44. Việc tổ chức vàphân công công việc ở VIETTEL?
45. Xác định chức năng nhiệm vụ• Xác định chức năng.• Xây dựng quy trình.• Định biên công việc.• Xác định mô tả công việc.• Phân công công việc.
46. Sắp xếp nơi làm việc
47. Quản lý thông tin và Công việc
48. Xem xét đánh giá và điều chỉnh
49. Chương trình hóa tổng thể
50. 6 BƯỚC TỔ CHỨC CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ
51. 1Kết nối tầm nhìn với sứ mệnh của bạn
52. 2Nhận diện các vai trò
53. 3 Lựa chọn mục tiêuphần tư thứ hai cho từng vai trò
54. 4 2Tạo quy chuẩn cho quyết định hằng tuần
55. 5 2Rèn luyện tính chính trực khi ra quyết định
56. 6 2Đánh giá
57. ĐI TÌM KHO BÁU
58. 4Quản lý và Giám Sát Triển Khai Kế Hoạch
59. Quản trị thời gian
60. Nhật ký thời gian
61. Thế hệ quản trị thứ nhất• Là “Các công cụ nhắc nhở” bao gồm những mẩu ghi chép đơn giản và bản liệt kê công việc.• Bạn luôn mang những bản liệt kê và thường xuyên đối chiếu với nó để khỏi quên việc định làm. 1
62. Thế hệ quản trị thứ hai• Là phương pháp “lập kế hoạch và chuẩn bị” bao gồm xác lập mục tiêu, đặt kế hoạch, lên lịch hoạt động.• Đặc trưng là lịch công tác và sổ ghi các cuộc hẹn.• Bạn thường lập kế hoạch các cuộc hẹn, viết ra các cam kết, xác định thời hạn, địa điểm diễn ra các cuộc hẹn. 2
63. Thế hệ quản trị thứ ba• Lập kế hoạch, đặt ưu tiên, và kiểm soát.• Bạn sẽ dành thời gian để làm rõ các giá trị và các ưu tiên, bạn sẽ đặt ra các mục tiêu dài ,trung và ngắn hạn.• Đặc trưng của thế hệ này là các công cụ lập kế hoạch và tổ chức công việc với các biểu mẫu chi tiết cho kế hoạch hằng ngày. 3
64. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Quan tâm đến cả hai yếu tố tính khẩn cấp và tầm quan trọng trong cuộc sống cũng như công việc.• Khi ra quyết định hằng ngày, một trong hai yếu tố này có xu hướng chi phối.• Vấn đề nảy sinh khi chúng ta hành động chủ yếu xuất phát từ mô thức tính khẩn cấp hơn là mô thức tầm quan trọng. 4
65. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Hành động phải xuất phát từ mô thức tầm quan trọng.• Dành nhiều thời gian cho sự chuẩn bị, lập kế hoạch và trao quyền, chúng ta sẽ giảm thời gian cho chữa cháy, khủng hoảng và cấp bách thuộc phần tư thứ I. 4
66. Làm Và Được Được ít Được nhiềuLàm nhiều Làm nhiều Làm nhiều Được ít Được nhi
44. Việc tổ chức vàphân công công việc ở VIETTEL?
45. Xác định chức năng nhiệm vụ• Xác định chức năng.• Xây dựng quy trình.• Định biên công việc.• Xác định mô tả công việc.• Phân công công việc.
