SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
Download to read offline
CHƯƠNG 1




                                                       1




 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG
   NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI
Mục tiêu:
  Hiểu được khái niệm thị trường ngoại hối và sự cần thiết
  khách quan của nó
  Nắm được các đặc trưng chính của thị trường ngoại hối
  Biết được những chủ thể tham gia trên thị trường ngọai
  hối
  Làm quen với các khái niệm cơ bản trong giao dịch
  ngoại hối : các vấn đề liên quan tỷ giá hối đóai, trạng
  thái luồng tiền, trạng thái ngọai hối
  Biết sơ lược về các giao dịch ngoại hối cơ bản       2




 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG
   NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

Nội dung:
1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối (TTNH)
1.2. Các chủ thể tham gia thị trường ngọai hối
1.3. Tỷ giá hối đóai và các vấn đề liên quan
1.4. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại
     hối
1.5. Các giao dịch ngoại hối cơ bản                    3




                                                             1
1.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


         1.1.1. Khái niệm TTNH

         1.1.2. Sự cần thiết khách quan của TTNH

         1.1.3. Các đặc điểm của TTNH

         1.1.4. Chức năng và vai trò của TTNH


                                                                             4




    1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
                KHÁI NIỆM NGỌAI HỐI
   Phân biệt thuật ngữ “ngoại hối” và “ngoại tệ”. Ngọai hối của một quốc gia
    gồm :
     * Ngọai tệ : đồng tiền của quốc gia khác, kể cả đồng tiền chung của một
    khối các nước hay SDR ; có thể là tiền xu, tiền giấy, tiền trên tài khỏan,
    các phương tiện thanh tóan khác bằng ngọai tệ.
        * Các lọai giấy tờ có giá bằng ngọai tệ.
        * Vàng tiêu chuẩn quốc tế.
     * Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ hoặc được sử dụng
    trong thanh tóan quốc tế.
   Tìm hiểu thuật ngữ “ngoại hối” theo quy định của Việt Nam (tham khảo
    Pháp lệnh Ngọai Hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005)
   Thực tế có thể hiểu theo nghĩa hẹp : “ngọai hối” trùng với “ngọai tệ”.
                                                                    5




        1.1.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN

          Các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế
           yêu cầu phải có một thị trường cho phép thực
           hiện chuyển đổi các đồng tiền của các quốc gia
           khác nhau.
          Sự đồng thời cùng tồn tại tính quốc tế trong
           hoạt động thương mại và đầu tư cùng với tính
           dân tộc của các đồng tiền.

                                                                    6




                                                                                 2
1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

     The Foreign Exchange Market – Forex Market
      (FX)
     Là nơi các đồng tiền của các quốc gia và vùng
      lãnh thổ khác nhau được mua bán với nhau
     Đối tượng được mua bán chủ yếu là các
      khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các
      đồng tiền khác nhau

                                                      7




1.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
       ĐẶ ĐIỂ CỦ THỊ TRƯỜ      NGOẠ HỐ
     Thị trường lớn nhất, doanh số giao dịch cao nhất
     Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24
     Thị trường không tập trung – OTC (có 1 phân đoạn là
      thị trường tập trung – Sở giao dịch - Exchange)
     Thị trường cạnh tranh khá hoàn hảo
     Thị trường họat động hiệu quả
     Giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường Interbank
     USD là đồng tiền được mua bán nhiều nhất
     Các quốc gia có khối lượng giao dịch nhiều nhất :
      Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Nhật, Singapore, Hồng Kông, Úc
     Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị,
      xã hội, tâm lý… diễn ra trên thế giới.          8




           1.1.4. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ
           CỦA THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI
   Chức năng:
     Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền
        khác nhau, xác định nên tỷ giá một cách khách quan theo
        quy luật cung cầu của thị trường
     Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
   Vai trò:
     Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế
     Tạo điều kiện để ngân hàng trung ương       (NHTW) can
        thiệp và tác động lên tỷ giá theo hướng có lợi cho nền
        kinh tế.
                                                      9




                                                                  3
1.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG



     1.2.1. Phân loại theo mục đích tham gia thị trường

     1.2.2. Phân loại theo chức năng trên thị trường

     1.2.3. Phân loại theo hình thức tổ chức




                                                       10




     1.2.1. THEO MỤC ĐÍCH THAM GIA THỊ TRƯỜNG
     Nhóm tham gia để đáp ứng nhu cầu từ hoạt động
      thương mại, phi thương mại và đầu tư liên quan
     Nhóm phòng ngừa rủi ro tỷ giá (HEDGERS)
     Nhóm kiếm lời thông qua kinh doanh chênh lệch tỷ
      giá (ARBITRAGERS)
     Nhóm các nhà đầu cơ (SPECULATORS)
     Nhóm tham gia thị trường để hưởng hoa hồng, thu
      phí bằng cách tư vấn và cung cấp các dịch vụ, làm
      môi giới
     Nhóm tham gia nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
      tế quốc gia                                 11




 1.2.2. THEO CHỨC NĂNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

     Nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers)
     Nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers)
     Nhà chấp nhận giá (price takers)
     Nhà cung cấp dịch vụ tư vấn (advisors)
     Nhà môi giới (brokers)
     Nhà đầu cơ (speculators)
     Người can thiệp trên thị trường (interveners)

                                                       12




                                                            4
NHÀ TẠO GIÁ SƠ CẤP
   Còn gọi là nhà tạo thị trường, bao gồm :
      Các ngân hàng thương mại lớn (Major banks)
      Các nhà kinh doanh đầu tư lớn (Large Investment Dealers)
      Các công ty lớn (Large Corporations)
   Họ là những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, tạo giá trên thị
    trường ngọai hối sơ cấp - thị trường liên ngân hàng - theo
    nguyên tắc : tạo giá hai chiều lẫn cho nhau trên cơ sở yết
    giá hai chiều.
   Nhà tạo giá sơ cấp được gọi là những nhà bán buôn ; tỷ giá
    giao dịch trên thị trường sơ cấp là tỷ giá bán buôn ; thị trường
    ngọai hối sơ cấp là thị trường ngọai hối bán buôn.
                                                                13




    NHÀ TẠO GIÁ THỨ CẤP
   Thường là các Ngân hàng thương mại, họ cũng có thể là nhà
    tạo giá sơ cấp.
   Họ tạo giá trên thị trường ngọai hối thứ cấp - thị trường
    khách hàng - theo nguyên tắc : tạo giá một chiều trên cơ sở
    yết giá hai chiều cho các khách hàng.
   Tỷ giá trên thị trường thứ cấp được hình thành dựa trên tỷ
    giá trên thị trường sơ cấp.
   Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra trên thị trường thứ
    cấp lớn hơn so với trên thị trường sơ cấp.
   Nhà tạo giá thứ cấp được gọi là những nhà bán lẻ ; tỷ giá
    giao dịch trên thị trường thứ cấp là tỷ giá bán lẻ ; thị trường
    ngọai hối thứ cấp là thị trường ngọai hối bán lẻ.           14




    NHÀ CHẤP NHẬN GIÁ
   Là các khách hàng mua bán lẻ, có thể là : các công
    ty, các ngân hàng, các cá nhân.
   Họ không tạo giá hay yết giá hai chiều trên thị
    trường ngọai hối.
   Theo nhu cầu của mình, họ đơn thuần chấp nhận giá
    do các nhà tạo giá thứ cấp đưa ra trên thị trường bán
    lẻ và tiến hành giao dịch.
   Các ngân hàng lớn - những nhà tạo giá sơ cấp, tạo
    giá thứ cấp - cũng có thể là nhà chấp nhận giá khi
    họ mua hay bán những đồng tiền mà họ không giao
    dịch tích cực.                                              15




                                                                       5
1.2.3. THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC

             Khách hàng mua bán lẻ

             Ngân hàng thương mại

             Các định chế tài chính khác

             Nhà môi giới ngọai hối

             Ngân hàng trung ương
                                                                      16




CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH KHÁC
    Gồm các ngân hàng đầu tư, các công ty tài chính,
     các quỹ đầu tư, các quỹ hưu trí và các quỹ tương
     hỗ.
    Họ thường tham gia giao dịch trên thị trường bán
     buôn (liên ngân hàng) với quy mô giao dịch lớn.
    Họ tham gia giao dịch trên thị trường liên ngân
     hàng cũng theo hai hình thức :
      Giao dịch trực tiếp với các đối tác khác như
        các ngân hàng, các công ty lớn bằng điện
        thọai hay hệ thống giao dịch điện tử.
      Giao dịch thông qua các nhà môi giới.                          17




                               NHTW
                    Đặt lệnh                 Đặt lệnh



                     NHTM,      Tạo giá    NHTM,
 KH      Đặt lệnh               2 chiều                 Đặt lệnh    KH
                    Định chế              Định chế
 mua                TChính,               TChính,                   mua
bán lẻ              CTy lớn
                                Yết giá
                                          CTy lớn                  bán lẻ
                                2 chiều

                Đặt lệnh                       Đặt lệnh
              Giá tay trong                  Giá tay trong

                               Môi giới

                                                                      18




                                                                            6
1.3. TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
    1.3.1. Khái niệm tỷ giá hối đóai
    1.3.2. Yết tỷ giá
    1.3.3. Mức thay đổi giá trị của các đồng tiền trong tỷ giá
    1.3.4. Các phương pháp yết tỷ giá
    1.3.5. Điểm tỷ giá
    1.3.6. Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra
    1.3.7. Tỷ giá chéo
    1.3.8. Các yếu tố tác động đến tỷ giá

                                                                 19




1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI

     Tỷ giá hối đóai (tỷ giá – exchange rate) là giá
      của một đơn vị tiền tệ được biểu thị thông
      qua một số lượng đơn vị tiền tệ khác.
     Ví dụ :
            USD1 = VND16800 : giá của 1 đô la
             Mỹ là 16800 đồng Việt Nam
            GBP1 = USD1.9437 : giá của 1 bảng
             Anh là 1.9437 đô la Mỹ

                                                                 20




1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI
    HAI ĐỒNG TIỀN CẤU THÀNH TỶ GIÁ

    Đồng tiền yết giá (Commodity Currency) :
      Có số lượng đơn vị là 1 trong tỷ giá
      Đóng vai trò là hàng hóa mà giá trị của nó được đo
       luờng bằng đồng tiền định giá.
    Đồng tiền định giá (Quote/Terms Currency):
      có số lượng đơn vị thay đổi theo cung cầu thị
       trường trong tỷ giá
      đóng vai trò là tiền tệ để đo lường giá trị của đồng
       tiền yết giá
    Ví dụ : USD1 = VND16800 : USD là đồng tiền yết
     giá ; VND là đồng tiền định giá.
                                                                 21




                                                                      7
1.3.2. YẾT TỶ GIÁ

 ** CÁCH YẾT TỶ GIÁ :
 Sử dụng các con số và mã IOS (International
 Organization for Standardization – Tổ chức Tiêu
 chuẩn Quốc tế) của các đồng tiền để biểu thị tỷ giá.
 Có một số cách yết tỷ giá như sau :
- Cách 1 : USD1 = VND16800            - Cách 1 : GBP1 = USD1.9437
- Cách 2 : 1USD = 16800VND            - Cách 2 : 1GBP = 1.9437USD
- Cách 3 : USD/VND16800               - Cách 3 : GBP/USD1.9437
- Cách 4 : 16800VND/USD               - Cách 4 : 1.9437USD/GBP
- Cách 5 : VND16800/USD               - Cách 5 : USD1.9437/GBP 22




             1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
 ** Ký hiệu riêng một số đồng tiền :
  TÊN ĐỒNG TIỀN                 MÃ IOS            KÝ HIỆU RIÊNG

  Đô la Mỹ                         USD                       $

  Euro                             EUR                       €

  Yen Nhật                         JPY                       ¥

  Bảng Anh                         GBP                       £

  Đồng Việt Nam                    VND                       đ
                                                                         23




              1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
  ** QUY ƯỚC YẾT TỶ GIÁ :
  Với 2 đồng tiền x và y, tỷ giá giữa 2 đồng tiền sẽ yết
  như sau:

                         S (x / y)
         Số đơn vị đồng tiền x (là S) trên 1 đơn vị đồng tiền y
         y là đồng tiền yết giá (ĐỨNG SAU), có đơn vị là 1
         x là đồng tiền định giá (ĐỨNG TRƯỚC), biểu diễn giá trị đồng tiền y

         S(x/y) tăng                 Đồng tiền y tăng giá
                                     Đồng tiền x giảm giá                24




                                                                               8
1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
 ** Tỷ giá nghịch đảo của S(x/y) :
        còn được gọi là tỷ giá đối ứng của S(x/y)
        được biểu diễn là S(y/x)
        biểu thị số đơn vị đồng tiền y trên 1 đơn vị
         đồng tiền x.
 Ta có công thức như sau :


                                          1
                    S ( y / x) =
                                     S ( x / y)
                                                            25




                1.3.2. YẾT TỶ GIÁ
 ** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của :
        S(CNY/USD) = 7.3568
        S(USD/AUD) = 0.9489
        S(JPY/EUR) = 167.45
        S(VND/SGD) = 12316

        S(USD/CNY) = 1 / 7.3568 = 0.1359
        S(AUD/USD) = 1 / 0.9489 = 1.0538
        S(EUR/JPY) = 1 / 167.45 = 0.005971
        S(SGD/VND) = 1 / 12316 = 0.00008119

                                                            26




1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
  CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
    S0 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 0
    S1 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 1
    ∆S(x/y) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối
     của đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so với
     thời điểm 0.

