SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT
TARPAULIN
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Trung Kiên
Địa điểm: KCN Hải Sơn- xã Đức Hoà Hạ, huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An.
___ Tháng 7 năm 2017 ___
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT
TARPAULIN
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH TRUNG
KIÊN
Giám đốc
NGUYỄN THỊ THUỲ TRANG
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I ........................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8
Chƣơng II .............................................................................................................. 9
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................ 15
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 16
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 16
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 16
III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 16
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 16
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 16
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 18
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 18
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19
Chƣơng IV........................................................................................................... 21
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 21
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 21
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 21
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 21
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 21
1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện. .............................................................. 21
2. Hình thức quản lý dự án.......................................................................... 21
Chƣơng V............................................................................................................ 22
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 22
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 22
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 22
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 22
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 23
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 23
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 25
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 26
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 28
Chƣơng VI........................................................................................................... 29
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 29
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 29
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 36
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 36
2. Phƣơng án vốn đầu tƣ.......................................................................... 36
3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 37
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 37
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 38
KẾT LUẬN......................................................................................................... 40
I. Kết luận.................................................................................................... 40
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 41
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Trung Kiên.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Thuỳ Trang Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: 2/3 Trần Nhân Tôn, Phƣờng 2, Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Ngành nghề kinh doanh chính:
- In ấn.
- Sản xuất sản phẩm từ plastic.
- Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chƣa đƣợc phân vào đâu.
- Sản xuất khác chƣa phân loại vào đâu.
- Lắt đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Bán buôn chuyên doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu.
- Quảng cáo.
- Cho thuê xe có động cơ.
- Hoạt động dịch vụ kinh doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Địa điểm xây dựng: KCN Hải Sơn- xã Đức Hoà Hạ, huyện Đức Hoà, Tỉnh
Long An.
Tổng mức đầu tƣ : 286.190.224.000 đồng. Trong đó:
- Vốn tự có : 92.767.902.000 đồng.
- Vốn vay tín dụng : 193.422.322.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Khi các Thƣơng mại tự do Việt – Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định
Đối tác kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP)… có hiệu lực, cũng đồng nghĩa cơ
hội xuất khẩu cho các doanh nghiệp Việt sẽ rộng mở hơn, bức tranh ngành nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7
Việt ra thế giới sẽ lớn hơn. Đây là cơ hội đầy tiềm năng cho việc sản xuất nhựa.
Đặc biệt, nhận thấy, vật liệu bạt đã giúp giảm chi phí rất nhiều trong công
nghiệp xây dựng và dân dụng. Không chỉ có giá thành thấp, mà các sản phẩm
bạt đều rất dễ thi công, tạo dáng, kết hợp màu sắc. Bạt đƣợc sử dụng rộng rãi vì
các sản phẩm thật tiện dụng: bạt che, mái hiên, mái che, bạt phủ ô tô, bạt làm ô,
dù, túi xách, bao bì và rất nhiều ứng dụng khác. Đến nay, ngay cả những nƣớc
nhƣ Anh – Mỹ vẫn không có giải thích xác đáng về xuất xứ của từ Tarpaulin,
nhƣng ngƣời ta thống nhất đó là từ ghép, “tar” trong đó có xuất xứ từ nhựa
đƣờng. Xuất phát từ khá lâu, do nhu cầu sử dụng một số tấm vải chống thấm
nƣớc trên tàu thuyền, làm lều trú mƣa…ngƣời ta phủ 1 lớp nhựa đƣờng lên các
tấm vải để chúng có thể chịu đƣợc nƣớc. Cho đến nay ngƣời ta gọi loại vải tráng
nhựa để chống thấm nƣớc là Tarpaulin. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu chủ quan
có công ty, các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất bạt Tarpaulin rất ít, đây là cơ hội
cạnh tranh rất lớn.
Hơn nữa, tỉnh Long An có vị trí giao thông thuận lợi, dễ dàng giao thƣơng
với các tỉnh thành phía Nam nhờ tiếp giáp với TP Hồ Chí Minh, có đƣờng biên
giới quốc gia với Campuchia 133km; khu kinh tế cửa khẩu gần 14.000 ha, gồm
cửa khẩu quốc Bình Hiệp và Long Khốt; có điều kiện thuận lợi phát triển nhiều
mô hình nông nghiệp mang lại giá trị gia tăng cao. Hiện tỉnh Long An đã không
ngừng cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với khai thác
có hiệu quả các lợi thế thông qua việc cụ thể hóa trong từng chủ trƣơng chỉ đạo.
Long An hiện có 30 khu công nghiệp (KCN) với tổng diện tích 10.940,7ha,
trong đó có 17 khu đã đi vào hoạt động và 40 cụm công nghiệp – tiểu thủ công
nghiệp (CCN-TTCN) với diện tích 4.428,24 ha, trong đó có 9 cụm đã đi vào
hoạt động. Trong quyết định số 1439/QĐ – TTg về phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 cũng đặt ra các mục tiêu phát triển tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tƣ.
Để thực hiện những thực tế trên, Công ty TNHH Trung Kiên kết hợp với
Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu, lập dự án đầu tƣ “Dự án đầu tƣ xây dựng nhà
máy sản xuất bạt Tarpaulin”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Quyết định số 1439- QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về Phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Sản xuất bạt Tarpaulin dùng bạt che, mái hiên, mái che, bạt phủ ô tô, bạt làm ô,
dù, túi xách, bao bì…
- Hình thành nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin chất lƣợng cao với các thiết bị, dây
chuyền sản xuất 100% công nghệ Hàn Quốc.
- Tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân dịa phƣơng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin với công suất 2250 m²/giờ.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Long An nằm ở tọa độ địa lý : 1050
30' 30'' đến 1060
47' 02'' kinh độ Đông
và 100
23'40'' đến 110
02' 00'' vĩ độ Bắc. Long An có diện tích tự nhiên là 4.493,8
km2, chiếm tỷ lệ 1,35 % so với diện tích cả nƣớc và bằng 11,06 % diện tích của
vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
Phía Đông: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh.
Phía Bắc: giáp với Vƣơng Quốc Campuchia.
Phía Tây: giáp Đồng Tháp.
Phía Nam: giáp Tiền Giang.
Long An có đƣờng ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 137,7 km, với
hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ).
Địa hình:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10
Long An có địa hình đơn giản, bằng phẳng nhƣng có xu thế thấp dần từ
phía Bắc - Đông Bắc xuống Nam - Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông
Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện
tích đất của tỉnh Long An đƣợc xếp vào vùng đất ngập nƣớc.
Khu vực tƣơng đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa).
Khu vực Đồng Tháp Mƣời địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích
tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tƣơng đối cao
nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mƣời
địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng
xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực Đức Hòa, một phần Đức Huệ, Bắc Vĩnh
Hƣng, thị xã Tân An có một số khu vực nền đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý
nền móng ít phức tạp. Còn lại hầu hết các vùng đất khác đều có nền đất yếu, sức
chịu tải kém.
Khí hậu:
Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa
2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trƣng
cho vùng ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền
Đông.Nhiệt độ trung bình hàng tháng 27,2 - 27,70C. Lƣợng mƣa hàng năm biến
động từ 966 -1325 mm. Mùa mƣa chiếm trên 70 - 82% tổng lƣợng mƣa cả năm.
Mƣa phân bổ không đều, giảm dần từ khu vực giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh
xuống phía Tây và Tây Nam. Các huyện phía Đông Nam gần biển có lƣợng mƣa
ít nhất. Cƣờng độ mƣa lớn làm xói mòn ở vùng gò cao, đồng thời mƣa kết hợp
với cƣờng triều, với lũ gây ra ngập úng, ảnh hƣởng đến sản xuất và đời sống của
dân cƣ. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%.
Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%.
Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận
xích đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài,
nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm
thấp, ôn hòa.
Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu nhƣ trên có ảnh hƣởng trực tiếp
đến đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp.
Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11
Tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.493,8 km2
với 6 nhóm đất
chính, nhƣng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo
bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố.
b. Tài nguyên rừng
Long An có 44.481 ha diện tích rừng, cây trồng chủ yếu là cây tràm, cây
bạch đàn. Nguồn tài nguyên động thực vật của hệ sinh thái rừng tràm trên đất
trũng phèn ở Long An đã bị khai thác và tàn phá nặng nề. Từ đó đã tạo ra những
biến đổi về điều kiện sinh thái, gây ra ô nhiễm môi trƣờng, những đổi thay môi
trƣờng sống tự nhiên của sinh vật, tác động đến quá trình phát triển bền vững.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc giảm sút rừng là do quá trình tổ chức và khai
thác thiếu quy hoạch, phần lớn diện tích đất rừng chuyển sang đất trồng lúa.
c. Tài nguyên cát
Một phần của lƣu vực ở Tây Ninh chảy qua Long An trên dòng Sông Vàm
Cỏ Đông, qua nhiều năm bồi lắng ở cuối lƣu vực một lƣợng cát xây dựng khá
lớn. Theo điều tra trữ lƣợng cát khoảng 11 triệu m3
và phân bố trải dài 60 km từ
xã Lộc Giang giáp tỉnh Tây Ninh đến bến đò Thuận Mỹ (Cần Đƣớc). Trữ lƣợng
cát này nhằm đáp ứng yêu cầu san lấp nền trong đầu tƣ xây dựng của Tỉnh.
d. Tài nguyên khoáng sản
Long An đã phát hiện thấy các mỏ than bùn ở các huyện vùng Đồng Tháp
Mƣời nhƣ Tân Lập - Mộc Hóa, Tân Lập - Thạnh Hóa (Tráp Rùng Rình), Tân
Thạnh (Xã Tân Hòa), Đức Huệ (xã Mỹ Quý Tây, Trấp Mốp Xanh). Trữ lƣợng
than thay đổi theo từng vùng và chiều dày lớp than từ 1,5 đến 6 mét. Cho đến
nay chƣa có tài liệu nghiên cứu nào xác định tƣơng đối chính xác trữ lƣợng than
bùn nhƣng ƣớc lƣợng có khoảng 2,5 triệu tấn.
Than bùn là nguồn nguyên liệu khá tốt để chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá
trị kinh tế cao. Theo kết quả phân tích đánh giá về chất lƣợng cho thấy than bùn
ở Long An có độ tro thấp, mùn cao, lƣợng khoáng cao, có thể sử dụng làm chất
đốt và phân bón.
Việc khai thác than sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa và thủy phân tạo ra acid
sulfuric, đây là chất độc ảnh hƣởng đến cây trồng và môi trƣờng sống.
Ngoài than bùn, tỉnh còn có những mỏ đất sét (trữ lƣợng không lớn ở khu vực
phía Bắc) có thể đáp ứng yêu cầu khai thác làm vật liệu xây dựng.
e. Tài nguyên nƣớc
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12
Trên lãnh thổ Long An có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nối
liền với sông Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đƣờng dẫn tải và tiêu nƣớc
quan trọng trong sản xuất cũng nhƣ cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cƣ.
Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào
địa phận Long An: diện tích lƣu vực 6.000 km2
, độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu
từ 17 - 21 m. Nhờ có nguồn nƣớc hồ Dầu Tiếng đƣa xuống 18,5 m3
/s nên đã bổ
sung nƣớc tƣới cho các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và hạn chế quá trình
xâm nhập mặn của tuyến Vàm Cỏ Đông qua cửa sông Soài Rạp. Sông Vàm Cỏ
Đông nối với Vàm Cỏ Tây qua các kênh ngang và nối với sông Sài Gòn, Đồng
Nai bởi các kênh Thầy Cai, An Hạ, Rạch Tra, sông Bến Lức.
Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nƣớc chủ yếu do sông
Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nƣớc tƣới cho
sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt cho dân cƣ.
Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lƣu thành sông Vàm Cỏ dài
35 km, rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sông Soài Rạp và thoát ra biển Đông.
Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32
km, lƣu lƣợng nƣớc mùa kiệt nhỏ và chất lƣợng nƣớc kém do tiếp nhận nguồn
nƣớc thải từ khu vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất và
sinh hoạt của dân cƣ.
Nhìn chung nguồn nƣớc mặt của Long An không đƣợc dồi dào, chất lƣợng
nƣớc còn hạn chế về nhiều mặt nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất và đời
sống.
Trữ lƣợng nƣớc ngầm của Long An đƣợc đánh giá là không mấy dồi dào và
chất lƣợng không đồng đều và tƣơng đối kém. Phần lớn nguồn nƣớc ngầm đƣợc
phân bổ ở độ sâu từ 50 - 400 mét thuộc 2 tầng Pliocene - Miocene.
Tuy nhiên tỉnh có nguồn nƣớc ngầm có nhiều khoán chất hữu ích đang
đƣợc khai thác và phục vụ sinh hoạt dân cƣ trên địa bàn cả nƣớc./.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
 Nông nghiệp:
-Tổng diện tích lúa gieo cấy năm 2017 đến ngày 19/01/2017 ƣớc đạt 228.7-
4 hecta, đạt 44,6% so với kế hoặc, bằng 97,2% so với cùng kì năm 2016. Diện
tích thu hoạch 22.012 hecta , năng suất ( khô) bình quân ƣớc đạt 52,3 tạ/ hecta;
sản lƣợng ƣớc đạt 115.030 tấn, đạt 4,1% kế hoạch.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13
-Tập trung triển khai xây dựng “ cánh đồng lớn” vụ đông xuân 2017, các
doanh nghiệp đăng ký đƣợc 69 lƣợt cánh đồng với diện tích 19.000 hecta gồn 17
doanh nghiệp và 8.141 hộ tham goa, đã gieo sạ đƣợc khoảng 15.200 hecta.
-Mía niên vụ 2016/2017: Diện tích trồng alf 9.094 hecta, đạt 87% kế hoạch,
bằng 83,9% so với cùng kỳ; đã thu hoạch 4.685 hecta ở Bến Lức, Đức Hệ, Đức
Hoà và Thủ Thừa; năng suất 837,4 tạ/ hecta, sản lƣợng ƣớc 392.310 tấn. Rau
màu và cây công nghiệp nắng ngày vụ Đông Xuân 2016/2017 nhƣ đậu phộng
1.106 hecta, đạt 31,3% kế hoạch, bằng 74,5% so với cùng kỳ; chanh 7.197,7
hecta, đạt 107,4% kế hoạch, tăng 6,9% so với cùng kỳ; thanh long 7,442 hecta,
đạt 99,2 kế hoạch, tăng 2,4% so với cùng kỳ.
- Diện tích thả tôm nƣớc lợ đến ngày 17/01/2017 là 462,5 hecta, đạt 7,7%
so với kế hoạch, đến nay đã thu hoạch đƣợc 390,7 hecta, sản lƣợng 723,8 tấn,
đạt 6,9% kế hoạch.
-Diện tích thả nuôi thuỷ sản nƣớc ngọt 18 hecta, đạt 0,5% kế hoạch; dã thu
hoạch đƣợc ƣớc khoảng 9,5 hecta và 350 m³, với tổng sản lƣợng thu hoạch 130
tấn đạt 0,38% kế hoạch.
Công nghiệp
- Chỉ số phát triển công nghiệp ƣớc giảm 3,04% so với tháng trƣớc, tăng
12,87% so với cùng kỳ.
- Gía trị sản xuất công nghiệp trong tháng đạt 11.967,2 tỷ đồng, tăng 0,4%
so với tháng trƣớc, tăng 14,8% so với cùng kỳ.
