SlideShare a Scribd company logo
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
2
LỜI NÓI ĐẦU
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải
đảm bảo các yếu tố sau: Sức lao động-Tư liệu lao động-Đối tượng lao
động. Khác với các đối tượng lao động ( nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm....) các tư liệu lao động ( như máy móc, thiết bị,
nhà xưởng, phương tiện vận tải...) là những phương tiện vật chất mà con
người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục
đích của mình. Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ sở tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp được biểu hiện ở tư liệu sản xuất của
chính doanh nghiệp đó.
Những tư liệu có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và hình thái vật
chất ban đầu thì gọi là tài sản cố định (TSCĐ). Với vai trò quan trọng của
mình, ảnh hưởng của TSCĐ có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, do vậy mỗi doanh nghiệp cần phải biết khai
thác tận dụng và phát huy những tiềm năng TSCĐ sẵn có, mặt khác không
ngừng đổi mới hoàn thiện cơ cấu TSCĐ của đơn vị mình.
Đặc điển chung của các TSCĐ trong doanh nghiệp là tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là công cụ lao động. Trong quá
trình đó, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ là không
thay đổi. Song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản
phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản
phẩm được tiêu thụ.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sau một thời gian tất
yếu TSCĐ sẽ bị hao mòn, hư hỏng hoặc hết khả năng sử dụng. Để tái trang
bị TSCĐ mới, thay thế những tài sản đã hư hỏng, thanh lý thì doanh nghiệp
cần phải tính khấu hao TSCĐ và qua đó phân bổ chính xác từng phần giá
trị hao mòn TSCĐ và hao mòn chi phí sản xuất kinh doanh vào giá thành
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
3
sản phẩm và giá thành các quá trình cung cấp dịch vụ... việc quản lý chặt
chẽ TSCĐ, hạch toán đúng và đủ góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Tổ chức Hạch toán TSCĐ sẽ giúp cho doanh nghiệp có những quyết
định đúng đắn trong việc sử dụng máy móc, thiết bị, nhà xưởng một cách
hợp lý. Trong việc bảo trì, bảo dưỡng, đầu tư, mua sắm thiết bị công nghệ
đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
công tác kế toán nói chung, Kế toán TSCĐ nói riêng cũng đã được đổi mới,
hoàn thiện góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng
quản lý doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp chủ động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công
ty TNHH Phúc Hưng đóng trên địa bàn Yên Bái, tôi đã tìm hiểu và quyết
định chọn chuyên đề: “Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công
ty TNHH Phúc Hưng”.
Kế cấu của chuyên đề gồm ba chương như sau:
Chương I: Tổng quan Về Công ty TNHH Phúc Hưng
Chương II: Thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Phúc Hưng
Chương III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán
TSCĐ ở Công ty TNHH Phúc Hưng.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
4
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Trước đây trong những năm 1990 tiền thân của Công ty TNHH Phúc
Hưng là một hộ kinh doanh vật liệu xây dựng, lúc bấy giờ công việc xây
dựng các công trình dân dụng... còn hạn chế chưa phát triển. Do đó chỉ mở
cửa hàng cung cấp vật liệu cho các công ty xây dựng trên địa bàn việc mở
rộng kinh doanh không phát triển được vì làm ăn nhỏ lẻ và cũng không
cạnh tranh được với các đại lý khác trên thị trường.
Đứng trước nhu cầu và việc cung cấp vật liệu xây dựng cho các công
ty xây dựng đóng trên địa bàn tỉnh Yên Bái là hết sức quan trọng, vì sự
phát triển kinh tế của huyện Lục Yên nói riêng và cả nước nói chung cũng
đang phát triển mạnh, kinh tế phát triển dẫn đến xây dựng các cơ sở hạ
tầng, công trình dân dụng nhiều.
Trước nhu cầu cấp thiết đó, Ông Kiều Công Ngũ và một số thành viên
đã bàn bạc và thống nhất làm tờ trình với cơ quan có thẩm quyền của Nhà
Nước thành lập Công ty kinh doanh. Do vậy Công ty TNHH phúc Hưng đã
ra đời do Ông Kiều Công Ngũ làm Giám đốc. Đây là Công ty TNHH nhiều
thành viên.
Công ty TNHH Phúc Hưng được thành lập trên cơ sở Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 1602000088 do phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái.
Cấp ngày 27 tháng 11 năm 2003.
Tên giao dịch của Công ty: Công ty TNHH Phúc Hưng
Tên viết tắt: Phúc Hưng co., LTD
Công ty kinh doanh trên lĩnh vực:
 Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí ốp lát, máy móc phụ
tùng thiết bị phục vụ khai thác vật liệu xây dựng.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
5
 Khai thác chế biến đá vôi.
 Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi.
 Với số vốn: 3 tỷ đồng
 Tổng số CBCN: 120 người
 Một số công trình tham gia xây dựng có giá trị sản lượng lớn: Công
trình thuỷ lợi Ngòi nắc Mường Lai- Lục Yên, cải tạo nhà văn hoá Huyện
Lục Yên, cải tạo nâng cấp hệ thống nước sạch Bệnh viện Lục Yên... và
nhiều công trình khác.
 Một số công trình, hạng mục công trình đã thắng thầu và được chọn
thầu trong những năm gần đây:
 Năm 2006: 4 công trình
 Năm 2007: 4 công trình
Sau nhiều năm củng cố bộ máy quản lý sản xuất lựa chọn đào tạo và
tuyển dụng đội ngũ quản lý sản xuất kinh doanh, đội ngũ cán bộ quản lý kỹ
thuật có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn vững vàng, đội ngũ
công nhân kỹ thuật lành nghề đủ trình độ thi công xây lắp các công trình
dân dụng, công nghiệp, công trình công cộng, công trình giao thông, công
trình thuỷ lợi... từ đơn giản đến phức tạp đáp ứng mọi nhu cầu của thị
trường, xã hội.
Có thể đánh giá sự phát triển của Công ty qua một số chỉ tiêu trong 3
năm gần đây:
TÁI SẢN
DỮ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH (VNĐ)
NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007
Tổng tài sản cố định 1.544.8543.376 1.597.135.138 3.316.711.848
Tài sản lưu động 1.185.851.376 1.597.135.138 2.491.072.653
cộng nợ phải trả 2.392.706.152 3.531.920.226 3.801.730.402
nợ phải trả trong kỳ 2.007.706.152 2.251.920.226 2.801.730.402
lợi nhuận trước thuế 46.138.912 152.327.482 201.827.819
lợi nhuận sau thuế 46.138.912 152.327.482 186.690.733
doanh thu thuần 7.225.855.118 10.413.470.594 15.239.554.336
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
6
1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Công ty TNHH Phúc Hưng đã trải qua nhiều bổ sung chức năng và
nhiệm vụ, hiện nay những nhiệm vụ chính của công ty TNHH Phúc Hưng
đó là.
 Thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng gồm
những ngành nghề sau:
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí ốp lát, máy móc,
phụ tùng thiết bị phục vụ khai thác vật liệu xây dựng.
+ Khai thác chế biến đá vôi.
+ Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi.
+ San tạo mặt bằng.
+ Kinh doanh thương mại
+ Vận tải hàng hoá.
+ Đầu tư phát triển kinh doanh nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị với quy
mô rất đa dạng.
+ Thực hiện trang trí nội, ngoại thất công trình xây dựng.
+ Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong nước phù hợp với
chính sách, pháp luật của nhà nước.
+ Thi công lắp đặt máy móc thiết bị, các hệ thống công trình.
+ Kinh doanh các mặt hàng điện tử, điện lạnh.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty TNHH Phúc Hưng tổ chức quản lý theo chế độ tập thể, Giám
đốc Công ty do hội đồng quản trị bầu ra, là người đại diện pháp nhân của
công ty, có quyền tổ chức chỉ đạo lao động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo đúng chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệ của công ty
và chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản trị và các cổ đông của công ty.
Giúp cho giám đốc Công ty là một phó Giám đốc.
Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc từng hoạt động của công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
7
Ban giám đốc giữ vai trò lãnh đạo toàn công ty, chỉ đạo trực tiếp và
gián tiếp đến từng bộ phận, từng tổ sản xuất của công ty.
Dưới ban Giám đốc là các phòng ban chức năng do Giám đốc công ty
quyết định bổ nhiệm.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Phúc Hưng
+ Phòng tổ chức hành chính:
Tham mưu cho Giám đốc về vấn đề tổ chức lao động của công ty, tổ
chức quản lý nhân sự, quản lý sử dụng lao động, và tiền lương, thực hiện
các chính sách xã hội đối với người lao động, công tác bảo hộ lao động
ngoài ra còn thực hiện các công việc hành chính như mua văn phòng phẩm,
văn thư, y tế, hội nghị tiếp khách, đồng thời và nhận công văn giấy tờ, giữ
con dấu của công ty và thực hiện tổ chức hành chính, quản lý của công ty,
tổ chức điều hành cán bộ công nhân viên, để tạo điều kiện thuận lợi cho các
phòng ban khác hoạt động đạt được hiệu quả cao.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
KH-KT
Phòng
Vật Tư
Phòng
Tài Vụ
Phòng
Hành
Chính
Các Đội Xây
Lắp
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
8
+ Phòng Tài vụ kế toán:
Tham mưu về tài chính-kế toán cho Giám đốc công ty. Tổ chức thực
hiện công tác hoạch toán kế toán tài chính thống kê cho phù hợp, phán ánh
trung thực và theo các văn bản, quy định của nhà nước,chịu trách nhiệm
thu thập, xử lý và hệ thống hoá các thông tin về kế toán phục vụ cho lĩnh
vực quản lý kinh tế, tài chính của công ty, kiểm tra, kiểm soát những hoạt
động tài chính -kế toán của công ty, từ đó đề ra xây dựng kế hoạch tài
chính thống nhất, quản lý tập trung các nguồn vốn trong công ty và tham
mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực về quản lý kinh tế và tài chính sao cho
phù hợp với điều kiện thực tại của công ty.
+ Phòng Kế hoạch -kỹ thuật - Tổng hợp:
Phòng kế hoạch lập kế hoạch cụ thể cho các công trình thi công, chi
tiết theo từng khoản mục, theo dõi điều kiện và khả năng cụ thể của công
ty, giao khoán cho các đội xây lắp và soạn thảo nội dung các hợp đồng kinh
tế.
Chỉ đạo các đơn vị trong công ty thực hiện đúng quy trình, quy phạm
kỹ thuật, thường xuyên theo dõi kiểm tra giám sát kỹ thuật hướng dẫn các
đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đảm bảo đúng thông số kỹ
thuật tại công trường.
Tổ chức nhiệm thu vật tư sản phẩm, công trình với các đội sản xuất
theo quy định của công ty, của chủ đầu tư và tính toán những công việc đã
hoàn thành với đối tác cho công trình đạt chất lượng và hiệu quả, lập kế
hoạch và phương án thi công, giải pháp công trình...
Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý của các đơn
vị lập kế hoạch cho sản xuất và trực tiếp mua sắm các vật tư chủ yếu phục
vụ cho sản xuất đảm bảo chất lượng, kịp tiến độ.
+ Phòng vật tư:
Có trách nhiệm quản lý, xuất nhập vật tư cho các đội sản xuất, thi
công công trường và có kế hoạch chủ động sản xuất, nhập vật tư khi hàng
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
9
còn hay đã hết để cho bộ phận sản xuất, xây lắp có đủ nguyên vật liệu tham
gia thi công công trường, không làm dãn đoạn thời gian thi công.
 Các đội xây lắp: Hiện có 9 đội xây lắp và có một số tổ mộc
Trong đó:
có 3 đội lắp điện
có 6 đội xây dựng dân dụng;
 Trong các đội mỗi đội đều có một đội trưởng là kỹ sư phụ trách
điều hành chung toàn công trường và có trách nhiệm quản lý công nhân
trong đội mình và chịu trách nhiệm trước công ty về mọi mặt.
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Phúc Hưng xây dựng mô hình tổ chức sản xuất kinh
doanh hiện đại có đủ sức cạnh tranh trên thị trường với các thành phần
kinh tế đa dạng đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao.
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phúc
Hưng hiện nay theo mô hình trực tuyến. Cơ cấu tổ chức của công ty đã
giúp Giám đốc đã tạo điều kiện cho các bộ phận chuyên môn phát huy
được khả năng của mình, nhưng cũng đòi hỏi sự quyết đoán sáng suốt kịp
thời và những khả năng xử lý nhanh chóng công việc của Giám đốc không
gây ảnh hưởng đến công việc chung.
Hiện các công trình của công ty đang thực hiện chủ yếu là theo
phương thức đấu thầu, khi nhận được thông báo mời thầu, công ty tiến
hành lập dự toán công trình để tham gia dự thầu. Nếu thắng thầu, công ty
ký kết hợp đồng với chủ đầu tư và sau đó tiến hành lập kế hoạch cụ thể và
tiến độ thi công, phương án đảm bảo các yếu tố ban đầu nhằm bảo đảm
chất lượng công trình. Căn cứ vào giá trị dự toán, công ty sẽ tiến hành giao
cho các đội thi công. Khi công trình hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu,
bàn giao cho chủ đầu tư.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
10
- Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty
- Đặc điểm về sản phẩm của công ty chủ yếu về xây lắp, là những
công trình, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn
chiếc, thời gian sản xuất xây lắp lâu dài. Do vậy tổ chức quản lý và hạch
toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà được tiêu thụ
theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính
chất hàng hoá của sản phẩm không được thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng
lãnh thổ còn có các điều kiện sản xuất ) xe máy, phương tiện thiết bị thi
công, người đòi hỏi công tác sản xuất phải có tính lưu động cao và thiếu
tính ổn định đồng thời gây nhiều khó khăn phức tạp cho công tác quản lý
chi phí sản xuất và tính giá thành.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài đòi hỏi chất lượng công
trình phải đảm bảo. Đặc điểm này đòi hỏi công tác kế toán phải tổ chức tốt,
cho chất lượng sản phẩm đạt như dự toán, thiết kế, điều kiện cho việc bàn
giao công trình, ghi nhận doanh thu và thu hồi vốn.
Do đó sản phẩm của công ty chủ yếu có đặc điểm là sản phẩm xây lắp,
công ty phải dựa vào bản vẽ thiết kế, dự toán xây lắp, giá trúng thầu, các
hạng mục công trình do bên mua ( bên A) cung cấp để tiến hành thi công.
Dự thầu Tiếp
Nhận hợp
đồng
Lập Kế
Hoạch
Thi Công
Thanh Lý
Hợp Đồng
Quyết Toán
và thẩm định
kết quả
Nghiệm thu
và bàn giao
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
11
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán là một nội dung quan trọng
của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. Việc vận dụng mô hình tổ
chức bộ máy kế toán thích hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp
về tổ chức sản xuất, tính chất và qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh, sự
phân cấp quản lý... đã chi phối nhiều đến sử dụng cán bộ, nhân viên kế
toán.
Với qui mô tổ chức sản xuất, xây lắp và khai thác.. khâu quản lý khá
phức tạp, để có thể theo dõi cập nhật thông tin kế toán đầy đủ, chính sách,
kịp thời là một việc hết sức phức tạp đòi hỏi phải có sự phân công nhiệm
vụ cụ thể, phối hợp giữa các phân hành kế toán một cách nhịp nhàng và tỷ
mỉ. Chính vì vậy công tác kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức
tập chung- phân tán.
- Cùng với sự hoàn thiện bộ máy quản lý trong công ty thì bộ máy kế
toán cũng được hoàn thiện tổ chức toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý nhằm
phục vụ tốt hơn trong công tác quản lý kinh tế, kế toán của công ty.
Mặc dù công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng địa bàn
hoạt động rộng và phân tán, nhưng công ty đã được trang bị và ứng dụng
các phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong việc ghi chép và tính toán, thông
tin hiện đại nên bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức
tập trung.
Tại phòng kế toán của công ty, có nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông
tin kế toán phát sinh hàng ngày, thông tin kinh tế được phân theo các luồng
sau: thông tin về các khoản thanh toán, vốn bằng tiền và công nợ phát sinh
bằng tiền thông tin về việc xuất nhập vật tư, thành phẩm cả ở công ty và
các xưởng, tuỳ theo nhiệm vụ cụ thể mà kế toán viên có nhiệm vụ thu thập
và xử lý thông thin theo phần việc của mình.
- Công ty TNHH Phúc Hưng tuy mới được thành lập chưa lâu, song
lãnh đạo công ty đã nhìn nhận và để công ty phát triển tốt và mở rộng thì
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
12
trước hết phải có đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ,
do vậy công ty đã đào tạo và tuyển dụng được những người có trình độ về
chuyên môn nghiệp vụ; tổng số 7 người kế toán đều có năng lực chuyên
môn vững vàng và có trình độ từ trung cấp đến đại học.
+ Kế toán trưởng
+ Kế toán phó
+ Kế toán tổng hợp
+ Kế toán vốn bằng tiền
+ Kế toán tiền lương
+ Kế toán quỹ + TSCĐ
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Phúc Hưng
- Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận kế toán của công ty:
+ Kế toán trưởng: Phụ trách chung có nhiệm vụ quản lý hướng dẫn
nhân viên nhằm thực hiện tốt công tác hạch toán, tổ chức ghi chép theo dõi
kịp thời đầy đủ chính xác, trung thực số liệu tình hình luân chuyển chứng
từ, vật tư tài sản, tiền vốn, tính toán các khoản nộp ngân sách nhà nước. Kế
toán trưởng thường xuyên kiểm tra tình hình thu, chi tài chính. Dưới sự chỉ
đạo của Giám đốc Công ty nhằm đảm bảo cho việc quản lý vốn và tạo
nhanh vòng quay của đồng vốn làm sao cho có hiệu quả nhất.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
kế toán vốn
bằng tiền
Thủ quý
+ TSCĐ
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
13
+ Kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu hết tháng, từ đó lập các bảng cân
đối tài chính- kế toán, để quyết toán chi phí giá thành và tổng hợp kết quả
tiêu thụ-tính lợi nhuận và lập báo cáo cuối kỳ.
+ Kế toán thanh toán tiền lương:
Theo dõi các khoản thanh toán với nhân viên và các khoản trích theo
lương trên cơ sở dựa vào các bảng tính toán của các đội gửi lên để tính tiền
lương thực tế và tỷ lệ phần trăm trích nộp theo lương của người lao động
như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phải
khấu trừ khác theo quy định của nhà nước.
+ Kế toán vốn bằng tiền:
Có trách nhiệm theo dõi các khoản như: thu các khoản nợ.. chi các
khoản nợ phải trả, các khoản tạm ứng và các khoản thanh toán của công ty.
+ Thủ quỹ +TSCĐ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thực hiện việc thu
chi tiền mặt xuất quý thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong
công ty và thanh toán tiền mua vật tư hàng hoá cho khách hàng, theo dõi sự
biến động của tải sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng.
2.1.Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán TSCĐ:
2.1.1.Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của TSCĐ đối với quá trình sản
xuất kinh doanh:
- Tài sản cố định là những công cụ lao động thuộc quyền sở hữu hoặc
kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, có giá trị lớn, thời gian sử dụng trên
một năm.
+ Khái niệm TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể
(nhà xưởng, máy móc, thiết bị..) do doanh nghiệp mua sắm, xây dựng để sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ.
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
14
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời
cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận như sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản đó.
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
 Thời gian sử dụng ước tính trên một năm
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
- Đặc điểm của TSCĐ hữu hình:
Về mặt hiện vật: TSCĐ hữu hình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất,
khi hư hỏng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Về giá trị: TSCĐ hữu hình khi tham gia vào sản xuất thì giá trị của
TSCĐ giảm dần và chuyển dần từng phần vào giá trị mới sản xuất ra.
- Yêu cầu quản lý TSCĐ hữu hình:
Trong doanh nghiệp, TSCĐ hữu hình là cơ sở vật chất kỹ thuật để mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh và nâng cao năng suất lao động. TSCĐ
hữu hình cần được quản lý, theo dõi chặt chẽ, phản ánh vào các sổ kế toán
tổng hợp, sổ kế toán chi tiết tình hình tăng giảm theo từng loại, của từng bộ
phận, theo đơn vị sử dụng cả về hiện vật và giá trị, tình hình sử dụng và
hao mòn tải sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh, tình hình sửa
chữa TSCĐ.
-Ý nghĩa:
Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, TSCĐ hữu hình
trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong các doanh nghiệp nói riêng
không ngừng đổi mới và thay đổi.
Nó là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng, là điều kiện để doanh nghiệp
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tăng sản phẩm cho
xã hội.
Chi phí khấu hao của TSCĐ là yếu tố cơ bản trong giá thành của sản
phẩm sản xuất ra.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
15
Do đó yêu cầu quản lý TSCĐ là phải quản lý chặt chẽ TSCĐ cả hiện
vật và giá trị, kiểm tra tình hình bảo quản, sử dụng, hiệu quả sử dụng của
TSCĐ đó.
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình:
- Nhiệm vụ của kế toán là việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời tình
hình tăng giảm và luân chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp, phản ánh
kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng và tính toán phân bổ
chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh; tham gia lập
kế hoạch sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí khi thanh lý và thu
hồi về thanh lý TSCĐ; tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường
TSCĐ.
- Thông qua ghi chép kế toán mà kiểm tra tình hình bảo quản và sử
dụng TSCĐ; tình hình thực hiện kế toán khấu hao TSCĐ, dự toán sửa chữa
lớn TSCĐ và kế hoạch đầu tư dài hạn nhờ vào sổ chi tiết ở công ty.
- Cung cấp thông tin về tình hình TSCĐ hữu hình giúp lãnh đạo công
ty điều hành và quản lý chặt chẽ TSCĐ, phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ
hữu hình ở công ty.
2.2. Phân loại đánh giá tài sản cố định hữu hình:
2.2.1. Phân loại tài sản cố định hữu hình:
a- Phân loại TSCĐ trong công ty:
Tài sản cố định hữu hình trong công ty rất đa dạng, với nhiều loại,
nhiều hình thái biểu hiện, tính chất đầu tư, công dụng và thời gian sử dụng
khác nhau..Vì vậy để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ hữu
hình, người ta phân chia, sắp xếp TSCĐ hữu hình vào từng nhóm theo
những đặc trưng nhất định nếu phân loại TSCĐ hữu hình một cách chính
xác sẽ tạo điều kiện để phát huy hết tác dụng của TSCĐ hữu hình trong
từng quá trình sử dụng, đồng thời phục vụ tốt quá trình thống kê, kế toán ở
các đơn vị kinh tế cơ sở. Sau đây là một số phương pháp phân loại phổ
biến:
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
16
Phân loại theo hình thái vật chất biểu hiện:
Theo cách phân loại này thì TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động
chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị lớn và thời
gian sử dụng theo chế độ quy định, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa,
vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn,
dụng cụ quản lý...
Phân loại theo mục đích sử dụng: Theo phương pháp này TSCĐ
của Công ty được chia làm ba loại:
- TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích kinh doanh của công ty.
- TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích phúc lợi, dự án, an ninh, quốc
phòng của công ty.
- Các TSCĐ hữu hình bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nước theo
quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu TSCĐ
hữu hình của mình theo mục đích sử dụng của nó, từ đó có biện pháp quản
lý TSCĐ hữu hình theo mục đích sử dụng sao cho có hiện quả nhất.
Phân loại theo quyền sở hữu:
Theo phương pháp này TSCĐ hữu hình của công ty được chia làm hai
loại:
- TSCĐ hữu hình tự có là những TSCĐ hữu hình do công ty xây dựng,
mua sắm và hình thành từ nguồn vốn do vay ngân hàng, các quỹ của công
ty và các TSCĐ hữu hình được biếu tặng..
- TSCĐ hữu hình thuê ngoài gồm:
+ TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Là các TSCĐ hữu hình đi thuê
nhưng công ty có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản
của hợp đồng thuê tài chính nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:
 Chuyển quyển sở hữu của tài sản thuê tài chính cho bên đi thuê khi
hết hạn hợp đồng thuê.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
17
 Trong hợp đồng thuê cho phép bên đi thuê mua lại TSCĐ hữu hình
đó với giá thấp hơn giá thực tế của tài sản thuê ở mọi thời điểm.
 Thời gian thuê thì ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu
hao hết giá trị tài sản thuê.
Với các điều kiện như trên thì TSCĐ hữu hình thuê tài chính cũng
được coi như TSCĐ hữu hình của công ty, được phản ánh trên bảng cân
đối kế toán. Công ty có trách nhiệm quản lý sử dụng và trích khấu hao như
các TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp.
+ TSCĐ hữu hình thuê hoạt động: Là TSCĐ hữu hình thuê không thoả
mãn bất cứ điều kiện nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được
quản lý sử dụng trong thời gian hợp đồng và phải hoàn trả bên cho thuê khi
kết thúc hợp đồng và được phản ánh vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán của công ty.
Cách phân loại này giúp cho công ty có biện pháp quản lý và tổ chức
hạch toán phù hợp theo từng loại TSCĐ, góp phần sử dụng hợp lý, có hiệu
quả TSCĐ hữu hình ở Công ty.
Phân loại theo công dụng kinh tế:
Theo phương pháp này TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp được chia
thành các loại sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Là những TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp
được hình thành sau quá trình thi công như nhà xưởng, trụ sở làm việc, nhà
kho, đường xá, cầu cảng...
- Máy móc thiết bị: Là toàn bộ các máy thiết bị dùng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty như máy móc thiết bị động lực, máy móc