                       ∆S ( x / y ) = S 1 − S 0
    % S(x/y) hay s : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá của
     đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so với thời
     điểm 0.

                                  ∆S ( x / y ) S 1 − S 0
           s = % ∆S ( x / y ) =               =
                                     S0           S0        27




                                                                  9
1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
  CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
    1/S0 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 0
    1/S1 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 1
    ∆S(y/x) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối
     của đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so với
     thời điểm 0.
                                                1   1    S 0 − S1
                       ∆S ( y / x) =              −    =
                                                S1 S 0    S 0S 1
    % S(y/x) hay s’ : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá của
     đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so với thời
     điểm 0.

                                                ∆S ( y / x) S 0 − S1
             s' = %∆S ( y / x) =                           =
                                                 1/ S 0        S1                     28




  MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
 CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
 * Mối liên hệ giữa s và s’ :

                                   s                                      s '
     s ' =      −                                    s    =    −
                       1       +       s                           1 +          s '
    s : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền y so với đồng tiền x
    s’ : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền x so với đồng tiền y
    s và s’ ngược dấu.
    s và s’ không bằng nhau về giá trị tuyệt đối, sẽ tiến đến
     gần nhau nếu tỷ giá càng ít thay đổi.
    Ý nghĩa của công thức trên ?                                                     29




1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA
  CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ
 Ví dụ : Vào ngày 02/01/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 98/USD.
 Đến ngày 20/07/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 106/USD. Hãy
 cho biết mức thay đổi giá trị (%) của đồng tiền USD và JPY.
 1. S0 = JPY 98/ USD và S1 = JPY 106/ USD. Tỷ giá tăng lên
 tức USD tăng giá và JPY giảm giá.
 2. Tỷ lệ (%) tăng giá của USD so với JPY là :

              S 1− S           106       − 98
       s =                 =                             % = + 8 . 16 %
                       0
                                                 x 100
                 S 0                   98
 3. Tỷ lệ (%) giảm giá của JPY so với USD là :
                s         8 . 16 %
       s'= −        = −              x 100 % = − 7 . 54 %
               1+ s     1 + 8 . 16 %                                                  30




                                                                                           10
1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
         YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP

   Cho biết 1 đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị
    nội tệ.
   Giống cách yết giá hàng hóa thông thường.
   Ngọai tệ đóng vai trò hàng hóa, là đồng tiền yết giá.
   Nội tệ đóng vai trò tiền tệ, là đồng tiền định giá.
   Tỷ giá tăng : ngọai tệ tăng giá và nội tệ giảm giá
   Ví dụ : Tại Việt Nam, cách yết tỷ giá VND 16.800/
    USD là cách yết tỷ giá trực tiếp.                      31




1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
         YẾT TỶ GIÁ GIÁN TIẾP

   Cho biết 1 đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị
    ngọai tệ.
   Ngọai tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá.
   Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá.
   Tỷ giá tăng : ngọai tệ giảm giá và nội tệ tăng giá.
   Ví dụ : Tại nước Anh, cách yết tỷ giá USD 1.9437/
    GBP là cách yết tỷ giá gián tiếp. Nếu tỷ giá tăng lên
    trong tương lai, điều đó có nghĩa : USD giảm giá và
    GBP tăng giá.                                          32




1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP TRONG THỰC TẾ


   Hầu hết các quốc gia đều yết tỷ giá trực tiếp.
   Ngọai trừ các nước Anh, Úc, New Zealand và các
    nước sử dụng đồng tiền chung EURO (tương ứng với
    các đồng tiền GBP, AUD, NZD, EUR) yết tỷ giá gián
    tiếp.
   Ngòai ra còn có đồng tiền quốc tế SDR luôn được yết
    trực tiếp ở tất cả các quốc gia, đóng vai trò là đồng tiền
    yết giá đối với tất cả các đồng tiền khác.
   Riêng Mỹ (đồng tiền USD) yết tỷ giá trực tiếp với GBP,
    AUD, NZD, EUR, SDR và yết tỷ giá gián tiếp với các
    đồng tiền còn lại.                                     33




                                                                 11
1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
LƯU Ý TRONG YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP


   Phân biệt cách yết tỷ giá trực tiếp hay gián tiếp chỉ
    mang tính tương đối, dưới giác độ của một quốc
    gia.

    Ví dụ : Cách yết tỷ giá JPY 106/ USD là cách yết tỷ
    giá trực tiếp đối với nước Nhật nhưng là cách yết tỷ
    giá gián tiếp đối với nước Mỹ.

   Tại Việt Nam, tỷ giá USD 1.5236/ EUR là cách yết
    tỷ giá nào ?                                       34




1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ
YẾT TỶ GIÁ KIỂU CHÂU ÂU VÀ YẾT TỶ GIÁ KIỂU MỸ


 Yết tỷ giá kiểu châu Âu:        Yết tỷ giá kiểu Mỹ:
  USD là đồng tiền YẾT           USD là đồng tiền ĐỊNH
   giá                             giá
  Yết trực tiếp dưới giác        Yết trực tiếp dưới giác
   độ châu Âu – USD là             độ nước Mỹ - USD là nội
   ngoại tệ                        tệ

* Trên thị trường ngọai hối :
 + Các đồng tiền đều được yết giá theo kiểu Châu Âu.
 + Ngọai trừ 5 đồng tiền được yết giá theo kiểu Mỹ
 gồm : GBP, AUD, NZD, EUR và SDR.                      35




     1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)

   Là đơn vị (thông thường là đơn vị thập phân) cuối cùng
    của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch
    ngọai hối.
   Là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá.
   Ví dụ :
    1 USD = 1.3650 CHF → 1 điểm là 0.0001 CHF
    1 GBP = 2.0005 USD → 1 điểm là 0.0001 USD
    1 USD = 117.35 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY
    1 USD = 16,210 VND → 1 điểm là 1 VND               36




                                                             12
1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)

   Một điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào các đồng
    tiền liên quan trong tỷ giá và cách thức yết tỷ giá.
    1 USD = 16,800 VND → 1 điểm là 1 VND
    1 JPY = 156.35 VND → 1 điểm là 0.01 VND
    1 USD = 108.24 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY
    1 JPY = 0.009239 USD → 1 điểm là 0.000001 USD
   Đối với những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, khi giao dịch
    với khối lượng lớn, họ có thể thỏa thuận để sử dụng thêm
    một chữ số sau điểm tỷ giá, được gọi là pip.
    Ví dụ : Các nhà kinh doanh thỏa thuận :
    1 USD = 1.37254 CHF → 1 pip là 0.00001 CHF
    1 USD = 108.243 JPY → 1 pip là 0.001 JPY
                                                                37




       1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
         VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
Tỷ giá mua vào (bid                 Tỷ giá bán ra (ask/offer
exchange rate)                      exchange rate)
 Là tỷ giá mà tại đó nhà tạo        Là tỷ giá mà tại đó nhà tạo
giá sẵn sàng mua vào đồng           giá sẵn sàng bán ra đồng tiền
tiền yết giá.                       yết giá.
 Là tỷ giá đứng trước trong         Là tỷ giá đứng sau trong
niêm yết tỷ giá.                    niêm yết tỷ giá.
 Luôn nhỏ hơn tỷ giá bán ra.        Lớn hơn tỷ giá mua vào.

Ví dụ : Một nhà tạo giá yết tỷ giá 1 USD = 16.820 – 16.860 VND, có
nghĩa là :
 Tỷ giá 16.820 là tỷ giá mua vào, nhà tạo giá sẵn sàng mua đồng
tiền yết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.820 VND.
 Tỷ giá 16.860 là tỷ giá bán ra, nhà tạo giá sẵn sàng bán đồng tiền
                                                                 38
yết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.860 VND.




       1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
         VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
Ví dụ : Một ngân hàng yết tỷ giá :
    S(USD/NZD) = 0.7546 - 0.7582. Hỏi :
 Ngân hàng sẵn sàng bán NZD tại tỷ giá nào ?
 Ngân hàng sẵn sàng mua NZD tại tỷ giá nào ?
 Ngân hàng sẵn sàng bán USD tại tỷ giá nào ?
 Ngân hàng sẵn sàng mua USD tại tỷ giá nào ?
 Bạn là khách hàng của ngân hàng. Bạn sẽ bán NZD tại tỷ
    giá nào ?
 Bạn sẽ mua NZD tại tỷ giá nào ?
 Bạn sẽ bán USD tại tỷ giá nào ?
 Bạn sẽ mua USD tại tỷ giá nào ?
                                                                39




                                                                       13
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
       VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT ĐẦY ĐỦ) :


      - Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 16860
      - Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 16860VND
      - Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 16860
      - Cách 4 : 16820 – (/) 16860VND/USD
      - Cách 5 : VND16820 – (/) 16860/USD

                                                         40




     1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
        VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT GỌN) :


        - Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 60
        - Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 60VND
        - Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 60
        - Cách 4 : 16820 – (/) 60VND/USD
        - Cách 5 : VND16820 – (/) 60/USD

                                                         41




     1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
        VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
Chênh lệch tỷ giá mua vào (Bid) - bán ra (Ask) :
 Được gọi là Spread.
 Là thu nhập của nhà tạo thị trường.
       Spread (số tuyệt đối) = Ask rate – Bid Rate
                             Ask − bid
           Spread   (%) =              × 100 %
                                bid
Ví dụ : 1 USD = 16.820 -16.860 VND
 Spread (số tuyệt đối) = 16.860 – 16.820 = 40 VND, tức 40
điểm
 Spread (%) = (16.860 – 16.820) / 16.820 x 100% = 0,2378%42




                                                               14
1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
           VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** Spread phụ thuộc vào các yếu tố :
 Giá trị và quy mô giao dịch : càng lớn thì spread
càng nhỏ.
 Thị trường ngọai hối nơi giao dịch diễn ra (tầm cỡ,
sự nổi tiếng, tính ổn định) : càng lớn, spread càng nhỏ
 Tính ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch : ổn
định cao thì spread càng nhỏ.
 Tỷ trọng của đồng tiền trong giao dịch ngọai hối :
đồng tiền càng được mua bán phổ biến như USD,
EUR, JPY… thì spread càng nhỏ.                                    43




          1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
             VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
 ** Tỷ giá nghịch đảo của tỷ giá mua vào – bán ra :
 Gọi : * Tỷ giá mua vào – bán ra của S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y)
        * Tỷ giá nghịch đảo mua vào – bán ra của S(x/y) là
          S(y/x) : Bid(y/x) – Ask(y/x)
 Ta có công thức sau :

                                      1
            Bid ( y / x ) =
                                 Ask ( x / y )
                                                1
                      Ask ( y / x ) =
                                           Bid ( x / y )          44




          1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO
             VÀ TỶ GIÁ BÁN RA
** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của :
    S(CNY/USD) = 7.3568 – 7.4123
    S(USD/AUD) = 0.9489 – 0.9507
    S(JPY/EUR) = 167.45 – 167.96
    S(VND/SGD) = 12316 - 12438

    S(USD/CNY) = 1 / 7.4123 - 1 / 7.3568 = 0.1349 - 0.1359
    S(AUD/USD) = 1 / 0.9507 - 1 / 0.9489 = 1.0518 - 1.0538
    S(EUR/JPY) = 1 / 167.96 - 1 / 167.45 = 0.005953 - 0.005971
    S(SGD/VND) = 1 / 12438 - 1 / 12316
                   = 0. 00008039 - 0.00008119
                                                                  45




                                                                       15
1.3.7. TỶ GIÁ CHÉO
 Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ các tỷ
  giá của hai đồng tiền đó với đồng tiền thứ ba.
 + Thực tế : tất cả các đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD.
  + Khi cần yết tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳ không có mặt
  USD thì người ta đều suy ra từ tỷ giá của các đồng tiền đó
  với USD.
  + Như vậy, ta có thể hiểu tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳ
  không có mặt USD là tỷ giá chéo và USD đóng vai trò là
  đồng tiền thứ ba.
 Cách tính tỷ giá chéo :
              Tỷ giá chéo giản đơn
                                                            46
              Tỷ giá chéo mua vào – bán ra




                  TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN
           Giả sử : Có 3 đồng tiền x, y, z
1.3.7.              Không có chi phí giao dịch
                    Có tỷ giá giữa x và z, y và z
             * Cần tính tỷ giá chéo giữa x và y : S(x/y)
 TỶ
           Trường hợp 1: Biết S(x/z) và S(y/z), tức :
            - z là đồng tiền thứ ba
GIÁ
            - z là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ
            giá với đồng tiền x và y.
CHÉO
                                       S (x / z)
                     S (x / y) =
                                       S ( y / z)           47




                  TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

           Trường hợp 2 : Biết S(x/z) và S(z/y), tức :
1.3.7.       - z là đồng tiền thứ ba
             - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với
 TỶ          đồng tiền x
             - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với
GIÁ          đồng tiền y

CHÉO
               S(x/ y) =S(x/ z)×S(z/ y)
                                                            48




                                                                   16
TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

         Trường hợp 3 : Biết S(z/x) và S(y/z), tức :
1.3.7.     - z là đồng tiền thứ ba
           - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với
 TỶ        đồng tiền x
           - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với
 GIÁ       đồng tiền y

CHÉO                                1
               S(x/ y) =
                            S(z / x)×S(y / z)
                                                   49




               TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

         Trường hợp 4 : Biết S(z/x) và S(z/y),
1.3.7.    tức :
           - z là đồng tiền thứ ba
 TỶ
           - z là đồng tiền định giá trong cả
           hai tỷ giá với đồng tiền x và y
 GIÁ

