SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU LIÊN HỢP TRƯỜNG LIÊN CẤP VÀ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÊ QUÝ ĐÔN
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ANH VINH
Địa điểm: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
___ Tháng 12/2020 ___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU LIÊN HỢP TRƯỜNG LIÊN CẤP VÀ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÊ QUÝ ĐÔN
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
ANH VINH
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
ĐẶNG QUANG VINH NGUYỄN BÌNH MINH
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tư....................................................................... 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 4
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7
5.1.Mục tiêu chung.................................................................................. 7
5.2.Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................11
I. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...........................................11
1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội vùng dự án............................................14
II. Quy mô của dự án..............................................................................16
2.1. Chặng đường xây dựng và phát triển của ngành GDĐT tỉnh Đồng
Nai........................................................................................................16
Thống kê trường lớp, học sinh năm học 2017-2018 tại tỉnh Đồng Nai:.....16
2.2. Tiêu chuẩn áp dụng..........................................................................19
2.3. Quy mô xây dựng............................................................................20
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án....................................21
3.1. Địa điểm xây dựng..........................................................................21
3.2. Hình thức đầu tư..............................................................................21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........21
4.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.........................................................21
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................25
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...................................25
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật áp dụng trong dự án. ...............25
2.1. Khối trường học..............................................................................25
2.1.1. Chương trình đào tạo tiểu học.......................................................25
2.1.2. Chương trình đào tạo trung học cơ sở ...........................................28
2.1.3. Chương trình đào tạo trung học phổ thông ....................................29
2.1.4. Chương trình đào tạo cao đẳng.....................................................32
2.2. Khối nhà liền kề..............................................................................33
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................34
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
3
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................34
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................34
III. Phương án tổ chức thực hiện.............................................................35
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....35
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................37
I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................37
1.1. Giới thiệu chung..............................................................................37
1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..................................37
II. Tác động của dự án tới môi trường.....................................................37
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm ...........................................39
3.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường giai đoạn xây dựng.....39
3.2. Cácbiện phápkhống chếônhiễm môitrường khidự án đivàohoạtđộng
..............................................................................................................41
IV. Kết luận...........................................................................................43
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................44
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................44
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. .............51
2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................51
2.2 Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:............................................51
2.3 Các chi phí đầu vào của dự án:..........................................................51
2.4 Phương án vay..................................................................................52
2.5 Các thông số tài chính của dự án.......................................................52
KẾT LUẬN ..................................................................................................55
I. Kết luận..............................................................................................55
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................56
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................57
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .........................57
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.................................................61
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. ...........................65
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. ............................................73
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................74
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. ..........................75
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...................79
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .....................84
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)..................88
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ANH VINH
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: 3600977106 cấp lần đầu ngày
08/11/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Đại diện pháp luật: ĐẶNG QUANG VINH
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc.
Địa chỉ trụ sở: D1A Đường 672, Khu phố 1, phường Phước Long B, Quận
9, thành phố Hồ Chí Minh.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn.
Địa điểm xây dựng: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Quy mô diện tích: 48.231,2 m2
.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.654.257.606.000 đồng.
(Một nghìn, sáu trăm năm mươi bốn tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, sáu trăm
linh sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 496.277.282.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 1.157.980.324.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo quyết định số 3421/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào
tạo, Trường Cao Đẳng Lê Quý Đôn đã được thành lập với sứmệnh đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao và đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong
và ngoài nước. Không chỉ mang đến môi trường giáo dục hiện đại, giáo viên
chuyên môn sâu, tận tâm mà nhà trường còn mang đến cho các em cái nhìn rõ nét
hơn về con đường sự nghiệp sắp tới trong ngành học mà mình đã lựa chọn.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
5
Đào tạo hơn 2000 sinh viên tại trường trong đa dạng các khối ngành như Y
tế, Giáo dục, Kinh tế, Tài chính, Kỹ thuật, Công nghệ….với cấp bậc trung cấp,
cao đẳng, cao đẳng liên thông, đại học liên kết,… Trường Cao Đẳng Lê Quý Đôn
đảm bảo cung cấp đầy đủ bài bản về cơ sở hạ tầng, vật chất, thiết bị hiện đại cần
thiết cho từng ngành học, đảm bảo sinh viên luôn có điều kiện tiếp cận với công
nghệ mới nhất, có điều kiện hội nhập và phát triển quốc tế, tiếp cận cơ hội việc
làm tốt trong tương lai.
Căn cứ chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt theo quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012:
“Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của
Đảng, Nhà nướcvà của toàn dân. Tăngcường sự lãnh đạocủa Đảng, sự quản lý
của Nhà nước, nâng cao vai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội
trong pháttriển giáodục. Đầu tư cho giáodụclà đầu tưpháttriển. Thựchiện các
chính sách ưu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tư và chính sách
tiền lương; ưu tiên ngân sách nhà nước dành cho pháttriển giáo dục phổ cập và
các đối tượng đặc thù.
Triển khai các chính sách cụ thể để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học,
dạy nghềvà phổthông ngoàicông lập, trước hết về đấtđai, thuếvà vốn vay. Xác
định rõ ràng, cụ thể các tiêu chí thành lập cơ sở giáo dục, bảo đảm chất lượng,
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia
thành lập trường theo quy hoạch phát triển của Nhà nước.”
Theo chủ trương xã hội hóa, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, huy độngcác
nguồn lực đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo của Đảng và Nhà nước
ta, nhằm đáp ứng nhu cầu về học tập phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - văn
hóa xã hội. Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa là phương châm chiến
lược phát triển giáo dục và đào tạo từ nay đến năm 2025 theo định hướng chung
của thành phố Biên Hòa – Đồng Nai nói riêng và cả nước nói chung.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
6
Công ty Cổ phần tập đoàn Anh Vinh nhận thấy tiểm năng của việc đầu tư dự
án xây dựng trường học liên cấp tại thành phố Biên Hòalà phùhợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai, góp phần đẩy nhanh công tác phát
triển ngành giáo dục, theo kịp phát triển kinh tế, xã hội chung của đất nước, đồng
thời đáp ứng nhu cầu bức xúc trước việc thiếu trường lớp cho con em trong độ
tuổi đến trường trên địa bàn.
Từ những cơ sở trên, kết hợp với đánh giá về tình hình kinh tế vĩ mô, quy
hoạch và phát triển thành phố Biên Hòa – Đồng Nai, Công ty Cổ phần tập đoàn
Anh Vinh với tâm huyết trong sựnghiệp giáo dục và mong muốn cùng quận tham
gia phát triển hệ thống trường lớp đã phối hợp cùng đơn vị tư Công Ty CP Tư
Vấn Đầu Tư Dự Án Việt xúc tiến lập dự án đầu tư xây dựng quyết định đầu tư
xây dựngdự án “Khu liên hợp trường liêncấp vàtrường caođẳngLêQuýĐôn”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 04/12/2009;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chínhphủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”;
Thông tư 16/2019/TT-BXD Thông tư Hướng dẫn xác định chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
7
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của Chính phủ về chínhsách khuyến khíchxã hội hóa đốivới các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổimới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020;
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt "chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020"
V. Mục tiêu dự án.
5.1.Mục tiêu chung.
 Góp phần thực hiện tốt Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo
theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt "chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”
 Xây dựng một nền giáo dục phát triển con người toàn diện, nâng cao dân
trí, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầuphát triển bền vững
KT-XH của địa phương; thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN;
có khả năng hội nhập với nền giáo dục trong Khu vực và Thế giới.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
8
 Tạo cơ hội bình đẳng tham gia giáo dục cho mọi người, duy trì và củng cố
vững chắc thành quảphổ cập THCS, tăng dầntỷ lệ dân số trong độ tuổi học THPT
ở các huyện, thị xã, thành phố có điều kiện thuận lợi.
 Nâng cao chất lượng giáo dục, giảm dần chênh lệch về chất lượng giáo dục
giữa các vùng miền, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây dựng xã hội
học tập từ cơ sở.
5.2.Mục tiêu cụ thể.
Trên cơ sở trường Cao đẳng Lê Quý Đôn, xây dựng mở rộng Trường phổ
thông nhiều cấp học (cấp 1, cấp 2, cấp 3) và trường Cao đẳng. Trường học liên
cấp và trường Cao đẳng cải thiện tỷ lệ phân bố trường học, góp phần đáp ứng nhu
cầu học tập của các em. Thông qua đó, góp phần đẩy mạnh việc phổ cập hóa cho
conem nhân dân trên địa bàn thành phố Biên Hòa nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói
chung. Đồng thời góp phần gián tiếp trong việc tạo sự phù hợp về mặt phân bố
trường học với các mặt địa lý, dân cư, hoàn chỉnh mạng lưới trường học ngành
giáo dục và đào tạo của thành phố Biên Hòa cũng như quy hoạch chung của tỉnh
Đồng Nai.
Việc đầu tư xây dựng mở rộng trường học liên cấp và trường Cao đẳng đạt
tiêu chuẩn quốc tế với cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phù hợp với quy
mô đáp ứng nhu cầu sử dụng trong hiện tại cũng như phát triển trong tương lai
góp phần hoàn chỉnh mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo của thành
phố Biên Hòa cũng như quy hoạch chung của tỉnh Đồng Nai.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
9
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
10
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
12
Vị trí địa lý
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
13
Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích
tự nhiên là 5.907,2 km². Đồng Nai có tọa độ từ 10o30’03B đến 11o34’57’’B và
từ 106o45’30Đ đến 107o35’00"Đ, có vị trí địa lý:
+ Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận
+ Phía tây giáp tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh
+ Phía nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Phía bắc giáp các tỉnh Lâm Đồng và Bình Phước.
+ Phía Đông Nam giáp Nha Trang.
Đồng Nai có vị trí hết sức quan trọng, là cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ
Chí Minh và là một trung tâm kinh tế lớn của cả phía Nam, nối Nam Trung Bộ,
Nam Tây Nguyên với toàn bộ vùng Đông Nam Bộ.
Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ -
vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một
trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương
- Đồng Nai. Dân cưtập trung phần lớn ở TP. Biên Hòa với hơn 1 triệu dân và ở 2
huyện Trảng Bom, Long Thành.
Tỉnh lỵ của Đồng Nai hiện nay là thành phố Biên Hòa, cách Thành phố Hồ
Chí Minh 30 km, cách Hà Nội 1.684 km theo đường Quốc lộ 1A. Đây là thành
phố trực thuộc tỉnh có dân số đôngnhất cả nước, với quy mô dân số tương đương
với hai thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ.
Điều kiện tự nhiên
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và trung du với những núi sót
rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng bắc nam, với địa hình tương đối bằng
phẳng. Địa hình có thể chia làm các dạng là địa hình đồng bằng, địa hình trũng
trên trầm tích đầm lầy biển, địa đồilượn sóng, dạng địa hình núi thấp, đất phù sa,
đất gley và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng ngập nước quanh năm.
Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc nhỏ hơn 8o, đất đỏ hầu hết nhỏ hơn 15o.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
14
Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất phong
phú và phì nhiêu. Có 10 nhóm đất chính, tuy nhiên theo nguồn gốc và chất lượng
đất có thể chia thành 3 nhóm chung gồm: các loại đất hình thành trên đá bazan,
các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét, các loại đất hình thành
trên phù sa mới. Trong tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất nông nghiệp chiếm
49,1%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 30,4%, diện tích đất chuyên dùng chiếm
13%, diện tích đất khu dân cư chiếm 2,1%, diện tích đất chưa sử dụng chiếm
5,4%.
Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa tương phản
nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Khoảng kết thúc mùa mưa
dao độngtừ đầu tháng 10 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bìnhnăm 25 – 27 °C, nhiệt
độ cao cực trị khoảng 40 °C và thấp cực trị 12,5 °C và số giờ nắng trong năm
2.500 – 2.700 giờ, độ ẩm trung bình luôn cao 80 – 82%.
1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội vùng dự án.
Kinh tế tỉnh ĐồngNai (GRDP)năm 2020 tiếp tục tăng trưởng cao, đạt 8,1%,
GRDP bình quân đầu người khoảng 104 triệu đồng (tương đương 4.491 USD).
Cơ cấu kinh tế tỉnh tiếp tục tăng dần tỷ trọng các ngành dịch vụ có chất lượng cao,
giá trị gia tăng lớn, có lợi thế cạnh tranh. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
tăng 9% (xếp thứ 8 cả nước), trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng
9,16%; Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng 4,42%; Tổng mức bán lẻ hàng
hóa, doanh thu dịch vụ đạt 162,5 ngàn tỷ đồng, tăng 11,5% so cùng kỳ.
Năm 2020 trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 trên cả nước nói
chung và Đồng Nai nói riêng tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, mức tăng trưởng sản
xuất công nghiệp thấp, đây là mức tăng thấp nhất trong nhiều năm gần đây.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
15
Với những nỗ lực của Chính phủ cùng các bộ, ngành ở Trung Ương và sự
lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt hiệu quả của lãnh đạo tỉnh Đồng Nai, sự đồng hành
của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh trong suốt thời gian qua; dịch
bệnh Covid-19 trên cả nước ta và một số Quốc gia được khống chế nên kinh tế
phục hồi vào cuối năm 2020. Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh có
dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng khá ở những tháng cuối năm.
- Chỉ số sản phẩm công nghiệp ước tháng 11 năm 2020 tăng so với tháng
cùng kỳ năm trước như: Đá xây dựng các loại 1.703,1 nghìn m3,tăng 5,99%; cà
phê các loại 42,2 nghìn tấn, tăng 9,32%; thuốc lá sợi 2.220 tấn, tăng 16,97%; vải
các loại 52,4 triệu m2, tăng 29,13%; quần áo các loại 15.531,6 nghìn cái, tăng
9,12%; Thuốc bảo vệ thực vật 333,1 tấn, tăng 39,14%; sơn các loại 13,3 nghìn
tấn, tăng 15,07%; gường,tủ,bàn ghế 1.502 nghìn chiếc, tăng 14%; Nước uống 13,8
triệu m3, tăng 15,79%; bao bì các loại 18,8 ngàn tấn, tăng 16,11%...
- Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 11 giảm
0,56% so với tháng 10 và tăng 1,66% so với cùng kỳ. Tính chung 11 tháng tăng
8,32% so vớicùng kỳ. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ 11 tháng tăng, giảm so cùng
kỳ như: Ngành sản xuất thuốc lá (+19,11%); sản xuất davà các sảnphẩm liên quan
(+10,24%);Ngành chếbiến thực phẩm(+9,23%);Dệt (+6,71%);sảnxuất sảnphẩm
cao su và plastic (+10,24%); sản xuất trang phục (+4,65); sản xuất thuốc và hóa
dược liệu (+8,06%); sản xuất hóa chất (+8,88%); sản xuất xe có động cơ (-
18,46%); sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính (-13,28%); sản xuất giấy và các
sản phẩm từ giấy (- 8,94%); sản xuất gường, tủ, bàn ghế (-3,02%)…
- Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm
30/11/2020 dựtínhtăng 2,09% so vớitháng trước và giảm 15,13% so cùngkỳ. Một
số ngành có chỉ số tồn kho tăng cao so cùng kỳ như: sản xuất sản phẩm thuốc lá
(+27,84%); sản xuất xe có động cơ (+25,87%); sản xuất giấy và các sản phẩm từ
giấy (+ 7,98%); sản xuất da và các sản phẩm có liên quan (+1,3%)…mộtsố ngành
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
16
có chỉ số tồn kho giảm là: sản xuất đồ uống (-39,11%); sản xuất thiết bị điện (-
36,03%); sản xuất gường, tủ, bàn ghế (-24,07%); Dệt (-25,13%)…
- Chỉ số sử dụng lao động:Tình hìnhsử dụng lao động trong các doanh
nghiệp có sự biến động đáng kể vào những tháng cuối năm do sau khi dịch bệnh
đã được khống chế, các doanh nghiệp đi vào sản xuất ổn định, ký được nhiều đơn
hàng nên doanh nghiệp phải tuyển dụng thêm công nhân để hoàn thành các đơn
hàng . Chỉ số lao động trong các doanh nghiệp tháng 11 tăng 1,05% so với tháng
10 và giảm 8,18% so cùng kỳ năm 2019, trong đó: doanh nghiệp nhà nước tăng
0,09% so tháng trước và giảm 8,58% so cùng kỳ; doanh nghiệp ngoài nhà nước
tương ứng tăng 0,61% và giảm 12,14%; doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tăng
1,11% và giảm 7,82% so cùng kỳ. Số lao động đang làm việc trong các ngành
khai khoáng tăng 0,08% so tháng trước và giảm 4,8% so cùng kỳ; ngành chế biến,
chế tạo tương ứng tăng 1,06% và giảm 8,25%; sản xuất điện, khí đốt, nước nóng
ổn định so tháng trước và giảm 2,85%; ngành cung cấp nước, xử lý rác thải, nước
thải tăng 0,6% so tháng trước và giảm 2,09% so cùng kỳ.