công tác, thiết bị chuyên dùng....
- Các phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Bao gồm phương tiện
vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường ống... và các thiết bị
truyền dẫn như hệ thống điện, hệ thống thông tin, đường ống dẫn nước ..
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
18
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Là Những thiết bị, dụng cụ dùng trong
công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như máy vi
tính, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường...
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
- TSCĐ hữu hình khác: Là toàn bộ các loại TSCĐ hữu hình khác
chưa liệt kê vào 5 loại trên như tác phẩm nghệ thuật, tranh ảnh..
Cách phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ
hữu hình trong công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng
TSCĐ hữu hình và tính khấu hao TSCĐ hữu hình chính xác.
2.2.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình:
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị TSCĐ theo những nguyên tắc nhất
định. TSCĐ trong công ty được đánh giá theo hai phương pháp:
 Đánh giá theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ (còn được gọi là giá trị ghi sổ ban đầu) là toàn bộ
các chi phí hợp lý mà công ty phải bỏ ra, bao gồm toàn bộ các chi phí liên
quan đến việc xây dựng, mua sắm TSCĐ, kể cả các chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, lắp đặt, chạy thử..
+ TSCĐ hữu hình:
- Đối với TSCĐ hữu hình, hình thành do đầu tư xây dựng theo phương
thức nhận thầu, nguyên giá là giá trị quyết toán công trình đầu tư xây dựng,
các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ ( nếu có).
- Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền
với quyền sử dụng đất, thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định
riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
-Nguyên giá TSCĐ mua ngoài:
Nguyên giá Giá mua Chi phí vận chi phí lắp đặt, Các khoản
TSCĐ = theo hoá + chuyển, bốc dỡ + chạy thử trước + thuế (thuế
mua ngoài đơn kiểm nhận khi sử dụng NK....)
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
19
- TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Là giá thành thực tế của
TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt chạy thử/.
Trường hợp công ty dùng sản phẩm do mình tự sản xuất ra để chuyển
thành TSCĐ hữu hình thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng
(+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ
không được tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình đó. Các chi phí không
hợp lý, như nguyên vật liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi
phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng
hoặc tự chế thì không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình.
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình được cấp trong nội bộ ( cấp trên cho
cấp dưới), được ghi theo nguyên giá của đơn vị cấp bao gồm cả giá trị đã
hao mòn.
- Trường hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính,
nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định theo quy định của chuẩn mực kế
toán “ Thuê tài chính”.
- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một
TSCĐ hữu hình tương tự hoặc tài sản khác, được xác định theo nguyên giá
trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ hữu
hình đem trao đổi, sau khi điều chỉnh về các khoản tiền hoặc tương đương
tiền trả thêm hoặc thu về.
Ví dụ: việc trao đổi các TSCĐ hữu hình tương tự như trao đổi máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐ hữu hình
khác.
Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá, cho phép đánh giá khái
quát về năng lực sản xuất, trình độ trang bị kỹ thuật cũng như quy mô sản
xuất đơn vị.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
20
Nguyên giá TSCĐ hữu hình là cơ sở để tính khấu hao và thu hồi vốn
của đơn vị, vì vậy kế toán phải tôn trọng ghi sổ TSCĐ hữu hình theo
nguyên giá. Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong trường
hợp xây dựng trang bị thêm, hiện đại hoá nâng cao năng lực sản xuất của
tài sản hoặc tháo bớt những bộ phận quan trọng của TSCĐ hữu hình để làm
giảm nguyên giá hoặc đánh giá lại TSCĐ hữu hình theo quyết định của Nhà
nước.
Ngoài ra còn có các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu:
- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình, được
ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi
ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh
không thoả mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Ví dụ: Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng:
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra.
 Đánh giá giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình là hiệu số giữ nguyên giá TSCĐ
hữu hình và số hao mòn luỹ kế
Giá trị còn lại của TSCĐHH= N.Giá TSCĐHH -Giá trị đã haomòn luỹ kế
của TSCĐHH đó
Trường hợp nguyên giá TSCĐ hữu hình được đánh giá lại, thì giá trị
cònlại của TSCĐhữuhình cũngđược xác định lại. Thông thường, giá trị còn
lại của TSCĐ hữu hình sau khi đánh giá lại được điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại Giá trị còn lại Nguyên giá mới TSCĐ hữu hình
của TSCĐHH = trước khi đánh  Nguyên giá cũ TSCĐ hữu hình
sau khi đánh giá lại giá lại
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
21
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNGKẾ TOÁN TSCĐTẠICÔNGTYTNHHPHÚC HƯNG
2.1. Đặc điểm của TSCĐ và công tác quản lý TSCĐ tại công ty TNHH
Phúc Hưng.
2.1.1. Đặc điểm TSCĐ của công ty.
Công ty xây lắp vật liệu xây dựng Phúc Hưng với lĩnh vực kinh doanh
xây dựng cơ bản: “ xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, các công
trình giao thông, công trình dân dụng công nghiệp”, do đặc thù của ngành
xây lắp nên TSCĐ của doanh nghiệp là bộ phận chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản của công ty và với chức năng là xây dựng các công trình
nên TSCĐ chủ yếu là TSCĐ hữu hình như: Các máy móc, xe cơ giới, các
máy khoan nổ...
Đặc biệt, TSCĐ của công ty rất đa dạng, phong phú, bao gồm nhiều
chủng loại với những tính chất, đặc điểm khác nhau. Hơn nữa, địa bàn hoạt
động của công ty rất phân tán nên TSCĐ phải di chuyển theo địa điểm đạt
sản phẩm công trình. Vì vậy, việc quản lý TSCĐ rất phức tạp và gặp rất
nhiều khó khăn, đòi hỏi phải có những biện pháp quản lý phù hợp và khoa
học.
Mặt khác, hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngoài trời, chịu
ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, ảnh hưởng rất lớn đến việc quản lý
TSCĐ, TSCĐ dễ bị hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Với đặc điểm như trên đòi hỏi công ty phải có biện pháp quản lý chặt
chẽ đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng của doanh nghiệp, đồng thời nâng
cao được hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.
2.1.2. Công tác quản lý TSCĐ ở công ty.
Do đặc điểm của TSCĐ của công ty mang đặc thù của ngành xây lắp
nên vấn đề bảo quản và sử dụng TSCĐ như thế nào để mang lại hiệu quả
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
22
kinh tế cao nhất luôn là vấn đề được công ty đặt lên hàng đầu. Vì vậy mà
việc quản lý phải được tổ chức chặt chẽ, có hệ thống, cụ thể:
- Về mặt hiện vật:
TSCĐ khi được mua sắm mới thì mới được kiểm tra bởi phòng VT-
CG, nếu đạt yêu cầu thì sau đó mới được bàn giao cho từng bộ phận, từng
cá nhân trực tiếp sử dụng, và những cá nhân, bộ phận đó sẽ tiến hành sử
dụng và quản lý TSCĐ đó.
Hàng tháng, doanh nghiệp có thuê bộ phận sửa chữa, bảo hành đến
xem xét tình trạng máy móc, thiết bị của doanh nghiệp để có thể xử lý kịp
thời những trường hợp hỏng hóc. Khi có hỏng hóc thì công ty cũng tiến
hành xem xét, sửa chữa kịp thời để không làm chậm trễ thời gian thi công.
- Về mặt giá trị:
Tại bộ phận kế toán của công ty, kế toán sử dụng “ thẻ TSCĐ” và “sổ
TSCĐ” toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn
TSCĐ. Bộ phận kế toán TSCĐ sẽ quản lý về tình hình hao mòn, việc thu
hồi vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong doanh nghiệp thông qua
hệ thống số: Số TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
2.2.Vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty.
Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài
Chính thì tư liệu lao động là từng TSCĐ hữu hình có kết cấu độc lập hoặc
là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để
cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ
một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không đạt được.Thông thường thì
một tài sản nếu thoả mãn tiêu chuẩn sau đây thì được coi là TSCĐ:
- Chắc chắn thu hồi được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
- Có thời gian sử dụng dài, tối thiểu từ một năm trở lên
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
23
- Có giá trị từ 10.000.000 trở lên.
Vậy TSCĐ là những tài sản, tư liệu lao động có giá trị lớn có thời gian
sử dụng dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh giá trị của nó được
chuyển dần từng phần vào giá trị của sản phẩm hoàn thành trong các chu
kỳ kinh doanh.
+ Đặc điểm của TSCĐ:
- TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Trong quá trình tồn tại, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban
đầu của TSCĐ hầu như không thay đổi song giá trị và giá trị sử dụng giảm
dần. Khí các TSCĐ tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thì giá trị của chúng được chuyển dần từng bộ phận vào chi
phí kinh doanh hay vào giá trị sản phẩm, dịch vụ tạo ra. Bộ phận giá trị này
là yếu tố cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nó
được bù đắp dưới hình thái giá trị mỗi khi sản phẩm dịch vụ được tiêu thụ.
Qua đó cho thấy vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Phúc Hưng nói
riêng là rất cần thiết.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phúc Hưng dù
ở bất kỳ quy mô nào cũng cần phải có TSCĐ nhất định. Nó là điều kiện
tiền đề cho sự ra phát triển và là cơ sở để nâng cao năng suất lao động đồng
thời giúp công ty mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất
kinh doanh thì TSCĐ là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của Công ty. Có TSCĐ tốt và hợp lý thì nó sẽ phục vụ cho quá
trình sản xuất và đàm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra thường xuyên và liên tục. chính vì thế mà Công ty
TNHH Phúc Hưng đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao vai trò của
TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình ngày một
tốt hơn.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
24
2.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ tại công ty.
2.3.1. Phân loại TSCĐ tại công ty.
TSCĐ ở Công ty TNHH Phúc Hưng rất đa dạng và phong phú, mỗi
loại có những tính chất và đặc điểm khác nhau. Để thuận tiện cho việc hạch
toán quản lý TSCĐ và tính toán mức khấu hao cho từng nhóm TSCĐ, công
ty đã tiến hành phân loại TSCĐ của Công ty theo những tiêu thức sau:
 Phân loại theo nguồn hình thành:
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tự bổ sung: 1.091.35.960đ, chiếm
21,34%
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng: 288.571.429đ, chiếm 5,64%
- TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn góp: 3.000.000.000đ, chiếm 73,02%
 Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật:
STT Tài sản Nguyên giá
I TSCĐ hữu hình 4.814.363.194
1 Nhà cửa vật kiến trúc 2.959.932.000
2 Máy móc, thiết bị 69.599.047
3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 1.685.151.035
4 Thiết bị dụng cụ quản lý 99.681.112
II TSCĐ thuê tài chính 0
III TSCĐ vô hình 300.000.000
1 Chí phí vì lợi thế thương nghiệp 300.000.000
Cộng 5.114.363.194
2.3.2. Đánh giá TSCĐ.
TSCĐ của Công ty là bộ phận chủ yếu và đóng vai trò quan trọng
trong việc thể hiện năng lực, tình hình tài chính của công ty. Vì vậy việc
xác định giá trị TSCĐ có ý nghĩa to lớn trong công tác hạch toán, tính toán
khấu hao và trong việc phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. Đánh giá đúng
đắn giá trị của TSCĐ sẽ đánh giá đúng về quy mô, năng lực và tình hình tài
chính của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng đó, hiện nay công ty
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
25
thực hiện đánh giá TSCĐ theo đúng chế độ kế toán hiện hành: đánh giá
TSCĐ theo Nguyên giá và đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại.
Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Tuỳ từng trường hợp tăng TSCĐ khác nhau mà TSCĐ được đánh giá
theo những trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, việc đánh giá TSCĐ luôn phải
đảm bảo theo nguyên tắc giá phí.
Ví dụ: Ngày 01/12/2007, Công ty TNHH Phúc Hưng mua mới một
máy cắt thép ( phục vụ cho các đội)
+ Giá mua ( chưa có thuế GTGT) : 12.450.000đ
+ Chi phí vận chuyển: 500.000đ
+ Thuế GTGT 10%
Máy đã được bàn giao và đưa vào sử dụng.
Căncứvào nghiệp vụ trên, nguyên giá củaTSCĐđượcxác định như sau:
Nguyên giá =12.450.000 +500.000 =12.950.000đ
 Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSCĐ được đưa vào sử
dụng và chúng bị hao mòn và hư hỏng dần. Để bù đắp giá trị hao mòn trong
quá trình đó, công ty phải chuyển dịch dần dần phần giá trị hao mòn đó vào
giá trị sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ là số tiền khấu hao.
Như vậy, đánh giá lại TSCĐ theo giá trị còn lại nghĩa là xác định giá
trị hiện có của TSCĐ. Việc đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại giúp cho nhà
quản lý thấy được hiện trạng kỹ thuật, năng lực hiện có của mình. Từ đó có
biện pháp, cách thức, quyết định đầu tư, cải tiến nâng cấp năng lực TSCĐ
đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Ví dụ: Máy trộn bê tông 200L
Nguyên giá: 19.600.000đ
Khấu hao luỹ kế : ( tính đến ngày 31/12/2007): 17.045.719đ
Giá trị còn lại =Nguyên giá- khấu hao luỹ kế
Giá trị còn lại =19.600.000 - 17.045.719đ =2.554.281đ
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
26
2.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán TSCĐ ở Công ty
TSCĐ của Công ty tăng lên chủ yếu do mua sắm và được đầu tư bằng
nguồn vốn tự bổ sung, và tín dụng. Khi có nhu cầu mua sắm TSCĐ phục
vụ cho hoạt động thì các đơn vị, bộ phận phải lập tờ trình xin mua gửi đến
Giám đốc Công ty. Khi nhận được tờ trình xin mua TSCĐ, Giám đốc trên
cơ sở xem xét các thông tin sau đó gửi quyết định xuống phòng kế toán, lấy
giấy báo giá và tiến hành mua mới. Sau khi được giám đốc ký duyệt mới
được phép mua TSCĐ đó. Căn cứ vào tờ trình xin mua, công văn chấp
nhận, biên bản giao nhận TSCĐ, hoá đơn chứng từ...
Các chứng từ kế toán được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến TSCĐ bao gồm:
 Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu 01-TSCĐ)
 Thẻ TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ)
 Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 03-TSCĐ)
 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu 04-
TSCĐ).
 Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu 05-TSCĐ)
 Các quyết định, giấy tờ trình về mua, thanh lý, nhượng bán, về đầu
tư XDCB.
 Quyết định về đánh giá hoặc kiểm kê TSCĐ.
 Hợp đồng mua bán và các giấy tờ liên quan khác.
2.5. Tổ chức Công tác kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty.
TSCĐ trong công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, hơn nữa,
TSCĐ của Công ty rất phong phú, đa dạng. Trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, TSCĐ biến đổi liên tục, các nghiệp vụ phát sinh nhiều. Vì
vậy, đểđảm bảo cho việc quảnlý TSCĐmột cách tối đa thì kế toán cần theo
dõi chặt chẽ và phản ánh chi tiết từng trường hợp biến động của TSCĐ.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
27
Công tác hạch toán kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty được thực hiện ở
phòng Tài Chính kế toán của Công ty.
 DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÔNG TY THỰC TẾ ĐANG SỬ DỤNG
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC,
bao gồm:
TT Tên hệ thống chứng từ Mã số
Ghi
chú
1 Bảng thanh toán lương 02-LĐTL
2 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
3 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành
05-LĐTL
4 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
5 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11-LĐTL
7 Phiếu xuất kho 02-VT
8 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 01-VT
9 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm
hàng hoá
05-VT
10 Bảng kê mua khác 06-VT
11 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
12 Giấy thanh toán tạm ứng 01-TT
13 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT
14 Bảng kê kiểm quỹ 08B-TT
15 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ
16 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
03-TSCĐ
17 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ
18 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ
19 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ
20 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
21 Phiếu nhập kho 01-VT
22 Giấy đi đường 04-LĐTL
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
28
23 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm hàng hoá
03-VT
24 Bảng chấm công 01A-LĐTL
25 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
26 Bảng kiểm kê quỹ 08a-TT
 Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán tại Công ty.
- Danh mục tài khoản kế toán Công ty thực tế sử dụng
TT Tài khoản Tài khoản Tên tài khoản
1 111 1111 Tiền Việt Nam
2 112 1121 Tiền gửi ngân hàng
3 113 1131 Tiền đang chuyển ( tiền việt nam)
4 131 1311 Phải thu khách hàng
5 133 1331 Thuế GTGT được khấu trừ
6 138 1388 Phải thu khác
7 141 Tạm ứng
8 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
9 152 Nguyên vật liệu
10 153 Công cụ dụng cụ
11 154 Chi phí sản xuất kinh doanh
12 156 Giá mua hàng
13 157 Hàng gửi bán
14 211 2111 Nhà cửa vật kiến trúc
211 2112 Máy móc thiết bị
211 2113 Phương tiện vận tải truyền dẫn
211 2114 Thiết bị công cụ quản lý
15 214 2141 Hao mòn TSCĐ
16 3241 2411 Mua sắm TSCĐ
17 241 2412 Xây dựng cơ bản dở dang
241 2412 chi phí xây dựng cơ bản dở dang
311 vay ngắn hạn
315 nợ dài hạn đến hạn phải trả
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
29
331 phải trả người bán
333 3331 Thuế GTGT phải nộp
333 3338 các loại thuế khác
334 phải trả công nhân viên
338 phải trả, phải nộp khác
341 vay dài hạn
343 nợi dài hạn
411 Nguồn vốn kinh doanh
421 Lợi nhuận chưa phân phối
431 Quỹ khen thưởng
441 Nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
466 nguồn hình thành TSCĐ
511 Chi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
515 doanh thu hoạt động tài chính
621 chi phí nguyên vật liệu
622 chi phí nhân công
623 chi phí máy thi công
641 chi phí bán hàng
642 chi phí quản lý doanh nghiệp
811 Chi phí khác
911 Xác định kết quả kinh doanh
2.6. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ tại Công ty.
Trong công ty, khi có các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ phát sinh, trước
hết phòng QLVTCG tổ chức kiểm tra tình trạng kỹ thuật, năng lực hoạt
động của tài sản, nghiệm thu và lập biên bản bàn giao, lập hồ sơ tăng, giảm
TSCĐ. Sau đó gửi hồ sơ TSCĐ cùng các chứng từ, hoá đơn liên quan về
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
30
phòng tài chính- kế toán, phòng tài chính- kế toán TSCĐ căn cứ vào đó để
hoạch toán chi tiết và tổng hợp TSCĐ.
Căn cứ vào hồ sơ, số liệu, chứng từ nhận được liên quan đến tài sản
tăng, kế toán xác định khối lượng ghi TSCĐ và đánh ký hiệu, mã hiệu cho
tài sản, sau đó mở thẻ TSCĐ để hạch toán cho từng đối tượng TSCĐ theo
mẫu quy định. Thẻ TSCĐ được lưu ở phòng kế toán để theo dõi TSCĐ
trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Đối với tài sản giảm, kế toán phải xác
định đối tượng ghi TSCĐ nào bị giảm, lấy thẻ TSCĐ bị giảm để ghi những
nội dung có liên quan và sắp xếp sang hồ sơ riêng để ghi giảm. Ghi giảm
vào sổ TSCĐ
Sổ TSCĐ được lập cho toàn công ty một quyển. Sau khi kế toán tập
hợp thẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ TSCĐ đồng thời tiến hành ghi vào sổ
tăng, giảm TSCĐ.
Ví dụ:
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
31
Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Yên Bái Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty TNHH Phúc Hưng Độc lập-Tự do- Hạnh phúc
Số: 05/HĐTM
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
V/Việc thuê máy móc thiết bị
Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội Đồng Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, ban hành ngày 25 tháng 09 năm 1989
Căn cứ vào nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội Đồng Bộ Trưởng quy định
chi tiết thi hành pháp lệnh về HĐKT.
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay ngày 25 tháng 05 năm 2007 tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Địa chỉ :Tổ 5-TT Yên Thế- Lục Yên- Yên Bái chúng tôi gồm có:
Đại diện bên A ( Cho thuê máy móc thiết bị) : Công ty TNHH Đại Lục
1.Ông: Nguyễn Văn Việt Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ : Tổ 4 thị trấn Yên Thế -Huyện Lục Yên
Điện thoại : 029 845 451
Đại diện bên B (Thuê máy móc thiết bị) : Công ty TNHH Phúc Hưng
1.Ông Kiều Công Ngũ Chức vụ : Giám Đốc
Tài Khoản số: 42110101021 tại ngân hàng No $ PTNT huyện Lục Yên.
Điện thoại: 029 845 370- 0913 251 619 FAX: 029 846 536
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng với nội dung và các điều khoản sau:
Điều I: Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý nhận thuê số lượng và giá cả máy móc
thiết bị cụ thể như sau:
TT TÊN TÀI SẢN ĐVT SL
CHẤT
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ TRÊN 1 ca
(8.0h )
1 Máy trộn vứa
ATKT 180 L
cái 2 tốt 275.000
2 Máy đầm dùi 3 pha cái 1 tốt 175.000
3 Đầm bàn cái 2 tốt 260.000
4 Máy khoan đá hơi
ép
cái 1 tốt 470.000
5 Tời điện cái 2 tốt 110.000
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
32
6 Máy bơm cái 2 tốt 70.000
7 Máy xẻ gỗ cái 2 tốt 115.000
8 Máy hàn TQ cái 2 tốt 90.000
9 Máy nắn cắt sắt cái 2 tốt 30.000
10 Thiết bị kiểm tra độ
sụt vữa BT
cái 1 tốt 60.000
11 Máy kinh vĩ cái 1 tốt 45.000
12 Khuân mẫu BT vữa cái 1 tốt 50.000
13 Máy kiểm tra điện
trở thu xét tiếp địa
cái 1 tốt 55.000
-Đơn giá trên đã có VAT
Điều II: Trách nhiệm của mỗi bên:
1.Trách nhiệm cho thuê: Bên A
Giao máy móc thiết bị và công nhân vận hành máy móc cho bên B thuê đủ và đúng số
lượng hợp đồng, máy móc thiết bị phải đảm bảo tính năng hoạt động tốt đủ để sản xuất.
Tự túc nhiên liệu và thay thế phụ tùng.
1.Trách nhiệm bên nhận thuê:
-Có trách nhiệm bảo quản máy móc thiết bị trong khi sử dụng, không để hư hỏng ,
mất mát.
-Thanh toán tiền thuê trên ca máy theo khối lượng hoạt động thực tế, được cụ thể của
cán bộ kỹ thuật tại hiện trường.
Điều III: Những điều khoản Chung.
-Hai bên cam kết thực hiện tốt những điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Hợp đồng có
hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có pháp lý ngang
nhau.
Đại Diện Bên Thuê Đại Diện Bên Cho Thuê
Giám Đốc Giám Đốc
Kiều Công Ngũ Nguyễn Văn Việt
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
33
BẢNG KIỂM KÊ THỰC TẾ MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG NHÀ THẦU ĐI
THUÊ ĐỂ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
STT Tên Tài Sản
Đơn vị
tính
Số lượng
Chất lượng
thực tế
1 Máy trộn vữa ATKT
180L
cái 2 tốt
2 Máy đâm dùi 3 pha cái 1 tốt
3 Đầm bàn cái 2 tốt
4 Máy khoan đá hơi ép cái 1 tốt
5 Tời điện cái 2 tốt
6 Máy bơm cái 2 tốt
7 Máy xẻ gỗ cái 2 tốt
8 Máy hàn TQ cái 2 tốt
9 Máy nắn cắt sắt cái 2 tốt
10 Thiết bị kiểm tra độ
sụt vữa BT
cái 1 tốt
11 Máy kinh vĩ cái 1 tốt
12 Khuân mẫu BT vữa cái 1 tốt
13 Máy kiểm tra điện trở
thu sét tiếp địa
cái 1 tốt
Lục Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2007
Đại Diện Bên Cho Thuê Đại Diện Bên Thuê
Giám Đốc Giám Đốc
Nguyễn Văn Việt Kiều Công Ngũ
2.6.1.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ
- Khi có chứng từ tăng tài sản cố định như: Hoá đơn của người bán
hàng, biên bản giao nhận tài sản cố định, chứng từ về chi phí vận chuyển,
chi phí lắp đặt chạy thử.. thì kế toán căn cứ vào các chứng từ đó tính được
nguyên giá của tài sản cố định nhập vào sử dụng, lập thẻ tài sản cố định và
vào sổ chi tiết TSCĐ.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
34
Trong tháng 5/2007 Công ty mua 01 chiếc xe ôtô và 01 chiếc máy in
LAGE cho máy vi tính, nhưng ở đây chỉ minh hoạ một trường hợp là mua
xe ôtô TOYOTA.
Cụ thể trong tháng 5/2007 Công ty mua 01 chiếc TOYOTA để phục
vụ cho việc đi lại kiểm tra giám sát các công trình được thường xuyên liên
tục và kịp thời.
- Giá bán ghi trên hoá đơn là: 334.003.810đ.
- Thuế GTGT 5% : 16.700.190 đ
- Tổng giá thanh toán là: 350.704.000đ
- Chi phí bao gồm: Thuế trước bạ xe ôtô = 7.014.000đ
Trình tự hạch toán tại Công ty như sau:
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
35
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ (GTGT) Mẫu số 01 GTKT -3LL
Liên 2: (Giaocho khách hàng) KB/01- B
Ngày 31 tháng 5 năm 2007
N0 082565
Đơn vị bán hàng : Công ty liên doanh TOYOTA- Hà Nội
Địa chỉ: 103 -Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội Tài Khoản:...................
Điện thoại:...................................................... Mã số thuế : 0100114459 -1
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Phúc Hưng
Đơn vị: ....................................................................
Địa chỉ: tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã Số thuế: 520021887
STT Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1 2