 Thƣơng mại
Tình hình sản xuất công nghiệp vẫn tiếp tục đà phục hồi và tăng trƣởng
khá, nhiều nhóm ngành công nghiệp chủ lực phát triển tốt, có tăng trƣởng khá
cao so với cùng kỳ nhƣ công nghiệp chế biến tăng 15%, phân phối điện tăng
14,5%. Đặc biệt, tỉnh thực hiện có hiệu quả nhiều hoạt động xúc tiến đầu tƣ, hỗ
trợ doanh nghiệp và tổ chức thành công Hội nghị Xúc tiến đầu tƣ tỉnh Long An
năm 2016 với chủ đề “Hợp tác - Phát triển bền vững”.
- Tổng mức bán lẻ hàng háo dịch vụ tiêu dùng xã hội trong tháng đạt
5.993,4 tỷ đồng, tăng 24,9% so với tháng trƣớc và tăng 35% so với cùng kỹ.
- Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo đã mua khoảng 20.000 tấn lúa, giảm
0,4% so với cùng kỳ.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14
- Công tác chống buôn lậu, kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng đƣợc tập trung
thực hiện : Đã kiểm tra 558 vụ, xử lý 390 vụ vi phạm, thu nộp ngân sách 6,167
tỷ đồng, tich thu 255,743 gói thuốc lá ngoại nhập lậu….
 Văn hoá – xã hội
Dân số
Tính đến năm 2014, dân số toàn tỉnh Long An đạt gần 1.477.300 ngƣời,
mật độ dân số đạt 329 ngƣời/km² . Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa
phƣơng tăng 8.3%.
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng 4
năm 2009, toàn tỉnh Long An có 28 dân tộc cùng 23 ngƣời nƣớc ngoài sinh
sống. Trong đó dân tộc kinh có 1.431.644 ngƣời, Ngƣời Hoa có 2.690 ngƣời,
1.195 ngƣời Khơ Me cùng nhiều dân tộc khác, ít nhất là các dân tộc Cờ Lao,
Chu Ru và Raglay chỉ có 1 ngƣời...
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009, Toàn tỉnh Long An có 11 Tôn giáo
khác nhau chiếm 206.999 ngƣời. Trong đó, nhiều nhất là Phật giáo với 125.118
ngƣời, tiếp theo đó là đạo Cao Đài với 98.000 ngƣời, thứ 3 là Công Giáo 31.160
ngƣời cùng các tôn giáo it ngƣời khác nhƣ Đạo Tin Lành có 3.480 ngƣời, Phật
Giáo Hòa Hảo có 2.2221 ngƣời, Tịnh độ cƣ sĩ Phật hội Việt Nam có 242 ngƣời,
Hồi Giáo có 230 ngƣời, Bửu Sơn Kỳ Hƣơng có 43 ngƣời Minh Sƣ Đạo và Minh
Lý Đạo mỗi đạo có 38 ngƣời, ít nhất là Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa với chỉ 11 ngƣời.
Tình hình xã hội – an ninh trật tự
Trong tháng 1/2017 tỉnh đã giải quyết việc làm cho 684 lao động. Tuyển
sinh dạy nghề cho 1.247, đạt 6,19 % kế hoạch. Xét duyệt 1.113 ngƣời đăng ký
bảo hiểm thất nghiệp với số tiền chi trợ cấp 11,2 tỷ đồng.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 278/ QĐ- UBND ngày 18/01/2017
về việc phê duyệt kết quả ra soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên đại bàn tỉnh năm
2017 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016- 2020, theo đó tỉnh có 14.198 hộ nghèo,
chiếm tỷ lệ 3,57% và 15.006 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 3,78%
Các hệ thống thông tin của tỉnh đƣợc vận hành ổn định, thông suốt phục vụ
tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nƣớc.
Tình hình an ninh chính trị ổn định, Tội phạm trật tự xã hội xảy ra 40 vụ.
Tăng cƣờng tuần tra kiểm soát an toàn giao thông, phát hiện 4.322 trƣờng hợp
vi phạm, phạt 5,093 tỷ đồng; tƣớc giấy phép lái xe 347 trƣờng hợp.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
Khi đi ngang qua các trạm xe bus, nhà xe, sảnh trƣớc quán, kể cả mái nhà
tiền chế…thì chúng ta hay bắt gặp một tấm bạt nhựa che nắng mƣa. Nhiều gia
chủ rất ƣa chuộng sử dụng loại bạt Tarpulin này vì đặc điểm chịu đƣợc những
ảnh hƣởng xấu của thời tiết nhƣ: mƣa, gió, bão, nắng. Bạt Tarpulin còn đƣợc
thiết kế màu sắc theo phong thủy nên các bạn có thể rất hài lòng khi lựa chọn
đƣợc một tấm mái hiên hợp với cung mệnh, tuổi tác của mình. Mái hiên di động
bạt Tarpulin phù hợp hết với mọi công trình lớn nhỏ, nhà ăn, nhà chế biến thực
phẩm vì có tính an toàn cao.
Tình hình xuất khẩu
Trong 3 tháng đầu năm 2012, sản phẩm nhựa vải bạt đƣợc xuất khẩu tới
59 thị trƣờng trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu đạt 37.57 triệu USD, tăng
48.7% so với cùng kỳ năm 2011. Trong đó có 12 thị trƣờng đạt kim ngạch trên 1
triệu USD. Các thị trƣờng lớn nhập khẩu chủng loại nhựa này là Mỹ, Nhật Bản,
Hà Lan, Đức...
Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt trong 3 tháng 2012(%
tính theo trị giá)
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16
Trong 3 tháng đầu năm, Mỹ là thị trƣờng nhập khẩu nhiều nhất sản phẩm
nhựa vải bạt của Việt Nam với kim ngạch đạt trên 8 triệu USD, chiếm 21.3% tỷ
trọng xuất khẩu. So với cùng kỳ năm 2011, kim ngạch xuất khẩu tới thị trƣờng
này tăng rất mạnh 181.4%. Đây là thị trƣờng nhập khẩu quan trọng nhất, nhiều
nhất của sản phẩm nhựa này trong năm 2012. Dự báo trong quý II, kim ngạch
xuất khẩu sản phẩm nhựa này tới thị trƣờng Mỹ sẽ tiếp tục tăng mạnh hơn nữa.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Đầu tƣ dây chuyền sản xuất bạt Tarbulin tại tỉnh Long An với công suất
2250 m²/ giờ.
Xây dựng nhà máy có diện tích 3994 m².
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tƣ “Xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.” đƣợc xây dựng
tại xã Đức Hoà Hạ, huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ “ Xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin” đƣợc đầu tƣ mới
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Xây dựng nhà máy sản xuất trên diện tích 3994 m².
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
 Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có
tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
 Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
 Về dây chuyền thiết bị đƣợc mua từ công ty Dae Myung Tech của Hàn Quốc.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình của dự án
STT Danh mục ĐVT Quy mô
I Xây dựng
1 Nhà máy sản xuất m² 3.994
2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1
II Thiết bị
1
Dây chuyền sản xuất bạt Tarpaulin khổ 1.500
mm
Bộ 1
2
Dây chuyển sản xuất bạt Tarpaulin khổ 3.200
mm
Bộ 1
3 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Quy trình sản xuất bạt nhựa tabulin ( Thông số kỹ thuật và báo giá kèm
theo)
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đã có sẳn đất, vì vậy không tính đến phƣơng án này trong dự án.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà máy sản xuất m² 3.994
2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1
II Thiết bị
1 Dây chuyền sản xuất bạt Tarpaulin khổ 1.500 mm Bộ 1
2 Dây chuyển sản xuất bạt Tarpaulin khổ 3.200 mm Bộ 1
3 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
Các hạng mục xây dựng sẽ đƣợc triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự
án đầu tƣ theo quy định hiện hành.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tƣ.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.