46. Sắp xếp nơi làm việc
47. Quản lý thông tin và Công việc
48. Xem xét đánh giá và điều chỉnh
49. Chương trình hóa tổng thể
50. 6 BƯỚC TỔ CHỨC CÔNG VIỆC HIỆU QUẢ
51. 1Kết nối tầm nhìn với sứ mệnh của bạn
52. 2Nhận diện các vai trò
53. 3 Lựa chọn mục tiêuphần tư thứ hai cho từng vai trò
54. 4 2Tạo quy chuẩn cho quyết định hằng tuần
55. 5 2Rèn luyện tính chính trực khi ra quyết định
56. 6 2Đánh giá
57. ĐI TÌM KHO BÁU
58. 4Quản lý và Giám Sát Triển Khai Kế Hoạch
59. Quản trị thời gian
60. Nhật ký thời gian
61. Thế hệ quản trị thứ nhất• Là “Các công cụ nhắc nhở” bao gồm những mẩu ghi chép đơn giản và bản liệt kê công việc.• Bạn luôn mang những bản liệt kê và thường xuyên đối chiếu với nó để khỏi quên việc định làm. 1
62. Thế hệ quản trị thứ hai• Là phương pháp “lập kế hoạch và chuẩn bị” bao gồm xác lập mục tiêu, đặt kế hoạch, lên lịch hoạt động.• Đặc trưng là lịch công tác và sổ ghi các cuộc hẹn.• Bạn thường lập kế hoạch các cuộc hẹn, viết ra các cam kết, xác định thời hạn, địa điểm diễn ra các cuộc hẹn. 2
63. Thế hệ quản trị thứ ba• Lập kế hoạch, đặt ưu tiên, và kiểm soát.• Bạn sẽ dành thời gian để làm rõ các giá trị và các ưu tiên, bạn sẽ đặt ra các mục tiêu dài ,trung và ngắn hạn.• Đặc trưng của thế hệ này là các công cụ lập kế hoạch và tổ chức công việc với các biểu mẫu chi tiết cho kế hoạch hằng ngày. 3
64. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Quan tâm đến cả hai yếu tố tính khẩn cấp và tầm quan trọng trong cuộc sống cũng như công việc.• Khi ra quyết định hằng ngày, một trong hai yếu tố này có xu hướng chi phối.• Vấn đề nảy sinh khi chúng ta hành động chủ yếu xuất phát từ mô thức tính khẩn cấp hơn là mô thức tầm quan trọng. 4
65. Mô thức tầm quan trọng Thế hệ quản trị thời gian thứ tư• Hành động phải xuất phát từ mô thức tầm quan trọng.• Dành nhiều thời gian cho sự chuẩn bị, lập kế hoạch và trao quyền, chúng ta sẽ giảm thời gian cho chữa cháy, khủng hoảng và cấp bách thuộc phần tư thứ I. 4
66. Làm Và Được Được ít Được nhiềuLàm nhiều Làm nhiều Làm nhiều Được ít Được nhi
ĐẠO ĐỰC TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Trong doanh nghiệp mỗi người lao động là một thế giới riêng biệt, họ khác nhau về năng lực quản trị, về nguyện vọng, về sở thích…vì vậy họ có những nhu cầu ham muốn khác nhau.
Quản trị nhân sự phải nghiên cứu kỹ vấn đề này để để ra các biện pháp quản trị phù hợp nhất.
các vấn đề thường gặp khi chúng ta giao tiếp với người khác, các khó khăn hay các vân đề chúng ta gặp phải và phải làm thế nào đề có thể giải quyết vấn đề mà vẫn giao tiếp thành công
Theo các chuyên gia quản trị, việc “đặt đúng người” vào “đúng vị trí” là yếu tố cực kỳ quan trọng, nó quyết định 50% thành công trong công việc, 50% thành công còn lại sẽ phụ thuộc vào sự nỗ lực của “người được đặt”; Ngược lại, nếu ta “không đặt đúng người” và “không giao đúng việc” thì 99% là công việc đó sẽ thất bại, tiềm năng nhân sự đó sẽ hao tổn, ý chí & niềm tin sẽ bị sụt giảm! Nói cách khác, việc “giao việc” và “ủy quyền” đúng người – đúng việc sẽ tạo được hiệu quả rất cao trong công việc.
Làm thế nào để có thể “đặt đúng người” vào “đúng vị trí” và “đúng cách”?
Làm thế nào để “người được đặt” luôn phân đấu và nỗ lực hết mình cho mục tiêu công việc được giao? ...
Nhằm góp phần tìm ra lời giải cho vấn đề quan trọng nói trên, Tổ chức Đào tạo PTC xin hân hạnh giới thiệu đến quý vị chương trình đào tạo: “Kỹ năng Giao việc và ủy quyền”
VÌ SAO LẠI CẦN PHẢI LÀM PR NỘI BỘ?