Xe ôtô TOYOTA ZACE-GL Chiếc 01 334.003.810 334.003.810
8 chỗ ngồi, mới 100%
lắp ráp tại Việt Nam
Màu xanh-ghi
SK: 6903299
SM: 0496501
Cộng tiền hàng: 334.003.810
Thuế GTGT: 5% 16.700.190
Tổng Cộng tiền thanh toán 350.704.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu bảy trăm linh bốn nghìn đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
36
Công Ty Liên Doanh TOYOTA- TC Hà Nội
TOYOTA- TC HANOI Carservice corpration
103 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
BIÊN BẢN BÀN GIAO XE
Hà Nội, ngày31 tháng 5 năm 2007
Hôm nay, tại 103 Láng Hà Hà Nội Chúng tôi gồm có:
A/Bên Giao:
Ông: Hà Mạnh Trí
Đại diện : Công ty Liên doanh TOYOTA- TC Hà Nội
Địa Chỉ : 103 Láng Hạ, Đống Đa Hà Nội
B/ Bên Nhận:
Ông : Kiều Công Ngũ
Đại diện: Công ty TNHH Phúc Hưng
Cùng nhau lập biên bản bàn giao xe với những nội dung sau:
-Loại xe: Jacs CTL
-Số Khung : 6903299 Số máy : 0496501 Màu: 2BD
I/ Chất lượng xe:
TT Khoản Mục Nội Dung Kiểm Tra
1 Hư hỏng bên ngoài Không 
2 Hư hỏng, bên trong không 
3 Hệ thống đèn trước sau Đủ, hoạt động tốt 
4 Gương chiếu hậu, trong, ngoài Đủ, tốt 
5 RADIO, ăng ten gạt nước Đủ, hoạt động tốt 
6 chụp lá-răng, châm thuốc lá Đủ 
7 Lốp dự phòng, nắp bình xăng Đủ , tốt 
8 Đồ nghề kèm theo xe Kích, tay, kích,
tuýp, tháo buzi, tay,
tuýp tháo lốp, tuốc
nơ vít, kìm, 02 cờ
lê, chèn, lốp.

Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
37
II/ Giấy tờ kèm theo xe:
STT Loại Giấy Tờ Nội Dung Kiểm Tra
1 Hoá đơn (GTGT) bản chính Có 
2 Phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng bản chính
có 
3 Hoá đơn của TMV cho Công ty
TOYOTA-TC Hà Nội
có 
4 Sổ bảo hành có 
Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng, chúng tôi cùng nhất trí bàn giao chiếc xe
trên với đầy đủ tính năng kỹ thuật, chất lượng xe và toàn bộ giấy tờ như
trong biên bản.
Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ
02, bên nhận giữ 01 bản.
Đại diện bên giao Đại điện bên nhận
Đã ký Đã ký
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
38
Đơn vị: Công ty TNHH Phúc Hưng Bảo hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Thế,
huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái Ngày 1 tháng 1 năm 2005
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 10
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày ,
tháng
Diễn giải N.Giá
Năm đưa
vào sử
dụng
Giá trị
khấu hao
Cộng
ôtô TOYOTA 341.017.810 2007
Kế toán tài sản cố định Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
- Căn cứ vào thẻ tài sản cố định kế toán đã vào sổ chi tiết tài sản cố
định và giao trực tiếp cho lái xe quản lý.
- Căn cứ vào chứng từ chuyển tiền kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng Từ Ghi Sổ
Số : 126
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Trích yếu Số hiệu Tài Khoản Số tiền Ghi chú
Nợ có
Mua xe ôtô TOYOTA 211 112 334.003.810
Mua lệ phí trước bạ ôtô 211 112 7.014.000
Thuế GTGT: 5% 133 112 16.700.190
Cộng: 357.718.000
Người lập Kế toán trưởng
Đã ký Đã ký
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
39
2.6.2.Kế toán giảm tài sản cố định:
Khi công ty có một số TSCĐ đã khấu hao hết, hoặc không sử dụng,
hoặc xét thấy việc sử dụng không đem lại hiệu quả thì công ty cần tiến
hành nhượng bán hoặc thanh lý một số tài sản đó. Hàng năm công ty kiểm
tra xem xét lại toàn bộ TSCĐ nếu TSCĐ nào không sử dụng hoặc sử dụng
không có hiệu quả thì phải lập tờ trình gửi lên Ban Giám đốc để yêu cầu
xin thanh lý, nhượng bán. Sau khi Bán Giám đốc đồng ý thì công ty lập hội
đồng thanh lý để đánh giá hiện trạng TSCĐ cần thanh lý, nhượng bán.
Ví dụ:
Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Công ty TNHH Phúc Hưng nhượng bán
Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C- 78 54 theo chứng từ 45/ CTy TCKT về
việc giảm TSCĐ của Giám đốc Công ty.
Công ty TNHH Phúc Hưng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số: 45/Cty-TCKT Độc lập - Tự do -Hạnh Phúc
V/v: Giảm:TSCĐ
Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2007
Công ty TNHH Phúc Hưng Hai thành Viên Trở Lên
Số: 1602000088
Đăng ký lần đầu, ngày 27 tháng 11 năm 2003
Đăng ký thay đổi lần 2: Ngày 28 tháng 6 năm 2005
1.Tên Công ty: Công ty TNHH Phúc Hưng
Tên giao dịch: Công ty TNHH Phúc Hưng
2. Địa chỉ trụ sở chính: tổ 5 , thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, Tỉnh Yên
Bái
3.Ngành nghề kinh doanh:
-Khai thác, chế biến đá vôi.
-xây dựng các công trình: dân dụng, giao thông, thuỷ lợi
-san tạo mặt bằng:
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
40
-Kinh doanh: vật liệu xây dựng, hàng điện máy, điện lạnh, đồ mộc dân
dụng;
-kinh doanh thương mại
-vận tải hàng hoá.
4.Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn)
5.Người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Công ty
Ông : Kiều Công Ngũ
Quyết định:
1.Giảm giá trị TSCĐ của Công ty TNHH Xây lắp vật liệu xây dựng- Phúc
Hưng: Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854 thuộc nguồn vốn tự bổ sung
Nguyên giá: 158.370.680 đồng
Đã khấu hao: 85.918.534 đồng
Giá trị còn lại: 72.452.146 đồng
Nguồn vốn : Tự bổ sung
2.Hạch toán kế toán:
-Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK:2141 859.138.534
Nợ TK:811 72.452.146
Có TK: 2114 158.370.680
Nơi nhận:
-Phòng TCKT
-TCH
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
41
Công ty TNHH Phúc Hưng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
Lục Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2007
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TSCĐ
- Căn cứ vào ngày đăng ký kinh doanh và ngày thành lập công ty
Hội đồng đánh giá thực trạng TSCĐ bao gồm:
Ông: Kiều Công Ngũ, Giám đốc Công ty
Bà :Hoàng thị Bình
STT
Tên, ký hiệu, quy
cách sản phẩm
Năm sử
dụng
Giá hạch toán
Nguyên giá Hao mòn
Giá trị còn
lại
01 xe ôtô KIA
PRIDESL 1300
21C-7854
2004 158.370.680 85.918.534 72.452.146
Cộng 72.452.146
Kết luận của Hội đồng:
1-Hiện nay TSCĐ này không được sử dụng do không có nhu cầu.
2-TSCĐ này được bảo quản thường xuyên, giá trị sử dụng còn lớn.
Phòng KT-CG Phòng TCKT Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
42
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ký hiệu: AA/02
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu) Số 124
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Phúc Hưng
Địa chỉ : tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
Điện Thoại:
Họ và Tên người mua hàng : Trịnh Đình Công
Tên Đơn vị: Công Ty TNHH Hoàng Hà
Địa Chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Xe ôtô KIA PRIDESL
1300 21C-7854
Cộng tiền hàng: 70.800.000 đồng
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.080.000 đồng
tổng cộng tiền thanh toán: 77.880.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
43
CT xây lắp xây dựng Mã số: 01-TT
Công ty TNHH Phúc Hưng Ban hành theo QĐ số
Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Thế, 15/2006/QĐ-BTC
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Ngày 20/3/2006
Số đăng ký kinh doanh: 1602000088
Điện thoại:
FAX:
PHIẾU THU
Ngày 30 tháng 12 Năm 2007
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ: tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
Lý do nộp tiền: Tiền Nhượng bán xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854
Số tiền: 70.800.000 đồng
( Bằng chữ: bảy mươi triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./.)
kèm theo: 01 chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Bảy mươi triệu tám trăm ngàn
đồng chẵn./.)
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
(ký, họ tên)
Các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ sẽ được gừi về phòng
kế toán của Công ty, kế toán sẽ ghi chi tiết vào thẻ TSCĐ đồng thời ghi vào
sổ TSCĐ. Sau đó tiến hành nhập vào máy tính.
Từ màn hình nhập chứng từ : chọn mục “ giảm TSCĐ” chương trình
cho ra một bảng liệt kê các loại tài sản cố định từ bảng này chọn loại TSCĐ
giảm.
- Chọn tài khoản:2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn
- Chọn loại: 211402- xe ô tô 21C-7854
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
44
- Chọn nhóm: 211402- xe ô tô KIA PRIDESL 1300 21 C- 7854
Sau đó kích vào “ chọn”. chương trình cho ra một chứng từ.
- Tháng 12/2007 phân loại: GIAM01 -Nhượng bán TSCĐ
- Ngày CT: 30/12/2007 Ngày GS: 30/12/2007
- Số hiệu :CV 05
Diễn giải: Hạch toán giảm xe ô tô KIA PRIDESL 1300 21C- 7854 do
nhượng bán
- Bộ Phận: Người nhập:
Tài khoản Diễn Giải Mã số
Số
lưọng
Đơn giá
Phát sinh
nợ
Phát sinh có
2141 Hao mòn TSCĐ
hữu hình
85.918.534
811 Chi phí khác 72.452.146
2114 Phương tiện vận
tải truyền dẫn
158.370.680
Sau khi vào chứng từ máy tính sẽ tự động chuyển TSCĐ giảm vào sổ
TSCĐ lưu trong máy và xoá tên TSCĐ đó trong danh sách TSCĐ và máy
tính tự động chuyển vào thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
45
Công ty TNHH Phúc Hưng Mẫu số: 04-TSCĐ
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 33
Ngày 28 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
- Căn cứ và Biên bản giao nhận TSCĐ số 33 ngày 28 tháng 12 năm 2007
Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ : Máy vi tính Petium IV 2.8G
Số hiệu: 2110101-03
Nước SX : Mỹ Năm SX:
Bộ Phận quản lý sử dụng: Phòng Kinh doanh năm đưa vào sử dụng: 2007
Công suất ( diện tích) thiết kế:
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.. tháng...năm....
Lý do đình chỉ:
Đơn vị tính: 1000đ
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày ,
tháng, năm
Diễn giải nguyên giá năm
Giá trị hao
mòn
Cộng
dồn
33 15.000
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT
tên, quy cách,
dụng cụ, phụ
tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: .....ngày.... . .. tháng..... năm........
Lý do giảm:
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
46
+ Trích số TSCĐ
Công ty TNHH Phúc Hưng Sổ Tài Sản Cố Định
MST:5200216887 Tháng 12/2007
Tài sản
Năm
sản
xuất
Năm
SD
Ghi
chú
Số
năm
KH
Nguyên giá
Hao
mòn
đầu
năm
Hao
mòn
luỹ
kế
Giá
trị
còn
lại
Mức
KH
tháng
TK
chi
phí
tên số hiệu
Nhà cửa
vật kiến
trức
2111 9.797.692.130
Nhà làm
việc hai
tầng
211201
Nhà ăn
tập thể
211202
............... .......... .......
Máy móc
thiết bị
2112
Máy trộn
bê
tông200L
21130101
Máy đầm
đất
21130103
............ .................. .......
Phương
tiện vận
tải truyền
dẫn
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
47
Công ty TNHH Phúc Hưng
MST:5200216887
TỔNG HỢP BIẾN ĐỘNG TSCĐ TRONG KỲ
Năm 2007
Nội dung Nguyên giá Giá trị còn lại
Tổng Cộng TBS CNK TD Tổng cộng TBS CNK TD
Số dư đầu
kỳ
1.357.551.389 1.068.979.960 288.571.429 1.023.499.111 783.048.688 240.450.423
Tăng
trong kỳ
357.718.000 357.718.000 357.718.000 375.718.000
Tăng tài
sản
357.718.000 357.718.000 357.718.000 375.718.000
Mua sắm
mới
357.718.000 357.718.000 357.718.000 375.718.000
Giảm
trong kỳ
200.000.000 200.000.000 176.666.669 176.666.669
Giảm tài
sản
200.000.000 200.000.000 176.666.669 176.666.669
Nhượng
bán tài
sản
200.000.000 200.000.000 176.666.669 176.666.669
Khấu hao 132.570.389 . 132.518.199 52.190
Khấu hao
trong kỳ
132.570.389 . 132.518.199 52.190
số dư cuối
kỳ
1.515.269.389 1.091.359.960 423.909.429 1.204.550.442 650.530.489 554.019.953
2.7.Kế toán tổng hợp TSCĐ ở Công ty.
Công ty với chức năng là xây dựng các công trình, sản xuất lắp đặt các
kết cấu xây dựng và kết cấu cơ khí công trình.... vì vậy mà TSCĐ của Công
ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình như: Máy trộn bê tông, máy đào đất...
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
48
2.7.1. Kế toán tăng TSCĐ
- Trường hợp TSCĐ tăng do mua sắm:
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý, thì
bộ phận cần TSCĐ sẽ gửi tờ trình mua sắm TSCĐ lên Giám đốc. Phòng
KH-KH tham khảo thị trường, nhận đơn chào hàng , giấy báo giá của các
đơn vị bán, kiểm tra và lập tờ trình lên Giám đốc xem xét, sau khi Giám
đốc đồng ý phê duyệt thì mới ký hợp đồng mua bán tài sản, giao nhận và
thanh toán.
Căn cứ vào chứng từ mua TSCĐ ( Hoá đơn, phiếu chi...) và biên bản
bàn giao nhận TSCĐ được gửi lên phòng TCKT, kế toán xác định nguyên
giá của TSCĐ và hạch toán như sau:
Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có Tk liên quan: 214, 111, 112, 331...
Trong trường hợp Công ty mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư
XDCB hoặc các quỹ của Công ty thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, kế
toán thực hiện bút toán chuyển nguồn vốn.
Nợ TK 414,441...
Có TK 411 (4112)
Ví dụ:
Ngày 20/12/2007, Công ty được phép trích nguồn vốn tự bổ sung để
mua sắm 01 máy vi tính phục vụ cho phòng kinh doanh.
Nguyên giá: 15.000.000đ
Trên cơ sở tờ trình của phòng kinh doanh., Giám đốc duyệt mua 01
máy vi tính, thông qua quyết định gửi phòng KT-KH và phòng TC-KT.
Căn cứ vào quyết định của phòng KT-KH tham khảo thị trường và
quyết định mua của Công ty TNHH Nghĩa Thành, Bên bán cung cấp hoá
đơn GTGT số 0022541 với tổng số tiền thanh toán: 12.476.391đ (trong đó
thuế GTGT: 10%)
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
49
Nhân viên mua sau khi làm thủ tục cần thiết đã thanh toán cho Công
ty TNHH Nghĩa Thành bằng tiền mặt qua phiếu chi số 12 ngày 20/12/2007
và lập biên bản giao nhận TSCĐ số 33, căn cứ các chứng từ nhận được kế
toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK: 2115 15.000.000đ
Nợ TK: 1331 1.500.000đ
Có TK: 111 16.500.000đ
2.7.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ.
- Kế toán TSCĐ giảm do nhượng bán
Khi công ty có những TSCĐ không cần dùng đến hoặc sử dụng không
có hiệu quả thì một trong những biện pháp để công ty tránh được tình trạng
lãng phí vốn, ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh đó là tiến hành nhượng
bán TSCĐ. Khi tiến hành nhượng bán TSCĐ công ty lập hội đồng đánh giá
thực trạng và tiến hành nhượng bán theo đúng quy định hiện hành của chế
độ kế toán.
Ví dụ:
Ngày 30/12/2007 Công ty tiến hành nhượng bán 01 xe ôtô KIA
PRIDESL 1300 21C-7854, nguyên giá là :158.370.680đ, người mua trả
bằng tiền mặt theo hoá đơn GTGT số 124 ngày 30/12/2007, số tiền thanh
toán là: 77.880.000đ ( trong đó có 10% thuế GTGT).
Hai bên đã ký kết hợp đồng giao nhận TSCĐ Số 40 ngày 30/12/2007
Căn cứ chứng từ:
Quyết định của Ban Giám đốc
Hoá đơn GTGT số 124
Phiếu thu số 15
Biên bản giao nhận TSCĐ số 40
Các chứng từ này được gửi về phòng TCKT của Công ty để làm căn
cứ hạch toán cụ thể như sau:
+ Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
50
Nợ TK 214 85.918.534
Nợ TK 811 72.452.164
Có TK 211 158.370.680đ
+Số tiền thu được từ nhượng bán:
Nợ TK 111 77.880.000
Có Tk 711 70.800.000
Có TK 3331 7.080.000đ
2.7.3. Kế toán khấu hao TSCĐ.
TSCĐ trong công ty được sử dụng thường xuyên, hơn nữa do sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật làm cho TSCĐ luôn bị hao mòn vô hình và hữu
hình. Để thu hồi vốn đầu tư và tiến hành quá trình tái sản xuất kinh doanh
thì hàng tháng Công ty phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ ( Trừ những
TSCĐ không phải trích khấu hao).
Công ty căn cứ vào các phương pháp theo quy định hiện hành để áp
dụng cho công ty mình phương pháp khấu hao phù hợp để thu hồi vốn
nhanh chóng và đủ vốn đầu tư.
Do tính chất đặc thù của ngành kinh doanh, việc hạch toán chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ của công ty gặp rất nhiều khó khăn. Đối tượng
tập hợp chi phí và tính giá thành là từng công trình và hạng mục công trình,
do đó việc tính toán và trích khấu hao rất phức tạp. Công ty tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức tập trung nên phòng kế toán thực hiện tính và phân
bổ khấu hao cho toàn công ty.
Để thực hiện việc trích và phân bổ khấu hao, kế toán sử dụng các tài
khoản:
 TK214-Hao mòn TSCĐ
 TK009-Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Phưong pháp tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
Từ ngày 01/01/2004, việc tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ở công ty
được áp dụng theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
51
Căn cứ vào khung thời gian sử dụng của từng loại tài sản ban hành
kèm theo quyết định 206 đưa ra, Công ty xác định được thời gian sử dụng
của từng loại TSCĐ để từ đó tính được mức khấu hao trung bình hàng năm
và mức trích khấu hao trung bình của từng tháng.
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
trung bình hàng năm =
của TSCĐ Thời gian sử dụng
Căn cứ mức trích khấu hao trung bình hàng năm, Công ty xác định mức
trích khấu hao trung bình hàng tháng:
Mức trích khấu hao Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ
trung bình hàng tháng =
của TSCĐ 12 tháng
Trong tháng nếu có tăng, giảm TSCĐ thì kế toán TSCĐ thực hiện
trích khấu hao theo quy định chung. Đối với TSCĐ tăng, giảm trong kỳ
việc tính khấu hao được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng, tức là nếu có
TSCĐ tăng cần phải trích khấu hao thì việc trích khấu hao phải được thực
hiện từng tháng tiếp theo. Nếu có TSCĐ thôi trích khấu hao thì việc thôi
trích khấu hao sẽ được thực hiện từ tháng tiếp theo.
Cuối tháng, căn cứ vào kế hoạch khấu hao và tình hình sản xuất, kế
toán lập số khấu hao TSCĐ, căn cứ vào lượng khấu hao của từng TSCĐ và
đối tượng sừ dụng TSCĐ, kế toán lập hồ sơ chi tiết phân bổ khấu hao
TSCĐ cho từng đối tượng sử dụng.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên khi có tăng, giảm TSCĐ việc
tính khấu hao được mặc định từ khi nhập dữ liệu tăng, giảm TSCĐ.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
52
Từ màn hình nhập TSCĐ mới, kế toán tiến hành nhập dữ liệu như
bình thường như khi đến mục “ sử dụng” tuỳ theo TSCĐ có mục đích gì kế
toán lựa chọn cho phù hợp. Nếu dùng cho mục đích kinh doanh thì hàng
tháng máy tính tự động tính hao mòn cho TSCĐ đồng thời máy tự ghi vào
nguồn vốn khấu hao: TK009, còn nếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
thì hàng tháng máy tự tính hao mòn nhưng không ghi vào TK009.
Ví dụ:
Ngày 12/12/2007, Công ty mua 01 máy cắt thép với nguyên giá
15.000.000 đồng.
Khi mua TSCĐ và tiến hành nhập vào máy tính, khi đến mục “ sử
dụng”, kế toán chọn: 6424 chi phí khấu hao TSCĐ. Sau đó đến mục
“nguyên giá”, chọn mục: “nguồn vốn tự bổ sung” và ghi:15.000.000đồng,
tiếp đến khi đến mục “ số năm tính khấu hao”, kế toán ghi “3”, thì máy sẽ
tự tính ra số khấu hao như sau:
Mức trích khấu hao 15.000.000
trung bình hàng năm =
của TSCĐ 3
Mức trích khấu hao 5.000.000
trung bình hàng tháng = = 416.667
của TSCĐ 12
Mục “khấu hao/tháng”, 416.667, đồng thời số khấu hao tháng sẽ được
ghi vào TK 009 mặc định trong máy là “ 416.667
Cuối tháng phòng kế toán của Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ
và tính toán phân bổ vào từng loại chi phí.
Trích một số sổ về khấu hao TSCĐ.
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
53
Công ty TNHH Phúc Hưng
MST:5200216887
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
214- Hao mòn TSCĐ
Tháng 12/2007
Số dư đầu kỳ:30.298.281 đ
Số CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
Đối
ứng.
Phát sinh
nợ
phát sinh
có
số dư
12/12 12/12 hạch toán
tang TSCĐ:
máy cắt thép
6274 269.792 30.568.073
KHT12 20/12 20/12 Hạch toán
tăng TSCĐ-
máy vi tính
6424 1.3000.000 416.667 30.984.740
Hạch toán
giảm TSCĐ
6424 1.3000.000 29.684.740
686.459
29.684.740
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
54
Công ty TNHH Phúc Hưng
MST: 5200216887
SỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ tháng 10/2007 đến tháng 12/2007
Tài Sản Nguyên giá Lượng khấu hao
Tên số hiệu Tổng số TBS CNK TD Tổng số TBS CNK TD
Nhà cửa vật
kiến trúc
2112 137.288.195 137.288.195 746.130 746.130
Nhà làm việc
hai tầng
211201 137.288.195 137.288.195 746.130 746.130
Nhà làm việc
hai tầng
211201- 137.288.195 137.288.195 746.130 746.130
.... ..... … ........
Máy móc thiết
bị
2113 69.599.047 69.599.047 2.972.939 2.972.739
Máy móc phục
vụ tại công
trình
211301 69.599.047 69.599.47 2.972.939 2.972.739
Máy đầm đất
MIKASA
21130103 15.904.761 15.904.761 568.026 568.026
..... .......
Máy uốn thép 21130105-01 10.950.000 10.950.000 547.5 547.500
........ ......
Phương tiện
vận tải truyền
dẫn
2114 1.073.363.035 784.791.606 288.571.429 17.214.285 17.214.285
xe ôtô 21C-
7854
211403 185.200.000 185.200.000 5859643 5.787.501 7.214.286
..... ....... .............
xe ôtô IFA-L60 211406 14665701 4.665.702 9.999.999
thiết bị dụng
cụ quản lý
2115 99.681.112 99.681.112 3.937.701 3.937.701
Máy vi tính 211501 85.121.112 85.121.112 660.000 660.000
Máy vi tính
giám đốc
21150103- 13.590.441 13.950.441 660.000 660.000
Máy vi tính kế
toán ( trưởng)
21150104- 7.690.475 7.690.475 390.000 390.000
........ ........ .......
Máy điều hoà
nhiệt độ
211504 14.560.000 14.560.000 72.8.001 728.001
Máy điều hoà
nhiệt độ VP
2115041-01 14.560.000 14.560.000 72.8001 728.001
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
55
Chi phí vì lợi
thế thương
mại
2135 300.000.000 300.000.000 7.500.000 7.500.000
Thương hiệu
CtyTNHH
Phúc Hưng
213501 300.000.000 300.000.000 7.500.000 7.500.000
Thương hiệu
Cty
213501-01 300.000.000 300.000.000 7.500.000 7.500.000
Công ty TNHH Phúc Hưng
MST:5200216887
CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO
Năm 2007
Tài sản Tài khoản ghi nợ và đối
tượng sử dụng
Tài khoản ghi có
Tên Số hiệu 2141 2142 2143
627401
Máy trộn bê tông
200L 21130102
627401-CT CQT khu
Bản Lời
1.399.998
Máy đầm đất MIKẤ
21130103
627401-CTCQT khu
Bản Lời
1.136.052
Xe HUYNDAI 5 tấn
211404-
627401-CT CQT khu
Bản Lời
14.428.572
Tổng Cộng 16.964.622
627405
Máy trộn bê tông tự hành
21130104-404 đông cơ 15ML
627405- CTNMSX Dầu
mỡ PThọ
1.171.428
Tổng Cộng 1.717.428
627409
Máy uốn thép 21130105-01 627409- CT Thuỷ điện
Mường Lai
547.500
Xe ôtô IFA L
60
211406- 627409-CT thuỷ điện
Mường Lai
19.999.998
tổng cộng 35.547.570
627410
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
56
Máy trộn bê
tông 200L
21130102
627410- CT Bến Xe lục
Yên
1.399.998
Máy đầm đất
MIKASA
21130103
627410- CT Bến Xe lục
Yên
1.36.052
tổng cộng 2.536.050
62711
Máy trộn bê
tông tự hành
21130104-
0104
627411-CT nhà Uỷ Ban
Thị Trấn Yên Thế
1.171.428
động cơ
15ML
tổng cộng 1.71.428
Nhà làm việc
hai tầng
211201- 6424- chi phí khấu hao
TSCĐ
57.143.427
Máy vi tính
giám đốc
6424-chi phí khấu hao
TSCĐ
2.640.000
Thương hiệu
Cty TNHH
Phúc Hưng
21301-01 6424-chi phí khấu hao
TSCĐ
30.000.000
tổng cộng 258.433.044 30.000.000
tổng cộng 315.824.142 30.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
57
2.7.4.Kế toánsửa chữa TSCĐ.
Trong một doanh nghiệp thì TSCĐ là cơ sở vật chất có giá trị lớn và
có tầm quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là một Công ty xây lắp vật liệu xây dựng, TSCĐ ở Công ty chủ yếu là
máy móc, thiết bị, xe cơ giới.. phục vụ cho các công trình xây dựng, công
trình thuỷ lợi...hoạt động ngoài trời, phải di chuyển liên tục nên các TSCĐ
thường bị hao mòn và dễ hư hỏng. Để duy trì khả năng hoạt động bình
thường của TSCĐ nhằm đáp đứng thường xuyên, bảo dưỡng, sữa chữa,
nâng cấp TSCĐ. Công việc sửa chữa của Công ty chủ yếu là sữa chữa nhỏ,
không có những sửa chữa lớn.
Trong quá trình sử dụng, Công ty thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng
máy móc, thiết bị, thay thế các phụ tùng bị mất hay bị hư hỏng... chi phí
sửa chữa nhỏ nên được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 632-chi phí máy thi công
Nợ TK 627-chi phí sản xuất chung
Nợ TK 642-chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 152, 153....
Ví dụ:
Trong tháng 11/2007, công ty tiến hành bảo dưỡng định kỳ cho xe
ôtô HUYNDAI 5 tấn, với tổng số tiền thanh toán cho trạm sửa chữa:
550.000 ( trong đó có 10% thuế (GTGT). Căn cứ vào bảng thanh toán tạm
ứng và hoá đơn GTGT số 120 ngày 08/11/2007 kèm theo, kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK627 500.000
Nợ TK 133 50.000
Có TK 141 550.000
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
58
CHƯƠNG III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH Ở CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG.
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH xây
lắp vật liệu xây dựng-Phúc Hưng.
Công ty xây lắp vật liệu xây dựng-Phúc Hưng là một đơn vị xây lắp,
đã thi công nhiều loại công trình và đạt được nhiều kết quả to lớn, tạo cơ sở
vật chất cũng như những tích luỹ quan trọng trong công tác lãnh đạo, tổ
chức điều hành, khẳng định phương thức sản xuất, kinh doanh của công ty
là đúng đắn và khả năng đáp ứng yêu cầu thị trường với tiến độ nhanh nhất
và chất lượng đảm bảo.
Mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gặp nhiều khó
khăn song với sự nỗ lực vươn lên của toàn bộ công ty và sự hỗ trợ nhiệt
tình của tập thể công ty, công ty đã hoàn thành các chỉ tiêu được giao và
đạt được những thành tích cao. Mọi chế độ, chính sách với nhà nước và
người lao động được thực hiện đầy đủ, giá trị sản xuất hàng năm tăng dần,
và cho đến nay, công ty đang ngày càng khẳng định được thế mạnh và chỗ
đứng của mình trên thị trường.
Đã có kết quả như trên, không thể không kể đến sự đóng góp to lớn
của phòng tài chính- kế toán của công ty- một trong những bộ phận chủ yếu
giúp công ty thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
3.1.1. Những thành tích đã đạt được trong công tác kế toán TSCĐ ở
công ty xây lắp vật liệu xây dựng- Phúc Hưng.
3.1.1.1.Về công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Nhìn chung, những năm qua, công tác quản lý TSCĐ của công ty luôn
được thực hiện theo đúng quy định của các cơ quan chức năng. Hệ thống
TSCĐ được quản lý tốt, hạn chế được những mất mát, hư hỏng và phục vụ
Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái
59
đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao cho công
ty.
Thời gian qua công ty cũng đã quan tâm đến việc đổi mới máy móc
thiết bị, góp phần nâng cao hiệu quả năng suất lao động, giảm được hao phí
sức lao động của công trình.
TSCĐ của công ty được quan tâm tốt cả về mặt hiện vật và giá trị,
được thể hiện ở sự phối hợp nhịp nhàng giữa phòng tài chính-kế toán và
phòng KT-CG của công ty.
Cùng với việc nâng cao đổi mới TSCĐ thì công ty cũng đã có đội
ngũ cán bộ giỏi, công nhân có trình độ cao để khai thác và sử dụng triệt để
máy móc thiết bị, đưa máy móc thiết bị vào sử dụng một cách đồng bộ và
hiệu quả.
3.1.1.2.Về công tác hạchtoán TSCĐ.
Công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán TSCĐ của công
ty nói riêng trong các năm qua đã không ngừng được hoàn thiện, nâng cao
khả năng cung cấp thông tin hữu ích cho toàn công ty.
Trước đây, công tác hạch toán TSCĐ được thực hiện theo hình thức thủ
công. Hình thức này tuy an toàn nhưng hiệu quả thấp, thông tin được cung
cấp chậm, gây nhiều khó khăn cho công ty và khối lượng công việc của
nhân viên kế toán lớn. Đôi khi thông tin đưa ra thiếu chính xác do lỗi thủ
công. Nhận thức được vấn đề đó, công ty đã áp dụng việc hạch toán trên
máy vi tính bằng phần mềm SAS của UNESCO ACCOUTING. Với việc
trang bị máy tính trong quá trình hạch toán, do đó việc hạch toán TSCĐ
của công ty trở nên dễ dàng hơn, việc quản lý sổ sách kế toán TSCĐ của
Công ty cũng trở nên thuận tiện hơn, đảm bảo an toàn hơn. Số liệu kế toán
TSCĐ được phản ánh kịp thời và chính xác hơn. Quy trình kế toán chỉ việc
nhập số liệu vào máy, máy tính sẽ xử lý và cung cấp bất kỳ sổ kế toán, báo
cáo kế toán nào theo yêu cầu của người sử dụng tại mọi thời điểm.
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhNgọc Ánh Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMeocon Doan
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016tuan nguyen
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu
Đề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải ChâuĐề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu
Đề tài: Công tác kế toán hạch toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAYKế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
Kế toán tập hợp chi phí trong Công ty chế biến gỗ và ván ép, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 

