu tắm thay đồ - sauna m² 38 9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé m² 30 10 Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) m² 110 11 Sân lát gạch khuôn viên m² 500 12 Cây xanh cảnh quan m² 300 I.2 Khu cà phê - bar 1 Khu cà phê ngoài trời m² 1.280 2 Khu quán bar và cà phê trong nhà m² 300 3 Khuôn viên cảnh quan m² 800 I.3 Khu ẩm thực BBQ 1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà m² 200 2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động m² 420 I.4 Khu thể dục - thể thao 1 Sân tennis (2 sân) m² 1.338 2 Sâng bóng đá mini (2 sân) m² 1.600 3 Căn tin m² 50
  • 28. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 28 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I.5 Khu vui chơi 1 Khu vui chơi ngoài trời m² 1.600 2 Khu vui chơi trong nhà m² 220 I.6 Hạng mục chung 1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) m² 480 2 Nhà văn phòng điều hành m² 300 3 Cổng bảo vệ - bán vé HT 1 4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 7 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể m² 7.500 8 Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể HT 1 9 Hệ thống công viên cây xanh m² 31.502 10 Hàng rào bảo vệ md 933 II Thiết bị II.1 Thiết bị công viên nước 1 Bể tạo sóng và hồ máng trƣợt - Hệ thống lọc thông minh HT 3 - Hệ thống tạo sóng cộng hƣởng HT 5 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt Chiếc 4 - Thang bể bơibằng Inox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt. Chiếc 2 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động HT 1 - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L Bình 2 - Thanh máng tràn bể bơi md 80 - Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 2 - Máng trƣợt cao 9m HT 3 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) Bộ 1 2 Bể trẻ em - Hệ thống lọc thông minh HT 2 - Cầu trƣợt bể bơi trẻ em Bộ 1 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt Chiếc 2 - Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1
  • 29. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 29 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng - Cây phun nƣớc hình nấm Cây 3 3 Hồ massage - Máy bơmchuyên dụng Máy 1 - Hệ thống lọc thông minh HT 1 - Hệ thống massage Ht 1 - Hệ thống vòi Massage khí HT 1 - Hệ thống tủ điện điều khiển tủ 1 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) Bộ 1 - Ghế tắm nắng Chiếc 45 4 Dòng sông lƣời - Hệ thống tạo dòng chảy HT 1 - Hệ thống lọc thông minh HT 1 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động HT 1 - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L bình 2 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) Bộ 1 - Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1 II.2 Thiết bị quán cà phê - bar 1 Thiết bị pha chế - ly, tách … Đồng bộ 1 2 Hệ thống bàn ghế các loại Đồng bộ 1 3 Hệ thống âm thanh, ánh sáng Đồng bộ 1 II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ 1 Bàn ghế các loại Đồng bộ 1 2 Thiết bị chế biến và bếp nƣớng Đồng bộ 1 3 Thiết bị tủ kệ, bảo quản, máy thái thịt,… Đồng bộ 1 II.4 Thiết bị khu vui chơi 1 Thiết bị vui chơi ngoài trời - Đu quay nhún nữ hoàng Bộ 1 - Phi cơ Apolo Bộ 1 - Ngựa quay hoàng gia Bộ 1 - Đĩa bay thiếu nhi Bộ 3 - Tàu lƣợn xoắn Apple Bộ 1 2 Thiết bị trong nhà - Nhà hơi bộ 1 - Khu trò chơi liên hoàn Bộ 1
  • 30. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 30 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng - Thiết bị trò chơi điện tử các loại Bộ 1 II.5 Thiết bị quản lý điều hành 1 Máy tính - máy in quản lý điều hành Bộ 12 2 Hệ thống thông tin liên lạc Bộ 1 3 Hệ thống camera kiểm soát tổng thể Bộ 1 4 Hệ thống loa thông báo tổng thể Bộ 1 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết đƣợc thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tƣ Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ BP sản xuất – kinh doanh
  • 31. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 31 Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1. Giới thiệu chung. Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 32. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 32 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án. Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng. Điều kiện tự nhiên _ Nhiệt độ : Khu vực Trung bộ có đặc điểm khí hậu ôn đới gió mùa, trong năm có 4 mùa rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình đồi núi. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động.
