SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG
Sinh viên thực hiện : Hoàng Ngọc Hồng
Mã sinh viên : A16925
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Hoàng Ngọc Hồng
Mã sinh viên : A16925
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cám ơn tới các thầy giáo,
cô giáo trường đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Hồng Nga đã
nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy giáo,
cô giáo trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khóa luận và cũng như có hành trang vững chắc cho sự nghiệp tương lai.
Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị tại công ty TNHH Quang Phượng đã tạo điều
kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không
tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo và
bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Hoàng Ngọc Hồng
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Ngọc Hồng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp..........................1
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................2
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ............................................................................................................................5
1.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
trong doanh nghiệp ........................................................................................................6
1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp ..........................................................7
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp......................................7
1.2.1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến (mạo hiểm)...................................8
1.2.1.2. Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng ..................................................9
1.2.1.3. Chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa ..................................................10
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền mặt và các chứng khoán có tính thanh khoản cao .....10
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho.........................................................................................12
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu...............................................................................14
1.2.5. Quản lý vốn lưu động khác................................................................................15
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................16
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.....................16
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp...17
1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.......................................................................17
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp....
......................................................................................................................20
1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ..........................................................................................................................26
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ..........................................................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG...................................................32
2.1. Giới thiệu Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phƣợng...............................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quang Phượng.......32
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Quang Phượng...........................33
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Quang Phượng ...............33
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................33
2.1.3. Khái quát đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Quang Phượng.................................................................................................35
2.1.3.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Quang Phượng ....35
2.1.3.2. Mô tả quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang
Phượng..........................................................................................................................35
2.2. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Quang Phƣợng trong giai đoạn 2011-2013................................................................37
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty.......................................................37
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang Phượng 40
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động của công ty TNHH Quang Phượng ..........43
2.3.2 Kết cấu vốn lưu động của công ty TNHH Quang Phượng ..............................44
2.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng .44
2.3.2.2. Phân tích nguồn vốn ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng...........47
2.3.3. Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động tại công ty TNHH Quang
Phượng..........................................................................................................................49
2.3.3.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền.................................................49
2.3.3.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn...........................................................49
2.3.3.3. Quản lý hàng tồn kho......................................................................................51
2.3.3.4. Tài sản ngắn hạn khác....................................................................................53
2.3.4. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
chung của công ty TNHH Quang Phượng .................................................................54
2.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.....................................................54
2.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...............................................56
2.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản........................................57
2.3.4.4. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ................................................................................58
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................60
2.3.5.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................60
2.3.5.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho..........................................63
Thang Long University Library
2.3.5.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải thu................................63
2.3.5.4. Chỉ tiêu đánh giá việc quản lý tiền mặt của doanh nghiệp ...........................64
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Quang Phƣợng
.......................................................................................................................................64
2.4.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................64
2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân...........................................................................65
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG 66
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển công ty TNHH Quang Phƣợng trong tƣơng lai ....66
3.1.1. Khái quát về môi trường kinh doanh của công ty TNHH Quang Phượng .....66
3.1.1.1. Thuận lợi..........................................................................................................66
3.1.1.2. Khó khăn..........................................................................................................66
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Quang Phượng trong thời gian tới
.......................................................................................................................................67
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cho công ty.....................68
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................................................68
3.2.2. Quản lý kết cấu vốn lưu động............................................................................70
3.2.2.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền.................................................70
3.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn...........................................................70
3.2.2.3. Quản lý hàng tồn kho......................................................................................72
3.2.4. Các biện pháp khác ............................................................................................73
3.3. Giải pháp kiến nghị với Nhà nƣớc ......................................................................74
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
HTK Hàng tồn kho
NV Nguồn vốn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VLĐ Vốn lưu động
VLĐBQ Vốn lưu động bình quân
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại vốn lưu động theo các giai đoạn luân chuyển của vốn ........3
Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý VLĐ cấp tiến......................................................8
Hình 1.2. Mô hình chính sách quản lý VLĐ thận trọng..................................................9
Hình 1.3. Mô hình chính sách quản lý VLĐ dung hòa .................................................10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Quang Phượng ..............33
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...........................................................35
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................38
Bảng 2.1. Bảng tỷ trọng nguồn vốn công ty TNHH Quang Phượng ............................40
giai đoạn 2011-2013......................................................................................................40
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của công ty
TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.................................................................42
Hình 2.1. Cơ cấu Tài sản-Nguồn vốn của công ty TNHH Quang Phượng...................43
Biểu đồ 2.4. Biều đồ cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................47
Bảng 2.3. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng giai
đoạn 2011-2013.............................................................................................................50
Bảng 2.4. Bảng phân tích chi tiết kết cấu hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang
Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................52
Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................53
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty TNHH Quang Phượng
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................54
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty TNHH Quang
Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................56
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty TNHH Quang Phượng .....................57
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu quản lý nợ của công ty TNHH Quang Phượng.........................58
giai đoạn 2011-2013......................................................................................................58
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của công ty TNHH Quang Phượng
giai đoạn 2011-2013......................................................................................................59
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.............................................................................60
Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản khả năng sinh lời vốn lưu động tại công ty TNHH Quang
Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................60
Bảng 2.13. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động của công ty TNHH Quang Phượng giai
đoạn 2011-2013.............................................................................................................62
Bảng 2.14. Vốn lưu động ròng của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-
2013 ...............................................................................................................................62
Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang
Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................63
Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải thu của công ty TNHH
Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.............................................................................63
Bảng 2.17. Bảng chỉ tiêu vòng quay tiền trung bình của công ty TNHH Quang Phượng
giai đoạn 2011-2013......................................................................................................64
Bảng 3.1. Số dư bình quân các khoản mục năm 2013 của công ty TNHH Quang
Phượng...........................................................................................................................69
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............69
Bảng 3.3. Điểm tín dụng................................................................................................71
Bảng 3.4. Bảng phân nhóm khách hàng theo tỷ lệ rủi ro ..............................................71
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động
kinh doanh đòi hỏi phải có một lượng vốn lưu động nhất định. Vốn lưu động có vai trò
đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh cũng như
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu thế
quốc tế hóa ngày càng cao và sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ. Do
vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là nhu cầu vốn dài hạn của
các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn
lớn như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp lại bị hạn chế. Vì
thế, việc sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng nguyên
tắc tài chính, tín dụng, chấp hành pháp luật luôn là vấn đề các doanh nghiệp quan tâm,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng cũng không ngoại lệ. Bài khóa luận này
xin trình bày về đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động tại công ty TNHH Quang Phƣợng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng trong giai đoạn 2011-2013. Từ
đó chỉ ra những ưu và nhược điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động cho công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty
Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Vốn lưu động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn
Quang Phượng trong giai đoạn 2011-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Khóa luận chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, so sánh thông qua quá trình
điều tra, tổng hợp, thống kê, kế thừa và phân tích số liệu, thu thập thông tin.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, danh mục tham khảo, kết luận, khóa luận được chia làm 3
chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Quang Phượng.
Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Khái niệm vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Vốn là yếu tố tiền đề của mọi quá trình đầu tư do vậy quản lý và sử dụng vốn
hay tài sản trở thành một trong những nội dung quan trọng của quản lý tài chính. Mục
đích quan trọng nhất của quản lý và sử dụng vốn là đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất.
Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính, nó gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa. Vốn là tiền nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền trở thành vốn khi nó hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất lưu thông.
Khái niệm vốn sản xuất trong doanh nghiệp được hiểu là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích
sinh lời. Vốn sản xuất được chia thành hai bộ phận đó là vốn cố định và vốn lưu động.
Tỷ trọng của hai loại vốn này tùy thuộc vào độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ trang
thiết bị kỹ thuật, trình độ quản lý và quan hệ cung cầu hàng hóa.
Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào
quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản
lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao động các doanh
nghiệp còn có các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao
động (như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm…) chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển
dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét
về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi
là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ
sang hình thái vật tư, hàng hoá dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất, chúng
ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ, vốn
lưu động quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn
ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính
chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển không
ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các
hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông.
2
Trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai
đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái
sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các
hình thái khác nhau đó, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ
với nhau. Như vậy, sẽ khiến cho chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân
chuyển được thuận lợi.
Đặc điểm của vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của các doanh
nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ
sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên
lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Vốn lưu động có hai đặc điểm:
Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao
mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá
trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên
thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư
hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi
chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan
trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn
lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng
có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức
được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do đó, muốn quản lý tốt
vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau:
Phân loại Vốn lƣu động theo các giai đoạn luân chuyển của vốn:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn
bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng
khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn;
các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...).
Thang Long University Library
3
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại vốn lƣu động theo các giai đoạn luân chuyển của vốn
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Phân loại vốn lƣu động theo hình thái biểu hiện:
- Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ
thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...
- Các khoản phải thu, phải trả:
Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.
Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho
khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước
hoặc thanh toán tiền công cho người lao động.
- Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký
quỹ, ký cược...
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự
trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Phân loại Vốn lƣu động theo quan hệ sở hữu về vốn:
Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh
Vốn lưu động
Vốn lưu động trong sản xuất Vốn lưu động trong lưu thông
Vốn
trong
thanh
toán
Vốn
trong
sản
xuất
Vốn
tiền
tệ
Vốn
trong
dự trữ
sản
xuất
Vốn lưu động định mức Vốn lưu động không định mức
Vốn
trong
thành
phẩm
4
nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp
có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung
cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư
nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
- Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương
mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các
khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản
nợ này trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân loại Vốn lƣu động theo nguồn hình thành:
Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn
vốn sau:
- Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng
tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình.
Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó
doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng
vốn của mình.
Thang Long University Library
5
Phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng.
Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng, vốn của doanh nghiệp được chia
thành hai loại: vốn thường xuyên và vốn tạm thời.
- Vốn thường xuyên là loại vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài và ổn định.
Nó bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn do nhà nước cung cấp và vốn vay dài hạn của ngân
hàng và cá nhân tổ chức kinh tế khác. Vốn này sử dụng để tạo ra nguồn nguyên liệu
cho các doanh nghiệp mua sắm tài sản cố định và tài sản lưu động cần thiết cho hoạt
động kinh doanh.
- Vốn tạm thời là vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có
tính tạm thời của doanh nghiệp.
Việc phân loại nguồn vốn lưu động như trên giúp cho người quản lý xem xét huy
động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao
hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp mình. Ngoài ra nó còn giúp cho
nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn
vốn lưu động trong tương lai, trên cơ sở xác định quy mô, số lượng VLĐ cần thiết để
lựa chọn nguồn vốn lưu động này mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu...
phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh
nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của
quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá
quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động luân
chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không,
thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có hợp lý không? Bởi vậy, thông
qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với
các mặt như mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng
vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp
cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
6
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
1.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
trong doanh nghiệp
- Kết cấu vốn lƣu động
Kết cấu vốn lưu động: là quan hệ tỷ lệ giữa các loại vốn lưu động cá biệt trong
tổng số vốn lưu động, từ đó giúp ta phát hiện ra những sai sót, bất hợp lý trong cơ cấu
mà điều chỉnh bổ sung kịp thời.
