1. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
TẬP HUẤN TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG MOBILE BANKINH
Nghệ An, ngày 10 tháng 3 năm 2023
HỘI NGHỊ TRỰC TUYẾN
2. QUY TRÌNH CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
MOBILE BANKING
VBSP SMARTBANKING
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
3. I. Văn bản quy định
Các văn bản quy định,
các căn cứ pháp lý của
quy trình dịch vụ ngân
hang điện tử
II. Tổng quan hệ thống
Các khái niệm tổng quan
về hệ thống Mobile
Banking
III. Quy trình cung cấp
và sử dụng dịch vụ
Các quy trình nghiệp vụ
liên quan đến dịch vụ
Mobile Banking
IV. Trách nhiệm của
các đơn vị
Vai trò, trách nhiệm của
các đơn vị trong việc
triển khai hệ thống
NỘI DUNG
4. I. CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH
Văn bản 4721/QĐ-NHCS: Quyết định về việc ban hành Quy định tạm
thời cung cấp và sử dụng dịch vụ Mobile Banking của Ngân hàng Chính
sách xã hội
Văn bản 4744/QĐ-NHCS: Quyết định về việc ban hành Quy định tạm
thời quản lý tài khoản người dùng sử dụng hệ thống ứng dụng Backend
Mobile Banking
01
02
Văn bản 4483/QĐ-NHCS: Quyết định về việc ban hành Danh mục gói
dịch vụ và hạn mức giao dịch ngân hàng điện tử của Ngân hàng Chính
sách xã hội
03
04 Văn bản số 1479/TB-NHCS: về việc triển khai dịch vụ Mobile Banking
đến khách hàng
5. II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MOBILE BANKING
VBSP SmartBanking thích hợp với hệ điều hành
iOS, Android, chạy trên mọi thiết bị di động có kết nối
Internet
Dịch vụ Mobile Banking: DV ngân hàng điện tử cho
phép khách hàng thực hiện giao dịch với NHCSXH
thông qua ứng dụng VBSP SmartBanking
VBSP SmartBanking cung cấp dịch vụ ngân hàng
trên điện thoại di động thông minh
1. Giới thiệu chung
6. Dịch vụ tài chính
Các dịch vụ khác
Dịch vụ phi tài chính
• Chuyển tiền nội bộ
• Chuyển tiền 24/7
• Chuyển tiền thường
• Chuyển tiền ủng hộ
Chuyển tiền
• Thanh toán hoá đơn
• Nạp tiền điện thoại
Thanh toán
• QR offline
• QR online
• QR sản phẩm
• VNPAY QR
QR Pay
• Phát triển trong các
giai đoạn sau
Dvu khác
2. Dịch vụ Mobile Banking cung cấp
II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MOBILE BANKING
• Kiểm tra thông tin tài
khoản
Kiểm tra
• Cài đặt thông tin tài
khoản
Cài đặt
7. II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MOBILE BANKING
Khách hàng không được phép chỉnh sửa,
hủy các giao dịch đã được tạo lập thành
công ở dịch vụ Mobile Banking của khách
hàng
Khách hàng cá nhân có tài khoản thanh
toán bằng VND mở tại NHCSXH
Lorem ipsum dolor sit
Lorem ipsum dolor sit
Lorem
Lorem ipsum dolor sit
xxxx xxxx xxxx xxxx
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Lorem ipsum
Khách hàng đăng ký dịch vụ và chấp nhận
các điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ
Mobile Banking của NHCSXH
3. Điều kiện sử dụng dịch vụ
8. Hệ thống Core Banking: Quản lý dữ liệu
khách hàng và tài khoản thanh toán của
khách hàng dùng để sử dụng trên hệ thống
Mobile Banking.
Hệ thống Back-end: quản lý danh mục, hạn
mức, gói dịch vụ, quản lý khách hàng sử
dụng dịch vụ Mobile Banking; xử lý, xác thực
và đối soát giao dịch
Hệ thống Webadmin: Quản lý chức năng
đăng ký dịch vụ SMS Banking cho các khách
hàng sử dụng dịch vụ Mobile Banking; in báo
cáo
4. Các hệ thống liên quan
II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MOBILE BANKING
9. SMS OTP: Là OTP được hệ thống Mobile
Banking của NHCSXH gửi tới số điện thoại
đã đăng ký của khách hàng thông qua tin
nhắn SMS.
Soft OTP: Là OTP được tạo ra từ phần mềm
sinh OTP trên máy chủ gửi đến thiết bị di
động đã đăng ký với NHCSXH. KH phải cài
đặt mã PIN gồm 6 số để sử dụng Soft OTP
khi thực hiện GD.