  • 33. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 33 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm. Chất thải rắn. _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. _ Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. _ Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.
  • 34. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 34 _ Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
  • 35. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 35 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông. Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng. _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải. _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
  • 36. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 36 _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. _ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
  • 37. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 37 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... II.4. Kết luận. Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 38. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 38 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Chi phí xây dựng 14.011.633 I.1 Khu công viên nước 5.519.400 1 Hồ tạo sóng m² 380 3.200 1.216.000 2 Dòng sông lƣời m² 370 3.200 1.184.000 3 Hồ bơi trẻ em m² 263 3.200 841.600 4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt m² 103 3.200 329.600 5 Hồ massage m² 30 3.200 96.000 6 Quảng trƣờng vòi phun m² 32 4.800 153.600 7 Khu tắm bùn m² 216 5.200 1.123.200 8 Khu tắm thay đồ - sauna m² 38 2.800 106.400 9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé m² 30 2.000 60.000 10 Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) m² 110 1.500 165.000 11 Sân lát gạch khuôn viên m² 500 380 190.000 12 Cây xanh cảnh quan m² 300 180 54.000 I.2 Khu cà phê - bar 1.270.000 1 Khu cà phê ngoài trời m² 1.280 450 576.000 2 Khu quán bar và cà phê trong nhà m² 300 2.100 630.000 3 Khuôn viên cảnh quan m² 800 80 64.000 I.3 Khu ẩm thực BBQ 630.000 1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà m² 200 2.100 420.000 2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động m² 420 500 210.000 I.4 Khu thể dục - thể thao 1.347.900 1 Sân tennis (2 sân) m² 1.338 550 735.900 2 Sâng bóng đá mini (2 sân) m² 1.600 320 512.000 3 Căn tin m² 50 2.000 100.000 I.5 Khu vui chơi 908.000 1 Khu vui chơi ngoài trời m² 1.600 320 512.000
  • 39. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 39 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 2 Khu vui chơi trong nhà m² 220 1.800 396.000 I.6 Hạng mục chung 4.336.333 1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) m² 480 2.100 1.008.000 2 Nhà văn phòng điều hành m² 300 2.100 630.000 3 Cổng bảo vệ - bán vé HT 1 150.000 150.000 4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 400.000 400.000 5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 200.000 200.000 6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 300.000 300.000 7 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể m² 7.500 150 1.125.000 8 Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể HT 1 150.000 150.000 9 Hàng rào bảo vệ md 933 400 373.333 II Thiết bị 8.509.620 II.1 Thiết bị công viên nước 6.777.620 1 Bể tạo sóng và hồ máng trƣợt 3.982.800 - Hệ thống lọc thông minh HT 3 258.000 774.000 - Hệ thống tạo sóng cộng hƣởng HT 5 220.000 1.100.000 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt Chiếc 4 1.200 4.800 - Thang bể bơibằng Inox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt. Chiếc 2 1.200 2.400 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động HT 1 182.000 182.000 - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L Bình 2 800 1.600 - Thanh máng tràn bể bơi md 80 300 24.000 - Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 2 32.000 64.000 - Máng trƣợt cao 9m HT 3 560.000 1.680.000 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) Bộ 1 150.000 150.000 2 Bể trẻ em 734.400