II. Quy mô của dự án.
2.1. Chặng đường xây dựng và phát triển của ngành GDĐT tỉnh Đồng Nai
Thống kê trường lớp, học sinh năm học 2017-2018 tại tỉnh Đồng Nai:
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
17
Trên cơ sở Nghị quyết 01-NQ/TU và Kế hoạch194-KH/TU của Tỉnhủy Đồng
Nai, Sở GD-ĐT đã tập trung thực hiện các nhiệm vụ đột phá: Đầu tư phát triển
GD mầm non hướng về vùng nông thôn và các khu vực tập trung nhiều công nhân
lao động. Thực hiện đổimới căn bản, toàn diện GD-ĐT;nâng cao chất lượng dạy
học, chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý GD; đầu tư, nâng cấp cơ sở vật
chất trường lớp và công tác xã hội hóa (XHH) GD.
Cụ thể, tỉnh đã tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 147/2014/NQ -
HĐND ngày 11.12.2014 của HĐND tỉnh về phát triển GD mầm non giai đoạn
2015 - 2020, Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 3.12.2018 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển GD mầm non giai đoạn 2018 - 2025, đề án Sữa
học đường, hỗ trợ chuyên môn cho các cơ sở GD mầm non ngoài cônglập… theo
đó, các cơ sở GD mầm non đã hình thành môi trường GD học tập trải nghiệm, tạo
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
18
cơ hội cho trẻ chủ động tham gia hoạt động khám phá “học mà chơi, chơi mà
học”. Trong giai đoạn từ năm 2015 - 2019, tỉnh đã ưu tiên đầu tư trang thiết bị
cho các trường mầm non cônglập với tổng kinh phí khoảng 301 tỉ đồng, thực hiện
đề án Sữa học đường với tổng kinh phí hơn 782,5 tỉ đồng (trong đó, ngân sách
nhà nước chi 50%, 35% đóng góp của phụ huynh và 15% do công ty sữa hỗ trợ);
thực hiện chế độ hỗ trợ đối với giáo viên bán trú, nhân viên cấp dưỡng ở các cơ
sở GD mầm non công lập cho 25.543 lượt giáo viên, nhân viên với tổng kinh phí
khoảng 122,7 tỉ đồng.
Đối với GD phổ thông giai đoạn 2015 - 2019, tổng kinh phí đã đầu tư hơn
4.777 tỉ đồng, bình quân mỗi năm đầu tư hơn 950 tỉ đồng, trong đó xây dựng
phòng học hơn 4.029 tỉ đồng; cải tạo sửa chữa trường học hơn 586 tỉ đồng...
Đến nay, cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tương đốikhang trang và hoàn
thiện. Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 79,9% (so với năm 2015 tăng 6,3%), trong đó
bậc học mầm non đạt 67,9% (tăng 20,4%), tiểu học đạt 77,1% (tăng 4,2%), THCS
đạt 93,4% (tăng 2,3%), THPT đạt 98,4% (tăng 0,4%).
Việc đầu tư cơ sở vật chất, trường lớp đã góp phần nâng cao tỷ lệ trường học
đạt chuẩn quốc gia của tỉnh. Cụ thể, mầm non 124/225 trường (tỷ lệ 55,11%); tiểu
học 145/293 trường (49,49%); THCS 104/175 trường (59,43%); THPT 26/47
trường (55,32%).
Trong 5 năm qua, đã có trên 38.000 lượt cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên các cơ sở GD được tham gia tập huấn chuyên môn, đổi mới phương pháp
dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực người học. Dạy
học gắn với di sản, di tích lịch sử, dạy học gắn với sản xuất kinh doanh, dạy học
theo định hướng STEM...
Tính đến năm học 2018 - 2019, toàn tỉnh có 161 trường ngoài công lập (126
trường mầm non, 7 trường tiểu học, 2 trường THCS, 26 THPT và phổ thông liên
cấp), tỷ lệ đạt 17,6% trên tổng số trường mầm non và phổ thông. Giai đoạn 2013
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
19
- 2018, bình quân mạng lưới trường ngoài công lập tăng khoảng 11 trường/năm.
Huy động học sinh ngoài công lập ra lớp là 133.718 học sinh, tỷ lệ 18,9%.
So với toàn quốc, Đồng Nai là một trong những địa phương thực hiện tốt chủ
trương XHH GD, đặc biệt là ở ngành học mầm non và bậc THPT với tỷ lệ huy
động ngoài công lập vượt trội so với tỷ lệ bình quân toàn quốc. Cụ thể, tỷ lệ huy
động mầm non ngoài công lập của tỉnh là 56,8% (toàn quốc 18,4%); huy động
học sinh ngoài công lập bậc THPT của tỉnh là 25,4% (toàn quốc 7,78%).
2.2. Tiêu chuẩn áp dụng
Chúng ta đều biết, chất lượng đào tạo phụ thuộc vào hàng loạt yếu tố như cơ
sở vật chất, trình độ giảng viên, phương pháp giảng dạy, chất lượng đầu vào của
học sinh, sinh viên…., nhưng một trong những yếu tố ảnh hưởng ngược lại tất cả
các yếu tố đó và mang tính quyết định là quản lý đào tạo.
Dự án triển khai áp dụng hệ thống ISO 9001:2015 cho việc quản lý và đào
tạo. Mục tiêu chính của việc áp dụng này chính là chất lượng, phấn đấu cải tiến
chất lượng, nâng cao sản chất lượng dạy và học trong hệ thống.
Ban lãnh đạo sẽ xây dựng bảng kế hoạch để đạt được các mục tiêu như sau:
+ Mục tiêu tài chính
+ Mục tiêu thoả mãn xã hội ( học viên, phụ huynh, các tổ chức tuyển dụng
học viên tốt nghiệp, các cơ quan quản lý cấp trên, …)
+ Mục tiêu về chất lượng học viên tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu, kiến thức, …
+ Mục tiêu về các hoạt động và các quá trình nội bộ trong Trường học (chất
lượng dạy và học, tuyển sinh, môi trường học tập, hoạt độngnghiên cứukhoa học,
…).
+ Mục tiêu về kết quả hoạt động của nhà cung cấp (nhà cung cấp trang thiết
bị, dụng cụ học tập, các cán bộ thỉnh giảng, …)
+ Mục tiêu phát triển và thỏa mãn cán bộ, nhân viên
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
20
- Từ mục tiêu này các phong ban phân bổ nhiệm vụ và cùng nhau đồng nhất
thực hiện theo quy trình đề ra, liên tục cải tiến, tiến hành kiểm tra sau khi hoạt
động và khắc phục kịp thời.
- Trường học sẽ đưa tất cả các phòng ban, các khoa vào phạm vi xây dựng
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và nhận dạng đúng nhiệm vụ của từng
phòng ban tương ứng với các điều khoản trong ISO 9001, như vậy việc xây dựng
và áp dụng kịp thời sẽ trở nên dễ dàng hơn.
- Bên cạnh đó, Hệ thống tài liệu ban hành trong nội bộ trường học sẽ được
ban hành dưới dạng văn bản và được kiểm soát theo hệ thống.
- Cuốicùng chínhlà hoạtđộng kiểm nghiêm lại, những hoạt độngnào không
cần thiết sẽ loại bỏ, khắc phục và cải tiến kịp thời từ những hoạt động thực tế
mang lại.
2.3. Quy mô xây dựng
Dự án triển khai đầu tư mở rộng cơ sở hạ tầng đồng bộ và đầy đủ cho các
lớp học với các phòng chức năng cụ thể như sau:
T
T
Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT
I Xây dựng 48.231,2 m2
1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2
2 Trường LQĐ mở rộng
27.861,1
8,00 7.077,00 m2
3 Trường học 5,00 4.509,00 m2
4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2
5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
-
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
21
T
T
Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT
-
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
3.1. Địa điểm xây dựng.
Địa điểm thực hiện dựán: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng
Nai.
3.2. Hình thức đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hợp Trường liên cấp và trường cao đẳng Lê
Quý Đôn được đầu tư theo hình thức xây dựng mở rộng trên cơ sở Trường Cao
đẳng Lê Quý Đôn.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
4.1. Nhu cầusử dụng đất của dự án.
Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà liên kế: 9.712,5 20,14%
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
22
2 Trường LQĐ mở rộng
27.861,1 57,77%
3 Trường học
4 Cây xanh: 882,4 1,83%
5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 20,27%
Tổng cộng 48.231,2 100%
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị giáo dục và xây
dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các
yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và
đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như
giáo viên và nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau
khi côngtrình thi công xong là nhà trường chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ
bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
23
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
24
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
25
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao
Diện tích
xây dựng
ĐVT
I Xây dựng 48.231,2 m2
1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2
2
Trường LQĐ mở
rộng 27.861,1
8,00 7.077,00 m2
3 Trường học 5,00 4.509,00 m2
4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2
5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật áp dụng trong dự án.
2.1. Khối trường học
2.1.1. Chương trình đào tạo tiểu học
Đối với phần nội dung chương trình phổ thông, nhà trường đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu mới nhất của Thông tư số 32/2018/TT Bộ GD-ĐT với định hướng
giáo dục 4.0. Ngoài các giờ học trên lớp, cô giáo còn bám sát học sinh trong giờ
học tự học, củng cố ôn tập kiến thức cơ bản, đồng thời dành thêm thời gian ôn
luyện cuối mỗi giờ học ( từ sau 16h00 – 17h00) nếu học sinh có yêu cầu.
Các môn học theo phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và đào tạo bám
sát nội dung chuẩn và đáp ứng yêu cầu đổi mới của chương trình giáo dục phổ
thông mới (Thông tư số 32/2018/TT BGDĐT) được giảng dạy theo các phương
pháp tích cực, lấy học sinh làm trung tâm phù hợp với định hướng giáo dục 4.0.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
26
Bộ sáchgiáo khoa khối 1: Cùng học để phát triển năng lực– NXB Giáo dục
Việt Nam (Danh mục sách được phê duyệt theo QĐ 4507/QĐ-BGDĐT ngày
21/11/2019 của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo về phê duyệt danh mục sách
giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông), được biên soạnvới mục
tiêu trang bị những kiến thức nền tảng có thể phát triển phẩm chất và năng lực học
sinh. Những nhiệm vụ học tập trong từng bài học góp phần phát triển năng lực
chung, đồng thời phát triển năng lực chuyên môn. Ở mỗi bài học, nội dung kiến
thức được đa dạng hóa, trong đó, nhiều hoạt động khuyến khích học sinh độc lập
suy nghĩ, đánh thức tiềm năng sáng tạo. Sách đảm bảo yêu cầu tích hợp nội môn
(tích hợp nội dung môn học theo các chủ đề) và liên môn (lồng ghép một số nội
dung học tập của các môn học khác và nội dung các hoạt động luyện tập, thực
hành, vận dụng).
Chương trình giáo dục kĩ năng xã hội (Nối kết-Thích ứng từ chương trình
RECAP của Mỹ) được triển khai với mục đích:
+ Học sinh Tiểu học được giáo dục được những kĩ năng hành xử tíchcực, biết
cách lựa chọn hành vi và chịu trách nhiệm với hệ quả, biết làm chủ bản thân.
+ Giáo viên có một định hướng để từng bước định hình nên hành vi tích cực
cho học sinh trong năm học.
Chương trình Giáo dục thể chất: ngoài nội dung giáo dục thể chất theo
chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh được học Vovinam ( Việt võ
đạo), Bóng rổ và Nhảy hiện đại. Trong đó, Vovinam – sản phẩm đặc trưng của
Tổ chức Giáo dục FPT từ Tiểu học lên tới Đại học. Môn học giúp học sinh rèn
luyện sức khoẻ, tự vệ, khơi gợi lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc “Học võ
Việt – yêu nước Việt”.
Môn học Cảm thụ âm nhạc được thiết kế giúp học sinh có được các kỹ năng
như biểu diễn, cahát, nắm vững nhạc lý cơ bản, kỹ năng cảm thụ âm nhạc cổ điển,
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
27
kỹ năng nghe, kỹ năng phát triển ngôn ngữ, thể chất và xã hội. Qua môn học, học
sinh có thể:
+ Thuộc các bài hát trong chương trình học: lời ca và giai điệu.
+ Nắm được một số kiến thức âm nhạc cơ bản, phân biệt được các loại âm
thanh, cảm thụ một số tác phẩm âm nhạc đơn giản.
+ Mạnh dạn tự tin khi tham gia các hoạt động văn nghệ.
+ Học sinh được làm quen và học cách chơi kèn Pianica.
Chương trình Mỹ thuật Sáng tạo nuôi cảm xúc nghệ thuật sáng tạo của học
sinh, giúp giải phóng tâm hồn, trí tưởng tượng và năng khiếu cá nhân. Học sinh
được tham gia vào các môn nghệ thuật qua trải nghiệm thực tế, tạo ra tác phẩm
mỹ thuật bằng các kĩ thuật truyền thống và hiện đại.
Ngay từ lớp 2, học sinh đã được làm quen với máy tính thông quamôn học Tin
học /Lập trình
+ Máy tính căn bản (Computing Fundamentals): Gồm các nội dung cơ bản
về phần cứng, phần mềm, hệ điều hành và cách xử lý những sự cố thường gặp.
+ Các ứng dụng chính (Key Applications): Gồm các kiến thức cơ bản về các
phần mềm ứng dụng trong bộ phần mềm Microsoft Office: Word, Excel,
PowerPoint, Access.
+ Cuộc sống trực tuyến (Living Online): Gồm các khái niệm cơ bản về mạng
máy tính, cách sử dụng và tìm kiếm thông tin trên mạng, các phần mềm duyệt
web, thư điện tử, mạng xã hội và các quy tắc ứng xử trên mạng, sử dụng máy tính
an toàn.
+ Các dự án thực hành thú vị.
Chương trình Tiếng Anh: Phát triển ngôn ngữ: từ vựng, kỹ năng, phản xạ
tiếng theo chuẩn đầu ra kì vọng từ Pre A1 đến A2. Học sinh tự tin giao tiếp với
người bản ngữ, phát triển các kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ. Bồi dưỡng cho học
sinh Kiến thức, Kỹ năng, Giá trị sống và Thái độ, hình thành tinh thần học tập
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
28
suốtđời, thấu hiểu các vấn đề của cuộc sống. Ngoài việc cung cấp kiến thức ngôn
ngữ và phát triển kỹ năng tiếng, giáo viên còn giúp học sinh xây dựng năng lực
tư duy, năng lực học tập, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo…. theo Chương
trình Kỹ năng Thế kỷ 21. Chương trình Tiểu học năm học 2020-2021 bao gồm 6
level học tùy theo năng lực của học sinh : starters 1,2 , movers 1,2 và flyers 1,2.
Học sinh đánh giá ở mức flyers 2 – tương đương với bậc A2 của khung tham chiếu
châu Âu.
2.1.2. Chương trình đào tạo trung học cơ sở
Trường Lê Quý Đôn hướng đến xây dựng một môi trường toàn diện, xuất phát
từ nền tảng giá trị sống cùng với chương trình và phương pháp dạy học hướng
năng lực cá nhân, phù hợp với từng học sinh. Mỗi giờ học giúp các em khám phá
vẻ đẹp của từng môn học, có hứng thú trong học tập, rèn luyện kỉ luật, xây dựng
niềm đam mê, rèn luyện ý chí. Từ đó, các em tìm ra đúng thế mạnh của mình để
bước đầu định hướng nghề nghiệp và sự nghiệp tương lai.
