Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdflee taif
Bệnh ung thư dạ dày là bệnh ác tính khá phổ biến, dễ di căn và gây tử vong. Do đó, nên khám sức khỏe định kỳ, tầm soát ung thư dạ dày để phòng bệnh tốt nhất.
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdflee taif
Bệnh ung thư dạ dày là bệnh ác tính khá phổ biến, dễ di căn và gây tử vong. Do đó, nên khám sức khỏe định kỳ, tầm soát ung thư dạ dày để phòng bệnh tốt nhất.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Ung thu da day nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu qua...lee taif
Ung thư dạ dày thường bắt đầu trong các tế bào sản xuất chất nhầy lót dạ dày. Loại ung thư này được gọi là ung thư biểu mô tuyến.
Trong nhiều thập kỷ qua, tỷ lệ ung thư ở phần chính của dạ dày (cơ thể dạ dày) đã giảm trên toàn thế giới. Trong cùng thời gian, ung thư ở khu vực mà phần trên cùng của dạ dày (cardia) gặp phần dưới của ống nuốt (thực quản) đã trở nên phổ biến hơn nhiều. Khu vực này của dạ dày được gọi là ngã ba đường tiêu hóa.
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...lee taif
Ung thư đại tràng (hay còn gọi là ung thư đại trực tràng, ung thư ruột kết) là căn bệnh khởi nguồn từ ruột kết, trực tràng hoặc manh tràng, gây ra bởi sự phát triển bất thường của các tế bào có khả năng xâm lấn hoặc lan rộng tới bộ phận khác của cơ thể.
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện K, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Ung thu da day nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu qua...lee taif
Ung thư dạ dày thường bắt đầu trong các tế bào sản xuất chất nhầy lót dạ dày. Loại ung thư này được gọi là ung thư biểu mô tuyến.
Trong nhiều thập kỷ qua, tỷ lệ ung thư ở phần chính của dạ dày (cơ thể dạ dày) đã giảm trên toàn thế giới. Trong cùng thời gian, ung thư ở khu vực mà phần trên cùng của dạ dày (cardia) gặp phần dưới của ống nuốt (thực quản) đã trở nên phổ biến hơn nhiều. Khu vực này của dạ dày được gọi là ngã ba đường tiêu hóa.
Ung thu dai trang nguyen nhan dau hieu trieu chung phuong phap dieu tri hieu ...lee taif
Ung thư đại tràng (hay còn gọi là ung thư đại trực tràng, ung thư ruột kết) là căn bệnh khởi nguồn từ ruột kết, trực tràng hoặc manh tràng, gây ra bởi sự phát triển bất thường của các tế bào có khả năng xâm lấn hoặc lan rộng tới bộ phận khác của cơ thể.
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện K, cho các bạn làm luận văn tham khảo
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. • Ung thư dạ dày:
Phổ biến thứ 2 trên thế giới
Xếp thứ 7 trong các loại ung
thư
• Là nguyên nhân gây tử vong thứ
4 sau ung thư phổi, ung thư vú,
ung thư gan và ung thư đại-trực
tràng
3. Trong đó, hơn 60% ung thư dạ dày trên thế giới do nhiễm vi khuẫn H.pylori
4. Các nhóm yếu tố nguy cơ Các yếu tố cụ thể
Môi trường
Thói quen ăn mặn
Thịt, cá hun khói có chứa nhiều nitrate
Nguồn nước không sạch
Hút thuốc …
Chế độ ăn, dinh dưỡng
Chế độ ăn ít đạm và mỡ
Thịt, cá ướp muối
Thức ăn chứa nhiều carbohydrates…
Ít ăn rau tươi, trái cây…
Văn hóa
Trình độ thấp kém
Các yếu tố tại chỗ
Nhiễm vi khuẩn H.pylori
Viêm mạn, viêm teo niêm mạc dạ dày, dị sàn ruột, loạn sản
Polyp tuyến dạ dày kích thước >2cm
Sau phẫu thuật cắt dạ dày >15-20 năm
Giới năm
9. Giai đoạn ung thư
• Giai đoạn 0: Ung thư khu trú ở lớp biểu mô niêm mạc
dạ dày
• Giai đoạn 1: Ung thư còn khu trú ở thành dạ dày
• Giai đoạn 2: Ung thư đã di căn tới các hạch chặng N1
• Giai đoạn 3: Ung thư đã ra khỏi dạ dày, lan tới các
hạch chặng N1, N2
• Giai đoạn 4: Đã có di căn xa, khỏi vùng dạ dày
10. Giai đoạn ung thư
Tis: Carcinoma tại chỗ: u trong lớp biểu mô chưa xâm lấn lớp
cận niêm, loạn sản mức độ nặng
T1: U chưa vượt quá niêm mạc, tương ứng với ung thư bề mặt.