Dịch vụ tài chính: cho phép khách hàng thực
hiện các giao dịch tài chính làm thay đổi số
dư tài khoản của khách hang như chuyển
khoản, gửi tiền có kỳ hạn, thanh toán hóa
đơn, nạp tiền điện thoại, nạp tiền ví điện tử …
Dịch vụ phi tài chính: cho phép thực hiện
truy vấn các thông tin liên quan đến tài khoản
của khách hàng tại NHCSXH; dịch vụ cài đặt
các phương thức xác thực, cài đặt hóa
đơn/mẫu thanh toán, cài đặt hạn mức …
Phương thức xác thực: Là PP được áp
dụng để định danh người dùng và/ hoặc
chứng minh tính đúng đắn của một GD được
khởi tạo trên hệ thống
5. Các khái niệm cơ bản
II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MOBILE BANKING
Mã khóa bí mật dùng một lần (One Time
Password – OTP): được tạo ra ngẫu nhiên
dưới dạng chuỗi ký tự/chữ số và có hiệu lực
trong một khoảng thời gian nhất định
10. 5. Các khái niệm cơ bản (tiếp theo)
II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MOBILE BANKING
NAPAS: Công ty cổ phần Thanh toán Quốc
gia Việt Nam.
VNPAY: Công ty cổ phần giải pháp Thanh
toán Việt Nam.
Tên đăng nhập: Là số điện thoại khách hàng
sử dụng để đăng nhập sử dụng dịch vụ
Mobile Banking
Dịch vụ thanh toán bằng mã QR (QR Pay):
là dịch vụ cho phép khách hàng thanh toán
cho các nhà cung cấp thông qua tính năng
quét mã QR trên ứng dụng Mobile Banking.
Hạn mức giao dịch: Là số tiền tối thiểu/tối đa
hoặc số lần tối đa mà khách hàng có thể thực
hiện được đối với các giao dịch tài chính. Hệ
thống Mobile Banking sẽ tự động từ chối các
giao dịch ngoài hạn mức.
Giờ cut-off time: Là thời điểm cuối cùng
trong ngày làm việc do NHCSXH quy định để
xử lý yêu cầu giao dịch của khách hàng
11. Đồng bộ thông
tin KH
Đăng ký
thông tin
KH
Định danh KH
Hướng
dẫn khách
hàng sử
dụng app
Lưu
trữ
chứng
từ
Hướng
dẫn KH
điền giấy
đăng ký
Intellect Backend
Webadmin
Đăng ký
gói dịch
vụ Mobile
Banking
Kết thúc
Khách
hàng
GDV
KSV
1. Lưu đồ đăng ký dịch vụ Mobile Banking
III. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
12. Hướng dẫn
KH điền
giấy thay
đổi - bổ
sung d/vụ
GDV
KSV
Xác
minh
thông
tin KH
Thông tin
thay đổi
Sđt
T.tin khác
Intellect
Backend
Lưu
trữ
chứng
từ
Khách
hàng
Thay
đổi
thông
tin KH
Đồng bộ
thông tin KH
Nhập sđt mới
Intellect Webadmin
Sửa t.tin
Xóa sđt cũ
Đăng kí d.vụ
theo sđt mới
BE
Kết
thúc
2. Lưu đồ thay đổi/bổ sung thông tin dịch vụ Mobile Banking
IV. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
13. Lưu
trữ
chứng
từ
Hướng
dẫn KH
điền giấy
đăng ký
Backend
Hủy đăng
ký gói
dịch vụ
Mobile
Banking
Khách
hàng
GDV
KSV
Xác minh thông
tin KH
Intellect
Backend
Kết
thúc
3. Lưu đồ hủy đăng ký dịch vụ Mobile Banking
IV. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
14. 4. Quy trình đối chiếu, tra soát dịch vụ với đối tác
IV. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
NAPAS VNPay CITAD
Chuyển tiền nhanh 24/7 • Thanh toán hóa đơn
• Nạp tiền điện thoại VN
Topup và mua mã thẻ
• Thanh toán QR Pay
Chuyển tiền thường
SGD
CN/ PGD
Đối chiếu với NAPAS theo QĐ bộ
tiêu chuẩn thành viên NAPAS
Đầu mối hạch toán quyết toán
chuyển tiền, phí giao dịch, phí
thường niên, hạch toán xử lý
chênh lệch (Lệnh chuyển
tiền/Phiếu chuyển khoản)
Đối chiếu với VNPAY theo hợp
đồng với VNPAY
Đầu mối hạch toán quyết toán
các khoản thu hộ, phí giao dịch,
hạch toán xử lý chênh lệch
(Lệnh chuyển tiền/Phiếu chuyển
khoản)