Chương trình giáo dục bao gồm:
+ Chương trình chuẩn quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
29
+ Chương trình chuyên biệt Toán/Văn/Tiếng Anh
+ Chương trình Tiếng Anh ~ 10 tiết/tuần
+ Câu lạc bộ Khoa học (2 tháng/chủ đề liên môn học)
+ Trải nghiệm ngoại khóa: 20 hoạt động/năm
Giai đoạn THCS là một cộtmốc quan trọng, đánh dấu sự thay đổi tâm sinh lý,
phát triển cả thể chất và tinh thần của học sinh. Do vậy, ngoài chương trình dạy
và học chính thống, trường THCS Alpha lồng ghép việc rèn luyện kĩ năng, gia
tăng hoạt động trải nghiệm, giúp các em có cơ hội khám phá thế giới, tìm ra điểm
mạnh của bản thân.
Lộ trình đào tạo học sinh trong 04 năm học:
+ Lớp 6, 7: Giai đoạn khám phá và tìm kiếm đam mê
+ Lớp 8, 9: Giai đoạn chuyên sâu và thách thức (bồi dưỡng tài năng)
2.1.3. Chương trình đào tạo trung học phổ thông
Chương trình đào tạo tại Trường Lê Quý Đôn được thiết kế nhằm phát triển
cá nhân toàn diện cho học sinh, giúp các em rèn luyện phương pháp học tập, các
kỹ năng, cách thức giải quyết vấn đề. Các giờ học chính khoá được đổi mới
phương pháp giảng dạy, tạo môi trường học tập vui vẻ, giúp học sinh chủ động
hơn trong việc tiếp nhận kiến thức. Trường cũng tạo nhiều chương trình, hoạt
động giúp học sinh cân bằng giữa việc học tập, sinh hoạt và có một đời sống tinh
thần phong phú.
Với lợi thế từ mô hình nội trú, việc giáo dục và đào tạo học sinh được triển
khai trên nhiều phương diện, từ học tập tới rèn luyện, sinh hoạt, các mối quan hệ
trong nhà trường.
Chương trình học tập: Bên cạnh chương trình học tập chính khoá theo
chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo được thiết kế tăng cường
các giờ học Tiếng Anh, CNTT và Kinh doanh. Song song với giờ học chính như
Toán – Lý – Hóa – Văn – Giáo dục công dân…, các lớp học bồi dưỡng sẽ được
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
30
thiết kế riêng phù hợp với năng lực học tập của các nhóm học sinh khác nhau, học
sinh có thể được bố trí tham gia học miễn phí tương ứng với sức học của mình.
Đặc biệt, các môn học được đổi mới phương pháp giảng dạy, nhằm giúp học
sinh tích cực, chủ động hơn trong việc tiếp thu kiến thức, cũng như tạo được sự
thích thú, hứng khởi với môn học.
Chương trình phát triển cá nhân: Nhà trường chú trọng xây dựng môi
trường học tập, hệ thống CLB giúp phát hiện và hình thành sớm đam mê và định
hướng nghề nghiệp, sựtự lập và tư duyphản biện. Chương trình phát triển cá nhân
toàn diện (PDP) của Trường Lê Quý Đôn đặc biệt lưu ý đến thể chất, tinh thần,
các kỹ năng cá nhân, kỹ năng học tập, kỹ năng cộng đồng… của học sinh.
Chương trình giáo dục thể chất được thiết kế khoa học vào các buổi chiều
nhằm rèn luyện thể chất và sức khoẻ tốtcho học sinh. Vovinam, môn võ củangười
Việt Nam, được chọn là môn thể chất bắt buộc tại Trường Lê Quý Đôncũng như
tại Trường Lê Quý Đôn ngay từ ngày đầu thành lập. Rèn luyện cho học sinh môn
võ này, bên cạnh yếu tố rèn luyện thể chất, Nhà trường còn mong muốn truyền
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
31
đến học sinh tinh thần thượng võ, tôn sư trọng đạo. Học sinh sẽ học môn võ
Vovinam vào năm lớp 10, lớp 11. Sang lớp 12, các em học môn bóng đá.
Chuẩn đầu ra của học sinh theo mong muốn của nhà trường:
+ Nắm vững kiến thức phổ thông theo chương trình giáo dục của Bộ phục vụ
cho các mục tiêu tốt nghiệp THPT và thi đại học.
+ Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh như một ngôn ngữ dùng trong
học tập, giao tiếp tốt.
+ Có khả năng ứng dụng Côngnghệ thông tin trong các hoạt động học tập (sử
dụng máy tính, sửdụng internet đúng cách để học tập, tìm kiếm thông tin, nghiên
cứu, …).
+ Có kỷ luật, có các kỹ năng cá nhân, tự lập, năng động, có thái độ và lối suy
nghĩ tích cực, có tư duy sáng tạo, khả năng tự giải quyết vấn đề.
+ Hiểu biết về môi trường đa văn hóa và có thể thích nghi với các môi trường
văn hoá khác nhau.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
32
2.1.4. Chương trình đào tạo cao đẳng
Trường Lê Quý Đôn đào tạo các ngành, nghề như sau:
+ Khối Ngành SứcKhỏe
 Dược Học
 Điều Dưỡng
 Điều Dưỡng Nha Khoa
 Hộ Sinh
 Chăm Sóc Sắc Đẹp
 Y Học Cổ Truyền
 Kỹ Thuật Phục Hồi Chức Năng
 Kỹ Thuật Hình Ảnh Y Học
 Kỹ Thuật Xét Nghiệm Y Học
+ Khối Ngành KỹThuật
 Công Nghệ Ô Tô
 Công Nghệ Thông Tin
 Công Nghệ Kỹ Thuật Cơ Khí
 Công Nghệ Kỹ Thuật Điện, Điện Tử
 Điện tử dân dụng
 Điện tử Công nghiệp
 Kỹ Thuật Xây Dựng
+ Khối Ngành Kinh Tế– Xã Hội
 Quản Trị Kinh Doanh
 Quản Trị Bệnh Viện
 Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch và Lữ Hành
 Quản Trị Nhà Hàng
 Quản Trị Khách Sạn
 Tài Chính Ngân Hàng
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
33
 Kế Toán
 Marketing Thương Mại
 Tiếng Anh
 Tiếng Hàn
 Tiếng Nhật
+ Liên Kết Đào TạoĐH
 Thạc Sĩ Quản lý Kinh Tế
 ĐH Điều Dưỡng
 ĐH Luật
 Giáo Dục Tiểu Học
 Giáo Dục Mầm Non
 Quản Trị Kinh Doanh
 Tài Chính Ngân Hàng
 Kế Toán
+ Đào Tạo Ngắn Hạn
Đối tượng và hình thức tuyển sinh: Xét tuyển thẳng học sinh đã tốt
nghiệp THPT hoặc BTVH.
Thời gian đào tạo Cao đẳng Chính quy: 03 năm.
2.2. Khối nhà liền kề
Khối nhà liền kề được xây dựng trên quy mô khoảng 9712 m2 phục vụ nhu
cầu nhà ở cho người dân khu vực.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
34
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Diện tích sử dụng đất: 48.231,2 m2
Dự án được chủ đầu tư dựán thỏa thuận bồihoàn đất theo quy định của pháp
luật.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị
T
T
Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT
I Xây dựng 48.231,2 m2
1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2
2 Trường LQĐ mở rộng 27.861,1 8,00 7.077,00 m2
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
35
T
T
Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT
3 Trường học 5,00 4.509,00 m2
4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2
5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
-
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
-
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ
3 Thiết bị dạy học Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
(Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin
phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư)
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng bộ
máy nhà trường và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
36
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2020
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ
lệ 1/500
Quý I/2021
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2021
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đíchsử dụng
đất
Quý II/2021
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý IV/2021
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý IV/2021
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép
xây dựng theo quy định)
Quý IV/2021
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2021
đến Quý
IV/2022
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
37
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
1.1. Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá
những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực trường học và khu vực
lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác độngrủi ro cho môi trường và cho chính
trường học khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trường.
1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hộinước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường bắt buộc áp dụng.
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn và phế liệu.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
Giai
đoạn
chuẩn bị
- Giải phóng mặt
bằng.
- Vận chuyển đất đá
thải
- Nhân dân xung
quanh và công nhân
xây dựng
- Tác động đến một
số hộ dân xung
quanh.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
38
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
- Tiếng ồn, bụi trong
quá trình san lấp
Giai
đoạn
xây
dựng
- Vận chuyển vật
liệu và hoạt động
xây dựng, hoạt động
của máy xây dựng.
- Hoạt động của
công nhân trên công
trường.
Bụi
- Rác thải sinh hoạt.
- Rác thải xây dựng:
- Ảnh hưởng đến chất
lượng không khí và
nguồn nước tại các
kênh mương trong
khu vực dự án.
- Gây ách tắc giao
thông.
- Xuất hiện các vấn đề
về an ninh xã hội
- Tác động trong
toàn bộ khu vực dự
án và các tuyến
đường vận chuyển
- Nước thải sinh
hoạt khoảng 6
m3/ngđ.
- Lưu lượng nước
mưa và nước thải
xây dựng.
Giai
đoạn
vận
hành
Nước thải sinh hoạt. - Nước thải chứa
nhiều loại vi khuẩn
gây bệnh là nguy cơ
gây phát tán mầm
bệnh
- Tăng nguy cơ mắc
bệnh cộng đồng
- Dân cư xung
quanh.
- Cánbộ vận hành dự
án.
Khí thải Tác động đến toàn bộ
môi trường xung
quanh dự án.
- Dân cư xung
quanh.
- Cán bộ nhân viên
tại dự án
Chất thải rắn - Tác động đến cán bộ
nhân viên tại dự án.
- Dân cư xung
quanh.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
39
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
- Nếu quản lý, bảo
quản, lưu trữ và xử lý
không đảm bảo sẽ là
nguồn phát sinh mầm
bệnh ra môi trường
bên ngoài.
- Cán bộ nhân viên
tại dự án.
III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
3.1. Cácbiện pháp khống chế ô nhiễm môi trường giai đoạn xâydựng
a. Khống chế khói, bụi trong quá trình thi công
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu tránh ùn tắc giao thông
và ảnh hưởng đến các khu vực nhậy cảm về môi trường như điểm đông dân cư,
trường học, di tích lịch sử, tín ngưỡng...; tránh vận chuyển vào giờ cao điểm. Bố
trí tuyến đường đi riêng cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao thông
của công nhân xây dựng với tuyến đường vào khu dân cư nhằm hạn chế bụi và
khí thải từ các phương tiện giao thông, bụi rơi vãi từ các phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng.
- Tướinước ở những khu vực thi côngvà mặt đường các tuyến đường vận chuyển
nguyên vật liệu, đặc biệt là các đoạnđườngđi quahoặc gần khu dâncư vào những
ngày nắng.
- Các phương tiện vận tải nguyên vật liệu ra vào côngtrường phải được che phủ
kín và không chở vật liệu rời (đất, cát) quá đầy để tránh rơi vãi;
- Xe chở nguyên vật liệu xây dựng vào cho côngtrường, các phương tiện ra khỏi
công trường phải kín khít, được che chắn, rửa sạch gầm và bánh xe trước khi lăn
bánh ra đường côngcộngđể tránh không bịrơi vãi đất cát, phát tán bụi trên đường
phố
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
40
- Tắt máy các thiết bị thi công khi không hoạt động để tiết kiệm nhiên liệu và
giảm lượng khí thải phát sinh.
- Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở
trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật.
- Các phương tiện giao thông khi vào dự án, phải đậu đúng vị trí quy định và
phải tắt máy xe, sau khi bốc dỡ các loại nguyên vật liệu xây dựng xong mới được
nổ máy ra khỏi khu vực.
b. Khống chế nước thải quá trình thi công xây dựng
Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công đểtrong quá trình
thi côngxây dựng, nước mưa cuốntheo đất, cát, đá, xi-măng rơi vãi từ dọc đường
được dẫn vào hồ lắng (tạm thời) trước khi được thải ra cống thoát nước khu vực.
Bùn lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc.
Tại công trình sẽ xây dựng các nhà vệ sinh có hầm tự hoại cạnh các lán trại của
công nhân xây dựng. Các hầm tự hoại này được thiết kế có kích thước phù hợp
với số lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi giai đoạn thi công kết thúc, bùn
trong hầm tự hoại sẽ được hút lên bằng các xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm
cầu) và tiến hành lấp hầm tự hoại.
c. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt
- Giáo dục ý thức cho người lao động trực tiếp trên công trường không vứt
rác bừa bãi.
d. Vấn đề an toàn lao động
Để đảm bảo điều kiện an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi công,
xây dựng, dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa khâu thi công đến mức
tối đa, nhất là các khâu nặng nhọc.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
41
- Tổ chức các giải pháp thi công thíchhợp nhằm đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh môi trường, cụ thể như sau:
+ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao độngtrong quá trình thi
công xây dựng mặt bằng, lắp đặt các máy móc thiết bị, phòng ngừa tai nạn điện,
bố trí cột chống sét thích hợp,…
+ Có các biện pháp an toàn khi lập tiến độ thi công: thời gian và trình tự thi
công phải đảm bảo sựổn định của côngtrình. Bố trí các tuyến thi công, mặt bằng
thi công hợp lý để tránh di chuyển nhiều và không cản trở lẫn nhau.
+ Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người côngnhân thi công trên cao như
thang an toàn, dây an toàn và rào chắn khu vực thi công...
Sau khi áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng chốngnhư trên, chắc chắn các vấn
đề về an toàn lao động trong quá trình thi công dự án sẽ được đảm bảo
3.2. Cácbiện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động
a. Khống chế ô nhiễm môi trường nước
Phân loại nước thải
Nước thải của dự án được phân thành 2 loại như sau:
- Nhóm thứ nhất: Nước mưa sạch rơi trên mặt bằng khuôn viên khu vực dự án.
- Nhóm thứ hai: Nước thải sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước
- Nguyên tắc: theo cách phân loại như trên, hệ thống thoát nước được thiết kế
nhằm tách riêng nước thải được quy ước sạch và nước bẩn để xử lý.
Nguồn tiếp nhận nước thải
Nước thải sau khi được xử lý tại bể xử lý nước thải sẽ được dẫn ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực.
b. Khống chế ô nhiễm môi trường không khí
Khống chế ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
42
Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào dự án... sẽ phát sinh nhiều
loại khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí và có thể ảnh hưởng lớn đến sức
khỏe con người nếu không được thông gió tốt. Do đó, đơn vị thiết kế dự án đã có
những biện pháp nhằm đảm bảo điều kiện thông gió, điều hòa vi khí hậu trong và
ngoài phạm vi công trình.
Khống chế ô nhiễm không khí từ hoạt động trong khu du lịch
- Dùng các công nghệ sạch;
- Bảo dưỡng máy móc định kỳ;
- Phát tán khí thải qua ống khói thải có chiều cao phù hợp.
c. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn
Các biện pháp khống chế được thực hiện như sau:
- Bố trí các thùng chứa rác hợp vệ sinh trước cổng
- Tổ chức dịch vụ thu gom và vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định
- Hợp đồng thu gom Đội Dịch vụ Công ích địa phương
- Đặt các thùng chứa tại vị trí thích hợp
- Quy định lệ phí thu gom
- Phân loại, dán nhãn CTNH
d. Phòng chống cháy nổ
Ngoài các biện pháp kỹ thuật là chủ yếu và có tính chất quyết định để giảm nhẹ
các nguồn gây ô nhiễm của dự án, các biện pháp hỗ trợ sau sẽ được Chủ đầu tư
áp dụng cũng góp phần làm hạn chế ô nhiễm:
- Thành lập đội cứu hỏa;
- Trang bị thiết bị theo dõi nhiệt độ, báo cháy và chữa cháy tự động, chuyên
dụng;
- Cấm hút thuốc trong khu vực chứa nguyên nhiên liệu;
- Lắp đặt hệ thống chống sét, thu sét, thu tĩnh điện tích tụ;
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
43
- Thường xuyên theo dõivà kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn điện,
phòng chống cháy nổ của các hộ kinh doanh trong phạm vi dự án.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ
động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho
phân tíchnguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc, học tập trong vùng dự án được lành
mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
44
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tư sẽthu xếp với các
ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại
theo lãi suất hiện hành.
Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Chủ đầu tư
có định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án
Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dựán đầu tư xây dựng dự án Trường liên cấp được
lập dựa trên:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng côngtrình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2013;
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản
chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị.
b) Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đíchcủatổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự
án xây dựng Dự án Trường liên cấp làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu
tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi
vay trong thời gian xây dựng.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
45
Chi phí xây dựng các côngtrình, hạng mục côngtrình; Chi phí xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để
ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bịcôngnghệ; chiphí đào tạo và chuyển giao côngnghệ;
chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm
thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí
lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với
phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành
hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng
và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dựán tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
46
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phítư vấn đầu tư xây dựng:bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa
chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư
thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục
đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
47
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
48
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ĐVT:1.000 đồng
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 48.231,2 m2 1.008.885.581
1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2 8.518 226.476.318
2 Trường LQĐ mở rộng
27.861,1
8,00 7.077,00 m2 9.090 514.639.440
3 Trường học 5,00 4.509,00 m2 9.190 207.188.550
4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2 1.150 1.014.760
5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2 1.439 14.066.513
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 12.000.000 12.000.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 10.000.000 10.000.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 15.000.000 15.000.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 8.500.000 8.500.000
II Thiết bị 319.000.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 10.000.000 10.000.000
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 182.500.000 182.500.000
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
49
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
3 Thiết bị dạy học Trọn Bộ 121.500.000 121.500.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án
1,124
(GXDtt+GTB
tt) * ĐMTL%
14.931.792
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
32.251.100
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,083
(GXDtt+GTBtt
) * ĐMTL%
1.106.219
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,238
(GXDtt+GTBtt
) * ĐMTL%
3.164.813
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
1,018
GXDtt *
ĐMTL%
10.271.488
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
0,560
GXDtt *
ĐMTL%
5.649.319
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,014
(GXDtt+GTBtt
) * ĐMTL%
180.402
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,040
(GXDtt+GTBtt
) * ĐMTL%
525.176
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
0,070
GXDtt *
ĐMTL%
711.112
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
50
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
8
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
0,066
GXDtt *
ĐMTL%
667.414
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
0,862
GXDtt *
ĐMTL%
8.694.314
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
0,292
GTBtt *
ĐMTL%
930.842
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT 350.000
V Chi phí thuê đất 50 năm 48.231,2 TT 1.733 83.583.300
VI
Chi phí chuyển mục đích sử
dụng đất
48.231,2 TT 880 42.462.000
VII Chi phí khác 0,2% 3.002.228
VIII Chi phí dự phòng 10% 150.141.606
Tổng cộng 1.654.257.606
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
51
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.654.257.606.000 đồng.
(Một nghìn, sáu trăm năm mươi bốn tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, sáu trăm
linh sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 496.277.282.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 1.157.980.324.000 đồng.
2.2 Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:
Doanh thu từ nhà liên kế
Doanh thu từ học viên
Doanh thu từ hoạt động khác
Nội dung chitiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3 Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
5 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
6 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
52
1 Thuế TNDN 20
2.4 Phương án vay.
• Số tiền : 1.157.980.324.000 đồng.
• Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
• Ân hạn : 2 năm.
• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
2.5 Các thông số tài chính của dự án
2.5.1 Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 191,1 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 151% trả được nợ.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
53
2.5.2 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 9,34 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 9,34 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 0 tháng kể từ
ngày hoạt động.
2.5.3 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,93 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,93 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 3 tháng kể
từ ngày hoạt động.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
54
2.5.4 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 1.471.294.818.000đồng. Như vậy
chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi
trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 1.471.294.818.000đồng > 0 chứng tỏ dự
án có hiệu quả cao.
2.5.5 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 15,08%> 10,1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
55
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang
lại, đồng thời góp phần phát triển ngành giáo dục của tỉnh nhà, giải quyết việc làm
cho cán bộ công nhân viên. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chínhcủa dựán như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu giáo dục ngày càng được
được nâng cao. Phụ huynh luôn mong muốn và tạo điều kiện tốt nhất để con
em mình được đào tạo trong một môi trường tốt nhất nhằm nâng cao kiến thức,
sự hiểu biết cho con em cũng như môi trường tuổi thơ. Nên nhu cầu về một
ngôi trường đúng chuẩn luôn được quan tâm nhiều, Dự án đầu tư xây dựng
Trường Liên Cấp được thực thi là bắt kịp được sựphát triển của xã hội. Sựđầu
tư tuyệt đốivề cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và chương trình giảng dạy của
dự án đều nhằm vào mục tiêu xây dựng và khẳng định một mô hình giáo dục
mới, tiên tiến tại tỉnh nhà.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sáchđịa phương trung bìnhkhoảng 36,7 tỷ đồng
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Dự án khi đi vào hoạt động sẽgóp phần giải quyết được một số lượng việc làm
cho người lao động có chuyên môn, tạo ra thu nhập cho chủ đầu tư và đóng
góp vào ngân sách nhà nước.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
xã hội hóa trong sự nghiệp trồng người”.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
56
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
57
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT: 1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 48.231,2 m2 917.168.710 91.716.871 1.008.885.581
1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2 8.518 205.887.562 20.588.756 226.476.318
2
Trường LQĐ mở
rộng 27.861,1
8,00 7.077,00 m2 9.090 467.854.036 46.785.404 514.639.440
3 Trường học 5,00 4.509,00 m2 9.190 188.353.227 18.835.323 207.188.550
4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2 1.150 922.509 92.251 1.014.760
5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2 1.439 12.787.739 1.278.774 14.066.513
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
12.000.0
00
10.909.091 1.090.909 12.000.000
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
10.000.0
00
9.090.909 909.091 10.000.000
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
58
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
15.000.0
00
13.636.364 1.363.636 15.000.000
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
8.500.00
0
7.727.273 772.727 8.500.000
II Thiết bị 290.000.000 29.000.000 319.000.000
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
10.000.0
00
9.090.909 909.091 10.000.000
2 Thiết bị nội thất
Trọn
Bộ
182.500.
000
165.909.091 16.590.909 182.500.000
3 Thiết bị dạy học
Trọn
Bộ
121.500.
000
110.454.545 11.045.455 121.500.000
4 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
5.000.00
0
4.545.455 454.545 5.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
1,124
(GXDtt
+GTBtt)
*
ĐMTL
%
13.574.356 1.357.436 14.931.792
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
29.319.182 2.931.918 32.251.100
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
59
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,083
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
1.005.654 100.565 1.106.219
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,238
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
2.877.103 287.710 3.164.813
3
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
1,018
GXDtt *
ĐMTL%
9.337.717 933.772 10.271.488
4
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
0,560
GXDtt *
ĐMTL%
5.135.744 513.574 5.649.319
5
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,014
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
164.002 16.400 180.402
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả
thi
0,040
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
477.433 47.743 525.176
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
0,070
GXDtt *
ĐMTL%
646.466 64.647 711.112
8
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
0,066
GXDtt *
ĐMTL%
606.740 60.674 667.414
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
60
TT Nội dung
Diện
tích
Tầng
cao
Diện
tích xây
dựng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
0,862
GXDtt *
ĐMTL%
7.903.922 790.392 8.694.314
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
0,292
GTBtt *
ĐMTL%
846.220 84.622 930.842
11
Chi phí báo cáo đánh
giá tác động môi
trường
TT 318.182 31.818 350.000
V
Chi phí thuê đất 50
năm
48.231,2 TT 1.733 75.984.818 7.598.482 83.583.300
VI
Chi phí chuyển mục
đích sử dụng đất
48.231,2 TT 880 38.601.818 3.860.182 42.462.000
VII Chi phí khác 0,2% 2.729.298 272.930 3.002.228
VIII Chi phí dự phòng 10% 136.492.369 13.649.237 150.141.606
Tổng cộng
1.503.870.5
51
150.387.05
5
1.654.257.606
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
61
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 1.205.279.236 15 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949
1 Nhà liên kế: 270.563.093 15 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540
2
Trường LQĐ mở
rộng
614.821.188 15 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079
3 Trường học 247.520.692 15 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379
4 Cây xanh: 1.212.297 15 80.820 80.820 80.820 80.820 80.820
5 Giao thông sân bãi: 16.804.756 15 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 14.335.967 15 955.731 955.731 955.731 955.731 955.731
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
11.946.640 15 796.443 796.443 796.443 796.443 796.443
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
17.919.959 15 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664
- Hệ thống PCCC 10.154.644 15 676.976 676.976 676.976 676.976 676.976
II Thiết bị 319.930.842 8 39.991.355 39.991.355 39.991.355 39.991.355 39.991.355
1 Thiết bị văn phòng 10.029.180 8 1.253.648 1.253.648 1.253.648 1.253.648 1.253.648
2 Thiết bị nội thất 183.032.535 8 22.879.067 22.879.067 22.879.067 22.879.067 22.879.067
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
62
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
3 Thiết bị dạy học 121.854.537 8 15.231.817 15.231.817 15.231.817 15.231.817 15.231.817
4 Thiết bị khác 5.014.590 8 626.824 626.824 626.824 626.824 626.824
Tổng cộng 1.525.210.078 0 120.343.304 120.343.304 120.343.304 120.343.304
120.343.30
4
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 1.205.279.236 15 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949
1 Nhà liên kế: 270.563.093 15 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540
2
Trường LQĐ mở
rộng
614.821.188 15 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079
3 Trường học 247.520.692 15 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379
4 Cây xanh: 1.212.297 15 80.820 80.820 80.820 80.820 80.820
5 Giao thông sân bãi: 16.804.756 15 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 14.335.967 15 955.731 955.731 955.731 955.731 955.731
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
11.946.640 15 796.443 796.443 796.443 796.443 796.443
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
63
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
17.919.959 15 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664
- Hệ thống PCCC 10.154.644 15 676.976 676.976 676.976 676.976 676.976
II Thiết bị 319.930.842 8 39.991.355 39.991.355 39.991.355 0 0
1 Thiết bị văn phòng 10.029.180 8 1.253.648 1.253.648 1.253.648 0 0
2 Thiết bị nội thất 183.032.535 8 22.879.067 22.879.067 22.879.067 0 0
3 Thiết bị dạy học 121.854.537 8 15.231.817 15.231.817 15.231.817 0 0
4 Thiết bị khác 5.014.590 8 626.824 626.824 626.824 0 0
Tổng cộng 1.525.210.078 0 120.343.304 120.343.304 120.343.304 80.351.949 80.351.949
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 1.205.279.236 15 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949
1 Nhà liên kế: 270.563.093 15 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540
2
Trường LQĐ mở
rộng
614.821.188 15 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079
3 Trường học 247.520.692 15 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379
4 Cây xanh: 1.212.297 15 80.820 80.820 80.820 80.820 80.820
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
64
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
5 Giao thông sân bãi: 16.804.756 15 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 14.335.967 15 955.731 955.731 955.731 955.731 955.731
-
Hệ thống cấp điện
tổng thể
11.946.640 15 796.443 796.443 796.443 796.443 796.443
-
Hệ thống thoát nước
tổng thể
17.919.959 15 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664
- Hệ thống PCCC 10.154.644 15 676.976 676.976 676.976 676.976 676.976
II Thiết bị 319.930.842 8 0 0 0 0 0
1 Thiết bị văn phòng 10.029.180 8 0 0 0 0 0
2 Thiết bị nội thất 183.032.535 8 0 0 0 0 0
3 Thiết bị dạy học 121.854.537 8 0 0 0 0 0
4 Thiết bị khác 5.014.590 8 0 0 0 0 0
Tổng cộng 1.525.210.078 0 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
65
Phụ lục3: Bảng tính doanhthu và dòng tiền hàng năm.
T
T
Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I
Tổng doanh thu
hằng năm
1000đ/nă
m
337.899.304 382.952.544 405.479.164 428.005.784 428.005.784
1
Doanh thu từ nhà
liên kế
1000đ 150.155.554 170.176.294 180.186.664 190.197.034 190.197.034
- Số lượng m2 26.588 26.588 26.588 26.588 26.588
- Đơn giá 1000 đồng 7.530 7.530 7.530 7.530 7.530
- Công suất % 75% 85% 90% 95% 95%
2
Doanh thu từ học
viên
1000đ 121.125.000 137.275.000 145.350.000 153.425.000 153.425.000
- Số lượng
học
sinh/năm
4.250 4.250 4.250 4.250 4.250
- Đơn giá 1000 đồng 38.000 38.000 38.000 38.000 38.000
- Công suất % 75% 85% 90% 95% 95%
3
Doanh thu từ hoạt
động khác
1000đ 66.618.750 75.501.250 79.942.500 84.383.750 84.383.750
- Số lượng
học
sinh/năm
4.250 4.250 4.250 4.250 4.250
- Đơn giá 1000đ 20.900 20.900 20.900 20.900 20.900
- Công suất % 75% 85% 90% 95% 95%
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
66
II
Tổng chi phí hằng
năm
1000đ/nă
m
270.178.815 276.072.009 277.423.607 264.300.450 249.825.696
1 Chi phí marketing 1,0% 3.378.993 3.829.525 4.054.792 4.280.058 4.280.058
2
Chi phí khấu hao
TSCĐ
"" 120.343.304 120.343.304 120.343.304 120.343.304 120.343.304
3
Chi phí bảo trì thiết
bị
1% 3.190.000 3.190.000 3.190.000 3.190.000
4
Chi phí quản lý vận
hành
5% 16.894.965 19.147.627 20.273.958 21.400.289 21.400.289
5 Chi phí lãi vay "" 115.798.032 115.798.032 115.798.032 101.323.278 86.848.524
6 Chi phí lương "" 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520
II
I
Lợi nhuận trước
thuế
67.720.489 106.880.535 128.055.558 163.705.335 178.180.089
I
V
Thuế TNDN 13.544.098 21.376.107 25.611.112 32.741.067 35.636.018
V Lợi nhuận sau thuế 54.176.391 85.504.428 102.444.446 130.964.268 142.544.071
T
T
Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I
Tổng doanh thu
hằng năm
1000đ/nă
m
428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784
1
Doanh thu từ nhà
liên kế
1000đ 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
67
T
T
Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
- Số lượng m2 26.588 26.588 26.588 26.588 26.588
- Đơn giá 1000 đồng 7.530 7.530 7.530 7.530 7.530
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
2
Doanh thu từ học
viên
1000đ 153.425.000 153.425.000 153.425.000 153.425.000 153.425.000
- Số lượng
học
sinh/năm
4.250 4.250 4.250 4.250 4.250
- Đơn giá 1000 đồng 38.000 38.000 38.000 38.000 38.000
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
3
Doanh thu từ hoạt
động khác
1000đ 84.383.750 84.383.750 84.383.750 84.383.750 84.383.750
- Số lượng
học
sinh/năm
4.250 4.250 4.250 4.250 4.250
- Đơn giá 1000đ 20.900 20.900 20.900 20.900 20.900
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II
Tổng chi phí hằng
năm
1000đ/nă
m
235.350.942 220.876.188 206.401.434 151.935.324 137.460.570
1 Chi phí marketing 1,0% 4.280.058 4.280.058 4.280.058 4.280.058 4.280.058
2
Chi phí khấu hao
TSCĐ
"" 120.343.304 120.343.304 120.343.304 80.351.949 80.351.949
Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn
68
T
T
Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
3
Chi phí bảo trì thiết
bị
1% 3.190.000 3.190.000 3.190.000 3.190.000 3.190.000
4
Chi phí quản lý vận
hành
5% 21.400.289 21.400.289 21.400.289 21.400.289 21.400.289
5 Chi phí lãi vay "" 72.373.770 57.899.016 43.424.262 28.949.508 14.474.754
6 Chi phí lương "" 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520
II
I
Lợi nhuận trước
thuế
192.654.843 207.129.597 221.604.351 276.070.460 290.545.214
I
V
Thuế TNDN 38.530.969 41.425.919 44.320.870 55.214.092 58.109.043
V Lợi nhuận sau thuế 154.123.874 165.703.677 177.283.481 220.856.368 232.436.171
T
T
Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I
Tổng doanh thu
hằng năm
1000đ/nă
m
428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784
1
Doanh thu từ nhà
liên kế
1000đ 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034
- Số lượng m2 26.588 26.588 26.588 26.588 26.588
- Đơn giá 1000 đồng 7.530 7.530 7.530 7.530 7.530
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356
du an truong hoc 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án nhà ở xã hội 0918755356
Dự án nhà ở xã hội  0918755356Dự án nhà ở xã hội  0918755356
Dự án nhà ở xã hội 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIduan viet
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Muc luc du an xay dung nha may may mac
Muc luc  du an xay dung nha may may mac Muc luc  du an xay dung nha may may mac
Muc luc du an xay dung nha may may mac LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ... Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ...