 Tiến hành lập dự án và phê duyệt năm 2017.
 Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị và hoàn thành trong năm 2018.
2. Hình thức quản lý dự án.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1 Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng để từ đó đƣa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng các hạng mục
trong dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Khu vực xây dựng có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa
chất phù hợp với việc xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc
điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt
của công nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
- Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25
- Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…
Bụi và khói
Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm
cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ
phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng
nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
- Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
I Xây dựng 22.021.000
1 Nhà máy sản xuất m² 3.994 5.000 19.971.000
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
HT 1 700.000 700.000
3
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
HT 1 500.000 500.000
4
Hệ thống xử lý nƣớc
thải
HT 1 850.000 850.000
II Thiết bị 253.266.667
1
Dây chuyền sản xuất bạt
Tarpaulin khổ 1.500
mm
Bộ 1 59.644.346 59.644.346
2
Dây chuyển sản xuất bạt
Tarpaulin khổ 3.200
mm
Bộ 1 193.422.322 193.422.322
3
Thiết bị văn phòng điều
hành
Bộ 1 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án 4.940.477
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
4.006.067
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
83.298
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
1.432.022
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
68.154
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
301.748
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
7.110
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
8 Chi phí thẩm tra dự toán 6.914
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
13.459
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tƣ,
TB
407.759
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
86.002
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
1.519.600
13
Chi phí tƣ vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
80.000
V Chi phí khác 1.956.013
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
767.155
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (Thông
tƣ 09/2016/TT_BTC)
447.000
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
6.055
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
5.908
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
1.226
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
55.000
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
642.000
8
Chi phí thẩm định dự án
đầu tƣ xây dựng (Thông
tƣ 209/2016/TT-BTC)
13.380
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
(1.000 đồng)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
2.229
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng (TT
195/2016/TT-BTC)
10.000
Tổng cộng 286.190.224
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
TÍNH THEO USD
USD Tỷ giá :22.765 VNĐ 12.572.000
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng
I Xây dựng 22.021.000 22.021.000 -
1 Nhà máy sản xuất 19.971.000 19.971.000 -
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
700.000 700.000 -
3
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
500.000 500.000 -
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 850.000 850.000 -
II Thiết bị 253.266.667 59.844.346 193.422.322
1
Dây chuyền sản xuất bạt
Tarpaulin khổ 1.500 mm
59.644.346 59.644.346 -
2
Dây chuyển sản xuất bạt
Tarpaulin khổ 3.200 mm
193.422.322 193.422.322
3
Thiết bị văn phòng điều
hành
200.000 200.000 -
III Chi phí quản lý dự án 4.940.477 4.940.477 -
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
4.006.067 4.006.067
1 Chi phí lập báo cáo 83.298 83.298 -
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng
nghiên cứu tiền khả thi
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
1.432.022 1.432.022 -
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
68.154 68.154 -
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
301.748 301.748 -
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
7.110 7.110 -
8 Chi phí thẩm tra dự toán 6.914 6.914 -
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
13.459 13.459 -
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tƣ, TB
407.759 407.759 -
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
86.002 86.002 -
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
1.519.600 1.519.600 -
13
Chi phí tƣ vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
80.000 80.000 -
V Chi phí khác 1.956.013 1.956.013 -
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
767.155 767.155 -
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (Thông
tƣ 09/2016/TT_BTC)
447.000 447.000 -
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
6.055 6.055 -
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
5.908 5.908 -
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
1.226 1.226 -
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000 đồng)
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
55.000 55.000 -
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
642.000 642.000 -
8
Chi phí thẩm định dự án
đầu tƣ xây dựng (Thông
tƣ 209/2016/TT-BTC)
13.380 13.380 -
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
2.229 2.229 -
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
(TT 258/2016/TT-BTC)
6.060 6.060 -
11
Chi phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động
môi trƣờng (TT
195/2016/TT-BTC)
10.000 10.000
Tổng cộng 286.190.224 92.767.902 193.422.322
Tỷ lệ (%) 100,00 32,41 67,59
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
TÍNH THEO USD
12.572.000 4.075.000 8.496.000
II. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
I Xây dựng 22.021.000 20.821.000 -
1 Nhà máy sản xuất 19.971.000 19.971.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 700.000 700.000
3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 500.000 500.000
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 850.000 850.000
II Thiết bị 253.266.667 - 253.266.667
1 Dây chuyền sản xuất bạt 59.644.346 59.644.346
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
Tarpaulin khổ 1.500 mm
2
Dây chuyển sản xuất bạt
Tarpaulin khổ 3.200 mm 193.422.322
193.422.322
3 Thiết bị văn phòng điều hành 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án 4.940.477 375.302 4.565.175
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
4.006.067 2.406.467 1.519.600
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
83.298 83.298 -
4
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
1.432.022 1.432.022 -
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 68.154 68.154 -
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
301.748 301.748 -
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
7.110 7.110 -
8 Chi phí thẩm tra dự toán 6.914 6.914 -
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi công
xây dựng
13.459 13.459 -
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tƣ, TB
407.759 407.759 -
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
86.002 86.002 -
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.519.600 1.519.600
13
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng
80.000
V Chi phí khác 1.956.013 1.956.013 -
1 Chi phí bảo hiểm công trình 767.155 767.155 -
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
447.000 447.000 -
3
Chi phí thẩm định thiết kế (TT
210/2016/TT-BTC)
6.055 6.055 -
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35
STT Nội dung
Thành tiền
(1.000
đồng)
Tiến độ thực hiện
Năm 2017 Năm 2018
4
Chi phí thẩm định dự toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5.908 5.908 -
5
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu xây dựng
1.226 1.226 -
6
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu thiết bị
55.000 55.000 -
7
Chi phí kiểm toán (Thông tƣ
09/2016/TT_BTC)
642.000 642.000 -
8
Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ
xây dựng (Thông tƣ
209/2016/TT-BTC)
13.380 13.380 -
9
Phí kiểm tra công tác nghiệm
thu
2.229 2.229 -
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
6.060 6.060 -
11
Chi phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng (TT
195/2016/TT-BTC)
10.000 10.000
Tổng cộng 286.190.224 25.558.782 259.351.442
Tỷ lệ (%) 100,00 8,93% 90,62%
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 286.190.224.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có : 92.767.902.000 đồng.
 Vốn vay ngân hàng : 193.422.322.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 286.190.224
1 Vốn tự có 92.767.902
2 Vốn vay Ngân hàng 193.422.322
Tỷ trọng vốn vay 67,59%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 32,41%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án từ doanh thu bạt Tarpaulin.
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Lƣơng nhân công- quản lý 9% Doanh thu
2 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
3 Chi phí khấu hao "" Bảng tính
4 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
5 Chí phí nguyên liệu "" Doanh thu
6 Chi phí khác 1% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20%
2. Phương án vốn đầu tư.
- Số tiền : 286.190.224.000 đồng.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/ năm (tùy từng thời điểm theo lãi
suất ngân hàng).
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,65% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
67,59%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 32,41%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm.
3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,5 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả đƣợc nợ là tƣơng đối cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung
bình khoảng trên 147% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,78 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 2,78 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 6 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,61 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,61 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,65%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9.
Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 5 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,65%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 130.758.549.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 130.758.549.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 12,327% > 9,21% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trƣờng cũng nhƣ việc làm
cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng
trên 9,7 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự
án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ
tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị Chính phủ, các Bộ ban ngành có liên quan và UBND Tỉnh
Long An xem xét, ƣu đãi, hỗ trợ cho dự án.
- Kính đề nghị các cơ quan, ban ngành có liên quan, quan tâm giúp đỡ để
dự án sớm đƣợc triển khai và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƢ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA DỰ ÁN
1. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
2. Doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
3. Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
4. Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
5. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
6. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42

More Related Content

What's hot

Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na duan viet
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinhduan viet
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
Nhà máy sản xuất thuốc bông sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề tỉn...
