1. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Bài giảng học phần
www.khoadautu.neu.edu.vn
THỊ TRƯỜNG VỐN
Giảng viên: 1.TS. Phan Thị Thu Hiền
Khoa Đầu tư - ĐH Kinh tế Quốc dân
Phòng 1104 - Toà nhà A1 - 207 Giải Phóng – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: khoadautu@neu.edu.vn Tel: (84-4) 36 280280/5954
1
2. 73152202_438504706792255_6258500672988119040_n.png
KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Số
TT
Nội dung
Tổng số
tiết
Trong đó
Ghi
chú
Lý
thuyết
Bài tập,
thảo luận,
kiểm tra
1 Chương 1: Tổng quan về thị trường vốn (Overview of Capital Markets) 5 3,3 1,7
2 Chương 2: Các công cụ thị trường vốn (Capital Market Instruments) 3,32 2,5 0,82
3 Chương 3: Các lý thuyết về thị trường vốn (Capital Market Theories) 5 3,3 1,7
4 Chương 4: Thị trường các công cụ phái sinh (Dirivatives Market) 5 3,3 1,7
5
Chương 5: Huy động vốn đầu tư qua thị trường vốn (Capital
Mobilization in Capital Markets)
6,66 5,0 1,66
6
Chương 6: Hoạt động đầu tư trên thị trường vốn (Investment in Capital
Markets)
3,32 1,66 1,66
7
Chương 7: Xác định lãi suất và định giá tài sản đầu tư trên thị trường vốn
(Interest Rate Determination and Asset Valuation in Capital Market)
4,2 2,5 1,7
8 Chương 8: Thị trường nợ (Debt Markets) 5 3,3 1,7
9 Cộng 37,5` 24,86 12,64
1
3. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Tính theo thang điểm 10
Đánh giá thường
xuyên: Chuyên
cần, tích cực
thảo luận, làm
bài tập trên lớp
10%
Kiểm tra giữa kỳ
20% gồm: 1 bài
kiểm tra cá nhân
(10%), 1 bài tập
nhóm(10%)
Thi hết môn:
điểm bài thi hết
môn 70%
1
4. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sinh viên có thể vận dụng kiến thức đã học trong tiếp cận và
thực hiện các hoạt động liên quan đến tài trợ vốn cho đầu tư.
Vận dụng kiến thức để phân tích tiến hành đầu tư có
hiệu quả trên thị trường vốn.
Nhận thức đúng đắn và sâu sắc hơn về một thị trường
bậc cao trong nền kinh tế thị trường hiện đại.
Giúp học viên trong quá trình tự nghiên cứu chuyên sâu về
chuyên ngành đầu tư.
1
5. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1, William, Invesments, Canada, 2000.
2, Martin J. Pring, Introduction to technical analysis, McGaw Hill,
2001
3, Peter Rose, Money and Capital Market, Sydney, 2000
4, Luật Chứng Khoán, 2006, 2010, 2019
5, Phạm Văn Hùng (2020), Giáo trình Thị Trường Vốn, Nhà xuất
bản Đại học kinh tế Quốc dân.
6, Tạp chí Chứng khoán Việt nam, Báo Đầu tư Chứng Khoán
7, www.nyse.com
8, www.hastc.vn
1
6. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 1. Tổng quan về thị trường vốn (overview of capital markets).
Chương 2. Các công cụ đầu tư trên thị trường vốn.
Chương 3. Các lý thuyết thị trường vốn.
Chương 4. Thị trường các công cụ phái sinh.
Chương 5. Huy động vốn đầu tư qua thị trường chứng khoán.
Chương 6. Hoạt động đầu tư trên thị trường vốn.
Chương 7. Xác định lãi suất và định giá tài sản đầu tư trên thị trường vốn.
Chương 8. Thị trường công cụ nợ và thị trường tín dụng thuê mua.
1
7. CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN
KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
1
8. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hiểu được
khái niệm
và lịch sử
ra đời của
thị trường
vốn.
Hiểu
được các
hình thái
thể hiện
của thị
trường
vốn.
Hiểu
được các
vai trò
chính của
thị trường
vốn đối
với đầu tư
và phát
triển kinh
tế.
Hiểu
được các
chủ thể
tham gia
thị trường
vốn.