  • 40. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 40 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) - Hệ thống lọc thông minh HT 2 258.000 516.000 - Cầu trƣợt bể bơi trẻ em Bộ 1 140.000 140.000 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt Chiếc 2 1.200 2.400 - Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1 28.000 28.000 - Cây phun nƣớc hình nấm Cây 3 16.000 48.000 3 Hồ massage 648.820 - Máy bơmchuyên dụng Máy 1 15.570 15.570 - Hệ thống lọc thông minh HT 1 258.000 258.000 - Hệ thống massage Ht 1 152.000 152.000 - Hệ thống vòi Massage khí HT 1 132.000 132.000 - Hệ thống tủ điện điều khiển tủ 1 11.250 11.250 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) Bộ 1 80.000 80.000 - Ghế tắm nắng Chiếc 45 3.500 157.500 4 Dòng sông lƣời 1.411.600 - Hệ thống tạo dòng chảy HT 1 856.000 856.000 - Hệ thống lọc thông minh HT 1 258.000 258.000 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động HT 1 182.000 182.000 - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L bình 2 800 1.600 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) Bộ 1 90.000 90.000 - Hệ thống tủ điện điều khiển Tủ 1 24.000 24.000 II.2 Thiết bị quán cà phê - bar 240.000 1 Thiết bị pha chế - ly, tách … Đồng bộ 1 60.000 60.000 2 Hệ thống bàn ghế các loại Đồng bộ 1 80.000 80.000 3 Hệ thống âm thanh, ánh sáng Đồng bộ 1 100.000 100.000 II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ 450.000
  • 41. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 41 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 1 Bàn ghế các loại Đồng bộ 1 150.000 150.000 2 Thiết bị chế biến và bếp nƣớng Đồng bộ 1 200.000 200.000 3 Thiết bị tủ kệ, bảo quản, máy thái thịt,… Đồng bộ 1 100.000 100.000 II.4 Thiết bị khu vui chơi 877.000 1 Thiết bị vui chơi ngoài trời 522.000 - Đu quay nhún nữ hoàng Bộ 1 135.000 135.000 - Phi cơ Apolo Bộ 1 85.000 85.000 - Ngựa quay hoàng gia Bộ 1 45.000 45.000 - Đĩa bay thiếu nhi Bộ 3 55.000 165.000 - Tàu lƣợn xoắn Apple Bộ 1 92.000 92.000 2 Thiết bị trong nhà 355.000 - Nhà hơi bộ 1 75.000 75.000 - Khu trò chơi liên hoàn Bộ 1 80.000 80.000 - Thiết bị trò chơi điện tử các loại Bộ 1 200.000 200.000 II.5 Thiết bị quản lý điều hành 165.000 1 Máy tính - máy in quản lý điều hành Bộ 5 15.000 75.000 2 Hệ thống thông tin liên lạc Bộ 1 30.000 30.000 3 Hệ thống camera kiểm soát tổng thể Bộ 1 40.000 40.000 4 Hệ thống loa thông báo tổng thể Bộ 1 20.000 20.000 III Chi phí quản lý dự án 2,676 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 825.015 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ 2.407.691 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,457 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 155.015 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,855 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 289.969 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 3,251 GXDtt * ĐMTL% 874.710 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,055 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 18.659 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,157 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 53.294 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,215 GXDtt * ĐMTL% 57.957
  • 42. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 42 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 7 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,211 GXDtt * ĐMTL% 56.801 8 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 0,400 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL% 60.245 9 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 0,367 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 25.702 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,791 GXDtt * ĐMTL% 750.856 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 59.108 12 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng 4,072 GKStt * ĐMTL% 5.375 V Chi phí khác 5.046.680 1 Chi phí phê duyệt - quyết toán Gt/1,1*0,228% 46.680 2 Chi phí sang nhƣợng quyền sử dụng đất ha 5 1.000.000 5.000.000 Tổng cộng 30.800.639 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có