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
Dự án di dời mở rộng sản xuất tại khu công nghiệp0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
20210115 thuyet minh santory
20210115  thuyet minh santory20210115  thuyet minh santory
20210115 thuyet minh santory
 
Dự án truong sinh
Dự án truong sinhDự án truong sinh
Dự án truong sinh
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Du an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dong
Du an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dongDu an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dong
Du an trong cao su ket hop chan nuoi cong nghe moi tinh lam dong
 

Similar to DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN (20)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin - www.duanviet.com.vn - ...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
Dự án cầu Xẻo
Dự án cầu XẻoDự án cầu Xẻo
Dự án cầu Xẻo
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 

More from Cong ty CP Du An Viet

DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃICong ty CP Du An Viet
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHCong ty CP Du An Viet
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...Cong ty CP Du An Viet
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea supCong ty CP Du An Viet
 

More from Cong ty CP Du An Viet (10)

DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
 
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆSƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
 

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN Chủ đầu tư: Công ty TNHH Trung Kiên Địa điểm: KCN Hải Sơn- xã Đức Hoà Hạ, huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An. ___ Tháng 7 năm 2017 ___
  • 2. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH TRUNG KIÊN Giám đốc NGUYỄN THỊ THUỲ TRANG ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc
  • 3. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I ........................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 7 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 Chƣơng II .............................................................................................................. 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................ 15 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 16 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 16 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 16 III.2. Hình thức đầu tƣ................................................................................. 16 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 16 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 16 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 17 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 18 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 18 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19 Chƣơng IV........................................................................................................... 21 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 21
  • 4. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 21 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 21 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 21 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 21 1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện. .............................................................. 21 2. Hình thức quản lý dự án.......................................................................... 21 Chƣơng V............................................................................................................ 22 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.................................... 22 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 22 I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 22 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 22 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng........................................................ 23 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 23 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 25 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 26 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 28 Chƣơng VI........................................................................................................... 29 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 29 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 29 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 36 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 36 2. Phƣơng án vốn đầu tƣ.......................................................................... 36 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................... 37 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 37 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 37 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 38
  • 5. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 38 KẾT LUẬN......................................................................................................... 40 I. Kết luận.................................................................................................... 40 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 40 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 41
  • 6. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Công ty TNHH Trung Kiên. Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Thuỳ Trang Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: 2/3 Trần Nhân Tôn, Phƣờng 2, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngành nghề kinh doanh chính: - In ấn. - Sản xuất sản phẩm từ plastic. - Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chƣa đƣợc phân vào đâu. - Sản xuất khác chƣa phân loại vào đâu. - Lắt đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí. - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. - Bán buôn chuyên doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu. - Quảng cáo. - Cho thuê xe có động cơ. - Hoạt động dịch vụ kinh doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Địa điểm xây dựng: KCN Hải Sơn- xã Đức Hoà Hạ, huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An. Tổng mức đầu tƣ : 286.190.224.000 đồng. Trong đó: - Vốn tự có : 92.767.902.000 đồng. - Vốn vay tín dụng : 193.422.322.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Khi các Thƣơng mại tự do Việt – Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định Đối tác kinh tế Toàn diện khu vực (RCEP)… có hiệu lực, cũng đồng nghĩa cơ hội xuất khẩu cho các doanh nghiệp Việt sẽ rộng mở hơn, bức tranh ngành nhựa
  • 7. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 Việt ra thế giới sẽ lớn hơn. Đây là cơ hội đầy tiềm năng cho việc sản xuất nhựa. Đặc biệt, nhận thấy, vật liệu bạt đã giúp giảm chi phí rất nhiều trong công nghiệp xây dựng và dân dụng. Không chỉ có giá thành thấp, mà các sản phẩm bạt đều rất dễ thi công, tạo dáng, kết hợp màu sắc. Bạt đƣợc sử dụng rộng rãi vì các sản phẩm thật tiện dụng: bạt che, mái hiên, mái che, bạt phủ ô tô, bạt làm ô, dù, túi xách, bao bì và rất nhiều ứng dụng khác. Đến nay, ngay cả những nƣớc nhƣ Anh – Mỹ vẫn không có giải thích xác đáng về xuất xứ của từ Tarpaulin, nhƣng ngƣời ta thống nhất đó là từ ghép, “tar” trong đó có xuất xứ từ nhựa đƣờng. Xuất phát từ khá lâu, do nhu cầu sử dụng một số tấm vải chống thấm nƣớc trên tàu thuyền, làm lều trú mƣa…ngƣời ta phủ 1 lớp nhựa đƣờng lên các tấm vải để chúng có thể chịu đƣợc nƣớc. Cho đến nay ngƣời ta gọi loại vải tráng nhựa để chống thấm nƣớc là Tarpaulin. Bên cạnh đó, theo nghiên cứu chủ quan có công ty, các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất bạt Tarpaulin rất ít, đây là cơ hội cạnh tranh rất lớn. Hơn nữa, tỉnh Long An có vị trí giao thông thuận lợi, dễ dàng giao thƣơng với các tỉnh thành phía Nam nhờ tiếp giáp với TP Hồ Chí Minh, có đƣờng biên giới quốc gia với Campuchia 133km; khu kinh tế cửa khẩu gần 14.000 ha, gồm cửa khẩu quốc Bình Hiệp và Long Khốt; có điều kiện thuận lợi phát triển nhiều mô hình nông nghiệp mang lại giá trị gia tăng cao. Hiện tỉnh Long An đã không ngừng cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với khai thác có hiệu quả các lợi thế thông qua việc cụ thể hóa trong từng chủ trƣơng chỉ đạo. Long An hiện có 30 khu công nghiệp (KCN) với tổng diện tích 10.940,7ha, trong đó có 17 khu đã đi vào hoạt động và 40 cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp (CCN-TTCN) với diện tích 4.428,24 ha, trong đó có 9 cụm đã đi vào hoạt động. Trong quyết định số 1439/QĐ – TTg về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 cũng đặt ra các mục tiêu phát triển tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tƣ. Để thực hiện những thực tế trên, Công ty TNHH Trung Kiên kết hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu, lập dự án đầu tƣ “Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin”. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Quyết định số 1439- QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Sản xuất bạt Tarpaulin dùng bạt che, mái hiên, mái che, bạt phủ ô tô, bạt làm ô, dù, túi xách, bao bì… - Hình thành nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin chất lƣợng cao với các thiết bị, dây chuyền sản xuất 100% công nghệ Hàn Quốc. - Tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân dịa phƣơng. V.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin với công suất 2250 m²/giờ.