Hiểu
được cơ
chế quản
lý và
giám sát
thị trường
vốn.
1
9. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu
• Khái niệm và các hình thái biểu hiện của thị trường vốn.
• Vai trò cuả thị trường vốn đối với đầu tư và phát triển
kinh tế.
• Các chủ thể tham gia thị trường.
• Cơ chế quản lý và giám sát thị trường vốn.
1
10. Hình 1.1: Lưu chuyển vốn trong nền kinh tế
KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
KHÁI NIỆM VÀ CÁC HÌNH THÁI BIỂU HIỆN
CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN
Nhu cầu về vốn
+ Doanh nghiệp
+ Nhà ĐT
+ Nhà nước
TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
Cung về vốn
+ Doanh nghiệp
+ Cá nhân, hộ
gia đình
1
11. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (financial market)
Thị trường tiền tệ (money
market): giao dịch mua bán các
công cụ tài chính ngắn hạn.
Thị trường vốn (capital
market): giao dịch mua bán các
công cụ tài chính dài hạn
• Thị trường tín dụng thuê mua (leasing)
• Thị trường bất động sản (real estate market)
• Thị trường chứng khoán (securities market)
1
12. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thị trường chứng khoán là nơi các chứng khoán được phát
hành và mua bán.
Chứng khoán (securities) là các chứng chỉ hoặc bút toán ghi
sổ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối
với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành.
1
13. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
Thị
trường
chứng
khoán
Thị trường sơ cấp
(primary market)
Thị trường thứ cấp
(secondary market)
Thị trường
giao dịch tập
trung
(Exchange)
Thị trường phi
tập trung
(OTC)
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1
14. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG
Đạt quy mô vốn tối thiểu
Đảm bảo hiệu quả sản xuất
kinh doanh
Đảm bảo tính đại chúng
Tính minh bạch và công khai
về tài chính
1
15. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT TRÊN
SGDCK NEWYORK (Newyork stock exchange)
Vốn tối thiểu: 18 triệu $
Thu nhập trước thuế năm gần nhất
tối thiểu 2,5 tr $
Thu nhập trước thuế 2 năm trước
năm gần nhất 2 triệu USD
Trên 2000 nhà đầu tư, mỗi người
nắm giữ tối thiểu 100 Cp
Tính minh bạch và công khai về
tài chính
1
16. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT TRÊN
SGDCK TP HỒ CHÍ MINH
Vốn tối thiểu: 120 tỷ VNĐ
Hai năm liên tục hoạt động có lãi (
ROE năm gần nhất >= 5%; không
nợ quá hạn trên 1 năm, không lỗ
lũy kế đến năm niêm yết)
Trên 300 nhà đầu tư ngoài tổ chức
phát hành
Tính minh bạch và công khai về tài
chính
1
17. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
CÁC HÌNH THÁI BIỂU HIỆN CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN
• Thị trường sơ cấp (primary market):
thị trường mua bán các công cụ tài
chính dài hạn mới phát hành.
• Thị trường thứ cấp(secondary
market): nơi giao dịch các công cụ tài
chính dài hạn đã được phát hành trên
thị trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh
khoản cho các chứng khoán đã phát
hành.
Căn cứ vào tính
chất luân chuyển
các nguồn vốn
1
18. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
CÁC HÌNH THÁI BIỂU HIỆN CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN
Căn cứ vào tính chất tổ chức
hoạt động:
Thị trường giao dịch tập trung:
Thị trường giao dịch của các
chứng khoán đã thoả mãn những
tiêu chuẩn xác định và được diễn
ra tại một địa điểm cụ thể với
nguyên tắc và phương pháp giao
dịch nhất định.
Thị trường phi tập trung (thị
trường OTC): Thị trường giao
dịch của các công cụ tài chính
dài hạn chưa đủ điều kiện giao
dịch trên thị trường tập trung
thông qua hệ thống điện thoại
hoặc máy tính đã nối mạng giữa
các thành viên.
1
19. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
CÁC HÌNH THÁI BIỂU HIỆN CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN
Căn cứ vào hàng
hóa giao dịch trên
thị trường
• Thị trường cổ phiếu
• Thị trường trái phiếu
• Thị trường các công cụ chứng
khoán phái sinh
• Thị trường tín dụng thuê mua
• Thị trường cầm cố bất động
sản.