Vay tín dụng I Chi phí xây dựng 14.011.633 4.203.490 9.808.143 I.1 Khu công viên nước 5.519.400 1.655.820 3.863.580 1 Hồ tạo sóng 1.216.000 364.800 851.200 2 Dòng sông lƣời 1.184.000 355.200 828.800 3 Hồ bơi trẻ em 841.600 252.480 589.120 4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt 329.600 98.880 230.720 5 Hồ massage 96.000 28.800 67.200 6 Quảng trƣờng vòi phun 153.600 46.080 107.520 7 Khu tắm bùn 1.123.200 336.960 786.240 8 Khu tắm thay đồ - sauna 106.400 31.920 74.480 9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé 60.000 18.000 42.000 10 Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) 165.000 49.500 115.500 11 Sân lát gạch khuôn viên 190.000 57.000 133.000
  • 43. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 43 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có Vay tín dụng 12 Cây xanh cảnh quan 54.000 16.200 37.800 I.2 Khu cà phê - bar 1.270.000 381.000 889.000 1 Khu cà phê ngoài trời 576.000 172.800 403.200 2 Khu quán bar và cà phê trong nhà 630.000 189.000 441.000 3 Khuôn viên cảnh quan 64.000 19.200 44.800 I.3 Khu ẩm thực BBQ 630.000 189.000 441.000 1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà 420.000 126.000 294.000 2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động 210.000 63.000 147.000 I.4 Khu thể dục - thể thao 1.347.900 404.370 943.530 1 Sân tennis (2 sân) 735.900 220.770 515.130 2 Sâng bóng đá mini (2 sân) 512.000 153.600 358.400 3 Căn tin 100.000 30.000 70.000 I.5 Khu vui chơi 908.000 272.400 635.600 1 Khu vui chơi ngoài trời 512.000 153.600 358.400 2 Khu vui chơi trong nhà 396.000 118.800 277.200 I.6 Hạng mục chung 4.336.333 1.300.900 3.035.433 1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) 1.008.000 302.400 705.600 2 Nhà văn phòng điều hành 630.000 189.000 441.000 3 Cổng bảo vệ - bán vé 150.000 45.000 105.000 4 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 120.000 280.000 5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 60.000 140.000 6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 300.000 90.000 210.000 7 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể 1.125.000 337.500 787.500 8 Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể 150.000 45.000 105.000 9 Hàng rào bảo vệ 373.333 112.000 261.333 II Thiết bị 8.509.620 2.552.886 5.956.734 II.1 Thiết bị công viên nước 6.777.620 2.033.286 4.744.334 1 Bể tạo sóng và hồ máng trƣợt 3.982.800 1.194.840 2.787.960 - Hệ thống lọc thông minh 774.000 232.200 541.800 - Hệ thống tạo sóng cộng hƣởng 1.100.000 330.000 770.000 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt 4.800 1.440 3.360
  • 44. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 44 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có Vay tín dụng - Thang bể bơibằng Inox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt. 2.400 720 1.680 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động 182.000 54.600 127.400 - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L 1.600 480 1.120 - Thanh máng tràn bể bơi 24.000 7.200 16.800 - Hệ thống tủ điện điều khiển 64.000 19.200 44.800 - Máng trƣợt cao 9m 1.680.000 504.000 1.176.000 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) 150.000 45.000 105.000 2 Bể trẻ em 734.400 220.320 514.080 - Hệ thống lọc thông minh 516.000 154.800 361.200 - Cầu trƣợt bể bơi trẻ em 140.000 42.000 98.000 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt 2.400 720 1.680 - Hệ thống tủ điện điều khiển 28.000 8.400 19.600 - Cây phun nƣớc hình nấm 48.000 14.400 33.600 3 Hồ massage 648.820 194.646 454.174 - Máy bơmchuyên dụng 15.570 4.671 10.899 - Hệ thống lọc thông minh 258.000 77.400 180.600 - Hệ thống massage 152.000 45.600 106.400 - Hệ thống vòi Massage khí 132.000 39.600 92.400 - Hệ thống tủ điện điều khiển 11.250 3.375 7.875 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) 80.000 24.000 56.000 - Ghế tắm nắng 157.500 47.250 110.250 4 Dòng sông lƣời 1.411.600 423.480 988.120 - Hệ thống tạo dòng chảy 856.000 256.800 599.200 - Hệ thống lọc thông minh 258.000 77.400 180.600 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động 182.000 54.600 127.400