Similar to Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng

Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Dương Hà
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhPerfect Man
 
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Kim Nga
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpKế toán Trí Việt
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hopnguyenvandan
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hopphamngocxuan
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hopNguyen Van Trong
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 

Similar to Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng (20)

Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Tnhh Phú...
 
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
Một số vấn đề cơ bản về hạch toán kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần t...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu Tại Công Ty Tnhh Tự Động.docx
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
 
QT232.doc
QT232.docQT232.doc
QT232.doc
 
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docxPhân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn công ty Hưng Đạo năm 2015-2017.docx
 
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
Thuc trang-hoat-dong-kinh-doanh-nhap-khau-cua-cty-cp-xay-dung-va-vat-tu-thiet...
 
QT014.doc
QT014.docQT014.doc
QT014.doc
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbhoangphuc12ta6
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfXem Số Mệnh
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptxNguynThnh809779
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustCngV201176
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfthanhluan21
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.docQuynhAnhV
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGMeiMei949309
 

Recently uploaded (18)

BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 

Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 1 Chuyên đề tốt nghiệp Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 2 LỜI NÓI ĐẦU Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố sau: Sức lao động-Tư liệu lao động-Đối tượng lao động. Khác với các đối tượng lao động ( nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm....) các tư liệu lao động ( như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải...) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp được biểu hiện ở tư liệu sản xuất của chính doanh nghiệp đó. Những tư liệu có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và hình thái vật chất ban đầu thì gọi là tài sản cố định (TSCĐ). Với vai trò quan trọng của mình, ảnh hưởng của TSCĐ có tính quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, do vậy mỗi doanh nghiệp cần phải biết khai thác tận dụng và phát huy những tiềm năng TSCĐ sẵn có, mặt khác không ngừng đổi mới hoàn thiện cơ cấu TSCĐ của đơn vị mình. Đặc điển chung của các TSCĐ trong doanh nghiệp là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm với vai trò là công cụ lao động. Trong quá trình đó, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ là không thay đổi. Song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp mỗi khi sản phẩm được tiêu thụ. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sau một thời gian tất yếu TSCĐ sẽ bị hao mòn, hư hỏng hoặc hết khả năng sử dụng. Để tái trang bị TSCĐ mới, thay thế những tài sản đã hư hỏng, thanh lý thì doanh nghiệp cần phải tính khấu hao TSCĐ và qua đó phân bổ chính xác từng phần giá trị hao mòn TSCĐ và hao mòn chi phí sản xuất kinh doanh vào giá thành
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 3 sản phẩm và giá thành các quá trình cung cấp dịch vụ... việc quản lý chặt chẽ TSCĐ, hạch toán đúng và đủ góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tổ chức Hạch toán TSCĐ sẽ giúp cho doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn trong việc sử dụng máy móc, thiết bị, nhà xưởng một cách hợp lý. Trong việc bảo trì, bảo dưỡng, đầu tư, mua sắm thiết bị công nghệ đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công tác kế toán nói chung, Kế toán TSCĐ nói riêng cũng đã được đổi mới, hoàn thiện góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Phúc Hưng đóng trên địa bàn Yên Bái, tôi đã tìm hiểu và quyết định chọn chuyên đề: “Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng”. Kế cấu của chuyên đề gồm ba chương như sau: Chương I: Tổng quan Về Công ty TNHH Phúc Hưng Chương II: Thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Phúc Hưng Chương III: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH Phúc Hưng.
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 4 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Trước đây trong những năm 1990 tiền thân của Công ty TNHH Phúc Hưng là một hộ kinh doanh vật liệu xây dựng, lúc bấy giờ công việc xây dựng các công trình dân dụng... còn hạn chế chưa phát triển. Do đó chỉ mở cửa hàng cung cấp vật liệu cho các công ty xây dựng trên địa bàn việc mở rộng kinh doanh không phát triển được vì làm ăn nhỏ lẻ và cũng không cạnh tranh được với các đại lý khác trên thị trường. Đứng trước nhu cầu và việc cung cấp vật liệu xây dựng cho các công ty xây dựng đóng trên địa bàn tỉnh Yên Bái là hết sức quan trọng, vì sự phát triển kinh tế của huyện Lục Yên nói riêng và cả nước nói chung cũng đang phát triển mạnh, kinh tế phát triển dẫn đến xây dựng các cơ sở hạ tầng, công trình dân dụng nhiều. Trước nhu cầu cấp thiết đó, Ông Kiều Công Ngũ và một số thành viên đã bàn bạc và thống nhất làm tờ trình với cơ quan có thẩm quyền của Nhà Nước thành lập Công ty kinh doanh. Do vậy Công ty TNHH phúc Hưng đã ra đời do Ông Kiều Công Ngũ làm Giám đốc. Đây là Công ty TNHH nhiều thành viên. Công ty TNHH Phúc Hưng được thành lập trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1602000088 do phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái. Cấp ngày 27 tháng 11 năm 2003. Tên giao dịch của Công ty: Công ty TNHH Phúc Hưng Tên viết tắt: Phúc Hưng co., LTD Công ty kinh doanh trên lĩnh vực:  Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí ốp lát, máy móc phụ tùng thiết bị phục vụ khai thác vật liệu xây dựng.
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 5  Khai thác chế biến đá vôi.  Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi.  Với số vốn: 3 tỷ đồng  Tổng số CBCN: 120 người  Một số công trình tham gia xây dựng có giá trị sản lượng lớn: Công trình thuỷ lợi Ngòi nắc Mường Lai- Lục Yên, cải tạo nhà văn hoá Huyện Lục Yên, cải tạo nâng cấp hệ thống nước sạch Bệnh viện Lục Yên... và nhiều công trình khác.  Một số công trình, hạng mục công trình đã thắng thầu và được chọn thầu trong những năm gần đây:  Năm 2006: 4 công trình  Năm 2007: 4 công trình Sau nhiều năm củng cố bộ máy quản lý sản xuất lựa chọn đào tạo và tuyển dụng đội ngũ quản lý sản xuất kinh doanh, đội ngũ cán bộ quản lý kỹ thuật có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn vững vàng, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề đủ trình độ thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình công cộng, công trình giao thông, công trình thuỷ lợi... từ đơn giản đến phức tạp đáp ứng mọi nhu cầu của thị trường, xã hội. Có thể đánh giá sự phát triển của Công ty qua một số chỉ tiêu trong 3 năm gần đây: TÁI SẢN DỮ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH (VNĐ) NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007 Tổng tài sản cố định 1.544.8543.376 1.597.135.138 3.316.711.848 Tài sản lưu động 1.185.851.376 1.597.135.138 2.491.072.653 cộng nợ phải trả 2.392.706.152 3.531.920.226 3.801.730.402 nợ phải trả trong kỳ 2.007.706.152 2.251.920.226 2.801.730.402 lợi nhuận trước thuế 46.138.912 152.327.482 201.827.819 lợi nhuận sau thuế 46.138.912 152.327.482 186.690.733 doanh thu thuần 7.225.855.118 10.413.470.594 15.239.554.336
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 6 1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty. Công ty TNHH Phúc Hưng đã trải qua nhiều bổ sung chức năng và nhiệm vụ, hiện nay những nhiệm vụ chính của công ty TNHH Phúc Hưng đó là.  Thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng gồm những ngành nghề sau: + Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí ốp lát, máy móc, phụ tùng thiết bị phục vụ khai thác vật liệu xây dựng. + Khai thác chế biến đá vôi. + Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi. + San tạo mặt bằng. + Kinh doanh thương mại + Vận tải hàng hoá. + Đầu tư phát triển kinh doanh nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị với quy mô rất đa dạng. + Thực hiện trang trí nội, ngoại thất công trình xây dựng. + Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong nước phù hợp với chính sách, pháp luật của nhà nước. + Thi công lắp đặt máy móc thiết bị, các hệ thống công trình. + Kinh doanh các mặt hàng điện tử, điện lạnh. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Công ty TNHH Phúc Hưng tổ chức quản lý theo chế độ tập thể, Giám đốc Công ty do hội đồng quản trị bầu ra, là người đại diện pháp nhân của công ty, có quyền tổ chức chỉ đạo lao động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệ của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản trị và các cổ đông của công ty. Giúp cho giám đốc Công ty là một phó Giám đốc. Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc từng hoạt động của công ty.
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 7 Ban giám đốc giữ vai trò lãnh đạo toàn công ty, chỉ đạo trực tiếp và gián tiếp đến từng bộ phận, từng tổ sản xuất của công ty. Dưới ban Giám đốc là các phòng ban chức năng do Giám đốc công ty quyết định bổ nhiệm. - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Phúc Hưng + Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc về vấn đề tổ chức lao động của công ty, tổ chức quản lý nhân sự, quản lý sử dụng lao động, và tiền lương, thực hiện các chính sách xã hội đối với người lao động, công tác bảo hộ lao động ngoài ra còn thực hiện các công việc hành chính như mua văn phòng phẩm, văn thư, y tế, hội nghị tiếp khách, đồng thời và nhận công văn giấy tờ, giữ con dấu của công ty và thực hiện tổ chức hành chính, quản lý của công ty, tổ chức điều hành cán bộ công nhân viên, để tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban khác hoạt động đạt được hiệu quả cao. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng KH-KT Phòng Vật Tư Phòng Tài Vụ Phòng Hành Chính Các Đội Xây Lắp
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 8 + Phòng Tài vụ kế toán: Tham mưu về tài chính-kế toán cho Giám đốc công ty. Tổ chức thực hiện công tác hoạch toán kế toán tài chính thống kê cho phù hợp, phán ánh trung thực và theo các văn bản, quy định của nhà nước,chịu trách nhiệm thu thập, xử lý và hệ thống hoá các thông tin về kế toán phục vụ cho lĩnh vực quản lý kinh tế, tài chính của công ty, kiểm tra, kiểm soát những hoạt động tài chính -kế toán của công ty, từ đó đề ra xây dựng kế hoạch tài chính thống nhất, quản lý tập trung các nguồn vốn trong công ty và tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực về quản lý kinh tế và tài chính sao cho phù hợp với điều kiện thực tại của công ty. + Phòng Kế hoạch -kỹ thuật - Tổng hợp: Phòng kế hoạch lập kế hoạch cụ thể cho các công trình thi công, chi tiết theo từng khoản mục, theo dõi điều kiện và khả năng cụ thể của công ty, giao khoán cho các đội xây lắp và soạn thảo nội dung các hợp đồng kinh tế. Chỉ đạo các đơn vị trong công ty thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, thường xuyên theo dõi kiểm tra giám sát kỹ thuật hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đảm bảo đúng thông số kỹ thuật tại công trường. Tổ chức nhiệm thu vật tư sản phẩm, công trình với các đội sản xuất theo quy định của công ty, của chủ đầu tư và tính toán những công việc đã hoàn thành với đối tác cho công trình đạt chất lượng và hiệu quả, lập kế hoạch và phương án thi công, giải pháp công trình... Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý của các đơn vị lập kế hoạch cho sản xuất và trực tiếp mua sắm các vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất đảm bảo chất lượng, kịp tiến độ. + Phòng vật tư: Có trách nhiệm quản lý, xuất nhập vật tư cho các đội sản xuất, thi công công trường và có kế hoạch chủ động sản xuất, nhập vật tư khi hàng
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 9 còn hay đã hết để cho bộ phận sản xuất, xây lắp có đủ nguyên vật liệu tham gia thi công công trường, không làm dãn đoạn thời gian thi công.  Các đội xây lắp: Hiện có 9 đội xây lắp và có một số tổ mộc Trong đó: có 3 đội lắp điện có 6 đội xây dựng dân dụng;  Trong các đội mỗi đội đều có một đội trưởng là kỹ sư phụ trách điều hành chung toàn công trường và có trách nhiệm quản lý công nhân trong đội mình và chịu trách nhiệm trước công ty về mọi mặt. 1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty TNHH Phúc Hưng xây dựng mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh hiện đại có đủ sức cạnh tranh trên thị trường với các thành phần kinh tế đa dạng đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao. Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phúc Hưng hiện nay theo mô hình trực tuyến. Cơ cấu tổ chức của công ty đã giúp Giám đốc đã tạo điều kiện cho các bộ phận chuyên môn phát huy được khả năng của mình, nhưng cũng đòi hỏi sự quyết đoán sáng suốt kịp thời và những khả năng xử lý nhanh chóng công việc của Giám đốc không gây ảnh hưởng đến công việc chung. Hiện các công trình của công ty đang thực hiện chủ yếu là theo phương thức đấu thầu, khi nhận được thông báo mời thầu, công ty tiến hành lập dự toán công trình để tham gia dự thầu. Nếu thắng thầu, công ty ký kết hợp đồng với chủ đầu tư và sau đó tiến hành lập kế hoạch cụ thể và tiến độ thi công, phương án đảm bảo các yếu tố ban đầu nhằm bảo đảm chất lượng công trình. Căn cứ vào giá trị dự toán, công ty sẽ tiến hành giao cho các đội thi công. Khi công trình hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư.
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 10 - Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty - Đặc điểm về sản phẩm của công ty chủ yếu về xây lắp, là những công trình, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây lắp lâu dài. Do vậy tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công. Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm không được thể hiện rõ. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ còn có các điều kiện sản xuất ) xe máy, phương tiện thiết bị thi công, người đòi hỏi công tác sản xuất phải có tính lưu động cao và thiếu tính ổn định đồng thời gây nhiều khó khăn phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành. Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài đòi hỏi chất lượng công trình phải đảm bảo. Đặc điểm này đòi hỏi công tác kế toán phải tổ chức tốt, cho chất lượng sản phẩm đạt như dự toán, thiết kế, điều kiện cho việc bàn giao công trình, ghi nhận doanh thu và thu hồi vốn. Do đó sản phẩm của công ty chủ yếu có đặc điểm là sản phẩm xây lắp, công ty phải dựa vào bản vẽ thiết kế, dự toán xây lắp, giá trúng thầu, các hạng mục công trình do bên mua ( bên A) cung cấp để tiến hành thi công. Dự thầu Tiếp Nhận hợp đồng Lập Kế Hoạch Thi Công Thanh Lý Hợp Đồng Quyết Toán và thẩm định kết quả Nghiệm thu và bàn giao
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 11 1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán là một nội dung quan trọng của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. Việc vận dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán thích hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp về tổ chức sản xuất, tính chất và qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh, sự phân cấp quản lý... đã chi phối nhiều đến sử dụng cán bộ, nhân viên kế toán. Với qui mô tổ chức sản xuất, xây lắp và khai thác.. khâu quản lý khá phức tạp, để có thể theo dõi cập nhật thông tin kế toán đầy đủ, chính sách, kịp thời là một việc hết sức phức tạp đòi hỏi phải có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, phối hợp giữa các phân hành kế toán một cách nhịp nhàng và tỷ mỉ. Chính vì vậy công tác kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập chung- phân tán. - Cùng với sự hoàn thiện bộ máy quản lý trong công ty thì bộ máy kế toán cũng được hoàn thiện tổ chức toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý nhằm phục vụ tốt hơn trong công tác quản lý kinh tế, kế toán của công ty. Mặc dù công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng địa bàn hoạt động rộng và phân tán, nhưng công ty đã được trang bị và ứng dụng các phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong việc ghi chép và tính toán, thông tin hiện đại nên bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Tại phòng kế toán của công ty, có nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin kế toán phát sinh hàng ngày, thông tin kinh tế được phân theo các luồng sau: thông tin về các khoản thanh toán, vốn bằng tiền và công nợ phát sinh bằng tiền thông tin về việc xuất nhập vật tư, thành phẩm cả ở công ty và các xưởng, tuỳ theo nhiệm vụ cụ thể mà kế toán viên có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông thin theo phần việc của mình. - Công ty TNHH Phúc Hưng tuy mới được thành lập chưa lâu, song lãnh đạo công ty đã nhìn nhận và để công ty phát triển tốt và mở rộng thì
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 12 trước hết phải có đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, do vậy công ty đã đào tạo và tuyển dụng được những người có trình độ về chuyên môn nghiệp vụ; tổng số 7 người kế toán đều có năng lực chuyên môn vững vàng và có trình độ từ trung cấp đến đại học. + Kế toán trưởng + Kế toán phó + Kế toán tổng hợp + Kế toán vốn bằng tiền + Kế toán tiền lương + Kế toán quỹ + TSCĐ - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Phúc Hưng - Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận kế toán của công ty: + Kế toán trưởng: Phụ trách chung có nhiệm vụ quản lý hướng dẫn nhân viên nhằm thực hiện tốt công tác hạch toán, tổ chức ghi chép theo dõi kịp thời đầy đủ chính xác, trung thực số liệu tình hình luân chuyển chứng từ, vật tư tài sản, tiền vốn, tính toán các khoản nộp ngân sách nhà nước. Kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra tình hình thu, chi tài chính. Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty nhằm đảm bảo cho việc quản lý vốn và tạo nhanh vòng quay của đồng vốn làm sao cho có hiệu quả nhất. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán kế toán vốn bằng tiền Thủ quý + TSCĐ