Kết cấu vốn lưu động của các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Theo các
tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc
điểm riêng về vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng, từ đó xác định đúng
các trọng điểm và biện pháp quản lý có hiệu quả phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh
nghiệp trong những thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc
những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động của
từng doanh nghiệp. Kết cấu của vốn lưu động có thể chia ra thành 4 loại chính :
Vốn bằng tiền: gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển. Ở
các nước phát triển thị trường chứng khoán thì chứng khoán ngắn hạn cũng được xếp
vào khoản mục này. Vốn bằng tiền được sử dụng để trả lương cho công nhân, mua
sắm nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ…
Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không lãi. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp việc giữ tiền mặt là cần thiết. Khi doanh nghiệp giữ đủ lượng
tiền mặt cần thiết thì doanh nghiệp không bị lãng phí vốn tiền mặt, vừa có được lợi thế
trong kinh doanh.
Đầu tư ngắn hạn:
Doanh nghiệp có thể sử dụng một phần vốn của mình để đầu tư vào chứng khoán
ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn như góp vốn liên doanh ngắn hạn… nhằm mục tiêu sinh lợi.
Đặc biệt các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn của doanh nghiệp còn có ý nghĩa là
bước đệm quan trọng trong việc chuyển hóa giữa tiền mặt và các tài sản có tính lỏng
kém hơn. Điều này giúp doanh nghiệp sinh lợi tốt hơn và huy động được một lượng
tiền đủ lớn đảm bảo nhu cầu thanh khoản.
Các khoản phải thu:
Cạnh tranh là cơ chế của nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp muốn đứng
vững trong cơ chế cạnh tranh cần phải nỗ lực vận dụng các chiến lược cạnh tranh đa
Thang Long University Library
7
dạng, từ cạnh tranh giá đến cạnh tranh phi giá cả như hình thức quảng cáo, các dịch vụ
trước, trong và sau khâu bán hàng. Mua bán chịu cũng là hình thức cạnh tranh khá phổ
biến và có ý nghĩa quan trọng với các doanh nghiệp.
Hàng tồn kho:
Trong quá trình sản xuất, việc tiêu hao đối tượng lao động diễn ra thường xuyên
liên tục, nhưng việc cung ứng nguyên vật liệu thì đòi hỏi phải cách quãng, mỗi lần chỉ
mua vào một lượng nhất định. Do đó, doanh nghiệp phải thường xuyên có một lượng
lớn nguyên vật liệu, nhiên liệu… nằm trong quá trình dự trữ, hình thành nên khoản
mục vốn dự trữ. Vốn dự trữ là biểu hiện bằng tiền của nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm, bao bì, vật liệu bao bì… Loại vốn này thường
xuyên chiếm tỷ trọng tương đối trong vốn lưu động.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi
cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo
các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các
doanh nghiệp.
1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Quản lý vốn lưu động là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền,
hàng tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách có hiệu quả
nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng biệt và
quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau.
Thông qua việc thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách vốn
lưu động.
Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nguồn vốn
ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý vốn lưu động trong
doanh nghiệp: chính sách cấp tiến (mạo hiểm), chính sách thận trọng và chính sách
dung hòa.
8
1.2.1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến (mạo hiểm)
Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý VLĐ cấp tiến
Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài
sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Qua mô hình trên ta thấy doanh nghiệp đã sử dụng một
phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản lưu động.
Chính sách vốn lưu động cấp tiến có các đặc điểm:
- Khả năng thanh toán không được đảm bảo: quản lý tài sản lưu động theo trường
phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của tài sản lưu động, doanh nghiệp chỉ giữ
trong tay mức tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để
đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước. Do vậy, nếu quản lý không hiệu quả có thể
dẫn tới khả năng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
- Sự ổn định của nguồn vốn không cao: do nguồn vốn huy động được chủ yếu là
nguồn ngắn hạn, có thời gian sử dụng dưới 1 năm.
- Thời gian quay vòng tiền được rút ngắn: thông qua giảm mức trung bình của phải
thu khách hàng và hàng tồn kho, làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng,
do đó rút ngắn chu kỳ kinh doanh dẫn tới rút ngắn thời gian quay vòng tiền.
- Chi phí thấp: quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến
sẽ làm giảm chi phí. Khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý cũng
ở mức thấp. Hàng lưu kho được giữ ở mức tối thiểu giúp làm giảm chi phí lưu kho
cũng như những tổn thất do lỗi thời, hư hỏng,… Lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất
dài hạn làm cho phí lãi vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn.
- Rủi ro cao: Quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến có thể gặp một số
rủi ro như: không đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, hàng dự trữ của
doanh nghiệp thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi không ký được hợp đồng do
hết hàng. Quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến có những rủi ro xuất phát từ
điều kiện kinh tế chung và liên tục có nhu cầu tài trợ ngắn hạn, lãi suất cho vay biến
động làm tăng rủi ro cho doanh nghiệp.
- Thu nhập yêu cầu cao: quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến có doanh
thu dự kiến cao hơn, chi phí quản lý, chi phí lãi vay,… thấp hơn sẽ làm cho EBT cao
hơn.
Như vậy chính sách này tuy đem lại lợi nhuận cao nhưng rủi ro cũng cao.
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
Thang Long University Library
9
1.2.1.2. Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng
Hình 1.2. Mô hình chính sách quản lý VLĐ thận trọng
Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng là sự kết hợp giữa mô hình quản lý
tài sản thận trọng và nợ thận trọng. Qua mô hình trên ta có thể thấy khi áp dụng chính
sách này, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản
lưu động.
Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng có các đặc điểm sau:
- Khả năng thanh toán được đảm bảo: Quản lý tài sản lưu động theo trường phái
thận trọng duy trì tài sản lưu động ở mức cao, luôn đủ để đảm bảo duy trì thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn.
- Tính ổn định của nguồn vốn cao: do nguồn vốn chủ yếu là dài hạn, thời gian sử
dụng trên 1 năm nên doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn đầu tư cho hoạt động sản
xuất kinh doanh mà chưa lo ngay đến việc trả nợ.
- Thời gian quay vòng tiền kéo dài: do hàng lưu kho và các khoản phải thu khách
hàng tăng, làm tăng thời gian quay vòng, kéo dài chu kỳ kinh doanh, từ đó dẫn tới tăng
thời gian quay vòng tiền.
- Chi phí huy động vốn cao: quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn theo trường
phái thận trọng sẽ làm tăng chi phí. Phải thu khách hàng ở mức cao nên chi phí quản lý
ở mức cao. Hàng lưu kho lớn làm tăng chi phí lưu kho và các khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho. Lãi suất cho vay dài hạn cao làm tăng chi phí lãi vay.
- Hạn chế rủi ro: quản lý vốn lưu động theo trường phái thận trọng có thể gặp phải
một số rủi ro như: biến động lãi suất cho vay dài hạn,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cũng có thể tránh được một số rủi ro như biến động tăng giá thành sản phẩm do lượng
hàng dự trữ ở mức cao,…
- Thu nhập yêu cầu không cao: quản lý vốn lưu động theo trường phái thận trọng
có doanh thu dự kiến không cao, các chi phí như quản lý, lãi vay… cao sẽ làm cho
EBT thấp.
Như vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp, nhưng lợi nhuận đem
lại không cao.
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
10
1.2.1.3. Chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa
Hình 1.3. Mô hình chính sách quản lý VLĐ dung hòa
Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích được thể hiện trên mô hình cho thấy
tài sản lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn và tài sản cố định
được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp
quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp chính sách quản lý tài sản cấp
tiến với nợ thận trọng.
Tuy nhiên, trên thực tế để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do
vấp phải nhiều vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do
vậy mà chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro và tạo ra mức lợi
nhuận trung bình, hạn chế nhược điểm của hai chính sách cấp tiến và thận trọng.
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền mặt và các chứng khoán có tính thanh khoản cao
Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ
vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh
nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng
hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu
dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động
lực trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh
có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn còn tạo điều
kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ hạn,
làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh doanh trong các
thời kỳ trước, song việc quản trị vốn tiền mặt không phải là một công việc thụ động.
Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt do đó không phải chỉ là đảm bảo cho doanh nghiệp có
đủ lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán mà quan
trọng hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc
tỷ giá hối đoái và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời.
NVNH
NVDH
TSLĐ
TSCĐ
Thang Long University Library
11
Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể
tránh được các rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán
nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung
cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Phương pháp đơn giản thường dùng để xác định mức dự trữ ngân quỹ hợp lý là
lấy mức xuất ngân quỹ trung bình hàng ngày nhân với số lượng ngày dự trữ ngân quỹ.
Người ta cũng có thể sử dụng phương pháp tổng chi phí tối thiểu trong quản trị
vốn tồn kho dự trữ để xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp. Bởi
vì giả sử doanh nghiệp có một lượng tiền mặt và phải sử dụng nó để đáp ứng các
khoản chi tiêu tiền mặt một cách đều đặn. William Baumol là người đầu tiên phát hiện
mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ có thể vận dụng cho mô hình quản lý tiền mặt. Khi
lượng tiền mặt đã hết, doanh nghiệp có thể bán các chứng khoán ngắn hạn (có tính
thanh khoản cao) để có được lượng tiền mặt như lúc đầu. Có hai loại chi phí cần được
xem xét khi bán chứng khoán: một là chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt, đó chính là
mức lợi tức chứng khoán doanh nghiệp bị mất đi; hai là chi phí cho việc bán chứng
khoán mỗi lần, đóng vai trò như là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng. Trong điều
kiện đó mức dự trữ vốn tiền mặt tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lượng chứng
khoán cần bán mỗi lần để có đủ lượng vốn tiền mặt mong muốn bù đắp được nhu cầu
chi tiêu tiền mặt. Theo mô hình EOQ, với giả định doanh nghiệp chi trả tiền mặt một
cách ổn định, ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*
) là:
M*
= √
2 Mn Cb
i
Trong đó:
M*
: Số lượng tiền mặt dự trữ tối ưu.
Mn: Tổng mức tiền mặt chi dùng trong năm.
Cb: Chi phí cho mỗi lần bán chứng khoán.
i: Lãi suất (Chi phí lưu giữ 1 đơn vị tiền mặt).
Mô hình trên cho thấy nếu lãi suất cao, doanh nghiệp càng giữ ít tiền mặt và
ngược lại, nếu chi phí cho việc bán chứng khoán thanh khoản cao thì doanh nghiệp
càng dự trữ nhiều tiền mặt.
Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt (ngân quỹ):
Dự đoán ngân quỹ là tập hợp các dự kiến về nguồn và sử dụng ngân quỹ. Ngân
quỹ hàng năm được lập vừa tổng quát, vừa chi tiết cho từng tháng và tuần. Dự đoán
các luồng nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh; từ kết quả
hoạt động tài chính; luồng đi vay và các luồng tăng vốn khác. Trong các luồng nhập
12
ngân quỹ kể trên, luồng nhập ngân quỹ từ kết quả kinh doanh là quan trọng nhất. Nó
được dự đoán dựa trên cơ sở các khoản doanh thu bằng tiền mặt dự kiến trong kỳ. Dự
đoán các luồng xuất ngân quỹ thường bao gồm các khoản chi cho hoạt động kinh
doanh như mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư theo kế
hoạch của doanh nghiệp; các khoản chi trả tiền lãi phải chia, nộp thuế và các khoản chi
khác.
Trên cơ sở so sánh các luồng nhập và luồng xuất ngân quỹ, doanh nghiệp có thể
thấy được mức dư hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu
chi ngân quỹ như tăng tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu, đồng thời giảm tốc độ
xuất quỹ nếu có thể thực hiện được hoặc khéo léo sử dụng các khoản nợ đang trong
quá trình thanh toán. Doanh nghiệp cũng có thể huy động các khoản vay thanh toán
của ngân hàng. Ngược lại khi luồng nhập ngân quỹ lớn hơn luồng xuất ngân quỹ thì
doanh nghiệp có thể sử dụng phần dư ngân quỹ để thực hiện các khoản đầu tư trong
thời hạn cho phép để nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt:
Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng giờ;
hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng
chuyển hoá sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp
quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng. Các
biện pháp quản lý cụ thể là:
Thứ nhất, mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện
thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu tự chi.
Thứ hai, phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt,
nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ; phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn
kho quỹ.
Thứ ba, doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp
dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có
thể sử dụng tiền mặt, còn các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ đối tượng tạm ứng,
mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp thời.
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho và các nhân tố ảnh hƣởng đến hàng tồn kho:
Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để
sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường ở
ba dạng: nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất; các sản phẩm dở dang và bán
Thang Long University Library
13
thành phẩm; các thành phẩm chờ tiêu thụ. Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh mà tỷ
trọng các loại tài sản dự trữ trên có khác nhau.
Việc quản lý tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng, không phải
chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỉ lệ đáng kể trong tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp. Điều quan trọng hơn là nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp
lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm
hàng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn lưu động.
Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:
quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp, khả
năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển và giá
cả của các loại nguyên vật liệu.
Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang phụ thuộc vào:
đặc điểm và các yếu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ
dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh
nghiệp.
Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, thường chịu ảnh hưởng bởi các
nhân tố như sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm...
Các phƣơng pháp quản trị vốn tồn kho dự trữ:
- Phương pháp tổng chi phí tối thiểu
Mục tiêu của việc quản trị vốn tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí
dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành bình thường.
Việc lưu giữ một lượng hàng tồn kho làm phát sinh các chi phí. Tồn kho càng
lớn, vốn tồn kho dự trữ càng lớn thì không thể sử dụng cho mục đích khác và làm tăng
chi phí cơ hội của số vốn này.Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét mức dự trữ hợp lý để
giảm tổng chi phi dự trữ tồn kho tới mức thấp nhất. Phương pháp quản lý dự trữ tồn
kho theo nguyên tắc trên được gọi là phương pháp tổng chi phí tối thiểu.
- Phương pháp tồn kho bằng không
Phương pháp này cho rằng các doanh nghiệp có thể giảm thấp các chi phí tồn
kho dự trữ đến mức tối thiểu với điều kiện các nhà cung cấp phải cung ứng kịp thời
cho doanh nghiệp các loại vật tư, hàng hoá khi cần thiết. Do đó có thể giảm được các
chi phí lưu kho cũng như các chi phí thực hiện hợp đồng. Phương pháp này có ưu
điểm tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể dành ra một khoản ngân quỹ sử dụng cho
đầu tư mới; tuy nhiên phương pháp này lại làm tăng các chi phí phát sinh từ việc tổ
chức giao hàng đối với các nhà cung cấp.
- Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ
(Economic Odering Quantity)
14
Mô hình này được dựa trên giả định là những lần cung cấp hàng hóa là bằng
nhau. Theo mô hình này, mức dự trữ tối ưu là :
Q*
= √
2.D.C
C1
Trong đó
Q*
: Mức dự trữ tối ưu
D: Toàn bộ lượng hàng hóa cần sử dụng.
C1: Chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa (chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…).
C2: Chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch, vận chuyển hàng hóa).
Điểm đặt hàng mới:
Về mặt lý thuyết ta giả định khi nào lượng hàng của kỳ trước hết mới nhập kho
lượng hàng mới nhưng trên thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Nhưng nếu đặt
hàng quá sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho. Do vậy, các doanh nghiệp cần
phải xác định thời điểm đặt hàng mới.
Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng hàng sử dụng mỗi kỳ x Thời gian giao hàng
Lƣợng dự trữ an toàn
Nguyên vật liệu sử dụng mỗi ngày không phải là số cố định mà chúng biến động
không ngừng. Do đó, để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần phải
duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn. Lượng dự trữ an toàn là lượng hàng dự
trữ thêm vào lượng dự trữ tại thời điểm đặt hàng.
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu
Quản lý các khoản phải thu:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp
thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng
thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng như chi
phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro...Đổi lại doanh nghiệp cũng
có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các
khoản phải thu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sau:
Thứ nhất, khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu cho khách hàng.
Thứ hai, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản
xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu
tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
Thứ ba, thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp: đối với
các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử
dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn, sản
phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản.
Thang Long University Library
15
Chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không thể thiếu đối
với các doanh nghiệp. Tín dụng thương mại có thể giúp doanh nghiệp đứng vững trên
thị trường nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp.
Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích, những nghiên cứu và quyết
định có nên cấp tín dụng thương mại cho đối tượng khách hàng đó hay không. Đây là
nội dung chính của quản lý các khoản phải thu.
- Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng:
Doanh nghiệp cần xây dựng tiêu chuẩn tín dụng hợp lý.
Doanh nghiệp cần xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Một
số tiêu chuẩn đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng:
+ Tư cách tín dụng: phản ánh tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả
nợ. Điều này được phán đoán dựa trên cơ sở thanh toán các khoản nợ trước đây của
doanh nghiệp và của các doanh nghiệp khác.
+ Năng lực trả nợ: khả năng thanh toán và dự trữ của khách hàng. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp có thể căn cứ vào tài sản mà khách hàng mang ra thế chấp để quyết định
việc cấp tín dụng hay không.
+ Vốn của khách hàng: thông qua lượng vốn của khách hàng mà doanh nghiệp
đánh giá được sức mạnh tài chính của khách hàng.
Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với tiêu chuẩn tín dụng mà doanh
nghiệp đưa ra thì tín dụng có thể được cấp.
- Theo dõi các khoản phải thu
Theo dõi các khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản lý các khoản
phải thu. Thực hiện tốt công việc này sẽ giúp doanh nghiệp có thể kịp thời thay đổi các
chính sách tín dụng thương mại phù hợp với tình hình thực tế.
1.2.5. Quản lý vốn lưu động khác
Tài sản lưu động khác bao gồm: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn...
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu của bên đối tác, khi
vay vốn, thuê mượn tài sản hoặc mua bán đấu thầu làm đại lý... doanh nghiệp phải tiến
hành cầm cố, ký quỹ, ký cược.
Cầm cố là bên có nghĩa vụ (doanh nghiệp) giao một động sản thuộc sở hữu của
mình hoặc một quyền tài sản được phép giao dịch cho bên có quyền (phía đối tác) để
bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ hay thoả thuận.
Ký cược (đặt cược) là việc bên thuê tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê động
sản phải đặt cược một số tiền hoặc kim khí quý, đá quý hay các vật có giá trị khác
nhằm ràng buộc và nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng tài sản đi thuê và
16
hoàn trả tài sản đúng thời gian quy định với người đi thuê. Trường hợp bên thuê không
trả lại tài sản thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.
Ký quỹ là việc bên có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải gửi trước một số tiền,
kim khí quý, đá quý hoặc các giấy tờ khác giá trị được bằng tiền vào tài khoản phong
toả tại Ngân hàng. Số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc bên ký quỹ phải thực hiện cam kết, hợp
đồng, đồng thời người yêu cầu ký quỹ yên tâm khi giao hàng hay nhận hàng theo
những điều đã ký kết. Trong trường hợp bên ký quỹ không tôn trọng hợp đồng sẽ bị
phạt và trừ vào tiền đã ký quỹ. Bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán,
bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
Vốn lưu động tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Do vậy để sử dụng vốn lưu
động có hiệu quả thì cần phải quản trị tốt vốn lưu động ở từng khâu của quá trình sản
xuất và lưu thông.
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường: các
doanh nghiệp luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế-
xã hội. Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng
các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác
định do con người đặt ra. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù
kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả
cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
Quan niệm về tính hiệu quả của việc sử dụng VLĐ phải được hiểu trên hai khía
cạnh:
Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lượng sản phẩm với chất
lượng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận doanh nghiệp.
Hai là, đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh nhằm tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn
hơn tốc độ tăng vốn.
Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản lý và sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng.
Như đã trình bày ở trên, vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các
quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu
từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản
xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ
ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân
chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu
thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh
Thang Long University Library
17
đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động
làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu
nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay
vốn lưu động trong một năm).
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ
tiêu khác nhau, trong đó tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu cơ bản và tổng
hợp nhất phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
a) Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sinh lời của hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): đo khả năng tạo lợi nhuận từ doanh
thu, cho biết 1 đồng doanh thu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROS
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có các biện pháp quản lý chi phí hiệu quả
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu ầ
Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): đo khả năng tạo lợi nhuận đầu tư tài
sản, cho biết 1 đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROA càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất của tài sản càng cao.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Theo phương pháp DuPont (1 chỉ số được tách thành 2 hay nhiều chỉ số khác để
phân tích) thì ROA còn được tính bằng:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Như vậy, muốn tăng ROA thì doanh nghiệp có thể thay đổi hợp lý hai yếu tố
trên.
Để đánh giá chính xác ROA, cần so sánh với bình quân các doanh nghiệp cùng
ngành do chỉ số này phụ thuộc nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ và đặc điểm
kinh doanh từng ngành nghề khác nhau.
Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo khả năng sinh lời trên mỗi
đồng vốn chủ sở hữu, cho biết 1 đồng vốn tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. ROE
càng cao chứng tỏ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng mạnh.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
18
Theo phương pháp DuPont thì ROE còn được tính bằng:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
Như vậy, muốn thay đổi ROE doanh nghiệp có thể thay đổi hợp lý các yếu tố
trên.
b) Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện rõ nét thông qua khả năng thanh
toán, đó là khả năng mà doanh nghiệp trả được các khoản nợ phải trả khi nợ đến hạn
thanh toán.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản
phải thanh toán trong kỳ với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ
tiêu:
Hệ số thanh toán ngắn hạn: cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản lƣu động
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn 1: tình hình tài chính của doanh nghiệp được đảm
bảo. 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng ít nhất 1 đồng TSLĐ.
Hệ số thanh toán ngắn hạn < 1: tình hình tài chính của doanh nghiệp không tốt,
doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu
động.
Khi hệ số thanh toán ngắn hạn giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp
giảm, cũng là dấu hiệu cho thấy những khó khăn tài chính tiềm tàng, doanh nghiệp nên
xem xét đánh giá lại tình hình sử dụng VLĐ để tìm ra biện pháp khắc phục. Khi hệ số
này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao. Tuy nhiên, nếu hệ số này
quá cao nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào TSLĐ, có thể hiểu là việc quản lý
TSLĐ của doanh nghiệp chưa hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá
nhiều nợ phải đòi…Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán nhanh: cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh
nghiệp do đã trừ đi giá trị hàng tồn kho (tài sản khó chuyển thành tiền trong thời gian
ngắn và dễ bị lỗ khi bán gấp), phản ánh 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán
ngay bằng bao nhiêu đồng TSLĐ khi đã trừ đi hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
19
Hệ số thanh toán nhanh cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt.
Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao dễ dẫn tới tình trạng vốn bằng tiền của doanh nghiệp
bị ứ đọng, kéo theo hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Hệ số thanh toán nhanh thấp kéo dài có thể gây ảnh hưởng lớn đến uy tín doanh
nghiệp.
Hệ số thanh toán tức thời: cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác
định, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời cao (so với trung bình ngành) cho thấy doanh nghiệp có
khả năng thanh toán các khoản nợ nhanh chóng.
Hệ số thanh toán tức thời thấp (so với trung bình ngành) cho thấy doanh nghiệp
cần mất thời gian và chi phí tìm nguồn đáp ứng các khoản nợ.
c) Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng
doanh thu. Từ đó ta thấy được công ty đã sử dụng tài sản có hiệu quả hay chưa, số vốn
đầu tư cho tài sản có đem lại lợi ích tương xứng hay không.
d) Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu:
Là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp. Nó cho ta biết về tỉ lệ
giữa hai nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả
cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những đặc tính riêng biệt và mối quan
hệ giữa chúng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu được tính bằng cách chia tổng nợ cho vốn chủ
sở hữu:
DER =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Trong đó nợ của doanh nghiệp bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Vốn chủ sở
hữu hay vốn cổ phần của cổ đông gồm cổ phần thông thường, cổ phần ưu đãi, các
khoản lãi phải trả và nợ ròng.
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà
công ty hoạt động. Ví dụ, các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì Tỷ lệ tổng nợ
20
trên vốn chủ sở hữu có xu hướng cao hơn, trong khi các công ty dịch vụ thì Tỷ lệ tổng
nợ trên vốn chủ sở hữu thường thấp hơn.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này
càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản.
Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi
nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể
hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được
sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá
cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Để có nhận xét đúng đắn về tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cần phải kết hợp với
các tỷ số khác, nhưng nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cao, chúng ta có thể kết luận
trong tương lai doanh nghiệp sẽ khó huy động tiền vay để tiến hành kinh doanh, sản
xuất.
Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ =
Giá vốn à á Chi phí chung quản lý bán hàng
Phải trả ngƣời bán Lƣơng, thƣởng, thuế phải nộp
Thời gian thu nợ trung bình =
36
Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ là số lần trong 1 kỳ doanh nghiệp tiến hành trả các khoản nợ, hệ số
này càng thấp chứng tỏ thời gian doanh nghiệp chiếm dụng các khoản nợ kéo dài. Tuy
nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của bản thân
doanh nghiệp, do các khoản vốn này mang tính chất là khoản nợ ngắn hạn.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
a) Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng VLĐ
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh
nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản
phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ
tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được
tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Thang Long University Library
21
- Vòng quay vốn lưu động trong kỳ (Lkỳ)
Lkỳ =
Mkỳ
VLĐBQkỳ
Trong đó: Mkỳ là Tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ. Trong năm, tổng
mức luân chuyển vốn lưu động được xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp.
Ta có : Lkỳ =
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân trong kỳ
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn
lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì
càng tốt. Trong đó:
Vốn lưu động bình quân trong kỳ (VLĐBQkỳ) được tính như sau:
VLĐBQkỳ=
VLĐđầu kỳ VLĐcuối kỳ
2
Số lần luân chuyển VLĐ càng lớn cho thấy 1 đồng VLĐ tạo ra càng nhiều doanh
thu thuần.
- Kỳ luân chuyển VLĐ hay thời gian luân chuyển VLĐ (K) : cho biết thời gian 1
vòng quay VLĐ.
K =
VLĐBQkỳ Nkỳ
Mkỳ
hay K =
36
Vòng quay VLĐ
Trong đó:
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động
hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ.
Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu
động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.
Để đánh giá, so sánh giữa kỳ này với kỳ trước, trong hạch toán nội bộ của doanh
nghiệp còn sử dụng chỉ tiêu tốc độ luân chuyển của các bộ phận (dự trữ, sản xuất và
lưu thông) của vốn lưu động.
Tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động trong dự trữ
- Vòng quay của vốn lưu động trong dự trữ
Ldt =
M
VLĐBQdt
- Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong dự trữ
Kdt =
VLĐBQdt 36
Mdt
=
36
Ldt
22
Tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động trong sản xuất
- Vòng quay của vốn lưu động trong sản xuất
Lsx =
Msx
VLĐBQsx
- Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất
Ksx =
36
Lsx
Tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động trong khâu lƣu thông
- Vòng quay của vốn lưu động trong lưu thông
Llt =
Mlt
VLĐBQlt
- Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu lưu thông
Klt =
36
Llt
Trong đó:
Ldt, Lsx, Llt: Số lần luân chuyển của vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất và
lưu thông trong năm.
Kdt, Ksx, Klt: Số ngày luân chuyển bình quân của vốn lưu động ở khâu dự trữ, sản
xuất và lưu thông trong năm.
VLĐBQdt, VLĐBQsx, VLĐBQlt: Vốn lưu động bình quân ở khâu dự trữ, sản xuất
và lưu thông.
Mdt, Msx, Mlt: Mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển
vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông.
Khi tính hiệu suất luân chuyển của từng bộ phận vốn lưu động cần phải dựa theo
đặc điểm luân chuyển vốn của mỗi khâu để xác định mức luân chuyển cho từng bộ
phận vốn. Ở khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất thì
vốn lưu động hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó. Vì vậy mức luân chuyển để tính
hiệu suất bộ phận vốn ở đây là tổng số phí tổn tiêu hao về nguyên, vật liệu trong kỳ.
Tương tự như vậy, mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển bộ
phận vốn lưu động sản xuất là tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho
(giá thành sản xuất sản phẩm), mức luân chuyển của bộ phân vốn lưu động lưu thông
là tổng giá thành tiêu thụ sản phẩm.
Hệ số sinh lợi của vốn lưu động
Hệ số sinh lợi của VLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐBQ
Thang Long University Library
23
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
Chỉ tiêu đánh giá vốn lưu động ròng
VLĐ ròng = Tài sản lƣu động – Tổng nợ ngắn hạn
VLĐ ròng dương có nghĩa là doanh nghiệp có khả năng chi trả được các nghĩa vụ
nợ ngắn hạn của mình. Ngược lại, nếu VLĐ ròng âm tức là hiện tại doanh nghiệp
không có khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản hiện có của mình (bao gồm
tiền măt, các khoản phải thu, hàng tồn kho).
Nếu như lượng tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp không lớn hơn tổng các
khoản nợ hiện tại thì doanh nghiệp có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán cho
các chủ nợ trong ngắn hạn. Trường hợp xấu nhất là công ty có thể bị phá sản. Một sự
sụt giảm trong tỷ lệ vốn hoạt động của công ty trong một khoảng thời gian tương đối
dài có thể là một dấu hiệu xấu.
Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do
tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu
động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu:
Mức tiết kiệm tuyệt đối
Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được
một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: Với mức luân
chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh
nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có
thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn
lưu động.
Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động được tính theo công thức:
Vtktđ =
M
36
x K1 – VLĐBQ0 = VLĐBQ1 – VLĐBQ0
Trong đó:
Vtktđ: Số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối.
VLĐBQ0, VLĐBQ1: Lần lượt là vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế
hoạch.
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch.
K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch.
Mức tiết kiệm tương đối
Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn lưu động (tạo ra
24
một doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy
mô vốn lưu động.
Mức tiết kiệm tương đối được xác định theo:
Vtktgđ =
M
36
x (K1 – K0)
Trong đó:
Vtktgđ: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay vốn lưu động.
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh thu thuần) năm kế hoạch.
K0, K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo, năm kế hoạch.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động =
Vốn lƣu động bình quân
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được
một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp càng cao.
b) Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho
Số vòng quay của hàng tồn kho (Hệ số lưu kho):
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
Hàng tồn kho bình quân =
Hàng tồn kho đầu kỳ Hàng tồn kho cuối kỳ
2
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực
quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của
hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh
doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Thang Long University Library
25
Thời gian một vòng quay hàng tồn kho (Thời gian lưu kho trung bình):
Thời gian một vòng quay HTK =
36
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ số này cho biết thời gian hàng hóa nằm trong kho bao nhiêu ngày trước khi
được bán ra. Thời gian 1 vòng quay hàng tồn kho càng thấp càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh
nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị
giảm qua các năm.
Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng
tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng
quay của dòng tiền…, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện
thực tế của từng doanh nghiệp.
c) Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu:
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc
đi thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân chuyển của
các khoản phải thu sẽ nâng cao và vốn của công ty ít bị chiếm dụng.
Nếu số vòng luân chuyển các khoản phải thu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh
hưởng đến khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ.
Thời gian một vòng quay các khoản thu (Thời gian thu nợ trung bình_ACP):
Thời gian thu nợ trung bình=
36
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này cho thấy để thu hồi các khoản phải thu cần một thời gian là bao
nhiêu.
Nếu số ngày này mà lớn hơn thời gian bán chịu quy định cho khách hàng thì việc
thu hồi các khoản phải thu là chậm và ngược lại.
d) Chỉ tiêu đánh giá việc quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp
Thời gian quay vòng tiền trung bình = Thời gian lƣu kho trung bình
+ Thời gian thu nợ trung bình
– Thời gian trả nợ trung bình
Chỉ tiêu vòng quay tiền trung bình là sự kết hợp ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả được nêu ở trên. Vòng quay tiền
trung bình ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian vòng quay hàng tồn kho và
các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ.