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vnXây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh - duanviet.com.vn
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356
 
Dự án nhà ở xã hội 0918755356
Dự án nhà ở xã hội  0918755356Dự án nhà ở xã hội  0918755356
Dự án nhà ở xã hội 0918755356
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch Green Stars Phú Quốc - www.duan...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gỗ nội thất Tâm Quang Minh tỉnh Quả...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Muc luc du an xay dung nha may may mac
Muc luc  du an xay dung nha may may mac Muc luc  du an xay dung nha may may mac
Muc luc du an xay dung nha may may mac
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 

Similar to du an truong hoc 0918755356

dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356
Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356
Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án đóng gói găng tay 0918755356
dự án đóng gói găng tay 0918755356dự án đóng gói găng tay 0918755356
dự án đóng gói găng tay 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to du an truong hoc 0918755356 (20)

dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | lapduandau...
 
Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356
Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356
Dự án cải tạo tòa nhà cho thuê 0918755356
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.duan...
 
dự án đóng gói găng tay 0918755356
dự án đóng gói găng tay 0918755356dự án đóng gói găng tay 0918755356
dự án đóng gói găng tay 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet... Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương  | duanviet...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Phúc Lộc Thọ tỉnh Bình Dương | duanviet...
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

du an truong hoc 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP TRƯỜNG LIÊN CẤP VÀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÊ QUÝ ĐÔN Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ANH VINH Địa điểm: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai ___ Tháng 12/2020 ___
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU LIÊN HỢP TRƯỜNG LIÊN CẤP VÀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÊ QUÝ ĐÔN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ANH VINH Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc ĐẶNG QUANG VINH NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. Giới thiệu về chủ đầu tư....................................................................... 4 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 4 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 4 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7 5.1.Mục tiêu chung.................................................................................. 7 5.2.Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................11 I. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...........................................11 1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội vùng dự án............................................14 II. Quy mô của dự án..............................................................................16 2.1. Chặng đường xây dựng và phát triển của ngành GDĐT tỉnh Đồng Nai........................................................................................................16 Thống kê trường lớp, học sinh năm học 2017-2018 tại tỉnh Đồng Nai:.....16 2.2. Tiêu chuẩn áp dụng..........................................................................19 2.3. Quy mô xây dựng............................................................................20 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án....................................21 3.1. Địa điểm xây dựng..........................................................................21 3.2. Hình thức đầu tư..............................................................................21 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........21 4.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.........................................................21 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......22 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................25 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...................................25 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật áp dụng trong dự án. ...............25 2.1. Khối trường học..............................................................................25 2.1.1. Chương trình đào tạo tiểu học.......................................................25 2.1.2. Chương trình đào tạo trung học cơ sở ...........................................28 2.1.3. Chương trình đào tạo trung học phổ thông ....................................29 2.1.4. Chương trình đào tạo cao đẳng.....................................................32 2.2. Khối nhà liền kề..............................................................................33 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................34
  • 4. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 3 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...............................................................................................................34 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................34 III. Phương án tổ chức thực hiện.............................................................35 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....35 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................37 I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................37 1.1. Giới thiệu chung..............................................................................37 1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..................................37 II. Tác động của dự án tới môi trường.....................................................37 III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm ...........................................39 3.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường giai đoạn xây dựng.....39 3.2. Cácbiện phápkhống chếônhiễm môitrường khidự án đivàohoạtđộng ..............................................................................................................41 IV. Kết luận...........................................................................................43 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................44 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................44 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. .............51 2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................51 2.2 Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:............................................51 2.3 Các chi phí đầu vào của dự án:..........................................................51 2.4 Phương án vay..................................................................................52 2.5 Các thông số tài chính của dự án.......................................................52 KẾT LUẬN ..................................................................................................55 I. Kết luận..............................................................................................55 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................56 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................57 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .........................57 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.................................................61 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. ...........................65 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. ............................................73 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................74 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. ..........................75 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...................79 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .....................84 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)..................88
  • 5. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ANH VINH Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: 3600977106 cấp lần đầu ngày 08/11/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp. Đại diện pháp luật: ĐẶNG QUANG VINH Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc. Địa chỉ trụ sở: D1A Đường 672, Khu phố 1, phường Phước Long B, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn. Địa điểm xây dựng: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Quy mô diện tích: 48.231,2 m2 . Tổng mức đầu tư của dự án: 1.654.257.606.000 đồng. (Một nghìn, sáu trăm năm mươi bốn tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 496.277.282.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 1.157.980.324.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Theo quyết định số 3421/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo, Trường Cao Đẳng Lê Quý Đôn đã được thành lập với sứmệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong và ngoài nước. Không chỉ mang đến môi trường giáo dục hiện đại, giáo viên chuyên môn sâu, tận tâm mà nhà trường còn mang đến cho các em cái nhìn rõ nét hơn về con đường sự nghiệp sắp tới trong ngành học mà mình đã lựa chọn.
  • 6. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 5 Đào tạo hơn 2000 sinh viên tại trường trong đa dạng các khối ngành như Y tế, Giáo dục, Kinh tế, Tài chính, Kỹ thuật, Công nghệ….với cấp bậc trung cấp, cao đẳng, cao đẳng liên thông, đại học liên kết,… Trường Cao Đẳng Lê Quý Đôn đảm bảo cung cấp đầy đủ bài bản về cơ sở hạ tầng, vật chất, thiết bị hiện đại cần thiết cho từng ngành học, đảm bảo sinh viên luôn có điều kiện tiếp cận với công nghệ mới nhất, có điều kiện hội nhập và phát triển quốc tế, tiếp cận cơ hội việc làm tốt trong tương lai. Căn cứ chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012: “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nướcvà của toàn dân. Tăngcường sự lãnh đạocủa Đảng, sự quản lý của Nhà nước, nâng cao vai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội trong pháttriển giáodục. Đầu tư cho giáodụclà đầu tưpháttriển. Thựchiện các chính sách ưu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tư và chính sách tiền lương; ưu tiên ngân sách nhà nước dành cho pháttriển giáo dục phổ cập và các đối tượng đặc thù. Triển khai các chính sách cụ thể để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục đại học, dạy nghềvà phổthông ngoàicông lập, trước hết về đấtđai, thuếvà vốn vay. Xác định rõ ràng, cụ thể các tiêu chí thành lập cơ sở giáo dục, bảo đảm chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia thành lập trường theo quy hoạch phát triển của Nhà nước.” Theo chủ trương xã hội hóa, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, huy độngcác nguồn lực đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo của Đảng và Nhà nước ta, nhằm đáp ứng nhu cầu về học tập phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - văn hóa xã hội. Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa là phương châm chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo từ nay đến năm 2025 theo định hướng chung của thành phố Biên Hòa – Đồng Nai nói riêng và cả nước nói chung.
  • 7. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 6 Công ty Cổ phần tập đoàn Anh Vinh nhận thấy tiểm năng của việc đầu tư dự án xây dựng trường học liên cấp tại thành phố Biên Hòalà phùhợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai, góp phần đẩy nhanh công tác phát triển ngành giáo dục, theo kịp phát triển kinh tế, xã hội chung của đất nước, đồng thời đáp ứng nhu cầu bức xúc trước việc thiếu trường lớp cho con em trong độ tuổi đến trường trên địa bàn. Từ những cơ sở trên, kết hợp với đánh giá về tình hình kinh tế vĩ mô, quy hoạch và phát triển thành phố Biên Hòa – Đồng Nai, Công ty Cổ phần tập đoàn Anh Vinh với tâm huyết trong sựnghiệp giáo dục và mong muốn cùng quận tham gia phát triển hệ thống trường lớp đã phối hợp cùng đơn vị tư Công Ty CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt xúc tiến lập dự án đầu tư xây dựng quyết định đầu tư xây dựngdự án “Khu liên hợp trường liêncấp vàtrường caođẳngLêQuýĐôn”. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 04/12/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chínhphủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”; Thông tư 16/2019/TT-BXD Thông tư Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
  • 8. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 7 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chínhsách khuyến khíchxã hội hóa đốivới các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổimới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Quyết định số 500/2006/TTg, ngày 08/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" V. Mục tiêu dự án. 5.1.Mục tiêu chung.  Góp phần thực hiện tốt Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”  Xây dựng một nền giáo dục phát triển con người toàn diện, nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầuphát triển bền vững KT-XH của địa phương; thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN; có khả năng hội nhập với nền giáo dục trong Khu vực và Thế giới.
  • 9. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 8  Tạo cơ hội bình đẳng tham gia giáo dục cho mọi người, duy trì và củng cố vững chắc thành quảphổ cập THCS, tăng dầntỷ lệ dân số trong độ tuổi học THPT ở các huyện, thị xã, thành phố có điều kiện thuận lợi.  Nâng cao chất lượng giáo dục, giảm dần chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở. 5.2.Mục tiêu cụ thể. Trên cơ sở trường Cao đẳng Lê Quý Đôn, xây dựng mở rộng Trường phổ thông nhiều cấp học (cấp 1, cấp 2, cấp 3) và trường Cao đẳng. Trường học liên cấp và trường Cao đẳng cải thiện tỷ lệ phân bố trường học, góp phần đáp ứng nhu cầu học tập của các em. Thông qua đó, góp phần đẩy mạnh việc phổ cập hóa cho conem nhân dân trên địa bàn thành phố Biên Hòa nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung. Đồng thời góp phần gián tiếp trong việc tạo sự phù hợp về mặt phân bố trường học với các mặt địa lý, dân cư, hoàn chỉnh mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo của thành phố Biên Hòa cũng như quy hoạch chung của tỉnh Đồng Nai. Việc đầu tư xây dựng mở rộng trường học liên cấp và trường Cao đẳng đạt tiêu chuẩn quốc tế với cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phù hợp với quy mô đáp ứng nhu cầu sử dụng trong hiện tại cũng như phát triển trong tương lai góp phần hoàn chỉnh mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo của thành phố Biên Hòa cũng như quy hoạch chung của tỉnh Đồng Nai.
  • 10. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 9
  • 11. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 10
  • 12. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
  • 13. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 12 Vị trí địa lý
  • 14. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 13 Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích tự nhiên là 5.907,2 km². Đồng Nai có tọa độ từ 10o30’03B đến 11o34’57’’B và từ 106o45’30Đ đến 107o35’00"Đ, có vị trí địa lý: + Phía đông giáp tỉnh Bình Thuận + Phía tây giáp tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh + Phía nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu + Phía bắc giáp các tỉnh Lâm Đồng và Bình Phước. + Phía Đông Nam giáp Nha Trang. Đồng Nai có vị trí hết sức quan trọng, là cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ Chí Minh và là một trung tâm kinh tế lớn của cả phía Nam, nối Nam Trung Bộ, Nam Tây Nguyên với toàn bộ vùng Đông Nam Bộ. Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai. Dân cưtập trung phần lớn ở TP. Biên Hòa với hơn 1 triệu dân và ở 2 huyện Trảng Bom, Long Thành. Tỉnh lỵ của Đồng Nai hiện nay là thành phố Biên Hòa, cách Thành phố Hồ Chí Minh 30 km, cách Hà Nội 1.684 km theo đường Quốc lộ 1A. Đây là thành phố trực thuộc tỉnh có dân số đôngnhất cả nước, với quy mô dân số tương đương với hai thành phố trực thuộc trung ương là Đà Nẵng và Cần Thơ. Điều kiện tự nhiên Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và trung du với những núi sót rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng bắc nam, với địa hình tương đối bằng phẳng. Địa hình có thể chia làm các dạng là địa hình đồng bằng, địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển, địa đồilượn sóng, dạng địa hình núi thấp, đất phù sa, đất gley và đất cát có địa hình bằng phẳng, nhiều nơi trũng ngập nước quanh năm. Đất đen, nâu, xám hầu hết có độ dốc nhỏ hơn 8o, đất đỏ hầu hết nhỏ hơn 15o.
  • 15. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 14 Riêng đất tầng mỏng và đá bọt có độ dốc cao. Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất phong phú và phì nhiêu. Có 10 nhóm đất chính, tuy nhiên theo nguồn gốc và chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung gồm: các loại đất hình thành trên đá bazan, các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét, các loại đất hình thành trên phù sa mới. Trong tổng diện tích tự nhiên, diện tích đất nông nghiệp chiếm 49,1%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 30,4%, diện tích đất chuyên dùng chiếm 13%, diện tích đất khu dân cư chiếm 2,1%, diện tích đất chưa sử dụng chiếm 5,4%. Khí hậu Đồng Nai là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa tương phản nhau là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Khoảng kết thúc mùa mưa dao độngtừ đầu tháng 10 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bìnhnăm 25 – 27 °C, nhiệt độ cao cực trị khoảng 40 °C và thấp cực trị 12,5 °C và số giờ nắng trong năm 2.500 – 2.700 giờ, độ ẩm trung bình luôn cao 80 – 82%. 1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội vùng dự án. Kinh tế tỉnh ĐồngNai (GRDP)năm 2020 tiếp tục tăng trưởng cao, đạt 8,1%, GRDP bình quân đầu người khoảng 104 triệu đồng (tương đương 4.491 USD). Cơ cấu kinh tế tỉnh tiếp tục tăng dần tỷ trọng các ngành dịch vụ có chất lượng cao, giá trị gia tăng lớn, có lợi thế cạnh tranh. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 9% (xếp thứ 8 cả nước), trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9,16%; Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng 4,42%; Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ đạt 162,5 ngàn tỷ đồng, tăng 11,5% so cùng kỳ. Năm 2020 trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 trên cả nước nói chung và Đồng Nai nói riêng tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, mức tăng trưởng sản xuất công nghiệp thấp, đây là mức tăng thấp nhất trong nhiều năm gần đây.