  • 45. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 45 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có Vay tín dụng - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L 1.600 480 1.120 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) 90.000 27.000 63.000 - Hệ thống tủ điện điều khiển 24.000 7.200 16.800 II.2 Thiết bị quán cà phê - bar 240.000 72.000 168.000 1 Thiết bị pha chế - ly, tách … 60.000 18.000 42.000 2 Hệ thống bàn ghế các loại 80.000 24.000 56.000 3 Hệ thống âm thanh, ánh sáng 100.000 30.000 70.000 II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ 450.000 135.000 315.000 1 Bàn ghế các loại 150.000 45.000 105.000 2 Thiết bị chế biến và bếp nƣớng 200.000 60.000 140.000 3 Thiết bị tủ kệ, bảo quản, máy thái thịt,… 100.000 30.000 70.000 II.4 Thiết bị khu vui chơi 877.000 263.100 613.900 1 Thiết bị vui chơi ngoài trời 522.000 156.600 365.400 - Đu quay nhún nữ hoàng 135.000 40.500 94.500 - Phi cơ Apolo 85.000 25.500 59.500 - Ngựa quay hoàng gia 45.000 13.500 31.500 - Đĩa bay thiếu nhi 165.000 49.500 115.500 - Tàu lƣợn xoắn Apple 92.000 27.600 64.400 2 Thiết bị trong nhà 355.000 106.500 248.500 - Nhà hơi 75.000 22.500 52.500 - Khu trò chơi liên hoàn 80.000 24.000 56.000 - Thiết bị trò chơi điện tử các loại 200.000 60.000 140.000 II.5 Thiết bị quản lý điều hành 165.000 49.500 115.500 1 Máy tính - máy in quản lý điều hành 75.000 22.500 52.500 2 Hệ thống thông tin liên lạc 30.000 9.000 21.000 3 Hệ thống camera kiểm soát tổng thể 40.000 12.000 28.000 4 Hệ thống loa thông báo tổng thể 20.000 6.000 14.000 III Chi phí quản lý dự án 825.015 825.015 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ 2.407.691 2.407.691 - 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 155.015 155.015
  • 46. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 46 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có Vay tín dụng 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 289.969 289.969 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 874.710 874.710 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 18.659 18.659 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 53.294 53.294 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 57.957 57.957 7 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 56.801 56.801 8 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 60.245 60.245 9 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 25.702 25.702 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 750.856 750.856 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 59.108 59.108 12 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng 5.375 5.375 V Chi phí khác 5.046.680 5.046.680 - 1 Chi phí phê duyệt - quyết toán 46.680 46.680 2 Chi phí sang nhƣợng quyền sử dụng đất 5.000.000 5.000.000 Tổng cộng 30.800.639 15.035.762 15.764.877 Tỷ lệ (%) 100,00 48,82 51,18 Bảng tiến độ thực hiện của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm thứ 1 Năm thứ 2 I Chi phí xây dựng 14.011.633 6.794.400 7.217.233 I.1 Khu công viên nước 5.519.400 5.519.400 - 1 Hồ tạo sóng 1.216.000 1.216.000 2 Dòng sông lƣời 1.184.000 1.184.000 3 Hồ bơi trẻ em 841.600 841.600 4 Hồ máng trƣợt và hệ thống máng trƣợt 329.600 329.600
  • 47. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 47 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm thứ 1 Năm thứ 2 5 Hồ massage 96.000 96.000 6 Quảng trƣờng vòi phun 153.600 153.600 7 Khu tắm bùn 1.123.200 1.123.200 8 Khu tắm thay đồ - sauna 106.400 106.400 9 Khu tắm - giữ đồ - bán vé 60.000 60.000 10 Khu ăn - uống nhẹ ngoài trời (có mái che di động) 165.000 165.000 11 Sân lát gạch khuôn viên 190.000 190.000 12 Cây xanh cảnh quan 54.000 54.000 I.2 Khu cà phê - bar 1.270.000 - 1.270.000 1 Khu cà phê ngoài trời 576.000 576.000 2 Khu quán bar và cà phê trong nhà 630.000 630.000 3 Khuôn viên cảnh quan 64.000 64.000 I.3 Khu ẩm thực BBQ 630.000 - 630.000 1 Nhà ẩm thực BBQ trong nhà 420.000 420.000 2 Khu