26
Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, đối
với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng
tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
Với việc nghiên cứu về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của
vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động có
mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ (vốn lưu động dự trữ),
khâu sản xuất (vốn lưu động sản xuất) đến khâu lưu thông (vốn lưu động lưu thông) và
vận động theo những vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu
tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn
lưu động sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hơn: có thể
tiết kiệm vốn lưu động, nâng cao mức sinh lợi của vốn lưu động. Rõ ràng, qua đó
chúng ta phần nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu xuyên
suốt là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Để đảm bảo mục tiêu này, doanh nghiệp thường
xuyên phải đưa ra và giải quyết tập hợp các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn.
Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một nội dung trọng tâm trong các quyết
định tài chính ngắn hạn và là nội dung có ảnh hưởng to lớn đến mục tiêu tối đa hoá giá
trị doanh nghiệp.
Với bản chất và định hướng mục tiêu như trên, doanh nghiệp luôn luôn tìm mọi
biện pháp để tồn tại và phát triển. Xuất phát từ vai trò to lớn của vốn lưu động và hiệu
quả sử dụng vốn lưu động đối với mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp khiến cho
yêu cầu doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động
nói riêng là một yêu cầu khách quan, gắn liền với bản chất của doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lƣu động đối với doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trƣờng
Một doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường, muốn hoạt động kinh doanh thì
cần phải có vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của
doanh nghiệp, nó đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất.
Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAOBáo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ viết thuê trọn gói. ZALO/TELE 0973287149
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAOBáo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
Báo cáo thực tập: Nguồn nhân lực tại Khách sạn, ĐIỂM CAO
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 

Similar to Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng NgânĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng NgânĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 

Recently uploaded (19)

40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 

Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG Sinh viên thực hiện : Hoàng Ngọc Hồng Mã sinh viên : A16925 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Hoàng Ngọc Hồng Mã sinh viên : A16925 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Hồng Nga đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có hành trang vững chắc cho sự nghiệp tương lai. Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị tại công ty TNHH Quang Phượng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Hoàng Ngọc Hồng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Ngọc Hồng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................1 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp..........................1 1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................................5 1.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp ........................................................................................................6 1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp ..........................................................7 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp......................................7 1.2.1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến (mạo hiểm)...................................8 1.2.1.2. Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng ..................................................9 1.2.1.3. Chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa ..................................................10 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền mặt và các chứng khoán có tính thanh khoản cao .....10 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho.........................................................................................12 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu...............................................................................14 1.2.5. Quản lý vốn lưu động khác................................................................................15 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................16 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.....................16 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp...17 1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.......................................................................17 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.... ......................................................................................................................20 1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ..........................................................................................................................26 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ..........................................................................................................................28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG...................................................32
  • 6. 2.1. Giới thiệu Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phƣợng...............................32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Quang Phượng.......32 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Quang Phượng...........................33 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Quang Phượng ...............33 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................33 2.1.3. Khái quát đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang Phượng.................................................................................................35 2.1.3.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Quang Phượng ....35 2.1.3.2. Mô tả quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang Phượng..........................................................................................................................35 2.2. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang Phƣợng trong giai đoạn 2011-2013................................................................37 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty.......................................................37 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quang Phượng 40 2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động của công ty TNHH Quang Phượng ..........43 2.3.2 Kết cấu vốn lưu động của công ty TNHH Quang Phượng ..............................44 2.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng .44 2.3.2.2. Phân tích nguồn vốn ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng...........47 2.3.3. Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động tại công ty TNHH Quang Phượng..........................................................................................................................49 2.3.3.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền.................................................49 2.3.3.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn...........................................................49 2.3.3.3. Quản lý hàng tồn kho......................................................................................51 2.3.3.4. Tài sản ngắn hạn khác....................................................................................53 2.3.4. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của công ty TNHH Quang Phượng .................................................................54 2.3.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.....................................................54 2.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...............................................56 2.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản........................................57 2.3.4.4. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ................................................................................58 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................60 2.3.5.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................60 2.3.5.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho..........................................63 Thang Long University Library
  • 7. 2.3.5.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải thu................................63 2.3.5.4. Chỉ tiêu đánh giá việc quản lý tiền mặt của doanh nghiệp ...........................64 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Quang Phƣợng .......................................................................................................................................64 2.4.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................64 2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân...........................................................................65 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUANG PHƢỢNG 66 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển công ty TNHH Quang Phƣợng trong tƣơng lai ....66 3.1.1. Khái quát về môi trường kinh doanh của công ty TNHH Quang Phượng .....66 3.1.1.1. Thuận lợi..........................................................................................................66 3.1.1.2. Khó khăn..........................................................................................................66 3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Quang Phượng trong thời gian tới .......................................................................................................................................67 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cho công ty.....................68 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................................................68 3.2.2. Quản lý kết cấu vốn lưu động............................................................................70 3.2.2.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền.................................................70 3.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn...........................................................70 3.2.2.3. Quản lý hàng tồn kho......................................................................................72 3.2.4. Các biện pháp khác ............................................................................................73 3.3. Giải pháp kiến nghị với Nhà nƣớc ......................................................................74
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ HTK Hàng tồn kho NV Nguồn vốn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VLĐ Vốn lưu động VLĐBQ Vốn lưu động bình quân Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại vốn lưu động theo các giai đoạn luân chuyển của vốn ........3 Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý VLĐ cấp tiến......................................................8 Hình 1.2. Mô hình chính sách quản lý VLĐ thận trọng..................................................9 Hình 1.3. Mô hình chính sách quản lý VLĐ dung hòa .................................................10 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Quang Phượng ..............33 Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...........................................................35 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................38 Bảng 2.1. Bảng tỷ trọng nguồn vốn công ty TNHH Quang Phượng ............................40 giai đoạn 2011-2013......................................................................................................40 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.................................................................42 Hình 2.1. Cơ cấu Tài sản-Nguồn vốn của công ty TNHH Quang Phượng...................43 Biểu đồ 2.4. Biều đồ cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................................47 Bảng 2.3. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.............................................................................................................50 Bảng 2.4. Bảng phân tích chi tiết kết cấu hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................52 Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................53 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................................54 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................56 Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty TNHH Quang Phượng .....................57 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu quản lý nợ của công ty TNHH Quang Phượng.........................58 giai đoạn 2011-2013......................................................................................................58 Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013......................................................................................................59 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.............................................................................60 Bảng 2.12. Chỉ tiêu phản khả năng sinh lời vốn lưu động tại công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................60
  • 10. Bảng 2.13. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.............................................................................................................62 Bảng 2.14. Vốn lưu động ròng của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................................................62 Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013 ........................................................................................63 Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải thu của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013.............................................................................63 Bảng 2.17. Bảng chỉ tiêu vòng quay tiền trung bình của công ty TNHH Quang Phượng giai đoạn 2011-2013......................................................................................................64 Bảng 3.1. Số dư bình quân các khoản mục năm 2013 của công ty TNHH Quang Phượng...........................................................................................................................69 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ............69 Bảng 3.3. Điểm tín dụng................................................................................................71 Bảng 3.4. Bảng phân nhóm khách hàng theo tỷ lệ rủi ro ..............................................71 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải có một lượng vốn lưu động nhất định. Vốn lưu động có vai trò đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong điều kiện nền kinh tế mở với xu thế quốc tế hóa ngày càng cao và sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng mạnh mẽ. Do vậy, nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh, nhất là nhu cầu vốn dài hạn của các doanh nghiệp cho sự đầu tư phát triển ngày càng lớn. Trong khi nhu cầu về vốn lớn như vậy thì khả năng tạo lập và huy động vốn của doanh nghiệp lại bị hạn chế. Vì thế, việc sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng, chấp hành pháp luật luôn là vấn đề các doanh nghiệp quan tâm, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng cũng không ngoại lệ. Bài khóa luận này xin trình bày về đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Quang Phƣợng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng trong giai đoạn 2011-2013. Từ đó chỉ ra những ưu và nhược điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Vốn lưu động tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng trong giai đoạn 2011-2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khóa luận chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích, so sánh thông qua quá trình điều tra, tổng hợp, thống kê, kế thừa và phân tích số liệu, thu thập thông tin. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, danh mục tham khảo, kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương:
  • 12. Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chƣơng 2. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng. Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quang Phượng. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp Khái niệm vốn lƣu động trong doanh nghiệp Vốn là yếu tố tiền đề của mọi quá trình đầu tư do vậy quản lý và sử dụng vốn hay tài sản trở thành một trong những nội dung quan trọng của quản lý tài chính. Mục đích quan trọng nhất của quản lý và sử dụng vốn là đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất. Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính, nó gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. Vốn là tiền nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền trở thành vốn khi nó hoạt động trong lĩnh vực sản xuất lưu thông. Khái niệm vốn sản xuất trong doanh nghiệp được hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn sản xuất được chia thành hai bộ phận đó là vốn cố định và vốn lưu động. Tỷ trọng của hai loại vốn này tùy thuộc vào độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ quản lý và quan hệ cung cầu hàng hóa. Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài các tư liệu lao động các doanh nghiệp còn có các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm…) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hoá dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất, chúng ta chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm sản xuất ra được tiêu thụ, vốn lưu động quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Do có sự chu chuyển không ngừng nên vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông.