1
20. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN
Tập trung và tích tụ vốn đầu tư cho đơn vị phát hành
và cho nền kinh tế.
Tạo lập cơ chế đầu tư thúc đẩy quá trình sử dụng vốn
có hiệu quả.
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Tạo điều kiện cho công chúng đa dạng hoá và mở rộng
cơ hội đầu tư.
Tạo tính thanh khoản cho các công cụ đầu tư.
Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.
Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính
sách kinh tế vĩ mô.
1
21. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
TẬP TRUNG VÀ TÍCH TỤ VỐN CHO
ĐƠN VỊ PHÁT HÀNH VÀ CHO NỀN KINH TẾ
Thông qua việc phát hành chứng khoán, các khoản vốn manh
mún và rải rác trong dân cư và các tổ chức kinh tế được huy
động nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư và kinh doanh.
Vai trò này được thể hiện ở việc các công ty phát hành cổ
phiếu, trái phiếu; Chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương phát hành trái phiếu.
Liên hệ với Việt nam.
1
22. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
TẠO LẬP CƠ CHẾ ĐẦU TƯ HỢP LÝ THÚC ĐẨY
QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG VỐN CÓ HIỆU QUẢ
Thị trường chứng
khoán là cái van
điều tiết các khoản
vốn từ nơi thừa
sang nơi thiếu, từ
nơi sử dụng kém
hiệu quả sang nơi
sử dụng có hiệu
quả
Tất cả các khoản
vốn đều có giá,
người sử dụng vốn
phải quan tâm đến
tính sinh lời; góp
phần khắc phục
tình trạng khan
hiếm và lãng phí
vốn
Tính cạnh tranh ở
mức độ cao, chi
phí sử dụng vốn ở
mức hợp lý.
Đây là hình thức
huy động vốn trực
tiếp, các chi phí
trung gian hạn
chế.
1
23. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Thị trường chứng
khoán là một kênh
huy động vốn nước
ngoài.
Trong cơ cấu dòng
lưu chuyển vốn
đầu tư nước ngoài,
dòng chảy qua thị
trường chứng
khoán chiếm tỷ
trọng cơ bản
Tính cơ động của
dòng vốn này ở
mức độ cao vì vậy
cần có chính sách
và bước đi thích
hợp
1
24. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
MỘT SỐ ĐÓNG GÓP KHÁC
Tạo điều kiện thực hiện có hiệu quả các
chính sách vĩ mô. Bù đắp thiếu hụt ngân
sách mà không gây sức ép lạm phát
Công cụ đánh giá và dự báo về chu kỳ
kinh doanh và sự phát triển kinh tế
Đa dạng hoá cơ hội đầu tư
1
25. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
CÁC HÌNH THÁI BIỂU HIỆN CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN
Căn cứ vào tính
chất luân chuyển
các nguồn vốn
Thị trường sơ cấp
(primary market): thị
trường mua bán các
công cụ tài chính dài
hạn mới phát hành.
Thị trường thứ cấp
(secondary market): là
nơi giao dịch các công
cụ tài chính dài hạn đã
được phát hành trên
thị trường sơ cấp, đảm
bảo tính thanh khoản
cho các chứng khoán
đã phát hành.
1
26. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Các cơ quan quản lý của nhà nước
Các tổ chức tự quản
Tổ chức phát hành
Nhà đầu tư
Công ty chứng khoán
Cơ quan quản lý nhà nước về thị trường vốn
1
27. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Ngân hàng thương mại
Công ty cho thuê tài chính
Hiệp hội kinh doanh chứng khoán
Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ
Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán
Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm
1
28. KHOA ĐẦU TƯ
BỘ MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
THỊ TRƯỜNG VỐN
CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT THỊ TRƯỜNG VỐN
• Bảo vệ nhà đầu tư
• Đảm bảo thị trường hoạt động
công bằng, hiệu quả và minh bạch
• Giảm thiểu rủi ro hệ thống
Mục tiêu của
quản lý và giám
sát thị trường
vốn
• Các cơ quan quản lý của nhà nước
• Các tổ chức tự quản
Cơ chế quản lý
và giám sát thị
trường vốn
1