Đối chiếu với CITAD theo quy
định TT 37/2016/TT-NHNN
Đầu mối hạch toán quyết toán
chuyển tiền, phí giao dịch, hạch
toán xử lý chuyển tiền bị sai sót
Đối chiếu báo cáo CORE-BC18 với Báo cáo tổng hợp lệnh Mobile Banking (đầu MB, in từ TTBC)
Phối hợp Sở giao dịch đối chiếu khi có phát sinh chênh lệch, hạch toán chuyển tiếp theo Lệnh chuyển tiền
từ Sở Giao dịch
15. Tại quầy giao
dịch
Chi nhánh lưu trữ hồ sơ
liên quan (Giấy đề nghị,
TB kết quả xử lý)
1.Tiếp nhận: 2. Xử lý
TH1: Xử lý trả lời ngay
cho khách hàng
TH2: Chưa xử lý được
ngay cho khách hàng
3. Lưu trữ hồ sơ xử lý
01 02 03
5. Lưu đồ xử lý tra soát, khiếu nại Mobile Banking
IV. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
Qua tổng đài ,
email, Zalo,
App
Bước 1: Thống
nhất khách
hàng phương
thức phản hồi
Bước 2: Chuyển
đề nghị của KH
đến đơn vị chức
năng Bước 3: Tiếp
nhận kết quả xử
lý
Bước 4: Phản hồi
khách hàng
16. 6. Hạch toán kế toán tại các đơn vị
II. TỔNG QUAN HỆ THỐNG MOBILE BANKING
Thu phí duy trì tài khoản:
Hàng tháng, NHCSXH nơi quản lý tài khoản
Mobile Banking của khách hang thu phí duy
trì tài khoản của khách hàng:
Nợ CASA khách hàng
Có Thu từ dịch vụ thanh toán (9411017049).
Chuyển tiền nội bộ:
Nợ CASA khách hàng chuyển tiền đi
Có CASA khách hàng chuyển tiền đến
Có Thu từ dịch vụ thanh toán (9411017049)
Chuyển tiền 247 NAPAS:
Nợ CASA khách hàng chuyển tiền đi
Có TKTT với Napas (9900047041 - SGD)
Có Thu từ dịch vụ thanh toán (9411017049)
Chuyển tiền Citad:
1.Nợ CASA khách hàng chuyển tiền đi
Có Trung gian Citad (9999137043)
Có Thu từ dịch vụ thanh toán (9411017049)
2.Nợ Trung gian Citad (9999137043)
Có TK thanh toán Citad (9900017042)
Thanh toán/Nạp tiền :
Nợ CASA khách hàng chuyển tiền đi
Có Tài khoản Dịch vụ nạp tiền điện thoại
(9259927045 - SGD)
Có Tài khoản Dịch vụ thu hộ thanh toán hóa
đơn (9259907049)
Có Tài khoản Dịch vụ thu hộ thanh toán
bằng mã QR (9259917042)
17. 7. Lưu trữ chứng từ, báo cáo
IV. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ
Báo cáo thanh quyết toán đối với đối tác tại Sở Giao dịch
NAPAS VNPAY
Báo cáo ngày
Báo cáo tháng
Bảng tổng hợp quyết toán chuyển tiền
nhanh ngoài hệ thống
Bảng tổng hợp quyết toán phí giao dịch
chuyển tiền nhanh ngoài hệ thống
Bảng tổng hợp thanh quyết toán giá trị
giao dịch với VNPay
Biên bản đối soát dịch vụ hỗ trợ thu hộ
bằng mã QR
Biên bản đối soát dịch vụ thu hộ hóa
đơn
Biên bản đối soát sản lượng doanh thu
dịch VNTopup và mua mã thẻ
Báo cáo lưu cùng Nhật ký chứng từ hàng ngày tại đơn vị
Báo cáo tổng hợp lệnh Mobile Banking (Báo cáo EOD mẫu CORE-BC18)
Báo cáo chi tiết giao dịch Mobile Banking hoàn tiền thành công
Báo cáo chi tiết giao dịch Mobile Banking thành công
18. 2
• Xây dựng quy định,
hướng dẫn hạch toán kế
toán, chứng từ giao dịch.
• Xây dựng, ban hành biểu
phí, thực hiện cấu hình
các gói sản phẩm dịch vụ,
hạn mức giao dịch lên hệ
thống Backend.
• Chủ trì, phối hợp SGD
thanh quyết toán phí dịch
vụ đối với chi nhánh khi
quyết toán.
Ban Kế toán và QLTC
1
• Nghiên cứu, phát triển
các tiện ích, sản phẩm
dịch vụ mới.
• Phối hợp đối tác trong
việc xây dựng và phát
triển giải pháp Mobile
Banking
• Đánh giá tình hình triển
khai, tổng hợp kiến nghị,
đề xuất của các đơn vị
• Tổ chức tập huấn đến
cán bộ
Ban Phát triển SPDV
3
• Tham mưu công tác
truyền thông về dịch vụ
Mobile Banking.
