Công việc lãnh đạo có mang lại hiệu quả hay không, sự phối hợp giữa cấp trên và cấp dưới có hài hòa hay không, hoàn toàn phụ thuộc vào cung cách ứng xử của cấp trên với cấp dưới.
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Để hoàn thành được bài tiểu luận với đề tài Phong cách lãnh Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên , bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Đo lường và thu thập dữ liệu , trong nghiên cứu khoa học.Nguyễn Bá Quý
Đo lường và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học.
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Công việc lãnh đạo có mang lại hiệu quả hay không, sự phối hợp giữa cấp trên và cấp dưới có hài hòa hay không, hoàn toàn phụ thuộc vào cung cách ứng xử của cấp trên với cấp dưới.
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Để hoàn thành được bài tiểu luận với đề tài Phong cách lãnh Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên , bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Đo lường và thu thập dữ liệu , trong nghiên cứu khoa học.Nguyễn Bá Quý
Đo lường và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học.
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngVuKirikou
chu-nghia-xa-hoi-khoa-hoc_do-minh-son_cnxhkh - [cuuduongthancong.com]
Chương trình đào tạo đại học từ xa - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Hà Nội 2006
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
2. Mục tiêu chương 4
Sau khi học xong chương, SV có thể:
Hiểu được các
khái niệm cơ bản
về nghiên cứu
định tính
Giải thích được
vai trò của
nghiên cứu
định tính
Biết các
phương pháp
thu thập
dữ liệu định tính
Biết kỹ thuật
phân tích, diễn giải
dữ liệu định tính
3. Khái niệm nghiên cứu định tính4.14.1
Nguồn gốc nghiên cứu định tính4.2
Vai trò của nghiên cứu định tính4.34.3
Công cụ thu thập dữ liệu định tính4.44.4
NỘI DUNG CHƯƠNG
Phương pháp thu thập dữ liệu định tính4.54.5
Phân tích dữ liệu định tính4.64.6
4. 4.1 Khái niệm nghiên cứu định tính4.1 Khái niệm nghiên cứu định tính
5. Nghiên cứu định tính là gì
• Nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu khám phá
• Là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân tích
đặc điểm văn hóa và hành vi của con người và của nhóm
người từ quan điểm của nhà nghiên cứu
• Nghiên cứu định tính chú trọng đến khai thác tâm lý, suy nghĩ
bên trong của người tiêu dùng, của khách hàng (customers’
insight)
6. • Cung cấp thông tin toàn diện về các đặc điểm của
môi trường xã hội nơi nghiên cứu được tiến hành
• Phương pháp nghiên cứu định tính cho phép phát
hiện những chủ đề quan trọng mà các nhà nghiên
cứu có thể chưa bao quát được trước đó.
• Dữ liệu thu thập được dưới dạng định tính
Nghiên cứu định tính là gì?(tt)
7. • Được phát triển và sử
dụng đầu tiên trong
các nghiên cứu nhân
chủng học, một bộ
môn khoa học xã hội
4.2 Nguồn gốc nghiên cứu định tính
8. • Về sau, được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
khác nhau trong đó có nghiên cứu marketing
4.2 Nguồn gốc nghiên cứu định tính(tt)
9. • Giúp khám phá ra vấn đề hoặc các cơ hội
marketing
• Cải tiến và phát triển sản phẩm mới: Thăm
dò tính khả thi,mức độ chấp nhận, sự yêu
thích sản phẩm
- Ví dụ: Trà thảo mộc Dr Thanh
4.3 Vai trò của nghiên cứu định tính
11. • Hỗ trợ việc lập giả thuyết nghiên cứu
• Hỗ trợ việc thiết kế bảng câu hỏi cho
nghiên cứu định lượng
• Giải thích rõ hơn kết quả từ nghiên cứu
định lượng
• Hiệu quả đặc biệt trong việc nghiên cứu
hành vi người tiêu dùng
4.3 Vai trò của nghiên cứu định tính(tt)
12. • Nhà nghiên cứu sử dụng dàn bài thảo luận
(discussion guideline) chứ không dùng bảng
câu hỏi chi tiết (questionnaire)
• Dàn bài thảo luận bao gồm hai phần chính
Phần thứ nhất giới thiệu mục đích và tính
chất của cuộc nghiên cứu