  • 14. 2 Trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ khiến cho chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Đặc điểm của vốn lƣu động trong doanh nghiệp Phù hợp với các đặc điểm trên của tài sản lưu động, vốn lưu động của các doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Vốn lưu động có hai đặc điểm: Thứ nhất, vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và bị hao mòn hoàn toàn trong quá trình sản xuất đó. Giá trị của nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau: Phân loại Vốn lƣu động theo các giai đoạn luân chuyển của vốn: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...). Thang Long University Library
  • 15. 3 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại vốn lƣu động theo các giai đoạn luân chuyển của vốn Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. Phân loại vốn lƣu động theo hình thái biểu hiện: - Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm... - Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn... - Các khoản phải thu, phải trả: Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao động. - Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký cược... Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Phân loại Vốn lƣu động theo quan hệ sở hữu về vốn: Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh Vốn lưu động Vốn lưu động trong sản xuất Vốn lưu động trong lưu thông Vốn trong thanh toán Vốn trong sản xuất Vốn tiền tệ Vốn trong dự trữ sản xuất Vốn lưu động định mức Vốn lưu động không định mức Vốn trong thành phẩm
  • 16. 4 nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định. - Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp... - Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân loại Vốn lƣu động theo nguồn hình thành: Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn vốn sau: - Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. - Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư. - Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh. - Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác. - Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. Thang Long University Library
  • 17. 5 Phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng, vốn của doanh nghiệp được chia thành hai loại: vốn thường xuyên và vốn tạm thời. - Vốn thường xuyên là loại vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài và ổn định. Nó bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn do nhà nước cung cấp và vốn vay dài hạn của ngân hàng và cá nhân tổ chức kinh tế khác. Vốn này sử dụng để tạo ra nguồn nguyên liệu cho các doanh nghiệp mua sắm tài sản cố định và tài sản lưu động cần thiết cho hoạt động kinh doanh. - Vốn tạm thời là vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính tạm thời của doanh nghiệp. Việc phân loại nguồn vốn lưu động như trên giúp cho người quản lý xem xét huy động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp mình. Ngoài ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn lưu động trong tương lai, trên cơ sở xác định quy mô, số lượng VLĐ cần thiết để lựa chọn nguồn vốn lưu động này mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có hợp lý không? Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt như mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
  • 18. 6 Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp - Kết cấu vốn lƣu động Kết cấu vốn lưu động: là quan hệ tỷ lệ giữa các loại vốn lưu động cá biệt trong tổng số vốn lưu động, từ đó giúp ta phát hiện ra những sai sót, bất hợp lý trong cơ cấu mà điều chỉnh bổ sung kịp thời. Kết cấu vốn lưu động của các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp cho các doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng, từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý có hiệu quả phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong những thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động của từng doanh nghiệp. Kết cấu của vốn lưu động có thể chia ra thành 4 loại chính : Vốn bằng tiền: gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển. Ở các nước phát triển thị trường chứng khoán thì chứng khoán ngắn hạn cũng được xếp vào khoản mục này. Vốn bằng tiền được sử dụng để trả lương cho công nhân, mua sắm nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ… Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không lãi. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp việc giữ tiền mặt là cần thiết. Khi doanh nghiệp giữ đủ lượng tiền mặt cần thiết thì doanh nghiệp không bị lãng phí vốn tiền mặt, vừa có được lợi thế trong kinh doanh. Đầu tư ngắn hạn: Doanh nghiệp có thể sử dụng một phần vốn của mình để đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn như góp vốn liên doanh ngắn hạn… nhằm mục tiêu sinh lợi. Đặc biệt các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn của doanh nghiệp còn có ý nghĩa là bước đệm quan trọng trong việc chuyển hóa giữa tiền mặt và các tài sản có tính lỏng kém hơn. Điều này giúp doanh nghiệp sinh lợi tốt hơn và huy động được một lượng tiền đủ lớn đảm bảo nhu cầu thanh khoản. Các khoản phải thu: Cạnh tranh là cơ chế của nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trong cơ chế cạnh tranh cần phải nỗ lực vận dụng các chiến lược cạnh tranh đa Thang Long University Library
  • 19. 7 dạng, từ cạnh tranh giá đến cạnh tranh phi giá cả như hình thức quảng cáo, các dịch vụ trước, trong và sau khâu bán hàng. Mua bán chịu cũng là hình thức cạnh tranh khá phổ biến và có ý nghĩa quan trọng với các doanh nghiệp. Hàng tồn kho: Trong quá trình sản xuất, việc tiêu hao đối tượng lao động diễn ra thường xuyên liên tục, nhưng việc cung ứng nguyên vật liệu thì đòi hỏi phải cách quãng, mỗi lần chỉ mua vào một lượng nhất định. Do đó, doanh nghiệp phải thường xuyên có một lượng lớn nguyên vật liệu, nhiên liệu… nằm trong quá trình dự trữ, hình thành nên khoản mục vốn dự trữ. Vốn dự trữ là biểu hiện bằng tiền của nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm, bao bì, vật liệu bao bì… Loại vốn này thường xuyên chiếm tỷ trọng tương đối trong vốn lưu động. - Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động trong doanh nghiệp Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp. Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất. Các nhân tố về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các doanh nghiệp. 1.2. Quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp Quản lý vốn lưu động là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách có hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng biệt và quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Thông qua việc thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu động. Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nguồn vốn ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp: chính sách cấp tiến (mạo hiểm), chính sách thận trọng và chính sách dung hòa.
  • 20. 8 1.2.1.1. Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến (mạo hiểm) Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý VLĐ cấp tiến Chính sách quản lý vốn lưu động cấp tiến là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Qua mô hình trên ta thấy doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản lưu động. Chính sách vốn lưu động cấp tiến có các đặc điểm: - Khả năng thanh toán không được đảm bảo: quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của tài sản lưu động, doanh nghiệp chỉ giữ trong tay mức tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước. Do vậy, nếu quản lý không hiệu quả có thể dẫn tới khả năng doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. - Sự ổn định của nguồn vốn không cao: do nguồn vốn huy động được chủ yếu là nguồn ngắn hạn, có thời gian sử dụng dưới 1 năm. - Thời gian quay vòng tiền được rút ngắn: thông qua giảm mức trung bình của phải thu khách hàng và hàng tồn kho, làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng, do đó rút ngắn chu kỳ kinh doanh dẫn tới rút ngắn thời gian quay vòng tiền. - Chi phí thấp: quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến sẽ làm giảm chi phí. Khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý cũng ở mức thấp. Hàng lưu kho được giữ ở mức tối thiểu giúp làm giảm chi phí lưu kho cũng như những tổn thất do lỗi thời, hư hỏng,… Lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn làm cho phí lãi vay ngắn hạn thấp hơn dài hạn. - Rủi ro cao: Quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến có thể gặp một số rủi ro như: không đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả, hàng dự trữ của doanh nghiệp thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi không ký được hợp đồng do hết hàng. Quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến có những rủi ro xuất phát từ điều kiện kinh tế chung và liên tục có nhu cầu tài trợ ngắn hạn, lãi suất cho vay biến động làm tăng rủi ro cho doanh nghiệp. - Thu nhập yêu cầu cao: quản lý vốn lưu động theo trường phái cấp tiến có doanh thu dự kiến cao hơn, chi phí quản lý, chi phí lãi vay,… thấp hơn sẽ làm cho EBT cao hơn. Như vậy chính sách này tuy đem lại lợi nhuận cao nhưng rủi ro cũng cao. TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH Thang Long University Library
  • 21. 9 1.2.1.2. Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng Hình 1.2. Mô hình chính sách quản lý VLĐ thận trọng Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng. Qua mô hình trên ta có thể thấy khi áp dụng chính sách này, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản lưu động. Chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng có các đặc điểm sau: - Khả năng thanh toán được đảm bảo: Quản lý tài sản lưu động theo trường phái thận trọng duy trì tài sản lưu động ở mức cao, luôn đủ để đảm bảo duy trì thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. - Tính ổn định của nguồn vốn cao: do nguồn vốn chủ yếu là dài hạn, thời gian sử dụng trên 1 năm nên doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà chưa lo ngay đến việc trả nợ. - Thời gian quay vòng tiền kéo dài: do hàng lưu kho và các khoản phải thu khách hàng tăng, làm tăng thời gian quay vòng, kéo dài chu kỳ kinh doanh, từ đó dẫn tới tăng thời gian quay vòng tiền. - Chi phí huy động vốn cao: quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn theo trường phái thận trọng sẽ làm tăng chi phí. Phải thu khách hàng ở mức cao nên chi phí quản lý ở mức cao. Hàng lưu kho lớn làm tăng chi phí lưu kho và các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Lãi suất cho vay dài hạn cao làm tăng chi phí lãi vay. - Hạn chế rủi ro: quản lý vốn lưu động theo trường phái thận trọng có thể gặp phải một số rủi ro như: biến động lãi suất cho vay dài hạn,… Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể tránh được một số rủi ro như biến động tăng giá thành sản phẩm do lượng hàng dự trữ ở mức cao,… - Thu nhập yêu cầu không cao: quản lý vốn lưu động theo trường phái thận trọng có doanh thu dự kiến không cao, các chi phí như quản lý, lãi vay… cao sẽ làm cho EBT thấp. Như vậy, chính sách này hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp, nhưng lợi nhuận đem lại không cao. TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH
  • 22. 10 1.2.1.3. Chính sách quản lý vốn lưu động dung hòa Hình 1.3. Mô hình chính sách quản lý VLĐ dung hòa Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích được thể hiện trên mô hình cho thấy tài sản lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn và tài sản cố định được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp chính sách quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải nhiều vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do vậy mà chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro và tạo ra mức lợi nhuận trung bình, hạn chế nhược điểm của hai chính sách cấp tiến và thận trọng. 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền mặt và các chứng khoán có tính thanh khoản cao Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự đoán được và động lực trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh doanh trong các thời kỳ trước, song việc quản trị vốn tiền mặt không phải là một công việc thụ động. Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt do đó không phải chỉ là đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tư kiếm lời. NVNH NVDH TSLĐ TSCĐ Thang Long University Library
  • 23. 11 Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể tránh được các rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Phương pháp đơn giản thường dùng để xác định mức dự trữ ngân quỹ hợp lý là lấy mức xuất ngân quỹ trung bình hàng ngày nhân với số lượng ngày dự trữ ngân quỹ. Người ta cũng có thể sử dụng phương pháp tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ để xác định mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp. Bởi vì giả sử doanh nghiệp có một lượng tiền mặt và phải sử dụng nó để đáp ứng các khoản chi tiêu tiền mặt một cách đều đặn. William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ có thể vận dụng cho mô hình quản lý tiền mặt. Khi lượng tiền mặt đã hết, doanh nghiệp có thể bán các chứng khoán ngắn hạn (có tính thanh khoản cao) để có được lượng tiền mặt như lúc đầu. Có hai loại chi phí cần được xem xét khi bán chứng khoán: một là chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt, đó chính là mức lợi tức chứng khoán doanh nghiệp bị mất đi; hai là chi phí cho việc bán chứng khoán mỗi lần, đóng vai trò như là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng. Trong điều kiện đó mức dự trữ vốn tiền mặt tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lượng chứng khoán cần bán mỗi lần để có đủ lượng vốn tiền mặt mong muốn bù đắp được nhu cầu chi tiêu tiền mặt. Theo mô hình EOQ, với giả định doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định, ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M* ) là: M* = √ 2 Mn Cb i Trong đó: M* : Số lượng tiền mặt dự trữ tối ưu. Mn: Tổng mức tiền mặt chi dùng trong năm. Cb: Chi phí cho mỗi lần bán chứng khoán. i: Lãi suất (Chi phí lưu giữ 1 đơn vị tiền mặt). Mô hình trên cho thấy nếu lãi suất cao, doanh nghiệp càng giữ ít tiền mặt và ngược lại, nếu chi phí cho việc bán chứng khoán thanh khoản cao thì doanh nghiệp càng dự trữ nhiều tiền mặt. Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt (ngân quỹ): Dự đoán ngân quỹ là tập hợp các dự kiến về nguồn và sử dụng ngân quỹ. Ngân quỹ hàng năm được lập vừa tổng quát, vừa chi tiết cho từng tháng và tuần. Dự đoán các luồng nhập ngân quỹ bao gồm luồng thu nhập từ kết quả kinh doanh; từ kết quả hoạt động tài chính; luồng đi vay và các luồng tăng vốn khác. Trong các luồng nhập
