SlideShare a Scribd company logo
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Nhận Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ
 Zalo : 0932.091.562
 Điểm Cao – Chất Lượng
 Uy Tín – Đúng Hẹn
 Zalo : 0932.091.562
THÁI NGUYÊN - 2022
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÃI CHÁY - QUẢNG NINH
Chuyên ngành:
Mã số:
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT
ttATTÀI CHÍNH
Ngƣờihƣớng dẫnkhoahọc:
THÁI NGUYÊN - 2022
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vịnào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Bùi ThịPhƣơng Thanh
ii
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và
cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế &
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các Thầy, Cô giáo và các học viên lớp cao
học Quản lý Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS Trần Đình Thiên - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, đã tận tình chu đáo
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các Phòng ban của Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy, đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình
cộng tác giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuốicùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,
bạn bè và ngƣờithân trong suốt thờigian học tập và hoàn thành luận văn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn
Bùi Thị Phƣơng Thanh
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................... 3
5. Bố cục của luận văn............................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG ................................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm...................................................................................... 5
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng..................................................... 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng ............. 7
1.1.4. Phân loại tín dụng .........................................................................10
1.1.5. Các hình thức đảm bảo tín dụng.....................................................19
1.1.6. Chất lƣợng tín dụng của NHTM....................................................21
1.2. Cơ sở thực tiễn.................................................................................44
1.2.1. Một số điểm mới trong chính sách tín dụng phát triển nông
nghiệp nông thôn..........................................................................44
1.2.2. Chính sách tín dụng mới phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn....................................................................................51
1.2.3. Đề xuất quy định mới về hoạt động cho vay của ngân hàng.............53
1.2.4. Kinh nghiệm của Mỹ.....................................................................55
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
1.2.5. Kinh nghiệm của Malayxia............................................................56
1.2.6. Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................56
1.2.7. Kinh nghiệm của Nga....................................................................57
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH BÃI CHÁY...........................................57
2.1. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................57
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................57
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu...................................................................58
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu............................................58
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu .......................................................59
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu......................................................59
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................60
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính.....................................................................60
2.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng .................................................................61
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNO &
PTNT CHI NHÁNH BÃI CHÁY.................................................................65
3.1. Đặc điểmtự nhiên, kinhtế- xãhộicủakhuvực BãiCháy- QuảngNinh........65
3.1.1. Điều kiện tự nhiên KV Bãi Cháy - Quảng Ninh ..............................65
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................66
3.2. Thực trạngchấtlƣợngtíndụngcủaNHNo & PTNTchinhánhBãiCháy......66
3.2.1. Quy trình tín dụng cho vay tại chi nhánh ........................................66
3.2.2. Thời gian thẩm định / tái thẩm định và quyết định cho vay..............68
3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn....................................................68
3.2.4. Tình hình chất lƣợng tín dụng........................................................71
3.3. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của NHNo & PTNT chi
nhánh Bãi Cháy..............................................................................84
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc................................................................84
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................85
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế....................................................86
3.3.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.........................88
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BÃI CHÁY -
QUẢNG NINH ..........................................................................................95
4.1. Quanđiểm, địnhhƣớng mục tiêu nâng cao chấtlƣợngtíndụngtạichi
nhánh ngân hàng nông nghiệp vàPTNT BãiCháy -Quảng Ninh...........95
4.1.1. Quan điểm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh NHNo &
PTNT BãiCháy - Quảng Ninh........................................................95
4.1.2. Định hƣớng, mục tiêu nâng cao chấtlƣợng tín dụngtại chinhánh
NHNo & PTNT Bãi Cháy -Quảng Ninh .........................................97
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT Bãi Cháy - Quảng Ninh........................99
4.2.1. Thực hiện chính sách tín dụng phù hợp với tình hình thực tế ...........99
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định......................................100
4.2.3. Xây dựng chiến lƣợc khách hàng đúng đắn, hiệu quả....................101
4.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tín dụng của
chi nhánh .....................................................................................103
4.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................104
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ...............................................................106
4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền, Quốc hôi,
Chính phủ..................................................................................106
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ..............................107
4.3.3. Kiến nghị với cơ quan các cấp.....................................................109
4.3.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam......................................109
KẾT LUẬN .............................................................................................111
PHỤ LỤC................................................................................................115
6
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
NHN0 & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NQH Nợ quá hạn
HĐTD Hợp đồng tín dụng
TDNH Tíndụng ngân hàng
UBND Ủy ban nhân dân
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
DS Doanh số
TPKT Thành phần kinh tế
KT Kinh tế
WTO Tổ chức thƣơng mại quốc tế
TT Trƣớcthuế
USD Đô la Mỹ
KTXH Kinh tế xã hội
CNH HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa
NĐ – CP Nghị định chính phủ
QĐ – TTg Quyết định của Thủ tƣớng
TT – NHNN Thôngtƣ Ngân hàng Nhà Nƣớc
TCTD Tổ chức tín dụng
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Biến động doanh số cho vay........................................................71
Bảng 3.2. Doanh số cho vay theo thời gian..................................................70
Bảng 3.3. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế....................................73
Bảng 3.4. Doanh số cho vay theo ngành......................................................74
Bảng 3.5. Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian........................................................75
Bảng 3.6. Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế..........................................76
Bảng 3.7. Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế.................................................77
Bảng 3.8. Doanh số thu nợ .........................................................................78
Bảng 3.9. Nợ quá hạn giai đoạn 2009 - 2012 ...............................................79
Bảng 3.10. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ...........................................80
Bảng 3.11: Vòng quay vốn tín dụng............................................................81
Bảng 3.12. Lợi nhuận trƣớc thuế từ tín dụng...............................................83
Bảng 3.13. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng đối với chất
lƣợng tín dụng .......................................................................92
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
MỞ ĐẦU
Kinh tế trong thời kỳ hội nhập đã mang đến cho các doanh nghiệp rất
nhiều thuận lợi, đồng thời cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh
tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà
còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác
trên toàn cầu. Ngành tài chính ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó.
Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô
cùng quan trọng đối với nền kinh tế tài chính quốc gia, kích thích, ổn định
duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững
mạnh thì điều kiện cần là phải có một hệ thống ngân hàng ổn định, hiện đại đủ
khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế.
Thực chất hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ,
nhƣng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng hiệu quả,
chất lƣợng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp
phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trƣờng liên ngân hàng nói riêng và thị trƣờng tài chính nói chung,
giúp ngân hàng thu hút đƣợc khách hàng về phía mình.
Quảng Ninh là một tỉnh đang phát triển, trong đó ngành ngân hàng còn
yếu về chuyên môn, nghiệp vụ và công nghệ. Do đó, nâng cao chất lƣợng tín
dụng luôn là công tác đƣợc quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu những
rủi ro có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế.
Đề tài:“Giải pháp nâng caochất lượng tín dụng tại ngânhàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh” là một
hệ thống những lý luận khái niệm về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn: đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng từ đó phân tích, tìm ra những yếu tố hợp
2
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
lý, những tồn tại và các căn nguyên đƣa ra các giải pháp khắc phục, đổi
mới sao cho phù hợp hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng
của chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng làm cơ sở để đƣa ra một số
giải pháp phù hợp, có tính khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh
trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các vấn đề lý luận về chất lƣợng tín dụng trong điều kiện
hiện nay của Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh; làm rõ
những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng
Ninh trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Với phạm vi của một luận văn thạc sỹ, đề tài của em sẽ chỉ tập trung
nghiên cứu những vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng trên một số nội dung
cơ bản là các vấn đề liên quan chất lƣợng tín dụng ngân hàng, các nhân tố ảnh
hƣởng, điều kiện phát triển ở Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong thời kỳ
hội nhập.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất
3
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Bãi Cháy - Quảng Ninh.
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2008 đến năm 2012.
- Về không gian: Đề tài đƣợc tập trung nghiên cứu tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chinhánh BãiCháy - Quảng Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Chất lƣợng hoạt động tín dụng ngày càng đƣợc xem là yếu tố sống còn,
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng thƣơng mại, đặc
biệt là trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay. Vì
thế, việc xem xét, đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng để có những giải
pháp thích hợp là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa
thực tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy.
Đây là công trình nghiên cứu khoa học vận dụng lý luận về chất lƣợng
tín dụng để đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng với những đặc
thù riêng biệt của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Bãi Cháy - Quảng Ninh. Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa
về mặt lý luận và thực tiễn thiết thực. Có thể sử dụng để nghiên cứu, tham
khảo nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng tín dụng. Đồng thời luận văn cũng
là tài liệu tham khảo, mang ý nghĩa khoa học thiết thực cho các ngân hàng có
điều kiện về địa lý, kinh tế, xã hội tƣơng tự nhƣ ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh.
Về mặt lý luận:
Luận văn hệ thống hoá những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng.
Về mặt thực tiễn:
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng trong
những năm qua. Từ những phân tích đó, chỉ rõ những ƣu, nhƣợc điểm,
4
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
nguyên nhân của thực trạng, đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, nội dung
chínhcủa luận văn cấu trúc gồm 4 chƣơng:
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn của chất lƣợng tín dụng
Chương 2:Phƣơngpháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh Bãi Cháy trong những năm qua.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh
NHNo & PTNT chi nhánh Bãi Cháy
5
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Chƣơng1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với
nhiều hình thức khác nhau, vậy tín dụng là gì?
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài
ngƣời. Tín dụng theo nghĩa La tinh là Creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự
tin tƣởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan
hệ tín dụng ngƣời cho vay sẽ cho ngƣời cần vốn vay theo các điều kiện đã
đƣợc thoả thuận trƣớc nhƣ thời gian cho vay, thời gian vay và hoàn trả, lãi
suất tín dụng. Trong quan hệ đó ngƣời cho vay tin tƣởng rằng ngƣời đi vay sẽ
sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận, làm ăn có lãi và có khả
năng hoàn trả đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng những từ ngữ khác nhau, song
chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất, tín dụng là quan hệ vay mƣợn
trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
Có thể định nghĩatín dụng ngânhàngnhưsau:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng,
một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ
chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là ngƣời đi
vay vừa là ngƣời cho vay.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại là ngƣời cho vay
lớn nhất đối với các tổ chức kinh tế và dân cƣ. Với tƣ cách là tổ chức huy
động để cho vay, ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ
chức kinh tế, các thƣơng nhân giúp họ có thêm vốn để bổ sung vào hạt động
sản xuất kinh doanh, tận dụng đƣợc cơ hội kinh doanh, tăng lợi nhuận cho
chính mình.
6
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Là ngƣời huy động vốn, ngân hàng sẽ thực hiện việc tìm kiếm, và thu
hút vốn từ các tổ chức kinh tế trong phạm vi toàn xã hội, là ngƣời cho vay,
ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có nhu
cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng. Với vai trò này, tín dụng ngân hàng đã thực hiện chức năng phân phối
lại vốn tiền tệ để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất xã hội. Cơ sở khách quan để
hình thành chức năng phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng ngân hàng là do
đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá trình tái sản xuất xã hội đã thƣờng xuyên
xuất hiện hiện tƣợng tạm thời thừa vốn ở các tổ chức cá nhân này, trong khi
các tổ chức cá nhân khác lại có nhu cầu vốn. Hiện tƣợng thừa thiếu vốn phát
sinh do có sự chênh lệch về thời gian, số lƣợng giữa các khoản thu nhập và
chi tiêu ở tất cả các tổ chức cá nhân trong quá trình tái sản xuất đòi hỏi phải
đƣợc tiến hành liên tục. Tín dụng thƣơng mại đã không giải quyết đƣợc vấn
đề này, chỉ có ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ mới có khả
năng giải quyết mâu thuẫn đó khi ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi vay
vừa là ngƣời cho vay.
Có baloại quanhệ chủ yếu trongquan hệ tíndụng ngân hàng, bao gồm:
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cƣ.
- Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và
ngoàinƣớc.
Ngày nay, tín dụng ngân hàng đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lƣợng
sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của
vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.1.2. Bản chất của tín dụng ngânhàng
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng, vì tín dụng
ngân hàng là một hình thức của tín dụng. Để thấy rõ bản chất của tín dụng ta
7
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
hãy xem xét quá trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản
xuất, thể hiện qua các giai đoạn:
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: giai đoạn này vốn tiền tệ
từ trung gian tài chính là các ngân hàng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay.
- Sử dụng vốn: ngƣời đi vay sau khi nhận đƣợc quyền sử dụng lƣợng
giá trị đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau nhƣ tiêu dùng hay sản xuất.
Tuy nhiên tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, do đó ngƣời đi vay chỉ có
quyền sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định chứ không có
quyền sở hữu nó.
