CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét kết quả bước đầu điều trị bệnh lùn tuyến Yên
Download luận văn tại đây :http://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-lam-sang-can-lam-sang-va-nhan-xet-ket-qua-buoc-dau-dieu-tri-benh-lun-tuyen-yen/
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét kết quả bước đầu điều trị bệnh lùn tuyến Yên.Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội và điều kiện dinh dưỡng được nâng cao, chiều cao trung bình của con người ngày càng được cải thiện
4. TIỀN CĂN
Bản thân: không THA, không bệnh lý tuyến
giáp, tim mạch , ĐTĐ.
Gia đình: không tiền căn bệnh lý.
5. BỆNH SỬ
KC 26/5/2012 DS: 2/3/2013
Siêu âm ngày 18/7 thai 7-8 tuần (# KC)
thai 32 tuần.
Khám thai tại BV Kiên Giang: theo lịch
khám thai.
Huyết áp dao động 100/60
120/70mmHg, tăng cân 7 kg, chích ngừa
VAT 2 mũi.
6. Cách NV 2 ngày SP đau đầu, không sốt, không đau ngực,
không khó thở, không đau bụng, không nôn ói, tiêu tiểu bình
thường.
Sp đến khám phát hiện tăng huyết áp 160/100 mmHg, đạm
niệu 1 g/24g nhập viện Kiên Giang.
CĐ: Con so, thai 32 tuần, ngôi đầu, CCD, TSG nặng.
XT: Dexamethasone 6mg x 4 (TB)/12 giờ.
Magne sulfate 15%/10ml tấn công 2 ống, duy trì 1 g/giờ.
Methyldopa.
Chuyển viện 4/1/2013 vì: quá khả năng điều trị.
7. TTLNV
M 75l/ph, HA 130/80 mmHg, NT 20 l/ph,
NĐ=37*C.
Tổng trạng trung bình, CC = 162 cm, CN 62
kg.
Khám tổng quát bình thường.
Khám SPK: BCTC 24 cm, TT 142 l/ph, không
gò, CTC đóng. Chuyển Sản A.
8. TD tại Sản A:
LS CLS XT
4/1 M=80,
HA = 160/100mmHg
PXGX (++)
Không nhức đầu,
không chóng mặt.
WBC =17.000
Neu 70%
Hct 46,6%
MCV 66.9
MCH 23
PLT 170K
ĐMTB bình thường
Đạm niệu 24g =
1.05g/24g
ECG, XQ bt
-Nicardipine
10%/10ml pha
40ml D5%
bolus 5ml,
BTTĐ 8ml/g
-MgS04 duy trì 1
g/ giờ.
Methyldopa 250
mg 1v (u)
5/1-
9/1
HA 120/80 130/80
mmHg.
SA Doppler: IUGR
(75,60,75, 255, thai
khoảng 1400gr).
Đạm niệu 24g = 2.9g
(8/1)
Đã ngưng
Nicardipine,
MgS04.
Adalat LA 30 mg
1v ngày(u)
9. KHÁM: 10/1/2013
Sp tỉnh tiếp xúc tốt, không rối loạn thị giác.
Sinh hiệu : M 80l/ph, HA 120/80mmHg, PXGX
(++), Phù (++).
Niêm hồng.
Tim đều, rõ
Phổi trong.
Bụng mềm, không điểm đau khu trú
Không cơn gò TC, BCTC 24cm, TT 140 l/ph. ÂĐ
sạch, CTC đóng.
10. TTBA:
Sp 31t , Para 000, vào viện vì BVĐK Kiên
Giang chuyển với chẩn đoán:
Con so, thai 32 tuần, TSG nặng.
Các vấn đề:
Thai 32 tuần.
TSG nặng.
12. TIÊN LƯỢNG:
MẸ: trung bình
CON: Non tháng, suy hô hấp sau sanh,
nhẹ cân.
13. XỬ TRÍ:
Khởi phát chuyển dạ: đặt Foley.
Theo dõi chuyển dạ, sanh, hậu sản / TSG.
Đánh giá sức khỏe thai.
14. THẢO LUẬN:
Phác đồ sử dụng Nicardipine?
Nếu dung liều max ?
Ngưng MgS04 thì nếu khi có chỉ
định dùng lại, cần liều tấn công
k?
Tiêu chuẩn đạm niệu 24 g: 2g
hay 5g ?
Vai trò của SA Doppler trong
đánh giá sức khỏe thai IUGR?