BBQ ngoài trời có mái che di động 210.000 210.000 I.4 Khu thể dục - thể thao 1.347.900 - 1.347.900 1 Sân tennis (2 sân) 735.900 735.900 2 Sâng bóng đá mini (2 sân) 512.000 512.000 3 Căn tin 100.000 100.000 I.5 Khu vui chơi 908.000 - 908.000 1 Khu vui chơi ngoài trời 512.000 512.000 2 Khu vui chơi trong nhà 396.000 396.000 I.6 Hạng mục chung 4.336.333 1.275.000 3.061.333 1 Xây dựng các kios bán đồ lƣu niệm (20 kios) 1.008.000 1.008.000 2 Nhà văn phòng điều hành 630.000 630.000 3 Cổng bảo vệ - bán vé 150.000 150.000 4 Hệ thống cấp điện tổng thể 400.000 400.000 5 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 200.000 200.000 6 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 300.000 300.000 7 Hệ thống giao thông, sân bãi tổng thể 1.125.000 225.000 900.000 8 Hệ thống điện chiếu sáng tổng thể 150.000 150.000 9 Hàng rào bảo vệ 373.333 373.333 II Thiết bị 8.509.620 6.777.620 1.732.000 II.1 Thiết bị công viên nước 6.777.620 6.777.620 -
  • 48. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 48 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm thứ 1 Năm thứ 2 1 Bể tạo sóng và hồ máng trƣợt 3.982.800 3.982.800 - - Hệ thống lọc thông minh 774.000 774.000 - Hệ thống tạo sóng cộng hƣởng 1.100.000 1.100.000 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt 4.800 4.800 - Thang bể bơibằng Inox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt. 2.400 2.400 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động 182.000 182.000 - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L 1.600 1.600 - Thanh máng tràn bể bơi 24.000 24.000 - Hệ thống tủ điện điều khiển 64.000 64.000 - Máng trƣợt cao 9m 1.680.000 1.680.000 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) 150.000 150.000 2 Bể trẻ em 734.400 734.400 - - Hệ thống lọc thông minh 516.000 516.000 - Cầu trƣợt bể bơi trẻ em 140.000 140.000 - Thang bể bơiInox 304 chuyên dụng, có chống trơn trƣợt 2.400 2.400 - Hệ thống tủ điện điều khiển 28.000 28.000 - Cây phun nƣớc hình nấm 48.000 48.000 3 Hồ massage 648.820 648.820 - - Máy bơmchuyên dụng 15.570 15.570 - Hệ thống lọc thông minh 258.000 258.000 - Hệ thống massage 152.000 152.000 - Hệ thống vòi Massage khí 132.000 132.000 - Hệ thống tủ điện điều khiển 11.250 11.250 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) 80.000 80.000 - Ghế tắm nắng 157.500 157.500
  • 49. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 49 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm thứ 1 Năm thứ 2 4 Dòng sông lƣời 1.411.600 1.411.600 - - Hệ thống tạo dòng chảy 856.000 856.000 - Hệ thống lọc thông minh 258.000 258.000 - Hệ thống theo dõi và xử lý chất lƣợng nƣớc bể bơi tự động 182.000 182.000 - Bình hóa chất bằng nhựa, thể tích 500L 1.600 1.600 - Thiết bị khác (Đầu trả nƣớc bể bơi, Nắp thu nƣớc đáy, Phễu thu nƣớc máng tràn, Ống nối chống thấm thành bể bơi,…) 90.000 90.000 - Hệ thống tủ điện điều khiển 24.000 24.000 II.2 Thiết bị quán cà phê - bar 240.000 - 240.000 1 Thiết bị pha chế - ly, tách … 60.000 60.000 2 Hệ thống bàn ghế các loại 80.000 80.000 3 Hệ thống âm thanh, ánh sáng 100.000 100.000 II.3 Thiết bị ẩm thực BBQ 450.000 - 450.000 1 Bàn ghế các loại 150.000 150.000 2 Thiết bị chế biến và bếp nƣớng 200.000 200.000 3 Thiết bị tủ kệ, bảo quản, máy thái thịt,… 100.000 100.000 II.4 Thiết bị khu vui chơi 877.000 - 877.000 1 Thiết bị vui chơi ngoài trời 522.000 - 522.000 - Đu quay nhún nữ hoàng 135.000 135.000 - Phi cơ Apolo 85.000 85.000 - Ngựa quay hoàng gia 45.000 45.000 - Đĩa bay thiếu nhi 165.000 165.000 - Tàu lƣợn xoắn Apple 92.000 92.000 2 Thiết bị trong nhà 355.000 - 355.000 - Nhà hơi 75.000 75.000 - Khu trò chơi liên hoàn 80.000 80.000 - Thiết bị trò chơi điện tử các loại 200.000 200.000 II.5 Thiết bị quản lý điều hành 165.000 - 165.000 1 Máy tính - máy in quản lý điều hành 75.000 75.000 2 Hệ thống thông tin liên lạc 30.000 30.000 3 Hệ thống camera kiểm soát tổng thể 40.000 40.000 4 Hệ thống loa thông báo tổng 20.000 20.000