CHÉO                                 S (z / y)
                S (x / y) =
                                     S ( z / x)
                                                   50




               TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

          Ví dụ 1 : Ta có :
1.3.7.     - S(JPY/USD) = 112.37
           - S(CAD/USD) = 1.1483
 TỶ
           - Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ?
 GIÁ      Ví dụ 2 : Ta có :
            - S(CAD/USD) = 1.1483
CHÉO        - S(USD/AUD) = 0.9826
            - Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ?
                                                   51




                                                        17
TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN

          Ví dụ 3 : Ta có :
1.3.7.       - S(USD/GBP) = 1.9729
             - S(SGD/USD) = 1.4365
 TỶ
             - Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ?
 GIÁ      Ví dụ 4 : Ta có :
             - S(USD/EUR) = 1.5416
CHÉO         - S(USD/NZD) = 0.7869
             - Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ?
                                                52




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

             Trong thực tế, nhà tạo giá luôn yết
1.3.7.       tỷ giá hai chiều : mua vào và bán ra.
          Vì vậy, khi yết tỷ giá chéo cũng
 TỶ       phải yết tỷ giá chéo mua vào và tỷ
          giá chéo bán ra.
 GIÁ      Cách tính tỷ giá chéo mua vào và
          tỷ giá chéo bán ra ?
CHÉO  Giả sử có 3 đồng tiền x, y, z với z
             là đồng tiền trung gian.
                                                53




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

      Trường hợp 1 : z là đồng tiền
1.3.7. yết giá trong cả hai tỷ giá với
       đồng tiền x và y.
 TỶ Tức ta biết :
      Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z)
 GIÁ
      Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z)
CHÉO * Cần tính tỷ giá chéo
       S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
                                                54




                                                     18
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
          * Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.
                                 Bid ( x / z )
 TỶ         Bid ( x / y ) =
                                 Ask ( y / z )
 GIÁ
                                 Ask ( x / z )
CHÉO        Ask ( x / y ) =
                                 Bid ( y / z )
                                                    55




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
        Trường hợp 2 :
1.3.7.   - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá
         với đồng tiền x
  TỶ     - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá
         với đồng tiền y
 GIÁ Tức ta biết :
        Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z)
CHÉO  Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y)
       * Cần tính tỷ giá chéo
          S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
                                                    56




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

          * Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.

 TỶ      Bid( x / y) = Bid( x / z) xBid( z / y)
 GIÁ

CHÉO     Ask( x / y) = Ask( x / z) xAsk( z / y)

                                                    57




                                                         19
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
        Trường hợp 3 :
1.3.7.   - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá
         với đồng tiền x
  TỶ     - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá
         với đồng tiền y
       Tức ta biết :
 GIÁ
        Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x)
CHÉO  Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z)
       * Cần tính tỷ giá chéo
          S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
                                                     58




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
         * Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.
                                        1
 TỶ      Bid ( x / y ) =
                           Ask ( z / x ) xAsk ( y / z )
 GIÁ
                                        1
CHÉO     Ask ( x / y ) =
                           Bid ( z / x ) xBid ( y / z )
                                                     59




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

      Trường hợp 4 : z là đồng tiền
1.3.7. định giá trong cả hai tỷ giá với
       đồng tiền x và y.
 TỶ Tức ta biết :
      Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x)
 GIÁ
      Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y)
CHÉO * Cần tính tỷ giá chéo
       S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ?
                                                     60




                                                          20
TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA
          * Ta thiết lập được công thức như sau :
1.3.7.
                                Bid ( z / y )
 TỶ         Bid ( x / y ) =
                                Ask ( z / x )
 GIÁ
                                 Ask ( z / y )
CHÉO        Ask ( x / y ) =
                                 Bid ( z / x)
                                                    61




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

          Ví dụ 1 : Ngân hàng A yết giá :
1.3.7.     - S(CAD/USD) = 1.1426 – 1.1437
           - S(JPY/USD) = 112.35 – 112.52
 TỶ
           - Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ?
 GIÁ      Ví dụ 2 : Ngân hàng B yết giá :
           - S(USD/AUD) = 0.9784 – 0.9795
CHÉO       - S(CAD/USD) = 1.1453 – 1.1463
           - Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ?
                                                    62




          TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA

          Ví dụ 3 : Ngân hàng C yết giá :
1.3.7.     - S(USD/GBP) = 1.9789 – 1.9797
           - S(SGD/USD) = 1.4325 – 1.4336
 TỶ
           - Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ?
 GIÁ      Ví dụ 4 : Ngân hàng D yết giá :
           - S(USD/EUR) = 1.5402 – 1.5411
CHÉO       - S(USD/NZD) = 0.7841 – 0.7853
           - Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ?
                                                    63




                                                         21
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

* Tỷ giá liên tục biến động. Tại sao ?
   Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu – cung
  cầu của các đồng tiền trên thị trường.
   Cung, cầu một đồng tiền chịu sự tác động của
  nhiều yếu tố : các yếu tố này làm di chuyển các
  luồng tiền  thay đổi cung cầu các đồng tiền.
   Tỷ giá biến động “ngẫu nhiên” do có nhiều yếu tố
  tác động cùng lúc  rất khó dự đóan.
   Phân tích các yếu tố kinh tế nền tảng có thể giúp
  phần nào dự báo xu hướng vận động của tỷ giá
  trong dài hạn.                                  64




1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

 * Các yếu tố tác động:
  Các yếu tố kinh tế nền tảng : lạm phát, lãi suất,
   tăng trưởng kinh tế, các chính sách kinh tế của
   chính phủ
  Các yếu tố chính trị, xã hội : bầu cử, thành phần
   nội các, chính sách ngoại giao, chiến tranh, các
   biến cố, …
  Các yếu tố môi trường : động đất, mùa màng,
   bão táp, lũ lụt, …
  Các yếu tố con người : tâm lý người tiêu dùng,
   hoạt động của giới đầu cơ, …               65




1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

 Lạm phát :                       S(d/f)             (Sf)1
Nếu lạm phát trong nước cao        S1                   (Sf)0
hơn lạm phát ở nước ngoài :
                                   S0
 hàng nhập khẩu rẻ hơn và                                   (Df)1
hàng xuất khẩu đắt hơn                                (Df)0
 tăng nhập khẩu và giảm xuất                                             Qf
khẩu
                                       - S(d/f) : tỷ giá yết trực
 tăng cầu ngọai tệ và giảm
                                       tiếp
cung ngọai tệ
                                       - Qf : Lượng ngọai tệ
 tỷ giá tăng lên hay đồng tiền        giao dịch trên thị trường
trong nước sẽ giảm giá.                                              66




                                                                               22
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

 Lãi suất :
Nếu lãi suất (thực) trong nước
tăng cao hơn so với lãi suất S(d/f)               (Sf)0
(thực) ở nước ngoài :
                                S0                      (Sf)1
 luồng vốn chuyển từ các tài
sản tài chính ghi bằng ngọai tệ S1
                                                          (Df)0
sang các tài sản tài chính ghi
bằng nội tệ                                        (Df)1
 tăng cung ngọai tệ và giảm                                         Qf
cầu ngọai tệ
 tỷ giá giảm xuống hay đồng
tiền trong nước sẽ tăng giá.                                    67




1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

 Tăng trưởng thu nhập :
Nếu mức tăng trưởng thu nhập
trong nước cao hơn so với S(d/f)
                                                (Sf)0
mức tăng trưởng thu nhập ở
nước ngoài :                 S1                     (Sf)1
 nhập khẩu và xuất khẩu đều S0
                                                            (Df)1
tăng nhưng nhập khẩu sẽ tăng
nhanh hơn xuất khẩu                             (Df)0
 cầu ngọai tệ tăng nhanh hơn                                        Qf
cung ngọai tệ trên thị trường
 tỷ giá tăng lên hay đồng tiền
trong nước sẽ giảm giá.                                         68




1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

  Vai trò của chính phủ :
  NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối  tác
 động lên tỷ giá
  Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ  tác động làm
 thay đổi các biến số như lạm phát, lãi suất và tăng trưởng
 thu nhập  tác động lên tỷ giá
  Chính phủ ban hành hoặc hủy bỏ các hàng rào thương
 mại (quota nhập khẩu, quota xuất khẩu…)  tác động lên tỷ
 giá
  Chính phủ thay đổi các loại thuế  thay đổi giá cả hàng
 hóa và tỷ suất lợi nhuận các tài sản tài chính  thay đổi các
 dòng lưu chuyển hàng hóa và lưu chuyển vốn  tác động
 lên tỷ giá.                                               69




                                                                          23
1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

 Kỳ vọng của giới đầu cơ :
 Giới đầu cơ họat động trên cơ sở kỳ vọng về xu hướng
 vận động của tỷ giá trong tương lai  tác động lên cung
 cầu các đồng tiền  tác động lên tỷ giá.
  Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá  mua vào
 đồng tiền đó và làm nó lên giá.
  Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá  bán ra
 đồng tiền đó và làm cho nó giảm giá.
  Giới đầu cơ dự đóan sự biến động của tỷ giá dựa trên các
 thông tin kinh tế, chính trị, xã hội… của các quốc gia trên
 thế giới, đặc biệt là các quốc gia phát triển.
  Họat động của giới đầu cơ có thể làm thị trường bất ổn
 nhưng làm tăng tính thanh khỏan cho thị trường.         70




1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ

  Yếu tố tâm lý :
  Yếu tố tâm lý tác động lên cung cầu các đồng tiền 
  tác động lên tỷ giá.
  Người tiêu dùng thích dùng hàng ngọai hơn hàng nội
  tăng nhập khẩu  tăng cầu ngọai tệ  ngọai tệ
 tăng giá và nội tệ giảm giá  tỷ giá tăng lên.
  Người sở hữu vốn có tâm lý giảm sự tin tưởng vào
 một đồng tiền  cầu về đồng tiền đó sẽ giảm  đồng
 tiền đó sẽ giảm giá trên thị trường  tỷ giá thay đổi.
                                                        71




        1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
          VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI

     1.4.1. Các khái niệm

     1.4.2. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất

     1.4.3. Trạng thái ngoại hối và rủi ro tỷ giá

     1.4.4. Phân biệt trạng thái luồng tiền và trạng
       thái ngoại hối


                                                        72




                                                               24
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
                     1.4.1. CÁC KHÁI NIỆM
 Giao dịch liên quan đến ngọai tệ chia thành hai nhóm :
 Đi vay và cho vay ngọai tệ  giao dịch trên thị trường tiền tệ
 Mua bán ngọai tệ  giao dịch trên thị trường ngọai hối

  - Trạng thái luồng tiền phát sinh : chủ thể nhận tiền hoặc
  thanh tóan tiền.
  - Trạng thái ngọai hối phát sinh : có giao dịch làm chuyển
  giao quyền sở hữu ngọai tệ.

   Ngày giao dịch                       Ngày giá trị (ngày giao
   (ngày hợp đồng)                      hàng)
   Là ngày các bên ký kết               Là ngày các đồng tiền thực
   hợp đồng giao dịch tiền tệ           sự được giao nhận giữa
                                        các bên                 73




          1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
    1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Các giao dịch trên thị trường tiền tệ của một ngân hàng thương mại :

Thời                                               Luồng tiền
                     Giao dịch
điểm                                            VND            USD
           Nhận tiền gửi 500,000USD kỳ
01/09                                                         +500,000
           hạn 2T (lãi suất 4%/năm)
           Nhận tiền gửi 10,000,000VND
01/09                                  +10,000,000
           kỳ hạn 3T (lãi suất 7%/năm)

           Cho vay 1,000,000USD kỳ hạn
01/10                                                       - 1,000,000
           6T (lãi suất 8.25%/năm)

Sau 2T Trả gốc và lãi tiền gửi USD                            - 503,333
Sau 3T Trả gốc và lãi tiền gửi VND           - 10,175,000
                                                                  74
Sau 6T Nhận gốc và lãi cho vay USD                          + 1,041,250




          1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
    1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT
Các giao dịch trên thị trường ngoại hối của một ngân hàng thương mại :

Thời                                             Luồng tiền
                    Giao dịch
điểm                                           VND            USD
            Ký hợp đồng mua giao ngay
01/09       1,000,000 USD với tỷ giá
            S(VND/USD) = 16,200
            Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T
01/09       2,500,000 USD với tỷ giá
            F(VND/USD) = 16,210

03/09       Thực hiện hợp đồng giao ngay -16,200,000,000    +1,000,000

3T sau
            Thực hiện hợp đồng kỳ hạn     +40,525,000,000 -2,500,000
(03/12)
                                                                  75




                                                                          25
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
   1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

 Luồng tiền dương (positive cash flows – PCF) hay luồng
  tiền vào (inflows of cash) : khỏan thu nhận tiền từ người
  khác.
 Luồng tiền âm (negative cash flows – NCF) hay luồng
  tiền ra (outflows of cash) : khỏan chi trả tiền cho người
  khác.
 Các giao dịch trên thị trường tiền tệ (đi vay và cho vay) làm
  phát sinh các luồng tiền dương và âm của 1 đồng tiền tại
  các thời điểm khác nhau.
 Các giao dịch trên thị trường ngoại hối (mua, bán ngọai tệ)
  làm phát sinh các luồng tiền dương và âm của các đồng
  tiền khác nhau tại cùng 1 thời điểm.                    76




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
   1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT



    Trạng thái luồng tiền ròng (Net cash flow
    position – NCFP)
     Là chênh lệch giữa tổng luồng tiền vào
    (Positive cash flow – PCF) và tổng luồng tiền ra
    (Negative cash flow – NCF) trong 1 kỳ nhất định


                NCFP = PCF − NCF

                                                            77




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
   1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

  Trạng thái luồng tiền ròng dương (Positive Net Cash Flow
  Position) - NCFP > 0 : Lượng tiền dôi dư có thể sử dụng để
  đầu tư. Nếu lãi suất thị trường tăng, lợi nhuận tiềm năng sẽ
  tăng và ngược lại.
  Trạng thái luồng tiền ròng âm (Negative Net Cash Flow
  Position) - NCFP < 0 : Lượng tiền bị thiếu hụt cần phải bù đắp
  bằng cách huy động vốn bổ sung. Nếu lãi suất thị trường
  tăng, chi phí huy động vốn sẽ tăng, có thể phát sinh lỗ và
  ngược lại.
  Trạng thái luồng tiền ròng cân bằng (Square Net Cash
 Flow Position) - NCFP = 0 : Biến động của lãi suất không làm
 phát sinh lãi hay lỗ.
Trạng thái luồng tiền ròng không cân bằng (dương hoặc
 âm) sẽ đối mặt với rủi ro lãi suất.                      78




                                                                   26
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
   1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

Trong thực tế, trạng thái luồng tiền ròng thường
được tính vào cuối mỗi ngày giao dịch :

          NCFPt = NCFPt −1 + PCFt − NCFt

 - NCFPt-1 : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểm
 cuối ngày t-1
 - PCFt : Tổng luồng tiền vào trong ngày giao dịch t
 - NCFt : Tổng luồng tiền ra trong ngày giao dịch t
 - NCFPt : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểm
 cuối ngày t                                      79




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
   1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT

Ví dụ : Trạng thái luồng tiền cuối ngày giao dịch

NCFPt-1 PCFt NCFt NCFPt                  Rủi ro lãi suất
                               Trạng thái luồng tiền dương :
     -50 +500 -380         +70 - Lãi tiềm năng nếu lãi suất tăng
                               - Lỗ phát sinh nếu lãi suất giảm

                                Trạng thái luồng tiền âm :
     -50 +300 -290         -40 - Lãi tiềm năng nếu lãi suất giảm
                                - Lỗ phát sinh nếu lãi suất tăng

                                Trạng thái luồng tiền cân bằng :
     -50 +300 -250           0 Không phát sinh lãi lỗ khi lãi suất
                                tăng hoặc giảm                 80




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
      1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
 Các giao dịch mua bán ngoại tệ  chuyển giao quyền sở
  hữu ngọai tệ  phát sinh trạng thái ngoại hối và phát sinh
  ngay khi ký kết hợp đồng.
 Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tại
  hoặc tương lai) (chủ yếu là MUA NGỌAI TỆ) sẽ làm phát
  sinh trạng thái ngoại hối trường (hay trạng thái ngoại hối
  dương) đối với ngoại tệ đó (Long Foreign Exchange Position
  – LFEP)
 Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tại
  hoặc tương lai) (chủ yếu là BÁN NGỌAI TỆ) sẽ làm phát sinh
  trạng thái ngoại hối đoản (hay trạng thái ngoại hối âm) đối
  với ngoại tệ đó (Short Foreign Exchange Position – SFEP)
                                                         81




                                                                     27
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
      1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ


  Các giao dịch làm phát        Các giao dịch làm phát
   sinh trạng thái ngọai         sinh trạng thái ngọai
    hối trường - LFEP              hối đỏan - SFEP
 - Mua ngọai tệ                 - Bán ngọai tệ
 - Thu lãi cho vay bằng ngọai   - Chi trả lãi huy động vốn
 tệ                             bằng ngọai tệ
 - Thu phí dịch vụ bằng ngọai   - Chi trả phí dịch vụ bằng
 tệ                             ngọai tệ
 - Nhận quà biếu, viện trợ      - Cho, tặng, biếu, viện trợ
 bằng ngọai tệ                  bằng ngọai tệ
 - Tìm thấy ngọai tệ bị mất …   - Ngọai tệ bị mất, rách…
                                                              82




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
      1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

 Ví dụ : theo phần trên

 Thời                                   Trạng thái ngoại hối
                  Giao dịch
 điểm                                           USD
          Ký hợp đồng mua giao ngay
01/09     1,000,000USD                    + 1,000,000
          (S(VND/USD)=16,200)
          Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T
01/09     2,500,000USD                    - 2,500,000
          (F(VND/USD)=16,210)
          Thực hiện hợp đồng giao
03/09
          ngay
3T sau
          Thực hiện hợp đồng kỳ hạn
(03/12)                                                       83




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
      1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

   Trạng thái ngoại hối ròng (Net Foreign Exchange
   Position – NFEP) là chênh lệch giữa doanh số mua ngoại
   tệ và doanh số bán ngoại tệ trong một kỳ nhất định.
   Có thể tính trạng thái ngọai hối ròng bằng chênh lệch
   giữa tổng tài sản có và tổng tài sản nợ của một lọai
   ngọai tệ vào một thời điểm nhất định.
   Trong thực tế, trạng thái ngoại hối ròng thường được tính
   tại thời điểm cuối mỗi ngày giao dịch :


          NFEPt = NFEPt −1 + LFEPt − SFEPt
                                                              84




                                                                   28
1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
      1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ

 NFEPt > 0 : trạng thái ngọai hối trường ròng (Net Long
  Foreign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá
  (yết trực tiếp) tăng → tạo ra lãi tiềm năng và ngược lại.
 NFEPt < 0 : trạng thái ngọai hối đỏan ròng (Net Short
  Foreign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá
  (yết trực tiếp) tăng → tạo ra lỗ tiềm năng và ngược lại.
 NFEPt = 0 : trạng thái ngọai hối cân bằng (Square Foreign
  Exchange Position) → Tỷ giá thay đổi không làm phát sinh
  lãi hay lỗ tiềm năng.
 Trạng thái ngoại hối ròng không cân bằng (dương hoặc
 âm) sẽ đối mặt với rủi ro tỷ giá
                                                                       85




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
      1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
Ví dụ : Trạng thái ngọai hối cuối ngày giao dịch

NFEPt-1 LFEPt SFEPt NFEPt                         Rủi ro tỷ giá
                                       Trạng thái ngọai hối dương :
     -50    +500      -380       +70 -Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ tăng giá
                                       -Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ giảm giá

                                       Trạng thái ngọai hối âm :
     -50    +300      -290       -40 -Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ giảm giá
                                       -Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ tăng giá

                                       Trạng thái ngọai hối cân bằng :
     -50    +300      -250          0 Không phát sinh lãi lỗ khi tỷ giá
                                       tăng hoặc giảm
                                                                       86




1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI
      1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ
* Giới hạn trạng thái ngọai hối :
 Theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối nhằm giảm thiểu rủi ro tỷ giá là
   công việc rất quan trọng đối với các nhà kinh doanh ngọai hối.
 Một công cụ có thể giúp theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối khá hiệu
   quả là tuân thủ các giới hạn trạng thái ngọai hối :
    • Quy định hạn mức trạng thái ngọai hối ban ngày và trạng thái ngọai
      hối mở qua đêm cho từng lọai đồng tiền (bao gồm cả nội tệ).
    • Hạn mức ban ngày lớn hơn nhiều so với hạn mức qua đêm và tùy
      thuộc vào từng lọai đồng tiền.
    • Quy định hạn mức tổng hợp cho tổng trạng thái của tất cả các đồng
      tiền giao dịch, được quy về đồng nội tệ.
    • Cơ quan thẩm quyền cũng giới hạn trạng thái ngọai hối các tổ chức
      tín dụng, thường được xác định dựa trên một tỷ lệ nhất định so với
      vốn tự có, hoặc tài sản có.
 Tại Việt Nam, NHNN quy định giới hạn trạng thái ngọai hối cho các tổ
   chức tín dụng : Tổng trạng thái ngọai hối của các lọai ngọai tệ không
   vượt quá 30% vốn tự có của tổ chức tin dụng.                        87




                                                                              29
1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁI
 NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
 Trạng thái luồng tiền :
    Phát sinh từ các giao dịch trên cả hai thị trường tiền
     tệ và thị trường ngoại hối.
    Có thể cân bằng trạng thái luồng tiền ròng bằng các
     giao dịch trên cả hai thị trường.
    Trạng thái luồng tiền ròng đối mặt rủi ro lãi suất.
 Trạng thái ngoại hối :
    Chủ yếu chỉ phát sinh từ các giao dịch mua bán
     ngọai tệ trên thị trường ngoại hối
    Chỉ có thể cân bằng trạng thái ngọai hối ròng bằng
     các giao dịch trên thị trường ngọai hối.
    Trạng thái ngọai hối ròng đối mặt rủi ro tỷ giá.    88




 1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁI
 NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN
 Các giao dịch trên thị trường tiền tệ KHÔNG làm phát
  sinh trạng thái ngọai hối, chỉ làm phát sinh trạng thái
  luồng tiền dương và âm của MỘT đồng tiền tại CÁC
  thời điểm khác nhau.
 Các giao dịch trên thị trường ngọai hối làm phát sinh
  CẢ HAI trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền. Tuy
  nhiên, trong các giao dịch ngoại hối, trạng thái ngoại hối
  phát sinh trước (vào ngày giao dịch), trạng thái luồng
  tiền phát sinh sau (vào ngày giá trị). Trạng thái luồng
  tiền phát sinh gồm trạng thái luồng tiền dương và âm
  của CÁC đồng tiền khác nhau tại cùng MỘT thời điểm.    89




 1.5. CÁC GIAO DỊCH NGỌAI HỐI CƠ BẢN

  * Trên thị trường ngọai hối có các giao dịch ngọai hối cơ
    bản như sau :
    1. Giao dịch ngọai hối giao ngay
       (FOREX SPOT TRANSACTIONS)
    2. Giao dịch ngọai hối kỳ hạn
       (FOREX FORWARD OUTRIGHT TRANSACTIONS)
    3. Giao dịch hóan đổi ngọai hối
      (FOREX SWAP TRANSACTIONS)
    4. Giao dịch tiền tệ tương lai
      (CURRENCY FUTURES TRANSACTIONS)
    5. Giao dịch quyền chọn tiền tệ
      (CURRENCY OPTION TRANSACTIONS)
                                                          90




                                                               30
FOREX
                      MARKETS




 SPOT       FORWARD   SWAPS     OPTIONS   FUTURES




            OTC                    EXCHANGE


                                               91




                       FOREX
                      MARKETS




  SPOT      FORWARD    SWAPS    OPTIONS   FUTURES




GIAO DỊCH                  GIAO DỊCH NGỌAI
NGỌAI HỐI                   HỐI PHÁI SINH
  CƠ SỞ                     (DERIVATIVES)

                                               92




                                                    31

More Related Content

What's hot

Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáHan Nguyen
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phanDinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phanHà Bến
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Toàn Toàn
 
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáLinh KN's
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếDư Chí
 
Giai bai tap
Giai bai tapGiai bai tap
Giai bai tapVan Carry
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007cobedaikho0110
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyChuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyThu Phương Trần
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếLe Nhung
 

What's hot (20)

Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hối
 
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptxBAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
BAI GIANG THANH TOAN QUOC TE.pptx
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phanDinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
Dinh gia quyen chon bang mo hinh nhi phan
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)Bài giảng ttqt in cho sv (1)
Bài giảng ttqt in cho sv (1)
 
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
PTĐTCK
PTĐTCKPTĐTCK
PTĐTCK
 
Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
 
Giai bai tap
Giai bai tapGiai bai tap
Giai bai tap
 
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
Học thuyết ngang giá lãi suất Nho, 007
 
Bài tập nhóm cán cân thanh toán quốc tế
Bài tập nhóm   cán cân thanh toán quốc tếBài tập nhóm   cán cân thanh toán quốc tế
Bài tập nhóm cán cân thanh toán quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copyChuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
Chuong 3 thi truong ngoai hoi 97-2003 - copy
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
 

Similar to Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

Nghiệp vụ đầu tư tài chính
Nghiệp vụ đầu tư tài chínhNghiệp vụ đầu tư tài chính
Nghiệp vụ đầu tư tài chínhHiển Trần
 
Thi truong ngoai_hoi_6952
Thi truong ngoai_hoi_6952Thi truong ngoai_hoi_6952
Thi truong ngoai_hoi_6952Hihi Khokho
 
434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdf
434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdf434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdf
434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdfVinV10
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATIMgroup
 
Giao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinhGiao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinhBichtram Nguyen
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnnhomhivong
 
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394nguyen_qb
 
Thị trường phi tập trung otc
Thị trường phi tập trung otcThị trường phi tập trung otc
Thị trường phi tập trung otcNam Nguyễn
 
Chương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chínhChương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chínhDzung Phan Tran Trung
 
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).pptSlide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).pptPhylismAcoustic
 
Financial market k42-2005
Financial market k42-2005Financial market k42-2005
Financial market k42-2005Hung Pham Thai
 
Financial market k42-2005
Financial market k42-2005Financial market k42-2005
Financial market k42-2005Hung Pham Thai
 
bai-giang-thi-truong-chung-khoan
bai-giang-thi-truong-chung-khoanbai-giang-thi-truong-chung-khoan
bai-giang-thi-truong-chung-khoanTominhhuong83
 

Similar to Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối (20)

Chuong3
Chuong3Chuong3
Chuong3
 
2
22
2
 
Nghiệp vụ đầu tư tài chính
Nghiệp vụ đầu tư tài chínhNghiệp vụ đầu tư tài chính
Nghiệp vụ đầu tư tài chính
 