Phần thứ hai gồm các câu hỏi định hướng
cho quá trình thảo luận
4.4 Công cụ thu thập dữ liệu định tính
13. • Phương pháp chọn mẫu là
phi xác suất
• Mẫu được chọn sao cho
thỏa mãn một số đặc điểm
của thị trường nghiên cứu
hay đặc điểm thị trường
mục tiêu
Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính
14. Đối tượng nghiên cứu được chọn phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
Phải thuộc vào thị trường nghiên cứu
Đối tượng và người thân của họ không
làm trong các lĩnh vực không hợp lệ
(banned industries)
Không phải là những người thường
xuyên tham gia các chương trình
nghiên cứu
Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính(tt)
15. 4.5 Các phương pháp
thu thập dữ liệu định tính
Các
phương pháp
thu thập
dữ liệu
định tính
Phương pháp quan sát
Thảo luận tay đôi
Thảo luận nhóm
Phóng chiếu tâm lý
16. 4.5.1 Phương pháp quan sát
• Phương pháp ghi lại có kiểm soát các
sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của
con người
• Thường được dùng kết hợp với các
phương pháp khác để kiểm tra chéo
độ chính xác của dữ liệu
17. Phương pháp quan sát(tt)
Phương pháp tổ chức quan sát
- Quan sát
trực tiếp
- Quan sát
gián tiếp
- Quan sát
ngụy trang
- Quan sát
công khai
- Con người
quan sát
- Quan sát
bằng máy móc
- Quan sát
cấu trúc
- Quan sát
không cấu trúc
18. Phương pháp quan sát(tt)
Ưu nhược điểm của phương pháp quan sát
Ưu điểm Nhược điểm
Hiểu được chính xác hình ảnh về
hành vi người tiêu dùng
Thu được thông tin chính xác
về hành vi không thể nhớ chính xác
Kiểm tra chéo độ chính xác các
dữ liệu đã thu thập
Kết quả quan sát được không có
tính đại diện cho số đông
Không biết được vấn đề ẩn sau
hành vi được quan sát
Hành vi quan sát có thể bị làm giả
19. • Kỹ thuât thu thập dữ liệu thông
qua việc thảo luận giữa hai
người: nhà nghiên cứu và đối
tượng nghiên cứu
4.5.2 Thảo luận tay đôi
20. • Chủ đề nghiên cứu mang tính cá nhân
cao và khá nhạy cảm
• Vị trí xã hội, nghề nghiệp của đối tượng
nghiên cứu
• Sự cạnh tranh giữa các đối tượng
nghiên cứu
• Tính chuyên môn sâu về sản phẩm
Thảo luận tay đôi(tt)
Trường hợp áp dụng
21. Thảo luận tay đôi(tt)
Các hình thức phỏng vấn
Phỏng vấn
phi cấu trúc
Phỏng vấn
bán cấu trúc
- Phỏng vấn sâu
- Nghiên cứu trường hợp
- Lịch sử đời sống
Phỏng vấn
có cấu trúc
- Liệt kê tự do
- Phân loại nhóm
- Phân hạng sử dụng
thang điểm
22. Thảo luận tay đôi(tt)
Nhược điểm của thảo luận tay đôi
• Tốn kém thời gian và chi phí hơn
nhiều so với thảo luận nhóm
• Thiếu sự tương tác giữa các đối
tượng nghiên cứu với nhau
23. 4.5.3 Thảo luận nhóm
• Là kỹ thuật thu thập dữ liệu phổ biến
nhất trong nghiên cứu định tính
• Dữ liệu được thu thập thông qua một
cuộc thảo luận giữa một nhóm đối
tượng nghiên cứu
• Cuộc thảo luận được sự dẫn dắt của
người điều khiển chương trình
(moderator)
Tải bản FULL (file ppt 53 trang): bit.ly/39ohgIP
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
24. Thảo luận nhóm(tt)
Các yêu cầu đối với người điều khiển
• Có kinh nghiệm, có khả năng quan sát
và kỹ năng tiếp xúc
• Biết hướng mục tiêu vào dàn bài thảo luận
• Có khả năng dẫn dắt và biết lắng nghe
• Khéo léo, đồng cảm và biết khuyến khích các
thành viên khác đưa ra ý kiến
Tải bản FULL (file ppt 53 trang): bit.ly/39ohgIP
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
25. Thảo luận nhóm(tt)
Các yêu cầu đối với đối tượng tham gia
• Có chung một số đặc điểm phù hợp với chủ
đề cuộc thảo luận, ví dụ cùng một trình độ;
cùng độ tuổi, giới tính…
• Chưa từng tham gia các cuộc thảo luận
tương tự trước đây hoặc trong khoảng thời
gian gần đây
• Các thành viên cũng phải là những người
không quen biết nhau từ trước
26. Thảo luận nhóm(tt)
Số lượng thành viên trong nhóm
• Nhóm nhỏ (mini group): Từ 4-6
thành viên
• Nhóm thực thụ (full group): Từ 8-12
thành viên
4035743