Mỗi DN có mục đích riêng của mình, nhưng tựu chung lại, DN cần phải làm PR nội bộ để giúp:
1. Giúp BGĐ đạt được niềm tin, sự ủng hộ từ Cổ đông/Nhà đầu tư;
2. Giúp BGĐ phổ biến cam kết, sứ mệnh, tầm nhìn và quy định của tổ chức để CBNV hiểu và tuân thủ.
3. Gia tăng niềm tự hào nội tâm bên trong CBNV, giúp họ làm việc năng suất hơn, ân cần hơn với khách hàng.
4. Giúp doanh nghiệp đạt được sự ủng hộ từ CBNV về những quyết định có thể gây ảnh hưởng đến quyền lợi của họ.
5. Giúp xây dựng văn hóa doanh nghiệp, hình ảnh và lòng trung thành của người lao động.
6. Hạn chế những cách hiểu sai lệch phát sinh bên ngoài gây bất lợi cho hình ảnh tổ chức.
https://youtu.be/aI9y5Nn8mmw?list=PLvROJ6UVFb9a55EvFMiR4YY9xsOxS_XQt
Buổi đào tạo được tổ chức bởi ESC Việt Nam tại HN vào ngày 26/10/2016 dưới sự dẫn dắt của anh Nguyễn Mạnh Linh - Chuyên viên tổ chức sự kiện công ty Vietnam Esports.
ĐỀ CƯƠNG GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN KINH DOANH
1.Giao tiếp là gì? Vai trò của giao tiếp trong đời sống con người và xã hội.
Giao tiếp là sự tiếp xúc, quan hệ giữa các cá nhân để trao đổi thông tin hoặc thỏa mãn một nhu cầu nào đó.
Vai trò của giao tiếp
- Đối với XH: ĐK của sự tồn tại và phát triển XH.
- Đối với cá nhân: ĐK để tâm lý và nhân cách phát triển bình thường
ĐẠO ĐỰC TRONG CÁC CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Trong doanh nghiệp mỗi người lao động là một thế giới riêng biệt, họ khác nhau về năng lực quản trị, về nguyện vọng, về sở thích…vì vậy họ có những nhu cầu ham muốn khác nhau.
Quản trị nhân sự phải nghiên cứu kỹ vấn đề này để để ra các biện pháp quản trị phù hợp nhất.
các vấn đề thường gặp khi chúng ta giao tiếp với người khác, các khó khăn hay các vân đề chúng ta gặp phải và phải làm thế nào đề có thể giải quyết vấn đề mà vẫn giao tiếp thành công
Theo các chuyên gia quản trị, việc “đặt đúng người” vào “đúng vị trí” là yếu tố cực kỳ quan trọng, nó quyết định 50% thành công trong công việc, 50% thành công còn lại sẽ phụ thuộc vào sự nỗ lực của “người được đặt”; Ngược lại, nếu ta “không đặt đúng người” và “không giao đúng việc” thì 99% là công việc đó sẽ thất bại, tiềm năng nhân sự đó sẽ hao tổn, ý chí & niềm tin sẽ bị sụt giảm! Nói cách khác, việc “giao việc” và “ủy quyền” đúng người – đúng việc sẽ tạo được hiệu quả rất cao trong công việc.
Làm thế nào để có thể “đặt đúng người” vào “đúng vị trí” và “đúng cách”?
Làm thế nào để “người được đặt” luôn phân đấu và nỗ lực hết mình cho mục tiêu công việc được giao? ...
Nhằm góp phần tìm ra lời giải cho vấn đề quan trọng nói trên, Tổ chức Đào tạo PTC xin hân hạnh giới thiệu đến quý vị chương trình đào tạo: “Kỹ năng Giao việc và ủy quyền”
VÌ SAO LẠI CẦN PHẢI LÀM PR NỘI BỘ?
Mỗi DN có mục đích riêng của mình, nhưng tựu chung lại, DN cần phải làm PR nội bộ để giúp:
1. Giúp BGĐ đạt được niềm tin, sự ủng hộ từ Cổ đông/Nhà đầu tư;
2. Giúp BGĐ phổ biến cam kết, sứ mệnh, tầm nhìn và quy định của tổ chức để CBNV hiểu và tuân thủ.
3. Gia tăng niềm tự hào nội tâm bên trong CBNV, giúp họ làm việc năng suất hơn, ân cần hơn với khách hàng.
4. Giúp doanh nghiệp đạt được sự ủng hộ từ CBNV về những quyết định có thể gây ảnh hưởng đến quyền lợi của họ.
5. Giúp xây dựng văn hóa doanh nghiệp, hình ảnh và lòng trung thành của người lao động.
6. Hạn chế những cách hiểu sai lệch phát sinh bên ngoài gây bất lợi cho hình ảnh tổ chức.
https://youtu.be/aI9y5Nn8mmw?list=PLvROJ6UVFb9a55EvFMiR4YY9xsOxS_XQt
Buổi đào tạo được tổ chức bởi ESC Việt Nam tại HN vào ngày 26/10/2016 dưới sự dẫn dắt của anh Nguyễn Mạnh Linh - Chuyên viên tổ chức sự kiện công ty Vietnam Esports.
ĐỀ CƯƠNG GIAO TIẾP VÀ ĐÀM PHÁN KINH DOANH
1.Giao tiếp là gì? Vai trò của giao tiếp trong đời sống con người và xã hội.
Giao tiếp là sự tiếp xúc, quan hệ giữa các cá nhân để trao đổi thông tin hoặc thỏa mãn một nhu cầu nào đó.
Vai trò của giao tiếp
- Đối với XH: ĐK của sự tồn tại và phát triển XH.
- Đối với cá nhân: ĐK để tâm lý và nhân cách phát triển bình thường
Công cụ Trắc nghiệm tính cách MBTI miễn phíUy Hoàng
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MBTI
MBTI là một công cụ đánh giá tính cách dựa trên bốn cặp đối lập: Nội tâm - Hướng ngoại (I-E), Cảm nhận - Trực giác (S-N), Tư duy - Cảm xúc (T-F) và Cảm nhận - Phán đoán (P-J). Bằng sự kết hợp của bốn yếu tố này, ta có thể phân loại con người thành 16 nhóm tính cách khác nhau, mỗi nhóm có những đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm riêng. MBTI sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chính bản thân mình, tạo thuận lợi cho bạn trong giao tiếp cũng như công việc và sự nghiệp. Nếu chưa biết bản thân thuộc nhóm nào trong MBTI, Bạn hãy thực hiện Bài Test MBTI thông qua ứng dụng này ngay nhé!
II. CÁCH THỰC HIỆN BÀI TEST TRẮC NGHIỆM TÍNH CÁCH MBTI
1. Đây là bài trắc nghiệm tính cách nên sẽ không có câu trả lời đúng hay câu trả lời sai.
2. Hãy chọn câu trả lời mà bạn cho là phù hợp hơn với bản thân mình.
3. Chỉ đọc câu trả lời và chọn, bạn không nên cố gắng phân tích quá nhiều các lựa chọn này vì làm như vậy sẽ khiến kết quả của bạn kém chính xác
4. Các câu hỏi trong Bài trắc nghiệm tính cách MBTI được trộn ngẫu nhiên, vì vậy, mỗi bài Test sẽ Khác nhau.
5. Thời gian để bạn hoàn thành 70 câu hỏi này là 20 phút.
6. Trong 20 phút làm bài trắc nghiệm MBTI, bạn phải trả lời hết các câu hỏi thì Bạn mới nhận được Kết quả.
7. Kết quả trắc nghiệm tính cách MBTI sẽ xuất hiện khi bạn đã hoàn thành bài test trong khoảng thời gian quy định trên.
CÔNG CỤ TEST TÍNH CÁCH MBTI MIỄN PHÍ: https://khotailieuthucte.com/addon-tools/free-tools/mbti-test/trac-nghiem-tinh-cach-mbti
http://nll.com.vn
EQ là 1 phần quan trọng của mỗi người, nó quyết định sự thành công hay thất bại. EQ và những ứng dụng trong công việc là điều mà NLL muốn chia sẻ đến các bạn
Training Làm chủ Cuộc sống và Sự nghiệp giúp các bạn hiểu rõ đc sứ mệnh của mình, lảm chủ được chính mình, quyết định được sự nghiệp của mình và quan trong là luôn làm chủ cuộc sống của mình trước những tác động xấu bên ngoài.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. I. Đặc điểm tính cách, ảnh hưởng của tính cách đến
hành vi
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức. Ảnh
hưởng của nhận thức đến hành vi
III. Các loại giá trị. Ảnh hưởng của giá trị đến hành vi
IV. Mối quan hệ giữa học tập-nhận thức và hành vi
V. Sự hình thành của thái độ. Ảnh hưởng của thái độ
đến hành vi
Nội dung
3. Mô hình hành vi cá nhân
Thái độ
Tính cách
Học hỏi
Nhận thức
Động lực
Giá trị
Hành vi
cá nhân
4. I. Đặc điểm tính cách, ảnh hưởng của tính cách
đến hành vi
“Tính cách là phong thái tâm lý cá
nhân quy định cách thức hành vi của
cá nhân đó trong môi trường xã hội
và hoạt động”.