Thi truong ngoai_hoi_6952
Thi truong ngoai_hoi_6952Thi truong ngoai_hoi_6952
Thi truong ngoai_hoi_6952
 
434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdf
434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdf434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdf
434.FIN302.TTTC&DCTC. Slide 6-2023-Chuong 2 - Thitruongtiente.pdf
 
c5.pptx
c5.pptxc5.pptx
c5.pptx
 
Tỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2ATỷ giá hối đoái chương 2A
Tỷ giá hối đoái chương 2A
 
Giao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinhGiao trinh thi truong tai chinh
Giao trinh thi truong tai chinh
 
Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
1
11
1
 
1
11
1
 
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
 
Thị trường phi tập trung otc
Thị trường phi tập trung otcThị trường phi tập trung otc
Thị trường phi tập trung otc
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Chương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chínhChương 6: Hệ thống tài chính
Chương 6: Hệ thống tài chính
 
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).pptSlide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
Slide-Thị-trường-vốn-giảng 2020 Chương 1 (2).ppt
 
Financial market k42-2005
Financial market k42-2005Financial market k42-2005
Financial market k42-2005
 
Financial market k42-2005
Financial market k42-2005Financial market k42-2005
Financial market k42-2005
 
Giao trinhtong hop ifx
Giao trinhtong hop ifxGiao trinhtong hop ifx
Giao trinhtong hop ifx
 
bai-giang-thi-truong-chung-khoan
bai-giang-thi-truong-chung-khoanbai-giang-thi-truong-chung-khoan
bai-giang-thi-truong-chung-khoan
 

More from Bichtram Nguyen

Report of qm project group 15
Report of qm project group 15Report of qm project group 15
Report of qm project group 15Bichtram Nguyen
 
Essential grammar in use second edition
Essential grammar in use second editionEssential grammar in use second edition
Essential grammar in use second editionBichtram Nguyen
 
Cau chuyen dau_nam-nns2013
Cau chuyen dau_nam-nns2013Cau chuyen dau_nam-nns2013
Cau chuyen dau_nam-nns2013Bichtram Nguyen
 
Trac nghiem kinh doanh ngoại hối
Trac nghiem kinh doanh ngoại hốiTrac nghiem kinh doanh ngoại hối
Trac nghiem kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Chuong 5 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 5  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 5  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 5 6 slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Chuong 4 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 4  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 4  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 4 6 slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Chuong 3 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 3  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 3  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 3 6 slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Chuong 2 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 2  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 2  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 2 6 slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Chuong 1 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 1  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 1  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 1 6 slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánBichtram Nguyen
 
Cd4 phan tich và dinh gia cp tong
Cd4    phan tich và dinh gia cp tongCd4    phan tich và dinh gia cp tong
Cd4 phan tich và dinh gia cp tongBichtram Nguyen
 

More from Bichtram Nguyen (20)

Past ielts essays
Past ielts essaysPast ielts essays
Past ielts essays
 
New topics for task 1
New topics for task 1New topics for task 1
New topics for task 1
 
Speaking part 2
Speaking part 2Speaking part 2
Speaking part 2
 
English grammar secrets
English grammar secretsEnglish grammar secrets
English grammar secrets
 
Report of qm project group 15
Report of qm project group 15Report of qm project group 15
Report of qm project group 15
 
Essential grammar in use second edition
Essential grammar in use second editionEssential grammar in use second edition
Essential grammar in use second edition
 
Verbal advantage
Verbal advantageVerbal advantage
Verbal advantage
 
The invisible man
The invisible manThe invisible man
The invisible man
 
The future of money
The future of moneyThe future of money
The future of money
 
Tham dinh du an dau tu
Tham dinh du an dau tuTham dinh du an dau tu
Tham dinh du an dau tu
 
Cau chuyen dau_nam-nns2013
Cau chuyen dau_nam-nns2013Cau chuyen dau_nam-nns2013
Cau chuyen dau_nam-nns2013
 
Trac nghiem kinh doanh ngoại hối
Trac nghiem kinh doanh ngoại hốiTrac nghiem kinh doanh ngoại hối
Trac nghiem kinh doanh ngoại hối
 
Chuong 5 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 5  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 5  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 5 6 slide kinh doanh ngoại hối
 
Chuong 4 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 4  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 4  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 4 6 slide kinh doanh ngoại hối
 
Chuong 3 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 3  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 3  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 3 6 slide kinh doanh ngoại hối
 
Chuong 2 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 2  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 2  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 2 6 slide kinh doanh ngoại hối
 
Chuong 1 6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 1  6 slide kinh doanh ngoại hốiChuong 1  6 slide kinh doanh ngoại hối
Chuong 1 6 slide kinh doanh ngoại hối
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
 
De bai tap_khop_lenh
De bai tap_khop_lenhDe bai tap_khop_lenh
De bai tap_khop_lenh
 
Cd4 phan tich và dinh gia cp tong
Cd4    phan tich và dinh gia cp tongCd4    phan tich và dinh gia cp tong
Cd4 phan tich và dinh gia cp tong
 