T2: U đến lớp cơ.
T3: U đến thanh mạc.
T4: U dính vào cơ quan lân cận.
N0: Không có hạch.
N1: chỉ có hạch gần dạ dày, phạm vi quanh 3 cm.
N2: Hach vùng bị xâm nhập nhưng có thể cắt bỏ được.
N3: di căn hạch lan rộng: Không thể cắt bỏ được.
M0: Chưa có di căn tạng
M1: có di căn
12. 1) Giai đoan sớm:
• Cơ năng:
Mơ hồ
Sụt cân
Đau bụng âm ỉ, đau như loét
Chán ăn, ăn ko ngon, nuốt khó
Cảm giác chậm tiêu, ậm ạch, đầy bụng
Có thể tiêu phân đen
• Thể trạng ko đổi
• Khám bụng ko phát hiện
13. 2) Giai đoạn tiến triển:
• Có thể đau (ko nhiều), đau về đêm, đau trên rốn
• Da xanh (thiếu máu)
• U trên rốn
• Triệu chứng khác tùy theo vị trí đau
Ung hang vị
Ung thân vị
Ung tâm vị
14. 3) Giai đoạn muộn:
• Thể trạng suy kiệt
• Da xanh mướt (thiếu máu nặng)
[HC<2.000.000/mm3, Hct<20%]
• Chân phù
• Vàng da tăng dần (Chèn ép đg mật)
• Đau rõ rệt, liên tục, mức độ khác nhau
15. 3) Giai đoạn muộn:
• Bụng có u to (hết vùng rốn), lổn nhổn, ko rõ ranh giới,
ko di động, ấn đau nhiều (Phân biệt vs U tụy)
• Báng bụng
• Đôi khi phát hiện các di căn
Hạch ở hố thượng đòn (T) “Troisier/Verchow
(thường gặp trong U tạng rỗng)
U buồng trứng “Krukenberg”
Nhân rải rát ở gan
…
16. Triệu chứng Chẩn đoán phân biệt
Chán ăn sụt cân
Ung thư gan
Ung thư tụy
Thiếu máu tiêu phân đen
U lành dạ dày (Polyp tuyến, Polyp tăng sản, u
cơ trơn)
Loét dạ dày chảy máu
Đau bụng
Viêm, loét dạ dày – tá tràng
Mô tụy lạc chỗ dạ dày
Viêm tụy
Cơn đau quặn mật
Đau bụng dữ dội
Thủng ổ loét dạ dày
Viêm tụy cấp
Nhồi máu mạc treo
Nôn ối, nuốt nghẹn
Nghẹt môn vị do loét
Ung thư thực quản
Khối u bụng
Ung thư gan
Ung thư tụy
Ung thư đại tràng
Carcinomatosis Di căn xoan phúc mạc từ BL ác tính
17. • Thủng dạ dày do ung thư
• Chảy máu do ung thư
• Hẹp môn vị do ung thư
• Hẹp tâm vị do ung thư
18. • X-ray:
X-ray có cản quang “Barium Sulfat”, nhiều tư thế
• Nội soi:
Dùng ống mềm loại nhìn thẳng với ánh sáng lạnh
• Siêu âm:
Cho thấy Ung dạ dày nhưng ko rõ bằng X-ray và Nội soi
Siêu âm vs đầu dò nội soi (chẩn đoán bệnh, độ xâm lấn
của tổn thương)
Bắt buộc khi đánh giá khả năng phẩu thuật
• Xét nghiệm:
HC và Hct giảm khi BN đến muộn
Có HC trong phân
CEA có thể cao
19.
20.
21. • Phẩu thuật
Cắt bán phần hay toàn bộ dạ dày
Nạo hạch
Chống chỉ định:
Di căn xa
Tình trạng BN quá xấu hay có bệnh mạn tính nặng
Khi có nhiều nước báng
Khối u to, hoàn toàn ko di động
• Hóa trị (5-FU) - Xạ trị
Editor's Notes
Dạng lồi: 1
Dạng khuyết: 2,3,4
Type I: Tổn thương dạng polyp, dạng nấm
Type II: Loét có bờ nhô cao
Type III: Loét có vách dạ dày thâm nhiễm
Type IV: Thâm nhiễm lan tỏa
Type V: Ko xếp loại dc
Khối u quanh vùng bụng cần chuẩn đoán phân biệt vs ung thư gan, ung thư tụy, nang giả tụy, ung thư đại tràng,..
Tràn dịch màng bụng: rốn lồi, tuần hoàn bàng hệ, sờ nắn thấy u to hoặc 1 khối cứng lổn nhổn dính vào thành bụng