- Hoàn trả tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu
trình quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu
có thêm phần giá trị tăng thêm, ngƣời vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn
lãi cho ngân hàng.
Nhƣ vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng nhƣ của tín
dụng ngân hàng nói riêng. Hoàn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị.
Hoàn trả phải luôn đƣợc bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dƣới
hình thức lợi tức.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngânhàng trong nền kinhtế thị trường
1.1.3.1. Vaitrò của tín dụng đốivới hoạtđộng kinh doanh của ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị
trƣờng. Hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng
thƣơngmại.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ ngƣời có
vốn tạm thời nhàn rỗi sang ngƣời thiếu vốn để đầu tƣ. Ngay từ buổi ban đầu,
hoạt động của ngân hàng thƣợng mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận
tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh
8
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu
dùng cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi trƣờng kinh doanh có
nhiều thay đổi, nhiều phƣơng pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới
xuất hiện và đƣợc ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín dụng vẫn luôn
là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của ngân
hàng thƣơng mại. Hoạt động cho vay thƣờng chiếm trên 70% tổng tài sản có.
Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động tín dụng thƣờng chiếm tỷ lệ cao, ở các nƣớc
phát triển chiếm khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng, ở nƣớc ta
trong giai đoạn hiện nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này thể hiện rõ
tín dụng là hoạt động quan trong bậc nhất của một ngân hàng thƣơng mại.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngày càng đƣợc
phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó
quan hệ tín dụng cũng đƣợc mở rộng cả về đối tƣợng và quy mô làm cho tín
dụng ngân hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay, các doanh nghiệp
đang hoạt động trong môi trƣờng cạnh tranh hết sức gay gắt, ngân hàng cũng
không nằm ngoài xu thế đó. Để ngân hàng thƣơng mại có thể đứng vững
trong điều kiện cạnh tranh thị trƣờng gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày
càng tốt hơn, đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại phải đa dạng hoá hoạt động
kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và đƣa nhiều
sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, và đặc biệt là nâng cao chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới.
1.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường
- Tín dụng ngânhànghuyđộng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp
phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của mỗi tổ
chức kinh tế. Khi có đủ vốn họ có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện các kế
hoạch đầu tƣ sản xuất hay xây dựng cơ bản của mình, ngƣợc lại khi thiếu vốn
họ sẽ luôn gặp khó khăn trong các quyết định kinh tế, khi có vốn tạm thời
9
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
nhàn rỗi họ cũng mất chi phí cơ hội của vốn. Trƣớc tình hình đó, các doanh
nghiệp cần vốn phải tìm kiếm nguồn vốn để bù đắp, những doanh nghiệp có
vốn nhàn rỗi lại muốn cho vay. Tuy nhiên việc các tổ chức thiếu vốn tìm đƣợc
chủ thể khác thừa vốn tạm thời trong nền kinh tế là hết sức khó khăn và tốn
kém. Sự có mặt của tín dụng ngân hàng đƣợc coi nhƣ là một công cụ để kết
nối nhu cầu của ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi và ngƣời thiếu vốn. Lợi tức đi
vay và cho vay của ngân hàng luôn là công cụ điều chỉnh các quan hệ cung
cầu vốn tín dụng. Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ đƣợc vận động một cách
liên tục, điều đó vừa làm tăng khả năng tích luỹ tƣ bản của các ngân hàng,
vừa thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế nhờ vào nguồn thu từ việc cấp tín
dụng của ngân hàng.
- Tín dụng ngânhànggóp phầncơ cấu lại nền kinh tế
Trong nền kinh tế thƣờng tồn tại các ngành có trạng thái phát triển đối
lập nhau, một số ngành do có điều kiện thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể
phát triển tốt với nhiều thế mạnh và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngƣợc
lại một số ngành do nhiều nguyên nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế lâu dài của quốc gia, nhiều quốc gia đã thực hiện
phân loại những ngành kinh tế mũi nhọn và những ngành kinh tế kém phát
triển để có kế hoạch đầu tƣ nhằm cân đối lại cơ cấu kinh tế công nghiệp -
nông nghiệp - dịch vụ. Muốn thực hiện đƣợc kế hoạch đó cần phải có vốn và
tín dụng ngân hàng góp phần đáp ứng điều đó. Ngân hàng cung cấp cho các
ngành thực hiện đầu tƣ theo cả chiều rộng và chiều sâu, hình thành các ngành
sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các
nguồn lực, điều này thể hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, chƣơng
trình phát triển để khuyến khích đẩy nhanh tốc độ dịch chuyển cơ cấu kinh tế.
- Tín dụng ngânhàng tácđộng có hiệu quả tới sản xuất, thúcđẩy cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp
cần vốn đầu tƣ máy móc thiết bị và luôn phải đổi mới công nghệ. Tín dụng
10
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ngân hàng đáp ứng đƣợc yêu cầu đó với điều kiện phải hoàn trả cả vốn vay và
lãi; nếu vi phạm hợp đồng tín dụng, doanh nghiệp phải chịu phạt nhƣ chịu lãi
suất nợ quá hạn cao, mất quyền sử dụng tài sản thế chấp...Do vậy, doanh
nghiệp luôn phải nâng cao hiệu quả sản xuất, cạnh tranh trên thị trƣờng để
kinh doanh có lãi, thu hồi vốn đầu tƣ trả nợ cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển các công ty
cổ phần
Để thành lập công ty cổ phần đòi hỏi phải có một số vốn ban đầu do
các cổ đông đóng góp và ngân hàng có thể là một cổ đông lớn. Trong quá
trình hoạt động, việc phát hành cổ phiếu thông qua ngân hàng là một biện
pháp hữu hiệu, tiết kiệm đƣợc một phần chi phí và thời gian .
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế
đối ngoại
Trong điều kiện hiện nay, các nƣớc đều thực hiện nền kinh tế mở, nên
nhu cầu giao lƣu kinh tế với các nƣớc khác là rất cần thiết. Tín dụng ngân
hàng là một phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau thông qua hoạt
động đầu tƣ vốn xuyên quốc gia. Ngoài ra, muốn thực hiện các hoạt động xuất
nhập khẩu thì phải có vốn và vốn tín dụng ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu này
kịp thời.
Tín dụng ngân hàng có một vai trò rất lớn, không chỉ đối với ngân hàng
mà còn đối với xã hội. Xã hội càng phát triển thì tín dụng ngân hàng càng trở
nên cần thiết
1.1.4. Phân loại tín dụng
1.1.4.1. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng
* Cho vay:
Là quan hệ trong đó ngân hàng sẽ cấp cho ngƣời vay một lƣợng vốn
hay một tài sản nào đó, trong một thời gian nhất định ngƣời vay phải trả cả lãi
và gốc. Các hình thức cho vay:
11
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
+ Cho vay có tài sảnđảm bảo:
Là hình thức mà ngƣời vay muốn vay đƣợc vốn của ngân hàng phải có
tài sản đảm bảo, cầm cố, thế chấp,…. Nhƣ: các giấy tờ có giá (cổ phiếu. trái
phiếu, nhà cửa, đất đai,…) đồng thời các loại tài sản này là tài sản phải có tính
thanh khoản, tức là phải đƣợc mua bán trao đổitrên thịtrƣờng.
Ƣu điểm: vì các món vay bắt buộc phải có tài sản đảm bảo nên độ an
toàn tƣơng đốicao, hạn chế đƣợc rủiro.
Nhƣợc điểm: Do bắt buộc phải có tài sản đảm bảo mới đƣợc vay, điều
này đã hạn chế một bộ phận khách hàng, không đủ điều kiện vay, làm giảm
lợi nhuận, thị phần của ngân hàng trên thị trƣờng tín dụng.
+ Cho vay không có đảm bảo:
Là hình thức tín dụng cung cấp cho khách hàng có uy tín, độ tin cậy
cao, hoạt động kinh doanh ổn định, tài chính lành mạnh, kể cả khách hàng có
sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Ƣu điểm: hình thức này có thể giúp ngân hàng mở rộng thị trƣờng, đối
tƣợng cho vay, nhờ đó ngân hàng có thể tăng doanh thu, thị phần.
Nhƣợc điểm: Mặc dù lợi nhuận thu đƣợc là tƣơng đối lớn nhƣng nó
cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro, nếu khách hàng sản xuất kinh doanh không
hiệu quả thì rủi ro mất vốn có thể xảy ra, đây là điều hết sức nguy hiểm nếu tỉ
trọng vay này chiếm phần lớn các món vay của ngân hàng nó có thể làm họ
phá sản.
+ Cho vay thấu chi:
Là hình thức mà qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi trội
trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn cho phép của ngân
hàng trong một thời gian nhất định. Khách hàng muốn thấu chi phải làm đơn
xin phép, nếu đƣợc ngân hàng cho phép thì mới đƣợc sử dụng dịch vụ này.
12
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Ƣu điểm: thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục
đơn giản, phần lớn là có tài sản đảm bảo, có thể cho vay với cả doanh nghiệp
và cá nhân.
Nhƣợc điểm: hình thức này chỉ áp dụng đối với các khách hàng lâu
năm có độ tin cậy cao, thu nhập ổn định.
+ Cho vay trực tiếp từng lần:
Là hình thức cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu không thƣờng
xuyên về vốn, không có điều kiện để hạn mức thấu chi, vốn của ngân hàng chỉ
tham gia nhất định vào một chu kì kinh doanh.
Ƣu điểm: đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng có
nhu cầu vay mƣợn vốn không thƣờng xuyên dùng trong mục đíchkinh doanh.
Nhƣợc điểm: Món vay này không có tách biệt giữa các kì hạn cụ thể
nên ngân hàng khó có thể kiểm soát hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Ngân hàng chỉ phát hiện ra các khoản vay có vấn đề khi doanh nghiệp lập báo
cáo kết quả kinh doanh, nợ lâu quá kì hạn mà chƣa trả nợ.
+ Cho vay luân chuyển:
Là hình thức cho vay dựa trên sự luân chuyển hàng hoá. Trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, mua bán hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp
thiếu vốn họ có thể vay ngân hàng. Ngân hàng chỉ tiến hành thu nợ khi doanh
nghiệp bán đƣợc hàng hoá dịch vụ. Khi vay khách hàng chỉ cần gửi chứng từ,
hoá đơn chứng minh số tiền cần vay cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ cho vay và
trả tiền cho ngƣời bán. Các khoản phải thu và hàng hoá của khách hàng là vật
đảm bảo cho khoản vay. Hình thức vay này đa số chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp thƣơng mại, các doanh nghiệp có chu kì sản xuất ngắn, có quan hệ
thƣờng xuyên với ngân hàng.
13
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Ƣu điểm: Hình thức vay rất đơn giản, tiện lợi, khách hàng làm thủ tục một
lần nhƣng có thể vay đƣợc nhiều lần. Vốn kinh doanh đƣợc đáp ứng kịp thời,
nhanh gọn, nâng cao khả năng quay vòng vốn lƣu động của doanh nghiệp.
Nhƣợc điểm: Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiêu thụ hàng
hoá, ngân hàng rất khó có thể thu hồi đƣợc vốn do thời hạn của vốn vay
không đƣợc ghi rõ. Điều này dẫn đến nợ quá hạn, khả năng mất vốn sẽ xảy ra.
+ Cho vay gián tiếp:
Là hình thức cho vay của ngân hàng thông qua một tổ chức nào đó có
uy tín trong xã hội làm trung gian đứng ra bảo lãnh, bảo đảm cho ngƣời vay.
Ƣu điểm: hình thức cho vay này mang lại rất nhiều cơ hội vay vốn đối
với khách hàng không có đủ tài sản thế chấp. Ngân hàng thông qua tổ chức
trung gian phát triển đƣợc thị trƣờng tín dụng nhỏ, lẻ, giảm đƣợc chi phí giao
dịch, bớt rủi ro.
Nhƣợc điểm: tổ chức trung gian có thể lợi dụng nguồn vốn từ ngân
hàng để có thể cho vay với lãi suất cao hơn hoặc chiếm dụng vốn sử dụng
nhằm vào mục đích khác.
+ Cho vay trả góp:
Là hình thức vay mà ngân hàng cho phép khách hàng của mình có thể
trả gốc và lãi làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng. Hình thức cho vay này
thƣờng đƣợc áp dụng đối với tín dụng tiêu dùng, tài trợ cho các tài sản có giá
trị lớn, lâu bền nhƣ: cho vay mua nhà, xe hơi,…
Ƣu điểm: kích thích ngƣời tiêu dùng mua hàng hoá dịch vụ, đặc biệt là
những hàng hoá lâu bền có giá trị lớn vƣợt thu nhập của họ. Ngân hàng thu
đƣợc lãi suất cao mà không mất nhiều chi phí giao dịch, quản lý.
Nhƣợc điểm: đây là hình thức cho vay chứa đựng nhiều rủi ro. Khả
năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập của ngƣời đi vay, nếu ngƣời vay đau ốm,
mất khả năng lao động thì khả năng thu nợ của ngân hàng sẽ bị ảnh hƣởng.
* Cho thuê:
14
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Khái niệm: cho thuê là hình thức kí hợp đồng giữa hai hay nhiều bên liên
quan đến một hay nhiều tài sản. Ngƣời cho thuê (chủ sở hữu tài sản) chuyển
giao tài sản cho ngƣời đi thuê (ngƣời sử dụng tài sản) độc quyền sử dụng và
hƣởng lợi từ việc sử dụng tài sản đó. Còn ngƣời đi thuê có nghĩa vụ trả tiền
thuê cho ngƣời sở hữu theo thỏa thuận. Đặc trƣng nổi bật của hoạt động cho
thuê là quyền sử dụng tách rời quyền sở hữu. Các hình thức cho thuê:
+ Thuê ngắn hạn:
Theo hình thức này thì thời gian cho thuê so với thời gian hữu ích của
tài sản là rất ngắn. Hợp đồng thuê kí kết giữa các bên và họ có thể hủy hợp
đồng mà chỉ cần báo trƣớc một thờigian ngắn.
Ngƣời cho thuê phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản nhƣ: chi phí
bảo hành sửa chữa, bảo hiểm,... và các chi phí khác. Bên cạnh đó ngƣời cho
thuê đƣợc hƣởng tiền thuê và sự gia tăng giá trị của tài sản hay quyền lợi khác
do sở hữu tài sản mang lại còn ngƣời thuê có quyền hƣởng lợi do tài sản đó
mang lại và trả tiền cho ngƣời sở hữu. Khi hợp đồng hết hạn, chủ sở hữu có
thể bán tài sản đó cho ngƣời thuê hoặc kí hợp đồng cho thuê tiếp.
+ Thuê dài hạn:
Đây là hình thức tài trợ dài hạn không hủy ngang. Ngƣời cho thuê
thƣờng mua máy móc thiết bị, tài sản mà ngƣời vay cần và cho họ thuê lại
theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thuê ngƣời
thuê phải chịu toàn bộ chi phí liên quan đến bảo trì, vận hành, bảo hiểm và
mọi rủi ro khác có liên quan đồng thời số tiền mà ngƣời thuê trả, phải bù đắp
đƣợc toàn bộ chi phí và đảm bảo lợi nhuận đối với ngƣời cho thuê, còn ngƣời
thuê đƣợc hƣởng mọi lợi ích từ việc sử dụng máy móc thiết bị. Khi thời gian
thuê đáo hạn ngƣời thuê có quyền lựa chọn một trong những hình thức mua
lại tài sản với giá trị hợp lý hoặc ký hợp đồng thuê tiếp tục, làm đại lý bán tài
sản đó theo sự ủy quyền của ngƣời cho thuê.
* Chiết khấu
15
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Khái niệm: chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại. Ngƣời sở hữu mang thƣơng phiếu chƣa đến ngày đáo hạn đến ngân hàng
để nhận một số tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng, thông thƣờng số
tiền này bằng mệnh giá thƣơng phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu, phí giao dịch
và hoa hồng. Đến khi đáo hạn ngân hàng là ngƣời tiến hành thu nợ, số tiền mà
họ thu đƣợc bằng đúng vớimệnh giá thƣơng phiếu.
Thƣơng phiếu là loại giấy hình thành từ việc mua bán chịu hàng hóa.
Chất lƣợng của thƣơng phiếu phụ thuộc vào: thời gian đáo hạn, mệnh giá,…
Đây là nghiệp vụ đơn giản nhất trong nghiệp vụ tín dụng nó dựa trên sự tín
nhiệm giữa ngân hàng và những ngƣời kí tên trên thƣơng phiếu, lợi nhuận
ngân hàng thu đƣợc là tƣơng đốicao, chi phí giao dịch thấp, độ an toàn cao vì
khi đáo hạn ngân hàng không đòi nợ đƣợc ngƣời bán hàng thì họ có thể đòi
những ngƣời có liên quan.
* Bảo lãnh:
Khái niệm: Là hình thức cam kết của ngân hàng dƣới dạng hình thức
bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình
khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết. Bảo lãnh gồm có 3
bên, bên bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh và bên hƣởng bảo lãnh. Các hình thức
bảo lãnh:
+ Phân loại bảo lãnh theo mục tiêu:
- Bảo lãnh tham gia dự thầu:
Là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tƣ về việc thực hiện trả tiền phạt
thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong hợp đồng
dự thầu. Đây là trƣờng hợp áp dụng cho các hoạt động xây dựng, cung cấp
thiết bị,… nhằm hạn chế các rủi ro khi nhà thầu vi phạm các điều khoản tham
gia dự thầu và khi trúng thầu lại không thực hiện đƣợc.
16
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
Là cam kết của ngân hàng về việc thực hiện chi trả các tổn thất thay
cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng nhƣ cam
kết, gây tổn thất cho bên thứ 3. Bảo lãnh này áp dụng cho các hợp đồng hàng
hóa, thiết kế,… khi mà khách hàng vi phạm hợp đồng nhƣ cung cấp hàng hóa
kém chất lƣợng, không đúng thời hạn làm cho bên thứ 3 phải chịu tổn thất.
- Bảo lãnhđảm bảo hoàntrả tiền ứng trƣớc:
Trƣờng hợp này phát sinh khi mua bán hàng hóa, ngƣời mua phải đặt
cọc trƣớc một khoản tiền để ngƣời bán có vốn sản xuất kinh doanh đồng thời
ràng buộc ngƣời mua thực hiện hợp đồng. Nhằm đề phòng rủi ro có thể xảy ra
khi ngƣời mua thực hiện hợp đồng song ngƣời bán không trả lại tiền đặt cọc,
ngƣời mua có quyền yêu cầu ngân hàng bảo lãnh trả tiền ứng trƣớc trong
trƣờnghợp này.
- Bảo lãnh vay vốn:
Mục đích của việc bảo lãnh này là cam kết của ngân hàng với ngƣời
cho vay là bên thứ 3 về việc trả cả gốc và lãi đúng hạn nếu khách hàng không
trả đƣợc nợ, hoặc trả không đủ, không đúng thời hạn.
- Bảo lãnh đảm bảo thanh toán:
Là cam kết của ngân hàng về việc thanh toán theo đúng hợp đồng nếu
khách hàng của ngân hàng không thanh toán đủ.
+ Phân loạitheo phƣơng thức phát hành bảo lãnh:
- Bảo lãnh trực tiếp:
Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng cam kết trực tiếp thanh toán cho
ngƣời thụ hƣởng nếu bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng. Sau đó ngân hàng
sẽ đòitiền từ ngƣời đƣợc bảo lãnh.
- Bảo lãnh gián tiếp:
17
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Trƣờng hợp này thƣờng áp dụng đối với trƣờng hợp thanh toán xuất
nhập khẩu hàng hóa dịch vụ. Trong đó ngƣời bảo lãnh sẽ yêu cầu ngân hàng
thứ nhất là ngân hàng cung cấp dịch vụ cho ngƣời xuất khẩu đề nghị ngân
hàng thứ 2 là ngân hàng bảo lãnh cho ngƣời nhập khẩu đƣa ra cam kết sẽ
chuyển tiền cho ngƣờithụ hƣởng.
+ Phân loại theo hình thức bảo lãnh:
- Bảo lãnhbằng thƣ bảo lãnh:
Là hình thức mà ngân hàng nhận phát hành bảo lãnh thông qua một
hợp đồng bảo lãnh giữa ngân hàng với khách hàng khi khách hàng làm đơn
đề nghị bảo lãnh.
- Bảo lãnh kí hậu:
Là hình thức bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng cam kết với ngƣời thụ
hƣởng bảo lãnh thông qua việc kí hậu giấy tờ có giá, sẽ thanh toán toàn bộ
hoặc một phần số tiền ghi trên giấy tờ có giá trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc
bảo lãnh không thanh toán đƣợc hoặc thanh toán thiếu.
- Bảo lãnh xác nhận:
Là trƣờng hợp ngƣời nhận bảo lãnh yêu cầu một ngân hàng xác nhận
bảo lãnh do ngân hàng khác phát hành.
1.1.4.2. Phân loạitín dụng theothời gian
Phân loại tín dụng theo thời gian có ý nghĩa rất quan trọng đối với các
ngân hàng thƣơng mại vì nó liên quan đến khả năng sinh lời và mức độ rủi ro
của khoản tiền cho vay, theo cách phân loại này ngƣời ta chia thành :