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 13 + Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu hết tháng, từ đó lập các bảng cân đối tài chính- kế toán, để quyết toán chi phí giá thành và tổng hợp kết quả tiêu thụ-tính lợi nhuận và lập báo cáo cuối kỳ. + Kế toán thanh toán tiền lương: Theo dõi các khoản thanh toán với nhân viên và các khoản trích theo lương trên cơ sở dựa vào các bảng tính toán của các đội gửi lên để tính tiền lương thực tế và tỷ lệ phần trăm trích nộp theo lương của người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phải khấu trừ khác theo quy định của nhà nước. + Kế toán vốn bằng tiền: Có trách nhiệm theo dõi các khoản như: thu các khoản nợ.. chi các khoản nợ phải trả, các khoản tạm ứng và các khoản thanh toán của công ty. + Thủ quỹ +TSCĐ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thực hiện việc thu chi tiền mặt xuất quý thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty và thanh toán tiền mua vật tư hàng hoá cho khách hàng, theo dõi sự biến động của tải sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng. 2.1.Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán TSCĐ: 2.1.1.Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh: - Tài sản cố định là những công cụ lao động thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, có giá trị lớn, thời gian sử dụng trên một năm. + Khái niệm TSCĐ hữu hình: TSCĐ hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể (nhà xưởng, máy móc, thiết bị..) do doanh nghiệp mua sắm, xây dựng để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 14 Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận như sau:  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.  Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.  Thời gian sử dụng ước tính trên một năm  Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. - Đặc điểm của TSCĐ hữu hình: Về mặt hiện vật: TSCĐ hữu hình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, khi hư hỏng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Về giá trị: TSCĐ hữu hình khi tham gia vào sản xuất thì giá trị của TSCĐ giảm dần và chuyển dần từng phần vào giá trị mới sản xuất ra. - Yêu cầu quản lý TSCĐ hữu hình: Trong doanh nghiệp, TSCĐ hữu hình là cơ sở vật chất kỹ thuật để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và nâng cao năng suất lao động. TSCĐ hữu hình cần được quản lý, theo dõi chặt chẽ, phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết tình hình tăng giảm theo từng loại, của từng bộ phận, theo đơn vị sử dụng cả về hiện vật và giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn tải sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh, tình hình sửa chữa TSCĐ. -Ý nghĩa: Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, TSCĐ hữu hình trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong các doanh nghiệp nói riêng không ngừng đổi mới và thay đổi. Nó là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng, là điều kiện để doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tăng sản phẩm cho xã hội. Chi phí khấu hao của TSCĐ là yếu tố cơ bản trong giá thành của sản phẩm sản xuất ra.
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 15 Do đó yêu cầu quản lý TSCĐ là phải quản lý chặt chẽ TSCĐ cả hiện vật và giá trị, kiểm tra tình hình bảo quản, sử dụng, hiệu quả sử dụng của TSCĐ đó. 2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình: - Nhiệm vụ của kế toán là việc ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình tăng giảm và luân chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng và tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh; tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí khi thanh lý và thu hồi về thanh lý TSCĐ; tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ. - Thông qua ghi chép kế toán mà kiểm tra tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ; tình hình thực hiện kế toán khấu hao TSCĐ, dự toán sửa chữa lớn TSCĐ và kế hoạch đầu tư dài hạn nhờ vào sổ chi tiết ở công ty. - Cung cấp thông tin về tình hình TSCĐ hữu hình giúp lãnh đạo công ty điều hành và quản lý chặt chẽ TSCĐ, phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình ở công ty. 2.2. Phân loại đánh giá tài sản cố định hữu hình: 2.2.1. Phân loại tài sản cố định hữu hình: a- Phân loại TSCĐ trong công ty: Tài sản cố định hữu hình trong công ty rất đa dạng, với nhiều loại, nhiều hình thái biểu hiện, tính chất đầu tư, công dụng và thời gian sử dụng khác nhau..Vì vậy để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ hữu hình, người ta phân chia, sắp xếp TSCĐ hữu hình vào từng nhóm theo những đặc trưng nhất định nếu phân loại TSCĐ hữu hình một cách chính xác sẽ tạo điều kiện để phát huy hết tác dụng của TSCĐ hữu hình trong từng quá trình sử dụng, đồng thời phục vụ tốt quá trình thống kê, kế toán ở các đơn vị kinh tế cơ sở. Sau đây là một số phương pháp phân loại phổ biến:
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 16 Phân loại theo hình thái vật chất biểu hiện: Theo cách phân loại này thì TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị lớn và thời gian sử dụng theo chế độ quy định, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, dụng cụ quản lý... Phân loại theo mục đích sử dụng: Theo phương pháp này TSCĐ của Công ty được chia làm ba loại: - TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích kinh doanh của công ty. - TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích phúc lợi, dự án, an ninh, quốc phòng của công ty. - Các TSCĐ hữu hình bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nước theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu TSCĐ hữu hình của mình theo mục đích sử dụng của nó, từ đó có biện pháp quản lý TSCĐ hữu hình theo mục đích sử dụng sao cho có hiện quả nhất. Phân loại theo quyền sở hữu: Theo phương pháp này TSCĐ hữu hình của công ty được chia làm hai loại: - TSCĐ hữu hình tự có là những TSCĐ hữu hình do công ty xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn do vay ngân hàng, các quỹ của công ty và các TSCĐ hữu hình được biếu tặng.. - TSCĐ hữu hình thuê ngoài gồm: + TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Là các TSCĐ hữu hình đi thuê nhưng công ty có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê tài chính nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:  Chuyển quyển sở hữu của tài sản thuê tài chính cho bên đi thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 17  Trong hợp đồng thuê cho phép bên đi thuê mua lại TSCĐ hữu hình đó với giá thấp hơn giá thực tế của tài sản thuê ở mọi thời điểm.  Thời gian thuê thì ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao hết giá trị tài sản thuê. Với các điều kiện như trên thì TSCĐ hữu hình thuê tài chính cũng được coi như TSCĐ hữu hình của công ty, được phản ánh trên bảng cân đối kế toán. Công ty có trách nhiệm quản lý sử dụng và trích khấu hao như các TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp. + TSCĐ hữu hình thuê hoạt động: Là TSCĐ hữu hình thuê không thoả mãn bất cứ điều kiện nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được quản lý sử dụng trong thời gian hợp đồng và phải hoàn trả bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng và được phản ánh vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán của công ty. Cách phân loại này giúp cho công ty có biện pháp quản lý và tổ chức hạch toán phù hợp theo từng loại TSCĐ, góp phần sử dụng hợp lý, có hiệu quả TSCĐ hữu hình ở Công ty. Phân loại theo công dụng kinh tế: Theo phương pháp này TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp được chia thành các loại sau: - Nhà cửa vật kiến trúc: Là những TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công như nhà xưởng, trụ sở làm việc, nhà kho, đường xá, cầu cảng... - Máy móc thiết bị: Là toàn bộ các máy thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như máy móc thiết bị động lực, máy móc công tác, thiết bị chuyên dùng.... - Các phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Bao gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường ống... và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện, hệ thống thông tin, đường ống dẫn nước ..
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 18 - Thiết bị dụng cụ quản lý: Là Những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường... - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm. - TSCĐ hữu hình khác: Là toàn bộ các loại TSCĐ hữu hình khác chưa liệt kê vào 5 loại trên như tác phẩm nghệ thuật, tranh ảnh.. Cách phân loại này cho thấy công dụng cụ thể của từng loại TSCĐ hữu hình trong công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ hữu hình và tính khấu hao TSCĐ hữu hình chính xác. 2.2.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình: Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị TSCĐ theo những nguyên tắc nhất định. TSCĐ trong công ty được đánh giá theo hai phương pháp:  Đánh giá theo nguyên giá: Nguyên giá TSCĐ (còn được gọi là giá trị ghi sổ ban đầu) là toàn bộ các chi phí hợp lý mà công ty phải bỏ ra, bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc xây dựng, mua sắm TSCĐ, kể cả các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử.. + TSCĐ hữu hình: - Đối với TSCĐ hữu hình, hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức nhận thầu, nguyên giá là giá trị quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ ( nếu có). - Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình. -Nguyên giá TSCĐ mua ngoài: Nguyên giá Giá mua Chi phí vận chi phí lắp đặt, Các khoản TSCĐ = theo hoá + chuyển, bốc dỡ + chạy thử trước + thuế (thuế mua ngoài đơn kiểm nhận khi sử dụng NK....)
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 19 - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt chạy thử/. Trường hợp công ty dùng sản phẩm do mình tự sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ hữu hình thì nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình đó. Các chi phí không hợp lý, như nguyên vật liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế thì không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình được cấp trong nội bộ ( cấp trên cho cấp dưới), được ghi theo nguyên giá của đơn vị cấp bao gồm cả giá trị đã hao mòn. - Trường hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán “ Thuê tài chính”. - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự hoặc tài sản khác, được xác định theo nguyên giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình đem trao đổi, sau khi điều chỉnh về các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Ví dụ: việc trao đổi các TSCĐ hữu hình tương tự như trao đổi máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐ hữu hình khác. Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá, cho phép đánh giá khái quát về năng lực sản xuất, trình độ trang bị kỹ thuật cũng như quy mô sản xuất đơn vị.
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 20 Nguyên giá TSCĐ hữu hình là cơ sở để tính khấu hao và thu hồi vốn của đơn vị, vì vậy kế toán phải tôn trọng ghi sổ TSCĐ hữu hình theo nguyên giá. Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong trường hợp xây dựng trang bị thêm, hiện đại hoá nâng cao năng lực sản xuất của tài sản hoặc tháo bớt những bộ phận quan trọng của TSCĐ hữu hình để làm giảm nguyên giá hoặc đánh giá lại TSCĐ hữu hình theo quyết định của Nhà nước. Ngoài ra còn có các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu: - Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình, được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thoả mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Ví dụ: Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng: - Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra.  Đánh giá giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình là hiệu số giữ nguyên giá TSCĐ hữu hình và số hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại của TSCĐHH= N.Giá TSCĐHH -Giá trị đã haomòn luỹ kế của TSCĐHH đó Trường hợp nguyên giá TSCĐ hữu hình được đánh giá lại, thì giá trị cònlại của TSCĐhữuhình cũngđược xác định lại. Thông thường, giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình sau khi đánh giá lại được điều chỉnh theo công thức: Giá trị còn lại Giá trị còn lại Nguyên giá mới TSCĐ hữu hình của TSCĐHH = trước khi đánh  Nguyên giá cũ TSCĐ hữu hình sau khi đánh giá lại giá lại
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 21 CHƯƠNG II THỰC TRẠNGKẾ TOÁN TSCĐTẠICÔNGTYTNHHPHÚC HƯNG 2.1. Đặc điểm của TSCĐ và công tác quản lý TSCĐ tại công ty TNHH Phúc Hưng. 2.1.1. Đặc điểm TSCĐ của công ty. Công ty xây lắp vật liệu xây dựng Phúc Hưng với lĩnh vực kinh doanh xây dựng cơ bản: “ xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, các công trình giao thông, công trình dân dụng công nghiệp”, do đặc thù của ngành xây lắp nên TSCĐ của doanh nghiệp là bộ phận chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty và với chức năng là xây dựng các công trình nên TSCĐ chủ yếu là TSCĐ hữu hình như: Các máy móc, xe cơ giới, các máy khoan nổ... Đặc biệt, TSCĐ của công ty rất đa dạng, phong phú, bao gồm nhiều chủng loại với những tính chất, đặc điểm khác nhau. Hơn nữa, địa bàn hoạt động của công ty rất phân tán nên TSCĐ phải di chuyển theo địa điểm đạt sản phẩm công trình. Vì vậy, việc quản lý TSCĐ rất phức tạp và gặp rất nhiều khó khăn, đòi hỏi phải có những biện pháp quản lý phù hợp và khoa học. Mặt khác, hoạt động xây lắp thường được tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, ảnh hưởng rất lớn đến việc quản lý TSCĐ, TSCĐ dễ bị hư hỏng và ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Với đặc điểm như trên đòi hỏi công ty phải có biện pháp quản lý chặt chẽ đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng của doanh nghiệp, đồng thời nâng cao được hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp. 2.1.2. Công tác quản lý TSCĐ ở công ty. Do đặc điểm của TSCĐ của công ty mang đặc thù của ngành xây lắp nên vấn đề bảo quản và sử dụng TSCĐ như thế nào để mang lại hiệu quả
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 22 kinh tế cao nhất luôn là vấn đề được công ty đặt lên hàng đầu. Vì vậy mà việc quản lý phải được tổ chức chặt chẽ, có hệ thống, cụ thể: - Về mặt hiện vật: TSCĐ khi được mua sắm mới thì mới được kiểm tra bởi phòng VT- CG, nếu đạt yêu cầu thì sau đó mới được bàn giao cho từng bộ phận, từng cá nhân trực tiếp sử dụng, và những cá nhân, bộ phận đó sẽ tiến hành sử dụng và quản lý TSCĐ đó. Hàng tháng, doanh nghiệp có thuê bộ phận sửa chữa, bảo hành đến xem xét tình trạng máy móc, thiết bị của doanh nghiệp để có thể xử lý kịp thời những trường hợp hỏng hóc. Khi có hỏng hóc thì công ty cũng tiến hành xem xét, sửa chữa kịp thời để không làm chậm trễ thời gian thi công. - Về mặt giá trị: Tại bộ phận kế toán của công ty, kế toán sử dụng “ thẻ TSCĐ” và “sổ TSCĐ” toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng giảm và hao mòn TSCĐ. Bộ phận kế toán TSCĐ sẽ quản lý về tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong doanh nghiệp thông qua hệ thống số: Số TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ... 2.2.Vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính thì tư liệu lao động là từng TSCĐ hữu hình có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không đạt được.Thông thường thì một tài sản nếu thoả mãn tiêu chuẩn sau đây thì được coi là TSCĐ: - Chắc chắn thu hồi được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy - Có thời gian sử dụng dài, tối thiểu từ một năm trở lên
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 23 - Có giá trị từ 10.000.000 trở lên. Vậy TSCĐ là những tài sản, tư liệu lao động có giá trị lớn có thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh giá trị của nó được chuyển dần từng phần vào giá trị của sản phẩm hoàn thành trong các chu kỳ kinh doanh. + Đặc điểm của TSCĐ: - TSCĐ tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Trong quá trình tồn tại, hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ hầu như không thay đổi song giá trị và giá trị sử dụng giảm dần. Khí các TSCĐ tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì giá trị của chúng được chuyển dần từng bộ phận vào chi phí kinh doanh hay vào giá trị sản phẩm, dịch vụ tạo ra. Bộ phận giá trị này là yếu tố cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nó được bù đắp dưới hình thái giá trị mỗi khi sản phẩm dịch vụ được tiêu thụ. Qua đó cho thấy vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Phúc Hưng nói riêng là rất cần thiết. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phúc Hưng dù ở bất kỳ quy mô nào cũng cần phải có TSCĐ nhất định. Nó là điều kiện tiền đề cho sự ra phát triển và là cơ sở để nâng cao năng suất lao động đồng thời giúp công ty mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì TSCĐ là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Có TSCĐ tốt và hợp lý thì nó sẽ phục vụ cho quá trình sản xuất và đàm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên và liên tục. chính vì thế mà Công ty TNHH Phúc Hưng đã không ngừng hoàn thiện và nâng cao vai trò của TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình ngày một tốt hơn.
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 24 2.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ tại công ty. 2.3.1. Phân loại TSCĐ tại công ty. TSCĐ ở Công ty TNHH Phúc Hưng rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có những tính chất và đặc điểm khác nhau. Để thuận tiện cho việc hạch toán quản lý TSCĐ và tính toán mức khấu hao cho từng nhóm TSCĐ, công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ của Công ty theo những tiêu thức sau:  Phân loại theo nguồn hình thành: - TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tự bổ sung: 1.091.35.960đ, chiếm 21,34% - TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng: 288.571.429đ, chiếm 5,64% - TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn góp: 3.000.000.000đ, chiếm 73,02%  Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật: STT Tài sản Nguyên giá I TSCĐ hữu hình 4.814.363.194 1 Nhà cửa vật kiến trúc 2.959.932.000 2 Máy móc, thiết bị 69.599.047 3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 1.685.151.035 4 Thiết bị dụng cụ quản lý 99.681.112 II TSCĐ thuê tài chính 0 III TSCĐ vô hình 300.000.000 1 Chí phí vì lợi thế thương nghiệp 300.000.000 Cộng 5.114.363.194 2.3.2. Đánh giá TSCĐ. TSCĐ của Công ty là bộ phận chủ yếu và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện năng lực, tình hình tài chính của công ty. Vì vậy việc xác định giá trị TSCĐ có ý nghĩa to lớn trong công tác hạch toán, tính toán khấu hao và trong việc phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. Đánh giá đúng đắn giá trị của TSCĐ sẽ đánh giá đúng về quy mô, năng lực và tình hình tài chính của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng đó, hiện nay công ty
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 25 thực hiện đánh giá TSCĐ theo đúng chế độ kế toán hiện hành: đánh giá TSCĐ theo Nguyên giá và đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: Tuỳ từng trường hợp tăng TSCĐ khác nhau mà TSCĐ được đánh giá theo những trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, việc đánh giá TSCĐ luôn phải đảm bảo theo nguyên tắc giá phí. Ví dụ: Ngày 01/12/2007, Công ty TNHH Phúc Hưng mua mới một máy cắt thép ( phục vụ cho các đội) + Giá mua ( chưa có thuế GTGT) : 12.450.000đ + Chi phí vận chuyển: 500.000đ + Thuế GTGT 10% Máy đã được bàn giao và đưa vào sử dụng. Căncứvào nghiệp vụ trên, nguyên giá củaTSCĐđượcxác định như sau: Nguyên giá =12.450.000 +500.000 =12.950.000đ  Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSCĐ được đưa vào sử dụng và chúng bị hao mòn và hư hỏng dần. Để bù đắp giá trị hao mòn trong quá trình đó, công ty phải chuyển dịch dần dần phần giá trị hao mòn đó vào giá trị sản phẩm được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ là số tiền khấu hao. Như vậy, đánh giá lại TSCĐ theo giá trị còn lại nghĩa là xác định giá trị hiện có của TSCĐ. Việc đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại giúp cho nhà quản lý thấy được hiện trạng kỹ thuật, năng lực hiện có của mình. Từ đó có biện pháp, cách thức, quyết định đầu tư, cải tiến nâng cấp năng lực TSCĐ đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Ví dụ: Máy trộn bê tông 200L Nguyên giá: 19.600.000đ Khấu hao luỹ kế : ( tính đến ngày 31/12/2007): 17.045.719đ Giá trị còn lại =Nguyên giá- khấu hao luỹ kế Giá trị còn lại =19.600.000 - 17.045.719đ =2.554.281đ