Đặc điểm của tính cách:
• Thể hiện sự độc đáo, cá biệt
• Tương đối ổn định
• Được biểu hiện một cách có hệ
thống trong các hành vi cá nhân
1. Khái niệm
5. 2. Yếu tố ảnh hưởng đến tính cách
•Gien di truyền
•Môi trường (nuôi dưỡng, học
tập, xã hội, văn hóa)
6. 3. Một số mô hình tính cách tiêu biểu
3.1. Mô hình 16 cặp tính cách
- Phân loại theo phẩm chất cá nhân: có 16 đặc điểm
tính cách đối lập (thẳng thắn-giữ ý; buông thả-tự
kiềm chế; tự tin-không tự tin)
- Là cơ sở để dự đoán các hành vi cá nhân
7. 3.2. Mô hình “5 tính cách lớn”
Tính hướng ngoại
Cởi mở, quảng giao, ưa giao du/ưa hoạt động
Quyết đoán (giữ vững lập trường)
Sáng tạo (đôi khi thậm chí là đam mê) mạnh mẽ
Tham vọng, linh hoạt, lanh lợi về mặt xã hội
Ổn định cảm xúc: Bình tĩnh, nhiệt tình, tích cực, chắc
chắn
Tự tin: không bị lúng túng, không hay cáu giận
Có khả năng thể hiện cảm xúc: Sự tức giận, sự mừng vui,
sự hài lòng hoặc vui sướng, sự cảm kích và lòng biết ơn
Không chuyển áp lực từ cấp trên hay những gánh nặng
của riêng mình hoặc sự căng thẳng cho các đồng sự
5 tính cách cơ bản làm nền tảng cho tất cả các tính cách khác
8. Mô hình “5 tính cách lớn”
Tính cách dễ chịu/hòa đồng
Lịch sự, thân ái
Hợp tác, đáng tin
Không cay cú, biết chấp nhận thất bại để học hỏi
Tận tụy và cống hiến, biết giúp đỡ và hỗ trợ người khác khi cần
Tận tâm, ngay thẳng/chu toàn: trách nhiệm, cố chấp, định
hướng thành tích
Có thể tin cậy, có thể trông cậy, xứng đáng với sự tin cậy, là người có
trách nhiệm
Minh bạch và trung thực
Sắp đặt mọi thứ rõ ràng, là người có óc tổ chức, có thể dự đoán được
hành vi ứng xử
Kiên định trước những lời tán dương và khen ngợi, sự công nhận, trách
cứ hoặc chỉ trích
Cởi mở
Sẵn sàng học hỏi, sẵn sàng thay đổi
Sáng tạo, chịu đổi mới
Được giáo dục tốt, quan tâm đến các vấn đề về văn hóa, kỹ thuật hoặc
chính trị
9. 3.3. Mô hình tính cách MBTI (Myer-Briggs)
Bốn khía cạnh tính cách
• Thái độ đối với thế giới bên ngoài/: Hướng ngoại (E)
hoặc Hướng nội (I)
• Nhận thức về thế giới xung quanh/bên ngoài: Thực tế
(S) Trực giác (N)
• Cách thức ra quyết định: Lý trí (T) hay Tình cảm ( F)
• Cách thức hành động/thái độ trong cuộc sống: Cứng
nhắc (J) hay Linh hoạt (P)
16 Nhóm MBTI
ENFP INFP ENFJ INFJ ESTJ ISTJ ESFJ ISFJ
ENTP INTP ENTJ INTJ ESTP ISTP ESFP ISFP
10. Thái độ đối với thế giới bên ngoài
E-Hướng ngoại:
– Thích gặp gỡ tiếp xúc với nhiều
người
– Dùng thời gian rỗi để giao lưu
tiếp xúc
– Nói nhiều và thân thiện
– Thường nói ra suy nghĩ của mình
– Dễ kết bạn
– Dễ dàng nói về bản thân
– Bột phát, vừa nghĩ vừa nói hoặc
nói ra rồi mới suy nghĩ
I-Hướng nội:
– Chỉ thỉnh thoảng mới thích tiếp xúc
với người khác
– Cần không gian riêng để đọc, để
tĩnh tâm, để suy ngẫm
– Thích gặp gỡ với nhóm ít người
– Có ít bạn nhưng thường là bạn tốt
– Kín đáo, không dễ nói ra mọi điều
– Thích suy nghĩ chín chắn trước khi
phát biểu ý kiến hoặc hành động
– Cần thời gian để suy nghĩ
11. Nhận thức về thế giới bên ngoài
S-Thực tế:
– Có đầu óc thực tế, thiết thực,
hợp lý
– Tuân thủ quy định, luôn nhạy
cảm với các vấn đề tiểu tiết
và sự chính xác
– Suy nghĩ giới hạn trong khuôn
khổ của lời nói cụ thể, sử
dụng các phương pháp cũ
– Chỉ làm việc với những gì
đang thực sự diễn ra trong
thực tại khách quan
– Thích LÀM
– Bị hấp dẫn bởi sự hợp lý
N-Trực giác:
– Trí tưởng tượng phong phú
– Có thể bỏ qua hướng dẫn, bột phát,
thường nhìn thấy bức tranh toàn
cảnh thay vì tiểu tiết
– Tin tưởng rằng tương lai là quan
trọng
– Đầu óc có thể để trên mây
– Quan tâm tới các ý tưởng và viễn
cảnh có thể xảy ra; có thể bỏ qua
những số liệu thực tế quan trọng
– Thích tưởng tượng/ tô vẽ thêm cho
thực tại
– Bị hấp dẫn bởi sự sáng tạo
12. Cách ra quyết định
• T- Lý trí:
– Quyết định dựa vào lý trí, khách
quan
– Nhìn sự vật hiện tượng từ giác
độ logic và hợp lý
– Giỏi phân tích, ngưỡng mộ các
nguyên tắc chặt chẽ
– Thường ít thể hiện cảm xúc
– Làm việc vì công ty/doanh
nghiệp
– Thường có chính kiến rõ ràng
cho mọi vấn đề
n F-Tình cảm:
– Quyết định dựa vào trái tim, mang
tính cá nhân và chủ quan
– Quan tâm đến nhu cầu của người
khác
– Xem sự cảm thông và hài hòa là
quan trọng
– Thường biểu lộ cảm xúc
– Làm việc vì thủ trưởng và những
người khác trong công ty
– Dễ bị thuyết phục bởi nhu cầu cá
nhân trong hầu hết mọi vấn đề
13. Cách thức hành động/Thái độ trong cuộc sống
• J-Cứng nhắc:
– Thích mọi việc phải được hoàn
thành
– Đưa ra hạn chót và nỗ lực làm
xong trước hạn; thích giữ
nguyên mọi việc theo trình tự
đã được sắp đặt
– Cảm thấy dễ chịu hơn khi đã ra
quyết định xong
– Làm việc chăm chỉ và tin cậy;
chuẩn bị cho công việc và dọn
dẹp sau khi làm xong
– Lập kế hoạch cho cuộc sống;
không thích thay đổi
– Luôn cảm nhận được sức ép về
thời gian
• P–Linh hoạt:
– Thích mọi việc không rõ ràng và
còn đang trong trạng thái mở
– Hạn chót chỉ là sự nhắc nhở về
việc cần phải làm; có thể thay đổi
những việc đă sắp xếp trước đó
– Có thể trì hoãn không ra quyết
định
– Làm việc chăm chỉ nhưng chỉ làm
việc khi có hứng, không thích
chuẩn bị và cũng không muốn dọn
dẹp sau khi làm
– Linh hoạt, ghét bị bắt buộc, dễ
thích nghi
– Luôn cảm thấy còn rất nhiều thời
gian
14. Mô hình MBTI
Mô hình MBTI giúp cho các nhà quản lý:
– Hiểu về hành vi của cá nhân.