  • 50. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 50 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm thứ 1 Năm thứ 2 thể III Chi phí quản lý dự án 825.015 412.507 412.507 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ 2.407.691 2.002.709 404.982 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 155.015 155.015 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 289.969 289.969 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 874.710 874.710 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 18.659 18.659 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 53.294 53.294 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 57.957 57.957 7 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 56.801 56.801 8 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 60.245 60.245 9 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 25.702 25.702 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 750.856 375.428 375.428 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 59.108 29.554 29.554 12 Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng 5.375 5.375 V Chi phí khác 5.046.680 5.000.000 46.680 1 Chi phí phê duyệt - quyết toán 46.680 46.680 2 Chi phí sang nhƣợng quyền sử dụng đất 5.000.000 5.000.000 Tổng cộng 30.800.639 20.987.236 9.813.403 Tỷ lệ (%) 100,00 68,14 31,86 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án: 30.800.639.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 15.035.762.000 đồng.
  • 51. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 51  Vốn vay : 15.764.877.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 80.636.959 1 Vốn tự có (huy động) 15.035.762 2 Vốn vay Ngân hàng 15.764.877 Tỷ trọng vốn vay 51,18% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 48,82%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:  Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí lƣơng nhân viên, quản lý điều hành 12% Doanh thu 2 Chi phí thay nƣớc khu công viên nƣớc 3 Chi phí quảng bá sản phẩm 3% Doanh thu 4 Chi phí thay bùn khoáng 15% Doanh thu 5 Chi phí nguyên vật liệu cà phê - bar 20% Doanh thu 6 Chi phí nguyên vật liệu BBQ 45% Doanh thu 7 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Doanh thu 8 Chi phí từ cho khu thể thao 8% Doanh thu 9 Văn phòng phẩm và các chi phí tiêu hao khác 1% Doanh thu 10 Chi phí lãi vay "" Theo kế hoạch trả nợ Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vay. Số tiền : 15.764.877.000 đồng. - Thời hạn : 5 năm (60 tháng). - Ân hạn : 1 năm.
  • 52. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 52 - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 8%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 5 năm 2 Lãi suất vay cố định 8% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,4% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 51,18%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 48,82%; lãi suất vay dài hạn 8%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và từ năm thứ 2 trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,3 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 165% trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,78 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,78 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 53. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 53 Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 4 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 3 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,05 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,05 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,4%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 4. Kết quả tính toán: Tp = 3 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 7,4%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 29.179.959.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 29.179.959.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 54. Dự án đầu tư Xây dựng Công viên Thế Giới Nước Đơn vị tư vấn: Dự Án Việt 54 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 22,20% > 7,4% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.