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 26 2.4. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán TSCĐ ở Công ty TSCĐ của Công ty tăng lên chủ yếu do mua sắm và được đầu tư bằng nguồn vốn tự bổ sung, và tín dụng. Khi có nhu cầu mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động thì các đơn vị, bộ phận phải lập tờ trình xin mua gửi đến Giám đốc Công ty. Khi nhận được tờ trình xin mua TSCĐ, Giám đốc trên cơ sở xem xét các thông tin sau đó gửi quyết định xuống phòng kế toán, lấy giấy báo giá và tiến hành mua mới. Sau khi được giám đốc ký duyệt mới được phép mua TSCĐ đó. Căn cứ vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản giao nhận TSCĐ, hoá đơn chứng từ... Các chứng từ kế toán được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ bao gồm:  Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu 01-TSCĐ)  Thẻ TSCĐ (Mẫu 02-TSCĐ)  Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 03-TSCĐ)  Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu 04- TSCĐ).  Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu 05-TSCĐ)  Các quyết định, giấy tờ trình về mua, thanh lý, nhượng bán, về đầu tư XDCB.  Quyết định về đánh giá hoặc kiểm kê TSCĐ.  Hợp đồng mua bán và các giấy tờ liên quan khác. 2.5. Tổ chức Công tác kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty. TSCĐ trong công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, hơn nữa, TSCĐ của Công ty rất phong phú, đa dạng. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ biến đổi liên tục, các nghiệp vụ phát sinh nhiều. Vì vậy, đểđảm bảo cho việc quảnlý TSCĐmột cách tối đa thì kế toán cần theo dõi chặt chẽ và phản ánh chi tiết từng trường hợp biến động của TSCĐ.
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 27 Công tác hạch toán kế toán chi tiết TSCĐ ở Công ty được thực hiện ở phòng Tài Chính kế toán của Công ty.  DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÔNG TY THỰC TẾ ĐANG SỬ DỤNG Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC, bao gồm: TT Tên hệ thống chứng từ Mã số Ghi chú 1 Bảng thanh toán lương 02-LĐTL 2 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL 3 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL 4 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán 09-LĐTL 5 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL 6 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11-LĐTL 7 Phiếu xuất kho 02-VT 8 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 01-VT 9 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá 05-VT 10 Bảng kê mua khác 06-VT 11 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT 12 Giấy thanh toán tạm ứng 01-TT 13 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT 14 Bảng kê kiểm quỹ 08B-TT 15 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ 16 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ 17 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ 18 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ 19 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ 20 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL 21 Phiếu nhập kho 01-VT 22 Giấy đi đường 04-LĐTL
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 28 23 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hoá 03-VT 24 Bảng chấm công 01A-LĐTL 25 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL 26 Bảng kiểm kê quỹ 08a-TT  Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán tại Công ty. - Danh mục tài khoản kế toán Công ty thực tế sử dụng TT Tài khoản Tài khoản Tên tài khoản 1 111 1111 Tiền Việt Nam 2 112 1121 Tiền gửi ngân hàng 3 113 1131 Tiền đang chuyển ( tiền việt nam) 4 131 1311 Phải thu khách hàng 5 133 1331 Thuế GTGT được khấu trừ 6 138 1388 Phải thu khác 7 141 Tạm ứng 8 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 9 152 Nguyên vật liệu 10 153 Công cụ dụng cụ 11 154 Chi phí sản xuất kinh doanh 12 156 Giá mua hàng 13 157 Hàng gửi bán 14 211 2111 Nhà cửa vật kiến trúc 211 2112 Máy móc thiết bị 211 2113 Phương tiện vận tải truyền dẫn 211 2114 Thiết bị công cụ quản lý 15 214 2141 Hao mòn TSCĐ 16 3241 2411 Mua sắm TSCĐ 17 241 2412 Xây dựng cơ bản dở dang 241 2412 chi phí xây dựng cơ bản dở dang 311 vay ngắn hạn 315 nợ dài hạn đến hạn phải trả
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 29 331 phải trả người bán 333 3331 Thuế GTGT phải nộp 333 3338 các loại thuế khác 334 phải trả công nhân viên 338 phải trả, phải nộp khác 341 vay dài hạn 343 nợi dài hạn 411 Nguồn vốn kinh doanh 421 Lợi nhuận chưa phân phối 431 Quỹ khen thưởng 441 Nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản 466 nguồn hình thành TSCĐ 511 Chi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 515 doanh thu hoạt động tài chính 621 chi phí nguyên vật liệu 622 chi phí nhân công 623 chi phí máy thi công 641 chi phí bán hàng 642 chi phí quản lý doanh nghiệp 811 Chi phí khác 911 Xác định kết quả kinh doanh 2.6. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ tại Công ty. Trong công ty, khi có các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ phát sinh, trước hết phòng QLVTCG tổ chức kiểm tra tình trạng kỹ thuật, năng lực hoạt động của tài sản, nghiệm thu và lập biên bản bàn giao, lập hồ sơ tăng, giảm TSCĐ. Sau đó gửi hồ sơ TSCĐ cùng các chứng từ, hoá đơn liên quan về
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 30 phòng tài chính- kế toán, phòng tài chính- kế toán TSCĐ căn cứ vào đó để hoạch toán chi tiết và tổng hợp TSCĐ. Căn cứ vào hồ sơ, số liệu, chứng từ nhận được liên quan đến tài sản tăng, kế toán xác định khối lượng ghi TSCĐ và đánh ký hiệu, mã hiệu cho tài sản, sau đó mở thẻ TSCĐ để hạch toán cho từng đối tượng TSCĐ theo mẫu quy định. Thẻ TSCĐ được lưu ở phòng kế toán để theo dõi TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Đối với tài sản giảm, kế toán phải xác định đối tượng ghi TSCĐ nào bị giảm, lấy thẻ TSCĐ bị giảm để ghi những nội dung có liên quan và sắp xếp sang hồ sơ riêng để ghi giảm. Ghi giảm vào sổ TSCĐ Sổ TSCĐ được lập cho toàn công ty một quyển. Sau khi kế toán tập hợp thẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ TSCĐ đồng thời tiến hành ghi vào sổ tăng, giảm TSCĐ. Ví dụ:
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 31 Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Yên Bái Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công ty TNHH Phúc Hưng Độc lập-Tự do- Hạnh phúc Số: 05/HĐTM HỢP ĐỒNG KINH TẾ V/Việc thuê máy móc thiết bị Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội Đồng Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, ban hành ngày 25 tháng 09 năm 1989 Căn cứ vào nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội Đồng Bộ Trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về HĐKT. Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên. Hôm nay ngày 25 tháng 05 năm 2007 tại Công ty TNHH Phúc Hưng Địa chỉ :Tổ 5-TT Yên Thế- Lục Yên- Yên Bái chúng tôi gồm có: Đại diện bên A ( Cho thuê máy móc thiết bị) : Công ty TNHH Đại Lục 1.Ông: Nguyễn Văn Việt Chức vụ: Giám Đốc Địa chỉ : Tổ 4 thị trấn Yên Thế -Huyện Lục Yên Điện thoại : 029 845 451 Đại diện bên B (Thuê máy móc thiết bị) : Công ty TNHH Phúc Hưng 1.Ông Kiều Công Ngũ Chức vụ : Giám Đốc Tài Khoản số: 42110101021 tại ngân hàng No $ PTNT huyện Lục Yên. Điện thoại: 029 845 370- 0913 251 619 FAX: 029 846 536 Hai bên thoả thuận ký hợp đồng với nội dung và các điều khoản sau: Điều I: Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý nhận thuê số lượng và giá cả máy móc thiết bị cụ thể như sau: TT TÊN TÀI SẢN ĐVT SL CHẤT LƯỢNG ĐƠN GIÁ TRÊN 1 ca (8.0h ) 1 Máy trộn vứa ATKT 180 L cái 2 tốt 275.000 2 Máy đầm dùi 3 pha cái 1 tốt 175.000 3 Đầm bàn cái 2 tốt 260.000 4 Máy khoan đá hơi ép cái 1 tốt 470.000 5 Tời điện cái 2 tốt 110.000
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 32 6 Máy bơm cái 2 tốt 70.000 7 Máy xẻ gỗ cái 2 tốt 115.000 8 Máy hàn TQ cái 2 tốt 90.000 9 Máy nắn cắt sắt cái 2 tốt 30.000 10 Thiết bị kiểm tra độ sụt vữa BT cái 1 tốt 60.000 11 Máy kinh vĩ cái 1 tốt 45.000 12 Khuân mẫu BT vữa cái 1 tốt 50.000 13 Máy kiểm tra điện trở thu xét tiếp địa cái 1 tốt 55.000 -Đơn giá trên đã có VAT Điều II: Trách nhiệm của mỗi bên: 1.Trách nhiệm cho thuê: Bên A Giao máy móc thiết bị và công nhân vận hành máy móc cho bên B thuê đủ và đúng số lượng hợp đồng, máy móc thiết bị phải đảm bảo tính năng hoạt động tốt đủ để sản xuất. Tự túc nhiên liệu và thay thế phụ tùng. 1.Trách nhiệm bên nhận thuê: -Có trách nhiệm bảo quản máy móc thiết bị trong khi sử dụng, không để hư hỏng , mất mát. -Thanh toán tiền thuê trên ca máy theo khối lượng hoạt động thực tế, được cụ thể của cán bộ kỹ thuật tại hiện trường. Điều III: Những điều khoản Chung. -Hai bên cam kết thực hiện tốt những điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có pháp lý ngang nhau. Đại Diện Bên Thuê Đại Diện Bên Cho Thuê Giám Đốc Giám Đốc Kiều Công Ngũ Nguyễn Văn Việt
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 33 BẢNG KIỂM KÊ THỰC TẾ MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG NHÀ THẦU ĐI THUÊ ĐỂ THI CÔNG CÔNG TRÌNH STT Tên Tài Sản Đơn vị tính Số lượng Chất lượng thực tế 1 Máy trộn vữa ATKT 180L cái 2 tốt 2 Máy đâm dùi 3 pha cái 1 tốt 3 Đầm bàn cái 2 tốt 4 Máy khoan đá hơi ép cái 1 tốt 5 Tời điện cái 2 tốt 6 Máy bơm cái 2 tốt 7 Máy xẻ gỗ cái 2 tốt 8 Máy hàn TQ cái 2 tốt 9 Máy nắn cắt sắt cái 2 tốt 10 Thiết bị kiểm tra độ sụt vữa BT cái 1 tốt 11 Máy kinh vĩ cái 1 tốt 12 Khuân mẫu BT vữa cái 1 tốt 13 Máy kiểm tra điện trở thu sét tiếp địa cái 1 tốt Lục Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2007 Đại Diện Bên Cho Thuê Đại Diện Bên Thuê Giám Đốc Giám Đốc Nguyễn Văn Việt Kiều Công Ngũ 2.6.1.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ - Khi có chứng từ tăng tài sản cố định như: Hoá đơn của người bán hàng, biên bản giao nhận tài sản cố định, chứng từ về chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.. thì kế toán căn cứ vào các chứng từ đó tính được nguyên giá của tài sản cố định nhập vào sử dụng, lập thẻ tài sản cố định và vào sổ chi tiết TSCĐ.
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 34 Trong tháng 5/2007 Công ty mua 01 chiếc xe ôtô và 01 chiếc máy in LAGE cho máy vi tính, nhưng ở đây chỉ minh hoạ một trường hợp là mua xe ôtô TOYOTA. Cụ thể trong tháng 5/2007 Công ty mua 01 chiếc TOYOTA để phục vụ cho việc đi lại kiểm tra giám sát các công trình được thường xuyên liên tục và kịp thời. - Giá bán ghi trên hoá đơn là: 334.003.810đ. - Thuế GTGT 5% : 16.700.190 đ - Tổng giá thanh toán là: 350.704.000đ - Chi phí bao gồm: Thuế trước bạ xe ôtô = 7.014.000đ Trình tự hạch toán tại Công ty như sau:
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 35 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ (GTGT) Mẫu số 01 GTKT -3LL Liên 2: (Giaocho khách hàng) KB/01- B Ngày 31 tháng 5 năm 2007 N0 082565 Đơn vị bán hàng : Công ty liên doanh TOYOTA- Hà Nội Địa chỉ: 103 -Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội Tài Khoản:................... Điện thoại:...................................................... Mã số thuế : 0100114459 -1 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Phúc Hưng Đơn vị: .................................................................... Địa chỉ: tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã Số thuế: 520021887 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1 2  Xe ôtô TOYOTA ZACE-GL Chiếc 01 334.003.810 334.003.810 8 chỗ ngồi, mới 100% lắp ráp tại Việt Nam Màu xanh-ghi SK: 6903299 SM: 0496501 Cộng tiền hàng: 334.003.810 Thuế GTGT: 5% 16.700.190 Tổng Cộng tiền thanh toán 350.704.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi triệu bảy trăm linh bốn nghìn đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 36 Công Ty Liên Doanh TOYOTA- TC Hà Nội TOYOTA- TC HANOI Carservice corpration 103 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam BIÊN BẢN BÀN GIAO XE Hà Nội, ngày31 tháng 5 năm 2007 Hôm nay, tại 103 Láng Hà Hà Nội Chúng tôi gồm có: A/Bên Giao: Ông: Hà Mạnh Trí Đại diện : Công ty Liên doanh TOYOTA- TC Hà Nội Địa Chỉ : 103 Láng Hạ, Đống Đa Hà Nội B/ Bên Nhận: Ông : Kiều Công Ngũ Đại diện: Công ty TNHH Phúc Hưng Cùng nhau lập biên bản bàn giao xe với những nội dung sau: -Loại xe: Jacs CTL -Số Khung : 6903299 Số máy : 0496501 Màu: 2BD I/ Chất lượng xe: TT Khoản Mục Nội Dung Kiểm Tra 1 Hư hỏng bên ngoài Không  2 Hư hỏng, bên trong không  3 Hệ thống đèn trước sau Đủ, hoạt động tốt  4 Gương chiếu hậu, trong, ngoài Đủ, tốt  5 RADIO, ăng ten gạt nước Đủ, hoạt động tốt  6 chụp lá-răng, châm thuốc lá Đủ  7 Lốp dự phòng, nắp bình xăng Đủ , tốt  8 Đồ nghề kèm theo xe Kích, tay, kích, tuýp, tháo buzi, tay, tuýp tháo lốp, tuốc nơ vít, kìm, 02 cờ lê, chèn, lốp. 
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 37 II/ Giấy tờ kèm theo xe: STT Loại Giấy Tờ Nội Dung Kiểm Tra 1 Hoá đơn (GTGT) bản chính Có  2 Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng bản chính có  3 Hoá đơn của TMV cho Công ty TOYOTA-TC Hà Nội có  4 Sổ bảo hành có  Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng, chúng tôi cùng nhất trí bàn giao chiếc xe trên với đầy đủ tính năng kỹ thuật, chất lượng xe và toàn bộ giấy tờ như trong biên bản. Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 02, bên nhận giữ 01 bản. Đại diện bên giao Đại điện bên nhận Đã ký Đã ký
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 38 Đơn vị: Công ty TNHH Phúc Hưng Bảo hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái Ngày 1 tháng 1 năm 2005 THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 10 Ngày 05 tháng 6 năm 2007 Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày , tháng Diễn giải N.Giá Năm đưa vào sử dụng Giá trị khấu hao Cộng ôtô TOYOTA 341.017.810 2007 Kế toán tài sản cố định Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) - Căn cứ vào thẻ tài sản cố định kế toán đã vào sổ chi tiết tài sản cố định và giao trực tiếp cho lái xe quản lý. - Căn cứ vào chứng từ chuyển tiền kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng Từ Ghi Sổ Số : 126 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Trích yếu Số hiệu Tài Khoản Số tiền Ghi chú Nợ có Mua xe ôtô TOYOTA 211 112 334.003.810 Mua lệ phí trước bạ ôtô 211 112 7.014.000 Thuế GTGT: 5% 133 112 16.700.190 Cộng: 357.718.000 Người lập Kế toán trưởng Đã ký Đã ký
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 39 2.6.2.Kế toán giảm tài sản cố định: Khi công ty có một số TSCĐ đã khấu hao hết, hoặc không sử dụng, hoặc xét thấy việc sử dụng không đem lại hiệu quả thì công ty cần tiến hành nhượng bán hoặc thanh lý một số tài sản đó. Hàng năm công ty kiểm tra xem xét lại toàn bộ TSCĐ nếu TSCĐ nào không sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả thì phải lập tờ trình gửi lên Ban Giám đốc để yêu cầu xin thanh lý, nhượng bán. Sau khi Bán Giám đốc đồng ý thì công ty lập hội đồng thanh lý để đánh giá hiện trạng TSCĐ cần thanh lý, nhượng bán. Ví dụ: Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Công ty TNHH Phúc Hưng nhượng bán Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C- 78 54 theo chứng từ 45/ CTy TCKT về việc giảm TSCĐ của Giám đốc Công ty. Công ty TNHH Phúc Hưng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số: 45/Cty-TCKT Độc lập - Tự do -Hạnh Phúc V/v: Giảm:TSCĐ Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2007 Công ty TNHH Phúc Hưng Hai thành Viên Trở Lên Số: 1602000088 Đăng ký lần đầu, ngày 27 tháng 11 năm 2003 Đăng ký thay đổi lần 2: Ngày 28 tháng 6 năm 2005 1.Tên Công ty: Công ty TNHH Phúc Hưng Tên giao dịch: Công ty TNHH Phúc Hưng 2. Địa chỉ trụ sở chính: tổ 5 , thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái 3.Ngành nghề kinh doanh: -Khai thác, chế biến đá vôi. -xây dựng các công trình: dân dụng, giao thông, thuỷ lợi -san tạo mặt bằng:
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 40 -Kinh doanh: vật liệu xây dựng, hàng điện máy, điện lạnh, đồ mộc dân dụng; -kinh doanh thương mại -vận tải hàng hoá. 4.Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn) 5.Người đại diện theo pháp luật của công ty. Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Công ty Ông : Kiều Công Ngũ Quyết định: 1.Giảm giá trị TSCĐ của Công ty TNHH Xây lắp vật liệu xây dựng- Phúc Hưng: Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854 thuộc nguồn vốn tự bổ sung Nguyên giá: 158.370.680 đồng Đã khấu hao: 85.918.534 đồng Giá trị còn lại: 72.452.146 đồng Nguồn vốn : Tự bổ sung 2.Hạch toán kế toán: -Ghi giảm TSCĐ Nợ TK:2141 859.138.534 Nợ TK:811 72.452.146 Có TK: 2114 158.370.680 Nơi nhận: -Phòng TCKT -TCH
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 41 Công ty TNHH Phúc Hưng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc Lục Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2007 BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TSCĐ - Căn cứ vào ngày đăng ký kinh doanh và ngày thành lập công ty Hội đồng đánh giá thực trạng TSCĐ bao gồm: Ông: Kiều Công Ngũ, Giám đốc Công ty Bà :Hoàng thị Bình STT Tên, ký hiệu, quy cách sản phẩm Năm sử dụng Giá hạch toán Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại 01 xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854 2004 158.370.680 85.918.534 72.452.146 Cộng 72.452.146 Kết luận của Hội đồng: 1-Hiện nay TSCĐ này không được sử dụng do không có nhu cầu. 2-TSCĐ này được bảo quản thường xuyên, giá trị sử dụng còn lớn. Phòng KT-CG Phòng TCKT Giám đốc (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 42. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 42 Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Ký hiệu: AA/02 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1 (Lưu) Số 124 Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Phúc Hưng Địa chỉ : tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Điện Thoại: Họ và Tên người mua hàng : Trịnh Đình Công Tên Đơn vị: Công Ty TNHH Hoàng Hà Địa Chỉ: Hình thức thanh toán: Tiền Mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854 Cộng tiền hàng: 70.800.000 đồng Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.080.000 đồng tổng cộng tiền thanh toán: 77.880.000 đồng Số tiền bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./.
  • 43. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 43 CT xây lắp xây dựng Mã số: 01-TT Công ty TNHH Phúc Hưng Ban hành theo QĐ số Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Thế, 15/2006/QĐ-BTC huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Ngày 20/3/2006 Số đăng ký kinh doanh: 1602000088 Điện thoại: FAX: PHIẾU THU Ngày 30 tháng 12 Năm 2007 Họ và tên người nộp tiền: Địa chỉ: tổ 5, thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái Lý do nộp tiền: Tiền Nhượng bán xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854 Số tiền: 70.800.000 đồng ( Bằng chữ: bảy mươi triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./.) kèm theo: 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký , họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ : Bảy mươi triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./.) Ngày 30 tháng 12 năm 2007 (ký, họ tên) Các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ sẽ được gừi về phòng kế toán của Công ty, kế toán sẽ ghi chi tiết vào thẻ TSCĐ đồng thời ghi vào sổ TSCĐ. Sau đó tiến hành nhập vào máy tính. Từ màn hình nhập chứng từ : chọn mục “ giảm TSCĐ” chương trình cho ra một bảng liệt kê các loại tài sản cố định từ bảng này chọn loại TSCĐ giảm. - Chọn tài khoản:2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn - Chọn loại: 211402- xe ô tô 21C-7854