– Nhận ra sự khác biệt cá nhân
– Phát triển cá nhân trên cơ sở phân công CV phù
hợp
15. 5.4. Mô hình tính cách của Holland
Loại tính cách
• Thực tế
• Thích tìm tòi
• Thân thiện
• Nguyên tắc
• Dám làm
• Nghệ sĩ
16. Loại tính cách và mẫu công việc của Holland
Loại tính cách Đặc điểm tính cách Mẫu công việc
Thực tế: Ưa thích các hoạt động thể chất đòi
hỏi phải có kỹ năng, sức mạnh và sự
phối kết hợp
Rụt rè, thành thật, nhất quán, ổn
định, chấp hành, thực tế
Cơ khí, điều khiển máy khoan, công
nhân dây chuyền lắp ráp, nông
dân
Thích tìm tòi: Ưa thích các hoạt động liên
quan đến tư duy, tổ chức và tìm hiểu
Phân tích, độc đáo, tò mò, độc
lập
Nhà sinh học, nhà kinh tế học, nhà toán
học và phóng viên tin tức
Thân thiện: Ưa thích các hoạt động liên
quan đến giúp đỡ và hỗ trợ những
người khác
Dễ gần, thân thiện, hợp tác, hiểu
biết
Nhân viên làm công tác xã hội, giáo
viên, cố vấn, nhà tâm lý học
Nguyên tắc: Ưa thích các hoạt động có quy
tắc, quy định, trật tự và rõ ràng
Tuân thủ, hiệu quả, thực tế,
không sáng tạo, không linh
hoạt
Kế toán viên, quản lý công ty, thu ngân,
nhân viên văn phòng
Dám làm: Ưa thích các hoạt động bằng lời
nói, ở những nơi có thể ảnh hưởng đến
những người khác và có cơ hội giành
quyền lực
Tự tin, tham vọng, đầy nghị lực,
độc đoán
Luật sư, môi giới bất động sản, chuyên
gia về quan hệ đối ngoại, người
quản lý doanh nghiệp
Nghệ sĩ : Ưa thích các hoạt động không rõ
ràng và không theo hệ thống cho phép
thể hiện óc sáng tạo
Có óc tưởng tượng, không theo
trật tự, lý tưởng, tình cảm,
không thực tế
Họa sĩ, nhạc công, nhà văn, người
trang trí nội thất
17. Loại tính cách và mẫu công việc của Holland
Thực tế Thích tìm tòi
Nguyên tắc Nghệ sỹ
Thân thiện/xã hội
Doanh nhân/dám làm
Sự thỏa mãn công việc là cao nhất và biến động nhân
lực là nhỏ nhất khi tính cách phù hợp với công việc
18. 4. Ảnh hưởng của tính cách đến hành vi
Hành vi chịu ảnh hưởng của tính cách cá
nhân
Tính cách quyết định cách thức hành
động và ra quyết định cá nhân (hướng
ngoại: quyết định nhanh, không suy nghĩ
chín chắn; hướng nội: suy nghĩ lâu trước
khi ra quyết định)
Tính cách ảnh hưởng đến cách cư xử
của cá nhân khi làm việc nhóm (tính cách
hòa đồng thường ít gây xung đột)
19. II. Nhận thức và các yếu tố ảnh hưởng đến nhận
thức
1. Khái niệm:
Nhận thức là một quá trình mà
qua đó các cá nhân sắp xếp và
diễn giải những ấn tượng cảm
giác của mình về các sự vật, hiện
tượng diễn ra trong môi trường
của họ
20. 2. Quá trình nhận thức
Thế giới khách quan
(Thực tế môi trường)
Thế giới được
nhận thức
Các tín hiệu Cảm giác Chú ý Nhận thức
21. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức
Các yếu tố thuộc
về chủ thể nhận thức
• Giá trị
• Kiến thức, Kinh nghiệm
• Thái độ/ động cơ
• Cảm xúc cá nhân
Các yếu tố thuộc
về đối tượng được
nhận thức
• Quy mô
• Khả năng gây chú ý
Bối cảnh:
• Không gian
•Thời gian
• Địa điểm
Nhận thức
22. Nhận thức về con người: Thuyết quy kết
Thuyết Quy kết
Chúng ta thường phán quyết con
người dựa trên các ý nghĩa mà chúng
ta quy cho hành vi nào đó
Nguyên nhân bên trong hay bên ngoài?