  • 24. 12 ngân quỹ kể trên, luồng nhập ngân quỹ từ kết quả kinh doanh là quan trọng nhất. Nó được dự đoán dựa trên cơ sở các khoản doanh thu bằng tiền mặt dự kiến trong kỳ. Dự đoán các luồng xuất ngân quỹ thường bao gồm các khoản chi cho hoạt động kinh doanh như mua sắm tài sản, trả lương, các khoản chi cho hoạt động đầu tư theo kế hoạch của doanh nghiệp; các khoản chi trả tiền lãi phải chia, nộp thuế và các khoản chi khác. Trên cơ sở so sánh các luồng nhập và luồng xuất ngân quỹ, doanh nghiệp có thể thấy được mức dư hay thâm hụt ngân quỹ. Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu chi ngân quỹ như tăng tốc độ thu hồi các khoản nợ phải thu, đồng thời giảm tốc độ xuất quỹ nếu có thể thực hiện được hoặc khéo léo sử dụng các khoản nợ đang trong quá trình thanh toán. Doanh nghiệp cũng có thể huy động các khoản vay thanh toán của ngân hàng. Ngược lại khi luồng nhập ngân quỹ lớn hơn luồng xuất ngân quỹ thì doanh nghiệp có thể sử dụng phần dư ngân quỹ để thực hiện các khoản đầu tư trong thời hạn cho phép để nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn tạm thời nhàn rỗi của mình. Quản lý sử dụng các khoản thu chi vốn tiền mặt: Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng giờ; hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng chuyển hoá sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng. Các biện pháp quản lý cụ thể là: Thứ nhất, mọi khoản thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp đều phải thực hiện thông qua quỹ, không được thu chi ngoài quỹ, tự thu tự chi. Thứ hai, phải có sự phân định trách nhiệm rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt, nhất là giữa thủ quỹ và kế toán quỹ; phải có các biện pháp quản lý bảo đảm an toàn kho quỹ. Thứ ba, doanh nghiệp phải xây dựng các quy chế thu chi bằng tiền mặt để áp dụng cho từng trường hợp thu chi. Thông thường các khoản thu chi không lớn thì có thể sử dụng tiền mặt, còn các khoản thu chi lớn cần sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần xác định rõ đối tượng tạm ứng, mức tạm ứng và thời hạn thanh toán tạm ứng để thu hồi kịp thời. 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho và các nhân tố ảnh hƣởng đến hàng tồn kho: Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường ở ba dạng: nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất; các sản phẩm dở dang và bán Thang Long University Library
  • 25. 13 thành phẩm; các thành phẩm chờ tiêu thụ. Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh mà tỷ trọng các loại tài sản dự trữ trên có khác nhau. Việc quản lý tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng, không phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỉ lệ đáng kể trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Điều quan trọng hơn là nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý vốn lưu động. Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào: quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất của doanh nghiệp, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, thời gian vận chuyển và giá cả của các loại nguyên vật liệu. Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang phụ thuộc vào: đặc điểm và các yếu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm, độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm, trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, thường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm... Các phƣơng pháp quản trị vốn tồn kho dự trữ: - Phương pháp tổng chi phí tối thiểu Mục tiêu của việc quản trị vốn tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Việc lưu giữ một lượng hàng tồn kho làm phát sinh các chi phí. Tồn kho càng lớn, vốn tồn kho dự trữ càng lớn thì không thể sử dụng cho mục đích khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này.Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét mức dự trữ hợp lý để giảm tổng chi phi dự trữ tồn kho tới mức thấp nhất. Phương pháp quản lý dự trữ tồn kho theo nguyên tắc trên được gọi là phương pháp tổng chi phí tối thiểu. - Phương pháp tồn kho bằng không Phương pháp này cho rằng các doanh nghiệp có thể giảm thấp các chi phí tồn kho dự trữ đến mức tối thiểu với điều kiện các nhà cung cấp phải cung ứng kịp thời cho doanh nghiệp các loại vật tư, hàng hoá khi cần thiết. Do đó có thể giảm được các chi phí lưu kho cũng như các chi phí thực hiện hợp đồng. Phương pháp này có ưu điểm tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể dành ra một khoản ngân quỹ sử dụng cho đầu tư mới; tuy nhiên phương pháp này lại làm tăng các chi phí phát sinh từ việc tổ chức giao hàng đối với các nhà cung cấp. - Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ (Economic Odering Quantity)
  • 26. 14 Mô hình này được dựa trên giả định là những lần cung cấp hàng hóa là bằng nhau. Theo mô hình này, mức dự trữ tối ưu là : Q* = √ 2.D.C C1 Trong đó Q* : Mức dự trữ tối ưu D: Toàn bộ lượng hàng hóa cần sử dụng. C1: Chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa (chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…). C2: Chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch, vận chuyển hàng hóa). Điểm đặt hàng mới: Về mặt lý thuyết ta giả định khi nào lượng hàng của kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới nhưng trên thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Nhưng nếu đặt hàng quá sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới. Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng hàng sử dụng mỗi kỳ x Thời gian giao hàng Lƣợng dự trữ an toàn Nguyên vật liệu sử dụng mỗi ngày không phải là số cố định mà chúng biến động không ngừng. Do đó, để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn. Lượng dự trữ an toàn là lượng hàng dự trữ thêm vào lượng dự trữ tại thời điểm đặt hàng. 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu Quản lý các khoản phải thu: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, doanh nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách hàng như chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro...Đổi lại doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sau: Thứ nhất, khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu cho khách hàng. Thứ hai, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu cầu tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn. Thứ ba, thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp: đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít vốn, sản phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản. Thang Long University Library
  • 27. 15 Chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Tín dụng thương mại có thể giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích, những nghiên cứu và quyết định có nên cấp tín dụng thương mại cho đối tượng khách hàng đó hay không. Đây là nội dung chính của quản lý các khoản phải thu. - Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng: Doanh nghiệp cần xây dựng tiêu chuẩn tín dụng hợp lý. Doanh nghiệp cần xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Một số tiêu chuẩn đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng: + Tư cách tín dụng: phản ánh tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phán đoán dựa trên cơ sở thanh toán các khoản nợ trước đây của doanh nghiệp và của các doanh nghiệp khác. + Năng lực trả nợ: khả năng thanh toán và dự trữ của khách hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể căn cứ vào tài sản mà khách hàng mang ra thế chấp để quyết định việc cấp tín dụng hay không. + Vốn của khách hàng: thông qua lượng vốn của khách hàng mà doanh nghiệp đánh giá được sức mạnh tài chính của khách hàng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với tiêu chuẩn tín dụng mà doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng có thể được cấp. - Theo dõi các khoản phải thu Theo dõi các khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản lý các khoản phải thu. Thực hiện tốt công việc này sẽ giúp doanh nghiệp có thể kịp thời thay đổi các chính sách tín dụng thương mại phù hợp với tình hình thực tế. 1.2.5. Quản lý vốn lưu động khác Tài sản lưu động khác bao gồm: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn... Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu của bên đối tác, khi vay vốn, thuê mượn tài sản hoặc mua bán đấu thầu làm đại lý... doanh nghiệp phải tiến hành cầm cố, ký quỹ, ký cược. Cầm cố là bên có nghĩa vụ (doanh nghiệp) giao một động sản thuộc sở hữu của mình hoặc một quyền tài sản được phép giao dịch cho bên có quyền (phía đối tác) để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ hay thoả thuận. Ký cược (đặt cược) là việc bên thuê tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê động sản phải đặt cược một số tiền hoặc kim khí quý, đá quý hay các vật có giá trị khác nhằm ràng buộc và nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng tài sản đi thuê và
  • 28. 16 hoàn trả tài sản đúng thời gian quy định với người đi thuê. Trường hợp bên thuê không trả lại tài sản thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê. Ký quỹ là việc bên có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải gửi trước một số tiền, kim khí quý, đá quý hoặc các giấy tờ khác giá trị được bằng tiền vào tài khoản phong toả tại Ngân hàng. Số tiền ký quỹ sẽ ràng buộc bên ký quỹ phải thực hiện cam kết, hợp đồng, đồng thời người yêu cầu ký quỹ yên tâm khi giao hàng hay nhận hàng theo những điều đã ký kết. Trong trường hợp bên ký quỹ không tôn trọng hợp đồng sẽ bị phạt và trừ vào tiền đã ký quỹ. Bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng. Vốn lưu động tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Do vậy để sử dụng vốn lưu động có hiệu quả thì cần phải quản trị tốt vốn lưu động ở từng khâu của quá trình sản xuất và lưu thông. 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường: các doanh nghiệp luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế- xã hội. Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người đặt ra. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Quan niệm về tính hiệu quả của việc sử dụng VLĐ phải được hiểu trên hai khía cạnh: Một là, với số vốn hiện có có thể cung cấp thêm một số lượng sản phẩm với chất lượng tốt, chi phí hạ nhằm tăng thêm lợi nhuận doanh nghiệp. Hai là, đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhằm tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu bảo đảm tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn. Hai khía cạnh đó cũng chính là mục tiêu cần đạt tới trong công tác quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng. Như đã trình bày ở trên, vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh Thang Long University Library
  • 29. 17 đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động trong một năm). Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau, trong đó tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu cơ bản và tổng hợp nhất phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp a) Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sinh lời của hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): đo khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu, cho biết 1 đồng doanh thu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROS càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có các biện pháp quản lý chi phí hiệu quả ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu ầ Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): đo khả năng tạo lợi nhuận đầu tư tài sản, cho biết 1 đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao chứng tỏ hiệu quả sản xuất của tài sản càng cao. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Theo phương pháp DuPont (1 chỉ số được tách thành 2 hay nhiều chỉ số khác để phân tích) thì ROA còn được tính bằng: ROA = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Như vậy, muốn tăng ROA thì doanh nghiệp có thể thay đổi hợp lý hai yếu tố trên. Để đánh giá chính xác ROA, cần so sánh với bình quân các doanh nghiệp cùng ngành do chỉ số này phụ thuộc nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ và đặc điểm kinh doanh từng ngành nghề khác nhau. Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu, cho biết 1 đồng vốn tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. ROE càng cao chứng tỏ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng mạnh. ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu
  • 30. 18 Theo phương pháp DuPont thì ROE còn được tính bằng: ROE = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính Như vậy, muốn thay đổi ROE doanh nghiệp có thể thay đổi hợp lý các yếu tố trên. b) Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện rõ nét thông qua khả năng thanh toán, đó là khả năng mà doanh nghiệp trả được các khoản nợ phải trả khi nợ đến hạn thanh toán. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải thanh toán trong kỳ với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu: Hệ số thanh toán ngắn hạn: cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản lưu động. Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản lƣu động Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn 1: tình hình tài chính của doanh nghiệp được đảm bảo. 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng ít nhất 1 đồng TSLĐ. Hệ số thanh toán ngắn hạn < 1: tình hình tài chính của doanh nghiệp không tốt, doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động. Khi hệ số thanh toán ngắn hạn giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm, cũng là dấu hiệu cho thấy những khó khăn tài chính tiềm tàng, doanh nghiệp nên xem xét đánh giá lại tình hình sử dụng VLĐ để tìm ra biện pháp khắc phục. Khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào TSLĐ, có thể hiểu là việc quản lý TSLĐ của doanh nghiệp chưa hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi…Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán nhanh: cho biết khả năng thanh khoản thực sự của doanh nghiệp do đã trừ đi giá trị hàng tồn kho (tài sản khó chuyển thành tiền trong thời gian ngắn và dễ bị lỗ khi bán gấp), phản ánh 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán ngay bằng bao nhiêu đồng TSLĐ khi đã trừ đi hàng tồn kho. Hệ số thanh toán nhanh = Tổng TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 31. 19 Hệ số thanh toán nhanh cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao dễ dẫn tới tình trạng vốn bằng tiền của doanh nghiệp bị ứ đọng, kéo theo hiệu quả sử dụng vốn thấp. Hệ số thanh toán nhanh thấp kéo dài có thể gây ảnh hưởng lớn đến uy tín doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời: cho biết khả năng thanh toán ngay tại thời điểm xác định, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho Hệ số thanh toán tức thời = Tiền Các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời cao (so với trung bình ngành) cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ nhanh chóng. Hệ số thanh toán tức thời thấp (so với trung bình ngành) cho thấy doanh nghiệp cần mất thời gian và chi phí tìm nguồn đáp ứng các khoản nợ. c) Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản Hiệu suất sử dụng tài sản là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Từ đó ta thấy được công ty đã sử dụng tài sản có hiệu quả hay chưa, số vốn đầu tư cho tài sản có đem lại lợi ích tương xứng hay không. d) Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu: Là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp. Nó cho ta biết về tỉ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hai nguồn vốn này có những đặc tính riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng được sử dụng rộng rãi để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu được tính bằng cách chia tổng nợ cho vốn chủ sở hữu: DER = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Trong đó nợ của doanh nghiệp bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Vốn chủ sở hữu hay vốn cổ phần của cổ đông gồm cổ phần thông thường, cổ phần ưu đãi, các khoản lãi phải trả và nợ ròng. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động. Ví dụ, các ngành sản xuất cần sử dụng nhiều vốn thì Tỷ lệ tổng nợ
  • 32. 20 trên vốn chủ sở hữu có xu hướng cao hơn, trong khi các công ty dịch vụ thì Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu thường thấp hơn. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Thông thường các chủ nợ muốn tỷ số nợ trên tổng tài sản vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại muốn tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Để có nhận xét đúng đắn về tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cần phải kết hợp với các tỷ số khác, nhưng nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản cao, chúng ta có thể kết luận trong tương lai doanh nghiệp sẽ khó huy động tiền vay để tiến hành kinh doanh, sản xuất. Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ = Giá vốn à á Chi phí chung quản lý bán hàng Phải trả ngƣời bán Lƣơng, thƣởng, thuế phải nộp Thời gian thu nợ trung bình = 36 Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ là số lần trong 1 kỳ doanh nghiệp tiến hành trả các khoản nợ, hệ số này càng thấp chứng tỏ thời gian doanh nghiệp chiếm dụng các khoản nợ kéo dài. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của bản thân doanh nghiệp, do các khoản vốn này mang tính chất là khoản nợ ngắn hạn. 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp a) Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng VLĐ Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Thang Long University Library
  • 33. 21 - Vòng quay vốn lưu động trong kỳ (Lkỳ) Lkỳ = Mkỳ VLĐBQkỳ Trong đó: Mkỳ là Tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ. Trong năm, tổng mức luân chuyển vốn lưu động được xác định bằng doanh thu thuần của doanh nghiệp. Ta có : Lkỳ = Doanh thu thuần Vốn lƣu động bình quân trong kỳ Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt. Trong đó: Vốn lưu động bình quân trong kỳ (VLĐBQkỳ) được tính như sau: VLĐBQkỳ= VLĐđầu kỳ VLĐcuối kỳ 2 Số lần luân chuyển VLĐ càng lớn cho thấy 1 đồng VLĐ tạo ra càng nhiều doanh thu thuần. - Kỳ luân chuyển VLĐ hay thời gian luân chuyển VLĐ (K) : cho biết thời gian 1 vòng quay VLĐ. K = VLĐBQkỳ Nkỳ Mkỳ hay K = 36 Vòng quay VLĐ Trong đó: Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ. Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Để đánh giá, so sánh giữa kỳ này với kỳ trước, trong hạch toán nội bộ của doanh nghiệp còn sử dụng chỉ tiêu tốc độ luân chuyển của các bộ phận (dự trữ, sản xuất và lưu thông) của vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động trong dự trữ - Vòng quay của vốn lưu động trong dự trữ Ldt = M VLĐBQdt - Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong dự trữ Kdt = VLĐBQdt 36 Mdt = 36 Ldt
  • 34. 22 Tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động trong sản xuất - Vòng quay của vốn lưu động trong sản xuất Lsx = Msx VLĐBQsx - Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất Ksx = 36 Lsx Tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động trong khâu lƣu thông - Vòng quay của vốn lưu động trong lưu thông Llt = Mlt VLĐBQlt - Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu lưu thông Klt = 36 Llt Trong đó: Ldt, Lsx, Llt: Số lần luân chuyển của vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông trong năm. Kdt, Ksx, Klt: Số ngày luân chuyển bình quân của vốn lưu động ở khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông trong năm. VLĐBQdt, VLĐBQsx, VLĐBQlt: Vốn lưu động bình quân ở khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông. Mdt, Msx, Mlt: Mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi tính hiệu suất luân chuyển của từng bộ phận vốn lưu động cần phải dựa theo đặc điểm luân chuyển vốn của mỗi khâu để xác định mức luân chuyển cho từng bộ phận vốn. Ở khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất thì vốn lưu động hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó. Vì vậy mức luân chuyển để tính hiệu suất bộ phận vốn ở đây là tổng số phí tổn tiêu hao về nguyên, vật liệu trong kỳ. Tương tự như vậy, mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển bộ phận vốn lưu động sản xuất là tổng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho (giá thành sản xuất sản phẩm), mức luân chuyển của bộ phân vốn lưu động lưu thông là tổng giá thành tiêu thụ sản phẩm. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động Hệ số sinh lợi của VLĐ = Lợi nhuận sau thuế VLĐBQ Thang Long University Library
  • 35. 23 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Chỉ tiêu đánh giá vốn lưu động ròng VLĐ ròng = Tài sản lƣu động – Tổng nợ ngắn hạn VLĐ ròng dương có nghĩa là doanh nghiệp có khả năng chi trả được các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của mình. Ngược lại, nếu VLĐ ròng âm tức là hiện tại doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản hiện có của mình (bao gồm tiền măt, các khoản phải thu, hàng tồn kho). Nếu như lượng tài sản ngắn hạn của một doanh nghiệp không lớn hơn tổng các khoản nợ hiện tại thì doanh nghiệp có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán cho các chủ nợ trong ngắn hạn. Trường hợp xấu nhất là công ty có thể bị phá sản. Một sự sụt giảm trong tỷ lệ vốn hoạt động của công ty trong một khoảng thời gian tương đối dài có thể là một dấu hiệu xấu. Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Mức tiết kiệm tuyệt đối Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động. Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động được tính theo công thức: Vtktđ = M 36 x K1 – VLĐBQ0 = VLĐBQ1 – VLĐBQ0 Trong đó: Vtktđ: Số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối. VLĐBQ0, VLĐBQ1: Lần lượt là vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch. M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch. K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch. Mức tiết kiệm tương đối Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn lưu động (tạo ra
  • 36. 24 một doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động. Mức tiết kiệm tương đối được xác định theo: Vtktgđ = M 36 x (K1 – K0) Trong đó: Vtktgđ: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay vốn lưu động. M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh thu thuần) năm kế hoạch. K0, K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo, năm kế hoạch. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động = Vốn lƣu động bình quân Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao. b) Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho Số vòng quay của hàng tồn kho (Hệ số lưu kho): Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Trong đó: Hàng tồn kho bình quân = Hàng tồn kho đầu kỳ Hàng tồn kho cuối kỳ 2 Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thang Long University Library
  • 37. 25 Thời gian một vòng quay hàng tồn kho (Thời gian lưu kho trung bình): Thời gian một vòng quay HTK = 36 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ số này cho biết thời gian hàng hóa nằm trong kho bao nhiêu ngày trước khi được bán ra. Thời gian 1 vòng quay hàng tồn kho càng thấp càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu, vòng quay của dòng tiền…, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô, điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp. c) Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu: Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ tiêu cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc đi thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân chuyển của các khoản phải thu sẽ nâng cao và vốn của công ty ít bị chiếm dụng. Nếu số vòng luân chuyển các khoản phải thu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ. Thời gian một vòng quay các khoản thu (Thời gian thu nợ trung bình_ACP): Thời gian thu nợ trung bình= 36 Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này cho thấy để thu hồi các khoản phải thu cần một thời gian là bao nhiêu. Nếu số ngày này mà lớn hơn thời gian bán chịu quy định cho khách hàng thì việc thu hồi các khoản phải thu là chậm và ngược lại. d) Chỉ tiêu đánh giá việc quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp Thời gian quay vòng tiền trung bình = Thời gian lƣu kho trung bình + Thời gian thu nợ trung bình – Thời gian trả nợ trung bình Chỉ tiêu vòng quay tiền trung bình là sự kết hợp ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả được nêu ở trên. Vòng quay tiền trung bình ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian vòng quay hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ.
  • 38. 26 Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Với việc nghiên cứu về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động có mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ (vốn lưu động dự trữ), khâu sản xuất (vốn lưu động sản xuất) đến khâu lưu thông (vốn lưu động lưu thông) và vận động theo những vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hơn: có thể tiết kiệm vốn lưu động, nâng cao mức sinh lợi của vốn lưu động. Rõ ràng, qua đó chúng ta phần nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu xuyên suốt là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Để đảm bảo mục tiêu này, doanh nghiệp thường xuyên phải đưa ra và giải quyết tập hợp các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một nội dung trọng tâm trong các quyết định tài chính ngắn hạn và là nội dung có ảnh hưởng to lớn đến mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Với bản chất và định hướng mục tiêu như trên, doanh nghiệp luôn luôn tìm mọi biện pháp để tồn tại và phát triển. Xuất phát từ vai trò to lớn của vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp khiến cho yêu cầu doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng là một yêu cầu khách quan, gắn liền với bản chất của doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lƣu động đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng Một doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường, muốn hoạt động kinh doanh thì cần phải có vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của doanh nghiệp, nó đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất. Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ Thang Long University Library