+ Tín dụng ngắn hạn:
Là các khoản vay mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình
có thời gian sử dụng vốn dƣới 12 tháng trở xuống. Khoản tín dụng này chủ
yếu cung cấp cho những ngƣời không có nhu cầu sử dụng vốn thƣờng
18
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
xuyên, chỉ sử dụng vốn vay trong trƣờng hợp đột xuất và đa số là sử dụng tài
trợ cho tài sản lƣu động. Hoạt động tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng
tài trợ cho hoạt động chi tiêu của Nhà nƣớc thông qua việc mua trái phiếu,
tín phiếu kho bạc nhà nƣớc; cho các tổ chức tín dụng khác vay đáp ứng nhu
cầu thanh toán;…
+ Tín dụng trung, dài hạn:
- Tín dụng trung hạn:
Là khoản tín dụng thƣờng có thời hạn tài trợ từ 1năm đến dƣới 5 năm.
Đa số các hoạt động này tài trợ cho các dự án nhƣ: phƣơng tiện vận tải, cây
trồng vật nuôi, các thiết bị chóng hao mòn,…
- Tín dụng dài hạn:
Là khoản tín dụng có thời hạn tài trợ trên 5 năm trở lên tài trợ cho các
hoạt động nhƣ: các công trình, dự án, sân bay, cầu cảng, máy móc thiết bị có
thời hạn sử dụng lâu,…
Tuỳ theo từng khách hàng mà ngân hàng thƣơng mại có thời hạn tài trợ
vốn khác nhau đồng thời áp dụng các mức lãi suất khác nhau. Đối với các
doanh nghiệp, tổ chức, Chính phủ các hình thức tài trợ chủ yếu là mua trái
phiếu, công trái,… còn đối với ngƣời tiêu dùng thì hình thức cho vay chủ yếu
là cho vay trả góp.
Việc xác định thời hạn chỉ là tƣơng đối bởi vì trong thực tế có nhiều
khoản cho vay không xác định đƣợc thời hạn cho vay một cách chính xác.
Trên thực tế cũng cho thấy các khoản cho vay tín dụng ngắn hạn của các ngân
hàng thƣơng mại thƣờng chiếm tỷ trọng cao hơn các khoản cho vay trung và
dài hạn đồng thời nó cũng có lãi suất thấp hơn vì các khoản vay trung và dài
hạn là các khoản có độ rủi ro cao hơn, nguồn vốn đắt hơn, khan hiếm hơn.
1.1.4.3. Phân loại tín dụng theo mục đích
19
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Căn cứ vào mục đích của sử dụng vốn vay của ngân hàng trong từng
lĩnh vực của nền kinh tế ngƣời ta chia thành:
+ Tín dụng bất động sản:
Là loại tín dụng đƣợc đảmbảo bằng bất động sản, nó bao gồm:
- Tíndụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
- Tín dụng trung hạn để mua đất đai nhà cửa, căn hộ, tiêu dùng mua
sắm hàng hoá sử dụng lâu bền.
+ Tín dụng công thƣơng nghiệp:
Là khoản tín dụng cung cấp cho các doanhnghiệp phục vụ cho việc mua
bánhàng hoá, nguyênvật liệu,… phục vụ cho hoạtđộngsảnxuất kinh doanh.
+ Tín dụng nông nghiệp:
Là khoản tín dụng mà ngân hàng thƣơng mại cấp cho hoạt động nông
nghiệp, nhằm trợ giúp ngƣời nông dân có thêm vốn mua giống cây trồng và
vật nuôi.
+ Tín dụng cá nhân:
Là tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để họ mua sắm các dụng cụ,
đồ vật phục vụ cho mục đíchsinh hoạt hàng ngày nhƣ: xe hơi, tivi,…
+ Tín dụng cho các tổ chức tài chính:
Là tín dụng cung cấp cho các khách hàng là các ngân hàng, công ty bảo
hiểm, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tài chính trung gian khác,…
1.1.5. Các hình thức đảm bảotín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chứa đựng nhiều rủi
ro, đặc biệt là rủi ro mất vốn. Vì vậy, để tránh các khả năng này có thể xảy ra
ngân hàng thƣơng mại thƣờng đƣa ra một số các hình thức đảm bảo tín dụng
nhƣsau:
1.1.5.1. Cầm cố
- Khái niệm:
20
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Là hình thức mà theo đó ngƣời nhận tài trợ của ngân hàng phải chuyển
quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng thƣơng mại trong một
thời gian nhất định. Nếu tài sản cầm cố có đăng kí quyền sở hữu thì có thể
thoả thuận bên cầm cố giữ tài sản hoặc giao cho bên thứ 3.
- Đốitƣợng cầmcố:
Có thể là các loại giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, ngoại tệ mạnh, kim loại
quý,… Đây chủ yếu là những tài sản có tính thanh khoản cao, có thể chuyển
đổi thành tiền mặt bất cứ lúc nào, dễ quản lý, không chịu ảnh hƣởng của môi
trƣờngbên ngoài.
- Mục đích của cầm cố:
Ngân hàng thƣơng mại thực hiện cầm cố để hạn chế, phòng ngừa rủi ro
có thể xảy ra mà ngƣời vay vốn không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khi
thời hạn hợp đồngtheo thoả thuận đã hết nếu ngƣời vay không trả nợ đƣợc thì
ngân hàng có quyền thanh lý các tài sản cầm cố (nếu không có thoả thuận gì
thêm), còn ngƣời vay trả đủ cả vốn và lãi cho ngân hàng thì họ phải trả lại tài
sản cho ngƣời vay. Khi tiến hành cầm cố ngân hàng và ngƣời vay phải tiến
hành định giá các tài sản đó sao cho hợp lý, quy định rõ ràng quyền và nghĩa
vụ giữa các bên để khi có tranh chấp xảy ra có thể đó là cơ sở để giải quyết.
1.1.5.2. Thếchấp
- Khái niệm:
Là hình thức mà theo đó ngƣời vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu các tài sản đảm bảo sang ngân hàng trong một thời gian nhất
định. Thế chấp tài sản phải lập thành văn bản và phải có chứng nhận của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền, điều này do hai bên thoả thuận hoặc pháp luật
quy định.
- Đốitƣợng thế chấp:
Thông thƣờng đây là các tài sản có tính thanh khoản thấp hơn so với
các tài sản cầm cố nhƣ: bất động sản, máy móc thiết bị. Điểm khác nhau giữa
21
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
cầm cố và thế chấp là tài sản thế chấp khi đã đƣợc giao cho ngân hàng thƣơng
mại thì ngƣời sở hữu nó vẫn có quyền sử dụng nhƣng phải tránh các hoạt
động làm biến dạng tài sản, còn đối với tài sản cầm cố thì ngƣời sở hữu nó
không thể sử dụng cho đến lúc hết thời gian cầm cố.
1.1.5.3. Bảo lãnh
- Khái niệm:
Là hình thức ngân hàng yêu cầu ngƣời nhận tài trợ phải có sự bảo lãnh
của một cá nhân, tổ chức, hay một ngân hàng nào đó về khoản vay. Các cá
nhân, tổ chức này sẽ đứng ra trả nợ thay cho ngƣời nhận tài trợ nếu họ không
có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Điểm khác nhau cơ bản giữa hình thức này hay hình thức trên là khá rõ
ràng. Đối với cầm cố, thế chấp bắt buộc phải có sự tham gia của các tài sản
trong hợp đồng còn đối với bảo lãnh thì chỉ cần uy tín và khả năng tài chính
của bên nhận bảo lãnh là có thể thực hiện đƣợc.
1.1.6. Chất lượng tín dụng của NHTM
1.1.6.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng NHTM
Hoạt động tín dụng hiện nay mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho các
ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, lợi nhuận trong hoạt động tín dụng lại gắn
liền với chất lƣợng tín dụng, Vậy chất lƣợng tín dụng là gì?
Khi nói đến chất lƣợng ngƣời ta thƣờng nghĩ đến chất lƣợng của hàng
hoá và dịch vụ thông thƣờng. Đó là sự đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
về tính năng kỹ thuật và tính kinh tế (thể hiện ở chi chí có đƣợc sản phẩm, chi
phí để sử dụng sản phẩm và hiệu quả sử dụng sản phẩm).
Nhƣ vậy, chất lƣợng của hàng hoá dịch vụ nói chung là chất lƣợng đối
với khách hàng (ngƣời tiêu dùng), là một trong những yếu tố để thu hút khách
hàng. Ví dụ nhƣ, khi đi mua một chiếc ti vi màu, bạn thƣờng xem xem chiếc
tivi đó hình ảnh có sắc nét không, âm thanh có trung thực, hình dáng kích
thƣớc của tivi có gọn nhẹ, bắt mắt hay không, việc điều khiển tivi có dễ dàng
22
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tiện lợi không. Tất cả những biểu hiện trên đều phản ánh chất lƣợng của hàng
hoá là chiếc tivi màu. Hoặc đối với dịch vụ cắt tóc, chất lƣợng của dịch vụ
này thể hiện ở tay nghề của ngƣời thợ có thể tạo ra cho khách hàng một kiểu
tóc hợp với khuôn mặt cùng với thái độ phục vụ niềm nở, lịch sự. Cũng giống
nhƣ chất lƣợng hàng hoá dịch vụ thông thƣờng, chất lƣợng tín dụng là yếu tố
sống còn đối với hoạt động của một ngân hàng thƣơng mại bởi chất lƣợng tín
dụng thể hiện ở khả năng hoàn trả nợ đúng hạn của ngƣời đi vay cho ngân
hàng. Nhƣng điểm khác cơ bản ở đây là: chất lƣợng tín dụng không phải là
điểm thu hút sự quan tâm của những ngƣời đi vay mà chất lƣợng tín dụng là
yếu tố quan tâm của các nhân viên tín dụng và các nhà quản trị ngân hàng.
Mặc dù hệ thống ngân hàng thƣơng mại của các quốc gia trên thế đã rất
phát triển, nhiều ngân hàng lớn đã vƣơn tầm hoạt động tín dụng của mình ra
nhiều khu vực, nhiều nƣớc trên thế giới, nhƣng vẫn chƣa có một định nghĩa
chính xác về chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại. Chất lƣợng
tín dụng vẫn chỉ đƣợc bao hàm trong chất lƣợng tài sản có của ngân hàng. Mà
chất lƣợng tài sản có của ngân hàng là chỉ tiêu tổng hợp nhất nói lên khả năng
bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời và năng lực quản lý của một
ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng
nói chung cũng nhƣ tổng thể hoạt động của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng
quyết định khả năng thu hồi vốn và lãi cho ngân hàng. Trong khi các khoản
cho vay đối với khách hàng (là các tổ chức kinh tế và các cá nhân) chiếm đến
70% tổng tài sản có, nguồn thu nhập từ lãi cho vay là nguồn thu nhập chủ yếu
của một ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy chất lƣợng tín dụng quyết định khả
năng thu lợi nhuận của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng tốt không chỉ nhằm
đảm bảo an toàn cho hoạt động của mỗi ngân hàng riêng lẻ mà còn cho cả hệ
thống bởi mối quan hệ mật thiết của các ngân hàng thƣơng mại với tổng thể
23
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
nền kinh tế cũng nhƣ với từng chủ thể kinh tế bằng vai trò thực thi chínhsách
tiền tệ và điều tiết vĩ mô nền kinh tế của mình.
Do vậy có thể hiểu “Chấtlượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, phản
ánh sức mạnh cạnh tranh, sự thích nghi của ngân hàng với môi trường bên
ngoài để ngân hàngcó thể tồn tại và phát triển”
Nguồntríchdẫn:(2013).Chấtlƣợngtíndụngngânhàng http://caobangedu.vn/chat-
luong-tin-dung-ngan-hang-1422.html,ngày12/9/2013.
1.1.6.2. Sự cần thiết phảinâng caochấtlượng tín dụng
a. Chấtlượng tín dụng đốivới pháttriển của nền kinh tế - xã hội
Sinh ra từ nền sản xuất hàng hoá, tín dụng đã có những đóng góp đáng
kể trong việc thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn để thúc đẩy tiến trình
phát triển của xã hội. Lịch sử đã chứng minh điều đó thông qua sự ra đời và
phát triển xã hội loài ngƣời qua các hình thái kinh tế xã hội.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hoá,
tín dụng cũng ngày càng phát triển nhằm cung cấp thêm các phƣơng tiện giao
dịch để đáp ứng nhu cầu giao dịch ngày càng tăng trong toàn xã hội. Trong
điều kiện đó, chất lƣợng tín dụng ngày càng đƣợc quan tâm, bởi lẽ:
- Đảm bảo chất lượng tín dụng là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai
trò trung tâm thanh toán:Khi chất lƣợng tín dụng đƣợc đảm bảo sẽ tăng vòng
quay vốn tín dụng, với một khối lƣợng tiền nhƣ cũ, có thể thực hiện số lần
giao dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lƣu thông, củng cố sức
mua của đồng tiền.
- Chất lượng tín dụng tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng
trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân: là cầu nối giữa tiết kiệm và
đầu tƣ, tín dụng góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế. Tăng cƣờng chất
lƣợng tín dụng sẽ giảm thiểu lƣợng tiền thừa trong lƣu thông. Điều đó không
chỉ giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế mà còn tạo điều
24
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
kiện để mở rộng phạm vi thanh toán không dùng tiền mặt, từ đó tiết kiệm chi
phí lƣu thông cho xã hội, góp phần vào việc điều hoà và ổn định lƣu thông
tiền tệ.
- Chất lượng tín dụng góp phầnkiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng
trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia: Điều này xuất phát từ nghiệm vụ tín
dụng của NHTM có quan hệ chặt chẽ với khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông,
thông qua cho vay chuyển khoản, thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt,
các NHTM có khả năng mở rộng tiền ghi sổ gấp nhiều lần so với số tiền thực
có. Xét về bản chất kinh tế, số tiền này bắt nguồn từ điều “kỳ diệu” của hệ
thống ngân hàng (thƣờng gọi là “khả năng tạo tiền”), chúng do “cơ sở” tạo ra
nhƣng khi đi vào lƣu thông chúng đều có “quyền” thanh toán và chi trả nhƣ
các phƣơng tiện khác để rồi cuối cùng với xu hƣớng chung chúng sẽ đƣợc
chuyển thành phƣơng tiện có tính lỏng nhất, đó là tiền mặt. Chính vì vậy, tín
dụng còn là nguyên nhân tiềm ẩn của lạm phát. Đảm bảo chất lƣợng tín dụng
sẽ tạo điều kiện cho các NHTM cung cấp tổng phƣơng tiện thanh toán phù
hợp với yêu cầu của nền kinh tế, tạo khả năng giảm bớt lƣợng tiền thừa trong
lƣu thông, góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng uy tín của quốc
gia bằng việc phát huy tác dụng của các sản phẩm, dịch vụ trong tƣơng lai của
các công trình đầu tƣ.
- Tín dụng là công cụ để thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà
nước về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Mặt khác,
thông qua sự phân tích, đánh giá khả năng phát triển của các đối tƣợng định
đầu tƣ để có những quyết định đầu tƣ đúng đắn nhằm khai thác tiềm tàng về
tài nguyên, lao động, tiền vốn… để tăng cƣờng năng lực sản xuất, cung cấp
ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu
nhập cho ngƣời lao động… Chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao sẽ góp phần
tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành
các vùng trong cả nƣớc, ổn định và phát triển nền kinh tế.
25
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
- Chất lượng tín dụng góp phần lành mạnhhoá quan hệ tín dụng: Hoạt
động tín dụng đƣợc mở rộng với các thủ tục đƣợc đơn giản hoá, thuận tiện
nhƣng vẫn tuân thủ các nguyên tắc tín dụng sẽ góp phần cho vay đúng các đối
tƣợng cần thiết, giảm thiểu và đi đến xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi chủ yếu
hiện nay đang hoành hành ở nông thôn và các vùng xa xôi, hẻo lánh.
Để có chất lƣợng tín dụng, ngoài sự nỗ lực của bản thân các NHTM,
đòi hỏi nền kinh tế phải ổn định và phải có một cơ chế phù hợp về chính sách,
chế độ, sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả giữa các cấp, các ngành,… tạo
môi trƣờng thuận lợi cho các hoạt động của tín dụng.
Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế, xã hội. Thiết
lập một cơ chế chính sách tín dụng đồng bộ, có hiệu quả sẽ có tác dụng tích
cực đến mọi mặt của nền kinh tế, xã hội. Điều đó cũng thể hiện chất lƣợng
hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng.
b. Chất lượng hoạt động tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của
các NHTM
- Chất lượng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các
NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín dụng và
thu hút đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo
ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân hàng và sự trung thành
của khách hàng;
- Chất lượng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí
quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn đã cho vay và yêu
cầu kiểm tra tối thiểu;
- Chất lượng tín dụng cải thiện tình hình tài chính của ngân hàng, tạo
thế mạnh cho NH trong quá trình cạnh tranh;
26
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
- Chất lượng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân
hàng bởi vì chất lƣợng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách hàng
trung thành và những khoản lợi nhuận để bổ sung vốn đầu tƣ;
- Chất lượng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng bằng
những điều kiện lao động tốt nhất.
Với những ƣu thế trên, việc củng cố và tăng cƣờng chất lƣợng tín dụng
của các NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài
của các NHTM; và cũng chính vì vậy, chất lƣợng tín dụng luôn luôn phải
đƣợc cảitiến.
1.1.6.3. Cácchỉ tiêu đánh giá chấtlượng tín dụng
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại, các
thanh tra ngân hàng, các chuyên gia ngân hàng phải dựa vào các tiêu chuẩn.
Tuy nhiên, cho đến nay chƣacó mộthệ thống chính thức các tiêu chuẩn quốc tế
cũng nhƣ một hệ thống tiêu chuẩn của riêng Việt Nam để đánh giá chất lƣợng
tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy, việc đánh giá chất lƣợng tín
dụng đều dựa trên một số tiêu chuẩn do các ngân hàng trung ƣơng, cơ quan
quản lý cao nhất trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia, ban hành.
Ở Mỹ, hệ thống ngân hàng thƣơng mại với tƣ cách là nhóm trung gian
tài chính lớn nhất, có khối lƣợng tài sản dƣới hình thức các chứng khoán rất
đa dạng. Mỗi năm, hệ thống này cung cấp cho nền kinh tế hàng ngàn tỷ USD
tín dụng. Các thanh tra ngân hàng Mỹ đã đƣa ra đánh giá về chất lƣợng tín
dụng dựa trên việc phân loại các khoản vay, quy đổi các khoản vay nguy hiểm
theo các hệ số rủi ro tƣơng ứng và đem so sánh với quy mô dự phòng tổn thất
tín dụng và vốn chủ sở hữu.
Các khoản cho vay của một ngân hàng đƣợc các thanh tra ngân hàng
phân loại nhƣ sau:
27
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Những khoản vay đang tiến triển tốt nhƣng có một vài điểm hạn chế do
ngân hàng không tuân thủ chính sách cho vay hay không nhận đƣợc đầy đủ
giấy tờ từ ngƣời vay thì đƣợc cho là khoản cho vay cần đƣợc xem xét.
Những khoản cho vay dƣờng nhƣ chứa đựng những khiếm khuyết lớn
hay bị các thanh tra ngân hàng đánh giá là có sự tập trung tín dụng nguy hiểm
vào một ngƣời vay hay một ngành vay đƣợc gọi là những khoản cho vay cần
lên kế hoạch. Các ngân hàng cần giám sát khoản tín dụng này một cách thận
trọng và cố gắng hạn chế rủi ro do sự cho vay tập trung.
Những khoản cho vay chứa đựng mầm mống rủi ro không thể thu hồi
theo đúng kế hoạch sẽ đƣợc xếp vào hạng nguy hiểm. Sau đó, khoản vay nguy
hiểm lại đƣợc xếp vào một trong 3 nhóm nhỏ sau:
- Nhóm 1 (Các khoản cho vay dưới mức tiêu chuẩn): mức độ an toàn
của ngân hàng không đƣợc đảm bảo do sự giảm sút trong giá trị tài sản thế
chấp hay trong năng lực hoàn trả của ngƣời vay.
- Nhóm 2 (Các khoản cho vay đáng ngờ) có nhiều khả năng chúng
mang lại tổn thất cho ngân hàng.
- Nhóm 3 (Các khoản cho vay không thểthu hồi được)
Các thanh tra sẽ nhân toàn bộ các khoản cho vay dƣới mức tiêu chuẩn
với 0,2; các khoản cho vay đáng ngờ với 0,5; và các khoản cho vay không thu
hồi với 1,0. Sau đó tính tổng và so sánh kết quả với quy mô dự phòng tổn thất
tín dụng và vốn chủ sở hữu. Nếu tổng các khoản cho vay nguy hiểm đã quy
đổi tƣơng đối lớn so với dự phòng tổn thất tín dụng và nguồn vốn chủ sở hữu
thì thanh tra ngân hàng sẽ yêu cầu ngân hàng thay đổi chính sách và thủ tục
cho vay hoặc đề nghị ngân hàng bổ sung thêm dự phòng tổn thất và vốn chủ
sở hữu.
Tại Việt Nam, do hạn chế về khả năng phân loại các khoản vay, cũng
nhƣ quy mô dự phòng tổn thất tín dụng và quy mô nguồn vốn chủ sở hữu còn
quá nhỏ bé nên không thể áp dụng cách đánh giá chất lƣợng tín dụng nhƣ vừa
trình bày ở trên, mà sẽ áp dụng những chỉ tiêu riêng phản ánh quy mô hoạt
28
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
động tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế, ngân hàng đáp ứng nhu cầu
phát triển xã hội càng tăng thì chỉ tiêu này càng lớn. Chỉ tiêu này gồm có:
a. Chỉ tiêu tổng dư nợ
Tổng dưnợ phản ánh khối lƣợng vốn mà ngân hàng đã cho vay và chƣa
thu đƣợc nợ hoặc khách hàng chƣaphải trả nợ gốc, nó đƣợc tính bằng tổng số
cho vay năm nay và số dư nợ năm trước trừ đi số thu nợ năm nay.
Tổng dƣ nợ thấp phản ánh ngân hàng không có khả năng mở rộng hoạt
động cho vay, trình độ marketing tiếp cận với khách hàng và thị trƣờng còn
thiếu nhạy bén. Tổng dƣ nợ cao có thể kì vọng lãi từ hoạt động tín dụng cao
nhƣng không có nghĩa là chất lƣợng tín dụng tốt bởi rủi ro đối với ngân hàng
sẽ tăng lên, ngân hàng có thể không thu hồi đƣợc nợ do khách hàng bị phá
sản, không còn khả năng trả nợ hoặc cố tình chây ì, không trả nợ cho ngân
hàng, trốn nợ… Thông thƣờng ngân hàng nào theo đuổi mục tiêu lợi nhuận sẽ
mong muốn mở rộng dƣ nợ tín dụng, còn nếu theo đuổi mục tiêu an toàn sẽ
thận trọng trong gia tăng dƣ nợ tín dụng. Tuy nhiên, nâng cao chất lƣợng tín
dụng không phải là việc hạn chế rủi ro bằng cách thắt chặt tín dụng mà phải
mở rộng tín dụng với hiệu quả hoạt động cao nhất, nghĩa là có khả năng sinh
lời cao nhất và an toàn nhất.
Chỉ tiêu này đƣợc sử dụng để phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng,
có thể thể hiện ở dạng số tuyệt đối hoặc số tƣơng đối (cơ cấu tỷ lệ trong tổng
dƣ nợ theo thời gian: dƣ nợ tín dụng ngắn hạn - trung/dài hạn; dƣ nợ tín dụng
theo thành phần kinh tế: Doanh nghiệp nhà nƣớc, Doanh ngoài quốc doanh,
cá nhân; Dƣ nợ tín dụng có tài sản đảm bảo - không có tài sản đảm bảo…).
Bên cạnh đó chỉ tiêu này cũng phản ánh chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
song không phải là chỉ tiêu duy nhất, ngƣời ta phải kết hợp chỉ tiêu tổng dƣ nợ
tín dụng và một số chỉ tiêu khác nhƣ doanh số cho vay, thu nợ …..để đánh giá
chính xác chất lƣợng tín dụng của NHTM.
b. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
29
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Tỷ lệ nợ quá hạn đƣợc xem là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh
giá chất lƣợng hoạt độngtín dụng của ngân hàng.
Nợ Quá Hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổngdƣnợ
Nợ quá hạn là điều mà các ngân hàng không mong muốn, trên thực tế,
các NHTM luôn cố gắng giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ quá hạn và theo
thông lệ quốc tế tỷ lệ này dƣới 5% đƣợc coi là có thể chấp nhận đƣợc.
Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng cao,
độ an toàn của ngân hàng cao. Ngƣợc lại, tỷ lệ nợ quá hạn cao biểu hiện chất
lƣợng tín dụng thấp, rủi ro trong hoạt động tín dụng cao. Song điều này chỉ
mang ý nghĩa tƣơng đối. Ta thử xét ví dụ về hai ngân hàng có tổng dƣ nợ
bằng nhau nhƣng một ngân hàng có nợ quá hạn thấp trong đó 100% là khoản
nợ quá hạn không có khả năng thu hồi do doanh nghiệp vay đang đứng trên
bờ vực phá sản… còn một ngân hàng có con số nợ quá hạn cao hơn tuy nhiên
thực chất những khách hàng này lại vẫn còn khả năng hoạt động hiệu quả,
100% khoản nợ quá hạn là khoản nợ mang tính chất tạm thời, ít rủi ro ví dụ
nhƣ nguyên nhân phát sinh của nó là do doanh nghiệp đã bán hàng nhƣng tạm
thời chƣa thu đủ… Rõ ràng với tình huống này thì doanh nghiệp có tỷ lệ nợ
quá hạn cao hơn lại có chất lƣợng tín dụng tốt hơn. Điều đó cho thấy nếu chỉ
dựa vào con số tỷ lệ nợ quá hạn sẽ chƣa phản ánh đúng thực trạng chất lƣợng
tín dụng của ngân hàng là tốt hay xấu.
Để quản lý tốt và đánh giá chính xác chất lƣợng tín dụng, ta có thể xét
đến cơ cấu nợ quá hạn.
c. Chỉtiêu về cơ cấu nợ quá hạn
Muốn xác định đƣợc cơ cấu nợ quá hạn phải xác định đƣợc các tiêu
thức hợp lý để phân loại chúng. Bằng việc này ngân hàng có thể nắm đƣợc nợ
quá hạn tập trung chủ yếu ở đối tƣợng nào, theo hình thức nào, thời hạn bao
nhiêu… từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
30
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Tại Việt Nam, để quản lý và đánh giá đúng bản chất các khoản nợ quá
hạn nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất cho hoạt động kinh doanh của các
NHTM nâng cao hơn nữa chất lƣợng tín dụng ta thƣờng phân loại nợ quá hạn
theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ theo thành phần kinh tếcó thể chia nợ quá hạn nhƣ sau:
+ Nợ quá hạn của doanhnghiệp nhà nƣớc
+ Nợ quá hạn của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
+ Nợ quá hạn của cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh.
- Căn cứ theo khả năng thu hồi ta có nợ quá hạn bao gồm:
+ Nợ quá hạn bìnhthƣờng;
+ Nợ quá hạn có vấn đề;
+ Nợ quá hạn khó thu hồi;
+ Nợ quá hạn thu giữ tài sản chƣa xử lý.
- Khả năng thu hồi là một tiêu thức quan trọng để đánh giá chính xác
hơn chất lƣợng tín dụng. Nhƣ trong ví dụ trên, ta thấy dù tỷ lệ nợ quá hạn cao
nhƣng trong đó chủ yếu là những khoản nợ quá hạn có khả năng thu hồi lớn
thì vẫn có thể khẳng định chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đó là tốt. Theo
cách này, chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng là:
Tỷ lệ nợ quá hạn có
=
khả năng thu hồi
NQH có khả năng thu hồi
Nợ quá hạn
Hoặc ngƣợc lại có thể sử dụng chỉ tiêu:
Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi =
NQH khó đòi
Nợ quá hạn
- Cơ cấu nợ quá hạn phântheonguyên nhân
Việc phân loại nợ quá hạn theo nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng quản lý
tốt các khoản đã cho vay, là cơ sở cho việc tìm ra các giải pháp phù hợp.
+ Nợ quá hạn theo nguyên nhân chủ quan.
+ Nợ quá hạn theo nguyên nhân khách quan.
31
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Ngoài ra, trong quá trình phân tích, có thể phân loại nợ quá hạn theo
thời hạn cho vay: Nợ quá hạn của khoản nợ ngắn hạn - trung hạn - dài hạn;
theo thời gian chuyển nợ quá: nợ quá hạn dƣới 180 ngày, nợ quá hạn từ 180 -
360 ngày, nợ quá hạn trên 360 ngày; …
d. Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn
Vòng quay vốn
=
tín dụng
Doanh số thu nợ trong năm
Dƣ nợ bìnhquân trong năm
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm, nghĩa
là một đồng vốn của ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu lần trong năm. Số
vòng quay càng lớn chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng luân chuyển nhanh,
sử dụng vốn hiệu quả. Tuy nhiên mức độ đánh giá nhanh hay chậm còn phụ
thuộc vào đối tƣợng khách hàng là doanh nghiệp thƣơng mại hay doanh
nghiệp sản xuất, chẳng hạn đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, vòng quay
vốn tín dụng đòi hỏi phải lớn, có khi đạt 5-7lần/năm mới gọi là tốt trong khi
đó các doanh nghiệp sản xuất có thể chỉ cần đạt khoảng 1-2vòng/năm; ngoài
ra vòng quay vốn tín dụng còn phụ thuộc vào tính thời vụ, tính chu kì của sản
xuất; phụ thuộc vào thời gian của dự án…
e. Chỉtiêu thu nhập từ hoạtđộng cho vay
Nhƣ ta đã đề cập, chất lƣợng tín dụng nhìn từ phía ngân hàng xét trên
hai khía cạnh: lợi nhuận và an toàn. Do vậy, chất lƣợng tín dụng tốt chỉ thực
sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Và
đây là một chỉ tiêu cần thiết để đo lƣờng khả năng sinh lời của ngân hàng
mang lại từ hoạt động tín dụng.
Hiểu theo nghĩa đen, thu nhập từ hoạt động cho vay chính là lãi từ hoạt
động cho vay nhƣng ta có thể xét thêm thu nhập thực từ hoạt động cho vay của
ngân hàng sau khi đã trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình hình thành và
chấp nhận cho vay, ví dụ nhƣ các chi phí thẩm định, chi phí quản lý theo dõi
32
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
khoản vay… Trên thực tế, các NHTM Việt Nam hiện nay hiểu thu nhập từ hoạt
độngcho vay chínhlà tỷ lệ lãi từ hoạt độngcho vay trên tổng thu nhập.
Tỷ lệ thu nhập từ
=
hoạt động cho vay
Lãi từ hoạt động cho vay
Tổng thu nhập
Tỷ lệ này cho thấy tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong việc
tạo ra tổng thu nhập của ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay, các NHTM có tỷ lệ
thu nhập từ hoạt động cho vay thƣờng rất lớn, điều đó thể hiện rõ rằng tín
dụng vẫn là hoạt động sinh lời chủ yếu. Tuy nhiên, ở các nƣớc phát triển thì tỷ
lệ này lại rất khiêm tốn, bởi các ngân hàng có xu hƣớng phát triển các loại
hình dịch vụ tài chính trung gian khác hơn là việc cung cấp tín dụng.
Ngoài ra, để phân tích khả năng của ngân hàng trong việc thu nợ lãi ta
có thể phân tích tỷ lệ lãi thực thu trên lãi dự thu từ hoạt động cho vay. Ngay
sau khi phát tiền vay, ngân hàng sẽ dự tính khoản lãi có thể thu đƣợc trong
tƣơng lai gọi là lãi dự thu, còn lãi thực thu là khoản lãi thực tế trong hạn ngân
hàng đã thu từ khách hàng. Tỷ lệ này càng cao có nghĩa là doanh nghiệp đã
tiến hành trả nợ lãi đúng hạn, điều này phản ánh doanh nghiệp hoạt động ổn
định, có hiệu quả, có khả năng trả nợ tốt.
Hiện nay, đối với các NHTM Việt Nam để đánh giá chất lƣợng tín
dụng của một Ngân hàng nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thì các Ngân hàng thực hiện phân loại nợ và trích lập
dự phòng rủi ro theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN. Theo quyết định này
thì các khoản cho vay của Ngân hàng sẽ đƣợc phân thành các nhóm sau:
- Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) Baogồm:
+ Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng nơi cho vay đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
33
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và Ngân hàng nơi cho vay đánh
giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc, lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và
lãi đúng thời hạn còn lại.
- Nhóm 2 (nợ cần chú ý) Baogồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
- Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)Baogồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày
+ Các khoản nợ cơ cầu lại thời hạn trả nợ lần đầu trừ các khoản điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2
+ Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lại do khách hàng không đủ năng
lực trả lãi đầy đủ theo hợp đồngtín dụng
+ Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn dƣới
30 ngày
- Nhóm 4 (nợ nghingờ) Baogồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
+ Các khoản nợ cơ cầu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thức 2
+ Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn từ 30 đến
90 ngày
- Nhóm 5 (nợ có khả năng mấtvốn) Baogồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
+ Các khoản nợ cơ cầu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ 2.
34
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Ngoài các chỉ tiêu nhƣ trên, ngân hàng còn đƣợc đánh giá về chất lƣợng
tín dụng trên cơ sở nhiều tiêu chuẩn khác nhƣ: thái độ tiếp đón, hƣớng dẫn và
phục vụ khách hàng một cách hoà nhã ân cần, thủ tục nhanh gọn, hợp lý, đơn
giản, phục vụ cho khách hàng nhanh nhất trong phạm vi thời gian quy định;
đảm bảo cung ứng đúng và đủ lƣợng tiền theo Hợp đồng tín dụng đã ký; đồng
thời tuân thủ các quy định do Nhà nƣớc đề ra trong lĩnh vực cho vay (các Luật
và văn bản dƣớiLuật).
1.1.6.4. Các nhân tốảnh hưởng đến chấtlượng tín dụng ngânhàng
Ta biết rằng chất lƣợng hoạt động TD có ý nghĩa rất lớn đối với sự tồn
tại và phát triển của các NHTM và của toàn xã hội. Để quản lý chất lƣợng
TD đồng bộ, đòi hỏi phải hiểu rõ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng tới
chất lƣợng TD. Có thể chia các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng TD làm
hai loại: các nhân tố bên ngoài (nhân tố khách quan) và các nhân tố bên
trong (nhân tố chủ quan). Tuỳ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
từng nƣớc, của từng NHTM mà hai loại nhân tố này qua nghiên cứu cụ thể
từng loại nhân tố ảnh hƣởng.
a. Các nhân tố bên ngoài:Gồm 3 nhân tố: kinh tế, xã hội, pháp lý.
- Nhân tố kinh tế: Về phƣơng diện tổng thể, nền kinh tế ổn định sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Nền kinh tế ổn định làm cho quá
trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành bình thƣờng không
bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố lạm phát, khủng hoảng làm cho khả năng tín
dụng và khả năng trả nợ vay không biến động lớn. Trong trƣờng hợp này chất
lƣợng tín dụng phụ thuộc chủ yếu vào khả năng quản lý chất lƣợng tín dụng
của bản thân các NHTM.
Tuy nhiên, để xã hội tồn tại và phát triển, đòi hỏi nền kinh tế phải có sự
tăng trƣởng. Với mục tiêu tăng trƣởng kinh tế, một số nƣớc đã sử dụng mức
lạm phát vừa phải để tăng trƣởng tín dụng, kích thích đầu tƣ. Giới hạn của mở
35
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
rộng quy mô tín dụng có ảnh hƣởng lớn chất lƣợng tín dụng: nếu mở rộng quá
giới hạn cho phép sẽ làm cho giá cả tăng quá mức, xảy ra lạm phát phi mã và
siêu lạm phát, các NHTM sẽ chịu thiệt hại lớn do đồng tiền mất giá, chất
lƣợng tín dụng bị giảm thấp. Ngoài ra, chính sách và luật lệ điều tiết về ƣu
tiên hay hạn chế sự phát triển của một ngành, một lĩnh vực… để hạn chế tác
động tiêu cực nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, đảm bảo sự phát triển cân đối trong
nền kinh tế cũng ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng.
Vốn nƣớc ngoài cũng có ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng: do tình
trạng thiếu vốn để phát triển kinh tế, các nƣớc kém phát triển phải tìm mọi
cách huy động vốn nƣớc ngoài để đầu tƣ. Việc đầu tƣ sẽ làm tăng tổng cầu
trong nền kinh tế trong khi tổng cung chƣa tăng theo kịp làm mất cân đốigiữa
tổng cung và tổng cầu trong nền kinh tế gây nguy cơ lạm phát. Mặt khác, do
hệ thống ngân hàng chƣa phát triển, tình trạng “đô la hoá” không kiểm soát
đƣợc, luồng tiền từ nƣớc ngoài chảy vào trong nƣớc cũng trở thành phƣơng
tiện thanh toán làm cho khối lƣợng tiền trong nƣớc tăng, gây sức ép lạm phát.
Nhƣ vậy, vốn nƣớc ngoài nếu không có sự tính toán kỹ càng và không có sự
quản lý chặt chẽ gây nguy cơ lạm phát và tác động xấu tới hoạt động tín dụng.
Hoạt độngtín dụng là hoạt động “vay để cho vay”, do đó chất lƣợng tín
dụng cònphụ thuộc vào công tác huy động và cho vay vốn, hay nói cách khác
là phụ thuộc vào chất lƣợng khách hàng. Tín dụng là nhịp cầu nối giữa hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngân hàng với hoạt động của lĩnh vực sản xuất
vật chất và kinh doanh dịch vụ. Do đó, mỗi biểu hiện xấu hay tốt trong hoạt
động của khách hàng sẽ có những ảnh hƣởng tƣơng ứng tới hoạt động tín
dụng thông qua cơ chế tác động của những mối quan hệ tín dụng: với khách
hàng sản xuất kinh doanh có lãi, có xu thế phát triển, có khả năng chiếm lĩnh
thị trƣờng và có quan hệ tín dụng tốt (vay và trả nợ sòng phẳng) thì cầu nối
giữa vay cho vay sẽ thông suốt, tạo điều kiện tăng vòng quay vốn tín dụng và
36
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
mở rộng quy mô vốn đầu tƣ. Ngƣợc lại, bằng cơ chế chính sách tín dụng phù
hợp, phƣơng pháp phân tích kinh tế doanh nghiệp đƣợc xây dựng phù hợp với
đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng, các NHTM sẽ tìm kiếm đƣợc khách
hàng tốt để vay và cho vay, tạo sự tƣơng thích hợp lý giữa nguồn vốn huy
động đƣợc với việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động không nhỏ tới hoạt động tín dụng.
Trong thời kỳ kinh tế đình trệ sản xuất - kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín
dụng gặp khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. Nhu cầu vốn tín dụng giảm trong
thời kỳ này và nếu vốn tín dụng đã đƣợc thực hiện cũng khó có thể sử dụng
có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Ngƣợc lại, thời kỳ hƣng
thịnh, nhu cầu vốn tín dụng tăng, rủi ro tín dụng có ít đi, nhƣng cũng không
loại trừ trƣờng hợp do chạy đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích
trữ, làm cho nhu cầu vốn tín dụng lên quá cao và có quá nhiều khoản tín dụng
đƣợc thực hiện. Những khoản này cũng có thể khó đƣợc hoàn trả nếu sự phát
triển sản xuất kinh doanh không có kế hoạch dẫn đến suy thoái và khủng
khoảng kinh tế.
Mức độ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng với mức lợi nhuận của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế quốc
dân cũng ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng. Theo Mác: “lợi tức chỉ là một
phần của lợi nhuận mà nhà tƣ bản công nghiệp phải trả cho nhà tƣ bản kinh
doanh tiền tệ mà giới hạn tối đa của lợi tức là bản thân lợi nhuận “TB q.3, tập
2 NXB Sự thật - 1962”. Nhƣ vậy, lợi tức của ngân hàng thu đƣợc từ hoạt
động tín dụng bị giới hạn bởi lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
sử dụng vốn vay ngân hàng. Vì vậy, với mức lãi suất cao hơn mức lợi nhuận
các doanh nghiệp vay vốn thu đƣợc từ hoạt động sản xuất - kinh doanh, các
doanh nghiệp sẽ không có khả năng trả nợ ngân hàng, ảnh hƣởng tới quá trình
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp nói riêng và
37
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tình hình phát triển của toàn bộ nền kinh tế nói chung (trừ các doanh nghiệp
có lợi nhuận siêu ngạch hoặc lợi nhuận độc quyền). Hoạt động tín dụng lúc
này không còn là đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất phát triển và theo đó chất
lƣợng tín dụng cũng bịảnh hƣởng.
- Nhân tố xã hội: Nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng tín dụng là
các tác nhân trực tiếp tham gia quan hệ tín dụng, đó là ngƣời gửi tiền, ngân
hàng và ngƣời vay tiền.
Tíndụng có nghĩa là sự vay mƣợn dựa trên cơ sở sự tín nhiệm, lòng tin,
điều đó cũng có nghĩa là quan hệ tín dụng là sự kết hợp giữa 3 yếu tố: nhu cầu
của khách hàng, khả năng của ngân hàng và sự tin tƣởng lẫn nhau giữa ngân
hàng và khách hàng. Vì vậy, chất lƣợng tín dụng phụ thuộc vào cả 3 yếu tố:
khách hàng, ngân hàng và sự tín nhiệm, trong đó sự tín nhiệm là cầu nối mối
quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng: sự tín nhiệm của ngân hàng càng cao,
thu hút khách hàng càng lớn; khách hàng có tín nhiệm đối với ngân hàng
thƣờng đƣợc vay vốn dễ dàng và có thể đƣợc vay với lãi suất thấp hơn so với
các đối tƣợng khác. Tín nhiệm là tiền đề, điều kiện để không ngừng cải tiến
chất lƣợng tín dụng.
+ Khách hàng: là chủ thể đại diện cho bên cung về vốn tín dụng, đồng
thời cũng đại diện cho bên cầu về vốn cho vay. Với tƣ cách là ngƣời cung vốn
tín dụng, họ mong muốn nhận đƣợc từ ngân hàng một khoản lãi từ tiền gửi
hay những dịch vụ thanh toán thuận tiện. Sự tín nhiệm của khách hàng đối với
ngân hàng sẽ làm tăng thêm tính ổn định của nguồn vốn huy động để đáp ứng
nhu cầu của ngƣời vay. Đối với ngƣời vay, họ đến với ngân hàng với mong
muốn nhu cầu vay của mình đƣợc đáp ứng để có đƣợc một khoản tín dụng sử
dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh với sự xác định rõ ràng về số lƣợng
tiền vay, thờihạn vay và lãi suất- giá của việc sửdụng vốnvay có thể chấp nhận
đƣợc. Nếu nhu cầu của khách hàng đƣợc chấp nhận với thái độ niềm nở và thủ
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp
chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp

More Related Content

Similar to chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp

Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAY
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAYSự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAY
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa họcĐề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng NinhLuận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung ƯơngLuận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số KpiKhóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt TrìLuận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAYĐề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp (20)

Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừaNăng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAY
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAYSự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAY
Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học, HAY
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa họcĐề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Viện Khoa học
 
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
Luận văn: Thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao động nôn...
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
Luận văn: Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh phổ thông qua dạy ...
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC K...
 
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng NinhLuận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh Quảng Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Nghề.
 
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung ƯơngLuận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
 
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số KpiKhóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Kinh Doanh Đồ Gia Dụng.docx
 
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt TrìLuận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND thành phố Việt Trì
 
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAYĐề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
Đề tài: Hiện đại hóa hành chính tại UBND TP Việt Trì, Phú Thọ, HAY
 
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAYLuận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
Luận văn: Hiện đại hóa hành chính tại UBND tỉnh Phú Thọ, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cảng hải phò...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
Luận Văn Uy Tín
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
linhlevietdav
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
ThaiTrinh16
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 

Recently uploaded (20)

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 

chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp

  • 1. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH Nhận Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ  Zalo : 0932.091.562  Điểm Cao – Chất Lượng  Uy Tín – Đúng Hẹn  Zalo : 0932.091.562 THÁI NGUYÊN - 2022
  • 2. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠIHỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BÃI CHÁY - QUẢNG NINH Chuyên ngành: Mã số: LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT ttATTÀI CHÍNH Ngƣờihƣớng dẫnkhoahọc: THÁI NGUYÊN - 2022
  • 3. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vịnào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Bùi ThịPhƣơng Thanh
  • 4. ii http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các Thầy, Cô giáo và các học viên lớp cao học Quản lý Kinh tế - Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trần Đình Thiên - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, đã tận tình chu đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các Phòng ban của Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy, đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cuốicùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và ngƣờithân trong suốt thờigian học tập và hoàn thành luận văn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2014 Tác giả luận văn Bùi Thị Phƣơng Thanh
  • 5. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 3 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii MỤC LỤC...................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................vii MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................... 3 5. Bố cục của luận văn............................................................................. 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ................................................................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm...................................................................................... 5 1.1.2. Bản chất của tín dụng ngân hàng..................................................... 6 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng ............. 7 1.1.4. Phân loại tín dụng .........................................................................10 1.1.5. Các hình thức đảm bảo tín dụng.....................................................19 1.1.6. Chất lƣợng tín dụng của NHTM....................................................21 1.2. Cơ sở thực tiễn.................................................................................44 1.2.1. Một số điểm mới trong chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn..........................................................................44 1.2.2. Chính sách tín dụng mới phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn....................................................................................51 1.2.3. Đề xuất quy định mới về hoạt động cho vay của ngân hàng.............53 1.2.4. Kinh nghiệm của Mỹ.....................................................................55
  • 6. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 4 1.2.5. Kinh nghiệm của Malayxia............................................................56 1.2.6. Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................56 1.2.7. Kinh nghiệm của Nga....................................................................57 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH BÃI CHÁY...........................................57 2.1. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................57 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................57 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu...................................................................58 2.2.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu............................................58 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu .......................................................59 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu......................................................59 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................60 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính.....................................................................60 2.3.2. Các chỉ tiêu định lƣợng .................................................................61 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH BÃI CHÁY.................................................................65 3.1. Đặc điểmtự nhiên, kinhtế- xãhộicủakhuvực BãiCháy- QuảngNinh........65 3.1.1. Điều kiện tự nhiên KV Bãi Cháy - Quảng Ninh ..............................65 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................66 3.2. Thực trạngchấtlƣợngtíndụngcủaNHNo & PTNTchinhánhBãiCháy......66 3.2.1. Quy trình tín dụng cho vay tại chi nhánh ........................................66 3.2.2. Thời gian thẩm định / tái thẩm định và quyết định cho vay..............68 3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn....................................................68 3.2.4. Tình hình chất lƣợng tín dụng........................................................71 3.3. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh Bãi Cháy..............................................................................84 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc................................................................84 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................85
  • 7. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 5 3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế....................................................86 3.3.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.........................88 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BÃI CHÁY - QUẢNG NINH ..........................................................................................95 4.1. Quanđiểm, địnhhƣớng mục tiêu nâng cao chấtlƣợngtíndụngtạichi nhánh ngân hàng nông nghiệp vàPTNT BãiCháy -Quảng Ninh...........95 4.1.1. Quan điểm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT BãiCháy - Quảng Ninh........................................................95 4.1.2. Định hƣớng, mục tiêu nâng cao chấtlƣợng tín dụngtại chinhánh NHNo & PTNT Bãi Cháy -Quảng Ninh .........................................97 4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Bãi Cháy - Quảng Ninh........................99 4.2.1. Thực hiện chính sách tín dụng phù hợp với tình hình thực tế ...........99 4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định......................................100 4.2.3. Xây dựng chiến lƣợc khách hàng đúng đắn, hiệu quả....................101 4.2.4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ tín dụng của chi nhánh .....................................................................................103 4.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................104 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ...............................................................106 4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền, Quốc hôi, Chính phủ..................................................................................106 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ..............................107 4.3.3. Kiến nghị với cơ quan các cấp.....................................................109 4.3.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam......................................109 KẾT LUẬN .............................................................................................111 PHỤ LỤC................................................................................................115
  • 8. 6 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHN0 & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thƣơng mại NQH Nợ quá hạn HĐTD Hợp đồng tín dụng TDNH Tíndụng ngân hàng UBND Ủy ban nhân dân CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa DS Doanh số TPKT Thành phần kinh tế KT Kinh tế WTO Tổ chức thƣơng mại quốc tế TT Trƣớcthuế USD Đô la Mỹ KTXH Kinh tế xã hội CNH HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa NĐ – CP Nghị định chính phủ QĐ – TTg Quyết định của Thủ tƣớng TT – NHNN Thôngtƣ Ngân hàng Nhà Nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng
  • 9. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Biến động doanh số cho vay........................................................71 Bảng 3.2. Doanh số cho vay theo thời gian..................................................70 Bảng 3.3. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế....................................73 Bảng 3.4. Doanh số cho vay theo ngành......................................................74 Bảng 3.5. Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian........................................................75 Bảng 3.6. Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế..........................................76 Bảng 3.7. Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế.................................................77 Bảng 3.8. Doanh số thu nợ .........................................................................78 Bảng 3.9. Nợ quá hạn giai đoạn 2009 - 2012 ...............................................79 Bảng 3.10. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ...........................................80 Bảng 3.11: Vòng quay vốn tín dụng............................................................81 Bảng 3.12. Lợi nhuận trƣớc thuế từ tín dụng...............................................83 Bảng 3.13. Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng đối với chất lƣợng tín dụng .......................................................................92
  • 10. http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 1 1. Tính cấp thiết của đề tài MỞ ĐẦU Kinh tế trong thời kỳ hội nhập đã mang đến cho các doanh nghiệp rất nhiều thuận lợi, đồng thời cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực khác trên toàn cầu. Ngành tài chính ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện cần là phải có một hệ thống ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và điều tiết nền kinh tế. Thực chất hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhƣng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng hiệu quả, chất lƣợng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng liên ngân hàng nói riêng và thị trƣờng tài chính nói chung, giúp ngân hàng thu hút đƣợc khách hàng về phía mình. Quảng Ninh là một tỉnh đang phát triển, trong đó ngành ngân hàng còn yếu về chuyên môn, nghiệp vụ và công nghệ. Do đó, nâng cao chất lƣợng tín dụng luôn là công tác đƣợc quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế. Đề tài:“Giải pháp nâng caochất lượng tín dụng tại ngânhàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh” là một hệ thống những lý luận khái niệm về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn: đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng từ đó phân tích, tìm ra những yếu tố hợp
  • 11. 2 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu lý, những tồn tại và các căn nguyên đƣa ra các giải pháp khắc phục, đổi mới sao cho phù hợp hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng của chi nhánh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng làm cơ sở để đƣa ra một số giải pháp phù hợp, có tính khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh trong giai đoạn tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống các vấn đề lý luận về chất lƣợng tín dụng trong điều kiện hiện nay của Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh; làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh trong giai đoạn tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Với phạm vi của một luận văn thạc sỹ, đề tài của em sẽ chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về chất lƣợng tín dụng trên một số nội dung cơ bản là các vấn đề liên quan chất lƣợng tín dụng ngân hàng, các nhân tố ảnh hƣởng, điều kiện phát triển ở Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong thời kỳ hội nhập. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất
  • 12. 3 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh. - Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2008 đến năm 2012. - Về không gian: Đề tài đƣợc tập trung nghiên cứu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chinhánh BãiCháy - Quảng Ninh. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Chất lƣợng hoạt động tín dụng ngày càng đƣợc xem là yếu tố sống còn, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt là trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay. Vì thế, việc xem xét, đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng để có những giải pháp thích hợp là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn tại Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT Bãi Cháy. Đây là công trình nghiên cứu khoa học vận dụng lý luận về chất lƣợng tín dụng để đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng với những đặc thù riêng biệt của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh. Đề tài là công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn thiết thực. Có thể sử dụng để nghiên cứu, tham khảo nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng tín dụng. Đồng thời luận văn cũng là tài liệu tham khảo, mang ý nghĩa khoa học thiết thực cho các ngân hàng có điều kiện về địa lý, kinh tế, xã hội tƣơng tự nhƣ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh. Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hoá những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng. Về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng trong những năm qua. Từ những phân tích đó, chỉ rõ những ƣu, nhƣợc điểm,
  • 13. 4 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu nguyên nhân của thực trạng, đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bãi Cháy - Quảng Ninh. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, nội dung chínhcủa luận văn cấu trúc gồm 4 chƣơng: Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn của chất lƣợng tín dụng Chương 2:Phƣơngpháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Bãi Cháy trong những năm qua. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Bãi Cháy
  • 14. 5 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Chƣơng1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình thức khác nhau, vậy tín dụng là gì? Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài ngƣời. Tín dụng theo nghĩa La tinh là Creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tƣởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng ngƣời cho vay sẽ cho ngƣời cần vốn vay theo các điều kiện đã đƣợc thoả thuận trƣớc nhƣ thời gian cho vay, thời gian vay và hoàn trả, lãi suất tín dụng. Trong quan hệ đó ngƣời cho vay tin tƣởng rằng ngƣời đi vay sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng các thoả thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Mặc dù có thể diễn giải tín dụng bằng những từ ngữ khác nhau, song chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất, tín dụng là quan hệ vay mƣợn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Có thể định nghĩatín dụng ngânhàngnhưsau: Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại là ngƣời cho vay lớn nhất đối với các tổ chức kinh tế và dân cƣ. Với tƣ cách là tổ chức huy động để cho vay, ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức kinh tế, các thƣơng nhân giúp họ có thêm vốn để bổ sung vào hạt động sản xuất kinh doanh, tận dụng đƣợc cơ hội kinh doanh, tăng lợi nhuận cho chính mình.
