[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
CHI TRẢ AN SAINH XÃ HỘI KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT.pptx
1. j
BÁO CÁO SƠ KẾT TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CHI TRẢ AN
SINH XÃ HỘI KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT ĐỐI TƯỢNG
HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
2. 2
I. CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM 4 ĐƠN VỊ
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
NỘI DUNG CHÍNH
3. 3
Chỉ thị số 21/CT-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về thúc đẩy chuyển đổi số trong chi
trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt
Công văn số 5234/LĐTBXH-TTTT của Bộ
Lao động - TBXH về việc hướng dẫn chi trả
không dùng tiền mặt đến các đối tượng
hưởng chính sách ASXH
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
số 91/KH-UBND thực hiện chi trả ASXH
không dùng tiền mặt đến các đối tượng
hưởng trợ giúp xã hội tại cộng đồng trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Các văn bản hướng dẫn của các Sở,
ngành…
I. VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Các
văn
bản chỉ
đạo
triển
khai
thực
hiện
4. 4
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Kết quả
thực hiện
chi trả
ASXH
không
dùng tiền
mặt đối
tượng
hưởng trợ
giúp xã hội
tại cộng
đồng thí
điển 4 đơn
vị
Đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả
(Viettel Đồng Tháp) phối hợp
Phòng Lao động – TBXH 4 đơn
vị thí điểm
UBND xã, phường, thị trấn
Triển khai cập nhật căn cước
công dân,
Số định danh cá nhân,
Số điện thoại
5. 5
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Kết quả
thực hiện
chi trả
ASXH
không
dùng tiền
mặt đối
tượng
hưởng trợ
giúp xã hội
tại cộng
đồng thí
điển 4 đơn
vị
Tổng hợp danh sách đối tượng
đủ điều kiện để mở tài khoản cho
đối tượng hưởng chính sách
Người giám hộ,
Người được ủy quyền,
Tổ chức cấp phát tài khoản số,
tài khoản ngân hàng
Và hướng dẫn cách thức sử
dụng tài khoản an toàn
6. 6
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Đối tượng trên địa bàn tỉnh:
Đang hưởng trợ giúp xã hội là 69.699 đối
tượng,
Nhưng thực hiện thí điểm tại 4 đơn vị là
17.853 đối tượng.
Đến thời điểm hiện nay số đối tượng đã
được rà soát cập nhật thông tin cá nhân (4
đơn vị thí điểm)
Là 12.425 đối tượng/17.853 đối tượng
Đạt 70%
7. 7
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Số đối tượng đã có tài khoản là 10.334 đối
tượng.
Số đối tượng đã chi thành công qua tài
khoản là 9.128 đối tượng (51,27% so với
17.853 đối tượng),
Số liệu đến ngày 15/9/2023.
8. 8
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Chưa thu thập được CCCD là 5.425/17.853
đối tượng chiếm 30% trong đó:
Tháp Mười là 2.047/4.523 đối tượng
Chiếm 45%,
TP Cao Lãnh là 1.795/5.880 đối tượng
Chiếm 31%,
TP Sa Đéc là 1.115/4.623 đối tượng
Chiếm 24%
TP Hồng Ngự là 468/2.824 đối tượng
Chiếm 17%.