  • 9. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Long An nằm ở tọa độ địa lý : 1050 30' 30'' đến 1060 47' 02'' kinh độ Đông và 100 23'40'' đến 110 02' 00'' vĩ độ Bắc. Long An có diện tích tự nhiên là 4.493,8 km2, chiếm tỷ lệ 1,35 % so với diện tích cả nƣớc và bằng 11,06 % diện tích của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Phía Đông: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh. Phía Bắc: giáp với Vƣơng Quốc Campuchia. Phía Tây: giáp Đồng Tháp. Phía Nam: giáp Tiền Giang. Long An có đƣờng ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 137,7 km, với hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ). Địa hình:
  • 10. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 Long An có địa hình đơn giản, bằng phẳng nhƣng có xu thế thấp dần từ phía Bắc - Đông Bắc xuống Nam - Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện tích đất của tỉnh Long An đƣợc xếp vào vùng đất ngập nƣớc. Khu vực tƣơng đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mƣời địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tƣơng đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mƣời địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thƣờng xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực Đức Hòa, một phần Đức Huệ, Bắc Vĩnh Hƣng, thị xã Tân An có một số khu vực nền đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý nền móng ít phức tạp. Còn lại hầu hết các vùng đất khác đều có nền đất yếu, sức chịu tải kém. Khí hậu: Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trƣng cho vùng ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền Đông.Nhiệt độ trung bình hàng tháng 27,2 - 27,70C. Lƣợng mƣa hàng năm biến động từ 966 -1325 mm. Mùa mƣa chiếm trên 70 - 82% tổng lƣợng mƣa cả năm. Mƣa phân bổ không đều, giảm dần từ khu vực giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh xuống phía Tây và Tây Nam. Các huyện phía Đông Nam gần biển có lƣợng mƣa ít nhất. Cƣờng độ mƣa lớn làm xói mòn ở vùng gò cao, đồng thời mƣa kết hợp với cƣờng triều, với lũ gây ra ngập úng, ảnh hƣởng đến sản xuất và đời sống của dân cƣ. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%. Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa. Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu nhƣ trên có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp. Tài nguyên thiên nhiên: a. Tài nguyên đất
  • 11. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 Tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.493,8 km2 với 6 nhóm đất chính, nhƣng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố. b. Tài nguyên rừng Long An có 44.481 ha diện tích rừng, cây trồng chủ yếu là cây tràm, cây bạch đàn. Nguồn tài nguyên động thực vật của hệ sinh thái rừng tràm trên đất trũng phèn ở Long An đã bị khai thác và tàn phá nặng nề. Từ đó đã tạo ra những biến đổi về điều kiện sinh thái, gây ra ô nhiễm môi trƣờng, những đổi thay môi trƣờng sống tự nhiên của sinh vật, tác động đến quá trình phát triển bền vững. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc giảm sút rừng là do quá trình tổ chức và khai thác thiếu quy hoạch, phần lớn diện tích đất rừng chuyển sang đất trồng lúa. c. Tài nguyên cát Một phần của lƣu vực ở Tây Ninh chảy qua Long An trên dòng Sông Vàm Cỏ Đông, qua nhiều năm bồi lắng ở cuối lƣu vực một lƣợng cát xây dựng khá lớn. Theo điều tra trữ lƣợng cát khoảng 11 triệu m3 và phân bố trải dài 60 km từ xã Lộc Giang giáp tỉnh Tây Ninh đến bến đò Thuận Mỹ (Cần Đƣớc). Trữ lƣợng cát này nhằm đáp ứng yêu cầu san lấp nền trong đầu tƣ xây dựng của Tỉnh. d. Tài nguyên khoáng sản Long An đã phát hiện thấy các mỏ than bùn ở các huyện vùng Đồng Tháp Mƣời nhƣ Tân Lập - Mộc Hóa, Tân Lập - Thạnh Hóa (Tráp Rùng Rình), Tân Thạnh (Xã Tân Hòa), Đức Huệ (xã Mỹ Quý Tây, Trấp Mốp Xanh). Trữ lƣợng than thay đổi theo từng vùng và chiều dày lớp than từ 1,5 đến 6 mét. Cho đến nay chƣa có tài liệu nghiên cứu nào xác định tƣơng đối chính xác trữ lƣợng than bùn nhƣng ƣớc lƣợng có khoảng 2,5 triệu tấn. Than bùn là nguồn nguyên liệu khá tốt để chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Theo kết quả phân tích đánh giá về chất lƣợng cho thấy than bùn ở Long An có độ tro thấp, mùn cao, lƣợng khoáng cao, có thể sử dụng làm chất đốt và phân bón. Việc khai thác than sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa và thủy phân tạo ra acid sulfuric, đây là chất độc ảnh hƣởng đến cây trồng và môi trƣờng sống. Ngoài than bùn, tỉnh còn có những mỏ đất sét (trữ lƣợng không lớn ở khu vực phía Bắc) có thể đáp ứng yêu cầu khai thác làm vật liệu xây dựng. e. Tài nguyên nƣớc
  • 12. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 Trên lãnh thổ Long An có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nối liền với sông Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đƣờng dẫn tải và tiêu nƣớc quan trọng trong sản xuất cũng nhƣ cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cƣ. Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào địa phận Long An: diện tích lƣu vực 6.000 km2 , độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu từ 17 - 21 m. Nhờ có nguồn nƣớc hồ Dầu Tiếng đƣa xuống 18,5 m3 /s nên đã bổ sung nƣớc tƣới cho các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và hạn chế quá trình xâm nhập mặn của tuyến Vàm Cỏ Đông qua cửa sông Soài Rạp. Sông Vàm Cỏ Đông nối với Vàm Cỏ Tây qua các kênh ngang và nối với sông Sài Gòn, Đồng Nai bởi các kênh Thầy Cai, An Hạ, Rạch Tra, sông Bến Lức. Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nƣớc chủ yếu do sông Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nƣớc tƣới cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt cho dân cƣ. Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lƣu thành sông Vàm Cỏ dài 35 km, rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sông Soài Rạp và thoát ra biển Đông. Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32 km, lƣu lƣợng nƣớc mùa kiệt nhỏ và chất lƣợng nƣớc kém do tiếp nhận nguồn nƣớc thải từ khu vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của dân cƣ. Nhìn chung nguồn nƣớc mặt của Long An không đƣợc dồi dào, chất lƣợng nƣớc còn hạn chế về nhiều mặt nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất và đời sống. Trữ lƣợng nƣớc ngầm của Long An đƣợc đánh giá là không mấy dồi dào và chất lƣợng không đồng đều và tƣơng đối kém. Phần lớn nguồn nƣớc ngầm đƣợc phân bổ ở độ sâu từ 50 - 400 mét thuộc 2 tầng Pliocene - Miocene. Tuy nhiên tỉnh có nguồn nƣớc ngầm có nhiều khoán chất hữu ích đang đƣợc khai thác và phục vụ sinh hoạt dân cƣ trên địa bàn cả nƣớc./. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.  Nông nghiệp: -Tổng diện tích lúa gieo cấy năm 2017 đến ngày 19/01/2017 ƣớc đạt 228.7- 4 hecta, đạt 44,6% so với kế hoặc, bằng 97,2% so với cùng kì năm 2016. Diện tích thu hoạch 22.012 hecta , năng suất ( khô) bình quân ƣớc đạt 52,3 tạ/ hecta; sản lƣợng ƣớc đạt 115.030 tấn, đạt 4,1% kế hoạch.