  • 16. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 15 Với những nỗ lực của Chính phủ cùng các bộ, ngành ở Trung Ương và sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt hiệu quả của lãnh đạo tỉnh Đồng Nai, sự đồng hành của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh trong suốt thời gian qua; dịch bệnh Covid-19 trên cả nước ta và một số Quốc gia được khống chế nên kinh tế phục hồi vào cuối năm 2020. Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh có dấu hiệu phục hồi và tăng trưởng khá ở những tháng cuối năm. - Chỉ số sản phẩm công nghiệp ước tháng 11 năm 2020 tăng so với tháng cùng kỳ năm trước như: Đá xây dựng các loại 1.703,1 nghìn m3,tăng 5,99%; cà phê các loại 42,2 nghìn tấn, tăng 9,32%; thuốc lá sợi 2.220 tấn, tăng 16,97%; vải các loại 52,4 triệu m2, tăng 29,13%; quần áo các loại 15.531,6 nghìn cái, tăng 9,12%; Thuốc bảo vệ thực vật 333,1 tấn, tăng 39,14%; sơn các loại 13,3 nghìn tấn, tăng 15,07%; gường,tủ,bàn ghế 1.502 nghìn chiếc, tăng 14%; Nước uống 13,8 triệu m3, tăng 15,79%; bao bì các loại 18,8 ngàn tấn, tăng 16,11%... - Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 11 giảm 0,56% so với tháng 10 và tăng 1,66% so với cùng kỳ. Tính chung 11 tháng tăng 8,32% so vớicùng kỳ. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ 11 tháng tăng, giảm so cùng kỳ như: Ngành sản xuất thuốc lá (+19,11%); sản xuất davà các sảnphẩm liên quan (+10,24%);Ngành chếbiến thực phẩm(+9,23%);Dệt (+6,71%);sảnxuất sảnphẩm cao su và plastic (+10,24%); sản xuất trang phục (+4,65); sản xuất thuốc và hóa dược liệu (+8,06%); sản xuất hóa chất (+8,88%); sản xuất xe có động cơ (- 18,46%); sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính (-13,28%); sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy (- 8,94%); sản xuất gường, tủ, bàn ghế (-3,02%)… - Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm 30/11/2020 dựtínhtăng 2,09% so vớitháng trước và giảm 15,13% so cùngkỳ. Một số ngành có chỉ số tồn kho tăng cao so cùng kỳ như: sản xuất sản phẩm thuốc lá (+27,84%); sản xuất xe có động cơ (+25,87%); sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy (+ 7,98%); sản xuất da và các sản phẩm có liên quan (+1,3%)…mộtsố ngành
  • 17. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 16 có chỉ số tồn kho giảm là: sản xuất đồ uống (-39,11%); sản xuất thiết bị điện (- 36,03%); sản xuất gường, tủ, bàn ghế (-24,07%); Dệt (-25,13%)… - Chỉ số sử dụng lao động:Tình hìnhsử dụng lao động trong các doanh nghiệp có sự biến động đáng kể vào những tháng cuối năm do sau khi dịch bệnh đã được khống chế, các doanh nghiệp đi vào sản xuất ổn định, ký được nhiều đơn hàng nên doanh nghiệp phải tuyển dụng thêm công nhân để hoàn thành các đơn hàng . Chỉ số lao động trong các doanh nghiệp tháng 11 tăng 1,05% so với tháng 10 và giảm 8,18% so cùng kỳ năm 2019, trong đó: doanh nghiệp nhà nước tăng 0,09% so tháng trước và giảm 8,58% so cùng kỳ; doanh nghiệp ngoài nhà nước tương ứng tăng 0,61% và giảm 12,14%; doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tăng 1,11% và giảm 7,82% so cùng kỳ. Số lao động đang làm việc trong các ngành khai khoáng tăng 0,08% so tháng trước và giảm 4,8% so cùng kỳ; ngành chế biến, chế tạo tương ứng tăng 1,06% và giảm 8,25%; sản xuất điện, khí đốt, nước nóng ổn định so tháng trước và giảm 2,85%; ngành cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 0,6% so tháng trước và giảm 2,09% so cùng kỳ. II. Quy mô của dự án. 2.1. Chặng đường xây dựng và phát triển của ngành GDĐT tỉnh Đồng Nai Thống kê trường lớp, học sinh năm học 2017-2018 tại tỉnh Đồng Nai:
  • 18. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 17 Trên cơ sở Nghị quyết 01-NQ/TU và Kế hoạch194-KH/TU của Tỉnhủy Đồng Nai, Sở GD-ĐT đã tập trung thực hiện các nhiệm vụ đột phá: Đầu tư phát triển GD mầm non hướng về vùng nông thôn và các khu vực tập trung nhiều công nhân lao động. Thực hiện đổimới căn bản, toàn diện GD-ĐT;nâng cao chất lượng dạy học, chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý GD; đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất trường lớp và công tác xã hội hóa (XHH) GD. Cụ thể, tỉnh đã tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 147/2014/NQ - HĐND ngày 11.12.2014 của HĐND tỉnh về phát triển GD mầm non giai đoạn 2015 - 2020, Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 3.12.2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển GD mầm non giai đoạn 2018 - 2025, đề án Sữa học đường, hỗ trợ chuyên môn cho các cơ sở GD mầm non ngoài cônglập… theo đó, các cơ sở GD mầm non đã hình thành môi trường GD học tập trải nghiệm, tạo
  • 19. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 18 cơ hội cho trẻ chủ động tham gia hoạt động khám phá “học mà chơi, chơi mà học”. Trong giai đoạn từ năm 2015 - 2019, tỉnh đã ưu tiên đầu tư trang thiết bị cho các trường mầm non cônglập với tổng kinh phí khoảng 301 tỉ đồng, thực hiện đề án Sữa học đường với tổng kinh phí hơn 782,5 tỉ đồng (trong đó, ngân sách nhà nước chi 50%, 35% đóng góp của phụ huynh và 15% do công ty sữa hỗ trợ); thực hiện chế độ hỗ trợ đối với giáo viên bán trú, nhân viên cấp dưỡng ở các cơ sở GD mầm non công lập cho 25.543 lượt giáo viên, nhân viên với tổng kinh phí khoảng 122,7 tỉ đồng. Đối với GD phổ thông giai đoạn 2015 - 2019, tổng kinh phí đã đầu tư hơn 4.777 tỉ đồng, bình quân mỗi năm đầu tư hơn 950 tỉ đồng, trong đó xây dựng phòng học hơn 4.029 tỉ đồng; cải tạo sửa chữa trường học hơn 586 tỉ đồng... Đến nay, cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tương đốikhang trang và hoàn thiện. Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 79,9% (so với năm 2015 tăng 6,3%), trong đó bậc học mầm non đạt 67,9% (tăng 20,4%), tiểu học đạt 77,1% (tăng 4,2%), THCS đạt 93,4% (tăng 2,3%), THPT đạt 98,4% (tăng 0,4%). Việc đầu tư cơ sở vật chất, trường lớp đã góp phần nâng cao tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh. Cụ thể, mầm non 124/225 trường (tỷ lệ 55,11%); tiểu học 145/293 trường (49,49%); THCS 104/175 trường (59,43%); THPT 26/47 trường (55,32%). Trong 5 năm qua, đã có trên 38.000 lượt cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên các cơ sở GD được tham gia tập huấn chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực người học. Dạy học gắn với di sản, di tích lịch sử, dạy học gắn với sản xuất kinh doanh, dạy học theo định hướng STEM... Tính đến năm học 2018 - 2019, toàn tỉnh có 161 trường ngoài công lập (126 trường mầm non, 7 trường tiểu học, 2 trường THCS, 26 THPT và phổ thông liên cấp), tỷ lệ đạt 17,6% trên tổng số trường mầm non và phổ thông. Giai đoạn 2013
  • 20. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 19 - 2018, bình quân mạng lưới trường ngoài công lập tăng khoảng 11 trường/năm. Huy động học sinh ngoài công lập ra lớp là 133.718 học sinh, tỷ lệ 18,9%. So với toàn quốc, Đồng Nai là một trong những địa phương thực hiện tốt chủ trương XHH GD, đặc biệt là ở ngành học mầm non và bậc THPT với tỷ lệ huy động ngoài công lập vượt trội so với tỷ lệ bình quân toàn quốc. Cụ thể, tỷ lệ huy động mầm non ngoài công lập của tỉnh là 56,8% (toàn quốc 18,4%); huy động học sinh ngoài công lập bậc THPT của tỉnh là 25,4% (toàn quốc 7,78%). 2.2. Tiêu chuẩn áp dụng Chúng ta đều biết, chất lượng đào tạo phụ thuộc vào hàng loạt yếu tố như cơ sở vật chất, trình độ giảng viên, phương pháp giảng dạy, chất lượng đầu vào của học sinh, sinh viên…., nhưng một trong những yếu tố ảnh hưởng ngược lại tất cả các yếu tố đó và mang tính quyết định là quản lý đào tạo. Dự án triển khai áp dụng hệ thống ISO 9001:2015 cho việc quản lý và đào tạo. Mục tiêu chính của việc áp dụng này chính là chất lượng, phấn đấu cải tiến chất lượng, nâng cao sản chất lượng dạy và học trong hệ thống. Ban lãnh đạo sẽ xây dựng bảng kế hoạch để đạt được các mục tiêu như sau: + Mục tiêu tài chính + Mục tiêu thoả mãn xã hội ( học viên, phụ huynh, các tổ chức tuyển dụng học viên tốt nghiệp, các cơ quan quản lý cấp trên, …) + Mục tiêu về chất lượng học viên tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu, kiến thức, … + Mục tiêu về các hoạt động và các quá trình nội bộ trong Trường học (chất lượng dạy và học, tuyển sinh, môi trường học tập, hoạt độngnghiên cứukhoa học, …). + Mục tiêu về kết quả hoạt động của nhà cung cấp (nhà cung cấp trang thiết bị, dụng cụ học tập, các cán bộ thỉnh giảng, …) + Mục tiêu phát triển và thỏa mãn cán bộ, nhân viên
  • 21. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 20 - Từ mục tiêu này các phong ban phân bổ nhiệm vụ và cùng nhau đồng nhất thực hiện theo quy trình đề ra, liên tục cải tiến, tiến hành kiểm tra sau khi hoạt động và khắc phục kịp thời. - Trường học sẽ đưa tất cả các phòng ban, các khoa vào phạm vi xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và nhận dạng đúng nhiệm vụ của từng phòng ban tương ứng với các điều khoản trong ISO 9001, như vậy việc xây dựng và áp dụng kịp thời sẽ trở nên dễ dàng hơn. - Bên cạnh đó, Hệ thống tài liệu ban hành trong nội bộ trường học sẽ được ban hành dưới dạng văn bản và được kiểm soát theo hệ thống. - Cuốicùng chínhlà hoạtđộng kiểm nghiêm lại, những hoạt độngnào không cần thiết sẽ loại bỏ, khắc phục và cải tiến kịp thời từ những hoạt động thực tế mang lại. 2.3. Quy mô xây dựng Dự án triển khai đầu tư mở rộng cơ sở hạ tầng đồng bộ và đầy đủ cho các lớp học với các phòng chức năng cụ thể như sau: T T Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT I Xây dựng 48.231,2 m2 1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2 2 Trường LQĐ mở rộng 27.861,1 8,00 7.077,00 m2 3 Trường học 5,00 4.509,00 m2 4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2 5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
  • 22. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 21 T T Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. 3.1. Địa điểm xây dựng. Địa điểm thực hiện dựán: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. 3.2. Hình thức đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Khu liên hợp Trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn được đầu tư theo hình thức xây dựng mở rộng trên cơ sở Trường Cao đẳng Lê Quý Đôn. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. 4.1. Nhu cầusử dụng đất của dự án. Bảng phân tích, tính toán nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà liên kế: 9.712,5 20,14%
  • 23. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 22 2 Trường LQĐ mở rộng 27.861,1 57,77% 3 Trường học 4 Cây xanh: 882,4 1,83% 5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 20,27% Tổng cộng 48.231,2 100% 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào để xây dựng như: nguyên vật liệu thiết bị giáo dục và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và thiết bị các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này như giáo viên và nhân viên, dự kiến dự án sẽ có phương án tuyển dụng phù hợp để sau khi côngtrình thi công xong là nhà trường chủ động đi vào hoạt động. Nên về cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 24. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 23
  • 25. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 24
  • 26. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 25 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT I Xây dựng 48.231,2 m2 1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2 2 Trường LQĐ mở rộng 27.861,1 8,00 7.077,00 m2 3 Trường học 5,00 4.509,00 m2 4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2 5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật áp dụng trong dự án. 2.1. Khối trường học 2.1.1. Chương trình đào tạo tiểu học Đối với phần nội dung chương trình phổ thông, nhà trường đáp ứng đầy đủ các yêu cầu mới nhất của Thông tư số 32/2018/TT Bộ GD-ĐT với định hướng giáo dục 4.0. Ngoài các giờ học trên lớp, cô giáo còn bám sát học sinh trong giờ học tự học, củng cố ôn tập kiến thức cơ bản, đồng thời dành thêm thời gian ôn luyện cuối mỗi giờ học ( từ sau 16h00 – 17h00) nếu học sinh có yêu cầu. Các môn học theo phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và đào tạo bám sát nội dung chuẩn và đáp ứng yêu cầu đổi mới của chương trình giáo dục phổ thông mới (Thông tư số 32/2018/TT BGDĐT) được giảng dạy theo các phương pháp tích cực, lấy học sinh làm trung tâm phù hợp với định hướng giáo dục 4.0.