9. 9
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHI QUA THẺ
STT Đơn vị
Tổng
Xã/P/
TT đã
mở TK
chuyên
chi
Đã chi
chuyển
khoản
thành
công
% Đã chi
chuyển
khoản
thành
công
Xã/P/
TT chi
tiền
mặt
%
Xã/P
/ TT
chi
tiền
mặt
Tổng
đối
tượng
chi
chuyển
khoản
Tổng tiền
chi chuyển
khoản
(ĐV: Tr đ)
Xã/p/TT
chi tiền
mặt
1 TP Cao Lãnh 15 15 100% 0 0%
2.885 1.484
2 TP Sa Đéc 9 9 100% 0 0%
3.220 1.739
3
TP Hồng
Ngự
7 6 86% 1 14%
1.333 689
Xã Tân
Hội
4 Tháp Mười 13 13 100% 0 0%
1.690 883
Tổng 44 43 98% 1 2%
9.128 4.796
10. 10
BẢNG TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ THU THẬP THÔNG TIN
STT Đơn vị
Tổng
số đối
tượng
Lũy kế thực hiện đến ngày 15/9/2023
Tổng
lấy
CCCD
% lấy
CCCD
CCCD
còn lại
cần
thu
thập
%
CCCD
còn lại
cần
thu
thập
Đã tạo
TK +
Phát
hành
thẻ
% Đã
tạo
TK +
Phát
hành
thẻ
Cấp
thẻ
cho
KH
% Cấp
thẻ
cho
KH
thẻ
chưa
bàn
giao
1
TP Cao
Lãnh
5.883
4.085
69%
1.795
31%
3.225
79%
2.610
81%
615
2
TP Sa
Đéc
4.623
3.508
76%
1.115
24%
3.220
92%
3.095
96%
125
3
TP Hồng
Ngự
2.824
2.356
83%
468
17%
1.976
84%
1.477
75%
499
4
Tháp
Mười
4.523
2.476
55%
2.047
45%
1.913
77%
1.576
82%
337
Tổng
17.853 12.425
70%
5.425
30%
10.334
83%
8.758
85%
1.576
11. 11
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
THUẬN
LỢI
Công tác triển khai được sự
quan tâm và chỉ đạo của các cấp
chính quyền;
Sự phối hợp chặt chẽ giữa đơn
vị cung cấp dịch vụ chi trả,
Sự vào cuộc của các đơn vị có
liên quan và UBND xã, P, thị trấn
Được sự đồng thuận của các đối
tượng đang hưởng trợ giúp xã
hội hàng tháng.
12. 12
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
THUẬN
LỢI
Giảm công việc cho đội ngũ
công chức thực hiện công tác
ASXH
Tạo điều kiện thuận lợi cho đối
tượng được nhận tiền nhanh
chóng,
Không cần phải di chuyển đến
UBND cấp xã để nhận trợ cấp
như lúc trước (quy định ngày
nhận trợ cấp)
13. 13
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
THUẬN
LỢI
Góp phần thúc đẩy các ứng
dụng phục vụ chuyển đổi số
quốc gia
Giúp người dân sử dụng thẻ
căn cước công dân để giao dịch
dân sự,
Giải quyết các thủ tục hành
chính
14. 14
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
HẠN
CHẾ
KHÓ
KHĂN
Hiện nay do thực hiện thí điểm
nên việc hoàn chỉnh các thủ tục
mở thẻ, thu thập thông tin đối
tượng để cấp thẻ chi trả trợ cấp
còn gặp nhiều khó khăn, vướng
mắc.
Số lượng đối tượng thí điểm chi
trả qua thẻ còn thấp (đạt 51,27%
so với 17.853 đối tượng).
15. 15
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
HẠN
CHẾ
KHÓ
KHĂN
Đa số các đối tượng thụ hưởng là
những người yếu thế nên việc tiếp
cận dịch vụ chi trả không dùng tiền
mặt còn nhiều khó khăn,
Một số đối tượng đặc thù như
người khuyết tật, người tâm thần
không thể cập nhật đầy đủ các giấy
tờ như: Căn cước công dân, số
điện thoại sử dụng mạng,
Phải thực hiện việc uỷ quyền cho
người giám hộ, người chăm sóc để
thực hiện chi trả qua thẻ
16. 16
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
HẠN
CHẾ
KHÓ
KHĂN
Quy trình chuyển tiền từ ngân sách
chi trả qua thẻ tài khoản ngân hàng
cho các đối tượng còn một số
vướng mắc giữa Kho bạc, đơn vị
cung cấp dịch vụ và Ủy ban nhân
dân cấp xã trong nghiệp vụ chuyên
môn về chuyển tiền qua thẻ.
Chi phí rút tiền tại cây ATM của
Ngân hàng Quân đội thì được miễn
phí, Nhưng tại các ngân hàng khác
thì phải trả phí.
17. 17
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
HẠN
CHẾ
KHÓ
KHĂN
Tỷ lệ người dân ra nhận thẻ chưa
đạt 100%, nhân viên Viettel đã liên
hệ từng người nhưng vẫn chưa ra
nhận hết.
Điểm rút tiền chưa nhiều, người
dân còn phải di chuyển xa để rút
tiền.
Một số đối tượng nhận tiền, nhận
thay lớn tuổi, khi rút tiền thường
quên mã PIN, mật khẩu, mặc dù có
hướng dẫn và ghi lại thông tin
nhưng khi đi rút tiền lại không nhớ.
18. 18
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
SỞ LAO ĐỘNG – TB&XH
Tiếp tục hướng dẫn các huyện, thành phố
thực hiện triển khai nhân rộng Trên địa bàn
tỉnh.