Chuong i-van-de-co-ban1 kinh doanh ngoại hối

  • 1. CHƯƠNG 1 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI Mục tiêu: Hiểu được khái niệm thị trường ngoại hối và sự cần thiết khách quan của nó Nắm được các đặc trưng chính của thị trường ngoại hối Biết được những chủ thể tham gia trên thị trường ngọai hối Làm quen với các khái niệm cơ bản trong giao dịch ngoại hối : các vấn đề liên quan tỷ giá hối đóai, trạng thái luồng tiền, trạng thái ngọai hối Biết sơ lược về các giao dịch ngoại hối cơ bản 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI VÀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI Nội dung: 1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối (TTNH) 1.2. Các chủ thể tham gia thị trường ngọai hối 1.3. Tỷ giá hối đóai và các vấn đề liên quan 1.4. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối 1.5. Các giao dịch ngoại hối cơ bản 3 1
  • 2. 1.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI 1.1.1. Khái niệm TTNH 1.1.2. Sự cần thiết khách quan của TTNH 1.1.3. Các đặc điểm của TTNH 1.1.4. Chức năng và vai trò của TTNH 4 1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI KHÁI NIỆM NGỌAI HỐI  Phân biệt thuật ngữ “ngoại hối” và “ngoại tệ”. Ngọai hối của một quốc gia gồm : * Ngọai tệ : đồng tiền của quốc gia khác, kể cả đồng tiền chung của một khối các nước hay SDR ; có thể là tiền xu, tiền giấy, tiền trên tài khỏan, các phương tiện thanh tóan khác bằng ngọai tệ. * Các lọai giấy tờ có giá bằng ngọai tệ. * Vàng tiêu chuẩn quốc tế. * Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ hoặc được sử dụng trong thanh tóan quốc tế.  Tìm hiểu thuật ngữ “ngoại hối” theo quy định của Việt Nam (tham khảo Pháp lệnh Ngọai Hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005)  Thực tế có thể hiểu theo nghĩa hẹp : “ngọai hối” trùng với “ngọai tệ”. 5 1.1.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN  Các hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế yêu cầu phải có một thị trường cho phép thực hiện chuyển đổi các đồng tiền của các quốc gia khác nhau.  Sự đồng thời cùng tồn tại tính quốc tế trong hoạt động thương mại và đầu tư cùng với tính dân tộc của các đồng tiền. 6 2
  • 3. 1.1.2. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI  The Foreign Exchange Market – Forex Market (FX)  Là nơi các đồng tiền của các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được mua bán với nhau  Đối tượng được mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi ngân hàng được ghi bằng các đồng tiền khác nhau 7 1.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI ĐẶ ĐIỂ CỦ THỊ TRƯỜ NGOẠ HỐ  Thị trường lớn nhất, doanh số giao dịch cao nhất  Có tính chất toàn cầu, hoạt động liên tục 24/24  Thị trường không tập trung – OTC (có 1 phân đoạn là thị trường tập trung – Sở giao dịch - Exchange)  Thị trường cạnh tranh khá hoàn hảo  Thị trường họat động hiệu quả  Giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường Interbank  USD là đồng tiền được mua bán nhiều nhất  Các quốc gia có khối lượng giao dịch nhiều nhất : Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Nhật, Singapore, Hồng Kông, Úc  Rất nhạy cảm đối với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý… diễn ra trên thế giới. 8 1.1.4. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG NGỌAI HỐI  Chức năng:  Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa các đồng tiền khác nhau, xác định nên tỷ giá một cách khách quan theo quy luật cung cầu của thị trường  Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá.  Vai trò:  Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế  Tạo điều kiện để ngân hàng trung ương (NHTW) can thiệp và tác động lên tỷ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tế. 9 3
  • 4. 1.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 1.2.1. Phân loại theo mục đích tham gia thị trường 1.2.2. Phân loại theo chức năng trên thị trường 1.2.3. Phân loại theo hình thức tổ chức 10 1.2.1. THEO MỤC ĐÍCH THAM GIA THỊ TRƯỜNG  Nhóm tham gia để đáp ứng nhu cầu từ hoạt động thương mại, phi thương mại và đầu tư liên quan  Nhóm phòng ngừa rủi ro tỷ giá (HEDGERS)  Nhóm kiếm lời thông qua kinh doanh chênh lệch tỷ giá (ARBITRAGERS)  Nhóm các nhà đầu cơ (SPECULATORS)  Nhóm tham gia thị trường để hưởng hoa hồng, thu phí bằng cách tư vấn và cung cấp các dịch vụ, làm môi giới  Nhóm tham gia nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế quốc gia 11 1.2.2. THEO CHỨC NĂNG TRÊN THỊ TRƯỜNG  Nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers)  Nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers)  Nhà chấp nhận giá (price takers)  Nhà cung cấp dịch vụ tư vấn (advisors)  Nhà môi giới (brokers)  Nhà đầu cơ (speculators)  Người can thiệp trên thị trường (interveners) 12 4
  • 5. NHÀ TẠO GIÁ SƠ CẤP  Còn gọi là nhà tạo thị trường, bao gồm :  Các ngân hàng thương mại lớn (Major banks)  Các nhà kinh doanh đầu tư lớn (Large Investment Dealers)  Các công ty lớn (Large Corporations)  Họ là những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, tạo giá trên thị trường ngọai hối sơ cấp - thị trường liên ngân hàng - theo nguyên tắc : tạo giá hai chiều lẫn cho nhau trên cơ sở yết giá hai chiều.  Nhà tạo giá sơ cấp được gọi là những nhà bán buôn ; tỷ giá giao dịch trên thị trường sơ cấp là tỷ giá bán buôn ; thị trường ngọai hối sơ cấp là thị trường ngọai hối bán buôn. 13 NHÀ TẠO GIÁ THỨ CẤP  Thường là các Ngân hàng thương mại, họ cũng có thể là nhà tạo giá sơ cấp.  Họ tạo giá trên thị trường ngọai hối thứ cấp - thị trường khách hàng - theo nguyên tắc : tạo giá một chiều trên cơ sở yết giá hai chiều cho các khách hàng.  Tỷ giá trên thị trường thứ cấp được hình thành dựa trên tỷ giá trên thị trường sơ cấp.  Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra trên thị trường thứ cấp lớn hơn so với trên thị trường sơ cấp.  Nhà tạo giá thứ cấp được gọi là những nhà bán lẻ ; tỷ giá giao dịch trên thị trường thứ cấp là tỷ giá bán lẻ ; thị trường ngọai hối thứ cấp là thị trường ngọai hối bán lẻ. 14 NHÀ CHẤP NHẬN GIÁ  Là các khách hàng mua bán lẻ, có thể là : các công ty, các ngân hàng, các cá nhân.  Họ không tạo giá hay yết giá hai chiều trên thị trường ngọai hối.  Theo nhu cầu của mình, họ đơn thuần chấp nhận giá do các nhà tạo giá thứ cấp đưa ra trên thị trường bán lẻ và tiến hành giao dịch.  Các ngân hàng lớn - những nhà tạo giá sơ cấp, tạo giá thứ cấp - cũng có thể là nhà chấp nhận giá khi họ mua hay bán những đồng tiền mà họ không giao dịch tích cực. 15 5
  • 6. 1.2.3. THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC  Khách hàng mua bán lẻ  Ngân hàng thương mại  Các định chế tài chính khác  Nhà môi giới ngọai hối  Ngân hàng trung ương 16 CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH KHÁC  Gồm các ngân hàng đầu tư, các công ty tài chính, các quỹ đầu tư, các quỹ hưu trí và các quỹ tương hỗ.  Họ thường tham gia giao dịch trên thị trường bán buôn (liên ngân hàng) với quy mô giao dịch lớn.  Họ tham gia giao dịch trên thị trường liên ngân hàng cũng theo hai hình thức :  Giao dịch trực tiếp với các đối tác khác như các ngân hàng, các công ty lớn bằng điện thọai hay hệ thống giao dịch điện tử.  Giao dịch thông qua các nhà môi giới. 17 NHTW Đặt lệnh Đặt lệnh NHTM, Tạo giá NHTM, KH Đặt lệnh 2 chiều Đặt lệnh KH Định chế Định chế mua TChính, TChính, mua bán lẻ CTy lớn Yết giá CTy lớn bán lẻ 2 chiều Đặt lệnh Đặt lệnh Giá tay trong Giá tay trong Môi giới 18 6
  • 7. 1.3. TỶ GIÁ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN 1.3.1. Khái niệm tỷ giá hối đóai 1.3.2. Yết tỷ giá 1.3.3. Mức thay đổi giá trị của các đồng tiền trong tỷ giá 1.3.4. Các phương pháp yết tỷ giá 1.3.5. Điểm tỷ giá 1.3.6. Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra 1.3.7. Tỷ giá chéo 1.3.8. Các yếu tố tác động đến tỷ giá 19 1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI  Tỷ giá hối đóai (tỷ giá – exchange rate) là giá của một đơn vị tiền tệ được biểu thị thông qua một số lượng đơn vị tiền tệ khác.  Ví dụ :  USD1 = VND16800 : giá của 1 đô la Mỹ là 16800 đồng Việt Nam  GBP1 = USD1.9437 : giá của 1 bảng Anh là 1.9437 đô la Mỹ 20 1.3.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐÓAI HAI ĐỒNG TIỀN CẤU THÀNH TỶ GIÁ  Đồng tiền yết giá (Commodity Currency) :  Có số lượng đơn vị là 1 trong tỷ giá  Đóng vai trò là hàng hóa mà giá trị của nó được đo luờng bằng đồng tiền định giá.  Đồng tiền định giá (Quote/Terms Currency):  có số lượng đơn vị thay đổi theo cung cầu thị trường trong tỷ giá  đóng vai trò là tiền tệ để đo lường giá trị của đồng tiền yết giá  Ví dụ : USD1 = VND16800 : USD là đồng tiền yết giá ; VND là đồng tiền định giá. 21 7
  • 8. 1.3.2. YẾT TỶ GIÁ ** CÁCH YẾT TỶ GIÁ : Sử dụng các con số và mã IOS (International Organization for Standardization – Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế) của các đồng tiền để biểu thị tỷ giá. Có một số cách yết tỷ giá như sau : - Cách 1 : USD1 = VND16800 - Cách 1 : GBP1 = USD1.9437 - Cách 2 : 1USD = 16800VND - Cách 2 : 1GBP = 1.9437USD - Cách 3 : USD/VND16800 - Cách 3 : GBP/USD1.9437 - Cách 4 : 16800VND/USD - Cách 4 : 1.9437USD/GBP - Cách 5 : VND16800/USD - Cách 5 : USD1.9437/GBP 22 1.3.2. YẾT TỶ GIÁ ** Ký hiệu riêng một số đồng tiền : TÊN ĐỒNG TIỀN MÃ IOS KÝ HIỆU RIÊNG Đô la Mỹ USD $ Euro EUR € Yen Nhật JPY ¥ Bảng Anh GBP £ Đồng Việt Nam VND đ 23 1.3.2. YẾT TỶ GIÁ ** QUY ƯỚC YẾT TỶ GIÁ : Với 2 đồng tiền x và y, tỷ giá giữa 2 đồng tiền sẽ yết như sau: S (x / y) Số đơn vị đồng tiền x (là S) trên 1 đơn vị đồng tiền y y là đồng tiền yết giá (ĐỨNG SAU), có đơn vị là 1 x là đồng tiền định giá (ĐỨNG TRƯỚC), biểu diễn giá trị đồng tiền y S(x/y) tăng Đồng tiền y tăng giá Đồng tiền x giảm giá 24 8
  • 9. 1.3.2. YẾT TỶ GIÁ ** Tỷ giá nghịch đảo của S(x/y) :  còn được gọi là tỷ giá đối ứng của S(x/y)  được biểu diễn là S(y/x)  biểu thị số đơn vị đồng tiền y trên 1 đơn vị đồng tiền x. Ta có công thức như sau : 1 S ( y / x) = S ( x / y) 25 1.3.2. YẾT TỶ GIÁ ** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của :  S(CNY/USD) = 7.3568  S(USD/AUD) = 0.9489  S(JPY/EUR) = 167.45  S(VND/SGD) = 12316  S(USD/CNY) = 1 / 7.3568 = 0.1359  S(AUD/USD) = 1 / 0.9489 = 1.0538  S(EUR/JPY) = 1 / 167.45 = 0.005971  S(SGD/VND) = 1 / 12316 = 0.00008119 26 1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ  S0 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 0  S1 : tỷ giá S(x/y) tại thời điểm 1  ∆S(x/y) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối của đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so với thời điểm 0. ∆S ( x / y ) = S 1 − S 0  % S(x/y) hay s : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá của đồng tiền y so với đồng tiền x tại thời điểm 1 so với thời điểm 0. ∆S ( x / y ) S 1 − S 0 s = % ∆S ( x / y ) = = S0 S0 27 9
  • 10. 1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ  1/S0 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 0  1/S1 : tỷ giá S(y/x) tại thời điểm 1  ∆S(y/x) : mức độ tăng (hay giảm) giá về giá trị tuyệt đối của đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so với thời điểm 0. 1 1 S 0 − S1 ∆S ( y / x) = − = S1 S 0 S 0S 1  % S(y/x) hay s’ : tỷ lệ phần trăm tăng (hay giảm) giá của đồng tiền x so với đồng tiền y tại thời điểm 1 so với thời điểm 0. ∆S ( y / x) S 0 − S1 s' = %∆S ( y / x) = = 1/ S 0 S1 28 MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ * Mối liên hệ giữa s và s’ : s s ' s ' = − s = − 1 + s 1 + s '  s : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền y so với đồng tiền x  s’ : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng tiền x so với đồng tiền y  s và s’ ngược dấu.  s và s’ không bằng nhau về giá trị tuyệt đối, sẽ tiến đến gần nhau nếu tỷ giá càng ít thay đổi.  Ý nghĩa của công thức trên ? 29 1.3.3. MỨC THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA CÁC ĐỒNG TIỀN TRONG TỶ GIÁ Ví dụ : Vào ngày 02/01/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 98/USD. Đến ngày 20/07/200X, tỷ giá JPY/USD là JPY 106/USD. Hãy cho biết mức thay đổi giá trị (%) của đồng tiền USD và JPY. 1. S0 = JPY 98/ USD và S1 = JPY 106/ USD. Tỷ giá tăng lên tức USD tăng giá và JPY giảm giá. 2. Tỷ lệ (%) tăng giá của USD so với JPY là : S 1− S 106 − 98 s = = % = + 8 . 16 % 0 x 100 S 0 98 3. Tỷ lệ (%) giảm giá của JPY so với USD là : s 8 . 16 % s'= − = − x 100 % = − 7 . 54 % 1+ s 1 + 8 . 16 % 30 10
  • 11. 1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP  Cho biết 1 đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nội tệ.  Giống cách yết giá hàng hóa thông thường.  Ngọai tệ đóng vai trò hàng hóa, là đồng tiền yết giá.  Nội tệ đóng vai trò tiền tệ, là đồng tiền định giá.  Tỷ giá tăng : ngọai tệ tăng giá và nội tệ giảm giá  Ví dụ : Tại Việt Nam, cách yết tỷ giá VND 16.800/ USD là cách yết tỷ giá trực tiếp. 31 1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ YẾT TỶ GIÁ GIÁN TIẾP  Cho biết 1 đơn vị nội tệ bằng bao nhiêu đơn vị ngọai tệ.  Ngọai tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá.  Nội tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá.  Tỷ giá tăng : ngọai tệ giảm giá và nội tệ tăng giá.  Ví dụ : Tại nước Anh, cách yết tỷ giá USD 1.9437/ GBP là cách yết tỷ giá gián tiếp. Nếu tỷ giá tăng lên trong tương lai, điều đó có nghĩa : USD giảm giá và GBP tăng giá. 32 1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP TRONG THỰC TẾ  Hầu hết các quốc gia đều yết tỷ giá trực tiếp.  Ngọai trừ các nước Anh, Úc, New Zealand và các nước sử dụng đồng tiền chung EURO (tương ứng với các đồng tiền GBP, AUD, NZD, EUR) yết tỷ giá gián tiếp.  Ngòai ra còn có đồng tiền quốc tế SDR luôn được yết trực tiếp ở tất cả các quốc gia, đóng vai trò là đồng tiền yết giá đối với tất cả các đồng tiền khác.  Riêng Mỹ (đồng tiền USD) yết tỷ giá trực tiếp với GBP, AUD, NZD, EUR, SDR và yết tỷ giá gián tiếp với các đồng tiền còn lại. 33 11