  • 27. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 26 Bộ sáchgiáo khoa khối 1: Cùng học để phát triển năng lực– NXB Giáo dục Việt Nam (Danh mục sách được phê duyệt theo QĐ 4507/QĐ-BGDĐT ngày 21/11/2019 của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo về phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông), được biên soạnvới mục tiêu trang bị những kiến thức nền tảng có thể phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Những nhiệm vụ học tập trong từng bài học góp phần phát triển năng lực chung, đồng thời phát triển năng lực chuyên môn. Ở mỗi bài học, nội dung kiến thức được đa dạng hóa, trong đó, nhiều hoạt động khuyến khích học sinh độc lập suy nghĩ, đánh thức tiềm năng sáng tạo. Sách đảm bảo yêu cầu tích hợp nội môn (tích hợp nội dung môn học theo các chủ đề) và liên môn (lồng ghép một số nội dung học tập của các môn học khác và nội dung các hoạt động luyện tập, thực hành, vận dụng). Chương trình giáo dục kĩ năng xã hội (Nối kết-Thích ứng từ chương trình RECAP của Mỹ) được triển khai với mục đích: + Học sinh Tiểu học được giáo dục được những kĩ năng hành xử tíchcực, biết cách lựa chọn hành vi và chịu trách nhiệm với hệ quả, biết làm chủ bản thân. + Giáo viên có một định hướng để từng bước định hình nên hành vi tích cực cho học sinh trong năm học. Chương trình Giáo dục thể chất: ngoài nội dung giáo dục thể chất theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh được học Vovinam ( Việt võ đạo), Bóng rổ và Nhảy hiện đại. Trong đó, Vovinam – sản phẩm đặc trưng của Tổ chức Giáo dục FPT từ Tiểu học lên tới Đại học. Môn học giúp học sinh rèn luyện sức khoẻ, tự vệ, khơi gợi lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc “Học võ Việt – yêu nước Việt”. Môn học Cảm thụ âm nhạc được thiết kế giúp học sinh có được các kỹ năng như biểu diễn, cahát, nắm vững nhạc lý cơ bản, kỹ năng cảm thụ âm nhạc cổ điển,
  • 28. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 27 kỹ năng nghe, kỹ năng phát triển ngôn ngữ, thể chất và xã hội. Qua môn học, học sinh có thể: + Thuộc các bài hát trong chương trình học: lời ca và giai điệu. + Nắm được một số kiến thức âm nhạc cơ bản, phân biệt được các loại âm thanh, cảm thụ một số tác phẩm âm nhạc đơn giản. + Mạnh dạn tự tin khi tham gia các hoạt động văn nghệ. + Học sinh được làm quen và học cách chơi kèn Pianica. Chương trình Mỹ thuật Sáng tạo nuôi cảm xúc nghệ thuật sáng tạo của học sinh, giúp giải phóng tâm hồn, trí tưởng tượng và năng khiếu cá nhân. Học sinh được tham gia vào các môn nghệ thuật qua trải nghiệm thực tế, tạo ra tác phẩm mỹ thuật bằng các kĩ thuật truyền thống và hiện đại. Ngay từ lớp 2, học sinh đã được làm quen với máy tính thông quamôn học Tin học /Lập trình + Máy tính căn bản (Computing Fundamentals): Gồm các nội dung cơ bản về phần cứng, phần mềm, hệ điều hành và cách xử lý những sự cố thường gặp. + Các ứng dụng chính (Key Applications): Gồm các kiến thức cơ bản về các phần mềm ứng dụng trong bộ phần mềm Microsoft Office: Word, Excel, PowerPoint, Access. + Cuộc sống trực tuyến (Living Online): Gồm các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, cách sử dụng và tìm kiếm thông tin trên mạng, các phần mềm duyệt web, thư điện tử, mạng xã hội và các quy tắc ứng xử trên mạng, sử dụng máy tính an toàn. + Các dự án thực hành thú vị. Chương trình Tiếng Anh: Phát triển ngôn ngữ: từ vựng, kỹ năng, phản xạ tiếng theo chuẩn đầu ra kì vọng từ Pre A1 đến A2. Học sinh tự tin giao tiếp với người bản ngữ, phát triển các kỹ năng giao tiếp phi ngôn ngữ. Bồi dưỡng cho học sinh Kiến thức, Kỹ năng, Giá trị sống và Thái độ, hình thành tinh thần học tập
  • 29. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 28 suốtđời, thấu hiểu các vấn đề của cuộc sống. Ngoài việc cung cấp kiến thức ngôn ngữ và phát triển kỹ năng tiếng, giáo viên còn giúp học sinh xây dựng năng lực tư duy, năng lực học tập, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo…. theo Chương trình Kỹ năng Thế kỷ 21. Chương trình Tiểu học năm học 2020-2021 bao gồm 6 level học tùy theo năng lực của học sinh : starters 1,2 , movers 1,2 và flyers 1,2. Học sinh đánh giá ở mức flyers 2 – tương đương với bậc A2 của khung tham chiếu châu Âu. 2.1.2. Chương trình đào tạo trung học cơ sở Trường Lê Quý Đôn hướng đến xây dựng một môi trường toàn diện, xuất phát từ nền tảng giá trị sống cùng với chương trình và phương pháp dạy học hướng năng lực cá nhân, phù hợp với từng học sinh. Mỗi giờ học giúp các em khám phá vẻ đẹp của từng môn học, có hứng thú trong học tập, rèn luyện kỉ luật, xây dựng niềm đam mê, rèn luyện ý chí. Từ đó, các em tìm ra đúng thế mạnh của mình để bước đầu định hướng nghề nghiệp và sự nghiệp tương lai. Chương trình giáo dục bao gồm: + Chương trình chuẩn quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
  • 30. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 29 + Chương trình chuyên biệt Toán/Văn/Tiếng Anh + Chương trình Tiếng Anh ~ 10 tiết/tuần + Câu lạc bộ Khoa học (2 tháng/chủ đề liên môn học) + Trải nghiệm ngoại khóa: 20 hoạt động/năm Giai đoạn THCS là một cộtmốc quan trọng, đánh dấu sự thay đổi tâm sinh lý, phát triển cả thể chất và tinh thần của học sinh. Do vậy, ngoài chương trình dạy và học chính thống, trường THCS Alpha lồng ghép việc rèn luyện kĩ năng, gia tăng hoạt động trải nghiệm, giúp các em có cơ hội khám phá thế giới, tìm ra điểm mạnh của bản thân. Lộ trình đào tạo học sinh trong 04 năm học: + Lớp 6, 7: Giai đoạn khám phá và tìm kiếm đam mê + Lớp 8, 9: Giai đoạn chuyên sâu và thách thức (bồi dưỡng tài năng) 2.1.3. Chương trình đào tạo trung học phổ thông Chương trình đào tạo tại Trường Lê Quý Đôn được thiết kế nhằm phát triển cá nhân toàn diện cho học sinh, giúp các em rèn luyện phương pháp học tập, các kỹ năng, cách thức giải quyết vấn đề. Các giờ học chính khoá được đổi mới phương pháp giảng dạy, tạo môi trường học tập vui vẻ, giúp học sinh chủ động hơn trong việc tiếp nhận kiến thức. Trường cũng tạo nhiều chương trình, hoạt động giúp học sinh cân bằng giữa việc học tập, sinh hoạt và có một đời sống tinh thần phong phú. Với lợi thế từ mô hình nội trú, việc giáo dục và đào tạo học sinh được triển khai trên nhiều phương diện, từ học tập tới rèn luyện, sinh hoạt, các mối quan hệ trong nhà trường. Chương trình học tập: Bên cạnh chương trình học tập chính khoá theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chương trình đào tạo được thiết kế tăng cường các giờ học Tiếng Anh, CNTT và Kinh doanh. Song song với giờ học chính như Toán – Lý – Hóa – Văn – Giáo dục công dân…, các lớp học bồi dưỡng sẽ được
  • 31. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 30 thiết kế riêng phù hợp với năng lực học tập của các nhóm học sinh khác nhau, học sinh có thể được bố trí tham gia học miễn phí tương ứng với sức học của mình. Đặc biệt, các môn học được đổi mới phương pháp giảng dạy, nhằm giúp học sinh tích cực, chủ động hơn trong việc tiếp thu kiến thức, cũng như tạo được sự thích thú, hứng khởi với môn học. Chương trình phát triển cá nhân: Nhà trường chú trọng xây dựng môi trường học tập, hệ thống CLB giúp phát hiện và hình thành sớm đam mê và định hướng nghề nghiệp, sựtự lập và tư duyphản biện. Chương trình phát triển cá nhân toàn diện (PDP) của Trường Lê Quý Đôn đặc biệt lưu ý đến thể chất, tinh thần, các kỹ năng cá nhân, kỹ năng học tập, kỹ năng cộng đồng… của học sinh. Chương trình giáo dục thể chất được thiết kế khoa học vào các buổi chiều nhằm rèn luyện thể chất và sức khoẻ tốtcho học sinh. Vovinam, môn võ củangười Việt Nam, được chọn là môn thể chất bắt buộc tại Trường Lê Quý Đôncũng như tại Trường Lê Quý Đôn ngay từ ngày đầu thành lập. Rèn luyện cho học sinh môn võ này, bên cạnh yếu tố rèn luyện thể chất, Nhà trường còn mong muốn truyền
  • 32. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 31 đến học sinh tinh thần thượng võ, tôn sư trọng đạo. Học sinh sẽ học môn võ Vovinam vào năm lớp 10, lớp 11. Sang lớp 12, các em học môn bóng đá. Chuẩn đầu ra của học sinh theo mong muốn của nhà trường: + Nắm vững kiến thức phổ thông theo chương trình giáo dục của Bộ phục vụ cho các mục tiêu tốt nghiệp THPT và thi đại học. + Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh như một ngôn ngữ dùng trong học tập, giao tiếp tốt. + Có khả năng ứng dụng Côngnghệ thông tin trong các hoạt động học tập (sử dụng máy tính, sửdụng internet đúng cách để học tập, tìm kiếm thông tin, nghiên cứu, …). + Có kỷ luật, có các kỹ năng cá nhân, tự lập, năng động, có thái độ và lối suy nghĩ tích cực, có tư duy sáng tạo, khả năng tự giải quyết vấn đề. + Hiểu biết về môi trường đa văn hóa và có thể thích nghi với các môi trường văn hoá khác nhau.
  • 33. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 32 2.1.4. Chương trình đào tạo cao đẳng Trường Lê Quý Đôn đào tạo các ngành, nghề như sau: + Khối Ngành SứcKhỏe  Dược Học  Điều Dưỡng  Điều Dưỡng Nha Khoa  Hộ Sinh  Chăm Sóc Sắc Đẹp  Y Học Cổ Truyền  Kỹ Thuật Phục Hồi Chức Năng  Kỹ Thuật Hình Ảnh Y Học  Kỹ Thuật Xét Nghiệm Y Học + Khối Ngành KỹThuật  Công Nghệ Ô Tô  Công Nghệ Thông Tin  Công Nghệ Kỹ Thuật Cơ Khí  Công Nghệ Kỹ Thuật Điện, Điện Tử  Điện tử dân dụng  Điện tử Công nghiệp  Kỹ Thuật Xây Dựng + Khối Ngành Kinh Tế– Xã Hội  Quản Trị Kinh Doanh  Quản Trị Bệnh Viện  Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch và Lữ Hành  Quản Trị Nhà Hàng  Quản Trị Khách Sạn  Tài Chính Ngân Hàng
  • 34. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 33  Kế Toán  Marketing Thương Mại  Tiếng Anh  Tiếng Hàn  Tiếng Nhật + Liên Kết Đào TạoĐH  Thạc Sĩ Quản lý Kinh Tế  ĐH Điều Dưỡng  ĐH Luật  Giáo Dục Tiểu Học  Giáo Dục Mầm Non  Quản Trị Kinh Doanh  Tài Chính Ngân Hàng  Kế Toán + Đào Tạo Ngắn Hạn Đối tượng và hình thức tuyển sinh: Xét tuyển thẳng học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc BTVH. Thời gian đào tạo Cao đẳng Chính quy: 03 năm. 2.2. Khối nhà liền kề Khối nhà liền kề được xây dựng trên quy mô khoảng 9712 m2 phục vụ nhu cầu nhà ở cho người dân khu vực.
  • 35. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 34 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Diện tích sử dụng đất: 48.231,2 m2 Dự án được chủ đầu tư dựán thỏa thuận bồihoàn đất theo quy định của pháp luật. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị T T Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT I Xây dựng 48.231,2 m2 1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2 2 Trường LQĐ mở rộng 27.861,1 8,00 7.077,00 m2
  • 36. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 35 T T Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT 3 Trường học 5,00 4.509,00 m2 4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2 5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 3 Thiết bị dạy học Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ (Chi tiết thiết kế các công trình xây dựng sẽ được thể hiện trong giai đoạn xin phép xây dựng, sau khi có chủ trương đầu tư) III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng bộ máy nhà trường và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
  • 37. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 36 STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2020 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý I/2021 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2021 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đíchsử dụng đất Quý II/2021 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý IV/2021 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý IV/2021 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý IV/2021 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2021 đến Quý IV/2022
  • 38. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 37 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. Đánh giá tác động môi trường. 1.1. Giới thiệu chung. Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực trường học và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác độngrủi ro cho môi trường và cho chính trường học khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. 1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hộinước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu. II. Tác động của dự án tới môi trường Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động Giai đoạn chuẩn bị - Giải phóng mặt bằng. - Vận chuyển đất đá thải - Nhân dân xung quanh và công nhân xây dựng - Tác động đến một số hộ dân xung quanh.
  • 39. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 38 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động - Tiếng ồn, bụi trong quá trình san lấp Giai đoạn xây dựng - Vận chuyển vật liệu và hoạt động xây dựng, hoạt động của máy xây dựng. - Hoạt động của công nhân trên công trường. Bụi - Rác thải sinh hoạt. - Rác thải xây dựng: - Ảnh hưởng đến chất lượng không khí và nguồn nước tại các kênh mương trong khu vực dự án. - Gây ách tắc giao thông. - Xuất hiện các vấn đề về an ninh xã hội - Tác động trong toàn bộ khu vực dự án và các tuyến đường vận chuyển - Nước thải sinh hoạt khoảng 6 m3/ngđ. - Lưu lượng nước mưa và nước thải xây dựng. Giai đoạn vận hành Nước thải sinh hoạt. - Nước thải chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh là nguy cơ gây phát tán mầm bệnh - Tăng nguy cơ mắc bệnh cộng đồng - Dân cư xung quanh. - Cánbộ vận hành dự án. Khí thải Tác động đến toàn bộ môi trường xung quanh dự án. - Dân cư xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án Chất thải rắn - Tác động đến cán bộ nhân viên tại dự án. - Dân cư xung quanh.
  • 40. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 39 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động - Nếu quản lý, bảo quản, lưu trữ và xử lý không đảm bảo sẽ là nguồn phát sinh mầm bệnh ra môi trường bên ngoài. - Cán bộ nhân viên tại dự án. III. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm 3.1. Cácbiện pháp khống chế ô nhiễm môi trường giai đoạn xâydựng a. Khống chế khói, bụi trong quá trình thi công - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu tránh ùn tắc giao thông và ảnh hưởng đến các khu vực nhậy cảm về môi trường như điểm đông dân cư, trường học, di tích lịch sử, tín ngưỡng...; tránh vận chuyển vào giờ cao điểm. Bố trí tuyến đường đi riêng cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao thông của công nhân xây dựng với tuyến đường vào khu dân cư nhằm hạn chế bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông, bụi rơi vãi từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng. - Tướinước ở những khu vực thi côngvà mặt đường các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, đặc biệt là các đoạnđườngđi quahoặc gần khu dâncư vào những ngày nắng. - Các phương tiện vận tải nguyên vật liệu ra vào côngtrường phải được che phủ kín và không chở vật liệu rời (đất, cát) quá đầy để tránh rơi vãi; - Xe chở nguyên vật liệu xây dựng vào cho côngtrường, các phương tiện ra khỏi công trường phải kín khít, được che chắn, rửa sạch gầm và bánh xe trước khi lăn bánh ra đường côngcộngđể tránh không bịrơi vãi đất cát, phát tán bụi trên đường phố
  • 41. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 40 - Tắt máy các thiết bị thi công khi không hoạt động để tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải phát sinh. - Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật. - Các phương tiện giao thông khi vào dự án, phải đậu đúng vị trí quy định và phải tắt máy xe, sau khi bốc dỡ các loại nguyên vật liệu xây dựng xong mới được nổ máy ra khỏi khu vực. b. Khống chế nước thải quá trình thi công xây dựng Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công đểtrong quá trình thi côngxây dựng, nước mưa cuốntheo đất, cát, đá, xi-măng rơi vãi từ dọc đường được dẫn vào hồ lắng (tạm thời) trước khi được thải ra cống thoát nước khu vực. Bùn lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc. Tại công trình sẽ xây dựng các nhà vệ sinh có hầm tự hoại cạnh các lán trại của công nhân xây dựng. Các hầm tự hoại này được thiết kế có kích thước phù hợp với số lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi giai đoạn thi công kết thúc, bùn trong hầm tự hoại sẽ được hút lên bằng các xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu) và tiến hành lấp hầm tự hoại. c. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công - Hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt - Giáo dục ý thức cho người lao động trực tiếp trên công trường không vứt rác bừa bãi. d. Vấn đề an toàn lao động Để đảm bảo điều kiện an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi công, xây dựng, dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa khâu thi công đến mức tối đa, nhất là các khâu nặng nhọc.