• Đầu mối, phối hợp Trung
tâm Công nghệ thông tin
cập nhật hướng dẫn sử
dụng, các gói dịch vụ và
các thông tin khác về
dịch vụ theo quy định của
Tổng Giám đốc lên
website NHCSXH.
Ban HTQT và TT
Các Ban CMNV thực hiện nhiệm vụ liên quan tới các dịch vụ Mobile Banking theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
IV. TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ
1. Hội sở chính
19. TRUNG TÂM
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN.
Duy trì, vận hành hệ thống đảm
bảo hoạt động ổn định, an toàn,
liên tục;
Có các biện pháp dự phòng,
phục hồi hệ thống trong trường
hợp hệ thống bị gián đoạn
Giám sát, đảm bảo tính an
toàn, bảo mật của hệ thống
Phối hợp với các đối tác triển
khai các công cụ cảnh báo các
giao dịch bất thường; bổ sung
nâng cấp phương thức xác
thực.
Tham mưu Tổng Giám đốc phân
cấp, quản lý, phân quyền người
sử dụng hệ thống; cấu hình người
dung.
Phối hợp với các đơn vị liên quan
xử lý các sai sót, khiếu nại, tra
soát của KH
Phối hợp Ban Hợp tác quốc tế và
truyền thông cập nhật hướng dẫn
sử dụng, các gói dịch vụ và các
thông tin khác về dịch vụ
Thực hiện nhiệm vụ khác theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin
IV. TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ
20. Hướng dẫn, giám sát
các chi nhánh về việc
tuân thủ quy trình
Đầu mối chăm sóc
khách hàng Mobile
Banking NHCSXH
Phối hợp Ban Kế toán và
quản lý tài chính quyết
toán phí dịch vụ với các
chi nhánh
Hỗ trợ, hướng dẫn, tư
vấn và giải đáp khách
hang; tiếp nhận và xử
lý tra soát, khiếu nại
liên quan
02
Thực hiện đối soát, tra
soát giao dịch với các
đối tác;
Đối chiếu, thanh
quyết toán phí, thanh
toán phí dịch vụ đối
với đối tác.
Đề xuất cải tiến sản
phẩm, dịch vụ, các
vướng mắc liên quan
Lưu giữ, cập nhật
chính xác mọi thông
tin của khách hàng
trên hệ thống
Kiểm soát và lưu
trữ hồ sơ dịch vụ;
Báo cáo định kỳ/đột
xuất
Thực hiện các nghiệp vụ khác
theo chức năng, nhiệm vụ
được giao
Quảng bá và triển khai sản
phẩm dịch vụ đến khách
hàng
01
05 06
03 04
07 08
09 10 11
3. Sở giao dịch
IV. TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ
21. Lưu giữ, cập nhật chính xác mọi thông tin của
khách hàng trên hệ thống
Hỗ trợ, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp khách hàng;
tiếp nhận và xử lý hoặc phối hợp xử lý tra soát,
khiếu nại liên quan
Thực hiện tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát
hoạt động cung cấp dịch vụ Mobile Banking đúng
quy định.
02
Phối hợp với đơn vị khác trong việc xử lý các vấn đề
liên quan đến việc xác thực khách hàng, cung cấp
và sử dụng dịch vụ Mobile Banking
Quảng bá và triển khai sản phẩm dịch vụ đến
khách hàng
Đề xuất cải tiến sản phẩm, dịch vụ, các vướng mắc
liên quan
Thực hiện các nghiệp vụ khác theo chức năng,
nhiệm vụ được giao
Rà soát, chuẩn hóa hồ sơ khách hàng mở tài
khoản thanh toán; Kiểm soát và lưu trữ hồ sơ
dịch vụ; Báo cáo định kỳ/đột xuất
01 05
06
03
04 08
07
4. Chi nhánh – Các PGD
IV. TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ
<a href='https://www.freepik.com/photos/coffee'>Coffee photo created by jcomp - www.freepik.com</a>
Giải pháp ngân hàng lõi (core banking) là hệ thống các phân hệ liên quan đến nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng như: tài khoản gửi tiền thanh toán, tiền vay, vấn đề liên quan đến dịch vụ khách hang.
Backend là những chức năng hỗ trợ hoạt động 1 ứng dụng mà người dùng không nhìn thấy được (hoặc có thể ví như đây là phần chìm của tảng băng). Nó có cơ chế hoạt động gần giống như bộ não của con người, xử lý các yêu cầu, lệnh và chọn thông tin thích hợp để hiển thị trên màn hình
Điều 15a Thông tư số 23/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 32/2016/TT-NHNN ngày 26/12/2016) quy định:
Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của khách hàng theo một trong các hình thức tiếp nhận quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của khách hàng;