  • 12. 1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ LƯU Ý TRONG YẾT TỶ GIÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP  Phân biệt cách yết tỷ giá trực tiếp hay gián tiếp chỉ mang tính tương đối, dưới giác độ của một quốc gia. Ví dụ : Cách yết tỷ giá JPY 106/ USD là cách yết tỷ giá trực tiếp đối với nước Nhật nhưng là cách yết tỷ giá gián tiếp đối với nước Mỹ.  Tại Việt Nam, tỷ giá USD 1.5236/ EUR là cách yết tỷ giá nào ? 34 1.3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ YẾT TỶ GIÁ KIỂU CHÂU ÂU VÀ YẾT TỶ GIÁ KIỂU MỸ Yết tỷ giá kiểu châu Âu: Yết tỷ giá kiểu Mỹ:  USD là đồng tiền YẾT  USD là đồng tiền ĐỊNH giá giá  Yết trực tiếp dưới giác  Yết trực tiếp dưới giác độ châu Âu – USD là độ nước Mỹ - USD là nội ngoại tệ tệ * Trên thị trường ngọai hối : + Các đồng tiền đều được yết giá theo kiểu Châu Âu. + Ngọai trừ 5 đồng tiền được yết giá theo kiểu Mỹ gồm : GBP, AUD, NZD, EUR và SDR. 35 1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)  Là đơn vị (thông thường là đơn vị thập phân) cuối cùng của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngọai hối.  Là mức thay đổi tối thiểu của tỷ giá.  Ví dụ : 1 USD = 1.3650 CHF → 1 điểm là 0.0001 CHF 1 GBP = 2.0005 USD → 1 điểm là 0.0001 USD 1 USD = 117.35 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY 1 USD = 16,210 VND → 1 điểm là 1 VND 36 12
  • 13. 1.3.5. ĐIỂM TỶ GIÁ (POINT)  Một điểm tỷ giá có giá trị khác nhau tùy thuộc vào các đồng tiền liên quan trong tỷ giá và cách thức yết tỷ giá. 1 USD = 16,800 VND → 1 điểm là 1 VND 1 JPY = 156.35 VND → 1 điểm là 0.01 VND 1 USD = 108.24 JPY → 1 điểm là 0.01 JPY 1 JPY = 0.009239 USD → 1 điểm là 0.000001 USD  Đối với những nhà kinh doanh chuyên nghiệp, khi giao dịch với khối lượng lớn, họ có thể thỏa thuận để sử dụng thêm một chữ số sau điểm tỷ giá, được gọi là pip. Ví dụ : Các nhà kinh doanh thỏa thuận : 1 USD = 1.37254 CHF → 1 pip là 0.00001 CHF 1 USD = 108.243 JPY → 1 pip là 0.001 JPY 37 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA Tỷ giá mua vào (bid Tỷ giá bán ra (ask/offer exchange rate) exchange rate)  Là tỷ giá mà tại đó nhà tạo  Là tỷ giá mà tại đó nhà tạo giá sẵn sàng mua vào đồng giá sẵn sàng bán ra đồng tiền tiền yết giá. yết giá.  Là tỷ giá đứng trước trong  Là tỷ giá đứng sau trong niêm yết tỷ giá. niêm yết tỷ giá.  Luôn nhỏ hơn tỷ giá bán ra.  Lớn hơn tỷ giá mua vào. Ví dụ : Một nhà tạo giá yết tỷ giá 1 USD = 16.820 – 16.860 VND, có nghĩa là :  Tỷ giá 16.820 là tỷ giá mua vào, nhà tạo giá sẵn sàng mua đồng tiền yết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.820 VND.  Tỷ giá 16.860 là tỷ giá bán ra, nhà tạo giá sẵn sàng bán đồng tiền 38 yết giá là USD tại tỷ giá 1 USD = 16.860 VND. 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA Ví dụ : Một ngân hàng yết tỷ giá : S(USD/NZD) = 0.7546 - 0.7582. Hỏi :  Ngân hàng sẵn sàng bán NZD tại tỷ giá nào ?  Ngân hàng sẵn sàng mua NZD tại tỷ giá nào ?  Ngân hàng sẵn sàng bán USD tại tỷ giá nào ?  Ngân hàng sẵn sàng mua USD tại tỷ giá nào ?  Bạn là khách hàng của ngân hàng. Bạn sẽ bán NZD tại tỷ giá nào ?  Bạn sẽ mua NZD tại tỷ giá nào ?  Bạn sẽ bán USD tại tỷ giá nào ?  Bạn sẽ mua USD tại tỷ giá nào ? 39 13
  • 14. 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA ** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT ĐẦY ĐỦ) : - Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 16860 - Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 16860VND - Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 16860 - Cách 4 : 16820 – (/) 16860VND/USD - Cách 5 : VND16820 – (/) 16860/USD 40 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA ** CÁCH YẾT TỶ GIÁ (VIẾT GỌN) : - Cách 1 : USD1 = VND16820 – (/) 60 - Cách 2 : 1USD = 16820 – (/) 60VND - Cách 3 : USD/VND16820 – (/) 60 - Cách 4 : 16820 – (/) 60VND/USD - Cách 5 : VND16820 – (/) 60/USD 41 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA Chênh lệch tỷ giá mua vào (Bid) - bán ra (Ask) :  Được gọi là Spread.  Là thu nhập của nhà tạo thị trường. Spread (số tuyệt đối) = Ask rate – Bid Rate Ask − bid Spread (%) = × 100 % bid Ví dụ : 1 USD = 16.820 -16.860 VND  Spread (số tuyệt đối) = 16.860 – 16.820 = 40 VND, tức 40 điểm  Spread (%) = (16.860 – 16.820) / 16.820 x 100% = 0,2378%42 14
  • 15. 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA ** Spread phụ thuộc vào các yếu tố :  Giá trị và quy mô giao dịch : càng lớn thì spread càng nhỏ.  Thị trường ngọai hối nơi giao dịch diễn ra (tầm cỡ, sự nổi tiếng, tính ổn định) : càng lớn, spread càng nhỏ  Tính ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch : ổn định cao thì spread càng nhỏ.  Tỷ trọng của đồng tiền trong giao dịch ngọai hối : đồng tiền càng được mua bán phổ biến như USD, EUR, JPY… thì spread càng nhỏ. 43 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA ** Tỷ giá nghịch đảo của tỷ giá mua vào – bán ra : Gọi : * Tỷ giá mua vào – bán ra của S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) * Tỷ giá nghịch đảo mua vào – bán ra của S(x/y) là S(y/x) : Bid(y/x) – Ask(y/x) Ta có công thức sau : 1 Bid ( y / x ) = Ask ( x / y ) 1 Ask ( y / x ) = Bid ( x / y ) 44 1.3.6. TỶ GIÁ MUA VÀO VÀ TỶ GIÁ BÁN RA ** Ví dụ : Tính tỷ giá nghịch đảo của :  S(CNY/USD) = 7.3568 – 7.4123  S(USD/AUD) = 0.9489 – 0.9507  S(JPY/EUR) = 167.45 – 167.96  S(VND/SGD) = 12316 - 12438  S(USD/CNY) = 1 / 7.4123 - 1 / 7.3568 = 0.1349 - 0.1359  S(AUD/USD) = 1 / 0.9507 - 1 / 0.9489 = 1.0518 - 1.0538  S(EUR/JPY) = 1 / 167.96 - 1 / 167.45 = 0.005953 - 0.005971  S(SGD/VND) = 1 / 12438 - 1 / 12316 = 0. 00008039 - 0.00008119 45 15
  • 16. 1.3.7. TỶ GIÁ CHÉO  Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ các tỷ giá của hai đồng tiền đó với đồng tiền thứ ba.  + Thực tế : tất cả các đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD. + Khi cần yết tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳ không có mặt USD thì người ta đều suy ra từ tỷ giá của các đồng tiền đó với USD. + Như vậy, ta có thể hiểu tỷ giá của hai đồng tiền bất kỳ không có mặt USD là tỷ giá chéo và USD đóng vai trò là đồng tiền thứ ba.  Cách tính tỷ giá chéo :  Tỷ giá chéo giản đơn 46  Tỷ giá chéo mua vào – bán ra TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN Giả sử : Có 3 đồng tiền x, y, z 1.3.7. Không có chi phí giao dịch Có tỷ giá giữa x và z, y và z * Cần tính tỷ giá chéo giữa x và y : S(x/y) TỶ Trường hợp 1: Biết S(x/z) và S(y/z), tức : - z là đồng tiền thứ ba GIÁ - z là đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ giá với đồng tiền x và y. CHÉO S (x / z) S (x / y) = S ( y / z) 47 TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN Trường hợp 2 : Biết S(x/z) và S(z/y), tức : 1.3.7. - z là đồng tiền thứ ba - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với TỶ đồng tiền x - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với GIÁ đồng tiền y CHÉO S(x/ y) =S(x/ z)×S(z/ y) 48 16
  • 17. TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN Trường hợp 3 : Biết S(z/x) và S(y/z), tức : 1.3.7. - z là đồng tiền thứ ba - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với TỶ đồng tiền x - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với GIÁ đồng tiền y CHÉO 1 S(x/ y) = S(z / x)×S(y / z) 49 TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN Trường hợp 4 : Biết S(z/x) và S(z/y), 1.3.7. tức : - z là đồng tiền thứ ba TỶ - z là đồng tiền định giá trong cả hai tỷ giá với đồng tiền x và y GIÁ CHÉO S (z / y) S (x / y) = S ( z / x) 50 TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN  Ví dụ 1 : Ta có : 1.3.7. - S(JPY/USD) = 112.37 - S(CAD/USD) = 1.1483 TỶ - Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ? GIÁ  Ví dụ 2 : Ta có : - S(CAD/USD) = 1.1483 CHÉO - S(USD/AUD) = 0.9826 - Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ? 51 17
  • 18. TỶ GIÁ CHÉO GIẢN ĐƠN  Ví dụ 3 : Ta có : 1.3.7. - S(USD/GBP) = 1.9729 - S(SGD/USD) = 1.4365 TỶ - Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ? GIÁ  Ví dụ 4 : Ta có : - S(USD/EUR) = 1.5416 CHÉO - S(USD/NZD) = 0.7869 - Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ? 52 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA  Trong thực tế, nhà tạo giá luôn yết 1.3.7. tỷ giá hai chiều : mua vào và bán ra.  Vì vậy, khi yết tỷ giá chéo cũng TỶ phải yết tỷ giá chéo mua vào và tỷ giá chéo bán ra. GIÁ  Cách tính tỷ giá chéo mua vào và tỷ giá chéo bán ra ? CHÉO  Giả sử có 3 đồng tiền x, y, z với z là đồng tiền trung gian. 53 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA  Trường hợp 1 : z là đồng tiền 1.3.7. yết giá trong cả hai tỷ giá với đồng tiền x và y. TỶ Tức ta biết :  Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z) GIÁ  Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z) CHÉO * Cần tính tỷ giá chéo S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ? 54 18
  • 19. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA * Ta thiết lập được công thức như sau : 1.3.7. Bid ( x / z ) TỶ Bid ( x / y ) = Ask ( y / z ) GIÁ Ask ( x / z ) CHÉO Ask ( x / y ) = Bid ( y / z ) 55 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA  Trường hợp 2 : 1.3.7. - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với đồng tiền x TỶ - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với đồng tiền y GIÁ Tức ta biết :  Tỷ giá S(x/z) : Bid(x/z) – Ask(x/z) CHÉO  Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y) * Cần tính tỷ giá chéo S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ? 56 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA * Ta thiết lập được công thức như sau : 1.3.7. TỶ Bid( x / y) = Bid( x / z) xBid( z / y) GIÁ CHÉO Ask( x / y) = Ask( x / z) xAsk( z / y) 57 19
  • 20. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA  Trường hợp 3 : 1.3.7. - z là đồng tiền định giá trong tỷ giá với đồng tiền x TỶ - z là đồng tiền yết giá trong tỷ giá với đồng tiền y Tức ta biết : GIÁ  Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x) CHÉO  Tỷ giá S(y/z) : Bid(y/z) – Ask(y/z) * Cần tính tỷ giá chéo S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ? 58 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA * Ta thiết lập được công thức như sau : 1.3.7. 1 TỶ Bid ( x / y ) = Ask ( z / x ) xAsk ( y / z ) GIÁ 1 CHÉO Ask ( x / y ) = Bid ( z / x ) xBid ( y / z ) 59 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA  Trường hợp 4 : z là đồng tiền 1.3.7. định giá trong cả hai tỷ giá với đồng tiền x và y. TỶ Tức ta biết :  Tỷ giá S(z/x) : Bid(z/x) – Ask(z/x) GIÁ  Tỷ giá S(z/y) : Bid(z/y) – Ask(z/y) CHÉO * Cần tính tỷ giá chéo S(x/y) : Bid(x/y) – Ask(x/y) = ? 60 20
  • 21. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA * Ta thiết lập được công thức như sau : 1.3.7. Bid ( z / y ) TỶ Bid ( x / y ) = Ask ( z / x ) GIÁ Ask ( z / y ) CHÉO Ask ( x / y ) = Bid ( z / x) 61 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA  Ví dụ 1 : Ngân hàng A yết giá : 1.3.7. - S(CAD/USD) = 1.1426 – 1.1437 - S(JPY/USD) = 112.35 – 112.52 TỶ - Tính tỷ giá chéo S(JPY/CAD) ? GIÁ  Ví dụ 2 : Ngân hàng B yết giá : - S(USD/AUD) = 0.9784 – 0.9795 CHÉO - S(CAD/USD) = 1.1453 – 1.1463 - Tính tỷ giá chéo S(AUD/CAD) ? 62 TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO – BÁN RA  Ví dụ 3 : Ngân hàng C yết giá : 1.3.7. - S(USD/GBP) = 1.9789 – 1.9797 - S(SGD/USD) = 1.4325 – 1.4336 TỶ - Tính tỷ giá chéo S(SGD/GBP) ? GIÁ  Ví dụ 4 : Ngân hàng D yết giá : - S(USD/EUR) = 1.5402 – 1.5411 CHÉO - S(USD/NZD) = 0.7841 – 0.7853 - Tính tỷ giá chéo S(NZD/EUR) ? 63 21
  • 22. 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ * Tỷ giá liên tục biến động. Tại sao ?  Tỷ giá vận động theo quy luật cung cầu – cung cầu của các đồng tiền trên thị trường.  Cung, cầu một đồng tiền chịu sự tác động của nhiều yếu tố : các yếu tố này làm di chuyển các luồng tiền  thay đổi cung cầu các đồng tiền.  Tỷ giá biến động “ngẫu nhiên” do có nhiều yếu tố tác động cùng lúc  rất khó dự đóan.  Phân tích các yếu tố kinh tế nền tảng có thể giúp phần nào dự báo xu hướng vận động của tỷ giá trong dài hạn. 64 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ * Các yếu tố tác động:  Các yếu tố kinh tế nền tảng : lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế, các chính sách kinh tế của chính phủ  Các yếu tố chính trị, xã hội : bầu cử, thành phần nội các, chính sách ngoại giao, chiến tranh, các biến cố, …  Các yếu tố môi trường : động đất, mùa màng, bão táp, lũ lụt, …  Các yếu tố con người : tâm lý người tiêu dùng, hoạt động của giới đầu cơ, … 65 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Lạm phát : S(d/f) (Sf)1 Nếu lạm phát trong nước cao S1 (Sf)0 hơn lạm phát ở nước ngoài : S0  hàng nhập khẩu rẻ hơn và (Df)1 hàng xuất khẩu đắt hơn (Df)0  tăng nhập khẩu và giảm xuất Qf khẩu - S(d/f) : tỷ giá yết trực  tăng cầu ngọai tệ và giảm tiếp cung ngọai tệ - Qf : Lượng ngọai tệ  tỷ giá tăng lên hay đồng tiền giao dịch trên thị trường trong nước sẽ giảm giá. 66 22