  • 42. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 41 - Tổ chức các giải pháp thi công thíchhợp nhằm đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường, cụ thể như sau: + Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao độngtrong quá trình thi công xây dựng mặt bằng, lắp đặt các máy móc thiết bị, phòng ngừa tai nạn điện, bố trí cột chống sét thích hợp,… + Có các biện pháp an toàn khi lập tiến độ thi công: thời gian và trình tự thi công phải đảm bảo sựổn định của côngtrình. Bố trí các tuyến thi công, mặt bằng thi công hợp lý để tránh di chuyển nhiều và không cản trở lẫn nhau. + Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người côngnhân thi công trên cao như thang an toàn, dây an toàn và rào chắn khu vực thi công... Sau khi áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng chốngnhư trên, chắc chắn các vấn đề về an toàn lao động trong quá trình thi công dự án sẽ được đảm bảo 3.2. Cácbiện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động a. Khống chế ô nhiễm môi trường nước Phân loại nước thải Nước thải của dự án được phân thành 2 loại như sau: - Nhóm thứ nhất: Nước mưa sạch rơi trên mặt bằng khuôn viên khu vực dự án. - Nhóm thứ hai: Nước thải sinh hoạt. Hệ thống thoát nước - Nguyên tắc: theo cách phân loại như trên, hệ thống thoát nước được thiết kế nhằm tách riêng nước thải được quy ước sạch và nước bẩn để xử lý. Nguồn tiếp nhận nước thải Nước thải sau khi được xử lý tại bể xử lý nước thải sẽ được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. b. Khống chế ô nhiễm môi trường không khí Khống chế ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông
  • 43. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 42 Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào dự án... sẽ phát sinh nhiều loại khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí và có thể ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người nếu không được thông gió tốt. Do đó, đơn vị thiết kế dự án đã có những biện pháp nhằm đảm bảo điều kiện thông gió, điều hòa vi khí hậu trong và ngoài phạm vi công trình. Khống chế ô nhiễm không khí từ hoạt động trong khu du lịch - Dùng các công nghệ sạch; - Bảo dưỡng máy móc định kỳ; - Phát tán khí thải qua ống khói thải có chiều cao phù hợp. c. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn Các biện pháp khống chế được thực hiện như sau: - Bố trí các thùng chứa rác hợp vệ sinh trước cổng - Tổ chức dịch vụ thu gom và vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định - Hợp đồng thu gom Đội Dịch vụ Công ích địa phương - Đặt các thùng chứa tại vị trí thích hợp - Quy định lệ phí thu gom - Phân loại, dán nhãn CTNH d. Phòng chống cháy nổ Ngoài các biện pháp kỹ thuật là chủ yếu và có tính chất quyết định để giảm nhẹ các nguồn gây ô nhiễm của dự án, các biện pháp hỗ trợ sau sẽ được Chủ đầu tư áp dụng cũng góp phần làm hạn chế ô nhiễm: - Thành lập đội cứu hỏa; - Trang bị thiết bị theo dõi nhiệt độ, báo cháy và chữa cháy tự động, chuyên dụng; - Cấm hút thuốc trong khu vực chứa nguyên nhiên liệu; - Lắp đặt hệ thống chống sét, thu sét, thu tĩnh điện tích tụ;
  • 44. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 43 - Thường xuyên theo dõivà kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn điện, phòng chống cháy nổ của các hộ kinh doanh trong phạm vi dự án. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng để chủ động trong việc quản lý môi trường, khi dự án đi vào hoạt động, chúng tôi sẽ cho phân tíchnguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được môi trường làm việc, học tập trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 45. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 44 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tư sẽthu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Chủ đầu tư có định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dựán đầu tư xây dựng dự án Trường liên cấp được lập dựa trên: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng côngtrình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013; Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị. b) Nội dung tổng mức đầu tư Mục đíchcủatổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án xây dựng Dự án Trường liên cấp làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi vay trong thời gian xây dựng. Chi phí xây dựng và lắp đặt
  • 46. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 45 Chi phí xây dựng các côngtrình, hạng mục côngtrình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bịcôngnghệ; chiphí đào tạo và chuyển giao côngnghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dựán tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
  • 47. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 46 - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phítư vấn đầu tư xây dựng:bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
  • 48. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 47 Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
  • 49. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 48 Bảng tổng mức đầu tư của dự án ĐVT:1.000 đồng TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 48.231,2 m2 1.008.885.581 1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2 8.518 226.476.318 2 Trường LQĐ mở rộng 27.861,1 8,00 7.077,00 m2 9.090 514.639.440 3 Trường học 5,00 4.509,00 m2 9.190 207.188.550 4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2 1.150 1.014.760 5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2 1.439 14.066.513 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 12.000.000 12.000.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 10.000.000 10.000.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 15.000.000 15.000.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 8.500.000 8.500.000 II Thiết bị 319.000.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 10.000.000 10.000.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 182.500.000 182.500.000
  • 50. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 49 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Thiết bị dạy học Trọn Bộ 121.500.000 121.500.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,124 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL% 14.931.792 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 32.251.100 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,083 (GXDtt+GTBtt ) * ĐMTL% 1.106.219 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,238 (GXDtt+GTBtt ) * ĐMTL% 3.164.813 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,018 GXDtt * ĐMTL% 10.271.488 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,560 GXDtt * ĐMTL% 5.649.319 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,014 (GXDtt+GTBtt ) * ĐMTL% 180.402 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,040 (GXDtt+GTBtt ) * ĐMTL% 525.176 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,070 GXDtt * ĐMTL% 711.112
  • 51. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 50 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,066 GXDtt * ĐMTL% 667.414 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 0,862 GXDtt * ĐMTL% 8.694.314 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,292 GTBtt * ĐMTL% 930.842 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 350.000 V Chi phí thuê đất 50 năm 48.231,2 TT 1.733 83.583.300 VI Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 48.231,2 TT 880 42.462.000 VII Chi phí khác 0,2% 3.002.228 VIII Chi phí dự phòng 10% 150.141.606 Tổng cộng 1.654.257.606
  • 52. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 51 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.654.257.606.000 đồng. (Một nghìn, sáu trăm năm mươi bốn tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 496.277.282.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 1.157.980.324.000 đồng. 2.2 Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án: Doanh thu từ nhà liên kế Doanh thu từ học viên Doanh thu từ hoạt động khác Nội dung chitiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3 Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 5 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 6 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế %
  • 53. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 52 1 Thuế TNDN 20 2.4 Phương án vay. • Số tiền : 1.157.980.324.000 đồng. • Thời hạn : 10 năm (120 tháng). • Ân hạn : 2 năm. • Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm. 2.5 Các thông số tài chính của dự án 2.5.1 Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 191,1 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 151% trả được nợ.
  • 54. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 53 2.5.2 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 9,34 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 9,34 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 0 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.3 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,93 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,93 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 8 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 55. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 54 2.5.4 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 1.471.294.818.000đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 1.471.294.818.000đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 15,08%> 10,1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 56. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 55 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả kinh tế của dự án mang lại, đồng thời góp phần phát triển ngành giáo dục của tỉnh nhà, giải quyết việc làm cho cán bộ công nhân viên. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chínhcủa dựán như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu giáo dục ngày càng được được nâng cao. Phụ huynh luôn mong muốn và tạo điều kiện tốt nhất để con em mình được đào tạo trong một môi trường tốt nhất nhằm nâng cao kiến thức, sự hiểu biết cho con em cũng như môi trường tuổi thơ. Nên nhu cầu về một ngôi trường đúng chuẩn luôn được quan tâm nhiều, Dự án đầu tư xây dựng Trường Liên Cấp được thực thi là bắt kịp được sựphát triển của xã hội. Sựđầu tư tuyệt đốivề cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và chương trình giảng dạy của dự án đều nhằm vào mục tiêu xây dựng và khẳng định một mô hình giáo dục mới, tiên tiến tại tỉnh nhà. + Hàng năm đóng góp vào ngân sáchđịa phương trung bìnhkhoảng 36,7 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Dự án khi đi vào hoạt động sẽgóp phần giải quyết được một số lượng việc làm cho người lao động có chuyên môn, tạo ra thu nhập cho chủ đầu tư và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ xã hội hóa trong sự nghiệp trồng người”.
  • 57. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 56 II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 58. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 57 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT: 1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 48.231,2 m2 917.168.710 91.716.871 1.008.885.581 1 Nhà liên kế: 9.712,5 3,65 7.284,38 m2 8.518 205.887.562 20.588.756 226.476.318 2 Trường LQĐ mở rộng 27.861,1 8,00 7.077,00 m2 9.090 467.854.036 46.785.404 514.639.440 3 Trường học 5,00 4.509,00 m2 9.190 188.353.227 18.835.323 207.188.550 4 Cây xanh: 882,4 1,00 m2 1.150 922.509 92.251 1.014.760 5 Giao thông sân bãi: 9.775,2 1,00 m2 1.439 12.787.739 1.278.774 14.066.513 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 12.000.0 00 10.909.091 1.090.909 12.000.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 10.000.0 00 9.090.909 909.091 10.000.000
  • 59. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 58 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 15.000.0 00 13.636.364 1.363.636 15.000.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 8.500.00 0 7.727.273 772.727 8.500.000 II Thiết bị 290.000.000 29.000.000 319.000.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 10.000.0 00 9.090.909 909.091 10.000.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 182.500. 000 165.909.091 16.590.909 182.500.000 3 Thiết bị dạy học Trọn Bộ 121.500. 000 110.454.545 11.045.455 121.500.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.00 0 4.545.455 454.545 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,124 (GXDtt +GTBtt) * ĐMTL % 13.574.356 1.357.436 14.931.792 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 29.319.182 2.931.918 32.251.100
  • 60. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 59 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,083 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 1.005.654 100.565 1.106.219 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,238 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 2.877.103 287.710 3.164.813 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,018 GXDtt * ĐMTL% 9.337.717 933.772 10.271.488 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,560 GXDtt * ĐMTL% 5.135.744 513.574 5.649.319 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,014 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 164.002 16.400 180.402 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,040 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% 477.433 47.743 525.176 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,070 GXDtt * ĐMTL% 646.466 64.647 711.112 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,066 GXDtt * ĐMTL% 606.740 60.674 667.414
  • 61. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 60 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích xây dựng ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 0,862 GXDtt * ĐMTL% 7.903.922 790.392 8.694.314 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,292 GTBtt * ĐMTL% 846.220 84.622 930.842 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 318.182 31.818 350.000 V Chi phí thuê đất 50 năm 48.231,2 TT 1.733 75.984.818 7.598.482 83.583.300 VI Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 48.231,2 TT 880 38.601.818 3.860.182 42.462.000 VII Chi phí khác 0,2% 2.729.298 272.930 3.002.228 VIII Chi phí dự phòng 10% 136.492.369 13.649.237 150.141.606 Tổng cộng 1.503.870.5 51 150.387.05 5 1.654.257.606
  • 62. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 61 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 1.205.279.236 15 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 1 Nhà liên kế: 270.563.093 15 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 2 Trường LQĐ mở rộng 614.821.188 15 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 3 Trường học 247.520.692 15 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 4 Cây xanh: 1.212.297 15 80.820 80.820 80.820 80.820 80.820 5 Giao thông sân bãi: 16.804.756 15 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 14.335.967 15 955.731 955.731 955.731 955.731 955.731 - Hệ thống cấp điện tổng thể 11.946.640 15 796.443 796.443 796.443 796.443 796.443 - Hệ thống thoát nước tổng thể 17.919.959 15 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 - Hệ thống PCCC 10.154.644 15 676.976 676.976 676.976 676.976 676.976 II Thiết bị 319.930.842 8 39.991.355 39.991.355 39.991.355 39.991.355 39.991.355 1 Thiết bị văn phòng 10.029.180 8 1.253.648 1.253.648 1.253.648 1.253.648 1.253.648 2 Thiết bị nội thất 183.032.535 8 22.879.067 22.879.067 22.879.067 22.879.067 22.879.067
  • 63. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 62 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 3 Thiết bị dạy học 121.854.537 8 15.231.817 15.231.817 15.231.817 15.231.817 15.231.817 4 Thiết bị khác 5.014.590 8 626.824 626.824 626.824 626.824 626.824 Tổng cộng 1.525.210.078 0 120.343.304 120.343.304 120.343.304 120.343.304 120.343.30 4 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 1.205.279.236 15 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 1 Nhà liên kế: 270.563.093 15 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 2 Trường LQĐ mở rộng 614.821.188 15 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 3 Trường học 247.520.692 15 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 4 Cây xanh: 1.212.297 15 80.820 80.820 80.820 80.820 80.820 5 Giao thông sân bãi: 16.804.756 15 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 14.335.967 15 955.731 955.731 955.731 955.731 955.731 - Hệ thống cấp điện tổng thể 11.946.640 15 796.443 796.443 796.443 796.443 796.443
  • 64. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 63 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 - Hệ thống thoát nước tổng thể 17.919.959 15 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 - Hệ thống PCCC 10.154.644 15 676.976 676.976 676.976 676.976 676.976 II Thiết bị 319.930.842 8 39.991.355 39.991.355 39.991.355 0 0 1 Thiết bị văn phòng 10.029.180 8 1.253.648 1.253.648 1.253.648 0 0 2 Thiết bị nội thất 183.032.535 8 22.879.067 22.879.067 22.879.067 0 0 3 Thiết bị dạy học 121.854.537 8 15.231.817 15.231.817 15.231.817 0 0 4 Thiết bị khác 5.014.590 8 626.824 626.824 626.824 0 0 Tổng cộng 1.525.210.078 0 120.343.304 120.343.304 120.343.304 80.351.949 80.351.949 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 1.205.279.236 15 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 1 Nhà liên kế: 270.563.093 15 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 18.037.540 2 Trường LQĐ mở rộng 614.821.188 15 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 40.988.079 3 Trường học 247.520.692 15 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 16.501.379 4 Cây xanh: 1.212.297 15 80.820 80.820 80.820 80.820 80.820
  • 65. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 64 T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 5 Giao thông sân bãi: 16.804.756 15 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 1.120.317 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 14.335.967 15 955.731 955.731 955.731 955.731 955.731 - Hệ thống cấp điện tổng thể 11.946.640 15 796.443 796.443 796.443 796.443 796.443 - Hệ thống thoát nước tổng thể 17.919.959 15 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 1.194.664 - Hệ thống PCCC 10.154.644 15 676.976 676.976 676.976 676.976 676.976 II Thiết bị 319.930.842 8 0 0 0 0 0 1 Thiết bị văn phòng 10.029.180 8 0 0 0 0 0 2 Thiết bị nội thất 183.032.535 8 0 0 0 0 0 3 Thiết bị dạy học 121.854.537 8 0 0 0 0 0 4 Thiết bị khác 5.014.590 8 0 0 0 0 0 Tổng cộng 1.525.210.078 0 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949 80.351.949
  • 66. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 65 Phụ lục3: Bảng tính doanhthu và dòng tiền hàng năm. T T Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/nă m 337.899.304 382.952.544 405.479.164 428.005.784 428.005.784 1 Doanh thu từ nhà liên kế 1000đ 150.155.554 170.176.294 180.186.664 190.197.034 190.197.034 - Số lượng m2 26.588 26.588 26.588 26.588 26.588 - Đơn giá 1000 đồng 7.530 7.530 7.530 7.530 7.530 - Công suất % 75% 85% 90% 95% 95% 2 Doanh thu từ học viên 1000đ 121.125.000 137.275.000 145.350.000 153.425.000 153.425.000 - Số lượng học sinh/năm 4.250 4.250 4.250 4.250 4.250 - Đơn giá 1000 đồng 38.000 38.000 38.000 38.000 38.000 - Công suất % 75% 85% 90% 95% 95% 3 Doanh thu từ hoạt động khác 1000đ 66.618.750 75.501.250 79.942.500 84.383.750 84.383.750 - Số lượng học sinh/năm 4.250 4.250 4.250 4.250 4.250 - Đơn giá 1000đ 20.900 20.900 20.900 20.900 20.900 - Công suất % 75% 85% 90% 95% 95%
  • 67. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 66 II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/nă m 270.178.815 276.072.009 277.423.607 264.300.450 249.825.696 1 Chi phí marketing 1,0% 3.378.993 3.829.525 4.054.792 4.280.058 4.280.058 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 120.343.304 120.343.304 120.343.304 120.343.304 120.343.304 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 3.190.000 3.190.000 3.190.000 3.190.000 4 Chi phí quản lý vận hành 5% 16.894.965 19.147.627 20.273.958 21.400.289 21.400.289 5 Chi phí lãi vay "" 115.798.032 115.798.032 115.798.032 101.323.278 86.848.524 6 Chi phí lương "" 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520 II I Lợi nhuận trước thuế 67.720.489 106.880.535 128.055.558 163.705.335 178.180.089 I V Thuế TNDN 13.544.098 21.376.107 25.611.112 32.741.067 35.636.018 V Lợi nhuận sau thuế 54.176.391 85.504.428 102.444.446 130.964.268 142.544.071 T T Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/nă m 428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784 1 Doanh thu từ nhà liên kế 1000đ 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034
  • 68. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 67 T T Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 - Số lượng m2 26.588 26.588 26.588 26.588 26.588 - Đơn giá 1000 đồng 7.530 7.530 7.530 7.530 7.530 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 2 Doanh thu từ học viên 1000đ 153.425.000 153.425.000 153.425.000 153.425.000 153.425.000 - Số lượng học sinh/năm 4.250 4.250 4.250 4.250 4.250 - Đơn giá 1000 đồng 38.000 38.000 38.000 38.000 38.000 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 3 Doanh thu từ hoạt động khác 1000đ 84.383.750 84.383.750 84.383.750 84.383.750 84.383.750 - Số lượng học sinh/năm 4.250 4.250 4.250 4.250 4.250 - Đơn giá 1000đ 20.900 20.900 20.900 20.900 20.900 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/nă m 235.350.942 220.876.188 206.401.434 151.935.324 137.460.570 1 Chi phí marketing 1,0% 4.280.058 4.280.058 4.280.058 4.280.058 4.280.058 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 120.343.304 120.343.304 120.343.304 80.351.949 80.351.949
  • 69. Khu liên hợp trường liên cấp và trường cao đẳng Lê Quý Đôn 68 T T Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 3.190.000 3.190.000 3.190.000 3.190.000 3.190.000 4 Chi phí quản lý vận hành 5% 21.400.289 21.400.289 21.400.289 21.400.289 21.400.289 5 Chi phí lãi vay "" 72.373.770 57.899.016 43.424.262 28.949.508 14.474.754 6 Chi phí lương "" 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520 13.763.520 II I Lợi nhuận trước thuế 192.654.843 207.129.597 221.604.351 276.070.460 290.545.214 I V Thuế TNDN 38.530.969 41.425.919 44.320.870 55.214.092 58.109.043 V Lợi nhuận sau thuế 154.123.874 165.703.677 177.283.481 220.856.368 232.436.171 T T Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/nă m 428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784 428.005.784 1 Doanh thu từ nhà liên kế 1000đ 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034 190.197.034 - Số lượng m2 26.588 26.588 26.588 26.588 26.588 - Đơn giá 1000 đồng 7.530 7.530 7.530 7.530 7.530