  • 15. 6 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Là ngƣời huy động vốn, ngân hàng sẽ thực hiện việc tìm kiếm, và thu hút vốn từ các tổ chức kinh tế trong phạm vi toàn xã hội, là ngƣời cho vay, ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Với vai trò này, tín dụng ngân hàng đã thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất xã hội. Cơ sở khách quan để hình thành chức năng phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng ngân hàng là do đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá trình tái sản xuất xã hội đã thƣờng xuyên xuất hiện hiện tƣợng tạm thời thừa vốn ở các tổ chức cá nhân này, trong khi các tổ chức cá nhân khác lại có nhu cầu vốn. Hiện tƣợng thừa thiếu vốn phát sinh do có sự chênh lệch về thời gian, số lƣợng giữa các khoản thu nhập và chi tiêu ở tất cả các tổ chức cá nhân trong quá trình tái sản xuất đòi hỏi phải đƣợc tiến hành liên tục. Tín dụng thƣơng mại đã không giải quyết đƣợc vấn đề này, chỉ có ngân hàng là tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ mới có khả năng giải quyết mâu thuẫn đó khi ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay. Có baloại quanhệ chủ yếu trongquan hệ tíndụng ngân hàng, bao gồm: - Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp. - Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cƣ. - Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và ngoàinƣớc. Ngày nay, tín dụng ngân hàng đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng. 1.1.2. Bản chất của tín dụng ngânhàng Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng, vì tín dụng ngân hàng là một hình thức của tín dụng. Để thấy rõ bản chất của tín dụng ta
  • 16. 7 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu hãy xem xét quá trình vận động và mối quan hệ của nó trong quá trình tái sản xuất, thể hiện qua các giai đoạn: - Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: giai đoạn này vốn tiền tệ từ trung gian tài chính là các ngân hàng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay. - Sử dụng vốn: ngƣời đi vay sau khi nhận đƣợc quyền sử dụng lƣợng giá trị đó sẽ sử dụng cho các mục đích khác nhau nhƣ tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, do đó ngƣời đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định chứ không có quyền sở hữu nó. - Hoàn trả tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình quay vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu có thêm phần giá trị tăng thêm, ngƣời vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Nhƣ vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung cũng nhƣ của tín dụng ngân hàng nói riêng. Hoàn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị. Hoàn trả phải luôn đƣợc bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dƣới hình thức lợi tức. 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngânhàng trong nền kinhtế thị trường 1.1.3.1. Vaitrò của tín dụng đốivới hoạtđộng kinh doanh của ngân hàng Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng. Hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng thƣơngmại. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi sang ngƣời thiếu vốn để đầu tƣ. Ngay từ buổi ban đầu, hoạt động của ngân hàng thƣợng mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh
  • 17. 8 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi trƣờng kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phƣơng pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới xuất hiện và đƣợc ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động cho vay thƣờng chiếm trên 70% tổng tài sản có. Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động tín dụng thƣờng chiếm tỷ lệ cao, ở các nƣớc phát triển chiếm khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng, ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này thể hiện rõ tín dụng là hoạt động quan trong bậc nhất của một ngân hàng thƣơng mại. Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, tín dụng ngày càng đƣợc phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó quan hệ tín dụng cũng đƣợc mở rộng cả về đối tƣợng và quy mô làm cho tín dụng ngân hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay, các doanh nghiệp đang hoạt động trong môi trƣờng cạnh tranh hết sức gay gắt, ngân hàng cũng không nằm ngoài xu thế đó. Để ngân hàng thƣơng mại có thể đứng vững trong điều kiện cạnh tranh thị trƣờng gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại phải đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và đƣa nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, và đặc biệt là nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới. 1.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường - Tín dụng ngânhànghuyđộng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của mỗi tổ chức kinh tế. Khi có đủ vốn họ có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện các kế hoạch đầu tƣ sản xuất hay xây dựng cơ bản của mình, ngƣợc lại khi thiếu vốn họ sẽ luôn gặp khó khăn trong các quyết định kinh tế, khi có vốn tạm thời
  • 18. 9 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu nhàn rỗi họ cũng mất chi phí cơ hội của vốn. Trƣớc tình hình đó, các doanh nghiệp cần vốn phải tìm kiếm nguồn vốn để bù đắp, những doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi lại muốn cho vay. Tuy nhiên việc các tổ chức thiếu vốn tìm đƣợc chủ thể khác thừa vốn tạm thời trong nền kinh tế là hết sức khó khăn và tốn kém. Sự có mặt của tín dụng ngân hàng đƣợc coi nhƣ là một công cụ để kết nối nhu cầu của ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi và ngƣời thiếu vốn. Lợi tức đi vay và cho vay của ngân hàng luôn là công cụ điều chỉnh các quan hệ cung cầu vốn tín dụng. Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ đƣợc vận động một cách liên tục, điều đó vừa làm tăng khả năng tích luỹ tƣ bản của các ngân hàng, vừa thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế nhờ vào nguồn thu từ việc cấp tín dụng của ngân hàng. - Tín dụng ngânhànggóp phầncơ cấu lại nền kinh tế Trong nền kinh tế thƣờng tồn tại các ngành có trạng thái phát triển đối lập nhau, một số ngành do có điều kiện thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể phát triển tốt với nhiều thế mạnh và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngƣợc lại một số ngành do nhiều nguyên nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế lâu dài của quốc gia, nhiều quốc gia đã thực hiện phân loại những ngành kinh tế mũi nhọn và những ngành kinh tế kém phát triển để có kế hoạch đầu tƣ nhằm cân đối lại cơ cấu kinh tế công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ. Muốn thực hiện đƣợc kế hoạch đó cần phải có vốn và tín dụng ngân hàng góp phần đáp ứng điều đó. Ngân hàng cung cấp cho các ngành thực hiện đầu tƣ theo cả chiều rộng và chiều sâu, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các nguồn lực, điều này thể hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, chƣơng trình phát triển để khuyến khích đẩy nhanh tốc độ dịch chuyển cơ cấu kinh tế. - Tín dụng ngânhàng tácđộng có hiệu quả tới sản xuất, thúcđẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp cần vốn đầu tƣ máy móc thiết bị và luôn phải đổi mới công nghệ. Tín dụng
  • 19. 10 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ngân hàng đáp ứng đƣợc yêu cầu đó với điều kiện phải hoàn trả cả vốn vay và lãi; nếu vi phạm hợp đồng tín dụng, doanh nghiệp phải chịu phạt nhƣ chịu lãi suất nợ quá hạn cao, mất quyền sử dụng tài sản thế chấp...Do vậy, doanh nghiệp luôn phải nâng cao hiệu quả sản xuất, cạnh tranh trên thị trƣờng để kinh doanh có lãi, thu hồi vốn đầu tƣ trả nợ cho ngân hàng. - Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển các công ty cổ phần Để thành lập công ty cổ phần đòi hỏi phải có một số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp và ngân hàng có thể là một cổ đông lớn. Trong quá trình hoạt động, việc phát hành cổ phiếu thông qua ngân hàng là một biện pháp hữu hiệu, tiết kiệm đƣợc một phần chi phí và thời gian . - Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại Trong điều kiện hiện nay, các nƣớc đều thực hiện nền kinh tế mở, nên nhu cầu giao lƣu kinh tế với các nƣớc khác là rất cần thiết. Tín dụng ngân hàng là một phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau thông qua hoạt động đầu tƣ vốn xuyên quốc gia. Ngoài ra, muốn thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu thì phải có vốn và vốn tín dụng ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu này kịp thời. Tín dụng ngân hàng có một vai trò rất lớn, không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với xã hội. Xã hội càng phát triển thì tín dụng ngân hàng càng trở nên cần thiết 1.1.4. Phân loại tín dụng 1.1.4.1. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng * Cho vay: Là quan hệ trong đó ngân hàng sẽ cấp cho ngƣời vay một lƣợng vốn hay một tài sản nào đó, trong một thời gian nhất định ngƣời vay phải trả cả lãi và gốc. Các hình thức cho vay:
  • 20. 11 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu + Cho vay có tài sảnđảm bảo: Là hình thức mà ngƣời vay muốn vay đƣợc vốn của ngân hàng phải có tài sản đảm bảo, cầm cố, thế chấp,…. Nhƣ: các giấy tờ có giá (cổ phiếu. trái phiếu, nhà cửa, đất đai,…) đồng thời các loại tài sản này là tài sản phải có tính thanh khoản, tức là phải đƣợc mua bán trao đổitrên thịtrƣờng. Ƣu điểm: vì các món vay bắt buộc phải có tài sản đảm bảo nên độ an toàn tƣơng đốicao, hạn chế đƣợc rủiro. Nhƣợc điểm: Do bắt buộc phải có tài sản đảm bảo mới đƣợc vay, điều này đã hạn chế một bộ phận khách hàng, không đủ điều kiện vay, làm giảm lợi nhuận, thị phần của ngân hàng trên thị trƣờng tín dụng. + Cho vay không có đảm bảo: Là hình thức tín dụng cung cấp cho khách hàng có uy tín, độ tin cậy cao, hoạt động kinh doanh ổn định, tài chính lành mạnh, kể cả khách hàng có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Ƣu điểm: hình thức này có thể giúp ngân hàng mở rộng thị trƣờng, đối tƣợng cho vay, nhờ đó ngân hàng có thể tăng doanh thu, thị phần. Nhƣợc điểm: Mặc dù lợi nhuận thu đƣợc là tƣơng đối lớn nhƣng nó cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro, nếu khách hàng sản xuất kinh doanh không hiệu quả thì rủi ro mất vốn có thể xảy ra, đây là điều hết sức nguy hiểm nếu tỉ trọng vay này chiếm phần lớn các món vay của ngân hàng nó có thể làm họ phá sản. + Cho vay thấu chi: Là hình thức mà qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn cho phép của ngân hàng trong một thời gian nhất định. Khách hàng muốn thấu chi phải làm đơn xin phép, nếu đƣợc ngân hàng cho phép thì mới đƣợc sử dụng dịch vụ này.
  • 21. 12 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Ƣu điểm: thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là có tài sản đảm bảo, có thể cho vay với cả doanh nghiệp và cá nhân. Nhƣợc điểm: hình thức này chỉ áp dụng đối với các khách hàng lâu năm có độ tin cậy cao, thu nhập ổn định. + Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu không thƣờng xuyên về vốn, không có điều kiện để hạn mức thấu chi, vốn của ngân hàng chỉ tham gia nhất định vào một chu kì kinh doanh. Ƣu điểm: đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng có nhu cầu vay mƣợn vốn không thƣờng xuyên dùng trong mục đíchkinh doanh. Nhƣợc điểm: Món vay này không có tách biệt giữa các kì hạn cụ thể nên ngân hàng khó có thể kiểm soát hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ngân hàng chỉ phát hiện ra các khoản vay có vấn đề khi doanh nghiệp lập báo cáo kết quả kinh doanh, nợ lâu quá kì hạn mà chƣa trả nợ. + Cho vay luân chuyển: Là hình thức cho vay dựa trên sự luân chuyển hàng hoá. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, mua bán hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp thiếu vốn họ có thể vay ngân hàng. Ngân hàng chỉ tiến hành thu nợ khi doanh nghiệp bán đƣợc hàng hoá dịch vụ. Khi vay khách hàng chỉ cần gửi chứng từ, hoá đơn chứng minh số tiền cần vay cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ cho vay và trả tiền cho ngƣời bán. Các khoản phải thu và hàng hoá của khách hàng là vật đảm bảo cho khoản vay. Hình thức vay này đa số chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các doanh nghiệp có chu kì sản xuất ngắn, có quan hệ thƣờng xuyên với ngân hàng.
  • 22. 13 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Ƣu điểm: Hình thức vay rất đơn giản, tiện lợi, khách hàng làm thủ tục một lần nhƣng có thể vay đƣợc nhiều lần. Vốn kinh doanh đƣợc đáp ứng kịp thời, nhanh gọn, nâng cao khả năng quay vòng vốn lƣu động của doanh nghiệp. Nhƣợc điểm: Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hoá, ngân hàng rất khó có thể thu hồi đƣợc vốn do thời hạn của vốn vay không đƣợc ghi rõ. Điều này dẫn đến nợ quá hạn, khả năng mất vốn sẽ xảy ra. + Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay của ngân hàng thông qua một tổ chức nào đó có uy tín trong xã hội làm trung gian đứng ra bảo lãnh, bảo đảm cho ngƣời vay. Ƣu điểm: hình thức cho vay này mang lại rất nhiều cơ hội vay vốn đối với khách hàng không có đủ tài sản thế chấp. Ngân hàng thông qua tổ chức trung gian phát triển đƣợc thị trƣờng tín dụng nhỏ, lẻ, giảm đƣợc chi phí giao dịch, bớt rủi ro. Nhƣợc điểm: tổ chức trung gian có thể lợi dụng nguồn vốn từ ngân hàng để có thể cho vay với lãi suất cao hơn hoặc chiếm dụng vốn sử dụng nhằm vào mục đích khác. + Cho vay trả góp: Là hình thức vay mà ngân hàng cho phép khách hàng của mình có thể trả gốc và lãi làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng. Hình thức cho vay này thƣờng đƣợc áp dụng đối với tín dụng tiêu dùng, tài trợ cho các tài sản có giá trị lớn, lâu bền nhƣ: cho vay mua nhà, xe hơi,… Ƣu điểm: kích thích ngƣời tiêu dùng mua hàng hoá dịch vụ, đặc biệt là những hàng hoá lâu bền có giá trị lớn vƣợt thu nhập của họ. Ngân hàng thu đƣợc lãi suất cao mà không mất nhiều chi phí giao dịch, quản lý. Nhƣợc điểm: đây là hình thức cho vay chứa đựng nhiều rủi ro. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập của ngƣời đi vay, nếu ngƣời vay đau ốm, mất khả năng lao động thì khả năng thu nợ của ngân hàng sẽ bị ảnh hƣởng. * Cho thuê:
  • 23. 14 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Khái niệm: cho thuê là hình thức kí hợp đồng giữa hai hay nhiều bên liên quan đến một hay nhiều tài sản. Ngƣời cho thuê (chủ sở hữu tài sản) chuyển giao tài sản cho ngƣời đi thuê (ngƣời sử dụng tài sản) độc quyền sử dụng và hƣởng lợi từ việc sử dụng tài sản đó. Còn ngƣời đi thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê cho ngƣời sở hữu theo thỏa thuận. Đặc trƣng nổi bật của hoạt động cho thuê là quyền sử dụng tách rời quyền sở hữu. Các hình thức cho thuê: + Thuê ngắn hạn: Theo hình thức này thì thời gian cho thuê so với thời gian hữu ích của tài sản là rất ngắn. Hợp đồng thuê kí kết giữa các bên và họ có thể hủy hợp đồng mà chỉ cần báo trƣớc một thờigian ngắn. Ngƣời cho thuê phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản nhƣ: chi phí bảo hành sửa chữa, bảo hiểm,... và các chi phí khác. Bên cạnh đó ngƣời cho thuê đƣợc hƣởng tiền thuê và sự gia tăng giá trị của tài sản hay quyền lợi khác do sở hữu tài sản mang lại còn ngƣời thuê có quyền hƣởng lợi do tài sản đó mang lại và trả tiền cho ngƣời sở hữu. Khi hợp đồng hết hạn, chủ sở hữu có thể bán tài sản đó cho ngƣời thuê hoặc kí hợp đồng cho thuê tiếp. + Thuê dài hạn: Đây là hình thức tài trợ dài hạn không hủy ngang. Ngƣời cho thuê thƣờng mua máy móc thiết bị, tài sản mà ngƣời vay cần và cho họ thuê lại theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thuê ngƣời thuê phải chịu toàn bộ chi phí liên quan đến bảo trì, vận hành, bảo hiểm và mọi rủi ro khác có liên quan đồng thời số tiền mà ngƣời thuê trả, phải bù đắp đƣợc toàn bộ chi phí và đảm bảo lợi nhuận đối với ngƣời cho thuê, còn ngƣời thuê đƣợc hƣởng mọi lợi ích từ việc sử dụng máy móc thiết bị. Khi thời gian thuê đáo hạn ngƣời thuê có quyền lựa chọn một trong những hình thức mua lại tài sản với giá trị hợp lý hoặc ký hợp đồng thuê tiếp tục, làm đại lý bán tài sản đó theo sự ủy quyền của ngƣời cho thuê. * Chiết khấu
  • 24. 15 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Khái niệm: chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Ngƣời sở hữu mang thƣơng phiếu chƣa đến ngày đáo hạn đến ngân hàng để nhận một số tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng, thông thƣờng số tiền này bằng mệnh giá thƣơng phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu, phí giao dịch và hoa hồng. Đến khi đáo hạn ngân hàng là ngƣời tiến hành thu nợ, số tiền mà họ thu đƣợc bằng đúng vớimệnh giá thƣơng phiếu. Thƣơng phiếu là loại giấy hình thành từ việc mua bán chịu hàng hóa. Chất lƣợng của thƣơng phiếu phụ thuộc vào: thời gian đáo hạn, mệnh giá,… Đây là nghiệp vụ đơn giản nhất trong nghiệp vụ tín dụng nó dựa trên sự tín nhiệm giữa ngân hàng và những ngƣời kí tên trên thƣơng phiếu, lợi nhuận ngân hàng thu đƣợc là tƣơng đốicao, chi phí giao dịch thấp, độ an toàn cao vì khi đáo hạn ngân hàng không đòi nợ đƣợc ngƣời bán hàng thì họ có thể đòi những ngƣời có liên quan. * Bảo lãnh: Khái niệm: Là hình thức cam kết của ngân hàng dƣới dạng hình thức bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết. Bảo lãnh gồm có 3 bên, bên bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh và bên hƣởng bảo lãnh. Các hình thức bảo lãnh: + Phân loại bảo lãnh theo mục tiêu: - Bảo lãnh tham gia dự thầu: Là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tƣ về việc thực hiện trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong hợp đồng dự thầu. Đây là trƣờng hợp áp dụng cho các hoạt động xây dựng, cung cấp thiết bị,… nhằm hạn chế các rủi ro khi nhà thầu vi phạm các điều khoản tham gia dự thầu và khi trúng thầu lại không thực hiện đƣợc.
  • 25. 16 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của ngân hàng về việc thực hiện chi trả các tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng nhƣ cam kết, gây tổn thất cho bên thứ 3. Bảo lãnh này áp dụng cho các hợp đồng hàng hóa, thiết kế,… khi mà khách hàng vi phạm hợp đồng nhƣ cung cấp hàng hóa kém chất lƣợng, không đúng thời hạn làm cho bên thứ 3 phải chịu tổn thất. - Bảo lãnhđảm bảo hoàntrả tiền ứng trƣớc: Trƣờng hợp này phát sinh khi mua bán hàng hóa, ngƣời mua phải đặt cọc trƣớc một khoản tiền để ngƣời bán có vốn sản xuất kinh doanh đồng thời ràng buộc ngƣời mua thực hiện hợp đồng. Nhằm đề phòng rủi ro có thể xảy ra khi ngƣời mua thực hiện hợp đồng song ngƣời bán không trả lại tiền đặt cọc, ngƣời mua có quyền yêu cầu ngân hàng bảo lãnh trả tiền ứng trƣớc trong trƣờnghợp này. - Bảo lãnh vay vốn: Mục đích của việc bảo lãnh này là cam kết của ngân hàng với ngƣời cho vay là bên thứ 3 về việc trả cả gốc và lãi đúng hạn nếu khách hàng không trả đƣợc nợ, hoặc trả không đủ, không đúng thời hạn. - Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: Là cam kết của ngân hàng về việc thanh toán theo đúng hợp đồng nếu khách hàng của ngân hàng không thanh toán đủ. + Phân loạitheo phƣơng thức phát hành bảo lãnh: - Bảo lãnh trực tiếp: Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng cam kết trực tiếp thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng nếu bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng. Sau đó ngân hàng sẽ đòitiền từ ngƣời đƣợc bảo lãnh. - Bảo lãnh gián tiếp:
  • 26. 17 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Trƣờng hợp này thƣờng áp dụng đối với trƣờng hợp thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ. Trong đó ngƣời bảo lãnh sẽ yêu cầu ngân hàng thứ nhất là ngân hàng cung cấp dịch vụ cho ngƣời xuất khẩu đề nghị ngân hàng thứ 2 là ngân hàng bảo lãnh cho ngƣời nhập khẩu đƣa ra cam kết sẽ chuyển tiền cho ngƣờithụ hƣởng. + Phân loại theo hình thức bảo lãnh: - Bảo lãnhbằng thƣ bảo lãnh: Là hình thức mà ngân hàng nhận phát hành bảo lãnh thông qua một hợp đồng bảo lãnh giữa ngân hàng với khách hàng khi khách hàng làm đơn đề nghị bảo lãnh. - Bảo lãnh kí hậu: Là hình thức bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng cam kết với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh thông qua việc kí hậu giấy tờ có giá, sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên giấy tờ có giá trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc bảo lãnh không thanh toán đƣợc hoặc thanh toán thiếu. - Bảo lãnh xác nhận: Là trƣờng hợp ngƣời nhận bảo lãnh yêu cầu một ngân hàng xác nhận bảo lãnh do ngân hàng khác phát hành. 1.1.4.2. Phân loạitín dụng theothời gian Phân loại tín dụng theo thời gian có ý nghĩa rất quan trọng đối với các ngân hàng thƣơng mại vì nó liên quan đến khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của khoản tiền cho vay, theo cách phân loại này ngƣời ta chia thành : + Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản vay mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình có thời gian sử dụng vốn dƣới 12 tháng trở xuống. Khoản tín dụng này chủ yếu cung cấp cho những ngƣời không có nhu cầu sử dụng vốn thƣờng
  • 27. 18 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu xuyên, chỉ sử dụng vốn vay trong trƣờng hợp đột xuất và đa số là sử dụng tài trợ cho tài sản lƣu động. Hoạt động tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng tài trợ cho hoạt động chi tiêu của Nhà nƣớc thông qua việc mua trái phiếu, tín phiếu kho bạc nhà nƣớc; cho các tổ chức tín dụng khác vay đáp ứng nhu cầu thanh toán;… + Tín dụng trung, dài hạn: - Tín dụng trung hạn: Là khoản tín dụng thƣờng có thời hạn tài trợ từ 1năm đến dƣới 5 năm. Đa số các hoạt động này tài trợ cho các dự án nhƣ: phƣơng tiện vận tải, cây trồng vật nuôi, các thiết bị chóng hao mòn,… - Tín dụng dài hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn tài trợ trên 5 năm trở lên tài trợ cho các hoạt động nhƣ: các công trình, dự án, sân bay, cầu cảng, máy móc thiết bị có thời hạn sử dụng lâu,… Tuỳ theo từng khách hàng mà ngân hàng thƣơng mại có thời hạn tài trợ vốn khác nhau đồng thời áp dụng các mức lãi suất khác nhau. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức, Chính phủ các hình thức tài trợ chủ yếu là mua trái phiếu, công trái,… còn đối với ngƣời tiêu dùng thì hình thức cho vay chủ yếu là cho vay trả góp. Việc xác định thời hạn chỉ là tƣơng đối bởi vì trong thực tế có nhiều khoản cho vay không xác định đƣợc thời hạn cho vay một cách chính xác. Trên thực tế cũng cho thấy các khoản cho vay tín dụng ngắn hạn của các ngân hàng thƣơng mại thƣờng chiếm tỷ trọng cao hơn các khoản cho vay trung và dài hạn đồng thời nó cũng có lãi suất thấp hơn vì các khoản vay trung và dài hạn là các khoản có độ rủi ro cao hơn, nguồn vốn đắt hơn, khan hiếm hơn. 1.1.4.3. Phân loại tín dụng theo mục đích
  • 28. 19 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Căn cứ vào mục đích của sử dụng vốn vay của ngân hàng trong từng lĩnh vực của nền kinh tế ngƣời ta chia thành: + Tín dụng bất động sản: Là loại tín dụng đƣợc đảmbảo bằng bất động sản, nó bao gồm: - Tíndụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai. - Tín dụng trung hạn để mua đất đai nhà cửa, căn hộ, tiêu dùng mua sắm hàng hoá sử dụng lâu bền. + Tín dụng công thƣơng nghiệp: Là khoản tín dụng cung cấp cho các doanhnghiệp phục vụ cho việc mua bánhàng hoá, nguyênvật liệu,… phục vụ cho hoạtđộngsảnxuất kinh doanh. + Tín dụng nông nghiệp: Là khoản tín dụng mà ngân hàng thƣơng mại cấp cho hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp ngƣời nông dân có thêm vốn mua giống cây trồng và vật nuôi. + Tín dụng cá nhân: Là tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để họ mua sắm các dụng cụ, đồ vật phục vụ cho mục đíchsinh hoạt hàng ngày nhƣ: xe hơi, tivi,… + Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Là tín dụng cung cấp cho các khách hàng là các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tài chính trung gian khác,… 1.1.5. Các hình thức đảm bảotín dụng Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro mất vốn. Vì vậy, để tránh các khả năng này có thể xảy ra ngân hàng thƣơng mại thƣờng đƣa ra một số các hình thức đảm bảo tín dụng nhƣsau: 1.1.5.1. Cầm cố - Khái niệm:
  • 29. 20 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Là hình thức mà theo đó ngƣời nhận tài trợ của ngân hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng thƣơng mại trong một thời gian nhất định. Nếu tài sản cầm cố có đăng kí quyền sở hữu thì có thể thoả thuận bên cầm cố giữ tài sản hoặc giao cho bên thứ 3. - Đốitƣợng cầmcố: Có thể là các loại giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, ngoại tệ mạnh, kim loại quý,… Đây chủ yếu là những tài sản có tính thanh khoản cao, có thể chuyển đổi thành tiền mặt bất cứ lúc nào, dễ quản lý, không chịu ảnh hƣởng của môi trƣờngbên ngoài. - Mục đích của cầm cố: Ngân hàng thƣơng mại thực hiện cầm cố để hạn chế, phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra mà ngƣời vay vốn không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khi thời hạn hợp đồngtheo thoả thuận đã hết nếu ngƣời vay không trả nợ đƣợc thì ngân hàng có quyền thanh lý các tài sản cầm cố (nếu không có thoả thuận gì thêm), còn ngƣời vay trả đủ cả vốn và lãi cho ngân hàng thì họ phải trả lại tài sản cho ngƣời vay. Khi tiến hành cầm cố ngân hàng và ngƣời vay phải tiến hành định giá các tài sản đó sao cho hợp lý, quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ giữa các bên để khi có tranh chấp xảy ra có thể đó là cơ sở để giải quyết. 1.1.5.2. Thếchấp - Khái niệm: Là hình thức mà theo đó ngƣời vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu các tài sản đảm bảo sang ngân hàng trong một thời gian nhất định. Thế chấp tài sản phải lập thành văn bản và phải có chứng nhận của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, điều này do hai bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định. - Đốitƣợng thế chấp: Thông thƣờng đây là các tài sản có tính thanh khoản thấp hơn so với các tài sản cầm cố nhƣ: bất động sản, máy móc thiết bị. Điểm khác nhau giữa
  • 30. 21 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu cầm cố và thế chấp là tài sản thế chấp khi đã đƣợc giao cho ngân hàng thƣơng mại thì ngƣời sở hữu nó vẫn có quyền sử dụng nhƣng phải tránh các hoạt động làm biến dạng tài sản, còn đối với tài sản cầm cố thì ngƣời sở hữu nó không thể sử dụng cho đến lúc hết thời gian cầm cố. 1.1.5.3. Bảo lãnh - Khái niệm: Là hình thức ngân hàng yêu cầu ngƣời nhận tài trợ phải có sự bảo lãnh của một cá nhân, tổ chức, hay một ngân hàng nào đó về khoản vay. Các cá nhân, tổ chức này sẽ đứng ra trả nợ thay cho ngƣời nhận tài trợ nếu họ không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Điểm khác nhau cơ bản giữa hình thức này hay hình thức trên là khá rõ ràng. Đối với cầm cố, thế chấp bắt buộc phải có sự tham gia của các tài sản trong hợp đồng còn đối với bảo lãnh thì chỉ cần uy tín và khả năng tài chính của bên nhận bảo lãnh là có thể thực hiện đƣợc. 1.1.6. Chất lượng tín dụng của NHTM 1.1.6.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng NHTM Hoạt động tín dụng hiện nay mang lại phần lợi nhuận lớn nhất cho các ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, lợi nhuận trong hoạt động tín dụng lại gắn liền với chất lƣợng tín dụng, Vậy chất lƣợng tín dụng là gì? Khi nói đến chất lƣợng ngƣời ta thƣờng nghĩ đến chất lƣợng của hàng hoá và dịch vụ thông thƣờng. Đó là sự đáp ứng các yêu cầu của khách hàng về tính năng kỹ thuật và tính kinh tế (thể hiện ở chi chí có đƣợc sản phẩm, chi phí để sử dụng sản phẩm và hiệu quả sử dụng sản phẩm). Nhƣ vậy, chất lƣợng của hàng hoá dịch vụ nói chung là chất lƣợng đối với khách hàng (ngƣời tiêu dùng), là một trong những yếu tố để thu hút khách hàng. Ví dụ nhƣ, khi đi mua một chiếc ti vi màu, bạn thƣờng xem xem chiếc tivi đó hình ảnh có sắc nét không, âm thanh có trung thực, hình dáng kích thƣớc của tivi có gọn nhẹ, bắt mắt hay không, việc điều khiển tivi có dễ dàng
  • 31. 22 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu tiện lợi không. Tất cả những biểu hiện trên đều phản ánh chất lƣợng của hàng hoá là chiếc tivi màu. Hoặc đối với dịch vụ cắt tóc, chất lƣợng của dịch vụ này thể hiện ở tay nghề của ngƣời thợ có thể tạo ra cho khách hàng một kiểu tóc hợp với khuôn mặt cùng với thái độ phục vụ niềm nở, lịch sự. Cũng giống nhƣ chất lƣợng hàng hoá dịch vụ thông thƣờng, chất lƣợng tín dụng là yếu tố sống còn đối với hoạt động của một ngân hàng thƣơng mại bởi chất lƣợng tín dụng thể hiện ở khả năng hoàn trả nợ đúng hạn của ngƣời đi vay cho ngân hàng. Nhƣng điểm khác cơ bản ở đây là: chất lƣợng tín dụng không phải là điểm thu hút sự quan tâm của những ngƣời đi vay mà chất lƣợng tín dụng là yếu tố quan tâm của các nhân viên tín dụng và các nhà quản trị ngân hàng. Mặc dù hệ thống ngân hàng thƣơng mại của các quốc gia trên thế đã rất phát triển, nhiều ngân hàng lớn đã vƣơn tầm hoạt động tín dụng của mình ra nhiều khu vực, nhiều nƣớc trên thế giới, nhƣng vẫn chƣa có một định nghĩa chính xác về chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại. Chất lƣợng tín dụng vẫn chỉ đƣợc bao hàm trong chất lƣợng tài sản có của ngân hàng. Mà chất lƣợng tài sản có của ngân hàng là chỉ tiêu tổng hợp nhất nói lên khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lời và năng lực quản lý của một ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng nói chung cũng nhƣ tổng thể hoạt động của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng quyết định khả năng thu hồi vốn và lãi cho ngân hàng. Trong khi các khoản cho vay đối với khách hàng (là các tổ chức kinh tế và các cá nhân) chiếm đến 70% tổng tài sản có, nguồn thu nhập từ lãi cho vay là nguồn thu nhập chủ yếu của một ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy chất lƣợng tín dụng quyết định khả năng thu lợi nhuận của ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng tốt không chỉ nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của mỗi ngân hàng riêng lẻ mà còn cho cả hệ thống bởi mối quan hệ mật thiết của các ngân hàng thƣơng mại với tổng thể
  • 32. 23 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu nền kinh tế cũng nhƣ với từng chủ thể kinh tế bằng vai trò thực thi chínhsách tiền tệ và điều tiết vĩ mô nền kinh tế của mình. Do vậy có thể hiểu “Chấtlượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh sức mạnh cạnh tranh, sự thích nghi của ngân hàng với môi trường bên ngoài để ngân hàngcó thể tồn tại và phát triển” Nguồntríchdẫn:(2013).Chấtlƣợngtíndụngngânhàng http://caobangedu.vn/chat- luong-tin-dung-ngan-hang-1422.html,ngày12/9/2013. 1.1.6.2. Sự cần thiết phảinâng caochấtlượng tín dụng a. Chấtlượng tín dụng đốivới pháttriển của nền kinh tế - xã hội Sinh ra từ nền sản xuất hàng hoá, tín dụng đã có những đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn để thúc đẩy tiến trình phát triển của xã hội. Lịch sử đã chứng minh điều đó thông qua sự ra đời và phát triển xã hội loài ngƣời qua các hình thái kinh tế xã hội. Ngày nay, cùng với sự phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hoá, tín dụng cũng ngày càng phát triển nhằm cung cấp thêm các phƣơng tiện giao dịch để đáp ứng nhu cầu giao dịch ngày càng tăng trong toàn xã hội. Trong điều kiện đó, chất lƣợng tín dụng ngày càng đƣợc quan tâm, bởi lẽ: - Đảm bảo chất lượng tín dụng là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò trung tâm thanh toán:Khi chất lƣợng tín dụng đƣợc đảm bảo sẽ tăng vòng quay vốn tín dụng, với một khối lƣợng tiền nhƣ cũ, có thể thực hiện số lần giao dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lƣu thông, củng cố sức mua của đồng tiền. - Chất lượng tín dụng tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân: là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, tín dụng góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế. Tăng cƣờng chất lƣợng tín dụng sẽ giảm thiểu lƣợng tiền thừa trong lƣu thông. Điều đó không chỉ giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế mà còn tạo điều
  • 33. 24 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu kiện để mở rộng phạm vi thanh toán không dùng tiền mặt, từ đó tiết kiệm chi phí lƣu thông cho xã hội, góp phần vào việc điều hoà và ổn định lƣu thông tiền tệ. - Chất lượng tín dụng góp phầnkiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia: Điều này xuất phát từ nghiệm vụ tín dụng của NHTM có quan hệ chặt chẽ với khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, thông qua cho vay chuyển khoản, thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, các NHTM có khả năng mở rộng tiền ghi sổ gấp nhiều lần so với số tiền thực có. Xét về bản chất kinh tế, số tiền này bắt nguồn từ điều “kỳ diệu” của hệ thống ngân hàng (thƣờng gọi là “khả năng tạo tiền”), chúng do “cơ sở” tạo ra nhƣng khi đi vào lƣu thông chúng đều có “quyền” thanh toán và chi trả nhƣ các phƣơng tiện khác để rồi cuối cùng với xu hƣớng chung chúng sẽ đƣợc chuyển thành phƣơng tiện có tính lỏng nhất, đó là tiền mặt. Chính vì vậy, tín dụng còn là nguyên nhân tiềm ẩn của lạm phát. Đảm bảo chất lƣợng tín dụng sẽ tạo điều kiện cho các NHTM cung cấp tổng phƣơng tiện thanh toán phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế, tạo khả năng giảm bớt lƣợng tiền thừa trong lƣu thông, góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng uy tín của quốc gia bằng việc phát huy tác dụng của các sản phẩm, dịch vụ trong tƣơng lai của các công trình đầu tƣ. - Tín dụng là công cụ để thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Mặt khác, thông qua sự phân tích, đánh giá khả năng phát triển của các đối tƣợng định đầu tƣ để có những quyết định đầu tƣ đúng đắn nhằm khai thác tiềm tàng về tài nguyên, lao động, tiền vốn… để tăng cƣờng năng lực sản xuất, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động… Chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành các vùng trong cả nƣớc, ổn định và phát triển nền kinh tế.
  • 34. 25 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Chất lượng tín dụng góp phần lành mạnhhoá quan hệ tín dụng: Hoạt động tín dụng đƣợc mở rộng với các thủ tục đƣợc đơn giản hoá, thuận tiện nhƣng vẫn tuân thủ các nguyên tắc tín dụng sẽ góp phần cho vay đúng các đối tƣợng cần thiết, giảm thiểu và đi đến xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi chủ yếu hiện nay đang hoành hành ở nông thôn và các vùng xa xôi, hẻo lánh. Để có chất lƣợng tín dụng, ngoài sự nỗ lực của bản thân các NHTM, đòi hỏi nền kinh tế phải ổn định và phải có một cơ chế phù hợp về chính sách, chế độ, sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả giữa các cấp, các ngành,… tạo môi trƣờng thuận lợi cho các hoạt động của tín dụng. Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế, xã hội. Thiết lập một cơ chế chính sách tín dụng đồng bộ, có hiệu quả sẽ có tác dụng tích cực đến mọi mặt của nền kinh tế, xã hội. Điều đó cũng thể hiện chất lƣợng hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng. b. Chất lượng hoạt động tín dụng đối với sự tồn tại và phát triển của các NHTM - Chất lượng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng đƣợc vòng quay vốn tín dụng và thu hút đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín của ngân hàng và sự trung thành của khách hàng; - Chất lượng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng do giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi đƣợc vốn đã cho vay và yêu cầu kiểm tra tối thiểu; - Chất lượng tín dụng cải thiện tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho NH trong quá trình cạnh tranh;
  • 35. 26 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Chất lượng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng bởi vì chất lƣợng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và những khoản lợi nhuận để bổ sung vốn đầu tƣ; - Chất lượng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng bằng những điều kiện lao động tốt nhất. Với những ƣu thế trên, việc củng cố và tăng cƣờng chất lƣợng tín dụng của các NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của các NHTM; và cũng chính vì vậy, chất lƣợng tín dụng luôn luôn phải đƣợc cảitiến. 1.1.6.3. Cácchỉ tiêu đánh giá chấtlượng tín dụng Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại, các thanh tra ngân hàng, các chuyên gia ngân hàng phải dựa vào các tiêu chuẩn. Tuy nhiên, cho đến nay chƣacó mộthệ thống chính thức các tiêu chuẩn quốc tế cũng nhƣ một hệ thống tiêu chuẩn của riêng Việt Nam để đánh giá chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy, việc đánh giá chất lƣợng tín dụng đều dựa trên một số tiêu chuẩn do các ngân hàng trung ƣơng, cơ quan quản lý cao nhất trong hệ thống ngân hàng của một quốc gia, ban hành. Ở Mỹ, hệ thống ngân hàng thƣơng mại với tƣ cách là nhóm trung gian tài chính lớn nhất, có khối lƣợng tài sản dƣới hình thức các chứng khoán rất đa dạng. Mỗi năm, hệ thống này cung cấp cho nền kinh tế hàng ngàn tỷ USD tín dụng. Các thanh tra ngân hàng Mỹ đã đƣa ra đánh giá về chất lƣợng tín dụng dựa trên việc phân loại các khoản vay, quy đổi các khoản vay nguy hiểm theo các hệ số rủi ro tƣơng ứng và đem so sánh với quy mô dự phòng tổn thất tín dụng và vốn chủ sở hữu. Các khoản cho vay của một ngân hàng đƣợc các thanh tra ngân hàng phân loại nhƣ sau:
  • 36. 27 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Những khoản vay đang tiến triển tốt nhƣng có một vài điểm hạn chế do ngân hàng không tuân thủ chính sách cho vay hay không nhận đƣợc đầy đủ giấy tờ từ ngƣời vay thì đƣợc cho là khoản cho vay cần đƣợc xem xét. Những khoản cho vay dƣờng nhƣ chứa đựng những khiếm khuyết lớn hay bị các thanh tra ngân hàng đánh giá là có sự tập trung tín dụng nguy hiểm vào một ngƣời vay hay một ngành vay đƣợc gọi là những khoản cho vay cần lên kế hoạch. Các ngân hàng cần giám sát khoản tín dụng này một cách thận trọng và cố gắng hạn chế rủi ro do sự cho vay tập trung. Những khoản cho vay chứa đựng mầm mống rủi ro không thể thu hồi theo đúng kế hoạch sẽ đƣợc xếp vào hạng nguy hiểm. Sau đó, khoản vay nguy hiểm lại đƣợc xếp vào một trong 3 nhóm nhỏ sau: - Nhóm 1 (Các khoản cho vay dưới mức tiêu chuẩn): mức độ an toàn của ngân hàng không đƣợc đảm bảo do sự giảm sút trong giá trị tài sản thế chấp hay trong năng lực hoàn trả của ngƣời vay. - Nhóm 2 (Các khoản cho vay đáng ngờ) có nhiều khả năng chúng mang lại tổn thất cho ngân hàng. - Nhóm 3 (Các khoản cho vay không thểthu hồi được) Các thanh tra sẽ nhân toàn bộ các khoản cho vay dƣới mức tiêu chuẩn với 0,2; các khoản cho vay đáng ngờ với 0,5; và các khoản cho vay không thu hồi với 1,0. Sau đó tính tổng và so sánh kết quả với quy mô dự phòng tổn thất tín dụng và vốn chủ sở hữu. Nếu tổng các khoản cho vay nguy hiểm đã quy đổi tƣơng đối lớn so với dự phòng tổn thất tín dụng và nguồn vốn chủ sở hữu thì thanh tra ngân hàng sẽ yêu cầu ngân hàng thay đổi chính sách và thủ tục cho vay hoặc đề nghị ngân hàng bổ sung thêm dự phòng tổn thất và vốn chủ sở hữu. Tại Việt Nam, do hạn chế về khả năng phân loại các khoản vay, cũng nhƣ quy mô dự phòng tổn thất tín dụng và quy mô nguồn vốn chủ sở hữu còn quá nhỏ bé nên không thể áp dụng cách đánh giá chất lƣợng tín dụng nhƣ vừa trình bày ở trên, mà sẽ áp dụng những chỉ tiêu riêng phản ánh quy mô hoạt