  • 13. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 -Tập trung triển khai xây dựng “ cánh đồng lớn” vụ đông xuân 2017, các doanh nghiệp đăng ký đƣợc 69 lƣợt cánh đồng với diện tích 19.000 hecta gồn 17 doanh nghiệp và 8.141 hộ tham goa, đã gieo sạ đƣợc khoảng 15.200 hecta. -Mía niên vụ 2016/2017: Diện tích trồng alf 9.094 hecta, đạt 87% kế hoạch, bằng 83,9% so với cùng kỳ; đã thu hoạch 4.685 hecta ở Bến Lức, Đức Hệ, Đức Hoà và Thủ Thừa; năng suất 837,4 tạ/ hecta, sản lƣợng ƣớc 392.310 tấn. Rau màu và cây công nghiệp nắng ngày vụ Đông Xuân 2016/2017 nhƣ đậu phộng 1.106 hecta, đạt 31,3% kế hoạch, bằng 74,5% so với cùng kỳ; chanh 7.197,7 hecta, đạt 107,4% kế hoạch, tăng 6,9% so với cùng kỳ; thanh long 7,442 hecta, đạt 99,2 kế hoạch, tăng 2,4% so với cùng kỳ. - Diện tích thả tôm nƣớc lợ đến ngày 17/01/2017 là 462,5 hecta, đạt 7,7% so với kế hoạch, đến nay đã thu hoạch đƣợc 390,7 hecta, sản lƣợng 723,8 tấn, đạt 6,9% kế hoạch. -Diện tích thả nuôi thuỷ sản nƣớc ngọt 18 hecta, đạt 0,5% kế hoạch; dã thu hoạch đƣợc ƣớc khoảng 9,5 hecta và 350 m³, với tổng sản lƣợng thu hoạch 130 tấn đạt 0,38% kế hoạch. Công nghiệp - Chỉ số phát triển công nghiệp ƣớc giảm 3,04% so với tháng trƣớc, tăng 12,87% so với cùng kỳ. - Gía trị sản xuất công nghiệp trong tháng đạt 11.967,2 tỷ đồng, tăng 0,4% so với tháng trƣớc, tăng 14,8% so với cùng kỳ.  Thƣơng mại Tình hình sản xuất công nghiệp vẫn tiếp tục đà phục hồi và tăng trƣởng khá, nhiều nhóm ngành công nghiệp chủ lực phát triển tốt, có tăng trƣởng khá cao so với cùng kỳ nhƣ công nghiệp chế biến tăng 15%, phân phối điện tăng 14,5%. Đặc biệt, tỉnh thực hiện có hiệu quả nhiều hoạt động xúc tiến đầu tƣ, hỗ trợ doanh nghiệp và tổ chức thành công Hội nghị Xúc tiến đầu tƣ tỉnh Long An năm 2016 với chủ đề “Hợp tác - Phát triển bền vững”. - Tổng mức bán lẻ hàng háo dịch vụ tiêu dùng xã hội trong tháng đạt 5.993,4 tỷ đồng, tăng 24,9% so với tháng trƣớc và tăng 35% so với cùng kỹ. - Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo đã mua khoảng 20.000 tấn lúa, giảm 0,4% so với cùng kỳ.
  • 14. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 - Công tác chống buôn lậu, kiểm tra, kiểm soát thị trƣờng đƣợc tập trung thực hiện : Đã kiểm tra 558 vụ, xử lý 390 vụ vi phạm, thu nộp ngân sách 6,167 tỷ đồng, tich thu 255,743 gói thuốc lá ngoại nhập lậu….  Văn hoá – xã hội Dân số Tính đến năm 2014, dân số toàn tỉnh Long An đạt gần 1.477.300 ngƣời, mật độ dân số đạt 329 ngƣời/km² . Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phƣơng tăng 8.3%. Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009, toàn tỉnh Long An có 28 dân tộc cùng 23 ngƣời nƣớc ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc kinh có 1.431.644 ngƣời, Ngƣời Hoa có 2.690 ngƣời, 1.195 ngƣời Khơ Me cùng nhiều dân tộc khác, ít nhất là các dân tộc Cờ Lao, Chu Ru và Raglay chỉ có 1 ngƣời... Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009, Toàn tỉnh Long An có 11 Tôn giáo khác nhau chiếm 206.999 ngƣời. Trong đó, nhiều nhất là Phật giáo với 125.118 ngƣời, tiếp theo đó là đạo Cao Đài với 98.000 ngƣời, thứ 3 là Công Giáo 31.160 ngƣời cùng các tôn giáo it ngƣời khác nhƣ Đạo Tin Lành có 3.480 ngƣời, Phật Giáo Hòa Hảo có 2.2221 ngƣời, Tịnh độ cƣ sĩ Phật hội Việt Nam có 242 ngƣời, Hồi Giáo có 230 ngƣời, Bửu Sơn Kỳ Hƣơng có 43 ngƣời Minh Sƣ Đạo và Minh Lý Đạo mỗi đạo có 38 ngƣời, ít nhất là Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa với chỉ 11 ngƣời. Tình hình xã hội – an ninh trật tự Trong tháng 1/2017 tỉnh đã giải quyết việc làm cho 684 lao động. Tuyển sinh dạy nghề cho 1.247, đạt 6,19 % kế hoạch. Xét duyệt 1.113 ngƣời đăng ký bảo hiểm thất nghiệp với số tiền chi trợ cấp 11,2 tỷ đồng. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 278/ QĐ- UBND ngày 18/01/2017 về việc phê duyệt kết quả ra soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên đại bàn tỉnh năm 2017 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016- 2020, theo đó tỉnh có 14.198 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 3,57% và 15.006 hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 3,78% Các hệ thống thông tin của tỉnh đƣợc vận hành ổn định, thông suốt phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nƣớc. Tình hình an ninh chính trị ổn định, Tội phạm trật tự xã hội xảy ra 40 vụ. Tăng cƣờng tuần tra kiểm soát an toàn giao thông, phát hiện 4.322 trƣờng hợp vi phạm, phạt 5,093 tỷ đồng; tƣớc giấy phép lái xe 347 trƣờng hợp.
  • 15. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. Khi đi ngang qua các trạm xe bus, nhà xe, sảnh trƣớc quán, kể cả mái nhà tiền chế…thì chúng ta hay bắt gặp một tấm bạt nhựa che nắng mƣa. Nhiều gia chủ rất ƣa chuộng sử dụng loại bạt Tarpulin này vì đặc điểm chịu đƣợc những ảnh hƣởng xấu của thời tiết nhƣ: mƣa, gió, bão, nắng. Bạt Tarpulin còn đƣợc thiết kế màu sắc theo phong thủy nên các bạn có thể rất hài lòng khi lựa chọn đƣợc một tấm mái hiên hợp với cung mệnh, tuổi tác của mình. Mái hiên di động bạt Tarpulin phù hợp hết với mọi công trình lớn nhỏ, nhà ăn, nhà chế biến thực phẩm vì có tính an toàn cao. Tình hình xuất khẩu Trong 3 tháng đầu năm 2012, sản phẩm nhựa vải bạt đƣợc xuất khẩu tới 59 thị trƣờng trên thế giới với kim ngạch xuất khẩu đạt 37.57 triệu USD, tăng 48.7% so với cùng kỳ năm 2011. Trong đó có 12 thị trƣờng đạt kim ngạch trên 1 triệu USD. Các thị trƣờng lớn nhập khẩu chủng loại nhựa này là Mỹ, Nhật Bản, Hà Lan, Đức... Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu sản phẩm nhựa vải bạt trong 3 tháng 2012(% tính theo trị giá)
  • 16. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 Trong 3 tháng đầu năm, Mỹ là thị trƣờng nhập khẩu nhiều nhất sản phẩm nhựa vải bạt của Việt Nam với kim ngạch đạt trên 8 triệu USD, chiếm 21.3% tỷ trọng xuất khẩu. So với cùng kỳ năm 2011, kim ngạch xuất khẩu tới thị trƣờng này tăng rất mạnh 181.4%. Đây là thị trƣờng nhập khẩu quan trọng nhất, nhiều nhất của sản phẩm nhựa này trong năm 2012. Dự báo trong quý II, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa này tới thị trƣờng Mỹ sẽ tiếp tục tăng mạnh hơn nữa. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Đầu tƣ dây chuyền sản xuất bạt Tarbulin tại tỉnh Long An với công suất 2250 m²/ giờ. Xây dựng nhà máy có diện tích 3994 m². III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tƣ “Xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin.” đƣợc xây dựng tại xã Đức Hoà Hạ, huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ “ Xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin” đƣợc đầu tƣ mới IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Xây dựng nhà máy sản xuất trên diện tích 3994 m².
  • 17. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.  Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.  Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.  Về dây chuyền thiết bị đƣợc mua từ công ty Dae Myung Tech của Hàn Quốc.
