HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
SGK mới thai quá ngày sinh.pdf ngắn gọn, súc tích.
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
1. ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN
TRẺ EM
GIẢNG VIÊN: QUAN THỦY TIÊN
ĐỐI TƯỢNG: SINH VIÊN Y3
2. NỘI DUNG
ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM MẠCH
CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG
TIM MẠCH
3. ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
TUẦN HOÀN BÀO THAI
• Hình thành/cuối tháng thứ 2 thai kỳ phát triển, tồn tại/lúc sinh.
• Thực hiện qua nhau thai.
• Thai nhận máu:
TM rốn (máu 80%) TM cửa/gan
(pha trộn máu lần 1 + máu TM cửa)
TM chủ dưới/ống Arantius TM chủ dưới/đoạn gần tim
(pha trộn máu lần 2 + máu TM chi dưới-chậu-thận)
nhĩ P
4. ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
TUẦN HOÀN BÀO THAI
Nhĩ P theo 2 con đường:
2/3 máu TM chủ dưới + máu TM chủ trên,vành/nhĩ P
thất P
1/3 máu TM chủ dưới/lỗ Botal + máu TM phổi/nhĩ T
thất T
(pha trộn máu lần 3)
5. ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
TUẦN HOÀN BÀO THAI
Thất P ĐM phổi (PAP cao) PDA ĐM chủ xuống
Thất T ĐM chủ lên ĐM chủ xuống
(pha trộn máu lần 4)
ĐM chủ xuống theo 3 đường:
phổi
các cơ quan
ĐM rốn nhau.
6. ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
TUẦN HOÀN BÀO THAI
• P nhĩ P > nhĩ T: máu nhĩ P lỗ bầu dục nhĩ T.
P thất T = thất P, P ĐM chủ = ĐM phổi: máu 2 ĐM ĐMC
xuống
• CO thất P >> thất T: thất P làm việc nhiều hơn dày thất P
• Máu thất T (65%) ĐM vành, ĐM CTĐ, ĐM DĐ T
Máu thất P (55%) PDA các cơ quan khác.
7.
8. ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
TUẦN HOÀN SAU SINH
• Kết thúc tuần hoànNHAU THAI
• Bắt đầu hô hấpPHỔI
• Bắt đầu tuần hoànTIM
9. ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
TUẦN HOÀN SAU SINH
• Nhau: MM nhau mất máu ĐM chủ/thai mất
P ĐM chủ, P thất-nhĩ (T) ↑
• Phổi: PN + MM phổi giãn sức cản ĐM phổi ↓
P ĐM phổi, P thất-nhĩ (P) ↓
• Tim: P nhĩ (T) > nhĩ (P) vách liên nhĩ tiên phát bị đẩy về
phía vách thứ phát khép lỗ ASD (tuần 6-10 sau sinh).
10. ĐẶC ĐIỂM TUẦN HOÀN BÀO THAI-
TUẦN HOÀN SAU SINH
TUẦN HOÀN SAU SINH
• Tim:
P ↓ + cơ trơn co + tăng sinh lớp áo trong/ĐM phổi
đóng về mặt chức năng PDA
Trẻ 3-4 tháng đóng về mặt giải phẫu PDA dây chằng ĐM
• Rốn:
Trẻ 2-3 tháng ĐM rốn dây treo bàng quang
TM rốn-ống Arantius dây chằng tròn gan.
11. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM MẠCH
• Trẻ nhỏ nhiều đặc điểm khác với người lớn
• Trẻ >12 tuổi cấu tạo, chức năng tim mạch giống với người
lớn.
12. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM
VỊ TRÍ
• Những tháng đầu: nằm ngang/cơ hoành cao
• 1 tuổi: chéo nghiêng/trẻ biết đi
• 4 tuổi: thẳng/lồng ngực phát triển
13. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM
TRỌNG LƯỢNG
• Sơ sinh: TL tim = 0,9% TL cơ thể
• Người lớn: 0,5%
• 2 năm đầu-dậy thì (phát triển nhanh chậm dần):
TL tim = 20-25 gr gấp 2/lúc 6 tháng gấp 3/lúc 1-2 tuổi,
gấp 4/lúc 5 tuổi gấp 6/lúc 10 tuổi
gấp 11/lúc 16 tuổi.
14. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM
HÌNH THỂ
• Tim trẻ sơ sinh hơi tròn phát triển bề dài > bề ngang.
• Thành thất (P) phát triển < thất (T) tỷ lệ bề dày lớn nhất của
thành thất (T)/thất (P):
• Thai nhi 7 tháng: tỷ lệ 1/1 – 4 tháng: tỷ lệ 2/1
• Sơ sinh 1,4/1 – 15 tuổi 2,8/1
15. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM
Trẻ nhỏ
• Vách tim mỏng
• Sợi cơ tim ngắn, nhiều nhân tròn
• Mô liên kết kém phát triển
Trẻ lớn
• Số lượng sợi cơ và nhân tim giảm (sợi cơ to lên, nhân tim lớn, và
các sợi cơ tách rời nhau)
• Mô liên kết phát triển hơn
• Cơ tim nhiều mạch máu dinh dưỡng tim tốt hơn người lớn.
16. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM
MỎM TIM
Thay đổi theo tuổi (situs solitus levocardia)
• Sơ sinh đến 2 tuổi: LS 4, 1 - 2 cm ngoài đường trung đòn
• 2- 7 tuổi: LS 5, 1cm ngoài đường trung đòn
• 7- 12 tuổi: LS 5, đường trung đòn /1cm trong đường
trung đòn.
17. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM
VÙNG ĐỤC CỦA TIM
• Khó xác định bằng cách gõ
• Giá trị một cách tương đối
• Thay đổi theo tuổi
• Vùng đục tương đối tim được xác định: bờ trên, bờ trái, bờ
phải, chiều ngang tim.
18. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
TIM
VÙNG ĐỤC CỦA TIM
• Bờ trên: XS 2 / trẻ 0–2t; XS 3 / trẻ 2–7t; LS 3 / trẻ 7–12t
• Bờ trái: 1–2cm ngoài đường trung đòn / trẻ 0–7t; đường trung
đòn / trẻ 7–12t
• Bờ phải: cạnh ức P trẻ 0–7t; 0,5–1cm ngoài đường ức P / trẻ 7–
12t
• Chiều ngang tim: 6–9cm / trẻ 0–2t; 8–12cm / trẻ 2–7t; 9–14cm
/ trẻ 7–12t.
19. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
MẠCH MÁU
Trẻ em
• ĐM phát triển và kích thước > TM
Lớn lên
• TM phát triển dần và ngày càng > ĐM
• Lòng TM/ĐM = 1/1 trẻ sơ sinh người lớn = 2/1
• <10t, ĐMP > ĐMC; 10–12t, ĐMP= ĐMC; dậy thì, ĐMP <
ĐMC.
20. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, SINH LÝ CỦA
MẠCH MÁU
• Dung tích tim tăng nhanh > dung tích ĐM
(sơ sinh-dậy thì: tim tăng 12 lần > ĐMC tăng 3 lần)
• Mao quản rộng hơn phát triển theo tuổi của trẻ
(mạnh nhất/năm đầu ngừng/dậy thì).
21. CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG
TIẾNG TIM
• Sơ sinh: tiếng tim nhanh (thời gian tâm thu và trương bằng
nhau), tiếng tim nghe rõ và ngắn hơn tiếng tim người lớn.
• đỉnh tim: T1 > T2
• đáy tim: T2 > T1 / <1 tuổi; T1 bằng T2 / 12–18 tháng; 2 tuổi,
T1 > T2 như ở người lớn.
22. CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG
MẠCH
• M mạnh, rõ
• Càng nhỏ, M càng nhanh và dễ thay đổi (khóc, gắng sức, sốt
cao) đếm mạch/khi ngủ
• Mạch thay đổi theo tuổi:
• Sơ sinh: 140 lần/phút
• 1 tuổi: 120 lần/phút
• 5 – 6 tuổi: 100 lần/phút
• 6 – 12 tuổi: 70 – 80 lần/phút.
23. CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG
Huyết áp
• HA ở trẻ em < người lớn (sức bóp tim yếu hơn, lòng mạch máu
rộng hơn, thành động mạch đàn hồi tốt hơn, sức co mạch yếu hơn)
• Huyết áp tăng dần theo lứa tuổi:
• Ở trẻ sơ sinh : HA tâm thu: 65 – 75 mmHg
HA tâm trương: 34 – 64 mmHg
• Ở trẻ 1 tuổi: HA tâm thu: 90 – 100 mmHg
HA tâm trương: 55 – 60 mmHg
24. CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG
• CT HA:
HA tâm thu = 80 + 2n (n: số năm tuổi)
HA tâm trương = 1/2 - 2/3 HA tâm thu
HA < 70+2n sốc
25. CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG
Tốc độ tuần hoàn
• Vòng tuần hoàn ở trẻ em nhanh, ngắn
• nhịp tim nhanh
• cơ thể nhỏ
• nhu cầu oxy cao, chuyển hóa cơ bản mạnh
• Theo Tours, vòng tuần hoàn ở trẻ sơ sinh: 12 giây, 3 tuổi: 15 giây,
14 tuổi: 18 giây, người lớn: 22 giây.
26. CÁC THÔNG SỐ HUYẾT ĐỘNG
Lượng máu tuần hoàn
• Ở trẻ sơ sinh: 107 – 195 ml/kg
• Trẻ nhũ nhi: 75 – 100ml/kg
• Trẻ 6 – 7 tuổi: 50 – 90 ml/kg
• Trẻ lớn: 60 – 90 ml/kg
Lưu lượng tim trung bình
• 3,1 ± 0,4 l/ph/m2 da cơ thể