Sự riêng biệt: liệu một cá nhân có thể hiện những hành vi khác nhau
trong những tình huống khác nhau.
Sự liên ứng: Nếu mọi người đối mặt với những tình huống tương tự
phản ứng theo cách tương tự .
Sự nhất quán: phản ứng theo cùng một cách tại các thời điểm khác
nhau.
23. Nhận thức về con người: Thuyết quy kết
Sự riêng biệt
Sự liên ứng
Sự nhất quán
Nguyên
nhân bên
trong
Nguyên
nhân bên
ngoài
Cao
Thấp
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Quan sát
hành vi
Diễn giải Quy kêt
nguyên nhân
24. Giá trị
Giá trị là sự phán quyết hay ý kiến của một cá
nhân về đúng – sai, tốt – xấu, quan trọng – không
quan trọng, được ưa thích – không được ưa
thích
– Sự phán quyết về nội dung
– Sự phán quyết về mức độ
Tầm quan trọng của giá trị
– Giá trị của cá nhân sẽ ảnh hưởng tới hành vi của họ
– Nghiên cứu về giá trị là cơ sở để nhà quản lý điều
hành hiểu và định hướng các hành vi của con người
trong tổ chức
25. Ba mức độ của giá trị
Mức 1
Hành vi sẽ được thực hiện
dựa trên nhu cầu cá nhân
và hệ quả của hành vi đó
Mức 2
Hành vi được thực hiện dựa trên
quy định và kỳ vọng của xã hội
Mức 3
Hành vi được thực hiện theo
các nguyên tắc cá nhân được hình
thành trên cơ sở trải nghiệm
của bản thân người đó
26. Học hỏi
Học hỏi
• Sự thay đổi
• Tương đối bền vững
• Thông qua kinh nghiệm
Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững
nào về hành vi diễn ra do kết quả của quá trình
tích luỹ kinh nghiệm.
27. Quá trình học hỏi
Định hình
Hành vi
Bắt chước
Quy luật
ảnh hưởng
Môi trường
28. Thái độ
Thái độ là một cách phản ứng
mang tính tích cực hoặc tiêu
cực đối với một tình huống
hoặc một người nào đó.
Thái độ hình thành theo nhận
thức đối với một tình huống
29. Các loại thái độ trong tổ chức
• Sự tham gia vào công việc
• Sự thỏa mãn về công việc
• Sự gắn bó với tổ chức
30. Phản ứng của nhân viên khi không thỏa mãn
Rời bỏ
công ty
Lên
tiếng
Tảng
lờ
Chấp
nhận
Chủ động
Bị động
Xây dựng
Không
xây dựng
31. Kết quả của sự thỏa mãn với công việc
Hiệu quả công việc
– Càng thỏa mãn càng có năng suất lao động cao và
ngược lại
Sự hài lòng của khách hàng
– Nhân viên thỏa mãn sẽ làm tăng sự hài lòng và sự
trung thành của khách hàng
Mức độ vắng mặt
– Nhân viên thỏa mãn có khả năng vắng mặt ít hơn
Sự bỏ việc
– Nhân viên thỏa mãn có khả năng bỏ việc ít hơn.
– Có nhiều nhân tố trung gian tác động
Kết quả khác
– Nhân viên thỏa mãn có xu hướng ít tham gia vào đình
công, biểu tình, ăn cắp, đi muộn…
32. Ảnh hưởng của thái độ lên hành vi
Thái độ tốt hành vi tốt?
Thái độ không tốt hành vi
không tốt?
Thái độ không tốt hành vi
tốt?
Thái độ tốt hành vi không
tốt?
33. Thuyết bất hòa nhận thức: mâu thuẫn giữa thái
độ và hành vi
Bất hòa nhận thức
Xảy ra khi có bất kỳ sự không tương
đồng nào giữa thái độ và hành vi
Mong muốn giảm sự bất hòa
Tầm quan trọng của các nhân tố tạo ra sự bất hòa
Niềm tin của cả nhân về mức độ ảnh hưởng của họ
đối với các nhân tố
Các phần thưởng có thể nhận được