  • 37. 28 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu động tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế, ngân hàng đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội càng tăng thì chỉ tiêu này càng lớn. Chỉ tiêu này gồm có: a. Chỉ tiêu tổng dư nợ Tổng dưnợ phản ánh khối lƣợng vốn mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc nợ hoặc khách hàng chƣaphải trả nợ gốc, nó đƣợc tính bằng tổng số cho vay năm nay và số dư nợ năm trước trừ đi số thu nợ năm nay. Tổng dƣ nợ thấp phản ánh ngân hàng không có khả năng mở rộng hoạt động cho vay, trình độ marketing tiếp cận với khách hàng và thị trƣờng còn thiếu nhạy bén. Tổng dƣ nợ cao có thể kì vọng lãi từ hoạt động tín dụng cao nhƣng không có nghĩa là chất lƣợng tín dụng tốt bởi rủi ro đối với ngân hàng sẽ tăng lên, ngân hàng có thể không thu hồi đƣợc nợ do khách hàng bị phá sản, không còn khả năng trả nợ hoặc cố tình chây ì, không trả nợ cho ngân hàng, trốn nợ… Thông thƣờng ngân hàng nào theo đuổi mục tiêu lợi nhuận sẽ mong muốn mở rộng dƣ nợ tín dụng, còn nếu theo đuổi mục tiêu an toàn sẽ thận trọng trong gia tăng dƣ nợ tín dụng. Tuy nhiên, nâng cao chất lƣợng tín dụng không phải là việc hạn chế rủi ro bằng cách thắt chặt tín dụng mà phải mở rộng tín dụng với hiệu quả hoạt động cao nhất, nghĩa là có khả năng sinh lời cao nhất và an toàn nhất. Chỉ tiêu này đƣợc sử dụng để phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, có thể thể hiện ở dạng số tuyệt đối hoặc số tƣơng đối (cơ cấu tỷ lệ trong tổng dƣ nợ theo thời gian: dƣ nợ tín dụng ngắn hạn - trung/dài hạn; dƣ nợ tín dụng theo thành phần kinh tế: Doanh nghiệp nhà nƣớc, Doanh ngoài quốc doanh, cá nhân; Dƣ nợ tín dụng có tài sản đảm bảo - không có tài sản đảm bảo…). Bên cạnh đó chỉ tiêu này cũng phản ánh chất lƣợng tín dụng của ngân hàng song không phải là chỉ tiêu duy nhất, ngƣời ta phải kết hợp chỉ tiêu tổng dƣ nợ tín dụng và một số chỉ tiêu khác nhƣ doanh số cho vay, thu nợ …..để đánh giá chính xác chất lƣợng tín dụng của NHTM. b. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
  • 38. 29 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Tỷ lệ nợ quá hạn đƣợc xem là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá chất lƣợng hoạt độngtín dụng của ngân hàng. Nợ Quá Hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổngdƣnợ Nợ quá hạn là điều mà các ngân hàng không mong muốn, trên thực tế, các NHTM luôn cố gắng giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ nợ quá hạn và theo thông lệ quốc tế tỷ lệ này dƣới 5% đƣợc coi là có thể chấp nhận đƣợc. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng cao, độ an toàn của ngân hàng cao. Ngƣợc lại, tỷ lệ nợ quá hạn cao biểu hiện chất lƣợng tín dụng thấp, rủi ro trong hoạt động tín dụng cao. Song điều này chỉ mang ý nghĩa tƣơng đối. Ta thử xét ví dụ về hai ngân hàng có tổng dƣ nợ bằng nhau nhƣng một ngân hàng có nợ quá hạn thấp trong đó 100% là khoản nợ quá hạn không có khả năng thu hồi do doanh nghiệp vay đang đứng trên bờ vực phá sản… còn một ngân hàng có con số nợ quá hạn cao hơn tuy nhiên thực chất những khách hàng này lại vẫn còn khả năng hoạt động hiệu quả, 100% khoản nợ quá hạn là khoản nợ mang tính chất tạm thời, ít rủi ro ví dụ nhƣ nguyên nhân phát sinh của nó là do doanh nghiệp đã bán hàng nhƣng tạm thời chƣa thu đủ… Rõ ràng với tình huống này thì doanh nghiệp có tỷ lệ nợ quá hạn cao hơn lại có chất lƣợng tín dụng tốt hơn. Điều đó cho thấy nếu chỉ dựa vào con số tỷ lệ nợ quá hạn sẽ chƣa phản ánh đúng thực trạng chất lƣợng tín dụng của ngân hàng là tốt hay xấu. Để quản lý tốt và đánh giá chính xác chất lƣợng tín dụng, ta có thể xét đến cơ cấu nợ quá hạn. c. Chỉtiêu về cơ cấu nợ quá hạn Muốn xác định đƣợc cơ cấu nợ quá hạn phải xác định đƣợc các tiêu thức hợp lý để phân loại chúng. Bằng việc này ngân hàng có thể nắm đƣợc nợ quá hạn tập trung chủ yếu ở đối tƣợng nào, theo hình thức nào, thời hạn bao nhiêu… từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
  • 39. 30 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Tại Việt Nam, để quản lý và đánh giá đúng bản chất các khoản nợ quá hạn nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất cho hoạt động kinh doanh của các NHTM nâng cao hơn nữa chất lƣợng tín dụng ta thƣờng phân loại nợ quá hạn theo các tiêu thức sau: - Căn cứ theo thành phần kinh tếcó thể chia nợ quá hạn nhƣ sau: + Nợ quá hạn của doanhnghiệp nhà nƣớc + Nợ quá hạn của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; + Nợ quá hạn của cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh. - Căn cứ theo khả năng thu hồi ta có nợ quá hạn bao gồm: + Nợ quá hạn bìnhthƣờng; + Nợ quá hạn có vấn đề; + Nợ quá hạn khó thu hồi; + Nợ quá hạn thu giữ tài sản chƣa xử lý. - Khả năng thu hồi là một tiêu thức quan trọng để đánh giá chính xác hơn chất lƣợng tín dụng. Nhƣ trong ví dụ trên, ta thấy dù tỷ lệ nợ quá hạn cao nhƣng trong đó chủ yếu là những khoản nợ quá hạn có khả năng thu hồi lớn thì vẫn có thể khẳng định chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đó là tốt. Theo cách này, chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng là: Tỷ lệ nợ quá hạn có = khả năng thu hồi NQH có khả năng thu hồi Nợ quá hạn Hoặc ngƣợc lại có thể sử dụng chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi = NQH khó đòi Nợ quá hạn - Cơ cấu nợ quá hạn phântheonguyên nhân Việc phân loại nợ quá hạn theo nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng quản lý tốt các khoản đã cho vay, là cơ sở cho việc tìm ra các giải pháp phù hợp. + Nợ quá hạn theo nguyên nhân chủ quan. + Nợ quá hạn theo nguyên nhân khách quan.
  • 40. 31 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Ngoài ra, trong quá trình phân tích, có thể phân loại nợ quá hạn theo thời hạn cho vay: Nợ quá hạn của khoản nợ ngắn hạn - trung hạn - dài hạn; theo thời gian chuyển nợ quá: nợ quá hạn dƣới 180 ngày, nợ quá hạn từ 180 - 360 ngày, nợ quá hạn trên 360 ngày; … d. Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn Vòng quay vốn = tín dụng Doanh số thu nợ trong năm Dƣ nợ bìnhquân trong năm Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm, nghĩa là một đồng vốn của ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu lần trong năm. Số vòng quay càng lớn chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng luân chuyển nhanh, sử dụng vốn hiệu quả. Tuy nhiên mức độ đánh giá nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào đối tƣợng khách hàng là doanh nghiệp thƣơng mại hay doanh nghiệp sản xuất, chẳng hạn đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, vòng quay vốn tín dụng đòi hỏi phải lớn, có khi đạt 5-7lần/năm mới gọi là tốt trong khi đó các doanh nghiệp sản xuất có thể chỉ cần đạt khoảng 1-2vòng/năm; ngoài ra vòng quay vốn tín dụng còn phụ thuộc vào tính thời vụ, tính chu kì của sản xuất; phụ thuộc vào thời gian của dự án… e. Chỉtiêu thu nhập từ hoạtđộng cho vay Nhƣ ta đã đề cập, chất lƣợng tín dụng nhìn từ phía ngân hàng xét trên hai khía cạnh: lợi nhuận và an toàn. Do vậy, chất lƣợng tín dụng tốt chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Và đây là một chỉ tiêu cần thiết để đo lƣờng khả năng sinh lời của ngân hàng mang lại từ hoạt động tín dụng. Hiểu theo nghĩa đen, thu nhập từ hoạt động cho vay chính là lãi từ hoạt động cho vay nhƣng ta có thể xét thêm thu nhập thực từ hoạt động cho vay của ngân hàng sau khi đã trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình hình thành và chấp nhận cho vay, ví dụ nhƣ các chi phí thẩm định, chi phí quản lý theo dõi
  • 41. 32 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu khoản vay… Trên thực tế, các NHTM Việt Nam hiện nay hiểu thu nhập từ hoạt độngcho vay chínhlà tỷ lệ lãi từ hoạt độngcho vay trên tổng thu nhập. Tỷ lệ thu nhập từ = hoạt động cho vay Lãi từ hoạt động cho vay Tổng thu nhập Tỷ lệ này cho thấy tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong việc tạo ra tổng thu nhập của ngân hàng. Ở Việt Nam hiện nay, các NHTM có tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay thƣờng rất lớn, điều đó thể hiện rõ rằng tín dụng vẫn là hoạt động sinh lời chủ yếu. Tuy nhiên, ở các nƣớc phát triển thì tỷ lệ này lại rất khiêm tốn, bởi các ngân hàng có xu hƣớng phát triển các loại hình dịch vụ tài chính trung gian khác hơn là việc cung cấp tín dụng. Ngoài ra, để phân tích khả năng của ngân hàng trong việc thu nợ lãi ta có thể phân tích tỷ lệ lãi thực thu trên lãi dự thu từ hoạt động cho vay. Ngay sau khi phát tiền vay, ngân hàng sẽ dự tính khoản lãi có thể thu đƣợc trong tƣơng lai gọi là lãi dự thu, còn lãi thực thu là khoản lãi thực tế trong hạn ngân hàng đã thu từ khách hàng. Tỷ lệ này càng cao có nghĩa là doanh nghiệp đã tiến hành trả nợ lãi đúng hạn, điều này phản ánh doanh nghiệp hoạt động ổn định, có hiệu quả, có khả năng trả nợ tốt. Hiện nay, đối với các NHTM Việt Nam để đánh giá chất lƣợng tín dụng của một Ngân hàng nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thì các Ngân hàng thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN. Theo quyết định này thì các khoản cho vay của Ngân hàng sẽ đƣợc phân thành các nhóm sau: - Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) Baogồm: + Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng nơi cho vay đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
  • 42. 33 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu + Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và Ngân hàng nơi cho vay đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc, lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. - Nhóm 2 (nợ cần chú ý) Baogồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày + Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu - Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)Baogồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày + Các khoản nợ cơ cầu lại thời hạn trả nợ lần đầu trừ các khoản điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 + Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lại do khách hàng không đủ năng lực trả lãi đầy đủ theo hợp đồngtín dụng + Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn dƣới 30 ngày - Nhóm 4 (nợ nghingờ) Baogồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày + Các khoản nợ cơ cầu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thức 2 + Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn từ 30 đến 90 ngày - Nhóm 5 (nợ có khả năng mấtvốn) Baogồm: + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày + Các khoản nợ cơ cầu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ 2.
  • 43. 34 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu Ngoài các chỉ tiêu nhƣ trên, ngân hàng còn đƣợc đánh giá về chất lƣợng tín dụng trên cơ sở nhiều tiêu chuẩn khác nhƣ: thái độ tiếp đón, hƣớng dẫn và phục vụ khách hàng một cách hoà nhã ân cần, thủ tục nhanh gọn, hợp lý, đơn giản, phục vụ cho khách hàng nhanh nhất trong phạm vi thời gian quy định; đảm bảo cung ứng đúng và đủ lƣợng tiền theo Hợp đồng tín dụng đã ký; đồng thời tuân thủ các quy định do Nhà nƣớc đề ra trong lĩnh vực cho vay (các Luật và văn bản dƣớiLuật). 1.1.6.4. Các nhân tốảnh hưởng đến chấtlượng tín dụng ngânhàng Ta biết rằng chất lƣợng hoạt động TD có ý nghĩa rất lớn đối với sự tồn tại và phát triển của các NHTM và của toàn xã hội. Để quản lý chất lƣợng TD đồng bộ, đòi hỏi phải hiểu rõ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng TD. Có thể chia các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng TD làm hai loại: các nhân tố bên ngoài (nhân tố khách quan) và các nhân tố bên trong (nhân tố chủ quan). Tuỳ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng nƣớc, của từng NHTM mà hai loại nhân tố này qua nghiên cứu cụ thể từng loại nhân tố ảnh hƣởng. a. Các nhân tố bên ngoài:Gồm 3 nhân tố: kinh tế, xã hội, pháp lý. - Nhân tố kinh tế: Về phƣơng diện tổng thể, nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Nền kinh tế ổn định làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến hành bình thƣờng không bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố lạm phát, khủng hoảng làm cho khả năng tín dụng và khả năng trả nợ vay không biến động lớn. Trong trƣờng hợp này chất lƣợng tín dụng phụ thuộc chủ yếu vào khả năng quản lý chất lƣợng tín dụng của bản thân các NHTM. Tuy nhiên, để xã hội tồn tại và phát triển, đòi hỏi nền kinh tế phải có sự tăng trƣởng. Với mục tiêu tăng trƣởng kinh tế, một số nƣớc đã sử dụng mức lạm phát vừa phải để tăng trƣởng tín dụng, kích thích đầu tƣ. Giới hạn của mở
  • 44. 35 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu rộng quy mô tín dụng có ảnh hƣởng lớn chất lƣợng tín dụng: nếu mở rộng quá giới hạn cho phép sẽ làm cho giá cả tăng quá mức, xảy ra lạm phát phi mã và siêu lạm phát, các NHTM sẽ chịu thiệt hại lớn do đồng tiền mất giá, chất lƣợng tín dụng bị giảm thấp. Ngoài ra, chính sách và luật lệ điều tiết về ƣu tiên hay hạn chế sự phát triển của một ngành, một lĩnh vực… để hạn chế tác động tiêu cực nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, đảm bảo sự phát triển cân đối trong nền kinh tế cũng ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng. Vốn nƣớc ngoài cũng có ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng: do tình trạng thiếu vốn để phát triển kinh tế, các nƣớc kém phát triển phải tìm mọi cách huy động vốn nƣớc ngoài để đầu tƣ. Việc đầu tƣ sẽ làm tăng tổng cầu trong nền kinh tế trong khi tổng cung chƣa tăng theo kịp làm mất cân đốigiữa tổng cung và tổng cầu trong nền kinh tế gây nguy cơ lạm phát. Mặt khác, do hệ thống ngân hàng chƣa phát triển, tình trạng “đô la hoá” không kiểm soát đƣợc, luồng tiền từ nƣớc ngoài chảy vào trong nƣớc cũng trở thành phƣơng tiện thanh toán làm cho khối lƣợng tiền trong nƣớc tăng, gây sức ép lạm phát. Nhƣ vậy, vốn nƣớc ngoài nếu không có sự tính toán kỹ càng và không có sự quản lý chặt chẽ gây nguy cơ lạm phát và tác động xấu tới hoạt động tín dụng. Hoạt độngtín dụng là hoạt động “vay để cho vay”, do đó chất lƣợng tín dụng cònphụ thuộc vào công tác huy động và cho vay vốn, hay nói cách khác là phụ thuộc vào chất lƣợng khách hàng. Tín dụng là nhịp cầu nối giữa hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng với hoạt động của lĩnh vực sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ. Do đó, mỗi biểu hiện xấu hay tốt trong hoạt động của khách hàng sẽ có những ảnh hƣởng tƣơng ứng tới hoạt động tín dụng thông qua cơ chế tác động của những mối quan hệ tín dụng: với khách hàng sản xuất kinh doanh có lãi, có xu thế phát triển, có khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng và có quan hệ tín dụng tốt (vay và trả nợ sòng phẳng) thì cầu nối giữa vay cho vay sẽ thông suốt, tạo điều kiện tăng vòng quay vốn tín dụng và
  • 45. 36 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu mở rộng quy mô vốn đầu tƣ. Ngƣợc lại, bằng cơ chế chính sách tín dụng phù hợp, phƣơng pháp phân tích kinh tế doanh nghiệp đƣợc xây dựng phù hợp với đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng, các NHTM sẽ tìm kiếm đƣợc khách hàng tốt để vay và cho vay, tạo sự tƣơng thích hợp lý giữa nguồn vốn huy động đƣợc với việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động không nhỏ tới hoạt động tín dụng. Trong thời kỳ kinh tế đình trệ sản xuất - kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín dụng gặp khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. Nhu cầu vốn tín dụng giảm trong thời kỳ này và nếu vốn tín dụng đã đƣợc thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Ngƣợc lại, thời kỳ hƣng thịnh, nhu cầu vốn tín dụng tăng, rủi ro tín dụng có ít đi, nhƣng cũng không loại trừ trƣờng hợp do chạy đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích trữ, làm cho nhu cầu vốn tín dụng lên quá cao và có quá nhiều khoản tín dụng đƣợc thực hiện. Những khoản này cũng có thể khó đƣợc hoàn trả nếu sự phát triển sản xuất kinh doanh không có kế hoạch dẫn đến suy thoái và khủng khoảng kinh tế. Mức độ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng với mức lợi nhuận của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân cũng ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng. Theo Mác: “lợi tức chỉ là một phần của lợi nhuận mà nhà tƣ bản công nghiệp phải trả cho nhà tƣ bản kinh doanh tiền tệ mà giới hạn tối đa của lợi tức là bản thân lợi nhuận “TB q.3, tập 2 NXB Sự thật - 1962”. Nhƣ vậy, lợi tức của ngân hàng thu đƣợc từ hoạt động tín dụng bị giới hạn bởi lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng vốn vay ngân hàng. Vì vậy, với mức lãi suất cao hơn mức lợi nhuận các doanh nghiệp vay vốn thu đƣợc từ hoạt động sản xuất - kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ không có khả năng trả nợ ngân hàng, ảnh hƣởng tới quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp nói riêng và
  • 46. 37 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu tình hình phát triển của toàn bộ nền kinh tế nói chung (trừ các doanh nghiệp có lợi nhuận siêu ngạch hoặc lợi nhuận độc quyền). Hoạt động tín dụng lúc này không còn là đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất phát triển và theo đó chất lƣợng tín dụng cũng bịảnh hƣởng. - Nhân tố xã hội: Nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng tín dụng là các tác nhân trực tiếp tham gia quan hệ tín dụng, đó là ngƣời gửi tiền, ngân hàng và ngƣời vay tiền. Tíndụng có nghĩa là sự vay mƣợn dựa trên cơ sở sự tín nhiệm, lòng tin, điều đó cũng có nghĩa là quan hệ tín dụng là sự kết hợp giữa 3 yếu tố: nhu cầu của khách hàng, khả năng của ngân hàng và sự tin tƣởng lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Vì vậy, chất lƣợng tín dụng phụ thuộc vào cả 3 yếu tố: khách hàng, ngân hàng và sự tín nhiệm, trong đó sự tín nhiệm là cầu nối mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng: sự tín nhiệm của ngân hàng càng cao, thu hút khách hàng càng lớn; khách hàng có tín nhiệm đối với ngân hàng thƣờng đƣợc vay vốn dễ dàng và có thể đƣợc vay với lãi suất thấp hơn so với các đối tƣợng khác. Tín nhiệm là tiền đề, điều kiện để không ngừng cải tiến chất lƣợng tín dụng. + Khách hàng: là chủ thể đại diện cho bên cung về vốn tín dụng, đồng thời cũng đại diện cho bên cầu về vốn cho vay. Với tƣ cách là ngƣời cung vốn tín dụng, họ mong muốn nhận đƣợc từ ngân hàng một khoản lãi từ tiền gửi hay những dịch vụ thanh toán thuận tiện. Sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng sẽ làm tăng thêm tính ổn định của nguồn vốn huy động để đáp ứng nhu cầu của ngƣời vay. Đối với ngƣời vay, họ đến với ngân hàng với mong muốn nhu cầu vay của mình đƣợc đáp ứng để có đƣợc một khoản tín dụng sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh với sự xác định rõ ràng về số lƣợng tiền vay, thờihạn vay và lãi suất- giá của việc sửdụng vốnvay có thể chấp nhận đƣợc. Nếu nhu cầu của khách hàng đƣợc chấp nhận với thái độ niềm nở và thủ