  • 44. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 44 - Chọn nhóm: 211402- xe ô tô KIA PRIDESL 1300 21 C- 7854 Sau đó kích vào “ chọn”. chương trình cho ra một chứng từ. - Tháng 12/2007 phân loại: GIAM01 -Nhượng bán TSCĐ - Ngày CT: 30/12/2007 Ngày GS: 30/12/2007 - Số hiệu :CV 05 Diễn giải: Hạch toán giảm xe ô tô KIA PRIDESL 1300 21C- 7854 do nhượng bán - Bộ Phận: Người nhập: Tài khoản Diễn Giải Mã số Số lưọng Đơn giá Phát sinh nợ Phát sinh có 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 85.918.534 811 Chi phí khác 72.452.146 2114 Phương tiện vận tải truyền dẫn 158.370.680 Sau khi vào chứng từ máy tính sẽ tự động chuyển TSCĐ giảm vào sổ TSCĐ lưu trong máy và xoá tên TSCĐ đó trong danh sách TSCĐ và máy tính tự động chuyển vào thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ.
  • 45. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 45 Công ty TNHH Phúc Hưng Mẫu số: 04-TSCĐ THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 33 Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký, họ tên) - Căn cứ và Biên bản giao nhận TSCĐ số 33 ngày 28 tháng 12 năm 2007 Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ : Máy vi tính Petium IV 2.8G Số hiệu: 2110101-03 Nước SX : Mỹ Năm SX: Bộ Phận quản lý sử dụng: Phòng Kinh doanh năm đưa vào sử dụng: 2007 Công suất ( diện tích) thiết kế: Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.. tháng...năm.... Lý do đình chỉ: Đơn vị tính: 1000đ Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày , tháng, năm Diễn giải nguyên giá năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 33 15.000 DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO STT tên, quy cách, dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: .....ngày.... . .. tháng..... năm........ Lý do giảm: Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên)
  • 46. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 46 + Trích số TSCĐ Công ty TNHH Phúc Hưng Sổ Tài Sản Cố Định MST:5200216887 Tháng 12/2007 Tài sản Năm sản xuất Năm SD Ghi chú Số năm KH Nguyên giá Hao mòn đầu năm Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại Mức KH tháng TK chi phí tên số hiệu Nhà cửa vật kiến trức 2111 9.797.692.130 Nhà làm việc hai tầng 211201 Nhà ăn tập thể 211202 ............... .......... ....... Máy móc thiết bị 2112 Máy trộn bê tông200L 21130101 Máy đầm đất 21130103 ............ .................. ....... Phương tiện vận tải truyền dẫn
  • 47. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 47 Công ty TNHH Phúc Hưng MST:5200216887 TỔNG HỢP BIẾN ĐỘNG TSCĐ TRONG KỲ Năm 2007 Nội dung Nguyên giá Giá trị còn lại Tổng Cộng TBS CNK TD Tổng cộng TBS CNK TD Số dư đầu kỳ 1.357.551.389 1.068.979.960 288.571.429 1.023.499.111 783.048.688 240.450.423 Tăng trong kỳ 357.718.000 357.718.000 357.718.000 375.718.000 Tăng tài sản 357.718.000 357.718.000 357.718.000 375.718.000 Mua sắm mới 357.718.000 357.718.000 357.718.000 375.718.000 Giảm trong kỳ 200.000.000 200.000.000 176.666.669 176.666.669 Giảm tài sản 200.000.000 200.000.000 176.666.669 176.666.669 Nhượng bán tài sản 200.000.000 200.000.000 176.666.669 176.666.669 Khấu hao 132.570.389 . 132.518.199 52.190 Khấu hao trong kỳ 132.570.389 . 132.518.199 52.190 số dư cuối kỳ 1.515.269.389 1.091.359.960 423.909.429 1.204.550.442 650.530.489 554.019.953 2.7.Kế toán tổng hợp TSCĐ ở Công ty. Công ty với chức năng là xây dựng các công trình, sản xuất lắp đặt các kết cấu xây dựng và kết cấu cơ khí công trình.... vì vậy mà TSCĐ của Công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình như: Máy trộn bê tông, máy đào đất...
  • 48. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 48 2.7.1. Kế toán tăng TSCĐ - Trường hợp TSCĐ tăng do mua sắm: Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý, thì bộ phận cần TSCĐ sẽ gửi tờ trình mua sắm TSCĐ lên Giám đốc. Phòng KH-KH tham khảo thị trường, nhận đơn chào hàng , giấy báo giá của các đơn vị bán, kiểm tra và lập tờ trình lên Giám đốc xem xét, sau khi Giám đốc đồng ý phê duyệt thì mới ký hợp đồng mua bán tài sản, giao nhận và thanh toán. Căn cứ vào chứng từ mua TSCĐ ( Hoá đơn, phiếu chi...) và biên bản bàn giao nhận TSCĐ được gửi lên phòng TCKT, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ và hạch toán như sau: Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có Tk liên quan: 214, 111, 112, 331... Trong trường hợp Công ty mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc các quỹ của Công ty thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, kế toán thực hiện bút toán chuyển nguồn vốn. Nợ TK 414,441... Có TK 411 (4112) Ví dụ: Ngày 20/12/2007, Công ty được phép trích nguồn vốn tự bổ sung để mua sắm 01 máy vi tính phục vụ cho phòng kinh doanh. Nguyên giá: 15.000.000đ Trên cơ sở tờ trình của phòng kinh doanh., Giám đốc duyệt mua 01 máy vi tính, thông qua quyết định gửi phòng KT-KH và phòng TC-KT. Căn cứ vào quyết định của phòng KT-KH tham khảo thị trường và quyết định mua của Công ty TNHH Nghĩa Thành, Bên bán cung cấp hoá đơn GTGT số 0022541 với tổng số tiền thanh toán: 12.476.391đ (trong đó thuế GTGT: 10%)
  • 49. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 49 Nhân viên mua sau khi làm thủ tục cần thiết đã thanh toán cho Công ty TNHH Nghĩa Thành bằng tiền mặt qua phiếu chi số 12 ngày 20/12/2007 và lập biên bản giao nhận TSCĐ số 33, căn cứ các chứng từ nhận được kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK: 2115 15.000.000đ Nợ TK: 1331 1.500.000đ Có TK: 111 16.500.000đ 2.7.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ. - Kế toán TSCĐ giảm do nhượng bán Khi công ty có những TSCĐ không cần dùng đến hoặc sử dụng không có hiệu quả thì một trong những biện pháp để công ty tránh được tình trạng lãng phí vốn, ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh đó là tiến hành nhượng bán TSCĐ. Khi tiến hành nhượng bán TSCĐ công ty lập hội đồng đánh giá thực trạng và tiến hành nhượng bán theo đúng quy định hiện hành của chế độ kế toán. Ví dụ: Ngày 30/12/2007 Công ty tiến hành nhượng bán 01 xe ôtô KIA PRIDESL 1300 21C-7854, nguyên giá là :158.370.680đ, người mua trả bằng tiền mặt theo hoá đơn GTGT số 124 ngày 30/12/2007, số tiền thanh toán là: 77.880.000đ ( trong đó có 10% thuế GTGT). Hai bên đã ký kết hợp đồng giao nhận TSCĐ Số 40 ngày 30/12/2007 Căn cứ chứng từ: Quyết định của Ban Giám đốc Hoá đơn GTGT số 124 Phiếu thu số 15 Biên bản giao nhận TSCĐ số 40 Các chứng từ này được gửi về phòng TCKT của Công ty để làm căn cứ hạch toán cụ thể như sau: + Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi giảm TSCĐ:
  • 50. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 50 Nợ TK 214 85.918.534 Nợ TK 811 72.452.164 Có TK 211 158.370.680đ +Số tiền thu được từ nhượng bán: Nợ TK 111 77.880.000 Có Tk 711 70.800.000 Có TK 3331 7.080.000đ 2.7.3. Kế toán khấu hao TSCĐ. TSCĐ trong công ty được sử dụng thường xuyên, hơn nữa do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm cho TSCĐ luôn bị hao mòn vô hình và hữu hình. Để thu hồi vốn đầu tư và tiến hành quá trình tái sản xuất kinh doanh thì hàng tháng Công ty phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ ( Trừ những TSCĐ không phải trích khấu hao). Công ty căn cứ vào các phương pháp theo quy định hiện hành để áp dụng cho công ty mình phương pháp khấu hao phù hợp để thu hồi vốn nhanh chóng và đủ vốn đầu tư. Do tính chất đặc thù của ngành kinh doanh, việc hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty gặp rất nhiều khó khăn. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là từng công trình và hạng mục công trình, do đó việc tính toán và trích khấu hao rất phức tạp. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên phòng kế toán thực hiện tính và phân bổ khấu hao cho toàn công ty. Để thực hiện việc trích và phân bổ khấu hao, kế toán sử dụng các tài khoản:  TK214-Hao mòn TSCĐ  TK009-Nguồn vốn khấu hao cơ bản Phưong pháp tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Từ ngày 01/01/2004, việc tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ở công ty được áp dụng theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.
  • 51. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 51 Căn cứ vào khung thời gian sử dụng của từng loại tài sản ban hành kèm theo quyết định 206 đưa ra, Công ty xác định được thời gian sử dụng của từng loại TSCĐ để từ đó tính được mức khấu hao trung bình hàng năm và mức trích khấu hao trung bình của từng tháng. Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ trung bình hàng năm = của TSCĐ Thời gian sử dụng Căn cứ mức trích khấu hao trung bình hàng năm, Công ty xác định mức trích khấu hao trung bình hàng tháng: Mức trích khấu hao Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ trung bình hàng tháng = của TSCĐ 12 tháng Trong tháng nếu có tăng, giảm TSCĐ thì kế toán TSCĐ thực hiện trích khấu hao theo quy định chung. Đối với TSCĐ tăng, giảm trong kỳ việc tính khấu hao được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng, tức là nếu có TSCĐ tăng cần phải trích khấu hao thì việc trích khấu hao phải được thực hiện từng tháng tiếp theo. Nếu có TSCĐ thôi trích khấu hao thì việc thôi trích khấu hao sẽ được thực hiện từ tháng tiếp theo. Cuối tháng, căn cứ vào kế hoạch khấu hao và tình hình sản xuất, kế toán lập số khấu hao TSCĐ, căn cứ vào lượng khấu hao của từng TSCĐ và đối tượng sừ dụng TSCĐ, kế toán lập hồ sơ chi tiết phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng sử dụng. Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên khi có tăng, giảm TSCĐ việc tính khấu hao được mặc định từ khi nhập dữ liệu tăng, giảm TSCĐ.
  • 52. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 52 Từ màn hình nhập TSCĐ mới, kế toán tiến hành nhập dữ liệu như bình thường như khi đến mục “ sử dụng” tuỳ theo TSCĐ có mục đích gì kế toán lựa chọn cho phù hợp. Nếu dùng cho mục đích kinh doanh thì hàng tháng máy tính tự động tính hao mòn cho TSCĐ đồng thời máy tự ghi vào nguồn vốn khấu hao: TK009, còn nếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi thì hàng tháng máy tự tính hao mòn nhưng không ghi vào TK009. Ví dụ: Ngày 12/12/2007, Công ty mua 01 máy cắt thép với nguyên giá 15.000.000 đồng. Khi mua TSCĐ và tiến hành nhập vào máy tính, khi đến mục “ sử dụng”, kế toán chọn: 6424 chi phí khấu hao TSCĐ. Sau đó đến mục “nguyên giá”, chọn mục: “nguồn vốn tự bổ sung” và ghi:15.000.000đồng, tiếp đến khi đến mục “ số năm tính khấu hao”, kế toán ghi “3”, thì máy sẽ tự tính ra số khấu hao như sau: Mức trích khấu hao 15.000.000 trung bình hàng năm = của TSCĐ 3 Mức trích khấu hao 5.000.000 trung bình hàng tháng = = 416.667 của TSCĐ 12 Mục “khấu hao/tháng”, 416.667, đồng thời số khấu hao tháng sẽ được ghi vào TK 009 mặc định trong máy là “ 416.667 Cuối tháng phòng kế toán của Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ và tính toán phân bổ vào từng loại chi phí. Trích một số sổ về khấu hao TSCĐ.
  • 53. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 53 Công ty TNHH Phúc Hưng MST:5200216887 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 214- Hao mòn TSCĐ Tháng 12/2007 Số dư đầu kỳ:30.298.281 đ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng. Phát sinh nợ phát sinh có số dư 12/12 12/12 hạch toán tang TSCĐ: máy cắt thép 6274 269.792 30.568.073 KHT12 20/12 20/12 Hạch toán tăng TSCĐ- máy vi tính 6424 1.3000.000 416.667 30.984.740 Hạch toán giảm TSCĐ 6424 1.3000.000 29.684.740 686.459 29.684.740 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 54. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 54 Công ty TNHH Phúc Hưng MST: 5200216887 SỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Từ tháng 10/2007 đến tháng 12/2007 Tài Sản Nguyên giá Lượng khấu hao Tên số hiệu Tổng số TBS CNK TD Tổng số TBS CNK TD Nhà cửa vật kiến trúc 2112 137.288.195 137.288.195 746.130 746.130 Nhà làm việc hai tầng 211201 137.288.195 137.288.195 746.130 746.130 Nhà làm việc hai tầng 211201- 137.288.195 137.288.195 746.130 746.130 .... ..... … ........ Máy móc thiết bị 2113 69.599.047 69.599.047 2.972.939 2.972.739 Máy móc phục vụ tại công trình 211301 69.599.047 69.599.47 2.972.939 2.972.739 Máy đầm đất MIKASA 21130103 15.904.761 15.904.761 568.026 568.026 ..... ....... Máy uốn thép 21130105-01 10.950.000 10.950.000 547.5 547.500 ........ ...... Phương tiện vận tải truyền dẫn 2114 1.073.363.035 784.791.606 288.571.429 17.214.285 17.214.285 xe ôtô 21C- 7854 211403 185.200.000 185.200.000 5859643 5.787.501 7.214.286 ..... ....... ............. xe ôtô IFA-L60 211406 14665701 4.665.702 9.999.999 thiết bị dụng cụ quản lý 2115 99.681.112 99.681.112 3.937.701 3.937.701 Máy vi tính 211501 85.121.112 85.121.112 660.000 660.000 Máy vi tính giám đốc 21150103- 13.590.441 13.950.441 660.000 660.000 Máy vi tính kế toán ( trưởng) 21150104- 7.690.475 7.690.475 390.000 390.000 ........ ........ ....... Máy điều hoà nhiệt độ 211504 14.560.000 14.560.000 72.8.001 728.001 Máy điều hoà nhiệt độ VP 2115041-01 14.560.000 14.560.000 72.8001 728.001
  • 55. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 55 Chi phí vì lợi thế thương mại 2135 300.000.000 300.000.000 7.500.000 7.500.000 Thương hiệu CtyTNHH Phúc Hưng 213501 300.000.000 300.000.000 7.500.000 7.500.000 Thương hiệu Cty 213501-01 300.000.000 300.000.000 7.500.000 7.500.000 Công ty TNHH Phúc Hưng MST:5200216887 CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO Năm 2007 Tài sản Tài khoản ghi nợ và đối tượng sử dụng Tài khoản ghi có Tên Số hiệu 2141 2142 2143 627401 Máy trộn bê tông 200L 21130102 627401-CT CQT khu Bản Lời 1.399.998 Máy đầm đất MIKẤ 21130103 627401-CTCQT khu Bản Lời 1.136.052 Xe HUYNDAI 5 tấn 211404- 627401-CT CQT khu Bản Lời 14.428.572 Tổng Cộng 16.964.622 627405 Máy trộn bê tông tự hành 21130104-404 đông cơ 15ML 627405- CTNMSX Dầu mỡ PThọ 1.171.428 Tổng Cộng 1.717.428 627409 Máy uốn thép 21130105-01 627409- CT Thuỷ điện Mường Lai 547.500 Xe ôtô IFA L 60 211406- 627409-CT thuỷ điện Mường Lai 19.999.998 tổng cộng 35.547.570 627410
  • 56. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 56 Máy trộn bê tông 200L 21130102 627410- CT Bến Xe lục Yên 1.399.998 Máy đầm đất MIKASA 21130103 627410- CT Bến Xe lục Yên 1.36.052 tổng cộng 2.536.050 62711 Máy trộn bê tông tự hành 21130104- 0104 627411-CT nhà Uỷ Ban Thị Trấn Yên Thế 1.171.428 động cơ 15ML tổng cộng 1.71.428 Nhà làm việc hai tầng 211201- 6424- chi phí khấu hao TSCĐ 57.143.427 Máy vi tính giám đốc 6424-chi phí khấu hao TSCĐ 2.640.000 Thương hiệu Cty TNHH Phúc Hưng 21301-01 6424-chi phí khấu hao TSCĐ 30.000.000 tổng cộng 258.433.044 30.000.000 tổng cộng 315.824.142 30.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng
  • 57. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 57 2.7.4.Kế toánsửa chữa TSCĐ. Trong một doanh nghiệp thì TSCĐ là cơ sở vật chất có giá trị lớn và có tầm quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Là một Công ty xây lắp vật liệu xây dựng, TSCĐ ở Công ty chủ yếu là máy móc, thiết bị, xe cơ giới.. phục vụ cho các công trình xây dựng, công trình thuỷ lợi...hoạt động ngoài trời, phải di chuyển liên tục nên các TSCĐ thường bị hao mòn và dễ hư hỏng. Để duy trì khả năng hoạt động bình thường của TSCĐ nhằm đáp đứng thường xuyên, bảo dưỡng, sữa chữa, nâng cấp TSCĐ. Công việc sửa chữa của Công ty chủ yếu là sữa chữa nhỏ, không có những sửa chữa lớn. Trong quá trình sử dụng, Công ty thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, thay thế các phụ tùng bị mất hay bị hư hỏng... chi phí sửa chữa nhỏ nên được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 632-chi phí máy thi công Nợ TK 627-chi phí sản xuất chung Nợ TK 642-chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111, 112, 152, 153.... Ví dụ: Trong tháng 11/2007, công ty tiến hành bảo dưỡng định kỳ cho xe ôtô HUYNDAI 5 tấn, với tổng số tiền thanh toán cho trạm sửa chữa: 550.000 ( trong đó có 10% thuế (GTGT). Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng và hoá đơn GTGT số 120 ngày 08/11/2007 kèm theo, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK627 500.000 Nợ TK 133 50.000 Có TK 141 550.000
  • 58. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 58 CHƯƠNG III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY TNHH PHÚC HƯNG. 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH xây lắp vật liệu xây dựng-Phúc Hưng. Công ty xây lắp vật liệu xây dựng-Phúc Hưng là một đơn vị xây lắp, đã thi công nhiều loại công trình và đạt được nhiều kết quả to lớn, tạo cơ sở vật chất cũng như những tích luỹ quan trọng trong công tác lãnh đạo, tổ chức điều hành, khẳng định phương thức sản xuất, kinh doanh của công ty là đúng đắn và khả năng đáp ứng yêu cầu thị trường với tiến độ nhanh nhất và chất lượng đảm bảo. Mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn song với sự nỗ lực vươn lên của toàn bộ công ty và sự hỗ trợ nhiệt tình của tập thể công ty, công ty đã hoàn thành các chỉ tiêu được giao và đạt được những thành tích cao. Mọi chế độ, chính sách với nhà nước và người lao động được thực hiện đầy đủ, giá trị sản xuất hàng năm tăng dần, và cho đến nay, công ty đang ngày càng khẳng định được thế mạnh và chỗ đứng của mình trên thị trường. Đã có kết quả như trên, không thể không kể đến sự đóng góp to lớn của phòng tài chính- kế toán của công ty- một trong những bộ phận chủ yếu giúp công ty thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. 3.1.1. Những thành tích đã đạt được trong công tác kế toán TSCĐ ở công ty xây lắp vật liệu xây dựng- Phúc Hưng. 3.1.1.1.Về công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. Nhìn chung, những năm qua, công tác quản lý TSCĐ của công ty luôn được thực hiện theo đúng quy định của các cơ quan chức năng. Hệ thống TSCĐ được quản lý tốt, hạn chế được những mất mát, hư hỏng và phục vụ
  • 59. Chuyên đề tốt nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hoàng Anh Tuấn Lớp Kế Toán K37 - Yên Bái 59 đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận cao cho công ty. Thời gian qua công ty cũng đã quan tâm đến việc đổi mới máy móc thiết bị, góp phần nâng cao hiệu quả năng suất lao động, giảm được hao phí sức lao động của công trình. TSCĐ của công ty được quan tâm tốt cả về mặt hiện vật và giá trị, được thể hiện ở sự phối hợp nhịp nhàng giữa phòng tài chính-kế toán và phòng KT-CG của công ty. Cùng với việc nâng cao đổi mới TSCĐ thì công ty cũng đã có đội ngũ cán bộ giỏi, công nhân có trình độ cao để khai thác và sử dụng triệt để máy móc thiết bị, đưa máy móc thiết bị vào sử dụng một cách đồng bộ và hiệu quả. 3.1.1.2.Về công tác hạchtoán TSCĐ. Công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán TSCĐ của công ty nói riêng trong các năm qua đã không ngừng được hoàn thiện, nâng cao khả năng cung cấp thông tin hữu ích cho toàn công ty. Trước đây, công tác hạch toán TSCĐ được thực hiện theo hình thức thủ công. Hình thức này tuy an toàn nhưng hiệu quả thấp, thông tin được cung cấp chậm, gây nhiều khó khăn cho công ty và khối lượng công việc của nhân viên kế toán lớn. Đôi khi thông tin đưa ra thiếu chính xác do lỗi thủ công. Nhận thức được vấn đề đó, công ty đã áp dụng việc hạch toán trên máy vi tính bằng phần mềm SAS của UNESCO ACCOUTING. Với việc trang bị máy tính trong quá trình hạch toán, do đó việc hạch toán TSCĐ của công ty trở nên dễ dàng hơn, việc quản lý sổ sách kế toán TSCĐ của Công ty cũng trở nên thuận tiện hơn, đảm bảo an toàn hơn. Số liệu kế toán TSCĐ được phản ánh kịp thời và chính xác hơn. Quy trình kế toán chỉ việc nhập số liệu vào máy, máy tính sẽ xử lý và cung cấp bất kỳ sổ kế toán, báo cáo kế toán nào theo yêu cầu của người sử dụng tại mọi thời điểm.