Xây dựng hướng dẫn chung toàn tỉnh về hình
thức chi trả, tạo thuận lợi nhất cho đối tượng
Tham mưu UBND Tỉnh bổ sung, điểu chỉnh
một số nội dung còn vướng mắc trong Kế
hoạch số 91/KH-UBND cho phù hợp
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện, định kỳ và
tổng hợp báo cáo Bộ LĐ và UBND Tỉnh.
19. 19
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Tăng cường truyền thông trên báo chí, hệ
thống thông tin cơ sở... nhằm nâng cao nhận
thức cho các đối tượng trong việc chuyển đổi
từ phương thức chi trả bằng tiền mặt, thủ
công truyền thống sang phương thức chi trả
không dùng tiền mặt.
Chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền
với nhiều hình thức phong phú và đa dạng
trên các phương tiện thông tin.
20. 20
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
SỞ TÀI CHÍNH
Tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí thực
hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp
luật về phân cấp ngân sách nhà nước.
21. 21
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
CÔNG AN TỈNH
Chỉ đạo Công an huyện, thành phố hướng dẫn
cập nhật thông tin về tài khoản của các đối
tượng hưởng chính sách an sinh xã hội đang
hưởng trợ cấp hàng tháng chi qua thẻ,
Xác thực thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu
quốc gia theo quy định để phục vụ cho việc
xác thực thông tin, nhận biết đối tượng đang
nhận trợ giúp xã hội bằng phương thức điện
tử.
22. 22
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, các ngành, đơn vị có liên quan hướng
quy trình chuyển tiền qua thẻ thống nhất trên
toàn tỉnh.
Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các huyện, thành
phố tạo điều kiện thực hiện chi trả không dùng
tiền mặt hàng tháng kịp thời đến đối tượng
23. 23
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
NGÂN HÀNG NN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐT
Chỉ đạo trong hệ thống ngân hàng có chính
sách hỗ trợ, ưu đãi về phí dịch vụ cho các đối
tượng khi sử dụng tài khoản ngân hàng,
Không tính phí rút tiền đối với thẻ nhận trợ
giúp ASXH qua các cây ATM.
Bố trí tiền có mệnh giá thấp để người dân
thuận tiện trong rút tiền
24. 24
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tăng cường tiến độ cấp thẻ đối với những
trường hợp đã cập nhật đầy đủ thông tin,
kích hoạt, hướng dẫn cách sử dụng thẻ cho
người dân để hoàn chỉnh thủ tục chi tiền qua
tài khoản.
Phối hợp với UBND XÃ, P, TT tổ chức thu thập
thông tin hồ sơ mở tài khoản
Đảm bảo trang thiết bị, cơ sở vật chất, công
nghệ phục vụ cho việc chi trả không dùng tiền
mặt một cách tốt nhất.
25. 25
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tăng cường tiến độ cấp thẻ đối với những
trường hợp đã cập nhật đầy đủ thông tin,
Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí ít nhất 01 điểm
chi trả (điểm giao dịch hỗ trợ rút tiền, hướng
dẫn sử dụng thẻ an toàn) để đối tượng, người
giám hộ, người được ủy quyền đến rút tiền
mặt được thuận lợi
26. 26
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
Chỉ đạo Phòng Lao động – TBXH tiếp tục phối
hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ, UBND xã,
phường và các ban, ngành có liên quan tuyên
truyền, việc trả trợ cấp không dùng tiền mặt
tới đối tượng, thân nhân của đối tượng.
Tổng hợp danh sách đối tượng đủ điều kiện
đăng ký để mở tài khoản đảm bảo đối tượng
hưởng chính sách được làm thẻ và hướng
dẫn sử dụng tài khoản an toàn.
27. 27
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện xác nhận ủy
quyền cho người giám hộ nhằm đảm bảo thủ
tục mở tài khoản,
Phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức,
thu thập thông tin hồ sơ mở tài khoản cho đối
tượng, người giám hộ, người ủy quyền,
thường xuyên rà soát tình hình biến động đối
tượng tăng, giảm để điều chỉnh kịp thời, đảm
bảo thực hiện đúng đối tượng.
28. 28
IV. NHIỆM VỤ THỜI GIAN TỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khẩn
trương vào cuộc và thường xuyên đôn đốc
kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện tại xã,
phường, thị trấn, định kỳ cập nhật tiến độ báo
cáo theo quy định
Khen thưởng động viên những đơn vị làm tốt
trong công tác chi trả qua thẻ.