  • 23. 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Lãi suất : Nếu lãi suất (thực) trong nước tăng cao hơn so với lãi suất S(d/f) (Sf)0 (thực) ở nước ngoài : S0 (Sf)1  luồng vốn chuyển từ các tài sản tài chính ghi bằng ngọai tệ S1 (Df)0 sang các tài sản tài chính ghi bằng nội tệ (Df)1  tăng cung ngọai tệ và giảm Qf cầu ngọai tệ  tỷ giá giảm xuống hay đồng tiền trong nước sẽ tăng giá. 67 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Tăng trưởng thu nhập : Nếu mức tăng trưởng thu nhập trong nước cao hơn so với S(d/f) (Sf)0 mức tăng trưởng thu nhập ở nước ngoài : S1 (Sf)1  nhập khẩu và xuất khẩu đều S0 (Df)1 tăng nhưng nhập khẩu sẽ tăng nhanh hơn xuất khẩu (Df)0  cầu ngọai tệ tăng nhanh hơn Qf cung ngọai tệ trên thị trường  tỷ giá tăng lên hay đồng tiền trong nước sẽ giảm giá. 68 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Vai trò của chính phủ :  NHTW can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối  tác động lên tỷ giá  Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ  tác động làm thay đổi các biến số như lạm phát, lãi suất và tăng trưởng thu nhập  tác động lên tỷ giá  Chính phủ ban hành hoặc hủy bỏ các hàng rào thương mại (quota nhập khẩu, quota xuất khẩu…)  tác động lên tỷ giá  Chính phủ thay đổi các loại thuế  thay đổi giá cả hàng hóa và tỷ suất lợi nhuận các tài sản tài chính  thay đổi các dòng lưu chuyển hàng hóa và lưu chuyển vốn  tác động lên tỷ giá. 69 23
  • 24. 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Kỳ vọng của giới đầu cơ : Giới đầu cơ họat động trên cơ sở kỳ vọng về xu hướng vận động của tỷ giá trong tương lai  tác động lên cung cầu các đồng tiền  tác động lên tỷ giá.  Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá  mua vào đồng tiền đó và làm nó lên giá.  Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá  bán ra đồng tiền đó và làm cho nó giảm giá.  Giới đầu cơ dự đóan sự biến động của tỷ giá dựa trên các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội… của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia phát triển.  Họat động của giới đầu cơ có thể làm thị trường bất ổn nhưng làm tăng tính thanh khỏan cho thị trường. 70 1.3.8. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Yếu tố tâm lý :  Yếu tố tâm lý tác động lên cung cầu các đồng tiền  tác động lên tỷ giá.  Người tiêu dùng thích dùng hàng ngọai hơn hàng nội  tăng nhập khẩu  tăng cầu ngọai tệ  ngọai tệ tăng giá và nội tệ giảm giá  tỷ giá tăng lên.  Người sở hữu vốn có tâm lý giảm sự tin tưởng vào một đồng tiền  cầu về đồng tiền đó sẽ giảm  đồng tiền đó sẽ giảm giá trên thị trường  tỷ giá thay đổi. 71 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.1. Các khái niệm 1.4.2. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất 1.4.3. Trạng thái ngoại hối và rủi ro tỷ giá 1.4.4. Phân biệt trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối 72 24
  • 25. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.1. CÁC KHÁI NIỆM Giao dịch liên quan đến ngọai tệ chia thành hai nhóm : Đi vay và cho vay ngọai tệ  giao dịch trên thị trường tiền tệ Mua bán ngọai tệ  giao dịch trên thị trường ngọai hối - Trạng thái luồng tiền phát sinh : chủ thể nhận tiền hoặc thanh tóan tiền. - Trạng thái ngọai hối phát sinh : có giao dịch làm chuyển giao quyền sở hữu ngọai tệ. Ngày giao dịch Ngày giá trị (ngày giao (ngày hợp đồng) hàng) Là ngày các bên ký kết Là ngày các đồng tiền thực hợp đồng giao dịch tiền tệ sự được giao nhận giữa các bên 73 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT Các giao dịch trên thị trường tiền tệ của một ngân hàng thương mại : Thời Luồng tiền Giao dịch điểm VND USD Nhận tiền gửi 500,000USD kỳ 01/09 +500,000 hạn 2T (lãi suất 4%/năm) Nhận tiền gửi 10,000,000VND 01/09 +10,000,000 kỳ hạn 3T (lãi suất 7%/năm) Cho vay 1,000,000USD kỳ hạn 01/10 - 1,000,000 6T (lãi suất 8.25%/năm) Sau 2T Trả gốc và lãi tiền gửi USD - 503,333 Sau 3T Trả gốc và lãi tiền gửi VND - 10,175,000 74 Sau 6T Nhận gốc và lãi cho vay USD + 1,041,250 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT Các giao dịch trên thị trường ngoại hối của một ngân hàng thương mại : Thời Luồng tiền Giao dịch điểm VND USD Ký hợp đồng mua giao ngay 01/09 1,000,000 USD với tỷ giá S(VND/USD) = 16,200 Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T 01/09 2,500,000 USD với tỷ giá F(VND/USD) = 16,210 03/09 Thực hiện hợp đồng giao ngay -16,200,000,000 +1,000,000 3T sau Thực hiện hợp đồng kỳ hạn +40,525,000,000 -2,500,000 (03/12) 75 25
  • 26. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT  Luồng tiền dương (positive cash flows – PCF) hay luồng tiền vào (inflows of cash) : khỏan thu nhận tiền từ người khác.  Luồng tiền âm (negative cash flows – NCF) hay luồng tiền ra (outflows of cash) : khỏan chi trả tiền cho người khác.  Các giao dịch trên thị trường tiền tệ (đi vay và cho vay) làm phát sinh các luồng tiền dương và âm của 1 đồng tiền tại các thời điểm khác nhau.  Các giao dịch trên thị trường ngoại hối (mua, bán ngọai tệ) làm phát sinh các luồng tiền dương và âm của các đồng tiền khác nhau tại cùng 1 thời điểm. 76 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT Trạng thái luồng tiền ròng (Net cash flow position – NCFP)  Là chênh lệch giữa tổng luồng tiền vào (Positive cash flow – PCF) và tổng luồng tiền ra (Negative cash flow – NCF) trong 1 kỳ nhất định NCFP = PCF − NCF 77 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT Trạng thái luồng tiền ròng dương (Positive Net Cash Flow Position) - NCFP > 0 : Lượng tiền dôi dư có thể sử dụng để đầu tư. Nếu lãi suất thị trường tăng, lợi nhuận tiềm năng sẽ tăng và ngược lại. Trạng thái luồng tiền ròng âm (Negative Net Cash Flow Position) - NCFP < 0 : Lượng tiền bị thiếu hụt cần phải bù đắp bằng cách huy động vốn bổ sung. Nếu lãi suất thị trường tăng, chi phí huy động vốn sẽ tăng, có thể phát sinh lỗ và ngược lại. Trạng thái luồng tiền ròng cân bằng (Square Net Cash Flow Position) - NCFP = 0 : Biến động của lãi suất không làm phát sinh lãi hay lỗ. Trạng thái luồng tiền ròng không cân bằng (dương hoặc âm) sẽ đối mặt với rủi ro lãi suất. 78 26
  • 27. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT Trong thực tế, trạng thái luồng tiền ròng thường được tính vào cuối mỗi ngày giao dịch : NCFPt = NCFPt −1 + PCFt − NCFt - NCFPt-1 : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểm cuối ngày t-1 - PCFt : Tổng luồng tiền vào trong ngày giao dịch t - NCFt : Tổng luồng tiền ra trong ngày giao dịch t - NCFPt : Trạng thái luồng tiền ròng vào thời điểm cuối ngày t 79 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.2. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN và RỦI RO LÃI SUẤT Ví dụ : Trạng thái luồng tiền cuối ngày giao dịch NCFPt-1 PCFt NCFt NCFPt Rủi ro lãi suất Trạng thái luồng tiền dương : -50 +500 -380 +70 - Lãi tiềm năng nếu lãi suất tăng - Lỗ phát sinh nếu lãi suất giảm Trạng thái luồng tiền âm : -50 +300 -290 -40 - Lãi tiềm năng nếu lãi suất giảm - Lỗ phát sinh nếu lãi suất tăng Trạng thái luồng tiền cân bằng : -50 +300 -250 0 Không phát sinh lãi lỗ khi lãi suất tăng hoặc giảm 80 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ  Các giao dịch mua bán ngoại tệ  chuyển giao quyền sở hữu ngọai tệ  phát sinh trạng thái ngoại hối và phát sinh ngay khi ký kết hợp đồng.  Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tại hoặc tương lai) (chủ yếu là MUA NGỌAI TỆ) sẽ làm phát sinh trạng thái ngoại hối trường (hay trạng thái ngoại hối dương) đối với ngoại tệ đó (Long Foreign Exchange Position – LFEP)  Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngọai tệ (ở hiện tại hoặc tương lai) (chủ yếu là BÁN NGỌAI TỆ) sẽ làm phát sinh trạng thái ngoại hối đoản (hay trạng thái ngoại hối âm) đối với ngoại tệ đó (Short Foreign Exchange Position – SFEP) 81 27
  • 28. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ Các giao dịch làm phát Các giao dịch làm phát sinh trạng thái ngọai sinh trạng thái ngọai hối trường - LFEP hối đỏan - SFEP - Mua ngọai tệ - Bán ngọai tệ - Thu lãi cho vay bằng ngọai - Chi trả lãi huy động vốn tệ bằng ngọai tệ - Thu phí dịch vụ bằng ngọai - Chi trả phí dịch vụ bằng tệ ngọai tệ - Nhận quà biếu, viện trợ - Cho, tặng, biếu, viện trợ bằng ngọai tệ bằng ngọai tệ - Tìm thấy ngọai tệ bị mất … - Ngọai tệ bị mất, rách… 82 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ Ví dụ : theo phần trên Thời Trạng thái ngoại hối Giao dịch điểm USD Ký hợp đồng mua giao ngay 01/09 1,000,000USD + 1,000,000 (S(VND/USD)=16,200) Ký hợp đồng bán kỳ hạn 3T 01/09 2,500,000USD - 2,500,000 (F(VND/USD)=16,210) Thực hiện hợp đồng giao 03/09 ngay 3T sau Thực hiện hợp đồng kỳ hạn (03/12) 83 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ Trạng thái ngoại hối ròng (Net Foreign Exchange Position – NFEP) là chênh lệch giữa doanh số mua ngoại tệ và doanh số bán ngoại tệ trong một kỳ nhất định. Có thể tính trạng thái ngọai hối ròng bằng chênh lệch giữa tổng tài sản có và tổng tài sản nợ của một lọai ngọai tệ vào một thời điểm nhất định. Trong thực tế, trạng thái ngoại hối ròng thường được tính tại thời điểm cuối mỗi ngày giao dịch : NFEPt = NFEPt −1 + LFEPt − SFEPt 84 28
  • 29. 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ  NFEPt > 0 : trạng thái ngọai hối trường ròng (Net Long Foreign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá (yết trực tiếp) tăng → tạo ra lãi tiềm năng và ngược lại.  NFEPt < 0 : trạng thái ngọai hối đỏan ròng (Net Short Foreign Exchange Position) → ngọai tệ tăng giá → Tỷ giá (yết trực tiếp) tăng → tạo ra lỗ tiềm năng và ngược lại.  NFEPt = 0 : trạng thái ngọai hối cân bằng (Square Foreign Exchange Position) → Tỷ giá thay đổi không làm phát sinh lãi hay lỗ tiềm năng.  Trạng thái ngoại hối ròng không cân bằng (dương hoặc âm) sẽ đối mặt với rủi ro tỷ giá 85 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ Ví dụ : Trạng thái ngọai hối cuối ngày giao dịch NFEPt-1 LFEPt SFEPt NFEPt Rủi ro tỷ giá Trạng thái ngọai hối dương : -50 +500 -380 +70 -Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ tăng giá -Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ giảm giá Trạng thái ngọai hối âm : -50 +300 -290 -40 -Lãi tiềm năng nếu ngọai tệ giảm giá -Lỗ phát sinh nếu ngọai tệ tăng giá Trạng thái ngọai hối cân bằng : -50 +300 -250 0 Không phát sinh lãi lỗ khi tỷ giá tăng hoặc giảm 86 1.4. TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN VÀ TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI 1.4.3. TRẠNG THÁI NGỌAI HỐI và RỦI RO TỶ GIÁ * Giới hạn trạng thái ngọai hối :  Theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối nhằm giảm thiểu rủi ro tỷ giá là công việc rất quan trọng đối với các nhà kinh doanh ngọai hối.  Một công cụ có thể giúp theo dõi và quản lý trạng thái ngọai hối khá hiệu quả là tuân thủ các giới hạn trạng thái ngọai hối : • Quy định hạn mức trạng thái ngọai hối ban ngày và trạng thái ngọai hối mở qua đêm cho từng lọai đồng tiền (bao gồm cả nội tệ). • Hạn mức ban ngày lớn hơn nhiều so với hạn mức qua đêm và tùy thuộc vào từng lọai đồng tiền. • Quy định hạn mức tổng hợp cho tổng trạng thái của tất cả các đồng tiền giao dịch, được quy về đồng nội tệ. • Cơ quan thẩm quyền cũng giới hạn trạng thái ngọai hối các tổ chức tín dụng, thường được xác định dựa trên một tỷ lệ nhất định so với vốn tự có, hoặc tài sản có.  Tại Việt Nam, NHNN quy định giới hạn trạng thái ngọai hối cho các tổ chức tín dụng : Tổng trạng thái ngọai hối của các lọai ngọai tệ không vượt quá 30% vốn tự có của tổ chức tin dụng. 87 29
  • 30. 1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN  Trạng thái luồng tiền :  Phát sinh từ các giao dịch trên cả hai thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối.  Có thể cân bằng trạng thái luồng tiền ròng bằng các giao dịch trên cả hai thị trường.  Trạng thái luồng tiền ròng đối mặt rủi ro lãi suất.  Trạng thái ngoại hối :  Chủ yếu chỉ phát sinh từ các giao dịch mua bán ngọai tệ trên thị trường ngoại hối  Chỉ có thể cân bằng trạng thái ngọai hối ròng bằng các giao dịch trên thị trường ngọai hối.  Trạng thái ngọai hối ròng đối mặt rủi ro tỷ giá. 88 1.4.4. SỰ KHÁC NHAU GIỮA TRẠNG THÁI NGOẠI HỐI VÀ TRẠNG THÁI LUỒNG TIỀN  Các giao dịch trên thị trường tiền tệ KHÔNG làm phát sinh trạng thái ngọai hối, chỉ làm phát sinh trạng thái luồng tiền dương và âm của MỘT đồng tiền tại CÁC thời điểm khác nhau.  Các giao dịch trên thị trường ngọai hối làm phát sinh CẢ HAI trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền. Tuy nhiên, trong các giao dịch ngoại hối, trạng thái ngoại hối phát sinh trước (vào ngày giao dịch), trạng thái luồng tiền phát sinh sau (vào ngày giá trị). Trạng thái luồng tiền phát sinh gồm trạng thái luồng tiền dương và âm của CÁC đồng tiền khác nhau tại cùng MỘT thời điểm. 89 1.5. CÁC GIAO DỊCH NGỌAI HỐI CƠ BẢN * Trên thị trường ngọai hối có các giao dịch ngọai hối cơ bản như sau : 1. Giao dịch ngọai hối giao ngay (FOREX SPOT TRANSACTIONS) 2. Giao dịch ngọai hối kỳ hạn (FOREX FORWARD OUTRIGHT TRANSACTIONS) 3. Giao dịch hóan đổi ngọai hối (FOREX SWAP TRANSACTIONS) 4. Giao dịch tiền tệ tương lai (CURRENCY FUTURES TRANSACTIONS) 5. Giao dịch quyền chọn tiền tệ (CURRENCY OPTION TRANSACTIONS) 90 30
  • 31. FOREX MARKETS SPOT FORWARD SWAPS OPTIONS FUTURES OTC EXCHANGE 91 FOREX MARKETS SPOT FORWARD SWAPS OPTIONS FUTURES GIAO DỊCH GIAO DỊCH NGỌAI NGỌAI HỐI HỐI PHÁI SINH CƠ SỞ (DERIVATIVES) 92 31