  • 18. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình của dự án STT Danh mục ĐVT Quy mô I Xây dựng 1 Nhà máy sản xuất m² 3.994 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1 II Thiết bị 1 Dây chuyền sản xuất bạt Tarpaulin khổ 1.500 mm Bộ 1 2 Dây chuyển sản xuất bạt Tarpaulin khổ 3.200 mm Bộ 1 3 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1
  • 19. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Quy trình sản xuất bạt nhựa tabulin ( Thông số kỹ thuật và báo giá kèm theo)
  • 20. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
  • 21. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 21 Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đã có sẳn đất, vì vậy không tính đến phƣơng án này trong dự án. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà máy sản xuất m² 3.994 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1 II Thiết bị 1 Dây chuyền sản xuất bạt Tarpaulin khổ 1.500 mm Bộ 1 2 Dây chuyển sản xuất bạt Tarpaulin khổ 3.200 mm Bộ 1 3 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1 Các hạng mục xây dựng sẽ đƣợc triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự án đầu tƣ theo quy định hiện hành. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án đƣợc chủ đầu tƣ trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tƣ. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. 1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.  Tiến hành lập dự án và phê duyệt năm 2017.  Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị và hoàn thành trong năm 2018. 2. Hình thức quản lý dự án.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 22. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 22 Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1 Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng các hạng mục trong dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
  • 23. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 23 định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Khu vực xây dựng có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mƣa nắng rõ rệt. - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
  • 24. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 24 Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. - Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. - Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.
  • 25. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 25 - Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. - Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện… Bụi và khói Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
  • 26. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 26 Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
  • 27. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 27 - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. - Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
  • 28. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 28 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... - Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 29. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 29 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án ST T Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 22.021.000 1 Nhà máy sản xuất m² 3.994 5.000 19.971.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 700.000 700.000 3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 500.000 500.000 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải HT 1 850.000 850.000 II Thiết bị 253.266.667 1 Dây chuyền sản xuất bạt Tarpaulin khổ 1.500 mm Bộ 1 59.644.346 59.644.346 2 Dây chuyển sản xuất bạt Tarpaulin khổ 3.200 mm Bộ 1 193.422.322 193.422.322 3 Thiết bị văn phòng điều hành Bộ 1 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 4.940.477 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.006.067 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 83.298 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.432.022 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 68.154 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 301.748 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7.110
  • 30. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 30 ST T Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 8 Chi phí thẩm tra dự toán 6.914 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 13.459 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 407.759 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 86.002 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.519.600 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 V Chi phí khác 1.956.013 1 Chi phí bảo hiểm công trình 767.155 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 447.000 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 6.055 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 5.908 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 1.226 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 55.000 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 13.380
  • 31. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 31 ST T Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 2.229 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT-BTC) 10.000 Tổng cộng 286.190.224 TỔNG MỨC ĐẦU TƢ TÍNH THEO USD USD Tỷ giá :22.765 VNĐ 12.572.000 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 22.021.000 22.021.000 - 1 Nhà máy sản xuất 19.971.000 19.971.000 - 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 700.000 700.000 - 3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 500.000 500.000 - 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 850.000 850.000 - II Thiết bị 253.266.667 59.844.346 193.422.322 1 Dây chuyền sản xuất bạt Tarpaulin khổ 1.500 mm 59.644.346 59.644.346 - 2 Dây chuyển sản xuất bạt Tarpaulin khổ 3.200 mm 193.422.322 193.422.322 3 Thiết bị văn phòng điều hành 200.000 200.000 - III Chi phí quản lý dự án 4.940.477 4.940.477 - IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.006.067 4.006.067 1 Chi phí lập báo cáo 83.298 83.298 -
  • 32. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 32 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng nghiên cứu tiền khả thi 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.432.022 1.432.022 - 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 68.154 68.154 - 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 301.748 301.748 - 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7.110 7.110 - 8 Chi phí thẩm tra dự toán 6.914 6.914 - 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 13.459 13.459 - 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 407.759 407.759 - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 86.002 86.002 - 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.519.600 1.519.600 - 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 80.000 - V Chi phí khác 1.956.013 1.956.013 - 1 Chi phí bảo hiểm công trình 767.155 767.155 - 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 447.000 447.000 - 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 6.055 6.055 - 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 5.908 5.908 - 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 1.226 1.226 -
  • 33. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 33 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 55.000 55.000 - 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 642.000 642.000 - 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 13.380 13.380 - 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 2.229 2.229 - 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 6.060 - 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT-BTC) 10.000 10.000 Tổng cộng 286.190.224 92.767.902 193.422.322 Tỷ lệ (%) 100,00 32,41 67,59 TỔNG MỨC ĐẦU TƢ TÍNH THEO USD 12.572.000 4.075.000 8.496.000 II. Tiến độ thực hiện dự án Bảng tiến độ thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 I Xây dựng 22.021.000 20.821.000 - 1 Nhà máy sản xuất 19.971.000 19.971.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 700.000 700.000 3 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 500.000 500.000 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 850.000 850.000 II Thiết bị 253.266.667 - 253.266.667 1 Dây chuyền sản xuất bạt 59.644.346 59.644.346
  • 34. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 34 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 Tarpaulin khổ 1.500 mm 2 Dây chuyển sản xuất bạt Tarpaulin khổ 3.200 mm 193.422.322 193.422.322 3 Thiết bị văn phòng điều hành 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 4.940.477 375.302 4.565.175 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.006.067 2.406.467 1.519.600 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 83.298 83.298 - 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1.432.022 1.432.022 - 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 68.154 68.154 - 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 301.748 301.748 - 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 7.110 7.110 - 8 Chi phí thẩm tra dự toán 6.914 6.914 - 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 13.459 13.459 - 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tƣ, TB 407.759 407.759 - 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 86.002 86.002 - 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.519.600 1.519.600 13 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 80.000 V Chi phí khác 1.956.013 1.956.013 - 1 Chi phí bảo hiểm công trình 767.155 767.155 - 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 447.000 447.000 - 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 6.055 6.055 -
  • 35. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 35 STT Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) Tiến độ thực hiện Năm 2017 Năm 2018 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5.908 5.908 - 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 1.226 1.226 - 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 55.000 55.000 - 7 Chi phí kiểm toán (Thông tƣ 09/2016/TT_BTC) 642.000 642.000 - 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng (Thông tƣ 209/2016/TT-BTC) 13.380 13.380 - 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 2.229 2.229 - 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 6.060 - 11 Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (TT 195/2016/TT-BTC) 10.000 10.000 Tổng cộng 286.190.224 25.558.782 259.351.442 Tỷ lệ (%) 100,00 8,93% 90,62%
  • 36. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 36 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 286.190.224.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có : 92.767.902.000 đồng.  Vốn vay ngân hàng : 193.422.322.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 286.190.224 1 Vốn tự có 92.767.902 2 Vốn vay Ngân hàng 193.422.322 Tỷ trọng vốn vay 67,59% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 32,41% Dự kiến nguồn doanh thu của dự án từ doanh thu bạt Tarpaulin. Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Lƣơng nhân công- quản lý 9% Doanh thu 2 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu 3 Chi phí khấu hao "" Bảng tính 4 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 5 Chí phí nguyên liệu "" Doanh thu 6 Chi phí khác 1% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20% 2. Phương án vốn đầu tư. - Số tiền : 286.190.224.000 đồng. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/ năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
  • 37. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 37 Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,65% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 67,59%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 32,41%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 8%/năm. 3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,5 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là tƣơng đối cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 147% trả đƣợc nợ. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,78 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,78 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
  • 38. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 38 Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,61 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,61 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,65%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9. Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 5 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,65%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 130.758.549.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 130.758.549.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 39. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 39 Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 12,327% > 9,21% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 40. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 40 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trƣờng cũng nhƣ việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng trên 9,7 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tƣ tổ chức đầu tƣ xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị Chính phủ, các Bộ ban ngành có liên quan và UBND Tỉnh Long An xem xét, ƣu đãi, hỗ trợ cho dự án. - Kính đề nghị các cơ quan, ban ngành có liên quan, quan tâm giúp đỡ để dự án sớm đƣợc triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƢ
  • 41. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 41 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. 2. Doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. 3. Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. 4. Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. 5. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. 6. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án
  • 42. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt Tarpaulin. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 42